BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TOÁN - TIN HỌC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ MÃ SỐ: B.2007-19-18 MỘT LỚP BÀI TOÁN BIÊN CHO PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2008

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TOÁN - TIN HỌC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ MÃ SỐ: B.2007-19-18 MỘT LỚP BÀI TOÁN BIÊN CHO PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2008

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TOÁN - TIN HỌC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ MÃ SỐ: B.2007-19-18 MỘT LỚP BÀI TOÁN BIÊN CHO PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2008

2

Tham gia thực hiện đề tài: GS.TS. Bedrich Puza . Trƣờng Đại học tổng hợp Masaryk Cộng hòa Czech.

3

MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................................. 3

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 4

SUMMARY ............................................................................................................................... 6

NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO.................................................................................................... 8

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 19

PHỤ LỤC................................................................................................................................. 21

4

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ

Tên đề tài: Một lớp bài toán biên cho phƣơng trình vi phân hàm.

Mã số:B2007-19-18.

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn.

Tel: 08.330124. E-Mail: nguenanhtuan2512@Gmail.com.

Cơ quan chủ trì đề tài: Trƣờng Đại học Sƣ phạm Tp Hồ Chí Minh.

Cơ quan và cá nhân phối hợp thực hiện:

Giáo sƣ,Tiến sỹ Bedrich Puza, bộ môn toán giải tích, khoa khoa học, trƣờng Đại học

tổng hợp Masaryk Cộng hòa Czech.

Thời gian thực hiện: tƣ tháng 4/2007 đến tháng 4/2009.

1.Mục tiêu nghiên cứu:

- Nghiên cứu điều kiện đủ cho việc giải đƣợc của hệ phƣơng trình vi phân hàm hoặc

phƣơng trình vi phân hàm bậc cao với điều kiện biên dạng hàm đƣợc xây dựng bằng

phƣơng pháp đánh giá tiên nghiệm.

2.Nội dung chính:

- Nghiên cứu điều kiện đủ cho việc tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán biên cho

hệ phƣơng trình vi phân thƣờng với điều kiện biên dạng hàm đƣợc xây dựng bằng

phƣơng pháp đánh giá tiên nghiệm.

- Xây dựng một tiêu chuẩn hiệu quả cho việc giải đƣợc của hệ phƣơng trình vi phân

với điều kiện biên dạng hàm đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp đánh giá tiên nghiệm.

- Nghiên cứu điều kiện đủ cho sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phƣơng trình vi phân

hàm bậc cao với điều kiện biên đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp đánh giá tiên

nghiệm.

- Xây dựng một tiêu chuẩn hiệu quả cho việc tồn tại và duy nhất nghiệm cho phƣơng

trình vi phân hàm bậc cao với điều kiện biên dạng hàm đƣợc xây dựng bằng phƣơng

pháp đáng giá tiên nghiệm.

3. Kết quả chính:

Kết quả chính của đề tài thu nhận đƣợc gồm bốn bài báo sau:

1).B.Puza and Nguyen Anh Tuan, On a bounảary value problem for system of

ordinary differential equatons, East-west Journal of Matematics,Vol.6. No.2 (2004), 139-

151.

2).Nguyen Anh Tuan, An effective crỉterion of solvability of boundary value

problems for a system of ordinary differential

5

equations. East-west Journal of Matematics,Vol.7. No. 1 (2005), 69-77. 3) Nguyễn Anh Tuấn, Một lớp bài toán biên cho phƣơng trình vi phân bậc cao, Tạp

chí KHOA HỌC.ĐHSP.TP.HCM, số 4(38), 2004. 51-59.

4) Nguyễn Anh Tuấn, Một tiêu chuẩn hiệu quả về tính giải đƣợc của bài toán biên cho phƣơng trình vi phân hàm bậc cao, Tạp chí KHOA HỌC. ĐHSP.TP.HCM, số 8(42),2006 62- 69.

6

SUMMARY

Project Title: A class of boundary value problems for functional differential equations.

Code number: B.2007-19-18.

Coordinator: Nguyen Anh Tuan. Assoc.Prof,Ph.D., Department of Mathematics-Computer

science.

Implementing Institution: Ho Chi Minh City University of Pedagogy.

Cooperating Institution: Department of Mathematical Analysis, Faculty of Science,

Masaryk University. Individuals attend the subject:

Bedrich Puza, Prof.Ph.D., Department of Mathematical Analysis, Faculty of Science,

Masaryk University.

Duration: From April, 2007 to April, 2009.

1)Objectives:

Studying sufficient conditions of solvability of boundary value problem for system of

ordinary differential equations or for functional differential equations of n-th order with

functional boundary conditions constructed by method of priori estimates.

2) Main contents:

-Studying sufficient conditions of existence and uniqueness of the solutions of

boundary value problem for systems for ordinary differential equations with functional

boundary conditions constructed by method of priori estimates.

-Constructing an effective criterion of solvability of boundary value problem for

system of ordinary differential equations with functional boundary conditions constructed by

method of priori estimates.

-Studying sufficient conditions of existence and uniqueness of the solution of

boundary value problem for functional differential equations of n-th order with functional

boundary conditions constructed by method of priori estimates.

7

- Constructing an effective criterion of solvability of boundary value problem for

functional differential equations of n-th order with functional boundary conditions

constructed by method of priori estimates.

Results obtained:

The main results had got as follows:

1) B.Puza and Nguyen Anh Tuan, On a boundary valueproblem for system of

ordinary differentiaỉ equations, East-west Journal of Matematics,Vol.6. No.2 (2004), 139-

151.

2) Nguyen Anh Tuan, An effective criterion of solvability of boundary value

problems for a system of ordinary differential equations. East-west Journal of

Matematics,Vol.7. No. 1 (2005) 69 - 77.

3) Nguyen Anh Tuan, On a boundary value problem functional differential equations

of n-th order, Journal of science, Ho Chi Minh city university of Pedagogy, Vol 4. (38) (12-

2004).51-59.

4) Nguyen Anh Tuan, An effective criterion of solvability of boundary value

problems functional differential equations of n-th order. Journal of science, Ho Chi Minh

City university of Pedagogy, Vol.8.(42) (7-2006).62-69.

8

NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO

I.Tính cấp thiết và tổng quan về đề tài:

Lý thuyết bài toán biên cho phƣơng trình vi phân hàm ra đời từ thế kỷ 18 nhƣ một

công cụ để giải quyết các bài toán vật lý, cơ học. Tuy nhiên đến nay nó còn phát triển mạnh

nhờ các ứng dụng rộng rãi và to lớn trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống nhƣ: vật lý,

cơ học, kỹ thuật công nghệ, nông nghiệp, sinh học và kinh tế…

Song nghiên cứu và phát triển theo hƣớng này thực sự phát triển mạnh và thu đƣợc

nhiều kết quả mới bắt đầu từ năm 1997 do nhóm các nhà toán học Grudia và Cộng hòa Czech

dƣới sự dẫn dắt của giáo sƣ viện sỹ I.Kiguradze, viện trƣởng viện toán học Tbilisi. Các công

trình khai phá cho hƣớng nghiên cứu này đƣợc trình bày trong các công trình nhƣ [1],[2],[3],

...[10]...

Bài toán biên cho phƣơng trình vi phân với điều kiện biên dạng hàm trong các năm

gần đây đã đạt đƣợc một số kết quả trong [10], [11 ],....

II. Nội dung chính của đề tài.

Nội dung chính của đề tài gồm hai phần: bài toán biên cho hệ phƣơng trình vi phân và

bài toán biên cho phƣơng trình hàm bậc cao với cùng điều kiện biên dạng hàm đƣợc xây

dựng bằng phƣơng pháp đánh giá tiên nghiệm. Xét bài toán biên cho hệ phƣơng trình vi

phân:

với điều kiện biên:

Trong đó với mỗi i ∈{1,...,n} hàm fi :[a,b] x Rn→R thỏa điều kiện Caratheodory, Φi là phiếm hàm tuyến tính không giảm trên không gian C([a,b]) và tập trung trên đoạn [ai,bi] [a,b] (có nghĩa là giá trị của hàm Φi chỉ phụ thuộc vào hàm số thu hẹp với đoạn [ai,bi] và đoạn này có thể suy biên thành một điểm) và φi là hàm số liên tục trên không gian Cn([a,b]).

Trƣờng hợp đặc biệt của điều kiện (2) là:

Điều kiện biên nhiều điểm

hay đặc biệt hơn là điều kiện biên dạng Cauchy-Nicoletti

9

i=1 : C([a,b]) → Rn ,

Các bài toán (1), (5) đã đƣợc nghiên cứu trong [16], [17],... Bài toán (1), (3) đã đƣợc nghiên cứu trong [16], [17]. Tƣơng tự bài toán (1), (4) đã đƣợc nghiên cứu trong [17],.... Các kết quả chính cho bài toán biên (1), (2) đƣợc đăng tải trong các bài báo [14], [15]. Sau đây ta nhắc lại một số kết quả chính mà tác giả đạt đƣợc trong bài báo [14]. Định nghĩa 1. Giả sử G= (gi)n

là toán tử

thuần nhất dƣơng không giảm. Ta nói nếu hệ bất phƣơng trình vi phân

với điều kiện biên

chỉ có nghiệm tầm thƣờng.

và các bất đẳng thức sau

Định lý 1. Giả sử đƣợc thực hiện Và Với mọi

10

Trong đó ωi: [a, b] xR+→ R+ là hàm số đo đƣợc đối với biến thứ nhất và không giảm đối với biên thứ hai,ri : R+ → R+ là hàm số không giảm và thỏa:

Khi đó bài toán (1), (2) có ít nhất một nghiệm. Định lý 2. Giả sử các bất đẳng thức sau đƣợc thực hiện :

thỏa điều kiện (6).

với với Trong đó Khi đó bài toán (1), (2) có duy nhất một nghiệm. Để chứng minh các định lý 1, 2 ta dựa vào bổ đề đánh giá tiệm cận sau: Bổ đề 1. Giả sử điều kiện (6) đƣợc thực hiện. Khi đó với mỗi hằng số dƣơng ro > 0, ωo ∈ L([a,b],R+) và với mỗi X ∈ ACn ([a,b]) thỏa các bất đẳng thức sau : với điều kiện biên

11

đều tồn tại hằng số dƣơng p > 0 sao cho đánh giá sau xẩy ra:

Trong bài báo [15] ta sẽ xây dựng các tiêu chuẩn hiệu quả đề bài toán (1), (2) là giải đƣợc.

Các kết quả chính của bài báo gồm các định lý sau: Định lý 3. Giả sử trên [a,b] x Rn ta có:

và trên Cn ([a,b]) ta có

i,j=1’

Trong đó

ωi: [a, b] x R+ → R+, ri :R+ → R+ (i=1,... ,n) thỏa các điều kiện trong định lý l. và bán kính phổ của ma trận S=(Sij)n

bé hơn 1. Khi đó bài toán (1), (2) có ít nhất một nghiệm. Định lý 4. Giả sử trên [a,b] x Rn các bất đẳng thức sau đƣợc thực hiện:

12

và trên Cn([a,b]) có

thỏa các điều kiện của

thỏa các điều kiện trong

Trong đó định lý 3. Khi đó bài toán (1), (2) có duy nhất một nghiệm. Định lý 5. Giả sử trên [a,b] x Rn ta có: và trên Cn ([a,b]) ta có Trong đó định lý 1 và là các phiếm hàm không giảm, thuần nhất dƣơng. Hơn nữa bán kính phổ của các ma trận

13

có bán kính bé hơn 1. Trong đó.

(i=1,...,n).

Khi đó bài toán (1), (2) có ít nhất một nghiệm. Định lý 6. Giả sử trên [a, b] x Rn các bất đẳng thức sau đƣợc thực hiện:

và trên Cn([a,b]) có Trong đó hij, Ψij,gi (i,j=1,...,n) thỏa các điều kiện của định lý 5. Khi đó bài toán (1), (2) có duy nhất một nghiệm. Trong phần hai của đề tài chúng ta nghiên cứu tính giải đƣợc của phƣơng trình vi phân hàm bậc cao với điều kiện biên nhƣ trên.

Xét phƣơng trình vi phân hàm bậc cao sau :

14

với điều kiện biên dạng hàm:

Trong đó toán tử f: C(n-1)([a,b]) →L([a,b]) , (i = l,2,...,n) thỏa mãn điều kiện Carathéodory.

Với mỗi i ∈ {l,....,n} phiếm hàm Φi trong (2) là tuyến tính, liên tục, không giảm trong không

gian C([a, b]) và tập trung trong đoạn [ai,bi] [a,b] (có nghĩa là giá trị của phiếm hàm Φi chỉ

phụ thuộc vào hàm số thu hẹp đối với đoạn [ai, bi] và đoạn này có thể suy biến thành một

điểm).

Ta luôn có thể giả thiết Φi (1) = 1. Trong điều kiện (2) các phiếm hàm φi. (i= 1, 2,..., n) là liên tục trong không gian Cn-1 ([a, b]).

Các trƣờng hợp riêng của điều kiên biên (25) là:

Điều kiện biên dạng Cauchy-Nicoleti

hay điều kiện biên dạng tuần hoàn

Nghiệm của bài toán (24), (25) là hàm số có đạo hàm đến cấp (n-1) liên tục tuyệt đối trên

đoạn [a,b] và thỏa phƣơng trình (24) hầu khắp nơi trên đoạn [a,b] và thỏa điều kiện biên (25).

Định nghĩa 2 : Giả sử

là các toán tử không giảm, liên tục và thuần nhất dƣơng, g(t) ∈ L([a,b]) Nếu hệ bất phƣơng

trình vi phân

với điều kiện

chỉ có nghiệm tầm thƣờng, chúng ta nói rằng:

Sản phẩn chính của phần này là các kết quả sau đây:

15

Định lý 7: Giả sử

(g,fo, Ψ1, , Ψn) ∈ Nic ([a, b], a1,...,an, b1,..., bn)

và f,φ1,...,φn của bài toán (24), (25) thực hiện các điều kiện sau : với mọi an ≤ t ≤ b, u ∈ Cn-1 ([a,b]) với mọi a < t < bn, u ∈ Cn-1 ([a,b]) với mọi u ∈ Cn-1 ([a,b]) , (i = 1,2 ...n).

Trong đó hàm số ω : [a, b] x R+ →R+ là đo đƣợc đối với biến thứ nhất và không giảm đối với biến thứ hai, hàm số r: R+→R+ là không giảm và thỏa

Khi đó bài toán biên (24), (25) có ít nhất một nghiệm.

Định lý 8: Giả sử điều kiện (28) đƣợc thực hiện và f,φ1,...,φn của bài toán (24), (25) thỏa các điều kiện sau :

với an ≤ t ≤ b , u,v ∈ Cn-1 ([a,b]) (321)

với a ≤ t ≤ bn, u,v ∈ Cn-1 ([a,b]) (322)

16

(33) với mọi u,v ∈ Cn-1([a, b])

Khi đó bài toán (24), (25) có duy nhất một nghiệm.

Định lý 9 . Giả sử các điều kiện sau là đƣợc thực hiện:

Trên C(n-l)([a,b]) điều kiện sau đƣợc thực hiện

Trong đó r , rij (i,j=l,2,...,n) là các số thực không âm ω:[a,b] x R+ → R+ là hàm đo đƣợc đo đối

với biến thứ nhất và không giảm đối với biến thứ hai và thỏa điều kiện (31).

(i=l,2,...,..n) là đơn điệu và

17

Trong đó Và Khi đó bài toán (24), (25) có ít nhất một nghiệm. Định lý 10. Giả sử các bất đẳng thức sau đƣợc thực hiện: và trong C(n-1)([a,b])

18

Trong đó các hàm số hi, ki và các hằng số rịj ,Si Và δi (i,j=l,2,...,n) thỏa các điều kiện trong

định lý 9.

Khi đó bài toán (24), (25) có duy nhất một nghiệm.

Các kết quả trên đƣợc chứng minh đầy đủ trong hai bài báo sau [12], [13] đƣợc đăng

trên tạp chí khoa học của trƣờng.Tuy nhiên các kết quả còn đúng hay không cho bài toán biên

dạng vall-Pussil hay bài toán biên không chính qui đến nay vẫn còn chƣa đƣợc tiếp tục xem

xét. Các kết quả trên cho phƣơng trình vi phân cũng đƣợc tác giả xem xét trong [10], [11].

19

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. I.Kiguradze and B.Puza, On boundary value problems for systems of linear

functional differential equations. Czechslovak. Math, J, 47 (1997) , No.2, 341- 373.

2. I.Kiguradze and B.Puza, Conti -Opial type theorems for systems of functional

differential equations (Russian). Differentsialnye Uravneniya, 33 (1997), No.2, 185 - 194.

3. I.Kiguradze and B. Puza, On the sovability of nonlinear boundary value problems

for fuctional differential equations .Georgian Math, J, 5 (1998) No. 3251- 262.

4. E.Barvyi, A.Lomtatidze, B.Puza. A not on the theorem on dịfferential inequalities,

Georgian Math, J, 7(2000), No.4, 627 - 631.

5. R.Hakl, On bounded solutions of systems of linear functional differential equations,

Georgian Math, J, (1999), No.5, 429 - 440.

6. R.Hakl, On some boundary value problems for systems of linear functional

differential equations, E.LQualitative Theory of Diff. Equ. (1999) No.10, 1-16.

7. R.Hakl, I.Kiguradze, B.Puza, Upper and lower solutions of boundary value

problems for functional differenial equatons and theorems on functional differential

inequalities, Georgian Math, J, 7(2000), No.3. 489 - 512.

8. R.Hakl, A.Lomatatidze, B.Puza, On periodic solutions of first order linear

functional differential equations, Nolin.Anal: Theory, Meth & Appl. 49(2002), 929 - 945.

9. I.Kiguradze, B.Puza, On boundary value problems for functional differential

equations. Mem. Differential Equutions Math. Phy. 12 (1997), 106 -113.

10. Nguyễn Anh Tuấn, On one class of sovable boundary value problems for ordinary

differential equation of n-th order, Comment. Univ. Carolin. 35, 2. (1994), 299 - 309.

11. Nguyễn Anh Tuấn, On an effective criterion of solvability of boundry value

problems for ordinary differential equation of n-th order. Arch. Math 41 (2005). No. 451-

460.

20

12. Nguyễn Anh Tuấn, Một lớp bài toán biên cho phƣơng trình vi phân hàm bậc cao,

Tạp chí Khoa học Trƣờng ĐHSP Tp.HCM số 4(38), 2004.

13. Nguyễn Anh Tuấn, Một tiêu chuẩn hiệu quả về tính giải đƣợc của bài toán biên

cho phƣơng trình vi phân hàm bậc cao, Tạp chí Khoa học Trƣờng ĐHSP Tp.HCM số 8 (42),

2005.

14. B. Puza and Nguyen Anh Tuan, On a boundary value problem for system of

ordinary differential equations, East-west Journal of Matematics, Vol 6 No.2 (2004), 139-

151.

15. Nguyen Anh Tuan, An effective criterion of solvability of boundary value

problems for a system of ordinary differential equations. East-west Journal of

Matematics,Vol.7. No. 1 (2005), 69-77.

16. I.Kiguradze, Some singular boudary value problem for ordinary dif-ferential

equations, (in Russian), Tbilisi Univ. Press, 1975.

17. I.Kiguradze, Boundary value problems for systems of ordinary differential

equations. (in Russian), Sovremennye Problemy matem., T30 (Itogi nauki I tech.,VINITI,

ANSSR, Moskva, 1987, 3-203).

21

PHỤ LỤC

EAST - WEST JOURNAL 0F MATHEMATICS

Volume 6 • Number 2 • December 2004

Executive Editors:

SOMPONG DHOMPONGSA DINH VAN HUYNH

Chiang Mai University Ohio University

Chiang Mai 50200 Thailand Athens, OH 45701, USA

sompongd@ chiangmai.ac.th huynh@bing.math.ohiou.edu

SURENDER K. JAIN MARION SCHEEPERS

Ohio University Boise State Uniyersity

Athens, OH 45701, USA Boise, Idaho, USA

jain@oucsace.cs.ohiou.edu marion@diainond.idbsu.edu

Managing Editor:

NGUYEN VAN SANH

Mahidol Univerity

Bangkok 10400,Thailand

frnvs @ mahidol. ac. th

BANGKOK - KHON KAEN

THAI LAND

ISSN 1513-489X

East - West J.of Mathematics : Vol. 6, No 2 (2004)pp. 139-151

ON A BOUNDARY VALUE PROBLEM FOR A SYSTEM OF ORDINARY DIFFERENTIAL EQUATIONS

Department of Mathematics

Masaryk University.

JanáCkovo nám. Sa, 662950 Brno, Czech Republic.

Department of Mathematics

University of Education

280 An Duong Vuong, Ho Chi Minh City, Viet Nam.

̇ ̌

New sufficient conditions of the existence and uniqueness of the so-lution of a boundary problem for a

system of ordinaxy differential equa-tions with certain functional boundary conditions are constructed by the

Abstract

method of a priori estimates. Introduction In this paper we give new sufficient conditions for the existence and the unique-ness of the

solution of the problem

where for each i ∈{1,…,n} fi: xRn → R satisfies the Carathéodory conditions, Φoi - the linear nondecreasing continuous functional on C((a,b)) is concentrated on ai, bi (i.e. the value of Φoi depends only on functions

Key words: boundary value problem with functional condition, functional differential equation, method of

priori estimates, differential inequalities.

2000 AMS Mathematics Subject Classification: 34A15, 34B10.

139

On a boundary problem for a system of ODE’s

140

restricted to ai, bi and the segment can be degenerated to a point) and φi is a continuous functional on Cn( ). In general Φ0i(1) = Ci (i = 1,... ,n). Without loss of generality we can suppose Φ0i=1(i=1,...,n), which simplifies the notation.

Special cases of the conditions (2) are presented by the series of formerly investigated

problems e.g.

and more specialised - Cauchy-Nicoletti problem

or periodical problem

Problems (1), (5) and (1), (6) were studied in the papers [4], [5]. Problem (1), (3) was

studied in [5], [6], [8] and [9], problem (1), (4) in [2], [3], similar results are also published in

[1]. Main result We adopt the following notation:

normed by,

then-dimensional real

(a, b)-a segment, space with points

Cn( ) and ACn( ) are, respectively, the spaces of continuous and ab-solutcly continuous n-dimensional vector-valued functions on with the norm

Lp( ) is space of functions integrablc on in p-th power with the norm

141

̇ ̌

If x= (Xi(t))ni=1 ∈ Cn( ) and y = (yi(t))ni=1 ∈ Cn( ), then x ≤ y if and only if xi(t) ≤ yi(t) for all t ∈ and i = 1,...,n. K( ) is the set of functions g : Rn →R

satisfying local Carathédory conditions, i.e. if g ∈ K( ),g(.,x) is measurable on for each x ∈ n, g(t,.) is continuous in rn for almost all t ∈ , and

Let us consider the problem (1), (2). Under the solution we understand abso-lutely continuous

n-dimensional vector-valued function on (a, b), which satisfies the equation (1) for almost all

t. ∈ and fulfils the boundary conditions (2).

: C → n, H =

and Ψ =

is a positively homogeneous nondecreasing operator. We say that

: → Definition Let G =

: Cn( ) →

if the system of differential inequalities

with boundary conditions

has only trivial solution

Theorem 1. Let the inequalities

On a boundary problem for a system of ODE’s

i=1, H=(hij)n

i,j=1 and Ψ = (Ψi)n

i=1 satisfy the condition (7), the functions

142 hold, where G = (gi)n

ωi : (a, b) x R+→R+ (i = 1,2,...,n) are measurable with regard to the first and nondecreasing to

the second argument,ri: R+ → R+ are nondecreasing and

then the problem (1), (2) has at least one solution.

For the proof of the Theorem 1 we need two following assertions and the first is

similar to lemma 4.1 from [4] about differential inequality with boundary conditions of

i(t,y1,...,yn)∈K( ), g*

i(t,y1,...,yn) sign (t-ti) be nondecreasing to arguments

Cauchy type. Lemma 1. Let g*

y1, y2 ,...,yi-1 ,yi+1,...,yn and each solution of the problem

i=1 ∈ ACn( ) of the problem (15),(16)

Where ti ∈ ,ci ∈ R i 1 … can be extended in the whole segment . Then for each solution (xi(t))n

i=1 defined in the segment (a,b) of the problem (13), (14) such that.

there exists o .solution (yi)n

Lemma 2. Let the condition (7) be satisfied. Then there exists a constant > 0 such that the

estimate

143

̇ ̌

i=1 ∈ ACn( ) exist for

holds for each constant ro > 0, ω0 ∈ L( ,R+) and for each solution x ∈ ACn((a, b)) of the differential inequalities

with boundary conditions Proof. By contradiction let rk ∈R+,ωk ∈ L( ,R+) and xk= (xik)n any natural k, such that

and We denote

On a boundary problem for a system of ODE’s

144

We get

On the other hand according to (21), (22)

And

Now for any i ∈ {1,... , n} and a natural k we choose a point tik ∈ ai, bi such that

then from (24), (25) and (26), we have

be the solution of the Cauchy-Nicolotti problem

and

Let

145

̇ ̌

then according to Lemma 1 and to the condition (27)

Formulae (29), (30) and (31) yield

According to (23), (29) and (32), we obtain

and

where

and

Formulae (23), (28), (30) and (31) imply, that

On a boundary problem for a system of ODE’s

∞ (i = 1,...,n) are uniformly bounded

146

From (34) and (35), it follows that the sequences {yik}k=1

and unifonnly continuous. According to the Lemma of Arzela-Ascoli, we can suppose

∞ (i=1,...,n) can be taken convergent as well. Denoting

without the loss of generality that these se-quences uniformly converge. The sequences of

points {yik}k=1

and

Clearly

(39) ti0 ∈ (ai, bi) (i = l,...,n)

Passing to the limit in the inequalities (33) and (37), using (23) we obtain

Let us introduce the functions

Then

and

i=1 is a solution of the problem (8), (9).

147

̇ ̌ From (39) - (43) it follows that (yi(t))n

Therefore according to the condition (7)

yi(t) ≡ 0(i=1,…,n)

On the other hand, (36) and (40) imply

i=1 ||Cm( a,b ) ≥1

||(yi(t))n

which is a contradiction and the lemma is proved. □

Proof of Theorem 1. Let be a constant from Lemma 1. Firstly, we want to show that there

exists a constant o>0 such that

where for any η ∈ (0, +∞)

Suppose (44) is not valid, then for any η ∈ (0, +∞)

On the other hand,(12) implies that for any k≥0 there exists a constant

[ ∫

ηo >k such that

] <

for all η ≥ηo , which is a contradiction and (44) is valid. Now we put

On a boundary problem for a system of ODE’s

148

We consider the problem

: a,b Rn → R(i= 1,... , n) satisfy the

From (45) and (46), it follows immediately that ̅

local Carathéodory conditions, ̅ i: Cn( a,b ) → R (i=1,... , n) are continuous functionals,

and

We want to show that the homogeneous problem

i=1 be an arbitrary solution of this

has only trivial solution. Let ̅= ( ̅i )n

) where Ci =const (i =1,...,n). problem. Then ̅i(t) =Ci exp ( ∫

According to (48o)

However, if Φ0i (i =1,...,n) are nondecroasing functionals and Φ0i(l) = 1(i=1,...,n), we have

Consequently

̅i(t) ≡0 (i=1,…,n)

149

̇ ̌

Using Lemma 2.1 from [3], we obtain that the conditions (49) and (50) and the unicity of

i=1 be the solution of the problem (47), (48), then

trivial solution of the problem (47o), (48o) guarantee the existence of solutions of the problem (47), (48). Let (yi(t))n

and

From here taking into consideration (101,2) and (11), we obtain inequalities (191,2) and (20),

where

and

Therefore by Lemma 2 and the inequality (44) we get

Consequently

Putting these equalities into (45) - (48), we obtain that (yi)ni=1 is a solution of the problem

(1), (2). The Theorem 1 is proved. □

Theorem 2. Let the inequalities

On a boundary problem for a system of ODE’s

150

i=1, H=(hij)n

i,j=1 and Ψ = (Ψi)n

i=1 satisỊy the condition (7). Then the

hold, where G =(gi)n

problem (1), (2) has unique solution.

Proof From (511,2) and (52) the conditions (101,2) and (11) follow, where ωi{t, ) =

|fi(t,0,...,0)| and ri( ) = |φi(0,... ,0)| (i =1,...,n). There - fore, by Theorem 1 the problem (1), (2)

be arbitrary solutions of the problem (1), (2). Let us put

has a solution. We shall prove its uniqueness.

is a solution of the system of

Let

The assumptions (511,2) guarantee that vector function

the differential inequalities (8) satisfying the conditions

However

Consequently the inequalities (9) are satisfied and atcording to the condition (7) the equalities

Theorem is proved.

yi(t)≡ 0 (i=l,...,n)

References

□ hold, i.e

[1] Kakabadze M.A., On a boundary value problem wit.h integral conditions

for systems of ordinary differential equations, (in Russian) Mat. cas 24, 1974, No. 3, 225 -

237.

[2] Kakabadzc M.A., On a singular boundary value problem for a system of

ordinary differential equations, (in Russian), Soobsc. AN Gruz, SSR, 70, No. 3, 1973, 548-

552.

151

̇ ̌

[3] Kakabadze M.A., Kiguradze I.T., On a boundary value problem for a sys-tem of

ordinary differential equations, (in Russian), Diff. Uravnẻnija 7 (1971), No. 9, 1161-1616.

[4] Kiguradze I.T., Some singular boundary value problems for ordinary dif-ferential

equations, (in Russian), Tbilisi Univ. Press, 1975.

[5] Kiguradze I.T., Boundary value problems for systems of ordinary differen-tial

equations, (in Russian), Sovremennye problemy matem., T 30 (Itogi nauki i tech., VINITI,

AN SSSR, Moskva, 1987, 3-203.)

[6] Kiguradze I.T., Puia B., Some boundary value problems for a system of ordinary

differential equations, (in Russian), Diff. Uravnẽnija 12 (1976), No. 12, 2138-2148.

[7] Levin V.I., On inequalities II, (in Russian), Mat. sbornik, 1938, 4 (46), No. 2, 309-

324.

[8] puza B., A singular boundary value problem for a system of ordinary differential

equations, (in Russian), Arch. Math. (Brno), 13 (1977), No. 4, 207-226.

[9] puza B., On solvability of some boundary value problems for a system of ordinary

differential equation, Scripta fac. sci. mat. UP (Brno), 10 (1980), No. 8, 411-426.

EAST-WEST

JOURNAL OF MATHEMATICS

Volume 6 ★ Number 2 ★ December 2004

Implementable quadratic regularization methods for solving

pseudomonotone equilibrium problems 101

Tran Dinh Quoc and Le Dung Muu

Direct sums of relative (quasi-)continuous modules 125

Chaehoon Chang, Kiyoichi Oshiro

Semidirect Product of a Monoid and a r-Semigroup 131

M.K. Sen and S. Chattopadhyay

On a boundary problem for a system of 0DE's 139

B. Puza and Nguyen Anh Tuan

A result on the instability of solutions of certain

non-autonomuous vector differential equations of fourth order 153

Cemil Tunc and Ercan Tunc

Ideal co-transforms of linearly compact modules 173

Tran Tuan Nam

Choquet Theorem for the space of continuous real-valued functions 185

Le Xuan Son, Vu Hong Thanh and Nguyen Nhuy

Structure of certain periodic rings and near rings 195

Asma Ali

Commuting mappings on right ideals in prime rings 201

Vincenzo De Fiiippis

EAST - WEST JOURNAL OF MATHEMATICS

Volume 7 • Number 1 • June 2005

Executive Editors

SOMPONG DHOMPONGSA DINH VAN HUYNH

Chiang Mai University Ohio University

Chiang Mai 50200, Thailand Athens, OH45701, USA

sompongd@chiangmai. ac. th huynh@bing. math. ohiou. edu

SURENDER K.JAIN MARION SCHEEPERS

Ohio University Boise State University

Athens, Ohio 45701, USA Boise, Idaho. USA

jain@oucsacc. cs. ohiou. edu marion@diamond. idbsu. edu

Managing Editor

NGUYEN VAN SANH

Mahidol University

Bangkok 10200, Thailand

frnvs@mahidol. ac.th

BANGKOK - KHON KAEN

THAILAND

ISSN 1513-489X

East - West J.of Mathematics : Vol. 7, No 1 (2005)pp. 69-77

AN EFFECTIVE CRITERION OF SOLVABILITY OF BOUNDARY VALUE PROBLEMS FOR A SYSTEM OF ORDINARY DIFFERENTIAL EQUATIONS

Nguyen Anh Tuan

Mathematics - Computer Science Department University of Education

of Ho Chi Minh city 280 An Duong Vuong, Ho Chi Minh City, Viet Nam

Abstract

New criterion of solvability of boundary value problem for system of ordinary

differential equations with functional boundary conditions are constructed by method of

Introduction

a priori estimates.

In this paper we will apply our result in [1] to get a new effective criterion for the existence

where, for each i ∈ {1,...,n} fi : [x, b] Rn → Rn satisfies the Carathéodory conditions, Φ0i - the linear nondecreasing continuous functional on C ([a,b]) -is concentrated on [ai, bi]

and the uniqueness of the solutions of the following problem A:

[a,b] (i.e., the value of Φ0i depends only on func-

tions restricted to [ai, bi] and the segment can be degenerated a point) and φ i is a

continuous functional on C n([a,b]). In general Φ0i( 1 ) = C i (i = 1,..., n). Without loss of

generality we can suppose that Φ0i(l) =1(i =1,...,n) to

Key words: boundary value problem, priory estimate, continuous functional. 2000 AMS

Mathematics Subject Classification: 34K10

An effective criterion of solvability...

70

simplify the notation.

We adopt the following notations: [a,b]- a segment, -∞ < a ≤ a i ≤ b i ≤ b < +∞, (i = 1,. . . , n ) , Rn -n-dimensional

real space with point

Cn([a,b]) is the spaces of continuous n-dimensional vector-valued functions on [a,b]

with the norm

Lp([a,b]) is the space of integrable functions on [a,b] in p-power with the norm

Let us consider the Problem A. By a solution we mean an absolutely contin-uous n- dimensional vector-valued function on [a, b], which satisfies the equation (1) for almost t ∈ [a,b] and fulfills the boundary conditions (2) of Problem A.

2. Results

Definition Let

is a positively homogeneous nondecreasing oper- ator. We say

and that

if the system of differential inequalities (we call the Problem B)

71

i=1satisịy the condition (3),

ij=1 and Ψ = (Ψi)n

i=1, H = (hij)n

N.ANH TUAN

with boundary conditions has only one trivial solution. The following Theorem 1 and Theorem 2 have been proved in [1] and we state here for the convenience of the readers. Theorem 1. Suppose that the following inequalities hold: where G = (gi)n the functions ωi : [a, b] x Rn → R+ are measurable with regard to the first and nondecreasing to the second argument, ri : R+ →R+ are nondecreasing an Then the problem (1), (2) has át least one solution. Theorem 2. Suppose thát the ỊollovAng inequalities hold:

An effective criterion of solvability...

72

and

satisỊy the condition (3).

where Then the Problem A has a unique solution.

The main results in our note are Theorems 3, 4, 5 and 6. For clarity, we state our

theorems first before sketching their proofs.

Theorem 3. Consider [a, b] X Rn and for each i = 1, . . . , n , let

and in cn ( [ a , b ] ) , where

1 , . . . , n ), ω i : [a,b] R+ → R+ and ri : R+ → R+, satisfy the conditions o f

Theorem 1, and the spectral radius of the matrix S= ( )

is less than 1. Then the Problem A has at least one solution. Theorem 4. Consider [a, b] Rn and for each i = 1,..., n, let

73

N.ANH TUAN

and in cn([a, b]),

∈ R i 1 … satisfy the conditions of

where [ ] Theorem 3. Then the Problem A has a unique solution. The following theorem shows the existence of our problem. Theorem 5. Let in [a, b] xRn and for each i = 1,..., n

and in Cn([a, b]), i = 1, . . . , n where

gi ∈ L([a,b]) (i =1, . . . , n ) , ωi: [a,b] R+→R+ and ri: R+→R+, (i= 1, . . . , n ) satisfy the conditions of Theorem 1, the continuous functionals Ψij : C+ ( [ a , b]) →R+ are sublinear non-decreasing and the spectral radius of the matrices

and

are less than 1 where

An effective criterion of solvability...

74

Then Problem A has a solution.

And now for the uniqueness, we get Theorem 6. Consider [a, b] Rn and for each i = 1,..., n, let

and in cn([a, b ] ) , ( i = 1,..., n)

where gi, hij and i 1 … satisỊy the conditions in Theorem 5. Then the Problem A has a unique solution.

The proofs of our Theorems are based on the followoing two lemmas.

Lemma 7 Let (i , j = 1 , . . . , n )

be the solution of the problem Proof Let the vector function x(t) = (4), (5). We shall prove that this solution is zero. Choose ti [ai,bi] such that

where each i 1 … and the spectral radius of the matrix S with elements defined in Theorem 3 is less than 1. Then (3) holds for ( G , H , Ψ ) .

75

N.ANH TUAN

Then by intergrating relations (4) and using relations (5), (20) and Holder inequality, we obtain

and

By a lemma of Levin (see [2] lemma 4.7)

i,j=1...n is defined in Theorem 3. Since the spectral

Consequently we obtain from (23) that

where the E-matrix unit s = (Sij)n radius of the matrix is less than 1, it follows from (25) that

Therefore x i = 0 (i = 1,..., n), proving our Lemma 7.

Lemma8 Let gi : [a,b] →R, gi ∈ L([a,b]) (i = 1,... ,n), h i j ∈ Lpij {[a,b],R+),

where each Ψij : C+ ( [ a , b ] ) → R+ ( i =1,...,n) are sublinear nondecreasing continuous functionals and the spectral radius of the matrices Ψ*and S defìned in (17) is less than 1. Then (3) holds for (G, H, Ψ).

be the solution of the Problem

76 An effective criterion of solvability...

Proof Let the vector function x(t) = B. We shall prove that this solution is zero. Choose such that The by integrating (4) and using (5), Hõlder inequality and Lemma of Levin (see [3], Lemma 1.7) we obtain and Substituting the inequality (28) into boundary condition (5) and using (26), (27) we have

77

N.ANH TUAN

Since the spectral radius of the matrix Ψ* is less than 1, we get Consequently, from (29), (30) we obtain Since spectral of radius of the matrix s is less than 1, we obtain and our Lemma has been proved

Proofs of our Theorems We now can sketch the proofs of our results. By the above two Lemmas and using Theorem 1 and Theorem 2, we can get Theorem 3 and Theorem 4 easily. Applying Theorem 3 and Theorem 4, we can get Theorem 5 and Theorem 6 immediately as corollaries of Theorem 3 and Theorem 4. References

[1] B.Puza and Nguyen Anh Tuan, On a boundary value problems for systems

of ordinary differential equations, East-West Journal of Mathematics, Vol 6, No 2 (2004), 139-151.

[2] Kiguradeze.I.T, Some singluar boundary value of problems for ordinary

differential equations (in Russian), Tbilisi Univ. Press, 1975. [3] Levin V.I, On inequalities II (in Russian) Mat. sbornik, 1938, 4 (46), No.2,309 - 324

EAST-WEST JOURNAL OF MATHEMATICS

Volume 7 * Number 1 * June 2005

Principally quasi-Baer rings and generalized principally

quasi-Baer rings

Tai Keun Kwak 1

On a subclass of 5-dimensional Lie algebras which have

3-dimensional commutative derived ideals

Le Anh Vu 13

Self-similar Measures and Harmonic Analysis

23

t to lq

Tian-you Hu Inclusions among Multipliers from Lp

S. K. Gupta 45

Annihilator of Tensor Product of S-acts 51

Lili Ni and Yuqun Chen 51

Bounded p-variation in the mean

Rene Erlin Castillo 61

An effective criterion of solvability of boundary value problem

for a system of ordinary differential equations

Nguyen Anh Tuan 69

Normality conditions and commutativity Theorems for rings

Takasi Nagahara and Adil Yaqub 79

On Lie ideals and generalized derivations of prime rings

Asma AH, Shakir Ali and Rekha Rani 93

The lifting condition and fully invariant submodules

99

M. Tamer Kosan

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Nguyễn Anh Tuấn

MỘT LỚP BÀI TOÁN BIÊN CHO PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN BẬC CAO

NGUYỄN ANH TUẤN*

Trong bài báo [1] tôi đã đƣa ra một số kết quả về sự tồn tại và duy nhất nghiệm của

một lớp bài toán biên cho phƣơng trình vi phân hàm bậc cao. Song các kết quả đó chƣa đƣợc

chứng minh đầy đủ và chính xác, do thiếu các kết quả về bài toán biên cho hệ phƣơng trình

hàm. Gần đây nhờ các kết quả trong [2] tôi có điều kiện hoàn thiện các kết quả nêu trên. Do

đó mục đích chính của bài báo là chứng minh đầy đủ các kết quả trong [1]. Trƣớc hết ta nhắc

lại bài toán.

Xét phƣơng vi phân hàm bậc cao

(1)

Với điều kiện biên dạng hàm

(2)

Trong đó f : thỏa mãn điều kiện Carathéodory.

Với mỗi i ∈{l, 2,..., n} phiếm hàm trong (2) là tuyến tính, liên tục, không giảm

trong không gian C () và tập trung trong đoạn ai bi a, b (có nghĩa là giá trị của phiếm hàm Φi chỉ phụ thuộc vào hàm số thu hẹp đối với đoạn ai ,bi và đoạn này có thể suy biến thành một điểm).

Ta luôn có thể giả thiết Φi(1) = 1. Trong điều kiện (2) các phiếm hàm (φi(i= 1, 2, ...,n)

là liên tục trong không gian Cn-1 ( a, b ). Đinh nghĩa 1:

là Giả sử f0:

(t) | | |, a t b, ( i=1,..., n - 1)

các toán tử không giảm, liên tục và thuần nhất dƣơng, g(t) L (< a, b >)Nếu hệ bất phƣơng trình vi phân

|

(t) - g(t) . | f0 (| |....,| |) (t), a t b

(3)

|

* Tiến sĩ Khoa Toán - Tin Trƣờng ĐHSP TP.HCM.

51

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 4 năm 2004

φ1,..., φn

n-1 (< a, b >), (i = 1,2 ...n).

với điều kiện chỉ có nghiệm tầm thƣờng, chúng ta nói rằng: Định lý 1: Giả sử của bài toán (1), (2) thực hiện các điều kiện sau: với an ≤ t ≤ b, u ∈ Cn-1 (), với mọi a ≤ t ≤ bn, u ∈ Cn-1 (< a, b >)’ với mọi u ∈ C Trong đó hàm số ω: X R + → R+ là đo đƣợc đối với biến thứ nhất và không

giảm đối với biến thứ hai. Hàm số r: R + -> R+ là không giảm và Khi đó bài toán biên (1), (2) có ít nhất một nghiệm

Để chứng minh định lý 1 ta cần bổ đề sau: Bổ đề 1: Giả sử điều kiện (5) đƣợc thực hiện. Khi đó tồn tại một số p >0 sao cho đánh giá sau xảy ra: với mỗi hằng số r0 > 0, hàm số h0 ∈ L (, R+) và mỗi nghiệm u ∈ ACn-1 () của bất đẳng thức vi phân

52

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Nguyễn Anh Tuấn

(11)

thỏa mãn điều kiện: min {|u(i-l) (t) |: ai ≤ t ≤ b i } ≤ Ψi (|u|,...,|u(n-1)|) + r0 , (i=1,...,n) Chứng minh: Ta chứng minh bằng phản chứng, khi đó với mỗi số tự nhiên m, tồn tại rm ∈ R+, hom ∈ L () và um ∈ ACn-1 () sao cho: và Đặt khi đó ta có: Mặt khác từ (12), (13), (14), (15) ta nhận đƣợc: và

53

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 4 năm 2004

với mỗi i∈{ 1,2 . ., n} và với mỗi số tự nhiên m ≥ 1 ta chọn một điểm tim ∈ sao cho: (19)

Giả sử pn,m(t)là nghiệm của bài toán Cauchy Khi đó từ các bất đẳng thức (171), (172) và theo bổ đề 4.1 trong [3] ta có: Nếu ta đặt Khi đó Từ (20), (21) và (24) ta có: Với a ≤ t ≤ b và Cùng với (16), (20) và (25) ta có: với

54

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Nguyễn Anh Tuấn

Từ (16), (18), (23), (24) kéo theo và (31) . |Pim(tim)|≤ 1 , (i = 1, . . . , m = l ,2,...)

(i=l,2,...,n) là bị chặn Các đẳng thức (19), (27), (28) và (31) chỉ ra rằng dãy hàm { } đều và đồng liên tục đều. Do đó theo bổ đề Arzela-Ascoli và không mất tổng quát ta có thể giả sử rằng dãy đó là hội tụ đều. Ngoài ra ta có thể giả sử rằng dãy hội tụ. Đặt: và Khi đó Chuyển qua giới hạn đẳng thức (23) và các bất đẳng thức (26), (30) ta nhận đƣợc)

55

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 4 năm 2004

(38)

Ta lại đặt Khi đó từ (33) và (34) ta có Pio (t) ≤ Pi ( t ) , a ≤ t ≤ b và i 1 … i 1 … Đạo hàm hai vế của (35) cho ta Các bất đẳng thức (32), (36), (37), (38) (39) chỉ ra rằng là nghiệm của bài toán (3), (4). Do đó theo giả thiết (5) ta có: Mặt khác từ (29) và (38) ta nhận đƣợc

mâu thuẫn này chỉ ra rằng bổ đề đƣợc chứng minh.

Bây giờ ta á p dụng bổ đề 1 để chứng minh định lý 1.

Chứng minh định lý 1: Giả sử p là hằng số trong bổ đề 1. Theo (8) khi đó tồn tại số Po > 0 sao cho đặt Chúng ta xét bài toán

56

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Nguyễn Anh Tuấn

thỏa điều kiện

là liên tục và

Φ i (v ( i - 1 ) ) = 0, (i= l,...n) (44 o)

Từ (41), (42) suy ra Carathéodory và Bây giờ ta chỉ ra rằng bài toán biên thuần nhất chỉ có nghiệm tầm thƣờng Thật vậy giả sử v là một nghiệm tuy ý của bài toán này. Khi đó Thay vào (44 0) ta có: C. Φn (w) = 0

Tuy nhiên do Φn là hàm không giảm và Φn (1) = 1 nên chúng ta có: Do đó v(n-l) 0. Tiếp tục lập lại quá trình này ta nhận đƣợc v(t) = 0. Vậy bài toán thuần nhất (430), (440) chỉ có nghiệm tầm thƣờng.

Theo định lý 1.1 Irong [2] thì khẳng định trên và các bất đẳng thức (45), (46) suy ra rằng bài toán (43), (44) có ít nhất một nghiệm. Giả sử u là một nghiệm tùy ý của (43), (44). Chúng ta sẽ chỉ ra rằng Từ (6) ta nhận đƣợc

57

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 4 năm 2004

Với a ≤ t ≤ bn Mặt khác từ (7) ta có: Theo bổ đề 1 và (40) ta nhận đƣợc (47) khi đó đƣợc u là nghiệm của bài toán (1), (2). Định lý đƣợc chứng minh.

cùng với (41), (42) ta nhận

Cuối cùng ta nhắc lại định lý về sự duy nhất nghiệm của bài toán (1), (2)

với mọi u, v ∈ Cn-1 () khi đó bài

Định lý 2: Giả sử điều kiện (5) đƣợc thực hiện và f, φ1, . . . , φ 2 của bài toán (1), (2) thỏa các điều kiện sau: toán (1), (2) có duy nhất một nghiệm.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Anh Tuấn, Một lớp bài toán biên cho phƣơng trình hàm bậc cao,

Thông tin khoa học số 16 ( 11-1996) Trƣờng Đại học Sƣ phạm Tp. Hồ Chí Minh.

[2] I. Kiguradze, B.Puza (19-97), On boudary value problems for functional

differential equations. Mem. Differential Equations Math. Phys.12, 106-113.

[3] p. Hartman (1964), Ordinary differential equations, John Wiley & Sons.

58

Tóm tắt:

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Nguyễn Anh Tuấn

Một lớp bài toán biên cho phƣơng trình vi phân bậc cao

Tác giả chứng minh một điều kiện đủ cho sự tồn tại và duy nh ất nghiệm

cho phƣơng trình hàm b ậc n với điều kiện biên dạng hàm đƣợc thiết lập bằng

Abstract:

phƣơng pháp đánh giá ti ệm can.

A class of boundary value problems

for high order differential equations

New sufficient conditions of the existence and uniqueness of the

solutions of the boundary problem for a functional differential equations o f

n-th order with certain functional boundary conditions are constructed by a

method of a priori estimates.

59

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 8 năm 2006

MỘT TIÊU CHUẨN HIỆU QUẢ VỀ TÍNH GIẢI ĐƢỢC CỦA BÀI TOÁN BIÊN CHO PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM BẬC CAO

NGUYỄN ANH TUẤN 1

Trong bài báo này tác giả sử dụng các kết quả trong [1] để đƣa ra các tiêu chuẩn hiệu

quả cho sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phƣơng trình vi phần hàm bậc cao.

Xét phƣơng trình vi phân hàm bậc cao :

thỏa mãn điều kiện

với điều kiện biên dạng hàm : Trong đó toán tử Carathéodory.

Với mỗi i ∈ {1, 2,..., n} phiếm hàm Φ i trong (2) là tuyến tính, liên tục, không giảm

trong không gian C ( [ a , b]) và tập trung trong đoạn [ a i , bi] ∈ [ a , b] (có nghĩa là giá trị của phiếm hàm Φ i chỉ phụ thuộc vào hàm số thu hẹp đối với đoạn [ai, bi] và đoạn này có thể suy biến thành một điểm).

Ta luôn có thể giả thiết Φ i (1) = 1. Trong điều kiện (2) các phiếm hàm Φ i (i = 1 , 2 , . . .

, n ) là liên tục trong không gian C n - 1 ( [ a , b ] ) .

Các trƣờng hợp riêng của điều kiện biên (2) là : Điều kiện biên dạng Cauchy-Nicoleti

hay điều kiện biên dạng tuần hoàn Cho r: [a, b] → K ta định nghĩa toán tử ST nhƣ sau :

1 T S , Khoa Toán - Tin học, Trƣờng ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh.

62

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Nguyễn Anh Tuấn

Nghiệm của bài toán (1), (2) là hàm số có đạo hàm đến cấp (n - 1) liên tục tuyệt đối trên đoạn [ a , b ] , thỏa phƣơng trình (1) hầu khắp nơi trên đoạn [ a b] và thỏa điều kiện biên (2). Trƣớc hết ta nhắc lại các kết quả đã đạt đƣợc trong [1].

là các

Định nghĩa 1. Giả sử toán tử không giảm, liên tục và thuần nhất dƣơng, g ( t ) ∈ L ( [ a b ] ) . Nếu hệ bất phƣơng trình vi phân :

với điều kiện : chỉ có nghiệm tầm thƣờng, chúng t a nói rằng : Định lí 1. Giả sử của bài toán ( 1 ) , (2) thục hiện các điều kiện sau : với với mọi với mọi

Trong dó hàm số ω : [ a , b] R+ → R+ là đo đƣợc đối với biến thứ nhất và không

giảm đối với biến thứ hai. Hàm số r : R+ → R+ là không giảm và Khi đ ó bài toán biên (1), (2) có ít nhất một nghiệm.

63

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 8 năm 2006

Định lí 2. Giả sử điều kiện (5) đƣợc thực hiện và f,φu...,φn của bài toán (1), (2) thỏa các điều kiện sau : Với an ≤ t ≤b ,u,v ∈Cn-1([a,b]) Với an≤ t≤b ,u,v ∈Cn-1([a,b]) với mọi u,v ∈Cn-1([a,b]). Khi đó bài toán (1), (2) có duy nhất một nghiệm. Từ các kết quả trên và bổ đề dƣới đây ta thu đƣợc các kết quả sau.

Định lí 3. Giả sử các điều kiện sau là đƣợc thực hiện :

với a≤ t≤b ,u ∈Cn-1([a,b]) Trên Cn-1([a,b]) điều kiện sau đƣợc thực hiện

64

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Nguyễn Anh Tuấn

Trong dó r, rij (i, j = 1, 2,..., n) là các số thực không âm. ω [a, b} R+ → m+ là hàm

là đơn điệu và

đo đƣợc đối với biến thứ nhất, không giảm đối với biến thứ hai và thỏa điều kiện (8)

(i=1,2,. . . ,n).

Trong đó :

Khi đó bài toán (1), (2) có ít nhất một nghiệm. Định lí 4. Giả sử các bất đẳng thức sau đựơc thực hiện :

65

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 8 năm 2006

với a ≤ t ≤ bn, u,v ∈ C(n-1) ([a, b]) và trong C(n-1)([a, b])

(i = l,2,...,n).

Trong đó các hàm số hi,ki và các hằng số rij, si và δi (i. j = 1,2,... ,n) thỏa các điều kiện

trong định lý 3.

Khi đó bài toán (1), (2) có duy nhất một nghiệm. Để chứng minh Định lí 3, 4 ta cần đến bổ đề

sau : Bổ đề 1. Giả sử hi, ki ∈ Lp ([a, b], R+) , Ti ∈ AC ([a, b]) (i = 1, 2,..., n), p ≥

với (x1,x2,. . . ,xn) ∈ Cn ([a,b]), (i = 1,2,...,n).

với (x1, x2,..., xn) ∈ cn ([a, b]), (z = 1,2,...,n). Trong đó hi , ki,rij , Ti,(i,j = 1,2, ...,n) thỏa các điều kiện trong Định lí 3. khi đó điều kiện (5) đƣợc thực hiện.

Chứng minh Bổ đề.

Giả sử các điều kiện của Bổ đề đƣợc thực hiện. Để chứng minh điều kiện (5) thỏa ta chỉ cần chỉ ra rằng nếu véctơ (pi (t) ,p2 (t) , ...,Pn (t)) là nghiệm của bài toán (3), (4), thì véctơ đó phải là véctơ không. Trƣớc hết ta chọn điểm ti thuộc đoạn [ai, bi] sao cho :

Tích phân bất đẳng thức (3) và áp dụng bất đẳng thức Honđer ta có :

66

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Nguyễn Anh Tuấn

Lấy chuẩn hai vế của bất đẳng thức trên và áp dụng bất Wirtinger (bổ đề 4.7 trong [2]) ta

nhận đƣợc :

67

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 8 năm 2006

Theo (14) ta có :

Thay (21) vao (20) t a có :

(i = l , 2 , . . . , n ) .

Thay (5), (18) và (19) vào bất đẳng thức trên ta nhận đƣợc

Dặt o = max{||pi||Lp(|a,b|):i=1,2,...,n} ta nhận đƣợc:

o ≤ o max {Si: i = 1, 2,..., n}

Vì Si < 1 nên po = 0. Do đó Pi ≡ 0 (i = 1, 2,... ,n). Bổ đề đƣợc chứng minh. □

Chứng minh các Định lí 3, 4 dễ dàng nhận đƣợc từ Định lí 1. 2 và bổ đề trên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn A n h . Tuấn, Một lớp bài toán biên cho phƣơng trình vi phân hàm bậc cao,

Tạp chí khoa học số 4 (12-2004). Trƣờng Dại học Sƣ phạm Tp.Hồ Chí Minh.

[2] Kiguradze.I.T, Some singỉuar boudary value of problem for ordinary equations (in

Russian), Tbilisi Univ. Press 1975.

[3] Levin.V.I, On inequlities II, (in Russian) Mat. Sbornik, 1938,(46), No.2, 309-324.

68

Tóm tắt:

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Nguyễn Anh Tuấn

Một tiêu chuẩn hiệu quả về tính giải đƣợc của bài toán biên

cho phƣơng trình vi phân hàm bậc cao

Trong bài báo này chúng ta trình bày một tiểu chuẩn hiệu quả mới cho sự tồn tại và

duyh nhất nghiệm của bài toán biên cho pơhuowng trình hàm bậc cao với điều kiện biên

Abstract:

dạng hàm đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp đánh giá tiệm cận.

An effective criterion on solvability of a boundary value

problem for a differential equation of high degree

In this paper we present a new effective criterion for the existence and uniqueness of

solution of boundary value problem for a functional-differential equation of higher degree

with functional boundary conditions that are con-structed by the method of the asymptote

estimates.

69

Mẫu 1.02

BỘ GIÁO DỰC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐH SƢ PHẠM TP.HCM

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ

1.TÊN ĐỀ TÀI: MỘT LỚP BÀI TOÁN BIÊN

CHO PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM

3. LĨNH VỰC NGHIỆ CỨU 4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU

Tự Xã hội Giáo Kỹ Nông Y Môi Cơ bản ứng Triển khai

trƣờng

nhân văn  dục thuật   Lâm-Ngƣ 

nhiên 

dƣợc dụng     Từ 24 tháng 4 năm 2007 đến 20 tháng 4 năm 2009 5. THỜI GIAN THỰC HIỆN

6. CƠ QUAN CHỦ TRÌ

Tên cơ quan : Trƣờng Đại học Sƣ phạm Tp.HCM

Địa chỉ: 280, An Dƣơng Vƣơng, Q.5, Tp.HCM

Điện thoại: 08 8 352 020 Fax : E-mail :

7. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

Họ và tên : NGYỄN ANH TUẤN

Học vị, chức danh KH :PGS.TS Chức vụ :Phó trƣởng khoa Địa chỉ

NR .-220/150/35 Lê văn Sỹ . Q.3.Tp. Hồ Chí Minh Địa chỉ CQ :280 An Dƣơng Vƣơng.

Q.5.Tp Hồ Chí Minh

Điện thoại CQ .08.8330124 Fax : Di động : 0908651144 Điện thoại NR

:08.8437519 E-mail :

8. NHỮNG NGƢỜI THAM GIA THỰC HIỆN ĐỂ TÀI

Họ và tên Đơn vị công tác và Nội dung nghiên cứu cụ Chữ ký

lĩnh vực chuyên môn thể đƣợc giao

GS. TS Bedrich Puza Masazyk university, Cùng hợp tác nghiên cứu

Czech Republic và viết bài chung.

9. ĐƠN VỊ PHÔI HỢP CHÍNH

Tên đơn vị trong và ngoài nƣớc Nội dung phối hợp Họ và tên ngƣời đại diện

Department of Mathematics Cùng phối hợp nghiên cứu GS.TS. Bedrich.Puza

Masaryk University các vấn đề nêu trên.

1

10. TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC

10.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Lý thuyết bài toán biên cho phƣơng trình vi phân thƣờng ra đời từ thế kỷ 18 nhƣ một công cụ để giải quyết các bài toán vật lý, cơ học. Tuy nhiên cho đến nay nó vẫn còn phát triển mạnh nhờ các ứng dụng rộng rãi và to lớn trong các lĩnh vực của cuộc sống nhƣ vật lý, cơ học. kỹ thuật nông nghiệp, kinh tế và sinh học,...

Song nghiên cứu và phát triển theo hƣớng này thực sự phát triển mạnh và thu đƣợc nhiều

kết quả mới bắt đầu từ năm 1997 do một nhóm các nhà toán học Grudia và Czech dƣới sự dẫn dắt của giáo sƣ viên sỹ Ivan Kiguradze, viện trƣởng viện toán học Tbilisi. Trong những năm gần đây vấn đề này càng đạt đƣợc nhiều kết quả trong các công trình của các tác giả nhƣ: I.Kigurade, B.Puza. R.Hakl, A.Lomatatidze,..., trong các bài báo ví dụ nhƣ [4], [5],[8],[9],....

10.2 Danh mục các công trình liên quan (Họ và tên tác giả ; Nhan đề bài báo, ấn phẩm ;

Các yếu tố về xuất bản)

a) Của chủ nhiệm đề tài và những ngƣời tham gia thực hiện đề tài

1.Nguyễn Anh Tuấn, On one class of sovable boundary value problems for ordinary

differential equation of n-th orcler, Comment. Univ. Carolin. 35, 2. (1994), 299-309.

2. Nguyễn Anh Tuấn, Một lớp bài toán biên cho phƣơng trình vi phân hàm bậc cao,

Tạp chí Khoa học Trƣờng ĐHSP Tp.HCM số 4(38), 2004.

3. Nguyễn Anh Tuấn, On an effective criterion of solvability oịboundry value

problems for ordinary differential equation of n-th order. Arch. Math. 41 (2005). No. 451- 460.

4. Nguyễn Anh Tuấn. Điều kiện cần và đủ cho sự tồn tại nghiệm của hệ phƣơng trình

vi phân với điều kiện biên dạng hàm. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP.TP.HCM. số 20,1998.

5. I.Kisurade and B.Puza. On boandary value problems for systems ọf linear functional differential equations. Czechslovak . Math. J , 47 (1997). No.2, 341-373.

b) Của những ngƣời khác

6. I.Kigurade and B. Puza, On the sovability of nonlinear boundary value problems

for fuctional differential equations .Georgian Math. J. 5 (1998) No.3, 251 -262.

7. E.Barvyi, A.Lomtatidze, B.Puza. A not on the theorem on differential inequalities,

Georgian Math, J, 7(2000), No.4, 627-631.

8. R.Hakl, On bounded solutions of systems of linear functional differential equations,

Georgian Math J (1999). No.5. 429-440.

9. R.Hakl, On some boundary value problems for systems of linear functional

differential equations, E.IQualitative Theory of Diff.Equ. (1999) No. 10. 1-16.

10. R.Hakl I.Kigurade.B.Puza, Upper and lower solutions of boundary valueproblems

for functional differenial equatons and theorems on functional clifferential inequalities, Georgian Math , J, 7(2000),No.3.489-512.

11. R.Hakl, A.Lomatatidze, B.Puza, On periodic solutions of first order linear

functional dịfferential equations, Nolin.Anal: Theory, Meth&Appl. 49(2002) 929-945

12. I.Kigurade, B.Puza, On boundary value problems for functional differential

equations. Mem. Differential Equutions Math.Phy.12 (1997) 106-113.

2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Bài toán biên nhiều điểm cho phƣơng trình vi phân đƣợc nghiên cứu từ lâu đã đƣợc

nghiên cứu bởi

các tác giả nhƣ Kigurade, Puza, Bắt đầu từ năm 1989 các tác giả nhƣ Puza, Tuan, bắt

đầu có các kết

quả cho bài toán biên với điều kiện biên dạng hàm, ví dụ nhƣ trong các bài báo [1] [2] [3] [4]

....

Đặc biệt từ năm l998 các tác giả nhƣ I. Kigurade, B.Puza, có các kết quả mới cho lý

thuyết các bài toán biên cho hệ phƣơng trình hàm tuyến tính và phi tuyến, thì việc mở rộng

các kết quả trên cho bài tuyến biên nhiều điểm hay bài toán biên với điều kiện biên dạng hàm

là cần thiết và lý thú. Từ đó chúng ta sẽ có các kết quả mới cho phƣơng trình vi phân với đối

số chậm hay đối số lệch.

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:

Mục tiêu của đề tài : Nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm của một lớp phƣơng

trình vi phân hàm với điều kiện biên dạng hàm. Ngoài ra còn xem xét tính xấp xỉ nghiệm của

các bài toán này.

Nội dung gồm ba vấn đề chính sau đây:

a. Nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phƣơng trình vi phân hàm bậc cao

phi tuyến mạnh với điều kiện biên dạng hàm đặc biệt (tiếp tục các bài toán đang nghiên cứu)

b. Nghiên cứu các điều kiện đủ cho Sự tồn tại và duy nhất nghiệm cho hệ phƣơng

trình hàm dạng tổng quát từ đó áp dụng các kết quả cho hệ phƣơng trình vi phân với đối số

chậm hay đối số lệch với các điều kiện biên khác nhau.

c. Xem xét sự tồn tại và duy nhất nghiệm cho một lớp hệ phƣơng trình vi phân với

điều kiện biên dạng hàm đặc biệt.Từ đó xây dựng dƣợc các tiêu chuẩn hiệu quả cho sự tồn tại và duy nhất nghiệm. Tiếp tục xem xét tính xấp xỉ nghiệm của bài toán này.

3. CÁCH TIẾP CẬN, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .

Áp dụng các kết quả mới nhất của các tác giả nhƣ: I. Kigurade.B

Puza,A.Lomatizace,... cho phƣơng trình vi phân hàm tuyến tính hay phi tuyên tính để nghiên

cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm của hệ phƣơng trình vi phân hàm hay phƣơng trình vi phân

hàm bậc cao với các điều kiện biên dạng hàm. Từ đó xây dụng các tiêu chuẩn hiệu quả cho phƣơng trình vi phân với đối số chậm hay đối số lệch. Áp dụng các phƣơng pháp đánh giá

tiệm cận. phƣơng pháp điểm bất động cho các vấn đề trên.

4. NỘI DUNG NGHIÊN cứu VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN STT Các nội dung, công việc thực Ngƣời thực hiện

Thời gian (bắt đầu - kết thúc) 2007-2008 1

hiện chủ yếu Bài toán biên cho hệ phƣơng trình vi phân với điều kiện biên dạng hàm GS.TS. B.Puza PGS.TS.Nguyễn Anh Tuấn

2008-2009 2

PGS.TS.Nguyễn Anh Tuấn

Sản phẩm phải đạt Hai bài báo đăng tại tạp chí có uy tín trong hoặc ngoài nƣớc Hai bài báo đăng tại tạp chí có uy tín trong hoặc ngoài nƣớc Bài toán biên cho hệ phƣơng trình vi phân hàm hay phƣơng trình vi phân hàm bậc cao với điều kiện biên danh hàm

5. SẢN PHẨM VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG Mẫu  Vật liệu  Thiết bị máy  Dây chuyền 

móc

Giống cây trồng  Giống gia súc  Qui trình công công nghệ  Phƣơng pháp 

Tiêu chuẩn  Qui phạm nghệ  Sơ đồ  Báo cáo phân 

tích

Tài liệu dự báo  Đề án  Luận chứng kinh 

tế  Chƣơng trình máy tính

Số lƣợng Yêu cầu khoa học

Bản kiến nghị  Sản phẩm khác: Bài báo đăng trên các tạp trí • Tên sản phẩm, số lƣợng và yêu cầu khoa học đối với sản phẩm STT Tên sản phẩm 04

Bài báo đã đƣợc đăng hay có giấy nhận đăng Đăng trên tạp chí chuyên ngành có uy tín

• Số học viên cao học và nghiên cứu sinh đƣợc đào tạo : hai hoặc ba học viên cao học • Số bài báo công bố: 4 • Địa chỉ có thể ứng dụng (tên địa phƣơng, đơn vị ứng dụng):

Dùng làm đề tài nghiên cứu cho học viên cao học và nghiên cứu sinh của khoa Toán -

Tin trƣờng Đại học sƣ phạm Tp.Hồ Chí Minh. 6. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Tống kinh phí: 40.000.000 đ (Bốn mƣơi triệu đồng Việt Nam). Trong đó :

40.000.000 đ (Bốn mƣơi triệu đồng Việt Nam).

Kinh phí sự nghiệp khoa học : Các nguồn kinh phí khác (cơ sở hỗ trợ, tài trợ của cá nhân, tổ chức): Không có Nhu

- Năm 2008 : 15.000.000 đồng cầu kinh phí từng năm : - Năm 2007 :25.000.000 đồng

Dự trù kinh phí theo các mục chi Kinh phí văn phòng phẩm, photo : 1 .600.000 đ

Kinh phí viết bài: 20.000.000 đ Kinh phí gửi bài, bƣu điện : 1.000.000 đ

Kinh phí cho in ấn: 3.000.000 đ Phụ cấp chủ nhiệm đề tài : 2.400.000 đ

Kinh phí cho bảo vệ: 5.000.000 đ

Kinh phí cho :Seminare: 7.000.000 đ

Ngày 13 tháng 04 năm 2007 Chủ nhiệm đề tài

Ngày 16 tháng 5 năm 2007

Cơ quan chủ quản duyệt

TL. BỘ TRƢỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VỤ TRƢỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ