intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ WIFI

Chia sẻ: Tran Anh Hung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

845
lượt xem
162
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài thuyết trình 'đề tài: tìm hiểu công nghệ wifi', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ WIFI

  1. BÀI BÁO CÁO ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ WIFI
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY PHẦN I. WIFI LÀ GÌ ? PHẦN II. CÁCH THỨC HoẠT ĐỘNG PHẦN III. CÁC CHUẨN MẠNG WIFI PHẦN IV. BẢO MẬT TRONG WIFI PHẦN V. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH WIFI PHẦN VI. SỰ PHÁT TRIỂN & Ứng DỤNG
  3. PHẦN I. WIFI LÀ GÌ ? Wi-Fi viết tắt từ Wireless Fidelity hay mạng  802.11 là hệ thống mạng không dây sử  dụng sóng vô tuyến, giống như điện thoại di  động, truyền hình và radio. Hệ thống này đã hoạt động ở một số sân bay, quán café, thư viện hoặc khách sạn. Hệ thống cho phép truy cập Internet tại những khu vực có sóng của hệ thống này, hoàn toàn không cần đến cáp nối. Ngoài các điểm kết nối công cộng (hotspots), WiFi có thể được thiết lập ngay tại nhà riêng.
  4. PHẦN I. WIFI LÀ GÌ ? Năm 1985, Ủy ban liên lạc liên bang Mỹ FCC (cơ quan quản lý viễn thông  của nước này), quyết định “mở cửa” một số băng tần của dải sóng không  dây, cho phép sử dụng chúng mà không cần giấy phép của chính ph ủ.  Đây là một điều khá bất thường vào thời điểm đó. Song, trước sự thuyết  phục của các chuyên viên kỹ thuật, FCC đã đồng ý “thả” 3 dải sóng công  nghiệp, khoa học và y tế cho giới kinh doanh viễn thông. Ba dải sóng này (900 MHz, 2,4 GHz, 5,8 GHz), được phân bổ cho các  thiết bị sử dụng vào các mục đích ngoài liên lạc. FCC đã đưa các băng  tần này vào phục vụ mục đích liên lạc dựa trên cơ sở: bất cứ thiết bị nào  sử dụng những dải sóng đó đều phải đi vòng để tránh ảnh hưởng của  việc truy cập từ các thiết bị khác. Điều này được thực hiện bằng công  nghệ gọi là phổ rộng có khả năng phát tín hiệu radio qua một vùng  nhiều tần số, khác với phương pháp truyền thống là truyền trên một tần  số đơn lẻ được xác định rõ.
  5. PHẦN I. WIFI LÀ GÌ ? LOGO 1. Ưu điểm: a. Sự tiện lợi: Mạng không dây cũng như hệ thống mạng thông thường. Nó cho  phép người dùng truy xuất tài nguyên mạng ở bất kỳ nơi đâu trong khu vực đ ược  triển khai(nhà hay văn phòng). Với sự gia tăng số người sử dụng máy tính xách  tay(laptop), đó là một điều rất thuận lợi. b. Khả năng di động: Với sự phát triển của các mạng không dây công cộng, ng ười  dùng có thể truy cập Internet ở bất cứ đâu. Chẳng hạn ở các quán Cafe, ng ười  dùng có thể truy cập Internet không dây miễn phí.   c. Hiệu quả: Người dùng có thể duy trì kết nối mạng khi h ọ đi từ n ơi này đ ến n ơi  khác. d. Triển khai: Việc thiết lập hệ thống mạng không dây ban đầu ch ỉ c ần ít nh ất 1  access point. Với mạng dùng cáp, phải tốn thêm chi phí và có thể g ặp khó khăn  trong việc triển khai hệ thống cáp ở nhiều nơi trong tòa nhà. e. Khả năng mở rộng: Mạng không dây có thể đáp ứng tức thì khi gia tăng số  lượng người dùng. Với hệ thống mạng dùng cáp cần ph ải g ắn thêm cáp. www.themegalle  
  6. PHẦN I. WIFI LÀ GÌ ? LOGO 2. Nhược điểm: a. Bảo mật: Môi trường kết nối không dây là không khí nên kh ả năng b ị  tấn công của người dùng là rất cao. b. Phạm vi: Nó phù hợp trong 1 căn nhà, nhưng với một tòa nhà lớn thì  không đáp ứng được nhu cầu. c. Độ tin cậy: Vì sử dụng sóng vô tuyến để truyền thông nên việc bị nhiễu,  tín hiệu bị giảm do tác động của các thiết bị khác(lò vi sóng,….) là không  tránh khỏi. d. Tốc độ:Tốc độ của mạng không dây (1- 125 Mbps) rất chậm so với  mạng sử dụng cáp(100Mbps đến hàng Gbps). www.themegalle  
  7. PHẦN II. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA WIFI Người dùng sẽ kết nối với mạng không dây qua cổng mạng, và sau đó nó sẽ khởi chạy trình duyệt Internet. - Đường truyền tốc độ cao - Cổng mạng - Mạng LAN không dây là một hệ thống kết nối máy tính của bạn với các thiết bị khác bằng sóng vô tuyến thay vì là dây dẫn. - Người dùng không dây là những người mà  có một máy tính vớimột adapter không dây,  là những phương tiện để họ truy cập không  dây vào Internet. Adapter không dây có thể  được tích hợp sẵn,hoặc là một thiết bị rời  sẽ dược cắm vào máy tính.
  8. PHẦN II. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA WIFI
  9. PHẦN II. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA WIFI LOGO -   Đa số các wifi hiện nay sử dụng Anten  Omni, đa hướng phát ra 3600, đẳng hướng  góc phát tập trung một hướng nhất định. -   Mỗi AP đều có giới hạn truy cập dưới 25  Client. -   Chất lượng sóng giảm đáng kể khi gặp  nhiễu và vật cản. -   AP gần nhau sẽ gây nhiễu lẫn nhau. -   Không thể xác định hướng truy cập của  Slient. -   Không thể hiệu chỉnh hướng phát sóng. -   Không thể triển khai diện rộng, quản lí  khó khăn. -   Gặp vấn đề bảo mật, giới hạn truy xuất,  ít có những thiết bị hỗ trợ. www.themegalle  
  10. PHẦN II. CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA WIFI a. Anten Omni (Wifi thường dùng) Năng lượng sóng wifi cũng giống như sự phát ra ánh sáng của bóng đèn. Sau khi được cấp  nguồn ánh sang từ bóng đèn sẽ được phát ra xung quanh cả những vùng không mong muốn  gây ra hao phi năng lượng. b. Beam Flex  (Wifi thông minh) -  Self leaning(Tự chỉnh hướng), Self Opimizing(Tự tối ưu hóa), Self healing wifi angtenna  system(Tự chỉnh sửa hệ thống anten của wifi). -   Công nghệ BeamFlexTM tự động điều hướng tín hiệu phát của anten. + Điều chỉnh hướng phát sóng, lọa bỏ tín hiệu nhiễu. + Kết hợp các vùng sóng để mở rộng hệ thống. + Sắp đặt / định hướng hoàn toàn khác biệt nhằm tương thích hoàn toàn với các  thiết bị thuộc chuẩn 802.11. -   Khác với Omni antennas. Tính hiệu phát từ anten BeamFlex giống như ánh sáng đèn pin. + Nếu cấp nguồn cho đèn tròn, nó lập tức phát ra xung quanh.
  11. PHẦN III. CÁC CHUẨN MẠNG WIFI - Chuẩn 802.11b : 2.4 GHz , tốc độ 11Mbps, bán kính 100m, bị nhiễu. - Chuẩn 802.11G : 2.4GHz, tốc độ 54Mbps, bán kính 200m,ít nhiễu hơn. - Chuẩn 802.11n: 2.4Ghz, tốc độ 300Mbps, bán kính 600m, ít nhiễu nhất. Ưu điểm của 802.11n là tốc độ nhanh nhất, vùng phủ  sóng tốt nhất; trở kháng lớn hơn để chống nhiễu từ các  tác động của môi trường. Nhược điểm của 802.11n là  chưa được phê chuẩn cuối cùng; giá cao hơn 802.11g;  sử dụng nhiều luồng tín hiệu có thể gây nhiễu với các  thiết bị 802.11b/g kế cận.
  12. PHẦN IV. BẢO MẬT TRONG WIFI Nếu bạn đang sử dụng máy tính không dây trong  khu vưc công cộng, bạn nên tắt chế độ chia sẻ tài  liệu. Bởi vì nếu bạn để chế độ chia sẻ tài liệu thì  các hacker có thể dễ dàng vào được hệ thống máy  của bạn. Và khi bạn không còn tiếp xúc với máy tính  nữa thì bạn nên turn off nó. Đây là cách b ảo mật  nhất cho các file  máy tính của bạn, vì không một  hacker nào có thể vào được một hệ thống mà nó  không còn hoạt động.
  13. PHẦN IV. BẢO MẬT TRONG WIFI WEP là một thuật toán bảo nhằm bảo vệ sự  trao đổi thông tin chống lại sự nghe trộm,  chống lại những nối kết mạng không được cho  phép cũng như chống lại việc thay đổi hoặc  làm nhiễu thông tin truyền. WEP sử dụng  stream cipher RC4 cùng với một mã 40 bit và  Sơ đồ mã hóa bằng WEP một số ngẫu nhiên 24 bit 1. Những điểm yếu về bảo mật của WEP -  Bằng cách thu thập thông tin truyền đi, kẻ tấn công có thể  có đủ thông tin cần thiết để có thể bẻ khóa WEP đang dùng.  -  Một khi khóa WEP đã được biết, kẻ tấn công có thể giải mã  thông tin truyền đi và có thể thay đổi nội dung của thông tin  truyền. -  Việc sử dụng một khóa cố định được chọn bởi người sử  dụng và ít khi được thay đổi làm cho WEP rất dễ bị tấn công. 
  14. PHẦN IV. BẢO MẬT TRONG WIFI LOGO WPA là một giải pháp bảo  mật được đề nghị bởi WiFi  Alliance nhằm khắc phục  những hạn chế của WEP.  WPA được nâng cấp chỉ bằng  một update phần mềm SP2  của microsoft. Sơ đồ mã hóa bằng WPA www.themegalle  
  15. PHẦN IV. BẢO MẬT TRONG WIFI LOGO - WPA cũng mã hóa thông tin bằng RC4 nhưng chiều dài của khóa là  128 bit và IV có chiều dài là 48 bit. Một cải tiến của WPA đối vớiWEP  là WPA sử dụng giao thức TKIP (Temporal Key Integrity Protocol)  nhằm thay đổi khóa dùng AP và user một cách tự động trong quá  trình trao đổi thông tin. - Trong một mạng WiFi nhỏ (của công ty hoăc trường h ọc), đôi khi  không cần thiết phải cài đặt một server mà có thể dùng một phiên  bản WPA-PSK (pre-shared key). Ý tưởng của WPA-PSK là sẽ dùng  một password (Master Key) chung cho AP và client devices. - WPA sử dụng MIC (Michael Message Integrity Check ) để tăng  cường integrity của thông tin truyền. MIC là một message 64 bit được  tính dựa trên thuật tóan Michael. www.themegalle  
  16. PHẦN IV. BẢO MẬT TRONG WIFI LOGO Những điểm yếu của WPA - Kẻ phá hoại có thể làm nhiễu mạng WPA WiFi bằng cách gửi ít nh ất  2 gói thông tin với một khóa sai (wrong encryption key) mỗi giây.  Trong trường hợp đó, AP sẽ cho rằng một kẻ phá hoại đang tấn công  mạng và AP sẽ cắt tất cả các nối kết trong vòng một phút để trách  hao tổn tài nguyên mạng. Do đó, sự tiếp diễn của thông tin không  được phép sẽ làm xáo trộn hoạt động của mạng và ngăn cản sự nối  kết của những người dùng được cho phép. - WPA-PSK là một phiên bản yếu của WPA mà ở đó nó gặp vấn đề  về quản lý password hoăc shared secret giữa nhiều người dùng. Khi  một người trong nhóm (trong công ty) rời nhóm, một password/secret  mới cần phải được thiết lập.  www.themegalle  
  17. PHẦN IV. BẢO MẬT TRONG WIFI LOGO III. Tăng cường bảo mật với chuẩn 802.11i Chuẩn 802.11i được phê chuẩn vào ngày 24 tháng 6 năm  2004 nhằm tăng cường tính mật cho mạng WiFi. 802.11i mang  đầy đủ các đặc điểm của WPA. Tập hợp những giao thức của  802.11i còn được biết đến với tên gọi WPA 2. Tuy nhiên,  802.11i sử dụng thuật toán mã hóa AES (Advanced Encryption  Standard) thay vì RC4 như trong WPA. Mã khóa của AES có  kích thước là 128, 192 hoặc 256 bit. www.themegalle  
  18. PHẦN V. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH MẠNG WIFI Để cài đặt mạng máy tính dùng trong gia đình hỗ trợ hai  chức năng cơ bản: chia sẻ dữ liệu và Internet, bạn có thể  thiết lập theo kiến trúc như Hình 1. Trong mô hình này,  toàn mạng có 3 máy tính (PC): 2 PC dùng NIC Realtek  RTL 8139/810x và PC còn lại dùng card Wi-Fi TP-Link  WN550G đặt cách xa router khoảng 7 mét (có 2 bức vách  chắn ngang đường truyền). Đầu tiên, để thiết lập kết nối Internet, trang bị Motorola SB5101.  Tiếp theo, trang bị thêm router tích hợp Wi-Fi D-Link DI-524UP (h ỗ  trợ 4 cổng LAN, tích hợp Wi-Fi chuẩn 802.11b/g, tốc độ 54Mbps) để  mở rộng kết nối, cụ thể là kế nối không dây (Wi-Fi). Công việc k ết  nối giữa modem và router rất đơn giản, bạn chỉ dùng cáp RJ-45  (loại CAT5, CAT6 đều được) nối từ modem đến cổng WAN của  router.
  19. PHẦN V. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH MẠNG WIFI LOGO Sau khi đã nối cáp theo đúng sơ đồ như Hình 1, bạn  bật nguồn cho modem và router. Từ máy PC1, bạn  mở trình duyệt và gõ vào địa chỉ http://192.168.0.1  (địa mặc định của router D-Link, địa chỉ này sẽ thay  đổi nếu bạn dùng router khác model hay hãng) và  nhấn Enter. Một cửa sổ mới xuất hiện, yêu cầu nhập  tài khoản như Hình 2. Bạn gõ từ admin vào khung User Name, bỏ  trống khung Password và nhấn OK. Sau khi  đăng nhập thành công, bạn sẽ vào được giao  diện trang web như Hình 3. www.themegalle  
  20. PHẦN V. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH MẠNG WIFI LOGO Đến đây, bạn nhấn chuột vào nút Run Wizard để bắt đầu việc cài đặt tự động. Quá trình cài đặt gồm các bước như Hình 4. Đầu tiên, bạn đổi mật khẩu đăng nhập vào tài khoản router (mật khẩu admin). Kế tiếp, bạn chọn múi giờ (có thể bỏ qua). Bước tiếp theo là thực hiện kết nối Internet và cấu hình mạng Wi-Fi. Kết nối Internet. Bạn chọn giao thức kết nối Internet cho  router là Dynamic IP Address như Hình5. www.themegalle  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0