BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

TÔ THỊ HẰNG

ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

CHĂN NUÔI HEO ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường

Mã số ngành: 60520320

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

TÔ THỊ HẰNG

ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

CHĂN NUÔI HEO ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường

Mã số ngành: 60520320

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI XUÂN AN

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. BÙI XUÂN AN

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM

ngày 24 tháng 9 năm 2017

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

Họ và tên

Chức da(cid:13)h Hội đồng

TT

1 GS.TS Hoàng Hưng

Chủ tịch

PGS.TS Huỳnh Phú

2

Phản biện 1

PGS.TS Phạm Hồng Nhật

3

Phản biện 2

TS.Nguyễn Xuân Trường

4

Ủy viên

5

TS.Nguyễn Thị Hai

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được

sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN CAO HỌC

Họ và tên

: TÔ THỊ HẰNG Phái: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 22/05/1981

Nơi sinh: Hải Dương

Chuyên ngành

: Kỹ Thuật Môi Trường

MSHV: 1541810008

Khóa

: 2015

I. Tên đề tài: “Đề xuất công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo điển hình trên địa

bàn tỉnh Bình Phước”

II. Nhiệm vụ và nội dung:

 Khảo sát phân tích đánh giá hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh bình

phước về các vấn đề sau:

 Thông số ô nhiễm đầu vào nước thải chăn nuôi heo

 Thông số kỹ thuật thiết kế hệ thống xử lý nước thải

 Thông số về hiệu qủa xử lý của từng hạng mục trong hệ thống xử lý nước

thải được khảo sát

 Đề xuất công nghệ điển hình xử

lý nước

thải đạt QCVN 62-

MT:2016/BTNMT, cột B cho ngành chăn nuôi Heo trên địa bàn tỉnh Bình

Phước

 Xây đựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa vào áp dụng rộng rãi trên

địa bàn tỉnh Bình Phước

 Phân tích tính khả thi của công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi đã đề xuất

III- Ngày giao nhiệm vụ Ngày 30 tháng 8 năm 2017

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ Ngày 24 tháng 9 năm 2017

V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. BÙI XUÂN AN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

PGS.TS BÙI XUÂN AN

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, các thông

tin, số liệu tài liệu trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc.

Tp. HCM ngày, tháng năm 2017

Tác giả

Tô Thi Hằng

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự hướng

dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình từ quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ

TP.HCM.

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô của Trường Đại Học

Công Nghệ TP.HCM, phòng Quản lý Khoa học - Đào tạo sau Đại học, khoa Công

nghệ Sinh học - Thực phẩm - Môi trường đặc biệt là những thầy cô đã tận tình truyền

thụ kiến thức cho tôi suốt thời gian học tập tại Trường.

Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Hoa Sen và xin bày tỏ lòng biết ơn

sâu sắc, lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Bùi Xuân An giúp đỡ, hướng dẫn tôi

nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi cũng xin cảm ơn quý anh, chị và Ban lãnh các phòng ban chuyên môn đã tạo

điều kiện cho tôi thu thập số liệu và điều tra khảo sát để có dữ liệu viết luận văn.

Đồng thời cảm ơn các cô chú, anh chị, đồng nghiệp tại Sở Tài nguyên và Môi

trường Tỉnh Bình Phước và sở Nông nghiệp Tỉnh Bình Phước đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi

trong quá trình làm việc, học tập và thực hiện luận văn này.

Và cuối cùng, xin được tri ân, ghi nhớ tất cả tình cảm, nghĩa cử của gia đình và

bạn hữu khắp nơi đã ủng hộ, giúp đỡ cho tôi trong suốt khóa học và trong thời gian

thực hiện luận văn này.

Học viên

TÔ THỊ HẰNG

iii

TÓM TẮT

Đề tài luận văn cao học “Đề xuất công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo

điển hình trên địa bàn tỉnh Bình Phước” được thực hiện tại một số cơ sở chăn

nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước với mục tiêu đề xuất các biện pháp xử lý nước

thải phù hợp cho các hộ dân và các trang trại chăn heo công nghiệp nhằm bảo vệ

môi trường và góp phần phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững.

Phương pháp chính sử dụng trong đề tài là khảo sát phân tích đánh giá một số hệ

thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước về các vấn đề như thông số ô

nhiễm đầu vào nước thải chăn nuôi heo, Thông số kỹ thuật thiết kế hệ thống xử lý

nước thải, hiệu qủa xử lý của từng hạng mục trong hệ thống xử lý nước thải được

khảo sát. Tác giả đã đề xuất các biện pháp xử lý nước thải phù hợp cho các hộ dân

và các trang trại chăn heo công nghiệp nhằm bảo vệ môi trường và góp phần phát

triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Qua

phương pháp phân tích hệ thống xây dựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa

vào áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Bình Phước và phân tích tính khả thi của

công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi đã đề xuất.

iv

ABSTRACT

The thesis "The proposed typical technology for the treatment of pig-raising

wastewater in Binh Phuoc province" was implemented in some small and large pig

farms in Binh Phuoc province with the objective of proposing suitable wastewater

treatment methods for households and industrial pig farms to protect the

environment and contribute to sustainable livestock development.

The main method used in the topic is to survey, analyze and evaluate some

wastewater treatment systems in Binh Phuoc province on issues such as input

pollution parameters of pig raising, technical parameters design of wastewater

treatment system, efficiency of each item in waste water treatment system surveyed.

There were proposed suitable waste water treatment solutions for households and

industrial pig farms. Through the method of system analyzing, the operation and

evaluation model were built when apply widely in Binh Phuoc and the feasibility of

the technology of animal wastewater treatment has been proposed.

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii

TÓM TẮT ................................................................................................................. iii

ABSTRACT ............................................................................................................... iv

MỤC LỤC ................................................................................................................... v

Danh mục bảng ......................................................................................................... vii

Danh mục HÌNH ..................................................................................................... viii

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 4

1.1. Giới thiệu quy trình chăn nuôi heo thường được áp dụng tại tỉnh Bình Phước ... 4

1.1.1. Quy trình chăn nuôi heo nái ...................................................................... 4

1.1.2. Quy trình chăn nuôi heo thịt ..................................................................... 5

1.2. Thành phần, tính chất, ảnh hưởng của nước thải chăn nuôi heo .......................... 6

1.2.1. Thành phần tính chất nước thải chăn nuôi heo......................................... 6

1.2.2. Những ảnh hưởng của nước thải phát sinh từ quá trình chăn nuôi heo ... 7

1.3. Một số nghiên cứu công nghệ xử lý trong và ngoài nước.................................... 8

1.3.1. Tình hình xử lý nước thải chăn nuôi trên thế giới .................................... 8

1.3.2. Tình hình xử lý nước thải trong nước ...................................................... 8

1.4. Các phương pháp xử lý ........................................................................................ 9

1.4.1. Phương pháp xử lý cơ học ........................................................................ 9

1.4.2. Phương pháp xử lý hóa lý ....................................................................... 10

(Theo nghiên cứu của Trương Thanh Cảnh, 2002 ) .................................................. 11

1.4.3. Phương pháp xử lý sinh học ................................................................... 11

1.4.3.1. Phương pháp sinh học kị khí ........................................................... 11

1.4.3.2. Phương pháp sinh học hiếu khí ....................................................... 15

1.4.3.3. Phương pháp sinh học thiếu khí khử nitơ ....................................... 17

1.4.3.4. Phương pháp sinh học kết hợp trong xử lý nước thải chăn nuôi heo22

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 24

vi

2.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 24

2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 25

2.2.1. Phương pháp luận ................................................................................... 25

2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát và thu thập thông tin ............................ 26

2.2.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ...................................................... 26

2.2.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ................................................ 26

2.2.5. Phương pháp thực nghiệm ...................................................................... 27

2.2.6. Phương pháp so sánh .............................................................................. 27

2.2.7 Phương pháp chuyên gia ......................................................................... 28

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 29

3.1. Khảo sát, phân tích, đánh giá hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình

Phước. ........................................................................................................................ 29

3.1.1. Quy mô nhỏ theo hộ gia đình ................................................................. 29

3.1.2. Quy mô chăn nuôi trung bình ................................................................. 30

3.1.3. Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại cho thuê ....................................... 34

3.2. Đề xuất công nghệ điển hình xử lý nước thải đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT,

cột B cho ngành chăn nuôi heo trên đại bàn tỉnh Bình Phước .................................. 36

3.2.1. Quy mô nhỏ theo hộ gia đình ................................................................. 36

3.2.2. Quy mô chăn nuôi trung bình ................................................................. 37

3.2.3. Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại cho thuê ....................................... 40

3.3. Xây dựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa vào áp dụng rộng rãi trên địa

bàn tỉnh Bình Phước .................................................................................................. 45

3.4. Phân tích tính khả thi của công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo đã đề xuất.49

................................................................................................................................... 72

3.5. Đánh giá về khả năng ứng dụng thực tế. ............................................................ 87

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 88

KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 90

PHỤ LỤC ......................................................................................................................

vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Thành phần và tính chất của nước thải chăn nuôi heo [6] .......................... 6

Bảng 1.2. Thành phần nước thải ở một số trại heo khu vực phía bắc [13] ................ 7

Bảng 1.3. Hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi heo bằng phương pháp keo tụ hóa học

và phương pháp keo tụ hóa học kết hợp với điện hóa .............................................. 10

Bảng 3.1.Kết quả được lấy vào ngày 10/01/2016 ..................................................... 49

Bảng 3.2. Kết quả được lấy vào ngày 17/01/2016. ................................................... 49

Bảng 3.3. Kết quả được lấy vào ngày 13/02/2017. ................................................... 50

Bảng 3.5. Kết quả được lấy vào ngày 07/03/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 59

Bảng 3.6. Kết quả được lấy vào ngày 14/03/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 60

Bảng 3.7. Kết quả được lấy vào ngày 21/03/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 61

Bảng 3.8. Kết quả được lấy vào ngày 17/04/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 73

Bảng 3.9. Kết quả được lấy vào ngày 24/04/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 74

Bảng 3.10. Kết quả được lấy vào ngày 8/05/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 % 75

Bảng 3.11: Chi phí tổng hợp cho xây dựng hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi ..... 87

Bảng 3.12: Chi phí vận hành cho hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi ..................... 87

viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình chăn nuôi heo nái và chất thải phát sinh ..................................... 4

Hình 1.2: Quy trình chăn nuôi heo thịt và chất thải phát sinh .................................... 5

Hình 1.3: Các gia đoạn phân hủy kỵ khí ................................................................... 13

Hình 1.4. Các quá trình sinh hóa xử lý nước thải trong hồ sinh học [8] ................... 22

Hình 3.1. Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi quy mô hộ gia đình ......................... 36 Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải 220 m3/ngày. đêm ................................ 32

Hình 3.3. Qui trình công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo quy mô vừa, công suất 200-500m3/ngày ........................................................................................................ 39

Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải 220 m3/ngày. đêm ............................... 35

Hình 3.5. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cho Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại

cho thuê, công suất 500 m3/ngày. đêm. ................................................................... 41

Hình 3.6. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của hầm biogas . 52

Hình 3.7. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng

cây 1 .......................................................................................................................... 53

Hình 3.8. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng

cây 2 .......................................................................................................................... 53

Hình 3.9. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của hầm biogas ... 54

Hình 3.10. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng

cây 1 .......................................................................................................................... 54

Hình 3.11. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng

cây 2 .......................................................................................................................... 55

Hình 3.13. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng

cây 1. ......................................................................................................................... 56

Hình 3.15. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của hầm biogas58

Hình 3.16. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng

cây 1 .......................................................................................................................... 58

ix

Hình 3.17. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc trồng

cây 2 .......................................................................................................................... 59

Hình 3.18. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 63

Hình 3.19. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 64

Hình 3.20. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 64

Hình 3.21. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 65

Hình 3.22. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 65

Hình 3.23. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 66

Hình 3.24. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh

học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 66

Hình 3.25. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh

học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 67

Hình 3.26. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng

cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 67

Hình 3.27. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng

cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 68

Hình 3.28. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 68

Hình 3.29. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 69

Hình 3.30. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 69

x

Hình 3.31. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh

học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 70

Hình 3.32. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của Bãi lọc trồng

cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 70

Hình 3.33. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas

cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 71

Hình 3.34. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic

cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 71

Hình 3.35. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank

cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 72

Hình 3.36. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng

cây cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................... 72

Hình 3.37. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas 1,2

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 77

Hình 3.38. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas 1,2

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 77

Hình 3.39. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 78

Hình 3.40. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 78

Hình 3.41. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 79

Hình 3.42. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 79

Hình 3.43. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh

học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 80

Hình 3.44. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh

học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 80

xi

Hình 3.45. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng

cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 81

Hình 3.46. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc trồng

cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 81

Hình 3.47. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 82

Hình 3.48. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 82

Hình 3.49. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank khi

lượng bùn tuần hoàn 100%. ...................................................................................... 83

Hình 3.50. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh

học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 83

Hình 3.51. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của Bãi lọc trồng

cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%. .......................................................................... 84

Hình 3.52. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 84

Hình 3.53. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 85

Hình 3.54. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể Aerotank

khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ................................................................................ 85

Hình 3.55. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể lắng sinh

học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 86

Hình 3.56. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bại lọc sinh

học khi lượng bùn tuần hoàn 100%. ......................................................................... 86

1

MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế ở nước ta, vấn đề ô nhiễm

môi trường trở thành vấn đề bức thiết hiện nay. Một trong những nguồn chất thải

gây ô nhiễm môi trường là từ chăn nuôi. Ngành chăn nuôi ở nước ta những năm gần

đây đã và đang phát triển nhanh chóng về cả chất lượng và quy mô.

Theo báo cáo Công tác Chăn nuôi tháng 07/2017 của phòng chăn nuôi – Chi cục

thú y tỉnh Bình Phước thì tổng đàn heo trên địa bàn toàn tỉnh là 342.986 con, tăng

9,18% so với cùng kỳ năm 2016. [11]

- Chăn nuôi heo trang trại: Theo số liệu tổng hợp của ngành, tổng đàn heo chăn

nuôi theo quy mô trang trại là 407.140 con/217 trang trại, tổng đàn hiện tại là

427.244 con, trong đó heo thịt là 205.347 con, heo nái 67.062 con, heo hậu bị là

26.948 con, đực giống 1.366 con, heo con là 126.521 con. [11]

- Hình thức chăn nuôi: chăn nuôi gia công có 144 trang trại xây dựng chuồng

trại cho các công ty chăn nuôi thuê là 41 trang trại có 34 trại: cụ kỵ, ông bà, bố m

và 07 trang trại hậu bị trang trại của công ty tư nhân là 05 trang trại và trang trại tư

nhân là 27 trang trại. Trong 216 trang trại có 59 trang trại chăn nuôi theo mô hình

chuồng kín, hệ thống trại lạnh; 157 trang trại chăn nuôi theo mô hình chuồng hở.

[11]

- Về cơ cấu giống, toàn tỉnh có

+ 06 trại giống cụ kỵ, quy mô từ 350 con - 3.600 con;

+ 08 trại nái ông bà với quy mô từ 1.200 - 2.400 nái;

53 trại bố m , quy mô từ 60 nái - 2400 nái

06 trại hậu bị quy mô 10.000 con

143 trại thịt quy mô từ 250 - 12.000 con.

Với sự phát triển chăn nuôi heo trên địa bàn Bình Phước theo hướng trang trại

công nghiệp và bán công nghiệp như hiện nay, việc xử lý nước thải sau chăn nuôi

heo là vấn đề cần phải lưu ý và quan tâm. Vì nước thải trong chăn nuôi heo thường

có dung lượng lớn và bốc mùi hôi thối, các chất tạo mùi thường có sẵn trong nước

2

hoặc do vi sinh vật tạo thành từ các chất hữu cơ, nước thải càng thiếu oxy thì các

chất tạo mùi được hình thành càng nhiều.

Nước thải trong chăn nuôi heo bao gồm nước tắm rửa, vệ sinh chuồng trại gia

súc, máng ăn, máng uống… là loại nước gây ô nhiễm nặng nhất vì nó có chứa các

chất vô cơ, hữu cơ, khoáng chất… Hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải chăn

nuôi heo chiếm khoảng 70- 80 %, bao gồm: Protein, lipid, hydrocacbon và các dẫn

2-, PO4

xuất như cellulose, acid amin. Hàm lượng các chất vô cơ chiếm từ 20 -30%, bao 3-… Ngoài ra, gồm: đất, cát, bụi muối phosphate, muối nitrat, ion Cl-, SO4 nước thải trong chăn nuôi còn chứa rất nhiều vi sinh vật. Các vi sinh vật này là

những tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước, chúng bao gồm các nhóm: vi khuẩn điển

hình như: E.coli, Streptococcus sp, Salmonella sp, Shigenla sp,Proteus, Clostridium

sp…đây là các vi khuẩn gây bệnh tả, lỵ, thương hàn, kiết lỵ. Các loại virus có thể

tìm thấy trong nước thải như: corona virus, poio virus, aphtovirurrus… và ký sinh

trùng trong nước gồm các loại trứng và ấu trùng, ký sinh trùng đều được thải qua

phân, nước tiểu và dễ dàng hòa nhập vào nguồn nước [10]

Tổ chức Y tế Thế giới đã cảnh báo, nếu không có biện pháp thu gom và xử lý

chất thải chăn nuôi sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người, vật nuôi và gây ô

nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đặc biệt là các virus biến thể từ các dịch bệnh như

lở mồm long móng, dịch bệnh tai xanh ở heo có thể lây lan nhanh chóng và có thể

cướp đi sinh mạng của rất nhiều người. Ngoài ra, chất lượng nước ngầm cũng bị suy

giảm đáng kể từ chính các dòng thải này.

Vì vậy, đề tài “Đề xuất công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo điển hình

trên địa bàn tỉnh Bình Phước” là cần thiết, nhằm đề xuất công nghệ xử lý nước

thải chăn nuôi heo điển hình phù hợp cho các cơ sở hộ gia đình và trang trại quy mô

công nghiệp, để cho nghành chăn nuôi heo phát triển bền vững.

Mục tiêu và nội dung nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu

1. Hiện trạng các hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi trên địa bàn Bình Phước

như thế nào ?

2. Công nghệ điển hình cho các hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi như thế nào

3

?

3. .Mô hình vận hành và đánh giá khi đưa áp dụng vào sản xuất đại trà ?

4. Công nghệ điển hình trên có khả thi khi ứng dụng rộng không ?

Mục đích nghiên cứu

Mục đích của đề tài là đề xuất các biện pháp xử lý nước thải phù hợp cho các hộ

dân và các trang trại chăn heo công nghiệp nhằm bảo vệ môi trường và góp phần

phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Mục tiêu cụ thể

1. Nắm bắt hiện trạng hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước

2. Đề xuất công nghệ điển hình xử

lý nước

thải đạt QCVN 62-

MT:2016/BTNMT, cột B cho ngành chăn nuôi Heo

3. Xây dựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa vào áp dụng rộng rãi trên

địa bàn tỉnh Bình Phước.

4. Phân tích tính khả thi của công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi đã đề xuất.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn

Ý nghĩa khoa học của luận văn

Đề tài đưa ra qui trình công nghệ điển hình với các thông số thiết kế và vận hành

tối ưu mang lại hiệu quả kinh tế và môi trường.

Đề tài này sẽ là cơ sở tham chiếu cho các nghiên cứu sau này trong công nghệ

điển hình xử lý nước thải chăn nuôi phù hợp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Ý nghĩa thực tiễn của luận văn

Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

nước thải chăn nuôi QCVN 62-MT:2016/BTNMT). Thì ngày 15/06/2016 thì nước

thải chăn nuôi heo phải được xử lý đạt QCVN 62-MT:2016 trước khi xả thải ra môi

trường.

Vì vậy, đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu và đề xuất công nghệ điển hình

xử lý nước thải chăn nuôi nhằm bảo vệ môi trường, mang lại hiệu quả kinh tế và sự

phát triển bền vững cho ngành chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước và có thể ứng

dụng cho các tỉnh thành khác có cùng điều kiện

4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu quy trình chăn nuôi heo thường được áp dụng tại tỉnh Bình

Phước

1.1.1. Quy trình chăn nuôi heo nái

Quy trình chăn nuôi heo nái được mô tả theo hình 1.1

Các vỏ chai, kim tiêm, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn…

Heo nái

- Heo nái nhập từ Công ty CP - Tiêm ngừa, cung cấp thức ăn cho heo

Heo nái phối + mang thai

Chất thải rắn (phân heo, heo chết, các chai lọ đựng tinh trùng, nước thải, tiếng ồn…

- Nuôi heo cách ly khoảng 3 tháng thì phối giống

Heo nái sinh sản + heo con

Chất thải rắn (phân heo, nhau heo và một phần heo con chết… , nước thải, tiếng ồn…

- Khoảng 114 ngày heo nái sinh sản - Cung cấp thức ăn cho heo - Chuẩn bị dụng cụ để đỡ cho heo đẻ

Heo con  10 kg Cung cấp cho thị trường

Chất thải rắn ( phân heo, dụng cụ tiêm ngừa cho heo, heo con chết… , nước thải, tiếng ồn…

- Nuôi heo con khoảng 21- 25 ngày thì xuất chuồng. - Cung cấp thức ăn cho heo - Tiêm ngừa cho heo con lẫn heo m

Hình 1.1. Quy trình chăn nuôi heo nái và chất thải phát sinh

Mô tả quy trình chăn nuôi heo nái

Heo giống mua về theo chọn lọc đặc biệt, kiểm tra nghiêm ngặt, được chủng

ngừa…Qua một hoặc hai chu kỳ sinh sản lại được tiến hành thanh lọc, loại ra thay

thế con giống không đạt. Khi heo đúng tuổi thì cho phối giống, sau đó mang thai.

Sau thời gian mang thai, mỗi con heo nái sinh sản khoảng 10 – 12 heo con. Thời kỳ

này heo con sống nhờ bú sữa m nên lớn rất nhanh. Khoảng 2 tuần bắt đầu tập cho

heo con ăn thức ăn thô kết hợp với bú sữa m , khi trọng lượng heo con có thể lên

5

đến 10 kg/con, lúc này có thể đem xuất bán cho công ty chăn nuôi theo hợp đồng

nuôi gia công heo giống hay bán cho thị trường địa phương

Qua thời gian nuôi khoảng 1 năm heo nái sẽ được tiến hành thanh lọc, loại ra

thay thế con giống không đạt với số lượng thanh lọc chiếm khoảng 45% số lượng

heo.

1.1.2. Quy trình chăn nuôi heo thịt

Quy trình chăn nuôi heo nái được mô tả theo hình 1.2

Tiếng ồn, nước thải, phân heo

Heo con 1-2 tháng tuổi (12-20 kg)

Heo con tuyển từ các trang trại

Nuôi heo

từ 4 – 6 tháng

Tiếng ồn, nước thải, phân heo, mùi hôi.

Xuất bán heo có trọng lượng từ 95-105 kg

Hình 1.2: Quy trình chăn nuôi heo thịt và chất thải phát sinh

Mô tả quy trình chăn nuôi heo thịt

Heo con được nhập ngày đầu không nên tắm heo, nên cho heo ăn khoảng ½ nhu

cầu, sau 3 ngày mới cho ăn no, thời gian đầu sử dụng cùng loại thức ăn với nơi bán

heo, sau đó nếu thay đổi loại thức ăn thì phải thay đổi từ từ, ngày cho ăn 3-4 lần. Từ

2-3 ngày sau cần tăng dần khối lượng thức ăn, cho heo ăn hết khẩu phần tránh để

thức ăn thừa trong máng.

Heo lứa nuôi được 2-4 tháng tuổi và có trọng lượng trung bình từ 20-60 kg. Đây

là thời kỳ cơ thể phát triển khung xương, hệ cơ, hệ thần kinh, do đó khẩu phần cần

nhiều protein, khoáng chất, vitamin để phát triển cả chiều dài và chiều cao thân.

Heo thịt được nuôi từ 4-6 tháng tuổi và có trọng lượng trung bình từ 95-105 kg

đủ trọng lượng để xuất bán. Đây là thời kỳ heo tích lũy mỡ vào các sớ cơ, các mô

liên kết nên heo sẽ phát triển theo chiều ngang, mập ra.

6

1.2. Thành phần, tính chất, ảnh hưởng của nước thải chăn nuôi heo

1.2.1. Thành phần tính chất nước thải chăn nuôi heo

Thành phần hóa học

Nước thải trong chăn nuôi heo bao gồm nước tắm rửa, vệ sinh chuồng trại gia

súc, máng ăn, máng uống… là loại nước gây ô nhiễm nặng nhất vì nó có chứa các

chất vô cơ, hữu cơ, khoáng chất… Hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải chăn

nuôi heo chiếm khoảng 70- 80 %, bao gồm: Protein, lipid, hydrocacbon và các dẫn

3 [10]

xuất như cellulose, acid amin. Hàm lượng các chất vô cơ chiếm từ 20 -30%, bao gồm: đất, cát, bụi muối phosphate, muối nitrat, ion Cl-, SO4

2-, PO4

Thành phần vi sinh vật

Nước thải trong chăn nuôi còn chứa rất nhiều vi sinh vật. Các vi sinh vật này là

những tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước, chúng bao gồm các nhóm: vi khuẩn điển

hình như: E.coli, Streptococcus sp, Salmonella sp, Shigenla sp, Proteus, Clostridium

sp…đây là các vi khuẩn gây bệnh tả, lỵ, thương hàn, kiết lỵ. Các loại virus có thể

tìm thấy trong nước thải như: corona virus, poio virus, aphtovirurrus… và ký sinh

trùng trong nước gồm các loại trứng và ấu trùng, ký sinh trùng đều được thải qua

phân, nước tiểu và dễ dàng hòa nhập vào nguồn nước [10]

Bảng 1.1. Thành phần và tính chất của nước thải chăn nuôi heo [6]

STT Chất ô nhiễm Đơn vị Nồng độ QCVN 62- MT:2016/BTNMT loại B

5,5-9,9 pH - 7,23-8,07 1

Mg/l 1664-3268 100 2 BOD5

COD Mg/l 2561-5028 300 3

TSS Mg/l 1700-3218 150 4

Amoni Mg/l 304-471 - 5

Tổng Nitơ Mg/l 512-594 150 6

Tổng photpho Mg/l 13,8-62 - 7

Tổng coliform 10x107 5000 8 MPN hoặc CFU/100ml

7

1.2.2. Những ảnh hưởng của nước thải phát sinh từ quá trình chăn nuôi heo

Nồng độ chất hữu cơ cao trong nước thải chăn nuôi heo khi xảy ra quá trình

phân hủy sẽ làm giảm nồng độ ôxy hòa tan trong nước, gây thiếu ôxy cho các quá

trình hô hấp của hệ thủy sinh vật. Quá trình phân hủy chất hữu cơ còn tạo môi

trường phân hủy yếm khí sinh ra các hợp chất độc và những loài tảo độc tác động

xấu đến hệ sinh thái trong vùng. Khi các hệ sinh vật nước bị suy giảm sẽ gây mất

cân bằng sinh thái, cản trở quá trình tự làm sạch của sông, ao hồ. Con người, động

vật, thực vật gián tiếp sử dụng nguồn nước này cũng sẽ bị tác động và ảnh hưởng

xấu.

Nhiều khu vực chăn nuôi nước thải vẫn không qua hệ thống xử lý mà thải trực

tiếp ra môi trường bên ngoài (Kênh rạch, sông, ao hay cống thoát nước chung của

khu vực). Theo kết quả phân tích chất lượng nước thải chăn nuôi của Viện Công

nghệ Môi trường Hà Nội [13] cho thấy nồng độ chất ô nhiễm ở một số trại heo khu

vực phía bắc là rất cao.

Bảng 1.2. Thành phần nước thải ở một số trại heo khu vực phía bắc [13]

pH

T0C

COD (mg/l)

T-N (mg/l)

+ N-NH4 (mg/l)

T-P (mg/l)

SS (mg/l)

Vĩnh Phúc

7,32

29

4590

967,3

870

295

9520

Hưng Yên

7,87

30,5

3584

158

54,9

1880

202

Thái Bình

7,3

30

2575

425

102

800

425

Hà Nội

7,5

32

7219

237

120

3200

247

Nước thải chăn nuôi có thể thấm xuống đất vào mạch nước ngầm gây ô nhiễm

nguồn nước ngầm, đặc biệt là những giếng mạch nông gần chuồng nuôi. Khi phân

hủy, thức ăn gia súc là những hợp chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, giàu Nitơ,

Phốt pho và một số thành phần khác, tạo ra nhiều hợp chất như: Axít amin, axít béo,

các chất khí CO2, CH4, H2S, NH3 gây mùi khó chịu và độc hại. Đồng thời, sự phân

hủy những hợp chất này còn làm thay đổi pH tạo điều kiện bất lợi cho quá trình

phân hủy sinh học các chất ô nhiễm.

8

Trong nước, nồng độ NO3

- cao có thể gây độc hại cho con người. Do trong hệ - có thể hấp thu vào máu kết

tiêu hóa, ở điều kiện thích hợp NO3

- chuyển thành NO2

hợp với hồng cầu, ức chế chức năng vận chuyển ôxy của hồng cầu.

1.3. Một số nghiên cứu công nghệ xử lý trong và ngoài nước

1.3.1. Tình hình xử lý nước thải chăn nuôi trên thế giới

Tại các nước phát triển việc ứng dụng phương pháp sinh học trong xử lý nước

thải chăn nuôi đã được nghiên cứu, ứng dụng và cải tiến trong nhiều năm qua.

Tại Hà Lan, nước thải chăn nuôi thường được xử lý bằng công nghệ SBR qua 2

giai đoạn: giai đoạn hiếu khí chuyển hóa thành phần hữu cơ thành CO2, nhiệt năng

và nước, amoni được nitrat hóa thành nitrit và/hoặc khí nitơ giai đoạn kỵ khí xảy ra

quá trình đề nitrat thành khí nitơ. Phốtphat được loại bỏ từ pha lỏng bằng định

lượng vôi vào bể sục khí.

Tại Tây Ban Nha, nước thải chăn nuôi được xử lý bằng quy trình VALPUREN

được cấp bằng sáng chế Tây Ban Nha số P9900761 . Đây là quy trình xử lý kết

hợp phân hủy kỵ khí tạo hơi nước và làm khô bùn bằng nhiệt năng được cấp bởi

hỗn hợp khí sinh học và khí tự nhiên.

Tại Thái Lan, công trình xử lý nước thải sau Biogas là UASB. Đây là công trình

xử lý sinh học kỵ khí ngược dòng. Nước thải được đưa vào từ dưới lên, xuyên qua

lớp bùn kỵ khí lơ lửng ở dạng các bông bùn mịn. Quá trình khoáng hóa các chất hữu

cơ diễn ra khi nước thải tiếp xúc với các bông bùn này. Một phần khí sinh ra trong

quá trình phân hủy kỵ khí (CH4, CO2 và một số khí khác) sẽ kết dính với các bông

bùn và kéo các bông bùn lên lơ lửng trong bùn, tạo sự khuấy trộn đều giữa bùn và

nước. Khi lên đến đỉnh bể, các bọt khí được giải phóng với khí tự do và bùn sẽ rơi

xuống. Để tăng tiếp xúc giữa nước thải với các bông bùn, lượng khí tự do sau khi

thoát ra khỏi bể được tuần hoàn trở lại hệ thống.

1.3.2. Tình hình xử lý nước thải trong nước

Tại Việt Nam cũng có rất nhiều nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi

heo đơn cử một số nghiên cứu điển hình:

9

Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuôi bằng công nghệ sinh học kết hợp với lọc

dòng bùn ngược ( Trương Thanh Cảnh – 2010): Đây là nghiên cứu sử dụng một mô

hình công nghệ sinh học kết hợp lạc sinh học dòng bùn ngược USBF để xử lý

nước thải chăn nuôi. Đây là công nghệ cải tiến của quá trình bùn hoạt tính, trong đó

kết hợp 3 quá trình thiếu khí, hiếu khí và lọc sinh học trong cùng một đơn vị xử lý

nước thải. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình tương đối phù hợp cho nước thải

chăn nuôi heo. Hiệu quả xử lý vào khoảng 97%, 80%, 94%, 90% và 85% tương ứng

cho COD, BOD5, SS, N và Photpho.

Lâm Vĩnh Sơn, Nguyễn Trần Ngọc Phượng, 2011. Nghiên cứu nâng cao hiệu

quả xử lý nước thải chăn nuôi bằng mô hình Biogas có bổ sung bã mía [4]: Kết quả

cho thấy việc bổ sung mã mía vào nghiên cứu là cần thiết vì tạo được tỉ lệ C/N thích

hợp cho quá trình phân hủy kị khí diễn ra trong mô hình biogas. Sau 60 ngày, hiệu

quả xử lý SS, COD, BOD5 của mô hình biogas cải tiến có bổ sung bã mía đều đạt

trên 90%, cao hơn từ 8 – 11% so với mô hình truyền thống. Loại bỏ trên 70% Nitơ,

50% Phốt pho, 99,9% Tổng Coliform trong nước thải. Tuy nhiên, thời gian xử lý

khá lâu, thành phần chất ô nhiễm còn khá cao trong dòng thải sau xử lý.

Các nghiên cứu sử dụng cây thủy sinh trong các hệ thống xử lý nước thải cho

thấy một loạt các cây bản địa và ngoại nhập có khả năng xử lý các yếu tố ô nhiễm

và phát triển tốt trong điều kiện của Việt Nam ([1], [2]; [3], [7] và [10])

Tóm lại các nghiên cứu về xử lý nước thải ở Việt nam tập trung vào nghiên cứu

khả năng xử lý của một số công trình, một số phối trộn phụ phẩm ở đầu vào. Tuy

nhiên, ít công trình nghiên cứu quy trình hoàn chỉnh với thiết kế đầy đủ cũng như

đánh giá về mặt kinh tế chất thải.

1.4. Các phương pháp xử lý

1.4.1. Phương pháp xử lý cơ học

Phương pháp xử lý cơ học được ứng dụng để loại ra khỏi nước tất cả các vật có

thể gây tắt nghẽn đường ống làm hư hại máy bơm và làm giảm hiệu quả xử lý của

các giai đoạn sau. Trong xử lý nước thải chăn nuôi heo, phương pháp cơ học có thể

được sử dụng là song chắn rác.

10

Song chắn rác thường được làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào kênh dẫn. Tùy theo

kích thước khe hở, song chắn rác được phân thành loại thô, trung bình và mịn. Song

chắn rác thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 – 100 mm và song chắn rác mịn

có khoảng cách giữa các thanh từ 10 – 25 mm. Rác có thể lấy bằng phương pháp

thủ công hoặc thiết bị cào rác cơ khí.

Song chắn rác sử dụng trong xử lý nước thải chăn nuôi heo có thể đặt sau bể

biogas nhằm tránh gây tắc nghẽn cho thiết bị xử lý phía sau.

1.4.2. Phương pháp xử lý hóa lý

Trong nước thải chăn nuôi có các hạt có kích thước nhỏ và chứa nhiều các thành

phần hòa tan nên không thể tách các chất này bằng phương pháp cơ học được. Vì

vậy, cần phải sử dụng phương pháp hóa học với các tác nhân keo tụ như phèn

nhôm, phèn sắt, polymer để tách các chất ô nhiễm ra khỏi nước thải.[2]

Theo nghiên cứu của Trương Thanh Cảnh (2002) trong một hệ thống có công

suất 70m3/ ngày. Nước thải chăn nuôi heo được xử lý bằng 02 phương pháp:

Phương pháp 1: Xử lý bằng phương pháp keo tụ hóa học, chất keo tụ là Fe.SO4.

Phương pháp 2: Xử lý bằng phương pháp keo tụ hóa học kết hợp với điện hóa.

Kết quả cho thấy phương pháp keo tụ hóa học kết hợp với điện hóa loại bỏ được

73% chất rắn hòa tan và 95% chất rắn lơ lửng. Đồng thời loại bỏ trên 70% COD và

BOD5. Bên cạnh đó, 69% N-NO3 được loại bỏ. Đây là phương pháp hóa học có

hiệu suất cao trong xử lý nước thải chăn nuôi. Tuy nhiên chi phí đầu tư còn cao, nên

chưa được ứng dụng rộng rãi.

Bảng 1.3. Hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi heo bằng phương pháp keo tụ

hóa học và phương pháp keo tụ hóa học kết hợp với điện hóa

Hiệu quả xử lý nước thải (%)

Chỉ tiêu

Keo tụ hóa học

Keo tụ hóa học kết hợp điện hóa 72,8

62,4

TS

73,9

95,1

SS

66,9

70,8

COD

61,5

70,0

BOD5

11

41,1

69,4

39,9

35,4

75,0

N-NO3 N-NH3 H2S

59,4 (Theo nghiên cứu của Trương Thanh Cảnh, 2002 )

1.4.3. Phương pháp xử lý sinh học

Phương pháp sinh học được ứng dụng để xử lý các chất hữu cơ hòa tan có trong

nước thải cũng như một số chất vô như: H2S, sulfide, ammonia, … dựa trên cơ sở

hoạt động của vi sinh vật. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số khoáng chất

làm thức ăn để sinh trưởng và phát triển. Các phương pháp xử lý sinh học có thể

được áp dụng hiệu quả trong xử lý nước thải chăn nuôi heo gồm: phương pháp sinh

học kị khí, phương pháp sinh học hiếu khí, phương pháp sinh học thiếu khí, phương

pháp sinh học tự nhiên.

1.4.3.1. Phương pháp sinh học kị khí

Sử dụng nhóm vi sinh vật kị khí, hoạt động trong điều kiện không có ôxy.

Quá trình phân hủy kị khí các chất hữu cơ là quá trình sinh hóa phức tạp tạo ra

hàng trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung gian. Tuy nhiên, phương trình

phương trình phản ứng sinh hóa trong điều kiện kị khí có thể biểu diễn đơn giản

như sau:

CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S + Tế bào mới

Chất hữu cơ

Một cách tổng quát, quá trình phân hủy kị khí xảy ra theo 04 giai đoạn:

1. Giai đoạn 1: Thủy phân, cắt mạch các hợp chất cao phân tử.

2. Giai đoạn 2: Acid hóa.

3. Giai đoạn 3: Acetate hóa.

4. Giai đoạn 4: Methane hóa.

Các chất thải hữu cơ chứa các nhiều hợp chất cao phân tử như protein, chất béo,

carbohydrate, cellulose, lignin … trong giai đoạn thủy phân sẽ cắt mạch tạo thành

các phân tử đơn giản hơn, dễ thủy phân hơn. Các phản ứng thủy phân sẽ chuyển hóa

protein thành amino acid, carbohydrate thành đường đơn và chất béo thành các acid

Vi sinh vật

12

béo. Trong giai đoạn acid hóa, các chất hữu cơ đơn giản lại được tiếp tục chuyển

hóa thành acetic acid, H2 và CO2. Vi khuẩn methane chỉ có thể phân hủy một số loại

cơ chất nhất định như CO2 + H2, formate, acetate, methanol, methylamine và CO.

Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:

4H2 + CO2  CH4 + 2H2O

4HCOOH  CH4 + 3CO2 + 2H2O

CH3COOH  CH4 + CO2

4 CH3OH  3CH4 + CO2 + H2O

4(CH3)3N + H2O  9CH4 + 3CO2 + 6H2O + 4NH3

Một số công trình kị khí có thể được áp dụng để xử lý nước thải chăn nuôi heo

Bể phản ứng yếm khí tiếp xúc:

Quá trình phân hủy xảy ra trong bể kín với bùn tuần hoàn. Hỗn hợp bùn và nước

thải trong bể được khuấy trộn hoàn toàn, sau khi phân hủy hỗn hợp được đưa sang

bể lắng hoặc bể tuyển nổi để tách riêng bùn và nước. Bùn tuần hoàn trở lại bể kị

khí, lượng bùn dư thải bỏ thường rất ít do tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật khá

chậm.

Bể xử lý bằng lớp bùn kị khí với dòng nước đi từ dưới lên (UASB –

Upflow Anaerobic Sludge Blanket)

Đây là một trong những quá trình kị khí ứng dụng rộng rãi nhất trên thế do hai

đặc điểm chính sau:

Cả ba quá trình phân hủy – lắng bùn – tách khí được lắp đặt trong cùng một

công trình.

Tạo thành các loại bùn hạt có mật độ vi sinh vật rất cao và tốc độ lắng vượt xa

so với bùn hoạt tính hiếu khí dạng lơ lửng.

Bên cạnh đó, quá trình xử lý sinh học kị khí UASB còn có những ưu điểm so với

quá trình bùn hoạt tính hiếu khí như:

Ít tiêu tốn năng lượng vận hành.

-

Ít bùn dư nên giảm chi phí xử lý bùn.

-

- Bùn sinh ra dễ tách nước.

13

- Nhu cầu dinh dưỡng thấp nên giảm chi phí bổ sung dinh dưỡng.

- Có khả năng thu hồi năng lượng từ khí Methane.

Bể Biogas

Đây là phương pháp xử lý kỵ khí khá đơn giản, thấy ở hầu hết các cơ sở chăn

nuôi quy mô trang trại, kể cả quy mô hộ gia đình. Ưu điểm của bể Biogas là có thể

sản xuất được nguồn năng lượng khí sinh học để thay thế được một phần các nguồn

năng lượng khác.

Trong bể Biogas các chất hữu cơ được phân hủy một phần, do đó sau Biogas

nước thải có hàm lượng chất hữu cơ thấp và ít mùi hơn. Bùn cặn trong bể biogas có

thể sử dụng để cải tạo đất nông nghiệp. Cùng với việc có nguồn năng lượng mới sử

dụng, còn góp phần giảm thiểu hiện tượng chặt phá rừng và bảo vệ môi trường. Khí

Biogas là một nguồn năng lượng có triển vọng trong tương lai đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

Tùy thuộc vào thành phần và tính chất nước thải chăn nuôi, thời gian lưu nước,

tải trọng chất hữu cơ, nhiệt độ… mà lượng khí sinh ra là khác nhau.

Một cách tổng quát, quá trình phân hủy kỵ khí xảy ra theo 4 giai đoạn

Hình 1.3: Các gia đoạn phân hủy kỵ khí

14

Các yếu tố ảnh hưởng và duy trì hệ thống Biogas:

- Nguyên liệu đưa vào: cần phải bổ sung hàng ngày khối lượng phân đầy đủ,

nếu quá nhiều hoặc quá ít phân đều có thể sản sinh ra ít khí hoặc không có khí. Do

đó cần phải duy trì sự cân bằng giữa các nhóm vi khuẩn trên, nếu dư các chất hữu

cơ nhóm sinh vật thứ nhất sản sinh ra nhiều acid gây ức chế sự phát triển và hoạt

động của nhóm vi khuẩn thứ hai. Công thức pha trộn chung là: 1,5kg phân tự nhiên

30 lít nước = hỗn hợp bùn lỏng có nồng độ căn lơ lửng 5%. Sản phẩm khí tạo ra 0,35-0,40m3 khí/1kg cặn lơ lửng, thời gian lưu nước trong bể Biogas đối với phân

heo là 10-15 ngày.

- Ảnh hưởng của tỷ lệ C/N: quá trình phân huỷ kỵ khí tốt nhất nếu nguyên liệu

đưa vào đảm bảo tỷ lệ C/N=30/1 Chất lượng nguyên liệu và tỷ lệ hỗn hợp

phân/nước: dung dịch lên men phải đảm bảo hàm lượng chất khô 2-4%, với chất dễ

tiêu khoảng 7%. Thông thường tỷ lệ phân/nước=1/1-1/5 [8]

- Nhiệt độ: lý tưởng là 350

C, tuy nhiên quá trình phân huỷ vẫn xảy ra ở nhiệt độ 15-200C. Nếu nhiệt độ thấp hơn thì VSV khó phát triển, dưới 100C thì gần như quá

trình sinh khí không diễn ra. Theo Mignotte lượng khí sinh ra trên 1 tấn phân ở các

nhiệt độ khác nhau trong khoảng thời gian khác nhau được thể hiện trong bảng sau:

- pH: tối ưu khoảng 7-8,5.

- áp suất: Vi khuẩn tạo khí methane rất nhạy cảm với áp suất, chúng chỉ hoạt

động bình thường trong điều kiện áp suất <40mm cột nước. (12)

- Quá trình khuấy trộn: phải thường xuyên thực hiện phá lớp váng nổi trong bể

Biogas để tạo điều kiện cho khí thoát lên vòm bể và thúc đẩy quá trình sinh khí.

Đồng thời trong các vi khuẩn sinh khí có loài thụ động có loài năng động, do đó cần

khuấy trộn để cung cấp thức ăn cho loài vi khuẩn thụ động.

- Hoá chất, các độc tố: các hóa chất như thuốc kháng sinh hoặc các sản phẩm

hoá học khác có thể gây ức chế cho quá trình phát triển của VSV. Vi sinh vật có thể

ngừng làm việc và hiệu quả sinh khí thấp, vì vậy cần hạn chế sự có mặt của các chất

hoá học trong bể Biogas.

Bể lọc kỵ khí

Bể lọc kỵ khí là một bể chứa vật liệu tiếp xúc để xử lý chất hữu cơ chứa carbon

15

trong nước thải. Nước thải được dẫn vào bể từ dưới lên hoặc từ trên xuống, tiếp xúc

với lớp vật liệu trên đó có vi sinh vật kị khí sinh trưởng và phát triển. Vì vi sinh vật

được giữ trên bề mặt vật liệu tiếp xúc và không bị rửa trôi theo nước sau xử lý nên

thời gian lưu của tế bào sinh vật rất cao (khoảng 100 ngày).

Quá trình lọc kỵ khí dính bám, sử dụng giá thể mang vi sinh như sỏi, đá, vòng

nhựa tổng hợp, tấm nhựa, xơ dừa.. để xử lý nước thải trong điều kiện không có oxy.

Bể lọc kỵ khí có dòng chảy hướng lên hoặc dòng chảy ngang. Nước thải đi qua và

tiếp xúc với toàn bộ lớp vật liệu lọc.

1.4.3.2. Phương pháp sinh học hiếu khí

Sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cung cấp ôxy liên

tục. Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí gồm 03 giai đoạn: Ôxy

hóa các chất hữu cơ, Tổng hợp tế bào mới và Phân hủy nội bào:

Các quá trình xử lý sinh học bằng phương pháp kị khí và hiếu khí có thể xảy ra ở

điều kiện tự nhiên hoặc nhân tạo. Trong các công trình xử lý nhân tạo, người ta tạo

điều kiện tối ưu cho quá trình ôxy sinh hóa nên quá trình xử lý có tốc độ và hiệu

suất cao hơn xử lý sinh học tự nhiên.

Trong quá trình bùn hoạt tính, các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan chuyển

hóa thành bông bùn sinh học – quần thể vi sinh vật hiếu khí – có khả năng lắng dưới

tác dụng của trọng lực. Nước chảy liên tục vào bể aerotank, trong đó khí được đưa

vào cùng xáo trộn với bùn hoạt tính cung cấp ôxy cho vi sinh vật phân hủy chất hữu

cơ. Dưới điều kiện như thế, vi sinh vật sinh trưởng tăng sinh khối và kết thành bông

bùn. Hỗn hợp bùn và nước thải chảy đến bể lắng đợt 2 và tại đây bùn hoạt tính lắng

xuống đáy. Lượng lớn bùn hoạt tính (25 – 75% lưu lượng) tuần hoàn về bể aerotank

để giữ ổn định mật độ vi khuẩn, tạo điều kiện phân hủy nhanh chất hữu cơ. Lượng

sinh khối dư mỗi ngày cùng với lượng bùn tươi từ bể lắng 1 được dẫn tiếp tục đến

công trình xử lý bùn.

Yêu cầu chung khi vận hành hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí là nước thải đưa

vào hệ thống cần có hàm lượng SS không vượt quá 50 mg/L, hàm lượng sản phẩm dầu mỡ không quá 25 mg/L, pH từ 6,5 – 8,5 và nhiệt độ từ 6 – 370C. Một số dạng

bể ứng dụng quá trình bùn hoạt tính lơ lửng như : Bể aerotank thông thường, bể

16

aerotank xáo trộn hoàn chỉnh, mương ôxy hóa, bể hoạt động gián đoạn, bể aerotank

mở rộng

Một số công trình hiếu khí có thể được áp dụng để xử lý nước thải chăn nuôi heo

hiệu quả.

Bể Aerotank thông thường

Đòi hỏi chế độ dòng chảy nút (plug – flow), khi đó chiều dài bể rất lớn so với

chiều rộng. Trong bể này nước thải vào có thể phân bố ở nhiều điểm theo chiều dài,

bùn hoạt tính tuần hoàn đưa vào đầu bể. Ở chế độ dòng chảy nút, bông bùn có đặc

tính tốt hơn, dễ lắng. Tốc độ sục khí giảm dần theo chiều dài bể. Quá trình phân hủy nội bào xảy ra ở cuối bể. Tải trọng thích hợp vào khoảng 0,3 – 0,6 kg BOD5/m3 ngày với hàm lượng MLSS 1.500 – 3.000 mg/L, thời gian lưu nước từ 4 – 8 giờ, tỷ

số F/M = 0,2 – 0,4, thời gian lưu bùn từ 5 – 15 ngày.

Mương ôxy hóa

Là mương dẫn dạng vòng có sục khí để tạo dòng chảy trong mương có vận tốc

đủ xáo trộn bùn hoạt tính. Vận tốc trong mương thường được thiết kế lớn hơn 3 m/s

để tránh cặn lắng. Mương ôxy hóa có thể kết hợp quá trình xử lý nitơ. METCALF and EDDY 1991 đề nghị tải trọng thiết kế 0,10 – 0,25 kg BOD5/m3 ngày, thời gian lưu nước 8 – 16 giờ, hàm lượng MLSS khoảng 3.000 – 6.000 mg/L, thời gian lưu

bùn từ 10 – 30 ngày là thích hợp.

Bể hoạt động gián đoạn (SBR – Sequencing Batch Reactor)

Bể hoạt động gián đoạn là hệ thống xử lý nước thải với bùn hoạt tính theo kiểu

làm đầy và xả cạn. Quá trình xảy ra trong bể SBR tương tự như trong bể bùn hoạt

tính hoạt động liên tục, chỉ có điều tất cả quá trình xảy ra trong cùng một bể và

được thực hiện lần lượt theo các bước: (1) làm đầy, (2) phản ứng, (3) lắng, (4) xả

cạn, 5 ngưng.

Ưu điểm của bể SBR là có thể được sử dụng để xử lý nước thải có nồng độ BOD

và Nitơ cao trong cùng một bể xử lý. Vì vậy, nó có thể được nghiên cứu để áp dụng

trong việc xử lý nước thải chăn nuôi heo.

Bể lọc sinh học

Bể lọc sinh học chứa đầy vật liệu tiếp xúc, là giá thể cho vi sinh vật sống bám.

17

Vật liệu tiếp xúc thường là đá có đường kính trung bình 25 – 100 mm, hoặc vật liệu

nhựa có hình dạng khác nhau, … có chiều cao từ 4 – 12 m. Nước thải được phân bố

đều trên mặt lớp vật liệu bằng hệ thống quay hoặc vòi phun. Quần thể vi sinh vật

sống bám trên giá thể tạo nên màng nhầy sinh học có khả năng hấp phụ và phân hủy

chất hữu cơ chứa trong nước thải.

Phần bên ngoài lớp màng nhầy (khoảng 0,1 – 0,2 mm) là loại vi sinh hiếu khí.

Khi vi sinh phát triển, chiều dày lớp màng ngày càng tăng, vi sinh lớp ngoài tiêu thụ

hết lượng ôxy khuếch tán trước khi ôxy thấm vào bên trong. Vì vậy, gần sát bề mặt

giá thể môi trường kị khí hình thành. Khi lớp màng dày, chất hữu cơ bị phân hủy

hoàn toàn ở lớp ngoài, vi sinh sống gần bề mặt giá thể thiếu nguồn cơ chất, chất

dinh dưỡng dẫn đến tình trạng phân hủy nội bào và mất đi khả năng bám dính.

Nước thải sau xử lý được thu qua hệ thống thu nước đặt bên dưới. Hệ thống thu

nước này có cấu trúc rỗ để tạo điều kiện không khí lưu thông trong bể. Sau khi ra

khỏi bể, nước thải vào bể lắng đợt hai để loại bỏ màng vi sinh tách khỏi giá thể.

Nước sau xử lý có thể tuần hoàn để pha loãng nước thải đầu vào bể lọc sinh học,

đồng thời duy trì độ ẩm cho màng nhầy.

1.4.3.3. Phương pháp sinh học thiếu khí khử nitơ

Cơ sở của phương pháp này là dựa vào quá trình khử nitrat và quá trình canon

nhằm làm giảm nồng độ nitơ trong nước thải đầu ra. Các quá trình này khi được áp

dụng vào xử lý nước thải chăn nuôi heo, sẽ loại bỏ được nitơ trong nước thải sau xử

lý.

Quá trình khử nitrat

Quá trình này xảy ra trong điều kiện thiếu khí.

Khử nitrat xảy ra trong quá trình sinh học theo 2 cách là quá trình đồng hóa và dị

hóa. Quá trình đồng hóa bao gồm sự khử nitrat thành ammonia sử dụng cho tổng

hợp tế bào. Chúng xảy ra khi N-NH4 không có sẵn và không phụ thuộc vào nồng

độ DO. Dị hóa khử nitrat hoặc khử nitrat sinh học kết hợp là một chuỗi chuyển hóa

điện tử và nitrat hoặc nitrit được sử dụng như là chất nhận điện tử cho việc oxi hóa

hợp chất hữu cơ khác hoặc chất cho điện tử vô cơ.. Quá trình có bể thiếu khí, nitrat

được đưa vào bể thiếu khí sau quá trình nitrat hóa tại bể hiếu khí. Tại ngăn thiếu khí

18

này chất hữu cơ trong nước thải là chất cho điện tử để phản ứng oxi hóa sử dụng

nitrat.

Phản ứng khử nitrat bao gồm những bước sau: từ nitrat thành nitrit, oxit nitrit,

oxit nitrous và thành khí nitơ

NO3

- → NO2

- → NO → N2O → N2

Trong quá trình khử nitơ, chất cho điện tử là 1 trong 3 nguồn: 1 bsCOD trong

nước thải đầu vào, 2 bsCOD sinh ra trong quá trình phân hủy nội bào, và 3

nguồn từ bên ngoài như methanol hay acetate. Phản ứng khử nitrat mô tả như

phương trình sau, với C10H19O3N được sử dụng để mô tả như là hợp chất hữu cơ

phân hủy sinh học.

Với nước thải:

C10H19O3N + 10NO3

- → 5N2 + 10CO2 + 3H2O + NH3 + 10OH-

Với methanol:

5CH3OH + 6NO3

- → 3N2 + 5CO2 + 7H2O + 6OH-

Với acetate:

5CH3COOH + 8NO3

- → 4N2 + 10CO2 + 6H2O + 8OH-

kiềm sinh ra trên đương lượng của N-NO3

Trong tất cả các phản ứng khử nitrat dị dưỡng ở trên, 1 đương lượng của độ - bị khử, tương đương là 3.57g của độ - bị khử. Trong quá trình nitrat hóa thì 7.14g kiềm

kiềm CaCO3 sinh ra trên g N-NO3

+ bị oxi hóa.

CaCO3 bị tiêu thụ trên g N-NH4

Trong quá trình khử nitrat, mục tiêu quan trọng là khử nitrat bằng sinh học. Do

đó, những thông số thiết kế quan trọng cho quá trình khử ntrat là số lượng bsCOD

hoặc BOD cần để cung cấp đủ lượng chất cho điện tử đối với việc khử nitrat. Theo - bị khử. Tuy nhiên,

quy luật chung ước lượng rằng 4g BOD thì cần cho mỗi g NO3

giá trị thực tế sẽ phụ thuộc vào điều kiện hoạt động của hệ thống và dạng của chất

cho điện tử được sử dụng cho khử nitrat. Số lượng oxi được sử dụng trên mỗi đơn - cũng có

vị bsCOD có mối quan hệ đến tăng trưởng sinh khối, tỉ số bsCOD/N-NO3

mối quan hệ đến sự tăng trưởng sinh khối.

Quá trình Canon

Qúa trình này xảy ra trong điều kiện hiếu khí và thiếu khí đan xen nhau trong

19

cùng một bể xử lý.

Vi khuẩn hiếu khí tự dưỡng chịu trách nhiệm nitrit hóa trong bùn hoạt tính và

quá trình màng sinh học. Trong quá trình này, ammonia sẽ oxi hóa thành nitrit bởi

một nhóm vi khuẩn tự dưỡng Nitrosomonas. Sau đó, nitrit sẽ phản ứng với amoni

tạo thành N2. Đây được gọi là phản ứng oxy hóa kỵ khí amonium. Chủng vi khuẩn khuẩn đảm nhận vai trò này là Planctomycetables. (13)

Phản ứng diễn ra:

NH4

+ + NO2

- → N2

+ 2H2O + : NO-

Phản ứng diễn ra tốt nhất khi tỉ lệ NH4

2 = 1 : 1. Các vi khuẩn

Planctomycetables có thể hoạt động trong các điều kiện như sau.

Khoảng nhiệt độ từ 20 – 430C ( tối ưu 400C).

pH: 6,4 – 8,3 ( tối ưu pH 8,0 .

DO < 0,01mg/l

1.4.3.4. Phương pháp sinh học tự nhiên

Cơ sở của phương pháp này là dựa vào khả năng tự làm sạch của đất và nguồn

nước. Do điều kiện của các cơ sỏ chăn nuôi heo thường có diện tích lớn, đây là điều

kiện cần thiết để áp dụng hiệu quả phương pháp sinh học tự nhiên trong xử lý nước

thải chăn nuôi heo. Việc xử lý nước thải chăn nuôi heo được thực hiện hiệu quả trên

các công trình.

Bãi lọc trồng cây (Cánh đồng tưới, đất ngập nước kiến tạo)

+ Bãi lọc trồng cây chảy ngầm theo phương ngang (HF)

Nước thải được cho vào ngăn chứa nước và dòng chảy từ từ thấm qua lớp nền

phía dưới của thực vật để đến ngăn thu nước của hệ thống xử lý và thải ra ngoài với

mức nước được kiểm soát. Hầu như, phía dưới hệ thống ở trong điều kiện yếm khí

do nước thường xuyên ở trạng thái bảo hòa. Những vùng hiếu khí chủ yếu chỉ xảy

ra ở xung quanh rễ và thân rễ làm khuyếch tán oxy vào lớp môi trường nền [16].

Theo Vymazal và Kropfelova [20], HF thường sử dụng xử lý thứ cấp cho nước

thải sinh hoạt. HF cho hiệu quả cao trong việc loại bỏ chất hữu cơ, chất lơ lửng, ô

nhiễm vi sinh vật và kim loại nặng. Ở HF quá trình yếm khí đóng vai trò quan trọng

20

trong khi đó thì quá trình hiếu khí bị giới hạn do không cung cấp đủ oxy [25]. Chất + bị

lơ lửng được lắng đọng qua quá trình lọc trong lớp đất nền. Việc loại bỏ N-NH4

giới hạn do việc thiếu oxy nên không phù hợp cho quá trình nitrat hóa tuy nhiên lại

là điều kiện thích hợp cho quá trình phản nitrat [24]. Ở HF khả năng loại bỏ

photpho thấp ngoại trừ việc sử dụng lớp đất nền có khả năng hấp thụ cao [27]. Nếu

chọn lớp vật liệu lọc quá tốt thì có thể sẽ cản trở và gây nên việc chảy tràn bề mặt

[18].

Chi phí cho việc vận hành và bảo dưỡng của HF thấp (hầu hết các hệ thống xử

lý HF thì không cần sử dụng điện và chảy theo trọng lực . Tuy nhiên đây không

phải là hệ thống phù hợp cho việc loại bỏ amoni và photpho [26]

+ Bãi lọc trồng cây chảy ngầm theo phương đứng (VF)

VF bao gồm phía đáy là các kích cở sỏi, đá được lựa chọn khác nhau và lớp trên

cùng là cát để trồng thực vật. Khác với HF, nước vào hệ thống không liên tục mà

gián đoạn thành từng mẻ, do đó tránh được việc ngập tràn bề mặt. Nước thải từ trên

thấm xuống đáy hệ thống xử lý và thoát ra ngoài bởi hệ thống thoát nước nằm dưới

đáy. Phía đáy không bị ngập hoàn toàn nên cho phép không khí khuyếch tán vào - cao) [19].

đáy qua ống thu khí. Vì vậy, ở VF thuận lợi cho quá trình nitrat hóa (NO3

Theo Vymazal và Kropfelova [20], VF loại bỏ chất hữu cơ và chất lơ lửng cao. So sánh với HF thì VF có diện tích nhỏ hơn, thường chỉ khoảng 1-3m2/PE [18]. Tuy

nhiên một trong những vấn đề chính ảnh hưởng đến hiệu quả của VF là sự cản trở

của lớp vật liệu lọc do đó cần lựa chọn lớp vật liệu lọc cẩn thận, phân bố nước thải

đều qua bề mặt ĐNN và lựa chọn mức nạp tải thủy lực phù hợp [24].

Hồ sinh học hiếu khí

Hồ hiếu khí là loại hồ nông, chiều cao từ 0,3 – 0,5m. Quá trình phân hủy chất

hữu cơ chủ yếu dựa vào hệ vi sinh vật hiếu khí. Loại hồ này gồm có hồ làm thoáng

tự nhiên và hồ làm thoáng nhân tạo.

Hồ làm thoáng tự nhiên: Ôxy từ không khí dễ dàng khuếch tán vào lớp nước

phía trên. Được ánh sáng mặt trời chiếu rọi, hệ rong tảo sẽ quang hợp thải ra ôxy.

Để đảm bảo ánh sáng cho nước, chiều sâu của hồ thường phải nhỏ, thường là 30 –

21

40 cm. Do vậy, diện tích mặt thoáng của hồ phải lớn.

Tải của hồ (Tính theo BOD) khoảng 250–300 kg BOD/ha.ngày. Thời gian lưu

nước của hồ là từ 3–12 ngày. Hiệu quả làm sạch có thể tới 80–95% BOD, màu của

nước thải có thể chuyển sang màu xanh của tảo. Tùy vào thực tế, một số trường hợp

có thể bố trí hệ thống sục khí cho hồ bằng các thiết bị khuấy cơ học hoặc nén khí.

Nhờ đó, mức độ hiếu khí trong hồ sẽ mạnh hơn. Nhờ vậy, chiều sâu của hồ có thể

tăng lên 2-4m). Tải BOD của hồ cũng tăng lên, có thể đạt đến 400 kg

BOD/ha.ngày. Thời gian lưu nước của hồ có thể là 1 - 3 ngày. Trong thực tế, việc

xây dựng hồ sinh học bố trí hệ thống sục khí hợp lý sẽ làm cho hiệu quả xử lý cao.

Hồ sinh học tùy nghi

Loại hồ này rất phổ biến trong thực tế. Đó là loại hồ kết hợp 2 quá trình song

song nhau: Quá trình phân hủy hiếu khí các chất hữu cơ hòa tan có trong nước và

phân hủy kị khí cặn và bùn lắng ở vùng đáy.

Đặc điểm của ao hồ tùy nghi xét theo chiều sâu thì có 3 vùng: Lớp trên là vùng

hiếu khí (Vi sinh vật hiếu khí hoạt động), vùng giữa là vùng tùy nghi (Vi sinh vật

tùy nghi hoạt động), và vùng kị khí ở phía dưới (Vi sinh vật kị khí hoạt động).

Nguồn ôxy cần thiết cho quá trình ôxy hóa chất hữu cơ nhiễm bẩn trong nước

nhờ khuếch tán qua mặt nước do sóng, gió và nhờ tảo quang hợp dưới tác dụng của

ánh sáng mặt trời. Vùng hiếu khí ở phía trên mặt ao hồ có độ sâu tới 1m.

Vùng kị khí xảy ra ở lớp đáy hồ. Ở đây, các chất hữu cơ bị phân hủy kị khí sinh

ra các khí CH4, H2S, H2, N2, CO2 Trong đó chủ yếu là CH4). Quá trình này phụ

thuộc vào nhiệt độ. Ở nhiệt độ cao, quá trình lên men khí mêtan xảy ra nhanh hơn.

Phân hủy các chất hữu cơ bằng con đường kị khí thường sinh ra các sản phẩm khí

có mùi hôi khó chịu, gây nhiễm độc không khí… Trong hồ thường hình thành 2

tầng phân nhiệt: Tầng phía trên nhiệt độ cao và tầng phía dưới nhiệt độ thấp. Tầng

trên có O2, tảo phát triển, tiêu thụ CO2, làm cho pH chuyển sang kiềm (Có khi lên

đến 9,8). Tảo phát triển mạnh rồi chết và tự phân hủy làm cho nước thiếu ôxy hòa

tan, ảnh hưởng đến vi sinh vật hiếu khí, còn các vi sinh vật kị khí, tùy tiện hoạt

động mạnh. Trong trường hợp này, cần khuấy đảo để tránh hiện tượng quá tải chất

22

hữu cơ. Khi xây dựng hồ, nên chọn chiều cao khoảng 1 – 1,5 m, tỷ lệ chiều dài với

chiều rộng là 1:1 hoặc 2:1. Những nơi có gió, diện tích hồ nên chọn rộng, còn

những nơi ít gió nên xây hồ có nhiều ngăn. Đáy hồ cần phải nén chặt, cần thiết phải

chống thấm bằng lớp đất sét dày 15cm. Bờ hồ cần gia cố tránh xói lở. Nếu trong

nước thải có hàm lượng kim loại nặng quá cao, cần phải xử lý sơ bộ nước thải (Hấp

phụ, hấp thụ, trao đổi ion… để làm giảm nồng độ của chúng [5].

1.4.3.4. Phương pháp sinh học kết hợp trong xử lý nước thải chăn nuôi heo

Hình 1.4. Các quá trình sinh hóa xử lý nước thải trong hồ sinh học [8]

23

Nước thải chăn nuôi heo có chứa nồng độ ô nhiễm chất hữu cơ cao. Vì vậy, chỉ

một quá trình sinh học không thể xử lý triệt để các chất ô nhiễm được. Trong thực

tế, người ta thường kết hợp nhiều phương pháp xử lý trong dây chuyền công nghệ

xử lý nước thải chăn nuôi heo.

Trong sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo, công trình

đàu tiên là bể biogas, tiếp theo là các công trình kị khí, hiếu khí, thiếu khí bổ sung

phía sau. Một số dây chuyền công nghệ được áp dụng vào thực tế.

24

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Nội dung nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:

Một số cơ sở chăn nuôi heo hộ gia đình và trang trại chăn nuôi heo quy mô công

nghiệp trên địa bàn tình Bình Phước, bao gồm:

+ Hộ chăn nuôi heo nái sinh sản Nguyễn Văn Lâm tại xã Minh Lâm, Huyện

Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.

+ Trang trại chăn nuôi quy mô vừa 2.400 heo nái sinh sản do Công ty TNHH

Chăn nuôi Tân Hòa làm chủ đầu tư tại ấp Sóc Quả, xã Tân Hưng, huyện Hớn

Quản, tỉnh Bình Phước.

+ Trang trại chăn nuôi heo quy mô lớn Minh Đức, quy mô 6.000 heo nái/năm

và 130.000 heo thịt/năm” do Công ty TNHH Chăn nuôi Hòa Phước thuộc tập

đoàn Hòa Phát làm chủ đầu tư tại tổ 2, ấp Đồng Dầu, xã Minh Đức, huyện

Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.

* Điều kiện để lựa chọn các đối tượng nghiên cứu:

 Là những hộ và các trang trại chăn nuôi heo theo quy mô đặc trưng

(nhỏ/nông hộ, vừa và lớn)

 Có hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo phù hợp với mục đích nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

1. Khảo sát phân tích đánh giá hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình

Phước về các vấn đề sau:

- Thông số ô nhiễm đầu vào nước thải chăn nuôi heo

- Thông số kỹ thuật thiết kế hệ thống xử lý nước thải

- Thông số về hiệu qủa xử lý của từng hạng mục trong hệ thống xử lý nước

thải được khảo sát, với điều kiện có và không tuần hoàn bùn

2. Đề xuất công nghệ điển hình xử

lý nước

thải đạt QCVN 62-

MT:2016/BTNMT, cột B cho ngành chăn nuôi Heo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

3. Xây dựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa vào áp dụng rộng rãi trên

địa bàn tỉnh Bình Phước.

25

4. Phân tích tính khả thi của công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi đã đề xuất.

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Phương pháp luận

Chăn nuôi heo là một trong lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ trên địa bàn tỉnh

Bình Phước mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng bên cạnh đó cũng phát sinh ra một

lượng nước thải rất lớn, làm ảnh hưởng đến môi trường và cộng đồng xung quanh

khu vực chăn nuôi. Đây là vấn đề cần được quan tâm để ngành chăn nuôi tại tỉnh

Bình Phước phát triển bề vững.

Các cơ sở chăn nuôi hộ gia đình và các trang trại công nghiệp đã có những biện

pháp xử lý chất thải nhưng hiệu quả xử lý không được triệt để. Hầu hết các cơ sở

chăn nuôi hộ gia đình chỉ có hầm biogas để xử lý chất thải. Các trang trại chăn nuôi

công nghiệp hầu hết xử lý nước thải sau biogas bằng hồ sinh học đạt tiêu chuẩn tưới

tiêu hoặc QCVN 40:2014, Cột B. Tuy nhiên, nồng độ ô nhiễm của nước thải chăn

nuôi heo rất cao và có chứa thành phần Nitơ, Photpho rất cao nên phương pháp này

chưa đạt. Một số các trang trại đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải sau bể Biogas,

nhưng chưa đạt yêu cầu xả thải do các lựa chọn công nghệ chưa phù hợp với nước

thải chăn nuôi heo. Vì vậy, tình trạng ô nhiễm môi trường do nước thải chăn nuôi

heo đang có chiều hướng gia tăng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Ngoài ra hiện nay tiêu chuẩn xả thải cho ngành chăn nuôi heo đã được thay đổi

thành QCVN 62-MT:2016 có những chỉ tiêu đồi hỏi hiểu quả xử lý tốt hơn.

Trước tình hình đó, để tài “Đề xuất công nghệ điển hình xử lý nước thải đạt

QCVN 62-MT:2016/BTNMT cột B cho ngành chăn heo trên địa bàn Tỉnh Bình

Phước” sẽ khảo sát, thu thập, đánh giá mức độ xử lý của các biện pháp xử lý đang

được áp dụng. Từ các đánh giá đó, đề xuất được các công nghệ xử lý điển hình với

các thông số thiết kế và qui trình vận hành chuẩn để đạt được mục tiêu kinh tế và

môi trường khi áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Nhằm thực hiện được các nội dung nghiên cứu đề ra như trên, thì các phương

pháp nghiên cứu sau đây được áp dụng

26

2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát và thu thập thông tin

Phương pháp này được áp dụng để thu thập các thông tin cần thiết cho việc

nghiên cứu, đánh giá tình hình thu gom, xử lý chất thải của cơ sở chăn nuôi heo hộ

gia đình và các trang trại chăn nuôi heo quy mô công nghiệp trên địa bàn tình Bình

Phước tại

- Trang trại chăn nuôi heo tập trung Minh Đức, quy mô 6.000 heo nái/năm và

130.000 heo thịt/năm” do Công ty TNHH Chăn nuôi Hòa Phước thuộc tập

đoàn Hòa Phát làm chủ đầu tư tại tổ 2, ấp Đồng Dầu, xã Minh Đức, huyện

Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.

- Trang trại chăn nuôi 2.400 heo nái sinh sản do Công ty TNHH Chăn nuôi

Tân Hòa làm chủ đầu tư tại ấp Sóc Quả, xã Tân Hưng, huyện Hớn Quản, tỉnh

Bình Phước.

- Hộ chăn nuôi heo nái sinh sản Nguyễn Văn Lâm tại xã Minh Lâm, Huyện

Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.

Mẫu phiếu thu thập thông tin về chăn nuôi, hiện trạng xử lý nước thải như qui

trình chăn nuôi, lượng nước sử dụng và lượng nước thải ra trong quá trình chăn

nuôi, các nguồn phát sinh nước thải, qui trình xử lý nước thải tại các điểm khảo sát,

các thông số thiết kế hệ thống xử lý nước thải và nhật ký vận hành và qui trình vận

hành hệ thống xử lý nước thải.

2.2.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu

Phương pháp nghiên cứu này nhằm xử lý số liệu đã thu thập qua phần mềm

EXCEL 2013 rút ra những nhận xét đối với các vấn đề đang nghiên cứu.

2.2.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu

Tổ chức lấy mẫu nước thải tại hố ga thoát nước của các cơ sở sau đó đem về

phòng thí nghiệm để phân tích, với 4 lần lấy mẫu được ký hiệu L1, L2, L3, L4 với

thời gian các lần lấy mẫu là:

Đối với hộ chăn nuôi: là ngày 10, 17/01/2017, 13/02/2017 và ngày 20/02/2017

lấy tại các bể biogas, bãi lọc trồng cây. Mỗi bể lấy 02 mẫu ( 01 mẫu đầu vào, 01

mẫu đầu ra)

27

Đối với quy mô nuôi gia công là ngày 07, 14, 21/03/2017 được lấy tại các bể

biogas, bể Anoxic, bể Aerotank, bể lắng sinh học, bãi lọc trồng cây. Mỗi bể lấy 02

mẫu ( 01 mẫu đầu vào, 01 mẫu đầu ra).

+ Đối với quy lớn là ngày 17, 24/04/2017, và ngày 08/05/2017 được lấy tại các

bể biogas1,2, bể Anoxic, bể Aerotank, bể lắng sinh học, bãi lọc trồng cây. Mỗi bể

lấy 02 mẫu ( 01 mẫu đầu vào, 01 mẫu đầu ra)

Với các phương pháp thử sau:

TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Phương pháp thử

1 pH – TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008)

mg/l TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003) 2 BOD5

3 COD mg/l TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989)

4 Tổng chất rắn lơ lửng mg/l TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997)

5 Tổng Nitơ theo N mg/l TCVN 6638:2000

6 Tổng Coliform TCVN 6187-2:1996 MPN hoặc CFU /100 ml

2.2.5. Phương pháp thực nghiệm

Thực nghiệm ngoài hiện trường áp dụng qui trình công nghệ với các thông số

thiết kế đã được tính toán trên lý thuyết vào xử lý nước thải thực tế tại Trang trại

chăn nuôi heo quy mô lớn tập trung Minh Đức, Trang trại chăn nuôi quy mô trung

bình 2.400 heo nái sinh sản Công ty TNHH Chăn nuôi Tân Hòa. Hộ và hộ chăn

nuôi heo nái sinh sản quy mô nhỏ Nguyễn Văn Lâm.

Tiến hành phân tích thành phần tính chất nước thải đầu vào và hiệu quả xử lý

qua tuần công trình xử lý sau khi Thực hiện vận hành với những chế độ khác nhau

Từ đó, đánh giá các ưu nhược điểm, các điểm cần cải tiến, chế độ vận hành nào

đạt hiểu quả tối ưu cho công nghệ.

2.2.6. Phương pháp so sánh

So sánh hiệu quả xử lý theo

- QCVN 62:2016/BTNMT, cột B của công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi

mới được đề xuất so với các công nghệ hiện đang được áp dụng tại tỉnh Bình

Phước.

28

-

tính khả thi của công nghệ mới được đề xuất khi áp dụng vào điều kiện thực

tế của tỉnh Bình Phước.

-

tính kinh tế (cụ thể giá thành đầu tư dây chuyền xử lý, giá thành vận hành cho 1m3 nước thải, diện tích xây dựng) của công nghệ đề xuất so với các

công nghệ đang được áp dụng.

2.2.7 Phương pháp chuyên gia

Tham vấn các ý kiến đóng góp của chuyên gia về hiệu quả của quy trình, tính

khả thi về công nghệ, về kinh tế và xã hội:

- Cán bộ nghiên cứu: PGS.TS Bùi Xuân An Đại học Hoa Sen), TS Phạm Tiến

Dũng (Viện An toàn và Vệ sinh lao động)

- Cán bộ quản lý nhà nước: Nguyễn Song Đoàn phó GĐ Sở Tài nguyên và

Môi trường); Nguyễn Văn Dinh (Chi Cục trưởng Chi cục bảo vệ môi trường) tỉnh

Bình Phước

Ngoài ra, còn có các ý kiến của các chuyên gia khác thuộc các sở ban ngành

trong tỉnh tại các buổi họp Thẩm định báo cáo Đánh giá tác động môi trường

29

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Khảo sát, phân tích, đánh giá hệ thống xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh

Bình Phước.

3.1.1. Quy mô nhỏ theo hộ gia đình

Đây là phương thức chăn nuôi phổ biến đang tồn tại ở xã Minh Lập và hầu khắp

các tỉnh trong cả nước, quy mô chăn nuôi nhỏ, thức ăn đầu tư chủ yếu là tận dụng

sản phẩm nông nghiệp sản xuất và khai thác tại chỗ hoặc tận dụng các sản phẩm

trồng trọt và sản phẩm ngành nghề phụ, con giống chủ yếu là giống địa phương

hoặc giống lai, năng suất chăn nuôi thấp. Vì vậy, chăn nuôi nông hộ ở đây có 4 đặc

thù cơ bản về tính chất tận dung:

 Tận dụng phụ phẩm nông nghiệp.

 Tận dụng đất đai.

 Tận dụng lao động nhàn rỗi.

 Tân dụng vốn tự có.

Số heo nuôi tại các hộ gia đình thường không nhiều từ 0 – 3 con heo nái, 4 – 11

con heo thịt và có sự thay đổi theo từng lứa heo. Lượng thức ăn được sử dụng nuôi

heo ngoài các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm nghề phụ từ 27-33,8 kg/con/tháng,

còn có các loại thức ăn Cám công nghiệp được bán trên thị trường từ 9-11,8

kg/con/tháng. Những loại thức ăn công nghiệp chỉ mang tính chất phụ thêm vào

khẩu phần ăn của heo và chỉ được dùng vào những giai đoạn nhất định với mục

đích nhất định. Tình hình dịch bệnh trên đàn heo vẫn còn xảy ra tại các hộ gia đình

do điều kiện chăn nuôi và vệ sinh thú y chưa được coi trọng.

Ví trí các chuồng nuôi heo tại hộ gia đình rất gần với các công trình sinh hoạt

của gia đình như nhà ở, giếng nước, bếp ăn. Đặc biệt nguy hiểm là tại một số hộ gia

đình chuồng nuôi heo sát vách với bếp ăn hoặc chuồng nuôi, bếp ăn, nhà ở được

xây dựng liền khối. Điều này vô cùng nguy hiểm vì phân thải, khí thải, nước thải từ

chuồng nuôi có thể ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chính những người trong gia

đình đó.

30

Nước thải chăn nuôi heo bao gồm nước tiểu, nước rửa máng ăn, chuồng trại và

nước tắm cho heo. Nguồn nước vệ sinh chuồng và tắm cho heo được sử dụng tại các

gia đình thường là nước giếng khoan được bơm lên bằng máy bơm, tuỳ theo chất

lượng của nguồn nước máy bơm tại các vùng mà có thể có bể lọc cát hay không.

Lượng nước sử dụng cho công việc này thường khoảng 210 - 650 lít/ngày. Tương

đương 33-55 lít nước/con/ngày. Tuy nhiên không phải tất cả lượng nước này đều

được cho vào bể biogas mà chỉ một phần nhỏ có sự tính toán được cho vào bể.

Lượng nước cho vào bể phải phù hợp với lượng phân, khoảng 42-210 lít/ngày. Theo

tỷ lệ phân/nước là 1:2 hoặc 1:3 và 1:4. Lượng nước tắm cho heo chiếm phần lớn

trong tổng số lượng nước thải này, và cũng thay đổi nhiều theo thời tiết. Mùa nóng

nhu cầu tắm cho heo nhiều hơn nên lượng nước này rất cao. Nước rửa chuồng là

nước dùng để vệ sinh chuồng, lượng nước này phụ thuộc vào tần suất rửa chuồng.

Thông thường tại các hộ nuôi heo sẽ rửa chuồng một lần/ngày và vào buổi chiều.

Tuy nhiên vẫn có hộ rửa chuồng hai lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều, phụ

thuộc vào lượng phân trong chuồng nhiều hay ít.

Toàn bộ lượng nước thải này được đưa qua Hầm biogas sau đó xả nước thải trực

tiếp ra môi trường còn có hộ chăn nuôi khác lượng nước thải này không được xử lý

vệ sinh, hàng ngày xả nước thải phân heo trực tiếp trên đất và đổ xuống cống thoát

nước gây ô nhiễm môi trường.

3.1.2. Quy mô chăn nuôi trung bình

Qua khảo sát thực tế tại 03 trang trại nuôi gia công quy mô 2.400 con heo nái

sinh sản trên địa bàn huyện Hớn Quản. Với các trạng trại này thao tác cho ăn, uống

nước được tự động hóa toàn bộ. Heo được cho ăn bằng thức ăn khô từ nhà máy qua

hệ thống cilo tự động. Với việc cho ăn như vậy, ngoài việc tiết kiệm thức ăn còn

giảm khả năng rơi vãi ra chuồng gây dơ bẩn và ô nhiễm. Sau đó cho heo uống bằng

vòi nước “thông minh” khi heo uống nước sẽ ngậm miệng vào núm uống và nước

tự động chảy ra , núm uống được bố trí cao hay thấp phụ thuộc vào giai đoạn nuôi,

độ tuổi và trọng lượng của heo, bên dưới có hệ thống thu gom khi bị rơi vãi. Hệ

thống máng này được bố trí với khu chuồng nuôi một khoảng trống cuối trại.

31

Khoảng trống có tác dụng cách ly nước bên trong khu máng uống và chuồng đồng

thời giúp cho việc giữ vệ sinh trại, khống chế mùi hôi... đảm bảo cho việc chăn

nuôi, tiết kiệm nước, công lao động, khống chế dịch,... được tốt hơn.

Với thiết kế này chuồng trại luôn đảm bảo sạch và an toàn. Với việc đầu tư hệ

thống chuồng trại theo công nghệ mới, heo được ăn uống tự do, đảm bảo thức ăn,

nước uống luôn sạch và đủ. Thức ăn được cung cấp đủ hàm lượng dinh dưỡng phù

hợp theo từng giai đoạn phát triển của heo.

Với quy mô trang trại 2.400 con heo nái sinh sản thì lượng nước thải phát sinh trong ngày khoảng 180 -200 m3/ngày đêm. Nước thải chăn nuôi bị ô nhiễm nặng về

mặt hữu cơ vì có chứa nhiều cặn bã, các chất rắn lơ lửng SS , các chất hữu cơ

BOD5, COD , các chất dinh dưỡng N,P và vi sinh. Cụ thể, trong nước thải chăn

nuôi heo, hợp chất hữu cơ chiếm từ 70 ÷ 80% gồm cellulose, protit, acid amin, chất

béo, hydratcacbon và các dẫn xuất của chúng trong phân và các thức ăn dư thừa,

hầu hết là các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy. Các hợp chất vô cơ chiếm 20÷30%, bao

gồm: đất, cát, muối, urê, amonium, muối Chlorua phân hủy.[10]

Hiện tại các trạng trại này đang xử lý thải theo quy trình sau:

32

Nước thải chăn nuôi heo:

Bể Điều hòa

Bể Biogas

Hóa chất trợ lắng Bể Hiếu khí (Có phủ bạt đáy

Bùn dư

Không khí Bể Lắng (Có phủ bạt đáy

Bãi lọc trồng cây

Chlorine

Bể chứa nước sau xử lý

Nước thải dùng tưới tiêu nông nghiệp QCVN 39:2011/BTNMT và QCVN 01- 14:2011/BNNPTNT

Chú thích:

Đường nước thải

Đường nước sau xử lý

Đường hóa chất

Đường khí

Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải 220 m3/ngày. đêm

33

 Thuyết minh sơ đồ dây chuyền công nghệ

Nước thải được thu gom bằng hệ thống ống dẫn kín để tránh tạo mùi hôi, nước

thải được chảy qua song chắn rác lớn nhằm loại bỏ vật thể kích thướt lớn như túi ni

long,.. sau đó nước được chảy về Hầm biogas.

Tại đây, nước thải được lưu lại với thời gian lý thuyết là 20 ngày và thực tế là

45-70 ngày, do vậy việc thiết kế bể này phải có dung tích lớn. nước thải chăn nuôi

heo có hàm lượng chất hữu cơ cao và sử dụng hàm biogas cho công đoạn này để

phân hủy kỵ khí nước thải là hợp lý mang lại hiệu quả cao, dễ dàng quản lý.

Nước thải sau khi qua hầm Biogas, BOD giảm 45-50%, lượng SS giảm 70-80%

và tiếp tục được lưu lại tại bể Điều hòa nhằm ổn định lượng nước thải, đảm bảo

cung cấp đầy đủ lượng nước thải cho các công trình xử lý tiếp theo. Nước thải chăn

nuôi heo được bơm vào bể hiếu khí nhằm phân hủy hai chất ô nhiễm cứng đầu là

Nito và Photpho. Tại bể này quá trình khử nitrate diễn ra, bước thứ hai theo sau quá

trình nitrate hóa, là quá trình khử nitrate-nitrogen thành khí nitơ, nitrous oxide N2O)

hoặc nitrite oxide (NO) được thực hiện trong môi trường thiếu khí anoxic và đòi

hỏi một chất cho electron là chất hữu cơ hoặc vô cơ.

Hai con đường khử nitrate có thể xảy ra trong hệ thống sinh học đó là :

Đồng hóa : Con đường đồng hóa liên quan đến khử nitrate thành ammonia sử

dụng cho tổng hợp tế bào. Nó xảy ra khi ammonia không có sẵn, độc lập với sự ức

chế của oxy.

Dị hóa (hay khử nitrate) : Khử nitrate bằng con đường dị hóa liên quan đến sự

khử nitrate thành oxide nitrite, oxide nitrous và nitơ :

NO3 -> NO2 - > NO(g) -> N2O (g) ->N2(g)

Lượng Nito và photpho được phân hủy gần như 80-90%, nước thải tiếp tục tự

chảy sang bể sinh học hiếu khí và quá trình phân hủy chất hữu cơ diễn ra, lượng

BOD sẽ tiếp tục được oxy hóa nhờ vi sinh vật hiếu khí có trong bể, hỗn hợp bùn và

nước thải chảy sang bể lắng nhằm tách nước thải và bùn vi sinh ra với nhau, phần

nước trong sau lắng được chảy sang hồ ổn định để quá trình xử lý được tiếp diễn và

xử lý triệt để toàn bộ lượng chất ô nhiễm bởi thực vật.

34

Phần bùn sau lắng được bơm tuần hoàn ngược về bể hiếu khí nhằm bổ sung vi

sinh cho quá trình xử lý. Nước được lưu lại trong hồ sinh học có thể được dùng để

tưới cây, rửa sàng nhà,…. Trước khi nước ra hệ thống thoát ra ngoài môi trường

phải qua công đoạn cuối cùng là khử trùng nhằm tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật gây

bệnh trong nước thải và bồn lọc nhằm loại bỏ toàn bộ lượng SS không lắng được

trong bể lắng và hồ sinh học. Nước ra đạt QCVN 39:2011/BTNMT và QCVN 01-

14:2011/BNNPTNT, cột B.

3.1.3. Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại cho thuê

Qua khảo sát thực tế tại 03 trang trại tại huyện Lộc Ninh (gồm trại trại công ty

Lộc Phát, công ty Khang Nguyên và trại Lộc Ninh I của Công ty CJ) và 01 trại ở

huyện Hớn Quản (Trang trại chăn nuôi heo tập trung Minh Đức do Công ty TNHH

Chăn nuôi Hòa Phước thuộc tập đoàn Hòa Phát làm chủ đầu tư.

Với các trạng trại này thao tác cho ăn, uống nước được tự động hóa toàn bộ. Heo

được cho ăn bằng thức ăn khô từ nhà máy qua hệ thống cilo tự động. Với việc cho

ăn như vậy, ngoài việc tiết kiệm thức ăn còn giảm khả năng rơi vãi ra chuồng gây

dơ bẩn và ô nhiễm. Sau đó cho heo uống bằng vòi nước “thông minh” khi heo

uống nước sẽ ngậm miệng vào núm uống và nước tự động chảy ra , núm uống được

bố trí cao hay thấp phụ thuộc vào giai đoạn nuôi, độ tuổi và trọng lượng của heo,

bên dưới có hệ thống thu gom khi bị rơi vãi. Hệ thống máng này được bố trí với khu

chuồng nuôi một khoảng trống cuối trại. Khoảng trống có tác dụng cách ly nước

bên trong khu máng uống và chuồng đồng thời giúp cho việc giữ vệ sinh trại, khống

chế mùi hôi... đảm bảo cho việc chăn nuôi, tiết kiệm nước, công lao động, khống

chế dịch,... được tốt hơn.

Hiện tại các trạng trại này cũng đang xử lý thải theo quy trình sau:

35

Nước thải chăn nuôi heo:

Bể Điều hòa

Bể Biogas

Hóa chất trợ lắng Bể Hiếu khí (Có phủ bạt đáy

Bùn dư

Không khí Bể Lắng (Có phủ bạt đáy

Bãi lọc

Chlorine

Bể chứa nước sau xử lý

Nước thải dùng tưới tiêu nông nghiệp QCVN 39:2011/BTNMT và QCVN 01- 14:2011/BNNPTNT

Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải 500 m3/ngày. đêm

Chú thích:

Đường nước thải Đường nước sau xử lý

Đường hóa chất Đường khí

36

3.2. Đề xuất công nghệ điển hình xử lý nước thải đạt QCVN 62-

MT:2016/BTNMT, cột B cho ngành chăn nuôi heo trên đại bàn tỉnh Bình

Phước

3.2.1. Quy mô nhỏ theo hộ gia đình

Trước thực trạng toàn bộ lượng nước thải chăn nuôi được xả trực tiếp trên đất và

đổ xuống cống thoát nước gây ô nhiễm môi trường, tác giả đề xuất công nghệ xử lý

điển hình cho Hộ chăn nuôi heo nái sinh sản Nguyễn Văn Lâm tại xã Minh Lâm,

Huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, với quy mô 200 con. Quy trình công nghệ đề

xuất như sau:

Nước và phân thải

Bể Biogas lưu trong 20-30 ngày)

Bãi lọc trồng cây 1

Bãi lọc trồng cây 2

Nước thải đạt QCVN 62:2016/BTMNT, cột B

Hình 3.1. Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi quy mô hộ gia đình

 Thuyết minh qui trình qui mô hộ gia đình

 Bể Biogas

Nước thải được thu gom được chảy qua song chắn rác lớn nhằm loại bỏ vật thể

kích thướt lớn như túi ni long,.. sau đó nước được chảy về bể biogas. Tại đây, Quá

37

trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ là quá trình sinh hóa phức tạp tạo ra hàng

trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung gian. Tuy nhiên, phương trình phản

ứng sinh hóa trong điều kiện kỵ khí có thể biểu diễn đơn giản như sau:

Vi sinh vật

Chất hữu cơ -------------------> CH4 + CO2 + H2 + NH3 +H2S + Tế bào mới

Nước thải sau khi qua hầm Biogas có thể BOD giảm 45-50%, lượng SS giảm 70-

80%.

Bãi lọc trồng cây 1, 2

Bãi lọc ngầm dòng chảy đứng gồm lớp đáy phẳng là cuội sỏi có kích thước

hạt khác nhau bên dưới và lớp cát trên bề mặt trồng cây. Bãi lọc ngầm dòng chảy

đứng được nạp nước thải không liên tục với lưu lượng lớn nên gây ứ đọng ở bề

mặt. Nước thải dần dần thấm xuống lớp vật liệu và được thu gom bằng hệ thống

thoát nước dưới đáy. Nước thoát qua các vật liệu hoàn toàn tự do tạo điều kiện cho

không khi tái lấp đầy lớp vật liệu. Với loại tải nạp này sẽ giúp cho quá trình trao

đổi oxy diễn ra thuận lợi và do đó có khả năng nitrat hóa.

Sự khuếch tán oxy từ không khí đóng góp cho phần lớn quá trình oxy

hóa vật liệu lọc hơn là sự vận chuyển oxy qua hệ thống mô khí của thực vật thủy

sinh. Vai trò chủ yếu của thực vật trong bãi lọc ngầm dòng chảy đứng là duy trì độ

dẫn thủy lực của lớp vật liệu. Khả năng loại bỏ ô nhiễm của bãi lọc

ngầm dòng chảy đứng có thể đạt BOD 98% , COD 95% . Nước thải sau bãi lọc

sinh học trồng cây được dùng để tưới cây..

Theo nhiêu nghiên cứu trước đây, điển hình là nghiên cứu mới đây của Huỳnh

Phúc Lợi (2017) [3], Có thể triển khai mô hình xử lý nước thải bằng đất ngập nước

nhân tạo sau biogas tại Tiền Giang để đưa ra nguồn tiếp nhận loại B với tính khả thi

cao về công nghệ cũng như kinh tế.

3.2.2. Quy mô chăn nuôi trung bình

Hiện tại, hệ thống xử lý nước thải của các trang trại chăn nuôi heo đạt QCVN

39:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới

tiêu nhưng do hiện nay quy chuẩn này đã hết hiệu lực và thay vào là QCVN 62-

38

MT:2016/BTNMT, nên hệ thống xử lý nước thải của các trang trại chăn nuôi xử lý

không đạt quy chuẩn hiện hành. Vì vậy, tác giả đề xuất công nghệ xử lý điển hình

cho quy mô vừa nuôi gia công cụ thể là Trang trại chăn nuôi 2.400 heo nái sinh sản

do Công ty TNHH Chăn nuôi Tân Hòa làm chủ đầu tư tại ấp Sóc Quả, xã Tân

Hưng, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.

Qui trình công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo quy mô vừa nuôi gia công,

công suất 200-500m3/ngày.

Nước và phân thải (200-500 m3/ngày)

Bể điều hòa

Bể Biogas

2 bơm nước thải hoạt động luân phiên

Thiết bị khuấy trộn

Bể Anoxic Bùn tuần hoàn

Bể Aerotank

2 Máy thổi khí Hoạt động luân phiên

Bùn thải

Bể lắng sinh học Bể chứa bùn

Bơm bùn và tuần hoàn nước thải Hoạt động theo tình hình vận hành thực tế Bãi lọc trồng cây

Bể khử trùng Bơm định lượng Hòa chất khử trùng

Nước thải đạt QCVN 62:2016/BTMNT, cột B

39

Hình 3.3. Qui trình công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo quy mô vừa, công suất 200-500m3/ngày

 Thuyết minh qui trình công nghệ công suất 200-500m3/ngày

 Bể Biogas

Nước thải được thu gom được chảy qua song chắn rác lớn nhằm loại bỏ vật thể

kích thướt lớn như túi ni long,.. sau đó nước được chảy về bể biogas.

Nước thải sau khi qua hầm Biogas, có thể BOD giảm 45-50%, lượng SS giảm

70-80%

 Bể điều hòa

Nước thải ra khỏi Biogas tiếp tục được lưu lại tại bể Điều hòa nhằm ổn định

lượng nước thải, đảm bảo cung cấp đầy đủ lượng nước thải cho các công trình xử

lý tiếp theo.

 Bể Anoxic

Nước thải từ bể điều hòa được tự chảy vào bể thiếu khí nhằm phân hủy hai chất

ô nhiễm cứng đầu là Nito và Photpho. Tại bể này quá trình khử nitrate diễn ra, bước

thứ hai theo sau quá trình nitrate hóa, là quá trình khử nitrate-nitrogen thành khí

nitơ, nitrous oxide (N2O) hoặc nitrite oxide (NO) được thực hiện trong môi trường

thiếu khí anoxic và đòi hỏi một chất cho electron là chất hữu cơ hoặc vô cơ.

Hai con đường khử nitrate có thể xảy ra trong hệ thống sinh học đó là :

Đồng hóa: Con đường đồng hóa liên quan đến khử nitrate thành ammonia sử

dụng cho tổng hợp tế bào. Nó xảy ra khi ammonia không có sẵn, độc lập với sự ức

chế của oxy.

Dị hóa (hay khử nitrate) : Khử nitrate bằng con đường dị hóa liên quan đến sự

khử nitrate thành oxide nitrite, oxide nitrous và nitơ :

NO3-> NO2- > NO(g) ->N2O (g) ->N2(g)

Lượng Nito và photpho được phân hủy có thể đạt 80-90%

 Bể Aerotank

Nước thải từ bể thiếu khí tiếp tục tự chảy sang bể sinh học hiếu khí và quá trình

phân hủy chất hữu cơ diễn ra, lượng BOD sẽ tiếp tục được oxy hóa nhờ vi sinh vật

40

hiếu khí có trong bể và xử lý tiếp một phần nito và khử photpho. Quá trình được

diễn ra tổng quát như sau:

- Oxy hoá các chất hữu cơ: CxHyOz + O2 => CO2 + H2O + DH.

- Tổng hợp tế bào mới: CxHyOz + NH3 + O2 => CO2 + H2O + DH.

- Phân huỷ nội bào: C5H7NO2 + 5O2 => 5CO2 + 5 H2O + NH3 ± DH

Tổng quát:

Chất hữu cơ O2 + Vi sinh vật hiếu khí –> CO2 + H2O + Sinh khối mới …

 Bể lắng sinh học

Hỗn hợp bùn và nước thải tự chảy sang bể lắng nhằm tách nước thải và bùn vi

sinh ra, nhờ sự chênh lệch về trọng lực giữa bùn và nước thải. Bùn lắng một phần sẽ

được đưa ra sân phơi bùn, một phần tuần hoàn lại bể anoxic. Nước thải sau lắng

sinh học được dẫn sang bãi lọc sinh học trồng cây.

 Bãi lọc trồng cây

Bãi lọc ngầm dòng chảy đứng gồm lớp đáy phẳng là cuội sỏi có kích thước

hạt khác nhau bên dưới và lớp cát trên bề mặt trồng cây. Bãi lọc ngầm dòng chảy

đứng được nạp nước thải không liên tục với lưu lượng lớn nên gây ứ đọng ở bề

mặt. Nước thải dần dần thấm xuống lớp vật liệu và được thu gom bằng hệ thống

thoát nước dưới đáy. Nước thoát qua các vật liệu hoàn toàn tự do tạo điều kiện cho

không khi tái lấp đầy lớp vật liệu. Với loại tải nạp này sẽ giúp cho quá trình trao

đổi oxy diễn ra thuận lợi và do đó có khả năng nitrat hóa. Nước thải sau bãi lọc sinh

học trồng cây được dẫn sang bể khử trùng.

 Bể khử trùng

Tại bể khử trùng toàn bộ vi sinh vật gây bệnh trong nước thải được tiêu diệt .

Đến đây nước thải đã hoàn toàn đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B.

3.2.3. Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại cho thuê

Hiện tại, hệ thống xử lý nước thải của các trang trại chăn nuôi heo đạt QCVN

39:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới

tiêu nhưng do hiện nay quy chuẩn này đã hết hiệu lực và thay vào là QCVN 62-

MT:2016/BTNMT, nên hệ thống xử lý nước thải của các trang trại chăn nuôi xử lý

không đạt quy chuẩn hiện hành. Vì vậy, tác giả đề xuất công nghệ xử lý điển hình

cho Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại cho thuê. cụ thể là Trang trại chăn nuôi

41

heo tập trung Minh Đức, quy mô 6.000 heo nái/năm và 130.000 heo thịt/năm” do

Công ty TNHH Chăn nuôi Hòa Phước thuộc tập đoàn Hòa Phát làm chủ đầu tư tại

tổ 2, ấp Đồng Dầu, xã Minh Đức, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.

Nước và phân thải

3 (500 m

Máy tách phân

/ngày trở lên)

Bể Biogas 1 Bể Biogas 2

Bể điều hòa 2 bơm nước thải hoạt động luân phiên

Thiết bị khuấy trộn

Bể Anoxic

Bùn tuần hoàn

Bể Aerotank

2 Máy thổi khí Hoạt động luân phiên

Bể lắng sinh học Bể chứa bùn Bùn thải

Bơm bùn và tuần hoàn nước thải Hoạt động theo tình hình vận hành thực tế Bãi lọc trồng cây

Bể khử trùng Bơm định lượng Hòa chất khử trùng

Nước thải đạt QCVN 62:2016/BTMNT, cột B

Hình 3.5. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cho Quy mô lớn nuôi tập trung trang trại cho thuê, công suất 500 m3/ngày. đêm.

42

 Thuyết minh qui trình công nghệ công suất 500m3/ngày trở lên.

Quy trình xử lý cho quy mô lớn tương tự như quy trình xử lý cho quy mô chăn

nuôi vừa những có điểm khác là tại quy mô chăn nuôi lớn có máy tách phân và

nước thải qua 02 bể biogas.

Nước và phân thải từ hố thu sẽ được dẫn qua máy tách phân để tách phân ra khỏi nước thải. Đối với máy tách phân chọn loại máy ép có công suất 12~37m3/h, với số

lượng là 02 máy. Phân sau khi tách được ủ làm phân compost, phân sau ép có độ ẩm

từ 60-65%.

Hoạt động của máy tách phân: Nước và phân được bơm vào máy tách phân, máy

hoạt động theo phương pháp nén trục vít, khi di chuyển theo trục ép hỗn hợp phân

nước sẽ chịu áp lực tăng dần, nước thải sẽ thoát qua khe lưới lọc đi vào hầm biogas,

phân sẽ được tách một phần ra khỏi nước thải rơi xuống khu vực chứa phân, phần

còn lại theo nước thải đi xuống hầm biogas.

 Bể Biogas

Nước thải được thu gom được chảy qua song chắn rác lớn nhằm loại bỏ vật thể

kích thướt lớn như túi ni long,.. sau đó nước được chảy về bể biogas.

Nước thải sau khi qua hầm Biogas, có thể BOD giảm 45-50%, lượng SS giảm

70-80%

 Bể điều hòa

Nước thải ra khỏi Biogas tiếp tục được lưu lại tại bể Điều hòa nhằm ổn định

lượng nước thải, đảm bảo cung cấp đầy đủ lượng nước thải cho các công trình xử

lý tiếp theo.

 Bể Anoxic

Nước thải từ bể điều hòa được tự chảy vào bể thiếu khí nhằm phân hủy hai chất

ô nhiễm cứng đầu là Nito và Photpho. Tại bể này quá trình khử nitrate diễn ra, bước

thứ hai theo sau quá trình nitrate hóa, là quá trình khử nitrate-nitrogen thành khí

nitơ, nitrous oxide (N2O) hoặc nitrite oxide (NO) được thực hiện trong môi trường

thiếu khí (anoxic) và đòi hỏi một chất cho electron là chất hữu cơ hoặc vô cơ.

Hai con đường khử nitrate có thể xảy ra trong hệ thống sinh học đó là :

43

Đồng hóa: Con đường đồng hóa liên quan đến khử nitrate thành ammonia sử

dụng cho tổng hợp tế bào. Nó xảy ra khi ammonia không có sẵn, độc lập với sự ức

chế của oxy.

Dị hóa (hay khử nitrate) : Khử nitrate bằng con đường dị hóa liên quan đến sự

khử nitrate thành oxide nitrite, oxide nitrous và nitơ :

NO3-> NO2- > NO(g) ->N2O (g) ->N2(g)

Lượng Nito và photpho được phân hủy có thể đạt 80-90%

 Bể Aerotank

Nước thải từ bể thiếu khí tiếp tục tự chảy sang bể sinh học hiếu khí và quá trình

phân hủy chất hữu cơ diễn ra, lượng BOD sẽ tiếp tục được oxy hóa nhờ vi sinh vật

hiếu khí có trong bể và xử lý tiếp một phần nito và khử photpho. Quá trình được

diễn ra tổng quát như sau:

- Oxy hoá các chất hữu cơ: CxHyOz + O2 => CO2 + H2O + DH.

- Tổng hợp tế bào mới: CxHyOz + NH3 + O2 => CO2 + H2O + DH.

- Phân huỷ nội bào: C5H7NO2 + 5O2 => 5CO2 + 5 H2O + NH3 ± DH

Tổng quát:

Chất hữu cơ O2 + Vi sinh vật hiếu khí –> CO2 + H2O + Sinh khối mới …

 Bể lắng sinh học

Hỗn hợp bùn và nước thải tự chảy sang bể lắng nhằm tách nước thải và bùn vi

sinh ra, nhờ sự chênh lệch về trọng lực giữa bùn và nước thải. Bùn lắng một phần sẽ

được đưa ra sân phơi bùn, một phần tuần hoàn lại bể anoxic. Nước thải sau lắng

sinh học được dẫn sang bãi lọc sinh học trồng cây.

 Bãi lọc trồng cây

Bãi lọc ngầm dòng chảy đứng gồm lớp đáy phẳng là cuội sỏi có kích thước

hạt khác nhau bên dưới và lớp cát trên bề mặt trồng cây. Bãi lọc ngầm dòng chảy

đứng được nạp nước thải không liên tục với lưu lượng lớn nên gây ứ đọng ở bề

mặt. Nước thải dần dần thấm xuống lớp vật liệu và được thu gom bằng hệ thống

thoát nước dưới đáy. Nước thoát qua các vật liệu hoàn toàn tự do tạo điều kiện cho

không khi tái lấp đầy lớp vật liệu. Với loại tải nạp này sẽ giúp cho quá trình trao

44

đổi oxy diễn ra thuận lợi và do đó có khả năng nitrat hóa. Nước thải sau bãi lọc sinh

học trồng cây được dẫn sang bể khử trùng.

 Bể khử trùng

Tại bể khử trùng toàn bộ vi sinh vật gây bệnh trong nước thải được tiêu diệt .

Đến đây nước thải đã hoàn toàn đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B.

45

3.3. Xây dựng mô hình vận hành và đánh giá khi đưa vào áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Bình Phước

3.3.1. Mô hình công nghệ cho hộ gia đình, quy mô nước thải dưới 100 m3/ngày. đêm.

Mô hình thực nghiệm được xây dựng tại hộ chăn nuôi Nguyễn Văn Lâm tại xã Minh Lâm, Huyện Chơn Thành, tỉnh Bình

Phước. Bao gồm 01 hầm Biogas, 02 bãi lọc sinh học, với các kích thước được tính toán như sau:

 Bể biogas

Vbể = thời gian lưu x lưu lượng = 30 x 100 = 3.000 m3/ngày. Do bể biogas là hình thang nên ta chọn; chiều

Thời gian lưu của bể biogas (t): 20-30 ngày (chọn 30 ngày) Lưu lượng nước thải (Q): 100m3/ngày.đêm

dài (L) = 25m. rộng B = 25m, cao H = 6m, vát đáy =

6m

= (diện tích đáy diện tích 2 mặt bên nhỏ + diện tích 2 mặt bên lớn)

 Diện tích đáy Sđáy): Sđáy = (dài – vát đáy x 2 x rộng – vát đáy x 2 = 25-6 x 2) x (25-6x2) = 169 m2  Chiều dài vát = (cao2 vát đáy2)1/2 = (62 + 62 )1/2 = 8m.  Diện tích 2 mặt bề nhỏ: Shai mặt bề nhỏ = (2 x rộng - vát đáy x 2 x chiều dài vát/2) x 2 = (2 x 25 – 6 x 2) x (8/2) x 2 = 322 m2  Diện tích 2 mặt bề lớn: Shai mặt bề lớn = (2 x dài - vát đáy x 2 x chiều dài vát/2) x 2 = (2 x 25 – 6 x 2) x (8/2) x 2 = 322 m2  Tổng diện tích mặt trên: : S mặt trên = dài x rộng = 25 x 25 = 625 m2  Tổng diện tích đáy các mặt bên: S đáy các mặt bên

= (169 + 322 + 322) = 814 m2

 Thể tích thực của bể biogas (Vbiogas): Vbiogas = ( diện tích đáy diện tích mặt trên + (diện tích đáy x diện tích mặt trên)1/2) x

((cao –o,5)/3) = (169 + 625 +(169 x 625)1/2 ) x ((6 – 0,5)/3) = 2 052 m3

46

 Thời gian lưu nước thực tế tại bể biogas (tlưu): tlưu = Vbiogas / Lưu lượng nước thải (Q) = 2052/10 = 20,6 ngày. Vậy thời gian lưu thực tế tại bể biogas phù hợp với thời gian lưu thiết kế nên chiều dài (L) = 25m. rộng B = 25m, cao H = 6m, vát đáy

= 6m là phù hợp.

 Bể lọc trồng cây 1 và bãi lọc trồng cây: tính tương tự bể biogas. Nên kích thước của các bể được thể hiện như sau:

Stt Hạng mục Kích thước Cao Dài (mặt) Rộng (mặt) Thể tích Thời gian lưu thiết kế Q thay đổi theo yêu cầu dưới 100m3/ngày) Thời gian lưu (ngày) Thời gian lưu (h)

1 Bể BIOGAS Kích thước: 25mx25mx6m 25 6.0 2,052 100 20.52 492.36 20 đến 30ngày 25

10 Kích thước: 10mx10mx2m 10 2.0 110 1.10 26.28 1 ngày đến 2 ngày 2 Bãi lọc trồng cây 1

Kích thước: 10mx10mx2m 10 10 2.0 110 1.10 26.28 2 ngày đến 2 ngày 3 Bãi lọc trồng cây 2

Với mô hình thực nghiệm này (với thời gian lưu của bể Biogas là 20-30 ngày). thì hiệu quả xử lý được tổng hợp như sau: 3.3.2. Mô hình công nghệ cho quy mô vừa nuôi gia công, với công suất nước thải từ 200 -500 m3/ ngày đêm.

Mô hình thực nghiệm được xây dựng tại Trang trại chăn nuôi 2.400 heo nái sinh sản do Công ty TNHH Chăn nuôi Tân Hòa làm

chủ đầu tư tại ấp Sóc Quả, xã Tân Hưng, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước. Bao gồm 01 hầm Biogas, 01 bể điều hòa, 01 bể

Anoxic, 01 bể Aerotank, 01 bể lắng sinh học, 01 bãi lọc trồng cây, 01 bể khử trùng với cách tính các thông số tương tự như quy mô

hộ gia đình nên kích thước các bề được thể hiện như sau các kích thước như sau:

47

Stt

Hạng mục

Kích thước

Cao

Dài (mặt)

Rộng (mặt)

Vát đáy

Thể tích

Thời gian lưu thiết kế

Thời gian lưu (ngày)

Thời gian lưu (h)

Q thay đổi theo yêu cầu 200- 500)

1 Bể BIOGAS

Kích thước: 70mx35mx6m

35

6.0

6.0

10,252

500

20.50

492.08

20 đến 30 ngày

70

18

2 Bể điều hòa

Kích thước: 18mx10mx4m

10

4.0

4.0

303

0.61

14.56

0.75ngày đến 1ngày

3 Bể Anoxic

Kích thước: 10mx10mx4m

10

10

4.0

0.0

350

0.70

16.80

1 ngày đến 1.5 ngày

4 Bể Aerotank

Kích thước: 12mx10mx4m

12

10

4.0

0.0

420

0.84

20.16

1 ngày đến 2 ngày

5

Kích thước: 4.5mx4.5mx4.5m

4.5

4.5

4.5

2.0

30

0.06

1.46

3 giờ đến 4h30

Bể lắng sinh học

6

Kích thước: 30mx25mx1.5m

30

25

1.5

1.5

670

1.34

32.18

Bãi lọc trồng cây

0.75 ngày đến 1 ngày

7 Bể khử trùng

Kích thước: 1.5mx1.5mx2m

1.5

1.5

2.0

0.0

3

0.01

0.16

20phút đến 30 phút

3.3.3. Mô hình công nghệ cho quy mô lớn, với công suất nước thải từ 500 m3/ ngày đêm.

Mô hình thực nghiệm được xây dựng tại Trang trại chăn nuôi heo tập trung Minh Đức, quy mô 6.000 heo nái/năm và 130.000

heo thịt/năm” do Công ty TNHH Chăn nuôi Hòa Phước thuộc tập đoàn Hòa Phát làm chủ đầu tư tại tổ 2, ấp Đồng Dầu, xã Minh

Đức, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước. Bao gồm 02 hầm Biogas, 01 bể điều hòa, 01 bể Anoxic, 01 bể Aerotank, 01 bể lắng sinh

48

học, 01 bãi lọc trồng cây, 01 bể khử trùng với cách tính các thông số tương tự như quy mô hộ gia đình nên kích thước các bề được

thể hiện như sau:

Stt

Hạng mục

Kích thước

Cao

Dài (mặt)

Rộng (mặt)

Vát đáy

Thể tích

Thời gian lưu thiết kế

Q thay đổi theo yêu cầu 500 m3/ngày trở lên)

Thời gian lưu (d)

Thời gian lưu (h)

1 Bể BIOGAS 1

Kích thước: 70mx50mx6m

50

6.0

6.0

15,549

22.21

533.12

10đến 15ngày

70

700

2 Bể BIOGAS 2

Kích thước: 70mx50mx6m

50

6.0

6.0

15,549

22.21

533.12

10đến 15ngày

70

700

3 Bể điều hòa

15

4.5

4.5

468

0.67

16.05

15

Kích thước: 15mx15mx4.5m

0.75 đến 1ngày

4 Bể Anoxic

Kích thước: 15mx12mx4m

15

12

4.0

0.0

630

0.90

21.60

0.75 đến 1.5 ngày

5 Bể Aerotank

Kích thước: 15mx13mx4m

15

13

4.0

0.0

683

0.98

23.40

1 đến 2 ngày

6 Bể lắng sinh học Kích thước: 6mxmx4m

6.0

4.0

2.0

90

0.13

3.10

3 giờ đến 4h30

7 Bãi lọc trồng cây

40

30

1.5

1.5

1,098

1.57

37.64

Kích thước: 40mx30mx1.5m

0.75 ngày đến 1 ngày

9 Bể khử trùng

Kích thước: 4mx2mx2m

4.0

2.0

2.0

0.0

12

0.02

0.41

20phút đến 30 phút

49

3.4. Phân tích tính khả thi của công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo đã đề

xuất.

3.4.1. Phân tích tính khả thi cho hộ gia đình, quy mô nước thải dưới 100

m3/ngày. đêm.

Hiệu suất xử lý nước thải của hệ thống xử lý được trình bày theo các bảng sau

Bảng 3.1.Kết quả được lấy vào ngày 10/01/2016

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

COD 3350 72% 938

BOD 1150 78% 253 1 Bể BIOGAS TSS 2345 79% 492

TỔNG N 387 35% 252

COD 938 31% 647

BOD 253 21% 200 2 Bãi lọc trồng cây 1 TSS 492.45 33% 330

TỔNG N 251.55 21% 199

COD 647 37% 408

BOD 199.8 36% 128 2 Bãi lọc trồng cây 2 TSS 329.9 38% 205

TỔNG N 198.7 39% 121

Bảng 3.2. Kết quả được lấy vào ngày 17/01/2016.

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

COD 3350 78% 745

BOD 1150 84% 181 1 Bể BIOGAS TSS 2345 85% 344

TỔNG N 387 38% 241

2 COD Bãi lọc trồng cây 1 745.04 33% 496

50

BOD 181.2 23% 140

TSS 344.2 36% 222

TỔNG N 240.7 23% 186

COD 496 40% 298

BOD 140.1 39% 86 2 Bãi lọc trồng cây 2 TSS 221.5 41% 131

TỔNG N 186.1 108

42% Bảng 3.3. Kết quả được lấy vào ngày 13/02/2017.

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

COD 3350 76% 817

BOD 1150 82% 208 1 Bể BIOGAS TSS 2345 83% 400

TỔNG N 387 37% 245

COD 817.4 33% 551

BOD 208.15 22% 162 2 Bãi lọc trồng cây 1 TSS 399.8 35% 261

TỔNG N 244.7 22% 191

COD 551 39% 337

BOD 162.2 38% 101 2 Bãi lọc trồng cây 2 TSS 261.2 40% 157

TỔNG N 190.8 41% 113

Bảng 3.4. Kết quả được lấy vào ngày 20/02/2017.

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

COD 3350 79% 697

1 Bể BIOGAS BOD 1150 86% 163

TSS 2345 87% 307

51

TỔNG N 387 39% 238

COD 696.8 34% 459

BOD 163.3 23% 126 2 Bãi lọc trồng cây 1 TSS 307.195 36% 196

TỔNG N 238.0 23% 183

COD 459 41% 272

BOD 125.5 40% 76 3 Bãi lọc trồng cây 2 TSS 195.6 42% 114

3.4.1.1. Tính chất nước thải đầu vào hệ thống xử lý nghiên cứu

Về cảm quan, nước thải chăn nuôi lợn có màu đen, đục, mùi hôi thối khó chịu.

Kết quả phân tích một số thông số về chất lượng nước thải chăn nuôi lợn tại hộ

nghiên cứu được trình bày ở bảng 3.1, 3.2, 3.3, 3.4

Số liệu phân tích cho thấy nồng độ chất hữu cơ trong nước thải chăn nuôi lợn rất

lớn. BOD5 vượt QCVN 62-MT:2016/BTNMT 11,5 lần. COD vượt QCVN 62-

MT:2016/BTNMT 11 lần. Kết quả này tương đương với kết quả nghiên cứu của Vũ

Đình Tôn [14]. Tỷ lệ BOD5/COD là 0,34. Theo Lương Đức Phẩm [5] với tỷ lệ như

vậy, nước thải chứa chủ yếu là xenlulozơ, hemixenlulozơ, protein, tinh bột chưa tan

và phải qua bước xử lý kị khí [6].

Hầu hết các thông số về Tổng chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng, vi sinh đều vượt

tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

Với đặc điểm như vậy, nếu nước thải chăn nuôi lợn không được xử lý sẽ ảnh

hưởng lớn đến môi trường xung quanh, sức khỏe của con người và gia súc.

3.4.1.2. Tính chất nước thải đầu ra của hệ thống xử lý

Nhìn chung, nước thải đầu ra của hệ thống xử lý đều đạt quy chuẩn hiện hành

được trình bày ở bảng 3.1, 3.2, 3.3, 3.4:

+ Nồng độ chất hữu cơ sau bãi lọc trồng cây 2:. BOD5 là 86, 101, 76 (quy chuẩn

là 100 mg/l); COD là 298, 373, 272 (quy chuẩn là 300 mg/l)

TỔNG N 183.0 43% 105

52

+ Nồng độ chất dinh dưỡng sau bãi lọc trồng cây 2 là: 108, 113, 105 (quy chuẩn

là 150 mg/l).

3.4.1.3. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý

Nước thải chăn nuôi lợn có nồng độ đậm đặc chất ô nhiễm, là nguyên liệu đầu

vào của các bể trong phạm vi nghiên cứu. Nguyên liệu được nạp hằng ngày với khối

lượng phân khoảng 10 – 50 kg/ngày. Kết quả phân tích các mẫu nước thải tại các bể

của hệ thống xử lý được trình bày ở bảng 3.1, 3,2, 3.3. 3.4;

+ Hiệu quả xử lý chất hữu cơ

Qua hầm biogas, chất hữu cơ giảm đáng kể. Nồng độ BOD5, COD, lần lượt giảm

66 - 80 % và 65 - 75%, như trình bày ở các bảng 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 Hình 4.6 ; hình

4.8 cho thấy chi tiết hơn hiệu quả xử lý ở hầm biogas. Kết quả này phù hợp với

nghiên cứu trước đây của Vũ Đình Tôn [14], Nguyễn Thị Hoa Lý [6]. Trong quá

trình phân hủy kị khí, các vi sinh vật chủ yếu sử dụng chất hữu cơ để tạo ra các sản

phẩm cuối cùng là CO2 và CH4 và chỉ dùng một phần nhỏ để tổng hợp tế bào mới.

bể Biogas

88%

1400

86% 1200

) l / g m

% ý l ử x

( a r ,

t ấ u s

u ệ i H

o à v D O B

200

84% 1000 82% 800 80% 600 78% 400 76%

74%

72% 0 L1 L2 L3 L4

BOD vào BOD ra hiệu suất xử lý

Hình 3.6. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của hầm

biogas

53

Bãi lọc trồng cây 1

23% 250

200

) l / g m

23%

% ý l ử x

( a r ,

t ấ u s

23% 150 22% 100 22%

u ệ i H

o à v D O B

50 22%

22% 0 L1 L2 L3

BOD vào BOD ra hiệu suất xử lý

Hình 3.7. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc

trồng cây 1

Bãi lọc trồng cây 2

40% 200

) l / g m

% ý l ử x

( a r ,

39% 150 39%

t ấ u s

38% 100

u ệ i H

o à v D O B

38% 50 37%

37% 0 L1 L3 L2

BOD vào BOD ra hiệu suất xử lý

Hình 3.8. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc

trồng cây 2

54

Bể Biogas

) l / g m

% ý l ử x

( a r ,

t ấ u s

u ệ i H

o à v D O C

80% 79% 78% 77% 76% 75% 74% 73% 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 L1 L2 L3

COD vào COD ra hiệu suất xử lý

Hình 3.9. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của hầm biogas

Bãi lọc trồng cây 1

35% 1000

) l / g m

34% 800

% ý l ử x

( a r ,

t ấ u s

34% 600 33% 400 33%

u ệ i H

o à v D O C

200 32%

32% 0 L1 L3 L2

COD vào COD ra hiệu suất xử lý

Hình 3.10. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc

trồng cây 1

55

Bãi lọc trồng cây 2

41% 600

) l / g m

41% 500

% ý l ử x

( a r ,

t ấ u s

u ệ i H

39%

o à v D O B

40% 400 40% 300 39% 200

100 38%

38% 0 L1 L3 L2

COD vào COD ra hiệu suất xử lý

Hình 3.11. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc

trồng cây 2

Việc chất hữu cơ trong nước thải bị loại do sự phân hủy của vi sinh vật đã làm

giảm đáng kể màu và mùi hôi của nước thải.

+ Hiệu quả xử lý chất rắn lơ lửng

Tương tự chất hữu cơ, nồng độ TSS giảm mạnh sau khi qua hầm biogas. Hiệu

quả xử lý thông số này đạt 80% và qua bãi lọc trồng cây là 60%như đã nêu ở bảng

trên:

Sự giảm nồng độ chất rắn chủ yếu là do vi sinh vật phân hủy các hạt hữu cơ,

phần còn lại giảm do các hạt có nguồn gốc vô cơ bị lắng kết trong bùn đáy.

56

Bể Biogas

2500

%

) l / g m

2000

ý l ử x

( a r ,

1500

t ấ u s

1000

o à v S S T

u ệ i H

500

88% 86% 84% 82% 80% 78% 76% 74% 0 L1 L2 L3 L4

TSS vào TSS ra hiệu suất xử lý

Hình 3.12. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của hầm biogas

Bãi lọc trồng cây 1

37% 600

%

) l / g m

36% 500

ý l ử x

35% 400

( a r ,

34% 300

t ấ u s

33% 200

o à v S S T

u ệ i H

32% 100

31% 0 L1 L2 L3 L4

TSS vào TSS ra hiệu suất xử lý

Hình 3.13. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc

trồng cây 1.

57

Bãi lọc trồng cây 2

350

%

) l / g m

300

ý l ử x

250

( a r ,

200

t ấ u s

150

o à v S S T

u ệ i H

100

50

43% 42% 41% 40% 39% 38% 37% 36% 35% 0 L1 L2 L3 L4

TSS vào TSS ra hiệu suất xử lý

Hình 3.14. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc

trồng cây 2.

+ Hiệu quả xử lý chất dinh dưỡng

Ở các Bảng 4.1; 4.1; 4.3; 4.4 cho thấy qua hầm biogas, nồng độ các chất dinh

dưỡng giảm rất ít, chỉ đạt khoảng 25% đối với tổng nito. Hiệu suất xử lý của từng

hầm biogas được giới thiệu ở hình 4.12. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với kết

quả của Vũ Đình Tôn [14], nồng độ nitơ tổng giảm 10,1 - 27,46% sau hầm biogas.

Sự khác nhau về hiệu suất xử lý chất dinh dưỡng giữa các hầm là do hiện trạng và

vận hành khác nhau của các hầm.

58

Bể Biogas

39% 500

%

l / g m

38% 400

a r ,

ý l ử x

t ấ u s

37% 300 36% 200 35%

u ệ i H

o à v N g n ổ T

100 34%

33% 0 L1 L2 L3 L4

Tổng N vào Tổng N ra hiệu suất xử lý

Hình 3.15. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của hầm

biogas

Bãi lọc trồng cây 1

300

%

l / g m

250

a r ,

ý l ử x

200

t ấ u s

150

u ệ i H

100

o à v N g n ổ T

50

24% 23% 23% 22% 22% 21% 21% 20% 20% 0 L1 L2 L3 L4

Tổng N vào Tổng N ra hiệu suất xử lý

Hình 3.16. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc

trồng cây 1

59

Bãi lọc trồng cây 2

43% 250

%

l / g m

42% 200

a r ,

ý l ử x

t ấ u s

41% 150 40% 100 39%

u ệ i H

o à v N g n ổ T

50 38%

37% 0 L1 L2 L3 L4

Tổng vào Tổng ra hiệu suất xử lý

Hình 3.17. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo sau bãi lọc

trồng cây 2

3.4.2. Phân tích tính khả thi cho quy mô vừa với công suất nước thải từ 200 -

500 m3/ngày. đêm.

Hiệu suất xử lý nước thải của hệ thống xử lý được trình bày theo các bảng sau:

Bảng 3.5. Kết quả được lấy vào ngày 07/03/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100

%

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

3980 69% 1234 COD

2040 66% 694 BOD 1 Bể BIOGAS 1880 74% 489 TSS

502 5% 477 TỔNG N

1234 0% 1234 COD

694 0% 694 BOD 3 Bể điều hòa 489 0% 489 TSS

477 0% 477 TỔNG N

1234 30% 864 COD

4 694 42% 402 Bể Anoxic BOD

489 20% 391 TSS

60

Stt

Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

55% 215 477 TỔNG N

76% 207 864 COD

76% 97 402 BOD 5 Bể Aerotank 35% 254 391 TSS

10% 193 215 TỔNG N

5% 197 207 COD

5% 92 97 BOD 6 Bể lắng sinh học 55% 114 254 TSS

0% 193 193 TỔNG N

35% 128 197 COD

41% 54 92 BOD 7 Bãi lọc trồng cây 39% 70 114 TSS

28% 139 193 TỔNG N

0% 128 128 COD

0% 54 54 BOD 9 Bể khử trùng 0% 70 70 TSS

0% 139 139 TỔNG N

Bảng 3.6. Kết quả được lấy vào ngày 14/03/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100

%

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

64% 1325 3680 COD

65% 970 2770 BOD 1 Bể BIOGAS 58% 517 1230 TSS

5% 553 582 TỔNG N

0% 1325 1325 COD

0% 970 970 BOD 3 Bể điều hòa 0% 517 517 TSS

0% 553 553 TỔNG N

38% 821 1325 COD 4 Bể Anoxic 46% 524 970 BOD

61

Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

Stt

517 20% 413 TSS

553 59% 227 TỔNG N

821 68% 263 COD

524 69% 162 BOD 5 Bể Aerotank 413 35% 269 TSS

227 15% 193 TỔNG N

263 5% 250 COD

162 5% 154 BOD 6 Bể lắng sinh học 269 55% 121 TSS

193 0% 193 TỔNG N

250 35% 162 COD

154 41% 91 BOD 7 Bãi lọc trồng cây 121 39% 74 TSS

193 27% 141 TỔNG N

162 0% 162 COD

91 0% 91 BOD 9 Bể khử trùng 74 0% 74 TSS

141 0% 141 TỔNG N

Bảng 3.7. Kết quả được lấy vào ngày 21/03/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100

%

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

4330 67% 1429 COD

2550 64% 918 BOD 1 Bể BIOGAS 2070 63% 766 TSS

539 5% 511 TỔNG N

1429 0% 1429 COD

918 0% 918 BOD 3 Bể điều hòa 766 0% 766 TSS

511 0% 511 TỔNG N

1429 4 35% 929 Bể Anoxic COD

62

Stt

Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

918 47% 487 BOD

766 21% 607 TSS

511 59% 209 TỔNG N

929 69% 288 COD

487 74% 127 BOD 5 Bể Aerotank 607 45% 334 TSS

209 22% 163 TỔNG N

288 5% 273 COD

127 5% 120 BOD 6 Bể lắng sinh học 334 57% 143 TSS

163 0% 163 TỔNG N

273 36% 174 COD

120 43% 69 BOD 7 Bãi lọc trồng cây 143 41% 85 TSS

163 23% 126 TỔNG N

174 0% 174 COD

69 0% 69 BOD 9 Bể khử trùng 85 0% 85 TSS

3.4.2.1. Tính chất nước thải đầu vào hệ thống xử lý nghiên cứu

Về cảm quan, nước thải chăn nuôi lợn có màu đen, đục, mùi hôi thối khó chịu.

Kết quả phân tích một số thông số về chất lượng nước thải chăn nuôi lợn tại cơ sở

nghiên cứu được trình bày ở bảng 3.5, 3.6, 3.7.

Số liệu phân tích cho thấy nồng độ chất hữu cơ trong nước thải chăn nuôi lợn rất

lớn. BOD5 vượt QCVN 62-MT:2016/BTNMT 20 lần. COD vượt QCVN 62-

MT:2016/BTNMT 13 lần. Kết quả này tương đương với kết quả nghiên cứu của Vũ

Đình Tôn [14]. Tỷ lệ BOD5/COD là 0,51. Theo Lương Đức Phẩm [5] với tỷ lệ như

vậy, nước thải chứa chủ yếu là xenlulozơ, hemixenlulozơ, protein, tinh bột chưa tan

và phải qua bước xử lý kị khí [6].

126 0% 126 TỔNG N

63

Hầu hết các thông số về Tổng chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng, vi sinh đều vượt

tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

Với đặc điểm như vậy, nếu nước thải chăn nuôi lợn không được xử lý sẽ ảnh

hưởng lớn đến môi trường xung quanh, sức khỏe của con người và gia súc.

3.4.2.2. Tính chất nước thải đầu ra của hệ thống xử lý

Nhìn chung, nước thải đầu ra của hệ thống xử lý đều đạt quy chuẩn hiện hành

được trình bày ở bảng 3.5, 3.6, 3.7:

+ Nồng độ chất hữu cơ sau bãi lọc trồng cây:. BOD5 là 54, 91, 69 (quy chuẩn là

100 mg/l); COD là 128, 162, 174 (quy chuẩn là 300 mg/l)

+ Nồng độ chất dinh dưỡng sau bãi lọc trồng cây là: 139, 141, 126 (quy chuẩn là

150 mg/l).

3.4.2.3. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý

Nước thải chăn nuôi lợn có nồng độ đậm đặc chất ô nhiễm, là nguyên liệu đầu

vào của các bể trong phạm vi nghiên cứu. Nguyên liệu được nạp hằng ngày với khối

lượng phân khoảng 4.000 – 4.500 kg/ngày. Kết quả phân tích các mẫu nước thải tại

các bể của hệ thống xử lý được trình bày ở bảng 3.5, 3,6, 3.7.

+ Hiệu quả xử lý chất hữu cơ

 Bể Biogas

bể Biogas 67%

%

) l / g m

66%

ý l ử x

( a r ,

65%

t ấ u s

64%

u ệ i H

o à v D O B

63% 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 L1 L2 L3

BOD VÀO BOD RA HIỆU SUẤT

Hình 3.18. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas

khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

64

bể biogas

80%

) l / g m

%

70%

( a r ,

60%

ý l ử x

50%

t ấ u s

o à v D O C

40%

u ệ i h

30%

20%

10%

0% 5000 4500 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 L1 L3 L2

COD VÀO COD RA HIỆU SUẤT

Hình 3.19. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas

khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bể Anoxic

Bể Anoxic 1200

%

) l / g m

1000

( a r ,

ý l ử x

800

600

t ấ u s

o à v D O B

u ệ i H

400

200

48% 47% 46% 45% 44% 43% 42% 41% 40% 39% 0 L3

L1 BOD VÀO L2 BOD RA HIỆU SUẤT

Hình 3.20. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể

Anoxic khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

65

Bể Anoxic

40% 1600

35% 1400

l / g m

) l / g m

30% 1200

ý l ử x

( a r ,

25% 1000

20% 800

t ấ u s

15% 600

u ệ i h

o à v D O C

10% 400

5% 200

0% 0 L1 L3 L2

COD VÀO COD RA HIỆU SUẤT

Hình 3.21. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic

khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bể Aerotank

Bể Aerotank 78% 600

76% 500

%

) l / g m

72%

74% 400

ý l ử x

( a r ,

t ấ u s

u ệ i h

300 70% 200 68%

o à v D O B

100 66%

BOD VÀO

BOD RA

HIỆU SUẤT

64% 0 L2 L1 L3

Hình 3.22. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể

Aerotank khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

66

Bể Aerotank

76%

%

78%

) l / g m

74%

ý l ử x

( a r ,

ả u q

72%

u ệ i h

68%

o à v D O C

70%

66%

64% 1000 900 800 700 600 500 400 300 200 100 0 L1 L3 L2

COD VÀO COD RA HIỆU SUẤT

Hình 3.23. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể

Aerotank khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bể lắng sinh học

bể lắng sinh học

0,0525

%

0,052

) l / g m

0,0515

ý l ử x

( a r

0,051

t ấ u s

0,0505

o à v D O B

u ệ i H

0,05

0,0495

0,049 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0 L1 L3 BOD VÀO L2 BOD RA HIỆU SUẤT

Hình 3.24. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể lắng

sinh học khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

67

5%

300

%

Bể lắng sinh học 5% 350

) l / g m

5% 250

ý l ử x

( a r ,

5% 200

t ấ u s

5%

100

u ệ i H

o à v D O C

5% 150

5% 50

L1

L3

L2

5% 0

COD VÀO COD RA HIỆU SUẤT

Hình 3.25. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể lắng

sinh học khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bãi lọc trồng cây

Bãi lọc trồng cây 300

%

) l / g m

250

ý l ử x

( a r ,

200

t ấ u s

150

u ệ i H

o à v D O C

100

50

45% 40% 35% 30% 25% 20% 15% 10% 5% 0% 0 L1 L3 L2

COD VÀO COD RA HIỆU SUẤT

Hình 3.26. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc

trồng cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

68

bãi lọc trồng cây

43%

%

) l / g m

43%

ý l ử x

( a r ,

42%

t ấ u s

42%

o à v D O B

u ệ i H

41%

41%

40% 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0 L1 L3 L2

BOD VÀO BOD RA HIỆU SUẤT

Hình 3.27. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc

trồng cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

+ Hiệu quả xử lý chất rắn lơ lửng

 Bể Biogas

Bể biogas 2500

%

) l / g m

2000

ú l ử x

( a r ,

1500

t ấ u s

1000

o à v S S T

u ệ i H

500

80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% 0 L1 L2

TSSVÀO TSS RA L3 HIỆU SUẤT

Hình 3.28. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas

khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

69

 Bể Anoxic

Bể Anoxic 21%

21%

%

) l / g m

21%

ý l ử x

20%

( a r ,

t ấ u s

20%

o à v S S T

u ệ i H

20%

20%

20% 900 800 700 600 500 400 300 200 100 0 L1 L2 L3

TSS VÀO TSS RA HIỆU SUẤT

Hình 3.29. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic

khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bể Aerotank

bể Aerotank 700

%

500

) l / g m

600

ý l ử x

( a r ,

400

t ấ u s

300

o à v S S T

u ệ i H

200

100

50% 45% 40% 35% 30% 25% 20% 15% 10% 5% 0% 0 L1 L3

TSS VÀO L2 TSS RA HIỆU SUẤT

Hình 3.30. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể

Aerotank khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

70

 Bể lắng sinh học

bể lắng sinh học 58% 400

57% 350

%

57% 300

) l / g m

ý l ử x

56% 250

( a r ,

t ấ u s

56% 200

55% 150

u ệ i H

o à v S S T

55% 100

54% 50

54% 0 L1 L2 L3

TSS VÀO TSS RA HIỆU SUẤT

Hình 3.31. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể lắng

sinh học khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bãi lọc trồng cây

Bãi lọc trồng cây 41% 160

%

) l / g m

ý l ử x

140 41% 120 40% 100

( a r ,

t ấ u s

40% 80

u ệ i h

o à v S S T

20

60 39% 40 39%

38% 0 L1 L3 TSS VÀO L2 TSS RA HIỆU SUẤT

Hình 3.32. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của Bãi lọc

trồng cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

71

+ Hiệu quả xử lý chất dinh dưỡng

 Bể Biogas

bể Biogas

5% 700

%

5% 600

l / g m

a r ,

5% 500

ý l ử x

5% 400

5% 300

o à v N g n ổ T

t ấ u S u ệ i H

5% 200

5% 100

5% 0 L1 L2 L3

N VÀO N RA HIỆU SUẤT

Hình 3.33. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bể

Biogas cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bể Anoxic

bể Anoxic

60% 600

l / g m

59% 500

a r ,

5 ý l ử x

t ấ u s

u ệ i H

o à v N g n ổ T

58% 400 57% 300 56% 200 55%

53%

0

100 54%

L1 L2

N VÀO N RA L3 HIỆU SUẤT

Hình 3.34. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bể

Anoxic cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

72

 Bể Aerotank

bể Aerotank 25% 250

%

20% 200

l / g m

ý l ử x

15% 150

a r ,

t ấ u s

o à v

10% 100

u ệ i H

0%

0

n g n ổ T

5% 50

L1 L3 N VÀO L2 N RA HIỆU SUẤT

Hình 3.35. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bể

Aerotank cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bãi lọc trồng cây

bãi lọc trồng cây 30% 250

25% 200

%

l / g m

ý l ử x

a r ,

50

t ấ u s

20% 150 15% 100 10%

u ệ i h

5%

o à v N g n ổ T

0% 0 L1 L2 L3 N VÀO N RA HIỆU SUẤT

Hình 3.36. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tỗng N nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc

trồng cây cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

Nhận xét chung: Với Lượng bùn hoàn lưu 100% thì hiệu quả xử lý rất khả quan

và nồng độ các chất ô nhiễm như BOD, COD, Tổng N, TSS đề đạt quy chuẩn 62-

MT:2016?BTNMT, Sự khác nhau về hiệu suất xử lý là do hiện trạng và vận hành

khác nhau của các bể.

73

3.4.3. Phân tích tính khả thi cho quy mô lớn, với công suất nước thải từ 500

m3/ ngày đêm.

Hiệu suất xử lý nước thải của hệ thống xử lý được trình bày theo các bảng sau:

Bảng 3.8. Kết quả được lấy vào ngày 17/04/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 %

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

COD 3890 66% 1323

BOD 2820 56% 1241 1 Bể BIOGAS 1 TSS 2215 57% 952

TỔNG N 501 5% 476

COD 3890 66% 1323

BOD 2820 56% 1241 2 Bể BIOGAS 2 TSS 2215 57% 952

TỔNG N 501 5% 476

COD 1323 0% 1323

BOD 1241 0% 1241 3 Bể điều hòa TSS 952 0% 952

TỔNG N 476 0% 476

COD 1323 47% 704

BOD 1241 52% 596 4 Bể Anoxic TSS 952 16% 804

TỔNG N 476 59% 195

COD 704 68% 228

BOD 596 78% 131 5 Bể Aerotank TSS 804 47% 428

TỔNG N 195 25% 146

COD 228 5% 216

BOD 131 5% 124 6 Bể lắng sinh học TSS 428 68% 139

TỔNG N 146 5% 139

COD 216 31% 149

BOD 124 36% 79 7 Bãi lọc trồng cây TSS 139 36% 88

139 30% 97 TỔNG N

149 0% 149 COD 8 Bể khử trùng

74

Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

Stt

BOD 79 0% 79

TSS 88 0% 88

TỔNG N 97 0% 97

Bảng 3.9. Kết quả được lấy vào ngày 24/04/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 %

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

COD 3790 68% 1213

BOD 2850 54% 1311 1 Bể BIOGAS 1 TSS 2085 56% 917

TỔNG N 589 6% 554

COD 3790 68% 1213

BOD 2850 54% 1311 2 Bể BIOGAS 2 TSS 2085 56% 917

TỔNG N 589 6% 554

COD 1213 0% 1213

BOD 1311 0% 1311 3 Bể điều hòa TSS 917 0% 917

TỔNG N 554 0% 554

COD 1213 48% 628

BOD 1311 54% 609 4 Bể Anoxic TSS 917 16% 770

TỔNG N 554 58% 233

COD 628 70% 191

BOD 609 80% 120 5 Bể Aerotank TSS 770 48% 399

TỔNG N 233 23% 180

COD 191 5% 181

BOD 120 5% 113 6 Bể lắng sinh học TSS 399 70% 121

TỔNG N 180 5% 170

COD 181 32% 123

BOD 113 37% 71 7 Bãi lọc trồng cây TSS 121 37% 76

170 30% 119 TỔNG N

123 0% 123 8 COD Bể khử trùng

75

Stt

Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

BOD 71 0% 71

TSS 76 0% 76

TỔNG N 119 0% 119

Bảng 3.10. Kết quả được lấy vào ngày 8/05/2017 với lượng bùn tuần hoàn 100 %

Stt Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

COD 4010 70% 1203

BOD 2600 58% 1092 1 Bể BIOGAS 1 TSS 2305 52% 1106

TỔNG N 544 4% 522

4010 70% 1203 COD

2600 58% 1092 BOD 2 Bể BIOGAS 2 TSS 2305 52% 1106

TỔNG N 544 4% 522

COD 1203 0% 1203

BOD 1092 0% 1092 3 Bể điều hòa 1106 0% 1106 TSS

522 0% 522 TỔNG N

COD 1203 49% 617

BOD 1092 54% 501 4 Bể Anoxic TSS 1106 16% 927

TỔNG N 522 61% 202

COD 617 70% 183

501 81% 95 BOD 5 Bể Aerotank 927 49% 476 TSS

TỔNG N 202 21% 160

COD 183 5% 173

BOD 95 5% 90 6 Bể lắng sinh học TSS 476 70% 141

160 5% 151 TỔNG N

173 32% 117 COD 7 Bãi lọc trồng cây BOD 90 38% 56

76

Hạng mục Chỉ tiêu Nồng độ vào Hiệu suất Nồng độ ra

Stt

TSS 141 38% 88

151 28% 109 TỔNG N

117 0% 117 COD

BOD 56 0% 56 8 Bể khử trùng TSS 88 0% 88

109 109

Về cảm quan, nước thải chăn nuôi lợn có màu đen, đục, mùi hôi thối khó chịu.

Kết quả phân tích một số thông số về chất lượng nước thải chăn nuôi lợn tại hộ

nghiên cứu được trình bày ở bảng 3.8, 3.9, 3.10, 3

Số liệu phân tích cho thấy nồng độ chất hữu cơ trong nước thải chăn nuôi lợn rất

lớn. BOD5 vượt QCVN 62-MT:2016/BTNMT 28 lần. COD vượt QCVN 62-

MT:2016/BTNMT 13 lần. Kết quả này tương đương với kết quả nghiên cứu của Vũ

Đình Tôn [14]. Tỷ lệ BOD5/COD là 0,72. Theo Lương Đức Phẩm [5] với tỷ lệ như

vậy, nước thải chứa chủ yếu là xenlulozơ, hemixenlulozơ, protein, tinh bột chưa tan

và phải qua bước xử lý kị khí [6].

Hầu hết các thông số về Tổng chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng, vi sinh đều vượt

tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

Với đặc điểm như vậy, nếu nước thải chăn nuôi lợn không được xử lý sẽ ảnh

hưởng lớn đến môi trường xung quanh, sức khỏe của con người và gia súc.

3.4.3.2. Tính chất nước thải đầu ra của hệ thống xử lý

Nhìn chung, nước thải đầu ra của hệ thống xử lý đều đạt quy chuẩn hiện hành

được trình bày ở bảng 3.8, 3.9, 3.10:

+ Nồng độ chất hữu cơ sau bãi lọc trồng cây:. BOD5 là 79, 71, 90 (quy chuẩn là

100 mg/l); COD là 149, 170, 173 (quy chuẩn là 300 mg/l)

+ Nồng độ chất dinh dưỡng sau bãi lọc trồng cây là: 97, 119, 109 (quy chuẩn là

150 mg/l).

3.4.3.3. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý

Nước thải chăn nuôi lợn có nồng độ đậm đặc chất ô nhiễm, là nguyên liệu đầu

vào của các bể trong phạm vi nghiên cứu. Nguyên liệu được nạp hằng ngày với khối

0% TỔNG N 3.4.3.1. Tính chất nước thải đầu vào hệ thống xử lý nghiên cứu

77

lượng phân khoảng 190.000 – 200.000 kg/ngày. Kết quả phân tích các mẫu nước

thải tại các bể của hệ thống xử lý được trình bày ở bảng 3.8, 3,9, 3.10.

+ Hiệu quả xử lý chất hữu cơ

 Bể Biogas 1,2.

80%

4500

4000

70%

3500

60%

)

%

3000

50%

) l / g m

( ý l

2500

40%

2000

30%

i

1500

( a r o à v D O C

ử x t ấ u s u ệ H

20%

1000

10%

500

0%

0

L1

L3

COD VÀO

L2 COD RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.37. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas

1,2 khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

70%

3000

60%

2500

)

%

50%

2000

) l / g m

( ý l

40%

1500

30%

1000

i

20%

( a r o à v D O B

ử x t ấ u s u ệ H

500

10%

0%

0

L1

BOD VÀO

L3 HIỆU SUẤT

L2 BOD RA

Hình 3.38. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas

1,2 khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

78

 Bể Anoxic

60%

1400

1200

50%

)

%

1000

40%

) l / g m

( ý l

800

30%

600

i

20%

( a r o à v D O C

ử x t ấ u s u ệ H

400

10%

200

0%

0

L1

L2

L3

COD VÀO

COD RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.39. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic

khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

60%

1400

1200

50%

)

1000

%

40%

) l / g m

( ý l

800

30%

600

i

20%

( a r o à v D O B

ử x t ấ u s u ệ H

400

10%

200

0%

0

L1

L2

L3

BOD VÀO

BOD RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.40. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic

khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

79

 Bể Aerotank.

71%

800

71%

700

)

70%

600

L / g m

)

70%

(

%

500

(

69%

A R

,

69%

400

68%

300

T Ấ U S U Ệ I

68%

O À V D O C

H

200

67%

100

67%

66%

0

L1

L2

L3

COD VÀO

COD RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.41. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể

Aerotank khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

700

600

)

500

)

L / g m

(

%

(

400

A R

,

300

200

T Ấ U S U Ệ I

H

O À V D O B

100

82% 81% 81% 80% 80% 79% 79% 78% 78% 77% 77% 76%

0

L1

L2

L3

BOD VÀO

BOD RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.42. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể

Aerotank khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

80

 Bể lắng sinh học

8%

250

)

7%

200

)

L / g m

%

(

(

6%

150

A R

,

5%

100

T Ấ U S U Ệ I

H

O À V D O C

4%

50

3%

0

L1

L2

L3

COD VÀO

COD RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.43. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bể lắng

sinh học khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

8%

140

)

120

7%

)

%

L / g m

100

(

(

6%

A R

80

,

60

5%

T Ấ U S U Ệ I

H

40

O À V D O B

4%

20

3%

0

L1

L2

L3

BOD VÀO

BOD RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.44. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bể lắng

sinh học khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

81

 Bãi lọc trồng cây

250

39%

)

37%

200

)

L / g m

(

%

35%

(

A R

150

,

33%

31%

100

T Ấ U S U Ệ I

H

O À V D O C

29%

50

27%

25%

0

L1

L2

L3

COD VÀO

COD RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.45. Biểu đồ hiệu quả xử lý COD nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc

trồng cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

43%

140

42%

120

)

41%

)

100

L / g m

40%

%

(

(

39%

A R

80

,

38%

60

37%

T Ấ U S U Ệ I

36%

H

40

O À V D O B

35%

20

34%

33%

0

L1

L2

L3

BOD VÀO

BOD RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.46. Biểu đồ hiệu quả xử lý BOD5 nước thải chăn nuôi heo của bãi lọc

trồng cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

82

+ Hiệu quả xử lý chất rắn lơ lửng

 Bể Biogas 1,2.

60%

2500

50%

2000

)

%

(

40%

) l / g m

ý l

1500

30%

( a r o à v

1000

S S T

i

20%

ử x t ấ u s u ệ H

500

10%

0%

0

L1

TSS VÀO

L2 TSS RA

L3 HIỆU SUẤT

Hình 3.47. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Biogas

khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bể Anoxic

18%

1200

16%

1000

)

14%

%

) l / g m

( ý l

12%

800

10%

600

( a r o à v

8%

i

S S T

ử x t ấ u s u ệ H

6%

400

4%

200

2%

0%

0

TSS VÀO

L1

TSS RA L2

HIỆU SUẤT L3

Hình 3.48. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể Anoxic

khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

83

 Bể Aerotank

52%

1000

900

51%

)

800

)

50%

L / g m

700

%

(

(

600

A R

49%

,

500

48%

400

T Ấ U S U Ệ I

H

300

O À V S S T

47%

200

46%

100

45%

0

L1

L2

L3

TSS VÀO

TSS RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.49. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể

Aerotank khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bể lắng sinh học

73%

500

450

72%

)

400

71%

)

350

L / g m

%

70%

(

(

300

A R

69%

,

250

68%

200

T Ấ U S U Ệ I

67%

H

150

O À V S S T

66%

100

65%

50

64%

0

L1

L2

L3

TSS VÀO

TSS RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.50. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của bể lắng

sinh học khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

84

 Bãi lọc trồng cây

45%

160

44%

140

)

43%

120

)

42%

%

L / g m

(

(

100

41%

A R

,

40%

80

39%

60

T Ấ U S U Ệ I

38%

H

40

O À V S S T

37%

20

36%

35%

0

L1

L2

L3

TSS VÀO

TSS RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.51. Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS nước thải chăn nuôi heo của Bãi lọc

trồng cây khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

+ Hiệu quả xử lý chất dinh dưỡng

 Bể Biogas 1,2.

7%

700

6%

600

)

%

5%

500

) l / g m

( ý l

4%

400

3%

300

i

2%

200

ử x t ấ u s u ệ H

( a r o à v N g n ổ T

1%

100

0%

0

L1

TỔNG N VÀO

L2 TỔNG N RA

L3 HIỆU SUẤT

Hình 3.52. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể

Biogas khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

85

 Bể Anoxic

70%

600

60%

500

)

%

50%

) l / g m

400

( ý l

40%

300

30%

200

i

ử x t ấ u s u ệ H

20%

( a r o à v N g n ổ T

100

10%

0%

0

L1

L2

L3

TỔNG N VÀO

TỔNG N RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.53. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể

Anoxic khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bể Aerotank

30%

250

)

28%

200

)

L / g m

(

%

(

A R

26%

150

,

24%

100

T Ấ U S U Ệ I

H

22%

50

O À V N G N Ổ T

20%

0

L1

L2

L3

TỔNG N VÀO

TỔNG N RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.54. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể

Aerotank khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

86

 Bể lắng sinh học

8%

200

180

)

7%

160

)

L / g m

(

140

%

(

A R

6%

120

,

100

5%

80

T Ấ U S U Ệ I

60

H

4%

40

O À V N G N Ổ T

20

3%

0

L3

L1 TỔNG N VÀO

L2 TỔNG N RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.55. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bể lắng

sinh học khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

 Bãi lọc trồng cây

32%

180

160

)

31%

140

)

L / g m

(

30%

120

%

(

A R

,

100

29%

80

T Ấ U S U Ệ I

28%

60

H

40

O À V N G N Ổ T

27%

20

26%

0

L3

L1 TỔNG N VÀO

L2 TỔNG N RA

HIỆU SUẤT

Hình 3.56. Biểu đồ hiệu quả xử lý Tổng N nước thải chăn nuôi heo của bại lọc

sinh học khi lượng bùn tuần hoàn 100%.

Nhận xét chung: Nồng độ các chất ô nhiễm khi lượng bùn hoàn lưu 100% giảm

đáng kể và đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT.

87

3.5. Đánh giá về khả năng ứng dụng thực tế.

3.5.1. Đánh giá hiệu quả xử lý.

 Đối với hệ thống xử lý quy mô hộ gia đình

Với quy trình công nghệ như trên thì hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm khá cao,

đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT phù với với hộ gia đình có quy mô chăn nuôi nhò, lượng nước thải từ 50-100 m3/ngày đêm.

 Đối với hệ thống xử lý quy mô vừa, lượng nước thải 200 -500m3/ngày đêm và

hệ thống xử lý quy mô trang trại cho thuê, lượng nước thải 500m3/ngày đêm.

Như đã trình bày ở trên hiệu quả sau xử lý nồng độ các chất giảm đáng kể và đạt

quy chuẩn QCVN 62-MT:2016/BTNMT, các bể đạt quả xử lý cao do nhân viên vận

hành chuyên

3.5.2. Chi phí đầu tư

Tổng hợp các chi phí được thể hiện trong phần phụ lục ta có

Bảng 3.11: Chi phí tổng hợp cho xây dựng hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi

STT Lưu lượng nước thải (m3) Chi phí theo lượng nước (triệu đồng/m3) Tổng chi phí (triệu đồng)

400,737,000 4,007,370 100 1

5,092,775,303 10,185,550 500 2

8,441,509,258 12,059,298 700 3

4.3.3. Chi phí vận hành

Bảng 3.12: Chi phí vận hành cho hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi

STT

Tổng chi phí (đồng)

Lưu lượng nước thải (m3)

Chi phí theo lượng nước (đồng/m3)

0

0

100

1

1,934,500

3,869

500

2

1,827,700

2,611

700

3

88

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN

1 . Nước thải chăn nuôi heo tại các trang trại ở 02 huyện Hớn quản, Chơn Thành

trên địa bàn tình Bình Phước có đặc điểm COD, nitơ, phốtpho, Coliform… cao gấp

nhiều lần so với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi (QCVN 62-

MT:2016/BTNMT, cột B: TSS cao gấp 15,7 lần COD gấp 11 lần BOD5 gấp 11,4

lần; tổng N cao gấp 2,6 lần.

2. Việc bố trí hệ thống biogas kết hợp với xử lý sinh học nhiều giai đoạn: hiếu

khí kết hợp với khử trùng để xử lý nước thải chăn nuôi heo giàu chất dinh dưỡng

cho hiệu quả rất khả quan. Hiệu quả xử lý COD, BOD, TSS, tổng N lần lượt là: 85 -

92,8%; 93,0 - 96,5%; 79 - 91% và 40 - 72,5%;

3. Hệ thống xử lý nước thải điển hình thiết kế tùy thuộc vào kỹ thuật chăm sóc

vệ sinh chuồng trại của người nuôi ngoài giống, loài, tuổi, khẩu phần ăn, thời tiết

trong ngày và quy mô đàn nuôi. Hệ thống khá đơn giản ít công đoạn đối với chăn

nuôi nông hộ và khá phức tạp, nhiều công đoạn với quy mô chăn nuôi lớn.

4. Hệ thống xử lý sinh học kết hợp với biogas đã khắc phục được một số hạn chế

của hệ thống chỉ có hầm biogas, xử lý một phần các chất dinh dưỡng (N,P) mà hầm

biogas chưa xử lý được.

5. Hàm lượng chất dinh dưỡng trong nước hồ còn khá cao, vượt tiêu chuẩn cho

phép khi lượng bùn không hoàn lưu; Và đạt quy chuẩn cho phép khi bùn hoàn lưu,

nước thải sau xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B.

6. Công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi điển hình có tính khả thi cao, đáp ứng

các tiêu chí môi trường, công nghệ và kinh tế

KIẾN NGHỊ

 Những người chăn nuôi cần chú ý đến vấn đề quy hoạch xây dựng chuồng nuôi

heo tại các hộ gia đình và các trang trại để đủ diện tích để xây dựng các công

trình xử lý.

89

 Chuồng nuôi heo nên được tách biệt, không liền khối với các công trình sinh

hoạt của con người, khoảng cách từ chuồng nuôi heo đến giếng nước, bếp ăn,

nhà ở nên quy hoạch xa nhất có thể trên khuân viên các hộ gia đình.

 Người vận hành hầm biogas cần chú ý đến nguồn phân nạp vào hầm phải phù

hợp với thiết kế ban đầu của hầm, không nên nạp vào quá nhiều hay quá ít. Phân

nạp vào hầm biogas cần phối trộn với nước với tỷ lệ thích hợp phân/nước là 1/2

hoặc 1/3 hoặc 1/4.

 Đối với hệ thống hầm biogas kết hợp với xử lý sinh học sinh hoc, để nâng cao

hiệu quả xử lý chất thải của hệ thống cần thiết phải nâng cao hiệu quả xử lý của

hồ bằng cách:

+ Chăm sóc, thu dọn chỉ để diện tích bao phủ khoảng 30% mặt bãi lọc.

+ Cần có phương án nạo vét bùn cho hồ tối thiểu 1 năm/lần.

+ Cần chia nguồn thải sau hầm biogas làm nhiều nhánh để đổ vào hồ.

 Đối với những hộ gia đình chăn nuôi heo có sử dụng hầm biogas để xử lý chất

thải có thể tận dụng nguồn nước xả ra sau hầm biogas để tưới cho cây trồng

trong vườn nhà hoặc ngoài ruộng, bằng cách pha loãng với nước tại các kênh

mương với tỷ lệ 1:1 đến 1,5:1. Như vậy, có thể tiết kiệm được tiền phân bón và

góp phần xử lý nguồn nước thải này.

90

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng việt:

1. Bùi Xuân An, 2013. Khả năng xử lý nước thải chăn nuôi heo của một số thực vật

thủy sinh ở Tp Hồ Chí Minh; Báo cáo nghiệm thu đề tài cấp thành phố 2010-

2011, sở KHCN và MT, Tp. HCM, trang 83-87.

2. Đỗ Hồng Lan Chi và Nguyễn Phước Dân, 2010. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật

kiểm định độc tố nhằm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải khu công nghiệp tại

bãi lọc thực vật. Đề tài cấp Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2008-

2009; trang 95.

3. Huỳnh Phúc Lợi, 2017. Ứng dụng mô hình đất ngập nước kiến tạo xử lý nước

thải sản xuất bánh hủ tiếu, Luận văn cao học, Đh Nông Lâm, 80 trang

4. Lâm Vĩnh Sơn, Nguyễn Trần Ngọc Phượng, 2011. Nghiên cứu nâng cao hiệu quả

xử lý nước thải chăn nuôi bằng mô hình Biogas có bổ sung bã mía. Kỷ yếu hội

nghị Khoa học Môi trường và Công nghệ sinh học năm 2011

5. Lương Đức Phẩm (2002), Công nghệ xử lý chất thải bằng biện pháp sinh học,

NXB Giáo Dục, Hà Nội.

6. Nguyễn Thị Hoa Lý 2005 , “Một số vấn đề liên quan đến việc xử lý nước thải

chăn nuôi, lò mổ”, Tạp chí khoa học nông nghiệp, số 5, tr 67-73.

7. Nguyễn Thị Thanh Huệ, 2012. Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả xử lý nước thải

bằng thực vật thủy sinh. Luận văn thạc sĩ ngành Khoa học môi trường, đại học

Khoa học Tự nhiên.

8. Nguyễn Văn Phước, Giáo trình xử lý nước thải và sinh hoạt bằng phương pháp

sinh học, Hà Nội, NXB Xây dựng, 2007, 210 - 215.

9. Nguyễn Văn Phước và Nguyễn Thị Thanh Phượng, 2012. Kỹ thuật xử lý chất thải

công nghiệp, NXB Đại học quốc gia HCM, trang 301-302.

10. Phạm Thị Ngọc Lan 2001 , “Một số điều kiện nuôi cấy tối ưu ở nhóm vi khuẩn

kị khí phân giải cellulose” Tạp chí khoa học. Đại học Huế, số 8, tr. 43-50.

91

11. Phòng chăn nuôi – Chi cục thú y tỉnh Bình Phước, 2017. Báo cáo Công tác

Chăn nuôi tháng 07/2017, ngày 12 tháng 7 năm 2017.

12. Trương Thanh Cảnh (2010), Nghiên cứu xử lý nước thải trong chăn nuôi bằng

công nghệ sinh học kết hợp lọc dòng bùn ngược, Tạp chí phát triển khoa học

công nghệ, Tr.13, S.1

13. Viện Công nghệ Môi trường (2012), Báo cáo hiện trạng chăn nuôi một số trang

trại lơn phía bắc năm 2012, Hà Nội.

14. Vũ Đình Tôn, Lại Thị Cúc, Nguyễn Văn Duy 2008 , “Đánh giá hiệu quả xử lý

chất thải bằng bể Biogas của một số trang trại chăn nuôi heo vùng đồng bằng

sông Hồng”, Tạp chí Khoa học và phát triển, (6), 6, (2008), tr 556-561 .

Tiếng anh:

15. Brix H, 1997. “Do macrophytes play a role in constructed wetlands”, Water

science and technology, 35, 11-17.

16. Brix H., and Schierup H, 2004. Ecology and use of freshwater wetlands in water

pollution control, Institute of biological science, Aarhus University, pp. 111-

116.

17. Cooper P. F, 2005. The performance of vertical flow constructed wetland

systems with special reference to the significance of oxygen transfer and

hydraulic loading rates, Water Sci. Tchnol. 51(9), 81-90.

18. Cooper P. F., Job G.D., Green M. B, Shutes R. B. E, 1996. Reed beds and

constructed wetlands

for wastewater

treatment, WWRc Publications:

Medmenham Marlow, UK.

19. Mander U., Jenssen P, 2002. Natural wetlands for wastewater treatment in cold

climates, WWIT Press: Southampton, U.K, pp. 87-105.

20. Vymazal J., and Kropfelova L, 2008. Is concentration of dissolved oxygen a

good indicator of processes in filtration beds of horizontal-flow contructed

92

wetlands? In wasterwater treament, plant dynamics and management, Vymazal

J., ed.; Springer Science + Business Media B.V.: Dordrecht, 2008, pp. 583-594.

21. Vymazal J, 2002. Ecology and Use of Wetlands, The use of sub-surface

constructed wetlands for wastewater treament in the Czech Republic: 10 years

experience., is anova 40, 16900 Prague 6, Czech Republic, pp. 26, 81-109. 33.

22. Vymazal J, 2003. Removal of phosphorus in constructed wetlands with

horizontal sub-surface flow in th Czech republic, Kluwer Academic Publishers,

Water, Air and Soil Pollution: Focus 4: 657-670.

23. Vymazal J, 2005. Wastewater Treatment, Plant Dynamics and Management in

Constructed and Natural Wetlands, pp. 478-490.

24. Vymazal J, 2010. Constructed wetlands for wastewater treament: Five decades

of experience, pp. 530-549.

25. Vymazal J., Brix H., Cooper P.F., Green M.B., Haberl R. (ed), 1998. Costructed

wetlands for wastewater Treament in Europe, Backhuys Publishers, Leiden, pp.

16-66.

26. Vymazal, J., and Kropfelova, L, 2008. Wastewater Treatment in Constructed

Wetlands with Horizontal Subsurface Flow. Springer Science + Business Media

B.V, pp. 311-317.

27. Vohla C., Koiv M., Bavor H. J., Charazenc F., Mander U, 2010. Filter materials

for phosphorus remove from wastewater in treatment wetlands-A review, Ecol.

Eng. 2010; 10.1016/j.ecoleng.2009.08.003.

PHỤ LỤC

A. CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

 Đối với hệ thống xử lý quy mô nông hộ, lượng nước thải <100m3/ngày đêm

Hầu như không tốn chi phí vận hành cho hệ thống xử lý nước thải ở các nông hộ  Đối với hệ thống xử lý quy mô vừa, lượng nước thải 200 -500m3/ngày đêm

Chi phí ĐIỆN

Thiết bị Điện năng tiêu chuẩn Kw Thời gian hoạt động giờ Điện năng tiêu thụ kw

1.5 BỂ ĐIỀU HÒA Bơm nước thải chìm 24 36

1.5 24 36

18 1.5 24 24 432 36

1.5 0.1 0.37 4 24 24 BỂ ANOXIC Máy khuấy trộn BỂ AEROTANK Máy thổi khí Bơm nước thải chìm BỂ LẮNG Bơm bùn tuần hoàn BỂ KHỬ TRÙNG Bơm định lượng hóa chất Moto khuấy trộn

6 2.4 8.88 557 2.1 1,800 3,858

TỔNG CỘNG Lượng điện xử lý 1m3 nước Đơn giá điện Chi phí điện/m3 Chi phí vận hành cho 1m3 nước thải giai đoạn đầu

179,895 3,869 Chi phí vận hành cho 1m3 nước thải giai đoạn ổn định

Chi phí nhân công hóa chất

Tên Số lượng đơn vị đơn giá Thành tiền Ghi chú

NaClO 2.5 g/m3 4.5 11

Vi sinh 350 g/m3 500 175,000 trong giai đoạn đầu nuôi cấy

1 Người 8,000,000 8,000,000 phụ thuộc vào công ty

Nhân công vận hành

 Đối với hệ thống xử lý quy mô lớn, lượng nước thải >500m3/ngày đêm

Chi phí ĐIỆN

Thiết bị Điện năng tiêu chuẩn (Kw) Thời gian hoạt động (giờ) Điện năng tiêu thụ (kw)

BỂ ĐIỀU HÒA

Bơm nước thải chìm 3.7 24 88.8

BỂ ANOXIC

Máy khuấy trộn hai máy chạy 3 24 72

BỂ AEROTANK 24

Máy thổi khí 22.5 24 540

Bơm nước thải chìm 3.7 24 88.8

BỂ LẮNG

Bơm bùn tuần hoàn 3.7 4 14.8

BỂ KHỬ TRÙNG

Bơm định lượng hóa chất BLUEWHITE 0.18 24 4.32

Moto khuấy trộn 0.37 24 8.88

817.6

TỔNG CỘNG Lượng điện xử lý 1m3 nước 1.4

1,800

Đơn giá điện Chi phí điện/m3 2,600

178,083 Chi phí vận hành cho 1m3 nước thải giai đoạn đầu

2,611 Chi phí vận hành cho 1m3 nước thải giai đoạn ổn định

Chi phí nhân công hóa chất

Tên Số lượng đơn vị đơn giá Thành tiền Ghi chú

NaClO 2.5 g/m3 4.5 11

Vi sinh 350 g/m3 500 175,000 trong giai đoạn đầu nuôi cấy

1 Người 8,000,000 8,000,000 phụ thuộc vào công ty

Nhân công vận hành

B. CHI PHÍ ĐẦU TƯ.

 Đối với hệ thống xử lý quy mô hộ gia đình

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

A PHẦN THIẾT BỊ

I Bể BIOGAS Kích thước: 25mx25mx6m

Phủ đáy, dày 0.75 mm 1,643 47,300 77,713,900 m2 GSE - Thailand

Phủ mặt, dày 1.5 mm m2 1,643 92,000 151,156,000 1 Bạt phủ HDPE GSE - Thailand

Chi phí trải bạt 3,286 7,000 23,002,000

Chi phí hàn bạt m2 m2 3,286 6,000 19,716,000

2 hệ 1 3,500,000 3,500,000 Bình Minh - Việt Nam Đường ống công nghệ và phụ kiện - Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, ống thu khí từ trong bể ra ngoài, đường ống thu nước, đường ống chờ thu bùn. - Phụ kiện: van, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

II Kích thước: 10mx10mx2m Bãi lọc trồng cây

Phủ đáy, dày 0.75 mm m2 408 47,300 19,298,400 GSE - Thailand 1 Bạt phủ HDPE Chi phí trải bạt 408 7,000 2,856,000

Chi phí hàn bạt m2 m2 408 5,000 2,040,000

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

2 hệ 1 1,400,000 1,400,000 Bình Minh - Việt Nam Đường ống công nghệ và phụ kiện - Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước. - Phụ kiện: van, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

3 5,000,000 5,000,000 1 Mảng cây trồng Vinacontrol trọn gói - Cây trồng bèo, rau muống, cỏ…. - Giá đỡ cây trồng - Nhân công trồng cây

III Bể khử trùng Kích thước: 1mx1mx1m

2 Vietnam cái 2,350,000 2,350,000 1 Bồn chứa dung dịch khử trùng Thông số kỹ thuật: Vật liệu: Nhựa tổng hợp Thể tích: 2000lít

4 hệ 1 2,000,000 2,000,000 Bình Minh - Việt Nam Đường ống công nghệ và phụ kiện - Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước. - Phụ kiện: van, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304

IV Hệ thống điện

A 310,032,300 CỘNG

B CHI PHÍ KHÁC

1 1 Vận chuyển Vận chuyển vật tư thiết bị đến chân công trường Vinacontrol 5,000,000 5,000,000 hệ thống

1 Chi phí thiết kế hệ thống, giám sát công nghệ Vinacontrol 3,000,000 3,000,000 2 hệ thống Giám sát, thiết kế

30,500,000

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

15,000,000

3 Vinacontrol 1 30,500,000 Nhân công chế tạo, lắp đặt hệ thống Lắp đặt thiết bị. Lắp đặt đường ống công nghệ. Lắp đặt đường điện động lực tủ điện

Vinacontrol 15,000,000 4 1 Nuôi cấy vi sinh lần đầu, vận hành ổn định và chuyển giao công nghệ hệ thống

Khởi động hệ thống, vận hành ổn định và chuyển giao công nghệ

5 Hóa chất Chạy chế độ lần đầu Vinacontrol 3,500,000 3,500,000 1 hệ thống

6 Đo đạc, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, ... Vinacontrol 40,000 40,000 1 Lập hồ sơ hoàn công hệ thống

CỘNG B 57,040,000

C CHI PHÍ ĐÀO ĐẮP

1 Bể BIOGAS Kích thước: 25mx25mx6m Vinacontrol 2,052 15,000 30,772,500 m3

7 Kích thước: 10mx10mx2m Vinacontrol 110 15,000 1,642,500 m3 Bãi lọc trồng cây

8 Bể khử trùng Kích thước: 1mx1mx1m Vinacontrol 1 15,000 7,500 m3

C CỘNG 32,415,000

D CHI PHÍ XÂY DỰNG

4 Bể khử trùng Kích thước: 1.5mx1.5mx2m Vinacontrol m3 1

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

2,500,000 1,250,000

CỘNG D 1,250,000

E CÁC HẠNG MỤC NGOÀI BÁO GIÁ

1 Việt Nam hệ 1 Các hạng mục không bao gồm

- Hố ga cho các đường ống cấp/thu nước, ống chờ thu bùn - Quy cách: Gạch, tô vữa xi măng, có nắp đậy - Hệ thống thu gom nước thải đến hệ thống xử lý. - Hệ thống thoát nước sau xử lý - Nguồn điện từ nguồn điện đến chân tủ điện của hệ thống xử lý. - Nhà điều hành

CỘNG D

TỔNG CỘNG A+B+C 400,737,300

THUÊ 10% 40,073,730

TỔNG CỘNG SAU THUẾ 440,811,030

 Đối với hệ thống xử lý quy mô vừa, lượng nước thải 200 -500m3/ngày đêm

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

A PHẦN THIẾT BỊ

I Bể BIOGAS Kích thước: 70mx35mx6m

Phủ đáy, dày 0.75 mm 5,014 47,300 237,162,200 m2 GSE - Thailand

Phủ mặt, dày 1.5 mm 5,014 92,000 461,288,000 m2 1 Bạt phủ HDPE GSE - Thailand

10,028 7,000 70,196,000 Chi phí trải bạt

10,028 6,000 60,168,000 Chi phí hàn bạt m2 m2

2 hệ 1 35,500,000 35,500,000 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, ống thu khí từ trong bể ra ngoài, đường ống thu nước, đường ống chờ thu bùn. - Phụ kiện: van, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

II Bể điều hòa Kích thước: 18mx10mx4m

Phủ đáy, dày 0.75 mm 648 47,300 30,650,400 m2 GSE - Thailand 1 Bạt phủ HDPE Chi phí trải bạt 648 7,000 4,536,000

Chi phí hàn bạt 648 5,000 3,240,000 m2 m2

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

2 Japan cái 2 20,500,000 41,000,000 Bơm nước thải chìm

Bơm nước thải chìm Đặc tính kỹ thuật: Công suất 1.5kw Lưu lượng: 12-24m3/h Cột áp: 12-10mH2O Điện: 3phase/380V/50Hz Bao gồm phụ kiện: phao báo mức

3 Việt Nam bộ 2 17,300,000 34,600,000 Thanh trượt, xích kéo - Thanh trượt D42, dày 3 mm - Xích kéo M8 - Vật liệu: SS304

4 hệ 1 10,500,000 10,500,000 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước. - Phụ kiện: van 1 chiều, van bướm, mặt bích, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

III Bể Anoxic Kích thước: 10mx10mx4m

1 Japan cái 2 Máy khuấy trộn chìm 98,750,000 197,500,000

Thông số kỹ thuật Công suất:1.5kw Lưu lượng: 9.6m3/phút Điện áp: 3pha/380V Giấy tờ kèm theo: CO, CQ

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

Vietnam cái 18,300,000 36,600,000 2 2 Trục đỡ máy khuấy trộn chìm Vật liệu inox Xích kéo máy khuấy trộn

Hệ 4,300,000 4,300,000 1 3 Hệ thống ống công nghệ Vật liệu ống nhựa uPVCBao gồm ống cấp nước vào và ra khỏi bể Bình Minh, Đệ Nhất, Tiền Phong hoặc tương đương

Vietnam Hệ 3,500,000 3,500,000 1 4 Phụ kiện lắp ống công nghệ Van, co, tê…uPVC Giá đỡ ống: - Dưới bể: S304, các trụ BTCT định vị ống

IV Bể Aerotank Kích thước: 12mx10mx4m

1 cái 126 630,000 79,380,000 Đĩa phân phối khí tinh Oxyflex - Germany

- Lưu lượng: 0 - 10 m3/h - Vật liệu thân đĩa: Polypropylene -Vật liệu màng: EDPM - Đường kính đĩa: 350 mm 12" - Kiểu kết nối: Ren 3/4"

2 Máy thổi khí Taiwan bộ 2 98,600,000 197,200,000

Đặc tính kỹ thuật: - Lưu lượng: 18-19m3/phút - Cột áp: 4 mH2O - Điện: 380V/3pha/50Hz Bao gồm: Máy chính Giảm âm đầu hút Van 1 chiều Van an toàn Khung đế Pully motor Pully đầu thổi V-Belt; Belt cover;

3 Đường ống dẫn khí Ống trên bể: Thép tráng kẽm Việt Nam hệ 1 184,500,000 184,500,000

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

Ống dưới bể: uPVC hệ 1 Bình Minh - Việt Nam

4 Japan cái 2 20,500,000 41,000,000 Bơm nước thải chìm

Bơm nước thải chìm Đặc tính kỹ thuật: Công suất 1.5kw Lưu lượng: 12-24m3/h Cột áp: 12-10mH2O+ Điện: 3phase/380V/50HzBao gồm phụ kiện: phao báo mức

5 Việt Nam bộ 2 18,300,000 36,600,000 Thanh trượt, xích kéo - Thanh trượt D42, dày 3 mm - Xích kéo M8 - Vật liệu: SS304

6 hệ 1 57,000,000 57,000,000 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước. - Phụ kiện: van 1 chiều, van bướm, mặt bích, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

V Bể lắng sinh học Kích thước: 4.5mx4.5mx4.5m

1 Ống lắng trung tâm Vietnam Cái 1 18,500,000 18,500,000 - DxH = 0.8m x 2m - Vật liệu: Inox 304, dày 2mm - Phụ kiện: giá đỡ, giằng cố định ống lắng

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

Vietnam Hệ 23,500,000 23,500,000 1 2 Hệ thống thu nước bề mặt - Vật liệu: Inox 304, dày 2mm. - Có thể điều chỉnh cao độ.

Japan cái 24,500,000 49,000,000 2 3 Bơm nước thải chìm

Bơm nước thải chìm Đặc tính kỹ thuật: Công suất 1.5kw Lưu lượng: 12-24m3/h Cột áp: 12-10mH2O+ Điện: 3phase/380V/50HzBao gồm phụ kiện: phao báo mức

4 Việt Nam bộ 2 23,300,000 46,600,000 Thanh trượt, xích kéo - Thanh trượt D42, dày 3 mm - Xích kéo M8 - Vật liệu: SS304

5 Sàn thao tác Vinacontrol Hệ 1 20,000,000 20,000,000

Kích thước 0.8mx5m Vật liệu: - Thép I12, 5mm - V4, 3mm - Thép tấm 3mm - ống kẽm D49, D60 - Sơn chống rỉ Epoxy

6 Hệ 1 8,500,000 8,500,000 Hệ thống tuần hoàn bùn Bình Minh, Đệ Nhất, Tiền Phong hoặc tương đương ông dẫn PVC Phụ kiện: Van, co, tê…uPVC D60 Giá đỡ ống: - Dưới bể: SS304, các trụ BTCT định vị ống

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

VI Bãi lọc trồng cây Kích thước: 60mx30mx1.5m

Phủ đáy, dày 0.75 mm 3,534 47,300 167,158,200 m2 GSE - Thailand 1 Bạt phủ HDPE 3,534 7,000 24,738,000 Chi phí trải bạt

m2 m2 3,534 5,000 17,670,000 Chi phí hàn bạt

hệ 1 7,000,000 7,000,000 2 Bình Minh - Việt Nam Đường ống công nghệ và phụ kiện

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước.- Phụ kiện: van, co, tê, nối…- Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

3 Mảng cây trồng Vinacontrol trọn gói 95,000,000 95,000,000 1 - Cây trồng bèo, rau muống, cỏ…. - Giá đỡ cây trồng - Nhân công trồng cây

VII Bể khử trùng Kích thước: 1.5mx1.5mx2m

Bluewhite -Mỹ cái 12,600,000 25,200,000 2 1 Bơm định lượng hóa chất Thông số kỹ thuật Lưu lượng: 100 Lít/Giờ Áp suất: 0,35 Kg/cm2 Điện áp: 3phase/380V/50Hz

Vietnam cái 2,350,000 2,350,000 1 2 Bồn chứa dung dịch khử trùng Thông số kỹ thuật: Vật liệu: Nhựa tổng hợp Thể tích: 2000lít

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

3 Taiwan Cái 1 20,800,000 20,800,000 Động cơ khuấy pha hóa chất

Thông số kỹ thuật: Công suất: 0.37kw - Dạng khuấy nổi - n = 20-70prm - Điện 3 pha/380v/50Hz Chứng nhật xuất xưởng: TECO

4 hệ 4,000,000 4,000,000 1 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam - Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước.- Phụ kiện: van, co, tê, nối…- Giá đỡ SS304

IX Hệ thống điện

1 Tủ điện điều khiển bộ 1 53,500,000 53,500,000

- Vỏ tủ điện: thép sơn tĩnh điện - Việt Nam - Hệ thống điều khiển PLC: Siemens - Linh kiện chính MCCB, MCB, contactor, overload: LS - Korea - Linh kiện phụ: đồng hồ đo, công tắc, đèn báo, domino, bộ chuyển nguồn, domino...: Taiwan, Việt Nam - Dây điện: Cadivi - Việt Nam

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

2 Việt Nam hệ 1 65,000,000 65,000,000 Cáp dẫn, thang máng dỡ và phụ kiện

- Cáp điện điều khiển và động lực: Cadivi - Việt Nam - Thang máng cáp: SS304 - Ống luồn dây điện: ống PVC, uPVC - Giá đỡ và phụ kiện các loại (Không bao gồm dây cấp nguồn cáp cho tủ điện chính)

CỘNG A 2,474,936,800

B CHI PHÍ KHÁC

1 Vận chuyển Vinacontrol 65,000,000 65,000,000 1 Vận chuyển vật tư thiết bị đến chân công trường hệ thống

2 Giám sát, thiết kế Vinacontrol 20,000,000 20,000,000 1 Chi phí thiết kế hệ thống, giám sát công nghệ hệ thống

3 Vinacontrol 185,000,000 185,000,000 1 Nhân công chế tạo, lắp đặt hệ thống Lắp đặt thiết bị.Lắp đặt đường ống công nghệ.Lắp đặt đường điện động lực tủ điện

4 Vinacontrol 100,000,000 100,000,000 1 Nuôi cấy vi sinh lần đầu, vận hành ổn định và chuyển giao công nghệ hệ thống Khởi động hệ thống, vận hành ổn định và chuyển giao công nghệ

5 Hóa chất Chạy chế độ lần đầu Vinacontrol 25,000,000 25,000,000 1 hệ thống

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

6 Đo đạc, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, ... Vinacontrol 1 10,000,000 10,000,000 Lập hồ sơ hoàn công hệ thống

CỘNG B 405,000,000

CHI PHÍ ĐÀO ĐẮP C

1 Bể BIOGAS Kích thước: 70mx35mx6m Vinacontrol 10,400 15,000 155,995,711

3 Bể điều hòa Kích thước: 18mx10mx4m Vinacontrol 423 15,000 6,350,000

4 Bể Anoxic Kích thước: 10mx10mx4m Vinacontrol 350 15,000 5,250,000

5 Bể Aerotank Kích thước: 12mx10mx4m Vinacontrol 420 15,000 6,300,000

6 Bể lắng sinh học Kích thước: 4.5mx4.5mx4.5m Vinacontrol 30 15,000 455,000

7 Bãi lọc trồng cây Kích thước: 60mx30mx1.5m Vinacontrol 1,948 15,000 29,216,959

8 Bể khử trùng Kích thước: 1.5mx1.5mx2m Vinacontrol 3 15,000 50,625 m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3

CỘNG C 203,567,669

CHI PHÍ XÂY DỰNG D

1 Bể Anoxic Kích thước: 10mx10mx4m Vinacontrol 350 2,500,000 875,000,000

2 Bể Aerotank Kích thước: 12mx10mx4m Vinacontrol 420 2,500,000 1,050,000,000

3 Bể lắng sinh học Kích thước: 4.5mx4.5mx4.5m Vinacontrol 30 2,500,000 75,833,333

4 Bể khử trùng Kích thước: 1.5mx1.5mx2m Vinacontrol 3 2,500,000 8,437,500 m3 m3 m3 m3

CỘNG D 2,009,270,833

E CÁC HẠNG MỤC NGOÀI BÁO GIÁ

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Việt Nam hệ 1 Các hạng mục không bao gồm

- Hố ga cho các đường ống cấp/thu nước, ống chờ thu bùn - Quy cách: Gạch, tô vữa xi măng, có nắp đậy - Hệ thống thu gom nước thải đến hệ thống xử lý . - Hệ thống thoát nước sau xử lý - Nguồn điện từ nguồn điện đến chân tủ điện của hệ thống xử lý. - Nhà điều hành

CỘNG D

TỔNG CỘNG A+B+C 5,092,775,303

THUÊ 10% 509,277,530

TỔNG CỘNG SAU THUẾ 5,602,052,833

 Đối với hệ thống xử lý quy mô trang trại cho thuê, lượng nước thải 500m3/ngày đêm.

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

A PHẦN THIẾT BỊ

I Bể BIOGAS 1 Kích thước: 70mx50mx6m

Phủ đáy, dày 0.75 mm m2 6,652 47,300 314,639,600 GSE - Thailand

Phủ mặt, dày 1.5 mm m2 5,014 92,000 461,288,000 1 Bạt phủ HDPE GSE - Thailand

m2 11,666 7,000 81,662,000 Chi phí trải bạt

m2 11,666 6,000 69,996,000 Chi phí hàn bạt

2 hệ 1 35,500,000 35,500,000 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, ống thu khí từ trong bể ra ngoài, đường ống thu nước, đường ống chờ thu bùn. - Phụ kiện: van, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

I Bể BIOGAS 2 Kích thước: 70mx50mx6m

Phủ đáy, dày 0.75 mm m2 6,652 47,300 314,639,600 GSE - Thailand

1 Bạt phủ HDPE Phủ mặt, dày 1.5 mm m2 54 92,000 4,968,000 GSE - Thailand

Chi phí trải bạt m2 6,706 7,000 46,942,000

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

Chi phí hàn bạt m2 6,706 6,000 40,236,000

2 hệ 1 35,500,000 35,500,000 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, ống thu khí từ trong bể ra ngoài, đường ống thu nước, đường ống chờ thu bùn. - Phụ kiện: van, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

II Bể điều hòa Kích thước: 15mx15mx4.5m

Phủ đáy, dày 0.75 mm m2 745 47,300 35,238,500 GSE - Thailand 1 Bạt phủ HDPE m2 745 7,000 5,215,000 Chi phí trải bạt

m2 745 5,000 3,725,000 Chi phí hàn bạt

2 Japan cái 2 34,500,000 69,000,000 Bơm nước thải chìm

Bơm nước thải chìm Đặc tính kỹ thuật: Công suất 3.7kw Lưu lượng: 25-37m3/h Cột áp: 12-17mH2O Điện: 3phase/380V/50Hz Bao gồm phụ kiện: phao báo mức

3 Việt Nam bộ 2 17,300,000 34,600,000 Thanh trượt, xích kéo - Thanh trượt D42, dày 3 mm - Xích kéo M8 - Vật liệu: SS304

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

4 hệ 1 10,500,000 10,500,000 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước. - Phụ kiện: van 1 chiều, van bướm, mặt bích, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

III Bể Anoxic Kích thước: 15mx12mx4m

Japan cái 4 1 Máy khuấy trộn chìm 98,750,000 395,000,000 Thông số kỹ thuậtCông suất:1.5kwLưu lượng: 9.6m3/phútĐiện áp: 3pha/380VGiấy tờ kèm theo: CO, CQ

Vietnam cái 2 2 Trục đỡ máy khuấy trộn chìm Vật liệu inox Xích kéo máy khuấy trộn 18,300,000 36,600,000

Hệ 1 3 Hệ thống ống công nghệ 4,300,000 4,300,000 Vật liệu ống nhựa uPVC Bao gồm ống cấp nước vào và ra khỏi bể Bình Minh, Đệ Nhất, Tiền Phong hoặc tương đương

4 Vietnam Hệ 1 Phụ kiện lắp ống công nghệ 3,500,000 3,500,000 Van, co, tê…uPVC Giá đỡ ống: - Dưới bể: S304, các trụ BTCT định vị ống

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

IV Bể Aerotank Kích thước: 15mx13mx4m

1 cái 268 630,000 168,840,000 Đĩa phân phối khí tinh Oxyflex - Germany

- Lưu lượng: 0 - 10 m3/h - Vật liệu thân đĩa: Polypropylene -Vật liệu màng: EDPM - Đường kính đĩa: 350 mm 12" - Kiểu kết nối: Ren 3/4"

2 Máy thổi khí Taiwan bộ 2 228,600,000 457,200,000

Đặc tính kỹ thuật:- Lưu lượng: 28- 30m3/phút- Cột áp: 4 mH2O- Điện: 380V/3pha/50Hz; Bao gồm: Máy chính Giảm âm đầu hút Van 1 chiều Van an toàn Khung đế Pully motor Pully đầu thổi V-Belt; Belt cover;

Ống trên bể: Thép tráng kẽm Việt Nam hệ 1

3 Đường ống dẫn khí 184,500,000 184,500,000 Ống dưới bể: uPVC hệ 1 Bình Minh - Việt Nam

4 Japan cái 2 34,500,000 69,000,000 Bơm nước thải chìm

Bơm nước thải chìm Đặc tính kỹ thuật: Công suất 3.7kw Lưu lượng: 25-37m3/h Cột áp: 12-17mH2O Điện: 3phase/380V/50Hz Bao gồm phụ kiện: phao báo mức

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

5 Việt Nam bộ 2 18,300,000 36,600,000 Thanh trượt, xích kéo - Thanh trượt D42, dày 3 mm - Xích kéo M8 - Vật liệu: SS304

6 hệ 1 87,000,000 87,000,000 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước. - Phụ kiện: van 1 chiều, van bướm, mặt bích, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

V Bể lắng sinh học Kích thước: 6mxmx4m

1 Ống lắng trung tâm Vietnam Cái 1 18,500,000 18,500,000 - DxH = 0.8m x 2m - Vật liệu: Inox 304, dày 2mm - Phụ kiện: giá đỡ, giằng cố định ống lắng

2 Vietnam Hệ 1 Hệ thống thu nước bề mặt - Vật liệu: Inox 304, dày 2mm. - Có thể điều chỉnh cao độ. 23,500,000 23,500,000

3 Japan cái 2 34,500,000 69,000,000 Bơm nước thải chìm

Bơm nước thải chìm Đặc tính kỹ thuật: Công suất 3.7kw Lưu lượng: 25-37m3/h Cột áp: 12-17mH2O Điện: 3phase/380V/50Hz Bao gồm phụ kiện: phao báo mức

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

4 Việt Nam bộ 2 23,300,000 46,600,000 Thanh trượt, xích kéo - Thanh trượt D42, dày 3 mm - Xích kéo M8 - Vật liệu: SS304

5 Sàn thao tác Vinacontrol Hệ 1 30,000,000 30,000,000

Kích thước 0.8mx5m Vật liệu: - Thép I12, 5mm - V4, 3mm - Thép tấm 3mm - ống kẽm D49, D60 - Sơn chống rỉ Epoxy

6 Hệ 1 8,500,000 8,500,000 Hệ thống tuần hoàn bùn Bình Minh, Đệ Nhất, Tiền Phong hoặc tương đương ông dẫn PVC Phụ kiện: Van, co, tê…uPVC D60 Giá đỡ ống: - Dưới bể: SS304, các trụ BTCT định vị ống

VI Bãi lọc trồng cây Kích thước: 30mx20mx2m

Phủ đáy, dày 0.75 mm m2 1,464 47,300 69,247,200 GSE - Thailand 1 Bạt phủ HDPE

Chi phí trải bạt m2 1,464 7,000 10,248,000

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

Chi phí hàn bạt m2 1,464 5,000 7,320,000

2 hệ 1 14,000,000 14,000,000 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước. - Phụ kiện: van, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304 và các trụ BTCT định vị

3 Mảng cây trồng Vinacontrol 1 125,000,000 125,000,000 trọn gói - Cây trồng bèo, rau muống, cỏ…. - Giá đỡ cây trồng - Nhân công trồng cây

VII Bể khử trùng Kích thước: 4mx2mx2m

1 Bluewhite -Mỹ cái 4 Bơm định lượng hóa chất 12,600,000 50,400,000 Thông số kỹ thuật Lưu lượng: 100 Lít/Giờ Áp suất: 0,35 Kg/cm2 Điện áp: 3phase/380V/50Hz

2 Vietnam cái 1 Bồn chứa dung dịch khử trùng 2,350,000 2,350,000 Thông số kỹ thuật: Vật liệu: Nhựa tổng hợp Thể tích: 2000lít

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

3 Taiwan Cái 1 Động cơ khuấy pha hóa chất 24,800,000 24,800,000 Thông số kỹ thuật:Công suất: 0.37kw- Dạng khuấy nổi- n = 20- 70prm- Điện 3 pha/380v/50HzChứng nhật xuất xưởng: TECO

4 hệ 1 9,000,000 9,000,000 Đường ống công nghệ và phụ kiện Bình Minh - Việt Nam

- Ống uPVC các loại: Bao gồm ống cấp nước vào từ bờ bể vào bể, đường ống thu nước. - Phụ kiện: van, co, tê, nối… - Giá đỡ SS304

IX Hệ thống điện

1 Tủ điện điều khiển bộ 1 73,500,000 73,500,000

- Vỏ tủ điện: thép sơn tĩnh điện - Việt Nam - Hệ thống điều khiển PLC: Siemens - Linh kiện chính MCCB, MCB, contactor, overload: LS - Korea - Linh kiện phụ: đồng hồ đo, công tắc, đèn báo, domino, bộ chuyển nguồn, domino...: Taiwan, Việt Nam - Dây điện: Cadivi - Việt Nam

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

2 Việt Nam hệ 1 85,000,000 85,000,000 Cáp dẫn, thang máng dỡ và phụ kiện

- Cáp điện điều khiển và động lực: Cadivi - Việt Nam - Thang máng cáp: SS304 - Ống luồn dây điện: ống PVC, uPVC - Giá đỡ và phụ kiện các loại (Không bao gồm dây cấp nguồn cáp cho tủ điện chính)

CỘNG A 3,673,154,900

B CHI PHÍ KHÁC

1 Vận chuyển Vinacontrol 1 85,000,000 85,000,000 Vận chuyển vật tư thiết bị đến chân công trường hệ thống

2 Giám sát, thiết kế Vinacontrol 1 30,000,000 30,000,000 Chi phí thiết kế hệ thống, giám sát công nghệ hệ thống

3 Vinacontrol 1 385,000,000 385,000,000 Nhân công chế tạo, lắp đặt hệ thống Lắp đặt thiết bị. Lắp đặt đường ống công nghệ. Lắp đặt đường điện động lực tủ điện

4 Vinacontrol 1 150,000,000 150,000,000 Nuôi cấy vi sinh lần đầu, vận hành ổn định và chuyển giao công nghệ hệ thống Khởi động hệ thống, vận hành ổn định và chuyển giao công nghệ

5 Hóa chất Chạy chế độ lần đầu Vinacontrol 1 35,000,000 35,000,000 hệ thống

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

6 Đo đạc, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, ... Vinacontrol 1 40,000,000 40,000,000 Lập hồ sơ hoàn công hệ thống

CỘNG B 725,000,000

C CHI PHÍ ĐÀO ĐẮP

1 Bể BIOGAS Kích thước: 70mx50mx6m Vinacontrol m3 15,549 15,000 233,238,744

Bể BIOGAS 2 Kích thước: 70mx50mx6m Vinacontrol m4 15,549 15,000 233,238,744

3 Bể điều hòa Kích thước: 15mx15mx4.5m Vinacontrol m3 468 15,000 7,020,000

4 Bể Anoxic Kích thước: 15mx12mx4m Vinacontrol m3 630 15,000 9,450,000

5 Bể Aerotank Kích thước: 15mx13mx4m Vinacontrol m3 683 15,000 10,237,500

6 Bể lắng sinh học Kích thước: 6mxmx4m Vinacontrol m4 90 15,000 1,357,171

7 Bãi lọc trồng cây Kích thước: 30mx20mx2m Vinacontrol m3 758 15,000 11,366,999

8 Bể khử trùng Kích thước: 4mx2mx2m Vinacontrol m4 12 15,000 180,000

C 505,909,158 CỘNG

D CHI PHÍ XÂY DỰNG

Stt Hạng mục Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Bể Anoxic Kích thước: 10mx10mx4m Vinacontrol m3 630 2,500,000 1,575,000,000

2 Bể Aerotank Kích thước: 12mx10mx4m Vinacontrol m3 683 2,500,000 1,706,250,000

3 Bể lắng sinh học Kích thước: 4.5mx4.5mx4.5m Vinacontrol m3 90 2,500,000 226,195,200

4 Bể khử trùng Kích thước: 1.5mx1.5mx2m Vinacontrol m3 12 2,500,000 30,000,000

CỘNG D 3,537,445,200

E CÁC HẠNG MỤC NGOÀI BÁO GIÁ

1 Việt Nam hệ 1 Các hạng mục không bao gồm

- Hố ga cho các đường ống cấp/thu nước, ống chờ thu bùn - Quy cách: Gạch, tô vữa xi măng, có nắp đậy - Hệ thống thu gom nước thải đến hệ thống xử lý . - Hệ thống thoát nước sau xử lý - Nguồn điện từ nguồn điện đến chân tủ điện của hệ thống xử lý. - Nhà điều hành

CỘNG D

TỔNG CỘNG A+B+C 8,441,509,258

THUÊ 10% 844,150,926

TỔNG CỘNG SAU THUẾ 9,285,660,183