VIN HÀN LÂM
KHOA HC XÃ HI VIT NAM
HC VIN KHOA HC XÃ HI
NGÔ TH L THU
DCH V CÔNG TÁC XÃ HI ĐI VỚI NGƢỜI
CAI NGHIN MA TÚY BNG METHADONE
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Ngành: Công tác xã hi
Mã s: 9760101
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
HÀ NI, 2024
Công trình được hoàn thành ti:
HC VIN KHOA HC XÃ HI
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS. TS. Nguyễn Đc Chin
2. TS. Nguyn Minh Tun
Phn bin 1: PGS.TS. Phm Tiến Nam
Phn bin 2: PGS.TS. Trịnh Văn Tùng
Phn bin 3: TS. Đặng Kim Khánh Ly
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cp Hc vin hp ti:
vào hi gi phút, ngày tháng năm
th tìm hiu lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư vin Hc vin Khoa hc xã hi
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đềi
T năm 1947, việc điều tr nghin heroin các cht thuc phin
khác bằng Methadone đã được chứng minh phương pháp hiệu qu ca
nhiu quc gia trên thế gii trong vic giúp bnh nhân gim ngng s
dng ma túy bt hp pháp, ci thin sc khe (gim nhim HIV và các bnh
lây truyền qua đường máu, phc hi và nâng cao sc khe th cht tinh
thn), t đó tăng hội tái hòa nhp cộng đồng cho người nghin ma túy
(NNMT). Ti Việt Nam, chương trình Methadone đã đưc trin khai t
năm 2008, tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2022, khoảng 51.212 người
điều tr Methadone tại 341 s điu tr 232 sở cp phát thuc trên
toàn quc. T l độ bao ph của chương trình Methadone tại Vit Nam
28%/tng s người nghin các loi thuc phin, t l tuân th điu tr sau 6
tháng là 83%, đạt mức độ tt theo tiêu chun ca T chc Y tế Thế gii
(80%). Thành ph H Chí Minh mt trong hai tnh thành đầu tiên trin
khai thí điểm chương trình điều tr Methadone ti Việt Nam. Tính đến tháng
10 năm 2022, toàn Thành phố 4.482 đối tượng đang cai nghiện bng
Methadone (chiếm 26,4 %/tng s NCNMT h quản ca Thành
ph). Mc dù có nhiu thun lợi trong quá trình điều tr, tuy nhiên, NCNMT
bng Methadone ti Thành ph H Chí Minh vn còn gp rt nhiu khó
khăn về sc khe th cht, tâm lý, kinh tế, hi... T đó đã làm gia tăng
nhng cn tr trong việc duy tđiều tr, khiến chất lượng cuc sng ca
NCNMT b suy gim. Chính vì vy, các vấn đề liên quan đến Methadone và
người điu tr nghin bng Methadone đã trở thành ch đề thu hút rt nhiu
nhà nghiên cu trên thế gii cũng như tại Vit Nam. Hàng lot c nghiên
cứu đã xác định, người cai nghin bng Methadone có nhu cu rt ln trong
việc được can thip và h tr toàn din v y tế, tâm lý và xã hi.
Ti Vit Nam, công tác hội (CTXH) đã được nhìn nhn mt
ngh chuyên nghiệp và được thúc đẩy thông qua hàng loạt các văn bản pháp
như Quyết định 32/2010/QĐ-CP v Phê duyệt đề án phát trin ngh
CTXH trong giai đon 2010 2020, Quyết định s 112/2021/QĐ-CP v
phát trin ngh CTXH trong giai đoạn 2021 2030 nhiu ngh định,
thông khác… Sự ra đời phát trin của CTXH đã khẳng định vai t
quan trng cn thiết ca các dch v h tr chuyên nghip nhiều lĩnh
vực, trong đó bao gồm vic tr giúp các đối tượng người cai nghin ma túy
(NCNMT) bng Methadone.
Vi những ưu thế t tri v kinh tế - hi, trong thi gian qua,
Thành ph H Chí Minh đã triển khai khá nhiu các dch vụ, chương trình
CTXH h tr NCNMT bằng Methadone như: Truyền thông nâng cao nhn
thc v điều tr Methadone; vấn, tham vn m lý; kết ni ngun lc h
2
tr v y tế, sinh kế, hội… DVCTXH trong việc h tr NCNMT bng
Methadone ngày càng được triển khai đa dạng hiu qu thông qua nhiu
hoạt động c thể. Điều đó đã góp phần nâng cao kh năng đáp ng nhu cu
của các đối tượng NCNMT bng Methadone trong cộng đồng hin nay. Tuy
nhiên, thc tế cho thy, dch v CTXH đối vi NCNMT bng Methadone
vn tn ti nhiu hn chế như: Chưa mang tính đồng bộ, chưa đáp ứng đ
nhu cầu đa dạng và phc tp của người s dụng... Đây chính là một cn tr
không nh trong vic nâng cao chất lượng điều tr cai nghiện cũng như
DVCTXH trong lĩnh vực h tr người nghin ma túy bng methadone.
T đó đòi hỏi cn nhiu nghiên cứu, đánh giá chuyên sâu nhằm
tìm kiếm nhng gii pháp phù hợp để thúc đẩy tính hiu qu ca DVCTXH
đối vi NCNMT bng methadone. Mc dù hiện nay đã có nhiều nghiên cu
v lĩnh vực CTXH đi với NCNMT, nhưng chủ yếu tp trung các đối
ng cai nghiện theo phương pháp cai nghiện hoàn toàn ma túy. Trong khi
đó, các nghiên cứu v DVCTXH đối với người điều tr nghin bng cht
thay thế Methadone còn khá ít.
vy, vic nghiên cứu đ tài: “Dịch v công tác hội đối vi
người cai nghin ma túy bng methadone ti Thành ph H Chí Minh” sẽ
mt trong những cơ sở phù hp cho việc soát, đánh g phát triển
DVCTXH với người s dng Methadone. T đó làm cơ sở thúc đy s phát
trin bn vng của DVCTXH đối vi NCNMT bng Methadone không ch
ti TP.HCM mà còn nhiu tnh thành khác trong c c.
2. Mục đích và nhiệm v nghiên cu của đề tài
2.1.Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cu lý lun thc tin dch v công c hội đối vi
người cai nghin ma túy bng Methadone tthThành ph H Chí Minh;
phân tích các yếu t ảnh hưởng đến dch v công tác hi với người cai
nghin ma túy bằng Methadone. Trên sở đó đề xut mt s gii pháp
nhằm thúc đẩy chất lượng dch v công tác hội đối với người cai nghin
ma túy bng methadone ti Thành ph H Chí Minh.
2.2. Nhim v nghiên cu
- Tng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài dch v công
tác xã hội đối với người cai nghin ma túy bng Methadone phm vi quc
tế và trong nước;
- H thống hóa cơ s lý lun và thc tin v dch v công tác xã hi
đối với người cai nghin ma túy bng methadone;
- Kho sát, thu thập thông tin để phân tích, đánh giá nhu cầu, thc
trng s dng dch v công tác hi của người cai nghin ma túy bng
methadone. Đồng thời xem xét, đánh giá một s yếu t ảnh hưởng đến dch
v công tác xã hội đối vi người cai nghin ma túy bng Methadone;
3
- Đề xut t chc thc nghim bin pháp để làm tính kh thi
ca mt trong s các bin pháp nhằm thúc đẩy chất lượng dch v công tác
xã hi của người cai nghin ma túy bng methadone.
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cu
Dch v công tác hội đối với người cai nghin ma túy bng
methadone
3.2. Phm vi nghiên cu
- Gii hn v ni dung nghiên cu:
+ V dch v công tác hi: nhiu loi hình dch v công tác
hi, tuy nhiên, lun án tp trung nghiên cu 04 loi hình dch v công
tác hội đối với người cai nghin ma túy bng methadone gm: 1.
DVCTXH h tr tiếp cn y tế, chăm sóc sức khe th cht; 2. DVCTXH
trong h tr tâm lý, chăm sóc sức khe tinh thn; 3. DVCTXH trong h tr
sinh kế; 4. DVCTXH h tr pháp lý.
+ V yếu t ảnh hưởng: Có rt nhiu các yếu t ảnh hưởng đến dch
v công tác hội đối với người cai nghin ma túy bng methadone, tuy
nhiên, lun án ch tp trung làm rõ mt s yếu t như: 1. Đặc điểm nhân
ca NCNMT bằng Methadone; 2. Gia đình của NCNMT bng Methadone;
3 Nhân viên công tác hi; 4. Cộng đồng; 5. sở vt cht quy trình
cung cp DVCTXH; 6. H thng pháp lut, chính sách.
- Phm vi không gian nghiên cứu: Đề tài tp trung nghiên cu mt
s quận địa bàn ti Thành ph H Chí Minh như: Quận 4, Qun 10 và Qun
12.
- Khách th nghiên cu:
+ Người cai nghin ma túy bng methadone ti cộng đồng;
+ Nhân viên công tác hi: NVCTXH tại các Trung tâm, sở
cung cp dch v CTXH, cán b ph trách mảng Lao động Thương binh
& Xã hi, cán b thuc các t chc chính tr - xã hi (Hi Liên hip ph n,
Mt trn t quc Việt Nam, Đoàn thanh niên), cán bộ ban điều hành khu
ph trên địa bàn kho sát.
+ Chuyên gia: Ging viên, nhà nghiên cu, thc hành CTXH.
- Phm vi thi gian nghiên cu: Luận án được thc hin t tháng
12/2020 đến tháng 12/2023.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Người cai nghiện ma túy bằng methadone tại Thành
phố Hồ Chí Minh có nhu cầu sử dụng những dịch vụ công tác xã hội nào?
Câu hỏi 2: Thc trạng dch v ng c xã hội đi với người cai
nghiện ma túy bằng methadone tại Thành ph H Chí Minh đang diễn ra n
thế nào?