ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
ThS.BS. Phạm Thị Lệ Quyên Trung tâm Hô hấp- BV Bạch Mai
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. ĐẠI CƢƠNG
II. CÁC CAN THIỆP ĐT CNTL
III. HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐT CNTL Ở BPTNMT
IV. KẾT LUẬN
• Hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong
Gánh nặng bệnh tật và kinh tế do sử dụng thuốc lá
• Thế giới: 3 triệu ca tử vong mỗi năm– mỗi 8 giây có 1 người chết.
• Việt Nam: thuộc 15 nước có tỷ lệ hút thuốc cao nhất: 45,3% nam;
1,1% nữ hút thuốc (GATS 2015).
• 40000 người VN chết mỗi năm do các bệnh liên quan đến thuốc lá
• 2012 : người dân VN chi 22 nghìn tỷ đồng cho việc mua thuốc lá
• 2011: Chi phí điều trị và tổn thất do mất khả năng lao động vì ốm đau và tử vong sớm cho 5 bệnh (K phổi, K đường tiêu hóa- hô hấp trên, BPTNMT, NMCT, đột quỵ) do hút thuốc gây ra là hơn 23 nghìn tỷ đồng
Hút thuốc lá và BPTNMT
• 90% tử vong trong BPTNMT do hút thuốc lá.
• Cai thuốc là biện pháp hữu hiệu nhất trong quản lý BPTNMT: giảm
tốc độ suy giảm CNHH, đáp ứng tốt với thuốc điều trị
• 30,4%-43,0% BN BPTNMT TB đến nặng vẫn tiếp tục hút thuốc =>
Nhu cầu lớn về ĐT cai thuốc chưa được đáp ứng.
Centers for Disease Control and Prevention. "How tobacco smoke causes disease: The biology and behavioral basis for smoking-attributable disease: A report of the surgeon general." (2010).
• Hút thuốc lá: yếu tố nguy cơ chủ yếu gây BPTNMT, 40% BN mắc BPTNMT ở các nước phát triển là người hút thuốc
Bỏ thuốc lá và chức năng hô hấp
Nghiện thuốc lá là một bệnh mạn tính
Rối loạn tâm thần và hành vi: F01-F99
– F01-F09 Rối loạn tâm thần do các bệnh thực
thể
– F10-F19 Rối loạn tâm thần & hành vi do sử
dụng chất hướng thần oF10 Nghiện rượu oF11 Nghiện ma túy oF17 Nghiện nicotine oF19 Nghiện các thuốc hướng thần khác
Phân loại mã số bệnh tật quốc tế ICD 10 – 2011
Nghiện thuốc lá : MỘT VẤN ĐỀ CÓ HAI KHÍA CẠNH
Nghiện thuốc lá
Nghiện chất nicotine
Thói quen sử dụng thuốc lá
Thể chất Hành vi
Điều trị
Điều trị
Chương trình thay đổi hành vi
Thuốc điều trị cai nghiện TL
Điều trị cần giải quyết cả hai khía cạnh phụ thuộc về hành vi và thể chất
Định nghĩa nghiện thuốc lá
Trạng thái rối loạn tâm thần – hành vi do tương tác giữa
cơ thể với nicotin trong thuốc lá.
Biểu hiện bằng cảm giác thôi thúc mạnh mẽ buộc người
nghiện phải hút thuốc lá.
Hành vi hút thuốc → cảm giác sảng khoái và tránh được
Hành vi hút thuốc lá tiếp tục ngay cả khi người nghiện
cảm giác khó chịu vì thiếu thuốc.
Jean Perriot, Tabacologie et sevrage tabagique – 2003
biết rõ hay thậm chí là bị các tác hại do thuốc lá gây ra.
10
Thế nào là nghiện tâm lý?
• Hút thuốc lá →các hiệu ứng tâm thần kinh: sảng khoái,
• Đặc điểm nghiện tâm lý mỗi người khác nhau: hoàn cảnh,
hưng phấn, tăng khả năng tập trung chú ý.
không gian, thời gian, nhu cầu hiệu ứng tâm thần kinh.
• Ví dụ: hút khi uống cà phê cùng bạn bè→cảm giác sảng
khoái, hút khi làm việc →tăng mức độ tập trung, hút trước
khi bước vào giải quyết một tình huống căng thẳng, nguy
hiểm..v.v.
Thế nào là nghiện hành vi?
• Nghiện hành vi: hút thuốc lá như là một phản xạ có điều
kiện đã phát sinh trong một hòan cảnh cụ thể.
• Hút theo phản xạ chứ không phải là do nhu cầu cơ thể
thực sự thiếu nicotine.
lặp đi lăp lại, theo đúng thứ tự trong thời gian dài. Ví dụ:
• Hành vi hút thuốc lá xuất hiện trong các tình huống cụ thể,
sau khi ăn cơm xong hút, khi uống cà phê vào buổi
sáng hút, gặp bạn hữu hút.
Thế nào là nghiện thực thể – dƣợc lý ?
• Khi hút thuốc lá →nhu cầu cần thiết, không thể thiếu, không thể cưỡng lại được trong cuộc sống.
• Cơ thể người nghiện cần nicotine để có thể hoạt
động bình thường
• Thiếu nicotine → xuất hiện các TC HC cai thuốc: thèm hút mãnh liệt; Cảm giác kích thích, bứt rứt, căng thẳng; khó tập trung; Buồn bã, lo lắng; thèm ăn; Rối lọan giấc ngủ. Các TC này sẽ biến mất ngay khi hút thuốc lá trở lại.
Nicotin
FDA xếp nhóm có tính chất dược lý gây nghiện, tương tự
như ma tuý Heroin và Cocain.
thụ thể Nicotin trên các cấu trúc não.
Gây nghiện chủ yếu trên hệ TK TW với sự có mặt của các
truyền thần kinh dopamine, một hoá chất chính trong não
Nicotin tác động lên các thụ thể ở hệ thống TK với chất dẫn
điều chỉnh mong muốn sử dụng các chất gây nghiện, gây
bài tiết adrenaline (nhịp tim nhanh, co mạch ngoại vi, ức chế
co bóp và chế tiết dịch vị dạ dày).
Nicotin: 7 giây sau hút tới não
Nicotine Recepteur nicotinique
Neuro-transmetteurs
An tâm
Mất ngủ
Sảng khoái Yêu đời
Trầm cảm hƣng phấn
Thƣ giãn
Cáu gắt
KHI
–
THIẾU CÓ
+
Tăng mức độ thức tỉnh
Bứt rứt Lo âu
NICOTINE
Tăng mức tập trung chú ý
Khó tập trung
Ớn lạnh, sốt
Tăng hiệu quả hoạt động trí óc
Thèm ăn
Giảm cân nặng
Tiêu chuẩn (+) nghiện thuốc lá
1. Hội chứng dung nạp thuốc lá:
–
Tăng số điếu thuốc lá hút mỗi ngày cảm giác dễ chịu như trước
– Hút số điếu thuốc lá như cũ cảm giác dễ chịu giảm đi so với
trước
2. Hội chứng cai thuốc lá:
– Cai thuốc lá bứt rứt kích thích khó chịu .v.v.
– Hút trở lại mất các triệu chứng trên
(+) nghiện thuốc lá: ≥ 3/7 tiêu chuẩn trong 12 tháng 3. Hút lâu hơn và nhiều hơn so với dự kiến (+) nghiện thuốc lá: không buộc có tiêu chuẩn 1 và 2 4. Muốn và từng thử cai thuốc lá nhiều lần mà chưa thành công 5. Dành nhiều thời gian cho việc tìm kiếm và hút thuốc lá (+) nghiện thực thể: bắt buộc có tiêu chuẩn 1 hoặc 2 6. Giảm hoặc từ bỏ các hoạt động xã hội khác vì hút thuốc lá 7. Vẫn tiếp tục hút dù biết ± bị các tác hại do hút thuốc lá
Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders, 4th Edition. 1994
Chẩn đoán mức độ phụ thuộc Nicotin
1/ Anh bắt đầu hút thuốc lá sau khi thức dậy vào buổi sáng bao lâu ?
4/ Anh hút bao nhiêu điếu thuốc lá mỗi ngày ?
* ≤ 5 phút 3 * 31 – 60 phút 1
* ≤ 10 điếu 0 * 21 – 30 điếu 2
* 6 – 30 phút 2 * > 60 phút 0
* 11 – 20 điếu 1 * > 30 điếu 3
2/ Anh có cảm thấy khó chịu khi phải nhịn hút ở nơi cấm hút thuốc lá ?
5/ Anh hút thuốc lá khi vừa thức dậy nhiều hơn thởi điểm khác trong ngày?
* Có
1
* Đúng
1
* Không
0
* Sai
0
3/ Anh cảm thấy khó nhịn điếu thuốc nào nhất trong ngày ?
6/ Anh vẫn tiếp tục hút thuốc lá ngay cả khi có bệnh phải không ?
* Đúng
1
• Điếu đầu tiên trong ngày 1
* Sai
0
• Không phải điếu đầu tiên 0
0 – 3 NHẸ
4 – 6 TRUNG BÌNH
7 – 10 NẶNG
Fagerstrom KO. J Behav Med.1989 Apr;12(2):159-82
18
Chẩn đoán mức độ phụ thuộc nicotin NỒNG ĐỘ CO HƠI THỞ RA
Bình thường
Giải thích kết quả
Trị số ≤ 5 ppm 6 – 10 ppm Hút thuốc lá thụ động
19
> 10 ppm Hút thuốc lá chủ động > 20 ppm Nghiện thực thể nặng
Đặc điểm nghiện thuốc lá ở bệnh nhân mắc BPTNMT
• Mức độ phụ thuộc nicotine cao hơn • Mức độ tự tin cai thuốc thấp hơn giảm khả
năng cai thuốc ở BN mắc BPTNMT
• Tỷ lệ trầm cảm ở bệnh nhân BPTNMT hút
thuốc cao (44% bn nhập viện)
Cai nghiện thuốc lá ở bệnh nhân BPTNMT khó khăn hơn.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. ĐẠI CƢƠNG
II. CÁC CAN THIỆP ĐT CNTL
III. HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐT CNTL Ở BPTNMT
IV. KẾT LUẬN
Các can thiệp điều trị CNTL hiện nay
Phƣơng pháp điều trị nhận thức chuyển đổi hành vi:
Tư vấn ngắn Tư vấn cá nhân Tư vấn theo nhóm Tư vấn qua điện thoại (đường dây tư vấn) Tin nhắn văn bản Các ứng dung trên điện thoại, các trang Web Tài liệu hỗ trợ tự cai thuốc
Phƣơng pháp điều trị bằng thuốc:
Liệu pháp thay thế nicotin (NRT) Bupropion Varenicline
Sourcce: Strengthening health systems for treating tobacco dependence in primary care, Geneva, World Health Organization, 2013. http://www.who.int/tobacco/publications/building_capacity/training_package/treatingtobaccodependence/en/
Công thức cai thuốc lá
1. KIẾN THỨC
THÀNH CÔNG =
2. QUYẾT TÂM
3. HỖ TRỢ
23
Quyết tâm cai thuốc lá
CỦNG CỐ(+)
CỦNG CỐ(+)
Lợi ích khi cai
„Lợi ích‟ khi hút
CAI
HÚT
CỦNG CỐ (-)
CỦNG CỐ (-)
Tác hại khi hút „Tác hại‟ khi cai
Điều trị nhận thức chuyển đổi hành vi
• Đóng vai trò rất quan trọng nhưng không mang lại
tỷ lệ thành công như mong muốn đối với nhóm BN
nghiện thực thể vừa và nặng.
• Triệu chứng cai thuốc gây nhiều khó chịu cho bệnh
nhân, là nguyên nhân gây tái nghiện và cai thuốc
không thành công.
Vai trò của các thuốc điều trị CNTL
• Giảm nhẹ và đi đến loại bỏ các triệu chứng
của hội chứng cai thuốc lá
• Góp phần tăng hiệu quả của tư vấn nhưng
không thay thế cho tư vấn được
Chu trình trƣởng thành quyết tâm cai thuốc lá PROCHASKA
Tái nghiện
Thành công
Thờ ơ
Củng cố Có ý định
Prochaska, J. and M. Goldstein, Process of smoking cessation. Implications for clinicians. Clinics in chest medicine, 1991. 12(4): p. 727-735
Cai thuốc Chuẩn bị
Nội dung tƣ vấn cai nghiện thuốc lá
Thờ ơ
Có ý định
Chuẩn bị
Cai thuốc
Khảo sát mâu thuẫn nội tại
Đồng hành với bệnh nhân
Giúp nhận rõ nguy cơ
Đưa kế hoạch thay đổi hành vi
Động viên khen ngợi
Gỡ bỏ rào cản cuối cùng
Giúp bệnh nhân có ý định
Động viên niềm tin vào khả năng thay đổi hành vi
Cơ chế tác dụng của tƣ vấn tăng & duy trì quyết tâm cai thuốc lá
CAI
HÚT
Các mô hình tƣ vấn
MÔ HÌNH TƢ VẤN CAI THUỐC LÁ
Muốn cai (5As)
Chƣa muốn cai (5Rs)
Ask – Hỏi
Relevant – Tương thích
Advise – Khuyên
Risk – Nguy cơ
Assess – Đánh giá
Reward – Lợi ích
Assist – Hỗ trợ
Roadblocks – Rào cản
Arrange – Sắp xếp
Repetition – Lập lại
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
Mô hình 5A’s
• Ask – Hỏi về TS sử dụng thuốc lá:
– “Ông/bà đã từng hút hoặc sử dung bất kỳ loại thuốc lá nào
chưa?”
• Advise – Khuyên (rõ ràng, mạnh mẽ, các thể hoá):
– ”Điều quan trọng là ông/bà phải cai thuốc càng sớm càng
tốt, tôi sẽ giúp ông/bà”
• Assess – Đánh giá sự sẵn sàng cai thuốc: – Ông bà có muốn cai thuốc lá không ?
• Assist – Hỗ trợ:
– Tôi sẽ hỗ trợ ông bà cai thuốc lá !
• Arrange – Sắp xếp:
– Ông bà hãy quay lại/ điện thoại / liên lạc khi cần
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
31
Mô hình 5 A’s và A, A, R
Ask: Hỏi một cách hệ thống tình trạng sử dụng thuốc mỗi lần đến khám
Advise: Khuyên đối tượng bỏ thuốc
Refer Giới thiệu
Assess: Đánh giá sự sẵn sàng cai thuốc
Quitline và/hoặc tư vấn viên đồng cấp
Assist: Hỗ trợ đối tượng với một kế
hoach cai
Quitline cung cấp sự tư vấn thay đổi hành vi (kế hoạch cai và ngày cai thuốc)
Arrange: Sắp xếp liên lạc theo dõi
Quitline cung cấp các cuộc gọi theo dõi– thời gian dựa vào khản năng tái phát.
Thành lập tổng đài TV hỗ trợ CNTL 18006606
Khai trương: 16/09/2015
Hotline tư vấn và hỗ trợ cai nghiện thuốc lá miễn phí: 1800 6606
Thời gian làm việc : 8:00 -20:00 giờ thứ Hai đến Chủ nhật (trừ nghỉ lễ)
Các hình thức hỗ trợ của tổng đài 18006606
Tƣ vấn phản ứng: 09/2015 Tƣ vấn chủ động: 03/2017 • Đối tượng: Người hút thuốc gọi đến tổng đài sẽ được giới thiệu và mời vào chương trình cai thuốc lá chủ động.
• Quy trình: gọi lại từ 7 – 11 lần trong 1 năm theo lịch trình: Trước ngày cai, vào ngày cai, sau ngày cai 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng
Mô hình 5R’s (tăng động lực cai thuốc)
• Relevance – Tương thích:
• Risk – Nguy cơ tiềm ẩn:
– Chỉ ra cai thuốc lá là rất hợp với người được tư vấn
• Rewards – Lợi ích mong đợi:
– Chỉ ra các lợi ích mong đợi khi cai thuốc lá
• Roadblocks – Rào cản:
– Chỉ ra nguy cơ tiềm tàng khi hút thuốc lá
• Repetition – Lập lại:
– Chỉ ra các rào cản cai thuốc lá + giải pháp vượt qua
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
35
– Lời khuyên cai thuốc lá lập lại ở mọi lần khám
Tƣ vấn tăng động lực cai thuốc Các kỹ năng
1. Hỏi: câu hỏi mở 2. Khẳng định, phản ánh, tóm tắt những gì bạn nghe
được
3. Khơi gợi những động lực để bỏ thuốc
• Thang đo tầm quan trọng và sự thay đổi • Nhìn lại quá khứ và hƣớng về tƣơng lai • Khơi gợi “trải nghiệm khó chịu” • Xem lại những thành công trong quá khứ
4. Tránh tranh luận trực tiếp với đối tượng 5. Cung cấp thông tin 6. “Cam kết cho các thỏa thuận”
• Đặt những mục tiêu có thể thực hiện được
Tiếp cận điệu trị sử dụng thuốc lá nhƣ là một căn bệnh mạn tính
Cƣờng độ các can thiệp hành vi
Tối thiểu (<3 phút) cũng hiệu quả (A) Có mối liên quan liều – hiệu quả (A) ≥ 4 lần đặc biệt hiệu quả hơn (A) •
Fiore MC, Bailey WC, Cohen SJ, et al. Clinical Practice Guideline.Treating Tobacco use and Dependence.: 2008 Update. Rockville, MD: U.S. Department of Healthand Human Services. Public Health Service. May 2008.
Các thuốc điều trị cai nghiện thuốc lá 3 thuốc lựa chọn hàng 1 (WHO, FDA):
- Liệu pháp nicotine thay thế (NRT)
- Varenicline
- Bupropion
LIỆU PHÁP NICOTINE THAY THẾ (NRT)
Các dạng nicotine thay thế (NRT)
Biến thiên nồng độ nicotine trong máu Cơ chế tác dụng của NRT
Adaptation : Tobacco Advisory Group of the Royal College of Physicians 2000.
42
Cơ chế tác dụng
Nicotine huyết tương
hút thuốc lá
Ngưỡng sảng khoái
miếng dán
Ngưỡng khó chịu
Củng cố (–)
Thời gian
43
Củng cố (+)
Liều khởi đầu NRT
Số điếu /ngày
< 10
10 – 19
20 – 30
> 30
Sau thức dậy
(0)
(1)
(2)
(3)
> 60 phút (0) Không điều trị
Viên nhai Miếng dán lớn
Viên nhai hay không điều trị
31– 60 phút(1)
Viên nhai Miếng dán lớn
Viên nhai hay không điều trị
Miếng dán lớn ± viên nhai
6 – 30 phút (2) Viên nhai Miếng dán lớn
Miếng dán lớn + Viên nhai
Miếng dán lớn Viên nhai
< 5 phút (3)
Miếng dán lớn
Miếng dán lớn + Viên nhai
Miếng dán lớn Viên nhai
Miếng dán lớn + vừa + viên nhai
Hiệu quả điều trị NRT (Cochrane 2018)
Hiệu quả điều trị NRT (Cochrane 2018)
Hiệu quả điều trị NRT (Cochrane 2018)
NRT làm tăng biến cố tim mạch?
• Không có mối liên quan giữa tần xuất nhập viện do biến
cố tim mạch và sử dụng NRT, liều dùng NRT
• 25% BN có ghi nhận tác dụng phụ nhưng rất nhẹ và
thoáng qua
• Tác dụng phụ liên quan NRT trong 5% BN dẫn đến
việc ngừng thuốc, bao gồm nhức đầu, khó tiêu, kích
ứng miệng, loét miệng, và buồn nôn.
Lung Health Study. Lung Health Study Research Group. Murray RP, Bailey WC,
NRT dạng miếng dán làm tăng biến cố tim mạch?
• 584 bệnh nhân mắc bệnh tim mạch • Điều trị 21 mg nicotine miếng dán hoặc giả
dược trong 10 tuần
• Outcome: Tử vong, NMCT, ngừng tim, bệnh nhân nhập viện do đau đau thắt ngực, loạn nhịp tim hay suy tim sung huyết;
• Không tăng biến cố tim mạch với NRT: Kết quả 5,4% người sử dụng miếng dán nicotin so với 7,9% ở nhóm dùng giả dược (p = 0,23);
Joseph AM et al. (1996): The safety of thransdermal nicotine as an aid to smoking cessation in patients with cardiac disease. N Engl J Med;335:1792-8.
NRT trên phụ nữ có thai
• PT gộp 5 TNLS trên 645 phụ nữ có thai, hút thuốc thường
xuyên
• Không đủ bằng chứng về hiệu quả cai thuốc: RR 1.63 (0.85,
3.14).
• Không đủ bằng chứng cho thấy dùng NRT nguy cơ so với giả
dược
Coleman et al. "Efficacy and safety of nicotine replacement therapy for smoking cessation in pregnancy: systematic review and meta‐analysis." Addiction 106.1 (2011): 52-61.
Tác dụng phụ của NRT
Viên nhai, ngậm: khô miệng, nấc cụt, khó
tiêu, đau hàm
Miếng dán: kích ứng da vùng dán, mất ngủ
Dạng xịt mũi hoặc hít qua miệng họng: kích thích tại chỗ mũi, miệng, họng, hắt hơi và ho
51
BUPROPION HYDROCHLORIDE
Cơ chế tác dụng
1. Thụ thể dopamin ức chế
tái hấp thu dopamin làm tăng nồng độ dopamin tại synapse.
2. Thụ thể noradrenaline ức chế tái hấp thu noradrenaline làm tăng nồng độ tại synapse của noradrenaline. 3. Thụ thể nicotine cạnh
tranh với nicotine.
Hội chứng cai nghiện giảm
Hiệu quả của Bupropion
(2008). The use of bupropion SR
in cigarette smoking
Wilkes, S. cessation. International journal of chronic obstructive pulmonary disease, 3(1), 45
Hiệu quả của Bupropion
Eisenberg, Mark J., et al. "Pharmacotherapies for smoking cessation: a meta-analysis of randomized controlled trials." Canadian Medical Association Journal 179.2 (2008): 135-144.
Tác dung phụ của Bupropion
(2008). The use of bupropion SR
in cigarette smoking
Wilkes, S. cessation. International journal of chronic obstructive pulmonary disease, 3(1), 45
Bupropion SR
• An toàn cho sử dụng ngay cả khi vẫn hút
thuốc
• Ít tăng cân • Bắt đầu 7-10 ngày trước ngày cai thuốc. • Thời gian: 8-12 tuần, cân nhắc duy trì 6 tháng
hoặc lâu hơn
• Kết hợp với NRT cho hiệu quả cao hơn.
Chống chỉ định bupropion
Dị ứng với các thành phần của thuốc
Động kinh hoặc có tiền căn động kinh, co giật
U não
Đang điều trị cai nghiện rượu hoặc thuốc ngủ
Rối loạn tâm thần hưng trầm cảm
Rối loạn tâm thần cuồng ăn, cuồng uống
ngày trước đó
Đang sử dụng thuốc hướng thần nhóm IMAO trong 14
Suy chức năng gan nặng
VARENICLINE
Cơ chế tác dụng
Thụ thể nicotine/ trung tâm thưởng
Varenicline
Thuốc lá
Bình thường
Thụ thể nicotine
Neurone phóng thích dopamin
Thuốc ức chế thụ thể song vẫn kích
thích tiết dopamin
Phóng thích dopamin
Hiệu quả của Varenicline
Eisenberg, Mark J., et al. "Pharmacotherapies for smoking cessation: a meta-analysis of randomized controlled trials." Canadian Medical Association Journal 179.2 (2008): 135-144.
Hiệu quả và tính an toàn của Varenicline
• Phân tích gộp 10 TNLS: 6375 người hút thuốc • Hiệu quả trên tỷ lệ cai liên tục RR 2.83 (95% CI: 2.20–3.63) ở thời điểm 52 tuần
(1 mg x2 lần/ngày) so với giả dược
• Hiệu quả hơn trên BN COPD (RR3,33), bệnh tim mạch (RR 2,64), người hút thuốc
khoẻ mạnh (RR 2,52) so với NRT.
• Tác dụng phụ hay gặp: nôn mửa, buồn nôn, mơ bất thường, táo bón • Không đủ bằng chứng cho thấy varenicline làm gia tăng nguy cơ rối loạn tâm thần
(RR, 1.45, 95% CI: 0.90–2.32)
Huang, Yubei, et al. "Long-term efficacy and safety of varenicline for smoking cessation: a systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials." Journal of Public Health 20.4 (2012): 355-365.
Liều lƣợng và thời gian điều trị
1. Thời gian điều trị 12 tuần, có thể kéo dài đến 6 tháng.
2.
Liều cố định không cần điều chỉnh .
– Ngày 1 đến 3 0,5 mg uống buổi sáng.
– Ngày 4 đến 7 0,5 mg x 2 uống sáng - chiều.
–
Tuần 2 đến 12 1 mg x 2 uống sáng - chiều.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
Các yếu tố cân nhắc khi kê đơn thuốc ĐT CNTL
• Sự quen thuộc của BS với thuốc • Chống chỉ định • Sự lựa chọn của BN • Mức độ nghiện thực thể • Kinh nghiệm cai thuốc lần trước của BN • Đặc điểm của BN (tiền sử bệnh lý tâm thần, tim
mạch, COPD, K, co giật, có thai,...)
PHS Clinical Practice Guideline: Treating Tobacco Use and Dependence: 2008 Update
Các phối hợp thuốc
NRT miếng dán+ viên nhai/viên ngậm
NRT + Bupropion
NRT + Varenicline
Varenicline + Bupropion
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
Hiệu quả của điều trị kết hợp thuốc
Fiore MC, Bailey WC, Cohen SJ, et al. Clinical Practice Guideline.Treating Tobacco use and Dependence.: 2008 Update. Rockville, MD: U.S. Department of Healthand Human Services. Public Health Service. May 2008.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. ĐẠI CƢƠNG
II. CÁC CAN THIỆP ĐT CNTL
III. HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐT CNTL Ở BPTNMT
IV. KẾT LUẬN
ĐT CNTL trên BN COPD
Hiệu quả điều trị cai thuốc ở BN BPTNMT
OR
Không can thiệp/ can thiệp
thông thƣờng
Tƣ vấn đơn thuần
1.82 (0.96-3.34), P=0.07
Tƣ vấn +antidepres.
3.32 (1.53-7.21), P=0.002
Tƣ vấn + NRT
5.08 (4.32-5.97), P<0.001
Tƣ vấn + varenicline
4.04 (2.13-7.67) P<0.001
(chỉ có 1 NC) (CHEST, 2011)
Eur Respir J 2009;34:634-40
Phân tích gộp các TNLS trên BN BPTNMT
N=7,372
Tỷ lệ cai thuốc kéo dài
Tønnesen (N=370) Taskin
(N=404)
Pederson (N=64)
6 M: 27 % versus 16 % 6 M: 14 % versus 14 % 12 M: 32 % versus 16 %
8 TNLS trên BN BPTNMT Lung Health Study (N=5,887) 12 M: 34 % versus 9 % (NRT) • 6 M: 16 % versus 9 % (NRT) • Hilberink (N=392) 12 M: 14 % versus 5 % (NRT) • • 6 M: 16 % versus 9 % (BUP) • Wagena (N=255) 6 M: 30 % versus 19 %(BUP) • • Crowley (N=49) Brandt (N=56) • Taskin (N=499) 12 M: 19 % versus 6 % (VAR))*** •
Eur Respir J 2009;34:634-40
KẾT LUẬN
1. Cai thuốc lá là điều trị quan trọng ở bệnh nhân
mắc BPTNMT
2. BN mắc BPTNMT có mức độ phụ thuộc nicotine nặng hơn, tỷ lệ trầm cảm cao hơn nên cai thuốc lá khó khăn hơn
3. Các biện pháp điều trị cai thuốc lá hiệu quả ở bệnh nhân mắc BPTNMT: can thiệp hành vi (điều trị nhận thức chuyển đổi hành vi) kết hợp thuốc hỗ trợ cai nghiện thuốc lá