vietnam medical journal n03 - october - 2024
38
V. KT LUN
Việc điều trị can thiệp điều trị nút mạch
AVMs thận bằng vật liệu nút mạch histoacryl
và/hoặc VXKL an toàn, hiệu quả mang lại
kết quả điều trị tốt. Nên dựa vào slượng mạch
nuôi và lưu lượng luồng thông của AVMs thận để
lựa chọn vật liệu nút mạch phù hợp.
TAI LIỆU THAM KHẢO
1. Hatzidakis A, Rossi M, Mamoulakis C, et al.
Management of renal arteriovenous malformations:
A pictorial review. Insights into Imaging.
2014;5(4):523. doi:10.1007/s13244-014-0342-4
2. Hwang JH, Do YS, Park KB, Chung HH, Park
HS, Hyun D. Embolization of Congenital Renal
Arteriovenous Malformations Using Ethanol and
Coil Depending on Angiographic Types. Journal of
Vascular and Interventional Radiology.
2017;28(1):64-70. doi:10.1016/j.jvir.2016.09.004
3. Crotty KL, Orihuela E, Warren MM. Recent
advances in the diagnosis and treatment of renal
arteriovenous malformations and fistulas. J Urol.
1993;150(5 Pt 1):1355-1359. doi:10.1016/s0022-
5347(17)35778-6
4. TAKEBAYASHI S, HOSAKA M, KUBOTA Y,
ISHIZUKA E, IWASAKI A, MATSUBARA S.
transarterial embolization and ablation of renal
arteriovenous malformations: efficacy and
damages in 30 patients with long-term followup.
The Journal of Urology. Published online March
1998. doi:10.1016/S0022-5347(01)63703-0
5. Somani BK, Nabi G, Thorpe P, Hussey J,
McClinton S. Therapeutic Transarterial
Embolisation in the management of benign and
malignant renal conditions. The Surgeon. 2006;
4(6): 348-352. doi:10.1016/S1479-666X (06)80110-1
6. Sountoulides P, Zachos I, Paschalidis K, et
al. Massive hematuria due to a congenital renal
arteriovenous malformation mimicking a renal
pelvis tumor: a case report. J Med Case Rep.
2008;2:144. doi:10.1186/1752-1947-2-144
7. Gandhi SP, Patel K, Pandya V, Raval M. Renal
arteriovenous malformation presenting with
massive hematuria. Radiol Case Rep.
2015;10(1):1068. doi:10.2484/rcr.v10i1.1068
8. Mori T, Sugimoto K, Taniguchi T, et al. Renal
arteriovenous fistula with rapid blood flow
successfully treated by transcatheter arterial
embolization: application of interlocking
detachable coil as coil anchor. Cardiovasc
Intervent Radiol. 2004;27(4):374-376.
doi:10.1007/s00270-004-0068-7
9. Maruno M, Kiyosue H, Tanoue S, et al. Renal
Arteriovenous Shunts: Clinical Features, Imaging
Appearance, and Transcatheter Embolization
Based on Angioarchitecture. Radiographics.
2016;36(2):580-595. doi:10.1148/rg.2016150124
10. Davidson GS, Terbrugge KG. Histologic long-
term follow-up after embolization with polyvinyl
alcohol particles. AJNR Am J Neuroradiol.
1995;16(4 Suppl):843-846.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN GALEAZZI NỜI TRƯỞNG THÀNH BẰNG
PHẪU THUẬT KT HỢP XƯƠNG NẸP VÍT TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
Thái Ngọc Bình1, Phạm Ngọc Thắng1, Trần Hoài Nam1
TÓM TT10
Mc tiêu: Nhn xét v đặc điểm lâm sàng, cn
lâm sàng đánh giá kết qu điu tr gãy kín Galeazzi
người trưởng thành bng kết hp xương nẹp vít
(KXNV). Đối ng nghiên cu: 42 TH gãy kín
Galeazzi (30 nam, 12 n), tui t 18- 80, tui trung
bình là 37,3 ± 14,15; được điều tr phu thut kết hp
xương nẹp vít ti Bnh vin QY 103, trong khong thi
gian t 1/2018 đến tháng 12/2021. Phương pháp
nghiên cu: nghiên cu tiến cu, can thip lâm sàng
không nhóm chng, mô t ct ngang kết hp theo dõi
dc. Các BN được phu thut m gãy nn chnh, kết
hợp xương bên trong bất đng khp quay tr i
bng bó bt cánh bàn tay t 4-5 tun. Kết qu: Kim
tra kết qu xa 42 BN vi thi gian theo dõi t 13 đến
48 tháng: đạt liền xương 100%; Kết qu chung đạt
rt tt 90,47%, tt 7,14%, trung bình 2,39%
1Bnh vin Quân y 103
Chu trách nhim: Thái Ngc Bình
Email: binhthaingoc@gmail.com
Ngày nhận bài: 01.8.2024
Ngày phản biện khoa học: 9.9.2024
Ngày duyệt bài: 10.10.2024
không kết qu kém. Kết lun: Đim mu cht ca
điu tr gãy Galeazzi phc hồi được độ dài ca
xương quay duy trì kết qu nn chnh khp quay
tr i.
T khóa:
Gãy Galeazzi, sai khp quay tr i.
SUMMARY
EVALUATION OF RESULT TREATMENT OF
THE GALEAZZI FRACTUREE DISLOCATION
BY PLATE FIXATION
Objectives: Reviews of clinical and X Quang
features of Galeazzi fractures. Evaluation of results of
treatment of the Galeazzi fracture by plate fixation.
Subjects: 42 patients (30 males, 12 females), from
18 to 80 ages, average 37.3 ± 14.15; diagnosed with
the Galeazzi fracture, were treated by Plate
osteosynthesis at Military Hospital 103 from January
2018 to December 2021. Methods: Prospective,
clinical trials without control group, sectional
description and follow-up. Patients with surgical
method by ORIF and open reduction and internal
fixation of the radius and immobilization with above
elbow cast in supination for 4-5 weeks. Results: Far
result in 42 patients after surgery from 13 to 48
months were: 100% patients bon healing. excellent
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - 3 - 2024
39
functional 90.47%, good 7.14%, fair 2.39%.
Conclusions: The key point of treatment for Galeazzi
fracture is to restore the length of the radius and
maintain the results of correction of the distal
radioulnar joint.
Keywords:
Galeazzi fracture, distal
radioulnar joint dislocation.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy Galeazzi gãy đoạn xương quay nằm
t i li c nh đầu xương quay đến v trí trên
khp c tay 4 cm kèm theo n trt hoc trt
khp quay tr i. Loại gãy này được báo cáo
lần đầu bi Astley Cooper (1882) gn 110
năm sau, Galeazzi (người Ý) đã tả chi tiết v
loi y này [1]. Ph biến nhất y xương
quay đon gia ch bám của cơ sấp tròn và cơ
sấp vuông. chế chấn thương trực tiếp
hay gián tiếp thì gãy xương quay luôn xảy ra
trước rồi sau đó tổn thương khớp quay tr
i [2].
đây gãy xương kèm theo sai khớp quay
tr ới nên trong điều tr ngoài u cu phi
nn chnh hết các di lch ca gãy xương quay
thì phải đưa đầu dưới xương tr v li v trí gii
phu duy trì kết qu nn chnh đến khi y
chng bao khp lin li.[1], [2].
Điu tr bo tn bng nn chnh, bt
thường cho kết qu xu v chc năng không
chnh hết được các di lch ca gãy xương quay
hoc di lch th phát; khp quay tr i vn
còn sai [1]. Theo Robert E cng s [3] gãy
Galeazzi tr em la tui thiếu niên điều tr
bo tn cho kết qu kh quan. Tuy nhiên,
phương pháp điu tr phù hp nhất đối vi y
Galeazzi người ln là phu thut nn chnh m
kết hợp xương quay bng np vít bt
cánh-bàn tay trong thi gian t 4-5 tun. Ch
phu thut mới đảm bo chnh hết các di lch
ca gãy xương quay, đặc bit di lch chng to
điu kiện đưa khớp quay tr i v v trí bình
thường. [1], [4].
Ti B môn - Trung tâm Chn thương Chỉnh
hình Bnh vin quân y 103, trong những năm
2018 2021 cũng đã điều tr cho nhiều trường
hp gãy Galeazzi bng phu thut kết xương nẹp
vít thu đưc kết qu kh quan. Để rút kinh
nghim nâng cao chất lượng điều tr loi gãy
này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Đánh giá kết qu điu tr y kín Galeazzi
người trưởng thành bng phu thut kết xương
np vít ti Bnh viện Quân y 103”. Mục tiêu ca
nghiên cu này là:
- Nhn xét mt s đặc điểm m sàng ca nhóm
bnh nhân gãy Galeazzi người trưởng thành.
- Đánh giá kết qu điu tr gãy kín Galeazzi
người trưởng thành bng phu thut kết xương
np vít.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu. Gm 42 BN
gãy kín Galeazzi, tui t 18- 80, tuổi trung bình
37,3 ± 14,15. c BN được điều tr phu thut
kết hợp xương nẹp vít xương quay tại trung m
Chấn thương chỉnh hình BV QY 103 trong thi
gian t tháng 1/2018 đến tháng 12/2021.
Tiêu chun chn:
các bnh nhân gãy kín
xương quay + trt khp quay tr ới, được
phu thut kết xương nẹp vít + bt cánh n
tay. Tui t 18 trn.
Tiêu chun loi tr:
BN gãy xương bnh
lý; gãy xương quay được kết xương bng np
khóa. Các BN gãy xương đến mun sau 3 tun.
Các BN m không garo. Sau m kết hợp xương
không có bất đng bột tăng cường.
2.2. Phương pháp nghiên cu. Nghiên
cu tiến cu, can thip lâm sàng không nhóm
chng, kết hp mô t ct ngang và theo dõi dc.
2.3. Đánh giá kết qu: bao gm kết qu
gn và kết qu xa.
- Đánh giá kết qu gần căn cứ vào din biến
ti vết m và kết qu kết xương.
- Đánh giá kết qu xa: thi gian ti thiu sau
m 12 tháng, ch tiêu đánh giá bao gm:
+ Tình trng so m (so mm mi, so
viêm rò, sẹo phì đại).
+ Tình trng liền xương dựa trên phim chp
X-quang cng tay.
Kết qu phc hi chức năng khớp c
tay khp khuu da vào thang đim
Mikic [5]
Kết
qu
Lin
xương
Chức năng
Gp dui
c tay
Sp nga
(ROM)
Rt tt
Liền xương
Giảm <10⁰
Gim <25% ROM
Tt
Liền xương
Gim 10-20⁰
25-50%
Trung
bình
Liền xương
Giảm >20⁰
>50%
Kém
Không lin
xương
Có th mt vận động hoàn
toàn
2.4. Xử số liệu: Theo phương pháp
thống kê y học, ứng dụng phần mềm SPSS 22.0.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
3.1.1. Tuổi và giới
- Các BN trong nhóm nghiên cứu độ tuổi
từ 18- 80 tuổi. Tuổi trung bình 37,3 ± 14,15
tuổi. Nhóm tuổi từ 30-40 tuổi, chiếm tỷ lệ cao
nhất là 20 BN (47,61%).
Có 30 nam và 12 nữ. Tỷ lệ nam/nữ là 2,5/1.
vietnam medical journal n03 - october - 2024
40
3.1.2. Nguyên nhân, cơ chế gãy xương
Tai nn giao thông: 38 BN (90,47%); tai nn
sinh hot: 3 BN (7,14%); tai nn lao đng: 1 BN
(2,39%);
Gãy xương do chế gián tiếp 29 BN
(69,05%), do cơ chế trc tiếp 13 BN (30,95%).
Chi gãy: 31 BN gãy tay phi (73,81%), 11
BN gãy tay trái ( 26,19%).
3.1.3. Tính cht tổn thương
Bảng 3.1. Hình thái đường gãy xương
quay (n=42)
S BN
T l %
18
42,86
17
40,48
7
16,6
V trí gãy xương quay: 33 BN gãy 1/3 i
và 9 BN gãy 1/3 Gia.
- 100% có sai khp quay tr i (phim X
quang tư thế thng thy mm trâm quay lên cao
ngang bng hoặc cao hơn mỏm trâm tr).
3.1.4. Tổn thương kết hp.
Gãy các
xương khác: 5 BN. (2 BN gãy xương đòn và 2 BN
gãy xương cẳng chân được m kết xương ng
lúc; 1 BN gãy xương bàn chân được bó bt).
3.2. Phương pháp điu tr
3.2.1. Thời điểm phu thut
- 12 BN được m kết xương ngay trong
ngày đu. Các BN còn lại được m t ngày th 2
- 5 sau tai nn.
3.2.2. Đưng m.
M theo đường Henry:
28 BN (66,67%), gồm các BN gãy 1/3 dưới.
M theo đường Thompson: 14 BN (33,33%)
9 BN gãy 1/3 gia, còn lại gãy 1/3 dưới
xương quay.
3.3.3. Loi np s dng
Np DCP 6 l: 28 BN; np DCP 8 l: 6 BN.
Np mt xích: 8 BN.
S vít bt mỗi đầu ti thiu 2 vít. S vít
bt cho 1 BN ti thiu 5 vít, nhiu nht 8 vít.
3 BN kết hp vi buộc vòng thép để c
định mnh ri
3.3.4. Bất đng sau m
: 100% s BN
đưc bất đng bng máng bt sâu cánh bàn tay,
thế n tay nga hoàn toàn. Thi gian bt
động t 4-5 tun.
3.3. Kết qu điu tr
3.3.1. Kết qu gn
- Din biến ti vết m: 40 BN (95,24%) lin
vết m k đầu. 2 BN nhim khun vết m nông
(4,76%); đã cắt ch thưa gii thoát dch, vết m
t lin.
- Kết qu kết xương, đánh giá trên phim
chp X quang cng tay sau m: 100% gãy
đưc nn chnh hết di lch khp quay tr
ới được nn chnh v li v trí gii phu.
3.3.2. Kết qu xa.
Theo dõi xa được 42 BN
(100%); thi gian theo dõi trung bình 26,5 tháng
(13-48 tháng)
a. Tình trng so m:
+ So m mm mi không viêm rò: 37 BN
(88,10%).
+ So li: 5 BN (11,90%).
b. Kết qu liền xương:
100% đạt liền xương,
thi gian lin xương trung bình là 4,25 tháng (t
3,5 - 6 tháng). Phc hi gii phu khp quay tr
i v bình thường: 100%.
c. Kết qu phc hi chức năng
Bng 3.2. Kết qu liền xương phc
hi chức năng. (n=42)
Kết qu
S BN
%
Rt tt
38
90,47
Tt
3
7,14
Trung bình
1
2,39
Kém
0
0
* Kết qu phc hi gp dui c tay: 38 BN
đạt tt (90,47 %), 4 BN khá (9,53%).
* Phc hồi biên độ sp nga bàn tay v mc
bình thường: 38 BN (90,47%). 3 BN hn chế ít
(7,14%); 1 BN hn chế > 45% tổng biên đ sp
nga (2,39%). Kng gp các biến chng khp gi.
IV. BÀN LUN
4.1. V đặc điểm nhóm bnh nhân
nghiên cu
- V độ tui:
Trong nghiên cu ca chúng
tôi, tui trung bình 35,3 ± 14,15 tui (t 18-
80 tui); nhóm tui t 30-40 tui, chiếm t l
cao nht 20 BN 47,62%. Theo các nghiên cu
của Mikic Sermsak , đ tui t 30 - 40 cũng
gp nhiu nht [5], [6].
- Nghiên cu ca cng tôi, gãy tay phi chiếm
73,81% tay trái chiếm 26,19 %. Theo kết qu
nghiên cu ca Riju K.P, y tay phi chiếm
76,19% [1]. Nghiên cu ca Mikic ghi nhn gãy
tay trái chiếm 54% nhưng kng nói rõ tay
thun hay không thun [5]. Nghiên cu ca Wong
ghi nhn 23/44 (52,27%) là gãy tay phải [6]. Như
vy kết qu của chúng i cũng ơng tự nkết
qu thu đưc ca cácc gi khác.
- V chế chấn thương:
Trong nghiên
cu ca chúng tôi gãy xương do chế gián
tiếp, ngã chng tay trong thế khuu dui quá
mc chiếm 69,05%; gãy do chế trc tiếp ch
30,95%. Nghiên cu ca Riju K.P, trong 42
BN gãy Galeazzi, chế ngã chống tay trong
thế dui khuu chiếm 80% [1]. Theo nghiên cu
ca Moore, 50 % chế chấn thương gián
tiếp và 50 % do cơ chế trc tiếp.[8]
- V nguyên nhân gãy xương:
theo
nghiên cu ca chúng tôi, nguyên nhân do tai
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - 3 - 2024
41
nn giao thông 38 BN (90,47%); tai nn sinh
hot ch có 3 BN (7,14%). Nghiên cu ca Moore
cho thy nguyên nhân ch yếu do ngã xe đạp
[8], còn theo Riju K.P nguyên nhân do tai nn
giao thông chiếm 80%.[1]
- V đặc điểm tổn thương:
42 BN đều
tổn thương gãy xương quay v t 1/3 D (33
BN) 1/3 G (9 BN) kèm theo sai khp quay tr
ới. Theo định nghĩa, gãy Galeazzi gãy thân
xương quay kèm theo sai khp quay tr i tuy
nhiên chúng tôi gp ch yếu y xương quay
v trí 1/3 dưới. Theo Riju K.P chế chn
thương trực tiếp hay gián tiếp thì y xương
quay bao gi cũng xảy ra trước rồi sau đó sai
khp quay tr i.Tổn thương sai khp quay
tr đơn giản thường được nn v li v trí gii
phu mt cách ngẫu nhiên sau khi đã nắn chnh
v đúng giải phu gãy xương quay. Đôi khi
điu này th gp khó khăn do không th đưa
đầu dưới xương trụ v li v trí gii phu do
mảnh xương hoặc di gân cn tr, thường là gân
cơ trụ sau [1].
4.2. V điu tr phu thut kết xương
np vít
4.2.1. V ch định điều tr phu thut.
Năm 1985, Mikic nghiên cứu kết qu điu tr 125
trường hợp gãy kín Galeazzi, đã kết lun rng
đối với người lớn điều tr bo tn tht bi đến 80
% theo ông các trường hợp gãy xương quay
+ sai khp quay tr i tổn thương không
vng, nên m gãy nn chnh kết xương bên
trong đồng thi c định khp quay tr i bng
găm đinh Kirschner sau khi đã nắn chnh. Năm
1982, Reckly trong mt nghiên cu vi 47 BN
gãy Galeazzi cũng đưa ra nhận xét rng kết qu
tốt được ghi nhận trong các trưng hp m
gãy nn chnh kết xương bên trong + bó bột
cánh n tay thế bàn tay nga hoàn toàn
trong 4-5 tun.[1]
Gần đây Samsak S cng s [6] cũng cho
rng gãy Galeazzi người trưởng thành nên m
gãy kết xương n trong. Các c gi cho
rng c định bột tăng cưởng 02 tun hoc 04
tun khác biệt không ý nghĩa thông gia 2
nhóm v kết qu chức năng.
4.2.2 V kết qu điu tr.
Trong 42 BN
nghiên cu vi thi gian theo dõi trung bình 26,5
tháng (13-48 tháng). Kết qu lin xương đạt
100% và kết qu phc hi chức năng theo thang
đim của Mikic Z.D đt mc rt tt 90,47%,
tt là 7,14% và ch2,39% kết qu trung bình.
Chúng tôi kiểm tra đánh giá đ vng ca
khp quay tr i ti c thời điểm kim tra
bằng test khóa Piano” “test sp nga bàn
tay”. Kết qu cho thy 100% s BN kim tra
được đánh giá khớp quay tr i vng. Kết
qu trên phim X quang chp c tay n m thy
không còn sai khp quay tr i.
Nghiên cu ca Riju K.P cho thy khi điều tr
bo tn t l tht bại 52%, điều tr phu thut
kết xương nẹp vít kết qu rt tt là 70%. Tác gi
đã kết xương quay bng nẹp tăng áp hp bn
(np DCP) với vít đường kính 3,5 mm cho tt c
các trường hp. Kết qu xa v chức năng đt
mc rt tốt 70% không trưng hp nào
còn sai khp quay tr i [1]. Trong nghiên
cu này tác gi cũng dùng test Piano nh
nh X quang chp khp c tay để đánh giá kết
qu nn chnh khp quay tr ới độ vng
ca khp quay tr i. Nghiên cu ca
Malleswara R. P cng s [9] kết qu rt tt
92%. M theo đường Henry: 18 BN (78,3,%),
m theo đường Thompson: 5 BN (21,7%)
Như vậy điu tr gãy Galeazzi đã đạt nhng
tiến b đáng kể khi áp dụng phương pháp phu
thut m y nn chnh kết xương bên
trong bng nẹp vít AO đồng thi vi c định
khp quay tr i bng bó bt cánh bán tay.
V. KT LUN
- Tổn thương giải phu ca y Galeazzi
gãy thân xương quay di lệch chng kèm theo
sai khp quay tr i; v trí hay gp y
đon 1/3 D chiếm 78,57%.
- Điu tr phu thut kết xương vít đối vi
gãy xương quay và bất đng khp quay tr i,
bng bó bột cánh bàn tay tư thế nga hoàn toàn
phương pháp đem lại kết qu tt; t l lin
xương đạt 100% kết qu phc hi chức năng
đạt t l rt tt là 90,47%.
TÀI LIU THAM KHO
1. Riju K.P. (2017). Surgical Management of
Galeazzi Fractures - A Clinical Study of 42
Patients. Int J Sci Stud 5(6):171-178.
2. Reckling F.W, Cordell L.D. (1968) Unstable
fracture-dislocations of the forearm.
The Monteggia and Galeazzi lesions. Arch Surg 96
(6): 999-1007.
3. Robert E., Georg S., Johannes S., et al
(2008). Galeazzi Lesions in Children and
Adolescents Treatment and Outcome. Clin Orthop
Relat Res 466:17051709.
4. Abhilash P., Krishna K (2021). A study of the
funtional Outcome of Galeazzi fractures treated
with open reductionand internal fixtion in
goverment medical college Thrissur, Kerala. J
Evolution Med Dent Sci Vol 10 (45): 3900- 3905.
5. Mikic Z.D.(1975) Galeazzi fracture dislocations. J
Bone Joint Surg Am. 57:1071-1080.
6. Sermsak S., Thananit S., Thanit F. (2023)
Two-week versus four-week immobilization of
stable distal radioulnar joint following surgical
fixation of Galeazzi fracture-dislocations: A
randomized controlled trial. Journal of Clinical
vietnam medical journal n03 - october - 2024
42
Orthopaedics and Trauma 45:1-6.
7. Wong PC. (1967). Galeazzi fracture-dislocations
in Singapore 1960-64; Incidence and results of
treatment. Singapore Med J 1967;8:186-93.
8. Moore TM, Klein JP, Patzakis MJ, Harvey P.
(1985). Results of compression plating in closed
Galeazzi fractures. J Bone Joint Surg Am.;
67:1015-1021.
9. Malleswara R. P., Jagadeesh B.S (2017).
Surgical management and funtional outcome of
Galeazzi fracture dislocation. National Journal of
clinical Orthopaedics 1(3): 31-36.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VM GAN VI T C TRÊN NHÓM NGƯỜI BỆNH ĐỒNG
NHIỄM HIV/HCV TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021-2022
Nguyễn Thị Lộc1, Phạm Quang Lộc2, Phan Thị Thu Hương3
TÓM TT11
Đồng nhiễm HIV/HCV làm tăng nguy cơ phát triển
gan tử vong của người bệnh. Điều trị viêm gan
vi rút C (VGC) bằng thuốc tác đng trc tiếp vào vi rút
viêm gan C an toàn, hiu qu, hầu như không
tương tác với ARV trên nhóm người bnh này. Thành
phố Hải Phòng hiện đứng th 7 trên toàn quc v s
người nhim HIV còn sng, trong đó 24,9% ngưi
nhim vi rút viêm gan C. Mc tiêu: t kết qu
điu tr viêm gan vi rút C trên nhóm người bnh đồng
nhim HIV ti thành ph Hải Phòng giai đon 2021-
2022. Phương pháp: nghiên cu t ct ngang
hi cứu trên 550 người bệnh điu tr viêm gan C đang
điu tr HIV ti 8 Phòng khám ngoi trú thành ph
Hi Phòng thông qua d liu ca phn mm HMED
VGC. Kết qu: T l SVR12 (đáp ng vi rút bn vng
sau kết thúc điều tr 12 tun) đạt 86,2 %, t l
không đạt SVR 3,6 % và 10,2 % người không
kết qu SVR12. T l điu tr thành công nhóm tui
18-29, n giới, giai đoạn xơ gan F4, đang điều tr phác
đồ HIV bậc 2 đạt 100%. T l điu tr thành ng
tương đương nhau nhóm không tiêm chích ma túy,
gan còn hay không gan, giữa các giai đoạn
gan F0-F1-F2-F3. Kết qu không đạt SVR12 ch
yếu nhóm tui 40-49, nam gii, tin s tiêm
chích ma túy lao động t do. Khuyến ngh: Cn
chú trng theo dõi kết qu điu tr cho nhóm người
bnh nam giới đồng nhim HIV/HCV nhóm 40-49
tui, tin s tiêm chích ma túy lao đng t
do. Cn tìm hiểu hơn v các rào cn, nguyên nhân
khiến cho các người bệnh không đến xét nghim kết
qu SVR12 cui k hoc b điu tr.
Từ khóa:
đồng nhiễm HIV/VGC, viêm gan vi rút
C, DAA, Sofosbuvir và Daclatasvir
SUMMARY
RESULTS OF HEPATITIS C VIRUS TREATMENT
IN CO-INFECTED HIV PATIENTS IN
HAI PHONG CITY PERIOD 2021-2022
HCV coinfection in HIV patients might increase
1Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Thành phố Hải Phòng
2Trường Đại học Y Hà Nội
3Bộ Y Tế
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Lộc
Email: nguyenthiloc@live.com
Ngày nhận bài: 2.8.2024
Ngày phản biện khoa học: 11.9.2024
Ngày duyệt bài: 10.10.2024
the risk of advanced cirrhosis and mortality. Hepatitis
C treatment by the direct-acting antiviral agent is safe
and effective and reduces interaction with ARV in
these patients. Hai Phong city currently ranks seventh
nationwide in terms of the HIV epidemic, including
24.9% of people infected with the Hepatitis C virus.
Objective: To describe the results of Hepatitis C virus
treatment in co-infected HIV patients in Hai Phong
City period 2021-2022. Methodology: A
Retrospective cross-sectional study implemented 550
Hepatitis C patients being treated for HIV in 8 OPCs in
Hai Phong City through an available database of the
HMED VGC online platform. Results: The proportion
of achieving SVR 12 was 86.2%, not achieving SVR 12
was 3.6%, and 10.2% did not have SVR12 results at
the end of the regimen. The proportion of achieving
SVR 12 for the 18-29 age group, females, the group of
F4 stage cirrhosis, and those using second-line HIV
regimens was 100%. The proportion of achieving
SVR12 was similar between people with a history of
injecting drugs and not injecting drugs, compensated
cirrhosis and non-cirrhosis, F0-F1-F2-F3 stage
cirrhosis. Patients who did not meet SVR 12 were
primarily males aged 40-49, with a history of injecting
drug use and self-employed. Recommendation: It is
necessary to focus on monitoring treatment outcomes
for males co-infected with HIV/HCV patients who are
40-49 years old, self-employed, and have a history of
injection drug use. Further study should focus on the
barriers and reasons why patients did not come for
final SVR12 testing or drop out of treatment.
Keywords:
HIV/HepC coinfection, Hepatitis C,
DAA, Sofosbuvir and Daclatasvir
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các nghiên cứu gần đây cho thấy tại Việt
Nam, tỷ lệ mắc vi rút viêm gan C (HCV) trên
người nhiễm HIV khoảng 34,4% (26- 44%) [1].
Khi đồng nhiễm HIV/HCV, nguy phát triển
gan liên quan đến HCV tăng gấp ba lần nguy
tử vong thể tăng gấp hai đến bốn lần so
với người nhiễm HIV không đồng nhiễm Viêm
gan C (VGC) [2]. Theo hướng dẫn chẩn đoán
điều trị viêm gan vi rút C của Bộ Y tế, phác đ
Sofosbuvir Daclatasvir phác đồ tác dụng
với tất cả các kiểu gen, đối với người bệnh VGC
chưa gan, gan còn điều trị lần
đầu thời gian điều trị 12 tuần, với người bệnh