vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
182
biên độ vận động.
VI. KT LUN
Rách rộng gân chóp xoay một tình trạng
phức tạp, đòi hỏi sự đánh giá lựa chọn
phương pháp điều trị phù hợp. Các phương pháp
phẫu thuật như khâu gân chuyển n mang
lại kết quả khả quan, trong khi các kỹ thuật mới
như spacer tái tạo bao khớp trên cần thêm
nghiên cứu để khẳng định hiệu quả. Lựa chọn
điều trị cần dựa vào tình trạng cụ thể của từng
bệnh nhân và khả năng đáp ứng với phẫu thuật.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bedi A, Dines J, Warren RF, Dines DM.
Massive tears of the rotator cuff. J Bone Joint
Surg Am. 2010;92(9):1894-908.
2. Gerber C, Fuchs B, Hodler J. The results of
repair of massive tears of the rotator cuff. J Bone
Joint Surg Am. 2000;82(4):505-15.
3. Cofield RH. Subscapular muscle transposition for
repair of chronic rotator cuff tears. Surg Gynecol
Obstet. 1982;154(5):667-72.
4. Burkhart SS. Arthroscopic treatment of massive
rotator cuff tears. Clin Orthop Relat Res. 1991;
(267):45-56.
5. Goutallier D, Postel JM, Bernageau J, Lavau
L, Voisin MC. Fatty muscle degeneration in cuff
ruptures. Clin Orthop Relat Res. 1994;(304):78-83.
6. Levy O, Mullett H, Roberts S, Copeland S.
The role of anterior deltoid reeducation in patients
with massive irreparable degenerative rotator cuff
tears. J Shoulder Elbow Surg. 2008;17(6):863-70.
7. Gartsman GM. Massive, irreparable tears of the
rotator cuff. Results of operative debridement and
subacromial decompression. J Bone Joint Surg
Am. 1997;79(5):715-21.
8. Gerber C, Maquieira G, Espinosa N.
Latissimus dorsi transfer for the treatment of
irreparable rotator cuff tears. J Bone Joint Surg
Am. 2006; 88(1):113-20.
9. Senekovic V, Poberaj B, Kovacic L, et al. The
biodegradable spacer as a novel treatment
modality for massive rotator cuff tears: a
prospective study with 5-year follow-up. Arch
Orthop Trauma Surg. 2017;137(1):95-103.
ĐIU TR GÃY THÂN ĐỐT SNG NGC - THẮT LƯNG BNG
PHU THUT NẸP VÍT QUA DA ĐOẠN NGN CÓ C ĐỊNH ĐỐT GÃY
Trn Trung Kiên1, Võ Thành Toàn1, Nguyễn Minh Dương1,
Nguyn Thanh Nht Tâm1, Đỗ Duy Anh1
TÓM TT46
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu tr gãy thân đt
sng ngc thắt lưng bằng phu thut np vít qua da
đon ngn c định đốt gãy. Đối tượng và
phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tả tiến
cứu 31 bệnh nhân gãy thân đốt sng ngc - thắt lưng
được phu thut nẹp vít qua da đon ngn c định
đốt gãy tại Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 5 năm
2019 đến tháng 3 năm 2024. Kết qu: t lệ nữ
(58,1%) nhiều hơn nam (41,9%). Tuổi trung bình
53,25 tuổi (từ 21 đến 69 tuổi). Nguyên nhân thường
gặp nhất tai nạn sinh hoạt (48,39%). Thi gian
phu thuật, lượng máu mt, thi gian nm viện đều
thấp hơn so với phương pháp mổ h. 100% bnh
nhân giảm đau sau mổ, khôi phc hoàn toàn sức cơ,
xut vin vi Frankel E. Ti thời điểm tái khám sau 3
tháng, tt c bệnh nhân đều phc hi tt, không yếu
lit chi. Kết lun: Phu thut nẹp vít qua da điu tr
gãy nhiu mnh ct sng ngc thắt lưng một k
thut hiu qu trong vic nn chnh ct sng, gim chi
phí điều tr.
T khóa:
Gãy ct sng ngc - thắt lưng,
m h, bt vít qua da, c định đốt gãy.
1Bệnh viện Thống Nhất
Chịu trách nhiệm chính: Võ Thành Toàn
Email: vothanhtoan1990@yahoo.com
Ngày nhận bài: 27.9.2024
Ngày phản biện khoa học: 6.11.2024
Ngày duyệt bài: 3.12.2024
SUMMARY
TREATMENT OF THORACIC-LUMBAR
VERTEBRATE FRACTURES BY SHORT-
SEGMENT PERCUTANEOUS SCREW PLATING
WITH FIXATION OF THE FRACTURES
Objective: To evaluate the results of treatment
of thoracic-lumbar vertebral fractures by short-
segment percutaneous screw plating with fixation of
the fractures. Material and methods: Prospective
descriptive study of 31 patients with thoracic-lumbar
vertebral fractures underwent short-segment
percutaneous screw fixation at Thong Nhat Hospital
from May 2019 to March 2024. Results: The
proportion of women (58.1%) was higher than that of
men (41.9%). The average age was 53.25 years old
(from 21 to 69 years old). The most common cause
was domestic accidents (48.39%). The duration of
surgery, amount of blood loss, and length of hospital
stay were all lower than with open surgery. 100% of
patients feel less pain after surgery, fully recovered
muscle strength, and were discharged with Frankel
grade E at the time of follow-up examination after 3
months, all patients recovered well, without limb
weakness. Conclusion: Percutaneous screw fixation
for multiple fractures of the thoracolumbar spine is an
effective technique in spinal correction, reducing
treatment costs.
Keywords:
Thoracolumbar spine fracture, open
surgery, percutaneous screw fixation, fracture fixation.
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - 3 - 2024
183
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương ct sng ngc - thắt lưng do
nhiều nguyên nhân chế khác nhau, th
để li di chng nng n nếu không được cp cu
kp thời điều tr đúng phương pháp. Chỉ định
phu thut c định đốt sống gãy được đặt ra khi
bnh nhân (BN) tình trng mt vng v
hc và/hoc thn kinh [1].
Các phương pháp phẫu thuật trước đây đều
m h, cần đường m dài, tách cạnh sng
nhiu nhm bc l v trí bt vít y mt máu
nhiu, thi gian nm vin kéo dài, dùng thuc
giảm đau nhiều sau m, tổn thương lưng y
thoái hóa và teo cơ [2].
Ngày nay, phu thut xâm ln ti thiu trong
gãy ct sống ngày ng được ng dng nhiu
trên m sàng. Phu thut bt vít chân cung qua
da gần đây được thc hin nhiu bnh vin
cho BN chấn thương cột sng ngc, thắt lưng
cho thấy phương pháp bt vít chân cung qua da
nhiều ưu điểm như: Mức độ đau sau m ít
hơn, ít mất máu, thi gian nm vin ngn, ít gây
tổn thương cơ lưng hơn phương pháp m h [2].
Ti bnh vin chúng tôi, s ng BN chn
thương vỡ đốt sng ngc - thắt lưng được phu
thuật ngày càng tăng, cho phép chúng tôi tiến
hành nghiên cu:
Điu tr gãy thân đốt sng
ngc - thắt lưng bằng phu thut np vít qua da
đon ngn c định đốt gãy
nhằm đánh giá
kết qu điu tr y thân đt sng ngc tht
lưng bằng phu thut nẹp vít qua da đoạn ngn
có c định đốt gãy.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu tiến
cứu mô tả loạt ca.
2.1.1. Dân số đích.
Các bnh nhân (BN)
gãy thân đt sng ngc - thắt lưng tại Bnh vin
Thng Nht t tháng 5 năm 2019 đến tháng 3
năm 2024, đưc phu thut bng phương pháp
bắt vít chân cung qua da đoạn ngn c định
đốt gãy.
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu
- BN CTCS có y thân sng đơn tầng đoạn
ngc - thắt lưng kiểu gãy A3, A4 theo AO da
trên kết qu XQ và CLVT ct sng.
- Đưc phu thut bắt vít chân cung đon
ngn qua da bao gm c đốt gãy.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- BN có bất thường CSTL như thoái hóa, vẹo
cột sống
- Gãy cột sống ngực thắt lưng do bệnh lý.
- BN đa chấn thương, nguy kịch.
- BN không đủ điều kiện phẫu thuật
- Không có đầy đủ hồ nghiên cứu hoặc
mất dấu
2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu
trên lâm sàng
2.2.1. Các biến số trước phẫu thuật
a. Lâm sàng.
Thu thp các thông tin BN gm
tui, giới tính, chế chấn thương, thời gian t
lúc chấn thương đến lúc phu thut, thi gian
nm vin, đánh giá mưc độ đau, triệu chng vn
động cảm giác trước phu thut lần lượt theo
thang điểm VAS, thang điểm đánh giá sức
phân độ Frankel [4].
b. Hình nh hc.
Biến s trên phim XQ ct
sng thng nghiêng
- V trí đốt gãy
- Đo góc Cobb trước phu thut: K đưng
thẳng đi ngang qua mặt phng trên của đốt
sng lành trên mt phẳng dưới của đốt sng
lành dưới. K 2 đường vuông góc với 2 đường
trên, góc giao nhau chính là góc Cobb [3].
- Đo góc thân đốt sng: K 2 đường
thẳng đi qua 2 cực trên dưới ca thân sng gãy.
Hình 2.1. Góc Cobb bên trái và góc gù thân
đốt sng bên phi [3]
2.2.2. Các biến s trong phu thut.
Các
biến s trong phu thuật được quan m gm:
thi gian phu thuật (phút), ng máu mt
(ml), thời gian phơi nhiễm tia x (máy chiếu tia
t đếm - giây).
2.2.3. Các biến s kết qu phu thut
Kết qu lâm sàng
- Đánh giá triệu chng vận đng và cm giác
theo Frankel so sánh triu chng với trước m,
ghi nhn các triu chng mi xut hin.
- Đánh giá mức độ đau lưng theo thang
điểm đau VAS thời điểm sau m 3 tháng sau
phu thut.
Kho sát hình nh hc: Đánh giá góc Cobb,
góc thân đt sng và gim chiu cao ct
trước thân đốt gãy trên phim chụp XQ quy ước,
cách tính tương tự như trưc m.
Biến chng
Biến chng trong m:
Đánh giá các biến
chng trong m: V chân cung, tổn thương
mch máu ln trong bng, chy máu, tn
thương thần kinh, rách màng cng, tràn khí
màng phi, tràn máu màng phi.
Tổn thương thành trưc thân sng: Do khi
đâm K-wire vào thân sng hoc lúc bắt vít đẩy
vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
184
K-wire ra trước, biến chng nguy him, th
tổn thương các cấu trúc mch máu quan trng,
các tng trong bụng…
Biến chng sau m:
Đánh giá các biến chng ngay sau m:
- Tổn thương thần kinh: Khám phát hin
triu chng tổn thương thần kinh da triu
chng vận động cm giác theo Frankel xut
hin sau phu thut.
- Nhim trùng vết m: Xut hin 1 trong các
triu chng: Chy dch m t vết m hay dn
lưu, bất du hiệu viêm (sưng, nóng, đỏ, đau),
vết thương hở.
- Bất động lâu liên quan đến việc tăng
nguy biến chứng như loét do đè, huyết khi
tĩnh mạch sâu và viêm phi.
- Đau thần kinh liên sườn.
- Mi kim loi, gãy vít, lng vít …
Đánh giá kết qu ti thời điểm tái khám (3
tháng sau m)
- Đánh giá mức độ đau VAS
- Các biến s v hình nh hc: Góc Cobb,
góc thân đt sng, mức độ gim chiu cao
ct sng
- Kết qu chung ti thời điểm tái khám
2.2.4. Quá trình phẫu thuật
- BN được gây mê ni khí qun
- BN nm sp trên bàn xuyên tia, gi ngc
- Kiểm tra dưới n hình C-arm chiều trước
sau ghi nhn hình nh đt gãy, hình nh chân
cung, cn đảm bo gai sau nm gia hai chân
cung, hai tm tn thân sng cn bt vít 2
đưng thng song song.
- Đánh dấu xác định v trí tổn thương bằng
kim trên C - arm hoặc đếm khe liên đốt xác đnh
v trí đốt sống gãy qua đó xác đnh v trí rch da.
- Đánh dấu điểm rch da: Khong 1cm so
vi b ngoài chân cung, hoc ngay đầu mm
ngang. Điểm rch da th nằm phía ngoài hơn
nếu bnh nhân béo phì, lớp cơ và mỡ nhiu.
- Đâm kim Jamshidi qua đim rch da, kim
tra dưới C-arm, ghi nhận kim đâm vào b ngoài
chân cung hướng 3 gi đi vi chân cung bên
phi và 9 gi đối vi chân cung bên trái.
- Đâm kim Jamshidi vào chân cung t 20-25
mm, kiểm tra dưới C-arm, đảm bo kim v trí
bên so vi b trong chân cung.
- Kim tra C-arm theo hướng bên (chú ý khi
kim Jamshidi ti b trong chân cung trên phim
C-arm chiều trước sau, khi chuyn sang bình
din bên cn tới được khong gia chân cung
thân sng).
- Đâm kim Jamshidi vào thân sống (khong
½ b sau thân sng).
- Lun K-wire vào kim Jamshdi, rút kim
Jamshidi và đặt các ng nong.
- Theo hướng dn ca K-wire C-arm, bt
vít vào chân cung, cn chú ý kiểm tra không để
K-wire làm thủng thành trước thân sng.
- Banh nh làm rng khoảng gian đĩa.
- Khóa nút và tháo dng c.
2.3. Xử phân tích số liệu. Số liệu
được xử lý phân tích bằng phần mềm Excel
2016 và STATA 14.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu
3.1.1. Tuổi giới.
Trong nghiên cu ca
chúng tôi, các bệnh nhân độ tui trung bình
53,25 ± 15,31 tuổi. Độ tuổi dao động t 21
đến 69 tuổi. Trong đó, nhóm tuổi trên 60 tui,
chiếm t l cao nht với 15 trường hp
(48,39%); nhóm tui 20 29 tui chiếm t l
thp nht với 2 trường hợp (6,45%). Độ tui
thường gp nht trên 60 tui vi 15 bnh
nhân (48.39%). Trong s 31 bệnh nhân được
nghiên cu, chúng tôi ghi nhn 18 bnh nhân n
(58,06%), 13 bnh nhân nam (41,94%). Tui
trung nh trong nghiên cu ca chúng tôi cao
hơn khi so sánh với nghiên cu ca các tác gi
như Hoàng Thanh Tùng [5], Đồng Quang Tiến
[6] Bowen Wang [7]. Điều này th do
nghiên cu ca chúng tôi thc hin ti bnh vin
Thng Nht, mt bnh vin chuyên v lão khoa.
T l gii tính ca BN trong nghiên cứu ngược li
vi các nghiên cứu trước đây của các tác gi trên
khi nam gii chiếm ưu thế. La tui trên 60 trong
nghiên cứu cao hơn so với các nghiên cu khác.
độ tui này, ph n s mật độ ơng thp
hơn nam giới, do đó những chấn thương mức độ
trung bình cũng có thể dẫn đến gãy ct sng.
3.1.2. chế chấn thương.
Nguyên nhân
chấn thương do tai nạn sinh hot chiếm nhiu
nht vi 15 BN (48,39%); do tai nn giao thông
10 BN (32,26%) ít gp nht do tai nn lao
động vi 6 BN (19,35%). Tác gi Hoàng Thanh
Tùng [5] và Đồng Quang Tiến [6] đu có nguyên
nhân tai nạn lao động chiếm t l cao nht.
Nhng khác bit v các đặc điểm dch t th
đến t s khác bit v các hoạt động văn hóa
hi, dẫn đến giảm lao động, gim tham gia giao
thông so với trước và sau đại dch Covid.
3.2. Thi gian nm vin. Trong 31 trường
hợp đã phẫu thut, thi gian nm vin trung
bình là 9,84 ngày. Thi gian nm vin dài nht là
15 ngày, ngn nht 7 ngày. Khi phân tích so
sánh vi tác gi Bowen Wang [7], thi gian nm
vin của chúng tôi tương tự tác gi trên.
3.3. Đặc điểm lâm sàng
3.3.1. Thang điểm VAS
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - 3 - 2024
185
Bảng 3.1. Thang điểm VAS trước sau m
Thi
đim
Ln
nht
Nh
nht
Trung
bình
Đim
VAS
Trước m
8
3
6,48
Sau m
5
1
3,13
Khi so sánh điểm đau VAS trưc sau m, tt
c bệnh nhân đu giảm đau sau m. Kết qu
này cũng tương tự như ca Boren Wang [7]
cũng cho thấy BN đu giảm đau sau m (VAS
trước m: 8,3 ± 1,8; VAS sau m 2,5 ± 1,2). Các
tác gi Việt Nam khác như Nguyễn Ngc Quyn
[8] với phương pháp mổ m truyn thng (VAS
trước m 7,8 ± 0,7, VAS sau m 2,2 ± 1) cũng
cho thy s khác biệt trước và sau m.
3.3.2. Sức cơ
Bng 3.2. Sức cơ BN trước và sau m
Sức cơ
Tn sut
Trước m
0/5
0
1/5
0
2/5
0
3/5
0
4/5
1
5/5
30
Trước m, có 30 BN sc 5/5, 1 yếu hai
chi dưới, sức cơ 4/5. Sau m, tt c BN xut vin
không yếu lit chi, sức 5/5. Trường hp
yếu vn động, sc chi dưới trước phu thut
4/5. Sau phu thut bt vít làm cng qua da, kết
hp gii ép gián tiếp bng cách banh rộng đt
sng, cho sức phục hi 5/5 vào ngày th 2
sau m. Seon Ho Park [9], Huiming Yang [10]
lần lượt kết hp gii áp bn sng ni soi gii
áp các BN du chèn ép thn kinh cũng cho
kết qu tt. BN phc hi sức hoàn toàn, cho
thy kết qu tt trong vic phu thut các
trường hp y ct sng du chèn ép thn
kinh bằng phương pháp nẹp vít qua da và gii ép
gián tiếp bng cách banh rộng đốt sng.
3.3.3. Phân độ Frankel
Bảng 3.3. Phân đ Frankel trưc và sau m
Trước m
Sau m
S BN
T l
S BN
T l
A
0
0
0
0
B
0
0
0
0
C
0
0
0
0
D
1
3,23
0
0
E
30
96,77
31
100
Sau phu thut 100% bnh nhân xut vin
vi Frankel E. 1 BN nhp vin vi Frankel D, sc
4/5 phục hi tt 2 ngày sau phu thut. Mc
ch với 1 BN phân độ Frankel D, phc hi
thành Frankel E sau m. Tuy nhiên nhng
nghiên cu trên cho thấy được vai trò ca phu
thut np vít qua da kèm gii ép gián tiếp trong
vic phc hi thn kinh nhng BN gãy v nhiu
mnh thân sng ngc thắt lưng. Kết qu này
cũng tương t trong nghiên cu ca Nguyn
Ngc Quyn [8] và Bowen Wang [7].
3.3.4. Thi gian phu thuật, lượng máu
mt, thời gian phơi nhiễm tia x.
Trong
nghiên cu ca chúng tôi, thi gian phu thut
trung nh 102,42 phút. Thi gian phu thut
ngn nht 60 phút, dài nht 160 phút.
ng máu mất trung bình 51.61 ml. Lượng
máu mt nhiu nht 90 ml, ít nht 30 ml.
Không trường hp nào cn phi truyn máu
thêm. Thi gian tiếp xúc tia x trung nh
103,87 giây. Thi gian tiếp xúc ngn nht 80
giây, dài nht 150 giây. Các kết qu này trong
nghiên cu của chúng tôi đu thp n các c
gi khác như Hoàng Thanh Tùng [9], Bowen
Wang. Phương pháp phẫu thut bt vít qua da,
s dng đường m nh, không cần tách nên
rút ngắn được thi gian phu thut trong giai
đon tiếp cn v trí gãy không tn nhiu thi
gian cho giai đoạn khâu da.
3.3.5. Góc Cobb và góc gù thân sng
Bng 3.4. Góc Cobb, góc thân sng
trước và sau m
Thời điểm
Ln
nht
Nh
nht
Trung
bình
Góc Cobb
Trước m
18
8
13,71
Sau m
12
5
9,09
Góc gù thân
sng
Trước m
16
9
13,03
Sau m
10
5
8,16
Góc Cobb tc phu thut trung bình
13,71độ, ln nhất 18 độ, nh nhất 8 độ.
Sau m góc Cobb trung bình 9,09 đ, ln nht
12 đ, nh nhất 5 đ. Không thy s khác
bit so vi lúc xut vin. Kết qu này cũng tương
t trong nghiên cu ca Bowen Wang [7]
Đồng Quang Tiến [6]. Điu nay th hin s vng
chc ca h thng nẹp vít qua da đon ngn.
3.3.6. Kết qu phu thut thời điểm
xut vin.
Kết qu phu thut lúc xut vin
30 bnh nhân giảm đau nhiu, không yếu lit chi
chiếm 96,8%. Hu hết các BN lúc xut vin
giảm đau nhiều, không yếu liệt chi. Điu này
do BN của chúng tôi có phân đ Frankel E, ch
mt BN yếu chi dưới sức 4/5. Mức độ tn
thương ít hơn nên mức độ phc hồi cao hơn. Mt
khác tt c BN ch chấn thương cột sống đơn
độc, không có tn thương khác đi kèm.
3.3.7. Kết qu ti thời điểm i khám
sau 3 tháng
a. Mức đ đau.
Điểm đau VAS trung bình lúc
tái khám 1,29 ± 0,53. Tt c BN sau m đều
tr v nhóm đau nhẹ th tr v vi sinh
hot hng ngày. Đim VAS lúc tái khám tượng t
vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
186
như các tác giả khác Nguyn Ngc Quyn [8],
Đồng Quang Tiến [6], Bowen Wang [7]. Mức độ
đau VAS giảm nhiu nht sau mổ, sau đó giảm
dn theo thi gian.
b. Biến chng.
Ti thời điểm tái khám sau 3
tháng, tt c bnh nhân đều phc hi tt. Không
trường hp nào b yếu lit, các bnh nhân gim
đau nhiều và đã tr v sinh hoạt bình thường.
IV. KT LUN
Phu thut nẹp vít qua da điều tr gãy v
nhiu mnh ct sng ngc thắt lưng một k
thut hiu qu trong vic nn chnh ct sng,
giúp gim thi gian phu thut, lượng máu mt,
rút ngn thi gian nm viện, qua đó giảm chi phí
điu tr. Tuy nhiên không có s khác bit v mc
độ giảm đau giữa phương pháp truyền thng
bt vít qua da có th áp dng phu thuật thường
quy điều tr các trường hp chấn thương ct
sng có ch định.
TÀI LIU THAM KHO
1. Kim Trung. Chn thương cột sống lưng -
thắt lưng. In:Văn Nho, Võ Tấn Sơn, eds. Phu
thut thn kinh. Nxb Y hc; 2013:551-560.
2. Nguyn Thanh Lâm. Phu thut bt vít qua da
điu tr bnh nhân chn thương cột sng ngc
thắt lưng. Luận văn (bác nội trú). 2017; Đại
học Y Dược Thành ph H Chí Minh.
3. Keynan O, Fisher CG, Vaccaro A, et al.
Radiographic measurement parameters in
thoracolumbar fractures: a systematic review and
consensus statement of the spine trauma study
group. Spine. Mar 1 2006;31(5):E156 - 65.
doi:10.1097/01. brs.0000201261.94907.0d
4. Frankel. International standards for neurological
classification of spinal cord injury. American Spine
Injury Association. 2000:1-23.
5. Hoàng Thanh Tùng. Nghiên cứu đặc điểm
thương tổn gii phu kết qu phu thuật điều
tr gãy ct sng ngc thp thắt lưng không
vng do chấn thương bằng np vít. Lun án tiến
sĩ y học. 2019; Hc vin quân Y.
6. Đồng Quang Tiến. Kết qu phu thuật điều tr
gãy ct sống đoạn ngc thắt lưng bằng phương
pháp bt vít qua da ti bnh viện trung ương Thái
Nguyên. Tp chí Y hc Vit Nam. 04/27 2022;
513 (1) doi: 10.51298/vmj. v513i1.2320
7. Wang B, Fan Y, Dong J, et al. A retrospective
study comparing percutaneous and open pedicle
screw fixation for thoracolumbar fractures with
spinal injuries. Medicine. Sep 2017; 96 (38):
e8104. doi:10.1097/md.0000000000008104
8. Nguyn Ngc Quyn. Nghiên cứu điều tr chn
thương cột sng vùng bn l ngc thắt lưng loại
Denis IIB bng phu thut c định cu hình ngn
kèm ghép xương liên thân đốt. Lun án tiến y
hc. 2020; Vin Y cu lâm sàng 108.
9. Park SH, Kim SD, Moon BJ, Lee SS, Lee JK.
Short segment percutaneous pedicle screw
fixation after direct spinal canal decompression in
thoracolumbar burst fractures: An alternative
option. Journal of clinical neuroscience: official
journal of the Neurosurgical Society of
Australasia. Jul 2018; 53:48-54. doi:
10.1016/j.jocn.2018.04.039.
10. Yang H, Han D, Li X. Endoscopic
Decompression Combined with Percutaneous
Pedicle Screw Fixation for Treating Thoracolumbar
Burst Fractures with Neurological Deficits:
Technical Note and Early Outcomes. World
neurosurgery. May 2023; 173:e521-e531. doi:
10.1016/j.wneu. 2023.02.088
KHẢO SÁT CHỈ SỐ FIB-4, NAFLD FIBROSIS SCORE
Ở BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ CÓ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
Phạm Thị Kim Dung1,4, Lê Quang Đức1,
Phạm Bình Nguyên, Nguyễn Công Long2,3
TÓM TẮT47
Mục tiêu: Khảo sát chỉ số FIB-4, NAFLD Fibrosis
score (NFS) đối chiếu các chỉ số này với Fibroscan
bệnh nhân gan nhiễm mỡ rối loạn chuyển hóa
(MAFLD). Đối tượng phương pháp: Bao gồm
1Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương
2Bệnh viện Bạch Mai
3Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
4Trường Đại học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Kim Dung
Email: giahan22052010@gmail.com
Ngày nhận bài: 24.9.2024
Ngày phản biện khoa học: 4.11.2024
Ngày duyệt bài: 5.12.2024
398 bệnh nhân MAFLD đến khám điều trị tại Khoa
khám bệnh theo yêu cầu Trung tâm Tiêu hóa
Gan mật, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 12/2023 đến
6/2024. Bệnh nhân được đánh giá chỉ số FIB-4, NFS
đối chiếu với fibroscan trong dự đoán mức độ
hóa gan. Kết quả: Kết quả nghiên cứu chúng tôi chọn
được 398 bệnh nhân MAFLD thoả mãn tiêu chuẩn
chọn mẫu. Nguyên nhân mắc kèm với MAFLD: 55.8%
đơn thuần, 23.9% kèm VGB, 18.1% kèm rượu, 2.2%
VGC. Tuổi trung bình 48.46 ± 13.12 (18- 83) tuổi. Tỉ
lệ Nam/ Nữ:2.1:1. Đánh giá mức độ hoá gan qua
các chỉ số mức độ hoá nặng gan FIB4
(9.5%), NFS (7.3%), Fibroscan (14.3 %). Mối
tương quan tốt giữa FIB4,NFS Fibroscan về độ
hoá theo từng nhóm nguyên nhân mắc kèm: MAFLD
đơn thuần với Kappa=0.576 7.4 (p<0.01); MAFLD
kèm rượu với Kappa= 0.657 0.683 (p<0.01);