TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
399
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KT QU ĐIU TR
LYMPHÔM KHÔNG HODGKIN T BÀO B BẰNG PHÁC Đ R-CHOP
TI BNH VIỆN UNG BƯU THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2021 2023
C Đăng Khương*,Võ Văn Kha, Lê Thanh Vũ
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: dr.cdkhuong@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/04/2023
Ngày phn bin: 11/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Lymphôm không Hodgkin (LKH) là nhóm bnh ác tính ca t chc lymphô, tn
thương nguyên phát thường gp ti hch hoc ngoài hạch như dạ dày, rut, phi, vú... Hóa tr
thức điều tr quan trng, hiu qu cao. Hin nay, WHO khuyến cáo điu tr Lymphôm không
Hodgkin tế o B vi CD20(+) phi hp CHOP với Rituximab. Tuy nhiên độc tính cn quan tâm.
Do đó nghiên cứu được đề xut nhằm đánh giá kết qu điều tr của phác đồ R-CHOP. Mc tiêu
nghiên cu: Mô t đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết qu điều tr Lymphôm không
Hodgkin tế bào B bằng phác đồ R-CHOP ti Bnh viện Ung bướu thành ph Cần Thơ năm 2021-
2023. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu tiến cu trên 32 bnh nhân Lymphôm
không Hodgkin tế bào B có CD20(+), điều tr phác đồ R-CHOP t 4 chu k hoặc đến khi bnh tiến
triển trong quá trình điều tr hoc không dung np thuc. Kết qu: T s nam/n =0,88. Tui trung
bình: 55,72±12,45. PS = 0-1 chiếm 65,6%. Thi gian khởi phát ≤3 tháng 65,6%. Tổn thương khi
phát ti hch chiếm 43,8%. Bướu to ≥10cm chiếm 18,8%. LDH tăng chiếm 21,9%. Gii phu bnh
thường gp là lymphôm lan ta tế bào lớn (46,9%). Giai đon I-II chiếm 46,9%. Hóa tr R-CHOP
6-8 chu k chiếm 90,6%. Đáp ng chung sau hoá tr 3 tháng 96,9%, đáp ng hoàn toàn chiếm
75%. Thi gian sng còn toàn b chiếm 85%. Gim bch cầu độ 3-4 chiếm 12,6%, thiếu máu độ 1-
2 chiếm 50%. Tăng men gan đ 1 chiếm 12,5%. Nôn ói, viêm niêm mc ming mức đ nh, 100%
rng tóc. Kết lun: Phác đồ R-CHOP điều tr lần đầu trong Lymphôm không Hodgkin tế bào B
CD20(+) cho kết qu tốt, tăng tỉ l đáp ứng, tác dng ph mức độ nh va, hi phc tt, kéo dài
thi gian sng còn toàn b.
T khóa: Lymphôm không Hodgkin tế bào B có CD20(+), Hoá tr phác đồ R-CHOP.
ABSTRACT
CLINICAL, SUBCLINICAL CHARACTERISTICS AND RESULTS
OF B-CELL NON-HODGKIN LYMPHOMA PATIENTS RECEIVING
R-CHOP CHEMOTHERAPY REGIMEN AT CAN THO ONCOLOGY
HOSPITAL IN 2021 2023
Co Dang Khuong*,Vo Van Kha, Le Thanh Vu
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Non-Hodgkin's lymphoma (NHL) is a type of cancer originating from
lymphatic system with primary lesions most commonly found in lymph nodes or extranodal sites
such as stomach, intestine, lung, bone, breast... Chemotherapy is the core in treatment for Non-
Hodgkin's lymphoma with greatest importance and high efficiency. Currently, the standard regimen
recommended by the World Health Organization for B-cell Non-Hodgkin's lymphoma with CD20-
positive is R-CHOP, which consists of four drugs (cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine, and
prednisone) plus Rituximab. However, treatment toxicity also needs attention.Therefore, the study
has been proposed to evaluate the results of the R-CHOP regimen. Objectives: To describe clinical,
subclinical characteristics and assess the results of B-cell Non-Hodgkin's lymphoma patients
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
400
receiving R-CHOP chemotherapy regimen at Can Tho Oncology Hospital 2021-2023. Materials
and method: A prospective study, case series, conducted on 32 B-cell Non-Hodgkin's lymphoma
patients with CD20(+), treated with the R-CHOP regimen for 4 cycles or until disease progression
during treatment or intolerance of side effects. Results: Sex: male/female =0.88. Average age: 55.72
± 12.45. PS 0-1 proportion: 65.6%. Time from onset 3 months is 65.6%. Lymph node was the
first recorded lesion with the rate of 43.8%. Bulky lymph node (≥10cm) accounted for 18.8%.
increased LDH accounted for 21.9%. Diffuse large B-cell lymphoma accounts for the highest rate
of 46.9%. Stage I-II B-cell non-Hodgkin’s lymphoma was 46.9%. Patients treated with R-CHOP for
6-8 cycles accounted for 90.6%. Overall response after 3 months of therapy was 96.9%, complete
response accounted for 75%. Overall survival was 85%. Grade I-II anemia was observed in (50%)
patients, grade III-IV neutropenia was 12.6%. Grade I elevated liver enzymes (hepatitis) was 12.5%.
Nausea, vomiting (37.5%), oral mucositis occurred at mild level (21.9%) and hair loss. Conclusion:
The R-CHOP regimen as first-line treatment in CD20(+) B-cell Non-Hodgkin's lymphoma is an
effective and well-tolerated approach with low toxicity andability to control effectively, which
increases the complete-response rate and prolongs overall survival.
Keywords: CD20(+) B-cell non-Hodgkin's lymphoma, The R-CHOP regimen.
I. ĐẶT VẤN Đ
Lymphôm không Hodgkin (LKH) nhóm bnh ác tính ca t chc lymphô, biu
hin ti hch hoc ngoài hạch như d dày, rut, phổi, xương, vú, da... Bệnh đứng th 11
v t l mi mắc đứng th 11 v t l t vong trong các loại ung thư c hai gii [1]. Biu
hiện lâm sàng đa dạng, lan tràn sm. Tổn thương nguyên phát thưng gp nht ti hch
hoc ngoài hch [2]. Bệnh cho đáp ng tt vi x tr hoá trị, trong đó hóa tr là mô thc
điều tr quan trng cho hiu qu cao nht. T những năm 1970, phác đồ CHOP đã bắt
đầu được s dng trên thế gii tr thành phác đồ chuẩn trong điu tr bnh này vi t l
đáp ứng hoàn toàn đến 71% [3]. Hin nay, WHO khuyến cáo điều tr LKH tế bào B
CD20(+) phi hp CHOP vi Rituximab (kháng th đơn dòng gắn vi CD20 tế bào
lymphô B) [4]. Tuy nhiên, vấn đề độc tính cũng cần quan tâm, nht là nhng bnh nhân ln
tui [5]. Nhm làm hiu qu đánh giá kết qu của phác đồ R-CHOP, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài “Đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng kết qu điều tr lymphôm
không Hodgkin tế bào B bằng phác đồ R-CHOP ti Bnh viện Ung bướu Thành ph Cn
Thơ năm 2021-2023”, với mc tiêu: (1) Mô t đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng ca bnh
nhân lymphôm không Hodgkin tế bào B được điều tr bằng phác đồ R-CHOP ti Bnh vin
Ung bướu thành ph Cần Thơ năm 2021-2023; (2) Đánh giá kết qu điều tr lymphôm không
Hodgkin tế bào B bằng phác đồ R-CHOP ti Bnh viện Ung bướu thành ph Cần Thơ năm
2021-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu: Tt c bệnh nhân (BN) được chẩn đoán LKH đến khám
ti Bnh viện Ung Bướu thành ph Cần Thơ từ 01/2021-4/2023.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân 18 tuổi, được chẩn đoán LKH tế bào B
bnh học được phân loi theo Working Formulation (WF) phân loi REAL/WHO
[2]; Bệnh nhân được xét nghim hoá mô min dch, tế bào đích CD20(+); Điu tr phác
đồ R-CHOP đủ 4 chu k hoặc đến khi bnh tiến triển trong quá trình điều tr; Bnh nhân
đồng ý tham gia nghiên cu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
401
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân LKH đã phẫu thut ct hết tổn thương và không
còn tổn thương khác vì không đánh giá đưc mức độ đápng với điều tr; Bnh nhân không
điều tr đủ theo phác đ: Không tuân th điều tr hoc có bệnh đi kèm (bệnh tim mch, gan,
thận…) không th điều tr.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu:
+ Phương pháp nghiên cứu: Tiến cu, mô t hàng lot ca.
+ C mu nghiên cu:
n = Z2(1-α/2)𝑋(1−𝑝).𝑝
𝑑2
n: C mu ti thiu.
Z2(1-α/2): H s tin cy.
d: Sai s cho phép.
p: Chn p=0,963 t l bệnh nhân đáp ứng chung điều tr LKH bằng phác đồ R-
CHOP trong nghiên cu ca Phm Th Quế [6].
T công thức trên, tính được c mu n=27,9. Vy c mu ti thiu là 28.
+ Phương pháp chọn mu thun tin: T 01/2021 đến 4/2023 tha các tiêu chun
chn mu, chúng tôi thu thập được 32 mu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: Tui, gii tính.
+ Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng: Thi gian khi bnh, triu chng khi phát, v
trí tổn thương đu tiên, ch s hoạt động cơ thể, kích thước bướu, s v trí tổn thương ngoài
hch, triu chng B, công thc máu, HbsAg, nồng độ LDH huyết thanh, hoá mô min dch,
xếp giai đoạn bnh.
+ Điu tr: S chu k hoá trị, đánh giá đápng sau hoá tr 1 tháng, 3 tháng, thi gian
sng còn toàn bộ, độc tính ca hoá cht trên huyết hc, gan, tim, thận, độc tính trên lâm
sàng: nôn ói, rng tóc, viêm niêm mc ming, s liên quan giữa đáp ứng điều tr vi giai
đoạn bnh, ch s tiên lượng quc tế IPI.
- Phương pháp xử lý s liu: X lý s liu bng phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
- Đặc điểm chung:
Tui: Tui nh nht: 22; Tui ln nht: 74; Tui trung bình: 55,72 ± 12,45. T l BN
≥ 60 tuổi: 37,5%.
Gii tính: t s nam/n: 0,88/1.
- Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng:
- Thi gian khi bnh < 3 tháng chiếm t l 65,6%.
- Triu chng khi phát là hch ngoi vi to (43,8%).
- V trí tổn thương đu tiên
Bng 1. Phân b v trí tổn thương đầu tiên
Vị trí tổn thương
Số BN
Tỉ lệ (%)
Hạch cổ
8
25
Hạch nách
3
9,4
Hạch bẹn
3
9,4
Ổ bụng
7
21,9
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
402
Vị trí tổn thương
Số BN
Tỉ lệ (%)
Amydal
4
12,5
Vị trí khác
7
21,9
Tổng cộng
32
100
Nhn xét: Hch ngoại vi thường gp nhất, trong đó hạch c chiếm đa số (25%), v
trí tổn thương trong bụng cũng chiếm t l khá cao (21,9%) và các v trí khác ít gặp hơn.
- Triu chng B chiếm 9,4%. Bnh nhân có ch s PS = 0-1 chiếm 65,6%.
- Kích thước bướu, s v trí tổn thương ngoài hạch.
Bng 2. Phân b tổn thương theo kích thước, s ng
Kích thước bướu
Số BN
Tỉ lệ (%)
< 10cm
26
81,2
≥ 10cm
6
18,8
Tổng cộng
32
100
Số vị trí tổn thương ngoài hạch
Số BN
Tỉ lệ (%)
< 2
26
81,2
≥ 2
6
18,8
Tổng cộng
32
100
Nhận xét: Kích thước bướu to ≥10cm chiếm 18,8%. Tổn thương ngoài hạch ≥2 vị
trí chiếm 18,8%.
- Gii phu bệnh thường gp là lymphôm lan ta tế bào ln (46,9%).
- Xét nghim LDH và virút viêm gan B.
Bng 3. Phân b t l tăng LDH và nhiễm virút viêm gan B
Đặc điểm
Mức độ
Tỉ lệ (%)
LDH
Bình thường
78,1
Tăng
21,9
Tổng cộng
100
Nhiễm virút
viêm gan B (HBsAg(+))
6,3
Không
93,7
Tổng cộng
100
Nhn xét: Ch s LDH tăng chiếm 21,9%. Có 2 bnh nhân có HBsAg(+) (6,3%).
- Huyết hc và tủy đồ
Bảng 4. Đặc đim huyết hc và tủy đồ
Đặc điểm
Mức độ
Tỉ lệ (%)
Hemoglobin
Bình thường
65,6
Độ 1
25
Độ 2
9,4
Độ 3+4
0
Tổng cộng
100
Tiểu cầu
Bình thường
100
Bạch cầu
Bình thường
100
Tủy đồ
Bình thường
100
Nhn xét: 8 BN thiếu máu đ 1 (25%), 3 BN thiếu máu độ 2 (9,4%), bch cu,
tiu cu trong gii hạn bình thường. Không ghi nhn bnh nhân có xâm nhp ty.
- Xếp giai đoạn bnh LKH tế bào B.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
403
Bảng 5. Giai đoạn bnh
Giai đoạn
S BN
T l (%)
Giai đoạn I+II
15
46,9
Giai đoạn III+IV
17
53,1
Tng cng
32
100
Nhn xét: T l BN giai đoạn I-II chiếm 46,9% và giai đon III-IV chiếm 53,1%.
- Điu tr:
- T l bnh nhân hóa tr R-CHOP 6-8 chu k chiếm 90,6%.
- Đáp ứng với điều tr.
Bng 6. Mức độ đáp ứng
Đáp ứng
Sau 1 tháng
Sau 3 tháng
S BN
T l (%)
S BN
T l (%)
Đáp ứng hoàn toàn (ĐƯHT)
25
78,1
24
75
Đáp ứng 1 phn (ĐƯMP)
6
18,8
7
21,9
Bnh ổn định (BOĐ)
1
3,1
1
3,1
Bnh tiến trin (BTT)
0
0
0
0
Tng cng
32
100
32
100
Nhận xét: Đáp ứng điều tr sau 1 tháng: T l đáp ứng chung 96,9%, t l ĐƯHT
chiếm 78,1% và ĐƯMP chiếm 18,8%. Đáp ứng điu tr sau 3 tháng: T l đáp ng chung
96,9%, t l ĐƯHT chiếm 75%, ĐƯMP chiếm 21,9%.
- Thi gian sng còn toàn b.
Biểu đồ 1. Thi gian sng còn toàn b ca bnh nhân LKH
Nhn xét: Ti thời điểm kết thúc nghiên cu 3 bnh nhân t vong (9,4%). T l
t vong nhóm ĐƯHT: 4,2%, nhóm ĐƯMP: 0%; nhóm BOĐ là 0%, nhóm BTT là 100%.
T l sng còn toàn b 2 năm chiếm 85%. Thi gian theo dõi trung bình: 14,62 tháng; ngn
nht: 5,73 tháng và dài nht: 25,57 tháng.
- Độc tính của điều tr phác đồ R-CHOP:
- Độc tính huyết hc: gim bch cầu độ 1, 2, 3, 4 lần lượt 3,1%, 3,1%, 6,3%
6,3%, độc tính gây thiếu máu đ 1: 37,5%, độ 2: 12,5%, không có gim tiu cu trong quá
trình điu tr.
- Độc tính gây tăng men gan (viêm gan): độ 1: 12,5%; chưa ghi nhận độc tính trên
thn và tim mch.
- Độc tính khác: Nôn ói độ 1+2 chiếm 37,5%, viêm niêm mc miệng độ 1: 18,8%,
độ 2: 3,1%, 100% bnh nhân rng tóc.
- Mi liên quan giữa đáp ứng điều tr vi mt s yếu t:
- Có s khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa đáp ứng điều tr với giai đoạn bnh.