HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
180
ĐIỀU TRỊ NHỊP NHANH NHĨ VÀ CUỒNG NHĨ
BẰNG SÓNG TẦN SỐ RADIO
I. ĐẠI CƯƠNG
Điều tr nhịp nhanh nhĩ cuồng nhĩ điển hình bằng sóng Radio frequency (RF)
mt phương pháp điều trị can thiệp tim mạch hin đại, ưu việt các phương pháp
điều trị khác như dùng thuc hay phẫu thuật không thể đạt được hiệu quả tối ưu. Tỷ lệ
điều trị thành công rối loạn nhịp này bằng sóng Radio frequency khoảng 80-90 %.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả các trường hợp nhịp nhanh nhĩ hoặc cuồng nhĩ hoặc không bệnh lý
tim thực tổn.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Rối loạn đông máu
2. Nhồi máu cơ tim cấp
3. Viêm cơ tim cấp
4. Nhiễm khuẩn cấp
5. Người bệnh quá lo sợ không cộng tác vi thầy thuốc.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác sĩ trực tiếp thăm dò đin sinh lý tim và điều trị RF, 1 bác chính, 1 bác sĩ
trợ thủ, 2 kỹ thuật viên trực tiếp phục vụ theo dõi, ghi chép các kết quả trong quá
tnh thủ thuật. 01 kỹ thuật viên hoặc 01 kĩ sư của buồng máy chụp mạch.
2. Phương tiện
Introduce 5F, 6F, 7F, 8F.
Dây điện cực biopolar/unipolar các kích cỡ 4F, 5F, 6F và cáp ning loi.
Dây điện cực chẩn đoán HALO 10 cực Bipolar có thđiều chỉnh được độ cong.
Đin cực đốt RF kích cỡ 5F, 6F, 7F mt hướng hoặc 2 hướng với đầu đốt 4
mm hoặc 8 mm/ không có hệ thống phun ớc kiểm soát nhiệt ở xung quanh đầu đốt.
Dung dịch NaCl 0,9%.
Dung dịch gây tê tại chỗ: novocain 2%.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 181
Bơm tiêm nhựa dùng 01 lần: 10 ml: 4 chiếc; 5 ml: 1 chiếc.
Kim chọc mạch: 02 chiếc.
Gạc vô khuẩn, khăn mổ vuông, găng tay vô khuẩn các cỡ.
Bơm tiêm đặc biệt bơm thuốc cản quang thuốc cản quang chỉ ng cho
những trường hợp cần thiết.
Băng ép cầm máu dùng khi kết thúc thủ thuật.
Phòng tim mạch can thiệp đủ rộng, thoáng, bác và k thuật viên đi li thuận
tiện, xây dựng theo quy trình riêng hệ thống điều hòa không khí, hthống cung
cấp oxy.
Thuốc cấp cứu: đủ các thuốc cp cứu thiết yếu về tim mch ni khoa nói chung.
Thuốc dùng trong thăm đin sinh lý tim: Isoproterenol TM, procainamid
TM, adenosin TM, atropin TM.
Thuốc chống đông: heparin và thuc trung hòa heparin là protamin sulphat.
Máy chụp mạch kthuật số mt nh diện hoặc 2 nh diện đồng bộ khả
năng chuyển động nghiêng phải, nghiêng trái.
Máy sốc điện, tạo nhịp tim tạm thời, hệ thống monitor theo dõi trong suốt quá
tnh làm thủ thuật.
3. Hệ thống máy thăm dò điện sinh lý tim
Máy kích thích tim theo chương trình, có khả năng nhận cảm QRS.
Hệ thống thăm điện sinh lý tim với: thiết bị ghi nhận tín hiệu trong buồng
tim đin tâm đồ bề mặt: tối thiểu 20 nh thể hiệu chỉnh biên độ cường độ tín
hiệu; tốc độ theo dõi t25 đến 300 mm/s. Các tín hiệu thu được có thể mã hóa màu sắc
khác nhau. Màn hình theo dõi thể dừng lại được để đo các thông số (ms).
4. Máy đốt tạo năng lượng sóng Radiofrequency
Máy thể tương tch vi nhiều loại catheter đốt RF.
5. Người bệnh
Người bệnh được chỉ định điều trị bng sóng Radio frequency theo yêu cầu
lâm sàng.
Trước khi tiến hành thủ thuật, bác sĩ thăm khám người bệnh cẩn thận, gii thích
đầy đủ cho người bệnh, phát hin các chống chỉ định, làm các xét nghiệm cần thiết. Vệ
sinh nhân và viết cam kết thủ thuật.
6. H sơ bệnh án
Hoàn thiện theo quy định của Bộ Y tế.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
182
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kim tra hồ sơ bệnh án có đầy đủ điều kiện để tiến hành thủ thuật.
Kim tra đúng người bệnh và đúng chỉ định.
Thực hiện k thuật:
Đường vào có th qua đường tĩnh mạch lớn như: tĩnh mạch đùi, tĩnh mạch
dưới đòn, tĩnh mạch cảnh.
Đưa điện cực qua tĩnh mạch trên vào trong buồng tim: buồng nhĩ phải hoặc
thất phải.
ch thích nhĩ và thất theo chương trình, ghi lại những thông số hoạt đng điện
của tâm nhĩ tâm thất dưới điều kiện bản trong điều kiện kích tch bng thuốc
hoặc bằng điện.
Phát hiện n nhịp nhanh nhĩ hoặc cuồng nhĩ và cơ chế khởi pt cơn.
Lập bản đồ xác định vị ty cơn nhịp nhanh hay cuồng nhĩ.
Triệt đốt bằng năng lượng sóng có tần số radio ở vị trí đích.
Đánh giá kết quả ngay sau khi triệt đốt tnh công.
Kết thúc thủ thuật rút điện cực và rút introduce.
Băng ép cầm máu vô khuẩn vị trí chọc mch.
VI. THEO DÕI
Sau khi thăm đin sinh tim người bệnh tiếp tục được theo dõi tiếp tại
phòng điều tr tích cực.
Người bệnh được theo i nhịp tim, huyết áp, nhịp thở, SpO2, nhiệt độ liên tục
trong 24 giờ sau thăm đin sinh lý tim.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Ngừng tim tâm thu: ép tim ngoài lng ngực, tạo nhịp tm thời. Đề phòng
phải hệ thống theo dõi hoạt động tốt, chú ý theo dõi người bệnh.
Rung thất: bình tĩnh sốc điện với liều điện 150-200 J (Biphasic) hoặc 200-300 J
(monophasic).
Cường phế vị: lập tức nâng hai chân người bệnh vuông c với bàn can thip
900, atropin tĩnh mạch, truyn dịch nhanh. Đề phòng giải thích để người bệnh an tâm,
chuẩn bị gây tê tại chỗ, gim đau tốt.
Tắc mch do cục máu đông mi nh thành: dự phòng bằng heparin tĩnh mạch
2000-5000 UI, không để cục máu đông trong lòng introduce.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 183
Chảy máu, y tụ máu tại vùng chọc kim: băng ép, kiểm tra không chảy máu,
mạch dưới chỗ băng ép rõ, không tê. Ghi chép đầy đủ rõ ràng những điều cần chú ý theo
dõi vào hồ sơ.
Thủng tim, ép tim cấp: bình tĩnh truyền dịch nhanh nâng huyết áp, kiểm tra li
lượng dịch màng tim bằng soi X quang và siêu âm tim, chc hút dẫn lưu kín dịch màng
tim. Theo i sát cần thiết chuyn ngoại khoa tim mạch khâu cầm máu. Đề phòng: tiến
hành thận trọng từng bước, ln ln soi X quang kim tra vị trí điện cực di chuyn
trong buồng tim và lòng mạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khuyến cáo về Thăm điện sinh tim điều tr rối loạn nhịp tim của Hội
Tim mạch Việt Nam năm 2010.