HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
188
ĐIỀU TRỊ NHỊP NHANH TRÊN THẤT
BẰNG SÓNG TẦN SỐ RADIO
I. ĐẠI CƯƠNG
Điều trị nhịp nhanh trên thất bằng sóng Radio frequency (RF) là mt phương pháp
điều trị can thiệp tim mạch hin đại, ưu việt mà các phương pháp điều tr khác như dùng
thuốc hay phẫu thuật không thđạt được hiệu quả tối ưu. Tỷ lệ điều tr thành công nhịp
nhanh trên thất bằng sóng Radio frequency khoảng 90-98 %.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả người bệnh có cơn nhịp nhanh trên thấthoặc không có bệnh tim thực tổn.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Rối lon đông máu.
Nhi máu cơ tim cấp.
Viêm cơ tim cấp.
Nhim khuẩn cấp.
Người bệnh quá lo sợ không cộng tác vi thầy thuốc.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác trực tiếp thăm điện sinh lý tim và điều trị RF, 1 bác sĩ chính, 1 bác sĩ
trợ thủ, 2 kỹ thuật viên trực tiếp phục vụ theo dõi, ghi chép các kết quả trong quá
tnh thủ thuật. 01 kỹ thuật viên hoặc 01 kĩ sư của buồng máy chụp mạch.
2. Phương tiện
Introduce 5F, 6F, 7F, 8F.
Dây điện cực biopolar/unipolar các kích cỡ 4F, 5F, 6F và cáp ning loại.
Dây điện cực chẩn đoán HALO 10 cực bipolar có thể điều chỉnh được độ cong.
Đin cực đốt RF kích c5F, 6F, 7F mt hướng hoặc hai hướng với đầu đốt 4
mm hoặc 8 mm/không có hệ thống phun nước kiểm soát nhiệt ở xung quanh đầu đốt.
Dung dịch NaCl 0,9%.
Dung dịch gây tê tại chỗ: novocain 2%.
Bơm tiêm nhựa dùng 01 lần: 10 ml: 4 chiếc; 5 ml: 1 chiếc.
Kim chọc mạch: 02 chiếc.
Gạc vô khuẩn, khăn mổ vuông, găng tay vô khuẩn các cỡ.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 189
Bơm tiêm đặc biệt bơm thuốc cản quang thuốc cản quang chỉ ng cho
những trường hợp cần thiết.
Băng ép cầm máu dùng khi kết thúc thủ thuật.
Phòng tim mạch can thiệp đủ rộng, thoáng, bác kỹ thuật viên đi lại thuận
tiện, xây dựng theo quy trình riêng hthống điều a không khí, hthống cung
cấp oxy.
Thuốc cấp cứu: đủ các thuốc cp cứu thiết yếu về tim mch ni khoa nói chung.
Thuốc dùng trong thăm đin sinh tim: Isoproterenol TM, procainamid
TM, adenosin TM, atropin TM.
Thuốc chống đông: heparin và thuc trung hòa heparin - protamin sulphat.
Máy chụp mạch kthuật số mt nh din hoặc hai bình din đồng bộ khả
năng chuyển động nghiêng phải, nghiêng trái.
Máy sốc đin, tạo nhịp tim tm thời, hệ thng monitor theo dõi trong suốt quá
tnh làm thủ thuật.
3. Hệ thống máy thăm dò điện sinh lý tim
Máy kích thích tim theo chương tnh, có khnăng nhận cảm QRS.
Hệ thống thăm đin sinh tim vi: thiết bị ghi nhận tín hiệu trong buồng
tim điện tâm đồ bề mặt: tối thiểu 20 nh thể hiệu chỉnh biên độ cường độ tín
hiệu; tốc độ theo dõi t25 đến 300 mm/s. Các tín hiệu thu được có thể mã hóa màu sắc
khác nhau. Màn hình theo dõi thể dừng lại được để đo các thông số (ms).
4. Máy đốt tạo năng lượng sóng Radiofrequency
Máy thể tương tch vi nhiều loại catheter đốt RF.
5. Người bệnh
Người bệnh được chỉ định điều trị bng sóng Radio frequency theo yêu cầu
lâm sàng.
Trước khi tiến hành thủ thuật, bác sĩ thăm khám người bệnh cẩn thận, gii thích
đầy đủ cho người bệnh, phát hin các chống chỉ định, làm các xét nghiệm cần thiết. Vệ
sinh nhân và viết cam kết thủ thuật.
6. H sơ bệnh án
Hoàn thiện theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Đường vào có thqua đường tĩnh mạch lớn như: tĩnh mạch đùi, tĩnh mạch dưới
đòn, tĩnh mch cảnh.
Đưa đin cực qua tĩnh mạch trên vào trong buồng tim: buồng nhĩ phải hoặc
thất phải.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
190
ch tch nhĩ thất theo chương trình, ghi li những thông số hoạt đng đin
của tâm nhĩ tâm thất dưới điều kiện bản trong điều kiện kích thích bằng thuốc
hoặc bằng điện.
Phát hiện n nhịp nhanh kch phát trên thất và cơ chế khởi phát cơn.
Lập bản đồ xác định vị ty cơn nhịp nhanh.
Triệt đốt bằng năng lượng sóng có tần số radio ở vị trí đích.
Đánh giá kết quả ngay sau khi triệt đốt tnh công.
Kết thúc thủ thuật rút điện cực và rút introduce.
Băng ép cầm máu vô khuẩn vị trí chọc mch.
VI. THEO DÕI
Sau khi thăm điện sinh tim người bệnh tiếp tục được theo dõi tiếp tại
phòng điều tr tích cực.
Người bệnh được theo i nhịp tim, huyết áp, nhịp thở, SpO2, nhiệt độ liên tục
trong 24 giờ sau thăm đin sinh lý tim.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Ngừng tim tâm thu: ép tim ngoài lng ngực, tạo nhịp tạm thời. Đề phòng
phải hệ thống theo dõi hoạt động tốt, chú ý theo dõi người bệnh.
Rung thất: bình tĩnh sốc điện với liều điện 150-200 J (Biphasic) hoặc 200-300 J
(monophasic).
Cường phế vị: lập tức nâng hai chân người bệnh vuông c với bàn can thiệp
900, atropin tĩnh mch, truyền dịch nhanh. Đề phòng giải thích để người bệnh an tâm,
chuẩn bị gây tê tại chỗ, gim đau tốt.
Tắc mch do cục u đông mới hình thành: dự phòng bằng heparin tĩnh mạch
2000-5000 UI, không để cục máu đông trong lòng introduce.
Chảy máu, y tmáu tại vùng chc kim: băng ép, kiểm tra không chảy máu,
mạch dưới chỗ băng ép rõ, không tê. Ghi chép đầy đủ rõ ràng những điều cần chú ý theo
dõi vào hồ sơ.
Thủng tim, ép tim cấp: bình tĩnh truyn dịch nhanh nâng huyết áp, kim tra li
lượng dịch màng tim bằng soi X quang và siêu âm tim, chc hút dẫn lưu kín dịch màng
tim. Theo i sát cần thiết chuyn ngoại khoa tim mạch khâu cầm máu. Đề phòng: tiến
hành thận trọng từng bước, luôn ln soi X quang kim tra vị trí điện cực di chuyển
trong buồng tim và lòng mạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khuyến cáo về Thăm đin sinh tim điều tr rối loạn nhịp tim của Hội Tim
mạch Việt Nam năm 2010.