Điều trị nội khoa tối ưu Bệnh Tim TMCB ổn định

Chúng ta đã làm đúng và đủ chưa?

GS. TS. BS. Đặng Vạn Phước

Chủ tịch Hội Tim mạch TP. HCM

Câu chuyện cũ

Libby P. N Engl J Med 2013;368:2004-13.

Tiếp cận bệnh tim thiếu máu cục bộ dựa trên 2 giả định

1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ gây ra do mảng xơ vữa

làm tắc nghẽn mạch vành

2. Giải quyết tắc nghẽn sẽ điều trị được bệnh tim thiếu

máu cục bộ

Tỷ lệ hiện hành ước đoán/quan sát được hẹp mạch vành trên bệnh nhân đau thắt ngực

Observed prevalence Expected (Guideline Probabilities)

Men (n=7113, 1619 with CAD50)

100

80

60

0.5

1.6

0.4

40

CAD50 Prevalence (%)

0.4

0.3

1.1

0.3

20

0.2

0.5

0.1

1.3

0.0

0 70+

30- 39 40- 49 70+ 30- 39 70+ 30- 39 40- 49 60- 69 70+ 30- 39 40- 49

60- 50- 69 59 Asymptomatic 50- 59 Atypical Angina 60- 50- 69 59 Typical Angina 60- 50- 40- 69 59 49 Nonanginal Chest Pain Age (years)

Cheng V. et al. Circulation 2011;124:2423-2432.

Thực tế

1. Hầu hết các bệnh nhân đau thắt ngực không có tắc

nghẽn mạch vành do xơ vữa

2. Hầu hết các bệnh nhân có tắc nghẽn mạch vành do

xơ vữa lại không có đau thắt ngực

Nếu tắc nghẽn mạch vành không phải nguyên nhân chính của bệnh tim thiếu máu cục bộ, loại bỏ tắc nghẽn sẽ không phải phương pháp điều trị hiệu quả.

Theo dõi dài hạn của nghiên cứu COURAGE

1.0

PCI plus optimal medical therapy

0.8

Optimal medical therapy alone

0.6

Probability of Survival

Unadjusted hazard ratio for death,

0.4

P=0.53 by log-rank test

0.2 PCI plus medical therapy vs. medical therapy alone, 0.95 (95% CI, 0.79-1.13)

0.0

0 2 4 8 10 12

6 Years in Study

7 Sedlis S et al. N Engl J Med 2015;373:1937-46.

Al‐Lamee R. et al. The Lancet2018;391:31‐40.

ORBITA – Thử nghiệm đầu tiên so sáng CTMV với “thủ thuật giả” (sham procedure)

CCS=Canadian Cardiovascular Society angina severity grading. CPET=cardiopulmonary exercise testing. DSE=dobutamine stress echocardiography. iFR=instantaneous wave‐free ratio. FFR=fractional flow reserve. PCI=percutaneous coronary intervention

Al‐Lamee R. et al. The Lancet2018;391:31‐40.

Kể cả BN được sử dụng FFR, iFR hướng dẫn can thiệp Không cải thiện triệu chứng!

SAQ: The Seatle Angina Questionaire

FFR: Fractional Flow Reserve iFR: instant wave-free ratio

Chưa chứng minh được vai trò cải thiện

tiên lượng & triệu chứng của tái thông

ĐMV ở BN bệnh Tim TMCB ổn định.

Điều trị nội khoa tối ưu vẫn là nền tảng &

cần được thực hiện xuyên suốt.

Tiếp cận toàn diện hơn về bệnh tim thiếu máu cục bộ

Hệ động mạch vành được nhìn rất chi tiết trên phim chụp mạch với thuốc cản quang

Nhưng trên thực tế còn phong phú hơn rất nhiều !!!

Khối lượng mạch máu chiếm gần một nửa khối lượng quả tim và chủ yếu là vi mạch !!!

Mao quản mạch vành

Hẹp động mạch vành

Quan niệm truyền thống

VIÊM

HẸP ĐỘNG MẠCH VÀNH

TIỂU CẦU VÀ ĐÔNG MÁU

Thiếu máu cơ tim

RỐI LOẠN CHỨC NĂNG NỘI MẠCH

CO THẮT MẠCH

TỔN THƯƠNG VI MẠCH

Thiếu máu cục bộ cơ tim là trung tâm (thuyết Copernicus)

Thiếu máu cục bộ cơ tim là sự mất cân bằng cung và cầu

Cung cấp

Nhu cầu

Thiếu máu cục bộ cơ tim là sự mất cân bằng cung và cầu

Năng lượng Cung cấp

Nhu cầu năng lượng

Bản chất của bệnh tim thiếu máu cục bộ Năng lượng sinh học của tim

• Mỗi ngày tim bóp khoảng 100.000 lần và bơm khoảng 10 tấn máu

• Tim chuyển hóa năng lượng hóa học được dự trữ trong glucose và

acid béo thành năng lượng cơ học cho tương tác actinmyosin của sợi

cơ tim.

• Tim cần lượng ATP hằng ngày: 6 đến 35 kg

Cho dù các chất nền luôn có sẵn, thất bại trong sản xuất ra lượng ATP phù hợp

và “đốt cháy” chúng có thể dẫn đến “thiếu máu cục bộ”

và suy tim

Trimetazidine MR tối ưu sản xuất ATP trong điều kiện thiếu máu cục bộ

Nhờ tác động trực tiếp tại ty lạp thể của tế bào cơ tim

Adapted from Kantor PF. et al. Circ Res. 2000;86:580-588.

Trimetazidine MR được công nhận bởi các KC Quốc tế

24

Điều trị nội khoa Bệnh Tim TMCB ổn định “TỐI ƯU HÓA – CÁ THỂ HÓA”

“Điều trị nội khoa tối ưu đòi hỏi có ít nhất một thuốc để kiểm soát triệu chứng đau thắt ngực/thiếu máu cục bộ cộng với các thuốc phòng ngừa biến cố”

…….

Dựa theo bệnh lý đi kèm/ độ dung nạp, thuốc 2nd line có thể được chỉ định là 1st line

Montalescot G, et al. Eur Heart J. 2013;34:2949-3003.

Điều trị triệu chứng một cách chuẩn mực

• Việc lựa chọn thuốc đầu tay điều trị triệu chứng đau

thắt ngực nên dựa trên cá thể hóa, mục tiêu điều trị,

các bệnh đi kèm theo của bệnh nhân, đặc tính thuốc,

các tác dụng phụ…

• Khuyến cáo gợi ý có thể kết hợp một cách phù hợp hai

nhóm thuốc chữa đau thắt ngực khác nhau để điều trị

đau thắt ngực hiệu quả. Montalescot G, et al. Eur Heart J. 2013;34:2949-3003.

Các bệnh đi kèm ở BN Bệnh tim TMCB ổn định

80

70

Tất cả bệnh nhân Đau thắt ngực Không có đau thắt ngực

60

50

40

30

20

10

Suy tim TC rung nhĩ Hen,

0 Tăng huyết áp (%)

ĐTĐ (%)

RLLM (%)

Bệnh ĐMNB (%)

TC đột quỵ (%)

TC CTMNTQ (%)

COPD (%)

Bệnh ĐMNB = Bệnh Động mạch ngoại biên – CTMNTQ =Cơn thiếu máu não thoáng qua

Steg PG et al. PLoS ONE. 2012;7(5):e36284.

Quan điểm mới dành cho các khuyến cáo Giảm đau thắt ngực

• Dựa trên thói quen hơn là

bằng chứng

• Có nhiều dữ liệu dựa trên chứng cứ và hiện đại hơn cho các thuốc hàng thứ hai

• Bệnh sinh hoặc đặc điểm bệnh nhân hay bệnh đồng mắc chưa được xem xét • Đến lúc phải thay đổi?

Quan điểm mới dành cho các khuyến cáo Giảm đau thắt ngực

Tính linh động của TIẾP CẬN KIM CƯƠNG theo đặc điểm bệnh nhân và bệnh đồng mắc

Tính linh động của TIẾP CẬN KIM CƯƠNG theo đặc điểm bệnh nhân và bệnh đồng mắc

Tóm tắt

1. Điều trị nội khoa tối ưu đóng vai trò nền tảng và xuyên suốt nhằm tái lập cán cân cung cầu ôxy/năng lượng, ổn định mảng xơ vữa.

2. Quan điểm toàn diện hơn về bệnh sinh vớithiếu máu cục bộ là trung tâm và tiếp cận chuyển hóa giúp tối ưu hóa điều trị.

3. Tiếp cận kim cương với quan điểm cá thể hóa điều trị là cách tiếp cận hiện đại, phù hợp với thực hành lâm sàng.