370
ĐIỀU TRỊ VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐAU THẦN KINH
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Định nghĩa
- Theo định nghĩa của Hip hi Nghiên cu v Đau Quốc tế ( IASP -
1994) Đau một tri nghim khó chu v mt giác quan cm xúc, liên
quan vi một thƣơng tổn hin mc hoc s mc phi hoặc đƣợc t bng
các ngôn t bao hàm mt tổn thƣơng nhƣ vậy”.
- Phân loi theo đặc điểm nguyên nhân:
+ Đau do kích thích gây hy hoi mô hay còn gọi đau tiếp nhn
(nociceptive pain)
+ Đau căn nguyên thn kinh hay còn gọi đau thần kinh (neuropathic
pain)
+ Đau hỗn hp (mixed pain)
- Định nghĩa đau thần kinh (neuropathic pain) đau đƣc khi phát hay
gây ra bi mt tổn thƣơng ban đầu hoc ri lon chức năng h thn kinh.
- Đau ngun gc thn kinh là loại đau xut hin khi không có s hin din
ca mt kích thích gây hy hoi mô (hoc có tiềm năng gây hủy hoi mô)
- Đau nguồn gc thn kinh là h qu và biu l ca:
+ Mt tổn thƣơng nguyên phát của h thn kinh ngoại biên (đau do thn
kinh ngoi biên)
+ Mt tổn thƣơng hay hoạt động bất thƣờng ca h thần kinh trung ƣơng
(đau do thần kinh trung ƣơng)
2. Dch t
- T l đau thần kinh ƣớc tính 2% - 40% ngƣời trƣởng thành, khong 7-
8% dân s Châu Âu, t 25 - 45 % bệnh nhân đến khám ti các phòng khám
ngoại trú và các trung tâm điều tr đau ở Anh và M.
3. Cơ chế bnh sinh của đau thần kinh : bao gồm các cơ chế ngoi vi và
trung ƣơng nhƣ sau :
- Mẫn cảm hóa ngoại vi: sự nhạy cảm a ngoại vi của các thụ thể đau
cấp (sợi Aδ, sợi C) do sự phóng thích của bradykinin, histamine,
prostaglandines và chất P.
- Hiện tƣợng phóng điện bất thƣờng ca neurone tổn thƣơng : sau tn
thƣơng hiện tƣợng mc chi thn kinh (neuroma), chính nơi tích tụ các
371
kênh ion (vd, kênh natri) các thụ thể (vd, norepinephrine) bình thƣờng
bệnh lý, dẫn đến sự xuất hiện của các tăng kích hoạt hoặc t phóng điện bt
thƣng tại nơi tn thƣơng. Hiện tƣợng này thể gặp dọc theo sợi trục, bệnh
nhân có các cơn đau nhói nhƣ điện giật ngay tại các vùng mất cảm giác.
- Hiện tƣợng viêm thần kinh: Áp lực, tổn thƣơng tế bào Phóng thích
các chất K+, PG, BK Dẫn truyền tới tủy sống gây phóng thích chất P,
Bradykinin, Histamin, 5HT tăng độ nhạy cảm của các neuron lân cận.
- Hiện tƣợng giao thoa các sợi trục thần kinh (cross-talking) xảy ra khi
một neurone của đƣờng dẫn truyền cảm giác đau bị tổn thƣơng, các neurone tiếp
hợp với neurone này vẫn tiếp tục phóng điện.
- Giảm hoạt động của đƣờng ức chế hƣớng xuống, xuất phát từ trung não,
cầu và hành não (chất dẫn truyền thần kinh gồm serotonin, norepinephrine).
- Các tổn thƣơng, thoái hóa, tiếp theo đó hiện tƣợng tái sinh hoặc tái tổ
chức lại tại tủy sống, gây ra những kết nối sai lầm hoặc những ch thích hƣớng
tâm quá mức nhƣ sự mọc chồi của các sợi Aβ vào trong các lớp nông của sừng
sau tủy (laminae I & II) , mất các kiểm soát ức chế trên các lớp nông của sừng
sau tủy: giảm hoạt động của các nơron trung gian ức chế có tại khoanh tủy (chất
chất dẫn truyền thần kinh gồm có GABA, glycine, enkephalins).
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công việc của chẩn đoán
Nhằm đƣa ra đƣợc chẩn đoán đau thần kinh, cần khai thác đầy đủ các
thông tin bệnh sử cũng nhƣ thăm khám toàn diện, với mục đích :
- Phân biệt với đau tiếp nhận.
- Xác định căn nguyên
- Xác định bệnh lý phối hợp
- Đánh giá các yếu tố tâm lý xã hội
- Đánh giá tình trạng chức năng (các mức độ hoạt động)
- Thiết lập mục tiêu và triển khai kế hoạch điều trị, kiểm soát đau
1.1. Hỏi bệnh
- Khi phát và din biến của đau
- V trí/phân b
- Tính cht
- ờng độ
372
- Các yếu t tăng/giảm đau
- Các triu chng, du hiệu đi kèm và phát sinh
- Các yếu t phi hp: cm xúc, lo âu, hoạt động chức năng…
- Yếu tố gia đình, xã hội, văn hóa, tôn giáo
- Tin s bnh lý hoc tổn thƣơng thn kinh (ngoại vi trung ƣơng )
trƣớc đó
- Đáp ứng với điều tr
- Ảnh ng của đau đối vi sinh hoạt thƣờng ngày, gic ng, cm xúc,
tâm lý, và hoạt động ngh nghip
1.2. Thăm khám và lƣợng giá chức năng
- Tìm triu chng ca căn bệnh gây đau
- Khám vùng đang đau (biến dng gii phẫu, thay đổi màu sc hay tính
cht của da, cơ co thắt…)
- Phân biệt các đặc điểm đau nhƣ: đau do hủy hoại mô (nociceptive), đau
do viêm (inflammatory), đau nguồn gc thn kinh (neuropathic)
1.3. Triệu chứng lâm sàng
- Vận động: th liệt cơ, teo do tổn thƣơng thn kinh, gim hay
mt phn x gân cơ
- Cm giác: gim hay mt cảm giác đồng thi xut hin cảm giác đau
hoc nhng cm giác bất thƣờng ti ch.
Bệnh nhân thƣờng tả cảm giác đau kiểu bỏng rát hoặc nóng, rát, đau
nhói, đau nhƣ dao đâm hoặc nhƣ cắt, hoặc lạnh buốt, nhƣ điện giật. Đồng thời
có thể xuất hiện các rối loạn sau :
+ Loạn cảm đau (allodynia): Đau do một kích thích vốn không gây đau
trạng thái bình thƣờng
+ Tăng cảm đau (hyperalgesia): Đáp ứng đau mạnh hơn bình thƣờng khi
nhận một kích thích vốn gây đau trong điều kiện bình thƣờng
+ Giảm cảm nhận đau (hypoalgesia): Đáp ứng đau yếu hơn bình thƣờng
khi tiếp nhận một kích thích vốn gây đau trong điều kiện bình thƣờng
+ Mất cảm nhận đau (analgesia): Không đáp ứng đau đối với một kích
thích vốn gây đau trong điều kiện bình thƣờng
+ Tăng nhận cảm (hyperesthesia): Tăng nhạy cảm đối với kích thích cảm
giác, loại trừ các giác quan
373
+ Giảm nhận cảm (hypoesthesia): Giảm nhạy cảm đối với kích thích cảm
giác, loại trừ các giác quan
+ Dị cảm (dysesthesia, paresthesia): Cảm giác bất thƣờng khó chịu,
thể tự phát hay do kích thích tạo ra
+ Tăng nhận cảm đau (hyperpathia): Tăng đáp ứng đau đối với một kích
thích, đặc biệt là đối với kích thích lặp lại, ngoài ra còn có tăng ngƣỡng đau.
+ Đau tại vùng bị mất cảm giác (anesthesia dolorosa)
- Triu chng giao cm: gim tiết m hôi, ri loạn dinh dƣỡng.
- Ngoài ra, do tình trạng đau mạn tính kéo dài nên ảnh hƣởng đến các hot
động hàng ngày, gây ri lon gic ng, ảnh hƣởng đến cm xúc, gim hoạt đng
tình dc, ảnh hƣởng đến các mi quan h gia đình hội, cui cùng th
dẫn đến trm cm, suy gim chất lƣợng cuc sng.
1.4. Các thang điểm đánh giá đau : McGill Pain Questionnaire,
Numerical
Rating Scale (NRS), Visual Analogue Scale (VAS), Patients Global
Impression of Change
- Các thang điểm đánh giá ảnh hƣởng của đau : DASS 21, Pain self-
efficacy Questionnaire, Pain Catastrophizing Scale...
1.5. Các xét nghiệm cận lâm sàng
- Các xét nghim và chẩn đoán hình ảnh bản v công thc máu, sinh
hóa máu, nƣớc tiu, XQ nhm phân bit vi các bệnh đau không phải ngun
gc thn kinh hoc chẩn đoán các bệnh lý ni khoa phi hp.
- Điện (EMG) giúp chẩn đoán bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh đa dây
thần kinh, bệnh một dây thần kinh, bệnh nhiều dây thần kinh, bệnh đám rối,
bệnh rễ) và các chấn thƣơng thần kinh ngoại biên
- MRI/CT scans giúp định vị tổn thƣơng trung ƣơng, xác định chẩn đoán
bệnh rễ thần kinh.
- Test đnh ng cm giác : đánh giá ngƣng cm giác nhit ngƣỡng cảm
gc đau do nhit. Giúp phân biệt đau do kích thích y đau vi đau thn kinh.
- Phong bế thần kinh : xác định nguồn gốc của đau nguồn gốc thần kinh
2. Chẩn đoán xác định: 3 tiêu chuẩn không thể thiếu
- Bệnh sử (hỏi bệnh)
- Triệu chứng, đặc điểm đau các biểu hiện rối loạn cảm giác khác (dựa
vào thăm khám và hỏi bệnh)
374
- Bảng câu hỏi chẩn đoán đau thần kinh DN4 (do Bouhassia đề xuất năm
2005): bao gồm 2 câu hỏi về đau do bệnh nhân trả lời (7 triệu chứng) 2 test
thăm khám về cảm giác do bác đánh giá (3 triệu chứng). Chẩn đóan xác định
đau thần kinh điểm số >=4 (mỗi triệu chứng cho 1 điểm).
3. Chẩn đoán nguyên nhân
3.1. Các bệnh đau thần kinh ngoại biên
- Viêm nhim:Varicella zoster virus, Zona thn kinh, HIV, HBV và HCV,
bệnh Lyme…
- Bnh chuyn hóa và ni tiết : Đái tháo đƣờng, suy giáp, suy thn…
- Bnh ri lon min dch : Hi chng Guillain-Barré
- Chèn ép : Hi chng ng c tay, tổn thƣơng dây trụ do gẫy xƣơng…
- Ri lon dinh dƣỡng và hp thu : thiếu B12, thiamine các vitamin khác.
- Ng độc: hóa tr (vincristine, cisplatin, oxaliplatin, taxanes), thuc
(hydralazine, isoniazide, nitrofurantoi, phenytoin, thalidomide), kim loi nng
(vàng, chì, thy ngân).
- Bnh thn kinh ngoi biên đau triệu chng chính : bệnh đau dây
thần kinh căn, đau dây V, tổn thƣơng đám ri cánh tay, hi chng phc hp
đau khu vực
3.2. Các bệnh đau thần kinh trung ƣơng
- Tổn thƣơng tủy sng:
+ Chấn thƣơng hoặc chèn ép
+ Rỗng ống tủy
+ Bệnh lý mạch máu tủy
+ Viêm tủy
+ U tủy
- Tổn thƣơng thân não
+ Hội chứng hành não bên
+ Rỗng ống trung tâm hành não
- Xơ cứng rải rác
- U não…
- Tổn thƣơng đồi thị
+ Nhồi máu