HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
184
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP THẤT
BẰNG SÓNG TẦN SỐ RADIO
I. ĐẠI CƯƠNG
Điều tr rối loạn nhịp thất bng sóng Radio frequency (RF) một phương pháp
điều trị can thiệp tim mạch hin đại, ưu việt mà các phương pháp điều tr khác như dùng
thuốc hay phẫu thuật không thể đạt được hiệu quả tối ưu. T lệ điều trị tnh công rối
loạn nhịp thất bằng sóng Radio frequency khoảng 80-90 %.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả các trường hợp rối loạn nhịp thất đã được điều trị ni khoa không thành công.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Rối lon đông máu.
Nhi máu cơ tim cấp.
Viêm cơ tim cấp.
Nhim khuẩn cấp.
Người bệnh quá lo sợ không cộng tác vi thầy thuốc.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác trực tiếp thăm dò điện sinh tim và điều trị RF, 1 bác sĩ chính, 1 bác sĩ
trợ thủ, 2 kỹ thuật viên trực tiếp phục vụ và theo dõi, ghi chép các kết quả trong quá
tnh thủ thuật. 01 kỹ thuật viên hoặc 01 kĩ sư của buồng máy chụp mạch.
2. Phương tiện
Introduce 5F, 6F, 7F, 8F.
Dây điện cực biopolar/unipolar các kích cỡ 4F, 5F, 6F và cáp ning loại.
Dây điện cực chẩn đoán HALO 10 cực Bipolar có thđiều chỉnh được độ cong.
Đin cực đốt RF kích cỡ 5F, 6F, 7F mt hướng hoặc 2 hướng với đầu đốt 4mm
hoặc 8mm có/ không có hệ thống phun nước kiểm soát nhiệt ở xung quanh đầu đốt.
Dung dịch NaCl 0,9%.
Dung dịch gây tê tại chỗ: novocain 2%.
Bơm tiêm nhựa dùng 01 lần: 10 ml: 4 chiếc; 5 ml: 1 chiếc.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 185
Kim chọc mạch: 02 chiếc.
Gạc vô khuẩn, khăn mổ vuông, găng tay vô khuẩn các cỡ.
Bơm tiêm đặc biệt bơm thuốc cản quang thuốc cản quang chỉ ng cho
những trường hợp cần thiết.
Băng ép cầm máu dùng khi kết thúc thủ thuật.
Phòng tim mạch can thiệp đủ rộng, thoáng, bác k thuật viên đi lại thuận
tiện, xây dựng theo quy trình riêng hthống điều hòa không khí, hthống cung
cấp oxy.
Thuốc cấp cứu: đủ các thuốc cp cứu thiết yếu về tim mch ni khoa nói chung.
Thuốc dùng trong thăm đin sinh tim: Isoproterenol TM, procainamid
TM, adenosin TM, atropin TM.
Thuốc chống đông: heparin và thuc trung hòa heparin (Protamine sulphat).
Máy chụp mạch kthuật số mt bình diện hoặc hai bình diện đồng bộ khả
năng chuyển động nghiêng phải, nghiêng trái.
Máy sốc đin, tạo nhịp tim tm thời, hthống monitor theo dõi trong suốt quá
tnh làm thủ thuật.
3. Hệ thống máy thăm dò điện sinh lý tim
Máy kích thích tim theo chương tnh, có khnăng nhận cảm QRS.
Hệ thống thăm điện sinh tim vi: thiết bị ghi nhn tín hiệu trong buồng
tim điện tâm đồ bề mặt: tối thiểu 20 nh thể hiệu chỉnh biên độ cường độ tín
hiệu; tốc độ theo dõi t25 đến 300 mm/s. Các tín hiệu thu được có thể mã hóa màu sắc
khác nhau. Màn hình theo dõi thể dừng lại được để đo các thông số (ms).
4. Máy đốt tạo năng lượng sóng Radio frequency
Máy thể tương tch vi nhiều loại catheter đốt RF.
5. Người bệnh
Người bệnh được chỉ định điều trị bng ng Radio frequency theo yêu cầu
lâm sàng.
Trước khi tiến hành thủ thuật, bác sĩ thăm khám người bệnh cẩn thận, gii thích
đầy đủ cho người bệnh, phát hin các chống chỉ định, làm các xét nghiệm cần thiết. Vệ
sinh nhân và viết cam kết thủ thuật.
6. H sơ bệnh án
Hoàn thiện theo quy định của Bộ Y tế.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
186
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kim tra hồ sơ bệnh án có đầy đủ điều kiện để tiến hành thủ thuật.
Kim tra đúng người bệnh và đúng chỉ định.
Thực hiện k thuật:
Đường vào có thể qua đường tĩnh mạch ln như: nh mạch đùi, tĩnh mạch
dưới đòn, tĩnh mạch cảnh.
Đưa điện cực qua tĩnh mạch trên vào trong buồng tim: buồng nhĩ phải hoặc
thất phải.
ch thích nhĩ và thất theo chương trình, ghi lại những thông số hoạt đng điện
của tâm nhĩ tâm thất dưới điều kiện bản trong điều kin kích thích bằng thuốc
hoặc bằng điện.
Phát hiện n nhịp nhanh thất hoặc các ngoi tâm thu thất và cơ chế khởi phát.
Lập bản đồ xác định vị ty rối loạn nhịp thất.
Triệt đốt bằng năng lượng sóng có tần số radio ở vị trí đích.
Đánh giá kết quả ngay sau khi triệt đốt tnh công.
Kết thúc thủ thuật rút điện cực và rút introduce.
Băng ép cầm máu vô khuẩn vị trí chọc mch.
VI. THEO DÕI
Sau khi thăm đin sinh lý tim người bệnh tiếp tục được theo dõi tiếp tại
phòng điều tr tích cực.
Người bệnh được theo i nhịp tim, huyết áp, nhịp thở, SpO2, nhiệt độ liên tục
trong 24 giờ sau thăm đin sinh lý tim.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Ngừng tim tâm thu: ép tim ngoài lng ngực, tạo nhịp tm thời. Đề phòng
phải hệ thống theo dõi hoạt động tốt, chú ý theo dõi người bệnh.
Rung thất: bình tĩnh sốc điện với liều điện 150-200 J (Biphasic) hoặc 200-300 J
(monophasic).
Cường phế vị: lập tức nâng hai chân người bệnh vuông c với bàn can thiệp
900, atropin tĩnh mạch, truyn dịch nhanh. Giải thích để nời bệnh an m, chuẩn b
gây tê tại chỗ, giảm đau tốt.
Tắc mch do cục u đông mới hình thành: dự phòng bằng heparin tĩnh mạch
2000-5000 UI, không để cục máu đông trong lòng introduce.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 187
Chảy máu, y tu ti vùng chc kim: băng ép, kim tra không chảy máu,
mạch dưới chỗ băng ép rõ, không tê. Ghi chép đầy đủ rõ ràng những điều cần chú ý theo
dõi vào hồ sơ.
Thủng tim, ép tim cấp: bình tĩnh truyn dịch nhanh nâng huyết áp, kim tra li
lượng dịch màng tim bằng soi X quang và siêu âm tim, chọc hút dẫn lưu kín dịch màng
tim. Theo i sát, chuyển ngoại khoa tim mạch khâu cầm máu nếu cần. Đề phòng: tiến
hành thận trọng từng bước, ln luôn soi X quang kim tra vị trí điện cực di chuyển
trong buồng tim và lòng mạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khuyến cáo về Thăm đin sinh tim điều tr rối loạn nhịp tim của Hội Tim
mạch Việt Nam năm 2010.