TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
191
KT QU ĐIU TR TỔN THƯƠNG SỤN VIN KHP VAI
DO CHẤN THƯƠNG BẰNG PHU THUT NI SOI
Trần Minh Đại1*, Trần Văn Dương2, Nguyn Tâm T3
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh vin Ch Ry
3. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: tmdai2301@gmail.com
Ngày nhận bài: 03/8/2023
Ngày phản biện: 18/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Sn vin làm din tích tiếp xúc ca cho vi chỏm xương cánh tay tăng lên
75% theo chiu dc và 57% theo chiu ngang. Tổn thương sụn vin làm giảm đáng kể lc ổn định
vai. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu điều tr tổn thương sụn vin khp vai do chấn thương
bng phu thut soi. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, t ct ngang
trên 41 bnh nhân tổn thương sụn vin khp vai do chấn thương, tt c bệnh nhân được ni soi và
c định bng ch neo. Kết qu: Thi gian theo dõi trung bình 13 tháng. Đim đau VAS giảm t
4,46 còn 0,73 (P<0,001). Xoay ngoài và dạng vai tăng từ 37,56° lên 86,09° t 86,34° lên 163,91°
(c hai P<0,001). T l tr li th thao là 88,24%, t l tr li th thao đạt mức trước chấn thương
63,33%. Điểm Rowe ASES tăng t 45,61 lên 89,67 t 43,21 lên 92,1 (c hai P<0,001).
Chưa ghi nhận biến chng nhim trùng hay trt khp tái phát sau phu thut. Kết lun: Phu thut
nội soi là phương pháp hiu qu điu tr tổn thương sn vin khp vai do chấn thương.
T khóa: Tổn thương sụn vin khp vai, ni soi khớp vai, thang điểm Rowe, ASES.
ABSTRACT
RESULTS OF ARTHROSCOPIC SURGERY
FOR TRAUMATIC SHOULDER LABRAL INJURIES
Tran Minh Dai1*, Tran Van Duong2, Nguyen Tam Tu3
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Cho Ray Hospital
3. Can Tho Central General Hospital
Background: The glenoid labrum increases the glenoid surface vertically by 75% and
horizontally by 57%. Damage to the glenoid labrum significantly reduces shoulder stabilizing force.
Objectives: The purpose of the study was to evaluate the results of arthroscopic surgery for
traumatic shoulder labral injuries. Materials and method: A prospective cross-sectional descriptive
study was conducted on 41 patients with traumatic shoulder labral injury were undergone shoulder
arthroscopy and labral reattachments were performed by suture anchor. Results: The mean follow-
up time was 13 months. VAS score decreased from 4.46 to 0.73 (P<0.001). External rotation and
shoulder abduction increased from 37.56° to 86.09° and from 86.34° to 163.91° (both P<0.001).
The rate of return to sports was 88.24%, the rate of return to sports at the same level before injury
was 63.33%. Rowe scores and ASES scores increased from 45.61 to 89.67 and from 43.21 to 92.1
(both P<0.001). There were no cases of infection or recurrent dislocation after surgery.
Conclusion: Arthroscopic surgery is an effective method to treat traumatic shoulder labral injuries.
Keywords: Shoulder labral injuries, shoulder arthroscopy, Rowe score, ASES score.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
192
I. ĐT VN Đ
Khớp vai được gi bi các cấu trúc xung quanh vai, trong đó sn vin chảo đóng
mt vai trò quan trọng. Nó làmng dinch tiếp xúc ca cho xương b vai lên chm
xương cánh tay lần t 75% theo mt phẳng đứng dc 57% theo mt phng đứng
ngang [1].
Mt sn vin làm gim chiu sâu cho xung 50% theo c hai hướng, gim mnh
din ch tiếp xúc ca sn vin cho vi chỏm ơng cánh tay. Cắt b sn vin cho làm
gim khong 20% lc ổn định ca khp vai [2].
Tổn thương sụn vin th xy ra sn vin trên (tổn thương SLAP), tổn thương
sn viền trước dưới (Bankart), hay kết hp sn viền trước vi sn vin trên [3].
Ngày nay, cùng vi s phát trin ca khoa hc thì ni soi khớp vai để điều tr tn
thương sụn viền đạt hiu qu rt cao vi nhiều ưu điểm so với điều tr m m.
Ti Cần Thơ, mặc phu thut ni soi khớp vai được trin khai lần đầu vào năm
2013 ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, vẫn chưa có nghiên cứu nào v điều tr
tổn thương sụn vin khớp vai được báo cáo. Đó lý do nghiên cứu này được thc hin vi
mc tiêu: Đánh giá kết qu điều tr tổn thương sụn vin khp vai do chấn thương bng phu
thut soi.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c nhng bnh nhân có tổn thương sụn vin khp vai do chn thương được điều
tr ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cn
Thơ từ tháng 5 năm 2021 đến tháng 5 năm 2023.
- Tiêu chun chn mu: Chn tt c nhng bnh nhân tổn thương sụn vin khp
vai do chấn thương được điều tr bng phu thut ni soi ti Bnh viện Đa khoa Trung ương
Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân nhim trùng vai, bnh nhân bnh ni
khoa không đủ điều kin phu thut, có tin s phu thut vùng vai, có di chng ảnh hưởng
vận động khp vai, các bnh lý v khp: viêm dính khớp, viêm đa khớp,…
Mất xương ổ cho lớn hơn 25% diện tích
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Tiến cu, t ct ngang, theo dõi dc, không nhóm chng.
- C mu: 41 bnh nhân tho tiêu chí chn mu và tiêu chí loi tr.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm chung: tui, gii, bên tổn thương, tay thun, nguyên nhân chấn thương.
Đặc điểm lâm sàng: thang điểm đau VAS, xoay ngoài dạng vai, mức độ hoạt động
th thao, chức năng vai theo thang điểm Rowe và ASES trước phu thut.
Đặc điểm hình nh cộng hưởng t: loi tổn thương sụn vin, các tổn thương khác.
Đánh giá kết qu phu thut: thi gian phu thut, mức độ đau theo VAS, xoay ngoài
dng vai, kh năng tr li th thao, chức năng vai theo thang điểm Rowe ASES sau
m 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.
- Các bước tiến hành:
c 1: Vào khp qua cng sau, cổng trước, cổng trước trên.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
193
ớc 2: Quan sát đánh giá các tổn thương, làm chy máu nền xương b cho,
bên dưới ch rách ca sn vin bng máy bào khp hoặc giũa xương.
c 3: Kiểm tra nơi đóng neo, tạo l dẫn đường b chảo, đóng chỉ neo vào
cho, khâu sn vin và ct sn vin vào ch neo.
c 4: X trí các thương tổn phi hp.
ớc 5: Đóng các lỗ trocar, treo tay, kết thúc phu thut.
- X lý s liu: Bng phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung và lâm sàng
Độ tui trung bình 41,32. Nhóm tui chiếm t l cao nht là 36 60 tui. T l
nam:n3,1:1. Tổn thương SLAP đơn thun ít nht có t l 21,95%, tổn thương Bankart
đơn thuần t l 34,15%, tổn thương SLAP kết hp Bankart nhiu nht vi t l 43,90%.
Điểm đau trung bình trước phu thut là 4,46. Tổn thương SLAP có điểm đau trước
phu thuật cao hơn ý thống so vi hai nhóm còn li (P = 0,043, P = 0,005 P =
0,659). Không s khác bit v xoay ngoài dạng vai, cũng như điểm Rowe ASES
trước phu thut gia 3 nhóm tổn thương.
3.2. Đặc điểm hình nh cộng hưởng t
Bng 1. Giá tr ca cộng hưởng t chẩn đoán các tổn thương sụn vin
Tổn thương sụn vin
Độ nhy (%)
Độ đặc hiu (%)
Độ chính xác (%)
SLAP
33,33
85,71
51,22
Bankart
84,38
66,67
80,49
Nhn xét: Cộng hưởng t chẩn đoán tổn thương SLAP độ nhạy 33,33%, độ
đặc hiệu là 85,71%, độ chính xác là 52,22%. Cộng hưởng t chẩn đoán tổn thương Bankart
có độ nhạy là 84,38%, độ đặc hiệu là 66,67% và độ chính xác là 80,49%.
3.3. Đánh giá kết qu sau phu thut
Biểu đồ 1. Thang điểm đau trước và sau phu thut
Nhận xét: Điểm đau sau trước phu thut là 4,46. Sau phu thut 1 tháng và 3 tháng
điểm đau trung bình lần lượt là 2,34 và 0,73 điểm.
4.46
2.34
0.73
Trước mổ Sau mổ 1 tháng Sau mổ 3 tháng
Đơn vị: điểm
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
194
Biểu đồ 2. Xoay ngoài và dạng vai trước và sau phu thut
Nhn xét: Xoay ngoài và dạng vai trước phu thut lần lượt là 37,56° và 86,34°. Ti
3 tháng, 6 tháng và 12 tháng sau phu thut, xoay ngoài trung bình lần t 56,71°, 74,62°
và 86,09°, dng vai trung bình lần lượt là 120,24°, 153,33° và 163,91°.
Bng 2. Liên quan gia t l tr li hoạt động th thao vi môn th thao
Môn th thao
Tr li th thao
Tr li mức trước
chn thương
Không
Không
Không nguy cơ: chạy b, chèo thuyền,…
0
8
0
Ít nguy cơ: đá bóng, võ thuật,…
2
7
0
Nguy cơ trung bình: quần vợt, bơi lội,…
0
4
5
Nguy cơ cao: bóng chuyền, bóng rổ,…
2
0
6
Tng cộng (người)
4
19
11
34
30
Fisher’s Exact Test
P = 0,266
P < 0,001
Nhn xét: T l tr li th thao 30/34 bnh nhân (88,23%). T l tr li th thao
đạt mức trước chấn thương là 19/30 bệnh nhân (63,33%). Môn th thao liên quan có ý nghĩa
thng kê vi t l tr li th thao đạt mức trước chấn thương (P < 0,001).
Biểu đồ 3. Thang điểm Rowe và ASES trước và sau phu thut
37.56 56.71 74.62 86.09
86.34
120.24
153.33 163.91
Trước mổ 3 tháng 6 tháng 12 tháng
Đơn vị: độ
Xoay ngoài Dạng vai
45.61 64.39
84.66
89.67
43.21
66.81 82.01
92.1
Trước mổ 3 tháng 6 tháng 12 tháng
Đơn vị: điểm
Thang điểm Rowe Thang điểm ASES
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
195
Nhn xét: Điểm Rowe và ASES trung bình trước phu thut là 45,61 và 43,21. Ti
thời điểm 3 tháng, 6 tháng 12 tháng sau phu thuật, điểm Rowe tương ng 64,39, 84,66
và 89,67 điểm, điểm ASES tương ứng là 66,87, 82,01 và 92,1 điểm.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung và lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Tổn thương sụn vin khp vai do chấn thương thường gp nam gii. Tui trung
bình là 41,32. Bệnh nhân dưới 60 tuổi xu hướng nam nhiều hơn nữ, bnh nhân t 60 tui
tr lên n nhiều hơn (P = 0,332). Shah (2017) nghi nhn t l nam cao nht là nm trong
nhóm tui 17-22, trong khi n cao nht là nhóm tui 61-70. Lý do vẫn chưa được xác định
rõ, nhưng người ta tìm thy bng chng ph n ln tui (> 65 tuổi) nguy ngã,
chấn thương, gãy xương và nguy cơ nhp vin cao hơn so với nam gii cùng nhóm tui [4].
Mức độ đau trung bình trước phu thut 4,46. Tổn thương SLAP đơn thuần
điểm đau trước phu thuật cao hơn so với Bankart đơn thuần SLAP kết hp Bankart (P
= 0,043 và P = 0,005). Điều này được gii thích là bnh nhân b tổn thương SLAP phàn nàn
ch yếu là tình trạng đau. Trong khi phàn nàn chính bnh nhân b tổn thương Bankart và
SLAP kết hp Bankart trt khp vai tái din. Cho thy rng bnh nhân b tổn thương
SLAP được phu thut ch yếu do đau vai, tình trạng đau này dai dẳng nghiêm trng hơn
c trước và sau phu thut [5].
4.2. Đặc điểm hình nh cộng hưởng t
Cộng hưởng t chẩn đoán tổn thương SLAP có độ nhy ch là 33,33%, độ đặc hiu
là 85,71%, độ chính xác là 51,22%. Độ nhạy và độ đặc hiu ca chúng tôi thấp hơn so với
tác gi Arirachakaran (2017) nghi nhn (ln lut 0,97 0,76) [6].Cộng hưởng t chn
đoán tổn thương Bankart độ nhạy 84,38%, độ đặc hiệu 66,67%, độ chính xác
80,49%. Sharma (2019) ghi nhận tương ứng là 90,78%, 85% và 91% [7].
Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác trong nghiên cu ca chúng tôi thấp hơn các
tác gi khác. Có th do chúng tôi ghi nhn kết quy t kết qu đọc ca bác s chẩn đoán
hình nh, trên thc thế có th không chính xác bng bác s lâm sàng. Nhưng cũng thể do
ảnh hưởng ca MRI 0,2-1,5T mà 95,12% bnh nhân s dng.
Để ci thin kh năng chẩn đoán, Liu (2019) đề xuất MRA nên được s dng
nhng bnh nhân triu chng mãn tính hoc bất thường v bnh vai. Còn MRI
cho đến nay vn là la chọn đầu tiên để phát hin các tổn thương cấp tính. CT nên mt
k thut hình nh b sung cn thiết khi nghi ng có tổn thương xương ổ cho [8].
4.3. Kết qu nghiên cu
Đau sau phẫu thut
Phu thut ni soi phu thut hiu qu, ci thiện đáng kể mức độ đau trên bnh
nhân tổn thương sụn viền (P < 0,001). Nhóm SLAP đơn thuần có điểm đau sau mổ 1 tháng
cao hơn ý nghĩa thống so với nhóm Bankart đơn thuần SLAP kết hp Bankart (P
< 0,001). Tuy nhiên thời điểm 3 tháng, s khác bit giữa các nhóm không ý nghĩa thống
kê (P = 0,962, P = 0,968 và P = 0,999).
Latif (2022) ghi nhn sau phu thut, nhng bệnh nhân được phu thut SLAP cho
biết t l đau vai nhiều hơn và mức độ nghiêm trọng hơn khi nghỉ ngơi, khi hoạt động qua
đầu khi ng so vi nhng bệnh nhân được phu thuật Bankart (P < 0,05). Do đó, vị trí
tổn thương sụn vin vai vai trò quan trọng đối vi tình trạng đau chức năng sau mổ