CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
134
KT QU ĐIU TR UNG THƯ CỔ T CUNG GIAI ĐOẠN TIN TRIN,
I PHÁT, DI CĂN BẰNG PHÁC Đ HÓA CHT PACLITAXEL PLATIN
KT HP BEVACIZUMAB TI BNH VIN UNG BƯU HÀ NI
Đinh Thị Hi Duyên1, Lê Văn Quảng2
TÓM TT17
Mc tiêu: Đánh g kết qu điu tr và tác
dng kng mong mun ca phác đ paclitaxel
platin kết hp bevacizumab trên bnh nhân ung
thư c t cung giai đon tiến trin, i phát, di
n tại bnh vin Ung Bướu Ni.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu mô t hi cu kết hp tiến cu tiến
hành trên bnh nhân ung thư c t cung tái pt,
tiến triển, di căn được điều tr phác đ TC
(paclitaxel-carboplatin/cisplatin) kết hp
bevacizumab ti bnh vin Ung Bướu Ni t
01/2020 đến 01/2024.
Kết qu: 51 bnh nhân d tiêu chun tham
gia nghiên cu. Bnh nn tái phát sau điều tr
hay gp nht giai đon III 18/51 bnh nhân,
chiếm 35,3%. 9/51 (17,6%) bnh nhân di n
xa ngay ti thời điểm chn đoán. V đáp ng,
11/51 (21,5%) bnh nhân đt đáp ng hoàn toàn,
28/51 (54,9%) bnh nhân đt đáp ng mt phn,
t l bnh nhân đt kim soát bnh 88,2%.
Trung v thi gian sng thêm bnh không tiến
trin (PFS) 9,2 tháng, trung v thi gian sng
thêm toàn b (OS) 19,2 tháng. Tác dng không
mong mun ch yếu gp đ 1 và 2. Các tác
dng kng mong mun thường gp bun nôn,
1Bnh vin Ung Bướu Hà Ni
2Bnh vin K
Chu trách nhim chính: Đinh Th Hi Dun
Email: dinhhaiduyen1986@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 26/09/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
h bch cu trung tính, tiêu chy và thiếuu,
lần lượt 21/51 (41,2%), 18/51 (35,3%), 15/51
(29,4%) và 14/51 (27,5%) bnh nhân. Ghi nhn
7/51 (13,7%) bnh nhân chy máu và 2/51
(3,9%) bệnh nn có THA đ 2 trong quá trình
điu tr bevacizumab.
Kết lun: Phác đ paclitaxel-platin kết hp
bevacizumab cho kết qu điu tr kh quan và
tương đi an toàn.
T khóa: Ung thư c t cung, Bevacizumab, TC
SUMMARY
TREATMENT OUTCOMES OF
PATIENTS WITH PROGRESSIVE,
RECURRENT, METASTATIC
CERVICAL CANCER USING TC
CHEMOTHERAPY REGIMEN PLUS
BEVACIZUMAB AT HANOI
ONCOLOGY HOSPITAL
Objectives: To evaluate the treatment
outcomes and toxicity of the TC chemotherapy
regimen plus bevacizumab in patients with
advanced, recurrent, and metastatic cervical
cancer at Hanoi Oncology Hospital.
Subjects and Methods: A retrospective and
prospective descriptive study was conducted on
patients with recurrent, advanced, metastatic
cervical cancer treated with TC regimen
(paclitaxel-carboplatin/cisplatin) combined with
bevacizumab at Hanoi Oncology Hospital from
January 2020 to January 2024.
Results: 51 eligible patients were enrolled.
Patients who relapsed after treatment were most
commonly in stage III, for 35.3% (18/51). There
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
135
were 9/51 (17.6%) patients with distant
metastasis at the time of diagnosis. Regarding
response, 11/51 (21.5%) patients achieved
complete response, 28/51 (54.9%) patients
achieved partial response, and the clinical benefit
rate was 88.2%. The median progression-free
survival (PFS) was 9.2 months, and the median
overall survival (OS) was 19.2 months. Adverse
events were mainly grade 1 and 2. Common
adverse events were nausea, neutropenia,
diarrhea, and anemia, occurring in 21/51
(41.2%), 18/51 (35.3%), 15/51 (29.4%), and
14/51 (27.5%) patients, respectively. Seven
patients (13.7%) had bleeding and 2/51 (3.9%)
patients had grade 2 hypertension during
bevacizumab treatment.
Conclusion: The regimen yielded favorable
treatment outcomes and was relatively safe.
Keywords: Cervical cancer, Bevacizumab,
TC.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t cổ t cung (UTCTC) là mt
trong nhng bệnh lý ác tính tng gp nht
ph n. Theo GLOBOCAN 2022, trên thế
gii 662.301 ca mc mi và 348.874 ca t
vong, đứng th 8 c v t l mc mi và th
9 v t l t vong. Ti Vit Nam mỗi năm
trung nh 4612 ca mc mi và 2571 ca t
vong, đứng th 11 v t l mc mi.1
Di căn ngay ti thi đim chn đoán
trong ung t cổ t cung không thưng
gặp. Tuy nhiên, sau khi điều tr, t l tiến
triển, tái phát, di căn xa dao đng khong 15
- 61%.2 Vi nhng bệnh nhân giai đoạn tiến
triển, tái phát, di căn không có chỉ định điều
tr ti ch ti vùng, hóa tr là phương pháp
điu tr nn tảng để kim soát, gim nh triu
chng, ci thin chất lượng cuc sng và kéo
dài thi gian sng thêm. Tuy nhiên, t l đáp
ng của UTCTC đối vi hóa tr còn khiêm
tn. S ra đời nhng phương pháp điều tr
mi để ci thin thi gian sng thêm cht
ng cuc sng nhóm bnh nhân này là tt
yếu; trong s các tác nhân sinh hc mi, liu
pháp chống tăng sinh mạch là mt trong
nhng thuốc đã chng minh qua nhiu
nghiên cu ln mang li hiu qu cao trong
điu tr nhiu bệnh ung thư.
Yếu t tăng trưởng ni mch máu
(VEGF) là yếu t trung gian chính ca s
nh thành mch khi u. Bevacizumab, mt
kháng th đơn dòng trung hòa VEGF đưc
nhân tính hóa, hoạt tính đơn tác nhân
trong ung t biểu c t cung tiến trin,
tái phát, di căn đã đưc điu tr trước đó.3,4
Ti bnh vin Ung Bưu Hà Ni, điều tr
UTCTC tin triển, tái phát, di n bằng phác
đồ hóa cht kết hp vi bevacizumab đã bắt
đầu tiến hành m 2016 đã đưc đưa vào
trong các ng dn điều tr UTCTC đưc
phê duyt ti M, Châu Âu ng dn
điu tr ca B y tế Vit Nam.5 Mặc dù đã có
báo o trước đây của chúng tôi đánh giá
c đầu của phác đồ này, tuy nhiên còn
chưa đầy đủ v thông tin tiên lượng sng. Vì
vy chúng tôi tiến hành đề tài: "Kết qu điu
tr ung t cổ t cung giai đon tiến trin,
tái phát, di căn bằng phác đồ hóa cht
paclitaxel platin kết hp bevacizumab ti
bnh vin Ung Bưu Hà Ni" vi hai mc
tu:
1. Đánh giá kết qu điu tr ung t cổ t
cung giai đoạn tiến triển, tái phát, di căn
bằng phác đ hóa cht paclitaxel platin kết
hp bevacizumab ti bnh vin Ung u
Hà Ni
2. Nhn xét mt s tác dng không mong
mun của phác đồ điều tr tn nhóm bnh
nhân nghiên cu.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
136
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Gm 51 bệnh nhân đưc điều tr chun
theo phác đồ paclitaxel platin kết hp
bevacizumab ti bnh vin Ung Bưu Hà
Ni trong 4 năm t tháng 1/2020 đến tháng
1/2024.
2.1.2. Tiêu chun la chn
- BN đưc chn đoán xác định
UTCTC da vào kết qu mô bnh hc là ung
t biu mô vy hoặc ung t biểu mô tuyến
xâm nhp.
- Giai đoạn tiến triển, tái phát, di căn xa
sau điều tr triệt căn bằng phu thut, x tr,
hóa x tr đồng thi hoặc di căn ti thi đim
chn đoán, không chỉ định điều tr ti ch,
ti vùng.
- Ch s toàn trng: PS (Performance
Status) t 0-2.
- Có tổn thương đích đánh giá đưc đáp
ng theo tu chun RECIST 1.1.
- Điu tr ít nht 3 chu k bevacizumab
phi hp TC.
- Chức năng gan thận tủy ơng trong
gii hạn cho phép điều tr hóa cht.
- Có h lưu trữ đầy đủ thông tin trong
điu tr và theo dõi sau điu tr.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Bnh nhân mc c bnh n tính khác
có nguy cơ t vong gn.
- Bnh nhân mắc ung t thứ 2.
- Có di căn não.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu:
- Phương pháp nghiên cứu: nghiên cu
mô t hi cu kết hp tiến cu
- Mu phương pháp chọn mu. Ly
mu thun tin: 51 BN tham gia NC
2.2.2. Cách thc tiến hành nghiên cu
- c 1: La chn bnh nhân phù hp
vi tiêu chun la chn ca nghiên cu.
- c 2: Đánh giá kết qu điều tr v t
l đáp ng thi gian sng thêm bnh
không tiến trin, sng thêm toàn b; ghi nhn
các tác dng không mong mun theo tu
chun đánh giá độc tính ca NCI-CTCAE
5.0.
2.3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu ca chúng tôi nghiên cu
mô t, không can thiệp vào quá tnh điều tr
của người bnh. Các thông tin v tình trng
bnh các thông tin khác ca bnh nhân
đưc gi n. Kết qu nghiên cu ch nhm
mục đích nâng cao chất lượng điu tr, cht
ng cuc sống cho ngưi bnh, không
nhm mục đích nào khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin bệnh nhân và điều tr
Bảng 3.1. Giai đon bệnh ban đầu
Giai đoạn
S BN
T l (%)
I
12
23,5
II
11
21,6
III
18
35,3
IVA
1
2,0
IVB
9
17,6
Tng
51
100
Nhn xét: Ti thi điểm chn đoán t l BN tái phát sau điều tr cao nhất giai đoạn III
chiếm 35,3%. T l di căn xa ngay t thi đim chn đoán chưa qua điều tr là 17,6%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
137
Biểu đồ 3.1. Phác đồ hóa chất được s dng
Nhn xét: T l BN dùng phác đồ bevacizumab-paclitaxel-cisplatin; bevacizumab-
paclitaxel-carboplatin ln lưt 23,5% 76,5%. 100% bệnh nhân điều tr liu hóa cht
mc >90% liu tiêu chun.
Bng 3.2. S chu k bệnh nhân đã điều tr
Đặc đim s ng chu k điu tr
Giá tr
Tng s chu kì điều tr
293
Trung nh
5,7 ± 2,3
Giá tr nh nht
3
Giá tr ln nht
12
Nhn xét: Tng s chu k điu tr cho 51 BN 293. S chu k đã điều tr trung bình là:
5,7 ± 2,3. Bệnh nhân được điều tr ít nht 3 chu k, điu tr nhiu nht là 12 chu k.
3.2. Kết qu điu tr
3.2.1. Đánh giá đáp ứng điu tr
Bng 3.3. T l đáp ứng sau điều tr ca bnh nhân
Đặc đim
S BN (n=51)
T l (%)
Đáp ứng điều tr
Đáp ứng hoàn toàn (CR)
11
21,5
Đáp ứng mt phn (PR)
28
54,9
Bnh gi nguyên (SD)
6
11,8
Bnh tiến trin (PD)
6
11,8
Tng
51
100
T l đạt li ích lâm sàng
45
88,2
Nhn xét: T l BN đáp ng hoàn toàn
chiếm 21,5%. Hơn nửa s BN đáp ng mt
phn (54,9%), t l bnh gi nguyên
11,8%. T l đạt li ích lâm sàng là 88,2%.
Trong quá trình điều tr 6 bnh nhân bnh
tiến trin chiếm 11,8%.
3.2.2. Thi gian sng thêm
a. Thi gian sng thêm không tiến trin
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
138
Biểu đồ 3.2. Thi gian sng thêm bnh không tiến trin (n=51)
Nhn xét: Kết thúc thi gian theo dõi ghi nhận 26/51 BN đã tiến trin. Thi gian sng
thêm bnh không tiến trin có trung v là 9,6 tháng (95%CI: 7,1 - 12,1).
b. Thi gian sng thêm toàn b
Biểu đồ 3.3. Thi gian sng thêm toàn b (n=51)
Nhn xét: Kết thúc thi gian theo dõi ghi nhận 17/51 BN (33,3%) đã t vong. Gtr
trung v thi gian sng thêm toàn b 19,2 tháng (95% CI: 12,9-25,5).