TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
84
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2852
KT QU ĐIU TR XP ĐT SỐNG ĐA TẦNG DO LOÃNG XƯƠNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH THÂN ĐỐT SNG
TI BNH VIN QUÂN Y 121
Đặng n Thích1, Nguyễn Văn Lâm2, Đinh Công Hàm1,
Nguyn Trung Hu1, Nguyn Duy Linh2*
1. Bnh vin Quân Y 121
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ndlinh@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 27/5/2024
Ngày phn bin: 24/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Tạo hình thân đốt sng là mt phương pháp phẫu thut ít xâm lấn điều tr hiu
qu xẹp đốt sống do loãng xương. Xẹp đốt sống đa tầng cn nhiu thi gian và dng c can thip,
tim n biến chng, ri ro. Phương pháp tiếp cn mt chân cung có hiu qu điu tr cao, gim thi
gian và vật tư phẫu thut. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu điu tr xẹp đt sống đa tng do
loãng xương bằng phương pháp tạo hình thân đốt sng. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu tiến cu t vi 61 bnh nhân xẹp đốt sống đa tầng do loãng xương tại Bnh vin
Quân Y 121 t 6/2023 đến 12/2023. Kết qu: Tt c bệnh nhân đau lưng và hạn chế vận động,
xẹp đốt sng 2 tng 47 bnh nhân (77,0%), 3 tng là 14 bnh nhân (23,0%). Thi gian phu thut
45,6 ± 15,4 phút. Lượng xi măng bơm trung bình trên một đốt sng 4,7 ± 1,2 mL. Tràn xi măng
15,4% trường hp, không ghi nhn các biến chng nặng. Điểm VAS trước sau phu thut
giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Góc Cobb sau phu thut ci thin và có ý nghĩa thống kê (p
< 0,001). Kết lun: Tạo hình thân đt sống điều tr xẹp đốt sống đa tầng do loãng xương hiệu qu
ci thin kết qu điu tr cho bnh nhân.
T khóa: Xẹp đốt sống, đa tầng, loãng xương, tạo hình thân đốt sng, VAS.
ABSTRACT
TREATMENT RESULTS OF MULTILEVEL OSTEOPOROTIC
VERTEBRAL COMPRESSION FRACTURES USING PERCUTANEOUS
VERTEBROPLASTY AT 121 MILITARY HOSPITAL
Dang Van Thich1, Nguyen Van Lam2, Dinh Cong Ham1,
Nguyen Trung Hau1, Nguyen Duy Linh2*
1. 121 Military Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Vertebroplasty is a minimally invasive surgery to treat osteoporotic vertebral
fractures. For multilevel osteoporotic vertebral compressive fractures, vertebroplasty still carried
numerous risks of complications. The unilateral transpedicle vertebroplasty offers high treatment
efficiency, reduces surgical time, and conserves surgical equipment. Objective: To evaluate the
outcomes of multilevel percutaneous vertebroplasty to treat osteoporotic vertebral compressive
fractures. Materials and methods: A descriptive prospective study was conducted on 61 patients
undergoing multilevel osteoporotic vertebral fractures at 121 Military Hospital from June 2023 to
December 2023. Results: All patients presented with back pain and difficulty in movement; 47
patients (77.0%) had 2-level fractures, and 14 patients (23.0%) had 3-level fractures. The mean
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
85
surgical time was 45.6 ± 15.4 minutes, and the mean cement volume was 4.7 ± 1.2 mL per vertebra.
Cement leakage occurred in 15.4% of vertebrae, without serious complications. Preoperative and
postoperative Visual Analog Scale (VAS) score demonstrated a statistically significant decrease (p
<0.001), and postoperative Cobb angle improvement was also statistically significant (p <
0.001). Conclusions: Multilevel vertebroplasty treat osteoporotic vertebral compressive fractures
improved patient outcomes.
Keywords: Vertebral compresive fracture, multilevel, osteoporosis, vertebroplasty, VAS.
I. ĐT VN Đ
Bnh xẹp đốt sống (XĐS) do loãng xương một bnh ph biến, xu hướng gia
tăng trở thành gánh nng cho y tế hội. Phương pháp được s dng ph biến nht
trong điều tr xẹp đốt sống do loãng xương tạo hình thân đt sng, k thuật bơm xi
măng sinh họco các thân đốt sng bng kim qua da[1]. Xi măng sinh học là mt loi cht
lng cấu trúc tương thích với trong đốt sống. Khi được bơm vào đốt sống, xi măng
sinh hc s cng li kết dính cht, chức năng tương t xương tự nhiên, giúp ci thin
triu chng nhanh chóng [2]. Tai biến và biến chng của phương pháp này hiếm gặp nhưng
cũng rất nguy hiểm như tổn thương thần kinh, tràn xi măng, tổn thương mạch máu, biến
chng tim phi, nhiễm trùng,…[3]. Xẹp đốt sống đa tầng, tc xp t hai thân đốt sng
tr lên, thì việc điều tr phc tạp hơn hẳn trường hp ch một đt sng b xp, cn thi
gian phu thut nhiều hơn [4]. Phương pháp tiếp cn một chân cung trong điều tr to hình
thân đốt sng có nhiu lợi điểm khi áp dụng điều tr xẹp đốt sống đa tầng như rút ngắn thi
gian phu thuật đa tầng, gim s ng vật giảm đau hơn so vi tiếp cn c hai bên
chân cung, đồng thi vẫn đáp ng hiu qu điều tr cao[4],[5]. Để đánh giá hiệu qu ca
phương pháp này, nghiên cứu này được thc hin vi mục tiêu: Đánh giá kết qu điều tr
xẹp đốt sống đa tầng do loãng xương bằng phương pháp tạo hình thân đốt sng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Các bnh nhân xẹp đốt sống đa tầng do loãng xương điu tr ti Bnh vin Quân Y
121 t tháng 06/2023 đến tháng 12/2023.
- Tiêu chun chn mu: Đau lưng do XĐS loãng xương t 2 đốt sng tr lên
ngc, thắt lưng làm giảm kh năng vận động và chất lượng sống, không đáp ng thuc gim
đau; Chẩn đoán loãng xương theo tiêu chun ca B Y Tế [6]: đo mật độ xương ti ct sng
thắt lưng cổ xương đùi theo phương pháp DEXA, loãng xương khi T-score dưới 2,5SD;
Bnh nhân đưc to hình thân đốt sng với phương pp tiếp cn mt cn cung (không dùng
ng nong); Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: XĐS > 2 đốt sống nhưng chỉ phu thut tạo hình thân đốt
sống 1 đốt; XĐS do nguyên nhân u, lao thân sng, nhim trùng, chấn thương vỡ thân đốt
sống: xác định nguyên nhân XĐS trên phim cộng hưởng t ct sng hoc gii phu bnh;
Bnh nhân chấn thương cột sng mt vng: tổn thương ≥2/3 cột theo Denis hoc chèn ép
ty sng gây thiếu ht thần kinh, thang điểm Thoracolumbar Injury Classification and
Severity (TLICS) ≥4 [1],[3]; Bnh nhân tin s d ng vi các thành phn của xi măng
sinh hc.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
86
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu và c mu: Nghiên cu tiến cu mô t, chn mu theo công
thức tính ước lượng t l.
𝑛
𝑍1−𝛼
2
2(1 𝑝)𝑝
𝑑2
vi các ch s:
n: c mu ti thiu cn cho nghiên cu.
Z(1-α/2): h s tin cy mc xác sut 95% =1,962.
p: t l kết qu giảm đau lưng sau m tt theo Zidan I là 90% [7].
d: sai s cho phép = 0,08 (8%). T đó ta có:
Chọn n≥55. Thực tế chúng tôi thu thập được 61 bnh nhân.
- Ni dung nghiên cu:
Ghi nhận các trưng hp tha tiêu chun chn bnh. Nghiên cu viên ghi nhn h
sơ bệnh ántrc tiếp thăm khám hoàn thiện b thu thp s liu lâm sàng: gii, tui, nhóm
tui, BMI, các triu chng lâm sàng, mức độ đau theo thang điểm Visual Analogue Scale
(VAS), biến dng ct sng. Cận lâm sàng: phân độ XĐS trên X quang theo Genant, số tng
phu thuật, góc Cobb trước sau m trên phim X quang nghiêng. Kết qu điều tr: thi
gian phu thuật, lượng xi măng bơm, các biến chng, đim VAS sau phu thut 3 ngày và
sau 3 tháng so với trước phu thut.
Biến dng ct sng ct sng mất đường cong sinh theo hướng trước-sau hoc
mt phng ngang[8]. Thang điểm VAS: Không đau (0), đau ít (1-2), đau vừa (3-4), đau
nhiu (5-6), đau rất nhiu (7-8) đau không chịu được (9-10)[1]. Góc Cobb góc giao
của đường b trên đốt sống trên đốt xẹp và đường b dưới đốt sống dưới đốt xp [8]. Phân
loại XĐS theo Genant: Đ 1 xp nh 20-25% chiều cao thân đốt sống, Độ 2 xp t 26-40%,
Độ 3 xp nng t 41% chiều cao thân đốt sng tr lên[2].
Các bước tiến hành phu thut:
Chun b dng c và bệnh nhân, phương pháp cm gây ti ch tin mê,
thế bnh nhân nm sp, gi mềm dưới ngc và xương chậu. Xác đnh thân sng mc tiêu
bng máy C-arm, đánh dấu trên b mt da. Tiêm ti ch lidocain 1%, t điểm đâm kim đi
vào màng xương, điểm ni ca cung và chân mm ngang.
Đâm kim vào thân đốt sống theo phương pháp tiếp cn một chân cung: điểm đâm
kim giao điểm phn gia phn trên ca mm ngang vùng tiếp giáp gia gc ca
mm ngang mt bên ca mm khớp (Hình 1, 2B 2C). Đâm kim lõi vào cuống qua
phn gc ca mỏm ngang dưới s giám sát ca máy C-arm. Mt vát nhn của kim xác định
hướng để kim vào đường gia. Tiếp tục đi kim một bên chân cung qua khi cung thì quan
sát màn hình tăng sáng trên mặt phẳng nghiêng để kim soát kim nm trong thân sng, nếu
can thip 2 đốt sng nm k nhau thì 2 chân cung đâm kim nằm zig zag nhau, độ sâu kim
đến vùng tiếp giáp 1/3 trước và 1/3 giữa thân đốt sng (Hình 2D và 2E).
Tiến hành bơm xi măng sinh học và quan sát trên màn hình C-arm, kiểm soát lượng
xi măng bơm vào, ngừng bơm khi xi măng tràn đến 1/3 sau thân sng hoc khi thy tràn xi
măng ra ngoài thân sống. Rút kim sau khi hoàn thành. Băng vết m.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
87
Hình 1. Phương pháp tiếp cn mt chân cung so vi tiếp cn hai bên chân cung [3]
Hình 2. (A) Điểm đâm kim qua chân cung một bên. (B), (C) V trí kim đưa vào thân đốt
sng. V trí kim trên hình nh C-arm bên (D) và trước sau (E) [1]
- Phân tích s liu: Phân tích x lý s liu bng phn mm SPSS 23.0. Mô t giá
tr trung bình, độ lch chun, giá tr ln nht, nh nht, tn s, t l %. Phép kiểm định t bt
cặp được s dụng để so sánh giá tr ca các biến kết qu trước và sau phu thut, phép kim
định có ý nghĩa thống kê khi giá tr p<0,05 trong khong tin cy 95%.
- Đạo đức nghiên cu: Nghiên cứu được phê duyt tại Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ quyết định s 1291/QĐ-ĐHYDCT và thông qua Hội đồng đạo đức trong Nghiên
cu Y sinh hc quyết định s 23.370.HV/PCT-HĐĐĐ, được cho phép tiến hành ti Bnh
vin Quân Y 121.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Đặc điểm
Giá tr (T l %)
Phm vi
Gii: Nam/N
12(19,7)/49(80,3)
Tui trung bình
69,5 ±7,6
53-88
Nhóm tui <60
60-69
70-79
> 80
3 (4,9)
29 (47,5)
22 (36,1)
7 (11,5)
BMI <18,5
18,5 24,9
25 29,9
> 30
0 (0)
45 (73,8)
12 (19,7)
4 (6,5)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
88
Nhn xét: Bnh nhân n chiếm đa số, n/nam = 4,1/1. Tui trung bình là 69,5 ± 7,6
tui, nhóm tui tp trung nhóm trên 60 tui vi 47,5% nhóm 60-69 tui. Bnh nhân
ch s BMI mức bình thường chiếm t l cao 73,8%.
Bng 2. Triu chng lâm sàng
Triu chng
Giá tr (T l %)
Phm vi
Đau lưng
61 (100)
Biến dng ct sng
32 (52,5)
Điểm VAS trước m
6,8 ± 1,2
4 9
Nhn xét: Tt c bệnh nhân đều triu chứng đau lưng (100%), trong đó 32
bnh nhân có biến dng ct sng (chiếm 52,5%). Điểm VAS trước m là 6,8 ± 1,2.
Bảng 3. Đặc điểm hình ảnh XĐS đa tầng
Đặc điểm hình nh
Giá tr (T l %)
Phm vi
S tầng XĐS
2 tng
3 tng
47 (77,0)
14 (23,0)
Phân độ XĐS theo Genant
Độ 1
Độ 2
Độ 3
32 (52,5)
21 (34,4)
8 (13,1)
Góc Cobb trước m
13,3 ± 4,1
6 21
Nhn xét: Bệnh nhân XĐS 2 tng 47 bnh nhân (77,0%), 3 tng 14 bnh
nhân (23,0%). Đa số xẹp độ 1 (chiếm 52,5%). Góc Cobb trước m là 13,3 ± 4,1 độ.
Bng 4. Kết qu điều tr
Kết qu
Giá tr (T l %)
Phm vi
Thi gian phu thut (phút)
45,6 ± 15,4
35 - 60
ợng xi măng bơm mỗi đốt (mL)
4,7 ± 1,2
2,5 6,0
Đim VAS sau m
3,3 ± 1,1
1 6
Góc Cobb sau m
8,4 ± 3,2
2 14
Biến chng
Tràn xi măng
Tổn thương thần kinh
St thoáng qua
Nhim trùng
21/136 (15,4)
0 (0)
3 (4,9)
0 (0)
Theo dõi 3 tháng
Đim VAS
XĐS mới
Đau lưng tái phát
1,1 ± 0,7
0 (0)
0 (0)
0 2
Nhn xét: Thi gian phu thuật là 45,6 ± 15,4 (phút). Lượng xi măng sinh học bơm
mỗi đốt sng là 4,7 ± 1,2 mL. VAS sau m là 3,3 ± 1,1. Góc Cobb sau m8,4 ± 3,2 độ.
Tràn xi măng ngoài thân đốt sng có 21/136 đốt sng, không ghi nhn các biến chứng như
tổn thương chèn ép thần kinh hay nhim trùng. Sốt thoáng qua 3 trường hp và hết khi
dùng mt liu thuốc paracetamol. Góc Cobb trước và sau phu thut có s khác bit ln và
có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).