Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
19
ĐC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ C ĐU ĐÁNH GIÁ KT QU
SAU ĐIU TR XOÁ MÔ GIÁP BNG I-131 LIU 30 MCI
NI BNH UNG THƯ TUYN GIÁP TH NHÚ CÓ VIÊM GIÁP HASHIMOTO
SAU PHU THUT
ơng Ph Triết Dim1, Nguyễn Minh Đc1
M TT
Đặt vấn đ: Ung t tuyến giáp th nhú (UTTG) viêm gp Hashimoto đồng thi (VG) thường gp
trên m ng. Mc đích nghiên cứu kho t đặc điểm m ng hiu qu sau 1 đợt điu tr xóa giáp
bng I-131 liu 30 mCi nhóm bnh này theo hướng dn ca hi tuyến giáp Hoa K 2015.
Đối ợng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu hi cu báo cáo lot ca 234 ni bnh UTTG nguy
thấp đến trung bình điu tr I-131 liu 30 mCi ti bnh vin Đại hc Y Dược (BHYD) t 1/2019 đến
06/2020. Tu chun loi trngưi bnh có đồng thi 2 bnh ung thư, siêu âm sau phu thut nghi ng di
căn hạch hoc x hình toàn thân sau điều tr có din hạch hay din xa. Tiến hành chia 2 nhóm có và không
viêm giáp để so sánh đặc đim lâmng, cn lâm sàng cũng như để đánh g đáp ứng sau 1 đợt điu tr I-131
nm có TgAb âm tính. Đánh g đáp ng sau 3-6 tng theo ng dn ca Hi tuyến gp Hoa K 2015.
Kết qu: 234 người bnh, trong đó 194 (83%) nguy trung bình, 40 (17,1%) nguy thấp, 207 (88,5%)
giai đoạn 1, 27 (11,5%) giai đon 2. 47 (20,1%) có viêm gp Hashimoto đng thi. Nm ung t tuyến giáp
có vm gp Hashimoto đng thi (UTTG kèmVG) có các đặc đim sau so vi nhóm UTTG đơn thuần: chiếm ưu
thế n (95,7% so vi 78,1%, p=0,003). Thyroglobulin kích thích (sTg) <2 ng/ml chiếm t l cao, t l thpn
giá tr 2ng/ml <sTg <10ng/ml (74,5% so vi 19,1%; 33,7% so vi 41,2%, lần t, với p<0,001). Antibody
thyroglobulin (TgAb) cao ln hơn (53,2% so với 8,6%, p<0,001). c yếu t khác như tui, kích thước u, giai
đon u, xâm ln ngi tuyến gp, di căn hch, giai đoạn bnh cũng n pn tng nguy cơ tái phát không có s
khác biệt ý nghĩa thống gia 2 nhóm. Sau 1 đợt điều tr I-131, t l đápng hn toàn, không hoàn toàn v
cu trúc, không hoàn toàn v sinh h trung gian lầnt gia 2 nhóm có và không viêm giáp không có s
khác biệt có ý nga thng (56,4%, 25,6%, 2,6% 15,4%; 51,7%, 19,3%, 4% và 25%, p=0,566).
Kết lun: Ung t tuyến giáp th nhú có vm giáp Hashimoto đng thi có ưu thế n, giá tr sTg < 2ng/ml
TgAb cao ln hơn có ý nghĩa thống so vi nm ung thư tuyến giáp th nhú đơn thun. Không s kc
bit v đáp ng sau điều tr I-131 liu thp ln đu giữa 2 nhóm ung t tuyến giáp th nhú có và không có vm
giáp Hashimoto.
T ka: ung t tuyến gp th n, viêm gp Hashimoto, I-131 liu thp
ABSTRACT
CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND EFFICACY OF 30MCI I-131 RAI AFTER
SURGERY OF PAPILLARY THYROID CANCER ASSOCIATED WITH HASHIMOTO’S THYROIDITIS
Duong Phu Triet Diem, Nguyen Minh Duc
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 1 - 2024: 19 - 25
Objectives: Papillary thyroid carcinoma patients associated with Hashimoto's thyroiditis (PTC with HT)
1Khoa Y hc Ht nhân, Bnh vin Đại học Y Dược TP.HCM
Tác gi liên lc: BSCKII. Dương Phủ Triết Dim ĐT: 0909682269 Email: diem.dpt@umc.edu.vn
Tp chí Y hc Thành ph H Chí Minh, 27(1):19-25. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.01.04
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
20
commonly present in clinical practice. The objective of the study was to investigate the clinical characteristics and
effectiveness after one course of thyroid remnant ablation with 30 mCi of I-131 in this patient group according to
the guidelines of the ATA 2015.
Methods: From January 2019 to June 2020, we conducted a retrospective study on 234 low-to moderate-risk
PTC patients. All of these patients underwent total thyroidectomy and cervical lymph node resection (if lymph
node metastasis was suspected). The exclusion criteria were concomitant presence of other cancer, suspected
cervical lymph node metastasis on post-surgery ultrasound, detection of metastasis findings on post-therapy
WBS. Therapy response was evaluated 3-6 months after an ablation dose of 30 mCi I-131. The response criteria
were standardized according to those of the ATA guideline.
Results: 234 patients were included in the study, 194 (83%) were classified as intermediate risk and 40
(17.1%) as low risk. 207 (88.5%) were in stage 1, and 27 (11.5%) were in stage 2. There are 47 patients (20.1%)
had concurrent Hashimoto's thyroiditis. The patient group with Hashimoto's thyroiditis (PTC with HT) had the
following characteristics compared to the PTC group: a higher proportion of females (95.7% vs. 78.1%, p=0.003),
a higher proportion of thyroglobulin levels <2 ng/ml, and a lower proportion of thyroglobulin levels between
2 ng/ml and 10 ng/ml (74.5% vs. 19.1%; 33.7% vs. 41.2%, p<0.001). The positive rate of thyroglobulin
antibodies was also higher in the PTC with HT group compared to the PTC group (53.2% vs. 8.6%, p<0.001).
Other factors such as age, tumor size, tumor stage, extrathyroidal invasion, lymph node metastasis, disease stage,
and risk stratification showed no statistically significant differences between the two groups. After one course of I-
131 treatment, there were no statistically significant differences in the complete response rate, incomplete
structural response rate, incomplete biochemical response rate, and indeterminate response rate between the two
groups with and without thyroiditis (56.4%, 25.6%, 2.6%, and 15.4%; 51.7%, 19.3%, 4%, and 25%, p=0.566).
Conclusion: Papillary thyroid cancer patients associated with Hashimoto's thyroiditis have a female
predominance, higher levels of sTg (<2 ng/ml), and higher levels of positive TgAb, all of which have statistical
significance when compared to the PTC group. There is no difference in treatment response after one low-dose I-
131 treatment between PTC with and without Hashimoto's thyroiditis.
Key words: PTC, Hashimoto’s thyroiditis, radioiodine ablation
ĐẶT VN Đ
Ung thư tuyến gp th nhú th ph biến,
chiếm 80%-90% bnh nhân ung thư tuyến giáp
thường tiên lưng tt sau điu tr đa thức
gm phu thut tuyến giáp, hay không điu
tr bng I-131 liu pháp hormone thay thế(1).
Vm giáp Hashimoto bnh ph biến nht
trong các ri lon vm ca tuyến giáp. T l ung
thư tuyến giáp th nhú viêm giáp Hashimoto
(UTTG kèm VG) theo nhiu nghiên cu t 0,5%-
38%. Kwon H (2016) nhn thy UTTG m VG
thường n, bnh đa ổ viêm giáp Hashimoto
Thyroglobulin (Tg) cao tương quan nghịch
vi a thành ng(2). Carvalho MS (2016)
cho rng kng có s khác bit có ý nghĩa thống
kê v các đc đim m sàng bnh hc gia 2
nhóm bnh y(3). Chúng i tiến nh nghiên
cu “Đặc điểm lâm ng, cn lâm ng c
đầu đánh g kết qu sau điu tr a gp
bng I-131 liu 30mCi ni bnh ung thư
tuyến giáp th nhú có viêm giáp Hashimoto sau
phu thut” với 2 mc tiêu:
Đánh g đc đim lâm sàng, cn lâm sàng ca
ngưi bnh UTTG kèm VG sau phu thut ch
định điều tr a mô giáp bng I-131 liu 30mCi;
c đầu đánh giá đáp ng sau 1 đợt điều
tr xóa giáp bng I-131 liu 30mCi ni
bnh UTTG kèm VG sau phu thut.
ĐI TƯNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghiên cu
Tt c ni bnh ung thư tuyến giáp sau
phu thut ct toàn b tuyến giáp, ch đnh
điu tr I-131, đủ tiêu chun la chn, loi tr
trong thời gian điều tr ti khoa. Tổng 234 người.
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
21
Tu chun chn bnh
Ni bnh UTTG đã phu thut ct giáp
toàn b, gii phu bnh sau m: UTTG th
nhú, giai đoạn nguy thp-trung nh hoàn
thành điều tr I-131 và khám li đánh g sau
điu tr, đầy đủ các tng s nghn cu.
Tiêu chun loi tr
Ni bnh (NB) đồng thi 2 bnh ung
thư, siêu âm sau phu thut nghi ng di căn
hch hay có di n hch/ di căn xa x hình toàn
thân (WBS) sau điu tr ln đu, người bnh
kng tuân th qui trình điu tr.
Pơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Hi cu lot ca phân ch ni nhóm. Tiến
nh chn mu toàn b ngưi bnh điu tr ti
khoa Y hc ht nhân trong thi gian nghiên cu
đảm bo các tiêu chun.
Phương pháp tiếnnh
Hi cu h t danh sách ngưi bnh
UTTG điu tr I-131 ti khoa, chn ni bnh
tha tiêu chí chn mu. Loi người bnh theo
tiêu chun loi tr. Lp danh ch người bnh
đủ tiêu chun đưa vào nghiên cu.
Tiến hành thu thp s liu qua bnh án, kết
qu xét nghim, hình ảnh lưu trữ ti bnh
vin. Các biến s thu thp gm tui, gii tính,
thời điểm phu thut, gii phu bnh sau m,
kích thước u, s ng u, tình trng xâm ln
(v bao, trước giáp), hch di căn (s ng,
v trí), viêm giáp Hashimoto, giai đoạn T, N,
giai đon bnh, phân tng nguy tái phát,
đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng sTg, TgAb
khi TSH 30 mIU/L thời điểm điều tr I-131,
hình nh x hình toàn thân sau điều tr.
Qui trình điu tr
Điu tr I-131 ln đu sau phu thut 4-6
tun. Hưng dn người bnh (NB) nng
Levothyroxine (LT4) 3-4 tun, chế đ ăn ung
nghèo iode 2-3 tuần trước điu tr. Khi TSH 30
mIU/L, NB đưc cho ung 1110 MBq (30 mCi) I-
131 và x hình tn tn (WBS) 5-7 ngày sau
điu tr bng máy Gamma camera hai đầu thu.
B sung LT4 hai ngày sau ung I-131. Đánh giá
đáp ng sau điu tr 3-6 tháng. ng dn NB
tái khám sau khi ngưng Levothyroxin 3-4 tun
thc hin chế độ ăn ung nghèo iode trong
thi gian 2-3 tun, WBS chn đoán ng liu 5
mCi I-131 hoc ng liều điu tr th 2 để đánh
g đápng điu tr ln đầu.
Định nghĩac biến s chính
Đánh ggiai đon bnh sau phu thut theo
U ban liên hip M v ung t AJCC ln 8(4).
Đánh g phân tầng nguy tái pt trung
nh-thp theo Hi tuyến gp M ATA 2015(5).
Đánh g đáp ng theo ATA 2015 hướng
dn ca mng lưới ung thư quốc gia Hoa K
NCCN version 3.2022(5,6).
Đáp ng hoàn toàn: Xnh toàn tn (WBS)
kng ghi nhn hp thu x vùng c, Tg kích thích
sTg< 2 ng/mL, Anti thyroglobulin (TgAb) thp,
su âm c kng phát hin bt thường.
Không hoàn toàn v cu tc: WBS n mô
gp ng c, bt k sTg, TgAb.
Không hoàn toàn v sinh a: WBS không
ghi nhn hp thu x ng c sTg ≥10 ng/mL.
Đáp ng trung gian: WBS hp thu m nht
hoc 2 ng/mL <sTg < 10 ng/mL.
TgAb cao khi giá tr ln n ngưỡng tham
chiếu bình thường.
TgAb thp khi g tr trong nng tham
chiếu bình thường.
Phânch thng
S dng tn s, t l % vi biến định tính,
trung bình độ lch chun vi biến định
ng phân phối bình thường, trung v
khong t phân v vi biến định ng phân
phối không bình thường.
So sánh đặc điểm 2 nhóm UTTG kèm VG
UTG đơn thuần bng phép kiểm t đối vi
biến định lượng phân phối bình thường, phép
kim Mann-Whitney đi vi biến định ng
phân phối không nh thường, phép kim
Fisher đối vi biến định tính.
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
22
Đánh giá hiệu qu sau mt đợt điều tr, chn
nhóm TgAb thp, chia 2 nhóm nh gm UTTG
kèm VG UTG đơn thuần đ so nh.
Dùng phn mm SPSS 20. để x s liu.
Khác biệt có ý nghĩa thng khi p < 0,05.
Y đc
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh hc, Bnh vin
Đại học Y Dược TP. H Chí Minh, s 03/GCN-
ĐĐ ngày 14/02/2023.
KT QU
Đặc điểm đốing nghiên cu
Nghiên cu 234 ngưi bnh, tui trung v
42,9 tui, trong đó n 191 (81,6%), nam 43
(18,4%). 194 (83%) nguy trung nh, 40
(17%) nguy cơ thấp, 207 (88,5%) giai đon 1, 27
(11,5%) giai đon 2. 47 người bnh UTTG
kèm VG chiếm 20,1%. Thi gian t c phu
thut đến điu tr I-131 trung bình 47,24,3
ngày. Thyroglobulin ch thích (sTg) <2 ng/mL,
2-10 ng/mL, >10 ng/mL ln lượt chiếm 98
(41,8%), 86 (36,8%) 50 (21,4%). Anti
thyroglobulin (TgAb) cao chiếm t l 41 (17,5%).
Đặc đim m sàng, cn m sàng trước điều tr
nhóm UTTG m VG
nhóm này, t l n 45 (95,7%). Tui trung
v thi đim phu thut 44,5±11,1 tui. Kích
thước trung v ca u 14±8,1 mm. Đơn nhân 26
(55,3%), đa nhân 21 (44,7%). U 1 thu 33 (70,2%),
u 2 thu 14 (29,8%). m ln v bao 19
(40,4%), m lấn cơ vân 6 (12,8%), không xâm
ln 22 (46,8%). 17 (36,2%) T1, 5 (10,6%) T2
25 (53,2%) T3. 24 (51,1%) N0, 15 (31,9%) N1a và 8
(17%) N1b. 40 (85,1%) ngưi bnh giai đoạn 1 và
7 (14,9%) giai đon 2. Nguy thấp 7 (14,9%),
nguy trung bình 40 (85,1%). s khác bit
gii tính gia 2 nhóm vi p = 0,003 (Bng 1).
nhóm UTTG m VG, 74,5% sTg<2, 19,1%
sTg 2-10, 6,4% sTg>10. TgAb thp 46,8%, TgAb
cao 53,2%. Có s khác bit ý nga thng
sTg, TgAb trước điu tr 2 nhóm UTTG m
VG UTTG đơn thun (Bng 2).
Bng 1. So nh đặc đim lâm ng gia UTTG kèm
VG và UTTG đơn thun
UTTG đơn thuần
(N=187)
UTTG kèm VG
(N=47)
G tr
p
Giinh
0,003
41 (21,9%)
2 (4,3%)
146 (78,1%)
45 (95,7%)
42,5 ± 11,0
(21 74)
44,5 ± 11,1
(16 69)
0,192
14,5 ± 7,9
(5 50)
14,0 ± 8,1
(4 40)
0,359
S ng u
0,121
127 (68,3%)
26 (55,3%)
60 (31,7%)
21 (44,7%)
V t
0,582
139 (74,3%)
33 (70,2%)
48 (25,7%)
14 (29,8%)
Xâm ln
0,120
67 (35,8%)
22 (46,8%)
71 (38,0%)
19 (40,4%)
49 (26,2%)
6 (12,8%)
Giai đoạn u T
0,320
55 (29,4%)
17 (36,2%)
12 (6,4%)
5 (10,6%)
120 (64,2%)
25 (53,2%)
Giai đoạn hch N
0,600
110 (58,8%)
24 (51,1%)
49 (26,2%)
15 (31,9%)
28 (15,0%)
8 (17,0%)
Giai đon (AJCC/UICC ln 8)
0,445
167 (89,3%)
40 (85,1%)
20 (10,7%)
7 (14,9%)
Nguy cơ tái phát (ATA 2015)
0,829
34 (17,7%)
7 (14,9%)
153 (82,3%)
40 (85,1%)
*Pp kim Chi bình phương
*Phép kim t hai nhóm
Bng 2: So sánh đặc điểm cn lâm sàng UTTG đơn
thun và UTTG kèm VG trước điều tr
sTg tc điu tr
(TSH 30 mIU/L)
UTTG đơn
thun (N=187)
UTTG kèm
VG (N=47)
G tr p
sTg (ng/ml)
<0,001
< 2
63 (33,7%)
35 (74,5%)
2-10
77 (41,2%)
9 (19,1%)
>10
47 (25,1%)
3 (6,4%)
TgAb (IU/mL)
<0,001
thp
171 (91,4%)
22 (46,8%)
cao
16 (8,6%)
25 (53,2%)
*Pp kim Chi bình phương
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
23
Đánh giá đáp ứng sau điều tr ln đầu
S ngày t điu tr I-131 đến thi điểm đánh
g đáp ng trung nh 222±47,8 ngày. thi
điểm đánh g đáp ứng, nm UTTG đơn thun
sTg <2 ng/mL, 2-10 ng/mL, >10 ng/mL ln t
chiếm 136 (72,7%), 38 (20,3%) và 13 (2,6%). TgAb
cao chiếm t l 11 (5,9%). X nh toàn thân âm
nh chiếm 116(62%), còn giáp ng c 41
(21,9%), hp thu m nht ng c 30 (16%).
Nm UTTG m VG sTg <2 ng/mL, 2-10
ng/mL, >10 ng/mL ln lượt chiếm 43 (91,5%), 3
(6,4%) và 1 (2,1%). TgAb cao chiếm t l 8 (17%).
Xnh toàn thân âm tính chiếm 29 (61,7%), còn
mô giáp ng c 13 (27,7%), hp thu m nht
ng c 5 (10,6%) (Bng 3).
Bng 3: Đặc đim cn lâmng thi điểm đánh giá
đáp ng
Cn m sàng
UTTG đơn thuần
(N=187)
UTTG kèm VG
(N=47)
G tr p
sTg (ng/ml)
0,048
< 2
136 (72,7%)
43 (91,5%)
2-10
38 (20,3%)
3 (6,4%)
>10
13 (2,6%)
1 (2,1%)
TgAb (IU/mL)
0,031
thp
176 (94,1%)
39 (83%)
cao
11 (5,9%)
8 (17%)
DxWBS
0,564
Không hp thu
vùng c và toàn
thân
116 (62%)
29 (61,7%)
Còn hp thu
vùng c
41 (21,9%)
13 (27,7%)
Hp thu m
nht vùng c
30 (16%)
5 (10,6%)
*Pp kim Chi bình pơng
Bng 4. Đánh g đáp ng sau 1 đt điu tr gia 2
nm UTTG kèmVG và UTTG đơn thuần
Đápng điu tr
(ATA 2015,
NCCN 3.0 2022)
TgAb thp
(N=215)
UTTG đơn
thun
(N=176)
UTTG kèm
VG
(N=39)
G
tr p
Đáp ứng điều tr
0,566
Hn tn
113 (52,6%)
91
(51,7%)
22 (56,4%)
Không hn tn
v cu trúc
44 (20,5%)
34
(19,3%)
10 (25,6%)
Không hoàn toàn
v sinh hoá
8 (3,7%)
7 (4,0%)
1 (2,6%)
Trung gian
50 (23,3%)
44 (25,0%)
6 (15,4%)
*Pp kim Chi bình pơng
Sau 1 đợt điu tr, nhóm UTTG kèm VG có t
l đáp ng hn toàn 56,4%, đáp ng kng
hoàn tn v cu trúc 25,6%, kng hoàn toàn v
sinh hoá 2,6%, đáp ng trung gian 15,4%. Không
s khác bit ý nghĩa thng v hiu qu
sau 1 đợt điều tr I-131 gia 2 nhóm UTTG
kèmVG UTTG đơn thuần (Bng 4).
BÀN LUN
Ung thư tuyến giáp u ác nh thưng gp
nht ca h ni tiết, tn sut tăng nhanh vi t l
ng ng năm 4,5-6,6%, trong đó UTTG chiếm
80-90%. Các nghiên cu báo cáo t l UTTG kèm
VG khong 23% (10-58%). Biu hin đồng thi
UTTG VG cho thy mi liên kết min dch
gia hai thc thể, chế bnh hc th do
min dch tn ti tc đó hay do dung np
min dch. Tu mi chế s hp thu I-131
ca tế o tuyến giáp th kc nhau. Nghiên
cu hin ti t l UTTG kèm VG là 47 (20,1%),
gần tương đồng nghiên cu ca Ahn D (2011),
thấp hơn nghn cứu ca Kwon H (2016),
Albano D (2021), Liang J (2017), do nghiên cu
y ch chn người bnh UTG điu tr I-131 liu
thp(2,7,8,9).
Khi đánh giá các đặc điểm lâm sàng, chúng
tôi ch ghi nhận nhóm UTTG kèm VG ưu
thế n (95,7%), trong khi các đặc điểm lâm
sàng khác như đặc điểm u (kích thước, v trí,
s ng u, tính xâm lấn, giai đoạn u), di căn
hạch, giai đoạn bệnh, nguy tái phát không
s khác biệt ý nghĩa thống kê so vi
nhóm UTTG đơn thun (Bng 1). T l gn
ơng đồng vi nghiên cu ca Kwon H
(2016), Albano D (2021)(2,8). Nghiên cu ca
Ahn D cho thy UTTG m VG gp n
tui tr hơn so vi UTTG đơn thuần(9). Liang J
ghi nhn UTTG kèm VG có ưu thế n, kích
thước u nh hơn, tỷ l đa cao hơn(7).
Trong nghiên cu này, UTTG kèm VG t l
n cao hơn ý nghĩa thống vi p=0,005.
Kwon H ghi nhn s khác bit liên quan n
(p<0,001), u đa (p=0,003) gia 2 nhóm(2). S
khác bit kết qu gia các nghiên cu th