TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - 1&2 - 2020
47
phẫu và sinh của người phụ nữ khi thai", Sản
phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, pp. 50- 60.
4. Bộ môn Sinh lý học - Đại học Y Hà Nội (2007),
"Sinh sinh dục sinh sản", Sinh học, Nhà
xuất bản Y học, pp. 277- 309.
5. Gaspar L, Murin J (2019), Holter ECG findings
in diabetics with medial arterial calcification”,
Bratisl Lek Listy; 120(9):676-679
6. Robson SC, Hunter S, Boys RJ, et al. (1989),
"Serial study of factors influencing changes in
cardiac output during human pregnancy",
American Journal of Physiology - Heart and
Circulatory Physiology, 256 (4), pp. H1060-H1065.
7. Faculté de Médecine ULP F67000 Strasbourg
Année (2004-2005), "Grossesse normale. Besoins
nutritionnels d'une femme enceinte", pp. 4-11.
ĐỊNH LƯỢNG CHẤT MA TÚYFUB-AMB TRONG CẦN SA TỔNG HỢP
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ GHÉP ĐẦU DÒ KHỐI PHỔ (GC-MS)
Nguyễn Anh Tuấn*, Nguyễn Đăng Tiến**
TÓM TẮT12
Đặt vấn đề: Nhóm cần sa tổng hợp, còn được gọi
“cỏ Mỹ” nhóm ma túy chứa nhiều chất rất
nguy hiểm, làm phát sinh các hành vi vi phạm pháp
luật, điển hình như chất FUB-AMB. Mục tiêu: Xây
dựng quy trình định lượng FUB-AMB trong cần sa tổng
hợp dạng cỏ Mỹ bằng phương pháp sắc khí ghép
đầu khối phổ (GC-MS). Đối tượng phương
pháp nghiên cứu: mẫu cần sa tổng hợp dạng cỏ Mỹ
được thu thập từ các vụ án tại Việt Nam từ năm 2016
đến 2018, được sử dụng làm mẫu thử trong việc thẩm
định quy trình định lượng FUB-AMB bằng phương
pháp GC-MS theo ớng dẫn của ICH. Kết quả: Xây
dựng được quy trình phân tíchFUB-AMB đảm bảo tính
tin cậy, độ đặc hiệu, độ chính xác độ đúng cao,
thể ứng dụng trong việc định lượng các mẫu cỏ Mỹ với
giới hạn phát hiện 0,5µg/mL. Kết luận: Quy trình
định ng FUB-AMB trong cMỹ đạt tt c các yêu
cầu theo hướng dn ICH góp phần định hướng cho
vic xây dựng phương pháp phân tích các cht ma túy
trong nhóm cn sa tng hợp để h tr cho công tác
x lý ti phm của các cơ quan chức năng.
Từ khóa:
Cần sa tổng hợp, FUB-AMB, GC-MS.
SUMMARY
DETERMINATION OF FUB-AMB IN
SYNTHETIC CANNABINOIDS BY GAS
CHROMATOGRAPHY WITH MASS
SPECTROMETRY DETECTION
Backgrounds: Synthetic cannabinoids are
currently the largest group of new psychoactive
substances andone of the most recent synthetic
cannabinoids that have appeared in Vietnam isFUB-
AMB. Objectives: A gas chromatography with Mass
spectrometry detector (GC-MS) method was
developed and validated for determination of FUB-
AMB in synthetic cannabinoid. Methods:
Chromatography separation was achieved on diphenyl
*Trường Cao đẳng Bách Khoa Nam Sài Gòn
**Phân viện Khoa học hình sự tại TPHCM
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Anh Tuấn
Email: huynhtuan9000@gmail.com
Ngày nhận bài: 30/11/2019
Ngày phản biện khoa học:: 20/12/2019
Ngày duyệt bài: 29/12/2019
dimethyl polysiloxane GC column (30m×0.25mm×0.25
µm) with a total run time of 10 minutes. Results: The
method was validated in terms of specificity, linearity,
precision, accuracy and sensitivity. The limits of
detection and quantification for FUB-AMB were
0.15μg/mL and 0.5μg/mL, respectively. Conclusions:
Tested with 30 samples, the validated method proved
simple, sensitive, accurate and practically useful for
determination of FUB-AMB in synthetic cannabinoids.
Key words:
Synthetic cannabinoids, FUB-AMB,
GC-MS.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong các nhóm ma túy hiện nay tại Việt
Nam, nhóm cần sa tổng hợp, còn gọi “cỏ Mỹ”
nhóm xuất hiện phổ biến trong các vụ án
được phát hiện ngày ng nhiều bởi các quan
chức năng trong 3 năm gần đây (2016 2018).
Nhóm cần sa tổng hợp y nhiều hậu quả
nghiêm trọngkhi s dụng, khả ng làm
phát sinh các hành vi vi phạm hình sự, ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe tính mạng của
con người, Trong nhóm cần sa tổng hợp, chất
FUB-AMB đã được liệt trong danh mục các
chất ma túy cần kiểm soát theo nghị định số
73/2018/NĐ-CP của chính phủ[4]. Hiện nay,một
khó khăn cho công tác xử vi phạm, điều tra,
truy tố, xét xử các vụ án vma túy tại Việt Nam
vẫn chưa nhiều nghiên cứu về phân tích
các chất cần sa tổng hợp, đặc biệt FUB-AMB,
chất ma túy xuất hiện ngày càng nhiều trong các
vụ án từ cuối năm 2016 đến đầu năm 2019.
Trong các nghiên cứu trên thế giới, phương
pháp sắc ký khí ghép vớiđầu phổ khối (GC-
MS) làphương pháp thường được sử dụng để
phân tích các mẫuFUB-AMB[1] [2] [6]. Đầu khối
phổ đầu dò vạn năng, thể đồng thời định
danh định lượng chính xác được hàm lượng
FUB-AMB, hệ thống máy GC-MS được trang bị tại
các phòng thí nghiệm giám định ma túy tại Việt
Nam nên tạo thuận lợi cho công tác phân ch.
Xuất phát từ các lý do trên, nghiên cứu này được
thực hiện tại Phân Viện Khoa học Hình sự TP.
vietnam medical journal n01&2 - january - 2020
48
HCM nhằm xây dựng quy trình định lượng FUB-
AMB trong mẫu cần sa tổng hợp bằng phương
pháp GC-MS thẩm định phương pháp phân
tích theo hướng dẫn của ICH[3,4].
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Hóa chất. Chất chuẩn FUB-AMB 98,34%
được phân lập tại phòng thí nghiệm từ các mẫu
cỏ Mỹ được c định độ tinh khiết tại Viện
kiểm nghiệm thuốc TP. Hồ Chí Minh. Chất chuẩn
benzydamin hydrochlorid 99,0% từ Sigma-
Aldrich, số B5524. Hóa chất dung môi:
methanol từ công ty J.T.Baker, các hóa chất
khác đạt tiêu chuẩn chất lượng phân tích.
2.2. Thiết bị. Máy Sắc khí ghép đầu
khối phổ Agilent 7890B. Máy siêu âm Model: Elma
S 30H,Máy lắc Vortex Model: IKA MS 3 basic.
2.3. Đối tượng nghiên cứu
Nguồn gốc: Mẫu cỏ Mỹ” thu thập từ các vụ
án tại Việt Namtừ năm 2016 đến 2018.
tả: Mẫu “cỏ Mỹ” được đóng gói dưới
dạng các gói thực vật khô, cắt nhỏ, tẩm mùi
thơm đặc trưng, nhưng thực chất “cỏ Mỹ” hỗn
hợp cây cỏ được tẩm ướp hoạt chất ma túy cần
sa tổng hợp. Các mẫu được sấy khô nhiệt đ
50oC, rồi được nghiền nhỏ thành bột mịn khi
định lượng.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
Khảo sát điều kiện sắc ký
Tiến hành khảo t điều kiện sắc ký: tốc độ
dòng khí mang, tỉ lệ chia dòng, chương trình
nhiệt độ của quy trình định lượng FUB-AMB trên
hệ thống sắc khí để tìm được điều kiện sắc
tối ưu thỏa mãn pic FUB-AMB tách hoàn toàn với
các pic khác với Rs lớn hơn 1,5 As nằm trong
khoảng 0,8-1,5.
Chuẩn gốc FUB-AMB 1000 µg/mL: Cân
chính xác khoảng 20 mg FUB-AMB chuẩn vào
trong bình định mức 20 mL, hòa tan bổ sung
vừa đủ bằng methanol.
Chuẩn gốcbenzydamin1000 µg/mL: Cân
chính xác khoảng 20 mg benzydamin chuẩn vào
trong bình định mức 20 mL, hòa tan bổ sung
vừa đủ bằng methanol.
Mẫu chuẩn: Lấy chính xác 0,5 mL chuẩn gốc
FUB-AMB 1000 µg/mL 0,5 mL chuẩn gốc
benzydamin1000 µg/mL cho vào nh định mức
10 mL, bổ sung vừa đbằng methanol. Lọc qua
màng lọc 0,45 µm được dung dịch mẫu chuẩn
FUB-AMB50 µg/mL và benzydamin50 µg/mL.
Mẫu thử: Cân chính c khoảng 100 mg bột
cỏ Mỹ cho vào ống nghiệm, thêm 10 mL
methanol, lắc với máy vortex 5 phút, sau đó tiến
hành chiết h trợ siêu âm, nhiệt đ chiết
50oC, thời gian chiết 15 phút số lần chiết lặp
lại 2, thêm 0,5mL chuẩn gốc benzydamin
1000µg/mL, bổ sung vừa đủ 10mL, lọc qua
màng lọc 0,45 µm trước khi tiêm vào hệ thống
sắc ký, thu được mẫu thử nồng độ FUB-AMB
50 µg/mL và benzydamin 50 µg/mL.
Thẩm định và ứng dụng quy trình định
ợng. Sau khi khảo sát điều kiện sắc ký, tiếp tục
tiến hành thẩm định phương pháp theo hướng
dẫn của ICH[1] bao gồm khảo sát tính phù hợp hệ
thống, khoảng tuyến tính, giới hạn phát hiện, giới
hạn định lượng, độ chính xác và độ đúng. Quy
tnh sau khi thẩm định được ứng dụng để định
ợng FUB-AMB trong 30 mẫu cỏ Mỹ thu thập từ
các vụ án từ năm 2016 đến năm 2018.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Kết quả điều kiện sắc ký. Sau khi thay
đổi các thông số về tốc độ dòng, nhiệt độ và tỉ lệ
chia dòng, chúng tôi lựa được một điều kiện sắc
thích hợp để định lượng FUB-AMB trong mẫu
cỏ M với thời gian phân tích 10 phút (Hình
1). điu kin sc này, picFUB-AMB tách
hoàn toàn với các pic khác với giá trị Rs = 54,9
As = 1,18.Điu kin sc phù hp gm: Ct
HP 5ms Ultra Inert 60oC 325oC (30m x
250µm x 0.25µm). K mang: khí Heli, tc độ
dòng: 2,0mL/phút. Detector MS, chế độ SIM
nhiệt đ detector: 280oC. Nhiệt độ tiêm mu:
280oC, t l chia dòng 1:5, thể tích tiêm: 1 L.
Chương trình nhit: Nhiệt độ ban đầu 150oC lưu
gi trong 1 phút, tăng n 290oC, tốc độ tăng
nhit là 30oC/phút, lưu giữ trong 4 phút.
Hình 1. Sắc ký đồ của dung dịch thử
3.2. Thẩm định ứng dụng quy trình
định lượng
Quy trình định lượng được tiếp tục thẩm định
theo hướng dẫn ICH cho kết quả sau:
Tính phù hợp hệ thống: Kết quả bảng 1
cho thấy RSD% <2%; As từ 0,8 đến 1,5; Rs >
1,5; N > 2000. Quy trình định lượng đạt tính phù
hợp hệ thống.
TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - 1&2 - 2020
49
Bảng 1. Kết quả tính phù hợp hệ thống
Thông số
tR (phút)
S (µV.min)
N
k’
Rs
As
FUB-AMB
7,847
9230683
566698
5169901
54,9
1,2
0,006
1,62
1,58
1,61
0,93
0
Benzydamin
6,028
4350936
981520
4186886
496,2
1,2
0
1,76
1,82
1,44
1,05
0
Tỷ lệ
SFUB-AMB/SBenzydamin
Trung bình
2,09
RSD%
1,58
Tính đặc hiệu: Kết quả hình 2 cho thấy trên
sắc đ dung môi pha mẫu khí mang,
không xuất hiện pic thời gian lưu tương ứng
với pic FUB-AMB trên sắc ký đồ mẫu chuẩn. Trên
sắc ký đồ mẫu thử, xuất hiện pic có thời gian lưu
tương ứng với pic FUB-AMB trên mẫu chuẩn, pic
FUB-AMB ch hoàn toàn với các pic khác. Trong
mẫu thử thêm chuẩn, pic FUB-AMB sự ng
lên về diện tích đỉnh so với mẫu thử. Vậy, quy
trình định lượng có tính đặc hiệu.
1. Dung môi pha mẫu; 2. mẫu chuẩn; 3. mẫu
thử; 4. mẫu thử thêm chuẩn
Hình 2. Sắc ký đồ tính đặc hiệu của quy
trình định lượng
Tính tuyến tính: xây dựng đường biểu diễn
sự phụ thuộc của nồng độFUB-AMB theo tỉ lệ
chuẩn FUB-AMB trên nội chuẩn. Giới hạn phát
hiện, giới hạn định lượng: xác định LOD, LOQ
dựa vào tỉ lệ S/N. Kết quả thu được như bảng 2.
Độ chính xác và độ đúng: Kết quả bảng 2 cho
thấy giá trị RSD% của hàm lượng nhỏ hơn2%.
ba tlệ thêm chuẩn 80%, 100% 120% tỷ
lệ phục hồi trong khoảng 98 102% RSD%
nhỏ n 2%. Quy trình định lượng đạt độ chính
xác và độ đúng theo ICH.
Bảng 2. Kết quả thẩm định tính tuyến tính, độ chính xác và độ đng
Phương trình:y = 0,0531x 0,3129; Khoảng tuyến tính: 0,5 200 µg/mL; R2 = 0,9973
Giới hạn phát hiện LOD = 0,15 µg/mL; Giới hạn định lượng LOQ = 0,5 µg/mL
Độ lặp lại (n = 6)
Trung bình
40,73 µg/mL
RSD%
0,26%
Độ đng
% Chuẩn thêm vào
80%
100%
120%
Tỷ lệ phục hồi
100,25%
101,00%
99,36%
RSD%
0,75%
0,38%
0,32%
Ứng dụng quy trình định lượng: Quy trình được ứng dụng đ định lượng FUB-AMB trong
30mẫu cỏ Mỹ thu thập từ c ván vào năm 2016, 2017, 2018 (mỗi năm 10 mẫu) cho kết quả như
bảng 3. Kết quả bảng 3 cho thấy trong 30 mẫu 06 mẫu không phát hiện FUB-AMB 24 mẫu
chứa FUB-AMB nằm trong khoảng tuyến tính của phương pháp, 24 mẫu y hàm lượng từ 0,34
đến 5,92 mg tính trên 100 mg cỏ Mỹ.
1
2
3
4
vietnam medical journal n01&2 - january - 2020
50
Bảng 3. Kết quả hàm lượng FUB-AMB
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Mu
Nồng độ
(µg/mL)
Hàm lượng
(mg/100mg)
Mu
Nồng độ
(µg/mL)
Hàm lượng
(mg/100mg)
Mu
Nồng độ
(µg/mL)
Hàm lượng
(mg/100mg)
A1
65
3,90
B1
70,5
4,23
C1
68,83
4,13
A2
45,5
2,73
B2
21,83
1,31
C2
98,67
5,92
A3
65
3,90
B3
75,83
4,55
C3
18,67
1,12
A4
50,5
3,03
B4
70
4,20
C4
11,83
0,71
A5
B5
87,33
5,24
C5
5,67
0,34
A6
B6
13,17
0,79
C6
49,17
2,95
A7
B7
43
2,58
C7
11,5
0,69
A8
37,67
2,26
B8
56
3,36
C8
12
0,72
A9
51,83
3,11
B9
C9
A10
B10
87,67
5,26
C10
66,67
4,00
Chú thích: (–) Không phát hiện
IV. BÀN LUẬN
4.1. Quy trình xử mẫu. Methanol được
lựa chọn dung môi chiết mẫu do methanol
dung môi vạn năng, khả năng hòa tan lượng
FUB-AMB nhiều nhất có trong các mẫu c Mỹ.
Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến hiệu suất
chiếtFUB-AMB: nhiệt đ50oC, lượng FUB-AMB
chiết được nhiều nhất do tăng nhiệt độ giúp làm
tăng tính tan của FUB-AMB. Tuy nhiên, khi tăng
nhiệt độ đến 60oC, diện tích pic FUB-AMB bị
giảm, do nhiệt độ này FUB-AMB kém bền, bị
phân hủy một phần.
4.2. Quy trình định lượng. Kết quả thẩm
định quy trình định lượng còn cho thấy FUB-
AMBcó khoảng tuyến tính rộng từ 0,5 200
µg/mL, đạt về độ đúng và độ chính xác nên đảm
bảo độ tin cậy cao khi định lượng FUB-AMB
trong các mẫu cỏ Mỹ thực tế. Giá trị LOD và LOQ
thấp lần lượt là 0,15 µg/mL và 0,5 µg/mL, vì thế,
quy trình đảm bảo đ nhạy tốt cho phương
pháp, phát hiện định lượng đượcFUB-AMB khi
xuất hiện với lượng thấp trong các mẫu cỏ Mỹ.
Kết quả thẩm định cũng cho thấy quy trình đạt
tất cả các yêu cầu theo hướng dẫn của ICH, đảm
bảo tính tin cậy, độ chọn lọc, độ đúng độ
chính xác cao để ứng dụng trong việc định lượng
FUB-AMB từ các mẫu cỏ Mỹ thực tế từ các vụ án.
Thc nghiệm khi định lượng 30 mu c M
trong các v án t năm 2016 đến 2018 cho thy
trong tng s 30 mu, 24/30 mu FUB-
AMB, hàm lượng trung bình khong 2,96 mg
tính trên 100 mg c Mỹ. Trong đó, 2 mẫu c
M hàm lượng FUB-AMBrt cao 5,26 mg
5,92 mg.Hàm lượng FUB-AMB gia các mu
chênh lch rt ln (chênh lch 10 ln) nên chng
t s tẩm ướp c M không đồng đều, điu
nay gây nguy him rt ln cho các ti phm khi
s dng c M. FUB-AMB được công b tác
dng gây ng độc gp 75-85 ln so vi
tetrahydrocannabinol trong cn sa t nhiên và có
tác dụng độc tính mạnh hơn 50 lần so vi JWH-
018 mt cht ma túy khác thuc nhóm cn sa
tng hp. T đó, thể thy, nếu hàm lượng
FUB-AMB tn ti cao chênh lch nhau nhiu
trong c M nguy gây nguy hiểm rt cao
cho tính mạng con người và làm phát sinh hành
vi ti phm rt nguy hi ti Việt Nam, đặc bit
trong 4 năm gần đây (t năm 2016 đến 2019),
FUB-AMB trong c M được quan chức năng
phát hin ngày càng nhiu trong các v án.
V. KẾT LUẬN
Quy trình định lượng FUB-AMB trong cỏ M
bằng phương pháp GC-MSđã được xây dng
thẩm định đạt tt c các yêu cầu theo hướng
dn ICH vi quy trình x mu đơn giản bng
phương pháp chiết h tr siêu âm. Hàm lượng
trung bình ca FUB-AMB trong cỏ M t các v
án năm 2016 đến năm 2018 2,96 mg trong
100 mg c M. Quy trình định lượng y góp
phần định hướngcho vicxây dựng phương pháp
phân tíchcác cht ma túy trong nhóm cn sa
tng hợp để h tr cho công tác x ti phm
của quan chức năng về phòng chng ma túy
Vit Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Brian Waters, Natsuki Ikematsu (2016), “GC-
PCI-MS/MS and LC-ESI-MS/MS databases for the
detection of 104 psychotropic compounds (synthetic
cannabinoids, synthetic cathinones phenethylamine
derivatives)”, Legal Medicine, 20, pp. 1-7.
2. Duo-qi Xu, Wen-fang Zhang (2019), “Analysis of
FUB-AMB Biotransformation Pathways in Human Liver
Microsome and Zebrafish Systems by Liquid
Chromatography-High Resolution Mass Spectrometry,
Frontiers in Chemistry, 7 (240), pp. 1-9.
3. International Conference on Harmonisation
of Technical Requirements for Registration of
Pharmaceuticals for Human Use (2003), Stability