y dựng quy trình định lượng ketoconazol trong phức hợp ketoconazol-hydroxypropyl-β-cyclodextrin bằng phổ UV-Vis*Phùng Đức Truyền , Nguyễn Thị Hưởng và Trần Thanh ThảoTrường Đại học Quốc tế Hồng BàngTÓM TTĐặt vấn đề: Để phù hợp với định lượng ketoconazol (KTZ) trong phức bao, tiến hành xây dựng quy trình định ợng KTZ bằng phUV-Vis. Vật liệu phương pháp: KTZ chuẩn, phức bao KTZ-HPβCD. Xây dựng thẩm định quy trình định lượng KTZ trong phức bao KTZ-HPβCD bằng phương pháp đo phổ UV-Vis. Kết quả: Quy trình định lượng đạt tính tương thích hệ thống RSD (%) = 0.098 2%, giới hạn phát hiện (LOD): 0.6389 g/mL, giới hạn định lượng (LOQ): 1.936 g/mL, độ chính xác RSD = 0.593 < 2%, độ đúng nằm trong khoảng 95-105%. Kết luận: Phương pháp đo phổ hấp thụ UV-Vis phù hợp để định lượng KTZ trong phức bao KTZ-HPβCD.Tkhóa: Ketoconazol (KTZ ), hydroxypropyl-β-cyclodextrin (HPβCD), UV-Vis, hấp thụ (A)Tác giả liên hệ: TS. Phùng Đức TruyềnEmail: truyenpd2@hiu.vn1. ĐẶT VẤN ĐỀKetoconazol (KTZ), mt dn xut ca nhóm imidazol thuốc kháng nấm phrộng, c dụng tn nhiu loại vi nm gây bệnh, tuy nhiên KTZ thuộc nm II trong hệ thống phân loại sinh dược học, thực tế không tan trong ớc, dtan trong methylen chlorid, tan trong methanol, ít tan trong ethanol 96 % [1-4], do đó không đnồng đthuc tại i hấp thu nên hiu lực điều trbị hn chế.Đã rất nhiều phương pháp để cải thiện hoặc làm tăng độ tan trong nước của các chất kém tan như đồng kết tủa, phân tán rắn, dùng hỗn hợp dung môi... Trong các phương pháp này, dùng c dẫn xuất của cyclodextrin làm phức hợp bao để làm tăng độ a tan trong nước thường được sdụng [5], đặc biệt với các chất nhiều gốc kỵ nước nKTZ khi điều chế dưới dạng thuốc cần thấm qua các lớp của da do cyclodextrin chỉ bao một phần gốc kỵ nước tạo thành phức một phần thân nước và một phần thân dầu. Tuy nhiên khi các gốc hoạt động hóa học được bao trong phức hợp sẽ làm giảm độ đặc hiệu của các phương pháp kiểm nghiệm.Dược điển Việt Nam V hướng dẫn định lượng KTZ nguyên chất bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế thể sẽ không phù hợp trong trường hợp một phần phân tử KTZ nằm trong phức bao [6]. Để phù hợp thuận tiện trong nghiên cứu làm tăng độ tan bằng phương pháp tạo phức bao đối với KTZ ứng dụng trong bào chế thuốc, chúng tôi tiến hành xây dng quy trình đnh lưng ketoconazol trong phc hp ketoconazol-hydroxypropyl-β-cyclodextrin (KTZ-HPβCD) bằng phổ hấp thụ UV-Vis.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứuQuy trình định lượng ketoconazol trong phức hợp KTZ-HPβCD bằng phổ UV-Vis.2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Hóa chất, nguyên liệu, trang thiết bịHóa cht, nguyên liệu: Ketoconazol chuẩn (99.36% Viện kim nghiệm thuốc Trung ương), hydroxypropyl-β-cyclodextrin (HCD) (KLEPTOSHP, Roquette Pp), phức hp KTZ-HCD, HCl (Trung Quốc), một sdung môi ng cho phân ch, kim nghiệm.147Hong Bang International University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 147-154DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.31.2024.675
148Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 147-1542.2.2. Phương pp nghiên cứu2.2.2.1. Điều chế mẫu thửĐiều chế phức hợp KTZ-HPCD: cân KTZ, HPβCD theo tỷ lệ mol 1:1, trộn đều tnh hỗn hợp bột, cho o bình cầu chứa ớc cất, khuấy hồi u, thêm từng giọt HCl 0.1 N đến khi dung dịch trong suốt, khuấy hồi lưu 400 vòng/phút nhiệt độ png trong 6 giờ, để yên trong 12 giờ. Dung dịch ođược cô quay ở nhiệt độ 60 C dưới áp suất giảm, ocắn sấy 60 C dưới áp suất giảm đến độ ẩm 5%, tán tnh bột mịn.Đánh g s hình thành phức bằng phổ cộng 11ởng từ hạt nhân (H-NMR): H-NMR của KTZ và phức KTZ-HPβCD được đo trong dung môi DO, 2tần sđo 500 MHz, T = 300 KĐộ tinh khiết của phức KTZ-HPβCD (tltạo phức) tính tkết quả của công thức đo phổ hấp thụ UV-Vis.2.2.2.2. Xây dựng quy trình định lượng KTZ trong phức KTZ-HPβCDChuẩn bị mẫu: Mu chun: cân chính xác khong 5 mg ketoconazol chuẩn, cho vào bình định mức 50 mL, lắc đều, thêm 35 mL dung dịch HCl 0.1 N, lắc đều đến khi tan hn toàn, tm dung dịch HCl 0.1 N đến vạch, lắc đều (dung dịch nồng đkhoảng 100 μg/ml). Lấy 1 mL pha trong bình định mức 10 mL, dung dịch nồng độ khoảng 10 g/mL). Mẫu thử: cân chính c một lượng phức KTZ-HPβCD ơng ng với khoảng 5 mg KTZ cho vào bình định mức 10 mL, thêm 7 ml nước cất ng, lắc đều đến khi phức tan hết, để nguội, thêm ớc cất đến vạch, lắc đều, lọc qua màng lọc 0.45 μm. Lấy chính xác 1 mL dịch lọc trên, cho vào nh định mức 50 mL, tm 35 mL dung dịch HCl 0,1 N lắc đều, tm dung dịch HCl 0.1 N đến vạch, lắc đều (dung dịch có nồng độ qui về ketoconazol khoảng 10 μg/mL).Dung dịch HPβCD:n chính xác khoảng 19.4 mg HPβCD (tương ng với ợng phức KTZ-HPβCD chứa khoảng 5 mg ketoconazol), cho vào bình định mức 10 ml, thêm 7 mL nước cất ng, lắc đều đến khi tan hết, đnguội, tm nước cất đến vạch, lắc đều, lọc qua màng lọc 0.45 μm. Lấy chính xác 1 mL dịch lọc trên cho vào bình định mức 50 mL, thêm 35 mL dung dịch HCl 0.1 N lắc đều, thêm dung dịch HCl 0.1 N đến vạch, lắc đều.Tiến nh: Đo độ hấp thụ phổ UV-Vis của mẫu chuẩn, mẫu thử, dung dịch HPβCD tại bước sóng 242 ± 1 nm, ng dung dịch HCl 0.1 N m mẫu trắng. Phép thchỉ giá trkhi độ hấp thcủa dung dịch HCD tại ớc sóng 242 ± 1 nm phải nằm trong khoảng ± 0.001.nh kết quả: Độ tinh khiết của phức KTZ-HPβCD nh theo chế phẩm hiện trạng được tính theo ng thức:Trong đó:X%: m ợng KTZ trong phức KTZ-HPβCD.A: độ hp thca mẫu thti ớc sóng 242 ± 1 nm.tA: đhp thca mu chun ti bưc sóng 242 ± 1 nm.cC : nồng đcủa mẫu chuẩn g/mL)cP: lượng phức cân (mg).Đánh gquy tnh: nh tương thích hệ thống: Tiến hành 6 lần đo độ hấp thụ mẫu chuẩn ketoconazol nồng độ khoảng 10 g/mL. Ghi lại độ hấp thụ phổ UV-Vis. Yêu cầu: gtrị RSD < 2%.nh chọn lọc: Quét phổ tngoại (200 - 400 nm) của mẫu chuẩn, mẫu thdung dịch HPβCD.Yêu cầu: - Mẫu thphải có phhấp thtử ngoại và ớc sóng hấp thụ cực đại (242 ± 1 nm) giống mu chuẩn.Tên thiết bị Mã số Nguồn gốc Cân phân ch (6 số lẻ) Sartorius CPA224S Đức Máy khuấy từ có điều nhiệt Stuart CB162 Anh Máy cô quay Büchi R210S Thụy Sĩ Máy quang phổ UV-Vis Shimadzu UV-1800 Nhật Máy lắc rung Tủ sấy chân không Jeiotech SI600 Jeiotech OV-12/TRP-6 Hàn Quốc Hàn Quốc Bảng 1. Danh mục máy, thiết bị
149Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 147-154- Dung dịch HPβCD kng bước sóng hấp thụ cực đại tại 242 ± 1 nm. Khong tuyến nh: Chuẩn bị mt dãy dung dch chun có nng đtừ 5 g đến 50 g. Tiến hành đo độ hp thcác dung dch chun bước sóng 242 ± 1 nm. Mỗi mức nồng độ đo 3 lần, lấy gtrị trung bình. Tính h stương quan R và thiết lp phương tnh hi quy tuyến nh giữa nồng độ đhp th. Sdụng trắc nghiệm F (F test, phân phi Fischer) đđánh gtính tương thích ca phương trình hồi quy. Sử dng trắc nghiệm t (t test, pn phi Student) để kiểm tra ý nghĩa của các hsố B trong phương trình hồi quy. iYêu cầu: - Hệ số tương quan R giữa nồng độ và độ hấp thụ phải lớn hơn 0.990.- Trắc nghiệm tính tương thích của phương tnh hồi qui bằng trắc nghiệm Fisher.- Kiểm tra ý nghĩa của các hệ số B bằng trắc inghiệm T(test student).Giới hạn phát hiện (LOD) giới hạn định lượng (LOQ): được tính toán dựa vào pơng trình hồi qui tuyến tính độ lệch chuẩn của phép đo đhấp thphUV-Vis.Độ chính xác: Chuẩn bị 6 dung dịch mẫu thđo độ hấp thụ tại ớc ng 242 ± 1 nm. nh độ tinh khiết của phức KTZ-HCD. Yêu cầu: độ lệch chuẩn tương đối của 6 lần đo 2%. Độ đúng: Chuẩn bị mẫu thử: pha 9 dung dịch mẫu thử phức KTZ-HPβCD nồng đKTZ khoảng 10 g/mL. Đo độ hấp thbước ng 242 ± 1 nm, xác định nồng độ KTZ.Thêm ketoconazol chuẩn vào mẫu thử:- 3 mẫu đầu thêm 80% KTZ so với ợng KTZ trong mẫu.- 3 mẫu tiếp thêm 100% KTZ so với ợng KTZ trong mẫu.- 3 mẫu sau thêm 120% KTZ so với lượng KTZ trong mẫu.Tiến hành đo phổ UV-Vis bước sóng 242 ± 1 nm, ghi nhận kết quả.Yêu cầu: tỷ lệ phục hồi nằm trong khoảng 90-110%.3. KẾT QUẢ NGHN CỨU3.1. Điều chế phức ketoconazol-hydroxypropyl-β-cyclodextrin (KTZ-HPβCD)Điu chế phức hợp KTZ-HPβCD bằng phương pháp đồng bay hơi dung môi. Tỷ lệ mol giữa KTZ HCD được nh từ đthị pha hòa tan dạng A Ldo đó tlệ mol tạo phức là 1:1.Đánh giá shình thành phc bng phcng 11hưng tht nhân (H-NMR): PhH-NMR ca phc hp KTZ-HPβCD cho thy sự dch chuyn từ trưng lên (6.95-7.35 ppm) đã chng minh stương tác thc sgia vòng benzen ca KTZ vi HPβCD, chng minh phc bao đã đưc điu chế.Độ tinh khiết của phức KTZ-HCD (tỷ lệ tạo phức) tính từ kết qucủa ng thức (1): 96.57%.STT Mẫu Độ hấp thụ (A) Sử lý kết quả 01 M1 0.836
X
: 0.837 SD: 0.00082 RSD(%): 0.098 < 2% 02 M2 0.837 03 M3 0.838 04 M4 0.838 05 M5 0.837 06 M6 0.838 3.2. Xây dựng quy trình định lượng KTZ trong phức KTZ-HPβCDTính tương thích hệ thốngBảng 2. Kết quả nh tương thích hệ thốngQuy trình định lượng ketoconazol bằng phương pháp đo phổ hấp thụ UV-Vis đạt nh tương thích hệ thống với độ lệch chuẩn tương đối RSD (%) = 0.098 < 2%.
150Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 147-154Trên ph đ ketoconazol và phức KTZ-HPβCD có bước sóng hấp thcực đại tại ớc ng λ = 242 ± 1 nm, HCD kng có đỉnh hấp thcực đại vùng c ng này. Quy trình định ng đạt đđc hiệu.Mẫu chuẩn 1 2 3 4 5 Nồng độ (mg/mL) 5 10 15 20 30 Độ hấp thụ 0.353 0.661 1.025 1.32 1.989 Tính chọn lọc
Độ hấp thụ
λ, nmABCHình 1. Phổ đồ UV-Vis của ketoconazol (A), phức KTZ-HPβCD (B) và HPβCD (C) (Trục hoành: bước sóng, trục tung: độ hấp thụ)Khoảng tuyến nhBảng 3. Sự tương quan giữa nồng độ và độ hấp thụ phổ UV-Vis của dung dịch ketoconazol chuẩnĐồ thị mối tương quan giữa nồng độ và độ hấp thụ phổ UV-Vis:y = 0.0655x + 0.0209R² = 0.999500.511.522.505101520253035
Độ hấp thụ (A)
Nồng độ (mg/mL)Hình 2. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nồng độ (g/mL) và độ hấp thụ (A) phổ UV-Vis của ketoconazol trong dung dịch chuẩn
151Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 147-154Trắc nghiệm tính tương thích của phương trình hồi qui bằng trắc nghiệm Fisher:F = 5711.765> F = 10.128: Phương trình hồi (0.05;1,3)qui tương thíchKiểm tra ý nghĩa của các hệ số B bằng trắc nghiệm iT(test student):t = 1.324 t= 3.182: Hệ số B không ý nghĩa00.05 0t = 75.576> t = 3.182: Hệ số B ý nghĩa0.052Phương trình hồi qui tuyến tính: ŷ = 0.0655x với R = 0.9995Giới hạn phát hiện (LOD) giới hạn định lượng (LOQ):Gii hn phát hin: LOD = 3.3/S = 3.3*0.016683/0.0655 = 0.8405 g/mLGii hn đnh lưng: LOQ = 10/S = 10*0.016683/0.0655 = 2.547g/mL Độ chính xác:Bảng 4. Độ chính xác của quy trình định lượng KTZ trong phức KTZ-HPβCDHàm lượng trung bình: ŷ = 0.0655x x = 0.635/0.0655 = 9.695 ± 0.0039 g/mLRSD = 0.593 < 2% quy trình định lượng đạt độ chính xác.Độ đúng:Bảng 5. Kết quả thẩm định độ đúng của quy trình định lượng KTZ trong phức KTZ- HPβCD bằng phổ UV-VisTlệ phục hồi ở cả 3 mức nồng độ nằm trong khoảng 95-105%: quy trình định lượng ketoconazol trong phức KTZ- HPβCD đạt êu chuẩn về độ đúng theo qui định.n Độ hấp thụ (A) Hàm lượng Sử lý kết quả 1 0.628 23.752 Số lần thực nghiệm n = 6
X
= 0.635 SD = 0.0038 RSD = 0.593 Khoảng n cậy: m = 0.635 ± 0.0039 2 0.635 24.017 3 0.636 24.054 4 0.639 24.168 5 0.637 24.092 6 0.636 24.054 Mức % tm vào Mu Lượng cân KTZ-HPbCD (mg) Lưng KTZ trong KTZ- HPbCD (mg/mL) KTZ chun thêm vào (mg) Đ hp th 242 ± 1 nm KTZ chun m lại (mg/mL) Tl phc hi (%) Tl phc hồi (%) trung bình 1 20 9.649 4.0 1.130 17.252 95.038 80 2 18.9 9.634 3.8 1.115 17.023 97.228 96.38 3 19.1 9.634 3.9 1.126 17.191 96.888 4 19.1 9.573 5.0 1.261 19.252 96.794 100 5 19.3 9.588 5.0 1.263 19.282 96.947 96.76 6 19.2 9.435 5.1 1.263 19.282 96.542 7 19.3 9.328 6.2 1.397 21.328 101.695 120 8 19.1 9.298 6.1 1.396 21.313 101.824 101.43 9 18.8 9.176 6.4 1.300 21.267 100.763