BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT ĐIỀU TẨM TRÀ XANH.
Ngành:
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Giảng viên hƣớng dẫn
: TS. Nguyễn Lệ Hà
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Kim Thoa
MSSV: 1311110851
Lớp: 13DTP07
TP. Hồ Chí Minh, 2017.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế
trên cơ sở các số liệu thực tế và đƣợc thực hiện đúng theo những gì đã ghi trong đồ án.
Đồ án đƣợc thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi và không sao chép bất cứ
đồ án/ khóa luận tốt nghiệp tƣơng tự nào. Mọi số liệu tham khảo sử dụng trong đồ án đều
đƣợc trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo, danh mục tài liệu tham khảo và hoàn
toàn trung thực. Mọi sao chép không hợp lệ, quy phạm nội quy nhà trƣờng, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm
TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Kim Thoa.
LỜI CẢM ƠN.
Qua hơn 3 tháng thực hiện đề tài tại phòng thí nghiệm của trƣờng ĐH Công
Nghệ TPHCM , mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhƣng với sự giúp đỡ của thầy
cô, gia đình và bạn bè, em đã hoàn thành đƣợc mục tiêu của đề tài.
Qua đây, em xin gửi đến gia đình nơi đã động viên em về mặt tinh thần và vật
chất lời biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn đặc biệt đến T.S. Nguyễn Lệ Hà đã tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình
thực tập. Đồng thời cho em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong Khoa Công
nghệ Sinh học-Thực phẩm-Môi trƣờng và bạn bè gần xa đã tạo điều kiện, động
viên em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Quá trình thực tập do thời gian
còn hạn chế vì vậy bài báo cáo sẽ có nhiều thiếu sót, em mong đƣợc sự góp ý của
các thầy cô để bài báo cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Thoa.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG. .......................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH. ............................................................................................. v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
Đặt vấn đề: ..................................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................................... 2
Nội dung nghiên cứu: .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
1.1 Hạt điều: .................................................................................................................. 3
1.1.1 Lịch sử và nguồn gốc của cây điều: .................................................................. 3
1.1.2 Thành phần cấu tạo của hạt điều: ...................................................................... 5
1.1.3 Thành phần giá trị dinh dƣỡng của nhân hạt điều thƣơng phẩm: ..................... 5
1.1.4 Lợi ích hạt điều đối với sức khỏe. .................................................................... 9
1.1.5 Tình hình sản xuất , tiêu thụ và xuất khẩu điều trên thế giới. ........................ 10
1.1.6 Tình hình sản xuất ,tiêu thụ và xuất khẩu tại Việt Nam. ............................... 11
1.2 Bột trà xanh: ......................................................................................................... 12
1.2.1 Lịch sử và phƣơng pháp sản xuất bột trà xanh (matcha): ............................... 12
1.2.2 Phân loại: ......................................................................................................... 13
1.2.3 Thành phần hóa học của bột trà xanh (Matcha) .............................................. 14
1.2.4 Lợi ích của bột trà xanh đối với sức khỏe: ...................................................... 17
1.3 Xu hƣớng ăn các loại hạt của ngƣời tiêu dùng ..................................................... 18
1.4 Xu hƣớng kết hợp bột trà xanh với các sản phẩm khác ........................................ 19
1.5 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc .......................................................... 19
1.6 Giới thiệu một số quy trình sản xuất đƣợc chế biến từ các loại hạt ..................... 22
CHƢƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU – PHƢƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM .... 24
2.1: Địa điểm và thời gian nghiên cứu: ....................................................................... 24
2.2: Nguyên liệu và phụ gia sử dụng trong nghiên cứu: ............................................. 24
2.2.1: Nhân điều: ...................................................................................................... 24
i
2.2.2: Bột trà xanh: ................................................................................................... 24
2.2.3: Rƣợu nếp: ....................................................................................................... 25
2.2.4: Đƣờng: ........................................................................................................... 25
2.2.5 Bột mì .............................................................................................................. 26
2.2.6 Muối: ............................................................................................................... 28
2.3: Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm: ............................................................................ 30
2.3.1: Quy trình chế biến hạt điều tẩm trà xanh đề xuất: ......................................... 30
2.3.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định thông số của công đoạn rang 1:................. 32
2.3.3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ảnh hƣởng độ khô hòa tan của dịch syrup thích hợp để tạo độ bám dính của trà xanh lên hạt điều : ........................................................... 33
2.3.4: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỉ lệ bột trà xanh so với syrup trong công thức phối trộn : ............................................................................................................ 34
2.3.5: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định khối lƣợng của lớp áo bao hạt điều: .......... 35
2.3.6 Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định phƣơng pháp tạo màu và độ bóng cho sản phẩm: .......................................................................................................................... 36
2.4 Các phƣơng pháp phân tích dùng trong nghiên cứu: ............................................ 37
2.5 Phƣơng pháp xử lý số liệu: .................................................................................... 37
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN ................................................................... 38
3.1 Xác định thông số của công đoạn rang: ................................................................ 38
3.2 Ảnh hƣởng độ khô hòa tan dịch syrup đến độ kết dính trà xanh lên hạt điều: ...... 41
3.3 Xác định tỷ lệ bột trà xanh so với syrup trong công thức phối trộn:..................... 43
3.4 Xác định độ dày của lớp áo bao hạt điều: ............................................................. 45
3.5 Xác định phƣơng pháp tạo màu và tạo bóng cho sản phẩm: ................................. 47
3.6 Đánh giá chất lƣợng sản phẩm: ............................................................................ 52
3.7 Đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm trà xanh: ............................................... 55
3.7.1 Sơ đồ quy trình công nghệ: ............................................................................. 55
3.7.2: Thuyết minh quy trình: .................................................................................. 56
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN .......................................................................... 58
Tài liệu tham khảo. ....................................................................................................... 60
Phụ lục .......................................................................................................................... 61
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.
ĐTB : Điểm trung bình.
C: Catechin
EC: Epicatechin.
ECG: Epicatechin Gallate
GC: Gallocatechin
EGC: Epigallocatechin
EGCG: Epigallocatechin Gallate.
TF: Theaflavins.
PPO: Polyphenoloxydase.
LSRD : Least Significant Ranked Difference.
EFA : Essential fatty acids.
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.
Bảng 1.1 : Top 10 nƣớc sản xuất hạt điều còn vỏ lớn nhất thế giới (2010) ......................... 4
Bảng 1.2: Hàm luợng các chất khoáng có trong nhân điều .................................................. 6
Bảng 1.3: Các acid béo trong nhân điều ............................................................................... 7
Bảng 1.4: Năng luợng nhân điều cung cấp so với các thực phẩm khác ............................... 8
Bảng 1.5: Kim ngạch xuất khẩu hạt điều tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2007 ....................... 11
Bảng 1.6: Thành phần dinh dƣỡng của bột trà xanh ............................................................ 18
Bảng 2.1: Chỉ tiêu hóa lý của đƣờng (TCVN 6958 - 2001) ................................................. 25
Bảng 2.2: Chỉ tiêu chất lƣợng của bột mì (TCVN 4359-86) ................................................ 27
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn của muối (TCVN 3973-1984) ........................................................... 28
Bảng 3.1: Bảng mô tả cảm quan nhân điều sau khi rang ..................................................... 39
Bảng 3.2: Bảng mô tả chất lƣợng cảm quan của hạt điều sản phẩm khi phối trộn với hỗn hợp
syrup có độ khô hòa tan khác nhau ...................................................................................... 42
Bảng 3.3: Bảng mô tả chất lƣợng cảm quan của tỉ lệ bột trà xanh phối trộn hỗn hợp ........ 43
Bảng 3.4: Bảng mô tả chất lƣợng cảm quan của tỉ lệ bột mì áo bên ngoài .......................... 46
Bảng 3.5: Bảng mô tả chất lƣợng cảm quan của tỉ lệ bột trà xanh phối trộn với rƣợu ....... 50
Bảng 3.6: Giá trị dinh dƣỡng trong 100g hạt điều tẩm trà xanh .......................................... 52
Bảng 3.7: Thành phần dinh dƣỡng của hạt điều tẩm trà xanh và các sản phẩm khác trên thị
trƣờng.................................................................................................................................... 52
Bảng 3.8 Kết quả đánh giá cảm quan chất lƣợng sản phẩm ................................................. 54
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH.
Hình 1.1: Hạt điều. ............................................................................................................... 2
Hình 1.2: Hạt điều tẩm Wasabi ............................................................................................. 21
Hình 1.3: Hạt điều rang muối ................................................................................................ 21
Hình 1.4: Hạt điều sữa dừa .................................................................................................... 21
Hình 1.5: Hạt điều tẩm mật ong ........................................................................................... 21
Hình 1.6: Hạt điều sấy mè trắng ............................................................................................ 21
Hình 1.7: Quy trình sản xuất đậu phộng da cá nƣớc cốt dừa. ............................................... 22
Hình 1.8: Quy trình sản xuất đậu hòa lan Wasabi ................................................................. 23
Hình 2.1: Nhân hạt điều ......................................................................................................... 24
Hình 2.2: Bột trà xanh ........................................................................................................... 25
Hình 2.3: Đƣờng cát trắng ..................................................................................................... 26
Hình 2.4 : Bột mì ................................................................................................................... 28
Hình 2.5: Muối Iot ................................................................................................................. 29
Hình 2.5: Quy trình chế biến thăm dò .................................................................................. 30
Hình 2.6: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ và thời gian rang. ................................ 32
Hình 2.7: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ syrup đƣờng. ....................................... 33
Hình 2.8: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ bột trà xanh phối trộn. .............................. 34
Hình 2.9: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ bột mì áo .................................................. 35
Hình 2.10: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ bột trà xanh phối trộn với rƣợu............... 36
Hình 3.1: Biến đổi hàm ẩm của hạt điều sau khi rang ở các nhiệt độ và thời gian khác nhau ............................................................................................................................................... 38
Hình 3.2: Ảnh hƣởng của độ khô hòa tan dịch syrup đƣờng đến độ kết dính trà xanh lên sản phẩm ...................................................................................................................................... 41
v
Hình 3.3: Ảnh hƣởng của tỷ lệ bột trà xanh đến giá trị cảm quan của sản phẩm................. 44
Hình 3.4: Ảnh hƣởng của tỷ lệ bột mì đến độ dày của lớp áo bên ngoài nhân điều ............. 45
Hình 3.5.1: Ảnh hƣởng của bột trà xanh đến màu sắc của sản phẩm. .................................. 48
Hình 3.5.2: Ảnh hƣởng của bột trà xanh đến màu sắc của sản phẩm ................................... 49
Hình 3.6: Ảnh hƣởng của tỷ lệ bột trà xanh đến giá trị cảm quan của sản phẩm................. 51
Hình 3.7: So sánh thành phần dinh dƣỡng trong sản phẩm hạt điều tẩm trà xanh và các loại sản phẩm khác đang có trên thị trƣờng .................................................................................. 53
Hình 3.8: Quy trình hoàn thiện chế biến hạt điều tẩm trà xanh ............................................ 55
vi
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề:
- Việt Nam là một trong một số nƣớc trồng và xuất khẩu hạt điều lớn nhất trên
thế giới . Theo số liệu của Bộ Công Thƣơng năm 2016, Việt Nam xuất khẩu
đƣợc 348.000 tấn điều nhân, đạt kim ngạch 2,84 tỷ USD, tăng 5,6% về lƣợng và
tăng 18,4% về giá trị so với cùng kỳ 2015 .Theo Vinacas (Hiệp hội Điều Việt
Nam), sản lƣợng điều thô trong nƣớc năm 2016 khoảng 400.000 tấn .Vinacas dự
báo năm 2017, ngành điều vẫn tiếp tục tăng trƣởng do nhu cầu tiêu dùng của thế
giới không giảm.Giá hạt điều thô tại Việt Nam hiện đã tăng từ 38.000 đồng/kg ,
đầu năm nay lên 52.000 đồng/kg .
- Chúng ta chỉ chủ yếu xuất khẩu nhân hạt điều nếu nhƣ chúng ta tạo thêm đặc
trƣng cho nó làm cho nó trở nên hấp dẫn, ngon miệng hơn đồng thời tạo ra một
sản phẩm có giá trị về mặt dinh dƣỡng và ngon hơn thì sản phẩm đó sẽ có giá trị
cao hơn làm tăng năng suất và đa dạng hóa sản phẩm của nƣớc ta .Bây giờ trên thị
trƣờng đã có những sản phẩm làm từ hạt điều nhƣ : hạt điều tẩm Wasabi, hạt điều
rang muối , hạt điều tẩm mật ong, hạt điều sấy mè trắng, … của các công ty Tân
Tân ,Vietnut . Giá của các loại này thƣờng dao động 180.000-200.000 đồng/200g
tùy theo từng loại .
- Hạt điều mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích , cứ 100 g hạt cung cấp 553
calo ,nó rất giàu axit không bão hòa đơn béo nhƣ oleic và acid các thiết
yếu khoáng nhƣ : Mangan, kali, đồng, sắt, magiê, kẽm và selen. Những axit béo
thiết yếu trong hạt điều giúp giảm hại LDL-cholesterol tăng cholesterol HDL tốt
trong máu.
- Xu hƣớng ăn các loại hạt là 1 trong 9 xu hƣớng ăn uống dự đoán đƣợc nhiều
ngƣời ƣa chuộng trong năm 2017 do các loại hạt không chỉ có lợi cho sức khỏe
mà nó còn giúp cho việc làm đẹp của nhiều ngƣời .
- Bột trà xanh là nguyên liệu đƣợc chọn để làm tăng sự đa dạng các loại sản
phẩm chế biến từ hạt điều đang có trên thị trƣờng hiện nay . [7, tr 1] Từ thời xa
xƣa trà nói chung và trà xanh nói riêng đã đƣợc biết đến nhƣ một loại dƣợc liệu
quý. Trà đƣợc sử dụng phổ biến trên toàn thế giới và đƣợc xem nhƣ là một loại
thức uống mang tính toàn cầu. Tác dụng chữa bệnh và dinh dƣỡng của trà đã
đƣợc rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu và xác định: Cafein và một số hợp chất
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 1
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
ankanoit khác có trong trà là những chất có khả năng kích thích hệ thần kinh
trung ƣơng, kích thích võ đại não làm cho tinh thần minh mẫn tăng cƣờng sự hoạt
động của các cơ trong cơ thể, nâng cao năng lực làm việc,… Trong thành phần
của trà polyphenol đƣợc coi là một chất chống lại oxy hóa hữu hiệu nhất. Những
chất chống oxy hóa tự nhiên hiện nay, trong đó có các nhà khoa học, những ngƣời
sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm…do ích lợi từ chúng mang lại. Bột trà
xanh là sản phẩm chứa nhiều chất có lợi cho sức khỏe, chứa EGCG ngăn ngừa
ung thƣ, các chống oxy hóa, bảo vệ làn da, ổn định huyết áp, xoa dịu vết thƣơng
trên da.[7, tr1].
- Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm
trà xanh” đƣợc thực hiện nhằm mục đích tạo ra sản phẩm mới từ hạt điều và trà
xanh để mang đến cho ngƣời tiêu dùng những lợi ích cho sức khỏe .
Mục tiêu nghiên cứu:
Khảo sát các tính chất cơ bản của hạt điều để làm cơ sở nhằm đề xuất quy
trình chế biến hạt điều tẩm trà xanh đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận và có khả
năng thƣơng mại hóa.
Nội dung nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề ra ở trên là xây dựng quy trình chế biến
hạt điều tẩm trà xanh thì đề tài tập trung nghiên cứu những khía cạnh sau đây:
- Xác định một số tính chất vật lý và hóa học cơ bản của hạt điều.( protein ,
lipit, carbohyrat, độ ẩm).
- Xác định thông số của quá trình rang hạt điều: (thời gian, nhiệt độ)
- Xác định công thức phối trộn sản phẩm.
+ Áo bột : suyrup đƣờng , bột trà xanh, bột mì.
+ Tạo màu và độ bóng: bột trà xanh, rƣợu nếp.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Thông số hóa lý cơ bản của sản phẩm.
+ Đánh giá cảm quan.
- Đề xuất quy trình chế biến
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 2
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Hạt điều:
1.1.1 Lịch sử và nguồn gốc của cây điều:
Cây điều còn có tên là cây đào lộn hột có tên khoa học Anacardium
occidentale L, thuộc họ Anacardiaceae tên Tiếng Anh là Cashew tree.
Khoảng vài thế kỷ trƣớc đây, cây điều vốn dĩ là cây mộc tự nhiên hoang dã ở
miền Đông Bắc Braxin thuộc Nam Mỹ.
Vào thế kỷ 16 , khi Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha xâm chiếm Nam Mỹ, các
thủy thủ của họ đã mang hạt điều ra khỏi quê hƣơng lãnh thổ của nó, đem đến
trồng thử tại một số nƣớc thuộc địa ở Trung Mỹ , Đông Phi, và Ấn Độ . Vì vậy,
có thể tời điểm này là mốc thời gian cây điêug đƣợc chuyển từ vùng hoang
dãấng trồng trọt.
Tại các nƣớc Đông Phi chủ yếu là Mozambique, Tanzania và một phần Kenia,
ngƣời Bồ Đào Nha đã tìm thấy ở những nơi đó các điều kiện sinh thái rất thích
hợp cho cây điều phát triển.
Ở Châu Á điều đƣợc tới Goa (Ấn Độ) vào năm (1550 ), Cochin(1578) rồi từ
đây nhanh chóng phát tán ra toàn bộ bờ biển phía Tây và phía Đông Nam của
tiểu lục địa Ấn Độ cũng nhƣ tới đảo Ceylon , Andamane, Nicobar và Indonesia.
Điều phát tán ở Đông Dƣơng và những nƣớc khác ở Đông Nam Á và một số đảo
nhỏ ở Thái Bình Dƣơng có thể do tác nhân chim chóc, dơi, khỉ, con ngƣời.
Cây điều đƣợc đƣa vào trồng ở Miền Nam Việt Nam từ thế kỷ 18 . Lúc đầu
điều đƣợc trồng lẻ tẻ quanh nhà vừa để lấy bóng mát và để lấy quả để ăn chơi..
Đến năm 1975 khi cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nƣớc thắng lợi, cây điều mới
chính thức có tên trong danh mục những cây trồng đƣơc chọn để trồng lại rừng
bị phá hoại bởi bom đạn trong chiến tranh ở các tỉnh miền Nam.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 3
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Hình 1.1: Hạt điều.
Cây điều chịu đƣợc những điều kiện khí hậu đa dạng và khắc nghiệt. Là cây
ƣa nhiệt độ cao nhạy cảm với giá lạnh, khí hậu nhiệt đới với một mùa khô rõ rệt
là điều kiện thích hợp để cây điều phát triển tốt. Theo FAO trên thế giới hiện
nay có 32 nuớc sản xuất điều thƣơng mại thế nhƣng cây điều chỉ phát triển tốt ờ
những nƣớc nhiệt đới và cận nhiệt đới 10 nƣớc trồng điều nhiều nhất trên thế
giới hiện nay là: Ấn Độ, Việt Nam, Braxin, Nigenia, Tanzania, Indonesia,
Guinea Bissau, Cotolvore, Monzambique và Benin
Bảng 1.1: Top 10 nƣớc sản xuất hạt điều (còn vỏ) lớn nhất thế giới (2010)
Top 10 nƣớc sản xuất hạt điều (còn vỏ) lớn nhất thế giới
(2010)
Nƣớc Sản lƣợng Năng suất
(tấn/ha) (tấn)
650,000 Nigeria 1.97
613,000 India 0.66
380,000 Côte d'Ivoire 0.44
289,842 Việt Nam 0.85
145,082 Indonesia 0.25
134,681 Philippines 4.79
104,342 Brazil 0.14
0.38 Guinea-Bissau 91,100
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 4
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Tanzania 80,000 1.0
Benin 69,700 0.29
Thế giới 2,757,598 0.58
Nguồn: Food & Agriculture Organization (FAO)
Điều trở thành cây trồng chính thức đặc biệt đƣợc quan tâm phát triển, giữ
một vị trí quan trọng trên thị trƣờng nông sản của một số nƣớc nhiệt đới và cận
nhiệt đới.
1.1.2 Thành phần cấu tạo của hạt điều:
Về cấu tạo hạt điều gồm có vỏ và nhân:
- Vỏ hạt gồm 3 lớp: lớp ngoài cùng nhẵn, dai màu xám hoặc nâu xám, lớp
vỏ giữa là dày nhất , xốp có cấu trúc tổ ong có chứa một lƣợng chất lỏng
có tính nhựa, nhớt, màu nâu đỏ. Khi tiếp xúc với không khí bị sẫm màu đi
rất nhanh, chất lỏng này có tên gọi là dầu vỏ hạt điều, tên thƣơng mại tiếng
anh là Cashew nut shell liquid- viết tắt là ―C.N.S.L‖. Dầu vỏ có vai trò là
chất bảo vệ tự nhiên cho hạt chống lại côn trùng. Lớp trong cùng cứng nhƣ
đá.
- Nhân do 2 lá mầm tạo thành đƣợc bao bọc bởi một lớp vỏ lụa màu nâu hơi
đỏ. Nhân là phần ăn đƣợc có dạng hình thận và có hàm lƣợng lipid ( trên
40% theo trọng lƣợng) và protein( khoảng 20%) cao.
Tỷ lệ thành phần của hạt điều nhƣ sau:
Nhân: 20-25%
Vỏ lụa: 2-5%
Dầu vỏ: 18-23%
Vỏ:45-50%
Trái điều chứa nhiều vitamin C gấp 5-7 lần trái cam, chanh và đƣợc xem là
những loại trái cây giàu viatmin C.
1.1.3 Thành phần giá trị dinh dƣỡng của nhân hạt điều thƣơng phẩm:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 5
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Nhân điều là thành phần chính của cây điều dùng để buôn bán trao đổi trên thị
trƣờng. Nhân điều có hàm lƣợng các chất đạm ,các chất béo và hydrat cacbon
khá cao, có mặt nhiều loại vitamin, khoáng đáp ứng nhu cầu cơ thể.
Bảng 1.2: Hàm luợng các chất khoáng có trong nhân điều.
Chất khoáng Nhân đã bóc vỏ Nhân chƣa bóc
lụa vỏ lụa
Natri 48 50
Kali 5421 65.5
Calci 248 268
Magie 2536 2650
Sắt 60 64
Đồng 22 25
Kẽm 38 42
Mangan 18 19
Photpho 8400 6900
Lƣu huỳnh 1600 11600
Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA Nutrient Database).
Các Chất Đạm.
Nhân hạt điều chứa trên 20% các chất đạm thực vật, về số lƣợng tƣơng đƣơng
với đậu nành và đậu phọng nhƣng về chất thì tƣơng đƣơng với thịt, trứng, sữa.
Protein của nhân điều hầu nhƣ có đầy đủ các axit amin cần thiết khá cân đối
và không thể thay thế đƣợc, về mặt cung cấp năng lƣợng thì nhân điều vƣơt xa
so với ngũ cốc, thịt và trái cây.
1.Nhân điều: 6000calo/kg.
2.Ngũ cốc: 3600calo/kg.
3.Thịt: 650calo/kg.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 6
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Acid amin: mỗi loại axit amin ở nhân điều có số lƣợng không nhiều, nếu riêng
từng loại thì không có hiệu quả nhƣng nhờ có mặt cùng lúc nhiều loại tƣơng hỗ
nhau nên các axit amin trong nhân điều có đủ hiệu quả cho dinh dƣỡng.
Các Chất Béo:
Ở nhân hạt điều các chất béo chiếm khoảng 47%, trong số này có trên 80%
các chất béo chƣa bão hòa, tỷ lệ các chất béo chƣa bão hòa và bão hòa là 4:1 rất
có lợi. Các chất béo chƣa bão hòa không những không tạo ra cholesterol mà còn
có tác động điều hoà và làm giảm lƣợng cholesterol trong máu giúp tránh đƣợc
các bệnh về tim mạch.
Axit Béo:
Các axit béo chủ yếu hỗ trợ việc điều chỉnh sự cân bằng của các chất béo bão
hòa và cholesterol trong các tế bào EFA là những nhân tố có tính quyết định
trong việc giữ trạng thái lỏng của màng tế bào . EFA có ích chủ yếu trong việc
hình thành các màng và chỉnh sửa các mô. Sự thiếu EFA có thể dẫn đến bệnh
tiểu đƣờng, hen phế quản rối loạn thận và viêm khớp. Các chất béo trong nhân
hạt với tỉ lệ tƣơng ứng đƣợc phân bố theo bảng sau:
Bảng 1.3: Các acid béo trong nhân điều:
STT Acid béo Đơn vị tính Tỷ lệ
1 Oleic % 60
2 Linoleic % 20
3 Linolenic % 1
4 Palmitic % 10
5 Stearic % 9
Vây nhân điều chứa tới 81% các acid béo chƣa bảo hòa (Oleic, Linoleic,
Linolenic acid).
Các Chất Đường:
Hydrat cacbon trong nhân điều chiếm một tỉ lệ rất thấp khoảng 20% , trong đó
đƣờng hoà tan chiếm 1% đủ tạo ra mùi,vị dễ chịu hấp dẫn của nhân điều mà
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 7
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
không bị béo phì. Các bệnh nhân tiểu đƣờng và béo phì có thể có thể sử dụng
nhân điều an toàn.
Thành Phần Xơ:
Thành phần xơ có trong nhân điều cũng là một thành phần có lợi, xơ ở trong
ruột giúp làm giảm cholesterol từ thực phẩm ăn vào, chữa táo bón, nhiều chất xơ
trong khẩu phần ăn bảo vệ cơ thể khởi bệnh ung thƣ, trục trặc ở thận và viêm
ruột thừa.
Vitamin:
Nhân điều giàu vitamin B đặc biệt là thiamin (B1) hữu ích đối với việc kích
thích ăn ngon miệng và hệ thống thần kinh. Nhân điều cũng giàu vitamin E giúp
chống suy nhƣợc, thiếu máu.
Theo H.K Bakbru (1986) nhân điều còn có các vitamin chính sau:
1. Carotene tính theo sinh tố A:100LU
2. Thiamine(B1): 630 megs
3. Riboflavin(B2): 190 megs
4. Niacine(B6): 2.1 megs
5. Ngoài ra còn có các loại sinh tố D,E và PP.
Chất Khoáng:
Nhân điều là thực phẩm giàu chất khoáng nhƣ Caclcium, Selenuin,
Magnesium, kẽm, phospho, đồng và sắt dƣới dạng hữu cơ có tác dụng bảo vệ
sức khoẻ và thần kinh cho con ngƣời .
Năng Lượng :
Bảng 1.4: Năng luợng nhân điều cung cấp so với các thực phẩm khác.
Loại thực phẩm Năng lƣợng/1kg thực phẩm
6000 calo Nhân điều
3600 calo Ngũ cốc
1800 calo Thịt
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 8
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Trái cây 650 calo
Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA Nutrient Database)
Thành phần hóa học có trong vỏ hạt điều:
Vỏ là lớp vỏ bao quanh nhân, vỏ chiếm 69%, nhân chiếm 26% trọng lƣợng quả
thực. Thành phần chủ yếu của vỏ là cardol và anacardic.
Trong dịch chiết tinh dầu vỏ hạt điều (vỏ quả thật) có chứa: anacardic
acids (70%), cardol (18%) và cardanol (5%).
Thành phần hóa học có trong thịt quả (giả) của cây điều:
Phần mềm mọng nƣớc của điều chứa 10% đƣờng, vitamin C với hàm lƣợng cao
(261,5mg trong 100g phần ăn đƣợc), nhiều gấp 5-6 lần ở cam, chanh, chuối.
Từ bộ phận này, có thể ép lấy dịch rồi cho lên men thành một thứ rƣợu nhẹ,
thơm ngon mùi dâu tây, vị ngọt, hơi chua, chát, có tác dụng bổ dƣỡng, làm ăn
ngon, lợi tiểu, chống nôn.
Tóm lại: Trong 100g nhân hạt có 45g lipit, 26g đƣờng bột, 21g protein (nhiều
hơn lạc), 2,5% muối khoáng và nhiều Vitamin A1 , B1, B2, B6, PP, E. Quả giả
(cuống phình to) chiếm 90% trọng lƣợng cả quả, quả thật chiếm 10% trọng lƣợng
cả quả, nhân chiếm 20% trọng lƣợng quả thật. Trong quả giả có 85-90% nƣớc, 7-
13% gluxit, 0,7-0,9% protit, rất nhiều vitamin, nhất là vitamin C (9 lần nhiều hơn
trong cam ngọt), 0,2% chất khoáng và 0,1% lipit.
1.1.4 Lợi ích hạt điều đối với sức khỏe.
- Hạt điều có lƣợng calo cao: 100 g hạt cung cấp 553 calo. Họ đóng gói với chất
xơ hòa tan trong thức ăn, vitamin, khoáng chất và nhiều chất phytochemical lợi
cho sức khỏe, giúp bảo vệ khỏi bệnh tật và ung thƣ.
- Nó rất giàu axit "trái tim thân thiện" không bão hòa đơn béo nhƣ oleic và acid
palmitoleic. Những axit béo thiết yếu giúp giảm hại LDL-cholesterol trong khi
tăng cholesterol HDL tốt trong máu. Các nghiên cứu cho thấy chế độ ăn Địa
Trung Hải mà rất giàu axit béo không bão hòa đơn góp phần phòng ngừa bệnh
động mạch vành và đột quỵ bằng cách ƣu hóa lipid máu khỏe mạnh.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 9
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
- Hạt điều là nguồn phong phú của các thiết yếu khoáng sản . Mangan, kali,
đồng, sắt, magiê, kẽm và selen là đặc biệt tập trung ở đó. Một số ít các hạt điều
một ngày trong chế độ ăn sẽ cung cấp đầy đủ các khoáng chất và có thể giúp ngăn
ngừa các bệnh thiếu hụt. Selenium là một vi chất dinh dƣỡng quan trọng, có chức
năng nhƣ một đồng yếu tố cho các enzym chống oxy hóa nhƣ peroxidaza
Glutathione , một trong những chất chống oxy hóa mạnh mẽ nhất trong cơ
thể. Đồng là một yếu tố cho nhiều enzyme quan trọng, bao gồm cytochrome c-
oxidase và superoxide dismutase (khoáng sản khác có chức năng nhƣ đồng yếu tố
cho enzyme này là mangan, kẽm). Kẽm là một đồng yếu tố cho nhiều enzyme
điều tiết tăng trƣởng và phát triển, chức năng tuyến sinh dục, tiêu hóa, và ADN
(acid nucleic) tổng hợp.
- Hạt điều cũng rất tốt trong nhiều vitamin thiết yếu nhƣ acid pantothenic
(vitamin B5), pyridoxine (vitamin B6), riboflavin, và thiamin (vitamin B1), 100g
hạt cung cấp 0,147 mg hoặc 32% của mức khuyến cáo hàng ngày của
pyridoxine. Pyridoxin làm giảm nguy cơ homocystinuria, và thiếu máu
sideroblastic. Niacin giúp ngăn chặn "bịnh nứt da" hoặc viêm da. Ngoài ra, các
vitamin này rất cần thiết cho sự trao đổi chất protein, chất béo, carbohydrate và ở
cấp độ tế bào.
- Hơn nữa, nó cũng giữ một lƣợng nhỏ zeaxanthin , một sắc tố chống oxy hóa
flavonoid quan trọng, trong đó có chọn lọc hấp thụ vào lutea điểm vàng võng mạc
ở mắt. Nó đƣợc cho là cung cấp chức năng lọc tia UV chống oxy hóa và bảo vệ
và giúp ngăn ngừa liên quan đến tuổi thoái hóa điểm vàng ở ngƣời lớn tuổi.
1.1.5 Tình hình sản xuất , tiêu thụ và xuất khẩu điều trên thế giới.
Hiện nay trên thế giới hàng năm sản xuất ra hơn một triệu tấn hạt điều thô và
chủ yếu là xuất khẩu. Các nƣớc trồng điều chủ yếu lag Ấn Độ, Brazil, Tazania,
Nigieria, Indonesia, Việt Nam. Các nƣớc xuất khẩu hạt diều chủ yếu là:
- Châu Á: Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam.
- Châu Phi: Kenia, Ghinebixao, Tazania, Nigieria.
- Châu Mỹ: Brazil.
Các nƣớc tiêu thụ hạt điều chủ yếu là Tây Âu, Bắc Mỹ. Nƣớc tiêu thụ hạt điề
lớn nhất là Mỹ sau đó là Anh, Nhật Bản, Canada , Hà Lan, Úc.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 10
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Bảng 1.5: Kim ngạch xuất khẩu hạt điều tháng 7 và 7 tháng đầu năm
2007.
Tên nƣớc Tháng 7 7 tháng
Lƣợng(tấn) Trị giá Lƣợng(tấn) Trị giá
(USD) (USD)
Anh 1.196 5.409.387 4.541 20.385.390
Canada 546 2.342.990 2.902 11.982.976
Đức 302 1.261.937 1.264 5.524.068
Hà Lan 2.521 10.636.845 11.592 48.525.700
Hồng Kong 59 295.281 286 1.372.740
Hy Lạp 16 75.993 174 839.385
Italia 48 213.850 508 1.318.680
Malayia 32 154.000 323 965.870
Niuzilan 114 480.875 743 3.018.150
Philippine 117 293.016 281 605.740
210 925 4.325.250 Tây Ban Nha 1.004.489
Trung Quốc 2.154 7.743.562 13.793 50.258.080
Mỹ 5.501 23.456.263 26.144 111.513.863
( Nguồn Vietnamnet)
1.1.6 Tình hình sản xuất ,tiêu thụ và xuất khẩu tại Việt Nam.
Vào cuối năm 2006 Việt Nam đã xuất sắc vƣợt qua Ấn Độ để vƣơn lên vị trí
số 1 thế giới về xuất khẩu hạt điều.
Theo hiệp hội điều Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm 2007, cả nƣớc xuất khẩu
đƣợc 92000 tấn hạt điều, giá trị khoảng 375 triệu USD , đạt gần 66% kế hoạch
năm về lƣợng và 67% về giá trị giá hàng xuất khẩu.
Hạt điều Việt Nam đƣợc xuất khẩu sang 90 thị trƣờng, trong đó Mỹ chiếm thị
phần cao nhất với khoảng 35%, các quốc gia châu Âu và Anh là 25% và Trung
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 11
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Quốc 18%.Nhƣ vậy, liên tiếp trong 11 năm vừa qua, Việt Nam là nƣớc chế biến
xuất khẩu điều lớn nhất thế giới, chiếm trên 50% lƣợng điều thô chế biến và
42% lƣợng điều nhân xuất khẩu toàn cầu.
Thị phần xuất khẩu nhân điều của Việt Nam sang Hoa Kỳ vẫn đứng số 1 và
gần 21000 tấn, trị giá hơn 86 triệu USD , chiếm gần 33% tiếp đến Trung Quốc
với 11630 tấn, trị giá gần 43 triệu USD , chiếm 18,45% của thị phần. Giá điều
xuất khẩu năm nay có thể đạt 4100 USD/ tấn, so với năm trƣớc là 3950
USD/tấn. Theo bộ công thƣơng, số doanh nghiệp tham gia xuất khẩu nhân điều
hiện nay đến 164 doanh nghiệp. Số doanh nghiệp lớn có kim ngạch xuất khẩu 5
triệu USD/ năm trở lên là 26 doanh nghiệp, trong đó 14 doanh nghiệp đạt ISO ,
GMP, HACCP.
1.2 Bột trà xanh:
1.2.1 Lịch sử và phƣơng pháp sản xuất bột trà xanh (matcha):
Vào thời nhà Đƣờng ở Trung Quốc (618-907), lá trà đƣợc hấp và nặn thành
những viên trà để bảo quản và buôn bán. Trà đƣợc chuẩn bị trƣớc bằng cách
rang
lên và tán thành bột, sau đó đem sắc bột trà thành phẩm với nƣớc sôi, cho thêm
muối. Vào thời nhà Tống (960-1279), phƣơng pháp làm bột trà từ lá trà hấp sẵn
đã đƣợc hong khô, và pha trà bằng cách khuấy bột trà với nƣớc sôi trong một cái
bát đã trở nên phổ biến. Chế biến và tiêu thụ bột trà đã hình thành nên một nghi
lễ trong Thiền tông Phật giáo. Một quy định tồn tại lâu đời nhất, có tên là
Chanyuan qinggui (những Quy định về sự thanh tịnh nơi Thiền viện, 1130), đã
miêu tả chi tiết về nghi thức uống trà.
Thiền tông Phật giáo cùng với những phƣơng pháp chế biến bột trà của
ngƣời Trung Quốc đã đƣợc một vị thầy tu tên Eisai lƣu truyền sang Nhật Bản
vào
năm 1191. Bột trà dần bị quên lãng ở Trung Quốc, nhƣng ở Nhật, nó tiếp tục trở
thành một phần không thể thiếu trong các thiền viện, và còn đƣợc những ngƣời
có địa vị trong xã hội đánh giá cao suốt từ thế kỉ 14 đến thế kỉ 16. Bên cạnh sự
phát triển này, các chủ đồn điền trồng trà ở Uji đã hoàn thiện kĩ thuật sản xuất
loại trà tuyệt hảo matcha.
Matcha đƣợc làm từ những loại lá trà sống trong bóng râm, cũng là
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 12
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
nguyên liệu để làm nên gyokuro (một loại trà cao cấp ở Nhật).Việc chế biến
matcha bắt đầu từ vài tuần trƣớc khi thu hoạch, khi mà các bụi lá trà đƣợc che
mát để tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp. Việc này làm chậm lại quá trình
phát triển, biến những lá trà chuyển sang màu xanh thẫm và gây ra sự tiết chất
amino axit khiến lá trà có vị ngọt hơn. Ngƣời ta chỉ hái những ngọn trà non nhất.
Sau khi thu hoạch, nếu nhƣ bình thƣờng lá trà sẽ cuộn lại do đƣợc hong khô, sản
phẩm sẽ là trà gyokuro (đọng hơi sƣơng). Tuy nhiên, nếu lá trà giữ hình dạng
phẳng khi bị hong khô, chúng sẽ bị vỡ và tạo thành tencha (碾茶). Tencha sau
đó đƣợc bỏ gân, cắt cuống, và tán thành một loại bột mịn, màu xanh tƣơi và dễ
tan gọi là matcha. Để nghiền đƣợc 30g matcha, phải mất hơn một giờ để hoàn
thành. Cần chú ý rằng chỉ có tencha đã đƣợc nghiền đƣợc gọi là matcha, còn
những loại bột trà xanh nhƣ bột sencha, đƣợc gọi là konacha (粉茶).
Hƣơng vị của matcha vƣợt trội bởi chất amino axit. Matcha cao cấp nhất
có vị ngọt sâu sắc và hƣơng vị đậm đà hơn những loại cơ bản hoặc có chất
lƣợng thấp hơn làm ra từ lá trà thu hoạch vào cuối năm.
Khu vực nổi tiếng nhất với nghề sản xuất matcha là Uji ở Kyoto, Nishio
ở Aichi, Shizuoka, và phía bắc Kyūshū.
1.2.2 Phân loại:
Thông thƣờng matcha đắt hơn so với các loại trà khác, dù giá cả của nó
còn tuỳ thuộc vào chất lƣợng. Việc phân loại matcha đƣợc xác định dựa trên
nhiều yếu tố.
Nơi phân bố của bụi cây trà: Vị trí mà loại lá làm tencha phân bố trên các bụi
cây trà rất quan trọng. Ngọn cao nhất sẽ cho loại lá mềm và dễ uốn. Nó sẽ tạo
ra nguyên liệu tốt hơn cho những loại cao cấp hơn. Những lá già hơn thì cứng
hơn, cho ra loại chất lƣợng thấp hơn từ nguyên liệu có màu hung hung. Hƣơng
vị thơm ngon hơn là kết quả của việc cây dồn chất dinh dƣỡng để phát triển lá.
Xử lý trƣớc khi chế biến: Lá tencha thƣờng đƣợc hong khô trong bóng râm
ngoài trời và không bao giờ phơi ra ánh nắng trực tiếp. Tuy nhiên, ngày
nay, việc sấy khô đƣợc làm chủ yếu trong nhà. Matcha sẽ có màu xanh rực rỡ
nhờ cách xử lý này.
Tán nhuyễn: Việc tán nhuyễn thành bột tự bản thân nó đã là một nghệ thuật
tạo hình. Nếu không có những thiết bị và kĩ thuật phù hợp, matcha sẽ bị cháy và
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 13
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
dẫn đến giảm chất lƣợng.
™ Sự oxi hoá: Sự oxi hoá cũng là một yếu tố trong việc phân loại. Matcha phơi
ra ngoài không khí có thể dễ dàng bị phân huỷ. Matcha đã bị oxi hoá có mùi
cỏ khô đặc trƣng và màu xanh hơi ngả nâu.
1.2.3 Thành phần hóa học của bột trà xanh (Matcha):
Catechins:
Catechins là chất không màu, tan trong nƣớc tạo thành một hợp chất có
vị đắng chát và cảm giác se lại nơi khƣớu giác sau khi uống (Cabera C and
Gimerez R., 2006).
Catechins gồm có flavan-3-ols có tổng hàm lƣợng đo đƣợc 25% của
tổng trọng lƣợng của lá trà phơi khô. Epi-gallocatechin gallate (EGC) thì thấy có
nhiều nhất trong hàm lƣợng kể trên thƣờng đo đƣợc bằng 10% tổng sản lƣợng
của lá trà tƣơi đƣợc phơi khô. Đó là gồm những lá trà non cho ta rất nhiều hóa
chất kể trên, nên kỹ thuât hái trà để có catechins nhiều nhất là hái 2 lá từ búp và
cả búp hơn là các lá thứ ba và thứ tƣ. Phân tích và khảo sát ta thấy chúng có tới
3-4 benzens vòng và 7-8 nhóm OH, chúng hợp thành polyphenols. Trong việc
trồng trà, nếu cây trà trồng trong bóng mát, bóng râm, không có ánh sáng, thì
catechins coi nhƣ bị triệt (catechins is suppressed), và trà có đƣợc có hàm lƣợng
catechinns thấp hơn, khoảng 10% của polyphenols .[2]
Trong catechins ta thấy có những các chất chia làm 2 nhóm sau đây:
a- Nhóm có 3 cattechins: - Catechins )C); (—)-epicatechin (EC), (—)
epicatechin gallate (ECG);
b- Nhóm có 3 gallocatechins nhƣ:(—)-epigallocatechin gallate (EGCG), (—)
epigallocatechin (EGC),và +Gallocatechins (GC).
Tất cả các hợp chất này chiếm một hàm lƣợng từ 20-30% trọng lƣợng của lá trà
sau khi sấy khô. Trong trà có 6 catechins nhƣ sau: catechin (C),
epicatechin (EC), epicatechin gallate (ECG), gallocatechin (GC),
epigallocatechin (EGC), and epigallocatechin gallate (EGCG) nơi đó ―epi ―có
nghĩa là có cùng một cấu trúc nhƣ catechins nhƣng các định hƣớng khác nhau
nếu nhìn trong không gian 3 chiều nên các tác dụng hóa học cùng khả năng oxy
hóa cũng khác nhau. Những catechins đƣợc oxy hoá bởi PPO trƣớc hết hợp
thành một hợp chất trung gian gọi là orthoquinones, chất nầy rất hoạt động và
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 14
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
kết hợp thành cặp với theaflavins (TF), nó có phân tử lớn hơn và duy nhất trong
hóa học. Cặp catechins hợp với 6 theaflavins nhƣ sau:
EGC + EC - Theaflavin (TF)
EGCG + EC - Theaflavin-3 monogallate (TF monogallate)
EGCG + ECG - Theaflavin 3'3' digallate ( TFdiligate)
EGC + ECG - Theaflavin -3'- monogallate
GC + EC - Isotheaflavin
GC + C - Neotheaflavin
Caffeine :
Trong trà lá tƣơi, caffeine chứa một hàm lƣợng bằng 3.5% tổng hàm lƣợng
trà đƣợc sấy khô, tƣơng đƣơng 50mg trong một ly nƣớc trà đã pha. Còn
theobromine ( 0.15-0.2%), theophylline ( 0.02-0.04%) và những chất khác
nhƣ methylxanthines, lignin ( 6.5%), prganic acid (1.5%), chlorophyll (0.5%) và
free amino acids (1-5.5%), còn amino acid theanine (4%); và rất nhiều flacors
compounds có với một hàm lƣợng nhỏ .
Polyphenols :
- Là một nhóm, hợp chất hóa học trong đó có chứa hơn một nhóm phenolic.
- Có nhiều phụ nhóm của polyphenols đƣợc biết nhƣ: Simple polyphenols,
Flavanols, Flavonols, other Polyphenols và tannins.
- Đặc tính của Polyphenols là không màu và có đặc tính se thắt khứu giác. Nó
không cho mùi vị nhƣng nó lại là chất chống oxy hóa (antioxidant) cực mạnh và
mang nhiều lợi ích vô số cho sức khoẻ .
- Tuy nhiên, không phải tất cả polyphenols đều tan trong nƣớc trà nóng, bởi
vì sự trùng hợp của nó, nên một số polyphenols vẫn không tan đƣợc. Hàm lƣợng
của polyphenols tan trong nƣớc trà tùy vào nhiệt độ của nƣớc pha trà, thời gian
trà ngâm trong nƣớc sôi trong bình và hàm lƣợng của trà có trong ấm trà. Nhiệt
độ nƣớc pha càng nóng, thì màu nƣớc càng nâu đen (dark brown). Nhiệt độ
nƣớc pha thấp màu càng xanh hơn .
- Trong trà xanh thì có nhiều polyphenols đơn giản tan trong nƣớc trà xanh, còn
trong black tea thì cũng có nhiều polyphenols phức tạp hiện ra không tan
trong nƣớc trà đen.
- Hàm lƣợng polyphenols có trong trà sấy khô tính theo (%) phần trăm nhƣ sau:
Về polyphenold đơn giản chiếm khoảng 3-4%. Còn về flavanols gồm có: (-)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 15
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Epigallocatechin gallate có từ 8- 12%, (-) Epicatechin gallate có từ 3-6%, (-)
Epigallocatechin có từ 3-6%, (+) Gallocatechin có từ 3- 4%, (+)catechin có từ 1-
2% và (-) Epicatechin có tứ 1- 3%. Còn flavanols và flavanol glycosides có từ 3
tới 4%, flavones và những glycosides có những vết nhỏ, Tannins cũng chỉ
hiện diện bằng những vết nhỏ, hàm lƣợng EGCG chiếm tối đa trong những chất
kể trên, chiếm tới 50%, trong khi EGC chỉ có 20%, EC là 13%, và EC 6% .
Enzyme:
Trong nguyên liệu trà xanh có hầu hết các loại enzyme, chủ yếu là 2
nhóm enzyme:
- Enzyme thủy phân: amylase, protease…
- Enzyme oxy hóa khử: peroxydase, polyphenol oxydase…
Men peroxydase: tham gia chuyển hóa tanin do đó sản phẩm có màu sữa hoặc
lốm đốm hồng . Các men này hoạt động mạnh ở 450C, hoạt động yếu ở 700C, bị đình chỉ
họat động ở nhiệt độ cao hơn .
Sắc tố :
Trong nguyên liệu trà xanh, sắc tố gồm chlorofin, caroten, xantofin,
antocyanidin.
Chlorofin quyết định màu nƣớc pha của trà xanh. Nguyên liệu chế biến
trà xanh nếu có hàm lƣợng chlorofin càng nhiều thì màu sắc sản phẩm càng tốt.
Với trà đen, chlorofin có ảnh hƣởng xấu làm cho bã trà tối xám, màu tối xám
làm giảm chất lƣợng trà đen nên tìm cách giảm lƣợng chlorofin có trong nguyên
liệu làm trà đen .Xantofil là sắc tố màu vàng, không tan trong nƣớc, ảnh hƣởng
của nó sẽ lộ rõ khi chlorofin trong nguyên liệu trà bị phá họai làm cho bã hoặc
trà khô có màu vàng .Antocyanidin bị oxy hóa, tan đƣợc trong nứơc là thành
phần chủ yếu của sắc nƣớc trà đen. Hàm lƣợng antocyanidin trong nguyên liệu
càng nhiều thì màu đỏ hồng của nƣớc trà đen thành phẩm càng đẹp.
Antocyanidin tan trong nƣớc trà xanh làm xấu đi màu nƣớc trà xanh vì màu
vàng của nó ổn định thêm nữa làm nƣớc trà xanh có vị đắng .
Nguyên liệu chế biến trà xanh không nên chứa quá nhiều antocyanidin.
Trong trà đen, antocyanidin không gây đắng đáng kể vì bị giảm đi trong giai
đoạn vò và lên men .
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 16
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Các loại đường :
Trong nguyên liệu trà chỉ có một lƣợng nhỏ các loại đƣờng hòa tan nhƣng giá
trị của chúng rất lớn bởi khi chế biến trà, dƣới tác dụng của nhiệt độ và các
yếu tố khác, các lọai đƣờng sẽ biến đổi để tạo nên hƣơng vị đặc trƣng cho trà
thành phẩm. Các loại đƣờng còn tác dụng với protein và các aminoacid có trong
nguyên liệu trà để tạo nên hƣơng thơm cho trà .
Vitamin :
Trong nguyên liệu trà xanh có chứa hầu hết các vitamin, đặc biệt là vitamin C.
Trà do phải qua giai đoạn sấy nên khi ra sản phẩm rất ít vitamin C có khi không
còn do vitamin C rất dễ bị mất do tác dụng nhiệt.
1.2.4 Lợi ích của bột trà xanh đối với sức khỏe:
Những nghiên cứu gần đây cho thấy trà xanh cung cấp nhiều lợi ích cho
sức khoẻ với nhiều khảo cứu đƣợc chứng minh và cho biết rằng trà xanh có thể
ngăn ngừa ung thƣ, huyết áp cao, tăng cƣờng hệ thống miễm nhiễm. Thành phần
quan trọng của trà là tác dụng của chất antioxidant có trong lá trà. Các thành phần
chứa nhiều antioxidant đƣợc khám phá trong lá trà nhƣ: catechins, flavonoids
và polyphenols.
- Trà xanh chứa polyphenols, đặc biệt là catechins, thành phần quan trọng
nhất của epigallo catechin gallate ,một thành phần hiệu quả chống ung thƣ, giúp
trung hòa các gốc tự do nguy hiểm tác động trực tiếp đến tế bào và DNA đƣợc tạo
thành từ các tia cực tím, bức xạ, hóa chất sản sinh trong cơ thể. EGCG là một hợp
chất chỗng oxy hóa .Theo nghiên cứu từ các chuyên gia tại Đại Học Tufts đã
phát hiện ra rằng: Hàm lƣợng các chất chống oxy hóa tự nhiên có trong bột trà
xanh Matcha cao gấp 20 lần so với lựu hay quả việt quất. Bột trà xanh Matcha có
hàm lƣợng chất chống oxy hóa gấp hơn 137 lần các thực phẩm thông thƣờng.
- Với chất L- Thealine tự nhiên có trong lá trà, đây đƣợc biết là chất giúp cho
trí não đƣợc cân bằng, thƣ giãn và gia tăng sự tập trung. Matcha rất giàu
L-Thealine tác động trực tiếp lên não bộ và tạo ra các sóng alpha mang đến cho
não bộ sự tỉnh táo và thoải mái. Giúp tăng cƣờng trí nhớ và cả sự tập trung.
- Chlorophyll giúp cơ thể đào thải các toxin, kim loại nặng, kết hợp với việc
thúc đẩy quá trình chuyển hóa chất nhanh hơn 35-40%.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 17
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
- Trà xanh cũng còn chứa carotenoids, tocopherols, và nhiều hợp chất
phytochemistry. Đối với antioxidant thì trà xanh có nhiều hơn trà đen, trà xanh
dùng trong phƣơng diện sinh học, có nhiệm vụ bảo vệ răng, sạn thận, ung thƣ,
cholesterol ,..(Cabrera C, and Giménez R ., 2006.) .
Bảng 1.6: Thành phần dinh dƣỡng của bột trà xanh.
NUTRIENT PER 1G
MATCHA
105mg Total Catechins
61mg EGCG
34mg Total Amino Acids
14.26mg L-theanine
35mg Caffeine
318mg Fiber
447mg Carbs
291 units Vitamin A
1.75mg Vitamin C
26.6mg Potassium
3 Calories
(Nguồn http://www.matchasource.com)
1.3 Xu hƣớng ăn các loại hạt của ngƣời tiêu dùng :
Khi chất lƣợng cuộc sống đã đƣợc nâng lên một tầm cao mới và đã hoàn thành
đƣợc mục tiêu "ăn ngon, mặc đẹp" thì rất nhiều ngƣời trong số chúng ta đang
theo đuổi một mục đích mới đó là "ăn thức ăn tốt cho sức khỏe". Biên tập viên
Christy Brissette của báo Washington Post, sau khi dự hội nghị Thực phẩm &
Dinh dƣỡng 2016 ở Boston (Mỹ), cô đã đƣa ra một số món ăn có xu hƣớng trở
thành thực phẩm tốt cho sức khỏe sẽ rất phổ biến trong năm 2017 trong đó có ăn
các loại hạt .
Trong một nghiên cứu khác trên gần 120.000 ngƣời (đa phần là phụ nữ), các
chuyên gia Trƣờng Y tế Cộng đồng, thuộc Đại học Harvard, Mỹ cũng phát
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 18
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
hiện thấy việc ăn sữa chua, các loại hạt, hoa quả, ngũ cốc và rau củ đều có tác
dụng giảm cân. Trong đó sữa chua và các loại hạt có ảnh hƣởng lớn hơn cả, có
thể vì chúng khiến ngƣời ta no lâu hơn. Với các loại hạt, con số so sánh là
0,26kg, với hoa quả là 0,22kg, với ngũ cốc nguyên hạt là 0,17kg và với rau củ
là 0,1kg. Theo nghiên cứu thì những ngƣời ăn hạt điều 2 lần/tuần, ít có khả
năng thừa cân và béo phì hơn so với những ngƣời hiếm khi ăn hạt điều.[8]
1.4 Xu hƣớng kết hợp bột trà xanh với các sản phẩm khác:
Bánh kết hợp bột trà xanh Matcha thơm ngon bổ dƣỡng màu sắc vô cùng đẹp
mắt đang hút hồn nhiều bạn trẻ thích khám phá và sáng tạo. Nắm bắt đƣợc xu
thế đó nhiều công ty thực phẩm hiệu bánh đua nhau ra nhiều chủng loại bánh
kết hợp bột trà xanh đáp ứng nhu cầu, có rất nhiều loại bánh có thể kết hợp
với bột trà xanh Matcha trên thị trƣờng nhƣ: Chè trôi nƣớc trà xanh, bánh trung
thu trà xanh, Matcha socola, bánh flan trà xanh, bông lan kem trà xanh, Bánh
quy trà xanh, Bánh Pudding trà xanh,...
Biết đƣợc công dụng thần kỳ của bột trà xanh mang lại nhiều nhà nghiên cứu
đã sử dụng bột Matcha để sản xuất các thực phẩm chức năng nhằm đem lại cho
ngƣời tiêu dùng một sản phẩm vừa ngon vừa bổ khi mà chất lƣợng cuộc sống
ngày càng cao khách hàng càng yêu cầu một loại sản phẩm tốt cho sức khỏe và
sắc đẹp.
1.5 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc :
Trong nƣớc: Hiện nay, các nghiên cứu về hạt điều và bột trà xanh là khá nhiều, chủ yếu tập
trung vào thành phần hóa học của chúng, tác động của việc sử dụng đến sức
khỏe con ngƣời....Bột trà xanh đƣợc nghiên cứu bổ sung vào các loại thực phẩm
để tăng giá trị dinh dƣỡng và giá trị kinh tế cho sản phẩm còn ở hạt điều chủ yếu
ngƣời ta nghiên cứu và thịt quả và vỏ hạt điều là nhiều. Tuy nhiên nghiên cứu về
sản phẩm hạt điều còn khá ít.
- Năm 2011 ,Ths.Nguyễn Thị Phƣơng Tâm đã tiến hành “ Nghiên cứu
ứng dụng bột trà xanh matcha sản xuất thực phẩm chức năng” . Kết quả cho
thấy thành phần hóa học của trà xanh chiếm tỷ lệ lớn 31.8% pholyphenol,
42.5% tanin, 0,6% clorophyl có ý nghĩa sử dụng cao có thể sử dụng nhƣ một
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 19
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
phụ gia dùng trong chế biến các sản phẩm thực phẩm nhất là hàm lƣợng
pholyphenol có khả năng chống oxy hóa.
- Năm 2011, Giảng viên Ngô Đình Diễm đã tiến hành ―Nghiên cứu sản
xuất bánh cookie trà xanh‖. Kết quả là hàm lƣợng bột trà xanh khác nhau cho
ra sản phẩm có màu sắc, mùi vị khác nhau. Cụ thể với hàm lƣợng trà xanh là
3% sản phẩm bánh tạo thành có màu sắc và mùi vị tốt nhất.
- Năm 2007, Bùi Văn Trình – Đại học Nha Trang đã tiến hành “ Nghiên
cứu đề xuất quy trình sản xuất kẹo hạt điều”. Kết quả nhiệt độ và thời gian sấy làm chín hạt điều là trong 1300C trong vòng 14 phút cho cảm quan nhân
điều tốt nhất.
- Năm 2013, Hoàng Thị Hoa – Đại học Nha Trang đã tiến hành “ Nghiên
cứu quy trình sản xuất đậu phộng nước cốt dừa” . Kết quả bột mì áo ở các tỷ
lệ 40%, 45%, 50%,55%, 60% so với khối lƣợng đậu phộng cho thấy áo bột ở
tỷ lệ 45% cho cảm quan sản phẩm tốt nhất.
Ngoài nƣớc:
- Gramza-Michałowska, A., Kobus-Cisowska, J., Kmiecik, D., Korczak,
J., Helak, B.,Dziedzic, K., Górecka, D. Bài báo này trình bày nghiên cứu
phát triển các sản phẩm thực phẩm chức năng có chứa lá trà xanh và vàng.
Kết quả cho thấy trà xanh và vàng là những công cụ quan trọng trong việc tạo
ra giá trị dinh dƣỡng, khả năng chống oxy hoá và sự ổn định của lipid trong
bánh. Cookies đƣợc tăng cƣờng với lá trà xanh chống oxy hóa cao hơn, có
liên quan đến hàm lƣợng phenolic của nó. Nó đƣợc kết luận rằng lá trà có thể
đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ một nguồn polyphenol với chất chống oxy hoá
cao.
- Lorenzo JM, Sichetti Munekata PE, Phenolic compounds of green tea:
Health benefits and technological application in food, Asian Pacific Journal
of Tropical Biomedicine (2016). Bài báo này nói đến các loại sản phẩm dễ bị
hƣ hỏng do quá trình oxy hóa Lipit làm giảm thời hạn bảo quản của sản
phẩm. Chiết xuất trà xanh giàu hợp chất phenolic đã đƣợc áp dụng để tăng
tuổi thọ của sản phẩm với hiệu quả tƣơng đƣơng với các hợp chất tổng hợp,
thƣờng đƣợc sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Tổng quan này tập trung
vào thành phần phenol, cơ chế chống oxy hoá nhờ đó các polyphenol của trà
xanh hoạt động chống oxy hoá, hoạt tính sinh học của trà xanh có lợi ích sức
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 20
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
khoẻ tiềm ẩn, và cuối cùng là ảnh hƣởng của công nghệ để tăng cƣờng việc
chiết xuất các hợp chất phenolic và ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm.
Các sản phẩm về hạt điều đang có trên thị trƣờng:
Hình 1.2: Hạt điều tẩm Wasabi
Hình 1.3: Hạt điều rang muối Hình 1.4: Hạt điều sữa dừa
Hình 1.5: Hạt điều tẩm mật ong
Hình 1.6: Hạt điều sấy mè trắng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 21
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Đậu hòa lan
Phân loại
Làm sạch
Ngâm
Nƣớc cốt dừa
Ƣớp
Muối, đƣờng
Bột mì
Áo bột
Sàng tạo hình
Bột sau sàng
Chiến 1
Chiên 2
Làm nguội
Bao gói
Sản phẩm
1.6 Giới thiệu một số quy trình sản xuất đƣợc chế biến từ các loại hạt
Hình 1.7: Quy trình sản xuất đậu phộng da cá nƣớc cốt dừa. Quy trình sản xuất đậu phộng da cá nƣớc cốt dừa:
Đậu phộng da cá nƣớc cốt dừa có vỏ bao bên ngoài dày khi ăn giòn tan trong miệng , vị mặn, ngọt, béo hài hòa có mùi thơm của nƣớc cốt dừa màu vàng đều quanh sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 22
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Đậu hòa lan
Ngâm
Quy trình sản xuất đậu hòa lan wasabi của công ty Tân Tân.
Rửa
Làm khô
Chiên
Ly tâm, làm nguội
Sàng đậu
Vỏ , đậu nửa
Áo bột đƣờng
Hỗn hợp bột, gia vị
Sấy chín lần 1
Sấy chín lần 2
Phối hƣơng
Hƣơng wasabi,gum
Sấy khô, làm nguội
Sản phẩm
Màu
Hình 1.8: Quy trình sản xuất đậu hòa lan Wasabi.
Đậu hòa lan wasabi có mùi thơm đặc trƣng của wasabi hạt đậu béo, giòn vị mặn cay nồng đặc trƣng của wasabi, lớp áo bao bên ngoài dày hạt đậu có màu xanh đặc trƣng của sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 23
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
CHƢƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU – PHƢƠNG PHÁP BỐ
TRÍ THÍ NGHIỆM
2.1: Địa điểm và thời gian nghiên cứu:
- Thí nghiệm đƣợc thực hiện ở phòng thí nghiệm trƣờng Đại học Công Nghệ
TPHCM .
- Thời gian bố trí thí nghiệm: Từ ngày 24-4-2017 đến ngày 16-7-2017.
2.2: Nguyên liệu và phụ gia sử dụng trong nghiên cứu:
2.2.1: Nhân điều:
- Sử dụng nhân điều đã tách vỏ lụa, không bị sâu mọt không bị đóm đen hay
nâu không bị nhiễm dầu và không còn sót lại vỏ lụa, độ ẩm của nguyên liệu
4-6% , hạt điều có màu màu trắng ngà, có số hạt/L: 220-240 hạt (1LB=453g).
Mua đƣợc nhân điều tại tỉnh Bình Phƣớc.
Các chỉ tiêu chất lƣợng đối với nhân điều:
- Màu sắc: màu trắng ngà.
- Mùi: có mùi thơm đặc trƣng không có mùi hôi, mốc, mùi lạ.
- Vị: có vị béo, bùi ngậy đặc trƣng.
- Độ ẩm: 4-6%
- Tạp chất: không lẫn tạp chất vô cơ hoặc hữu cơ.
Hình 2.1: Nhân hạt điều
2.2.2: Bột trà xanh:
- Sử dụng bột trà xanh do công ty Bảo Lộc sản xuất có màu xanh hơi vàng,
bột mịn có vị ngọt, dịu và hơi có vị chát.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 24
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Hình 2.2: Bột trà xanh.
2.2.3: Rƣợu nếp:
- Rƣợu sử dụng trong chế biến là rƣợu nếp do cơ sở Vạn Hƣng sản xuất.
Rƣợu có màu trắng trong có độ cồn 290.
- Thành phần chủ yếu: nƣớc tinh lọc, nếp (40%), men rƣợu.
2.2.4: Đƣờng:
- Đƣờng sử dụng trong công nghệ chế biến là đƣờng tinh luyện do nhà máy
đƣờng Biên Hòa sản xuất.Màu trắng tinh khiết đóng trong bao bì polyme.
- Các chỉ tiêu cảm quan của đƣờng:
+ Ngoại hình : tinh thể màu trắng, kích thƣớc tƣơng đối đồng đều, tơi khô vón cục.
+ Mùi vị : tinh thể đƣờng hoặc dung dịch đƣờng trong nƣớc có vị ngọt, không có mùi vị lạ.
+ Màu sắc : tinh thể trắng, khi pha vào nƣớc cho dung dịch trong suốt.
- Chỉ tiêu chất lƣợng:
+ Hàm lƣợng saccharose 99.8% chất khô.
+ Đƣờng khử (rs) 0.03%.
+ Độ ẩm 0.05%.
+ Hàm lƣơng tro 0.03%.
- Chỉ tiêu hóa lý :
Bảng 2.1: Chỉ tiêu hóa lý của đƣờng (TCVN 6958 - 2001)
STT Tên chỉ tiêu Mức
1 Độ pol (0Z) 99,80
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 25
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
2 Hàm lƣợng đƣờng khử, %khối lƣợng (m/m) 0,03
3 Tro dẫn điện, % khối lƣợng (m/m) 0,03
4 0,05 Sự giảm khối lƣợng khi sấy ở 1050C trong 3h, % khối lƣợng (m/m).
5 Độ màu, đơn vị ICUSAM 30
6 7 ppm Dƣ lƣợng sunfua dioxit (SO2)
7 Asen (As) 1 mg/kg
8 Đồng (Cu) 2 mg/kg
9 Chì (Pb) 0,05 mg/kg
hình 2.3: Đƣờng cát trắng.
2.2.5 Bột mì:
- Bột mì sử dụng trong công nghệ chế biến là bột mì số 13 đƣợc sản xuất bởi
Interflour VietNam LTD. Bột mì có công dụng tạo một lớp áo bên ngoài
sản phẩm.
- Thông tin dinh dƣỡng của bột mì
+ Protein /chất đạm 13.0
+ Energy /năng lƣợng : 300-450 Kcal.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 26
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
+ Total fat/ chất béo 3.
+ Carbohydrate 60
+ Sugar / đƣờng 15.
Bảng 2.2: Chỉ tiêu chất lƣợng của bột mì (TCVN 4359-86)
Chỉ tiêu Tiêu chuẩn
Độ ẩm Hàm lƣợng gluten ƣớt 12% 23-30%
Độ acid ( theo a.lactic) 0.5%
Hàm lƣợng tro-hoà tan HCL 0.22%
Mùi vị không có mùi lạ
- Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng bột mì:
Trạng thái cảm quan:
Bột mì tốt: màu trắng hoặc trắng ngà, mịn, tơi, mùi vị thơm dịu, dễ chịu, không có mùi vị lạ: đắng, chua, ôi, khét, không có mùi mốc, không sâu mọt, không lẫn tạp chất: rác, sắt, đất, cát.
Chỉ tiêu lý hóa:
- Độ ẩm không quá 14%
- Độ chua không quá 4 độ ( = số ml NaOH 1 N để trung hòa 100g bột)
- Hàm lƣợng gluten khô không ít hơn 7 – 8%.
- Trạng thái gluten ƣớt: màu trắng đồng nhất, co dãn, đàn hồi nhƣ cao su.
- Gluten khô vẫn giữ đƣợc màu trắng sáng của gluten ƣớt.
- Không đƣợc có vi nấm độc và độc tố vi nấm.
- Dƣ lƣợng hóa chất trừ sâu: nằm trong giới hạn cho phép.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 27
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Hình 2.4 : Bột mì.
2.2.6 Muối:
- Muối đƣợc sử dụng trong chế biến là muối iot do công ty cổ phần muối và
thƣơng mại Miền Trung. Có màu trắng tinh, kích thƣớc nhỏ đồng đều.
- Chỉ tiêu chất lƣợng:
+ NaCl 97%.
+ KIO2 :20-50mg/kg.
+ Độ ẩm 4%
+ Chất không tan 0.25%.
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn của muối (TCVN 3973-1984)
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc 2. Mùi 3. Vị
Trắng ,trong Không có mùi Dung dịch muối 5% có vị mặn thuần khiết không có vị lạ. Khô ráo, tơi đều, trắng sạch 1 - 15mm
4. Dạng bên ngoài 5. Cỡ hạt 6. Hàm lƣợng NaCl (% khối lƣợng khô) > 97% 7. Hàm lƣợng chất không tan trong nƣớc < 25%
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 28
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
(% khối lƣợng chất khô)
Hình 2.4: Muối iot
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 29
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
2.3: Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm:
2.3.1: Quy trình chế biến hạt điều tẩm trà xanh đề xuất:
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm từ đó suy ra đƣợc các thông
số kỹ thuật cho quy trình hạt điều tẩm trà xanh. Quy trình đề xuất đƣợc trình
Nguyên liệu
Nƣớc , đƣờng
Bột mì 25% so với hạt điều
Bột trà xanh 8% so với syrup
Lựa chọn
Rang 1 với muối điều: muối=1:2
Nấu syrup 60Bx
Để nguội (350C)
Rƣợu nếp
Phối trộn
Áo bột
Bột trà xanh 5% so với rƣợu
Rang 2 (1300C,10 phút)
Phối trộn
Phun tạo màu và độ bóng
Rang 3 (1300C,10 phút)
Để nguội (350C)
Hạt điều tẩm trà xanh
bày nhƣ hình 2.3
Hình 2.5: Quy trình chế biến đề xuất.
Các công đoạn cần nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 30
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Giải thích quy trình:
Hạt điều sau khi mua đƣợc mang về phòng thí nghiệm phân loại để loại bỏ
những hạt bị hƣ (hạt bị đóm đen, bị sâu,..), bể, kích thƣớc không đồng đều.
Hạt điều đã đƣợc phân loại đem đi rang với muối ở tỷ lệ hạt điều : muối = 1:2
ở nhiệt độ 1300C trong 10 phút để làm cho hạt điều chín đều giòn hơn.Sau khi rang xong để nguội ở nhiệt độ phòng đến 350C .
Tiếp đó đem hạt điều đi trộn với hỗn hợp syrup có nồng độ 600Brixvới bột trà
xanh có tỷ lệ 8% (so với dịch syrup ) sau đó cho từ từ bột mì tỷ lệ 25% (so với
khối lƣợng nhân điều) vào rây đều sàng qua sàng lại theo hình tròn cho bột dính
vào điều (Nếu điều dính vào với nhau thì tách ra và rắc bột mì lên để hạt điều
không dính vào nhau).
Sau khi đã áo bột sẽ đem đi rang lần 2 ở cùng nhiệt độ và thời gian nhƣ rang
lần 1 để làm chín bột bám bên ngoài hạt.Hạt điều sau rang sẽ đƣợc phun lên hỗn
hợp rƣợu và bột trà xanh có tỷ lệ 5% (so với rƣợu) phun đều quanh hạt để tạo
màu độ bóng cho sản phẩm.
Sau quá trình phun sẽ đem điều đi rang lần 3 cùng chế độ nhƣ rang 1 để cho
rƣợu bay hơi đi làm cho sản phẩm có độ bóng màu sáng hơn và để hoàn thiện
làm chín sản phẩm hoàn toàn tạo độ giòn cho sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 31
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
2.3.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định thông số của công đoạn rang 1:
Nhân điều
Lựa chọn
Rang với muối (tỷ lệ điều: muối=1:2)
1000C
1600C
1300C
5 phút
10 phút
15 phút
Để nguội trong không khí đến 350C
Đánh giá
- Độ ẩm sau rang. - Đánh giá cảm quan. ( màu sắc, cảm giác khi cắn).
kk Xác định nhiệt độ và thời gian rang thích hợp.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm :
Hình 2.6: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ và thời gian rang.
Mục đích: Tìm đƣợc nhiệt độ và thời gian rang thích hợp nhất.
1600C ,1300C mỗi nhiệt độ rang tƣơng ứng với khoảng thời gian 5 phút,10 phút,15
Tiến hành: Hạt điều sau khi mua về sẽ đem đi rang lần lƣợt ở 1000C, 1300C,
phút.Sau khi rang nhân điều đã đƣợc làm nguội trong không khí đến nhiệt độ 350C. Sau đó đem đi đánh giá các chỉ tiêu nhƣ xác định độ ẩm của hạt điều sau
rang và đánh giá cảm quan về màu sắc, cảm giác sau khi cắn để chọn ra nhiệt
độ và thời gian rang thích hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 32
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
2.3.3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ảnh hƣởng độ khô hòa tan của dịch syrup
thích hợp để tạo độ bám dính của trà xanh lên hạt điều :
Nhân điều sau rang
Để nguội trong không khí đến 350C
- Tỷ lệ bột trà xanh phối trộn
Áo hỗn hợp syrup và bột trà xanh với các nồng độ syrup
8% so với syrup
700Brix
600Brix
Sơ đồ bố trí thí nghiệm :
500Brix 0Brix
Áo bột mì
Bột mì 25% so với khối lƣợng nhân điều
Rang 2 (1300C, 10 phút)
Phun tạo màu và độ bóng
Bột trà xanh 5% so với rƣợu nếp
Rang 3 (1300C, 10 phút)
Để nguội trong không khí đến 350C
- Xác định khối lƣợng hỗn hợp
Đánh giá
áo lên sản phẩm. - Đánh giá cảm quan. ( độ bám dính lên hạt , cảm giác khi ăn).
Chọn nồng độ syrup tối ƣu
Hình 2.7: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định nồng độ syrup đƣờng.
Mục đích : tìm đƣợc nồng độ dịch syrup phù hợp nhất.
Tiến hành: Hạt điều sau rang với nhiệt độ và thời gian đƣợc xác định ở thí
nghiệm xác định thông số của công đoạn rang, sau đó đem đi trộn với hỗn hợp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 33
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
dịch syrup có độ 0Brix lần lƣợt 50Bx, 60Bx, 70Bx và bột trà xanh (cố định bột
trà xanh 8% so với khối lƣợng của dịch syrup ) sau đó đem hoàn thiện sản phẩm
theo quy trình rồi đem đi xác định khối lƣợng hỗn hợp áo lên sản phẩm và đánh
giá cảm quan để chọn nồng độ syrup tối ƣu nhất.
2.3.4: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỉ lệ bột trà xanh so với syrup
trong công thức phối trộn :
Nhân điều sau rang
Để nguội trong không khí đến 350C
Áo hỗn hợp syrup và bột trà xanh với tỷ lệ bột trà xanh
Nồng độ syrup đƣợc xác định ở thí nghiệm trên.
6%
8%
10%
12%
Bột mì 25% so với khối lƣợng nhân điều
Áo bột mì Rang 2 (1300C, 10 phút)
Phun tạo màu và độ bóng
Bột trà xanh 5% so với rƣợu nêp
Rang 3 (1300C, 10 phút)
Để nguội trong không khí đến 350C
Đánh giá
- Đánh giá cảm quan. ( màu săc , mùi vị)
Chọn tỷ lệ bột trà xanh tối ƣu
Sơ đồ bố trí thí nghiệm :
Hình 2.8: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ bột trà xanh phối trộn.
Mục đích: tìm đƣợc tỉ lệ bột trà xanh phối trộn phù hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 34
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Tiến hành: Hạt điều sau khi rang đem đi trộn với hỗn hợp dịch syrup có độ 0Brix đƣợc xác định ở bố trí thí nghiệm mục 2.3.3 và bột trà xanh có tỉ lệ lần
lƣợt 6% , 8% , 10%, 12% ( so với khối lƣợng của dịch syrup), sau đó đem hoàn
thiện sản phẩm theo quy trình rồi đem đi đánh giá cảm quan.
2.3.5: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định khối lƣợng của lớp áo bao hạt
điều:
Nhân điều sau rang
Để nguội trong không khí đến 350C
Áo hỗn hợp syrup và bột trà xanh
Nồng độ syrup và tỷ lệ bột trà xanh đƣợc xác định ở thí nghiệm mục 2.3.3 và 2.3.4.
20%
30%
Áo ở các tỷ lệ bột mì. 25% Rang 2 (1300C, 10 phút)
Phun tạo màu và độ bóng
Bột trà xanh 5% so với rƣợu nêp
Rang 3 (1300C, 10 phút)
Để nguội trong không khí đến 350C
- Xác định độ dày lớp
Đánh giá
áo bột.
- Đánh giá cảm quan (mùi vị, trạng thái)
Chọn tỷ lệ bột mì tối ƣu nhất.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm :
Hình 2.9: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ bột mì áo .
Mục đích: tìm đƣợc tỉ lệ bột mì áo phù hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 35
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Tiến hành: Hạt điều sau khi trộn với hỗn hợp dịch syrup và bột trà xanh xác
định ở các sơ đồ bố trí thí nghiệm mục 2.3.4 và 2.3.5 rồi đem đi áo bột mì với tỉ
lệ 20%,25%,30% so với khối lƣợng của nguyên liệu,sau đó đem hoàn thiện sản
phẩm theo quy trình rồi đem đi xác định độ dày của lớp áo và đánh giá cảm
quan sản phẩm.
2.3.6 Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định phƣơng pháp tạo màu và độ bóng
cho sản phẩm:
Nhân điều sau rang
Để nguội trong không khí đến 350C
Áo bột
Rang 2 (1300C, 10 phút)
Phun tạo màu và độ bóng bằng hỗn hợp rƣợu và bột trà xanh với tỷ lệ bột trà xanh
7%
10%
3%
5%
Rang 3 (1300C, 10 phút)
Để nguội trong không khí đến 350C
Đánh giá
- Đánh giá màu sản phẩm. - Đánh giá cảm quan. ( màu săc , mùi vị, độ bóng). -
Chọn tỷ lệ bột trà xanh tối ƣu
Sơ đồ bố trí thí nghiệm :
Hình 2.10: Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ bột trà xanh phối trộn với rƣợu.
Mục đích: tìm tỉ lệ bột trà xanh phối trộn với rƣợu thích hợp.
Tiến hành: Hạt điều sau khi tiến hành trộn với hỗn hợp dịch syrup và bột trà
xanh và đem đi áo bột với tỉ lệ đƣợc xác định ở các sơ đồ bố trí thí nghiệm mục
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 36
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
2.3.3, 2.3.4 và 2.3.5 rồi đem rang tiếp ở nhiệt độ và thời gian đƣợc xác định ở sơ
đồ bố trí thí nghiệm mục 2.2.2, sau đó sẽ phun hỗn hợp rƣợu và bột trà xanh với
tỉ lệ bột trà xanh lần lƣợt 3%,5%,7%,10% (so với khối lƣợng của rƣợu) tiếp đến
hoàn thiện sản phẩm theo quy trình rồi đem đi đánh giá màu và đánh giá cảm
quan của sản phẩm.
2.4 Các phƣơng pháp phân tích dùng trong nghiên cứu:
- Xác định hàm lƣợng ẩm trong nguyên liệu bằng phƣơng pháp sấy đến khối
lƣợng không đổi. (Phụ lục A, mục 4)
- Xác định hàm lƣợng Lipit trong thành phẩm bằng phƣơng pháp Soxhlet ( Ref
AOAC 991. 20).(Phụ lục A, mục 2)
- Xác địn hàm lƣợng Protein trong thành phẩm bằng phƣơng pháp Kjeldahl
( Ref AOAC 996. 06).(Phụ lục A, mục 1)
- Xác định hàm lƣợng Carbohyrat trong thành phẩm bằng phƣơng pháp chuẩn
độ ( Ref EC 152-2009). (Phụ lục A, mục 3).
- Ảnh hƣởng độ khô hòa tan của dịch syrup đến độ bám dính trà xanh lên hạt
điều bằng cách xác định thông qua độ tăng khối lƣợng của sản phẩm.
- Xác định độ dày của lớp áo bao thông qua độ tăng khối lƣợng của sản phẩm .
- Đo màu bằng máy đo Minolta.
- Đánh giá tính chất và mức độ ƣa thích của sản phẩm ở các công đoạn sản xuất
dùng phƣơng pháp cảm quan so hàng thị hiếu. (Phụ lục B, mục 1)
- Đánh giá sự chấp nhận của ngƣời tiêu dùng cho sản phẩm hạt điều tẩm trà
xanh bằng phƣơng pháp cho điểm chất lƣợng TCVN 3215: 1979 (Phụ lục B,
mục 2).
2.5 Phƣơng pháp xử lý số liệu:
- Sử dụng phần mềm ANOVA để loại bỏ các giá trị sai số ngẫu nhiên.
- Sử dụng kiểm định Friedman để xử lý số liệu trong đánh giá cảm quan của
phƣơng pháp so hàng thị hiếu . (Phụ lục B).
- Vẽ đồ thị trên Excel.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 37
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
3.1 Xác định thông số của công đoạn rang:
Tiến hành thí nghiệm với 9 mẫu rang ở nhiệt độ 1000C, 1300C, 1600C trong
3.5
3
2.5
)
(
2
100 độ C
% m ẩ
1.5
130 độ C
1
160 độ C
m à H
0.5
0
5'
15'
10' Thời gian rang (phút)
thời gian lần lƣợt 5 phút, 10 phút, 15 phút ta thu đƣợc kết quả sau:
Hình 3.1: Biến đổi hàm ẩm của hạt điều sau khi rang ở các nhiệt độ và thời gian khác nhau.
Từ hình 3.1 kết quả nhận đƣợc ở nhiệt độ càng cao thời gian càng dài thì hàm
ẩm của hạt giảm dần .Khi rang dƣới tác dụng của nhiệt độ hơi nƣớc từ nhân điều
bốc hơi ra hàm ẩm giảm làm cho điều trở nên khô và giòn hơn. Rang ở nhiệt độ 1000C trong 5 phút hàm ẩm của hạt điều cao nhất do nhiệt độ thấp thời gian lại
ngắn nên quá trình truyền nhiệt vào hạt điều sẽ lâu khiến hơi nƣớc trong hạt bay hơi chậm nên hàm ẩm còn cao. Rang ở nhiệt độ 1600C,15 phút ở chế độ rang
này hàm ẩm của hạt đạt giá trị nhỏ nhất do nhiệt độ cao và thời gian rang kéo
dài làm lƣợng nƣớc trong hạt bay hơi nhiều làm cho hàm ẩm nhỏ. Theo TCVN
4850: 2010 độ ẩm cho phép bảo quản hạt điều là <5% ta thấy ở các nhiệt độ và
thời gian rang khác nhau hạt điều đều có hàm ẩm nhỏ hơn 5 đều này chứng tỏ
rằng ở các thông số của quá trình rang đều có hàm ẩm nằm trong phạm vi cho
phép có thể bảo quản đƣợc. Tuy nhiên trong hạt điều hàm lƣợng Lipit là khá cao
và đa phần là các acid béo chƣa bão hòa chiếm đến 81% thì điều lo lắng của đề
tài ngiên cứu là bảo vệ lƣợng acid béo này và điều này sẽ đƣợc quan tâm đến
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 38
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
trong phần tạo ra lớp bột áo vì nó không chỉ tạo ra đƣợc cái cảm quan về màu vị
của sản phẩm mà nó còn có tác dụng bảo vệ các acid béo không no này.
Bảng 3.1: Bảng mô tả cảm quan nhân điều sau khi rang:
Mẫu Thời gian Mô tả cảm quan của sản phẩm
Nhiệt độ (0C) (phút)
5 Nhân chƣa chín, không màu, không 1 100
có mùi thơm, hạt mềm không giòn.
10 Nhân chƣa chín,không màu, không 2 100
có mùi thơm, không giòn.
15 Nhân hơi chín, xuất hiện màu vàng 3 100
rất nhạt, không có mùi thơm, không
giòn.
5 Nhân hơi chín, màu vàng rất nhạt, 4 130
không có mùi thơm, không giòn.
10 Nhân chín, màu vàng nâu nhạt, mùi 5 130
thơm đặc trƣng, giòn
15 Nhân chín, màu nâu đậm, mùi thơm 6 130
đặc trƣng, giòn.
5 Nhân chín, màu vàng nâu nhạt, mùi 7 160
thơm ít, hơi giòn.
10 Nhân chín, màu nâu đậm, mùi thơm 8 160
hơi có mùi khét, giòn.
15 Nhân chín, màu nâu đậm đen, có 9 160
mùi khét, giòn, đắng.
Khi thực hiện rang ở nhiệt độ 1000C thì mẫu rang trong 5 và 10 phút cho thấy
nhân điều chƣa đƣợc chín khi cắn không cảm giác đƣợc độ giòn, hạt mềm không có mùi thơm . Khi rang ở nhiệt độ 1000C trong 15 phút và 1300C trong 5 phút
nhân điều có sự chuyển đổi màu từ trắng ngà sang vàng rất nhạt khi cắn có cảm
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 39
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
giác hạt mềm không giòn . Tăng nhiệt độ lên 1300C trong 10 phút đã có sự thay
đổi rõ rệt nhân điều có màu vàng nâu nhạt trong quá trình rang dạy lên mùi
thơm rất đặc trƣng của hạt điều cảm giác khi cắn nhân điều giòn, thơm ăn có vị
béo của hạt điều ở chế độ rang này sản phẩm cho cảm quan tốt nhất. Còn nếu ta tiếp tục rang ở các chế độ 1300C, 15 phút và 1600C, 10 phút màu hạt điều
chuyển sang nâu đậm có mùi thơm đặc trƣng của hạt điều , giòn béo nhƣng ở 1600C trong 10 phút hạt đã có mùi hơi khét. Đến khi tăng lên 1600C trong 15
phút hạt điều đã chuyển sang màu nâu đậm đen có mùi khét , hạt giòn nhƣng có
vị đắng do cháy .
Ta thấy rằng khi rang ở nhiệt độ 1000C ,1300C chất lƣợng cảm quan của nhân
điều tăng lên tƣơng ứng với sự tăng thời gian là do ở thời gian nhỏ ẩm trong
nhân điều chƣa thoát ra hết làm nhân điều chƣa chín và giòn, tăng thời gian lên
thì ẩm bay hơi nhiều độ ẩm giảm sẽ làm nhân điều chín hơn và giòn hơn, do độ
ẩm giảm nên nồng độ chất vị tăng lên. Thời gian tăng lên sẽ thúc đẩy phản ứng
melanoidin là phản ứng tạo màu của protein và đƣờng khử. Phản ứng phân hủy protein tạo mùi thơm cho nhân điều. Còn rang ở nhiệt độ 1600C nhiệt độ cao và
thời gian rang càng lâu thì sẽ có tác dụng xấu đến chất lƣợng của sản phẩm ,
nhiệt độ cao quá thì ẩm ở bề mặt nhân thoát ra quá nhanh sẽ khô nhanh và phủ
kín bằng lớp vỏ cứng, ngăn cản quá trình thoát ẩm dẫn đến rang không đồng
đều. Thời gian rang lâu quá sẽ làm ẩm thoát ra nhiều hơn đồng thời các phản
ứng tạo màu ,vị tăng mãnh liệt làm nhân điều có màu sẫm vị khét.
Phản ứng melanoidin có 3 giai đoạn chính. Qua các chế độ rang khảo sát ta
thấy rằng :
Giai đoạn đầu: là phản ứng ngƣng tụ cabonyl và phản ứng chuyển vị amadory
với sự hình thành sản phẩm không màu, không hấp thu ánh sáng cực tím. Trong giai đoạn đầu này có thể xảy ra ở chế độ rang 1000C trong 5 và 10 phút nhân điều chƣa chuyển đổi màu. Còn ở các chế độ rang 1000C trong 15 phút, 1300C
trong 5 và 10 phút có thể nhân điều đã đến giai đoạn 2 của phản ứng melanoidin
là phản ứng nƣớc của đƣờng phân hủy các hợp chất amin, ở giai đoạn này sản
phẩm không màu hoặc có màu vàng nâu nhạt , hấp thu mạnh ánh sáng cực tím. Khi ta tăng chế độ rang lên 1300C trong 15 phút và ở 1600C nhiệt độ cao thời
gian dài có thể nhân điều đã chuyển sang giai đoạn cuối cùng là bao gồm phản
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 40
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
ứng ngƣng tụ andol, trùng hợp andehydramin và tạo thành các hợp chất dị vòng
nito.Sản phẩm có màu đậm dần.
Từ kết quả của nghiên cứu chọn nhiệt rang ở 1300C trong thời gian 10 phút để
đạt được sản phẩm nhân điều cho giá trị cảm quan tốt nhất (hạt điều chín, màu
vàng nâu nhạt ,có mùi thơm đặc trưng của nhân điều , giòn, béo) và hàm ẩm sau
rang của nhân điều là 0.94% , hàm ẩm này khá thấp chưa tới 1% đang được hi
vọng rằng nó sẽ là phù hợp khi ta trộn hỗn hợp dịch ở trong công đoạn tiếp theo
để có thể vẫn đạt được ngưỡng hàm ẩm an toàn cho sản phẩm ( vì khi ta phối
trộn vào nhân điều hàm ẩm của hạt sẽ tăng lên một chút ) .
Chọn nhiệt độ rang 1300C trong thời gian 10’ cố định để tìm các thông số còn
lại.
3.2 Ảnh hƣởng độ khô hòa tan dịch syrup đến độ kết dính trà xanh lên hạt
điều:
Hạt điều sau khi rang ở 1300C trong 10 phút sẽ đƣợc phối trộn với hỗn họp
dịch syrup và bột trà xanh (cố định 8% so với syrup ) rồi sẽ đƣợc áo qua lớp bột
mì (cố định 25% so với nhân điều) sau đó sẽ đem đi rang lần 2 ở cùng chế độ
rang 1 rồi đem hoàn thiện sản phẩm nhƣ bố trí thí nghiệm ở mục 2.2.3, nồng độ
0Brix, 60
syrup sử dụng trong nghiên cứu lần lƣợt là 50
0Brix, 70
0Brix cho độ
45
tăng khối lƣợng của sản phẩm hạt điều sau rang đƣợc trình bày trong hình 3.2
)
40
35
g 0 0 1 / g (
30
25
g n ợ ƣ
20
độ bám dính
15
10
l i ố h k g n ă t
5
ộ Đ
0
50 70 60 Nông độ syrup đƣờng (0Brix)
Hình 3.2: Ảnh hƣởng của độ khô hòa tan dịch syrup đƣờng đến độ kết dính trà xanh lên sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 41
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Hình 3.2 có thể thấy rằng khi ta tăng nồng độ syrup đƣờng thì độ bám dính lên
hạt điều cũng tăng lên thông qua độ tăng khối lƣợng . Có thể là do khi nồng độ
dịch syrup càng cao thì độ khô hòa tan của nó tăng lên làm cho độ nhớt của dịch
tăng lên giúp cho quá trình kết dính bột trà xanh lên nhân điều tốt hơn, tuy nhiên
nếu giá trị nồng độ đƣờng trong dịch syrup quá cao sẽ làm xuất hiện hiện tƣợng
tái kết tinh và làm giảm độ đồng nhất của syrup.
Bảng 3.2: Bảng mô tả chất lƣợng cảm quan của hạt điều sản phẩm khi
phối trộn với hỗn hợp syrup có độ khô hòa tan khác nhau:
Mẫu Nông độ Mô tả cảm quan của sản phẩm
syrup (0Brix)
50 Lớp hỗn hợp dịch syrup và trà xanh áo bên 1
ngoài không đều, dịch bám trên hạt điều rất mỏng
phân bố không đều.
60 Lớp hỗn hợp dịch syrup và trà xanh áo đều hết 2
bên ngoài hạt, khi ăn có cảm giác ngọt dịu.
70 Lớp hỗn hợp dịch syrup và trà xanh áo bên 3
ngoài không đều, chỗ dịch bám trên hạt dày
không đều, khi ăn cảm giác rất ngọt vị ngọt của
đƣờng lấn cả vị của hạt điều.
Kết quả mô tả sản phẩm trong bảng 3.2 cho thấy rằng nồng độ syrup càng cao
thì hỗn hợp sẽ bị kẹo đặc lại do độ nhớt của dịch tăng lên, ở 50
0Brix nồng độ
syrup thấp dịch còn lỏng nên khả năng tạo kết dính kém hỗn hợp không bám đều
lên nhân điều tạo cảm quan xấu cho sản phẩm, ở nồng độ syrup này còn cho
thấy rằng lớp áo bao nhân điều mỏng điều này có thể sẽ ảnh hƣởng đến giá trị
dinh dƣỡng của sản phẩm nhất là các acid béo chƣa bão hòa có trong nhân điều
(nếu lớp áo bao dày hơn thì nó còn có tác dụng bảo vệ các acid béo này tránh
ảnh hƣởng của nhiệt độ khi rang làm tăng giá trị của sản phẩm tuy nhiên cũng
phải chú ý đến chất lƣợng cảm quan cho sản phẩm và phải đáp ứng sự ƣa thích
của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm nhƣ thế nào) . Còn nếu tăng nồng độ
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 42
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
syrup lên 70
0Brix dịch hơi đặc lại do độ nhớt cao nên khi trộn hỗn hợp vào nhân
điều sẽ làm cho dịch bám chặt lên hạt điều làm cho hạt điều áo không đƣợc đều
chỗ dày chỗ mỏng mất cảm quan của sản phẩm và lớp áo bên ngoài cũng trở nên
dày hơn và có thể có khả năng bị kết tinh lại làm giảm độ đồng nhất của syrup,
lớp áo dày cũng ảnh hƣởng đến chất lƣợng cảm quan cho sản phẩm nó cản trở
sự hấp thụ nhiệt vào bên trong nhân, điều này sẽ làm cho sản phẩm sau cùng có
0Brix cũng không quá lỏng nhƣ ở
lớp áo bao bên ngoài giòn nhƣng hạt điều bên trong lại mềm. Khi nồng độ syrup ở 600Brix dịch không quá đặc nhƣ 70 500Brix, xung quanh nhân điều sẽ đƣợc áo một lớp dịch đồng đều đủ bao quanh
bên ngoài sản phẩm lớp áo cũng không quá dày .
Dựa vào kết quả nghiên cứu chọn tỷ lệ nồng độ syrup 60
0Brix là tối ưu để chế
biến hạt điều tẩm trà xanh. Ở tỷ lệ này cho sản phẩm có cảm quan tốt nhất dịch
bám đều lên hạt điều sản phẩm cho độ ngọt phù hợp .
Chọn tỷ lệ syrup 60
0Brix cố định để tìm các thông số còn lại.
3.3 Xác định tỷ lệ bột trà xanh so với syrup trong công thức phối trộn:
Hạt điều sau khi rang ở 1300C trong 10 phút sẽ đƣợc phối trộn với dịch syrup 0Brix và bột trà xanh rồi sẽ đƣợc áo qua lớp bột mì (cố định 25% ở nồng độ 60
so với nhân điều) sau đó sẽ đem đi rang lần 2 ở cùng chế độ rang 1 rồi đem hoàn
thiện sản phẩm nhƣ bố trí thí nghiệm ở mục 2.2.4, tỷ lệ bột trà xanh so với khối
lƣợng syrup (%) lần lƣợt là 6, 8,10,12 thu đƣợc kết quả sau:
Bảng 3.3: Bảng mô tả chất lƣợng cảm quan của tỉ lệ bột trà xanh phối
trộn hỗn hợp :
Mẫu Tỉ lệ bột trà xanh Mô tả cảm quan của sản phẩm
(% so với khối
lƣợng syrup )
1 6 Lớp áo bên ngoài có màu xanh rất
nhạt khi ăn không cảm nhận đƣợc vị trà
xanh.
2 8 Lớp áo bên ngoài có màu xanh nhạt
khi ăn có cảm nhận một ít vị của matcha
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 43
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
nhƣng không rõ khó nhận biết.
3 10 Lớp áo bên ngoài có màu xanh nhạt
khi ăn có cảm nhận đƣợc vị matcha .
4 12 Lớp áo bên ngoài có màu xanh hơi
đậm khi ăn cảm nhận đƣợc vị của
matcha rõ hậu vị có vị đắng chát.
Để lựa chọn mẫu sản phẩm phù hợp nhất , ta tiến hành đánh giá mức độ ƣa
4
3.25
3.5
2.96
thích của ngƣời thử đối với 4 mẫu hạt điều tẩm trà xanh .(Phụ lục C, mục 1)
h n
ì
3
2.5
2.13
2
1.58
Điểm TB
1.5
1
b g n u r t n a u q m ả c m ể i Đ
0.5
0
6
8
10
12
Tỷ lệ bột trà xanh(%).
Hình 3.3: Ảnh hƣởng của tỷ lệ bột trà xanh đến giá trị cảm quan của sản phẩm.
Đánh giá thị hiếu ngƣời tiêu dùng đối với các mẫu hạt điều thay đổi tỷ lệ bột
trà xanh trong công thức phối trộn cho thấy có sự khác biệt có nghĩa về mức độ
ƣa thích của ngƣời tiêu dùng giữa 4 mẫu hạt điều. Mẫu có tỷ lệ 10% cho thấy
rằng mức độ ƣa thích cao hơn tất cả các mẫu khác ,sự khác biệt tuy nhiên khi
phân tích trung bình giữa các mẫu (kiểm định LSD) thì hai cặp mẫu hạt điều tỷ
lệ 10% - 12% và mẫu 6% - 10% không có sự khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, ở tỷ
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 44
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
lệ 8% đƣợc yêu thích nhiều hơn mẫu 6%. Nhƣ vậy. cùng với kết quả trên cho
thấy khi ta tăng tỷ lệ bột trà xanh thì mức độ ƣa thích của sản phẩm cũng tăng
lên điều này có thể là do khi tăng tỷ lệ bột trà xanh thì mùi vị của matcha cũng
sẽ mạnh dần lên. Tuy nhiên, khi tăng tỷ lệ bột trà xanh lên đến 12% thì thấy
rằng sự ƣa thích của ngƣời tiêu dùng thấp hơn mẫu 10% điều này có thể do mẫu
12% tỷ lệ bột trà xanh nhiều dẫn đến hàm lƣợng Catechins ở trong sản phẩm cao
làm cho sản phẩm có vị đắng chát làm giảm tính cảm quan của sản phẩm mặc dù
ở tỷ lệ này sản phẩm có vị và hƣơng của matcha rõ nhất. Vì vậy em quyết định
dừng khảo sát ở tỷ lệ bột trà xanh 12% và chọn tỷ lệ bột phối trộn vào dịch
syrup là 10% .
Từ bảng mô tả và kết quả đánh giá cảm quan mẫu có tỷ lệ bột trà xanh là
10% được chọn để đưa vào quy trình sản xuất và được cố định để tìm các thông
số còn lại.
3.4 Xác định độ dày của lớp áo bao hạt điều:
Hạt điều sau khi rang ở 1300C trong 10 phút sẽ đƣợc phối trộn với dịch syrup 0Brix và bột trà xanh 10% so với syrup rồi sẽ đƣợc áo qua lớp bột ở nồng độ 60
mì sau đó sẽ đem đi rang lần 2 ở cùng chế độ rang 1 rồi đem hoàn thiện sản
phẩm nhƣ bố trí thí nghiệm ở mục 2.2.5, tỷ lệ bột mì so với khối lƣợng hạt điều
45
40
35
30
25
(%) là 20, 25, 30 ta thu đƣợc kết quả sau:
) g 0 0 1 / g ( g n ợ ư
l i
20
độ dày
15
10
5
ố h k g n ă t ộ Đ
0
30
20 25 Tỷ lệ bột mì so với nhân điều(%).
Hình 3.4: Ảnh hƣởng của tỷ lệ bột mì đến độ dày của lớp áo bên ngoài nhân điều.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 45
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Có thể thấy rằng ở hình 3.3 khi ta tăng tỷ lệ bột mì thì độ dày của sản phẩm
cũng tăng lên thông qua độ tăng khối lƣợng của sản phẩm.
Lớp áo bao bên ngoài còn có tác dụng bảo vệ nhân điều tránh cho việc tổn thất
hàm lƣợng các acid béo chƣa bão hòa, lớp áo càng dày thì mức độ tổn thất các
acid này càng thấp tuy nhiên cũng phải quan tâm đến chất lƣợng cảm quan về
mùi vị của sản phẩm và mức độ ƣa thích sản phẩm nhƣ thế nào của ngƣời tiêu
dùng.
Bảng 3.4: Bảng mô tả chất lƣợng cảm quan của tỉ lệ bột mì áo bên ngoài:
Mẫu Tỉ lệ bột mì (% Mô tả cảm quan của sản phẩm
so với khối lƣợng
hạt điều )
20 Bột chƣa bao phủ hết bên ngoài hạt làm cho 1
hạt điều dính lại với nhau ,trạng thái sản phẩm
giòn, lớp áo bên ngoài mỏng, hơi cứng, giòn.
25 Bột phủ đều xung quanh nhân hạt trạng thái 2
sản phẩm giòn, lớp áo hơi dày, cứng, giòn ăn
vẫn còn mùi trà xanh.
30 Bột phủ đều hết nhân hạt , lớp áo bên ngoài 3
dày, rất cứng không giòn , khi ăn có cảm giác
có mùi vị của bột lấn át mất vị của trà xanh.
Từ bảng mô tả chất lƣợng cảm quan ta thấy ở tỉ lệ bột 20% sản phẩm tuy cho
chất lƣợng cảm quan về mùi vị cấu trúc tốt hơn nhƣng về mặt cảm quan bên
ngoài sản phẩm kém hơn , lớp bột mì bao bên ngoài quá mỏng nên trong lúc
rang hỗn hợp dịch chảy ra làm cho các hạt dính lại với nhau khi tách chúng ra
thì lớp áo bên ngoài cũng bị rơi ra làm mất giá trị cảm quan của sản phẩm , khi
ta tăng tỷ lệ bột lên 30% ,sản phẩm cho cảm quan về bên ngoài tốt hơn mẫu
20% nhƣng lớp áo bao phủ xung quanh hạt quá dày , khi cắn có cảm giác vỏ áo
bên ngoài quá cứng và dày nhƣng còn nhân điều bên trong lại mềm không giòn
có thể là do lớp bột áo bên ngoài quá dày nên sản phẩm sau khi đem đi rang
nhiệt khó hấp thụ vào bên trong nhân hạt, sản phẩm chỉ chín đều ở bên ngoài
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 46
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
làm cho lớp áo bên ngoài sản phẩm trở nên cứng còn nhân điều bên trong vẫn
còn ẩm hạt mềm . Còn ở tỷ lệ 25% lớp áo bên ngoài dày hơn so với 20% nhƣng
cho chất lƣợng cảm quan bề mặt sản phẩm tốt hơn và đặc biệt là lớp vỏ áo bên
ngoài không quá dày nên mức độ truyền nhiệt vào bên trong nhân hạt tốt hơn ở
tỷ lệ 30% làm cho sản phẩm sau cùng chín đều nhân hạt bên trong cũng đạt
đƣợc độ giòn thích hợp .
Dựa vào kết quả nghiên cứu chọn tỉ lệ bột mì áo bên ngoài 25% là tối ưu nhất
để chế biến hạt điều tẩm trà xanh.
3.5 Xác định phƣơng pháp tạo màu và tạo bóng cho sản phẩm:
Hạt điều sau khi rang ở 1300C trong 10 phút sẽ đƣợc phối trộn với dịch syrup 0Brix và bột trà xanh 10% so với syrup rồi sẽ đƣợc áo qua lớp bột ở nồng độ 60
mì 25% so với nhân điều, sau đó sẽ đem đi rang lần 2 ở cùng chế độ rang 1 rồi
đem phun hỗn hợp rƣợu và trà xanh lên sản phẩm đem rang tiếp ở cùng chế độ
rang 1. Tiến hành thí nghiệm với 4 mẫu ở tỷ lệ bột trà xanh so với khối lƣợng
rƣợu (%) lần lƣợt là 3, 5,7,10 ta thu đƣợc kết quả sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 47
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
100
86.63
85.94
83.92
85.30
90
80
70
* b
60
50
L*
i
, * a , * L ị r t á G
a*
b*
40
30
20
10
0.84
0.64
1.96
0.45
0.56
0.82
0.77
0.85
0
3%
5%
7%
10%
Tỷ lệ bột trà xanh
Hình 3.5.1: Ảnh hƣởng của bột trà xanh đến màu sắc của sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 48
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
2.5
2
* b
,
1.5
* a
a*
ị r t
1
b*
á i G
0.5
0
3%
5%
7%
10%
Tỷ lệ bột trà xanh
Hình 3.5.2: Ảnh hƣởng của bột trà xanh đến màu sắc của sản phẩm.
Hình 3.5.1 và 3.5.2 cho thấy kết quả kiểm tra màu sắc của 4 mẫu hạt điều ở
các tỷ lệ bột trà xanh khác nhau . Các giá tri L*,a*,b* thể hiện màu sắc của sản
phẩm trong không gian màu Lab trong đó giá trị L* biểu thị độ sáng của sản
phẩm ,có giá trị từ 0 đến 100 trong không gian màu , giá trị L* giảm khi hàm
lƣợng bột trà xanh tăng lên điều này có nghĩa là hàm lƣợng bột trà xanh càng
cao thì màu sắc độ sáng của sản phẩm giảm đi nhƣng không đáng kể,tuy nhiên
sự khác biệt ở các mẫu có tỷ lệ 3%,5% là không đáng kể .Có thể là do thành
phần mang sắc tố clorophyl trong bột trà xanh tăng khi hàm lƣợng bột matcha
tăng dẫn đến màu của sản phẩm đậm tối hơn. Giá trị a* thể hiện màu xanh lá (-)
đến đỏ (+) khi giá trị càng lớn thì màu sắc có xu hƣớng đỏ dần . Giá trị a* tăng
dần theo tỷ lệ bột trà xanh tăng cho thấy khi bột trà xanh bổ sung càng nhiều thì
màu sắc của sản phẩm có xu hƣớng mang sắc đỏ theo độ tăng tỷ lệ bột trà xanh
tuy nhiên sự khác biệt ở tỷ lệ 5% và 7% không đáng kể. Giá trị b* biểu thị màu
sắc từ xanh dƣơng (-) tới vàng (+) , giá trị b* giảm dần dẫn đến sản phẩm có xu
hƣớng xanh dƣơng hơn khi gia tăng tỷ lệ bột trà xanh. Có sự khác biệt ở tỷ lệ
5% và 7% có thể là do trong công đoạn phối trộn hỗn hợp với nhân điều không
đều giữa các mẫu,và trong quá trình khi rang sự phân bố nhiệt không đều cũng
ảnh hƣởng đến các mẫu này điều đó có thể dẫn đến sự khác biệt tuy nhiên ta
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 49
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
thấy mức độ khác biệt ở 2 tỷ lệ này là không đáng kể. Tóm lại mẫu có nhiều bột
trà xanh hơn thì sản phẩm càng đậm màu hơn và độ sáng cũng giảm dần.Tuy
nhiên màu của sản phẩm vẫn đạt độ sáng cao trong khoảng giá trị L* là 80-90.
Những thay đổi về màu sắc đƣợc cho là do thành phần mang sắc tố clorophyl
trong bột trà xanh tăng dần dẫn đến sản phẩm có màu đậm tối hơn
Bảng 3.5: Bảng mô tả chất lƣợng cảm quan của tỉ lệ bột trà xanh phối
trộn với rƣợu :
Mẫu Tỉ lệ bột trà Mô tả cảm quan của sản phẩm
xanh (% so với
khối lƣợng rƣợu)
1 3 Sản phẩm có màu xanh rất nhạt ,không có
mùi thơm của matcha.
2 5 Bên ngoài sản phẩm có màu xanh nhạt
mùi thơm của trà xanh khó cảm nhận đƣợc.
3 7 Sản phẩm có màu xanh hơi đậm, có hƣơng
thơm của matcha.
4 10 Sản phẩm có màu xanh đậm hơi đen ,có
mùi của matcha, bên ngoài không có độ
bóng .
Khi tiến hành phun hỗn hợp rƣợu và bột trà xanh thì ở tỷ lệ bột trà xanh 3%
sản phẩm có màu xanh rất nhạt , không có mùi thơm của matcha . Còn ở 5% có
màu xanh nhạt đậm hơn 3% một chút không có mùi của trà xanh khi tăng tỷ lệ
lên 7% sản phẩm có màu xanh hơi đậm có mùi thơm của matcha nhƣng cũng
không mạnh lắm tiếp tục tăng tỷ lệ bột lên 10% sản phẩm có đƣợc mùi thơm
của trà xanh mạnh nhất và mùi vị tốt nhất trong 4 mẫu nhƣng màu của sản phẩm
không tốt hạt điều có màu xanh đậm hơi bị đen, không có độ bóng tạo cảm quan
kém về màu sắc. Trong quá trình rang dƣới tác dụng của nhiệt độ cao xảy ra các
phản ứng caramen, phản ứng Mailard và sự biến đổi clorophyl của bột trà xanh
làm cho màu xanh của bột không giữ đƣợc màu tƣơi sáng nhƣ ban đầu nhƣng do
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 50
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
thời gian rang cũng không lâu nên lƣợng clorophyl bị biến đổi cũng không
nhiều.
Để lựa chọn mẫu sản phẩm có màu sắc thích hợp nhất , ta tiến hành đánh giá
mức độ ƣa thích của ngƣời thử đối với 4 mẫu hạt điều tẩm trà xanh ở các tỷ lệ
3.5
3.08
phối trộn bột khác nhau.(Phụ lục C, mục 2).
.
3
h n
2.67
ì
2.5
2.21
2.08
2
1.5
Điểm TB
1
b g n u r t n a u q m ả c m ể i Đ
0.5
0
3
5
7
10
Tỷ lệ bột trà xanh (%).
Hình 3.6: Ảnh hƣởng của tỷ lệ bột trà xanh đến giá trị cảm quan của sản phẩm.
Hình 3.6 cho thấy rằng ở các tỷ lệ bột trà xanh khác nhau cho cảm quan thị
hiếu ngƣời tiêu dùng khác nhau . Mẫu 7% có mức độ ƣa thích cao hơn tất cả các
mẫu khác và mẫu 5% là mẫu có điểm cảm quan cao tiếp theo tuy nhiên khi phân
tích sự khác biệt trung bình giữa các mẫu (kiểm định LSD) thì hai cặp mẫu hạt
điều chứa 5% - 7% và mẫu 10% - 3% bột trà xanh không có sự khác biệt ở mức
ý nghĩa 5% . Khi tăng tỷ lệ bột trà xanh từ 3% lên 7% thì mức độ ƣa thích của
sản phẩm cũng tăng lên điều này có thể là do khi tăng tỷ lệ bột trà xanh thì mùi
vị, màu sắc của sản phẩm cũng sẽ tăng lên, ở tỷ lệ bột trà xanh càng cao thì sản
phẩm có màu sắc càng đậm và có hƣơng thơm của matcha nhiều hơn . Tuy
nhiên khi tăng tỷ lệ bột trà xanh lên 10% ta thấy mức độ ƣa thích sản phẩm
giảm mạnh và thấp hơn so với mẫu 5% điều này có thể giải thích là do tỷ lệ bột
trà xanh ở mẫu 10% nhiều dẫn đến hàm lƣợng clorophyl cao làm cho màu sắc
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 51
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
của sản phẩm đậm hơn làm giảm tính cảm quan của sản phẩm mặc dù ở tỷ lệ
này sản phẩm có vị và hƣơng của matcha tốt nhất.
Từ kết quả nghiên cứu mẫu có tỷ lệ bột trà xanh là 7% cho màu sắc tốt được
người tiêu dùng ưa thích nhất và sản phẩm có độ sáng L* là 85.94, giá trị a* là
0.77 và b* là 0.64 cho sản phẩm có màu xanh , tỷ lệ 7% được chọn để đưa vào
quy trình sản xuất .
3.6 Đánh giá chất lƣợng sản phẩm:
Xác định , phân tích các chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm và đánh giá cảm quan
chất lƣợng sản phẩm.
Bảng 3.6: Giá trị dinh dƣỡng trong 100g hạt điều tẩm trà xanh:
Thành phần Đơn vị Hàm lƣợng
Protein g 18.5
Lipit g 34.8
Carbohydrate g 36.8
Bảng 3.7: Thành phần dinh dƣỡng của hạt điều tẩm trà xanh và các sản
phẩm khác trên thị trƣờng:
Sản phẩm Hạt điều tẩm Hạt điều tẩm Hạt điều tẩm
trà xanh wasabi của mật ong của
Tân Tân Vietnut Thành phần
(*) (*) dinh dƣỡng
Protein (g/100g) 18.5 14.8 17.8
Lipit (g/100g) 34.8 30.5 35.0
Carbohydrate (g/100g) 36.8 48.2 35.7
Khác (g/100g) 9.9 6.5 11.5
(*) Nguồn đƣợc lấy trên bao bì của sản phẩm hạt điều tẩm wassabi của Tân
Tân và hạt điều tẩm mật ong của Vietnut .
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 52
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
100
80
60
Khác
) g 0 0 1 / g (
Carbohydrate
g n ợ ƣ
40
l
Lipit
Protein
m à H
20
0
Hạt điều tẩm trà xanh
Hạt điều tẩm mật ong
Hạt điều tẩm Wasabi Các loại sản phẩm hạt điều
Hình 3.7: So sánh thành phần dinh dƣỡng trong sản phẩm hạt điều tẩm trà xanh và các loại sản phẩm khác đang có trên thị trƣờng.
Hai loại sản phẩm hạt điều của thƣơng hiệu Tân Tân và Vietnut là những sản
phẩm thƣơng mại đang có trên thị trƣờng Việt Nam đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng
ƣa thích . Qua kết quả phân tích thành phần hóa học cơ bản của hạt điều tẩm trà
xanh , so với hai loại sản phẩm hạt điều đang đƣợc bày bán trên thị trƣờng thì
thấy có những ƣu điểm. Về hàm lƣợng protein ở sản phẩm nghiên cứu có hàm
lƣợng protein cao hơn hai sản phầm còn lại, protein của hạt điều tẩm wasabi
thấp có thể là do lớp áo bột quá dày . Protein là thành phần dinh dƣỡng thiết yếu
mang đến nhiều lợi ích sức khỏe cho con ngƣời, do đó một chế độ ăn đƣợc cung
cấp đầy đủ protein giúp cho hoạt động trao đổi chất trong cơ thể hoạt động hằng
ngày diễn ra tốt hơn. Hàm lƣợng Lipit ở sản phẩm nghiên cứu thấp hơn sản
phẩm hạt điều tẩm mật ong nhƣng không đáng kể . Hàm lƣợng Lipit thấp có thể
là do sản phẩm đƣợc rang đến 3 lần dù có lớp áo bột bên ngoài bảo vệ nhƣng sự
tổn thất Lipit là không thể tránh khỏi. Hạt điều là loại hạt giàu chất béo ở nhân
hạt điều các chất béo chiếm khoảng 47%, trong số này có trên 80% các chất béo
chƣa bão hòa, tỷ lệ các chất béo chƣa bão hòa và bão hòa là 4:1 rất có lợi cho
sức khỏe. Các chất béo chƣa bão hòa không những không tạo ra cholesterol mà
còn có tác động điều hoà và làm giảm lƣợng cholesterol trong máu giúp tránh
đƣợc các bệnh về tim mạch tuy nhiên điều này có nghĩa là sản phẩm khó bảo
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 53
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
quản dễ bị ôi dầu. Hàm lƣợng Carbohydrate ở sản phẩm hạt điều tẩm trà xanh
thấp hơn sản phẩm hạt điều tẩm Wasabi là do lƣợng bột mì của hạt điều tẩm
Wasabi nhiều hơn so với sản phẩm nghiên cứu nhƣng carbohydrate của sản
phẩm hạt điều tẩm trà xanh lại cao hơn sản phẩm hạt điều tẩm mật ong . Từ kết
quả cho thấy sản phẩm hạt điều tẩm trà xanh có giá trị dinh dƣỡng cao, là một
loại thực phẩm tốt cho sức khỏe và có tiềm năng lớn đƣợc ngƣời tiêu dùng tin
cậy và phát triển.
Sau khi nghiên cứu thành công tiến hành làm sản phẩm dựa trên những kết
quả đã nghiên cứu và đánh giá cảm quan sản phẩm về mức độ chấp nhận của
ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm bằng phƣơng pháp cho điểm chất lƣợng.
Bảng 3.8 Kết quả đánh giá cảm quan chất lƣợng sản phẩm
(Phụ lục C, mục 3)
Trung bình Hệ số quan Trung bình có Chỉ tiêu chất Tổng chƣa có trọng trọng trọng lƣợng lƣợng điểm lƣợng
Màu sắc 26/40 3.25 0.7 2.28
Mùi 30/40 3.8 1.1 4.18
Vị 34/40 4.25 0.9 3.83
Trạng thái 34/40 4.25 1.3 5.53
Tổng cộng 4 15.82
Kết quả ở bảng cho thấy rằng sản phẩm hạt điều tẩm trà xanh có màu sắc chƣa
đƣợc ƣa chuộng chiếm 26/40 điểm cảm quan thấp nhất trong các chỉ tiêu điều này
cho thấy màu sắc của sản phẩm phải đƣợc cải thiện thêm đáp ứng yêu cầu của
ngƣời tiêu dùng vì thực phẩm không thể ăn ngon không là đủ mà còn phải đẹp, hạt
điều tẩm trà xanh có trạng thái và vị tốt nhất đạt 34/40 điểm cho thấy sản phẩm
khá đƣợc ƣa thích về trạng thái và vị . Sản phẩm nghiên cứu đƣợc xếp loại khá với
điểm chất lƣợng là 15.82 chứng tỏ số điểm này khả quan cho một sản phẩm mới
hứa hẹn nhiều cơ hội phát triển và có thể có tiềm năng phát triển trên thị trƣờng .
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 54
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
3.7 Đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm trà xanh:
Nguyên liệu
Nƣớc , đƣờng
Bột trà xanh 10% so với syroup
Bột mì 25% so với hạt điều
Lựa chọn
Rang 1 với muối điều: muối=1:2 (1300C,10 phút)
Nấu syrup 60Bx
Để nguội (350C)
Rƣợu nếp
Phối trộn
Áo bột
Rang 2 (1300C,10 phút)
Bột trà xanh 7% so với rƣợu
Phối trộn
Phun tạo màu, độ bóng
Rang 3 (1300C,10 phút)
Để nguội (350C)
Hạt điều tẩm trà xanh
3.7.1 Sơ đồ quy trình công nghệ:
Hình 3.8: Quy trình hoàn thiện chế biến hạt điều tẩm trà xanh.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 55
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
3.7.2: Thuyết minh quy trình:
- Lựa chọn:
Mục đích: Loại bỏ những hạt bị hƣ ( hạt bị đen có vết , bị sâu, những hạt bị
bể vụn), những hạt nhỏ làm cho hạt điều có sự đồng nhất về kích thƣớc .
Tiến hành: Đem hạt điều đổ ra 1 cái rổ sàng qua lại cho những hạt bị nát vụn
rơi ra , sau đó lựa những hạt bị đốm đen, sâu loại ra ngoài.
- Rang 1:
Mục đích: làm chín nhân điều.
Tiến hành: Hạt điều đã đƣợc phân loại đem đi rang với muối với tỷ lệ muối:điều = 2:1 ở nhiệt độ 1300C trong khoảng 10 phút để làm cho hạt điều
chính đều, thơm giòn hơn.
- Để nguội:
Mục đích: Làm cho hạt điều giòn hơn, chuẩn bị cho công đoạn tiếp theo nếu
hạt điều sau khi rang còn nóng mà đem đi phối trộn với hỗn hợp syrup và bột
trà xanh sẽ làm ảnh hƣởng đến bột matcha .
Tiến hành: Sau khi rang xong để nguội ở nhiệt độ phòng trong khoảng 15
phút ,nhiệt độ của khối hạt đạt 350C nhƣ vậy hạt điều sẽ giòn hơn .
- Áo bột:
Mục đích: Tạo áo bao bên ngoài làm cho sản phẩm đồng nhất về màu sắc.
Tiến hành: Hạt điều đem đi phối trộn với hỗn hợp syrup có nồng độ 600Brix
cùng với bột trà xanh (với tỷ lệ bột trà xanh là 10% so với khối lƣợng dịch
syrup) sau đó sẽ cho từ từ bột mì với tỷ lệ 25% so với khối lƣợng của hạt điều
vào rây đều sàng qua sàng lại theo hình tròn cho bột dính vào điều (Nếu điều
dính vào với nhau thì tách chúng ra và rắc bột mì lên để hạt điều không dính
vào nhau).
- Rang 2:
Mục đích: Làm chín lớp áo bột bên ngoài.
Tiến hành: Sau khi đã áo bột sẽ đem đi rang lần 2 ở cùng nhiệt độ và thời gian rang ở lần 1 là 1300C trong vòng 10 phút để làm chín bột bám bên ngoài
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 56
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
hạt. Chú ý rang đều tay và liên tục tránh hiện tƣợng sản phẩm bị khét ở bên
ngoài còn nhân điều bên trong vẫn còn ẩm .
- Phun tạo màu và độ bóng :
Mục đích: Tạo màu sắc và độ bóng cho sản phẩm.
Tiến hành: Hạt điều sau rang sẽ đƣợc phun lên hỗn hợp rƣợu và bột trà xanh
( với tỷ lệ bột trà xanh 7% so với khối lƣợng của rƣợu ) chú ý phun đều quanh
hạt để tạo một lớp màu xanh bóng bao bên ngoài sản phẩm.
- Rang 3:
Mục đích: Làm chín sản phẩm, cho hạt điều đạt đƣợc độ giòn nhất định.
Tiến hành: Sau quá trình phun sẽ đem điều đi rang lần 3 ở nhiệt độ 1300C
trong 10 phút để cho rƣợu bay hơi đi làm cho sản phẩm có độ bóng màu sáng
hơn và để hoàn thiện làm chín sản phẩm hoàn toàn tạo độ giòn cho sản phẩm.
- Để nguội:
Mục đích: Làm cho sản phẩm đƣợc giòn hơn , tiện cho việc bảo quản.
Tiến hành: Sản phẩm sau khi rang xong lấy ra để ở nhiệt độ phòng trong
vòng khoảng 15 phút để cho sản phẩm nguội hoàn toàn rồi bỏ vào hủ đựng để
bảo quản. Hạt điều sau khi để nguội sẽ có độ giòn cao hơn nhƣng phải chú ý
khi sản phẩm đã nguội phải bỏ vào hủ liền nếu để lâu hơn một chút sản phẩm
sẽ hút ẩm lại làm cho độ ẩm trong hạt tăng lên nhân điều bị mềm.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 57
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
Kết luận:
Sau thời gian thực tập làm đồ án tốt nghiệp đã cơ bản hoàn thành đƣợc các
nội dung nghiên cứu đề ra và thu đƣợc các kết quả sau:
- Xây dựng đƣợc quy trình chế biến hạt điều tẩm trà xanh , xây dựng
đƣợc các thông số tối ƣu cho sản phẩm: + Nhiệt độ và thời gian rang hạt điều: 1300C trong 10 phút.
+ Công thức phối trộn hỗn hợp áo hạt điều: nồng độ syrup đƣờng 600Brix, bột trà xanh 10% so với khối lƣợng syrup, bột mì áo bên
ngoài 25% so với khối lƣợng hạt điều.
+ Công thức phối hƣơng và màu: bột trà xanh 7% so với rƣợu .
- Xác định đƣợc các thành phần hóa học của sản phẩm: protein, lipit,
carbohydrate.
Từ kết quả trên rút ra kết luận:
- Chế biến thành công hạt điều tẩm trà xanh .
- Sản phẩm hạt điều tẩm trà xanh đã đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận và
có tiềm năng phát triển trên thị trƣờng.
- Hạt điều tẩm trà xanh bên ngoài đƣợc phủ một lớp áo mỏng có màu
xanh nhạt khi ăn cảm nhận đƣợc mùi vị ngọt và độ giòn của hạt điều
hậu vị cảm nhận đƣợc vị của matcha .
Kiến nghị:
Để nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hoàn thiện hơn nữa công thức phối trộn
các vấn đề sau đây cần đƣợc khảo sát thêm.:
- Trên cơ sở quy trình đề nghị và công thức đƣợc thiết lập ,tiếp tục thử
nghiệm ở các công thức phối trộn hỗn hợp dịch syrup và bột trà xanh
khác nhau để tối ƣu hóa chất lƣợng sản phẩm.
- Thử nghiệm với nguyên liệu bột chùm ngây thay cho bột trà xanh hoặc
thêm bột chùm ngây vào cùng với bột matcha theo tỷ lệ nhất định ở công
đoạn áo bột góp phần hạ giá thành nâng cao màu sắc của sản phẩm.
- Thử nghiệm sử dụng các loại bột trà xanh khác nhau và khảo sát mùi
thơm cho từng loại bột tìm ra loại bột nào cho mùi thơm matcha tốt nhất
cho sản phẩm .
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 58
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
- Có thể xem xét ở nhiệt độ thấp của công đoạn rang 3 hoặc ta có thể thay
công đoạn rang cuối cùng này bằng phƣơng pháp sấy nhằm giúp cho sản
phẩm có thể giữ màu và hƣơng vị của matcha tốt nhất có thể.
- Đánh giá các hợp chất có hoạt tính sinh học của bột trà xanh trƣớc và sau
khi chế biến để biết đƣợc lƣợng polyphenol còn lại là bao nhiêu.
- Tiếp tục nghiên cứu cải thiện màu sắc cho sản phẩm.
- Trong nhân điều chứa khá nhiều các aicd béo chƣa bão hòa nên rất dễ bị
ôi dầu nhanh hƣ hỏng mà theo nghiên cứu của ―Lorenzo JM, Sichetti
Munekata PE, Phenolic compounds of green tea: Health benefits and
technological application in food, Asian Pacific Journal of Tropical
Biomedicine (2016)” bột trà xanh có hàm lƣợng polyphenol cao có khả
năng chống oxi hóa làm tăng tuổi thọ cho sản phẩm vì thế nên khảo sát
thêm thời hạn bảo quản cho sản phẩm hạt điều tẩm trà xanh.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 59
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Tài liệu tham khảo.
1. Phạm Đình Thanh (2003) , Hạt điều sản xuất và chế biến , NXB Nông
Nghiệp.
2. Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Văn Tặng (2010), Công nghệ sản xuất trà, cà phê,
cao cao, NXB Lao Động.
3. Nguyễn Thị Thu Hà , Đánh giá cảm quan thực phẩm – Giáo trình giảng dạy –
Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, Trƣờng ĐH Công Nghệ TPHCM.
4. Nguyễn Thị Thu Hà , Thực Hành Đánh giá cảm quan thực phẩm – Giáo trình
giảng dạy – Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, Trƣờng ĐH Công Nghệ
TPHCM.
5. Huỳnh Quang Phƣớc, Phân Tích Thực Phẩm - Giáo trình giảng dạy – Bộ môn
Công Nghệ Thực Phẩm, Trƣờng ĐH Công Nghệ TPHCM.
6. Huỳnh Quang Phƣớc, Thực Hành Phân Tích Thực Phẩm - Giáo trình giảng
dạy – Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, Trƣờng ĐH Công Nghệ TPHCM.
7. Nguyễn Thị Phƣơng Tâm (2011) “ Nghiên cứu ứng dụng bột trà xanh
matcha sản xuất thực phẩm chức năng”,Luận văn thạc sỹ kỹ thuật, Trƣờng
ĐH Đà Nẵng , Đà Nẵng.
8. Vinacas- Hiệp hội điều Việt Nam.
9. Antioxidative potential, nutritional value and sensory profiles of confectionery
fortified with green and yellow tea leaves (Camellia sinensis), Gramza-
Michałowska, A., Kobus-Cisowska, J., Kmiecik, D., Korczak, J., Helak,
B.,Dziedzic, K., Górecka, D.
10. Lorenzo JM, Sichetti Munekata PE, Phenolic compounds of green tea: Health
benefits and technological application in food, Asian Pacific Journal of Tropical
Biomedicine (2016).
11. Health Benefits Of Matcha Tea.
http://www.matchasource.com
12. Lợi ích của bột trà xanh đối với sức khỏe .
http://www.suckhoegiadinh.com.vn
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 60
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Phụ lục A
1. Định lƣợng N – Protein bằng máy Kjeldahl
1.1 Nguyên tắc của quá trình phân tích
Mẫu đƣợc vô cơ hoá bằng H2SO4đđ ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác. Các
phản ứng của quá trình vô cơ hoá mẫu xảy ra nhƣ sau:
2H2SO4 = 2 H2O + 2SO2 + O2
Oxy tạo thành trong phản ứng lại oxy hoá các nguyên tố khác. Các phân tử
chứa nitơ dƣới tác dụng của H2SO4tạo thành NH3. Các protein bị thuỷ phân
thành axit amin. Cacbon và hydro của axit amin tạo thành CO2 và H2O, còn nitơ
đƣợc giải phóng dƣới dạng NH3 kết hợp với axit H2SO4 dƣ tạo thành
(NH4)2SO4 tan trong dung dịch.
2NH3 + H2SO4 = (NH4)2SO4
Các nguyên tố khoáng khác nhƣ P, K, Ca, Mg,…chuyển thành dạng oxit:
P2O5, K2O, CaO, MgO…tuy tồn tại trong dung dịch mẫu nhƣng không ảnh
hƣởng đến kết quả phân tích.
Đuổi amoniac ra khỏi dung dịch bằng NaOH.
(NH4)2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + H2O + 2NH3
NH3 bay ra cùng với nƣớc sang bình hứng. Bình hứng có chứa H3BO3 do đó
NH3 bay ra sẽ tác dụng ngay với H3BO3 theo phản ứng:
2NH3 + 2H2O + 4H3BO3 = (NH4)2B4O7 + 7H2O
Lƣợng (NH4)2B4O7 đƣợc xác định thông qua việc chuẩn độ bằng HCl 0,25N
cho đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt và không bị mất màu.
1.2 : Những yếu tố có thể ảnh hƣởng đến kết quả phân tích
+ Nồng độ HCl 0,25N không đảm bảo chính xác
+ Lấy mẫu không đại diện
+ Cân mẫu không chính xác
+ Nguồn nƣớc bị nhiễm N
1.3: Khả năng ứng dụng của phƣơng pháp Kjeldahl
Phƣơng pháp này có khả năng ứng dụng cho hầu hết các loại mẫu:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 61
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
+ Mẫu thực phẩm: thuỷ hải sản, nƣớc mắm, các loại đậu, thức ăn nuôi tôm cá,
rau quả…
+ Đất, nƣớc thải
+ Bã men bia, bánh dầu đậu nành, bánh dầu cao su…
1.4: Nguyên tắc hoạt động của máy Kjeldahl
Mẫu đƣợc đƣa vào bồn đốt (hệ thống vô cơ hoá mẫu) thông qua các ống
Kjeldahl . Sau khi vô cơ hoá mẫu xong, toàn bộ mẫu + ống Kjeldahl đƣợc đƣa
qua hệ thống chƣng cất NH3 , sau khi chƣng cất xong toàn bộ sản phẩm đƣợc
đƣa qua thiết bị chuẩn độ , xác nhận kết quả.
1.5: Cách tiếm hành:
Bƣớc 1: Chuẩn bị mẫu
-Mẫu hạt đƣợc nghiền mịn
-Sấy mẫu ở 80oC cho đến khi đạt trọng lƣợng không đổi
Bƣớc 2: Vô cơ hoá mẫu
-Cân 0,3 – 1 g mẫu khô đã đƣợc nghiền mịn.
-Cho mẫu vào tận đáy của ống Kjeldahl (chu ý không để dính trên thành ống)
-Cho 5g hỗn hợp xúc tác K2SO4 và CuSO4 theo tỉ lệ 10:1
-Dùng pipet hút 15ml H2SO4 đậm đặc (d=1,84) cho vào ống vô cơ hoá mẫu có
chứa hỗn hợp trên.
-Lắp ống trên vào hệ thống vô cơ hoá mẫu.
-Việc vô cơ hoá mẫu hoàn toàn khi toàn bộ dung dịch trong ống vô cơ hoá
mẫu có màu xanh trong suốt.
Bƣớc 3: Chƣng cất mẫu
-Lắp ống vô cơ hoá mẫu vào bộ chƣng cất, lắp bình hứng chứa 10-60ml
H3BO3 4% và 7 giọt dung dịch chỉ thị màu.
-Khởi động máy cất.
-Quá trình chƣng cất tiến hành khoảng 390 giây thì toàn bộ khí NH3 chuyển
sang bình hứng.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 62
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
-Khi NH3 đƣợc cất hoàn toàn, hạ bình hứng xuống, dùng tia nƣớc cất nhỏ
tráng sạch axit dính đầu ống làm lạnh.
Bƣớc 4: Chuẩn độ
Bƣớc 5: Tính kết quả
Ta có 1ml HCl 0,25N tƣơng ứng với 0,0035g N.
Thông qua số ml HCl 0,25N, ngƣời ta biết đƣợc số lƣợng axit boric kết hợp
với NH3, từ đó biết lƣợng NH3 giải phóng từ mẫu.
N tổng (%) = (VHCl * 0,35)/ P mẫu
Trong đó: V tính bằng ml
P tính bằng g
Protein tổng (%) = (VHCl * 0,35* 6,25)/ P mẫu
1.6: Một số thiết bị và hoá chất sử dụng
1.6.1: Thiết bị:
– Tủ sấy mẫu
– Máy nghiền mẫu
– Cân phân tích 4 số
– Máy phân tích đạm tự động Kjeldahl
– Thiết bị chuẩn độ
– Máy cất nƣớc 2 lần
1.6.2: Hóa chất:
K2SO4 , CuSO4, H2SO4 đậm đặc, H3BO3.
Chỉ thị màu phenolphtalein.
2. Xác định hàm lƣợng Lipit bằng phƣơng pháp Soxhlet.
2.1 Nguyên lý xác định hàm lƣợng Lipit.
Dùng dung môi kỵ nƣớc trích ly hoàn toàn Lipit từ nguyên liệu đã đƣợc nghiền
nhỏ. Hàm lƣợng Lipit tổng có thể đƣợc tính bằng cách cân trực tiếp lƣợng dầu sau
khi chƣng cất và loại sạch dung môi hoặc tính gián tiếp từ khối lƣợng bã còn lại.
– Dựa vào tính tan hoàn toàn của chất béo vào dung môi hữu cơ.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 63
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
− Dùng dung môi hữu cơ trích ly chất béo có trong sản phẩm thực phẩm. Sau đó
làm bay hơi hết dung môi, chất béo còn lại đem cân, tính ra hàm lƣợng chất béo
có trong sản phẩm thực phẩm.
Yêu cầu của dung môi:
• Chất béo phải tan hoàn toàn trong dung môi hữu cơ
• Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với chất béo (có thể bay hơi ở nhiệt độ
thƣờng)
• Thƣờng chọn các dung môi sau:
+ Ete etylic + Ete dầu hỏa (petrol) + Tetraclorua cacbon (CCl4)
2.2 Tiến hành
Chuẩn bị mẫu và lắp hệ thống máy trích ly Soxhlet.
- Cân 5g mẫu đã nghiền nhỏ, cho vào ống giấy xốp hay gói bằng giấy cho vào
tháp trích ly của máy Soxhlet (chú ý: đầu trên của ống giấy thấp hơn đỉnh ống
xiphông của tháp trích ly).
- Lắp bình cầu đã sấy khô vào máy. Qua cổ ống sinh hàn rót dung môi vào bình
cầu. Lƣợng dung môi rót vào khoảng 2/3 thể tích bình cầu hoặc hai lần dung tích
tháp trích ly. Cho nƣớc chảy liên tục vào ống làm lạnh.
Trích ly chất béo
- Đun từ từ dung môi trong bình cầu bằng bếp cách thủy (nếu dung môi là
CCl4 thì có thể đun trên bếp điện)
- Dung môi sôi, bay hơi gặp lạnh, ngƣng tụ ở tháp trích ly, trong thời gian này,
dung môi sẽ trích ly chất béo, đến khi dung môi trong tháp trích ly vƣợt quá đầu
ống xiphông sẽ tràn về bình cầu kéo theo chất béo, ta gọi là một chu trình. Dung
môi lại tiếp tục bay hơi, còn chất béo do có nhiệt độ sôi cao hơn nên không bay
hơi, còn chất béo do có nhiệt độ sôi cao hơn không bay hơi ở lại bình cầu, quá
trình lại diễn ra tiếp tục.
- Để tránh tổn thất dung môi, dung môi trong bình cầu không đƣợc sôi mạnh,
đảm bảo khoảng 5 - 6 chu trình trong 1 giờ.
Trong quá trình chiết cần chú ý:
+ Kiểm tra nƣớc làm lạnh có chạy liên tục hay không?
+ Kiểm tra dung môi nếu thấy hao hụt phải gia thêm vào.
+ Khi cần máy nghỉ giữa chừng cần giữ ống giấy ngập trong dung môi.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 64
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Muốn biết quá trình chiết đã kết thúc hay chƣa, lấy túi giấy lọc ra cho nhỏ vài
giọt vào mặt kính đồng hồ hoặc tờ giấy lọc, khi dung môi bay hơi hết, trên mặt
kính hay mặt giấy lọc không có vết chất béo thì quá trình chiết đã kết thúc.
Cất dung môi
- Sau khi quá trình chiết kết thúc, bỏ túi giấy lọc ra rồi tiến hành cất dung môi
ngay trong tháp để thu hồi dung môi (trƣờng hợp nếu dung môi trong bình cầu
đục, có lẫn bột nghiền thì phải lọc qua giấy lọc rồi mới cất thu hồi dung môi).
- Chuyển chất béo trong bình cầu vào cốc thủy tinh (đã sấy khô và biết khối
lƣợng). Tráng bình cầu bằng một ít dung môi trong cốc thủy tinh bay hơi ở nhiệt
độ thƣờng (chú ý tránh bụi).
- Sau đó cho cốc thủy tinh vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 100-1050 C trong 1 giờ, lấy
ra để nguội ở bình hút ẩm và cân, sấy tiếp trong 30 phút, sấy đến trọng lƣợng sai
lệch nhau không quá 0,002gam là đƣợc.
2.3. Tính kết quả
Hàm lƣợng chất béo trong mẫu tính bằng % theo công thức:
Chất béo = ((m1 − m2)/G)*100 (%)
Trong đó:
m1: khối lƣợng của cốc (g)
m2: khối lƣợng của cốc và khối lƣợng của chất béo sau khi sấy (g)
G: khối lƣợng mẫu (g)
3. Xác định hàm lƣợng Carbohyrat bằng phƣơng pháp chuẩn độ:
3.1 Nguyên lý định lƣợng :
Những chất oxi hóa tƣơng đối yếu cũng có thể oxi hóa aldehyde trong khi
chứa ceton vẫn còn nguyên. Ở đây , iod trong môi trƣờng kiềm có thể oxi hóa
một cách định lƣợng những aldose thành những acid monocarboxylic tƣơng ứng
mà không có tác dụng trên cetose .
3.2 Cách tiến hành:
Phản ứng tùy thuộc vào lƣợng NaOH và nồng độ của nó. Dung dịch phản ứng
phải không có tính kiềm quá mạnh để tránh một sự oxi hóa tiếp của acid
monocarboxylic nhƣng cũng phải đủ mạnh để trung hòa acid này.
Trong một erlen, hút bằng ống hút 5ml dung dịch glucose muốn định phân và
10ml iod N/10 ( nghĩa là chừng 2 lần lƣợng iod sẽ tác dụng trong phản ứng này).
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 65
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Sau đó thêm từng giọt một và lắc đều 15ml NaOH N/10 (thời hian nhỏ NaOH
phải kéo dài khoảng 2 phút).
Để erlen trong bóng tối khoảng 15 phút . Lấy ra acid hóa với H2SO4 2 N và
định phân.
Thực hiện 2 sự thử không và 3 sự thử thật Mglucose =180.
3.3 Tính toán:
Hiệu số thể tích của Na2S2O3 N/20 của thử không và thử thật cho ta tính đƣợc
lƣợng đƣờng glucose định phân.
I2 + 2 Na2S2O3 = Na2S2O6 + 2NaI
Ta có: số mol glucose = ½ số mol Na2S2O3
Số mol glucose có trong 5ml dung dịch định phân:
mol
Lƣợng glucose có trong 1ml dung dịch định phân:
(g/ml)
Lƣợng glucose có trong 1ml dung dịch định phân:
(mg/ml)
x = 0.9. V (mg/ml)
Trong đó:
V: hiệu số thể tích Na2S2O3 N/20 chuẩn độ mẫu thử không và thử thật
4. Xác định độ ẩm bằng phƣơng pháp sấy đến khối lƣợng không đổi:
4.1 Nguyên lý:
Dùng sức nóng làm bay hơi lƣợng nƣớc tự do trong thực phẩm. Cân trọng
lƣợng thực phẩm trƣớc và sau khi sấy khô, từ đó tính ra phần trăm nƣớc có trong
thực phẩm.
4.2 Tiến hành:
- Xử lý nguyên liệu:
Đối với quả, củ tƣơi có thể tháo hoặc băm nhỏ hoặc nghiền nhỏ đối với
quả, củ khô.
Đối với các loại hạt, các loại bánh bích quy, vật liệu dòn có kích thƣớc
lớn... thì đem nghiền nhỏ.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 66
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Đối với vật liệu rời nhƣ đƣờng cát, bột ngọt, và các loại bột có kích
thƣớc nhỏ không cần xử lý.
Xử lý nguyên liệu cần đƣợc thực hiện nhanh, nguyên liệu xử lý xong cần
đƣợc đựng trong hộp kín.
Lấy 1 chén đem sấy ở 1050C cho đến trọng lƣợng không đổi, để chén
trong bình hút ẩm đến khi nguội và cân chén (chính xác đến 0.001g).
Cho vào chén này chính xác khoảng 2g mẫu.
Sấy ở 1050C đến trọng lƣợng không đổi, thời gian sấy ít nhất là 2 giờ.
Sấy xong làm nguội chén trong bình hút ẩm và cân.
4.3 Kết quả:
X = ( )
Trong đó:
G: trọng lƣợng chén không (g).
G1: trọng lƣợng của chén và mẫu trƣớc khi sấy,(g).
G2: trọng lƣợng cua chén và mẫu sau khi sây tới trọng lƣợng không đổi,
(g).
Tiến hành 2 mẫu song song sai số giữa 2 lần cân không quá 0.5%. Kết quả
cuối cùng là trung bình cộng của kết qur 2 lần xác định song song. Tính
chính xác đến 0.01%.
Phƣơng pháp này cho kết quả sai nếu thực phẩm chứa một số chất dễ bay
hơi nhƣ tinh dầu, rƣợu,acid dễ bay hơi( formic, acetic…), NH3.
4.4 Dụng cụ thí nghiệm:
- Cốc thuỷ tinh hay hộp kim loại đựng mẫu.
- Máy nghiền hoặc cối nghiền, đũa thuỷ tinh
- Tủ sấy, bình hút ẩm.
- Cân phân tích hoặc cân điện tử, chính xác ±0,001gam.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 67
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Phụ lục B.
1. Phƣơng pháp so hàng thị hiếu.
Mục đích:
Xác định có hay không một sự khác biệt về mức độ ƣa thích tồn tại giữa 3 hay
nhiều mẫu sản phẩm thử.
Nguyên tăc thực hiện:
Các mẫu đƣợc trình bày đồng thời, ngƣời thử đƣợc yêu cầu sắp xếp các mẫu
theo chiều mức độ ƣa thích tăng dần hoặc giảm dần.
Cách tiến hành:
Các mẫu đƣợc mã hóa bằng 3 chữ số ngẫu nhiên. Trật tự trình bày mẫu đƣợc
thiết kế cân bằng theo hình vuông Latin Williams.
Ngƣời thử:
Ngƣời thử là ngƣời sử dụng sản phẩm và chƣa qua huấn luyện.
Bảng mã hóa mẫu
Ngƣời thử Thứ tự mẫu Mã hóa mẫu
D-A-C-B 544-153-859-611 1
A-B-D-C 052-414-283-177 2
A-B-D-C 409-829-967-343 3
C-D-B-A 063-621-475-986 4
B-C-A-D 248-968-908-551 5
B-C-A-D 758-167-462-429 6
C-D-B-A 810-680-204-582 7
C-D-B-A 705-945-426-160 8
A-B-D-C 082-594-971-984 9
D-A-C-B 454-893-317-791 10
B-C-A-D 445-683-469-835 11
D-A-C-B 916-918-557-851 12
B-C-A-D 075-226-852-407 13
D-A-C-B 694-816-983-940 14
C-D-B-A 848-641-176-880 15
B-C-A-D 374-528-092-759 16
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 68
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
17 D-A-C-B 036-124-214-773
18 A-B-D-C 129-371-438-668
19 D-A-C-B 003-011-670-131
20 C-D-B-A 428-743-868-337
21 D-A-C-B 276-043-134-661
22 C-D-B-A 848-697-951-851
23 C-D-B-A 538-387-833-386
24 A-B-D-C 861-008-671-625
Phiếu đánh giá:
Phiếu đánh giá dùng cho phép thử so hàng thị hiếu cần có các thông tin sau: họ
tên ngƣời thử( hoặc mã số ngƣời thử), ngày làm thí nghiệm, hƣớng dẫn thí
nghiệm, thang xếp hạng và nhận xét(nếu cẩn thiết).
PHIẾU HƢỚNG DẪN
Xin các bạn vui lòng thanh vị bằng nƣớc lọc trƣớc khi bắt đầu thử mẫu. Bạn có thể thanh vị bất kì lúc nào trong quá trình thử mẫu.
Bạn sẽ nhận đƣợc 4 mẩu hạt điều. Xin vui lòng nếm 4 mẫu theo thứ tự đƣợc trình bày, từ trái sang phải. Bạn có thể nếm lại mẫu khi bạn nếm xong tất cả mẫu.
Hãy sắp xếp các mẫu theo thứ tự từ ít đƣợc ƣa thích nhất đến ƣa thích nhất bằng cách ĐIỀN MÃ SỐ mẫu vào thang trong phiếu trả lời.
Bạn vui lòng đƣa ra một câu trả lời cho mọi trƣờng hợp, ngay cả khi không chắc chắn.
Ví dụ:
Ít đƣợc ƣa thích nhất Ƣa thích nhất
5
6
7
1
9 4
6 8
4 9
5 2
Chân thành cảm ơn các bạn đã tham gia buổi cảm quan!
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 69
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
PHIẾU TRẢ LỜI
Mã số ngƣời thử Ngày: Ít đƣợc ƣa thích nhất Ƣa thích nhất
Chân thành cảm ơn các bạn đã tham gia buổi cảm quan!
Xử lý số liệu:
Trật tự xếp hạng của từng ngƣời thử đƣợc tổng hợp đầy đủ vào bảng kết quả
thƣờng đƣợc gọi là bảng số liệu thô. Ngƣời thử đƣợc sắp xếp theo cột và thứ hạng
đƣợc trình bày theo hàng.
Kiểm định Friedman đƣợc sử dụng cho phép thử so hàng thị hiếu. Giá trị
) ( )
Friedman tính toán (Ftest) đƣợc tính theo công thức sau:
( )
Ftest = (
Trong đó: + j là số ngƣời thử
+ p là số sản phẩm
+ Ri là tổng hạng
So sánh Ftest và F tra bảng (Bảng 7, phụ lục 2 sách Đánh giá cảm quan của
Ths Nguyễn Thị Thu Hà biên soạn).
- Nếu Ftest >= Ftra bảng cho thấy có một sự khác biệt về mức độ ƣa thích
tồn tại giữa các sản phẩm đánh giá ở mức ý nghĩa đƣợc chọn.
- Nếu Ftest < Ftra bảng cho thấy không tồn tại sự khác biệt về mức độ ƣa
thích tồn tại giữa các sản phẩm đánh giá ở mức ý nghĩa đƣợc chọn.
Nếu kiểm định cho thấy rằng tồn tại một sự khác biệt về mức độ ƣa thích có ý
nghĩa giữa các sản phẩm, chúng ta cần phảo xác định cụ thể các mẫu nào có sự
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 70
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
khác biệt bằng cách tính LSRD ― Least Significant Ranked Difference- khác biệt
thứ tự ƣu tiên nhỏ nhất có nghĩa‖ ở mức ý nghĩa đƣợc chọn.
Công thức tính LSRD:
LSRD = z√ ( )
Trong đó: z đƣợc lấy từ phân bố chuẩn 2 đuôi với độ rủi ro
Sau khi tính đƣợc LSRD so sánh với hiệu số giữa các cặp tổng hạng. Nếu hiệu
số này vƣợt quá giá trị LSRD cặp mẫu này đƣợc nói là khác nhau có nghĩa về
mức độ ƣu tiên.
2. Phƣơng pháp cho điểm chất lƣợng:
Mục đích:
Tiêu chuẩn này quy định phƣơng pháp kiểm tra chất lƣợng sản phẩm thực
phẩm bằng cảm quan cho điểm, áp dụng để kiểm tra tất cả các chỉ tiêu cảm quan
hoặc từng chỉ tiêu riêng biệt (trạng thái, mùi vị, màu sắc…) của từng loại sản
phẩm và hàng hóa.
Phiếu cho điểm
Tên sản phẩm kiểm tra: Hạt điều tẩm trà xanh Ngày… tháng … năm….
Họ và tên ngƣời kiểm tra Chữ ký:
Mẫu số Các chỉ tiêu Điểm từ 0 đến 5 Ghi chứ (nhận xét bằng từ)
Mỗi thành viên nhận đƣợc 1 phiếu cho điểm và cho điểm trên mỗi phiếu. Xử lý bảng
điểm cho bởi các thành viên, cho kết quả cuối cùng sản phẩm thuộc mức chất lƣợng nào.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 71
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Phụ lục C
1. Kết quả đánh giá mức độ ƣa thích về tỉ lệ bột trà xanh phối trộn vào
syrup ở các tỷ lệ là 6%, 8%, 10%, 12% .
Bảng . Tổng hợp kết quả và tính tổng hạng trong phép thử so hàng của 4
mẫu khảo sát
1->4 tương ứng với mẫu ít ưa thích nhất-> mẫu được ưa thích nhất
Mẫu
A B C D
Ngƣời thử
1 1 2 3 4
2 1 3 2 4
3 1 2 4 3
4 1 2 4 3
5 2 1 4 3
6 1 3 4 2
7 3 1 2 4
8 2 3 4 1
9 1 2 3 4
10 3 2 4 1
11 3 1 4 2
12 1 3 2 4
13 2 3 4 1
14 1 3 2 4
15 1 2 3 4
16 2 1 4 3
17 1 2 3 4
18 1 2 3 4
19 1 2 4 3
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 72
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
20 2 1 4 3
21 1 3 2 4
22 2 3 2 1
23 3 2 4 1
38
51
78
71
24 1 2 3 4
1.58
2.13
3.25
2.96
Tổng hạng
Trung bình
) ( )
Xử lý số liệu:
( )
Ftest = (
Trong đó: + j là số ngƣời thử (24)
+ p là số sản phẩm (4)
+ Ri là tổng hạng
Ftest = 19.25
Tra bảng giá trị tới hạn (F) của kiểm định Friedman, sách Đánh giá cảm quan
thực phẩm (phụ lục 6) ThS. Nguyễn Thị Thu Hà, với số ngƣời thử là 60 ngƣời,
số sản phẩm là 4 và mức ý nghĩa α = 0.05
=> Ftra bảng = 7.81.
Do Ftest(19.25) > Ftra bảng (7.81) => Có sự khác biệt về mức độ ƣa thích tồn tại
giữa các sản phẩm khi sử dụng các tỉ lệ bột trà xanh khác nhau ở mức ý nghĩa α
= 0,05.
LSRD = z√ ( ) = 17.53 = 1,96 √ ( )
Hiệu số hạng giữa các cặp:
| | = | | = 13 < LSRD mẫu A và B không khác nhau ở mức
ý nghĩa 5%
| | = 40 > LSRD mẫu A và C khác nhau ở mức ý nghía 5%
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 73
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
| | = 33> LSRD mẫu A và D khác nhau ở mức ý nghĩa 5%
| | = 27 > LSRD mẫu B và C khác nhau ở mức ý nghĩa 5%
| | = 20 > LSRD mẫu B và D khác nhau ở mức ý nghĩa 5%
| | = 7 < LSRD mẫu C và D không khác nhau ở mức ý nghĩa 5%
Tổng hợp kết quả sau khi phân tích số liệu:
Mức ý nghĩa(1) Mẫu thử Tổng hạng
78 A C
71 A D
51 B B
(1) Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa
38 B A
Mẫu A (6%) B (8%) C (10%) D (12%)
Trung bình 1.58b 2.13b 3.25a 2.96a
Từ kết quả của đánh giá cảm quan có sự khác biệt có nghĩa về mức độ ƣa
thích của ngƣời tiêu dùng giữa 4 mẫu. Mẫu C có mức độ ƣa thích cao hơn tất cả
các mẫu khác, mẫu C và D không có sự khác nhau ở mức ý nghĩa 5%, mẫu B và
A cũng không có sự khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, tuy nhiên mẫu B đƣợc yêu
thích nhiều hơn mẫu A.
2. Kết quả đánh giá mức độ ƣa thích màu sắc ở tỉ lệ bột trà xanh là 3%, 5%,
7%, 10% .
Bảng . Tổng hợp kết quả và tính tổng hạng trong phép thử so hàng của 4
mẫu khảo sát
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 74
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
1->4 tương ứng với mẫu ít ưa thích nhất-> mẫu được ưa thích nhất
Mẫu thử
A B C D
Ngƣời thử
1 3 2 4 1
2 3 4 1 2
3 2 4 4 1
4 1 2 3 4
5 2 1 4 3
6 1 2 4 3
7 2 1 4 3
8 1 2 3 4
9 1 2 4 3
10 3 4 1 2
11 3 2 4 1
12 3 4 2 1
13 3 2 4 1
14 2 4 1 3
15 3 4 1 2
16 4 1 3 2
17 1 4 2 3
18 1 3 4 2
19 1 2 4 3
20 4 2 3 1
21 2 3 4 1
22 1 2 3 4
23 2 3 4 1
24 1 4 3 2
Tổng Hạng 50 64 74 53
Trung bình 2.08 2.67 3.08 2.21
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 75
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
) ( )
Xử lý số liệu:
( )
Ftest = (
Trong đó: + j là số ngƣời thử (24)
+ p là số sản phẩm (4)
+ Ri là tổng hạng
Ftest = 12.03
Tra bảng giá trị tới hạn (F) của kiểm định Friedman, sách Đánh giá cảm
quan thực phẩm (phụ lục 6) ThS. Nguyễn Thị Thu Hà, với số ngƣời thử là 60
ngƣời, số sản phẩm là 4 và mức ý nghĩa α = 0.05
=> Ftra bảng = 7.81.
Do Ftest(12.03) > Ftra bảng (7.81) => Có sự khác biệt về mức độ ƣa thích tồn tại
giữa các sản phẩm khi sử dụng các tỉ lệ bột trà xanh khác nhau ở mức ý nghĩa α
= 0,05.
LSRD = z√ ( ) = 17.53 = 1,96 √ ( )
Hiệu số hạng giữa các cặp:
| | = | | = 14 < LSRD mẫu A và B không khác nhau ở mức
ý nghĩa 5%
| | = 24 > LSRD mẫu A và C khác nhau ở mức ý nghía 5%
| | = 3 < LSRD mẫu A và D không khác nhau ở mức ý nghĩa 5%
| | = 10 < LSRD mẫu B và C không khác nhau ở mức ý nghĩa 5%
| | = 11 < LSRD mẫu B và D không khác nhau ở mức ý nghĩa
5%
| | = 21 > LSRD mẫu C và D khác nhau ở mức ý nghĩa 5%
Tổng hợp kết quả sau khi phân tích số liệu:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 76
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Mức ý nghĩa(1) Mẫu thử Tổng hạng
C 74 A
B 64 Ab
D 53 B
(1) Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa
A 50 B
Mẫu A (3%) B (5%) C (7%) D (10%)
Trung bình 2.08b 2.67ab 3.08a 2.21b
Từ kết quả của đánh giá cảm quan có sự khác biệt có nghĩa về mức độ ƣa
thích của ngƣời tiêu dùng giữa 4 mẫu. Mẫu C có mức độ ƣa thích cao hơn tất cả
các mẫu khác, mẫu D và B không có sự khác nhau ở mức ý nghĩa 5%, mẫu B và
A cũng không có sự khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, tuy nhiên mẫu B đƣợc yêu
thích nhiều hơn mẫu A.
3. Kết quả đánh giá mức độ ƣa thích của sản phẩm hạt điều tẩm trà xanh.
Xây dựng thang điểm cảm quan cho sản phẩm hạt điều tẩm trà xanh (theo tiêu chuẩn Việt Nam – TCVN 3215-79).
Hạt điều tẩm trà xanh cũng đƣợc xây dựng bảng điểm cảm quan dựa trên các
chỉ tiêu nhƣ đối với các sản phẩm có đặc tính tƣơng tự và sản phẩm ngũ cốc ăn liền
nói chung. Các chỉ tiêu đánh giá là: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị.
Để xây dựng thang điểm cảm quan đối với các chỉ tiêu này ta áp dụng
phƣơng pháp cho điểm theo tiêu chuẩn Việt Nam. Ở nƣớc ta, phƣơng pháp này
đƣợc quy định trong Tiêu Chuẩn Việt Nam-TCVN 3215-79. Tiêu chuẩn này đã
đƣợc áp dụng trong công tác kiểm tra, đánh giá chất lƣợng thực phẩm.
Đối với phƣơng pháp cho điểm có thể sử dụng nhiều hệ thang điểm, nhiều
bậc và trong mỗi bậc có những thang điểm khác nhau.
Tiêu chuẩn Việt Nam sử dụng hệ 20 điểm xây dựng trên thang thống nhất có
6 bậc năm điểm (0 ÷ 5) trong đó điểm 0 ứng với chất lƣợng sản phẩm ―bị hỏng‖,
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 77
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
còn điểm 1 đến điểm 5 ứng với khuyết tật giảm dần. Ở điểm 5 sản phẩm coi nhƣ
không có sai lỗi và khuyết tật nào, trong tính chất đang xét, sản phẩm có tính tốt đặc
trƣng và rõ rệt cho chỉ tiêu đó. Tổng hệ số trọng lƣợng của tất cả các chỉ tiêu đƣợc
đánh giá cho 1 sản phẩm bằng 4.
Bảng điểm cảm quan về trạng thái, màu sắc, mùi, vị của sản phẩm hạt điều
tẩm trà xanh đƣợc xây dựng dựa trên các tính chất đặc trƣng của sản phẩm và dựa
trên thang điểm Tiêu chuẩn Việt Nam-TCVN 3215 – 79
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 78
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Bảng điểm cảm quan về trạng thái, màu sắc, mùi, vị của sản phẩm hạt điều
tẩm trà xanh.
Cơ sở đánh giá chất lƣợng
Hệ số quan trọng Chỉ tiêu cảm quan
Điểm chƣa có trọng lƣợng 5
4
3 Vỏ giòn ,hạt điều giòn rụm, không cứng Vỏ giòn, hạt điều giòn , không cứng Vỏ giòn, hạt điều hơi giòn, không cứng 1.3 Trạng thái 2 Vỏ ít giòn hơi cứng, hạt điều hơi giòn, hơi cứng
1 Vỏ và hạt không giòn
0 Vỏ rất cứng , hạt cứng
5 Vị thơm ngon của hạt điều, ngọt, béo hài hòa có vị của matcha rất
4 đặc trƣng của sản phẩm. Vị ngọt, hơi béo, có vị trà xanh vẫn còn đặc trƣng cho sản phẩm
0.9 Vị 3 Vị ngọt , béo ít hài hòa, ít vị trà xanh
2 Vị hơi nhạt, ít ngọt, béo ít hài hòa, không có vị hoặc vị đắng chát
1 của trà xanh Bắt đầu xuất hiện vị lạ.
0 Sản phẩm xuất hiện vị lạ, dấu hiện hƣ hỏng
5 Mùi thơm đặc trƣng của sản phẩm. Mùi thơm rõ rệt của hạt điều và
bột trà xanh 4 Mùi thơm của hạt điều rõ ,mùi thơm bột trà xanh nhẹ.
3 Mùi thơm nhẹ của hạt điều và bột trà xanh.
1.1 2 Mùi hạt điều và trà xanh ít rõ rệt, ít có mùi đặc trƣng của sản phẩm
1 Mùi hạt điều ít rõ rệt, không có mùi trà xanh, không có mùi đặc trƣng
của sản phẩm
0 Mùi mốc, hƣ hỏng của sản phẩm hỏng. Mùi
5 Màu xanh đặc trƣng của trà xanh,bóng đồng đều giữa các hạt.
4 Màu xanh đặc trƣng của trà xanh,ít bóng đồng đều giữa các hạt.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 79
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
3 Màu xanh hơi đậm, bóng, đồng đều giữa các hạt. Màu 0.7
2 Màu xanh hơi đậm, bóng, không đông đều .
1 Màu xanh hơi đậm, không bóng, không đông đều .
0 Màu xanh đậm đen, sần sùi không bóng, không đông đều.
Yêu cầu về điểm trung bình
Danh hiệu chất lƣợng Điểm chung chƣa trọng lƣợng đối với
các chỉ tiêu
Loại tốt 18,6 – 20,0 Các chỉ tiêu quan trọng
nhất lớn hơn hoặc bằng 4,8
Loại khá 15,2 – 18,5 Các chỉ tiêu quan trọng
nhất lớn hơn hoặc bằng 3,8
Loại trung bình 11,2 – 15,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc
bằng 2,8
Loại kém – (không đạt mức chất lƣợng 7,2 – 11,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc
quy định trong tiêu tuẩn nhƣng còn khả bằng 1,8
năng bán đƣợc)
Loại rất kém – (không có khả năng bán 4,0 – 7,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc
đƣợc nhƣng sau khi tái chế thích hợp bằng 1,0
còn sử dụng đƣợc)
Loại hỏng – (không còn sử dụng dƣợc) 0 – 3,9 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc
bằng 1,0
Điểm của các thành viên Trung Trung Chỉ bình Hệ bình tiêu số Tổng chƣa có chất điểm có quan T1 T2 T3 T4 T5 T6 T6 T8 trọng lƣợng trọng trọng lƣợng lƣợng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 80
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Màu 3 3 4 4 2 3 3 4 26 3.25 0.7 2.28 sắc
Mùi 3 4 4 4 3 4 4 4 30 3.8 1.1 4.18
Vị 4 4 4 5 4 5 4 4 34 4.25 0.9 3.83
Trạng 4 4 5 4 4 5 4 4 34 4.25 1.3 5.53 thái
TỔNG CỘNG 4.0 15.82
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 81
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
Phụ lục D
1. Kết quả khảo sát độ ẩm hạt điều sau khi rang ở các chế độ rang khác
nhau:
Khối Khối
Thời lƣợng lƣợng
gian hạt trƣớc hạt sau Độ ẩm
Nhiệt độ (oC) STT (phút) sấy (g) sấy (g) (%)
100 5 2.19 2.13 2.74 1
100 10 2.18 2.15 1.38 2
100 15 2.64 2.61 1.14 3
130 5 2.78 2.73 1.80 4
130 10 2.12 2.1 0.94 5
130 15 2.75 2.73 0.73 6
160 5 2.56 2.53 1.17 7
160 10 2.92 2.9 0.68 8
160 15 2.6 2.59 0.38 9
2. Kết quả khảo sát độ bám dính lên hạt điều thông qua độ tăng khối lƣợng
của sản phẩm.
Lặp lại Độ tăng khối lƣợng sản phẩm (g/100g) Nồng độ dịch syrup (0Brix)
50 60 70
17.9 25.6 36.8 1
19.6 26.6 38.3 2
21.7 25.5 38.5 3
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 82
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
19.73 25.9 37.87 TB
1.9 0.61 0.93 Độ lệch chuẩn
3. Kết quả khảo sát độ dày của lớp áo bột thông qua độ tăng khối lƣợng của
sản phẩm.
Độ tăng khối lƣợng sản phẩm (g/100g)
Tỷ lệ bột mì (%) Lặp lại
20 25 30
30.3 33.5 39.9 1
29.7 33.8 37.9 2
32.5 32.7 38.8 3
30.83 33.33 38.87 TB
1.47 0.57 1 Độ lệch chuẩn
4. Kết quả ảnh hƣởng của bột trà xanh đến màu sắc sản phẩm.
Giá trị L*
Lặp Tỷ lệ bột trà xanh (%)
lại 3 5 7 10
71.96 88.84 87.81 83.51
1 80.87 89.91 85.72 86.75
85.15 85.9 85.08 86.06
80.06 85.51 84.74 85.25
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 83
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
79.89
82.56 87.47 84.97
88.71 86.51 83.27 83.4 2
90.34 86.12 84.89 88.41
85.17 85.69 86.05 85.7
84.91 84.41 85.61 85.64
83.32 87.32 85.46 88.32
90.17 86.03 85.22 85.2 3
90.51 85.55 85.12 86.93
85.51 85.3 86.22 85.9
84.91 84.71 86.11 85.51
83.32 87.32 85.05 82.56
86.63 85.94 85.3 83.92 TB
2.84 1.05 0.95 4.3 Độ
lệch
chuẩn
Giá trị a*
Tỷ lệ bột trà xanh (%) Lặp
lại 5 7 10 3
0.86 0.83 0.86 0.51
1 0.91 0.85 0.75 0.41
0.81 0.7 0.98 0.56
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 84
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
0.44
0.8 0.69 0.75
0.71 0.81 1.02 0.55
0.87 0.86 0.91 0.62 2
0.89 0.85 0.78 0.59
0.74 0.7 0.98 0.65
0.83 0.69 0.63 0.63
0.84 0.81 0.96 0.58
1.01 0.86 0.8 0.64 3
0.87 0.75 0.76 0.55
0.74 0.71 0.97 0.55
0.83 0.66 0.63 0.6
0.84 0.81 1.01 0.58
0.82 0.77 0.85 0.56 TB
0.06 0.06 0.13 0.07 Độ
lệch
chuẩn
Giá trị b*
Tỷ lệ bột trà xanh (%) Lặp
lại 5 7 10 3
0.88 0.69 0.35 2.03
1 0.87 0.55 0.44 2.14
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 85
ĐATN: Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh.
1.95
0.84 0.66 0.55
0.74 0.59 0.48 1.91
0.91 0.75 0.44 1.98
0.79 0.55 0.45 2.01 2
0.77 0.61 0.42 1.88
0.89 0.71 0.46 2.11
0.88 0.65 0.39 1.86
0.83 0.55 0.51 1.89
0.81 0.66 0.43 2.09 3
0.91 0.6 0.41 1.94
0.75 0.68 0.52 1.84
0.78 0.67 0.42 1.86
1.01 0.69 0.54 1.89
0.84 0.64 0.45 1.96 TB
0.07 0.06 0.06 0.1 Độ
lệch
chuẩn
SVTH: Nguyễn Thị Kim Thoa. Page 86