intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tổng hợp: Máy xoay bột ngũ cốc

Chia sẻ: Trịnh Viết Phúc | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:36

162
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong dây chuyền sản xuất của các ngành chế biến nông sản cần có nguyên liệu ở dạng bột để cung cấp cho các công đoạn chế biến. Máy nghiền là máy đảm nhận nhiệm vụ nghiền nhỏ nguyên liệu để cung cấp cho công đoạn chế biến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tổng hợp: Máy xoay bột ngũ cốc

  1. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC Mục Lục            Lời nói đầu ............................................................................................. Chương 1 : Giới thiệu chung........................................................       1.1     Khái niệm chung và phân loại máy nghiền...................................... 1.1.1. Khái niệm.............................................................................    a. Theo kết cấu...........................................................................              b. Theo đặc điểm công nghệ......................................................    c. Theo chế độ làm việc............................................................. 1.1.2. Chọn máy : chọn máy nghiền bằng lá đánh để thiết kế mô hình.    a. Ưu điểm :...............................................................................    b. Khuyết điểm :........................................................................ Chương 2 : Chọn và tính toán thiết kế máy tính toán ......................... 2.1. chọn máy……………………….……………………………….  a. Ưu  điểm……………………………………………………… b. Nhược điểm……………………………………………………        2.2: Sơ đồ nguyên lí………...................................................................   2.2.2.  Máy nghiền bột bằng lá đánh :..................................................     a. Sơ đồ máy.............................................................................     b. Nguyên lý làm việc :............................................................     2.3. Tính toán………………………………………………………..    23..1.Thiết kế và chọn động cơ....................................................    2.3.2.  Thiết kế bộ truyền đai.........................................................    2.3.3.  Thiết kế trục và tính then....................................................    2.3.4. Thiết kế trục.....................................................................    2.3.5. Chọn vật liệu chế tạo là thép 45 tôi cải thiện có   =600 MPa , ứng suất xoắn cho phép []=1220 MPa , Chọn []=16..................................................................... GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 1      
  2. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC    2.3.6 Xác định sơ bộ đường kính trục .....................................        a/ Xác định chiều dài trục ......................................................      b/ Xác định mômen tại các điểm……………………………  2.4. Thiết kế trục và then                 2.4.1. Thiết kế trụ……………….               2.4.2. Xác định sơ bộ đương kinh trục ………………………..                 a. Xác định sơ bộ chiệu đài trục…………………………..                b. Xác định mômen taị các điểm…………………………..                c. Tính và chọn then, kiểm tra độ bền……………………..   2.5 Tính ổ lăn ………………………………………………..    2.5.1.Chọn loại ổ lăn cho trục I………………………………    2.6 Xác định các thông số hình học của máy…………………    2.6.1 Khoảng cách từ trục đến lá đánh……………………….    2.6.2 Lưới lọc…………………………………………………      2.6.3 Lá đánh…………………………………………………    2.6.4 Miệng vào nguyên liệu…………………………………        a/ Xác định các thông số bộ phận phễu nạp………………           Chương 3. Thiết kế quy trinh gia công trục   3.1 Các nguyên công gia công trục…………………………..   3.1.1 Chọn phương pháp chế tạo phôi……………………….              3.1.2 Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết ………….             3.1.3. Phân tích các đặc điểm về yêu cầu kỷ thuật bề mặt cần                      gia công………………………………………………             3.2 Trình tự các nguyên công , phương pháp gia công :chọn                          máy dao thiết bị công nghệ cho mỗi nguyên công……….                       3.3. Trình tự các nguyên công ……………………………… a. công chuẩn bị ……………………………………….. GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 2      
  3. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC               b. Gia công ………………………………………………. c.  Gia công …………………………. a. Chọn phương pháp gia công ………………………………       3.3 Sơ đồ định vị và kẹp chặt………………………………….   NGUYÊN CÔNG 1: TIỆN HAI MẶT ĐẦU VÀ KHOAN                                                 HAI LỖ TÂM…………………… NGUYÊN CÔNG 2 : TIỆN MẶT TRỤ  45 TIỆN MẶT   TRỤ  40 VÀ  35……………    NGUYÊN CÔNG 3 : PHAY RÃNH THEN ………………    NGUYÊN CÔNG 5 : MÀI BỀ MẶT  40, 45, 35………    NGUYÊN CÔNG 6 : KIỂM TRA…………………………            TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………….. GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 3      
  4. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC LỜI NÓI ĐẦU Trong suốt thời gian tìm tòi và nghiên cứu chúng em luôn nhận được sự quan   tâm hướng dẫn của thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là thầy  Nguyễn Lê Văn. Chúng em xin chân thành cảm  ơn sự  tận tình chỉ  dạy của thầy cô vì đó là   những kinh nghiệm quý báu sẽ  giúp chúng em vững bước trên con đường   khoa học kỹ  thuật .Trong quá trình học tập và thực hiện không thể  tránh  được những thiếu sót, mong thầy cô tận tình góp ý để chúng em có thể khắc  phục những thiếu sót của mình.  Trước đây nước ta đơn thuần là một nước   sản xuất nông nghiệp ,nhưng lương thực sản xuất ra phần nào chỉ  đáp  ứng  nhu cầu lương thực phục vụ cho nhu cầu trong nước.Trong thời gian trở lại   đây ,nông nghiệp Việt Nam đã có những thay đổi về  quản lý kinh tế  nông  nghiệp và ứng dụng khoa học công nghệ đã tạo bước ngoặt lớn trong  nông   nghiệp. Với sự  tăng trưởng khá cao sản lượng nông sản hằng năm không  những giải quyết được nhu cầu lương thực trong nước mà còn đưa Việt Nam   trở  thành một trong những quốc gia hàng đầu về  xuất khẩu nông sản. Bên  cạnh lượng nông sản xuất khẩu thì lượng nông sản sản xuất ra còn là nguồn   cung cấp nguyên liệu cho nghành chế  biến nông sản. Nắm bắt những mục   tiêu và yêu cầu trong ngành chế biến, những nhà chế tạo máy đã phát minh ra  những loại máy móc chạy bằng động cơ  điện để  phục vụ  công việc như:   máy nghiền ,máy sấy, máy cắt lát…để  giảm lao động chân tay và tăng năng  suất. Trong đề  tài “ĐỒ  ÁN TỐT NGHIỆP”, chúng em chọn đề  tài “Thiết kế  mô  hình máy nghiền bột ngũ cốc với công suất 80 kg/h, giúp chúng em hiểu sâu   hơn về   loại máy chế  biến trong sản xuất nông nghiệp này và có được một   số  kiến thức căn bản làm hành trang cho chúng em trước khi ra trường ,để  phục vụ cho xã hội ,góp phần xây dựng và phát triển đất nước . GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 4      
  5. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 Khái niệm chung và phân loại máy nghiền : 1.1.1 Khái niệm :            Trong dây chuyền sản xuất của các ngành chế  biến nông sản cần có   nguyên   liệu   ở   dạng   bột   để   cung   cấp   cho   các   công   đoạn   chế   biến.   Máy  nghiền là máy đảm nhận nhiệm vụ nghiền nhỏ nguyên liệu để cung cấp cho  công đoạn chế biến. 1.1.2 Phân loại :       Các loại máy nghiền bột có thể phân loại theo kết cấu và khả  năng làm  việc.    a.  theo kết cấu :             Gồm các loại :  Máy nghiền lá đánh.  Máy nghiền bằng dĩa nghiền. Nguyên lý: bộ phận cơ bản là hai đĩa nghiền (một đĩa cố định và một  đĩa quay). Hạt liệu t ừ bộ ph ận c ấp li ệu ch ảy qua m ột s ố khâu sàng  lọc rồi đượ c đẩy vào khoang nghiền của c ặp đĩa nghiền.Tại đây  diễn ra quá trình nghiền. Sau đó bột nghiền đượ c cần gạt đẩy vào  cửa thoát liệu. GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 5      
  6. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC Hình 1.1: Máy nghiền bằng dĩa nghiền ­ Ưu điểm:  + Có thể điều chỉnh đượ c khe nghiền bằng cách điều chỉnh khoảng cách  giữa hai trục nghiền.  + Có hệ thống lò xo chịu nén giữa ổ trụ và bệ máy cố định giúp ngăn ngừa  quá tải. ­ Nhược điểm: năng suất thấp do vận tốc trục nghi ền nh ỏ. Đối với loại  máy nghiền nhiều tr ục thì kết cấu phức tạp (ít đượ c sử dụng) ­ Ứng dụng: nghiền ép các vật liệu dẻo, nhão và các vật liệu có dầu như  đậu phụng.  Máy nghiền bi. Ứng dụng: Máy nghiền bi dùng để nghiền các loại quặng sắt, đượ c sử  dụng rộng rãi trong các ngành khai thác quặng, vật liệu xây dựng, ngành  công nghiệp sản xuất xi măng, sản phẩm si­li­cat, v ật liệu xây dựng kiểu  mới, vật liệu chịu lửa, phân hoá học, trong ngành sản xuất thuỷ tinh,gốm  s ứ… Đặc điểm: Máy nghiền bi  có hai kiểu nghiền đó là nghiền khô và nghiền  ướt, nó là thiết bị xoay ròn hình ống kiểu nằm. Nguyên lý làm việc: Bánh  răng bên ngoài chuyển động, có hai khoang, kiểu ca­rô. Vật  liệu từ thiết bị cấp vật liệu qua tr ục xu ắn  ốc vào khoang thứ nhất,  mang thép bi lên tới độ cao nhất dịnh rơi xuống, đập mạnh và nghiền  vật liệu. Sau khi v ật liệu nghi ền thô trong khoang th ứ nh ất, qua t ấm  ngăn khoang tầng riêng vào khoang th ứ hai, trong khoang này có tấm  lót côn và thép bi, nghiền vật li ệu l ại. Sau m ột th ời gian v ật li ệu  GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 6      
  7. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC nghiền ra dạng bột ng ưng máy và cho vật liệu ra ngoài, hoàn thành  quá trình nghiền bột. Hình 1.2: Máy nghiền bi   b. Theo đặc điểm :    ­ Loại máy nghiền bột  ướt :  độ   ẩm nguyên liệu vượt 85%  90% kích  thước máy ) và nghiền khoảng 5­15 phút kết thúc một chu kì làm việc. c. Theo sản phẩm nghiền     ­ Loại máy nghiền bột khô : độ ẩm nguyên liệu không vượt quá 7% 9%   ­ Loại máy nghiền bột hỗn hợp có độ ẩm không vượt quá 8% 9% d. Theo chế độ làm việc :    ­Loại máy làm việc nguyên liệu nạp và lấy ra liên tục.    ­Loại máy làm việc theo chu kỳ nguyên liệu được đổ vào máy (tùy theo   ­ Nghiền thô   : đường kính sản phẩm d > 20 mm  ­ Nghiền vừa  : đường kính sản phẩm d từ 1 đến 5 mm.  ­ Nghiền mịn : đường kính sản phẩm d từ 0,15 đến 0,01 mm.    GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 7      
  8. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC  CHƯƠNG 2    : CHỌN VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY 2.1 Chọn máy :Chọn máy nghiền bột khô bằng lá đánh, cho sản phẩm hạt  nghiền mịn. a. Ưu điểm : ­ Máy làm việc nguyên liệu nạp và lấy ra liên tục. ­ Kết cấu đơn giãn dễ chế tạo nhưng có năng suất cao và tiêu hao năng lượng   ít.  ­ Chi phí lắp đặt thấp, bảo dưỡng và sữa chữa dễ dàng, nhanh chóng.  ­ Có thể nghiền đạt độ mịn qua lưới sàn 150 m không nhỏ hơn 95%. ­ Nguyên liệu nghiền được đa dạng như : mì, đậu xanh , đậu nành ,bắp ,gạo  nếp …. b. Khuyết điểm  ­ Không thể nghiền được những vật liêu ẩm, dẻo, hoặc bám dính.  ­ Máy nghiền bằng lá đánh là loại máy chuyên dụng để nghiền ngũ cốc.  ­ Cần phải điều chỉnh lá cân bằng và đúng vị  trí nên yêu cầu độ  chính xác  cao.                   GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 8      
  9. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC 2.2: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ 2.2.1 Máy nghiền bột bằng lá đánh : a. Sơ đồ máy : Hình 2.1: Sơ đồ máy xay bột bằng lá đánh 1/ Pu ly            4/ Phễu vào nguyên liệu    7/ Cửa ra nguyên liệu       10. Lưới 2/ Động cơ       5/ Lưỡi gà                          8/ Tấm nghiền 3/ Lá đánh        6/ thân máy                    9/ Dây đai b. Nguyên lý làm viêc: ­ Nguyên liệu được đưa vào qua phễu. Máy làm việc liên tục với chậu đứng   yên và lá đánh quay quanh trục nhờ  động cơ  làm cho ngũ cốc bị  va đập và  tiếp xúc nhiều lần với tấm nghiền nên bị nghiền mụn. ­   Do lực quán tính sinh ra khi lá đánh quay quanh trục nên cho phép máy  quay với vận tốc lớn nên năng suất của máy lớn , nguyên liệu xay xong sẽ  được hướng ra phía lưới sàn và ra ngoài, khi nguyên liệu chưa đạt được kích  thước yêu cầu thì sẽ bị giữ lại và tiếp tục nghiền để đạt kích thước. GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 9      
  10. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC 1.động cơ   2.trục động cơ  3.puly  4.bộ phận công tác  Hình 2.2: Sơ đồ động của máy nghiền bột bằng lá 2.3: TÍNH TOÁN 2.3.1: Thiết kế và chọn động cơ :  Hình 2.3: Nguyên lý làm việc của máy xoay bột   * Máy làm việc với năng suất Q=80(kg/h) và nghiền hạt mịn (đường kính  sản phẩm d từ 0,15 đến 0,01 mm) nên cần có vận tốc v đạt 1,90 m/s          Ta có công suất của máy: Plv ==4,75 (kw) TL : GTKDĐ(T1) Công suất của động cơ điện :                                       P=  (Theo bảng 2.1 Tr 27 sách TKCTM)                                     P=   =5 (kw)  GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 10      
  11. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC Với  = 0,95 hiệu suất truyền động (Theo bảng 2.1 Tr 27 sách TKCTM)  Xác định sơ bộ số vòng quay của động cơ ­Tính số vòng quay của động cơ Chọn sơ bộ tỷ số truyền của các bộ truyền theo bảng 2.4(sách tkdđ tập 1) Chọn tỉ số truyền của bộ truyền đai ud=3,5 Số vòng quay sơ bộ của động cơ nsb = nbt.u Động cơ chịu phải thỏa mãn yêu cầu Pdc ≥ pct Nđp  ͌  nsb suy ra tmm / t ≤ tk / tdn Dựa vào bảng p1.1 đến p1.7 phụ lục sách TKDĐ tập 1 Ta chọn loại: 4A112M4Y3 Động cơ ta chọn có các thông số như sau: Kiểu động  Công  Vận tốc quay  % Tmm/Tdn Tk/Tdn cơ suất(KW) (v/p) 4A112M4Y3 5,5 1425 0,85 85,5 2,2 2,0 nđc= 1425 (v/p) chọn nđb= 1500 (v/p)                             n == nct ==2850 (v/p) Chọn nct =2850 (v/p) Trong đó: nđc : Số vòng quay của động cơ (v/p) nđb : Số vòng quay đồng bộ (v/p) nct : Số vòng quay cần thiết (v/p)   Tđc = ==25316,67      (N.mm) (CT5.2 CTM) GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 11      
  12. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC               Tct=  == =45134,7       (N.mm) Trong đó :                 Trục Thông số       Trục động cơ Trục máy Tên bộ truyền Đai thang 0,5 Tỉ số truyền u Công suất (kw) 5,5 4,7 Số vòng quay 1500 2850 (Vòng/phút) Moomen xoắn 25316,67       45134,7        (N/mm ) Tđc : mômen  xoắn của đông cơ          Tct : momen xoắn cần thiết 2..3.2: Thiết kế bộ truyền đai. Chọn loại đai thang loại B  Chọn loại đường kính bánh đai d1 =250 (mm)    Vận tốc đai: V=                              (CT 4.5 Trang 8 CTM)                      =  = 19,03(m/s)        Vậy V  Vmax =25 m/s Đường kính bánh đai d2 với   =0,02 d2= u.d1/(1­ )      (4.2) []Trang 7 CTM GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 12      
  13. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC d2=.250/(1­0.02)= 127,5   (mm) Chọn d2= 140 (mm)  Tỉ số truyền thực tế :                ut =  ut ==0,75                                     (2.6) []Trang 8 CTM)  Chọn sơ bộ khoảng cách trục a:             Khoảng trục a:               a (1,52)(d1+d2) a2(250+140)=780  (mm)                          (4.3)[]Trang8 CTM) Chọn  a= 800   (mm)  Chiều dài dây đai :                        l = 2a + +         (4.4) []Trang 8 CTM)                        =2 800+3,14+=2216,08  (mm) Chọn chiều dài dây đai theo tiêu chuẩn : l=2240 (mm)  Tính góc ôm:                           1=180  ­                (4.7)[]Trang 9CTM)                              =180 ­=172,9 120   Góc ôm  1 đủ điều kiện   Xác định số dây đai cần thiết :                           Z                  (4.16) []Trang 14CTM GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 13      
  14. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC  p­ Công suất trên truc bánh đai chủ động : p=4,7 (kw) [p0]­ Công suất cho phép : [p0]=5,5 (kw) kđ  ­ Hệ số tải trọng động :kđ=1 c  ­Hệ số kể đến ảnh hưởng : c =0,98 cu –Hệ số ảnh hưởng tỷ số tỷ truyền : cu=0,5 c1­Hệ số ảnh hưởng của chiều dài đai :==0,95 chọn c1=0,98 cz –Hệ số ảnh hưởng của sự phân bố tải trọng không đều nhỏ: cz =0,95                Z== 2,26  Chọn  Z=3   Tính chiều rộng bánh đai:                 B=(Z­1) t+2e                                 (4.17) []                    =(3­1) 25,5+2 17 =85  (mm) Trong đó : t= 25,5 ; e=17 tra bảng 2.21[2]  Đường kính ngoài bánh đai :                                 d0= d1+2 h                        (4.18)[]  d0=250+2 5,7 = 261,4 (mm)  Xách định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục :   a/Lực căng ban đầu : F0 = + Fv        (4.19)[]Trang97 sáchTKCTM Trong đó : Fv = qm   V2 (4.20) [] Fv = 0,3 18,972 =107,95 Vậy:  F0 = +107,95 = 208,48 (N)         b/ Lực tác dụng lên trục:                   Fr = 2F0  Z   sin ()         (4.21) []    =2   204,1   3   sin()  = 121,62 (N) GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 14      
  15. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC   2.4 Thiết kế trục và tính then : 2.4.1: Thiết kế trục :   Công   suất   trên   (trục   I)   là   trục   P1  =   5,5   kw   ,   n1  =   1010  vong/phút ,T1=3946,2Nmm 2.4.2: Chọn vật liệu chế  tạo là thép 45 tôi cải thiện có =600 MPa ,ứng  suất xoắn cho phép [] = 1216 MPa ,Chọn [] =16. 2.4.3:  Xác định sơ bộ  đường kính trục :  Trục I  d1 =            (10.9) []Trang 114 TKCTM Trong đó : d1 – Đường kính trục I Mx – Mômen xoắn N – Số vòng quay trong 1 phút của trục. [x] Ứng suất cho phép   d=  = 53,06 mm Chọn d theo tiêu chuẩn d = 60 mm a. Xác định chiều dài trục    Chiều dài mayơ bánh đai :                    l m  =(1,21,5)d = 1,5 60 =90 mm               (10.10) []Trang 114 TKCTM Chọn lm = 90 mm   Chiều dài mayơ lá đánh  lm1 =(1,22,0)d =2,0 * 200 = 400 mm                       (10.11) [] Chọn lm1 =400 mm F1 = = = 39,46 (N)                        (10.1) [] GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 15      
  16. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC  lực hướng tâm Fr=Ft tgαw =39,46 tg200 =14,36              (10.1) [] Hình 2.4: Phát thảo kết cấu máy và kích thước sơ bộ Hình 2.5: sơ đồ đặt lực                            Hình 2.6:  Sơ đồ đặt lực vào biểu đồ môme  Xét trong mặt phẳng (OXZ) ta có : GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 16      
  17. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC  MD =Fty (lc12+l11) – Faxl11+ Ft1(l11­l13)= 0  Fax = = 0  Fax = = 814,8 (N) Fx =  Fty   Fax + Ft  Fbx =0  Fbx =  (Fax+ Fty + Fx)+Ft1 =  (814,8+76,8)+39,46 =997,2 (N)  Xét trong mặt phẳng  (YOZ) ta có : MD =  Fay l11+ Fr1(l11 l13) Ma1 =0  Ma1 = Fa1 dw1= 0 ;vì Fa1 =0 Fay===792,45(N) Fy =  Fay+ Fr1 Fby =0  Fby = Fr1 Fay = 33,24   792,45(N)  Phản lực gối đỡ : Ray = 792,45 (N) Rax = 814,8 (N) Rby = 792,45 (N) Rbx = 997,2 (N) Chiều dài của trục  l= l11+l12            Với  l12= k3+ hn+lm+ l12=30+36+180+= 277 (mm) l11=2l23 =0,5(lm1+b)+k1+k2 l11=0,5(600+124)+60+40=462 (mm) l =277+462= 739 (mm) Chọn l = 740 (mm) GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 17      
  18. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC Hình 2.7: Sơ đồ khoảng cách trục b. Xác định mômen tại các điểm  Mxa1 = Fty   l12 =76,8 277 =21273,6(N.mm) Mxb1 =Fax   =814,8   =188218,8 (N.mm) Mya2 = Fty   l13 =76,8 400 =30720 (N.mm) Mxb2 =Fty  (l12+l13) =76,8 (277+400)=51993,6 (N.mm) Mya =Myb + Mzc =T = 3946,2(N.mm)                                              Tính mômen uốn tổng Mj và mômen tương đương Mtd tại các tiết diện j  trên chiều dài trục : Mtdj =                        (10.15) []Trg 38 Sách CTM Mj =       Tại A : MA =  MA ==37366,88 (N.mm) MtdA = MtdA =  =124323,45 (N.mm) 195268,1  =195428,9 GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 18      
  19. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC  Tính đường kính trục tại các tiết diện j : d1 =                                          (10.17) []Trg 38 Sách CTM ­ Có đường kính sơ bộ  d=60 mm ,chọn []=50 MPa dA==29,18 (mm)              dB===42,56 (mm) ­ Để bảo đảm tính công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục như sau:    dA=40 mm              dB=45 mm             dC=45 mm c. Tính chọn then, kiểm tra độ bền.  Chọn then cho bánh đai gắn với trục động cơ đường kính 45   Tra bảng (7.23)[II]Trang 146 TKCTM  Chọn then bằng : b = 10 (mm) h =8 (mm) t = 4,5 (mm) t1 =3,6 (mm) l =0.9lm =0,9.90 =81 (mm) Với lm chiều rộng mayơ. Hình 2.8: Sơ đồ kích thước then  Chọn then cho lá đánh gắn với trục động cơ đường kính 45  Tra bảng (7.23)[II] Trang 146 TKCTM Chọn then bằng : b = 14 (mm) h =9 (mm) t = 5 (mm) t1 =3,8 (mm) GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 19      
  20. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP                          ĐỀ TÀI : MÁY XOAY BỘT NGŨ CỐC l =0.9lm1 =0,9.120 =108 (mm) Với lm1 chiều rộng mayơ. Hình 2.9: Sỏ đồ kích thước then bánh đai  Tính kiểm nghiệm độ bền của then về độ bền dập và độ bền cắt: = (9.1) [II]   =[ ­ Tại   vị   trí   lắp   bánh   đai   .d=35   mm.Tra   bảng   7.23[II]   Trang   146   TKCTM ;b=10 ;h=8 ;t1=4,5 ==11,42 MPa  []= 50 MPa Với  lt=0,9 lm =0,9 90 =81 (mm) ==3,997 MPa  ­ Tại vị tri lắp lá đánh ,d=45 mm .Tra bảng 7.23[II] Trang 146 TKCTM; b=14 ;h=9 ;t1=5 Với lt =0,9  lm2=0,9 120 =108 (mm) =5,829 MPa [] =50 MPa =1,66 MPa []=20 MPa ­Vậy then đảm bảo độ bền. 2.5 Tính ổ lăn : 2.5.1 Chọn loại ổ lăn có trục I : GVHD: NGUYỄN LÊ VĂN SVTT: HỒ KIM QUỐC              HỒ QUÝ LONG Trang 20      
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2