TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ MỚI TUYẾN ĐƯỜNG QUA 2 ĐIỂM H - D
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN LONG
SVTH: CAO THỊ HỒNG DUYÊN
TP. Hồ Chí Minh, năm 2020
LỜI CẢM ƠN !
Luận văn tốt nghiệp xem như môn học để chúng em điều kiện
nghiên cứu và phát triển kiến thức chuyên sâu về một vấn đề. Quá trình thực
hiện luận văn chúng em phát huy được khả năng tự học, tự sáng tạo và
nghiên cứu. Đây thời gian quý giá để em thể làm quen với công tác
nghiên cứu và tập giải quyết những vấn đề mà em sẽ gặp trong tương lai.
Qua luận văn tốt nghiệp này, sinh viên chúng em như trưởng thành
hơn để trở thành một kỹ chất lượng trên các lĩnh vực thiết kế và nghiên
cứu phục vụ tốt cho các công trình xây dựng trong tương lai.
thể coi đây công trình nhỏ đầu tay của chúng em trước khi ra
trường. Trong đó đòi hỏi người sinh viên phải nổ lực không ngừng học hỏi.
Để hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này trước hết nhờ sự quan tâm chỉ
bảo tận tình của các thầy, cô hướng dẫn cùng với các bạn chỗ dựa tinh thần,
vật chất của gia đình và sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn.
Em xin ghi nhớ công ơn quý báu của các thầy trong trường nói
chung bộ môn Cầu Đường khoa Công Trình Giao Thông nói riêng đã
hướng dẫn em tận tình trong suốt thời gian hoc. Em xin chân thành cảm ơn
thầy TS. NGUYỄN VĂN LONG đã hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành
tốt luận văn tốt nghiệp này.
Mặc đã cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp
nhưng vì chưa có kinh nghiệm và tập làm quen với quá trình nghiên cứu và
ng tạo. Do quỹ thời gian hạn chế nên chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót. Em
kính mong được sự chỉ dẫn thêm rất nhiều từ các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27/06/2020
Sinh viên
CAO THỊ HỒNG DUYÊN
THIẾT KẾ CƠ SỞ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN LONG
SVTH: CAO TH HNG DUYÊN MSSV:1551090329 Trang 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU TÌNH HÌNH CHUNG CA TUYẾN ĐƯỜNG
H D
I.1.1. NHNG VẤN Đ CHUNG.
Phát trin mng i giao thông nhim v cp bách của Đảng Nhân dân ta
trong giai đoạn hin nay, nhm đưa Đất nước ta trên con đường hi nhp kinh tế
trong khu vc và toàn thế gii. Đặc bit nhng vùng xa xôi, ho lánh. Ch
mạng lưới giao thông thun li mi rút ngn s khác bit, phân hóa giàu nghèo
gia các vùng dân cư. Tuyến đường H D được thiết kế theo yêu cu ca Nhà
trưng, nhm đưa Sinh viên trước khi kết thúc khóa hc nắm được vai trò, ý nghĩa
ca Ngành hc và hiểu đưc các ch tiêu Kinh tế K thut trong khi hoàn thành
Đồ án môn hc.
I.1.2. TÌNH HÌNH CHUNG CA TUYẾN ĐƯỜNG.
I.1.2.1. Cơ sở pháp lý đ lập báo cáo đầu tư.
Căn cứ vào quy hoch phát trin kinh tế - hi của vùng trong giai đoạn t năm
2020 đến năm 2035.
Kết qu điều tra v mật độ xe cho tuyến H D năm tương lai đạt:
1278
t
N
(xe/ngày đêm).
Căn cứ vào s liệu điều tra, kho sát ti hiện trường.
Căn cứ vào các quy trình, Quy phm thiết kế giao thông hin hành.
Căn cứ vào các yêu cầu do Giáo viên hướng dn giao cho.
I.1.2.2. Quá tình nghiên cu và t chc thc hin.
a. Quá trình nghiên cu.
Kho sát Thiết kế ch yếu là da trên tài liệu: Bình đồ tuyến đi qua đã được cho
và Lưu lượng xe thiết kế cho trước.
b. T chc thc hin.
Thc hin theo s hướng dn ca Giáo viên và trình t lp d án đã qui định.
I.1.2.3. V trí địa lý, kinh tế.
a. V trí tnh Phú Yên.
Phú Yên tnh Duyên hi Nam Trung B, tọa độ địa t
12 39'10''
o
đến
13 45'20''
o
vĩ độ Bc và
108 39'45''
o
đến
109 29'20''
o
kinh độ Đông:
+ Phía Bc giáp tnh Bình Định.
+ Phía Nam giáp tnh Khánh Hòa.
+ Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lăk và Gia Lai.
+ Phía Đông giáp biển Đông.
Phú Yên có:
+ Tng din tích t nhiên:
2
5060( ).km
THIẾT KẾ CƠ SỞ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN LONG
SVTH: CAO TH HNG DUYÊN MSSV:1551090329 Trang 2
+ Dân s trung bình năm 2019: 961152(người).
+ Tỉnh 9 đơn vị hành chính: gm thành ph Tuy Hòa, th Sông Cu 7
huyn.
b. V trí khu vc D án.
Khu vc D án thuộc địa bàn 2 Hòa Xuân Đông Hòa Xuân Tây huyn
Đông Hòa.
I.1.2.4. Ngun vốn đầu tư.
Tuyến H D đưc thiết kế và xây dng mi hoàn toàn, cho nên mức đầu tuyến
cn ngun vn rt ln.
Ngun vốn đầu tư: Nguồn vốn ngân sách Trung ương h tr t Chương trình mc
tiêu đầu tư hạ tng Khu kinh tế ven bin theo Quyết định 40/2015/QĐ-TTg Ngày
14/9/2015 ca Th ng Chính ph.
I.1.2.5. Đặc điểm địa hình.
Phú Yên 3 dạng địa hình đặc trưng, với địa hình nghiêng t Tây sang Đông,
địa hình có vùng núi, đồi trung du, vùng đồng bng ven bin và phn bin.
Khu vc xây dng D án nm h lưu sông Bàn Thch.
V phía Nam có dãy núi đèo C nhô sát ra bin, núi cao và dc.
Phía Đông Nam vịnh Vũng diện tích mặt nước
2
15( )km
, độ sâu >14(m),
lung vào vnh sâu, kín gió, không b biến đổi địa hình và bi lng.
Sông Bàn Thạch dài 50(km), lưu vc
, tiếp giáp vi bin ti cửa Đà
Nông. Vùng thượng nguồn vùng lượng mưa lớn nht Tỉnh nên hàng năm
gây ra lụt cho vùng h lưu huyện Đông a. Tổng ợng nước chy ra bin
hàng năm khoảng 0.8 t (
3
m
/năm).
Vịnh Vũng Rô vùng độ sâu khá ln, vịnh kín gió. Vùng này trước đây Mỹ
ngy xây dng cng quân s nm trong khu liên hợp sân bay Đông Tác cng
Vũng Rô để phc v chiến tranh. Hin nay khu vc này đang được quy hoch và
xây dng xong Cng tng hp phc v cho tàu vn ti hàng hóa khong 3000
Tn cp cng, hin nay Cng vn ti tng hợp Vũng được ni vi Khu công
nghip Hòa Hip, sân bay Tuy Hòa, thành ph Tuy Hòa bng tuyến đường giao
thông ven bin.
Điu kiện địa hình dc tuyến kho sát tương đối phc tp bao gm 2 dng địa
hình chính là địa hình đồng bằng tương đối bng phẳng và địa hình dng núi(núi
đơn và dãy núi) chênh cao giữa đỉnh núi và chân núi tương đối lớn và sườn dc.
Dc theo tuyến đường các địa hình đồng bằng đồi núi đan xen nhau mức độ
phân cắt tương đối ln.
Địa hình dãy núi trong khu vực là dãy núi Đá Bia, núi Sa Leo, núi Hóc Nôm tạo
thành dãy núi Đèo Cả, ngoài ra dãy núi còn có các núi đơn nằm ri rác trong khu
vc. Đặc điểm của các y núi này đa hình him tr, sườn dc, thm thwujc
THIẾT KẾ CƠ SỞ GVHD: TS. NGUYỄN VĂN LONG
SVTH: CAO TH HNG DUYÊN MSSV:1551090329 Trang 3
vật tương đối tt bao gm các khối đá tảng lấp nhét sét pha….Các núi này thuộc
địa mo núi cao, ngun gc xâm nhp magma phc h Đèo Cả.
I.1.2.6. Đặc điểm địa mo.
Tương ng vi dạng địa hình đồng bằng là hình thái địa mo bi tích sông và bi
tích sông bin hn hợp. Tươngng với địa hình đồi núi là hình thái địa mo xâm
nhp magma phc h Đèo C.
Nên tuyến đường trên hình thái địa hình địa mo dng bng ch yếu là đắp, trên
hình thái địa hình đồi núi ch yếu là đào.
I.1.2.7. Điu kin địa cht thủy văn.
a. c mt.
c mt tn ti kênh mương thy li và các khe suối, nước lũ trong mùa mưa,
dòng chy cc b trong và sau khi mưa.
Vì gn ca sông (sông Bàn Thch), gn bin và có các dòng chy núi ln và dc
nên nước mt chu s điều tiết mnh trong mùa mưa lũ, tác động tiêu cực đến quá
trình xây dng công trình và vn hành s dng công trình lâu dài.
Các hiện tượng cần lưu ý là quá trình ngập úng và hiện tượng xói mòn ca dòng
chy.
b. c ngm.
c ngầm lưu lượng phong phú trong c thành phn mm ri (cát, cui,
sỏi…) nghèo nàn trong các thành phần sét, sét pha và không chứa nưc trong các
tảng, đá lăn.
Mực nước ngm biến động theo mùa khí hậu, nước nht phn ln có th s dng
cho Beton và va xây.
I.1.2.8. Đặc điểm khí hu và thy văn khu vc.
a. Khí hu.
Phú Yên nm trong vùng khí hu nhiệt đới gió mùa, nóng m ca Trung b được bao
bc bởi sườn Đông dãy Trường Sơn, đèo Cả và biển Đông nên khí hậu có các đặc trưng
sau:
Nhiệt độ(ngun: Trm khí tượng Thành ph Tuy Hòa).
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm:
26,5 C
o
.
+ Nhiệt độ cao tuyệt đối trung bình năm:
40 C
o
+ Nhiệt độ thp tuyệt đối trung bình năm:
15,2 C
o
+ Biên độ ngày có giá tr trung bình năm khoảng t:
79CC
oo
Độ m không khí:
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí: 81%.
+ Cc tiu tuyệt đối của độ ẩm tương đối không khí: 27,6%.