HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
340
ĐỘC TÍNH VÀ ĐÁP ỨNG CA HÓA X TR ĐNG THI CARCINÔM
THN KINH NI TIT C T CUNG
Trần Đng Ngc Linh1,2, Nguyn Ngc Thanh1
TÓM TT42
Mc tiêu: Đánh g đc nh cp t l đáp
ng ca hóa x tr đồng thi trong carcinôm thn
kinh ni tiết c t cung.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Hi cu 74 bnh nhân carcinôm thn kinh ni tiết
c t cung có gii phu bnh và hóa min
dịch xác định được hóa x tr đồng thi t 9/2019
đến 12/2022. Tt c bnh nhân được x tr ngoài
trit đ hoc x tr b túc sau m. X tr gm x
tr ngoài kết hp vi x tr áp sát khi có ch đnh
hóa tr bng Cisplatin 80mg/m2/tun kết hp
Etoposide 100mg/m2/tun vi 4 chu k cách
nhau mi 3 tun.
Kết qu: T l gim bch cu, gim bch cu
ht, gim tiu cu đ 3 - 4 ln lượt 91,9%,
94,5% và 47,3 %. 36,5% (27 ca) có đc tính thn
3: 2ca, đ 4: 2 ca).
T l đáp ng toàn b 85,9% áp ng
hoàn toàn 68,4%, mt phn 17,5%).
Kết lun: a x tr đng thi carcinôm
thn kinh ni tiết c t cung có t l đc tính
huyết hc cao và t l đáp ng cao.
T khóa: Ung thư c t cung, carcinôm thn
kinh ni tiết, hóa x tr đồng thi, đc tính, đáp
ng.
1Bnh vin Ung Bướu TP. HCM
2B n Ung thư Đi hc Y Dược TP. HCM
Chu trách nhim chính: Trn Đng Ngc Linh
Email: tranlinhub04@yahoo.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
SUMMARY
EVALUATION OF ACUTE
TOXICITIES AND RESPONSE RATE
OF CONCURRENT
CHEMORADIATION IN
NEUROENDOCRINE CERVICAL
CANCER
Objective: To evaluate acute toxicity and
response rate of concurrent chemoradiotherapy in
cervical neuroendocrine carcinoma.
Methods: This retrospective study evaluated
74 cervical cancer patients with pathology and
immunochemochemistry confirmed
neuroendocrine carcinoma who received
concurrent chemoradiation between September
2019 and December 2022.
All patients were given external beam
radiation combined with brachytherapy when
clinically indicated. The chemotherapy regimen
consisted of Cisplatin and Etoposide for 4 cycles,
concurrently with radiation.
Results: The rates of grade 3 - 4 leukopenia,
neutropenia, and thrombocytopenia were 91.9%,
94.5%, and 47.3%, respectively. Kidney
toxicities rate was 36.5% (27 patients, grade 1 -
2: 22 patients, grade 3 in 2 patients, and grade 4
in 2 patients).
The overall response rate was 85.9%
(complete response: 68.4%, partial response
17.5%).
Conclusion: Concurrent chemoradiation in
neuroendocrine cervical cancer demonstrates a
high response rate but is also associated with
significant hematological toxicity.
Keywords: Cervical cancer, neuroendocrine
carcinoma, concurrent chemoradiotherapy,
toxicity, response.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
341
I. ĐẶT VN ĐỀ
Trên thế gii, ung t cổ t cung là loi
ph biến đng hàng th 4 trong các loi ung
t ph n, ưc tính trong năm 2020 tn
toàn cu khong 604127 ca mi mc
341837 ca t vong vì ung thư cổ t cung. Ti
Việt Nam, ung thư cổ t cung là ung t
tng gặp đứng hàng th 4 ph n chiếm
7% và đng th 4 v t sut chiếm 7,8%[1].
Carcinôm thn kinh ni tiết c t cung
ch chiếm khoảng 2% trong ung t cổ t
cung nhưng bệnh din tiến rt nhanh
tng cho di n hạch di căn xa sớm[2].
Do đó, chiến lược điều tr đòi hỏi va phi
kiểm soát u ti ch tốt đồng thi cũng
phi kim soát tình trạng di căn xa. Việc la
chọn phương thc điều tr ch yếu đưc suy
ra t điu tr ung t cổ t cung loi mô hc
tng gp kinh nghim hóa tr ca ung
t phổi tế bào nh, vai thóa tr đóng vai
t quan trng[3-4]. Trước đây, điều tr chính
là ưu tn cho hóa trị trước, sau đó mới x tr,
nhiều trường hp tht bi do bnh tiến trin
ti ch trong thi gian hóa tr. Gần đây, xạ tr
được tiến hành sm n trong thời gian hóa
tr giúp tăng kiểm soát ti ch sm trong thi
gian hóa tr. Hóa x tr đồng thi đưc áp
dụng điu tr triệt để hay điu tr b túc
carcinôm thn kinh ni tiết c t cung nhm
giúp gim t l tái phát ti ch ngoài vic vn
kiểm soát di căn xa.
Ti Bnh viện Ung Bưu TP. HCM, mt
hi cu tt c c ca carcinôm thn kinh ni
tiết c t cung được điều tr 01/01/2015 đến
31/12/2017 cho thấy tiên lưng rt xu. Tng
cộng 24 ca đưc ghi nhn, kết qu 22 ca t
vong, 2 ca mt du. Trung v thi gian sng
còn toàn b 11 tháng, t l sng còn toàn
b 2 năm 3 năm lần lưt là 12,5%
0%[5].
T tháng 9/2019, phác đ hóa x tr đồng
thi đã đưc áp dụng trong điu tr carcinôm
thn kinh ni tiết c t cung ti Bnh vin
Ung Bưu TP. HCM. Câu hỏi đưc đặt ra là:
“Độc tính đáp ng ca hóa x tr đồng
thi trong carcinôm thn kinh ni tiết c t
cung như thế nào?”. Mục tu ca nghiên cu
này là đánh giá độc tính đáp ng ca hóa
x tr đồng thi carcinôm thn kinh ni tiết
c t cung ti Bnh viện Ung Bưu TP.
HCM.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng: Bệnh nhân ung t cổ t
cung điu tr ti bnh viện Ung Bưu TP.
HCM t 01/9/2019 đến 31/12/2022 tha các
tu chun: Gii phu bnh hóa mô min
dch là carcinôm thn kinh ni tiết; giai đoạn
chưa di căn xa; ECOG t 0 - 2; chc năng
tủy ơng, gan, thận bình tng (bch cu
ht > 1.500/mm3, tiu cu > 100000/mm3,
AST/ALT < 2,5 ln gii hn tn tr s bình
tng, độ lc cu thận 60ml/phút);
đồng ý tham gia hóa x tr đồng thi.
C mu: Theo y văn, t l đáp ưng toàn
b khong 80% vi hóa x đồng thi, sai s
chuẩn 10%, độ tin cy 95%, α = 5%, β =
10%, z = 1,96. C mẫu ưc tính 62 bnh
nhân. Thc tế 74 bnh nhân tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp: Nghiên cu hi cu.
2.3. Phác đ điu tr:
Hóa tr: Cisplatin 80mg/m2/tun kết hp
Etoposide 100mg/m2/tun x 4 chu k bắt đầu
vào ngày x tr đầu tiên, mi chu k cách
nhau 21 ngày. Carboplatin th thay thế
cisplatin bnh nhân suy gim chc năng
thn hoc bnh lý thn kinh ngoi biên.
X tr ngoài vùng chu tng liu là 40 -
45Gy, sau đó tăng liu vào vùng chu cung và
hch chu n 50 - 50,4Gy. Đi vi tng
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
342
hp x tr b túc sau m, tng liu x ngoài
là 50,4Gy.
X tr áp sát đưc thc hiện đối vi
trường hp x tr triệt để c t cung, chúng
tôi s dụng phác đồ 7Gy vi 3 phân liu hoc
6Gy vi 4 phân liều. Đối vi trường hp
bệnh nhân đã phu thut cn x tr áp sát b
túc t x tr áp t vào din cắt âm đạo 7Gy
vi 2 phân liu.
2.4. Đánh giá độc tính và đáp ng:
Đc tính cp s được đánh giá qua lâm
ng xét nghim. Công thc u, chc
năng gan, thận, đin giải đồ đưc xét nghim
trước mỗi đợt hóa tr và mi tun sau hóa tr.
Đc tính cấp đưc đánh giá theo tiêu chun
CTCAE phiên bn 5.0.
Đánh giá đáp ng qua theo dõi, khám
định k ti ch toàn thân sau 3 tháng đu
điu tr, sau đó mỗi 3 tháng trong 2 năm đu.
Chp CTscan bng chu hoc MRI bng
chậu đưc la chn thc hin, X quang ngc,
tng phân tích tế bào máu, chc năng gan
thận đưc thc hiện sau 3 tháng điều tr.
Việc đánh giá đáp ng bao gm c đáp ng
bnh ti ch và đáp ng ca hạch di căn bằng
tu chun RECIST v1.1.
2.5. Phân ch thng kê: Nhp x
d liu bng phn mm SPSS 20.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm nhóm bnh nhân tham gia nghiên cu:
Tui trung bình: 44,7 tuổi ± 11,1. Tng gp nht 40 - 49 tui: 36,5%.
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trưc điu tr
Đặc điểm
S ca
T l (%)
Kích thước bưu
u 2cm
7
9,4
u > 2cm đến 4cm
27
36,5
u > 4cm
40
54,1
Giai đoạn FIGO 2018
IB1
4
5,4
IB2
16
21,6
IB3
24
32,4
IIA1
2
2,7
IIA2
1
1,4
IIB
6
8,1
IIIB
1
1,4
IIIA
3
4,1
IIIC1
15
20,3
IIIC2
2
2,7
Loi mô bnh hc
Carcinôm thn kinh ni tiết thun túy
64
86,5
Carcinôm thn kinh ni tiết hn hp
10
13,5
Đ lc cu thn
≥ 50ml/phút
72
97,3
< 50ml phút
2
2,7
Thiếu máu
< 10g/dl
7
9,5
10 - 12g/dl
18
24,3
> 12
49
66,2
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
343
3.2. Đặc điểm điều tr
Tng thi gian điu tr: Trung bình 85,3 ngày, trung v 77 ngày.
Thi gian theo dõi bnh nhân ít nht 2 tháng, dài nht là 56,5 tháng vi trung v 21,9
tháng.
Bảng 2. Đặc điểm điều tr
Đặc điểm điều tr
S ca
T l (%)
Phu thut
17
21,6
Hóa x tr đồng thi
57
78,4
3
4
5,4
4
70
94,6
3D-CRT
60
81,1
IMRT
14
18,9
Tính trong toàn b chu k hóa tr, 45
bnh nhân chiếm t l 60,8% b t hoãn hóa
tr. do hoãn hóa tr chiếm t l cao nht là
gim bch cu hạt độ 4 (36,4%), kế đến
suy thn (29,5%) gim bch cu hạt độ 3
(22,7%).
3.3. Độc tính điều tr
3.3.1. Đc tính huyết hc:
Bảng 3. Đc tính huyết hc
Đc tính huyết hc
Đ 1 - 2
Đ 3 - 4
Tính chung
Bch cu
6 (8,1%)
68 (91,9%)
74 (100%)
Bch cu ht
4 (5,5%)
70 (94,5%)
74 (100%)
Tiu cu
31 (41,9%)
35 (47,3%)
66 (89,2%)
Hng cu
22 (29,7%)
52 (70,3%)
74 (100%)
Hình 1. Gim bch cu (trái) và bch cu ht (phi) theo chu k hóa tr
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
344
Hình 2. Thiếu máu (trái) và gim tiu cu (phi) theo chu k hóa tr
Gim bch cu tiu cầu tng t hi phc sau 1 - 2 tun, riêng thiếu máu tng kèm
xut huyết t u và đưc truyn máu.
3.3.2. Đc tính ngoài huyết hc:
Bảng 4. Đc tính ngoài huyết hc
Đc tính
S ca (%)
Đ 1
Đ 2
Đ 3
Đ 4
Nôn ói
5 (6,7%)
19 (25,6%)
9 (12,2%)
1 (1,4%)
Tiêu chy
8 (10,8%)
8 (10,8%)
7 (9,5%)
-
Đc tính thn
14 (18,9%)
9 (12,2%)
2 (2,7%)
2 (2,7%)
Đc tính gan
12 (16,2%)
1 (1,4%)
1 (1,4%)
-
3.3.3. Đáp ứng: Đánh giá ti thi điểm 3 tháng sau điều tr:
Bảng 5. Đáp ng điu tr
Đáp ứng điu tr
S ca
T l
Tiến trin
4
7,05 %
Mt phn
10
17,5%
Đáp ứng hoàn toàn
39
68,4%
Không đánh giá
4
7,05 %
Tng
57
100 %
Đánh giá đáp ng ch thc hin trên 57
bệnh nhân đưc điều tr đầu tiên là hóa x tr
đồng thi triệt để. Các bệnh nhân đã phẫu
thuật trước không còn u, hóa x tr đồng
thi b túc sau m t không đánh giá. Trong
4 ca không đánh giá đáp ứng, có 3 ca t vong
trước 3 tháng sau điều tr 1 bnh nhân b
tái khám định k sau điu tr.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cu
Tui trung nh: 44,7 tui (17 - 74 tui),
tng gp nht 40 - 49 tui: 36,5%, ghi
nhn này phù hp vi nghiên cu trước đây
v ung t cổ t cung thn kinh ni tiết kho
t ti Bnh vin Ung Bưu TP. HCM vi độ
tui trung bình 47,3 ± 9,16.