1
CH VIT TT
BVPSTƯ : Bệnh viện Phụ sản Trung ương.
ĐMTC : Động mạch tử cung
EDV : Vận tốc tâm trương (End diastolic velocity)
FIGO : Hội Sản phụ khoa quốc tế
MTX : methotrexat
NCT : nguy cơ thấp
PI : Chỉ số xung (Pulsatility index)
PSV : Vận tốc tâm thu (Peak systolic velocity)
UNBN : U nguyên bào nuôi
ĐẶT VN Đ
U nguyên bào nuôi (UNBN) nhóm bệnh do tân sản ác tính hoặc tiềm năng
ác tính của c nguyên bào nuôi. Năm 1956, Li điều trị thành ng UNBN bằng
methotrexat (MTX) đã mra một kỷ nguyên mới trong điều trị UNBN nói riêng điều
trị hoá chất trong ung thư nói chung. Năm 2002, Hiệp hội Sản Phụ khoa thế giới (FIGO)
đã thống nhất phân loại UNBN thành hai nhóm UNBN nguy thấp (NCT) nguy
cao với mục đích lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp, giảm kháng hóa trị liệuhạn
chế tác dụng không mong muốn của hóa chất. Thay đổi phác đồ do kháng đơn hóa trị
liệu MTX sẽ làm kéo dài quá trình điều trị gây căng thẳng tâm cho bệnh nhân,
chậm khả năng thai trở lại những bệnh nhân nhu cầu sinh đẻ. Do đó, cần
những nghiên cứu sâu hơn giúp xác định chính xác sớm hơn nhóm bệnh nhân sẽ
kháng đơn hóa trị liệu MTX.
n tạo mạch, sự hình thành c mạch máu mới trong quá trình tạo tchức u, liên
quan chặt chẽ với sự phát triển khối u, làm tăng khả năng di căn và kháng hóa chất. Siêu
âm Doppler, một thăm không xâm lấn để đánh giá sự tưới máu khối u, có khả năng
tiên ợng kháng MTX bệnh nhân UNBN. Với những do trên, i thực hiện đề tài
“Nghiên cứu giá trị Doppler động mạch tử cung và một số yếu tố liên quan tiên lượng
kháng Methotrexat bệnh nhân u nguyên bào nuôi nguy thấp với các mục tiêu
sau:
1. Mô tả Doppler động mạch tử cung một số yếu tố liên quan tiên ợng bệnh nhân
UNBN NCT điều trị bằng đơn hóa trị liệu Methotrexat.
2. Đánh giá hiệu quả Doppler động mạch tử cung kết hợp với một số yếu tố liên quan để
tiênợng kháng đơn hóa trị liệu Methotrexat bệnh nhân UNBN NCT.
2
CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Luận án có 135 trang nội dung, 4 chương, 43 bảng và 12 biểu đồ
Đặt vấn đề: 03 trang
Chương 1: Tng quan: 36 trang
Chương 2: Đi tượng và phương pháp nghiên cứu: 22 trang
Chương 3: Kết quả: 29 trang
Chương 4: Bàn luận: 42 trang
Kết luận: 02 trang
Kiến nghị: 01 trang.
144 tài liệu tài liệu tham khảo
Các công trình liên quan có liên quan đến luận án
Phụ lc: mt số hình ảnh, phiếu thu thp số liu, danh sách bnh nn.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Đây là nghiên cứu lần đầu tiên ti Vit Nam v vai trò ca siêu âm Doppler
chức năng để tiên lượng kháng a tr liu MTX bnh nhân UNBN NCT.
2. Nghiên cu mô t đặc điểm huyết động bnh nhân UNBN NCT. Nghiên
cứu cũng mô t đặc điểm, s khác bit huyết động ĐMTC giữa nhóm kháng và
nhóm không kháng MTX bnh nhân UNBN NCT bo tn t cung.
3. Nghiên cu tìm thấy PI ĐMTC là một yếu t tiên lượng nguy cơ kháng hóa
tr liu MTX bnh nhân UNBN NCT.
4. Bảng điểm tiên lượng FIGO 2002 kết hợp PI ĐMTC ≤ 1,2 giúp phát hiện tt
hơn nguy cơ kháng hóa trị liu MTX bnh nhân UNBN NCT.
5. Nghiên cu ca chúng tôi có th giúp vic chn lựa chính xác hơn nhóm
bnh nhân UNBN NCT cn nâng bậc điều tr, đ ít b ảnh hưởng bi yếu t kinh
nghim.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Các hình thái u nguyên bào nuôi
1.1.1. Thai trng xâm ln
Thai trng xâm ln (TTXL) là s phát trin tiếp các tổn thương của thai trng vi
t l 15% gp c TTTP và TTBP
1.1.2. Ung thư nguyên bào nuôi
Ung thư nguyên bào nuôi là khối u ác tính phát trin t các nguyên bào nuôi chưa
bit hoá với các đc thù NBN quá sn mnh, xâm ln vào cơ tử cung gây hoi t,
chy máu hông thy hình nh gai rau, không có phn ứng mô đệm.
1.1.3. U nguyên bào nuôi vùng rau bám
UNBNVRB hình thái hiếm gp trong UNBN, bnh xy ra sau bt c tình trng
thai nghén nào, nhưng hay gp nhất là sau đẻ.
1.1.4. U nguyên bào nuôi dng biu mô
Trong UNBNDBM sự tăng sinh ác tính của tế bào nuôi trung gian của thai,
được các nhà mô bệnh học thống nhất một nhóm khác biệt với UNBNVRB
UTNBN
1.2. c lý hc Methotrexat
Methotrexat thuốc chống ung thư thuộc nhóm dược kháng chuyển hóa,
công thức hóa học là: C20H22N8O5.
Hình 1.1. Cấu trúc hoá học của Methotrexat
Hấp thu, phân phối, chuyển hoá, thải trừ: Thuốc có thể được hấp thu bằng nhiều
đường khác nhau như uống, tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc dịch não tủy. Sau khi uống, thuốc
được hấp thu nhanh chóng đạt nồng độ tối đa trong một giờ. Khi tiêm tĩnh mạch,
MTX được phân phối rất nhanh vào các tổ chức. MTX độ hòa tan lipid hạn chế nên
nồng đtrong dịch não tủy không cao. Khi dùng với liều quy định, MTX chuyển hóa
không đáng kể. Với liều cao, một phần thuốc được chuyển hóa 80% được tìm thấy
nguyên vẹn trong nước tiểu. Thuốc chủ yếu được thải trừ qua thận.
1.3. Phác đồ 8 ngày MTX xen k với FA điều tr UNBN NCT
Phác đồ 8 ngày MTX kết hp vi FA vi MTX liu 1 mg/kg tiêm bp ngày 1, 3, 5
và 7. Ung 15mg hoc tiêm bp liu 0,1 mg/kg FA sau 24h tiêm MTX vào ngày 2, 4, 6
8. Phác đồ đưc lp li sau mi 14 ngày. T l thành công của phác đồ 8 ngày
MTX/FA là 74 - 90%. Để thun tin, nhiều nước s dng liu c định 50 mg MTX vào
ngày 1,3,5,7 xen k vi vic giải độc bằng FA đường ung hoc tiêm bp. BVPSTƯ,
chúng tôi s dng liu thun tin này bi phù hp vi kinh tế và th trng ph n Vit
Nam.
NH2
N
N
NH2
N
N
CH2
N
CH3
C
O
CH
COOH
CH2
CH2
COOH
4
1.4. Các yếu t liên quan đến kng hóa tr liu MTX bnh nhân UNBN
- Nồng độ βhCG trước điều tr và kháng hóa tr liu
- Ct t cung và kháng hóa tr liu
- Di căn và kháng hóa trị liu
- Tân sinh mch và kháng hóa tr liu
- Gii phu bnh là UTNBN và kháng hóa tr liu
- Mô hình động hc qun th hCG tồn dư d báo kháng hóa tr liu
- Điểm tiên lượng FIGO và t l kháng hóa tr liu
1.5. Chỉ số xung ĐMTC, tính lặp lại và tái lập trên siêu âm Doppler
Chỉ số xung (PI) được tính theo công thức PI = S-D/m
Trong đó S là vận tc tâm thu, D là vn tốc tâm trương, m là vn tc trung bình
Tính lp li tính tái lp ca PI ĐMTC độ tin cy cao do sai s thp và tính
lp li và tính tái lp tt.
1.6. Nghiên cu tân to mch UNBN
Tân to mch là s hình thành các mch máu mi, một bước quan trng trong
quá trình to t chc khi u, mối tương quan chặt ch đến s phát trin t chc u,
kh năng di căn và khả năng kháng hóa chất. Shih I.M trong mt nghiên cứu năm 2011
v s phng to mch (vasculogenic mimicry) ca các nguyên bào nuôi các bnh
nhân UTNBN và thy đâymt trong s ít khi u người kh năng tạo mch máu
bi các tế bào u đ mang máu đến h tr s phát trin khi u.
1.7. Siêu âm Doppler ĐMTC trong u nguyên bào nuôi
1.7.1. Siêu âm Doppler ĐMTC theo dõi điều tr UNBN
Đánh giá đặc đim din biến ca các ch s Doppler mch máu trong khi u
hoc ngun nuôi ĐMTC cung cp nhng thông tin giá trị. Đặc trưng trong siêu
âm Doppler mch máu bnh nhân UNBN là vn tc dòng máu cao và tr kháng thp
1.7.2. Siêu âm Doppler ĐMTC đánh giá và tiên lượng UNBN
Carter Tepper s dng siêu âm Doppler theo dõi điu tr bnh nhân UNBN
thy siêu âm Doppler ĐMTC một phương pháp thăm không xâm ln, hu ích đ
chẩn đoán điều tr bnh nhân UNBN. PI ĐMTC liên quan chặt ch với tiên ng
điu trnồng độ βhCG.
là rất đáng khích l và cho thy
1.7.3. Siêu âm Doppler ĐMTC tiên lượng kháng hóa tr liu
Long (1990) nghiên cu giá tr của Doppler ĐMTC 38 bệnh nhân UNBN đối
chng vi 26 ph n không mang thai 23 ph n mang thai bình thường. Tác gi
thy rằng PI ĐMTC bnh nhân UNBN thấp hơn phụ n không mang thai (1,37 ± 0,73
so vi 3,25 ± 0,83, p < 0,05). Ph n mang thai thường PI thấp hơn nhóm UNBN
(1,00 ± 0,32 so với 1,37 ± 0,73, p < 0,05) nhưng nhng tín hiệu trong cơ t cung không
lan tỏa không cường độ cao như nhóm UNBN. Tác giả thy tun hoàn t cung
5
bệnh nhân UNBN các đặc điểm gi ý tr kháng thp các mch máu cho rng
Doppler ĐMTC th ý nghĩa trong việc đánh giá ban đầu các bnh nhân UNBN
trước khi điều tr hóa cht.
Năm 1992, Long nghiên cứu v động hc của ĐMTC bằng siêu âm Doppler đo chỉ
s xung PI ĐMTC trên 40 bệnh nhân UNBN trước khi bắt đầu điều tr hóa cht và theo
dõi dọc cho đến khi ngừng điều tr. Tác gi thy rng nhng bệnh nhân PI 1,1
kh năng kháng hóa chất cao hơn mt ch ý nghĩa so với nhng bnh nhân có PI >
1,1 (p < 0,04). Tác gi cũng nhận thy PI không liên quan ti kh năng di căn của các
nguyên bào nuôi và triu chứng ra máu âm đạo, hơn thế na, 5/8 bnh nhân có th tránh
đưc việc điều tr chưa đúng nếu s dng kết hp kết qu siêu âm Doppler vi bng
điểm tiên lượng để chọn phác đồ hóa tr liu cho nhng bnh nhân này. Tác gi kết
lun: đánh giá PI ĐMTC trước khi điều tr hóa cht cho bnh nhân UNBN giúp tiên
đoán những bnh nhân s kháng hóa tr liu.
Cũng m 1994, Hsieh nghiên cu mối tương quan giữa giá tr ca Doppler
ĐMTC và hóa trị liu 23 bnh nhân UNBN so sánh vi nhóm chng 55 ph n
không mang thai và 15 bnh nhân sau no thai trng không biến chứng. Đo PSV RI
trước mỗi đợt điều tr hóa cht, tác gi thấy PSV ĐMTC của bệnh nhân UNBN cao hơn
nhóm không mang thai (57,5 ± 20,4 cm/s so vi 28,3 ± 3,41 cm/s, p < 0,0001) và nhóm
sau no thai trng không biến chng (57,5 ± 20,4 cm/s so vi 26,8 ± 3,08 cm/s, p <
0,0001). Đây minh chứng cho sở thuyết v hình thành ni thông (shunt) động -
tĩnh mạch bnh nhân UNBN.
Agarwal nghiên cu t năm 1994 đến 1999 nhn thấy PI ĐMTC trong siêu âm
Doppler một phương pháp thăm không xâm lấn để đánh giá sự i máu khi u
trong UNBN. PI ĐMTC t l nghch vi s i máu khi u trong UNBN PI thp là
biu hin ca tăng nối thông đng - tĩnh mạch (shunt), mt biu hin ca tân to mch
bất thường, đặc điểm ca các khi UNBN. Nghiên cu 164 bnh nhân UNBN,
Agarwal thy rng PI 1,0 là một yếu t tiên lượng độc lp ca kháng MTX khi kết
hp vi Bảng điểm tiên lượng ca bnh viện Charing Cross (CXH) đã ci thin kh
năng dự đoán kháng MTX. Những phát hin này gi ý rng PI th một thăm
hữu ích đ kết hp vào các h thống thang điểm tiên ng giúp xác định sm nhng
bnh nhân kháng MTX và cn phải điều tr bằng phác đồ đa hóa trị liu EMA-CO
Vào thời đim hin ti, gần như tt c các bệnh nhân UNBN được cha khi vi
hóa tr liu, tuy nhiên kết hợp PI ĐMTC vào hệ thống tính điểm ca FIGO s giúp chn
ra sớm hơn chính xác hơn nhng bnh nhân cần điều tr đa hóa trị liu. Mục đích
chính tăng hiu qu điu tr, gim tng thời gian điu tr, giảm tâm căng thẳng,
giảm độc tính ca hóa cht và sm tr li kh năng sinh sản cho bnh nhân UNBN còn
nguyn vọng sinh đẻ. Nhiu tác gi như Agarwal, Long, Sita Lumsden cho rằng s rt
hu ích khi b sung PI ĐMTC với h thống tính điểm nguy cơ FIGO. Sẽ khách quan