B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PH H CHÍ MINH
NGUYN QUANG TRUNG
MI LIÊN QUAN GIỮA ĐỘT BIN GEN PRE-S/S
CA HBV VÀ UNG THƯ BIỂU MÔ TO GAN
Ngành: BNH TRUYN NHIM VÀ CÁC
BNH NHIỆT ĐỚI
Mã s: 9720109
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. H CHÍ MINH, NĂM 2024
Công trình được hoàn thành ti:
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS Phm Th L Hoa
2. PGS.TS Hoàng Anh
Phn biện 1: ………………………………………………
Phn biện 2 ……………………………………………
Phn biện 3: ………………………………………………
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cp
trưng hp ti vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu Lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hp
- Thư viện Đại hc
TP. H CHÍ MINH, NĂM 2024
1
1. GII THIU LUN ÁN
a. do tính cần thiết của nghiên cứu: Viêm gan vi
rút B mạn tính hiện nay vẫn vấn đề sức khỏe lớn của cộng đồng
trên thế giới và tại Việt Nam. Theo Tổ chức Y tế Thế giới 2022,
có hơn 257 triệu trường hợp nhiễm mạn tính và gần 1 triệu ca tử
vong mỗi năm vì viêm gan và các biến chứng có liên quan. Ung
thư biểu tế bào gan (HCC) biến chứng xác định liên
quan với vi rút viêm gan B (HBV), một trong những biến
chứng thường gặp tỷ lệ tử vong cao nhất tại nước ta. Một
số y văn trên thế giới cho thấy liên quan đột biến gen pre-S/S của
HBV với HCC. Việt Nam, chỉ mới bước đầu nghiên cứu đột
biến của gen PC/ BCP của HBV với HCC, chưa báo cáo
đầy đủ về đột biến gen pre-S/S của HBV với HCC. Câu hi
nghiên cu (NC) loại đột biến nào ca pre-S/S ca HBV th
xy ra và loi nào dẫn đến HCC dân s người Vit Nam?
b. Mc tiêu nghiên cu
1. t đặc điểm các loại đt biến trên vùng pre-S/S ca
vi rút viêm gan B những người nhim vi rút viêm gan
B mn ti Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H C
Minh.
2. Xác định liên quan gia đột biến vùng pre-S/S ca vi rút
viêm gan B với ung thư biểu tế bào gan người
nhim vi rút viêm gan B mn ti Bnh viện Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh.
2
c. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
-Dân số mục tiêu: Người nhim HBV mn tính.
-Dân số nghiên cứu: Người đã được chẩn đoán nhiễm
HBV mạn tính theo dõi điu tr ti phòng khám Viêm gan
Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh.
-Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang phân tích, thực hiện
tiến cứu và hồi cứu.
- Giải trình tự m đột biến pre-S/S của HBV theo phương
pháp giải trình tự trực tiếp tại trung tâm Y sinh hc phân t ca
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh.
d. Những đóng góp mi ca nghiên cu v mt lun
và thc tin:
Đề tài trình bày các loại đt biến trên vùng pre-S/S ca
vi rút viêm gan B và mi liên quan gia nhng đột biến này vi
ung tbiểu tế bào gan ngưi nhim vi rút viêm gan B mn
ti bnh viện Đi học Y Dược Thành ph H Chí Minh.
e. B cc ca lun án
- Gii thiu lun án
- Tng quan tài liu
- Đối ng và phương pháp nghiên cứu
- Kết qu
- Bàn lun
- Kết lun và kiến ngh
3
2. TNG QUAN TÀI LIU
2.1 Cu trúc virion và b gen ca vi rút viêm gan B
HBV thuộc gia đình Hepadnaviridae. Các virion hoàn
chỉnh có kích thưc lớn, đường kính 42- 44 nm, trước đây gọi là
tiu th Dane.
Hình: Cu trúc và t chc b gen ca vi rút viêm gan B
(Ngun: Hunt C.M., 2000)
+ Si dài L (si âm) nm ngoài, gm 3,2 kb, mang toàn b thông
tin di truyn ca HBV, gm 4 khung đọc m ORF: S, C, P và X
nm gi chng lên nhau, vi 6 codon bắt đầu, 4 promoter (preS1,
preS2, core X) 2 thành phn enhancer. ORF-S hóa
HBsAg; ORF-C mã hóa HBcAg HBeAg; ORF-X hóa
protein HBx và ORF-P mã hóa DNA polymerase. Đầu 5’của si
âm liên kết đồng hóa tr với enzyme sao chép ngược ca vi rút.
Vùng promoter enhancer mỗi đầu các ORF. Vùng
promoter v trí gn b gen HBV vi RNA polymerase ca tế
bào khi tng hp RNA t khuôn mu DNA. Nm kế cn vùng
promoter là vùng enhancer. Ti v trí này, protein ca vi rút hoc
ca tế bào gn kết vào, kích hot để khởi động quá trình sao chép.