20
FORCEPS
I. ĐẠI CƢƠNG
th thut s dng hai cành forceps cặp hai bên đầu thai nhi h tr giúp
đầu thai nhi s ra ngoài.
II. CH ĐỊNH
1) V phía m
- Mẹ rặn không sổ.
- Mẹ có chống chỉ định cho rặn: bệnh lý nội khoa (tim, phổi, thận, thần kinh),
tử cung có sẹo mổ cũ, tiền sản giật nặng, sản giật...
- Tầng sinh môn rắn, không giãn nở.
2) Về phía thai.
- Thai suy.
- Forceps đầu hậu trong ngôi mông.
3) Điu kin.
- Thai đẻ được đường dưới
- Đầu lọt trung bình hoặc thấp
- Cổ tử cung mở hết
- i vỡ hoàn toàn hoặc bấm ối
III. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
- Y sĩ, bác sĩ chuyên khoa phụ sn
- Khám lại toàn thân, tư vấn cho người m và gia đình.
- Ra tay, mặc áo, đội mũ, đeo khẩu trang, đeo găng đã được tit khuẩn như
làm phu thut.
2. Phƣơng tiện
- B forceps, b dng c đ đ và b khâu tng sinh môn, b kim tra c t cung.
- Các phương tiện để hi sức sơ sinh.
3. Sn ph
- Đặt sn ph tư thế sn khoa, m rộng hai đùi.
- Động viên sn ph nm yên, th đều, không rn.
- Sát khun rng vùng âm h, tng sinh môn.
- Thông đái.
- Trải khăn vô khuẩn như phẫu thuật đường dưới.
21
- Nếu m đưc ch định forceps vì b ệnh tim, tăng huyết áp, tin sn giật…
thì phải điều tr ni khoa thích hợp trước khi làm th thut.
- Nên giảm đau bằng gây tê tại chỗ hoặc gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê
tủy sống.
- Chỉ rặn khi hai bướu đỉnh đã ra khỏi âm hộ nếu không phải trường hợp chỉ
định vì không được cho sản phụ rặn.
- Theo dõi mạch, huyết áp, chảy máu.
IV. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
Thì 1: Xác định ngôi, thế, kiểu thế, độ lọt và điều kiện làm forceps.
Thì 2: Đặt hai cành forceps.
- Đặt cành trái:
+ Dùng hai ngón tay phải đưa vào bên trái khung chu (giữa đầu thai nhi
âm đạo), nhm mục đích bảo vng dẫn khi đặt cành forcep.
+ Cm cành trái bằng tay trái, đưa nhẹ nhàng cán thân foóc xép vào v trí
giữa đầu thai nhi hai ngón tay phải. Lúc đầu cành forceps thế thằng đứng,
sau khi cán đã ôm đầu thai nhi thì chuyển hướng thành ngang.
+ Đưa cành trái forcep cho ngưi ph gi.
+ Đặt cành phải: Đặt tiếp cành phải, đối xứng để khp vi cành trái. Nếu
không khp, cần đặt li.
Thì 3: Khp cành và kéo.
Khp hai cành vi nhau.
Kéo t t theo chế đẻ bng sc ca cng tay, tt nhất trong cơn co phi
hp vi sc rn của người m, tr trường hp có chng ch định rn.
Ct tng sinh môn gia hai cành forceps.
Thì 4: Tháo cành forceps.
Khi đường kính ln nht của đầu thai nhi (lưỡng đỉnh) qua âm h thì ngng
kéo để tháo cành. Cành đặt sau ly ra trước, cành đặt trưc ly ra sau.
Đỡ thai nhi như đỡ đẻ thưng.
Đỡ rau như thường l bằng phương pháp x trí tích cực giai đoạn 3 ca
chuyn d.
Kim tra tổn thương cổ t cung âm đạo và tng sinh môn.
Khâu tng sinh môn và các vết rách
22
V. THEO DÕI
- Tình trạng sản phụ: huyết áp, nhịp tim, nhịp thở, nhiệt độ
- ng máu mất, thưng do chấn thương đường sinh dc Ư
VI. TAI BIN
1. Sản phụ
- Chấn thương tầng sinh môn: Tai biến thưng gp ng đầu sau can thip
forceps. Đi vi forceps eo dưi, t l rách tng sinh môn độ 3 và 4 chiếm 13%.
- Són tiểu không t ch
- Do chấn thương cơ đáy chậu và các đám rối thn kinh
- Mt máu sau can thip bng forceps:
+ Thường là hu qu ca tình trng chấn thương tầng sinh môn nng n
+ T l truyền máu sau sinh cao hơn nhiều (4,2%) so vi m ly thai không
biến chng (1,4%) và đẻ thường (0,4%).
+ Nếu nng có th dn ti shock gim th tích.
- Nhim trùng hu sn
2. Thai nhi
Đẻ bng forceps có th gây tai biến nng n cho sn ph nhưng ít gâynh
ng xu trên thai nhi. Các tai biến có th gp bao gm t máu dưới da đầu, lit
dây thn kinh s VII, liệt đám rối thn kinh cánh tay.