218
Bài 61
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY KIỂU POUTEAU
COLLES
MỤC TIÊU
1. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của gãy đầu dưới xương quay
kiểu Pouteau - Colles
2. Trình bày được các phương pháp xử trí gãy đầu dưới xương quay
kiểu Pouteau - Colles ở tuyến y tế sở
NỘI DUNG
1. Đại cương
Định nghĩa: Gãy xương quay kiểu Pouteau - Colles là gãy đầu dưới xương quay
cách nếp lằn cổ tay từ 1,5 – 2,5 cm ; trên khớp. Đầu dưới di lệch ra sau, ra ngoài và lên
trên.
Hình 61.1. Di lệch trong gãy Pouteau - Colles
2. Nguyên nhân
2.1. Nguyên nhân trực tiếp
Do chấn thương đập trực tiếp vào như quay Maniven bị bật trở lại đập vào cổ
tay.
2.2. Nguyên nhân gián tiếp
Do ngã chống tay (bàn tay duỗi hết sức), đầu dưới xương quay bị ép giữa mt
đất và sức nặng của cơ thể. Nguyên nhân này hay gặp ở người cao tuổi.
Hình 60.2. Các nguyên nhân thường gặp gây gãy Pouteau - Lolles
3. Triệu chứng lâmng
3.1. Triệu chứng cơ năng
3.1.1. Đau: Đau nhiều ở vùng gãy, đặc biệt khi cử động.
3.1.2. Giảm vận động: ít.
219
3.2. Triệu chứng thực thể
3.2.1. Nhìn thẳng: Bàn tay vẹo ra ngoài. Trục cẳng tay không qua ngón giữa trục
chếch vào ngón4, ngón 5 đầu dưới chuyển ra ngoài. Bờ ngoài cẳng tay bàn tay
tạo thành hình lưỡi lê.
3.2.2. Nhìn nghiêng: Bàn tay đưa ra sau. Đoạn dưới gồ ra sau, đoạn trên gồ ra trước
tạo thành hình lưng dĩa ở trên khớp cổ tay.
3.2.3. Snắn: Mỏm trâm quay lên cao. Bình thường mỏm trâm quay thấp hơn mỏm
trâm trụ 1 1,5 cm. Khi gãy mỏm trân quay bo lên caon hoặc bằng mỏm trâm tr.
Cần kiểm tra tổn thương phối hợp: Mạch máu và thần kinh
Hình 61.3. Ấn vào ổ gãy đa Hình 61.4. Hình lưng đĩa Hình 61.5. Hình lưỡi
3.2.4. X quang: Chụp 2 phim thẳng và nghiêng để xác định vị trí của gãy và di lệch
của 2 đầu xương.
4. Xử trí
Hình 61.6. Cố định và treo tay tư thế cơ năng
- Phóng bế Novocain 0,5 –1% tại ổ gãy để giảm đau.
- Cđnh tạm thời bằng nẹp và treo cẳng tay vuông góc với cánh tay bằng băng vải.
- Tiêm thuốc trợ tim, trợ sức.
- Giải thích cho bệnh nhân và gia đình rồi chuyển lên tuyến trên để nắn và bó
bột.
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Triệu chứng cơ năng gãy Pouteau Colles:
A- Đau: Đau ít ở vùng gãy, đau tăng khi cử động.
Mất vận động hoàn toàn.
B - Đau: Đau nhiều ở vùng gãy, đau tăng khi cử động.
Mất vận động hoàn toàn.
C- Đau: Đau nhiều vùng gãy, đau tăng khi cử động.
220
Giảm vận động: ít.
D- Đau: Đau ít ở vùng gãy, đau tăng khi cử động.
Giảm vận động: ít.
Câu 2: Hình ảnh lưỡi lê trong gãy Poauteau Colles:
A- Nhìn thẳng: Bàn tay vẹo ngoài, trục cẳng tay không qua ngón giữa chếch
vào ngón I, II vì đầu dưới chuyển ra ngoài.
B- Nhìn nghiêng: Bàn tay vẹo ngoài, trục cẳng tay không qua ngón giữa
chếch vào ngón I, II vì đầu dưới chuyển vào trong.
C- Nhìn thẳng: Bàn tay vẹo ngoài, trục cẳng tay không qua ngón giữa chếch
vào ngón IV, V vì đầu dưới chuyển ra ngoài.
D- Nhìn thẳng: Bàn tay vẹo ngoài, trục cẳng tay không qua ngón giữa chếch
vào ngón IV, V vì đầu dưới chuyển vào trong.
Câu 3: Hình ảnh lưng đĩa trong gãy Poauteau Colles:
A- Nhìn thẳng: Bàn tay vẹo ngoài, trục cẳng tay không qua ngón giữa chếch
vào ngón IV, V vì đầu dưới chuyển ra ngoài.
B- Nhìn nghiêng: Bàn tay đưa ra sau, đoạn dưới gồ ra sau, đoạn trên gồ ra trước.
C- Nhìn nghiêng: Bàn tay vẹo ngoài, trục cẳng tay không qua ngón giữa
chếch vào ngón I, II vì đầu dưới chuyển vào trong.
D- Nhìn thẳng: Bàn tay đưa ra sau, đoạn dưới gồ ra sau, đoạn trên gra trước.
Câu 4: Xử trí gãy Poateau – colles ở y tế cơ sở:
A- Giảm đau bằng Mocphin.
Cố định tạm thời bằng nẹp và treo cẳng tay vuông góc với cánh tay bằng
băng vải.
Tiêm thuốc trợ tim, trợ sức.
Kéo nắn, bột cẳng bàn tay.
B- Phóng bế Novocain tại chố để giảm đau.
Cố định tạm thời bằng nẹp và treo cẳng tay vuông góc với cánh tay
bằng băng vải.
Tiêm thuốc trợ tim, trợ sức.
Kéo nắn, bột cẳng bàn tay.
C- Phóng bế Novocain tại chỗ để giảm đau.
Cố định tạm thời bằng nẹp và treo cẳng tay vuông góc với cánh tay
bằng băng vải.
Tiêm thuốc trợ tim, trợ sức.
Giải thích cho bệnh nhân và gia đình rồi chuyển lên tuyến trên.
D- Phóng bế Novocain tại chố để giảm đau.
Cố định tạm thời bằng nẹp và treo cẳng tay vng góc với cánh tay
bằng băng vải.
Tiêm thuốc trợ tim, trợ sức.Kéo nắn, bó bột cẳng bàn tay