Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
49
G TR CA19-9 TRONG TN ĐOÁN KH NĂNG PHẪU THUT TRIT
Đ UNG THƢ ĐU TY
Nguyn Quc Vinh1, Nguyn Nguyên Khôi2
M TT
Đặt vấn đ: Ung thư đầu ty bnh tương đối ph biến. Chn đoán chủ yếu da vào hình nh hc. Tuy
nhiên, chp ct lp vinh (CLVT) và cng hưởng t (CHT) vnn nhiu hn chế trong vic đánh giá các yếu
t như xâm lấn ti ch, di căn hạch, di căn xa cũng như tiên đoán khả ng phu thut trit để. CA19-9 là mt
ch dấu ung thư cnh và thường đưc s dng nhất trong ung thư tuỵ. Chúng tôi thc hin nghiên cu này vi
mong mun đánh giá khả ng ng dng nng độ CA19-9 như là một yếu t h tr trong chn đoán giai đon
cũng như kh năng phu thut.
Mc tiêu: c đnh mi liên quan ca CA19-9 vớich thước, đm ln, di căn hạch, di căn xa, giai đon
đ bit a của ung thư đầu tụy. Qua đó đánh g c ngưỡng nồng đ CA19-9 trong tiên đoán khả năng
phu thut trit đ ung thư đu ty.
Đối tưng - Phương pháp nghn cứu: Nghiên cu hi cu trên 84 bnh nhân đưc chn đoán ung thư
đầu ty đưc điu tr ti bnh vin Ch Ry t tháng 04/2016 đến tháng 05/2019.
Kết qu: Nồng độ CA19-9 kng tương quan với kích thước, độ bit hóa và giai đoạn khi u. Tuy nhiên,
CA19-9 có ln quan vi tình trng m ln ca khi u, di n hạch và di n xa. sự ln quan ý nghĩa
thng kê gia nồng độ CA19-9 vi kh năng phẫu thut triệt đ ngưng 100 UI/ml (p <0,05).
Kết lun: CA19-9 th ng dụng để h tr vi hình nh học trong đánh g kh ng cắt b u đầu tu.
Nng đ CA19-9 < 100 UI/ml là mt yếu t gi ý kh năng phu thut trit đ cũng như có tiên lượng bnh tt.
T kh: ung thư đu tuỵ, marker ung thư CA19-9, phu thut ct khi tá tu, u quanh ng Vater
ABSTRACT
THE ROLE OF CA19-9 IN PREDICTION OF RESECTABILITY OF PANCREATIC HEAD CANCER
Nguyen Quoc Vinh, Nguyen Nguyen Khoi
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 49-54
Background: Pancreatic head carcinoma is a quite common disease. Radiology imagings are major
diagnostic modalities. However, there are limitations of CT scan and MRI in evaluation of local invasion, lymph
node and distal metastasis as well as prediction of curative treatment. CA19-9 is the major tumor marker which is
most frequently used in pancreatic cancer. We conduct this study to evaluate the applicability of CA19-9
concentration as an accessory factor in staging and resectability prognosis for pancreatic head cancer.
Objectives: To define the correlation of CA19-9 and tumor size, tumor differentiation, disease stages, local
invasion, lymph node metastasis and distal metastasis. Then, we evaluate the CA19-9 thresholds in predicting the
resectability of pancreatic head cancer.
Methods: This is a retrospective study on 84 patients with pancreatic head carcinoma treated at Department
of Hepatobiliary Pancreatic Surgery of Cho Ray hospital from April 2016 to May 2019.
Results: We found no significant difference in the relation between CA19-9 concentration with tumor size,
differentiation and stages, respectively. In contrast, there are significant relation between CA19-9 concentration
1BM Ngoại, Khoa Y, Đại học Y Dược TP H Chí Minh 2Khoa Ngoi Gan Mt Tu, Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: TS.BS. Nguyn Quc Vinh ĐT: 0901401707 Email: nguyenquocvinh@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
50
with local invasion, lymph node and distal metastasis. At CA19-9 threshold of 100 UI/ml, the relation between
CA19-9 and resectability is statistically significant (p = 0.05).
Conclusion: CA19-9 could be applied as an accessory to radiology imagings in evaluating the resectability of
pancreatic head cancer. The level of CA19-9 < 100 UI/ml is a suggestive factor for tumor resectability and better
outcomes.
Key words: pancreatic head cancer, CA19-9 tumor marker, pancreaticoduodenectomy, periampulary tumor
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư đu ty là bnh k ph biến. Chn
đn smn gp nhiều khó kn, điu tr phc
tp tiên ng m. Trong thc nh lâm
ng, việc đánh g giai đon bnh, kh ng
phu thut triệt để tiên lượng bnh ch yếu
da o nh nh chp ct lp vi nh (CLVT)
hoc cng ng t (CHT). Tuy nhiên, tn
thương trên nh nh học đôi khi không phản
ánh chính xác giai đoạn bnh tht s ca bnh
nhân, bng chng những tng hp ch
pt hiện được xâm ln di n trong mổ mà
kng thấy đưc tn nh nh học trước m.
Cho đến nay, CA19-9 được chp nhận như
mt yếu t giúp gi ý chẩn đoán, tiên lượng
bệnh, đánh giá kết qu sau điều tr phu thut
triệt để theo dõi tái phát sau phu thut.
Nhm tìm thêm yếu t góp phn cho vic
đánh giá giai đoạn bệnh, chúng tôi đặt ra câu
hi nghiên cứu “Có hay không sự liên quan
gia nồng độ CA19-9 với giai đoạn bnh (khi
u nguyên phát, di căn hạch di căn xa) cũng
như phân loại hc của ung thư đầu tụy”.
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này
nhằm đánh g sự liên quan gia nồng độ
CA19-9 với giai đoạn bnh của ung thư đầu
tụy, qua đó tiên lượng kh năng phẫu thut
trit đ ca bnh này.
Mc tiêu
Xác đnh mi liên quan ca CA19-9 vi ch
thước, độ xâm ln, di căn hạch, di n xa, giai
đoạn và đ bit a của ung thư đầu ty.
Đánh giá các ngưỡng nồng đ CA19-9 trong
tiên đoán kh năng phu thut triệt đ ung t
đu ty.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Nhng bnh nn điều tr ti khoa Ngoi
Gan Mt Ty bnh vin Ch Ry t tháng 4/2016
đến tng 5/2019 tho:
Có khi choán ch đu ty vi đặc đim
nghĩ đến Carcinoma ty trên hình nh hc chp
CLVT hoc CHT.
Đưc thc hin xét nghim CA19-9 ti bnh
vin Ch Ry.
Có kết qu gii phu bnh
adenocarcinoma ty.
Tiêu chun loi tr
Xét nghim CA19-9 được thc hin các cơ
s y tế kc không được thc hin ti bnh
vin Ch Ry.
Bệnh nhân có gan, sỏi mt.
Có ung t kc trong bng m theo.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu hi cu, báo cáo hàng lot ca.
X lý s liu
Các s liu thu thập được x trên y vi
nh theo phn mm SPSS 20.0.
Y đc
Nghiên cứu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. HCM, s 323/ĐĐ-ĐHYD ngày
10/6/2019.
KT QU
Cngi thu thập đưc 84 trường hp (TH)
thỏa điều kin chn mu t tháng 4/2016 đến
tháng 5/2019 ti khoa ngoi Gan Mt Tu bnh
vin Ch Ry. Đ tui trong mu nghiên cu
gồm: dưới 40 tui (2%), t 40 đến 60 tui (43%)
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
51
trên 60 tui (55%). Độ tui trung bình là 59,96
tui, cao nht 92 tui thp nht 34 tui. T
l nam/n = 1,27.
Đặc đim bnh hc ca mu nghiên cu
đưc trình bày trong Bng 1 2.
Bng 1. Hình nh trên chp CLVT bng
Hình nh CLVT
Kng
N
%
N
%
Thy u
80
97,6
2
2,4
Gn đưng mt
56
68,3
26
31,7
Gn ng ty
35
42,7
47
57,3
Xâm ln
15
18,3
67
81,7
Di n
8
9,8
74
90,2
Hch
5
6,1
77
93,9
Dch bng
0
0,0
82
100
Bng 2. Giai đoạn bnh theo UICC
Giai đon
Tiêu chun
N
%
1
U 2cm
0
0
2
U > 2cm, T1-3, N0-1
44
55
3
U > 2cm, T4, N bt k
22
27,5
4
M1
14
17,5
Tng
80
100
Trong mu nghiên cu chúng i 21 TH
(25%) đưc phu thut triệt để 63 TH bnh
nhân vào vin khi đã giai đon mun, có di
n xâm lấn tng lân cn, kng n phu
thut triệt để đưc n ch ni tt /hoc sinh
thiết u. Trong đó, 5 TH không được phu thut
mà ch đưc m chn đoán, bao gồm 3 TH sinh
thiết gan dưới ng dn siêu âm và 2 TH sinh
thiết u ty qua ERCP EUS.
Cng i thc hin c phép kiểm đánh giá
mi tương quan gia nồng độ CA19-9 vi các
yếu t như: kích thước khi u, giai đoạn bnh
theo UICC, đ bit hoá khi u trên mô bnh hc,
sm ln ti ch ca khi u, di n hạch, di căn
xa và kh ng phu thut trit đ. Kết qu xác
đnh mối ơng quan được tnh y trong c
Bng 3, 4, 5, 6, 7, 8 9.
S dng phép kim Pearson Correlation
cho thy không s tương quan ý nghĩa
thng ca nng độ CA19-9 với kích thước
khi U (p >0,05) (Bng 3).
S dng phép kim phi tham s Mann-
Whitney U cho thy không s kc bit ý
nga thng nng độ CA19-9 gia 2 nhóm
giai đoạn 1+2 với giai đoạn 3+4, (p=0,45) (Bng 4).
Bng 3. Tương quan nồng độ CA19-9 (UI/ml) vi
ch thước u
CA19-9 (UI/ml)
Kích thước u
CA19-9
(UI/ml)
Pearson
1
0,001
P
0,993
Tng
79
75
ch thước u
Pearson
0,001
1
P
0,993
Tng
80
80
Bng 4. Gtr nồng đ CA19-9 (UI/ml) vi giai
đon bnh
Giai đon
N
CA19-9 ± Z
p
1+2
44
1.574,50 ± 2,007
0,45
3+4
36
1.665,50 ± 2,007
Tng
80
Bng 5. Gtr nồng đ CA19-9 (UI/ml) vi độ bit
a u
Bita
N
CA19-9 ± Z
p
m
22
1.904,73 ± 1,292
0,3
TB
28
986,75 ± 1,292
Tt
7
134,89 ± 1,292
Tng
57
1.236,45 ± 1,292
S dng pp kim ANOVA cho thy
kng có s khác bit ca nồng độ CA19-9 vi
đ bit hóa ca u vi p=0,3 (Bng 5).
Bng 6. Gtr nồng đ CA19-9 (UI/ml) vi s xâm
ln u
m ln
N
CA19-9 ± Z
p
35
1.739,00 ± 2,282
0,02
Không
49
1.831,00 ± 2,282
Tng
84
S dng phép kim phi tham s Mann-
Whitney U cho thy s khác bit gia nng
đ CA19-9 gia 2 nhóm ung thư có và không
xâm ln vi p=0,02 (Bng 6).
Khi kho sát mi liên quan gia nồng độ
CA19-9 vi s m ln các ngưng nng độ
kc nhau chúng tôi nhn thy mi liên quan
ti ngưỡng 500 UI/ml (p=0,03) ngưng 1000
UI/ml (p=0,02).
Khi kho sát mi liên quan gia nồng độ
CA19-9 vi di n hạch các ngưỡng nng độ
kc nhau chúng tôi nhn thy mi liên quan
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
52
ti ngưỡng 500 UI/ml (p=0,04) ngưng 1000
UI/ml (p=0,01) (Bng 7).
Bng 7. Gtr nồng độ CA19-9 (UI/ml) vi di căn
hch
Di n hạch
N
CA19-9 ± Z
p
46
2050,00 ± 2,088
0,04
Không
33
1.110,00 ± 2,088
Tng
79
Bng 8. Gtr nồng độ CA19-9 (UI/ml) vi di căn
xa
Di n xa
N
CA19-9 ± Z
p
14
779,00 ± 2,28
0,03
Không
70
2.791,00 ± 2,28
Tng
84
Khi kho sát mi liên quan gia nng độ
CA19-9 vi di n xa các ngưng nng đ khác
nhau chúng tôi nhn thy mi liên quan ti
ngưỡng 500 UI/ml (p=0,02) ngưỡng 1000
UI/ml (p=0,04) (Bng 8).
Bng 9. Gtr nồng độ CA19-9 (UI/ml) vi kh
năng cắt khi tá ty
Ct khi tá ty
N
CA19-9 ± Z
p
21
628,50 ± 2,34
0,02
Không
58
2.531,50 ± 2,34
Tng
79
S dng phép kim phi tham s Mann-
Whitney U cho thy s khác biệt ý nga
thng ca nng độ CA19-9 gia nhóm ct
đưc u nhóm kng cắt được u vi p=0,02
(Bng 9).
Khi kho sát mi liên quan gia nng độ
CA19-9 vi kh năng cắt khi tá tu các
ngưỡng nồng độ khác nhau cng tôi nhn thy
mi liên quan ti nng 35 UI/ml (p=0,00)
ngưỡng 100 UI/ml (p=0,01). Tuy nhiên, khi kho
sát các ngưỡng nng độ CA19-9 cao n (200,
300, 400, 500, 1000 UI/ml) thì không thy mi
liên quan.
BÀN LUN
Mu nghiên cu ca chúng i ng khá
ơng đồng vi c c gi khác v độ tui và
pn b gii tính(1,2,3). Trong đó, hầu hết là bnh
nhân ln tui (trung bình 59,96 tui) ưu thế
nam gii.
Hu hết bnh được chẩn đn bằng chp
CLVT, ch có 3 TH được chp CHT. Chúng i
ghi nhn 97,6% TH pt hin khi chng ch
đu ty trên nh nh hc. Việc đánh giá di n
hch di căn xa trên nh hình nh CLVT
CHT đôi khi không d dàng khi mà các di căn
kích thước nh. Điu này có th gây nhiu kết
qu khi kho sát di căn trên nh nh hc. Mt
i nghiên cu cho thy cng ng t th
ưu việt hơn chp CLVT trong vic phát hin các
khi u nh n 2 cm, phát hin xâm ln hoc các
nt di n nhỏ gan(4). Do đó, chúng i đề xut
CHT n đưc ch định rng i n giúp chn
đn giai đoạn bnh được chính c n. Trong
mu nghiên cu chúng tôi có 79 TH ch đnh m
ct khi tu da vào nh nh hc trước m
nhưng ch 21 TH thc hiện đưc phu thut
y, n li thc hin ni tc hoc ch sinh
thiết. Điu này cho thy việc tiên đoán khả ng
phu thut triệt để da o hình nh chp
CLVT CHT vnn nhiu hn chế.
Cng tôi đánh giá xâm lấn ti ch di căn
hch da trên hình nh CLVT và cộng hưng t
kết hp thám t trong m. Kết qu chúng i
ghi nhận có 43,03% trưng hp xâm ln. c
nh trng m lấn đưc ghi nhận đưc bao
gm: xâm ln m quanh ty, tá tràng hoc mch
máu lớn. Di n hạch phát hin đưc trong 46
trường hp (52,4%) di căn xa 14 trường hp
(16,7%). m lấn di n được đánh giá trưc
m i khẳng định trong m m mô bnh
hc đã giúp ci thin mức đ chính xác trong
chẩn đn giai đoạn khi u.
Khi nghiên cu mối tương quan giữa nng
độ CA19-9 với các đặc điểm bnh hc, chúng
tôi thy rng CA19-9 không liên quan với độ
bit hoá khi u. Kết qu này cũng tương đồng
vi kết qu ca tác gi Duy Thun(1). Tuy
nhiên, tác gi Trnh Hồng Sơn lại ghi nhn
liên quan gia CA19-9 vi loi hc khi
nghiên cứu trên đối tượng ung thư thân-đuôi
tu. Khi xét mối tương quan giữa kích thước
khi u vi nồng độ CA19-9 chúng tôi và tác gi
Trnh Hồng Sơn đều có cùng nhận định là kích
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
53
thước u không liên quan nồng đ CA19-9(2).
Ngoài ra, khi xét v giai đoạn bệnh thì cũng
không thy mối tương quan, tương tự như
kết lun ca Võ Duy Thun(1).
nh trng xâm ln ti ch, di n hạch di
n xa c yếu t quyết định kh ng còn có
th thc hiện đưc phu thut triệt để đưc hay
kng ng n quyết định tiên lượng bnh.
Trong nghiên cu, chúng tôi ghi nhn s tương
quan ý nghĩa thống gia nng độ CA19-9
vi tình trng xâm ln u khi t c ngưỡng
nng độ CA19-9 mc 500 UI/ml 1000 UI/ml.
Tương tự, các ngưỡng nng độ này chúng i
ng thấy có s ơng quan có ý nghĩa thng kê
vi di n hạch và di căn xa. Với kết qu này có
th cho kết lun rng, vi nhng trường hp u
quanh Vater nng độ CA19-9 trên 500 UI/ml
thì kh năng phẫu thut triệt để đưc thp và
vi nng độ trên 1000 UI/ml thì kh năng phu
thut triệt đ gần nkhông n. Chúng i ch
ghi nhn 1 TH CA19-9 trên 500 UI/ml th
phu thut trit đ.
Khi so sánh gia hai nhóm phu thut trit
để được không đưc chúng tôi ghi nhn
nồng độ trung bình CA19-9 ca nhóm không
phu thut triệt để được cao hơn đáng kể so
vi nhóm phu thuật được. Khi xét ngưỡng
CA19-9 35 UI/ml thì chúng tôi thy s
khác biệt ý nghĩa thống gia 2 nhóm v
kh năng cắt khi tụy, đặc bit khi nâng
ngưỡng CA19-9 lên 100 UI/ml thì s khác bit
này càng rõ ràng hơn (p=0,01). Kết lun này
cũng tương tự như báo cáo của Duy Thun
và Trnh Hồng Sơn(1,2).
Mt s c gi nhn định rng đi vi bnh
nhân u đầu ty th ct b trit để, nng độ
ca CA19-9 có th giúp tiên ợng được kh
ng din ca ung thư(5,6,7). Trong 1 báo cáo ca
Maithel m 2008, giá tr CA19-9 mc >130
UI/ml cho thy s st gim rt kh ng
ct u. T l ct u ngưỡng <130 UI/ml so vi
ngưỡng >130 UI/ml lần lượt là 26% 11%(7).
Cho đến nay, đánh giá khả năng phẫu thut
triệt đ u quanh Vater vn da ch yếu tn
chẩn đn nh ảnh theo ng dn ca
NCCN(8). Tuy nhiên, c pơng tin y k
pt hiện đưc s m ln hay di n n đáo
dẫn đến tái pt sm sau phu thut tn
ng sng xu. t nghim CA19-9 phn o
h tr nh nh hc trong việc đánh giá kh
ng phẫu thuật ng như tiên ng bnh.
Zhou G cho thy khi nồng độ CA19-9 <100
UI/ml thì thi gian sng 5 năm của bnh nhân là
19%, trong khi vi CA19-9 >100 UI/ml thì ch
3% s bnh nhân sng được đến 5 năm. T đó,
ông đ ngh chn nng nồng đ CA19-9
100 UI/ml đ d đoán khả năng phẫu thut trit
đ ung thư đầu ty và tiên lượng kh ng sng
n ca bnh nn(9).
T nhng kết qu nghiên cu ca chúng i
ng như một s tác gi, chúng i đề xut
ngưỡng nng độ ca CA19-9 là 100 UI/ml như
mt yếu t để d đoán khả ng phu thut trit
đ ung thư đầu tụy cũng như cải thin tiên
ng kh ng sống 5 năm của bnh nhân.
KT LUN
Trong nghiên cu này chúng i kết lun
rng nng độ CA19-9 không liên quan độ bit
hoá khi u, ch thước khối u ng như giai
đon bnh theo UICC. Tuy nhn, nồng đ
CA19-9 liên quan ý nghĩa với c yếu t
như xâm lấn ti ch, di n hạch di n xa
ngưỡng trên 500 UI/ml kh ng phẫu thut
triệt đ nng trên 35 UI/ml. T đó, chúng tôi
cho rng, CA19-9 có vai trò h tr vi chẩn đoán
nh nh trong vic đưa ra quyết định phu
thut triệt để ng như đánh giá tn lượng sng
n.
I LIU THAM KHO
1. Võ Duy Thun (2006). Giá tr ca CA19-9 và CEA trong ung
thư quanh bóng Vater. Lun Văn Thc Sĩ Y Học, Đại hc Y
c, Thành ph H C Minh.
2. Trnh Hồng Sơn, Nguyễn Thế Sáng (2013). Cht ch đim khi
u (CA19-9) ung thư biểu thân đuôi tụy. Y Hc Thc
Hành 7:90-94.
3. Carlson BM, Ekbom A, Lindgren PG, et al (1999). Abdominal
US for diagnosis of pancreatic tumor: prospective cohort
analysis. Radiology; 213:107.
4. Chari ST, Leibson CL, Rabe KG, et al (2008). Pancreatic cancer-
associated diabetes mellitus: prevalence and temporal
association with diagnosis of cancer. Gastroenterology, pp.95.