TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
151
GIÁ TR CT LP VI TÍNH MCH MÁU TRONG PHÁT HIN,
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIM HÌNH NH HỌC PHÌNH ĐỘNG MCH NÃO
Mai Ngc Quc Trung1*, Bùi Ngc Thun2,
Đoàn Dũng Tiến1, Phm Th Anh Thư1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: maitrung1996@gmail.com
Ngày nhận bài: 13/7/2023
Ngày phản biện: 03/10/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Phình động mch não bnh xut hin din tiến thm lng, ít gây triu
chng cho bệnh nhân, cho đến khi xut hin biến chng nng n như: vỡ phình gây xut huyết dưới
nhn, xut huyết não, phù não, tăng áp lực ni s, các thoát v não,… Chụp ct lp vi tính mch
máu (CLVTMM) có th phát hin cung cp nhiều đặc điểm hình nh hc của phình động mch
não, gợi ý hướng điều tr và theo dõi bnh nhân. Mc tiêu nghiên cu: Mô t đặc đim hình nh
hc của phình động mạch não trên CLVTMM đánh giá giá tr CLVTMM trong phát hin, kho
sát đặc điểm hình nh học phình động mch não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu t ct ngang, tiến cứu được thc hin trên bnh nhân xut huyết ni s nghi ng do v
túi phình động mch não hoc nghi ng có túi phình động mạch não được chp CLVTMM và chp
mch máu s hóa xóa nn ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ 05/2021 đến 05/2023. Kết
qu: Nghiên cu ghi nhận 51 trường hp phù hợp làm đối tượng nghiên cu (21 nam 30 n),
phát hin 48 túi phình đng mch não. Có 85% bnh nhân có túi phình đã v, gây xut huyết dưới
nhn 100% kèm theo các biến chng: xut huyết não tht, xut huyết não, nhi máu não.
CLVTMM phát hiện chính xác túi phình động mạch não trong 94,12% trưng hp bệnh nhân. Độ
nhạy, độ đặc hiu ca CLVTMM trong phát hiện túi phình động mch não lần lượt 93,02%, 100%.
Kết lun: CLVTMM là phương tiện chẩn đoán hình nh nhanh chóng, thun tin và chính xác trong
chẩn đoán túi phình động mch não bnh nhân xut huyết ni sọ, cũng như trong mô tả hình thái
học túi phình đặc trưng có nguy cơ vỡ cao.
T khoá: Pnh động mch não, nh thái hc, ct lp vi nh mch máu, xut huyết dưi nhn.
ABSTRACT
DIAGNOSTIC VALUE OF COMPUTERIZED TOMOGRAPHIC
ANGIOGRAPHY FOR DETECTION AND INVESTIGATING
RADIOLOGICAL FEATURES OF CEREBRAL ANEURYSMS
Mai Ngoc Quoc Trung1*, Bui Ngoc Thuan2,
Doan Dung Tien1, Pham Thi Anh Thu1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Central General Hospital
Background: Cerebral aneurysm is a disease that proceeds silently, causing few symptoms
for the patient, until severe complications appear, such as: aneurysm rupture causing subarachnoid
hemorrhage, cerebral hemorrhage, cerebral edema, increased intracranial pressure, brain
hernias,... computed tomography angiography (CTA) can detect and provide many imaging features
of cerebral aneurysms, suggest treatment options, and patients monitoring. Objectives:
Characterizing the imaging features of cerebral aneurysms on CTA and evaluating the diagnostic
accuracy of CTA in detecting and investigating imaging characteristics of cerebral aneurysms.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
152
Materials and methods: This is a prospective, cross-sectional descriptive study performed in
patients with suspected intracerebral hemorrhage due to ruptured aneurysm or suspected
unruptured cerebral aneurysm undergoing CTA and digital subtraction angiography at Can Tho
Central General Hospital from May 2021 to May 2023. Results: The study recorded 51 suitable
cases as research subjects (21 men and 30 women), discovered 48 cerebral aneurysms. 85% of
patients had ruptured aneurysm, causing 100% subarachnoid hemorrhage and accompanying
complications: intraventricular hemorrhage, cerebral hemorrhage, cerebral infarction. CTA
accurately detected cerebral aneurysms in 94.12% of patients. The sensitivity and specificity of CTA
in detecting cerebral aneurysms were 93.02%, 100%. Conclusions: CTA is a quick, convenient and
accurate imaging technology in the diagnosis of cerebral aneurysms in patients with intracranial
hemorrhage, as well as in characterizing aneurysm morphology with high risk of rupture.
Keywords: Cerebral aneurysm, morphology, computed tomography angiography,
subarachnoid hemorrhage.
I. ĐT VN Đ
Phình động mch não bnh khá ph biến ti Việt Nam cũng như trên thế gii.
Bnh xut hin din tiến thm lng, ít gây triu chng cho bệnh nhân, cho đến khi xut
hin biến chng. Biến chng nng n của phình động mch não gm: v phình gây xut
huyết dưi nhn, xut huyết não, phù não, tăng áp lực ni s, các thoát v o,… và nghiêm
trng nht là t vong cho bnh nhân.
Các phương tiện hình nh hc tham gia chẩn đoán phình mạch não gm: chp ct
lp vi tính s não không tiêm thuc cn quang, chp CLVTMM não, chp cộng hưởng t
s não không tiêm thuốc tương phản t, chp cộng hưởng t mch máu não, chp mch
máu s hóa xóa nn, siêu âm Doppler xuyên s [1]. Trong đó, vai trò của chp CLVTMM
ưu thế hơn so với các phương tin chẩn đoán hình ảnh khác: thi gian chp ngn, chụp đưc
cho các bnh nhân xut huyết dưới nhện giai đon sm, cp cu, bệnh nhân mê… Các đặc
điểm hình nh hc ca phình mch não trên CLVTMM có th gợi ý hướng điều tr, theo dõi
bnh nhân.
Vi mong mun tìm hiu vai trò ca CLVTMM trong phát hiện, đánh giá đặc điểm
phình mch máu não ca bnh nhân ti thành ph Cần Thơ, nghiên cứu này “Giá trị
CLVTMM trong phát hin, khảo sát đặc đim hình nh học phình đng mạch não” được
thc hin vi mc tiêu: t đặc điểm hình nh hc của phình động mch não trên
CLVTMM đánh giá giá tr CLVTMM trong phát hin, khảo sát đặc điểm hình nh hc
phình động mch não.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân đến chp CLVTMM não ti Khoa Chẩn đoán Hình nh Bnh vin
Đa khoa Trung ương Cần Thơ với chẩn đoán lâm sàng xuất huyết ni s hoc nghi ng
phình mch não trong thi gian t 05/2021 đến 05/2023.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân có chẩn đoán lâm sàng xuất huyết ni s hoc
nghi ng có phình mạch não được chp CLVTMM não và chp mch máu não s hóa xóa
nn trong thi gian nghiên cu. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân có kết qu chp CLVTMM hoc chp mch u
não s hóa xóa nền không đạt chất lượng hình nh do bnh nhân co git, run, c động.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
153
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang, tiến cu
- C mu: Công thc tính c mu: 𝑛 =
𝑍1−
2
2×𝜌(1−𝜌)
𝜀2×(1−𝑝)
Trong đó: ρ t l phình mch não phát hin bng chp CLVTMM. Theo nghiên
cu của Gelder năm 2008 [2], chụp CLVTMM độ đặc hiu 98% trong phát hin phình
mch não, ρ = 0,98. p t l phình mch não trong dân s. Theo tài liu ca Nguyn Thành
Bắc năm 2018 [3], tỉ l phình mch não trong dân s khoảng 7,9%, p = 0,079. Ta tính được
n ≥ 33 mẫu.
- Phương pháp chn mu: Chn mu liên tc, trong thi gian nghiên cu chúng
tôi thu thập được 51 mu (51 bnh nhân vi 41 túi phình).
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: Tui, gii tính, triu chng lâm sàng.
+ Đặc điểm hình nh hc giá tr CLVTMM: Các s đo túi phình: kích thước ln
nht (W), chiu cao vuông góc (H1), chiu cao ln nhất (H2), đường kính tối đa cổi phình
(N), đường kính mch nuôi (D), góc túi phình (AA) , góc dòng chy (FA), t l cao/rng
(H/W), t l rộng túi phình/đường kính mch nuôi (W/D1), t l hình dng túi phình (AR), t
l kích thưc túi phình (SR); giá tr CLVTMM trong phát hiện phình động mch não
t các s đo túi phình, đối chiếu vi chp mch máu não s hóa xóa nn làm tiêu chun vàng.
- Phương pháp xử lí s liu: X lý s liu bng phn mm SPSS 26.0.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức trong nghiên cu
Y sinh hc (IRB) phê duyt.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Nghiên cứu được thc hin trên 51 bnh nhân gm 21 nam 30 n (t l nam/n
≈0,7). Trong đó, CLVTMM phát hin túi phình 40 bnh nhân (t l 78,43%, t l
nam/nữ≈0,68). Bệnh nhân ln tui nht là 87 tui, nh nht là 27 tui. Tn sut có túi phình
cao nht tp trung nhóm 50 đến 69 tui (t l 76,1%). Tui trung bình là 59 ±13 tui. Các
triu chứng lâm sàng thường gp nhất là đau đầu (44 bnh nhân, 86,3%), gáy cng (39 bnh
nhân 76,5%), nôn hoc bun nôn (21 bnh nhân, 41,2%), ri lon tri giác (20 bnh nhân,
39,2%), du thn kinh khu trú mi (16 bnh nhân, 31,4%).
3.2. Đặc đim hình nh học phình động mch não giá tr ct lp vi tính mch
máu trong phát hin, khảo sát đặc điểm hình nh học phình động mch não
3.2.1. Đặc đim hình nh học phình đng mch não
- Các biến chng của túi phình động mch não v: 46 bnh nhân có xut huyết dưới
nhn (90,2%), 28 bnh nhân xut huyết trong não tht (54,9%), 13 bnh nhân xut
huyết nhu mô não (25,49%).
- CLVTMM phát hin 41 túi phình trong tng s 40 bnh nhân mắc phình động
mch não, có 1 bnh nhân có 2 túi phình (2,5%) và 39 bnh nhân có 1 túi phình (97,5%).
- V trí túi phình (s ng và t l): Động mch cảnh trong (11; 26,8%), động mch
não giữa (7; 17,1%), động mạch não trước (2; 4,9%), động mạch thông sau (7; 17,1%), động
mạch thông trước (14; 34,1%).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
154
Hình 1. Túi phình động mạch thông trước bên trái, kho sát bng CLVTMM
- Các s đo túi phình ghi nhận trên CLVTMM:
Bng 1. Hình thái hc túi phình
Trung
bình
Trung v
Độ lch
chun
Giá tr
ln nht
Giá tr
nh nht
Khong
Kích thước ln nht (mm)
5,15
4,28
2,92
13,00
2,02
10,98
Kích thước c (mm)
3,56
3,53
1,11
6.,7
1,53
5,24
Chiu cao vuông góc (mm)
4,97
4,74
2,31
11,3
1,19
5,24
Chiu cao ln nht (mm)
5,82
5,22
2,77
12,20
1,81
10,39
Đưng kính mch nuôi (mm)
3,12
2,94
0,95
6,54
1,53
5,01
Góc dòng chảy (độ)
129,12
131,40
24,98
168,0
76,30
92,60
Góc túi phình (độ)
69,64
72,70
15,38
104,20
26,90
77,30
T l hình dng
1,45
1,37
0,65
3,39
0,52
2,87
T l kích thước
2,02
1,75
1,10
4,66
0,34
4,32
T l cao/rng
1,22
1,11
0,40
2,45
0,50
1,96
T l rng/mch nuôi
1,74
1,45
1,02
4,98
0,33
4,65
Nhn xét: Túi phình ln nht ghi nhn được có kích thước 13 mm, kích thước trung
bình 5,15 ± 2,92 mm. Chiu cao ln nht ca túi phình 12,20 mm, trung bình 5,82 ± 2,77
mm. Kích thước c túi phình ln nht là 6,77 mm, trung bình 3,56 ± 1,11mm.
3.2.2. Giá tr ct lp vi tính mch máu trong phát hin, khảo sát đặc điểm hình
nh học phình động mch não
- Giá tr ca CLVTMM trong khảo sát các đặc điểm hình thái hc túi phình (s dng
kết qu đo trên chụp mch máu s hóa xóa nn làm tiêu chun vàng):
Bng 2. Giá tr trong kho sát hình thái hc túi phình
W
D
AA
W/D1
Z
-0,687
-1,516
-1,017
-1,574
p
0,492
0,129
0,309
0,115
Nhn xét: Các s đo hình thái túi phình: kích thước ln nht (W), đường kính mch
nuôi (D), góc dòng chy (FA), góc túi phình (AA), t l cao/rng (H/W), t l rng túi
phình/đường kính mch nuôi (W/D1) khác biệt không có ý nghĩa thống trên CLVTMM
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
155
chp mch máu s hóa xóa nn, s dng kiểm đnh Wilcoxon vi khong tin cy 95%,
kết qu Z p được trình bày Bảng 2. Đường kính c túi phình được đo trên CLVTMM
chp mch máu não s hóa a nn s khác bit nhau 0,18mm, vi khong tin cy
95% s khác bit này t -0,03 đến 0,39 mm không có ý nghĩa thống kê (t40=0,730, p=0,09).
- Giá tr CLVTMM trong phát hiện phình động mch não (s dng kết qu chn
đoán chụp mch máu s hóa xóa nn làm tiêu chun vàng):
Bng 3. Giá tr trong phát hin phình động mch não
Chụp mạch máu số hóa
xóa nền có phình
Chụp mạch máu số hóa
xóa nền không có phình
Tổng
Cắt lớp vi tính phát hiện
40
0
40
Cắt lớp vi tính không phát hiện
3
8
11
Tổng
43
8
51
Nhận xét: Độ nhạy: 93,02%, độ đặc hiệu: 100%, độ chính xác: 94,12%, giá tr tiên
đoán dương: 100%, giá trị tiên đoán âm: 72,73%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l gii tính trên bệnh nhân túi phình động
mch não nam/n 0,68. Nghiên cu ca Phan Anh Phong cng s [4] 0,85, ca Nguyn
An Thanh [5] 0,83, ca Nguyn Thành Bc cng s [3] 0,93. Nghiên cu ca
McKinney [6] ghi nhn t ly là 0,89. S khác bit v t l gii tính trong các nghiên cu
có th do khác bit v trí địa lý và dân số. Túi phình được nhn trong nghiên cu này chiếm
t l cao nht nhóm tui 50-69 tui, tui trung bình là 59 ± 13 tui. Kết qu này phù hp
vi nghiên cu ca Nguyn Thành Bc cng s [3] 52,4 ± 12,1, Vũ Đăng Lưu
Nguyn Huy Hoàng [7] là 52,5 ± 12,7, nhóm tui chiếm t l cao nht là 50-59. Nghiên cu
ca McKinney [6] ghi nhn tui trung bình 54,5. Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn triu
chứng thường gp nht ca bệnh nhân phình đng mch não v hoc không v đau
đầu, chiếm 86,3%. Kết qu này phù hp vi nghiên cu của Đăng Lưu, Nguyễn Huy
Hoàng [7]: triu chng đau đầu chiếm t l cao nht c bnh nhân có phình động mch v
chưa vỡ (100%). Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn 3 triu chứng thường gp nht trong
bệnh lý phình động mạch não là đau đu, gáy cng và nôn/bun nôn. Kết qu này phù hp
vi nghiên cu ca Phan Anh Phong cng s [4], cũng ghi nhn 3 triu chứng thưng
gp nhất là đau đầu, gáy cng và bun nôn. Triu chng chiếm t l thp nht trong nghiên
cu ca chúng tôi là co git (5%) phù hp vi nghiên cu ca Phan Anh Phong và cng s
[4]: triu chng co git chiếm t l thp nht 4,174%.
4.2. Đặc đim hình nh học phình động mch não giá tr ct lp vi tính mch
máu trong phát hin, khảo sát đặc điểm hình nh học phình động mch não
Nghiên cu ca chúng i ghi nhn 90,2% bnh nhân có xut huyết dưới nhn. Kết
qu này phù hp vi nghiên cu ca Phan Anh Phong và cng s [4]: t l xut huyết dưới
nhn trong nghiên cu là 100%.
Xut huyết não thất đứng th hai trong các xut huyết ni s bnh nhân v
phình mch, trong nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn 54,9% bnh nhân xut huyết não
tht trên ct lp vi tính và chiếm 64,7% s bnh nhân v phình mch. Phan Anh Phong [4]
cũng ghi nhận 45,8% bnh nhân xut huyết dưới nhn có kèm theo xut huyết vào não tht.