vietnam medical journal n02 - october - 2024
50
khoa - Bnh vin Trung ương Thi Nguyên. VMJ.
2023;530(1). doi:10.51298/vmj.v530i1.6601
9. Kaa B, M M, Ea AE. Risk Factors of Respiratory
Diseases Among Neonates in Neonatal Intensive
Care Unit of Qena University Hospital, Egypt.
Annals of global health. 2020;86(1). doi:10.5334/
aogh.2739
10. Nguyn PTH, Trn CT, Nguyn TN. Đnh gi
kt qu điu tr suy hô hp sinh v mt s yu
t liên quan. VMJ. 2022;515(1). doi:10.51298/
vmj.v515i1.2680
GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO HỌC CHỌC HÚT BẰNG KIM NH
Ở BỆNH NHÂN U VÚ CÓ ĐỘ BIRADS 4 VÀ 5 TRÊN SIÊU ÂM
Phạm Văn Trung1, Phạm Văn Thịnh1, Lê Tài Thế2,
Đinh Hữu Tâm3, Nguyễn Văn Đề3
TÓM TẮT13
Mục tiêu: Đnh gi gi tr chẩn đon t bo học
chọc hút bằng kim nhỏ ở bnh nhân u vú có đ Birads
4 5. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu t cắt ngang được tin hnh trên 104
bnh nhân được lm xét nghim t bo học chọc hút
bằng kim nhỏ v bnh học tại Bnh vin Quân y
103 v Bnh vin TWQĐ 108 từ thng 01/2021 đn
thng 9/2023. Kt qu t bo học được phân loại theo
h thng Yokohama v đi chiu với kt qu bnh
học. Kết quả: Đ tuổi trung bình của nhóm nghiên
cứu l 47,63 ± 15,61 tuổi. Tỷ l cc nhóm t bo học
lần lượt l: Nhóm I (không thỏa đng) chim 0%,
nhóm II (lnh tính): 36,5%, nhóm III (không điển
hình): 14,4%, nhóm IV (nghi ngờ c tính): 45,2%,
nhóm V (ác tính): 3,8%. Đ nhạy, đ đặc hiu, đ
chính xc, gi tr dự bo dương tính v gi tr dự bo
âm tính của t bo học lần lượt l: 92,4%, 96,1%,
94,2%, 96,1% 92,4%. Kết luận: Chẩn đon t
bo học chọc hút bằng kim nhỏ bnh nhân u
đ birads 4 v 5 trên siêu âm cho thy đ nhạy, đ
đặc hiu cao trong chẩn đon. Phương php ny
gi tr trong vic pht hin cc tổn thương c tính
nhóm bnh nhân có nguy cơ cao.
Từ khóa:
Chọc hút kim nhỏ; t bo học; u vú;
BIRADS; siêu âm.
SUMMARY
DIAGNOSTIC VALUE OF FINE-NEEDLE
ASPIRATION CYTOLOGY IN PATIENTS
WITH BREAST TUMORS CLASSIFIED AS
BIRADS 4 AND 5 ON ULTRASOUND
Objectives: To evaluate the diagnostic value of
fine-needle aspiration cytology in patients with breast
tumors classified as BIRADS 4 and 5. Methods: A
cross-sectional descriptive study was conducted on
104 patients who underwent fine-needle aspiration
1Học vin Quân y
2Vin 69
3Bnh vin TWQĐ 108
Chu trch nhim chính: Nguyễn Văn Đ
Email: doctorDe108@gmail.com
Ngy nhận bi: 8.7.2024
Ngy phn bin khoa học: 20.8.2024
Ngy duyt bi: 26.9.2024
cytology and histopathology at Military Hospital 103
and Central Military Hospital 108 from January 2021 to
September 2023. Cytology results were classified
according to the Yokohama system and compared
with histopathological results. Results: The mean age
of the study group was 47.63 ± 15.61 years. The
rates of cytology groups were: group I (inadequate):
0%, group II (benign): 36.5%, group III (atypical):
14.4%, group IV (suspicious for malignancy): 45.2%,
group V (malignant): 3.8%. The sensitivity, specificity,
accuracy, positive predictive value, and negative
predictive value of cytology were 92.4%, 96.1%,
94.2%, 96.1%, and 92.4%, respectively. Conclusion:
Diagnosis of fine needle aspiration cytology in patients
with breast tumors with BIRADS 4 and 5 on
ultrasound shows high sensitivity and specificity in
diagnosis. This method is valuable in detecting
malignant lesions in high-risk patients.
Keywords:
Fine-needle aspiration; cytology;
breast tumor; BIRADS; ultrasound.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư l mt trong những vn đsức
khỏe hng đầu ton cầu. Theo GLOBOCAN 2022,
ung thư vú đứng thứ hai sau ung thư phổi, chim
11,5% tổng s ca ung thư mới [1]. Tại Vit Nam,
năm 2022 ghi nhận hơn 24.000 ca mắc mới,
chim 28,9% tổng s ca ung thư ở ngiới [1].
Mặc nhiu tin b trong chẩn đon v
điu tr, vic pht hin sớm vẫn l chìa khóa
quan trọng để gim gnh nặng bnh tật. Trong
chẩn đon u vú, vic kt hợp khm lâm sng,
chẩn đon hình nh v gii phẫu bnh cho đ
chính c cao. Chọc hút t bo bằng kim nhỏ
(CHKN) l phương php phổ bin, nhanh chóng,
ít xâm ln v hiu qu.
H thng phân loại t bo học tuyn đã
chứng minh đ nhạy v đ đặc hiu cao trong
chẩn đon. Tuy nhiên, còn thiu cc nghiên cứu
đnh gi cthể v gi tr chẩn đon của phương
php ny trên nhóm bnh nhân có tổn thương
nghi ngc tính cao trên siêu âm (BIRADS 4 v 5).
Từ thực t trên, chúng tôi tin hnh nghiên
cứu ny với cc mục tiêu:
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - 2 - 2024
51
1. Xc đnh tỷ l cc nhóm t bo học theo
phân loại Yokohama bnh nhân u đ
BIRADS 4 và 5 trên siêu âm.
2. Đnh gi gi tr chẩn đon của phương
php t bo học chọc hút bằng kim nhỏ trong
vic pht hin tổn thương c tính nhóm bnh
nhân này.
Kt qu nghiên cứu sẽ cung cp bằng chứng
v hiu qu của phương php CHKN trong chẩn
đon cc tổn thương u nguy c tính
cao, hỗ trợ quyt đnh lâm sng v ci thin cht
lượng chăm sóc bnh nhân.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu
được thit k theo phương php mô t cắt
ngang, kt hợp hồi cứu v tin cứu.
2.2. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu
được thực hin trên 104 bnh nhân được lm xét
nghim t bo học chọc hút bằng kim nhỏ v mô
bnh học tại Bnh vin Quân y 103 v Bnh vin
TWQĐ 108 từ thng 01/2021 đn thng 9/2023.
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Bnh nhân nữ tổn thương tuyn
được đnh gi kt qu chẩn đon trên siêu âm l
BIRADS 4 và 5.
Được chỉ đnh xét nghim tbo học bằng
chọc hút kim nhỏ v lm xét nghim bnh
học.
tiêu bn t bo, tiêu bn nhum HE v
khi nn lưu tại khoa Gii phẫu bnh.
Tiêu chuẩn loại trừ:
Ung tvú ti pht, ung thư cơ quan khc
di căn tới vú.
Kng đầy đ tng tin, hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Phương pháp đo lường
2.3.1. Chọc hút kim nhỏ:
Quy trình chọc
hút kim nhỏ được thực hin theo phương php
chuẩn. Cc mẫu t bo được nhum bằng
phương php Giemsa v đnh gi bởi cc bc
gii phẫu bnh có kinh nghim. Kt qu t bo
học được phân loại theo h thng Yokohama.
2.3.2. t nghiệm bệnh học:
Các
mẫu được c đnh trong formalin, đúc
paraffin, cắt mỏng v nhum HE theo quy trình
chuẩn. Kt qu bnh học được đnh gi bởi
cc bc gii phẫu bnh v được coi l tiêu
chuẩn vng để so snh với kt qu t bo học.
2.4. Phân tích thống . Cc s liu được
nhập v xử bằng phần mm SPSS 22.0. Thng
t được sử dụng để trình by tần sut, tỷ
l, s trung bình, đ lch chuẩn, gi tr min, max.
Sử dụng thuật ton Chi-square test để so snh
cc tỷ l, với mức ý nghĩa thng kê p < 0,05.
Đ nhạy, đ đặc hiu, đ chính xc, gi tr
dự đon dương tính v gi tr dự đon âm tính
của phương php t bo học được tính ton
bằng cch so snh với kt qu mô bnh học.
2.5. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu đã
được thông qua bởi Hi đồng đạo đức của Bnh
vin Quân Y 103 v Học vin Quân Y. Tt c
thông tin bnh nhân được bo mật v chỉ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu. Bnh nhân hoặc
người gim h hợp php đã được thông bo v
đồng ý tham gia nghiên cứu.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Bảng 1. Phân bố đối tượng nghiên cứu
theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
≤20
4
3,8
21-30
8
7,7
31-40
24
23,1
41-50
31
29,8
51-60
16
15,4
>60
21
20,2
Tổng
104
100,0
X
±SD: 47,63±15,61; Min-Max: 16-91
Đ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu l
47,63 ± 15,61 tuổi, với bnh nhân trẻ nht 16
tuổi v lớn tuổi nht 91 tuổi. Nhóm tuổi 41-50
chim tỷ l cao nht với 29,8% (31/104 trường
hợp), trong khi nhóm ≤20 tuổi chim tỷ l thp
nht với 3,8% (4/104 trường hợp).
Mối liên quan giữa phân loại BIRADS
kết quả mô bệnh học
Bảng 2. Nguy ác tính của hai nhóm
phân loại BIRADS
Phân loại
BIRADS
Phân loại MBH
Tổng
n(%)
Không
ung thư
Có ung
thư
BIRADS 4
50
43
93
p<0,05
p=0,005
53,8%
46,2%
100,0%
BIRADS 5
1
10
11
9,1%
90,9%
100,0%
Tổng
51
53
104
49,0%
51,0%
100,0%
Trong s 93 trường hợp được phân loại
BIRADS 4, 43 trường hợp (46,2%) được chẩn
đon bnh học l c tính. Đi với 11 trường
hợp BIRADS 5, tới 10 trường hợp (90,9%)
được chẩn đon l c tính. Sự khc bit v tl
c tính giữa hai nhóm BIRADS 4 v 5 có ý nghĩa
thng kê với p<0,05.
Kết quả tế bào học theo phân loại
Yokohama
Bảng 3. Kết quả TBH theo phương pháp
CHKN
vietnam medical journal n02 - october - 2024
52
Kết quả TBH
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Nhóm I (Không thỏa đng)
0
0
Nhóm II (Lành tính)
38
36,5
Nhóm III (Không điển hình)
15
14,4
Nhóm IV (Nghi ngờ c tính)
47
45,2
Nhóm V (Ác tính)
4
3,8
Tổng
104
100,0
Trong tổng s 104 trường hợp, nhóm IV
(Nghi ngờ c tính) chim tỷ l cao nht với
45,2% (47/104 trường hợp). Tip theo l nhóm
II (Lnh tính) chim 36,5% (38/104 trường
hợp). Không trường hợp no được xp vo
nhóm I (Không thỏa đng).
Đối chiếu kết quả tế bào học mô
bệnh học
Bảng 4. Sự phù hợp giữa chẩn đoán
TBH và MBH
Chẩn đoán
tế bào học
Chẩn đoán mô bệnh học
Tổng
Lành tính
Ác tính
Lành tính
49
(Âm tính thật)
4
(Âm tính gi)
53
Ác tính
2
(ơng tính gi)
49
(Dương nh tht)
51
Tổng
51
53
104
Khi đi chiu kt qu t bo học với
bnh học, chúng tôi ghi nhận 49 trường hợp âm
tính thật, 49 trường hợp dương tính thật, 4
trường hợp âm nh gi v 2 trường hợp dương
tính gi.
Giá trị chẩn đoán của phương pháp tế
bào học chọc hút kim nhỏ
Bảng 5. Giá trị của phương pháp tế bào
học CHKN
Các chỉ số
Tỷ lệ (%)
Đ nhạy
92,4
Đ đặc hiu
96,1
Đ chính xc
94,2
Gi tr dự bo dương tính
96,1
Gi tr dự bo âm tính
92,4
Khi coi cc trường hợp chẩn đon TBH nghi
ngờ c tính v c tính l chẩn đon dương tính
v những trường hợp TBH lnh tính v không
điển hình l những chẩn đon âm tính. Phương
php tbo học chọc hút kim nhỏ cho thy gi
tr chẩn đon cao với đ nhạy 92,4%, đ đặc
hiu 96,1%, đ chính xc 94,2%. Gi tr dự bo
dương tính v âm tính lần lượt l 96,1% v
92,4%. Cc gi tr ny đu nằm trong khong từ
92,4% đn 96,1%, cho thy hiu qu cao của
phương php trong chẩn đon cc tổn thương u
vú có đ BIRADS 4 v 5.
IV. BÀN LUẬN
Nghiên cứu của chúng tôi trên 104 bnh
nhân u đBIRADS 4 v 5 cho thy đ tuổi
trung nh l 47,63 ± 15,61 tuổi, với nhóm tuổi
41-50 chim tỷ l cao nht (29,8%). Kt qu t
bo học theo phân loại Yokohama cho thy
nhóm IV (nghi ngờ c tính) chim tỷ l cao nht
(45,2%), tip theo l nhóm II (lnh nh) với
36,5%. Phương php t bo học chọc hút kim
nhỏ cho thy đ nhạy, đ đặc hiu v đ chính
xc cao (lần lượt l 92,4%, 96,1% v 94,2%).
Đ tuổi trung bình trong nghiên cứu của
chúng tôi (47,63 tuổi) tương đồng với kt qu
của Trần Mạnh H [2] v Montezuma [3], cho
thy tổn thương tuyn thường gặp nht
nhóm tuổi 40-50. Kt qu ny phù hợp với cc
nghiên cứu trước đây, chỉ ra rằng tổn thương
tuyn vú có thể gặp ở tt c cc nhóm tuổi nhưng
hay gặp nht ở nhóm tuổi 40-50, kể c những tổn
thương có xuớng c tính trên siêu âm.
V tỷ l cc nhóm t bo học, nghiên cứu
của chúng tôi cho thy tỷ l chẩn đon lnh tính
(36,5%) thp hơn so với nghiên cứu của Trần
Mạnh H [2] (86,6%) v Dixit Nutan [5] (74%).
Tỷ l t bo học không điển hình trong nghiên
cứu của chúng tôi (14,4%) cao hơn so với mt
s nghiên cứu khc như của Montezuma [3]
(13,7%), Nutan Dixit [5] (5,6%), Hoda RS [6]
(7,7%), De Rosa [7] (10,8%). Sự khc bit ny
thể do vic chọn đi tượng trong nghiên cứu
của chúng tôi nguy c tính cao hơn
(BIRADS 4 và 5).
Tỷ l cao của nhóm IV (nghi ngờ c tính)
trong nghiên cứu của chúng tôi (45,2%) cao hơn
so với cc nghiên cứu khc như Montezuma [3]
(1,57%), De Rosa [6] (4,7%), Hoda RS [7]
(7,5%), Nutan Dixit [5] (1,4%). Điu ny thể
phn nh đặc điểm của nhóm bnh nhân được
chọn (BIRADS 4 v 5), nhn mạnh tầm quan
trọng của vic theo dõi v can thip kp thời đi
với cc trường hợp nghi ngờ c tính trên siêu âm.
Cc gi tr chẩn đon của phương php t
bo học chọc hút kim nhỏ trong nghiên cứu của
chúng tôi tương đồng với nhiu nghiên cứu trước
đây. Kt qu ny phù hợp với nghiên cứu của
Trần Mạnh H [2] nhạy: 100%, đ đặc hiu:
98,9%) v S. Hoda [6] (đ nhạy: 96,3%, đ đặc
hiu: 98,8%). Điu ny khẳng đnh gi tr của
phương php ny trong chẩn đon cc tổn
thương u vú.
Nghiên cứu của chúng tôi mt s hạn
ch. Thứ nht, cỡ mẫu tương đi nhỏ (104 bnh
nhân) thể nh hưởng đn tính đại din của
kt qu. Thứ hai, vic tập trung vo cc trường
hợp BIRADS 4 v 5 thể lm tăng tỷ l cc
trường hợp nghi ngờ c tính v c tính so với
quần thể chung. Cui cùng, nghiên cứu được
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - 2 - 2024
53
thực hin tại hai bnh vin, thể không đại
din cho ton b quần thể bnh nhân u vú.
Cần thêm cc nghiên cứu với cỡ mẫu lớn
hơn v đa dạng hơn v đi tượng để khẳng đnh
thêm gi tr của phương php t bo học chọc
hút kim nhỏ. Nghiên cứu trong tương lai thể
tập trung vo vic kt hợp kt qu t bo học
với cc phương php chẩn đon hình nh v du
n sinh học để nâng cao hơn nữa đ chính xc
trong chẩn đon ung thư vú. Ngoi ra, vic đnh
gi hiu qu kinh t của phương php ny so với
cc phương php chẩn đon khc cũng l mt
hướng nghiên cứu đng quan tâm.
V. KẾT LUẬN
Nghiên cứu của chúng tôi trên 104 bnh
nhân u vú có đ BIRADS 4 v 5 cho thy phương
php t bo học chọc hút bằng kim nhỏ có gi tr
chẩn đon cao trong vic pht hin tổn thương
c tính. Cụ thể, phương php ny cho thy đ
nhạy 92,4%, đ đặc hiu 96,1%, v đ chính
xc 94,2%. Tỷ l cc nhóm t bo học theo phân
loại Yokohama phn nh đặc điểm của nhóm
bnh nhân được chọn, với nhóm IV (nghi ngờ c
tính) chim tỷ l cao nht (45,2%).
Mặc còn mt s hạn ch v cỡ mẫu v
phạm vi nghiên cứu, kt qu ny khẳng đnh gi
tr của phương php t bo học chọc hút kim
nhỏ trong chẩn đon cc tổn thương u
nguy cơ c tính cao. Cần có thêm cc nghiên cứu
với cỡ mẫu lớn hơn v đa dạng hơn để khẳng
đnh thêm gi tr của phương php ny, cũng
như đnh gi kh năng kt hợp với cc phương
pháp chẩn đon khc nhằm nâng cao hơn nữa
đ chính xc trong chẩn đon ung thư vú.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cancer today. http://gco.iarc.fr/today/home,
2022.
2. Trần Mạnh (2019) Chẩn đon bnh bằng
lâm sng v t bo học chọc hút bằng kim nhỏ
hướng dẫn của siêu âm, Luận n tin Y học,
Trường Đại học Y H Ni.
3. Montezuma D., Malheiros D., Schmitt F.C.
(2019) Breast Fine Needle Aspiration Biopsy
Cytology Using the Newly Proposed IAC
Yokohama System for Reporting Breast
Cytopathology: The Experience of a Single
Institution. Acta Cytologica., 63(4):274-279.
4. Kim E.K., Ko K.H., Oh K.K., et al. (2008)
Clinical Application of the BI-RADS Final
Assessment to Breast Sonography in Conjunction
with Mammography, AJR., 190:1209-1215
5. Dixit N., Trivedi S., Bansal V.K., (2021) A
retrospective analysis of 512 cases of breast fine
needle aspiration cytology utilizing the recently
proposed IAC Yokohama system for reporting
breast cytopathology. Diagn Cytopathol.,
49(9):1022-1031.
6. Hoda R.S., Brachtel E.F. (2019) International
Academy of Cytology Yokohama System for
Reporting Breast Fine-Needle Aspiration Biopsy
Cytopathology: A Review of Predictive Values and
Risks of Malignancy. Acta Cytologica, 63(4):292-301.
7. Rosa F.D., Migliatico I., Vigliar E., et al.
(2020) The continuing role of breast fine‐needle
aspiration biopsy after the introduction of the IAC
Yokohama System For Reporting Breast Fine
Needle Aspiration Biopsy Cytopathology.
Diagnostic Cytopathology., 48(12):1244-1253.
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG KHÁNG NÚT MẠCH HÓA CHẤT Ở BỆNH NHÂN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Nguyễn Thị Linh1,2, Nguyễn Thị Vân Hồng2, Nguyễn Công Long3,4
TÓM TẮT14
Mục tiêu: t đặc điểm lâm sng, cận lâm
sng của bnh nhân ung thư biểu t bo gan
(UTBMTBG) khng nút mạch hóa cht (TACE) tại Bnh
Vin Bạch Mai v đnh gi mt s yu t liên quan.
Đối tượng phương pháp: Trong thời gian từ
01/2022 12/2023, 44 bnh nhân được chẩn đon
UTBMTBG được điu tr bằng TACE v được theo dõi
1Bnh vin Đa khoa Tỉnh Thanh Hóa
2Trường Đại học Y H Ni
3Bnh vin Bạch Mai
4Trường Đại học Y dược, Đại học Quc gia H Ni
Chu trch nhim chính: Nguyễn Th Linh
Email: linhlinh201093@gmail.com
Ngy nhận bi: 8.7.2024
Ngy phn bin khoa học: 22.8.2024
Ngy duyt bi: 27.9.2024
sau điu tr. Tiêu chuẩn khng TACE được dựa trên
tiêu chuẩn của Hip hi Tiêu hóa Nhật Bn (JSH) bao
gồm tổn thương trong gan, chỉ điểm khi u, xâm ln
mạch mu v di căn ngoi gan. Kết quả: 17 bnh
nhân được xc đnh l khng TACE, tăng alpha-
fetoprotein (AFP) (58,8%) hình thnh nt mới
(52,9%) l đặc điểm khng TACE hay gặp nht. Trung
v đ tuổi l 59, 88,2% bnh nhân l nam giới. 70,6%
bnh nhân tin sử nhiễm viêm gan B. 94,1% bnh
nhân có 1-2 khi u, 58,8% có khi u lớn nht trên
3cm. Trên phân tích hồi quy đa bin, tuổi, tin sử
viêm gan B, s lượng, kích thước khi u v AFP không
có liên quan với nguy cơ khng TACE. Kết luận: Tỷ l
bnh nhân khng TACE tại Bnh vin Bạch Mai l
38,6%. Cần đnh gi thêm cc yu t liên quan v
tiên lượng điu tr trong cc nghiên cứu trong tương
lai.
Từ khóa:
ung thư biểu t bo gan; khng nút
mạch hóa cht