HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
638
GIÁ TR CA CH S TIÊN LƯNG GIM NH TRONG D ĐOÁN
THI GIAN SNG THÊM BNH NHÂN UNG T ĐIU TR CHĂM SÓC
GIM NH ĐƠN THUN TI BNH VIỆN UNG BƯU NGH AN
Nguyễn Văn Vinh1, Nguyễn Văn Công1,
Tô Th Linh1, Vi Anh Tun1
TÓM TT77
Mc tiêu nghiên cu: t mt s đc
đim chung ca bnh nhân ung thư điều tr chăm
c gim nh đơn thun ti Bnh vin Ung Bướu
Ngh An và đánh ggtrị ca ch s tiên lượng
gim nh (PPI) trong d đoán thi gian sng
thêm nhóm đi tượng nghiên cu.
Đối tượng và phương pp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang theo dõi tiến cu
trên 136 bnh nhân đưc chn đoán xác đnh ung
thư điều tr chăm c giảm nh đơn thun t
tháng 1/2024 đến tháng 6/2024 ti Khoa Điều tr
Gim nh - Bnh vin Ung Bướu Ngh An. Công
c s dng ch s tiên lượng gim nh PPI.
Kết qu: Tui trung bình nhóm nghiên cu
63,7 (25 - 95), t l nam/nữ: 3,12/1. Ung thư
phi chiếm t l cao nht 30,1%. Phn ln bnh
nhân mc ung thư giai đon 4 (79,4%). 77,9%
bnh nhân đã tử vong. Trung v thi gian sng
thêm nhóm PPI 4 92 ngày, nhóm 4 < PPI ≤
6 50 ngày và nhóm PPI > 6 21 ngày. 55,8%
và 86,5% bnh nhân có ch s PPI > 6 t vong
trong 3 tun và 6 tun. Tương ng nhóm PPI ≤
4 24,1% và 37,9%. PPI > 6 tiên ng thi
gian sng thêm dưi 3 tun vi giá tr tiên lượng
dương tính (PPV) 69% và g tr tiên lượng âm
1Bnh vin Ung Bướu Ngh An
Chu trách nhim chính: Nguyn Văn Vinh
Email: drvinh.oncology@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
tính (NPV) 64% vi đ nhy 56%, đ đc hiu
76%. PPI > 4 tiên lượng kh năng sng t dưới
6 tun vi PPV 74% và NPV 62% với đ
nhy 84%, đ đc hiu 53%. PPI < 5,5 d đoán
tt nht v kh năng sng sót sau 6 tun với đ
nhy 75,0% và đ đc hiu 76,3% vi AUC =
0,759. PPI 6,25 d đoán tốt nht v kh năng t
vong trong 3 tun với đ nhy 69,0% và đ đc
hiu 64,1% vi AUC = 0,667.
Kết lun: Ch s tiên lượng gim nh (PPI)
g tr trong vic d đoán thi gian sng thêm
ca bnh nhân ung thư được điều tr chăm sóc
gim nh đơn thun và có th đưc s dng đ
h tr các bác sĩ m sàng trong việc vn chăm
c gim nh.
T ka: Ung thư, chăm c giảm nh, ch
s tiên lượng gim nh (PPI).
SUMMARY
VALUE OF PALLIATIVE
PROGNOSTIC INDEX IN
PROGNOSTIC OF SURVIVAL
PREDICTION IN PATIENTS
PALLIATIVE CARE AT NGHE AN
ONCOLOGY HOSPITAL
Objective: The study aims to describe some
general characteristics of cancer patients
receiving exclusive palliative care at Nghe An
Oncology Hospital and assess the value of the
PPI scale in predicting survival time in the
studied population.
Materials and methods: This is a
prospective cross-sectional study conducted on
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
639
136 patients diagnosed with cancer and receiving
exclusive palliative care from January 2024 to
June 2024 at the Palliative Care Department -
Nghe An Oncology Hospital. The Palliative
Prognostic Index (PPI) was used as the research
tool.
Results: The average age of the study group
was 63.7 years (range 25 - 95 years), with a
male/ female ratio of 3.12/1. Lung cancer was the
most prevalent at 30.1%. Most patients were in
stage 4 cancer (79.4%). 77.9% of the patients had
passed away. The median survival time for the
PPI ≤ 4 group was 92 days, the 4 < PPI ≤ 6 group
was 50 days, and the PPI > 6 group was 21 days.
55.8% and 86.5% of patients with PPI >6 died
within 3 weeks and 6 weeks, respectively. In the
PPI ≤4 group, the corresponding rates were
24.1% and 37.9%. A PPI > 6 predicted a survival
time of less than 3 weeks with a positive
predictive value (PPV) of 69% and a negative
predictive value (NPV) of 64%, with a sensitivity
of 84% and specificity of 53%. A PPI > 4
predicted survival of less than 6 weeks with a
PPV of 74% and an NPV of 62%, with a
sensitivity of 84% and specificity of 53%. A PPI
< 5.5 best predicted survival beyond 6 weeks
with a sensitivity of 75.0% and specificity of
76.3% (AUC = 0.759). A PPI 6.25 best
predicted mortality within 3 weeks with a
sensitivity of 69.0% and specificity of 64.1%
(AUC = 0.667).
Conclusions: The Palliative Prognostic
Index (PPI) is valuable in predicting the survival
time of cancer patients receiving exclusive
palliative care and can assist clinicians in
counseling for palliative care.
Keywords: Cancer, palliative care, palliative
prognostic index (PPI).
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t là nguyên nhân gây gánh nng
bnh tt t vong hàng đầu trên toàn thế
gii. Theo GLOBOCAN năm 2022, thế gii
ghi nhn gn 20 triu ca mắc ung t và hơn
9,7 triu ca t vong do ung thư. Tại Vit
Nam, ung t là một trong các vấn đề sc
khe to ra gánh nng bnh tt rt ln. Năm
2022, ưc tính Vit Nam 180.480 ca mc
mi và 120.184 ca t vong do ung t[1].
Chăm sóc giảm nh mt chuyên ngành
giúp ci thin các triu chng, tối ưu hiu
qu điu tr, tăng chất lượng cuc sống, đặc
bit kéo dài thi gian sng thêm cho bnh
nhân ung t giai đoạn mun[2]. Ước tính
đưc thi gian sng thêm bnh nhân ung
t điu tr chăm sóc giảm nh đơn thuần rt
quan trọng đối vi vic chăm sóc, cải thin
giao tiếp vi bệnh nhân gia đình bệnh
nhân. Ngoài ra, còn h tr nhân viên y tế
trong việc đưa ra lựa chọn môi tng chăm
sóc phù hp, quyết đnh can thip mt cách
tối ưu[3].
Đã nhiều mô hình đưc thiết lập để h
tr bác lâm sàng ưc tính tiên lượng
bệnh nhân chăm sóc gim nh đơn thuần da
vào các triu chng m ng và hoc các ch
s sinh hóa như tăng bạch cu, gim bch
cu lympho protein phn ng C CRP
như chỉ s toàn trạng PS, điểm tiên lưng
Glasgow (GPS), thang điểm chc năng gim
nh (PPS), điểm tn lượng gim nh (PaP),
đim Barbot (hoc Pronopall) ch s tiên
ng gim nh (PPI)…[4],[5] PPI đưc phát
trin bi Morita cng s vào năm 1999 và
dựa trên năm thông số lâmng: Thang điểm
chc năng gim nh (PPS), lưng thc ăn và
đồ ung, tình trng phù, khó th khi ngh
ngơi mê sảng. Đây một ch s đơn gin
không bao gm các thông s sinh hóa và vic
s dụng để d đoán thời gian sng thêm
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
640
giá tr n giai đoạn cn t nhm khc
phc tình trạng tiên lượng không chính xác
khi s dng các yếu t riêng l[6]. Ch s tn
ng gim nh (PPI) là ch s đưc s dng
ph biến cho bệnh nhân trong các đơn v
chăm sóc giảm nh đưc Hip hội Chăm
sóc Gim nh Châu Âu khuyến cáo[3],[7].
Việt Nam chưa nhiều nghiên cu
đánh giá về vấn đề này, vy chúng tôi
nghiên cứu đề tài này vi hai mc tiêu:
1. t đặc đim chung ca bnh nhân
ung t điu tr chăm sóc giảm nh đơn
thun ti Bnh viện Ung Bưu Ngh An.
2. Đánh giá giá trị của thang điểm PPI
trong tiên lượng thi gian sng thêm trong
nhóm đối tưng nghiên cu.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bao gm 136 bệnh nhân đến điều tr ni
t tại khoa Điều tr gim nh, Bnh vin
Ung Bưu Ngh An t tháng 1/2024 đến hết
tháng 6/2024, tha mãn các tu chun sau:
2.1.1. Tiêu chun la chn:
- Chẩn đoán xác đnh là ung t (có bằng
chng mô bnh học) điu tr ni t Bnh
viện Ung Bưu Ngh An.
- T 18 tui tr lên.
- Đưc ch định điều tr chăm sóc giảm
nh đơn thuần (Điều tr chăm sóc triu
chng) ti thi đim la chọn không đưc
điu tr đặc hiu.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia phng vn,
nghe hiu tiếng Vit, không mc bnh tâm
thn (phng vấn thân nhân chăm sóc khi
bnh nhân không th hoàn thành bng hi).
- H lưu trữ đầy đủ.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
- Không tha mãn tiêu chun la chn.
- Bệnh nhân đang điều tr xâm ln h tr
s sng (th y…).
- Bệnh nhân không theo dõi đưc hoc
d liệu không đầy đủ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: t ct ngang
theo dõi tiến cu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu
thun tin.
2.3. Pơng pháp công cụ thu thp
s liu
- Khám, phng vn trc tiếp bnh nhân,
ngưi nhà bnh nhân và thu thp thông tin t
h bệnh án, liên lc vi đối tưng nghiên
cu sau ra vin.
- Công c: Bnh án nghiên cu.
Bng 1. Ch s tiên lưng gim nh - PPI
Lâm sàng
Giá tr
Đim
PPS
10 20
4
30 50
2.5
≥ 60
0
ng thc ăn
và đồ ung
Gần như không (vài thìa) hoc s ng st gim nhiu
2.5
Có gim sút so vi bình tng
1
Bình tng
0
Phù
1
Không
0
Khó th khi ngh
ngơi
3.5
Không
0
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
641
Mê sng
4
Không
0
Nhóm nguy cơ
Thi gian sng thêm
Tổng điểm
1
< 3 tun
PPI > 6
2
3 6 tun
4 < PPI ≤ 6
3
≥ 6 tuần
PPI ≤ 4
2.4. Thu thp và x lý s liu
Các bnh nhân nhp viện điều tr ni t
tha mãn tiêu chun la chn tiêu chun
loi tr đưc thu thập các đặc đim chung
trong vòng 24 gi k t ln đầu tiên được ch
định điều tr chăm sóc gim nh đơn thun
bao gồm độ tui, gii, ngày vào vin, bnh lý
mn tính, v trí u nguyên phát, giai đoạn
bnh, v t di căn, phương pháp điều tr
trước đó, thang điểm PPS, tình trạng ăn
ung, phù, khó th, mê sng, thi gian điu
tr ni trú, kết qu sau điu tr nội trú…
Theo dõi tình trng sng trong quá tnh
điu tr ni trú liên lc vi bnh nhân,
ngưi nhà bệnh nhân đối vi nhng bnh
nhân xut viện điu tr ngoi trú.
Ghi nhn li ngày t vong (nếu có) bao
gm t vong ti vin t vong trong quá
tnh điu tr ngoi tc gắng xác đnh
nguyên nhân t vong (nếu th). Thi gian
sống thêm đưc xác định t lần đầu tiên đánh
giá cho đến khi t vong.
Kết thúc theo dõi khi bnh nhân t vong
hoc ti thiu 6 tun vi bnh nhân đưc xác
định là đối tưng nghiên cu cui cùng.
Các s liu thu thập đưc nhp x lý
bng phn mm thng kê Y hc SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm ca đối tưng nghiên
cu
3.1.1. Đặc đim chung:
Bảng 2. Đặc điểm đối tưng nghiên cu (n = 136)
Đặc điểm
S BN
T l (%)
Tui
≥ 60
91
66,9
< 60
45
33,1
Trung bình
63,7 ± 12,9 (25 - 95)
Giinh
Nam
103
75,7
N
33
24,3
U nguyên phát
UT đầu c
14
10,3
UT phi
41
30,1
UT gan, mt, ty
22
16,2
UT ng tiêu hóa cao
28
20,6
UT đại trc tràng
17
12,5
UT vú, ph khoa
7
5,1
UT khác
7
5,1
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
642
Giai đoạn bnh
1
0,7
2
2
1,5
3
7
5,1
4
108
79,4
Chưa xác định
18
13,2
V trí di căn
Não
19
14,0
Gan
32
23,5
Phi
31
22,8
Xương
19
14,0
Khác
57
41,9
Phương pháp điều tr đã dùng
Đc hiu
91
66,9
Triu chng
22
16,2
Mi chẩn đoán
23
16,9
Tình trng sng
T vong
106
77,9
Còn sng
30
22,1
Nhn xét: Đ tui trung bình là 63,7 ±
12,9, vi độ tui thp nht 25, cao nht
95. Phn ln bệnh nhân độ tuổi 60
(66,9%). T l nam/n xp x: 3,12/1. V t
u nguyên phát tng gp nhất là ung t
phổi (30,1%), ung t ng tu hóa cao
(20,6%), ung t gan mt ty (16,2%).
16,9% bnh nhân mi được chẩn đoán
ung t. Phần ln bnh nhân mắc ung t
giai đoạn 4 (79,4%), đã tng đưc điu tr
đặc hiu trước đây chiếm 66,9%. T l bnh
nhân có di căn não, gan, phổi, xương lần lưt
chiếm 14,0%; 23,5%; 22,8%; 14%. S ng
bệnh nhân đã t vong trong quá tnh theo
dõi là 77,9%.
3.1.2. Thi gian sng thêm:
Bng 3. Thi gian sng thêm trung bình ca các nhóm PPI
Ch s PPI
S bnh
nhân
T l
(%)
Trung v thi gian sng thêm
(Khong tin cy - KTC 95%) (ngày)
HR (Khong tin
cy 95%)
p
PPI ≤ 4
44
32,4
92 (57,7 - 126,2)
4 < PPI ≤ 6
30
22,1
50 (36,6 - 64,4)
1,18 (0,69 - 2,02)
0,550
PPI > 6
62
45,6
21 (17,2 - 24,8)
1,86 (1,17 - 2,96)
0,008