BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
HÀ DIỆU LINH
GIÁ TRI ̣ SỬ DỤNG NƯỚ C TƯỚ I VÀ CHÍNH SÁ CH GIÁ
THỦ Y LỢI Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
----------------------------
HÀ DIỆU LINH
GIÁ TRI ̣ SỬ DỤNG NƯỚ C TƯỚ I VÀ CHÍNH SÁ CH GIÁ
THỦ Y LỢI Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
Chuyên ngành: Chính sách Công
Mã số: 60340402
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ VIỆT PHÚ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luâ ̣n văn này do tôi thực hiê ̣n. Những trích dẫn và số liê ̣u sử du ̣ng trong luâ ̣n văn dựa trên các thông tin đáng tin câ ̣y đươ ̣c công bố trong và ngoài nướ c. Nô ̣i dung chính củ a luâ ̣n văn đươ ̣c rú t ra từ quá trình nghiên cứ u vớ i đô ̣ chính xác cao nhất trong pha ̣m vi hiểu biết củ a tôi. Luâ ̣n văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm củ a trườ ng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng da ̣y kinh tế Fulbright.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Hà Diê ̣u Linh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn Chương trình Giảng da ̣y kinh tế Fulbright, các thầy cô và anh chi ̣, ba ̣n bè lớ p MPP8 đã đồng hành cù ng tôi trong những tháng ngày ho ̣c tâ ̣p đáng nhớ .
Bằng tình cảm trân tro ̣ng nhất, tôi xin cảm ơn thầy Lê Viê ̣t Phú - ngườ i đã hướ ng dẫn, chỉ da ̣y cho tôi không chỉ kiến thứ c ho ̣c thuâ ̣t mà còn nhiều kinh nghiê ̣m thực tiễn về chính sách môi trườ ng. Cảm ơn thầy đã dành thờ i gian quý giá, tâ ̣n tình dẫn dắt hỗ trơ ̣ tôi thực hiê ̣n luâ ̣n văn này. Những đóng góp củ a thầy có ý nghĩa quan tro ̣ng đối vớ i luâ ̣n văn và công viê ̣c nghiên cứ u củ a tôi.
Tôi xin trân tro ̣ng cảm ơn chú Chu Thái Hoành đã có những nhâ ̣n xét và bổ sung thông tin giú p tôi thực hiê ̣n luâ ̣n văn này. Tôi cũng chân thành cảm ơn thầy Trần Xuân Duy đã cung cấp số liê ̣u bản đồ và dành thờ i gian hỗ trơ ̣ tôi thực hiê ̣n các phân tích liên quan đến GIS ứ ng du ̣ng. Tôi xin cảm ơn anh Lê Tro ̣ng Hải (IPSARD) và chi ̣ Hoàng Lưu Thu Thủ y (IG, VAST), anh Nghiêm Đồng (Công ty Thủ y lơ ̣i Sông Đáy) đã hỗ trơ ̣ thông tin, dữ liê ̣u để tôi thực hiê ̣n luâ ̣n văn này.
Xin cảm ơn những anh chi ̣ ở ISPONRE, ba ̣n bè ở FETP đã đồng hành cù ng tôi, giú p đỡ tôi trong quá trình thực hiê ̣n luâ ̣n văn.
Cuối cù ng, tôi vô cù ng cảm ơn gia đình, bố me ̣ tôi vớ i tình cảm sâu sắc nhất.
Tác giả
Hà Diê ̣u Linh
iii
TÓM TẮT
Trong bối cảnh khan hiếm nước, nướ c tướ i sử dụng trong sản xuất nông nghiệp cần được định giá và chi trả hợp lý để khuyến khích hành vi tiết kiê ̣m, phân bổ nguồn nướ c tối ưu, và đảm bảo sự bền vững của hoạt động cung cấp dịch vụ thủ y lơ ̣i. Từ năm 1984, Viê ̣t Nam đã có chính sách thủ y lơ ̣i phí, tuy nhiên chính sách này không thành công trong công tác hành thu. Đến năm 2009, Chính phủ miễn thủ y lơ ̣i phí đối với nông hộ sản xuất, dẫn đến việc người dân trồng loại cây thâm du ̣ng nướ c, đặc biệt là cây lú a. Hê ̣ quả là nhu cầu nước tướ i
tăng, ngân sách thêm áp lực đầu tư cho hệ thống thủ y lơ ̣i trong khi chi phí vận hành thiếu thốn. Những thất ba ̣i trên được nhận định là do chính sách thủ y lơ ̣i phí thiếu đánh giá hợp lý về giá tri ̣ sử du ̣ng (GTSD) nướ c tướ i. Nghiên cứ u này tính toán GTSD của nướ c tướ i nhằm làm rõ nguyên nhân thất ba ̣i củ a chính sách thủ y lơ ̣i phí cũ, từ đó đưa ra khuyến nghị đối với chính sách giá thủ y lơ ̣i đang được xây dựng ở Việt Nam. Bằng cách tiếp câ ̣n hàm sản xuất, mô hình Ricardian và đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng, tác giả ướ c lươ ̣ng GTSD củ a nướ c tướ i thông qua giá tri ̣ sản lươ ̣ng là [505; 1325] nghìn VNĐ/ha; thông qua giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n là [263; 922] nghìn VNĐ/ha. Kết quả ướ c tính GTSD nướ c tướ i từ chênh lê ̣ch giá đất đươ ̣c tướ i và không tướ i là [13,925; 38,248] nghìn VNĐ/ha tuy nhiên ít tính tin câ ̣y do thị trường đất nông nghiệp phức tạp, thông tin thiếu minh bạch có thể dẫn tới ướ c lươ ̣ng thiên lê ̣ch. Kết quả tính toán GTSD nướ c tướ i cho thấy chính sách thủ y lơ ̣i phí cũ không thành công do mứ c thu 1,830 - 4,527 nghìn đồng/ha/năm, cao hơn khoảng 4 lần so vớ i GTSD nướ c tướ i. Viê ̣c sử dụng nước tướ i từ hệ thống thủy lợi cho cây hàng năm không đem la ̣i giá tri ̣ giá tăng đáng kể để nông dân chi trả tiền nướ c. Tài chính thủ y lơ ̣i là thiếu bền vững, khi mà GTSD nướ c tướ i chỉ bù đắp được khoảng 19% - 22% chi phí thủ y lơ ̣i cần thiết. Kết quả nghiên cứ u cũng cho thấy GTSD của nước tưới có mức dao động lớn giữa các nông
hộ, dẫn đến quy đi ̣nh mô ̣t mứ c giá nướ c tướ i cố đi ̣nh khó lòng đa ̣t đươ ̣c sự đồng thuâ ̣n của nông dân.
Từ kết quả phân tích GTSD nướ c tướ i và bất câ ̣p củ a chính sách thủ y lơ ̣i phí như trên, tác giả đưa ra 3 hàm ý chính sách giá thủ y lơ ̣i đang xây dựng ở Viê ̣t Nam. Thứ nhất, Chính phủ nên thu đầy đủ GTSD nướ c tướ i đối vớ i cây hàng năm, không hỗ trơ ̣ chi phí tướ i cho cây trồng thâm du ̣ng nướ c và có GTSD của nướ c tướ i thấp. Thứ hai, chính sách giá thủ y lơ ̣i không nên quy định một mức giá nước tưới cố định mà nên được thiết kế dựa trên hơ ̣p đồng
iv
giao lươ ̣ng nướ c cố đi ̣nh cho mỗi hê ̣ thống thủ y nông. Nông dân trong cù ng một hê ̣ thống tự thỏa thuâ ̣n chia sẻ chi phí tướ i dựa theo nhu cầu sử dụng. Cơ chế này sẽ ta ̣o ra môi trườ ng để nông dân tự thỏa thuâ ̣n với nhau về chi phí tướ i dựa trên lơ ̣i ích biên và khuyến khích hành vi tiết kiê ̣m do bi ̣ ràng buô ̣c về lươ ̣ng nướ c sử dụng trong cù ng một hê ̣ thống. Cuối
cùng, Chính phủ nên thực hiện đánh giá lựa chọn cây trồng có GTSD nước tưới cao hơn và
khuyến khích nông dân chuyển đổi loại cây trồng đối với những vùng trồng cây thâm dụng
nước có GTSD nước tưới thấp.
Từ khóa: đi ̣nh giá nướ c tướ i, giá tri ̣ kinh tế, giá trị sử dụng nước tưới, chính sá ch giá thủy lợi
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC BẢ NG BIỂ U, HÌNH VẼ ........................................................................... viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.............................................................................................. viii
1.1. Bối cảnh và vấn đề chính sách ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứ u ................................................................... 4
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
1.4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .................................................................... 5
1.5. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, THỰC TIỄN VÀ LƯỢC KHẢ O NGHIÊN CỨ U
………………………………………………………………………………………………6
2.1. Mô ̣t số thuâ ̣t ngữ liên quan ............................................................................................. 6
2.2. Cơ sở lý thuyết về ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i .......................................... 6
2.2.1. Lý thuyết đi ̣nh giá nướ c hiê ̣u quả ............................................................................ 6
2.2.2. Các cách tiếp câ ̣n trong ướ c tính giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i ..................................... 8
2.2.3. Mô hình lý thuyết ướ c tính giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i ............................................. 9
2.3. Lươ ̣c khảo nghiên cứ u về ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i ............................. 13
2.3.1. Lươ ̣c khảo các nghiên cứ u quốc tế ........................................................................ 13
2.3.2. Lươ ̣c khảo các nghiên cứ u ở Viê ̣t Nam ................................................................. 16
2.4. Thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng tướ i trong ngành trồng tro ̣t ở Viê ̣t Nam .................................... 18
vi
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨ U ................................................. 21
3.1. Thiết kế mô hình nghiên cứ u ........................................................................................ 21
3.2. Mô hình ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i ........................................................ 22
3.2.1. Mô hình ướ c lươ ̣ng và phát biểu giả thuyết ........................................................... 22
3.2.2. Nguồn dữ liê ̣u và chiến lươ ̣c cho ̣n biến ................................................................. 23
3.2.3. Phương trình hồi quy ............................................................................................. 25
3.3.Phương pháp ướ c lươ ̣ng giá trị sử dụng nướ c tướ i ........................................................ 27
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 29
4.1. Đă ̣c điểm mẫu nghiên cứ u ............................................................................................ 29
4.2. Kết quả ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i ................................................................ 31
4.2.1. Kết quả ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử dung nướ c tướ i từ hàm sản lươ ̣ng ............................ 32
4.2.2. Kết quả ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i từ hàm lơ ̣i nhuâ ̣n ............................ 33
4.2.3. Kết quả ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i từ chênh lê ̣ch giá đất ...................... 35
4.2.4. Tổng hơ ̣p, đối chiếu kết quả ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i củ a ba mô hình ……………. .................................................................................................................... 36
4.3. So sánh kết quả ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i ............................................ 38
4.3.1. So sánh vớ i kết quả củ a các nghiên cứ u khác........................................................ 38
4.3.2. So sánh vớ i thủ y lơ ̣i phí và chi phí cung ứ ng tướ i ................................................. 39
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ................................. 42
5.1. Kết luâ ̣n ......................................................................................................................... 42
5.2. Hàm ý chính sách giá thủ y lơ ̣i ...................................................................................... 43
5.3. Ha ̣n chế và hướ ng nghiên cứ u mở rô ̣ng ........................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 46
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 50
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Tiếng Anh
GTSD
Use Value
Giá tri ̣ sử du ̣ng
ĐBSH
Đồng bằng Sông Hồ ng
Red River Delta
ĐBSCL
Đồng bằng Sông Cử u Long
Mekong River Delta
O&M
Vâ ̣n hành & Bảo trì
Operation and Maintain
FC
Fixed costs
Chi phí cố đi ̣nh
VC
Variable costs
Chi phí biến đổi
viii
DANH MỤC BẢ NG BIỂ U, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Diê ̣n tích và nhu cầu tướ i năm 2001, 2010 và dự báo năm 2020……………….. 1 Hình 2.1: Đi ̣nh giá biên và đi ̣nh giá trung bình……………………………………………..7 Hình 2.2. Mối quan hê ̣ giữa nhiê ̣t đô ̣ và năng suất cây trồng…………………………… 11 Hình 2.3: Tỷ lê ̣ diê ̣n tích trồng tro ̣t theo loa ̣i cây trồng…………………………………… 19 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứ u…………………………………………………………… 21 Hình 3.2: Khung logic ướ c tính GTSD nướ c tướ i bằng 03 cách tiếp câ ̣n…………………. 21 Hình 3.3: Các yếu tố ảnh hưở ng đến giá đất, sản lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n trên đất……………. 22 Hình 4.1: Đă ̣c điểm phân bố củ a mẫu nghiên cứ u………………………………………… 29 Hình 4.2: Sơ đồ li ̣ch sử chính sách thủ y lơ ̣i phí từ năm 1962 – 2012…………………….. 40
Bảng 2.1: Năng suất nướ c ta ̣i mô ̣t số hê ̣ thố ng thủ y lợi ờ Viê ̣t Nam, Trung Quốc và Ấ n Đô ̣.. 20 Bảng 3.1. Các giả thuyết củ a ba mô hình ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i…… . .22 Bảng 4.1: Giá tri ̣ trung bình củ a giá đất/sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n đối vớ i nhóm đươ ̣c tướ i và không tướ i………………………………………………………………………………. ..30 Bảng 4.2: Tỷ lê ̣ % thay đổi củ a sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đất khi đươ ̣c tướ i và không đươ ̣c tướ i………………………………………………………………………………………..32 Bảng 4.3: Kết quả tính toán giá tri ̣ sản lươ ̣ng biên củ a nướ c tướ i……………………… .32 Bảng 4.4: Kết quả tính toán giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n biên củ a nướ c tướ i………………………. .33 Bảng 4.5: Tính toán giá tiềm ẩn củ a nướ c tướ i trong giá đất…………………………… .35 Bảng 4.6: Giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i từ chênh lê ̣ch giá đất (nghìn đồ ng/ha)…………36 Bảng 4.7: Tổng hơ ̣p kết quả ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i từ 03 mô hình ………………..37 Bảng 4.8: So sánh kết quả GTSD củ a nướ c tướ i vớ i các nghiên cứ u khác……………… 38 Bảng 4.9: So sánh kết quả GTSD củ a nướ c tướ i vớ i thủ y lơ ̣i phí……………………….. 40 Bảng 4.10: So sánh kết quả GTSD nướ c tướ i chi phí cung ứ ng tướ i……………………. 41
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀ I
1.1. Bối cảnh và vấn đề chính sách
Trong suốt giai đoa ̣n 2005-2016, nông nghiê ̣p thể hiê ̣n vai trò quan tro ̣ng đố i vớ i kinh tế Viê ̣t Nam khi đóng góp xấp xỉ 20% cơ cấu tổng sản phẩm trong nướ c. Đây là ngành kinh tế mang la ̣i gần 50% tổng viê ̣c làm và đảm bảo sinh kế cho gần 70% ngườ i dân ở nông thôn. Nông nghiê ̣p luôn tăng trưở ng dương qua các năm vớ i tốc đô ̣ khoảng 2% - 4%1. Song song vớ i tăng trưở ng nông nghiê ̣p, Viê ̣t Nam chứ ng kiến sự gia tăng nhu cầu đầu vào cho ngành này, đă ̣c biê ̣t là tài nguyên nướ c. Khai thác nướ c cho nông nghiê ̣p chiếm trên 80% tổng lươ ̣ng khai thác nướ c mă ̣t (Brown, 2009). Điều này phản ánh thực tế khi phần lớ n diê ̣n tích tướ i củ a Viê ̣t Nam phu ̣c vu ̣ cho mu ̣c đích trồng lú a2 – mô ̣t loa ̣i cây trồng thâm du ̣ng nướ c vớ i nhu cầu tướ i gấp 25 lần so vớ i tổng lươ ̣ng nướ c tướ i cho cây trồng ca ̣n (Nguyễn Xuân Tiê ̣p, 2005). JICA (2010) dự báo tổng diê ̣n tích tướ i cho nông nghiê ̣p sẽ tăng gần gấp đôi cho tớ i năm 20203, nhu cầu tướ i đươ ̣c dự báo tăng 1.2 lần, từ 50 tỉ m3 năm 2010 đến 62 tỉ m3 năm 2020, tâ ̣p trung chủ yếu ta ̣i lưu vực sông Cử u Long và lưu vực sông Hồ ng và Thái Bình.
Hình 1.1. Diê ̣n tích và nhu cầu tướ i năm 2001, 2010 và dự bá o năm 2020
Diện tích tưới (100000 ha)
Nhu cầu tưới (tỉ m3/năm)
70
60
50
40
30
20
10
Nguồ n: Tá c giả tổng hợp, tính toá n từ dự bá o của JICA (2010)
1 Tác giả thu thâ ̣p số liê ̣u sản xuất nông nghiê ̣p trong giai đoa ̣n 2005 – 2016 từ Tổ ng cu ̣c Thố ng Kê 2 Khoảng 40% diê ̣n tích đất trồ ng tro ̣t ta ̣i Viê ̣t Nam sử du ̣ng cho trồ ng lú a (Niên giám thố ng kê, 2014) 3 Lưu vực sông Cử u Long phải đảm bảo tướ i cho 2.2 triê ̣u ha đất nông nghiê ̣p (tăng từ 1.8 triê ̣u ha năm 2010). Lưu vực sông Hồ ng và Thái Bình phải đảm bảo tướ i cho 1.3 triê ̣u ha đất nông nghiê ̣p vào năm 2020 (từ 1.12 triê ̣u ha năm 2010).
0 2 0 0 1 2 0 1 0 2 0 2 0
2
Trong khi đó, tài nguyên nướ c củ a Viê ̣t Nam đang đối mă ̣t vớ i nhiều áp lực suy giảm. Trên 60% lươ ̣ng nướ c mă ̣t đươ ̣c sản sinh từ bên ngoài lãnh thổ 4 khiến Viê ̣t Nam gă ̣p rủ i ro thiếu nướ c, đă ̣c biê ̣t là khi các quốc gia thươ ̣ng nguồn phát triển thủ y điê ̣n. Báo cáo môi trườ ng quốc gia về tài nguyên nướ c (2012) nhâ ̣n đi ̣nh mực nướ c và lưu lươ ̣ng trung bình trên các con sông trong giai đoa ̣n 2006 – 2011 có xu hướ ng giảm rõ rê ̣t. Bên ca ̣nh đó , tình tra ̣ng biến đổi khí hâ ̣u khiến nhiê ̣t đô ̣ tăng, mù a mưa ngắn, mù a ca ̣n đến sớ m hơn gây suy giảm nguồn nướ c. Đă ̣c điểm đi ̣a lý Viê ̣t Nam khiến phân bố nướ c không đồng đều theo không gian, thờ i gian gây nên lũ lu ̣t thườ ng xuyên và khô ha ̣n trong thờ i gian dài5.
Nhu cầu tướ i lớ n trong khi tài nguyên nướ c bi ̣ suy giảm khiến Viê ̣t Nam phải đối mă ̣t vớ i sự khan hiếm nướ c rõ rê ̣t trong thờ i gian gần đây. Nông nghiê ̣p tăng trưở ng âm, khoảng - 0.18%
vào 6 tháng đầu năm 2016 do tác đô ̣ng từ thiên tai, ha ̣n hán. Đồng bằng sông Hồng thiếu nước, thậm chí nhiều nơi đất đai màu mỡ bị bỏ hoang vì không có nước tưới. Từ năm 2009,
Viê ̣t Nam có gần 80,000 ha thiếu nước và gần 6,000 ha đất phải chuyển đổi sang các cây
trồng chịu hạn. Để có nước tưới cho những diện tích cây vụ đông chủ lực như ngô, đậu,
khoai tây, nông dân phải làm đường ống dài dẫn nước từ sông, ao hoặc khoan giếng hút
nước. Tây Nguyên đối mă ̣t vớ i tình tra ̣ng ha ̣n hán kéo dài khiến ngườ i dân chă ̣t bỏ cây cà phê. Ha ̣n, mă ̣n diễn ra ngày càng nghiêm tro ̣ng ở Đồng bằng sông Cử u Long ảnh hưở ng tớ i 70% diê ̣n tích lú a.
Á p lực lên tài nguyên nướ c, sự khan hiếm nướ c tướ i và nhu cầu tướ i trong tương lai đòi hỏi khai thác, phân bổ và sử du ̣ng nướ c tướ i hiê ̣u quả. Hầu hết các quố c gia (nhóm OECD, Phillipines, Trung Quốc…) đã áp du ̣ng cơ chế giá nướ c tướ i như mô ̣t giải pháp quản lý nướ c bền vững. Nông dân cần phải trả mứ c giá hơ ̣p lý cho nướ c tướ i, phản ánh giá tri ̣ gia tăng mà nó ta ̣o ra cho xã hô ̣i và chi phí cơ hô ̣i củ a viê ̣c sử du ̣ng nó cho mu ̣c đích tướ i mà không cho mu ̣c đích khác. Giá nướ c tướ i sẽ là phương thức khuyến khích ngườ i dân sử du ̣ng tiết kiê ̣m và phân bổ nướ c tối ưu. Song song vớ i đó, thông qua cơ chế giá, các công ty cung ứ ng di ̣ch vu ̣ tướ i có nguồn doanh thu để thực hiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng khai thác, phân phối nướ c đầy đủ , ki ̣p thờ i cho các mu ̣c đích sử du ̣ng.
4 Lưu vực sông Hồ ng có 50% nguồ n nướ c ngoa ̣i lai trong khi đó lưu vực sông Mê Công có đến 90% dò ng chảy từ quố c tế. 5 Lươ ̣ng nướ c mă ̣t tâ ̣p trung 60% ở đồ ng bằ ng sông Cử u Long, 20% ở các vù ng đồ ng bằ ng khác. Nướ c dồ n vào mù a mưa trong khi chỉ có 20% đến 30% dò ng chảy vào mù a khô (kéo dài từ 6-9 tháng).
3
Từ năm 1984, Viê ̣t Nam có chính sách thủ y lơ ̣i phí như mô ̣t nỗ lực thu tiền sử du ̣ng nướ c củ a ngườ i dân, chi trả cho hoa ̣t đô ̣ng cung ứ ng di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i. Tuy nhiên, về bản chất, phí thủy lợi không phải là giá nước tưới. Thủ y lơ ̣i phí là phí di ̣ch vu ̣ nướ c thu từ các tổ chứ c, cá nhân sử du ̣ng nướ c hoă ̣c làm di ̣ch vu ̣ từ công trình thủ y lơ ̣i cho mu ̣c đích sản xuất nông nghiê ̣p để góp phần chi phí cho viê ̣c quản lý, duy tu, bảo dưỡng và bảo vê ̣ công trình thủ y lơ ̣i6. Do vâ ̣y, thủ y lơ ̣i phí chỉ tiếp câ ̣n từ phía cung trong khi giá nước tưới cần đảm bảo tính thị trường, dựa trên cung và cầu nước tưới.
Thực tế cho thấy, những thiếu vắng trong xem xét phía cầu hay là giá tri ̣ sử du ̣ng (GTSD) củ a nướ c tướ i đã gây nên những bất câ ̣p trong chính sách thủ y lơ ̣i phí. Trước năm 2009, chính sách thủ y lơ ̣i phí gă ̣p khó khăn trong công tác hành thu. Theo báo cáo của Cục Thủy lợi, trướ c năm 2001, tổng nơ ̣ đo ̣ng thủ y lơ ̣i phí củ a các hơ ̣p tác xã nông nghiê ̣p đối vớ i công ty thủ y nông là khoảng 280 tỷ đồng, tâ ̣p trung vào các tỉnh giàu đã có công trình thủ y lơ ̣i hoàn chỉnh (Thái Bình, Thanh Hó a, Bắ c Ninh…). Đến năm 2002, Nhà nước đưa chủ trương xóa nợ 160 tỷ đồng cho các tỉnh nợ đọng thủ y lơ ̣i phí, dẫn đến tình trạng không công bằng cho các tỉnh trả đủ (chủ yếu là tỉnh nghèo). Từ đó, tư tưở ng ỷ la ̣i củ a hô ̣ nông dân, hơ ̣p tác xã nông nghiê ̣p, Ủ y ban nhân dân ở các tỉnh này càng làm viê ̣c thu thủ y lơ ̣i phí khó khăn hơn7. Vớ i nỗ lực hỗ trơ ̣ ngành nông nghiê ̣p, kể từ năm 2009, miễn thủy lợi phí được áp dụng, Nhà nướ c đứ ng ra trả hầu hết chi phí cho hoa ̣t đô ̣ng thủ y lơ ̣i8. Tuy nhiên, sau mô ̣t thờ i gian thực hiê ̣n, chính sách này tiếp tu ̣c biểu hiê ̣n nhiều bất câ ̣p. Thứ nhất, nông dân không trực tiếp chi trả tiền nướ c nên không có đô ̣ng lực tướ i tiết kiê ̣m cũng như ít có quyền lực giám sát di ̣ch vu ̣ thủ y nông. Thứ hai, tài chính thủ y lơ ̣i thiếu bền vững do phu ̣ thuô ̣c nguồn ngân sách ha ̣n he ̣p trong khi nhu cầu đầu tư thủ y lơ ̣i liên tu ̣c gia tăng. Những yêu cầu thủ tu ̣c giải ngân, phân cấp quản lý thủ y lơ ̣i phứ c ta ̣p9 ảnh hưở ng tớ i công tác tướ i tiêu đầy đủ , ki ̣p thờ i và đầu tư cải thiê ̣n hiê ̣u quả công trình thủ y lơ ̣i. Điều tra củ a Đỗ Văn Quang (2014) ta ̣i 466 hô ̣ thuô ̣c ĐBSH cho thấy 13.31% hô ̣ không đươ ̣c tướ i ki ̣p thờ i, 15.03% hô ̣ cho rằng cung cấp nướ c chưa đầy đủ . Nhiều hê ̣ thống công trình thủ y lơ ̣i lớ n đã hoàn thành công trình đầu
6 Điều 2, Pháp lê ̣nh số 32/2001/PL-UBTVQH10 về Khai thác và bảo vê ̣ công trình thủ y lơ ̣i 7 Tổng hợp báo cáo nợ đọng thủy lợi phí 2002, Cục Thủy lợi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 8 Nhà nướ c trả chi phí cho các công trình thủ y lơ ̣i đươ ̣c Nhà nướ c đầu tư. Các chi phí thủ y lơ ̣i nô ̣i đồ ng do nông dân tự chi trả. 9 Các đi ̣a phương gian lâ ̣n diê ̣n tích tướ i để tăng kinh phí; công ty thủ y nông đươ ̣c cấp ngân sách nhưng không thực hiê ̣n phân cấp quản lý công trình cho các tổ chứ c dù ng nướ c hay hơ ̣p tác xã để quản lý nô ̣i đồ ng (Nguyễn Xuân Lan, 2010).
4
mối kênh chính nhưng chưa có công trình điều tiết nướ c, kênh mương nô ̣i đồng nên chưa khai thác hết năng lực thiết kế (Đoàn Thế Lơ ̣i, 2017). OCCA (2017) đánh giá năng lực củ a nhiều công trình thủ y lơ ̣i chỉ ở mứ c 60% công suất thiết kế dẫn đến cấp thoát nướ c chưa chủ đô ̣ng10, chưa đáp ứ ng đươ ̣c yêu cầu sản xuất và cũng gây thất thoát nướ c11.
Những bất câ ̣p trong chính sách thủ y lơ ̣i phí củ ng cố thêm sự cần thiết phải có mô ̣t cơ chế giá nướ c tướ i không chỉ xem xét phía cung mà còn tiếp câ ̣n phía cầu, dựa trên giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i. Thờ i gian gần đây, Viê ̣t Nam đang bướ c đầu chuyển đổ i từ phí thủ y lơ ̣i sang giá di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i. Quố c hô ̣i ban hành Luâ ̣t Thủ y lơ ̣i mớ i có hiê ̣u lực từ tháng 8/2017 chỉ rõ rằng: “giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi bao gồm chi phí quản lý, vận hành, bảo trì, chi phí khấu hao, chi phí thực tế hợp lý khác và lợi nhuận phù hợp với mặt bằng thị trường”. Nhà nướ c là chủ thể thực hiê ̣n đi ̣nh giá. Khả năng thanh toán củ a ngườ i sử du ̣ng là mô ̣t trong những căn cứ đi ̣nh giá sản phẩm, di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i. Trong bối cảnh này, những ướ c tính GTSD củ a nướ c tướ i là cần thiết để làm cơ cở cho chính sách giá di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏ i nghiên cứ u
Xuất phát từ bối cảnh thực tiễn trên, nghiên cứ u này ướ c tính giá tri ̣ củ a viê ̣c sử du ̣ng nướ c tướ i, so sánh với mức thu và cách thức thu thủy lợi phí để làm rõ nguyên nhân thất ba ̣i củ a chính sách thủ y lơ ̣i phí. Từ đó, tác giả đưa ra hàm ý chính sách giá thủ y lơ ̣i ở Viê ̣t Nam.
Để đạt được mục tiêu trên, tác giả trả lờ i câu hỏi nghiên cứ u “giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i là bao nhiêu?” sau đó đối chiếu vớ i chính sách thủ y lơ ̣i phí và đưa ra hàm ý cho chính sách giá thủ y lơ ̣i.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tươ ̣ng nghiên cứ u củ a đề tài là tài nguyên nướ c tướ i. Trong đó, “nướ c tướ i” đươ ̣c xác đi ̣nh là nguồn nướ c mă ̣t hoă ̣c nướ c ngầm đươ ̣c phu ̣c vu ̣ cho mu ̣c đích trồ ng tro ̣t. Tác giả nhâ ̣n thấy thực tra ̣ng nguồn thông tin hiê ̣n nay chỉ có dữ liê ̣u tướ i sử du ̣ng nướ c mă ̣t, nguồ n
10 Khi mực nước sông Hồng tại Hà Nội xuống mức dưới 2m, hầu hết các trạm bơm không hoạt động được, nhưng khi điều chỉnh mực nước lên đến trên 2.5m nhiều trạm bơm lớ n như La Khê (Hà Tây cũ) cũng không thể vận hành hết số máy hiện có theo thiết kế, vì cửa khẩu bị bồi lắng, không đủ nước vào (Nguyễn Xuân Tiê ̣p, 2005). 11 Ở Vĩnh Phú c, tỉ lệ thất thoát nước chung cho toàn tỉnh vào khoảng 45% xấp xỉ 130 triệu m3/năm vào năm 2008. Nguồ n http://nongnghiep.vn/canh-bao-that-thoat-nuoc-post42683.html | NongNghiep.vn truy câ ̣p ngày 06/11/2016
5
dữ liê ̣u tác giả tiếp câ ̣n đươ ̣c là thực tra ̣ng tướ i đối vớ i cây hàng năm. Do vâ ̣y, trong luâ ̣n văn này, tác giả tâ ̣p trung ướ c lươ ̣ng GTSD củ a nướ c tướ i đối vớ i cây hàng năm.
Pha ̣m vi không gian: Viê ̣t Nam.
1.4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Nghiên cứ u sử du ̣ng phương pháp đi ̣nh lươ ̣ng để lươ ̣ng hóa GTSD củ a nướ c tướ i đối vớ i cây hàng năm. Nghiên cứ u cũng sử du ̣ng phương pháp phỏng vấn sâu. Tác giả phỏng vấn chuyên gia nhằm nhâ ̣n đi ̣nh về mứ c đô ̣ hơ ̣p lý củ a kết quả tính toán GTSD củ a nướ c tướ i. Để đưa ra hàm ý chính sách, tác giả phỏng vấn sâu nhân viên mô ̣t số công ty thủ y lơ ̣i nhằm có thông tin về hoa ̣t đô ̣ng cung ứ ng thủ y lơ ̣i.
Nguồn dữ liê ̣u chính để thực hiê ̣n nghiên cứ u này bao gồm: Dữ liê ̣u Điều tra tiếp câ ̣n nguồn lực hô ̣ gia đình nông thôn (VARHS) năm 2014; dữ liê ̣u nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa trung bình tháng ta ̣i các tra ̣m khí tươ ̣ng năm 2014; dữ liê ̣u về chi phí tướ i thu thâ ̣p ta ̣i Công ty TNHH Mô ̣t thành viên Đầu tư phát triển thủ y lơ ̣i Sông Đáy.
1.5. Cấu trúc luận văn
Luâ ̣n văn gồm 5 chương. Chương 1, tác giả giớ i thiê ̣u đề tài bao gồm bối cảnh nghiên cứ u, mu ̣c tiêu và câu hỏi nghiên cứ u, đồng thờ i làm rõ đối tươ ̣ng, pha ̣m vi, phương pháp và dữ liê ̣u cho nghiên cứ u. Chương 2, tác giả tổng quan cơ sở lý thuyết, thực tiễn củ a đề tài đồng thờ i lươ ̣c khảo các nghiên cứ u liên quan. Chương 3, tác giả thiết kế mô hình nghiên cứ u bao gồm: trình bày quy trình nghiên cứ u, mô hình nghiên cứ u và phương pháp ước lươ ̣ng GTSD củ a nướ c tướ i. Chương 4, tác giả trình bày nô ̣i dung và kết quả nghiên cứ u, bao gồm: đă ̣c điểm củ a mẫu nghiên cứ u, kết quả ướ c lươ ̣ng GTSD củ a nướ c tướ i. Tác giả kiểm đi ̣nh đối sánh kết quả này vớ i mô ̣t số nghiên cứ u khác, đồ ng thờ i đối chiếu vớ i thủ y lơ ̣i phí ở Viê ̣t Nam và chi phí cung ứ ng tướ i. Chương 5. Kết luâ ̣n và hàm ý chính sách, tác giả tổng kết đáp án cho câu hỏi nghiên cứ u củ a đề tài và đưa ra hàm ý chính sách. Trong chương này, tác giả cũng đưa ha ̣n chế và hướ ng mở rô ̣ng củ a đề tài.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, THỰC TIỄN VÀ LƯỢC KHẢ O NGHIÊN CỨ U
2.1. Mô ̣t số thuâ ̣t ngữ liên quan
“Nướ c tướ i” trong luâ ̣n văn này là nguồn nướ c mă ̣t dù ng cho hoa ̣t đô ̣ng trồng tro ̣t đươ ̣c cung ứ ng thông qua di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i. Tác giả không tiến hành lươ ̣ng giá đố i vớ i hoa ̣t đô ̣ng tướ i
bằng nướ c ngầm, nướ c sông suối ao hồ hay nướ c mưa.
“Giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i” là giá tri ̣ sản xuất tăng thêm đươ ̣c quy đổi thành tiền do sử du ̣ng mô ̣t đơn vi ̣ nướ c tướ i.
“Giá nướ c tướ i” là số tiền phải trả cho viê ̣c sử du ̣ng nướ c tướ i từ di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i. Giá nướ c tướ i nên phản ánh GTSD củ a nướ c tướ i (phía cầu) đồng thờ i phản ánh chi phí củ a viê ̣c cung ứ ng, phân phối nướ c tướ i (phía cung).
“Chi phí tướ i” là số tiền đầu tư, duy trì hoa ̣t đô ̣ng củ a công ty cung ứ ng di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i (bao gồm cả công lao đô ̣ng quy đổi thành tiền, chi phí khấu hao và chi phí lãi vay).
2.2. Cơ sở lý thuyết về ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i
2.2.1. Lý thuyết đi ̣nh giá nướ c hiê ̣u quả
Tsur (2003) xây dựng lý thuyết đi ̣nh giá nướ c hiê ̣u quả, xem xét (1) cầu nướ c tướ i từ hàm sản xuất mà nướ c như mô ̣t yếu tố đầu vào; và (2) cung nướ c tướ i từ hàm chi phí cung cấp di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i mà nướ c tướ i như mô ̣t sản phẩm đầu ra.
Ở phía cầu, giá tri ̣ sản lươ ̣ng biên hoă ̣c giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n biên từ viê ̣c tướ i thể hiê ̣n GTSD biên củ a nướ c tướ i. Vớ i giá nướ c là w, giá sản phẩm trồng tro ̣t là p, sản lươ ̣ng là q, cầu nướ c tướ i củ a nông dân như sau:
-1(w/p)12.
qi(w) = ∑
𝑓𝑖𝑗
𝑚 𝑗=1
Ở phía cung, chi phí cấp nướ c tướ i bao gồm chi phí cố đi ̣nh (Fixed costs - FC) và chi phí biến đổi (Variable costs – VC). FC là các chi phí không phu ̣ thuô ̣c vào lươ ̣ng nướ c cung cấp như: chi phí khấu hao, khoản thanh toán lãi, chi phí lao đô ̣ng và quản lý cố đi ̣nh. VC bao gồm chi phí thay đổi theo lươ ̣ng nướ c cung cấp như: chi phí bơm nướ c, lao đô ̣ng ta ̣m thờ i, chi phí vâ ̣n hành và bảo trì. Tổng chi phi cung cấp mô ̣t lươ ̣ng q nướ c tướ i là:
12 Chi tiết về hàm cầu nướ c tướ i xem ta ̣i Phu ̣ lu ̣c 1
7
TC(q) = VC(q) + FC.
Để tối đa hóa lơ ̣i nhuâ ̣n, nhà cung cấp sẽ phân phối nướ c ta ̣i
qw = MC’(w)
và hưở ng lơ ̣i nhuâ ̣n hoa ̣t đô ̣ng là:
Πhoa ̣t đô ̣ng = wqw – VC(qw).
tổng lơ ̣i nhuâ ̣n, hay là lơ ̣i nhuâ ̣n kinh tế trên mỗi đơn vi ̣ nướ c là:
Π/qw = w – AC(qw).
Do vâ ̣y, nếu w < AC(qw) thì hoa ̣t đô ̣ng củ a công ty thủ y lơ ̣i không đủ để bù đắp FC và lơ ̣i nhuâ ̣n âm. Tuy nhiên, xét trong ngắn ha ̣n thì FC là chi phí chìm, công ty quyết đi ̣nh dựa trên chi phí biến đổi VC và nướ c vẫn đươ ̣c cung cấp miễn là lơ ̣i nhuâ ̣n hoa ̣t đô ̣ng dương.
Thiết lâ ̣p giá nướ c tướ i dựa trên cung cầu tướ i, tứ c là tối đa hóa phú c lơ ̣i xã hô ̣i thỏa mãn lơ ̣i ích biên củ a ngườ i tiêu dù ng bằng vớ i chi phí biên củ a cung ứ ng nướ c.
pf’(qw) = MC(qw) w* = MC (giá nướ c theo quy tắ c chi phí biên).
Hình 2.1: Đi ̣nh giá biên và đi ̣nh giá trung bình
H
$/m3
MC
AC
w#
w*
pf’(q)
q(w*)
q(w#)
m3
Nguồ n: Tsur (2003)
Đi ̣nh giá theo quy tắc chi phí biên thỏa mãn mu ̣c tiêu hiê ̣u quả tuy nhiên không đảm bảo bền vững tài chính cho công ty thủ y lơ ̣i. Trên thực tế, khi MC nằm dướ i đườ ng cong AC thì doanh thu từ giá w* không đủ để bù đắp chi phí củ a nhà cung ứ ng nướ c. Ngoài ra, đi ̣nh giá
8
theo quy tắ c chi phí biên là phứ c ta ̣p bở i chi phí biên thay đổi theo các quyết đi ̣nh tướ i tiêu, điều kiê ̣n đi ̣a lý, khác biê ̣t trong ngắn ha ̣n và dài ha ̣n (Spulber, 1994).
Do vâ ̣y, giá nướ c có thể đươ ̣c xác đi ̣nh ta ̣i giao điểm củ a hàm cầu nướ c và đườ ng chi phí trung bình w# = AC(q) (giá nướ c theo quy tắ c chi phí trung bình). Tuy nhiên, trong trườ ng hơ ̣p chỉ dù ng w#, Tsur & Dinar (2003) chỉ ra rằng phú c lơ ̣i củ a ngườ i nông dân và nhà cung cấp nướ c tướ i giảm so vớ i quy tắc chi phí biên.
2.2.2. Cá c cá ch tiếp câ ̣n trong ướ c tính giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i
Ướ c tính GTSD nướ c tướ i là cần thiết để giải quyết phía cầu củ a đi ̣nh giá nướ c tướ i hiê ̣u quả. Tác giả hê ̣ thống la ̣i từ Conradie & Hoang (2002) và Sahibzada (2012) bốn cách tiếp câ ̣n để ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i là: (1) tiếp câ ̣n phần dư (residuals imputation); (2) tiếp câ ̣n hàm sản xuất (the production function); (3) cách tiếp câ ̣n đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng (hedonic pricing) và (4) cách tiếp câ ̣n thi ̣ trườ ng (market pricing).
Đối vớ i cách tiếp câ ̣n phần dư, mô hình lý thuyết nền tảng là mô hình Ricardian thường được sử dụng để ước tính ảnh hưởng của thay đổi khí hậu và tưới tiêu tới hoạt động trồng trọt. Mô
hình này xuất phát từ David Ricardo (1772-1823) với lý thuyết lơ ̣i thế so sánh của đất. Trong đó, “đă ̣c lơ ̣i kinh tế đất” thể hiê ̣n chênh lê ̣ch năng suất củ a mảnh đất này vớ i mảnh đất kia trong điều kiê ̣n đố i tươ ̣ng sử du ̣ng như nhau, loa ̣i cây trồng canh tác và các yếu tố đầu vào, phương thứ c canh tác là như nhau. Giá tri ̣ đất đai khi đó phản ánh năng suất trên đất. Đă ̣c
lơ ̣i kinh tế đất có đươ ̣c là do đóng góp củ a yếu tố cố đi ̣nh như nướ c, đô ̣ màu mỡ… gắn liền vớ i đất. Mô hình Ricardian giả đi ̣nh trong mô ̣t thi ̣ trườ ng ca ̣nh tranh hoàn hảo, nông dân ra quyết đi ̣nh sản xuất dựa trên chi phí biên bằng lơ ̣i ích biên. Hay nói cách khác, tổng chi phí từ các yếu tố đầu vào biến đổi chính xác bằng tổng doanh thu từ sản xuất nông nghiê ̣p, khi đó lơ ̣i nhuâ ̣n kinh tế bằng 0. Nếu mô ̣t mảnh đất đem la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n kinh tế dương, phần dư thừ a có đươ ̣c là do các yếu tố sản xuất cố đi ̣nh hay đă ̣c điểm củ a đất, có thể bao gồm cả tướ i tiêu. Như vâ ̣y bằng cách tiếp câ ̣n dư thừ a hay là mô hình Ricardian, GTSD củ a nướ c tướ i có thể đươ ̣c bóc tách từ giá tri ̣ đất đai hoă ̣c lơ ̣i nhuâ ̣n ròng trên đất.
Đối vớ i cách tiếp câ ̣n hàm sản xuất, GTSD củ a nướ c tướ i đươ ̣c bóc tách từ giá tri ̣ sản lươ ̣ng dựa trên trên quan điểm nướ c như mô ̣t yếu tố đầu vào. Trong khi mô hình Ricardian vấp phải những tranh luận bởi sự thay đổi giá cả lương thực ảnh hưởng tới lơ ̣i nhuâ ̣n và giá đất
9
(mà phụ thuộc mạnh mẽ vào giá lương thực thế giới) (Quiggin & Horowitz, 1999) thì tiếp câ ̣n hàm sản xuất giú p loa ̣i bỏ những ảnh hưở ng về giá nông sản.
Đối vớ i cách tiếp câ ̣n đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng, GTSD củ a nướ c tướ i đươ ̣c tính từ chênh lê ̣ch giá đất đươ ̣c tướ i và không đươ ̣c tướ i. Vớ i giả đi ̣nh thi ̣ trườ ng đất đai là ca ̣nh tranh hoàn hảo, giá đất phản ánh khả năng sinh lờ i củ a đất không chỉ ở hiê ̣n ta ̣i mà cả sinh lờ i kì vo ̣ng ở tương lai. Cách tiếp câ ̣n này dựa trên lý thuyết thuộc tính hàng hóa củ a Lancaster (1966), sự sinh lờ i củ a đất do các yếu tố đă ̣c điểm gắn liền vớ i đất như: sẵn có nướ c, chất lươ ̣ng và vi ̣ trí đất. Do vâ ̣y, giá tri ̣ củ a nướ c đươ ̣c vốn hó a vào giá đất và thể hiê ̣n thông qua sự khác biê ̣t về giá đất. Cách tiếp câ ̣n này tương đồng vớ i mô hình Ricardian, lươ ̣ng hóa GTSD nướ c tướ i từ chênh lê ̣ch giá đất đai (trong tiếp câ ̣n phần dư). Mô ̣t điểm cần chú ý là, các cách tiếp câ ̣n khác ướ c tính GTSD nướ c tướ i từ lơi ̣ nhuâ ̣n ròng hay sản lươ ̣ng chỉ đánh giá đươ ̣c GTSD nướ c hiê ̣n ta ̣i, trong khi cách tiếp câ ̣n đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng (thông qua giá đất) còn bao hàm
cả giá tri ̣ cơ hô ̣i sử du ̣ng nướ c ở tương lai.
Đối vớ i cách tiếp câ ̣n giá thi ̣ trườ ng, GTSD nướ c tướ i có thể đươ ̣c ướ c tính bằng cách cha ̣y mô ̣t hàm cầu vớ i giá và lươ ̣ng nướ c trong thực nghiê ̣m. Cách tiếp câ ̣n này đòi hỏi thi ̣ trườ ng nướ c tướ i đươ ̣c vâ ̣n hành để có thể thu thâ ̣p thông tin li ̣ch sử về giá và lươ ̣ng nướ c. Thực tế cho thấy, phương pháp này ít đươ ̣c sử du ̣ng do ít quốc gia có thi ̣ trườ ng nướ c tướ i.
Vớ i nguồn dữ liê ̣u hiê ̣n có, tác giả lươ ̣ng hóa GTSD nướ c tướ i dựa trên 03 cách tiếp câ ̣n: (1)
cách tiếp câ ̣n phần dư, bó c tách GTSD nướ c tướ i từ lơ ̣i nhuâ ̣n ròng củ a sản xuất nông nghiê ̣p thông qua mô hình Ricardian; (2) cách tiếp câ ̣n đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng và mô hình Ricardian mở rô ̣ng, bó c tách GTSD nướ c tướ i từ giá tri ̣ đất đai; (3) cách tiếp câ ̣n hàm sản xuất, bóc tách GTSD nướ c tướ i từ sản lươ ̣ng trồng tro ̣t. Phần dướ i đây, tác giả trình bày mô hình lý thuyết cu ̣ thể đối vớ i từ ng cách tiếp câ ̣n.
2.2.3. Mô hình lý thuyết ướ c tính giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i 2.2.3.1. Giá tri ̣ sử dụng của nướ c tướ i bó c tá ch từ lợi nhuận rò ng sản xuất nông nghiê ̣p
Dựa trên lâ ̣p luâ ̣n rằng viê ̣c sử du ̣ng nước tưới có mối quan hệ mật thiết với sự thay đổi khí hậu13, mô hình Ricardian lươ ̣ng hóa GTSD củ a nướ c tướ i thông qua thay đổi lơ ̣i nhuâ ̣n ròng trong điều kiê ̣n thay đổi khí hâ ̣u và tướ i tiêu (Mendelsohn, 1994). Nông dân cố gắng tối đa
13 Việc sử dụng của nước tưới phụ thuộc một cách chặt chẽ vào yếu tố khí hậu. Một cách đơn giản nhất, nông dân cần sử dụng nhiều nước hơn vào mùa khô và ít hơn (thậm chí không cần tưới) vào mùa mưa.
10
hóa lơ ̣i nhuâ ̣n bằng cách lựa cho ̣n các phương án trồng tro ̣t, và kết hơ ̣p các yếu tố sản xuất (bao gồm tướ i) trong điều kiê ̣n thờ i tiết nhất đi ̣nh (Mendelsohn, 1994). Cụ thể như sau:
Max π = ∑ 𝑃𝑞𝑖
𝑖
𝑄𝑖(𝑋𝑖, 𝐿𝑖, 𝐾𝑖, 𝐼𝑅𝑖, C, W, S) – ∑ 𝑃𝑥𝑖 𝑋𝑖 - ∑ 𝑃𝐿𝑖
𝐿 - ∑ 𝑃𝐾𝑖
𝐾𝑖 - ∑ 𝑃𝐼𝑅 𝑖
𝐼𝑅𝑖
Vớ i π là lợi nhuận ròng mỗi ha,
Pqi là giá thị trường của sản phẩm trồng trọt,
Qi là hàm sản lượng trồng trọt.
PxXi là chi phí đầu vào hằng năm như hạt giống, phân bón, thuốc trừ sâu cho mỗi
loại cây trồng i; PLLi là chi phí lao động cho mỗi loại cây trồng i; và PKLK là chi phí
vốn mỗi loại cây trồng i như chi phí máy móc và thiết bị thu hoạch cho mỗi vụ;
C là các thành phần đại diện cho đặc điểm khí hậu; S là đặc điểm đất;
IR là các lựa chọn tưới; W là sự sẵn có nước tưới.
2.2.3.2.Giá tri ̣ sử dụng của nướ c tướ i bó c tá ch từ chênh lê ̣ch giá đất nông nghiê ̣p
Giá tri ̣ mỗi thử a đất thể hiê ̣n lơ ̣i nhuâ ̣n ròng hiê ̣n ta ̣i trên đất và lơ ̣i nhuâ ̣n kỳ vo ̣ng từ sử du ̣ng đất trong tương lai (Mendelsohn, 1994). Mô hình Ricardian mở rô ̣ng hồi quy các yếu tố ảnh hưở ng tớ i giá đất, từ đó ướ c tính giá tri ̣ biên củ a viê ̣c tướ i thông qua chênh lê ̣ch giá cả giữa mảnh đất đươ ̣c tướ i và không đươ ̣c tướ i. Vớ i giả đi ̣nh thi ̣ trườ ng đất đai là ca ̣nh tranh hoàn hảo, giá tri ̣ đất biểu hiê ̣n như mô ̣t da ̣ng hàm củ a lơ ̣i nhuâ ̣n ròng trên đất như sau:
VA = ∫Pr e –δt dt = ∫[∑i𝑃i𝑄i (𝑋, C, S, G) − ∑ RX]e –δt dt
Vớ i VA là giá đất nông nghiê ̣p/ha, Pr là lơ ̣i nhuâ ̣n ròng/ha;
Pi là giá thi ̣ trườ ng củ a cây trồng; Qi là sản lươ ̣ng sản xuất.
X là biến chi phí đầu vào không tính đất; C là biến về khí hâ ̣u (nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa); S là biến về đă ̣c điểm đất (nướ c tướ i, ha ̣ng đất, đô ̣ dốc đất); G là biến nhân khẩu ho ̣c và khả năng tiếp câ ̣n thi ̣ trườ ng củ a hô ̣; R là chi phí giá cả củ a yếu tố đầu vào. t là thờ i gian theo năm và δ là suất chiết khấu trung bình năm.
11
Mô ̣t điểm cần chú ý là yếu tố khí hâ ̣u ảnh hưở ng tớ i giá đất theo mối quan hê ̣ phi tuyến và thườ ng đươ ̣c tách riêng theo mù a vu ̣ (Amiraslany, 2010; Mendelsohn, 1994; Dinar, 1998;
Mendelsohn & Dinar, 2003; Seo, 2005).
VA = A + ∑
2] + ∑
𝑖=𝑚ù𝑎 𝑣ụ
[𝑏𝑖𝑇𝑖
𝑖=𝑚ù𝑎 𝑣ụ
[𝑑𝑖𝑃𝑖
2] + ∑ 𝑚𝑘𝐺𝑘 𝑘
+ 𝑤𝐼+ 𝜀𝑖
+ 𝑐𝑖𝑇𝑖
+ 𝑒𝑖𝑃𝑖
Hình 2.2. Mố i quan hê ̣ giữa nhiê ̣t đô ̣ và năng suấ t cây trồng
Năng suất
𝜕𝑌
𝜕𝑌
𝜕𝑇
𝜕𝑇
Nhiê ̣t đô ̣ (T)
> 0 < 0 Ngưỡng tố i ưu
Nguồ n: Amiraslany (2010)
Hình trên miêu tả mối quan hê ̣ giữa nhiê ̣t đô ̣ và năng suất theo mối quan hê ̣ phi tuyến da ̣ng
𝜕𝑌
bâ ̣c hai. Khi nhiê ̣t đô ̣ tăng, năng suất cây trồ ng tăng lên (
T*
𝜕𝑇
𝜕𝑌
tối ưu T*, thỏ a mãn năng suất biên bằng 0 (
> 0) và đa ̣t cực đa ̣i ta ̣i nhiê ̣t đô ̣
𝜕𝑇
𝜕𝑌
năng suất bắt đầu giảm dần (
= 0). Tuy nhiên, nếu nhiê ̣t đô ̣ vươ ̣t ngưỡng T*,
𝜕𝑇
Lơ ̣i nhuâ ̣n ròng và giá tri ̣ đất đai có mỗi quan hê ̣ đồng biến vớ i năng suất trên đất, do vâ ̣y nhiê ̣t đô ̣ và lươ ̣ng mưa cũng có mối quan hê ̣ bâ ̣c hai vớ i hai giá tri ̣ này. Vào mù a mưa, nhiê ̣t đô ̣ thườ ng thấp (kỳ vo ̣ng thấp hơn T*) nên viê ̣c nhiê ̣t đô ̣ tăng sẽ có quan hê ̣ tích cực lên năng suất (hay lơ ̣i nhuâ ̣n và giá đất). Trong khi đó , nhiê ̣t đô ̣ mù a khô thườ ng trên mứ c tối ưu và có mối quan hê ̣ nghi ̣ch biến vớ i năng suất. Tương tự, kỳ vo ̣ng lươ ̣ng mưa vào mù a mưa ở trên mứ c tối ưu, lươ ̣ng mưa càng nhiều càng ảnh hưở ng tiêu cực tớ i năng suất. Ngươ ̣c la ̣i,
vào mù a khô, kỳ vo ̣ng lươ ̣ng mưa dướ i mứ c tối ưu và quan hê ̣ đồng biến vớ i năng suất.
Bằng mô hình Ricardian, chênh lệch giá đất nhờ việc tiếp cận tưới sẽ cho biết giá trị tiềm
ẩn củ a nướ c tướ i trong giá đất, trong điều kiện kiểm soát yếu tố khí hâ ̣u và các đặc điểm
< 0). Điều này tương tự vớ i yếu tố lươ ̣ng mưa.
12
khác. Giá tiềm ẩn củ a nướ c tướ i bao hàm giá tri ̣ hiê ̣n ta ̣i và giá tri ̣ tương lai củ a viê ̣c tướ i. Do vâ ̣y, để xác đi ̣nh GTSD nướ c tướ i hàng năm cần chiết khấu giá tiềm ẩn vớ i mô ̣t suất chiết khấu phù hơ ̣p. Suất chiết khấu này thể hiê ̣n chi phí vốn xã hô ̣i củ a viê ̣c dù ng nướ c tướ i và đươ ̣c xác đi ̣nh tù y theo mỗi quốc gia.
Vớ i a là GTSD nướ c tướ i hàng năm, r là suất chiết khấu, n là thờ i ha ̣n sử du ̣ng đất còn la ̣i (năm). Giá nướ c tướ i tiềm ẩn đươ ̣c xác đi ̣nh như sau:
𝑎
𝑎
𝑎
(1+𝑟)𝑛 +
(1+𝑟)𝑛−1 + ….. +
(1+𝑟)1 = Giá nướ c tướ i tiềm ẩn
Cách ướ c tính GTSD nướ c tướ i thông qua giá đất củ a mô hình này tương tự với cách tiếp cận định giá thụ hưởng. Dựa trên lý thuyết thuộc tính hàng hóa củ a Lancaster (1966), định
giá thụ hưởng là việc xác định giá trị sử dụng của nước tưới thông qua sự khác biệt về giá
đất đai. Giá đất bi ̣ ảnh hưở ng bở i nhiều yếu tố như đă ̣c điểm đất, điều kiê ̣n khí hâ ̣u, điều kiê ̣n kinh tế xã hô ̣i củ a vù ng. Sự sẵn có nướ c tướ i cũng là mô ̣t yếu tố quan tro ̣ng quyết đi ̣nh giá đất (Torell, 1990; Latinopoulos, 2004; Esmaeili & Shahsavari, 2011; Buck, 2014; Faux
& Perry, 1999; Koundouri & Pashardes, 2003).
2.2.3.3. Giá tri ̣ sử dụng nướ c tướ i bó c tá ch từ sản lượng theo tiếp cận hà m sản xuất
Hàm sản xuất thể hiê ̣n mối quan hê ̣ củ a sản lươ ̣ng vớ i các yếu tố đầu vào như máy móc, lao đô ̣ng, chi phí phân bón và đầu vào khác đươ ̣c mô tả dướ i da ̣ng hàm sản xuất Cobb-Douglas.
Y = AK𝛼LβMδ
Trong đó Y là sản lươ ̣ng, K là là chi phí mua phân bón, hóa chất, nguyên nhiên liê ̣u phu ̣c vu ̣ sản xuất; L là chi phí lao đô ̣ng; M là chi phí máy móc thiết bi ̣ sản xuất. A là các yếu tố cố đi ̣nh ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng như: năng lực kỹ thuâ ̣t, chất lươ ̣ng đất đai, sự sẵn có nướ c tướ i…
Nướ c tướ i đươ ̣c bao hàm trong hàm sản xuất dướ i da ̣ng:
Y = AeIrrβiK𝛼LβMδ
13
Lấy log hai vế, ta đươ ̣c hàm sản xuất da ̣ng như sau:
lnY = lnA + βiIrr + lnK + lnL + lnM
Vớ i Irr đa ̣i diê ̣n cho sự sẵn có nướ c tướ i, bằng 1 khi có nướ c tướ i và bằng 0 thì không có nướ c tướ i. Khi đó , GTSD củ a nướ c tướ i đươ ̣c tính bằng chênh lê ̣ch sản lươ ̣ng khi có tướ i và không tướ i. Ta ̣i điểm sản lươ ̣ng trung bình Y̅, GTSD nướ c tướ i đươ ̣c tính như sau:
- elnYo
Irr=0 = (eβi – e0)Y̅ ≈ βiY̅
Irr=1
GTSD củ a nướ c tướ i = elnY1
Carmen (1968) hê ̣ thống la ̣i các yếu tố ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng bao gồm nhóm yếu tố phân bón, thuốc trừ sâu và các chất đầu vào khác; nhóm yếu tố về đă ̣c điểm đất đai; nhóm yếu tố tướ i tiêu và đă ̣c điểm khí hâ ̣u. Carrasco-Tauber & Moffitt (1992) ước lượng một hàm sản xuất Cobb-Douglas hồi quy giá trị sản lượng nông nghiệp với lao động, đất, nhà, máy móc
thiết bị, các đầu vào khác, phân bón và thuốc trừ sâu. Chowdhury (2010) đánh giá hiệu quả
sử dụng nước tưới đưa vào các yếu tố ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng bao gồm đă ̣c điểm đất nông nghiệp (độ đốc và chất lượng đất); đă ̣c điểm khu vực và yếu tố nhân khẩu ho ̣c.
2.3. Lươ ̣c khả o nghiên cứ u về ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i
2.3.1. Lươ ̣c khả o cá c nghiên cứ u quố c tế
2.3.1.1.Giá tri ̣ sử dụng nướ c tướ i bó c tá ch từ sản lượng, lợi nhuận rò ng
Luis & Orlando (2015); Chatzopoulos & Lippert (2015); Fleischer (2008) và Kabubo- Mariara & Karanja (2007) sử du ̣ng mô hình Ricardian ướ c lươ ̣ng tác đô ̣ng tiềm năng củ a biến đổi khí hâ ̣u và tướ i tiêu tớ i lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t. Carmen (1968); Carrasco-Tauber & Moffitt (1992); Hoque & Haque (2014); Masuku & Xaba (2013); Chowdhury (2010) ướ c
lươ ̣ng các yếu tố ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng trồ ng tro ̣t thông qua hàm sản xuất, trong đó nướ c tướ i như mô ̣t yếu tố đầu vào ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng. Dù tiếp câ ̣n mô hình Ricardian hay hàm sản xuất, nghiên cứ u thực nghiê ̣m đều cho thấy tướ i tác đô ̣ng có ý nghĩa lên sản lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t. Các yếu tố khác ảnh hưở ng bao gồm: nhóm đă ̣c điểm đất, nhóm chi phí đầu vào, nhóm đă ̣c điểm khí hâ ̣u. Nhóm yếu tố kiểm soát bao gồm: khu vực, khả năng tiếp câ ̣n thi ̣ trườ ng và hỗ trơ ̣, nhân khẩu ho ̣c.
14
Đặc điểm đất (bao gồm viê ̣c tướ i) ảnh hưởng tớ i sản lượng, lợi nhuận trồng trọt
Luis & Orlando (2015) hồi quy các yếu tố ảnh hưở ng tớ i lơ ̣i nhuâ ̣n ròng. Trong đó lơ ̣i nhuâ ̣n khác biê ̣t có ý nghĩa giữa các trang tra ̣i đươ ̣c tướ i thủ y lơ ̣i, tướ i nướ c mưa và hỗn hơ ̣p. Kabubo-Mariara & Karanja (2007) sử du ̣ng biến giả về tướ i để ướ c tính ảnh hưở ng lên lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t ta ̣i Kenya. Fleischer (2008) hồi quy sự ảnh hưở ng củ a ha ̣n nga ̣ch tướ i lên lơ ̣i nhuâ ̣n. Các nghiên cứ u đều đưa vào yếu tố diê ̣n tích đất, đô ̣ mă ̣n, đô ̣ cao, đô ̣ đốc củ a đất ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t. Kabubo-Mariara & Karanja (2007) đưa vào yếu tố ha ̣ng đất ảnh hưở ng lên lơ ̣i nhuâ ̣n từ đất. Luis & Orlando (2015) kết hơ ̣p thêm yếu tố vi ̣ trí đi ̣a lý củ a đất bằng dữ liê ̣u kinh đô ̣ và vĩ đô ̣ vào mô hình.
Yếu tố đầu và o ảnh hưởng tớ i sản lượng, lợi nhuận trồng trọt
Carmen (1968); Carrasco-Tauber & Moffitt (1992); Chowdhury (2010) chứ ng minh ảnh hưở ng củ a các nhó m yếu tố đầu vào lên sản lươ ̣ng, điển hình như: lao động, máy móc, chi phí phân bón. Kết quả Chowdhury (2010) ướ c tính giá tri ̣ nướ c ta ̣i Bangladesh cho thấy tăng chi tiêu tướ i lên 1 USD thì giá tri ̣ sản lươ ̣ng tăng tương ứ ng là 2.9 USD.
Đặc điểm khí hậu ảnh hưở ng tớ i sản lượng, lợi nhuận trồng trọt
Các nghiên cứ u đều sử du ̣ng nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa đa ̣i diê ̣n cho đă ̣c điểm khí hâ ̣u ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n theo mối quan hê ̣ phi tuyến (cu ̣ thể là hàm bâ ̣c hai). Carmen (1968) chứ ng minh nhóm yếu tố khí hâ ̣u là mô ̣t trong những biến quan tro ̣ng ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng lú a. Luis & Orlando (2015) và Kabubo-Mariara & Karanja (2007) sử du ̣ng nhiê ̣t đô ̣ lươ ̣ng mưa trung bình theo mù a ảnh hưở ng tớ i lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t. Theo đó, nhiê ̣t đô ̣ mù a khô, lươ ̣ng mưa mù a mưa có mối quan hê ̣ nghi ̣ch biến vớ i sản lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n. Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa và lươ ̣ng mưa mù a khô có mối quan hê ̣ đồng biến. Fleischer (2008) sử du ̣ng nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa trung bình năm ở 230 nông tra ̣i (dữ liê ̣u nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa cu ̣ thể ở từ ng nông tra ̣i không có sẵn, Fleischer (2008) nô ̣i suy số liệu này từ dữ liê ̣u củ a 32 tra ̣m quan sát khí tươ ̣ng lâ ̣n câ ̣n). Chowdhury (2010) sử du ̣ng biến kiểm soát vớ i 07 vù ng khí hâ ̣u khác nhau nhằm bao hàm ảnh hưở ng củ a nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t.
15
Cá c biến kiểm soá t khá c về đặc điểm khu vực, tiếp cận thi ̣ trườ ng và hỗ trợ, nhân khẩu học ảnh hưở ng tớ i sản lượng, lợi nhuận trồng trọt.
Fleischer (2008) đưa vào yếu tố tuổi củ a chủ hô ̣ ảnh hưở ng tớ i lơ ̣i nhuâ ̣n vớ i quan hê ̣ thuâ ̣n chiều. Kabubo-Mariara & Karanja (2007) cho thấy trình đô ̣ ho ̣c vấn trung bình củ a các thành viên, chủ hô ̣ theo Kito giáo có ảnh hưở ng thuâ ̣n chiều lên lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t. Kabubo- Mariara & Karanja (2007) cũng cho thấy hô ̣ gia đình có làm thêm chăn nuôi, tỷ lê ̣ trẻ em và tỷ lê ̣ nam giớ i trong hô ̣ có mối quan hê ̣ nghi ̣ch chiều vớ i lơ ̣i nhuâ ̣n. Luis & Orlando (2015) đưa vào đă ̣c điểm khu vực (đườ ng cơ giớ i hó a, ống dẫn nướ c, cơ sở ha ̣ tầng, mâ ̣t đô ̣ dân số); đă ̣c điểm hô ̣ (giáo du ̣c, điê ̣n tiêu thu ̣) để giải thích cho lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t. Masuku & Xaba (2013) kiểm soát yếu tố nhân khẩu học ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n như: tuổi và giới tính của nông dân, trình độ giáo dục, kinh nghiệm làm việc. Masuku & Xaba (2013) cũng tính thêm ảnh hưở ng củ a viê ̣c tiếp cận thông tin thị trường; tiếp cận các dịch vụ khuyến nông; tiếp cận tín dụng; khoảng cách tới thị trường. Ngoài ra, quy mô hô ̣ cũng tác đô ̣ng có ý nghĩa lên lơ ̣i nhuâ ̣n/sản lươ ̣ng trồng tro ̣t (Masuku & Xaba 2013; Hoque & Haque 2014).
2.3.1.2.Giá tri ̣ sử dụng nướ c tướ i bó c tá ch từ chênh lê ̣ch giá đất được tướ i và không được
tướ i
Nhiều nghiên cứ u cho thấy nướ c tướ i ảnh hưở ng có ý nghĩa lên giá tri ̣ đất nông nghiê ̣p (Butsic & Netusil, 2007; Faux & Perry, 1999; Hartman & Andersen, 1962; Petrie & Taylor,
2007; Torrell, 1990; Yoo, 2013; Esmaeili & Shahsavari, 2011; Steven, 2014; Fleischer,
2007; Kabubo-Mariara, 2007). Thông tin về lươ ̣ng nướ c tướ i là ha ̣n chế, do vâ ̣y hầu hết các nghiên cứ u ướ c tính GTSD củ a nướ c tướ i thông qua biến giả đa ̣i diê ̣n cho viê ̣c tiếp câ ̣n tướ i củ a thử a đất (Faux & Perry, 1999; Butsic & Netusil, 2007; Petrie & Taylor, 2007). Mô ̣t số
nghiên cứ u tính GTSD củ a nướ c tướ i bằng biến đi ̣nh lươ ̣ng về lươ ̣ng nướ c sử du ̣ng (Esmaeili & Shahsavari, 2011; Hartman & Andersen, 1962) hoă ̣c nỗ lực so sánh giữa tướ i thủ y lơ ̣i và tướ i nhờ nướ c ngầm hay nướ c mưa (Torrell, 1990; Yoo, 2013).
Bên ca ̣nh yếu tố tiếp câ ̣n tướ i ảnh hưở ng tớ i giá đất, 03 nhóm yếu tố khác bao gồm: nhóm đă ̣c điểm đất, nhó m đă ̣c điểm khí hâ ̣u, đă ̣c điểm khu vực và kiểm soát bằng các biến nhân khẩu ho ̣c.
16
Đặc điểm đất ảnh hưở ng tớ i giá tri ̣ đất nông nghiê ̣p
Hầu hết các nghiên cứ u đều cho thấy diê ̣n tích đất có quan hê ̣ vớ i giá đất, diê ̣n tích đất càng lớ n thì giá đất càng cao. Khi kết hơ ̣p tương tác diê ̣n tích và quyền tiếp câ ̣n nướ c tướ i cho thấy giá nướ c tướ i thấp hơn khi quy mô thử a đất tăng (Yoo, 2013; Butsic & Netusil, 2007).
Nghiên cứ u củ a Petrie & Taylor (2007) và Faux & Perry (1999) cho thấy ảnh hưở ng củ a ha ̣ng đất lên giá đất, ha ̣ng đất càng thấp (đất tốt) thì giá đất càng cao. Khoảng cách tớ i đô thi ̣ cũng đươ ̣c đưa vào mô hình và có mối quan hê ̣ âm vớ i giá tri ̣ đất (Faux & Perry, 1999; Butsic & Netusil, 2007; Latinopoulos, 2004). Esmaeili & Shahsavari (2011) đưa thêm vi ̣ trí củ a mảnh đất so vớ i kênh thủ y lơ ̣i để giải thích cho giá đất. Ngoài ra, Latinopoulos (2004), Esmaeili & Shahsavari (2011) cũng kiểm soát đă ̣c tính về đô ̣ dốc, đô ̣ cao củ a mảnh đất khi ướ c tính giá nướ c.
Đặc điểm khí hậu ảnh hưở ng tớ i giá tri ̣ đất nông nghiê ̣p
Torrell (1990), Steven (2014) sử du ̣ng nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa trung bình để giải thích cho giá đất. Ngoài ra, các nghiên cứ u trên dữ liê ̣u chéo đều thể hiê ̣n tác đô ̣ng củ a khí hâ ̣u lên giá đất theo da ̣ng bâ ̣c hai. Steven (2014) nghiên cứ u trên dữ liê ̣u bảng sử du ̣ng nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa da ̣ng bâ ̣c nhất.
Đặc điểm khu vực ảnh hưở ng tớ i giá tri ̣ đất nông nghiê ̣p
Steven (2014); Yoo (2013) cho thấy khác biê ̣t nông thôn, thành thi ̣ ảnh hưở ng tớ i giá đất. Yoo (2013) chứ ng minh rằng tiềm năng phát triển đất củ a khu vực có tác đô ̣ng đáng kể về giá đất nông nghiê ̣p. Giá tiềm ẩn ở những vù ng đất có tiềm năng phát triển cao gấp đôi so vớ i giá tiềm ẩn ở vù ng mà các thử a đất bên ca ̣nh đã đươ ̣c lấp đầy.
2.3.2. Lươ ̣c khả o cá c nghiên cứ u ở Viê ̣t Nam
Ta ̣i Viê ̣t Nam chưa có nghiên cứ u nào lươ ̣ng giá GTSD củ a nướ c tướ i thông qua giá đất, lơ ̣i nhuâ ̣n hay sản lươ ̣ng trồng tro ̣t. Tuy nhiên, nghiên cứ u về hiê ̣u quả sản xuất nông nghiê ̣p đã chứ ng minh yếu tố tướ i có ý nghĩa thống kê (Hoang & Yabe, 2012; Dewbre, 2010).
Hoang & Yabe (2012) nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sản lượng trồng
trọt của ngành lúa tại ĐBSH; Joshua Dewbre (2010) nghiên cứu sản xuất nông nghiệp tại
17
lưu vực sông Đồng Nai. Cả hai nghiên cứ u đều đưa vào 03 nhóm yếu tố ảnh hưở ng chính tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t, bao gồm: đầu vào sản xuất, yếu tố môi trường và yếu tố
quản lý. Yếu tố đầu vào sản xuất gồm: chi phí phân bón; chi phí thuốc trừ sâu; chi phí lao
động; diện tích gieo trồng; vốn (bao gồm chi phí thuê đất, chuẩn bị, thu hoạch và vận
chuyển). Yếu tố môi trường gồm: chất lượng đất, tưới tiêu, bê ̣nh tật và ô nhiễm nước tưới.
Yếu tố nhân khẩu gồm: tuổi, giới tính và trình độ học vấn của chủ hộ, quy mô hộ gia đình,
tỷ lệ lao động trong gia đình, số thửa ruộng, đơn canh hay đa canh, có đi vay để đầu tư sản
xuất lúa hay không.
Mô ̣t số nghiên cứ u sử du ̣ng cách thứ c lươ ̣ng giá khác như Doãn Đức Tuấn (2003) tính toán giá nước tưới cho ĐBSH và hệ thống sông Thạch Hãn bằng phương pháp ước lượng giá trị kinh tế của nước. Theo đó giá trị của nước tưới tại ĐBSH là 0.303 USD/m3, tại hệ thống sông Thạch Hãn là 0.045 USD/m3. Gần nhất là nghiên cứ u củ a Nguyễn Thị Yến (2015) đi ̣nh giá bằng mô hình cân bằ ng cu ̣c bô ̣ đối vớ i nướ c tướ i ở ĐBSH. Nghiên cứ u này xây dựng hàm cầu về nướ c tướ i (cầu củ a ngườ i nông dân và cầu tướ i củ a cây trồng) sau đó dựa trên chi phí thủ y lơ ̣i để ướ c tính giá nước tưới cho vùng ĐBSH. Kết quả cho thấy nướ c tướ i có giá là 196 đồng/m3; cầu nướ c tướ i hầu như không co giãn ở các mứ c giá dướ i 2000 đồng/m3, trên mứ c 2000 đồng/m3 cầu nướ c tướ i bắt đầu co giãn theo giá.
Liên quan đến mứ c sẵn lòng chi trả cho viê ̣c tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i, Trương Đứ c Toàn (2015)
chứ ng minh rằng các hô ̣ nông dân có nhâ ̣n thứ c về thi ̣ trườ ng nông nghiê ̣p và có kế hoa ̣ch đáp ứ ng thi ̣ trườ ng càng cao sẽ có mứ c chi trả cho tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i càng cao. Đây là nhóm
ngườ i sản xuất nông nghiê ̣p trên thực tế. Ngươ ̣c la ̣i, nhóm hô ̣ nông dân tham gia hoa ̣t đô ̣ng nông nghiê ̣p ít và đầu tư ha ̣n chế cho cơ sở ha ̣ tầng hỗ trơ ̣ nông nghiê ̣p sẽ có ít đô ̣ng cơ hơn trong chi trả thủ y lơ ̣i. Đây là nhóm đầu cơ hoă ̣c nhóm sử du ̣ng đất cho mu ̣c đích khác. Kết quả nghiên cứ u đi tớ i khuyến nghi ̣ chính sách nhằm đa ̣t đươ ̣c sự đồng thuâ ̣n cao nhất về chính sách giá nướ c tướ i, theo đó giá nướ c tướ i đòi hỏi phải đươ ̣c xác đi ̣nh vớ i các nhóm nông dân khác nhau. Sự khác biê ̣t về mứ c sẵn lòng trả cho cải thiê ̣n thủ y lơ ̣i do khác biê ̣t về đă ̣c điểm thử a đất, kinh tế xã hô ̣i và các đă ̣c điểm nhân khẩu ho ̣c.
Như vâ ̣y, cơ sở lý thuyết và lươ ̣c khảo các nghiên cứ u liên quan cho thấy GTSD nướ c tướ i có thể đươ ̣c ướ c lươ ̣ng trực tiếp thông qua những thay đổi củ a sản lươ ̣ng (tiếp câ ̣n hàm sản xuất) và thay đổi lơ ̣i nhuâ ̣n ròng (tiếp câ ̣n phần dư qua mô hình Ricardian). Ngoài ra GTSD
18
nướ c tướ i có thể đươ ̣c tính gián tiếp thông qua chênh lê ̣ch giá tri ̣ đất đai đươ ̣c tướ i và không đươ ̣c tướ i (mô hình Ricardian vớ i hàm giá đất hay là đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng). Tuy nhiên, kỹ thuâ ̣t ướ c lươ ̣ng gián tiếp thông qua giá đất đai đòi hỏi thi ̣ trườ ng đất đai phải ca ̣nh tranh hoàn hảo. Giá tri ̣ ướ c tính từ chênh lê ̣ch giá đất cần chiết khấu bằng chi phí vốn xã hô ̣i để cho GTSD nướ c tướ i hàng năm.
Tổng kết ba mô hình ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i từ các cách tiếp câ ̣n trên là ba mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng, lơ ̣i nhuâ ̣n và giá đất, trong đó có bao gồm biến tướ i. Các yếu tố ảnh hưở ng khác như nhóm yếu tố đă ̣c điểm đất (diê ̣n tích, đô ̣ đốc, vi ̣ trí đất); nhóm yếu tố chi phí sản xuất; nhóm yếu tố khu vực; nhóm yếu tố khí hâ ̣u và kiếm soát bở i các biến nhân khẩu ho ̣c và tiếp câ ̣n thi ̣ trườ ng. Điểm cần chú ý là khí hâ ̣u có mối quan hê ̣ bâ ̣c hai đối vớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n và giá đất. Thêm vào đó, các phân tích trên đều có nguy cơ gă ̣p vấn đề tự tương quan theo không gian. Các vù ng gần nhau có điều kiê ̣n khí hâ ̣u giống nhau, giá đất cũng có thể tương tự nhau. Đă ̣c biê ̣t trong các nghiên cứ u đi ̣nh giá nướ c tướ i, vấn đề không gian cần chú ý do sự sẵn có nướ c tướ i ràng buô ̣c ma ̣nh mẽ vớ i vi ̣ trí đi ̣a lý. Hơn nữa, sự tương tác giữa các chủ đất dẫn tớ i hành vi sử du ̣ng đất tương đồng nhau cũng là mô ̣t yếu tố phát sinh mối quan hê ̣ không gian khi hồi quy hàm giá đất (Patton & McEarlean, 2003; Kumar, 2011). Lý do cuối cù ng cần kết hơ ̣p không gian vào quá trình hồi quy là viê ̣c các khoản đầu tư vào đất có thể phát sinh ngoa ̣i tác tích cực cho các thử a đất liền kề từ đó dẫn tớ i mô ̣t sự tương đồ ng trong giá đất hay lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t.
2.4. Thư ̣c tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng tướ i trong ngành trồng tro ̣t ở Viê ̣t Nam
Để có góc nhìn thực tế hơn về hoa ̣t đô ̣ng tướ i trướ c khi ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i, tác giả tổng quan thực tra ̣ng tướ i trong ngành trồng tro ̣t ở Viê ̣t Nam. Trong giai đoa ̣n 2005-2015, ngành nông nghiê ̣p đóng góp 20% cho tổng sản phẩm quốc nô ̣i (GDP). Chuyển di ̣ch cơ cấu ngành sang công nghiê ̣p và di ̣ch vu ̣ đang làm giảm tỷ tro ̣ng nông nghiê ̣p trong GDP tuy nhiên sản lươ ̣ng ngành này vẫn tăng. Trong đó, lú a ga ̣o là sản phẩm chủ lực chiếm 35% tổng giá tri ̣ sản xuất nông nghiê ̣p (OECD, 2015). Từ năm 1990 – 2008, diê ̣n tích canh tác lú a tăng khoảng 20% nhưng sản lươ ̣ng lú a đã tăng gấp đôi. Tuy nhiên, thành tích nông nghiê ̣p nói chung và ngành trồng lú a nói riêng đa ̣t đươ ̣c nhờ viê ̣c sử ngày càng nhiều đầu vào vớ i chi phí môi trườ ng lớ n. Sản lươ ̣ng tăng chủ yếu do mở rô ̣ng sản xuất, tăng cườ ng sử du ̣ng đất, sử du ̣ng phân bón, hóa chất, đă ̣c biê ̣t là la ̣m du ̣ng nướ c tướ i.
19
Ngành trồng tro ̣t hiê ̣n dù ng 80% lươ ̣ng nướ c ngo ̣t và tiềm ẩn nhiều nguy cơ ô nhiễm do thâm canh 3 vu ̣ kết hơ ̣p quá nhiều phân bó n, thuốc trừ sâu và hóa chất (OECD, 2015). Nướ c tướ i
cho trồng tro ̣t ở Viê ̣t Nam đang bi ̣ la ̣m du ̣ng cả về số lươ ̣ng và chất lươ ̣ng nướ c. Nguyên nhân là do lú a vố n là cây trồng thâm du ̣ng nướ c nhưng la ̣i chiếm diê ̣n tích chủ đa ̣o trong tổng diê ̣n tích trồng tro ̣t củ a Viê ̣t Nam. Những năm gần đây, Viê ̣t Nam đã có nhiều nỗ lực khuyến khích chuyển đổi đất trồng lú a tuy nhiên diê ̣n tích đất lú a vẫn chiếm 39.9% tổng diê ̣n tích trồng tro ̣t năm 2014.
Hình 2.3: Tỷ lê ̣ diê ̣n tích trồng tro ̣t theo loa ̣i cây trồng
37.4% 39.9%
Cây lâu năm
Trồng lúa
Cỏ
Cây hàng năm khác
Nguồn: Tá c giả tổng hợp từ Niên giá m thống kê Có thể thấy trong ngành nông nghiê ̣p, nướ c tướ i vẫn đươ ̣c sử du ̣ng phần lớ n cho mu ̣c đích trồng lú a – mô ̣t loa ̣i cây trồng thâm du ̣ng nướ c trong khi giá tri ̣ sản xuất không cao. Viê ̣t Nam đang có năng suất nướ c tướ i thấp hơn đáng kể so vớ i Trung Quốc và Ấ n Đô ̣ do chỉ thâm canh trồng lú a. Viê ̣c thực hiê ̣n giảm thiểu trồ ng lú a, tăng cườ ng luân canh lú a vớ i ngô, lú a vớ i mía đem la ̣i năng suất nướ c cao hơn cho Trung Quố c và Ấ n Đô ̣.
22.4% 0.4%
20
Bả ng 2.1: Năng suấ t nướ c ta ̣i mô ̣t số hê ̣ thố ng thủ y lợi ờ Viê ̣t Nam, Trung Quố c và Ấ n Đô ̣
Cây trồng Sả n lươ ̣ng/lươ ̣ng nướ c (USD/m3)
Sả n lươ ̣ng/diê ̣n tích tướ i tiêu (USD/ha) 654 0.03 Viê ̣t Nam 1051 0.11 3603 0.34 4862 0.49 1541 0.06
1546 0.38 Lú a Lú a, rau Lú a, mía Rau Lú a Trung Quố c Lú a, ha ̣t cải dầu 2491 1.46 4163 1.2
Nguồn: Burke (2015)
Năng suất nướ c trong ngành trồng tro ̣t thấp nhưng chính sách thủ y lơ ̣i phí la ̣i làm trầm tro ̣ng hơn vấn đề này. Trướ c 2009, nông dân phải trả tiền nướ c như mô ̣t đóng gó p cho chi phí vâ ̣n hành và duy trì thủ y lơ ̣i. Từ năm 2009 trở đi, miễn thủ y lơ ̣i phí đươ ̣c áp du ̣ng, ta ̣o điều kiê ̣n cho nông dân tăng cườ ng trồng cây thâm du ̣ng nướ c, đặc biệt là cây lú a. Hê ̣ quả là nhu cầu
nước tướ i tăng, ngân sách thêm áp lực đầu tư cho hệ thống thủ y lơ ̣i trong khi chi phí vận hành rất thiếu thốn. Chính phủ đã đầu tư cho tướ i tiêu khoảng 6 tỉ USD kể từ năm 1970, chiếm 80% vốn đầu tư phát triển nông nghiê ̣p (OECD, 2015). Ma ̣ng lướ i thủ y lơ ̣i trải rô ̣ng nhưng chủ yếu đươ ̣c xây dựng để phu ̣c vu ̣ trồng lú a. Do thiếu vốn, các công trình phu ̣c vu ̣ tướ i chỉ đảm bảo tướ i cho 4 triê ̣u ha trong 6.6 triê ̣u ha đất trồng lú a, công suất ha ̣n chế ở mứ c 60-70% (ADB, 2015). Ma ̣ng lướ i kênh và thủ y lơ ̣i nô ̣i đồng thiếu đầu tư nên chủ yếu tướ i bằng phương pháp chảy tràn (nướ c từ ruô ̣ng này qua ruô ̣ng khác) gây lãng phí. Hoa ̣t đô ̣ng ứ ng phó vớ i bão lu ̣t, đảm bảo cấp nướ c đầy đủ ki ̣p thờ i vào mù a ha ̣n hán cũng gă ̣p khó khăn.
Như vâ ̣y, thực tra ̣ng tướ i cho ngành trồng tro ̣t ở Viê ̣t Nam đang tồn ta ̣i nhiều bất câ ̣p cả trên khía ca ̣nh tiêu dù ng nướ c tướ i và cung ứ ng nướ c tướ i. Về khía ca ̣nh tiêu dù ng, ngành trồng tro ̣t dù ng nhiều nướ c cho cây lú a vớ i năng suất tướ i thấp. Từ năm 2008, chính sách miễn thủ y lơ ̣i phí ta ̣o điều kiê ̣n cho nông dân tăng cườ ng sản xuất lú a và tiếp tu ̣c la ̣m du ̣ng nướ c tướ i. Về khía ca ̣nh cung cấp nướ c tướ i, miễn thủ y lơ ̣i phí làm tăng áp lực lên ngân sách Nhà nướ c khi phải cấp bù cho công ty thủ y lơ ̣i. Trong khi đó, hê ̣ thống thủ y nông thiếu kinh phí đầu tư công trình, cải thiê ̣n công suất do bi ̣ phu ̣ thuô ̣c vào ngân sách ha ̣n he ̣p.
988 0.09 Ấ n Đô ̣ Lú a mì/Ngô Táo Lú a 1206 0.12 1844 0.17 2165 0.12 Lú a, ớ t, bông Mía Dừ a, mía
21
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨ U
3.1. Thiết kế mô hình nghiên cứ u
Để đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu củ a đề tài, tác giả thực hiê ̣n quy trình nghiên cứ u theo theo mô tả trong hình sau:
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứ u
Nguồn: Tác giả
Trong đó, khung logic thực hiê ̣n ướ c tính GTSD nướ c tướ i trên cơ sở 03 cách tiếp câ ̣n: tiếp câ ̣n hàm sản xuất, tiếp câ ̣n phần dư thông qua mô hình Ricardian và tiếp câ ̣n đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng. Cu ̣ thể như sau:
Hình 3.2: Khung logic ướ c tính GTSD nướ c tướ i bằng 03 cá ch tiếp câ ̣n
Nguồn: Tác giả
22
3.2. Mô hình ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i 3.2.1. Mô hình ướ c lươ ̣ng và phá t biểu giả thuyết
Để ướ c tính GTSD củ a nướ c tướ i, 03 mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng, lơ ̣i nhuâ ̣n và giá đất nông nghiê ̣p đươ ̣c thực hiê ̣n (trong đó có bao gồm yếu tố tướ i tiêu). Cu ̣ thể như sau:
Hình 3.3: Cá c yếu tố ả nh hưở ng đến giá đấ t, sả n lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n trên đấ t
Nguồn: Tá c giả
Từ mô hình ướ c lươ ̣ng và lươ ̣c khảo nghiên cứ u, các giả thuyết đươ ̣c phát biểu đối vớ i 03 biến phu ̣ thuô ̣c sản lươ ̣ng, lơ ̣i nhuâ ̣n và giá đất nông nghiê ̣p như sau:
Bả ng 3.1. Cá c giả thuyết củ a ba mô hình ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng củ a nướ c tướ i*
Dấ u Phá t biểu giả thuyết
Giả thuyết H1 + Mô hình 1-2 3 Đất đươ ̣c tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i có sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n cao hơn Đất đươ ̣c tướ i có giá đất cao hơn 1-2-3 Diê ̣n tích đất lớ n hơn cho sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đất cao hơn
3 3 Mảnh đất dố c hơn có giá đất thấp hơn Khoảng cách đến nhà càng lớ n, giá đất càng thấp H2 H3 H4 H5 1-2-3 Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đất Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đất H6
H7 H8 1-2 3 + - - + - - + + + 1-2-3 Lươ ̣ng mưa mù a mưa ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đất Lươ ̣ng mưa mù a khô ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đất Khu vực đô thi ̣ có sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n cao hơn Tỷ lê ̣ đườ ng xã/đườ ng thôn/đườ ng nô ̣i đồ ng bê tông hó a cao thì giá đất cao hơn
23
+ H9 H10 3 1-2 +/- Chỉ số cơ sở ha ̣ tầng cao thì giá đất cao hơn Chi phí đầu vào, số máy mó c, ngày công lao đô ̣ng ảnh hưở ng tớ i sản lương/lơ ̣i nhuâ ̣n trồ ng tro ̣t H11 +
*Phần mô tả chi tiết cá c nghiên cứ u hỗ trợ giả thuyết được trình bà y trong Phụ lục 2 Nguồ n: Tá c giả
H12 H13 H14 H15 1-2 1-2 1-2 2 + + + - 1-2-3 Ho ̣c vấn củ a chủ hô ̣ cao thì sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n cao Ho ̣c vấn củ a chủ hô ̣ ảnh hưở ng tớ i giá đất Tuổ i củ a chủ hô ̣ ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n Số thành viên trên 15 tuổ i trong hô ̣ ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n Tiếp câ ̣n khuyến nông cho sản lương/lơ ̣i nhuâ ̣n cao hơn Khoảng cách tớ i nơi bán càng xa thì lơ ̣i nhuâ ̣n càng giảm
3.2.2. Nguồn dữ liê ̣u và chiến lươ ̣c cho ̣n biến
Nghiên cứ u sử du ̣ng hai nguồn dữ liê ̣u để ướ c lươ ̣ng GTSD củ a nướ c tướ i, bao gồm: dữ liê ̣u từ bô ̣ điều tra Nguồn lực hô ̣ gia đình nông thôn 2014 (VARHS) và dữ liê ̣u khí tươ ̣ng từ 72 tra ̣m khí tươ ̣ng. Dựa trên mô hình ướ c lươ ̣ng ở trên, tác giả cho ̣n biến và gán giá tri ̣ cho biến từ nguồn dữ liê ̣u hiê ̣n có.
Biến phụ thuộc
Nghiên cứ u sử du ̣ng 03 biến phu ̣ thuô ̣c tương ứ ng vớ i 03 mô hình, bao gồm: biến sản lươ ̣ng trồng tro ̣t; biến lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t; biến giá đất. Mô hình 1. Sản lươ ̣ng trồ ng tro ̣t (Y) đối vớ i cây hàng năm14 đươ ̣c tính cho mỗi hô ̣ trên mỗi đơn vi ̣ diê ̣n tích, như sau:
Tô
̉ng sản lượ ng cây hàng năm quy đô
̉i ra lúa
(kg/m2)
Sản lươ ̣ng =
Tô
̉ng diê
̣n tích giêô trô
̀ng
Mô hình 2: Lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t (Pr) đối vớ i cây hàng năm đươ ̣c tính cho mỗi hô ̣ trên mỗi đơn vi ̣ diê ̣n tích, như sau:
Tô
̉ng dôanh thu – Tô
̉ng chi phí đa
̣ng thuê ngôài
Lơ ̣i nhuâ ̣n =
(nghìn VNĐ/m2)
̀u vàô baô gô ̣n tích giêô trô
̀m cả laô đô ̀ng
Tô
̉ng diê
Mô hình 3: Giá đất (Lval) đươ ̣c tính là giá sẵn lò ng bán mỗi mảnh đất (sử du ̣ng cho viê ̣c trồng cây hàng năm), như sau:
Giá đất =
́t Gía sẵn lồ ng bá n đa (nghìn VNĐ/m2)
Diê
́t ̣n tích đa
14 Cây hàng năm bao gồ m các cây lúa, ngô khoai, sắ n, la ̣c, đâ ̣u tương, rau màu. Tác giả thực hiện quy đổi sản lượng ra lúa thông qua chênh lệch giá, trong đó giá được tính đối với mỗi sản phẩm là giá trung bình theo tỉnh và thành phố
24
Biến độc lập
Nhó m biến về đặc điểm đất
Tác giả không tiếp câ ̣n đươ ̣c biến đi ̣nh lươ ̣ng thể hiê ̣n cho lươ ̣ng nướ c tướ i vì vâ ̣y mô hình sử du ̣ng biến giả Irr thể hiê ̣n có tướ i hay không tướ i. Đối vớ i mô hình 1 và 2, tác giả cho ̣n biến giả là viê ̣c hô ̣ gia đình có đươ ̣c tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i hay không. Đối vớ i mô hình 3, tác giả cho ̣n biến là là mảnh đất có đươ ̣c tướ i hay không.
Biến diê ̣n tích đất ở da ̣ng biến đi ̣nh lươ ̣ng. Đố i vớ i mô hình 1 và 2 đây là tổng diê ̣n tích trồng cây hàng năm; đố i vớ i mô hình 3, đây là diê ̣n tích mảnh đất. Biến đô ̣ dốc đất đươ ̣c gán giá tri ̣ từ 1 – 4 theo thứ tự tăng dần đô ̣ dốc: (1) đất bằng phẳng; (2) đất hơi dốc; (3) đất dốc; (4) đất dốc thoải. Biến khoảng cách đến nhà là biến đi ̣nh lươ ̣ng thể hiê ̣n vi ̣ trí củ a mảnh đất so vớ i hô ̣ gia đình (km).
Nhó m biến về đặc điểm khí hậu
Tác giả nô ̣i suy số liê ̣u khí tươ ̣ng từ 72 tra ̣m quan sát cho 480 xã thuô ̣c 12 tỉnh thành củ a bô ̣ dữ liê ̣u điều tra. Phương pháp nô ̣i suy đươ ̣c thực hiê ̣n bằng GIS, dựa trên lâ ̣p luâ ̣n rằng các vù ng gần nhau có khí hâ ̣u tương tự nhau. Nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa trung bình tháng củ a 480 xã đươ ̣c tính thông qua các phương trình về khoảng cách giữa các tra ̣m khí tươ ̣ng, giá tri ̣ nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa củ a từ ng tra ̣m và dữ liê ̣u kinh đô ̣, vĩ đô ̣15. Tiếp theo, tác giả tính nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa trung bình tháng theo mù a mưa và mù a khô. Trong đó, mù a mưa đươ ̣c xác đi ̣nh từ khoảng thờ i gian tháng 5 tớ i tháng 10, mù a khô từ tháng 11 tớ i tháng 4.
Nhó m biến về đặc điểm khu vực
Nhóm biến này thể hiê ̣n cơ sở ha ̣ tầng, giao thông ở khu vực bao gồm 5 biến. Biến khu vực là biến giả thể hiê ̣n hô ̣ gia đình ở khu vực đô thi ̣. 03 biến biểu hiê ̣n cho tình tra ̣ng giao thông là: tỷ lê ̣ đườ ng xã bê tông hó a (%); tỷ lê ̣ đườ ng thôn bê tông hóa (%); tỷ lê ̣ đườ ng nô ̣i đồng cứ ng hóa (%). Cuối cù ng là biến đa ̣i diê ̣n cho chỉ số cơ sở ha ̣ tầng. Tác giả tính toán chỉ số cơ sở ha ̣ tầng đối vớ i mỗi xã, bằng cách lấy tổng số lươ ̣ng cơ sở ha ̣ tầng công cô ̣ng ở mỗi xã như: chợ hàng ngày, chợ phiên, nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
15 Kết quả nô ̣i suy nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa xem ở Phu ̣ lu ̣c 3.
25
trường phổ thông trung học, trạm y tế, trung tâm y tế, bệnh viện, vòi nước công cộng, giếng
công cộng, bưu điện, khu chơi thể thao, nhà văn hóa.
Nhó m biến về đặc điểm đầu và o sản xuất
Chi phí đầu vào (nghìn VNĐ/m2) là biến đi ̣nh lươ ̣ng đươ ̣c tác giả tính bằng tổng chi phí đầu vào chia cho diê ̣n tích trồng cây hàng năm. Trong đó, tổng chi phí đầu vào là chi phí bằng tiền củ a các khoản mua hạt giống, cây giống; phân bón; hóa chất; lao động thuê ngoài; vật rẻ tiền mau hỏng; năng lượng, nhiên liệu; chi phí sửa chữa, bảo dưỡng nhỏ; tiền thuê tài sản, máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển; thuê gia súc để cày; thủy lợi phí (nếu có); trả lãi khoản vay sản xuất; và các chi phí khác (quảng cáo, tiếp thị, bảo hiểm sản xuất...).
Biến số máy móc là biến đi ̣nh lươ ̣ng thể hiê ̣n hô ̣ gia đình có sở hữu các máy móc như: máy sát ga ̣o; máy thu hoa ̣ch (gă ̣t/tuốt lú a); du ̣ng cu ̣ phun thuốc trừ sâu; máy kéo; máy cày; xe bò, xe ngựa. Biến ngày công lao đô ̣ng là biến đi ̣nh lươ ̣ng tính bằng số ngày công tham gia trồng lú a, ngô củ a các thành viên trong hô ̣ gia đình.
Biến kiểm soá t
Nhó m biến nhân khẩu học
Nhóm biến kiểm soát thể hiê ̣n đă ̣c điểm nhân khẩu ho ̣c bao gồm ho ̣c vấn củ a chủ hô ̣ tính bằng số năm đi ho ̣c (biến đi ̣nh lươ ̣ng); tuổi củ a chủ hô ̣ (biến đi ̣nh lươ ̣ng); quy mô hô ̣ và số thành viên trong hô ̣ gia đình trên 15 tuổi (biến đi ̣nh lươ ̣ng).
Nhó m biến tiếp cận thi ̣ trườ ng và khuyến nông
Nhóm biến này bao gồm biến giả khuyến nông thể hiê ̣n cho hô ̣ gia đình có tiếp câ ̣n khuyến nông; biến đi ̣nh lươ ̣ng về khoảng cách từ hô ̣ gia đình tớ i nơi bán sản phẩm thể hiê ̣n cho viê ̣c tiếp câ ̣n thi ̣ trườ ng.
3.2.3. Phương trình hồi quy
Dựa trên lý thuyết, lươ ̣c khảo nghiên cứ u và tính chất dữ liê ̣u, tác giả lựa cho ̣n da ̣ng hàm semilog đối vớ i 03 mô hình hồi quy. Tác giả kiểm tra tính phân phối chuẩn củ a các biến đi ̣nh
26
lươ ̣ng khác trong mô hình dựa trên đồ thi ̣ histogram và hai chỉ số Skewness, Kurtosis16. Đối vớ i các biến không phân phối chuẩn, tác giả chuyển dữ liê ̣u sang da ̣ng log để tránh vấn đề phương sai thay đổi củ a phần dư. Sau khi lựa cho ̣n da ̣ng hàm và xử lý tính phân phối lê ̣ch củ a dữ liê ̣u, ba phương trình hồi quy đươ ̣c trình bày như dướ i đây.
Phương trình 1. Ướ c tính GTSD nướ c tướ i thông qua hà m sản lượng
LnYi = 𝛽o + 𝛽1Irri + 𝛽2Ln(Ini) + 𝛽3Ln(Mai) + 𝛽4Ln(Lai) + 𝛽5Ln(Ini)*Ln(Lai) + 𝛽6Tei + 𝛽7Tei
2 + 𝛽8Prei +
𝛽9Prei
2 + f(L, H, C, V) + vi
Trong đó: Yi là giá tri ̣ sản lươ ̣ng (kg/m2) củ a thử a đất i
Irr là biến giả đa ̣i diê ̣n cho mảnh đất đươ ̣c tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i In là biến chi phí đầu vào Ma là số máy móc La là số ngày công lao đông Tei là nhiê ̣t đô ̣ trung bình theo mù a (mù a mưa và mù a khô) Prei là lươ ̣ng mưa trung bình theo mù a (mù a mưa và mù a khô) L là biến đă ̣c điểm đất (diê ̣n tích gieo trồng – m2) H là biến đă ̣c điểm nhân khẩu ho ̣c gồm: tuổi chủ hô ̣, số năm đi ho ̣c củ a chủ hô ̣, số thành viên trên 15 tuổi C là biến giả về đă ̣c điểm khu vực đô thi ̣ hay nông thôn V là biến về hô ̣ có tiếp câ ̣n khuyến nông hay không vi là phần dư củ a mô hình
Phương trình 2. Ướ c tính GTSD nướ c tướ i thông qua lợi nhuận
LnPri = 𝛽o + 𝛽1Irri + 𝛽2Ln(Ini) + 𝛽3Ln(Mai) + 𝛽4Ln(Lai) + 𝛽5Ln(Ini)*Ln(Lai) + 𝛽6Tei + 𝛽7Tei
2 + 𝛽8Prei +
𝛽9Prei
2 + f(L, H, C, V) + ui
Trong đó:
Pri là giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n (nghìn VNĐ/m2) Irr là biến giả đa ̣i diê ̣n cho hô ̣ có tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i In là chi phí đầu vào; Ma là số máy móc; La là ngày công lao đô ̣ng
16 Theo Hoàng Tro ̣ng và Chu Nguyễn Mô ̣ng Ngo ̣c (2007), biến đi ̣nh lươ ̣ng có phân phố i chuẩn nếu chỉ số Skewness tiến gần tớ i 0 và Kurtosis tiến gần tớ i 3.
27
Tei là nhiê ̣t đô ̣ trung bình theo mù a (mù a mưa và mù a khô) Prei là lươ ̣ng mưa trung bình theo mù a (mù a mưa và mù a khô) L là biến đă ̣c điểm đất (diê ̣n tích gieo trồng – m2) H là biến đă ̣c điểm nhân khẩu ho ̣c gồm: tuổi chủ hô ̣, số năm đi ho ̣c củ a chủ hô ̣, số thành viên trên 15 tuổi C là biến giả về đă ̣c điểm khu vực: khoảng cách đến nơi bán V là biến về hô ̣ có tiếp câ ̣n khuyến nông hay không zi là phần dư củ a mô hình
Phương trình 3. Ướ c tính GTSD nướ c tướ i thông qua giá đất
LnLvali = 𝛽o + 𝛽1Tei + 𝛽2Tei
2 + 𝛽3Prei + 𝛽4Prei
2 + f(X, Y, Z) + ni
Trong đó:
Lvali là giá tri ̣ ròng củ a thử a đất i Tei là nhiê ̣t đô ̣ trung bình theo mù a (mù a mưa và mù a khô) Prei là lươ ̣ng mưa trung bình theo mù a (mù a mưa và mù a khô) X là biến đă ̣c điểm đất gồm: mảnh đất đươ ̣c tiếp câ ̣n tướ i, diê ̣n tích, đô ̣ dốc, khoảng cách đến nhà Y là biến nhân khẩu ho ̣c gồm: trình đô ̣ ho ̣c vấn, tuổ i tác củ a chủ hô ̣ Z là biến đă ̣c điểm khu vực gồm: cơ sở ha ̣ tầng (đườ ng thôn, đườ ng xã, đườ ng nô ̣i đồng), chỉ số cơ sở ha ̣ tầng, khu vực nông thôn/đô thi ̣ ui là phần dư củ a mô hình
3.3. Phương phá p ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i
Phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất có nhiều giả đi ̣nh dễ dàng bi ̣ vi pha ̣m, dễ xảy ra các vấn đề như phương sai thay đổi, đa cô ̣ng tuyến, ảnh hưở ng củ a giá tri ̣ ngoa ̣i lai và tự tương quan. Lỗi đa cô ̣ng tuyến dễ xảy ra khi sử du ̣ng OLS vớ i quá nhiều biến giải thích trong mô hình, điều này đôi khi buô ̣c phải chấp nhâ ̣n do không thể bỏ các biến quan tro ̣ng (Benhin 2008). Đối vớ i vấn đề tự tương quan không gian, viê ̣c nô ̣i suy nhiê ̣t đô ̣ lươ ̣ng mưa theo kinh đô ̣ và vĩ đô ̣ giú p giải quyết vấn đề này. Phương pháp nô ̣i suy bằng GIS dựa trên khoảng cách xã đối vớ i các tra ̣m khí tươ ̣ng do vâ ̣y sẽ bao hàm vi ̣ trí tương đối củ a các xã trong mẫu điều tra, từ đó triê ̣t tiêu tính tự tương quan theo không gian. Tuy nhiên, OLS vẫn gă ̣p các vấn đề như phương sai thay đổi, giá tri ̣ ngoa ̣i lai dễ dẫn tớ i ướ c lươ ̣ng không vững.
28
Tác giả thực hiê ̣n kiểm tra tính phân phối chuẩn củ a dữ liê ̣u bằng đồ thi ̣ histogram17 nhâ ̣n thấy biến phu ̣ thuô ̣c có phân phối không chuẩn, phần đuôi dài lê ̣ch phải. Viê ̣c này dẫn tớ i hê ̣ quả thay đổi phương sai và ướ c lươ ̣ng thiên lê ̣ch. Để giải quyết, phương pháp ướ c lươ ̣ng bằng hồi quy phân vi ̣ đươ ̣c xem xét.
Koenker & Bassett (1978) giớ i thiê ̣u hồi quy phân vi ̣ nhằm khắc phu ̣c mô ̣t số nhươ ̣c điểm củ a OLS. Giá tri ̣ ngoa ̣i lai thườ ng làm thay đổi giá tri ̣ trung bình củ a mẫu trong khi không ảnh hưở ng tớ i giá tri ̣ trung vi ̣. Do vâ ̣y, hồi quy phân vi ̣ đươ ̣c coi là mô ̣t cách giải quyết khi mô hình gă ̣p các vấn đề phân phối lê ̣ch củ a dữ liê ̣u và có giá tri ̣ ngoa ̣i lai (Koenker 2005; Hao & Naiman 2007). Nếu như hồi quy OLS cho phép ướ c tính tác đô ̣ng biên lên giá tri ̣ trung bình củ a biến phu ̣ thuô ̣c thì hồi quy phân vi ̣ cho phép ướ c tính tác đô ̣ng biên lên từ ng phân vi ̣ củ a biến phu ̣ thuô ̣c do vâ ̣y giảm tính phương sai thay đổi và ha ̣n chế thiên lê ̣ch ướ c lươ ̣ng. Trong nghiên cứ u này, tác giả thực hiê ̣n hồi quy OLS và hồi quy phân vi ̣ đồng thờ i
ta ̣i phân vi ̣ 0.25; 0.5 và 0.75 lần lươ ̣t củ a ba biến phu ̣ thuô ̣c.
17 Phu ̣ lu ̣c 4
29
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đă ̣c điểm mẫu nghiên cứ u
Tác giả tiến hành ướ c lươ ̣ng GTSD củ a nướ c tướ i dựa trên số liê ̣u thu thâ ̣p đươ ̣c từ bô ̣ điều tra VARHS. Sau khi xử lý dữ liê ̣u, mẫu điều tra đối vớ i mô hình giá đất (quan sát cấp đô ̣ mảnh đất) còn 4236 quan sát; đối vớ i mô hình sản lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n (quan sát cấp hô ̣ gia đình) là 2552 quan sát ta ̣i 12 tỉnh là Hà Nô ̣i, Lào Cai, Phú Tho ̣, Lai Châu, Điê ̣n Biên, Nghê ̣ An, Quảng Nam, Khánh Hòa, Đak Lak, Đak Nông, Lâm Đồng và Long An.
Hình 4.1: Đă ̣c điểm phân bố củ a mẫu nghiên cứ u
Là o Cai, 10.9% Điê ̣n Biên, 10.9%
Lai Châu, 11.4%
Hà Nô ̣i, 15.9% Phú Tho ̣, 10.5%
Nghê ̣ An, 6.08%
Quảng Nam, 9.5%
Dak Lak, 10.1%
Dak Nông, 5.8%
Lâm Đồ ng, 0.7%
Khánh Hò a, 1.6%
Long An, 6.7%
Nguồ n: Tá c giả
Thống kê mô tả cho thấy sản lươ ̣ng cây hàng năm trung bình vào khoảng 5.2 tấn/ha tương ứ ng vớ i mứ c lơ ̣i nhuâ ̣n trung bình khoảng 18 triê ̣u VNĐ/ha/năm mỗi hô ̣. Tuy nhiên, hoa ̣t đô ̣ng trồng cây hàng năm không phải lú c nào cũng mang la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n cho hô ̣. Hô ̣ lỗ nhiều nhất là 56 triê ̣u VNĐ/ha trong khi hô ̣ lãi lớ n nhất là 90 triê ̣u VNĐ/ha mỗi năm. Điều đáng chú ý là mứ c giá sẵn lòng bán đất cao hơn đáng kể so vớ i mứ c sinh lờ i trên đất, giá đất trung
30
bình khoảng 1,260,000 nghìn VNĐ/ha, thấp nhất là 6,000 nghìn VNĐ/ha và cao nhất là 50,000,000 nghìn VNĐ/ha. Ở mứ c trung vi ̣, giá đất vào khoảng 500,000 nghìn VNĐ/ha. Giá đất xấp xỉ trong khoảng giá đất nông nghiê ̣p đươ ̣c quy đi ̣nh ta ̣i các tỉnh thành.
Xét trên các nhóm tướ i và không tướ i, tác giả nhâ ̣n thấy sản lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n trung bình cao hơn ta ̣i vù ng đươ ̣c tướ i. Tương ứ ng vớ i đó, giá đất trung bình củ a mảnh đất có tướ i cao hơn mảnh đất không tướ i ở cả phía Bắ c và phía Nam. Mô ̣t số tỉnh thành có giá tri ̣ trung bình củ a sản lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n khi đươ ̣c tướ i thấp hơn khi không tướ i do những quan sát mang giá tri ̣ ngoa ̣i lai trong dữ liê ̣u. Mă ̣c dù vâ ̣y, kết quả kiểm đi ̣nh khác biê ̣t trung bình củ a sản lươ ̣ng, lơ ̣i nhuâ ̣n và giá đất cho thấy đều có sự khác biê ̣t giữa vù ng đươ ̣c tướ i và vù ng không đươ ̣c tướ i18.
Bảng 4.1: Giá tri ̣ trung bình củ a giá đấ t/sả n lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n đố i vớ i nhó m đươ ̣c tướ i và không tướ i
Giá đấ t (000 VND/m2) Sả n lươ ̣ng (kg/m2) Lơ ̣i nhuâ ̣n (000 VND/m2)
Không tướ i Tướ i Không tướ i Tướ i Không tướ i Tướ i 1.78 198.8 0.43 0.47 1.52 68.8
27.5 65.4 0.62 0.63 1.64 1.97
Nguồ n: Tá c giả
Về đă ̣c điểm đất, mẫu điều tra cho thấy ở phía Bắc có 80% đất bằng phẳng chỉ có 2% đất dốc thoải, tỷ lê ̣ này cũng tương ứ ng ở phía Nam. Giá đất trung bình tăng tỷ lê ̣ nghi ̣ch vớ i đô ̣ dốc củ a đất. Về diê ̣n tích, đất nông nghiê ̣p khá manh mú n nhỏ lẻ khi có tớ i 96% mảnh đất có diê ̣n tích dướ i 1 ha. Ở phía Bắ c, tỷ lê ̣ đất nông nghiê ̣p có diê ̣n tích lớ n hơn 1 ha chỉ là
18 Phu ̣ lu ̣c 5.
214 255 0.34 0.47 3.35 2.04 15 35 0.54 0.41 1.29 1.31 294 69 0.64 0.52 1.59 1.91 9 6 0.33 0.38 1.49 1.65 14 14 0.43 0.49 1.58 1.74 115 120 0.27 0.49 1.79 1.79 26 40 0.49 0.57 2.13 2.04 17 683 0.69 0.57 1.62 1.60 30 50 0.63 0.62 1.56 2.04 Phía Bắ c Phía Nam Hà Tây Lào Cai Phú Tho ̣ Lai Châu Điê ̣n Biên Nghê ̣ An Quảng Nam Khánh Hò a Đak Lak 15 37 0.61 0.72 1.94 2.05 Đak Nông 6 64 0.40 0.44 0.15 1.74 Lâm Đồ ng 119 63 0.70 0.69 1.47 1.83 Long An
31
4.5%, tương ứ ng phía Nam là 9%, không có hô ̣ nào sở hữu lớ n hơn 4 ha đất. Về đă ̣c điểm khí hâ ̣u, kết quả thống kê mô tả cho thấy, phía Bắ c có nhiê ̣t đô ̣ trung bình theo mù a cao hơn phía Nam, lươ ̣ng mưa vào mù a khô nhiều hơn trong khi lươ ̣ng mưa vào mù a mưa la ̣i ít hơn19.
Đối vớ i hoa ̣t đô ̣ng trồng tro ̣t trên đất, mẫu điều tra cho thấy không nhiều hô ̣ sở hữu máy móc trồng tro ̣t, số máy móc trung bình là 0.59 cái trên mỗi hô ̣. Chi phí đầu vào mỗi năm khoảng 9 triê ̣u/năm mỗi hô ̣ và công lao đô ̣ng trung bình là 94 công. Về đă ̣c điểm tiếp câ ̣n thi ̣ trườ ng cho thấy, khoảng cách tớ i nơi bán sản phẩm trung bình khoảng 17 km và 56% hô ̣ đươ ̣c tiếp câ ̣n khuyến nông20. Sản lươ ̣ng trung bình và lơ ̣i nhuâ ̣n trung bình củ a nhóm đươ ̣c khuyến nông cao hơn nhó m không tiếp câ ̣n di ̣ch vu ̣ này. Tuy nhiên, kết quả kiểm đi ̣nh khác biê ̣t trung bình cho thấy không có khác biê ̣t về sản lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n giữa hai nhóm đươ ̣c/không đươ ̣c tiếp câ ̣n khuyến nông.
Về đă ̣c điểm khu vực củ a mẫu nghiên cứ u cho thấy phần lớ n các xã điều tra đều đã bê tông hóa đườ ng xã và đườ ng thôn vớ i tỷ lê ̣ trên 51%. Tỷ lê ̣ đườ ng nô ̣i đồng bê tông hóa khoảng gần 40%. Chỉ số cơ sở ha ̣ tầng trung bình khoảng 18, đi ̣a phương có chỉ số thấp nhất là 3 và chỉ số cao nhất là 149 cơ sở ha ̣ tầng trong xã21.
4.2. Kết quả ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i
Ba mô hình đều sử du ̣ng da ̣ng hàm semilog vớ i biến giả về nướ c tướ i, tác giả minh ho ̣a cách tính GTSD nướ c tướ i đối vớ i mô hình da ̣ng semilog như sau:
- elnYo
Irr=0) Y̅ = (eβi – e0)Y̅ ≈ βiY̅
Irr=1
GTSD củ a nướ c tướ i ta ̣i điểm Y̅ = (elnY1
Trong đó, biến giả tướ i là irr = 1 (khi có tướ i) và = 0 ( khi không tướ i). βi là hê ̣ số ướ c lươ ̣ng trướ c biến giả irr, phản ánh tỷ lê ̣ % sản lươ ̣ng tăng lên khi hô ̣ gia đình đươ ̣c tiếp câ ̣n tướ i so vớ i khi không đươ ̣c tiếp câ ̣n tướ i. Nếu tính ta ̣i mứ c sản lươ ̣ng trung bình Y̅, GTSD nướ c tướ i bằng βiY̅ (đơn vi ̣ sản lươ ̣ng). Tương tự, đối vớ i hàm lơ ̣i nhuâ ̣n, GTSD nướ c tướ i bằng βiPr̅̅̅ (đơn vi ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n). Riêng đối ̅̅̅̅̅̅ thể hiê ̣n giá tiềm ẩn củ a tướ i. Giá vớ i hàm giá đất, chênh lê ̣ch giá đất do viê ̣c tướ i là βiLval này cần đươ ̣c chiết khấu vớ i chi phí vốn xã hô ̣i để cho GTSD nướ c tướ i hàng năm (như đã
19 Phu ̣ lu ̣c 6 20 Phu ̣ lu ̣c 6 21 Phu ̣ lu ̣c 6
32
trình bày trên mô hình lý thuyết). Phần dướ i đây, tác giả đưa ra kết quả hê ̣ số ướ c lươ ̣ng βi trướ c biến giả tướ i bằng hồi quy OLS và hồi quy phân vi ̣, sau khi đã thực hiê ̣n các kiểm đi ̣nh và xử lý phương sai thay đổi bằng robust và bootstrap22. Bảng 4.2: Tỷ lê ̣ % thay đổ i củ a sả n lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đấ t khi đươ ̣c tướ i và không đươ ̣c tướ i (βi)
Hồi quy phân vi ̣ OLS 0.25 0.5 0.75 Cả nướ c
0.048*** 0.071*** 0.042*** 0.013
0.033*** 0.028*** 0.017*** 0.007
0.257*** 0.270*** 0.238*** 0.207*** Mô hình 1. Biến phu ̣ thuô ̣c là sản lươ ̣ng Mô hình 2. Biến phu ̣ thuô ̣c là lơ ̣i nhuâ ̣n Mô hình 3. Biến phu ̣ thuô ̣c là giá đất
0.020*** 0.023*** 0.008 0.006
0.137*** 0.355*** 0.033 0.195*** Phía Bắ c Mô hình 1. Biến phu ̣ thuô ̣c là sản lươ ̣ng Mô hình 2. Biến phu ̣ thuô ̣c là lơ ̣i nhuâ ̣n Mô hình 3. Biến phu ̣ thuô ̣c là giá đất
0.050*** 0.034*** 0.025*** 0.031***
0.288*** 0.293*** 0.281*** 0.220*** Phía Nam Mô hình 1. Biến phu ̣ thuô ̣c là sản lươ ̣ng Mô hình 2. Biến phu ̣ thuô ̣c là lơ ̣i nhuâ ̣n Mô hình 3. Biến phu ̣ thuô ̣c là giá đất
***mứ c ý nghĩa 1%, ** mứ c ý nghĩa 5% và * mứ c ý nghĩa 10% Nguồ n: Tá c giả
4.2.1. Kết quả ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i từ hàm sả n lươ ̣ng Giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i trong mô hình này là giá tri ̣ sản lươ ̣ng củ a viê ̣c tướ i. Tác giả thực hiê ̣n ướ c tính GTSD nướ c tướ i ta ̣i các điểm sản lươ ̣ng trung bình củ a toàn bô ̣ mẫu điều tra và trên khoảng phân vi ̣ 0.25, 0.5 và 0.75 củ a mẫu điều tra.
Bảng 4.3: Kết quả tính toá n giá tri ̣ sả n lươ ̣ng củ a nướ c tướ i
Hồi quy phân vi ̣ OLS 0.25 0.5 0.75
(1) 0.048*** 0.071*** 0.042*** 0.013 (2) 5,200 3,750 5,143 7,686
Nguồ n: Tá c giả
22 Tác giả chỉ trích lo ̣c thông tin hê ̣ số ướ c lươ ̣ng trướ c biến giả irr để phu ̣c vu ̣ cho tính GTSD nướ c tướ i. Kết quả mô hình hồ i quy cu ̣ thể ta ̣i Phu ̣ lu ̣c 7, 8 và 9.
(1)*(2) 247.8 265.0 216.1 101.4 Hê ̣ số tỷ lê ̣ (βi) Giá tri ̣ sản lươ ̣ng trung bình (kg/ha) Giá tri ̣ sản lươ ̣ng củ a nướ c tướ i (kg/ha)
33
GTSD củ a nướ c tướ i theo giá tri ̣ sản lươ ̣ng câ ̣n biên là 247.8 kg/ha mỗi năm theo hồi quy OLS. Kết quả hồi quy phân vi ̣ cho thấy GTSD củ a nướ c tướ i dao đô ̣ng trong khoảng 101
kg/ha đến 265 kg/ha. Hồi quy phân vi ̣ đã chứ ng minh rằng có khác biê ̣t về giá tri ̣ sản lươ ̣ng biên củ a viê ̣c tướ i trên từ ng nhóm sản lươ ̣ng khác nhau. Nhóm hô ̣ gia đình có sản lươ ̣ng trồng tro ̣t càng cao thì đóng góp củ a nướ c tướ i càng giảm. Điều này phù hơ ̣p vớ i thực tế. Nếu như sự gia tăng đóng góp củ a các đầu vào khác như lao đô ̣ng, phân bón hay máy móc làm gia tăng sản lươ ̣ng thì giá tri ̣ nướ c tướ i đóng góp trên mỗi đơn vi ̣ sản lươ ̣ng thườ ng không đổi. Nguyên nhân là do mỗi loa ̣i cây trồng chỉ cần mô ̣t lươ ̣ng nướ c tiêu thu ̣ tối ưu, khi đã đảm bảo điều kiê ̣n tướ i, những cải thiê ̣n năng suất chủ yếu đến từ sự mở rô ̣ng yếu tố đầu vào như phân bón, lao đô ̣ng hay máy móc hay cải thiện trình độ canh tác. Như vậy, GTSD nướ c tướ i ướ c tính thông qua hàm sả n lượng vào khoả ng [101; 265] kg/ha. Nếu giá lú a trung bình là 5000 VNĐ/kg thì GTSD nướ c tướ i thuô ̣c khoảng [505; 1325] nghìn VNĐ/ha mỗi năm.
4.2.2. Kết quả ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i từ hàm lơ ̣i nhuâ ̣n
Gía tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i trong mô hình này là giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n củ a viê ̣c tướ i. Tác giả ướ c tính GTSD nướ c tướ i ta ̣i các điểm lơ ̣i nhuâ ̣n trung bình củ a toàn bô ̣ mẫu điều tra và khoảng phân vi ̣ 0.25, 0.5 và 0.75 củ a mẫu điều tra.
Bảng 4.4: Kết quả tính toá n giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n củ a nướ c tướ i
Hồi quy phân vi ̣ OLS
0.25 0.5 0.75
0.033*** 0.028*** 0.017*** 0.007*** Hê ̣ số tỷ lê ̣ (βi) Cả nướ c Miền Bắ c 0.020*** 0.023*** 0.008*** 0.006*** 0.050*** 0.034*** 0.025*** 0.031***
11,647 17,769 26,868 Miền Nam Giá tri ̣ lợi nhuận trung bình (nghìn đồng/ha) Cả nướ c 17,800 Miền Bắ c 17,373 11,539 17,445 25,654 18,600 11,890 18,384 29,328
Nguồ n: Tá c giả
579 320 307 185 Miền Nam Giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n củ a nướ c tướ i (nghìn đồng/ha) Cả nướ c Miền Bắ c 353 263 136 149 Miền Nam 922 400 465 902
34
GTSD củ a nướ c tướ i theo giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n là 579 nghìn VNĐ/ha mỗi năm theo hồi quy OLS. Kết quả hồi quy phân vi ̣ cho thấy GTSD củ a nướ c tướ i dao đô ̣ng trong khoảng 263 nghìn VNĐ/ha đến 902 nghìn VNĐ/ha. Nhóm hô ̣ gia đình có lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t càng cao thì đóng góp củ a nướ c tướ i càng giảm. Kết quả ướ c tính giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n củ a nướ c tướ i riêng biê ̣t cho hai vù ng khí hâ ̣u phía Bắc và phía Nam cho thấy: Ở phía Nam, giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n từ tướ i cao hơn dao đô ̣ng trong khoảng [400; 902] nghìn VNĐ/ha trong khi ở phía Bắc giá tri ̣ này khoảng [136; 263] nghìn VNĐ/ha, tứ c là viê ̣c tướ i ở phía Nam đem la ̣i giá tri ̣ lớ n hơn tướ i ở phía Bắc. Số liê ̣u từ Cu ̣c quản lý giá (Bô ̣ Tài Chính) cho thấy giá thó c ở phía Bắc lớ n hơn giá thóc ở giá thó c ở phía Nam23. Tuy nhiên áp lực khan hiếm nướ c nhiều hơn ở phía Nam có thể là nguyên nhân khiến giá tri ̣ tướ i bằng thủ y lơ ̣i cao hơn. Nghiên cứ u củ a Trung tâm quốc tế về Quản lý môi trườ ng chỉ ra rằng 10 tỉnh ngâ ̣p nướ c nă ̣ng nhất theo ki ̣ch bản nướ c biển dâng 1m đều ở phía Nam24. Khan hiếm nướ c ngo ̣t là mối quan nga ̣i củ a các vựa lú a chính trên ĐBSCL. Nghiên cứ u củ a Viê ̣n Khoa ho ̣c Thủ y lơ ̣i Viê ̣t Nam cho thấy vào mù a khô ĐBSCL hầu như không có mưa, nguồn nướ c chủ yếu do sông Mê Công cung cấp nhưng lưu lươ ̣ng kiê ̣t bình quân chỉ ở mứ c 2000 m3/s trong khi đó nguồn nướ c ngầm thì bi ̣ nhiễm mă ̣n, phèn và ô nhiễm vi sinh. Kết quả cha ̣y mô hình hồi quy phân vi ̣ cho thấy ở miền Nam, các mứ c lơ ̣i nhuâ ̣n càng cao cho đóng góp củ a nướ c càng lớ n. Điều này có thể phản ánh thực tế rằng, trong bối cảnh khan hiếm nướ c ở phía Nam, các hô ̣ có lơ ̣i nhuâ ̣n càng cao càng có khả năng đầu tư công trình hỗ trơ ̣ cải thiê ̣n hiê ̣u quả tướ i tiêu. Như vâ ̣y, GTSD củ a nướ c tướ i ướ c tính thông qua giá tri ̣ lợi nhuận vào khoả ng [263; 922] nghìn VNĐ/ha.
truy
23 Số liê ̣u từ Cu ̣c quản lý giá, Bô ̣ Tài chính ta ̣i http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/thong-ke-va-du-bao-gia- ca/2016-07-14/gia-thoc-gao-du-bao-co-xu-huong-giam-trong-nua-cuoi-nam-33570.aspx câ ̣p ngày 30/07/2013 24 10 tỉnh bi ̣ ảnh hưở ng nhiều nhất bở i nướ c biển dâng bao gồ m: Bến Tre, Long An, Trà Vinh, Só c Trăng, Hồ ta ̣i Chí Minh, http://climatechangegis.blogspot.com/2012/04/viet-nam-chiu-anh-huong-ra-sao-boi-bien_4858.html truy câ ̣p ngày 30/07/2017
Giang Long, Liêu, Kiên Thơ, Cần Ba ̣c và Vĩnh
35
4.2.3. Kết quả ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i từ chênh lê ̣ch giá đấ t
Giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i trong mô hình giá đất là giá tiềm ẩn đươ ̣c chiết khấu về hiê ̣n ta ̣i. Trong đó, giá tiềm ẩn đươ ̣c tính từ kết quả ướ c lươ ̣ng mô hình giá đất bằng hê ̣ số tỷ lê ̣ (βi) nhân vớ i điểm giá đất trung bình củ a toàn bô ̣ mẫu điều tra và củ a khoảng phân vi ̣ 0.25, 0.5 và 0.75 tương ứ ng.
Bảng 4.5: Tính toá n giá tiềm ẩ n củ a nướ c tướ i trong giá đấ t
Hồi quy phân vi ̣ OLS 0.25 0.5 0.75
0.257*** 0.270*** 0.238*** 0.207*** Hê ̣ số tỷ lê ̣ (beta) Cả nướ c Miền Bắ c 0.138*** 0.355*** 0.033*** 0.195*** 0.288*** 0.293*** 0.281*** 0.220***
1,267,400 442,900 1,096,000 4,779,000 Miền Nam Giá tri ̣ trung bình (nghìn đồng/ha) Cả nướ c Miền Bắ c 1,779,100 654,900 1,828,600 6,643,000 431,700 193,800 427,400 1,043,900
325,623 119,596 260,695 990,614
Nguồ n: Tá c giả
Kết quả ướ c lươ ̣ng mô hình 3 cho thấy, giá tiềm ẩn củ a nướ c tướ i trung bình là 325,623 nghìn đồng/ha. Hồ i quy phân vi ̣ cho giá nướ c tiềm ẩn vào khoảng [56,751; 1,298,378] nghìn VNĐ/ha, nhóm giá đất càng cao thì giá tri ̣ tiềm ẩn củ a nướ c tướ i càng cao. Để tính toán GTSD nướ c tướ i hàng năm, tác giả chiết khấu giá tiềm ẩn vớ i chi phí vốn xã hội và thờ i gian sử du ̣ng đất khác nhau trên mô ̣t phân tích đô ̣ nha ̣y. Về chi phí vốn xã hô ̣i dù ng cho phân tích đô ̣ nha ̣y, lươ ̣c khảo nghiên cứ u cho thấy suất chiết khấu thườ ng đươ ̣c dù ng từ 4% - 10% ở mô ̣t số nướ c như Tây Ban Nha, Hy La ̣p. Nghiên cứ u củ a Faux & Perry (1999) dù ng suất chiết khấu 4%. Chi phí vố n kinh tế thườ ng đươ ̣c sử du ̣ng trong các dự án công củ a Viê ̣t Nam vào khoảng 10%, Nguyễn Phi Hù ng (2010) ướ c tính chi phí vốn kinh tế ở Viê ̣t Nam cho giai đoa ̣n 2005 – 2007 cho kết quả vào khoảng 6.68% đến 8.24%. Về thờ i ha ̣n sử du ̣ng đất, tác giả căn cứ thờ i ha ̣n sử du ̣ng đất nông nghiê ̣p tối đa đươ ̣c quy
đi ̣nh ta ̣i Luâ ̣t Đất đai 2013 (điều 126) như sau: “Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng
đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định
Miền Nam Giá tiềm ẩ n củ a nướ c tướ i trong giá đấ t (nghìn đồng/ha) Cả nướ c Miền Bắ c 244,648 232,558 59,998 1,298,378 124,485 56,751 Miền Nam 119,999 230,039
36
Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này”; “Thời
hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm”.
Tác giả thực hiê ̣n phân tích đô ̣ nha ̣y giá tiềm ẩn [56,751; 1,298,378] nghìn VNĐ/ha mỗi năm vớ i suất chiết khấu là 6% đến 10% và thờ i ha ̣n sử du ̣ng đất 20 năm, 50 năm và vô ha ̣n. Kết quả tổ ng hơ ̣p từ phân tích đô ̣ nha ̣y25 cho các giá tri ̣ nhỏ nhất và lớ n nhất củ a GTSD nướ c tướ i đối vớ i cả nướ c và hai vù ng khí hâ ̣u Bắ c, Nam.
Bả ng 4.6: Giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i từ chênh lê ̣ch giá đấ t (nghìn đồng/ha)
Hồi quy phân vi ̣ OLS 0.25 0.5 0.75
Min Max Min Max Min Max Min Max
13,025 38,248 4,784 14,048 10,428 30,621 39,625 116,357 Cả nướ c Miền Bắ c 9,786 28,736 9,302 27,316 - - 51,935 152,507
Miền Nam 4,979 14,622 2,270 6,666 4,800 14,095 9,202 27,020
Nguồ n: Tá c giả Kết quả cho thấy GTSD nướ c tướ i bằng hồ i quy OLS vào khoảng [13,025; 38,248] nghìn VNĐ/ha, trong đó GTSD nướ c tướ i ở miền Bắ c vào khoảng [9,786; 28,736] nghìn VNĐ/ha và miền Nam vào khoảng [4,979; 14,622] nghìn VNĐ/ha. Ở khoảng phân vi ̣ 0.25 củ a mỗi biến phu ̣ thuô ̣c, GTSD nướ c tướ i hàng năm vào khoảng [2,270; 27,316] nghìn VNĐ/ha; khoảng phân vi ̣ 0.5 cho GTSD nướ c tướ i là [4,800; 30,621] nghìn VNĐ/ha và khoảng phân vi ̣ 0.75 cho GTSD nướ c tướ i là [9,202; 152,507] nghìn VNĐ/ha. Để dễ dàng cho phân tích kiểm đi ̣nh đối sánh kết quả ướ c tính GTSD nướ c tướ i từ 3 mô hình so vớ i các mô hình khác, tác giả lấy GTSD nướ c tướ i đươ ̣c tính mứ c trung bình cả nướ c trong mô hình OLS. Như vâ ̣y, viê ̣c sẵn có nướ c tướ i mang lại GTSD nướ c tướ i hàng năm trung bình khoả ng [13,025; 38,248] nghìn VNĐ/ha cho đấ t.
4.2.4. Tổ ng hơ ̣p, đố i chiếu kết quả ướ c lươ ̣ng giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i củ a ba mô hình
Nướ c là đầu vào thiết yếu không thể thay thế, mỗi loa ̣i cây trồng chỉ cần mô ̣t lươ ̣ng nướ c tối ưu để phát triển tố t nhất. Nông dân không có đô ̣ng cơ dù ng nướ c tướ i nhiều hơn hay thấp hơn tiêu chuẩn tướ i. Vì vâ ̣y, giá nướ c theo m3 có thể đươ ̣c quy ra từ giá nướ c theo ha. Tác giả dựa trên TCVN 8641:2011 về Công trình thủy lợi - Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây
25 Chi tiết kết quả phân tích đô ̣ nha ̣y ta ̣i Phu ̣ lu ̣c 10
37
lương thực và cây thực phẩm cho thấy tiêu chuẩn tướ i lú a vào khoảng 12,000 m3/ha, tiêu chuấn tướ i cho ngô là 2,500 m3 và khoai là 1,400 m3. Từ đó, tác giả quy đổi GTSD nướ c tướ i theo ha ra đơn vi ̣ m3
như bảng dướ i.
Bảng 4.7: Tổ ng hơ ̣p kết quả ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i từ 03 mô hình
Giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i
USD/ha USD/m3 VND/m3 Mô hình Biến phu ̣ thuô ̣c nghìn VND/ha
505 1325 25 66 0.002 0.006 42 110 1 Sản lươ ̣ng
263 922 13 46 0.001 0.004 21 77 2 Lơ ̣i nhuâ ̣n
Nguồ n: Tá c giả Kết quả cho thấy, GTSD nướ c tướ i củ a ba mô hình khá chênh lê ̣nh tuy nhiên phù hơ ̣p vớ i bản chất cách tiếp câ ̣n củ a ba mô hình. Mô hình 1 và 2 ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i dựa trên giá tri ̣ sản lươ ̣ng biên và giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n biên nằm trong khoảng [505, 1325] nghìn VNĐ/ha (đối vớ i hàm sản lươ ̣ng) và [263; 922] nghìn VNĐ/ha (đối vớ i hàm lơ ̣i nhuâ ̣n). GTSD nướ c tướ i trong mô hình sản lươ ̣ng cao hơn so vớ i mô hình lơ ̣i nhuâ ̣n do ảnh hưởng từ hao hu ̣t sản phẩm, chi phí tiếp câ ̣n thi ̣ trườ ng, chi phí bán hàng và những rủ i ro thi ̣ trườ ng khác khiến các hô ̣ gia đình hao hu ̣t lơ ̣i nhuâ ̣n từ tướ i. Mô hình 3 dựa trên chênh lê ̣ch giá đất đai có tướ i và không tướ i ướ c lươ ̣ng GTSD nướ c tướ i thuô ̣c khoảng [13,205; 38,248] nghìn VNĐ/ha. Mứ c giá tri ̣ này cao gấp 5 lần mứ c giá tri ̣ ướ c lươ ̣ng đươ ̣c từ mô hình sản lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n. Trong mô hình này, tác giả sử dụng biến phụ thuộc là giá sẵn lòng bán đất dựa trên lập luận rằng nông dân là người hiểu rõ nhất về khả
năng sinh lời của đất từ đó có thể đưa ra giá bán đất thích hợp26. Tuy nhiên, trên thực tế thi ̣
trườ ng đất nông nghiê ̣p ta ̣i Viê ̣t Nam chưa đươ ̣c tổ chứ c nên nông dân không có thông tin về giá. Họ không định giá đất đai của mình như một công cụ sản xuất, tức là dựa trên khả năng sinh lời của đất mà nhìn nhận đất đai là tài sản có thể kế thừa chuyển đổi sang loại hình
đất khác như đất đô thị, đất kinh doanh thương mại có giá trị cao hơn27. Trần Thi ̣ Minh Châu
(2011) nhận định nông dân tham chiếu vớ i giá đất đô thi ̣ chuyển nhươ ̣ng ta ̣i các dự án khác ở đi ̣a phương nên thườ ng đẩy giá sẵn lòng bán đất nông nghiê ̣p lên cao. Hơn nữa, viê ̣c áp du ̣ng đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng đòi hỏi thử a đất đươ ̣c tướ i và không tướ i có vi ̣ trí, điều kiê ̣n khí hâ ̣u tương đối giống nhau đồ ng thờ i đươ ̣c trao đổ i trên thi ̣ trườ ng ca ̣nh tranh (Young, 2005). Do
26 Để nỗ lực củng cố tính vững của việc sử dụng giá sẵn lòng bán đất, tác giả đưa vào mô hình biến trình độ học vấn của chủ hộ như một biến kiểm soát. 27 Tác giả phỏng vấn chuyên gia Chu Thái Hoành (IWRM) để củng cố thêm cho lập luận này.
13,025 38,248 651 1912 0.054 0.16 1,085 3,187 3 Giá đất
38
vâ ̣y những ướ c tính về GTSD nướ c tướ i thông qua hàm giá đất trong nghiên cứ u này có nhiều nguy cơ xảy ra thiên lê ̣ch.
4.3. So sá nh kết quả ướ c lươ ̣ng GTSD củ a nướ c tướ i 4.3.1. So sá nh vớ i kết quả củ a cá c nghiên cứ u khá c
Tác giả tổng hơ ̣p từ lươ ̣c khảo nghiên cứ u, so sánh kết quả ướ c lươ ̣ng củ a đề tài vớ i các nghiên cứ u khác có cù ng cách tiếp câ ̣n.
Bảng 4.8: So sá nh kết quả GTSD biên củ a nướ c tướ i vớ i cá c nghiên cứ u khá c
Đi ̣a điểm Nghiên cứ u Giá nướ c Đơn vi ̣ Da ̣ng hàm
GTSD nướ c tướ i từ hà m sả n lượng/lợi nhuận Kenya Kabubo-Mariara & Karanja (2007) USD
Israel Fleischer et al (2008) Tuyến tính Tuyến tính Booker (1990)
Colorado Booker & Young (1994)
Taylor & Young (1995) 136 1.5 USD/m3 0.014 USD/m3 0.015 USD/m3 0.007 - 0.021 USD/m3 USD/m3 Conradie(2002) 0.004
Fish-Sundays scheme, SA Berg River, SA Louw & Van Scalkwyk (2000)
0.007 USD/m3 0.001 - 0.006 USD/m3 Semilog Viê ̣t Nam Ướ c tính củ a tác giả 13 - 66 USD/ha
Hartman & Andersen (1962) 0.024 USD/m3 Tuyến tính
Torrell et al. (1990) 0.003 USD/m3 Tuyến tính
Butsic & Netusil (2007) 0.004 - 0.210 USD/m3 Semilog
Yoo et al (2013) 0.009 - 0.073 USD/m3 Semilog
Faux & Perry (1999) 0.007 - 0.036 USD/m3 Tuyến tính
Petrie & Taylor (2007) 0.029 USD/m3 Semilog
Latinopoulos et al. (2004) GTSD nướ c tướ i từ hà m giá đấ t Colorado Ogallala Aquifer Region South Western Oregon Phoenix area, Arizona Malheur County in South Eastern Orego Dooly County, Georgia Hy La ̣p
Tây Nam Iran Esmaeili & Shahsavari (2011) 508.75 USD/ha 0.046 USD/m3
Semilog Tuyến tính Semilog 0.0054 - 0.016 USD/m3 Viê ̣t Nam Ướ c tính củ a tác giả
Nguồ n: Tá c giả tổng hợp
Phương phá p khá c Nguyễn Thi ̣ Yến (2010) Viê ̣t Nam 0.009 USD/m3 0.045 – 0.303 USD/m3 Doãn Đứ c Tuấn (2003)
39
Như vâ ̣y, kết quả ướ c lươ ̣ng củ a tác giả tương đồ ng vớ i ướ c lươ ̣ng củ a các các tác giả khác có cù ng cách tiếp câ ̣n trên thế giớ i và cũng khá tương đồng vớ i kết quả ướ c lươ ̣ng củ a hai tác giả ở Viê ̣t Nam. Đă ̣c biê ̣t, kết quả tính toán củ a tác giả gần tương đồng vớ i kết quả tính toán củ a Nguyễn Thi ̣ Yến (2010) bao hàm nhu cầu tướ i củ a cây trồng trong khi ướ c lươ ̣ng
hàm cầu nướ c tướ i.
4.3.2. So sá nh vớ i thủ y lơ ̣i phí và chi phí cung ứ ng tướ i
Kể từ năm 1962, nông dân Viê ̣t Nam bắt đầu phải chi trả cho viê ̣c sử du ̣ng nướ c tướ i thông qua chính sách thủ y lơ ̣i phí28. Cho tới năm 2003, chính sách thủy lợi phí dần hoàn thiện theo nguyên tắc người sử dụng phải trả cho chi phí cung ứ ng thủ y lơ ̣i. Sang giai đoa ̣n 2003 – 2007, chính sách thủy lợi phí thêm các phần miễn giảm để giảm chi phí sản xuất cho người
nông dân, cơ chế bao cấp bắt đầu hình thành khi Nhà nước phải trợ cấp một phần bù đắp thủy lợi phí được miễn giảm. Tuy nhiên, chính sách thủ y lơ ̣i phí thất ba ̣i do không thu đươ ̣c tiền nướ c tướ i. Đến năm 2008, để giảm áp lực tài chính cho công ty thủ y nông và hỗ trơ ̣ nông nghiê ̣p, Nghi ̣ đi ̣nh 115/2008/NĐ-CP củ a Chính phủ ra đờ i đã miễn thủ y lơ ̣i phí cho ngườ i dân, Nhà nướ c đứ ng ra chi trả thay số tiền này cho công ty cung ứ ng thủ y lơ ̣i.
Li ̣ch sử chính sách thủ y lơ ̣i phí từ năm 1962 tớ i nay đã biểu hiê ̣n nhiều bất câ ̣p do thiếu các tiếp câ ̣n từ phía cầu khi thiết kế chính sách phí. Thứ nhất, phí nướ c tướ i theo diê ̣n tích và không có cơ chế giám sát sử du ̣ng do vâ ̣y chưa ta ̣o đô ̣ng lực khuyến khích tướ i hiê ̣u quả. Trong khi đó, di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i đảm bảo cung ứ ng ki ̣p thờ i và đầy đủ do vâ ̣y vẫn còn hiê ̣n tươ ̣ng hô ̣ ở đầu kênh tích nướ c trong khi hô ̣ ở cuố i kênh thì thiếu nướ c tướ i (Nguyễn Xuân Lan, 2010). Thứ hai, mứ c phí đươ ̣c tính toán từ chi phí di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i có điều chỉnh vớ i năng suất bình quân. Tuy nhiên chưa có đối chiếu hay so sánh nào về mứ c phí này vớ i sự sẵn lòng trả củ a nông dân, hay là lơ ̣i ích biên mà nướ c tướ i mang la ̣i.
28 Sắc lệnh 68/1949 ngày 18/06/1949 ra đời về việc ấn định kế hoạch thực hành công tác thủy nông nhâ ̣n đi ̣nh nông dân phải chi trả cho viê ̣c sử du ̣ng nướ c củ a mình
40
Hình 4.2: Sơ đồ li ̣ch sử chính sá ch thủ y lơ ̣i phí từ năm 1962 – 2012
Nguồ n: Tá c giả tổng hợp từ cá c văn bản phá p luật Để nhâ ̣n đi ̣nh về mứ c thu củ a chính sách thủ y lơ ̣i phí so vớ i mứ c sẵn lòng chấp nhâ ̣n củ a ngườ i dân, tác giả thực hiê ̣n so sánh GTSD nướ c tướ i tính toán đươ ̣c ở trên vớ i các mứ c thủ y lơ ̣i phí trong từ ng thờ i kỳ. Kết quả cho thấy GTSD củ a nướ c tướ i thấp hơn, chỉ bằng khoảng ¼ mức thu thủ y lơ ̣i phí.
Bảng 4.9: So sá nh kết quả GTSD biên củ a nướ c tướ i vớ i thủ y lơ ̣i phí
60-180 kg/ha/năm
Thủ y lơ ̣i phí 440-1,500 nghìn đồ ng/ha/năm Trướ c 2003 2003-2008 1,830-4,527 nghìn đồ ng/ha/năm 2012 - 2017
* Thủy lợi phí được quy đi ̣nh theo vụ, tá c giả quy đổi theo năm vớ i giả đi ̣nh 2 vụ/năm Nguồ n: Tá c giả
Tiếp theo, tác giả so sánh kết quả tính toán GTSD nướ c tướ i vớ i chi phí cung ứ ng tướ i để nhâ ̣n đi ̣nh về khía ca ̣nh bền vững tài chính thủ y lơ ̣i. Tác giả thu thâ ̣p số liê ̣u chi phí tướ i tiêu
2014 GTSD nướ c tướ i 505-1,325 nghìn đồ ng/ha/năm 263-922 nghìn đồ ng/ha/năm
41
ta ̣i Công ty TNHH Mô ̣t thành viên Đầu tư và phát triển thủ y lơ ̣i Sông Đáy. Hệ thống công trình thuỷ lợi do Công ty này quản lý, khai thác phục vụ tưới, tiêu nước cho 6 quận, huyện củ a Hà Nô ̣i vớ i tổ ng diện tích gần 70,000 ha; trong đó 30,343 ha là đất nông nghiê ̣p.
Bảng 4.10: So sá nh kết quả GTSD nướ c tướ i chi phí cung ứ ng tướ i
Đơn vi ̣: nghìn đồng/ha/năm
Chi phí cung ứ ng tướ i
Nguồ n: Tá c giả
Chi phí hàng năm củ a công ty (thực tế là chi phí O&M) bao gồm: chi phí lao đô ̣ng; chi phí sử a chữa thườ ng xuyên TSCĐ; chi phí tiêu hao vâ ̣t tư, nguyên nhiên liê ̣u cho vâ ̣n hành và bảo dưỡng, chi phí điê ̣n năng cho công tác tướ i tiêu và các chi phí khác (bảo hô ̣ lao đô ̣ng, trả thủ y lơ ̣i phí cho hơ ̣p tác xã…). Kết quả điều tra củ a tác giả cho mứ c chi phí O&M trung bình trên mỗi ha trong giai đoa ̣n 2013-2015 vào khoảng 2,000 nghìn VNĐ/ha đến 3,500 nghìn VNĐ/ha29 và chi phí khấu hao khoảng 200-300 nghìn VNĐ/ha mỗi năm. Như vâ ̣y để duy trì di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i và bù đắp khấu hao máy móc công trình, ít nhất mô ̣t khoản chi phí 2,500 đến 4,000 nghìn VNĐ/ha cần đươ ̣c đáp ứ ng.
Tác giả so sánh vớ i GTSD nướ c tướ i từ cả hai mô hình cho thấy, nếu toàn bô ̣ giá tri ̣ sản lươ ̣ng biên từ tướ i đươ ̣c giao di ̣ch mua bán trên thi ̣ trườ ng vớ i giá 5,000 VNĐ/kg (quy đổi ra lú a) thì ngườ i nông dân chỉ có thể trả tối đa 22% chi phí cần thiết cho viê ̣c cung ứ ng tướ i. Khi tính tớ i yếu tố hao hu ̣t sản phẩm, những rủ i ro và ha ̣n chế trong tiếp câ ̣n thi ̣ trườ ng thì giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n từ viê ̣c tướ i chỉ đủ bù đắp chưa tớ i 19% chi phí cần thiết cho thủ y lơ ̣i. Như vậy, tài chính thủy lợi tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất bền vững khi phục vụ chủ yếu cho cây
trồng thâm dụng nước, có GTSD nước tưới thấp.
29 Phu ̣ lu ̣c 12
Chi phí O&M Chi phí khấ u hao GTSD biên củ a nướ c tướ i 505-1,325 2,000 – 3,500 200 - 300 263-922 Mô hình 1. Sản lươ ̣ng Mô hình 2. Lơ ̣i nhuâ ̣n
42
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
5.1.Kết luâ ̣n
Bằng cách tiếp câ ̣n Ricardo, đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng và hàm sản xuất, tác giả ướ c lươ ̣ng GTSD củ a nướ c tướ i thông qua giá tri ̣ lơ ̣i nhuâ ̣n biên, giá tri ̣ sản lươ ̣ng biên và chênh lê ̣ch giá đất khi đươ ̣c tướ i so vớ i khi không đươ ̣c tướ i. Kết quả tính toán GTSD nướ c tướ i bằng hàm sản lươ ̣ng là [101; 265] kg/ha quy đổi ra lú a, tương đương vớ i [505; 1325] nghìn VNĐ/ha nếu giá lú a là 5000 VNĐ/kg. GTSD nướ c tướ i tính từ hàm lơ ̣i nhuâ ̣n là [263; 922] nghìn VNĐ/ha. Cuối cù ng, GTSD nướ c tướ i bóc tách từ chênh lê ̣ch giá đất nông nghiê ̣p là [13,925; 38,248] nghìn VNĐ/ha. Do các vấn đề thiên lê ̣ch lên củ a đi ̣nh giá thu ̣ hưở ng, tác giả chỉ đưa ra hàm ý chính sách giá thủ y lơ ̣i dựa trên GTSD nướ c tướ i tính từ sản lươ ̣ng và lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t. Kết quả tính toán GTSD nướ c tướ i đươ ̣c đố i chiếu vớ i chính sách thủ y lơ ̣i phí cũ để tìm ra bất câ ̣p, từ đó khuyến nghi ̣ cho chính sách giá thủ y lơ ̣i đang được xây dựng ở Viê ̣t Nam.
Kết quả đối chiếu GTSD nướ c tướ i vớ i mứ c thủ y lơ ̣i phí và chi phí cung ứ ng tướ i làm rõ nguyên nhân thất ba ̣i củ a chính sách thủ y lơ ̣i phí. Thứ nhất, thủ y lơ ̣i phí không thu đươ ̣c là do mứ c thu quá cao so vớ i GTSD mà nướ c tướ i. Mứ c thủ y lơ ̣i phí cũ là 1,830 - 4,527 nghìn đồng/ha/năm cao gấp 4 lần so vớ i GTSD nướ c tướ i. Viê ̣c tướ i cho cây hàng năm (mà chủ yếu là cây lú a) không đem la ̣i giá tri ̣ giá tăng đủ để nông dân chi trả cho tiền nướ c tướ i. Thứ hai, thủ y lơ ̣i phí không thu đươ ̣c là do phương thứ c thu cố đi ̣nh, giống nhau giữa các nông hô ̣ không đươ ̣c sự chấp nhâ ̣n củ a cô ̣ng đồng. Kết quả ướ c lươ ̣ng bằng hồi quy phân vi ̣ chứ ng minh rằng các hô ̣ có lơ ̣i nhuâ ̣n trồng tro ̣t khác nhau thì GTSD nướ c tướ i là khác nhau. Nếu chính sách thủ y lơ ̣i phí quy đi ̣nh mô ̣t mứ c giá cố đi ̣nh sẽ khó lòng đa ̣t đươ ̣c sự đồ ng thuâ ̣n củ a nông dân khi lơ ̣i ích ho ̣ nhâ ̣n đươ ̣c từ tướ i là khác nhau. Thứ ba, chính sách thủ y lơ ̣i phí không đảm bảo bền vững tài chính thủ y lơ ̣i. So sánh vớ i chi phí tướ i củ a công trình thủ y lơ ̣i, tác giả nhâ ̣n thấy GTSD nướ c tướ i chỉ bù đắp 19% - 22% chi phí thủ y lơ ̣i cần thiết. Nhà nướ c dành ngân sách đầu tư cho thủ y lơ ̣i, thâ ̣m chí miễn giảm thủ y lơ ̣i phí để duy trì tướ i nhưng giá tri ̣ sản xuất thu về đối vớ i mỗi đơn vi ̣ đất đươ ̣c tướ i không cao. Nếu Chính phủ tiếp tu ̣c duy trì các chính sách hỗ trơ ̣ chi phí tướ i cho các cây trồng thâm du ̣ng nướ c và GTSD nướ c thấp như cây lú a, ngân sách Nhà nướ c sẽ tiếp tu ̣c chi ̣u gánh nă ̣ng và tài chính thủ y lơ ̣i sẽ tiếp tu ̣c thiếu bền vững.
43
5.2.Hàm ý chính sá ch giá thủ y lơ ̣i
Từ kết quả ướ c tính GTSD nướ c tướ i và những bất câ ̣p củ a chính sách thủ y lơ ̣i phí như trên, tác giả đưa ra hàm ý cho chính sách giá thủ y lơ ̣i đang trong quá trình xây dựng ở Viê ̣t Nam.
Thứ nhất, giá nướ c tướ i là cần thiết áp du ̣ng để khuyến khích tướ i tiết kiê ̣m và phân bổ nướ c tướ i cho các mu ̣c đích sử du ̣ng tối ưu. Chính phủ nên thu đầy đủ GTSD nướ c tướ i đối vớ i cây hàng năm. Đă ̣c biê ̣t, chính sách giá thủ y lơ ̣i không nên hỗ trơ ̣ chi phí tướ i cho các cây trồng thâm du ̣ng nướ c và GTSD nướ c tướ i thấp như lú a. Khuyến nghi ̣ trơ ̣ cấp thủ y lơ ̣i, bên ca ̣nh mu ̣c tiêu an sinh xã hô ̣i, cần xét tớ i mu ̣c tiêu hiê ̣u quả kinh tế. Viê ̣c thực hiê ̣n các hỗ trơ ̣ tài chính thủ y lơ ̣i cho trồng lú a xuất khẩu nên cân nhắc chi phí hỗ trơ ̣ đem la ̣i bao nhiêu lơ ̣i ích cho nông dân trong nướ c và bao nhiêu lơ ̣i ích chảy ra nướ c ngoài khi các quốc gia khác đươ ̣c mua lương thực giá rẻ. Ngành nông nghiê ̣p Viê ̣t Nam cần đươ ̣c đi ̣nh hướ ng phát triển bền vững, cải thiê ̣n hiê ̣u quả và đảm bảo sinh kế lâu dài cho nông dân hơn là trơ ̣ cấp để đảm bảo sinh kế trong ngắn ha ̣n. Trên thực tế, Nhà nướ c hỗ trợ khoảng 80% chi phí tưới tiêu thường xuyên, trước năm 2009. Kể từ khi thực thi miễn thủy lợi phí vào năm 2009, Chính
phủ hỗ trợ toàn bộ chi phí tưới tiêu. Vốn đầu tư cải thiện các vấn đề như lưu trữ, phân phối,
xây dựng thương hiệu chất lượng cao thì phần này chỉ chiếm chưa tới 20% vốn đầu tư nông
nghiê ̣p trong khi đó 80% vốn đươ ̣c dành cho thủy lợi (OECD, 2015).
Thứ hai, chính sách giá thủ y lơ ̣i không nên áp đă ̣t chung mô ̣t mứ c giá đối vớ i các hô ̣ gia đình. Nông dân có lơ ̣i ích biên từ tướ i khác nhau khó lòng chấp nhâ ̣n chung mô ̣t mứ c giá nướ c tướ i. Tác giả tham khảo kinh nghiê ̣m thiết kế giá nướ c tướ i ở Trung Á vừ a khuyến khích tướ i tiết kiê ̣m vừ a đảm bảo sự đồng thuâ ̣n củ a nông dân. Wichelns (2010) nghiên cứ u chính sách giá nướ c tướ i ta ̣i Trung Á kết luâ ̣n rằng nên tính giá diê ̣n tích kết hơ ̣p ha ̣n chế lươ ̣ng nướ c tướ i phân bổ hàng năm. Khi lươ ̣ng nướ c cấp cho mô ̣t đi ̣a phương nhỏ hơn tổng nhu cầu cấp cho nông nghiê ̣p thì Hiê ̣p hô ̣i tiêu dù ng nướ c có thể ha ̣n chế tổng lươ ̣ng nướ c phân bổ cho mỗi ha. Điều này khuyến khích nông dân sử du ̣ng nướ c hiê ̣u quả hơn và giám sát lẫn nhau do ho ̣ bi ̣ ràng buô ̣c về tổng lươ ̣ng nướ c sử du ̣ng. Chính sách giá thủ y lơ ̣i đang xây dựng ở Viê ̣t Nam cũng quy đi ̣nh về giá theo hơ ̣p đồng nướ c. Điều này ta ̣o cơ hô ̣i cho viê ̣c giao mô ̣t lươ ̣ng nướ c cố đi ̣nh căn cứ trên tiêu chuẩn tướ i đối vớ i từ ng loa ̣i cây trồng và điều kiê ̣n kinh tế xã hô ̣i củ a đi ̣a phương. Công ty thủ y nông có thể giám sát tổng tiêu dù ng nướ c củ a toàn bô ̣ khách hàng. Nông dân trong cù ng hê ̣ thống tướ i thành lâ ̣p mô ̣t tổ quản lý
44
tướ i cô ̣ng đồng để thỏa thuâ ̣n về cơ chế chia sẻ chi phí tướ i theo nhu cầu sử du ̣ng. Điều này giú p ho ̣ đi đến mô ̣t cơ chế đồng thuâ ̣n, chi trả các mứ c giá khác nhau tù y theo đă ̣c điểm canh tác, vi ̣ trí đất đai tương ứ ng vớ i lơ ̣i ích từ nướ c là khác nhau. Bên ca ̣nh đó, viê ̣c hơ ̣p tác cù ng chia sẻ nguồn nướ c trong mô ̣t lươ ̣ng nướ c giao cố đi ̣nh cũng là tiền đề hình thành cơ chế trao đổ i nướ c tướ i. Các hô ̣ có lơ ̣i ích từ nướ c tướ i cao hơn có thể thỏa thuâ ̣n vớ i các nông dân khác để đươ ̣c tướ i nhiều hơn và chấp nhâ ̣n trả giá cao hơn. Đây là hướ ng đi phù hơ ̣p cho mô ̣t cơ chế phân bổ tối ưu nướ c tướ i khi yếu tố kỹ thuâ ̣t đo lườ ng lươ ̣ng nướ c theo m3 là chưa khả thi. Ngoài ra, viê ̣c tính toán lươ ̣ng nướ c cố đi ̣nh giao cho mỗi hê ̣ thống thủ y nông sẽ dễ dàng hơn nếu có sự tương đồng về sản phẩm gieo trồng trên cù ng mô ̣t hê ̣ thống. Hay là viê ̣c khắc phu ̣c sự manh mú n trong sản xuất nông nghiê ̣p, chuyển đổi sang nông nghiê ̣p quy mô lớ n cũng ta ̣o điều kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho thực hành cách thứ c tính giá này.
Thứ ba, song song vớ i viê ̣c thu đầy đủ GTSD nướ c tướ i, Chính phủ cần ta ̣o cơ chế chuyển đổi đất nông nghiê ̣p sang trồng cây có GTSD nướ c tướ i cao hơn, ta ̣o điều kiê ̣n tăng doanh thu từ thủ y lơ ̣i. Đất trồng cây hàng năm có GTSD nướ c tướ i thấp như lú a chỉ nên duy trì ta ̣i các vù ng đất chủ lực, trồ ng các giống lú a chất lươ ̣ng cao nhằm đảm bảo an ninh lương thực và mô ̣t phần cho xuất khẩu. Tuy nhiên, viê ̣c chuyển đổi cây trồng cũng cần dựa trên lơ ̣i thế củ a vù ng miền, đi ̣nh hướ ng chuyển đổi ở vù ng nú i và trung du sẽ khác vù ng đồng bằng; vù ng trũng thấp sẽ khác vù ng cao30. Đồng thờ i, Chính phủ nên cân nhắc chi phí lơ ̣i ích, xã hô ̣i củ a các phương án chuyển đổi cây trồng để có cơ sở khuyến nghi ̣ nông dân thực hiê ̣n.
5.3.Ha ̣n chế và hướ ng nghiên cứ u mở rô ̣ng Nghiên cứ u đã nỗ lực ướ c tính GTSD củ a nướ c tướ i, nhâ ̣n đi ̣nh bất câ ̣p trong chính sách thủ y lơ ̣i phí cũ và đưa ra hàm ý chính sách giá di ̣ch vu ̣ thủ y lơ ̣i đang đươ ̣c triển khai ta ̣i Viê ̣t Nam. Tuy nhiên, nghiên cứ u vẫn tồn ta ̣i mô ̣t số ha ̣n chế. Đối vớ i ướ c lươ ̣ng GTSD củ a nướ c tướ i, nghiên cứ u chưa tiếp câ ̣n đươ ̣c dữ liê ̣u về chất
lươ ̣ng đất đối vớ i từ ng đi ̣a bàn nên chưa bao hàm hết đươ ̣c những yếu tố ảnh hưở ng tớ i giá tri ̣ đất và sản xuất trên đất. Tác giả đã đưa vào biến đô ̣ dốc củ a đất có tương quan lớ n vớ i
30 Nhâ ̣n đi ̣nh củ a GS.TS Nguyễn Hồ ng Sơn – Cu ̣c trưở ng Cu ̣c Trồ ng tro ̣t khi xây dựng Thông tư liên quan đến quy đi ̣nh cho phép chuyển đổ i đất lú a sang trồ ng cây lâu năm: “Mô ̣t số vù ng điển hình có thể chuyển đổ i như ĐBSCL và Duyên hải Nam Trung Bô ̣ chuyển sang trồ ng cây thanh long hoă ̣c xoài; Trung du miền nú i phía Bắ c do ̣c các sông lớ n chuyển sang trồ ng chuố i; Bắ c Trung Bô ̣ thích hơ ̣p trồ ng dứ a. Đă ̣c biê ̣t, mô ̣t số tỉnh như Bắ c Giang, Hưng Yên và Hải Dương có lơ ̣i thế về cây ăn quả như nhãn, vải, ổ i, ta ̣i http://nongnghiep.vn/cho- phep-chuyen-dat-lua-sang-cay-lau-nam-post189837.html truy câ ̣p ngày 11/08/2017 …
45
chất lươ ̣ng đất để khắc phu ̣c ha ̣n chế này. Giá đất sử du ̣ng trong bài là giá sẵn lòng bán đất hàm ý rằng ngườ i bán có đầy đủ thông tin về suất sinh lơ ̣i củ a đất và thi ̣ trườ ng đất đai để ra giá mô ̣t cách thích hơ ̣p. Các nỗ lực khắ c phu ̣c ha ̣n chế này đươ ̣c tác giả thực hiê ̣n bằng cách đưa vào biến nhân khẩu ho ̣c như ho ̣c vấn củ a chủ hô ̣. Tuy nhiên, kết quả tính toán GTSD nướ c tướ i từ chênh lê ̣ch giá đất nông nghiê ̣p có nhiều nguy cơ thiên lê ̣ch lên do thi ̣ trườ ng đất nông nghiê ̣p không chính thứ c. Nông dân thiếu thông tin về giá đất nông nghiê ̣p và đưa ra giá sẵn lòng bán đất cao do ho ̣ coi đất đai là tài sản có thể chuyển đổi sang đất thương ma ̣i hay đất đô thi ̣ có giá tri ̣ cao hơn. Đối vớ i phần đề xuất hàm ý chính sách giá thủ y lơ ̣i, đề tài chỉ xem xét đưa ra hàm ý chính sách giá dựa trên tính toán GTSD nướ c tướ i vớ i những đối chiếu giản đơn về chi phí tướ i. Tác giả không xây dựng hàm cung nướ c tướ i do những vấn đề phứ c ta ̣p khi hê ̣ thống thủ y lơ ̣i cung ứ ng nướ c cho đa da ̣ng mu ̣c đích (không chỉ mu ̣c đích tướ i). Thứ hai, các hàm ý chính sách hướng đến mục tiêu hiệu quả kinh tế mà chưa xét đến các khía cạnh công bằng
xã hội và kinh tế chính trị của chính sách giá thủy lợi. Các khuyến nghị chính sách cụ thể
hơn cần cân nhắc thận trọng vấn đề an sinh xã hội, xem xét cân bằng tổng thể của nền kinh
tế thay vì chỉ xem xét cân bằng từng phần trong thị trường nước tưới. Thứ ba, hàm ý chính
sách của đề tài dựa trên tiếp cận từ phía cầu nước tưới của cây hàng năm (chủ yếu là cây lúa)
mà chưa tính toán được cầu nước tưới đối với việc trồng các cây khác. Để đưa ra khuyến
nghị chính sách cụ thể cho chính sách giá thủy lợi, các nghiên cứ u tiếp theo cần tính toán giá trị sử dụng nước tưới đối với các loại cây trồng khác nhau, các kỹ thuật tưới tiêu khác
nhau và cụ thể hơn đối với các vùng khí hậu. Cuối cù ng, tác giả chỉ phân tích khía ca ̣nh về thiết kế mứ c giá và phương thứ c tính giá mà chưa xem xét đến sự vâ ̣n hành củ a cơ chế giá; hay là tầm quan tro ̣ng củ a quản lý, tương tác giữa các bên liên quan trong điều phối công trình thủ y lơ ̣i. Trên thực tế, những rào cản trong quản lý, những bất câ ̣p trong vâ ̣n hành tướ i cũng gây những bất cấp đối vớ i chính sách giá thủ y lơ ̣i. Mă ̣c dù vâ ̣y, tác giả kỳ vo ̣ng rằng khi công ty thủ y nông đươ ̣c đă ̣t trong mô ̣t cơ chế tự chủ thu chi vớ i mô ̣t chính sách giá nướ c tốt, viê ̣c cung cấp di ̣ch vu ̣ và sử du ̣ng di ̣ch vu ̣ tướ i sẽ tự đô ̣ng đa ̣t đươ ̣c hiê ̣u quả. Nông dân có đô ̣ng cơ giám sát đơn vi ̣ cung ứ ng tướ i và có đô ̣ng lực phân bổ tướ i tối ưu thông qua giá nướ c tướ i.
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. ADB, 2015. Đánh giá ngành: Nông nghiê ̣p, tài nguyên và môi trườ ng. Báo cáo Chiến
lươ ̣c đối tác quốc gia: Viê ̣t Nam 2012 – 2015.
2. Đào Văn Khiêm, Bùi Thị Thu Hòa. Phân tích kinh tế cho bài toàn đi ̣nh giá nướ c. Ta ̣p chí
Khoa ho ̣c Thủ y lơ ̣i và Môi trườ ng, số 46 (9/2014).
3. Đoàn Thế Lơ ̣i, Thực tra ̣ng quản lý, khai thác công trình thủ y lơ ̣i, truy câ ̣p
http://www.iwem.gov.vn/vn/-thuc-trang-quan-ly--khai-thac-cong-trinh-thuy-
loi_364.html ngày 24/06/2017
4. Đỗ Văn Quang, Đàm Thi ̣ Thủ y. Nghiên cứ u mô hình đánh giá tác đô ̣ng củ a chính sách miến giảm thủ y lơ ̣i phí đến di ̣ch vu ̣ tướ i, tiêu nông nghiê ̣p ở ĐBSH. Ta ̣p chí Khoa ho ̣c Kỹ thuâ ̣t thủ y lơ ̣i và môi trườ ng - số 45 (6/2014)
5. JICA, 2010. Nghiên cứ u phát triển và quản lý tài nguyên nướ c Viê ̣t Nam. 6. Nguyễn Thi ̣ Yến, 2015. Đi ̣nh giá nướ c tướ i cho đồng bằng sông Hồ ng. Đề tài thuô ̣c Viê ̣n
Chiến lươ ̣c, Chính sách Tài nguyên và môi trườ ng.
7. Nguyễn Văn Song. Cơ sở kinh tế củ a chính sách miễn thuế nông nghiê ̣p và miễn thủ y lơ ̣i phí, những mă ̣t tích cực và ha ̣n chế. Ta ̣p chí Nghiên cứ u Kinh tế số 346 – Tháng 3/2007, trang 38-42
8. Nguyễn Phi Hù ng, 2010. Ướ c tính Chi phí vốn kinh tế ở Viê ̣t Nam. 9. Ngô Thế Hưng, Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của một số phương án
khắc phục tình trạng suy kiệt sông Hồng ở hạ du. Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
10. Nguyễn Xuân Lan, 2010. Chính sách thủ y lơ ̣i phí ở Viê ̣t Nam: Nhìn la ̣i các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực thi
11. Nguyễn Xuân Tiệp, 2005. Tưới tiết kiệm nước và tiết kiệm nước tưới. Tạp chí TNT –
Water Resources – Hội TLVN (VIWARDA), trang 45, số 2 – 2005
12. Nguyễn Xuân Tiệp, Thủ y lơ ̣i phí – Miễn giảm như thế nào? Tạp chí Quản lý Kinh tế -
Economic Management Review – CIEM
13. Kellogg Brown & Root Pty Ltd (2009). Báo cáo đánh giá tài nguyên nước Việt Nam,
2009.
14. OCCA, 2017. Hiê ̣n tra ̣ng hê ̣ thống thủ y lơ ̣i củ a Viê ̣t Nam truy câ ̣p
http://occa.mard.gov.vn/Tac-dong-BDKH/Thuy-loi/catid/26/item/2802/hien-trang-he-
47
thong-thuy-loi--cua-viet-nam ngày 24/06/2017
15. OECD, 2015. Chính sách nông nghiê ̣p Viê ̣t Nam 2015. Báo cáo rà soát Nông nghiệp và
Lương thực của OECD.
16. Trần Thi ̣ Minh Châu, 2011. Chính sách đất nông nghiê ̣p ở Viê ̣t Nam. Ta ̣p chí cô ̣ng sản
điê ̣n tử .
17. Võ Văn Tuấn & Lê Cảnh Dũng, 2015. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sinh kế của
nông hô ̣ ở đồng bằng sông Cửu Long.
18. Word Bank, 2016. Chuyển đổi nông nghiê ̣p Viê ̣t Nam: Tăng giá tri ̣, giảm đầu vào. Báo
cáo phát triển Viê ̣t Nam 2016
Tiếng Anh
1. Amiraslany (2010), “The Impact of Climate Change on Canadian Agriculture: A
Ricardian Approach”, Ph.D Thesis, Department of Bioresource Policy, Business and
Economics University of Saskatchewan Saskatoon
2. Benhin (2008), Climate Change and South African Agriculture: Impacts and Adaptation
Options, Centre for Environmental Economics and Policy in Africa, University of
Pretoria, South Africa
3. Buck, S., Auffhammer, M. & Sunding, D., 2014. Land markets and the value of water:
Hedonic analysis using repeat sales of farmland. American Journal of Agricultural
Economics, 96(4), pp.953–969.
4. Burke, J. and multiple associates. 2015. East Asia Irrigation Modernization - A
Synthesis of National Assessments from China, Indonesia, Malaysia, Thailand &
Vietnam. Collaborative World Bank/FAO/ADB study.
5. Butsic, V. & Netusil, N.R., 2007. Valuing water rights in Douglas County, Oregon,
using the hedonic price method. Journal of the American Water Resources Association,
43(3), pp.622–629.
6. Carmen, M.L., 1968. Yield of rice as affected by fertilizer rates , soil and meteorological
factors.
7. Chowdhury, N.T., 2010. The Relative Efficiency of Water Use in Bangladesh
Agriculture. , 49(49), pp.147–164.
8. Conradie BI (2002). "The Value of Water in the Fish-Sundays Scheme of the Eastern
48
Cape." Water Research Commission, Pretoria.
9. Dewbre, J., 2010. Improving Resource Allocation and Incomes in Vietnamese
Agriculture: A case study of Farming in the Dong Nai River Basin. Environment and
Production Technology Division Discussion Paper 00984, (May), p.28.
10. Easter, K.W. & Liu, Y., 2005. Cost Recovery and Water Pricing for Irrigation and
Drainage Projects. World Bank Agriculture and Rural Development Discussion Paper,
pp.1–62. Available at:
http://documents.worldbank.org/curated/en/2005/01/7010132/cost-recovery-water-
pricing-irrigation-drainage-projects.
11. Esmaeili, A. & Shahsavari, Z., 2011. Valuation of irrigation water in South-western
Iran using a hedonic pricing model. Applied Water Science, 1(3–4), pp.119–124.
12. Faux, J. & Perry, G.M., 1999. Estimating Irrigation Water Value Using Hedonic Price
Analysis: A Case Study in Malheur County, Oregon. Land Economics, 75(3), pp.440–
452. Available at:
http://www.jstor.org/stable/3147189%5Cnhttp://www.jstor.org.proxy.library.ucsb.edu
:2048/stable/pdfplus/3147189.pdf?acceptTC=true.
13. Fleischer, A., Lichtman, I. & Mendelsohn, R., 2008. Climate change, irrigation, and
Israeli agriculture: Will warming be harmful? Ecological Economics, 65(3), pp.508–
515.
14. Hoang, L. Van & Yabe, P.M., 2012. Impact of Environmental Factors on the Profit
Efficiency of Rice Production: A Study in Vietnam’s Red River Delta. Global Journal
of Human Social Science Geography and Environmental Geoscience, 12(9).
15. Hoque, M.Z. & Haque, M.E., 2014. Socio-economic Factors Influencing Profitability
of Rice Seed Production in Selected Areas of Bangladesh. The Agriculturists, 12(1),
pp.33–40.
16. Kabubo-Mariara, J. & Karanja, F.K., 2007. The economic impact of climate change on
Kenyan crop agriculture: A Ricardian approach. Global and Planetary Change, 57(3–
4), pp.319–330.
17. Koundouri, P. & Pashardes, P., 2003. Hedonic Price Analysis and Selectivity Bias:
Water Salinity and Demand for Land. Environmental and Resource Economics, 26(1),
pp.45–56.
18. Kumar K, & Parikh J, 1998. Climate change impacts on Indian agriculture: The
49
Ricardian approach. In Dinar A et al. (eds), 1998. Measuring the Impact of Climate
Change on Indian Agriculture. World Bank Technical paper 402. Washington, DC.
19. Latinopoulos, P., Tziakas, V. & Mallios, Z., 2004. Valuation of irrigation water by the
hedonic price method: A case study in Chalkidiki, Greece. Water, Air, and Soil
Pollution: Focus, 4(4–5), pp.253–262.
20. Masuku, M.B. & Xaba, B., 2013. Factors Affecting the Productivity and Profitability
of Vegetables Production in Swaziland. Journal of Agricultural Studies, 1(2), p.16.
Available at: http://www.macrothink.org/journal/index.php/jas/article/view/3748.
21. Mendelsohn, R., Nordhaus, W.D. & Shaw, D., 1994. The Impact of Global Warning on
Agriculture: A Ricardian Analysis. American Economic Review, 84(4), pp.753–771.
Available at: http://www.jstor.org/stable/2118029%5Cnhttp://about.jstor.org/terms.
22. Quiggin J, Horowitz JK (2003). Costs of adjustment to climate change. Aust. J. Agric.
Resour. Econ. 47:429-446.
23. Petrie, R. a et al., 2012. The Board of Regents of the University of Wisconsin System
Estimating the Value of Water Use Permits : A Hedonic Approach Applied to Farmland
in the Southeastern United States, 83(3), pp.302–318.
24. Sahibzada SA (2002). "Efficient irrigation water development in Pakistan: Pricing
issues and options," Ph.D., State University of New York at Binghamton, United States.
25. Seo SN, Mendelsohn R & Munasinghe M, 2005. Climate change impacts
SIVAKUMAR MVK, 1992. Climate change and implications for agriculture in Niger.
Climate Change 20: 297–312.
26. Toan, T.D., Keefe, S.O. & Crase, L., 2015. Farmer heterogeneity and water pricing
reform : A case study from Vietnam, 627(September).
27. Torell, L.A., J.D. Libbin, M.D. Miller. 1990. “The Market Value of Water in the
Ogallala Aquifer.” Land Economics 66 (2), 163–175 USDA.
28. Yoo, J., S. Simonit, J.P. Connors, P.J. Maliszewski, A.P. Kinzig, C. Perrings. 2013.
“The value of Agricultural Water Rights in Agricultural Properties in the Path of
Development.” Ecological Economics 91:57–68.
29. Young, Robert A. 2005. Determining the Economic Value of Water. Concepts and
Methods, Washington DC: Resources for the Future.
50
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hàm cầu nướ c tướ i
Trườ ng hơ ̣p đơn giản nhất là khi ngườ i dân chỉ trồng mô ̣t vu ̣ m = 1, thu hoa ̣ch sản lươ ̣ng y vớ i đầu vào nướ c là q. Hàm sản xuất có da ̣ng là y = f (q) thể hiê ̣n sản lươ ̣ng y ứ ng vớ i đầu vào nướ c q, hàm này có da ̣ng cong lõm cho thấy năng suất biên trên mỗi đơn vi ̣ nướ c là giảm dần. Vớ i giá nướ c là w và giá sản phẩm trồng tro ̣t là p, hàm lơ ̣i nhuâ ̣n củ a nông dân là Π = p.f(q) – wq do đó ho ̣ tối đa hóa lơ ̣i nhuâ ̣n ta ̣i điểm ∂π/∂qj = 0 ta ̣i đó fj’(q) = w/p.
Cầu nướ c tướ i ta ̣i mứ c giá w sẽ là q = f’(-1)(w/p).
Khi m > 1 tứ c là nhiều hơn mô ̣t vu ̣ gieo trồng, hàm lơ ̣i nhuâ ̣n có da ̣ng
𝑓𝑗(𝑞𝑗) − 𝑤𝑞𝑗]
𝑚 Π = ∑ [𝑝𝑗 𝑗=1
Trong đó pj, fj, qj lần lươ ̣t là giá sản phẩm, sản lươ ̣ng sản xuất và lươ ̣ng nướ c tướ i đầu vào đối vớ i mỗi vu ̣ j = 1, 2, … m
Điều kiê ̣n để tối đa hóa lơ ̣i nhuâ ̣n là:∂π/∂qj = 0
fj’(qj(w)) = w/p =>qj(w) = fj’(-1) (w/p)
-1(w/p)
(𝑤) = ∑
𝑞𝑗
𝑓𝑗
Suy ra, cầu nướ c có da ̣ng hàm: q(w) = ∑
𝑚 𝑗=1
𝑚 𝑗=1
Trườ ng hơ ̣p mở rô ̣ng hơn cho n nông dân vớ i m vu ̣ gieo trồng. Tương tự, hàm sản xuất lú c này là yij = fij(q) biểu thi ̣ hàm sản xuất củ a nông dân itrong vu ̣j. Cầu nướ c tướ i củ a nông dân thứ i có da ̣ng
-1(w/p)
qi(w) = ∑
𝑓𝑖𝑗
𝑚 𝑗=1
Cầu tướ i củ a tất cả các nông dân là
-1(w/p)
(𝑤) = ∑𝑛
qi(w) = ∑
𝑞𝑖
𝑓𝑖𝑗
𝑛 𝑖 =1
𝑖 =1 ∑
𝑚 𝑗=1
Tiếp theo là sự kết hơ ̣p mô ̣t lươ ̣ng z các đầu vào khác trong hàm sản xuất (ngoài nướ c tướ i)
như phân bón, thuốc trừ sâu, lao đô ̣ng, máy móc. Lươ ̣ng các đầu vào khác z(q) cũng là kết
51
quả củ a tối đa hóa lơ ̣i nhuâ ̣n Maxz [pF(q,z) – rz] vớ i r là giá củ a z. Khi đó hàm sản xuất có da ̣ng f(q) = F(q, z(q)).
Trong mô ̣t giả đi ̣nh khác rằng nướ c tướ i đươ ̣c cung cấp miễn phí nhưng bi ̣ ha ̣n chế ở khối lươ ̣ng x. Câu hỏi là nông dân sẽ sẵn lòng trả bao nhiêu cho viê ̣c thêm mỗi Δ đơn vi ̣ nướ c
tướ i, tứ c là tiêu dù ng x + Δ? Nếu nướ c tướ i đươ ̣c sử du ̣ng cho tớ i x, doanh thu là pf(x), số lươ ̣ng Δ ta ̣o ra doanh thu thêm là p [f(x + Δ) – f(x)] do vâ ̣y nông dân sẽ sẵn sàng trả tiền nướ c tướ i nhiều nhất ở mứ c p [f(x + Δ) – f(x)] cho mỗi Δm3 nướ c tướ i. Đối vớ i Δ đủ nhỏ, giá nướ c tướ i bằng pf’(x), như vâ ̣y đây là giá tối đa mà ngườ i nông dân sẵn sàng trả để mở rô ̣ng khả năng tiêu dù ng nướ c tướ i. Nó cũng đươ ̣c go ̣i là giá bóng (shadow price) củ a nướ c.
52
Phu ̣ lu ̣c 2. Cá c giả thuyết củ a 03 mô hình tính toá n GTSD củ a nướ c tướ i
Dấ u + H1 Đất đươ ̣c tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i có sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n cao hơn Đất đươ ̣c tướ i có giá đất cao hơn
+ Diê ̣n tích đất lớ n hơn cho sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đất cao hơn H2
- Mảnh đất dố c hơn có giá đất thấp hơn
-
+/- Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa/mù a khô ảnh hưở ng sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đất H3 H4 H5
+/- Lươ ̣ng mưa mù a mưa/mù a khô ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n/giá đất H6
+ Khu vực đô thi ̣ có sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n cao hơn
+ Tỷ lê ̣ đườ ng xã/đườ ng thôn/đườ ng nô ̣i đồ ng bê tông hó a cao thì giá đất cao hơn
+ Chỉ số cơ sở ha ̣ tầng cao thì giá đất cao hơn
Mô hình Phá t biểu giả thuyết 1,2 3 Luis & Orlando (2015); Chatzopoulos & Lippert (2015); Fleischer et al(2008) và Kabubo-Mariara & Karanja (2007), Hoque & Haque (2014); Masuku & Xaba (2013); Chowdhury (2010); Butsic & Netusil 2007; Faux & Perry 1999; Hartman & Andersen 1962; Petrie & Taylor 2007; Torrell et al. 1990; Yoo et al. 2013; Esmaeili & Shahsavari 2011; Steven B. et al. 2014; Fleischer A, et al. 2007; Kabubo-Mariara J. et al 2007 1,2,3 Luis & Orlando (2015); Chatzopoulos & Lippert (2015); Fleischer et al(2008) và Kabubo-Mariara & Karanja (2007); Chowdhury (2010) Butsic & Netusil 2007; Faux & Perry 1999; Hartman & Andersen 1962; Petrie & Taylor 2007; Torrell et al. 1990; Yoo et al. 2013; Esmaeili & Shahsavari 2011; Steven B. et al. 2014; Fleischer A, et al. 2007; Kabubo-Mariara J. et al 2007 3 Latinopoulos et al(2004), Esmaeili & Shahsavari (2011); Kabubo-Mariara & Karanja (2007) 3 Khoảng cách đến nhà càng lớ n, giá đất càng thấp Faux & Perry (1999); Butsic & Netusil (2007); Latinopoulos et al. (2004) 1,2,3 Torrell et al. (1990), Steven B. et al. (2014); Luis & Orlando (2015) và Kabubo-Mariara & Karanja (2007); Chowdhury (2010); Fleischer et al. (2008) 1,2,3 Torrell et al. (1990), Steven B. et al. (2014); Luis & Orlando (2015) và Kabubo-Mariara & Karanja (2007); Chowdhury (2010); Fleischer et al. (2008) 1,2 Luis & Orlando (2015) 3 Steven B. et al. (2014); Yoo et al. (2013), Yoo et. al (2013); Fleischer et al. (2008) 3 Steven B. et al. (2014); Yoo et al. (2013), Yoo et. al (2013) 1,2 +/- H7 H8 H9 H10 Chi phí đầu vào, số máy mó c, ngày công lao đô ̣ng ảnh hưở ng tớ i sản lương/lơ ̣i nhuâ ̣n trồ ng tro ̣t
Hoang & Yabe (2012); Joshua Dewbre (2010); Chowdhury (2010) 1,2,3 H11 + +/- Ho ̣c vấn củ a chủ hô ̣ cao thì sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n cao Ho ̣c vấn củ a chủ hô ̣ ảnh hưở ng tớ i giá đất
+/- Tuổ i củ a chủ hô ̣ ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n H12
+/- Số thành viên trên 15 tuổ i trong hô ̣ ảnh hưở ng tớ i sản lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n H13
+ Tiếp câ ̣n khuyến nông cho sản lương/lơ ̣i nhuâ ̣n cao hơn
- Khoảng cách tớ i nơi bán càng xa thì lơ ̣i nhuân càng giảm Hoang & Yabe (2012); Joshua Dewbre (2010); Chowdhury (2010); Masuku & Xaba (2013) 1,2 Hoang & Yabe (2012); Joshua Dewbre (2010); Chowdhury (2010); Fleischer et al. (2008); Masuku & Xaba (2013) 1,2 Hoang & Yabe (2012); Joshua Dewbre (2010); Kabubo-Mariara & Karanja (2007); Hoque & Haque (2014) 1,2 Hoang & Yabe (2012); Joshua Dewbre (2010); Chowdhury (2010) 2 Hoang & Yabe (2012); Joshua Dewbre (2010); Chowdhury (2010) H14 H15
53
Phu ̣ lu ̣c 3. Bả n đồ kết quả nô ̣i suy nhiê ̣t đô ̣, lươ ̣ng mưa theo mù a năm 2014
53
54
Phu ̣ lu ̣c 4. Đồ thi ̣ histogram cá c biến phu ̣ thuô ̣c trong 03 mô hình
Đồ thi ̣ histogram giá đất trung bình và log(giá đất trung bình)
Đồ thi ̣ histogram sản lươ ̣ng trung bình và log(sản lươ ̣ng trung bình)
Đồ thi ̣ histogram lơ ̣i nhuâ ̣n trung bình và log(lơ ̣i nhuâ ̣n trung bình)
54
55
Phu ̣ lu ̣c 5. Kiểm đi ̣nh khá c biê ̣t trung bình đố i vớ i cá c biến phu ̣ thuô ̣c
Kiểm đi ̣nh khá c biê ̣t sản lượng trung bình đố i vớ i quan sá t được tướ i và không được tướ i
Kiếm đi ̣nh khá c biê ̣t lợi nhuận trung bình đố i vớ i quan sá t được tướ i và không được tướ i
55
56
Kiểm đi ̣nh khá c biê ̣t giá đất trung bình đối vớ i quan sá t được tướ i và không được tướ i
56
57
Phu ̣ lu ̣c 6.
6.1. Thố ng kê mô tả cá c biến đi ̣nh lươ ̣ng trong mô hình sả n lươ ̣ng/lơ ̣i nhuâ ̣n
Biến Đơn vi ̣ Trung bình 0.61 Đô ̣ lê ̣ch chuẩ n 3.43 kg/m2 Sản lươ ̣ng 3.14 3.58 Lơ ̣i nhuâ ̣n 8883 17392 nghìn VND/m2 m2 0.59 0.73 Diê ̣n tích Số máy mó c cái 9052 19004
94.49 86.34 nghìn VND công Chi phí đầu vào Công lao đô ̣ng 50.24 13.07 tuổ i Tuổ i chủ hô ̣ 6.17 4.02 năm Số năm đi ho ̣c củ a chủ hô ̣ 2.92 1.50 Số thành viên trên 15 tuổ i ngườ i 17.71 36.00 km Khoảng cách tớ i nơi bán
6.2. Thố ng kê mô tả cá c biến đi ̣nh lươ ̣ng trong mô hình giá đấ t
Bằ ng phẳ ng Hơi dố c Dố c thoải Dố c vừ a 226 47 26 9 58 Giá đấ t theo đô ̣ dố c Phía Bắ c Phía Nam
Đă ̣c điểm khí hâ ̣u 24 Lươ ̣ng mưa mù a khô (mm) 35 Lươ ̣ng mưa mù a mưa (mm) 59 Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô (đô ̣ C) Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa (đô ̣ C) 26 109 23 253 101 19 578 Phía Bắ c Phía Nam
Đă ̣c điểm đấ t Chỉ số cơ sở ha ̣ tầng Diê ̣n tích (m2) 27 Khoảng cách đến nhà (m) 1243 19 872 1275 14 3229 Phía Bắ c Phía Nam
57
Đă ̣c điểm khu vực Tỷ lê ̣ đườ ng nô ̣i đồ ng bê tông hó a (%) 38 Tỷ lê ̣ đườ ng xã bê tông hó a (%) 75 Tỷ lê ̣ đườ ng thôn bê tông hó a (%) 62 39 68 51 Phía Bắ c Phía Nam
58
Phu ̣ lu ̣c 7. Kế t quả hồi quy mô hình sả n lươ ̣ng
Sả n lươ ̣ng
58
Tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i Số máy mó c Ln(Chi phí đầu vào) Ln(Công lao đô ̣ng) Ln(Chi phí đầu vào)*Ln(Công lao đô ̣ng) Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa Lươ ̣ng mưa mù a khô Lươ ̣ng mưa mù a mưa Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô bình phương Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa bình phương Lươ ̣ng mưa mù a khô bình phương Lươ ̣ng mưa mù a mưa bình phương Số năm đi ho ̣c Tiếp câ ̣n khuyến nông Tuổ i củ a chủ hô ̣ Khu vực Quy mô hô ̣ Số thành viên trên 15 tuổ i _cons R2 square 0.25 0.071*** 0.040*** 0.027*** -0.378*** 0.030*** -0.012*** 0.095*** 0.001*** -0.001*** 0.001*** -0.002*** 0.000*** 0.000*** 0.007*** -0.016*** 0.001*** 0.093*** -0.007*** 0.000*** -1.789*** 19.23 Hồi quy phân vi ̣ 0.5 0.042*** 0.036*** -0.028*** -0.398*** 0.032*** 0.017*** 0.186*** 0.000*** 0.000*** 0.000*** -0.004*** 0.000*** 0.000*** 0.004*** -0.027*** 0.001*** 0.125*** -0.005*** 0.006*** -2.556*** 17.82 0.75 0.013*** 0.040*** -0.017*** -0.302*** 0.021*** -0.063*** 0.486*** 0.000*** -0.001*** 0.002*** -0.010*** 0.000*** 0.000*** 0.006*** -0.030*** 0.001*** 0.092*** -0.002*** 0.010*** -5.162*** 15.92 OLS N = 2481 0.048*** 0.044*** 0.038*** -0.355*** 0.023*** -0.126*** 0.573*** 0.001*** -0.001*** 0.003*** -0.012*** 0.000*** 0.000*** 0.010*** -0.037*** 0.002*** 0.131*** -0.012*** 0.016*** -6.243*** 25.01
59
Phu ̣ lu ̣c 8. Kế t quả hồi quy mô hình lơ ̣i nhuâ ̣n
8.1. Kết quả hồi quy mô hình lơ ̣i nhuâ ̣n đố i vớ i cả nướ c
59
OLS N = 2340 0.033*** 0.000*** 0.008*** -0.103*** -0.068*** 0.012*** 0.048*** 0.000*** -0.001*** 0.000*** 0.002*** 0.000*** -0.019*** 0.000*** 0.000*** 2.070*** 9.850 0.25 0.028*** 0.000*** 0.007*** -0.058*** -0.035*** 0.007*** 0.003*** 0.000*** 0.000*** 0.000*** 0.001*** 0.000*** -0.009*** 0.000*** 0.000*** 2.199*** 4.220 Hồi quy phân vi ̣ 0.75 0.5 0.007*** 0.017*** 0.000*** 0.000*** 0.010*** 0.010*** -0.127*** -0.068*** -0.074*** -0.044*** 0.013*** 0.007*** 0.082*** 0.038*** 0.000*** 0.000*** -0.002*** -0.001*** 0.000*** 0.000*** 0.001*** 0.001*** 0.000*** 0.000*** -0.014*** -0.011*** 0.000*** 0.000*** 0.000*** 0.000*** 1.910*** 1.983*** 7.160 4.120 Tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i Diê ̣n tích trồ ng tro ̣t Số máy mó c Ln(Công lao đô ̣ng) Ln(Chi phí đầu vào) Ln(Công lao đô ̣ng)*Ln(Chi phí đầu vào) Nhiê ̣t đô ̣ trung bình năm Lươ ̣ng mưa trung bình năm Nhiê ̣t đô ̣ trung bình năm bình phương Lươ ̣ng mưa trung bình năm bình phương Số năm đi ho ̣c Tuổ i củ a chủ hô ̣ Tiếp câ ̣n khuyến nông Khoảng cách tớ i nơi bán Tỷ lê ̣ đườ ng xã bê tông hó a _cons R2 square
60
8.2. Kết quả hồi quy mô hình lơ ̣i nhuâ ̣n đố i vớ i miền Bắ c
Lơ ̣i nhuâ ̣n ròng
Tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i Diê ̣n tích trồ ng tro ̣t Số máy mó c Ln(Công lao đô ̣ng) Ln(Chi phí đầu vào) Ln(Công lao đô ̣ng)*Ln(Chi phí đầu vào) Nhiê ̣t đô ̣ trung bình năm Lươ ̣ng mưa trung bình năm Nhiê ̣t đô ̣ trung bình năm bình phương Lươ ̣ng mưa trung bình năm bình phương Số năm đi ho ̣c Tuổ i củ a chủ hô ̣ Tiếp câ ̣n khuyến nông Khoảng cách tớ i nơi bán Tỷ lê ̣ đườ ng xã bê tông hó a _cons R2 square OLS N = 1566 0.020*** 0.000*** 0.010*** -0.117*** -0.092*** 0.014*** 0.094*** 0.000*** -0.002*** 0.000*** 0.000*** 0.000*** -0.021*** 0.000*** 0.000*** 1.730*** 16.980 0.25 0.023*** 0.000*** 0.009*** -0.055*** -0.058*** 0.008*** 0.091*** 0.000*** -0.002*** 0.000*** 0.001*** 0.001*** -0.011** 0.000*** 0.000*** 1.390*** 6.120 Hồi quy phân vi ̣ 0.50 0.224*** 0.010*** 0.006*** 0.003*** 0.000*** 0.003*** 0.061*** 0.287*** 0.078*** 0.010*** 0.804*** 0.096*** 0.004*** 0.000*** 0.055*** 1.980*** 7.560 0.75 0.006*** 0.000*** 0.004*** -0.200*** -0.133*** 0.024*** 0.078*** 0.000*** -0.002*** 0.000*** 0.001*** 0.001*** -0.017*** 0.000*** 0.000*** 2.380*** 10.670
8.3. Kết quả hồi quy mô hình lơ ̣i nhuâ ̣n đố i vớ i miền Nam
Hồi quy phân vi ̣ Lơ ̣i nhuâ ̣n ròng OLS N = 774 0.5 0.75
60
0.031*** 0.000*** 0.020*** -0.053*** -0.021*** 0.004*** -0.084*** 0.000*** 0.001*** 0.000*** 0.003*** 0.000*** -0.025*** 0.000*** 0.000*** 3.720*** 0.050*** 0.000*** 0.003*** -0.065*** -0.041*** 0.007*** -0.174*** 0.001*** 0.003*** 0.000*** 0.004*** 0.000*** -0.023*** 0.000*** 0.000*** 4.500*** 5.440 0.25 0.034*** 0.000*** 0.006*** -0.041*** 0.004*** 0.003*** -0.321*** 0.001*** 0.007*** 0.000*** 0.002*** 0.000*** -0.002*** 0.000*** 0.000*** 5.890*** 5.930 0.025*** 0.000*** 0.007*** -0.034*** -0.009*** 0.003*** -0.188*** 0.001*** 0.004*** 0.000*** 0.002*** 0.000*** -0.008*** 0.000*** 0.000*** 4.420*** 3.380 5.310 Tiếp câ ̣n thủ y lơ ̣i Diê ̣n tích trồ ng tro ̣t Số máy mó c Ln(Công lao đô ̣ng) Ln(Chi phí đầu vào) Ln(Công lao đô ̣ng)*Ln(Chi phí đầu vào) Nhiê ̣t đô ̣ trung bình năm Lươ ̣ng mưa trung bình năm Nhiê ̣t đô ̣ trung bình năm bình phương Lươ ̣ng mưa trung bình năm bình phương Số năm đi ho ̣c Tuổ i củ a chủ hô ̣ Tiếp câ ̣n khuyến nông Khoảng cách tớ i nơi bán Tỷ lê ̣ đườ ng xã bê tông hó a _cons R2 square
61
Phu ̣ lu ̣c 9. Kế t quả hồi quy mô hình giá đấ t
9.1 Kết quả hồi quy mô hình giá đấ t đố i vớ i cả nướ c
Giá đất OLS N = 4236 0.25
0.257*** -6E-04*** -0.227*** -2E-04*** -0.897*** 4.624*** -0.010*** -0.001*** 0.019*** 0.270*** -5E-04*** -0.172*** -2E-04*** -0.947*** 6.349*** -0.012*** -0.002*** 0.021*** Hồi quy phân vi ̣ 0.5 0.238*** -5E-04*** -0.189*** -3E-04*** -1.132*** 5.994*** -0.007*** -0.002*** 0.024*** 0.75 0.207*** -3E-04*** -0.157*** -3E-04*** -1.345*** 4.939*** -0.007*** -0.002*** 0.028***
-0.086*** -0.120*** -0.112*** -0.090***
2E-04*** 3E-06*** 0.045*** 0.007*** 0.001*** 2E-04*** 4E-06*** 0.041*** 0.008*** 1E-05*** 1E-04*** 4E-06*** 0.038*** 0.006*** 0.001*** 1E-04*** 3E-06*** 0.033*** 0.004*** 0.005***
0.008*** 0.008*** 0.007*** 0.003***
61
dummy(tướ i) ln(diê ̣n tích đất) ln(đô ̣ dố c đất) Khoảng cách đến nhà Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa Lươ ̣ng mưa mù a khô Lươ ̣ng mưa mù a mưa Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô bình phương Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa bình phương Lươ ̣ng mưa mù a khô bình phương Lươ ̣ng mưa mù a mưa bình phương Số năm đi ho ̣c Tỷ lê ̣ đườ ng thôn bê tông Tỷ lê ̣ đườ ng nô ̣i đồ ng bê tông Chỉ số cơ sở ha ̣ tầng (trườ ng, chơ ̣, tra ̣m y tế …) _cons R2 square -47.15*** 51.97 -69.30*** 37.34 -62.45*** 35.71 -46.49*** 28.11
62
9.2 Kết quả hồi quy đố i vớ i mô hình giá đấ t ở miền Bắ c
Hồi quy phân vi ̣ Giá đấ t
0.5 0.25 0.033*** 0.355*** -1E-03*** -2E-03*** -3E-04*** -1E-04*** -0.512*** -0.517*** 4.295*** 2.260*** 0.001*** 0.009*** -0.003*** -0.004*** 0.011*** 0.010*** -0.040*** -0.079*** -1E-04*** 4E-05*** 1E-05*** 1E-05*** 0.023*** 0.028*** 0.75 0.195*** -1E-03*** -7E-04*** -1.787*** 2.660*** -0.004*** -0.002*** 0.041*** -0.045**** 7E-05*** 4E-06*** 0.025*** OLS N = 2626 0.138*** -1E-03*** -6E-04*** -0.564*** 4.069*** -0.001*** -0.002*** 0.012** -0.076*** 4E-05*** 1E-05*** 0.034*** 0.016*** 0.003*** 0.002*** 0.011***
dummy(tướ i) ln(diê ̣n tích đất) Khoảng cách đến nhà Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa Lươ ̣ng mưa mù a khô Lươ ̣ng mưa mù a mưa Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô bình phương Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa bình phương Lươ ̣ng mưa mù a khô bình phương Lươ ̣ng mưa mù a mưa bình phương Số năm đi ho ̣c Tỷ lê ̣ đườ ng thôn bê tông Tỷ lê ̣ đườ ng nô ̣i đồ ng bê tông Chỉ số cơ sở ha ̣ tầng (trườ ng, chơ ̣, tra ̣m y tế …) 0.005*** -44.28*** _cons 63.72 R2 square -21.75*** 48.92 -47.01*** 34.87 -14.70*** 27.14
9.2 Kết quả hồi quy đố i vớ i mô hình giá đấ t ở miền Nam
Hồi quy phân vi ̣ Giá đấ t
62
OLS N = 1610 0.288*** dummy(tướ i) 0.000*** ln(diê ̣n tích đất) -0.052*** ln(đô ̣ đố c đất) -0.016*** Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô 3.051*** Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa -0.013*** Lươ ̣ng mưa mù a khô -0.010*** Lươ ̣ng mưa mù a mưa 0.003*** Nhiê ̣t đô ̣ mù a khô bình phương -0.058*** Nhiê ̣t đô ̣ mù a mưa bình phương 0.000*** Lươ ̣ng mưa mù a khô bình phương 0.000*** Lươ ̣ng mưa mù a mưa bình phương 0.031*** Số năm đi ho ̣c -0.006*** Tỷ lê ̣ đườ ng thôn bê tông Tỷ lê ̣ đườ ng nô ̣i đồ ng bê tông 0.005*** Chỉ số cơ sở ha ̣ tầng (trườ ng, chơ ̣, tra ̣m y tế …) 0.007*** _cons R2 square -35.695*** 22.75 0.25 0.293*** 0.000*** 0.066*** 1.463*** 2.144*** -0.020*** 0.004*** -0.028*** -0.042*** 0.000*** 0.000*** 0.017*** -0.003*** 0.002*** 0.008*** -42.417*** 18.79 0.5 0.281*** 0.000*** -0.012*** 1.267*** 2.413*** -0.026*** -0.010*** -0.024*** -0.047*** 0.000*** 0.000*** 0.019*** -0.007*** 0.004*** 0.010*** -40.927*** 18.83 0.75 0.220*** 0.000*** -0.061*** 0.386*** 3.498*** -0.010*** -0.014*** -0.007*** -0.064*** 0.000*** 0.000*** 0.025*** -0.004*** 0.005*** 0.005*** -46.481*** 16.63
63
Phu ̣ lu ̣c 10. Phân tích đô ̣ nha ̣y vớ i giá tri ̣ sử du ̣ng nướ c tướ i hàng năm (nghìn VNĐ/ha)
4% 6%
23,960 8,800 19,182 72,891 28,389 10,427 22,729 86,366 20 năm 18,002 17,112 - 95,537 21,329 20,275 - 113,198 9,160 4,176 8,830 16,927 10,853 4,948 10,462 20,056 15,158 5,567 12,135 46,113 20,659 7,588 16,540 62,849 50 năm 11,388 10,826 - 60,440 15,521 14,754 - 82,375
5,795 2,642 5,586 10,708 7,898 3,601 7,613 14,595
13,025 4,784 10,428 39,625 19,537 7,176 15,642 59,437 Vô ha ̣n 9,786 9,302 - 51,935 14,679 13,953 - 77,903 4,979 2,270 4,800 9,202 7,469 3,405 7,200 13,802
8% 10%
63
33,165 12,181 26,552 100,896 38,248 14,048 30,621 116,357 20 năm 24,918 23,686 - 132,243 28,736 27,316 - 152,507 12,679 5,780 12,222 23,430 14,622 6,666 14,095 27,020 26,617 9,776 21,310 80,976 32,842 12,062 26,294 99,912 50 năm 19,998 19,010 - 106,133 24,675 23,456 - 130,953 10,176 4,639 9,809 18,804 12,555 5,724 12,103 23,202 26050 9568 20856 79249 32,562 11,960 26,070 99,061 Vô ha ̣n 19572 18605 - 103870 24,465 23,256 - 129,838 9959 4540 9600 18403 12,449 5,675 12,000 23,004
64
Phu ̣ lu ̣c 11. Tiêu chuẩ n tướ i đố i vớ i mô ̣t số loa ̣i cây trồng
Tiêu chuẩ n tướ i (m3/ha) Miền Bắ c Min Max
7500 9500
4500 5000
12000 14500
2000 2500 Lú a vu ̣ đông xuân Lú a vu ̣ hè thu Tổng lú a Ngô
1200 1400 Khoai
Miền Trung
7500 9500
4500 5000
12000 14500
2000 2500 Lú a vu ̣ đông xuân Lú a vu ̣ hè thu Tổng lú a Ngô
1200 1400 Khoai
ĐBSCL
6000 7000
5000 6000
11000 13000
2000 2500 Lú a vu ̣ đông xuân Lú a vu ̣ hè thu Tổng lú a Ngô
64
Khoai 1400 1200 Nguồ n: Tá c giả tổng hợp từ TCVN 8641: 2011
65
Phu ̣ lu ̣c 12. Chi phí vâ ̣n hành, bả o trì hê ̣ thố ng thủ y lơ ̣i ĐBSH trung bình 2013-2015
Đơn vị tính: nghìn đồng/ha/năm
Công ty thủ y lơ ̣i
Sông Hà Nội Nhuệ 1353 1268 416 437 254 270
Sông Tích 1219 388 236
Sông Đáy 1186 384 242
Mê Linh 914 290 179
18
18
12
20
25
530 543 859 341 3479 2826
467 294 2615
475 699 3006
332 475 2215
Chi phí lao động Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng Chi phí điện năng cho công tác tưới, tiêu Chi phí duy trì, vâ ̣n hành khác* Tổ ng
65
(*) gồ m: chi trả thủy lợi phí của HTX, trả tỉnh; trả tạo nguồn cho công ty; lợi nhuận đi ̣nh mứ c 4% đố i vớ i cá c khoả n mục chi phí trên) Nguồ n: Tá c giả thu thập