Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
150
G TR TN ĐOÁN CA CH S CNH BÁO SM
NGƯI BNH CP CU
Nguyn Thúy Uyên1, Nguyễn Văn Khánh1, Nguyn Th Kim Tuyến1, Nguyn Thy Qunh Khun1,
Nguyn Nam Thn Ý1
M TT
Đặt vn đề: Thang đim MEWS - Modified Early Warning Score - Đim cảnh báo nguy cơ sớm đưc sa
đổi ca Morgan 1997 là mt công c ng đầu để đánh g nguy ngưng tim sm ca NB da trênm thông
s sinh : huyết áp m thu, nhp tim, nhp hp, nhit độ và điểm AVPU v tình trng tri giác. Thang điểm
MEWS mt thut toán được c nhn s dng m sàng trong nhp vin khn cp để xác định NB b ngng
tim, t vong ti bnh vin không cn thiết.
Mc tiêu: Xác định t l phân b NB vào khoa cp cứu theo thang điểm MEWS, thi gian theo dõi ti khoa
Cp cu, t l NB nhp khoa, t l NB tr nng và thời đim tr nng, t vong theo đim s MEWS ca nhóm
NB cp cu được phân đ màu vàng.
Đối ng - Phương pháp nghn cứu: Nghiên cu t, ct dc ca nhóm NB cp cứu được phân độ
u ng ti khoa Cp cu khoa Cp cu bnh Vin Nhân n Gia Định, TP. H Chí Minh t tháng 04-
09/2020.
Kết qu: Nghiên cứu được thc hin vi 327 NB vào cp cu, NB vào cp cu pn b nhiu t l trên 60
tui (46%), đây nhóm tuổi có nhiu bnh nn, tiến s nhiu ln nhp vin điều tr ni trú (51,6%). T l
NB mức đim MEWS cao t 4 điểm tr lên chiếm t l 6,7% được nhp sm, trong vòng t 1-4 tiếngo các
khoa ICU, Đơn vị can thip mch nh, Hi sc Ngoi, các đơn vị hi sc ca tng khoa lâm sàng. T l NB
tr nng trong 24 gi đu 1,8%. T l t vong của nhóm NB được phân độ màu ng t 0-2 điểm 0,3%.
Vi đim s MEWS 3 đim, thì t l t vong ca nhóm NB được phân độ u vàng 0,3%. T l t vong
nm NB đưc phân độ u ng điểm s MEWS t 4 đim 3%.
Kết lun: S dng điểm s MEWS phù hp vi hoạt đng chun môn ca Khoa Cp cu.
T khóa: MEWS, cnh o nguy cơ nng tim
ABSTRACT
MODIFIED EARLY WARNING SCORE VALUES IN EMERGENCY PATIENTS
Nguyen Thuy Uyen, Nguyen Van Khanh, Nguyen Thi Kim Tuyen, Nguyen Thuy Quynh Khuyen,
Nguyen Nam Thien Y * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 No.5 - 2021: 150 156
Background: Modified Early Warning Score - Morgan 1997's revised early risk warning score is a leading
tool for assessing a patient's risk of early cardiac arrest based on five physiological parameters: blood pressure
systolic, heart rate, respiratory rate, temperature and AVPU score of perception. MEWS is a validated algorithm
used clinically in emergency hospitalization to identify cardiac arrest, unnecessary hospital death.
Objectives: To determine the distribution of patients to the emergency department according to the MEWS,
the duration of follow-up in the Emergency Department, the rate of patients admitted to the hospital, the rate of
patients getting worse and the time of getting worse and dying according to the MEWS score of the emergency
group of patients, graded in yellow.
1Bnh vin Nhân Dân Gia Định
Tác gi liên lc: CN. Nguyn Thúy Uyên ĐT: 0909787210 Email: anvieuyennguyen@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
151
Methods: Descriptive and vertical section studies of emergency patients with a yellow resolution at the
Emergency Department of Emergency Department, Gia Dinh People's Hospital, TP. Ho Chi Minh City from
April to September 2020.
Results: The study was conducted with 327 patients admitted to the Emergency Department, distributed in
the group of patients over 60 years old (46%), this is an age group with many background diseases, with a history
of many inpatient hospital admissions (51.6%). The proportion of patients with a high MEWS score of 4 points or
more accounts for 6.7% of early admission, within 1-4 hours into ICU departments, coronary intervention units,
external resuscitation, and other resuscitation of each clinical department. The rate of patients getting worse in
the first 24 hours is 1.8%. The mortality rate of the NB group, graded 0-2 points in yellow, is 0.3%. With a
MEWS score of 3 points, the mortality rate of the NB group, graded in yellow, was 0.3%. The mortality rate of
the NB group classified into yellow with MEWS score from 4 points was 3%.
Conclusion: Use MEWS scores consistent with professional activities of the Emergency Department
Keywords: MEWS, cardiac arrest risk warning
ĐT VN Đ
Đ h tr công tác chăm c người bnh
(NB) ca điều ng, mt s bnh viện đã áp
dng c ng c theo dõi NB nhm gim thiu
nhng bt li xy ra vi NB. Việc đánh g NB
nguy cơ ngưng tim sm bng các ng c
kc nhau. Modified Early Warning Score -
Đim cnh o nguy sớm đưc sa đổi ca
Morgan R năm 1997(1) mt ng c ng đầu
để đánh g nguy ngưng tim sớm ca NB da
trên m thông s sinh : huyết áp tâm thu,
nhp tim, nhp hp, nhit độ đim AVPU
v tình trng tri gc ca NB(2).
Modified Early Warning Score (MEWS)
mt thut toán được xác nhn s dng m sàng
trong nhp vin khn cấp để xác định NB b
ngng tim, t vong ti bnh vin không cn
thiết(3). Vic s dng các đim cnh báo sm
trong c khoa phu thuật đã đưc chng minh
m giảm điểm sinh cp nh đánh giá
mc độ nh trng ca NB khi nhp vin cn
chế độ chăm c đặc bit(4). B Y tế, Hip hi
Hi sc tích cc Đại hc Hoàng Gia London
đã khuyến ngh s dụng MEWS như là mt
ng c tr gp để xác định NB nguy bị
ngng tim khoa Cp cu, những khoa chăm
c đặc bit cho nhng NB sau m(4). Mt nghiên
cu tiến cu bao gm 1695 trường hp nhp
vin t khoa Cp cu, tt c c NB được ghi
nhn s điểm trong khoa lâm sàng đã chọn(5). NB
điểm cnh báo sm ln hơn 4 được điu tr
chăm c khẩn cp. T l ngng tim (tun hoàn)
trong c đơn vị chăm c đặc bit ơng tự
nhau(5). ng trong nghiên cứu y, phân ch
d liu c nhn yếu t hp thông s tt
nht trong việc c định c nhóm NB nguy
cao(5).
Mt nghiên cứu năm 2008 Th Nhĩ Kỳ
ch ra rằng điểm s cnh báo sm mt công
c chấm điểm thích hợp để xác định NB
nguy bị ngng tim hoc t vong. NB được
phân loại nguy ngưng tim sm cao
đưc nhp viện vào Đơn v chăm sóc tích cực
56,6% trong đó tử vong chiếm t l
42,4%. NB được phân loại là có nguy cơ ngưng
tim sm thấp được nhp vin 37,4% trong
đó tử vong chiếm t l 2,5%(6).
Năm 2015, Mathukia C đã nghiên cu hiu
qu ca vic áp dụng MEWS đ đưa ra kích
hot Code Blue ti các khoa lâm sàng không
phi hi sc(7). Kết qu t khi áp dng MEWS,
s trường hợp được kích hoạt báo động tăng
dn t năm 2013 đến 2014 (t 0,38/100
NB/ngày lên 0,48/100 NB/ngày). Ci thin kết
cục lâm sàng liên quan đ tn sut t vong
chung t 2,3% vào năm 2011 xuống còn 1,5%
vào năm 2013 và 1,2% vào năm 2014(7).
Bệnh viện Nhân n Gia Định, với quy
1200 gờng nội trú, với Khoa Cấp cứu mỗi ngày
tiếp nhận 200 ợt, tuy nhn không nghiên
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
152
cứu nào kiểm tra tác động của các MEWS một
ng cụ quản lâm sàng tiêu chuẩn khi NB
được đưa vào phòng cấp cứu. Hiệu quả của việc
áp dụng MEWS để xác định NB nguy cơ xấu
đi nghiêm trng chưa được đề cập tới. Do đó,
nhóm chúng i đã thực hiện nghiên cứu Giá trị
tiên đn của chỉ số cảnh o sớm ở người bệnh
cấp cứu
Mc tiêu
Xác đnh t l phân b NB, thi gian theo i
ti khoa Cp cu.
T l NB nhp khoa ni trú, t l NB tr
nng thời đim tr nng, t vong theo đim
s MEWS ca nhóm NB cp cứu được phân độ
màu vàng.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
327 NB nhp vin ti khoa Cp cu bnh
Viện Nhân n Gia Định phân độ u ng
t tng 04/2020 đến tháng 09/2020.
Tiêu c chn mu
Tt c NB ln hơn 16 tuổi, được điu tr
x trí xong tình trng cp cu.
NB nhp viện điều tr nội trú, đng ý
tham gia nghn cu.
Tiêu c loi tr
Trong s mẫu được chn thì nhng NB tr
li n nguy kịch cn cp cu khẩn trương
xin xut nng ti khoa Cp cu.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t, ct dc.
Phương pháp thu thp s liu
Chn mẫu NB cm sóc cấp 2.
- Kế hoch ly mu t h sơ: đội gm 5
thành viên (4 người trong c ca trc s ly mu
t h sơ y lý. Số liệu m 2019. Nm nghiên
cu ly tng tin bnh án t 8h-11h/ mi ngày).
- B u hi đã thc hin thu thp s liu t
m 2019, gồm có 2 phn:
Phn A: ly thông tin ca NB: gii tính,
tuổi, đã từng điều tr ti khoa Cp cu bnh
viện Gia Định, đã tng nhp viện điều tr ni
trú, ung thuốc trước khi nhn khoa Cp
cu, loi thuc gì.
Phn B: kho sát tình trng NB: sinh hiu
quy ra s điểm trong thang điểm MEWS ti
thời điểm cp cu, thi gian tr nng, thi
gian nm vin.
Bng 1. ch tính điểm s MEWS cho NB
Đim MEWS
2
1
0
1
2
3
Tn s th
9-11
12-20
21-24
25-29
30
Mch
41-50
51-90
91-110
110-130
131
HA m thu
91-100
101-199
200-219
220
Tri gic
Ln ln
Tnh
Gi
Đau
Thân nhit (0C)
35,1-36
36,1-37,5
37,6-38,2
38,3-39
39,1
Đim s MEWS ca NB là tổng các điểm ca
tng thông s sinh hiu ng mt thi đim
ca NB. Khi đim s MEWS ca NB, nn
viên y tế s nhng đim ng giá NB theo
quy định (Bng 2).
Bng 2. Đánh giá NB theo đim MEWS
Đim s
0 2
3 4
5
Màu sc
cnh báo
Xanh
ng
Đ
Mức đ
Tiếp tc
theoi
Nguy cơ ngưng tim
trung bình
Nguy cơ ngưng
tim cao
c biến s chính
Biến nn (biến s định nh): thông tin NB,
đưc mô t nh bng t l phần tm.
Biến s định ợng: Điểm MEWS, thi gian
nm vin, t l nhp vin, t l t vong: nh
bng trung bình, độ lch chun.
X lý s liu
S liu được nhp, kim tra phân tích
bng phn mm SPSS 20.0. Biến s định ng
đưc t bng trung bình. Biến s định nh
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
153
đưc mô t bng s ng (t l %).
Y đức
Nghiên cu đã đưc tng qua Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP, HCM, s 864/ĐĐ-ĐHYD.
KT QU
Trong thi gian nghiên cu, chúng i chn
đưc 327 NB tha tiêu chun chn mu.
Đặc điểm dch t hc ca NB trong nghn cu
Bng 3. Đặc điểm dch t NB
Đặc đim đối tượng
Tn s
T l (%)
Nm tui
i 30 tui
43
13,4
T 30 tuổi đến 59 tui
130
39,8
T 60 tuổi đến 79 tui
103
31,6
Trên 80 tui
51
15,2
Giinh
Nam
170
51,8
N
157
48,2
Trong 327 NB tha tiêu chí chn mu NB
vi tui thp nht 14 tui, ln nht 94 tui, trung
v 54 tui. T l v gii tính ca NB không s
chênh lệch đáng kể, nam chiếm 51,8%, n chiếm
48,2%. V t l NB nhp khoa cp cu mc t
59 tui tr lên chiếm t l hơn 31%, trên 80
tui chiếm n 15%, điều này cho thấy người
nhp khoa Cp cu nhng đối ng ln
tui nhiu bnh nền nguy cao về mc độ
tr nng, đim s cnh o cao, cn phải đưc
chăm c theo i sát sao. n nhóm tuổi lao
động t 30-<59, nhưng chiếm t l cao gn 40%
trên tng s NB nhp viện điều tr ti khoa Cp
cu (Bng 3).
Pn b theo tin s
Bng 4. Phân b theo tin s nhp vin ni t và
ng thuc trưc khi cp cu
nh trng
NB
Tn s (t l %)
Nhp vin ni t
Dùng thuốc trước
cp cu
168 (51,6)
152 (46,6)
Không
159 (48,4)
175 (53,4)
Gần 50% NB đưc xếp mức độ ng đã tng
nm viện hay đang ung thuc (sau khi ra vin
hay được điu tr ngoi trú) (Bng 4).
Pn b theo nh trng bnh
Bng 5. Phân b NB theo tình trng bnh khi nhp
vin t khoa Cp cu
Chuyên khoa
Tn s
T l (%)
Tim mch
40
12
Tiêua
48
14,6
Ni thn kinh
61
18,8
Ni tiết thn
22
6,8
Ni hp
65
19,8
Chấn tơng ngoi khoa
59
18
Bnh ngoi khoa
32
10
2/3 s ng NB thuc chun khoa ni.
NB b chấn thương hay bệnh ngoi khoa
chiếm 1/3 còn li (Bng 5).
Pn b NB theo điểm s MEWS
Bng 6. Pn b NB theo tng mức điểm trong
thang điểm MEWS
Đim s MEWS
Tn s
T l (%)
T 0 - 1 điểm
187
57,2
2 đim
67
20,5
3 đim
32
9,8
4 đim
25
7,6
5 đim
12
3,7
6 đim
4
1,2
> 7 điểm
0
0
Trong nhóm NB pn độ màu vàng ti
khoa cp cu, t nhóm NB t mc đim 0-1
đim chiếm t l gn 58%, nhóm NB còn li t
mức điểm 2 tr lên chiếm t l 42%, nhóm NB
điểm MEWS t 3 đim tr lên cn s theo
dõi cht ch ca điều dưỡng chiếm t l 22%
(bao gm mức 4 điểm, 5 điểm, 6 đim >7
đim), bng 1/5 s ợng NB phân độ màu
ng vào khoa Cp cu nhp viện điu tr ni
trú (Bng 6).
Pn b NB nhp khoa theo điểm s MEWS
Nhóm NB có mc điểm MEWS t đim 3-4
tr lên hu hết đưc nhp o khoa ICU để
chế chăm c toàn diện cho NB, n t l NB
mức điểm MEWS thp t 0-2 điểm nhpo các
khoa ni và c khoa ngoại. Trưng hp NB
mức đim MEWS cao nhp vào khoa ni o
c phòng cm c đặc biệt để theo i bnh
nng theo tng chun khoa đặc hiu như c
khoa Ni Thn kinh, Ni hp, Ni Tim
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
154
mch, đơn v Can thip mch vành (Bng 7).
Bng 7. Phân b NB nhp vin o các chuyên khoa
theo điểm s MEWS
Khoa m sàng
ICU
Các khoa
ni
Các khoa
ngoi
T l (%)
Đim s MEWS
Tn s nhp vin
0 - 1 điểm
161
67
69,7
2 đim
28
23
15,7
3 đim
4
10
4
5,5
4 đim
10
5
2
5,2
5 đim
1
7
0
2,4
6 đim
4
1
0
1,5
> 7 điểm
0
0
0
Pn b thời điểm tr nng ca NB
Bng 8. Phân phi thời điểm tr nng ca NB ti các
khoam sàng
Thi đim tr nng ca NB
Tn s
T l (%)
Ti khoa Cp cu
2
0,6
Ti c khoa lâmng
i 1 gi
0
0
T 1-2 gi
1
0,3
T 2-6 gi
2
0,6
T 6-24 gi
1
0,3
Trong 1-3 ngày
4
1,2
Trong 3-7 ngày
3
0,9
Trên 7 ngày
3
0,9
Tng
16
4,2
L NB tr nng chiếm hơn 4%, trong đó trở
nng ti khoa Cp cu chiếm t l 0,6%, tr
nng trong vòng 24 tiếng ti các khoa lâm sàng
chiếm 1,2%, khong thi gian tr nng ca
NB sau khi nhp vin ni trú t 1-3 ngày
chiếm t l cao nhất là 1,2%, đây là khoảng thi
gian sau khi NB đã được điều tr các triu
chng cp cu, nhp vin trên khoa ni trú
cần được theo dõi sát tái đánh giá điểm s
MEWS theo quy định (Bng 8).
Pn b t l t vong theo đim s MEWS
Trong nghiên cu y, mc điểm 0-1 điểm
kng t l t vong, nhưng từ mc điểm 2 tr
n, đều NB t vong. t l t vong ca NB
ng theo từng mức đim s MEWS. T t l %
trong Bng 9 cho thy rng, t l thun gia tn
s t vong mc điểm MEWSơng ứng, điu
y nghĩa , NB có điểm s MEWS ng cao
thì t l t vong ng ln.
Bng 9. Pn b t l t vong của NB theo điểm s
MEWS
Đim s MEWS
S NB t vong
T l (%)
T 0 1 điểm
0
0
2 đim
1
0,3%
3 đim
1
0,3%
4 đim
2
0,6%
5 đim
4
1,2%
6 đim
4
1,2%
> 7 điểm
0
0
Tng
12
3,6%
BÀN LUN
Đặc điểm NB cp cứu được phân độ u vàng
Phân b nhiu t l trên 60 tuổi (46%), đây
nhóm tui có nhiu bnh nn, tin s nhiu
ln nhp viện điu tr ni trú (51,6%), điu y
cho thy rng, vic theo i nh trng được đặt
ra cho nhóm NB i nhp vin cn thiết.
Khong 2/3 s ng NB thuc chuyên khoa ni.
NB b chấn thương hay bệnh ngoi khoa
chiếm 1/3 n li. T kết qu y, cho thy vic
áp dụng thang điểm MEWS được nh toán cho
nhng ln nhp vin cp cu rt hu ích trong
vic phân loi, để c định NB nguy xấu đi
cao nht trong tng ln nhp vin, mc đim
MEWS tiên lượng đưc nh trng NB ti thi
đim hin ti khong thi gian sau nhp ni
trú, nht nhng NB nm trong nhóm nhp
vin ni khoa, chun khoa hp.
T l đim s MEWS ca NB cp cứu đưc
pn độ màu vàng ti khoa Cp cu
Qua nghiên cu, chúng tôi nhn thy rng t
l NB mức điểm MEWS t 4 tr lên cn theo
dõi din tiến tình trng trong công tác ca người
điều ng chiếm khong 20% s ơng
đng so vi nghiên cu ca Subbe P (2013)(8)
20,5%, vi nghiên cu ca Heitz CR (2010)(5)
21,3%, nguy cơ rất cao chiếm 16%
nguy cao 3%. Nh đim s MEWS đã
giảm đưc s NB được phân độ màu ng phi
được theo i chăm c cp độ cao, m
giảm đi áp lực phi theo i t sao tt c NB
trong khoa m ng, đặc bit trong nhng ca
trực đông NB,c khoa quá tải NB.