TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
64
GIÁ TR TIÊN LƯỢNG BIN CHNG NHIM TRÙNG,
CHM LIN VT M VÀ THI GHÉP CP SAU GHÉP THN
CA NNG ĐỘ GLUCOSE MÁU NGAY SAU GHÉP
Đỗ Văn Nam1, Bùi Văn Mnh2, Nguyn Chí Tu2
Nguyn Thanh Nga2, Ngô Đình Trung1*
Tóm tt
Mc tiêu: Xác định giá tr tiên lượng biến chng nhim trùng, chm lin vết
m và thi ghép cp trong 14 ngày đầu sau ghép thn ca nng độ glucose máu
ngay sau ghép. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t, không
đối chng trên 153 bnh nhân (BN) ghép thn t người hiến sng, sau ghép được
theo dõi, điu tr ti Khoa Ghép, hi sc, điu tr sau ghép, Bnh vin Quân y
103. Kết qu: T l BN tăng glucose máu ngay sau ghép thn là 92,8%, t l BN
có nng độ glucose máu tăng cao ( 11,1 mmol/L) ngay sau ghép là 47,1%.
Nng độ glucose máu ngay sau ghép có giá tr tiên lượng các biến chng nhim
trùng, chm lin vết m, thi ghép cp trong 14 ngày đầu sau ghép thn vi din
tích dưới đường cong (AUC) ln lượt là 0,824; 0,803 và 0,811; ngưỡng ti ưu
ca nng độ glucose máu ngay sau ghép trong tiên đoán ln lượt là 11,6 mmol/L;
11,3 mmol/L11,4 mmol/L, vi p < 0,05. Kết lun: Bước đầu nhn thy nng
độ glucose máu ngay sau ghép thn có kh năng tiên đoán tt biến chng nhim
trùng, chm lin vết m, thi ghép cp trong 14 ngày đầu sau ghép thn.
T khóa: Ghép thn; Glucose máu sau ghép; Thi ghép cp.
PROGNOSTIC VALUE OF IMMEDIATE POST-TRANSPLANT BLOOD
GLUCOSE LEVELS FOR COMPLICATIONS OF INFECTION,
DELAYED WOUND HEALING, AND ACUTE ALLOGRAFT
REJECTION AFTER RENAL TRANSPLANTATION
Abstract
Objectives: To determine the prognostic value of immediate post-transplant
blood glucose levels for complications of infection, delayed wound healing,
1Bnh vin Trung ương Quân đội 108
2Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Ngô Đình Trung (bsngotrung@gmail.com)
Ngày nhn bài: 06/8/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.975
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
65
and acute allograft rejection within the first 14 days following kidney
transplantation. Methods: A prospective, descriptive, non-controlled study was
conducted on 153 kidney transplant patients from living donors. These patients
were monitored and treated at the Department of Transplantation, Resuscitation,
and Post-Transplantation Treatment, Military Hospital 103. Results: The
incidence of hyperglycemia immediately post-transplant was 92.8%, and the
incidence of elevated blood glucose levels ( 11.1 mmol/L) immediately post-
transplant was 47.1%. Immediate post-transplant blood glucose levels had
prognostic value for complications of infection, delayed wound healing, and
acute allograft rejection within the first 14 days post-transplantation with an area
under the curve (AUC) of 0.824, 0.803, and 0.811, respectively. The optimal
thresholds for immediate post-transplant blood glucose levels in predicting these
complications were 11.6, 11.3, and 11.4 mmol/L, respectively, with p < 0.05.
Conclusion: Immediate post-transplant blood glucose levels are a good predictor
of complications such as infection, delayed wound healing, and acute allograft
rejection within the first 14 days post-transplantation.
Keywords: Kidney transplantation; Post-transplant blood glucose;
Acute allograft rejection.
ĐẶT VN ĐỀ
Ghép thn là phương pháp điu
tr thay thế thn ti ưu cho BN bnh
thn mn tính giai đon cui. Mc dù
k thut ghép thn đã đạt được nhiu
tiến b đáng k, nhưng vic d phòng
điu tr các biến chng sau ghép
vn là mt thách thc ln cho đội ngũ
nhân viên y tế trong chuyên ngành
ghép thn. Trong s các biến chng
này, nhim trùng, chm lin vết m
thi ghép cp là nhng vn đề nghiêm
trng có th nh hưởng đến kết qu
ghép và cht lượng sng ca BN. Trên
thế gii, mt s nghiên cu đã ch ra
rng tăng glucose máu sau ghép có th
liên quan đến vic gia tăng nguy cơ
nhim trùng, chm lin vết m và thi
ghép cp. Demetrios Moris và CS
(2017) nghiên cu trên 238 BN ghép
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
66
thn Hy Lp thy BN nhim trùng
vết m sau ghép thn có nng độ
glucose máu ngay sau ghép cao hơn
đáng k so vi BN không nhim trùng
vết m [1]. Mt nghiên cu khác ca
Mohammad Reza Ganji và CS (2007)
trên 100 BN ghép thn Iran cũng ch
ra rng BN thi ghép cp trong 1 tháng
đầu sau ghép thn có nng độ glucose
máu ngay sau ghép cao hơn hn so vi
BN không thi ghép cp [2]. Tuy vy,
ti Vit Nam, mi liên quan gia nng
độ glucose máu ngay sau ghép vi các
biến chng sau ghép thn vn chưa
được nghiên cu làm rõ. Trên cơ s
lun đó, chúng tôi thc hin nghiên
cu này nhm: Xác định giá tr tiên
lượng biến chng nhim trùng, chm
lin vết m và thi ghép cp sau ghép
thn ca nng độ glucose máu ngay
sau ghép; t đó xây dng quy trình
chun mc trong qun lý BN, góp
phn ci thin kết qu điu tr BN sau
ghép thn.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
153 BN được phu thut ghép thn
t người hiến sng, sau ghép được theo
dõi và điu tr ti Khoa Ghép, hi sc,
điu tr sau ghép, Bnh vin Quân y
103 trong thi gian t tháng 01/2023 -
4/2024, tha mãn các tiêu chun
dưới đây:
* Tiêu chun la chn: BN ghép
thn t người hiến sng, tui 18,
được theo dõi trong ít nht 14 ngày đầu
sau ghép.
* Tiêu chun loi tr: BN được
chn đoán mc đái tháo đưng trước
ghép; BN được truyn dung dch có
cha glucose thi đim trước, trong
hoc ngay sau ghép; người nhà BN
không đồng ý tham gia nghiên cu; h
sơ BN không th thu thp đủ d liu
phc v nghiên cu.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t, tiến cu, không đối chng.
* C mu và phương pháp chn
mu: Chn mu toàn b, chn tt c
BN trong khong thi gian nghiên cu
tha mãn tiêu chun la chn và không
vi phm tiêu chun loi tr.
* Ch tiêu nghiên cu: Tui, gii
tính, BMI, ri lon lipid máu trước
ghép, ri lon dung np glucose trước
ghép, nhim trùng mn tính trước
ghép, loi thuc c chế min dch dn
nhp, liu steroid dùng trước ghép,
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
67
t l tăng glucose máu các mc khác
nhau ti thi đim ngay sau ghép thn,
t l mc mt s biến chng sau ghép
thn, xác định ngưỡng nng độ glucose
máu ngay sau ghép có giá tr trong
tiên lượng biến chng nhim trùng,
chm lin vết m thi ghép cp sau
ghép thn.
* Tiêu chun áp dng trong
nghiên cu:
- Chn đoán BN tăng nng độ
glucose máu ngay sau ghép và ri lon
dung np glucose trước ghép da trên
hướng dn ca Hip hi Đái tháo
đường Hoa K năm 2021, BN được
chn đoán là tăng glucose máu khi:
Nng độ glucose máu lúc đói 7,0
mmol/L; nng độ glucose máu bt k
11,1 mmol/L; BN cn phi s dng
Insulin trong hoc ngay sau ghép để
kim soát glucose máu mc bình
thường. BN được chn đoán là ri lon
dung np glucose (tin đái tháo đường)
khi kết qu xét nghim nng độ
glucose thi đim 2 gi sau ung
75g glucose trong khong t 7,8 -
11,0 mmol/L.
- Phân loi béo phì theo ch s BMI
được áp dng theo phân loi ca T
chc Y tế Thế gii cho người châu Á
năm 2004.
- Chn đoán ri lon lipid máu theo
hướng dn chn đoánđiu tr các
bnh ni tiết ca B Y tế năm 2014.
- Chn đoán nhim trùng sau ghép
da trên lâm sàng, cn lâm sàng, chn
đoán xác định bng kết qu nuôi cy
hoc PCR bnh phm dương tính vi
vi khun, virus.
- Chn đoán chm lin vết m khi
vết m không lin sau 14 ngày đầu sau
ghép thn.
- Chn đoán thi ghép cp da vào
lâm sàng, xét nghim chc năng thn
và chn đoán xác định bng kết qu
sinh thiết thn.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0. Ngưỡng ý nghĩa thng
là p < 0,05.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi
đồng Đạo đức trong Nghiên cu Y
sinh ca Bnh vin Quân y 103 s
2030/HĐĐĐ ngày 23/6/2022. Vic thu
thp và x lý s liu không chu tác
động t bt k cơ quan hay t chc nào
và không có xung đột li ích. Nghiên
cu nhm mc đích nâng cao cht
lượng điu tr BN sau ghép thn và kết
qu nghiên cu là chính xác, trung
thc, khách quan, chưa tng công b
trước đây.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
68
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Mt s đặc đim chung ca đối tượng nghiên cu (n = 153).
Ch tiêu nghiên cu
S BN
(n)
T l
(%)
Nng độ glucose
ngay sau ghép
(
± SD)
mmol/L
p
Tu
i (năm)
X
± SD
37,4 ± 10,5
< 40
95
62,1
10,1 ± 2,6
<
0,05
40
58
37,9
11,8 ± 2,3
Gi
i tính
Nam
103
67,3
10,9 ± 2,2
>
0,05
N
50
32,7
11,0 ± 2,4
BMI (kg/m
2)
X
± SD
20,7 ± 2,9
< 18,5
42
27,5
10,3 ± 1,8
<
0,05
18,5 - 22,9
82
53,6
10,8 ± 2,1
> 23
29
18,9
11,4 ± 2,2
Ri lon lipid máu
trư
c ghép
109
71,2
11,6 ± 2,7
<
0,05
Không
44
28,8
10,2 ± 2,4
Ri lon dung np
glucose
trước
ghép
32
20,9
12,4 ± 2,5
<
0,05
Không
121
79,1
10,3 ± 1,9
Nhi
m trùng
m
n tính
trư
c ghép
CMV
119
77,8
11,0 ± 2,7
>
0,05
CMV + HBV
17
11,1
11,3 ± 2,9
CMV + HCV
12
7,8
11,1 ± 2,6
Không
5
3,3
10,9 ± 2,1
Thuc c chế min dch dn nhp
Steroid
+ Basiliximab
Steroid + ATG
120
78,4
11,2 ± 2,5
>
0,05
33
21,6
11,0 ± 2,3
Liu thuc steroid dn nhp
Methylprednisolon 250mg
Methylprednisolon 500mg
6
3,9
10,4 ± 2,0
>
0,05
147
96,1
12,1 ± 2,3
Tui trung bình ca BN là 37,4 ±
10,5, BN nam chiếm 67,3%, t l
nam/n là 2,1/1. Ch s BMI trung
bình là 20,7 ± 2,9, nhóm BN có ch
s BMI bình thường chiếm t l cao
nht (53,6%). T l ri lon lipid máu
trước ghép và t l ri lon dung np
glucose trước ghép ln lượt là 71,2%