HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
98
GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM MCIM, ECIM SO VỚI CARBA-5, MULTIPLEX PCR
TRONG SÀNG LỌC ENTEROBACTERALES SINH CARBAPENEMASE
Nguyễn Sĩ Tuấn1, 2, Võ Thị Trinh1, Nguyễn Thị Thuỳ Linh1,
Lê Duy Nhất2, Hà Th Hoa2, Trần Nguyễn Tờng Duy2
TÓM TẮT13
Mục tiêu: c nhận gtrị sử dng, đ nhạy,
đ đc hiệu, giá trị tiên đoán dương, gtrị tiên
đoán âm của t nghiệm mCIM, eCIM so với
CARBA-5, multiplex PCR trong sàng lc trực
khun Gram âm đường rut (Enterobacterales)
sinh Carbapenemase tại Bệnh viện Đa khoa
Thống Nht tỉnh Đồng Nai từ 4/2020 đến 9/2024.
Phương pháp: Nghn cứu ct ngang mô tả.
Nhóm bnh gm 147 chng Enterobacterales
mang gen hoá Carbapenemase nhóm
chứng gm 1.516 chng Enterobacterales không
mang gen mã hoá Carbapenemase. Xác nhận giá
trị sử dng xét nghiệm mCIM, eCIM so với
phương pháp tiêu chuẩn CARBA-5. c định giá
trị xét nghiệm mCIM, eCIM so vi phương pháp
multiplex PCR được tối ưu dựa trên công b ca
Poirel 2011.
Kết quả: t nghiệm mCIM có đ chính xác
95%, đ nhy 90% đ đặc hiệu 100%
so với phương pháp tiêu chuẩn CARBA-5. Xét
nghiệm eCIM có đ chính xác 100%, đ nhy
100% và đđc hiệu 100% so với phương
pháp tiêu chun CARBA-5. Cả 2 xét nghiệm
mCIM eCIM đ chm lặp và độ tái
lặp) đng thun loi tương đồng 100% với xét
1Trường Đại hc Quc tế Hngng
2Bệnh viện Đa khoa Thng Nht tỉnh Đng Nai
Chịu trách nhiệm chính: Nguyn Sĩ Tuấn
Email: nsituan@gmail.com
Ngày nhn bài: 02/10/2024
Ngày phn bin khoa hc: 11/10/2024
Ngày duyt bài: 14/10/2024
nghiệm CARBA-5. Giá trị của xét nghiệm
mCIM/ eCIM so với multiplex PCR lần lượt như
sau: đ nhy 100%; đ đc hiệu 96,7%; g
trị tiên đoán dương 64,6%; gtrị tiên đoán âm
100%.
Kết luận: Nghn cứu ước lượng một đ
nhy đu tiên tại Việt Nam nhằm xác định giá trị
xét nghiệm mCIM, eCIM trên 1663 chng vi
khun cho thy mCIM và eCIM có gtrị cao
trong ng lọc và phân nhóm carbapenemase
Enterobacterales.
Từ ka: mCIM, eCIM, Enterobacterales,
CARBA-5, multiplex PCR, Carbapenemase
SUMMARY
THE DIAGNOSTIC VALUE OF MCIM
AND ECIM COMPARED TO CARBA-5
AND MULTIPLEX PCR IN
SCREENING FOR
CARBAPENEMASE-PRODUCING
ENTEROBACTERALES
Objective: This study aims to verify the
diagnostic value, including sensitivity,
specificity, positive predictive value (PPV), and
negative predictive value (NPV), of the mCIM
and eCIM tests compared to CARBA-5 and
multiplex PCR in screening for carbapenemase-
producing Enterobacterales at Thong Nhat
General Hospital, Dong Nai Province, from
4/2020 to 9/2024.
Methods: This is a descriptive cross-
sectional study. The case group includes 147
strains of Carbapenemase gene-harboring
Enterobacterales, and the control group consists
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
99
of 1,516 strains of non-Carbapenemase gene-
harboring Enterobacterales. The diagnostic utility
of mCIM and eCIM was compared with the
CARBA-5 standard. The value of the mCIM and
eCIM tests was also compared to an optimized
multiplex PCR based on the publication by Poirel
2011.
Results: The mCIM test showed an accuracy
of 95%, with a sensitivity of 90% and a
specificity of 100% compared to the CARBA-5
gold standard. The eCIM test demonstrated an
accuracy of 100%, with both a sensitivity and
specificity of 100% compared to the CARBA-5
gold standard. Both mCIM and eCIM tests
exhibited 100% reproducibility (repeatability and
reproducibility) in concordance with the
CARBA-5 test. When compared to multiplex
PCR, the values for the mCIM/eCIM tests were
as follows: sensitivity of 100%, specificity of
96.7%, positive predictive value (PPV) of 64.6%,
and negative predictive value (NPV) of 100%.
Conclusion: The first study estimating
sensitivity in Vietnam aimed at determining the
value of mCIM and eCIM tests on 1,663
bacterial strains shows that mCIM and eCIM
have high value in screening and classifying
Carbapenemase in Enterobacterales.
Keywords: mCIM, eCIM, Enterobacterales,
CARBA-5, multiplex PCR, Carbapenemase
I. ĐẶT VN ĐỀ
Trong suốt 25 năm t khi Imipenem đưc
FDA chp thuận vào năm 1985, Carbapenem
đã được xem là la chọn ưu tiên để điu tr
các nhim khun do vi khuẩn Gram âm đa
kháng thuốc. Do đó, s tích lũy các đề kháng
Carbapenem theo thi gian ngày càng tăng
trc khuẩn Gram âm đường rut
(Enterobacterales). Việc xác định chế vi
khuẩn đề kháng Carbapenem rt cn thiết
trong vic chn la kháng sinh3. Năm 2018,
phương pháp bất hot Carbapenem ci tiến
(the modified Carbapenem inactivation
method, mCIM) đ xác định Carbapenemase.
Tiếp đó, phương pháp mCIM ci tiến bng
cách b sung EDTA đã đưc CLSI (Clinical
& Laboratory Standard Institute) M100-28
khuyến cáo b sung để phát hin metallo-
carbapenemase6.
rt ít công b giá tr ca mCIM
eCIM trong chẩn đoán Enterobacterales tiết
Carbapenemase ti Việt Nam. Do đó, trên
nhóm nghiên cu tiến hành nghiên cu này
vi các mục tiêu như sau:
1. Xác nhn giá tr s dụng phương pháp
mCIM, eCIM so vi CARBA-5 để phát hin
Carbapenemase Enterobacterales gây
nhim ti Bnh vin Đa khoa Thng Nht
tnh Đng Nai.
2. Xác định độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr
tn đoán dương ca mCIM, eCIM so vi
PCR để phát hin Carbapenemase
Enterobacterales gây nhim ti Bnh vin Đa
khoa Thng Nht tỉnh Đồng Nai.
3. Xác định độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr
tn đoán dương ca eCIM kết hp mCIM so
vi PCR đ phát hin Carbapenemase
Enterobacterales gây nhim khun ti Bnh
vin Đa khoa Thng Nht tnh Đng Nai.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối ợng nghiên cứu: Các phân
lập t bệnh phẩm của bệnh nhân nhiễm
khuẩn kết quả định danh ra vi khuẩn
đường ruột (Enterobacterales) tại Bệnh viện
Đa khoa Thống Nhất tnh Đồng Nai từ
4/2020 9/2024.
Tiêu chuẩn lựa chọn: Chủng vi khuẩn
đường ruột kết quả PCR đa mồi gen
mã hoá Carbapenemase đưa vào nhóm bệnh.
Chủng vi khuẩn đường ruột kết quả PCR
đa mồi không gen mã hoá Carbapenemase
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
100
đưa vào nhóm chứng.
Tiêu chuẩn loại trừ: Mẫu phân lập
kết quả định danh không thuộc hệ thống định
danh t động của hệ thống BD-Phoenix. Mẫu
phân lập (t bệnh phẩm) bị ngoại nhiễm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt
ngang mô tả.
Công thức tính cỡ mẫu:
Công thc tính c mẫu để ước lưng mt
độ nhy da tn công thức đưc đề ngh trên
trang web ca tác gi Thái Thanh Trúc 2:
Đ nhy của phương pháp mCIM/eCIM
da trên nghiên cu ca Ya-Min Tsai
cng s công b năm 2020 tn tp chí BMC
Microbiology 89,3%1.
T l hin mc trong dân s da trên
nghiên cu công b năm 2019 ti Vit Nam
ca tác gi Van An và cng s, là 4,14%. C
mu trong nghiên cu này là:
N vậy, cỡ mẫu trong nghiên cứu này là
147 mẫu nhóm bệnh 1513 mẫu nhóm
chứng.
Xét nghiệm Multiplex PCR phát hiện
gen mã hoá Carbapenemase:
Tnh t Primer: Trình t Primer đưc
tổng hợp (Bảng 1) bởi ng P Sa, Việt
Nam.
Bảng 5. Trình tự Primer s dụng của nghiên cứu
STT
Tên gen
Trình t
Kích thưc sn phm
TLTK
1
IMP
F: GGAATAGAGTGGCTTAANTCTC
R: GGTTTAANAAAACAACCACC
232bp
5
5
OXA
F: CGTGGTTAAGGATGAACAC
R: ATCAAGTTCAACCCAACCG
438bp
9
NDM
F: GGTTTGGCGATCTGGTTTTC
R: CGGAATGGCTCATCACGATC
621bp
11
KPC
F: CGTCTAGTTCTGCTGTCTTG
R: CTTGTCATCCTTGTTAGGCG
798bp
Master mix: Master mix s dng trong
nghiên cu này Solg h-Taq DNA
Polymerase ng Solgent - Hàn Quc.
Phương pháp tách chiết: S dng bt tách
chiết bằng phương pháp shock nhiệt
AccuRive Bacteria DNA Prep Kit ca hãng
Khoa Thương, Việt Nam. Mu chun: Các
mu chun ca các tnh t mục tiêu đưc
cung cp bi công ty TNHHDV & TM Nam
Khoa. Các mu vi khun Gram âm kháng
Carbapenem đưc thu thp ti Bnh viện Đa
khoa Thng Nht tnh Đng Nai và xác nhn
gen kháng thuc bằng phương pháp giải tnh
t Sanger ci tiến ti công ty TNHHDV &
TM Nam Khoa.
Xét nghim CARBA-5 phát hin các
nhóm Carbapenemase: B xét nghim
NG.TEST@/ CARBA-5 (NG-BIOTECH,
Pháp)4,7,8.
Xét nghim mCIM, eCIM phát hin các
nhóm Carbapenemase: Phương pháp mCIM
eCIM phát hin kiu hình Carbapenemase
đưc thc hin bảo đảm chất lượng theo
ng dn CLSI M100-286 (Hình 1) quy
tnh thc hin xét nghim theo hình 3A.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
101
Hình 1. Bảo đảm chất lưng xét nghiệm mCIM, eCIM
phát hiện kiểu hình Carbapenemase
Quy tnh nghiên cứu:
Hình 2. Sơ đồ nghiên cứu
Đa điểm, thời gian nghiên cu: Nghiên
cứu đưc tiến hành tại khoa Vi sinh, Bệnh
viện Đa khoa Thống Nhất tnh Đồng Nai.
Mẫu đưc thu thập t 4/2020 đến 9/2024
tiến hành thực nghiệm từ 9/2023 đến 9/2024.
2.3. Đạo đc nghiên cứu: Nghiên cứu
được thực hiện khi sự chấp thuận của Hội
đồng đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học
của Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
III. KẾT QUNGHIÊN CỨU
Tổng vi khuẩn là 1.663 chủng
Enterobacterales, gồm nhóm bệnh 147 chủng
nhóm chứng 1.516 chủng. Đặc điểm
nhóm mẫu trong nghiên cứu đưc tnh bày
trong các bảng 2, 3 bên dưới.
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
102
Bảng 6. Phân bố gen Carbapenemase trong nhóm mẫu nghiên cứu
Kết quả PCR đa mồi
Tần số
Tỉ l(%)
NEG
1516
91,2
OXA
63
3,8
NDM
51
3,1
KPC
27
1,6
NDM+OXA
5
0,3
KPC+OXA
1
0,1
Nhận xét: Bảng 2 cho thấy, 147 chủng (chiếm 8,8%) mang gen hoá
Carbapenemase và 1.516 chủng (chiếm 91,2%) không có gen mã hoá Carbapenemase.
Bảng 7. Phân bố kiểu hình Carbapenemase của Enterobacterales bằng mCIM và eCIM
Kiểu hình Carbapenemase
Tần số
Tỉ l (%)
Serine ß-lactamase
48
2,89
Metallo ß-lactamase
47
2,83
Âm tính carbapenemase
1568
94,29
Tổng
1663
100
Nhận xét: Bảng 3 cho thấy tỉ lệ kiểu hình
Enterobacterales tiết Carbapenemase là
5,71%.
Xác nhận giá tr sử dụng của mCIM,
eCIM phát hiện Carbapenemase
Enterobacterales
Kết quả xác nhận giá trị sử dụng của
mCIM, eCIM phát hiện Carbapenemase
Enterobacterales đưc tnh bày thông qua 2
thông số: Đchính xác độ chụm của xét
nghiệm phát hiện Carbapenemase
Enterobacterales. Phương pháp tiêu chuẩn để
xác định độ chính xác là phuơng pháp
CARBA-5.
Kết qu độ chính xác của xét nghiệm
phát hiện Serine -lactamase
Enterobacterales
Chọn 10 chủng vi khuẩn dương tính với
Serine Carbapenemase 10 chủng vi khuẩn
âm tính với Serine Carbapenemase bằng
CARBA-5. Đ chính xác của xét nghiệm
phát hiện Serine Carbapenemase bằng mCIM
được tính qua các chỉ số phần trăm đồng
thuận loại (CA, %), độ nhạy, độ đặc hiệu so
với CARBA-5. Kết quả được tnh bày trong
Bảng 4 bên dưi.
Bảng 8. Đ chính xác của xét nghiệm phát hiện Serine
-lactamase phương pháp
mCIM, eCIM
CARBA-5 dương tính
CARBA-5 âm tính
9
0
0
10
95%
90%
100%