BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------
CAO THẾ TỊNH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NHẰM NÂNG CAO SỰ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG TẠI ĐIỆN LỰC CHÂU THÀNH, TỈNH TÂY NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Tháng 10/2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------
CAO THẾ TỊNH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NHẰM NÂNG CAO SỰ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG TẠI ĐIỆN LỰC CHÂU THÀNH, TỈNH TÂY NINH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
(THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP)
Mã số ngành : 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐINH CÔNG KHẢI
TP. Hồ Chí Minh – Tháng 10/2016
LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa quý thầy cô, tôi tên là Cao Thế Tịnh, học viên cao học khóa
EMBA K2014, ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Một số giải pháp về chất lượng dịch vụ
nhằm nâng cao sự thỏa mãn khách hàng tại Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây
Ninh” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện.
Cơ sở lý luận tham khảo từ các tài liệu được nêu ở phần tài liệu tham
khảo. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn do tác giả trực tiếp thực
hiện đảm bảo tính trung thực, không sao chép của bất cứ công trình nghiên cứu
nào trước đây.
TP. HCM, ngày 31 tháng 10 năm 2016.
Học viên
Cao Thế Tịnh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC PHỤ LỤC
TÓM TẮT
TÓM TẮT ....................................................................................................... 10
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 4
5. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn. ........................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ
THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG ................................................................ 6
1.1. Các khái niệm. ................................................................................ 6
1.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng 9
1.3. Các mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ. .......................... 10
1.4. Mô hình nghiên cứu. .................................................................... 14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU ĐIỆN LỰC CHÂU THÀNH VÀ CÁC DỊCH VỤ
ĐIỆN LỰC ...................................................................................................... 18
2.1. Giới thiệu về Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. .................... 18
2.2. Giới thiệu về dịch vụ điện lực ...................................................... 22
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................... 29
3.1. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................. 29
3.2. Quy trình nghiên cứu .................................................................... 32
3.3. Thiết kế thang đo .......................................................................... 33
3.4. Nghiên cứu định tính .................................................................... 37
3.5. Phân tích định lượng - nghiên cức chính thức ............................. 38
3.6. Phân tích nguyên nhân ................................................................. 50
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TẠI ĐIỆN LỰC CHÂU THÀNH ................................................................... 58
4.1. Mục tiêu chung ............................................................................. 58
4.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................ 58
4.3. Các giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng. ....... 59
4.4. Kiến nghị ...................................................................................... 64
PHẦN KẾT LUẬN ......................................................................................... 67
1. Kết quả nghiên cứu của đề tài: ........................................................ 67
2. Hạn chế của luận văn và kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 - Các yếu tố mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman và ctg (1988,
1991).......................................................................................................................... 13
Bảng 1.2 - Bảng so sánh các tiêu chí đánh giá của các mô hình đo lường chất lượng
dịch vụ. ...................................................................................................................... 14
Bảng 2.1 - Địa bàn phục vụ của Điện lực Châu Thành ............................................ 19
Bảng 2.2 - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính từ 2013-2015 ................................... 21
Bảng 2.3 - Thời gian xem xét và ký thỏa thuận đấu nối ........................................... 25
Bảng 3.1 – Bảng mã hóa các biến quan sát ............................................................... 40
Bảng 3.2 - Khu vực sinh sống của khách hàng được khảo sát. ................................. 42
Bảng 3.3 - Mức độ thường xuyên giao dịch với Điện lực Châu Thành .................... 42
Bảng 3.4- Mục đích sử dụng điện. ............................................................................ 43
Bảng 3.5- Tiền điện trung bình hàng tháng .............................................................. 43
Bảng 3.6 - Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng ................................... 43
Bảng 3.7- Thành phần Tin cậy .................................................................................. 44
Bảng 3.8 - Thành phần Đáp ứng ............................................................................... 44
Bảng 3.9- Thành phần Năng lực phục vụ ................................................................. 44
Bảng 3.10 - Thành phần Đồng cảm .......................................................................... 44
Bảng 3.11 - Thành phần Phương tiện hữu hình ........................................................ 45
Bảng 3.12- Thành phần Thỏa mãn ............................................................................ 45
Bảng 3.13 - Kiểm định EFA đối với các biến độc lập .............................................. 46
Bảng 3.14- Kiểm định EFA đối với các biến phụ thuộc ........................................... 47
Bảng 3.15 - Phân tích hồi quy đa biến ...................................................................... 48
Bảng 3.16 - Bảng trọng số hồi quy ........................................................................... 49
Bảng 3.17 - Kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu ............................... 50
Bảng 3.18 - Điểm trung bình của các yếu tố chất lượng dịch vụ .............................. 50
Bảng 3.19 - Điểm trung bình của các biến quan sát Sự tin cậy (Reliability) ............ 51
Bảng 3.20 - Điểm trung bình của các biến quan sát Sự đáp ứng (Responsiness) ..... 52
Bảng 3.21 - Điểm trung bình của các biến quan sát Năng lực phục vụ (Assurance) 53
Bảng 3.22 - Điểm trung bình của các biến quan sát Sự đồng cảm (Empathy) ......... 54
Bảng 3.23 – Điểm trung bình của các biến quan sát Phương tiện hữu hình
(Tangibility) .............................................................................................................. 54
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.2 - Mô hình nghiên cứu các yếu tố đến chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao sự
thỏa mãn khách hàng (Nguyễn Đình Thọ và ctg 2003) ............................................ 17
Hình 2.1 – Sơ đồ bộ máy tổ chức Điện lực Châu Thành .......................................... 21
Hình 3.1 - Quy trình nghiên cứu tác giả đề xuất. ...................................................... 32
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng câu hỏi khảo sát.
Phụ lục 2. Câu hỏi thảo luận chuyên gia.
Phụ lục 3. Danh sách chuyên gia phỏng vấn.
Phụ lục 4. Phân tích thống kê mô tả.
Phụ lục 5. Biểu đồ thống kê.
Phụ lục 6. Phân tích độ tin cậy thang đo.
Phụ lục 7. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phụ lục 8. Phân tích hồi quy đa biến
TÓM TẮT
Nước ta đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào khu vực và thế giới. Để tồn
tại và phát triển, các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế phải không ngừng nâng
cao năng lực canh tranh. Ngành điện Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng
chung ấy, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, hướng về khách hàng, lấy sự
thỏa mãn của khách hàng làm thước đo cho sự thành công của mình.
Trong quá trình công tác, tác giả nhận thấy khách hàng chưa hài lòng với
chất lượng dịch vụ tại Điện lực Châu Thành và Điện lực Châu Thành cũng chưa có
giải pháp để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, thỏa mãn khách hàng trong các
dịch vụ mà điện lực cung cấp. Với thực trạng trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu
“Một số giải pháp về chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao sự thỏa mãn khách
hàng tại Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây Ninh” làm đề tài nghiên cứu của mình
với các mục tiêu đánh giá sự hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ tại
Điện lực Châu Thành, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng từ đó đưa ra một số giải pháp về chất lượng dịch vụ, nhằm nâng cao sự thỏa
mãn của khách hàng.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Từ
nghiên cứu sơ bộ trên cơ sở lý thuyết, đưa ra mô hình lý thuyết về chất lượng dịch
vụ và tác động của nó đến sự thỏa mãn của khách hàng, phỏng vấn chuyên gia để
hiệu chỉnh, bổ sung mô hình lý thuyết. Sau đó sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng, phỏng vấn khách hàng của Điện lực Châu Thành thông qua bảng câu
hỏi đóng và kiểm định và đánh giá thang đo, phân tích EFA, đánh giá tác động của
các yếu tố và chất lượng dịch vụ qua mô hình hồi quy.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có năm (05) nhóm nhân tố tác tác động đến sự
Sự thỏa mãn (Satisfication) của khách hàng tại Điện lực Châu Thành là Tin cậy
(Reliability), Đáp ứng (Responsibility), Năng lực phục vụ (Assurance), Đồng cảm
(Empathy) và Phương tiện hữu hình (Tangibles) thông qua 21 biến quan sát. Trong
đó có ba nhóm nhân tố quan trọng có tính chất quyết định đến Sự thỏa mãn của
khách hàng tại Điện lực Châu Thành là Tin cậy (Reliability), Đáp ứng
(Responsibility) và Năng lực phục vụ (Assurance).
Theo kết quả nghiên cứu, kết hợp cùng với dữ liệu từ Điện lực Châu Thành,
tác giả đưa ra 06 giải pháp về chất lượng dịch vụ phù hợp với tình hình thực tế tại
Điện lực Châu Thành nhằm nâng cao Sự thỏa mãn của khách hàng. Tác giả hy vọng
các giải pháp của mình là thiết thực, có thể áp dụng thành công và góp phần giúp
Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây Ninh cải thiện chất lượng dịch vụ, nâng cao sự hài
lòng của khách hàng, hoàn thành tốt nhiệm vụ quan trọng cấp trên giao trong thời
kỳ mới.
.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Điện năng là một dạng năng lượng đặc biệt, là một loại hàng hóa đặc thù, sản
xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời, nên không thể có dự trữ được. Từ lâu, điện năng
đã trở thành một trong những động lực quan trọng thúc đẩy phát triển sản xuất và
đời sống xã hội. Ngành điện là một ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng đảm bảo kết
cấu hạ tầng của mỗi quốc gia. Vì thế, điện năng đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong
đời sống, cũng như kinh tế - xã hội của con người.
Nước ta đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào khu vực và thế giới. Theo xu
hướng chung, các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế nước nhà phải không ngừng
nâng cao năng lực canh tranh để tồn tại và phát triển. Ngành điện Việt Nam cần hòa
mình vào xu hướng chung ấy, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, hướng về
khách hàng, lấy sự thỏa mãn của khách hàng làm thước đo cho sự thành công của
mình.
Tuy nhiên, chất lượng dịch vụ của ngành điện nói chung và Điện lực Châu
Thành, tỉnh Tây Ninh nói riêng còn chưa hoàn thiện, chưa mang lại sự thỏa mãn cho
khách hàng. Sự đồng thuận của xã hội đối với ngành điện không cao. Điều này có
thể được nhận thấy qua số lượng đơn thư của khách hàng góp ý về chất lượng điện
năng, thời gian đáp ứng yêu cầu của khách hàng, thái độ phục vụ với của nhân
viên… tại Điện lực Châu Thành thời gian gần đây tăng cao. Mặt khác, dưới sự điều
hành của Nhà nước, ngành điện đang đứng trước một yêu cầu cấp bách là phải nâng
cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn, phù hợp với lộ trình đưa giá
điện và hoạt động của ngành điện sang cơ chế thị trường.
Trên thực tế, Điện lực Châu Thành chưa biết cách cải thiện sự thỏa mãn từ
phía khách hàng, khách hàng của Điện lực Châu Thành ít có cơ hội đóng góp ý kiến
đối với các dịch vụ của Điện lực. Khách hàng thường cố gắng chịu đựng trong một
thời gian dài rồi sau đó gởi đơn thư góp ý, khiếu nại. Trong khi đó, Điện lực Châu
2
Thành cũng chưa có giải pháp cụ thể để cải thiện tình trạng trên, làm ảnh hưởng
tình hình sản xuất kinh doanh, thậm chí có thể gây hậu quả nghiêm trọng đến hình
ảnh đơn vị, đến ngành điện...
Một phần nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là do ngành Điện vẫn còn độc
quyền, tư tưởng của lãnh đạo và nhân viên chưa đổi mới. Điện lực Châu Thành
cũng như chưa có những nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của khách hàng một cách
khoa học.
Trước đây đã có nhiều nghiên cứu, đánh giá nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ của ngành điện được thực hiện. Tuy nhiên, các nghiên cứu này hoặc ở tầm vĩ
mô, địa bàn nghiên cứu lớn, nội dung nghiên cứu chưa sát thực hoặc tập trung
nghiên cứu ở các đô thị, các thành phố lớn… do đó các giải pháp cũng mang tính
chung, không hiệu quả, không đáp ứng nhu cầu cụ thể tại một đơn vị, nhất là đối với
một huyện nông thôn - biên giới như huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
Do đó, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của
ngành điện nói chung và tại Điện lực Châu Thành nói riêng là cần thiết, để từ đó
giúp đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho Điện lực, phù hợp với
chủ trương chung của Nhà nước và của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).
Giải quyết những vấn đề nêu trên của EVN nói chung, Điện lực Châu Thành
nói riêng không phải một sớm một chiều mà cần có những nghiên cứu khoa học
chính thống. Đến nay, chưa có công trình nghiên cứu nào tập trung đi sâu nghiên
cứu, đánh giá chất lượng dịch vụ ngành điện tại một huyện cụ thể. Vì thế, nghiên
cứu đề tài này có ý nghĩa khoa học và thực tiễn sâu sắc, góp phần giải quyết các vấn
đề nêu trên trong điều kiện hiện nay là cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn
nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp về chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao sự
thỏa mãn khách hàng tại Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây Ninh” làm luận văn
thạc sỹ.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ điện lực tại
huyện Châu Thành từ năm 2013 đến 2015. Đề xuất những giải pháp để hoàn thiện
chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao sự thỏa mãn khách hàng sử dụng điện trên địa
bàn huyện Châu Thành.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định các yếu tố chất lượng dịch vụ ảnh tác động đến sự thỏa mãn
của khách hàng tại Điện lực Châu Thành thông qua việc nghiên cứu
các mô hình lý thuyết. Từ đó đo lường ảnh hưởng của các yếu tố chất
lượng dịch vụ trên đối với sự thỏa mãn của khách hàng bằng phương
pháp khảo sát và phân tích thống kê
Đề xuất và khuyến nghị giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại
Điện lực Châu Thành dựa trên các kết quả phân tích thống kê.
Trên cơ sở phân tích các sản phẩm dịch vụ điện nhằm đáp ứng nhu cầu
khách hàng, những yếu tố tác động từ các môi trường, qua đó đánh giá những kết
quả đạt được, những hạn chế cần khắc phục. Đề xuất những giải pháp để hoàn thiện
chất lượng dịch vụ khách hàng tại điện lực huyện Châu Thành.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu về yếu tố chất lượng dịch vụ khách hàng tác động đến sự
thỏa mãn khách hàng, các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại
Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
3.2. Dữ liệu đầu vào nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu chính của đề tài là ý kiến khảo sát của các khách hàng đã
và đang sử dụng dịch vụ hoặc giao dịch với Điện lực Châu Thành.
4
Bên cạnh đó, đề tài cũng tham khảo ý kiến các cố vấn chuyên môn trong đơn
vị Điện lực Châu Thành, cũng như chuyên gia trong ngành điện nhằm định hướng
các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
Các dữ liệu thông tin về chuyên môn cũng như về Điện lực Châu Thành sử
dụng cho nghiên cứu này được thu thập trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2015.
3.3. Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian: Luận văn giới hạn trong địa bàn phục vụ khách hàng mà
Công ty Điện lực Tây Ninh giao cho Điện lực Châu Thành phụ trách. Trong đó,
không gian nghiên cứu trọng tâm là trụ sở chính của Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây
Ninh.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trong năm tháng, từ tháng 06/2016 đến tháng
10/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, áp dụng theo hai
bước như sau:
- Nghiên cứu sơ bộ: Từ cơ sở lý thuyết, đưa ra mô hình lý thuyết về chất
lượng dịch vụ và tác động của nó đến sự thỏa mãn của khách hàng. Tiếp tục sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính; phỏng vấn chuyên gia để hiệu chỉnh, bổ
sung mô hình lý thuyết.
- Nghiên cứu chính thức: sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng,
phỏng vấn khách hàng của Điện lực Châu Thành thông qua bảng câu hỏi đóng, sau
đó kiểm định và đánh giá thang đo, phân tích EFA, đánh giá tác động của các yếu tố
và chất lượng dịch vụ qua mô hình hồi quy.
- Sử dụng các dữ liệu thứ cấp của Điện lực Châu Thành để phân tích, đánh giá
chất lượng dịch vụ theo các tiêu chí của ngành điện. Kết hợp kết quả đánh giá thang
đo chất lượng dịch vụ từ phía khách hàng và từ các tiêu chí của ngành để nhận định
5
ưu, nhược điểm của chất lượng dịch vụ từ đó đưa ra giải pháp để nâng cao chất
lượng dịch vụ tại Điện lực Châu Thành.
- Dữ liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS 2.0.
5. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả thực tế của luận văn đã nhận diện được thực trạng của chất lượng
dịch vụ khách hàng tại Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây Ninh giai đoạn năm 2013 -
2015, đồng thời đề ra giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao sự thỏa
mãn khách hàng tại Điện lực Châu Thành. Với đặc thù riêng của ngành điện nên
một số Điện lực trong khu vực Đông Nam Bộ có đặc điểm tương tự Điện lực Châu
Thành, tỉnh Tây Ninh cũng có thể áp dụng đề tài này.
6. Kết cấu của luận văn.
Để trình bày toàn bộ nội dung nghiên cứu của mình, tôi xin bố cục luận văn
được chia thành 6 phần chính sau:
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Giới thiệu Điện lực Châu Thành và các dịch vụ điện lực.
Chương 3: Phương pháp và kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại Điện lực Châu
Thành.
Phần kết luận.
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ VÀ SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG
1.1. Các khái niệm.
1.1.1. Khái niệm dịch vụ:
Theo Zeithaml và Britner (2000): “Dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách
thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng,
làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”.
Theo Kotler và Armstrong (2004): “Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích
mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở
rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng”.
Theo ISO 8402 “ Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa
người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng”.
Theo cách hiểu phổ biến: Dịch vụ là một hoạt động mà sản phẩm của nó là
vô hình. Nó giải quyết các mối quan hệ với khách hàng hoặc với tài sản do khách
hàng sở hữu mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Theo các nghiên cứu của Bateson (1977), Berry (1980), Lovelock (1981),
Shostak (1977), dịch vụ bao gồm các đặc điểm sau:
Vô hình (intangibility): Dịch vụ không thể cảm nhận, sử dụng trước khi
người ta mua nó. Do vậy khách hàng dựa vào các bằng chứng về chất lượng dịch
vụ, uy tín, thương hiệu để ra quyết định và nhà cung cấp dịch vụ phải xây dựng
được bức tranh mô tả rõ ràng các trải nghiệm của khách hàng và đưa ra các tiêu
chuẩn và mục tiêu chất lượng của mình trong từng công đoạn của trải nghiệm khách
hàng.
7
Không thể tách rời (inseparablity): Dịch vụ được sản xuất và tiêu thụ cùng
một thời điểm. Nhân viên cung cấp dịch vụ và sự tương tác giữa nhân viên này và
khách hàng nhận dịch vụ là một phần của dịch vụ, đòi hỏi nhân viên cung cấp dịch
vụ phải được đào tạo tốt về tác phong giao dịch, kiến thức và kỹ năng và linh hoạt
ứng xử tùy từng đối tượng khách hàng; công ty giảm thiểu công việc của giao dịch
viên bằng cách có các biện pháp và chương trình để khách hàng có thể tham gia
ngày càng nhiều hơn vào quá trình dịch vụ
Tính thay đổi (variability): Các dịch vụ có tính thay đổi rất lớn do chúng phụ
thuộc vào người cung cấp, thời điểm và nơi chúng được cung cấp, vì vậy đầu tư vào
các quy trình tuyển dụng và đào tạo tốt, tiêu chuẩn hóa các quá trình dịch vụ thông
suốt tổ chức, theo dõi sự thỏa mãn của khách hàng qua hệ thống góp ý và khiếu nại,
các nghiên cứu khảo sát khách hàng và so sánh việc mua hàng.
Tính dễ bị diệt vong (perishability): Dịch vụ không thể lưu trữ khi cầu về
dịch vụ thay đổi (giảm xuống) hoặc để cung cấp vào thời điểm khác cho khách hàng
nếu cung không đáp ứng được cầu, suy ra công ty phải có các biện pháp để cân
bằng cung cầu như chuyển bớt lượng khách hàng giao dịch vào các giờ không cao
điểm qua các biện pháp như giảm giá dịch vụ vào giờ không cao điểm, phát triển
các kênh phân phối bổ sung như ATM, giao dịch qua trang chủ, thuê thêm nhân
viên vào giờ cao điểm, hoặc tạo điều kiện để khách hàng tự thực hiện và tham gia
được vào việc tạo ra dịch vụ.
1.1.3. Khái niệm chất lượng dịch vụ
Theo Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985) thì chất lượng dịch vụ là khi
cảm nhận của khách hàng đã tạo giao điểm ngang xứng với kỳ vọng trước đó của
họ. Cũng theo Parasuraman thì kỳ vọng trong chất lượng dịch vụ là những mong
muốn của khách hàng, nghĩa là họ cảm thấy nhà cung cấp phải thực hiện chứ không
phải sẽ thực hiện các yêu cầu về dịch vụ.
8
Theo Crolin và Tailor (1992) thì cho rằng khi đánh giá sự thỏa mãn của
khách hàng nên đánh giá trong thời gian ngắn, còn đánh giá chất lượng dịch vụ nên
đánh giá theo thái độ của khách hàng về dịch vụ đó trong khoảng thời gian dài
Theo Crosby (1996): “Chất lượng dịch vụ là sự đáp ứng các yêu cầu”.
Theo Deming (2000): “Chất lượng dịch vụ là mức độ tin cậy có thể biết
trước đảm bảo bằng chi phí thấp nhất, phù hợp với thị trường”.
Theo Juran (2001): “Chất lượng dịch vụ là sự phù hợp khi sử dụng, điều này
do người sử dụng đánh giá”.
Bùi Nguyên Hùng và Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2010) cho rằng khách
hàng thường có cảm nhận khác nhau về chất lượng, vì vậy việc đánh giá và phát
triển chất lượng dịch vụ rất cần sự tham gia của khách hàng. Hay chúng ta có thể
dựa vào nhận thức hoặc cảm nhận của khách hàng về loại sản phẩm đó để xác định
chất lượng dịch vụ mà họ sử dụng.
Chất lượng là những đặc điểm tổng hợp của sản phẩm, dịch vụ mà khi sử
dụng sẽ làm cho sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được mong đợi của khách hàng (Tạ Thị
Kiều An và ctg, 2010) hoặc chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu (Crosby, 1989).
Theo ISO 8402 cho rằng chất lượng dịch vụ là: “Tập hợp các đặc tính của
một đối tượng, tạo cho đối tượng đó khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã nêu ra
hoặc tiềm ẩn”. Chất lượng dịch vụ là sự thỏa mãn khách hàng dựa trên những kỳ
vọng của khách hàng và chất lượng đạt được. Nếu chất lượng dịch vụ đạt được cao
hơn chất lượng khách hàng kỳ vọng thì coi như chất lượng dịch vụ tốt. Ngược lại,
nếu chất lượng dịch vụ đạt được thấp hơn chất lượng khách hàng kỳ vọng thì chất
lượng dịch vụ đó kém.
Tóm lại, từ các định nghĩa trên cho thấy để định nghĩa và đo lường chính xác
chất lượng dịch vụ cần dựa vào nhiều yếu tố như: khả năng đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, kỳ vọng của khách hàng đối với dịch vụ đó…Để đáp ứng những nhu
cầu của khách hàng, doanh nghiệp có thể chia sẻ, tiếp thu ý kiến phản hồi từ khách
9
hàng với nhiều hình thức. Như vậy, sẽ tạo cho doanh nghiệp một vị trí vững chắc để
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác khi khách hàng sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp mình.
1.1.4. Khái niệm sự thỏa mãn của khách hàng
Theo Tse và Wilton (1988) “Sự thỏa mãn là phản ứng của người tiêu dùng
đối với việc ước lượng sự khác nhau giữa những mong muốn trước đó với việc sau
khi sử dụng sản phẩm”.
Theo Oliver (1997) “Sự thỏa mãn là sự phản ứng của người tiêu dùng với
việc được đáp ứng những mong muốn”.
Theo Philip Kotler (2003) “Sự thỏa mãn là mức độ của trạng thái cảm giác
con người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm với những kỳ
vọng của người đó”. Theo đó sự thỏa mãn có ba cấp độ như sau:
Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm
nhận không thỏa mãn.
Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận sự thỏa mãn.
Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là thỏa mãn
hoặc thích thú.
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về sự thỏa mãn khách hàng, tuy nhiên
chúng ta có thể hiểu sự thỏa mãn của khách hàng chính là sự thỏa mãn của người
tiêu dùng trong việc tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ do nó đáp ứng những mong
muốn của họ, bao gồm cả mức độ đáp ứng trên mức mong muốn và dưới mức mong
muốn.
1.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng
Thường thì các nhà kinh doanh dịch vụ thường cho rằng, chất lượng của dịch
vụ chính là mức độ thỏa mãn của khách hàng. Tuy nhiên, qua nhiều nghiên cứu cho
10
thấy, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn khách hàng là hai khái niệm phân biệt
(Bitner, 1990; Boulding và ctg, 1993).
Sự thỏa mãn của khách hàng là một khái niệm tổng quát, thể hiện sự thỏa
mãn của họ khi tiêu dùng một dịch vụ. Trong khi đó, chất lượng dịch vụ chỉ tập
trung và các thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml và Bitner 2000).
Nhiều nhà nghiên cứu đã thiết lập mối quan hệ này, cho thấy có mối quan hệ
giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng. Ví dụ: Cronin và Taylor
(1992) đã kiểm định mối quan này với dịch vụ giặt khô, Nguyễn Đình Thọ và ctg
(2003) đã kiểm định mối quan hệ này với dịch vụ vui chơi giải trí ngoài trời... Kết
quả kiểm định trên cho thấy chất lượng dịch vụ tác động lên sự thỏa mãn của khách
hàng. Oliver (1993) cũng cho rằng chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến mức độ thỏa
mãn của khách hàng.
Các nghiên cứu khác đã kết luận rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự
thỏa mãn (Cronin và Taylor, 1992; Spreng và Mackoy, 1996) và là nhân tố chủ yếu
ảnh hưởng đến sự thỏa mãn (Ruyter, Bloemer, Peeters, 1997).
Qua đó chúng ta có thể kết luận chất lượng dịch vụ, được xác định bởi nhiều
nhân tố khác nhau, là một phần nhân tố quyết định của sự thỏa mãn (Parasuraman,
1985, 1988).
1.3. Các mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ.
1.3.1. Mô hình chất lượng kỹ thuật–chức năng của Gronroos (1984)
Trong hoạt động kinh doanh,các doanh nghiệp cần phải thấu hiểu khách hàng
cảm nhận như thế nào về chất lượng dịch vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ. Để có thể đạt được sự thỏa mãn của khách hàng, trong công tác
quảnlý chất lượng dịch vụ, doanh nghiệp cần phải kết hợp đồng thời cả chất lượng
kỳ vọng và chất lượng nhận thức. Gronroos (1984) cho rằng cho rằng chất lượng
11
dịch vụ của một doanh nghiệp được xác định bởi 3 thành phần: chất lượng kỹ thuật,
chất lượng chức năng, và hình ảnh. Trong đó:
Chất lượng kỹ thuật là những giá trị mà khách hàng thật sự nhận được từ
dịch vụ của nhà cung cấp (khách hàng tiếp nhận cái gì?).
Chất lượng chức năng thể hiện cách thức phân phối dịch vụ tới người tiêu
dùng của nhà cung cấp dịch vụ (khách hàng tiếp nhận dịch vụ đó như thế
nảo?).
Hình ảnh đóng vai trò rất quan trọng đối với nhà cung cấp dịch vụ và yếu tố
này được xây dựng chủ yếu trên 2 thành phần chất lượng kỹ thuật và chất
lượng chức năng.
Hơn nữa, Gronroos (1984) còn cho rằng kỳ vọng của khách hàng còn bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố như: các hoạt động marketing truyền thống (quảng cáo, quan
hệ công chúng, chính sách giá cả) và yếu tố ảnh hưởng bên ngoài (phong tục, tập
quán, ý thức, truyền miệng), trong đó yếu tố truyền miệng có tác động đáng kể đến
khách hàng tiềm năng hơn so với hoạt động tiếp thị truyền thống và cũng nhấn
mạnh rằng việc nghiên cứu chất lượng dịch vụ phải dựa trên quan điểm của người
tiêu dùng.
1.3.2. Mô hình chất lượng khoảng cách của Parasuraman và ctg (1988)
Trên cơ sở mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos (1984), Parasuraman và
ctg (1985) cũng đã tiến hành xây dựng mô hình chất lượng khoảng cách giữa người
tiêu dùng và nhà cung cấp ở các cấp độ khác nhau.
Mô hình chất lượng dịch vụ khoảng cách này đã được Parasuraman tiếp tục
phát triển, hiệu chỉnh và đưa ra bộ mô hình đo lường chất lượng dịch vụ
SERVQUAL (Parasuraman và ctg, 1988, 1991). Mô hình chất lượng dịch vụ này
ban đầu có 10 thành phần:
Tin cậy (Reliability): Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
thời hạn ngay từ lần đầu tiên.
12
Đáp ứng (Responsiveness): Nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân
viên phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Năng lực phục vụ (Competence): Nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện
dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng,
nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông
tin liên quan cần thiết cho việc phục vụ khách hàng.
Tiếp cận (Access): Liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách
hàng trong việc tiếp cận dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ đợi của khách
hàng, địa điểm phục vụ và giờ mở của thuận lợi cho khách hàng.
Lịch sự (Courtesy): Nói lên tính cách phục vụ niềm nở tôn trọng và thân
thiện với khách hàng.
Thông tin (Communication): Liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho
khách hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe những vấn
đề liên quan đến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc
mắc.
Tín nhiệm (Credibility): Nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm
cho khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi của
công ty, nhân cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
An toàn (Security): Liên quan đến khả năng đảm bảo sự an toàn cho khách
hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính cũng như bảo mật thông
tin.
Hiểu biết khách hàng (Understanding/Knowing the customer): Thể hiện qua
khả năng hiểu biết nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những
đòi hỏi của khách hàng, quan tâm đến cá nhân họ và nhận dạng được khách
hàng thường xuyên.
Phương tiện hữu hình (Tangibles): Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
13
Tuy mô hình 10 thành phần chất lượng dịch vụ nêu trên thể hiện được tính
bao quát hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ nhưng có nhược điểm là phức tạp trong
việc đo lường chất lượng dịch vụ. Hơn nữa, mô hình này mang tính lý thuyết và có
nhiều thành phần của mô hình chất lượng dịch vụ không đạt được giá trị phân biệt.
Cho nên, Parasuraman và ctg (1988, 1991) đã kết hợp các biến có tính tương quan
lại với nhau và giảm xuống còn 5 thành phần như: (1) phương tiện hữu hình; (2) tin
cậy; (3) đáp ứng; (4) năng lực phục vụ; (5) sự đồng cảm và đưa ra bộ thang đo
SERVQUAL gồm 22 biến quan sát để đo lường chất lượng kỳ vọng và dịch vụ cảm
nhận của khách hàng.
Bảng 1.1 - Các yếu tố mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman và ctg (1988, 1991)
YẾU TỐ BAN ĐẦU (1988) YẾU TỐ RÚT GỌN (1991)
Phương tiện hữu hình (Tangibles) Phương tiện hữu hình (Tangibles)
Tin cậy (Reliability) Tin cậy (Reliability)
Đáp ứng (Responsiveness Đáp ứng (Responsiveness
Năng lực phục vụ (Competence)
Lịch sự (Courtesy) Năng lực phục vụ (Assurance) Tín nhiệm (Credibility)
An toàn (Security)
Tiếp cận (Access)
Thông tin (Communication) Sự đồng cảm (Empathy) Hiểu biết khách hàng
(Understanding/Knowing the customer)
1.3.3. Mô hình chất lượng dịch vụ của Kumar và ctg (2009)
Trên cơ sở bối cảnh văn hóa, phong tục tập quán, tâm lý và thói quen của
người tiêu dùng ở từng quốc gia, Kumar và ctg (2009) đã điều chỉnh mô hình đo
lường SERVQUAL của Parasuraman và ctg (1988) bằng cách bổ sung thêm một
14
thành phần “tính thuận tiện” và đưa ra mô hình đo lường chất lượng dịch vụ lý
thuyết gồm 6 thành phần với 26 biến quan sát. Tác giả cho rằng việc thêm thành
phần “tính thuận tiện” vào mô hình là do bởi yếu tố này là một trong những vấn đề
quan tâm chính của khách hàng tại Malaysia. Cảm nhận dịch vụ về “tính thuận tiện”
có thể ảnh hưởng đến việc đánh giá tổng thể về chất lượng dịch vụ của khách hàng,
bao gồm cả sự thỏa mãn và chất lượng dịch vụ cảm nhận.
1.4. Mô hình nghiên cứu.
1.4.1. Cơ sở lý thuyết để lựa chọn mô hình
Việc lựa chọn mô hình chất lượng dịch vụ cho nghiên cứu được tác giả đưa
ra thông qua quá trình so sánh các mô hình chất lượng dịch vụ.
Bảng 1.2 - Bảng so sánh các tiêu chí đánh giá của các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ.
Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ
Các tiêu chí đánh giá
Gronroos (1984) x Parasuraman và ctg (1991) x Kumar và ctg (2009) x Sự xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ.
x x Tính phù hợp khi đánh giá các
loại hình dịch vụ khác nhau.
x x Linh hoạt thay đổi theo cảm nhận
tự nhiên của khách hàng.
x x x Định hướng cải tiến chất lượng
dịch vụ.
x Phù hợp với sự phát triển mối liên
kết với việc đo lường sự thỏa mãn
của khách hàng.
15
Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ
Các tiêu chí đánh giá
Dự báo nhu cầu đào tạo nhân Gronroos (1984) Parasuraman và ctg (1991) x Kumar và ctg (2009) x
viên.
Linh hoạt điều chỉnh theo theo sự x x
thay đổi của môi trường/ điều
kiện phục vụ.
Đề xuất phương thức đo lường x x
phù hợp nhằm cải tiến chất lượng
dịch vụ trong trong tất cả các quá
trình phục vụ.
Xác định nhu cầu về cơ sở hạ
tầng và các nguồn lực hỗ trợ cho
việc lập kế hoạch.
Áp dụng công nghệ trong dịch vụ. x
Tính khả dụng của mô hình. x x
Nguồn: Nguyễn Thành Công (2015)
Thông qua so sánh có thể thấy được, mô hình SERVQUAL của Parasuraman
và ctg (1991) là một mô hình có thể áp dụng vào nhiều lĩnh vực dịch vụ. Về sau đã
có nhiều nhà nghiên cứu tiếp tục kiểm chứng mô hình SERVQUAL và đều đi đến
kết luận đây là một công cụ khá hoàn chỉnh để đo lường chất lượng dịch vụ.
Tại Việt Nam, SERVQUAL cũng được áp dụng để đo lường chất lượng dịch
vụ trên nhiều lĩnh vực. Do đó, luận văn này sẽ sử dụng mô hình SERVQUAL của
Parasuraman và ctg (1991) cho nghiên cứu chất lượng dịch vụ điện lực.
16
1.4.2. Mô hình chất lượng dịch vụ cho nghiên cứu.
Mô hình nghiên cứu dựa trên mô hình hồi quy, trong đó các biến được lựa
chọn lấy theo mô hình SERVQUAL của Parasuraman và ctg (1991). Biến phụ thuộc
là Sự thỏa mãn (Satisfication), các biến độc lập lần lượt là Tin cậy (Reliability),
Đáp ứng (Responsibility), Năng lực phục vụ (Assurance), Đồng cảm (Empathy) và
Phương tiện hữu hình (Tangibles). Vì một số biến không thể đo trực tiếp bằng câu
hỏi: tính sáng tạo, hạnh phúc, sự thoải mái… các biến này cần được tạo ra một cách
gián tiếp từ nhiều câu hỏi khác nhau.
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn tuy là hai khái niệm khác nhau nhưng có
liên hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ (Parasuraman & ctg, 1988).
Các nghiên cứu trước đây đã cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến
sự thỏa mãn. Lý do là chất lượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, còn sự thỏa
mãn chỉ đánh giá được sau khi đã sử dụng dịch vụ đó. Nếu chất lượng được cải
thiện nhưng không dựa trên nhu cầu của khách hàng thì sẽ không bao giờ khách
hàng thỏa mãn với dịch vụ đó. Do đó, khi sử dụng dịch vụ, nếu khách hàng cảm
nhận được dịch vụ có chất lượng cao, thì họ sẽ thỏa mãn với dịch vụ đó. Ngược lại,
nếu khách hàng cảm nhận dịch vụ có chất lượng thấp, thì việc không hài lòng sẽ
xuất hiện. Chính vì thế một số giả thuyết được đặt ra cho mô hình nghiên cứu như
sau:
Đồng cảm
Tin cậy
H 4+
(Empathy)
H1+
(Reliability)
Đáp ứng
H 2+
Sự thỏa mãn
(Responsibility)
(Satisfaction)
Năng lực phục vụ
H 3+
Phương tiện hữu hình
H 5+
(Assurance)
(Tangibles)
17
Hình 1.1 - Mô hình nghiên cứu các yếu tố đến chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao sự
thỏa mãn khách hàng (Nguyễn Đình Thọ và ctg 2003)
H1: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Tin cậy và Sự thỏa mãn.
H 2: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Đáp ứng và Sự thỏa mãn.
H 3: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Năng lực phục vụ và Sự
thỏa mãn.
H 4: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Đồng cảm và Sự thỏa mãn.
H 5: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Phương tiện hữu hình và Sự
thỏa mãn.
Tóm tắt Chương 1
Trong chương 1, tác giả đã tổng hợp các tài liệu về dịch vụ, chất lượng dịch
vụ, sự thỏa mãn, mối liên hệ giũa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách
hàng. Tác giả đã lựa chọn mô hình nghiên cứu phù hợp với bối cảnh nghiên cứu.
Bên cạnh đó, việc nghiên cứu các mô hình về chất lượng dịch vụ giúp cho
tác giả có cái nhìn bao quát hơn trong việc phân tích vấn đề và xây dựng thang đo
phù hợp. Với bối cảnh hiện tại của Điện lực Châu Thành, tác giả chọn lựa mô hình
SERVQUAL và xây dựng các giả thuyết làm cơ sở để khảo sát và nghiên cứu.
Nhìn chung chương 1 đã khái quát được các cơ sở lý luận nhằm làm nền tảng
cho tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu và đi sâu vào phân tích tình huống cụ thể
tại đơn vị đang công tác là Điện lực Châu Thành.
18
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU ĐIỆN LỰC CHÂU THÀNH VÀ
CÁC DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC
2.1. Giới thiệu về Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
2.1.1. Sơ lược về huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh
Huyện Châu Thành nằm trên tuyến biên giới phía Tây Nam của tỉnh Tây
Ninh và của cả nước, có chung đường biên giới với tỉnh Svây Riêng (Campuchia)
dài 48 km, có cửa khẩu Phước Tân và nhiều đường tiểu ngạch thông thương giữa
hai nước. Phía Đông giáp huyện Hòa Thành và Thành phố Tây Ninh, phía Nam
giáp huyện Bến Cầu, phía Bắc giáp huyện Tân Biên. Huyện Châu Thành có 01 thị
trấn nằm ở trung tâm và 14 xã xung quanh, diện tích tự nhiên 571,25 km2, dân số
toàn huyện là 155.116 người (theo thống kê năm 2015). Người Việt chiếm chủ yếu
và một phần nhỏ là người Khmer sống phân tán chung với người Việt, không còn
chia thành làng xóm, làng riêng nữa; họ sống chủ yếu bằng nghề làm ruộng và buôn
bán, tập trung đông ở vùng biên giới ở các xã Thành Long, xã Biên Giới... Hiện
nay, có khá nhiều người ở phía Bắc Việt Nam di cư vào Tây Ninh, chủ yếu tập
trung tại xã Thái Bình, Trí Bình và Thành Long.
Tài nguyên khoáng sản của huyện có các khoáng sản chủ yếu như sản xuất
vật liệu xây dựng cát, sỏi; sét gạch ngói (Trí Bình); đá Letarit (Lò Ho); than bùn
phân bố rãi dọc theo sông Vàm Cỏ Đông ở Trí Bình, Thanh Hàm (xã An Bình),
Ninh Điền, là nguyên liệu cho sản xuất phân bón với điều kiện khai thác khá thuận
lợi; cao lanh (Thái Bình). Ngoài ra, xã Ninh Điền có 01 mỏ nước khoáng đã được
thăm dò chi tiết và được hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước cấp giấy
phép khai thác.
2.1.2. Giới thiệu về Điện lực Châu Thành, tỉnh Tây Ninh
- Tên đơn vị: Điện lực Châu Thành.
19
- Địa chỉ: Số 117 Đường Tua Hai - Đồng Khởi, Khu Phố 1, Thị Trấn
Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: (066) 3 878 770 - Fax: (066) 2220222 -
Trực thuộc: Công ty Điện lực Tây Ninh, Tổng Công ty Điện lực miền -
Nam
Bảng 2.1 - Địa bàn phục vụ của Điện lực Châu Thành
XÃ/THỊ TRẤN KHU VỰC
STT 1 2 Thị trấn Châu Thành Khu phố 1, 2, 3, 4. Xã Trí Bình
3 Xã Thái Bình
4 5 Xã An Bình Xã Thanh Điền
6 7 Xã Ninh Điền Xã Thành Long
8 9 Xã Hòa Hội Xã Hòa Thạnh
10 Xã Biên Giới 11 Xã Hảo Đước 12 Xã An Cơ 13 Xã Đồng Khởi 14 Xã Long Vĩnh 15 Xã Phước Vinh
Ấp Xóm Mới 1, Xóm Mới 2, Xóm Ruộng, Tầm Long. Ấp Bình Phong, Bình Hòa, Bình Long, Suối Muồn, Tam Hạp, Suối Dộp. Ấp Thanh An, Thanh Bình, An Điền, An Hòa. Ấp Thanh Thuận, Thanh Phước, Thanh Sơn, Thanh Đông, Thanh Hùng, Thanh Hòa, Thanh Trung. Ấp Gò Nổi, Bến Cừ, Trà Sim. Ấp Nam Bến Sỏi, Bắc Bến Sỏi, Thành Trung, Thành Tây, Thành Bắc, Thành Đông, Thành Nam, Thành Tân. Ấp Hòa Bình, Bố Lớn, Bưng Rò, Lưu Văn Vẵng. Ấp Cây Ổi, Hiệp Phước, Hòa Hợp, Hiệp Thành, Hiệp Bình. Ấp Tân Long, Tân Định, Bến Cầu, Rạch Tre. Ấp Trường, Bình Lợi, Cầu Trường, Bàu Sen. Ấp Sa Nghe, An Lộc, An Thọ, Ấp Vịnh. Ấp Tua Hai, Cầy Xiêng, Chòm Dừa, Bình Lương. Ấp Long Chẩn, Long Châu, Long Phú, Long Đại. Ấp 1, Ấp 2, Ấp 3, Phước Hòa, Phước Trung, Phước Lộc, Phước Thạnh, Phước Lợi, Phước Lập.
Điện lực Châu Thành là chi nhánh của Công ty Điện lực Tây Ninh
(EVNSPC-PCTN), đơn vị thành viên trong Tổng Công ty Điện lực miền Nam
20
(EVNSPC) thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), là doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước.
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Điện lực Châu Thành.
Điện lực Châu Thành đại diện cho Tổng công ty Điện lực miền Nam thực hiện
chức năng chính là phân phối điện trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh từ
cấp điện áp 35kV trở xuống. Ngoài ra Điện lực Châu Thành còn có các chức năng
phụ như: sản xuất điện năng; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh
thiết bị điện; tư vấn quản lý dự án, tư vấn khảo sát thiết kế, giám sát chất lượng thi
công xây dựng công trình điện; thi công xây lắp các công trình điện.
2.1.4. Bộ máy tổ chức
Tính đến tháng 09/2016 Điện lực Châu Thành có tổng cộng 85 lao động.
Trong đó lao động có trình độ đại học trở lên là 11 người, cao đẳng và trung cấp 18
người, số còn lại là công nhân kỹ thuật và công nhân viên khác.
Ban Giám đốc Điện lực Châu Thành có 02 người gồm Giám đốc và 01 Phó
Giám đốc kỹ thuật quản lý 03 Phòng và 02 Đội trực thuộc.
Giám đốc trực tiếp quản lý các đơn vị sau: Phòng Tổng hợp, Phòng Kinh
doanh, Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật – Vật tư (Bộ phận Kế hoạch, Vật tư) và Đội
Quản lý Tổng hợp.
Phó Giám đốc kỹ thuật trực tiếp quản lý các đơn vị sau: Phòng Kế hoạch -
Kỹ thuật – Vật tư (Bộ phận Kỹ thuật), và Quản lý vận hành.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt hoạt động
của đơn vị. Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc giao
phụ trách trực tiếp một số mặt công tác. Tùy theo tình hình thực tế công việc, Phó
Giám đốc cũng có thể điều hành công việc của các phòng, ban thuộc sự quản lý trực
tiếp của Giám đốc theo theo ủy quyền của Giám đốc.
21
Hình 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức Điện lực Châu Thành
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Điện lực Châu Thành từ
năm 2013-2015.
Từ 2013-2015, Điện lực Châu Thành hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ và
chỉ tiêu sản xuất kinh doanh do Công ty Điện lực Tây Ninh giao, luôn là đơn vị đạt
danh hiệu “xuất sắc” trong phong trào thi đua của Công ty Điện lực Tây Ninh, góp
phần vào thành tích thi đua “xuất sắc” của Công ty Điện lực Tây Ninh với 21 Công
ty Điện lực phía nam trực thuộc Tổng Công ty Điện lực miền Nam, cụ thể như sau:
Bảng 2.2 - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính từ 2013-2015
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Đơn vị tính
Điện thương phẩm MWh 142.955 151.568 172.099
Tiết kiệm điện MWh 4.122 4.382 4.413
Tỷ lệ tổn thất điện năng % 6,21 6,73 6,19
Giá bán bình quân đ/kWh 1.429 1.468 1.561
Doanh thu tr.đồng 204.409 222.477 268.552
Nguồn: Theo báo cáo tổng kết các năm 2013, 2014, 2015 của Điện lực Châu
Thành
22
2.1.6. Mục tiêu sản xuất kinh doanh năm 2016 của Điện lực Châu
Thành.
Năm 2016, Công ty Điện lực Tây Ninh giao nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
cho Điện lực Châu Thành gồm các chỉ tiêu chính như sau:
- Điện thương phẩm: 187 triệu kWh.
- Công tác tiết kiệm điện: 3,927 triệu kWh.
- Tổn thất điện năng: 5,9%.
- Giá bán điện bình quân: 1.591 đ/kWh.
- Doanh thu tiền điện: 297,517 tỷ đồng.
- Phát triển khách hàng, điện nông thôn: đạt 99,9% số hộ dân có điện.
- Tỷ lệ thanh toán tiền điện qua ngân hàng: 10% số hóa đơn phát hành.
2.2. Giới thiệu về dịch vụ điện lực
2.2.1. Dịch vụ điện lực.
Ngành công nghiệp điện lực Việt Nam được chia ra thành ba khối chính dựa
theo chức năng của từng khối gồm:
- Khối phát điện: Bao gồm các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, phong điện, điện
hạt nhân ... làm nhiệm vụ sản xuất ra điện năng để cung cấp cho khách hàng.
- Khối truyền tải điện: Bao gồm toàn bộ hệ thống đường dây tải điện, các trạm
biến áp tăng áp hoặc giảm áp có cấp điện áp từ 220kV đến 500kV. Hệ thống này có
nhiệm vụ chuyển tải điện năng từ các nhà máy phát điện đến hệ thống phân phối
điện.
- Khối phân phối điện: Bao gồm toàn bộ đường dây tải điện, trạm biến áp có
cấp điện áp từ 110kV trở xuống đến 220/380V cung cấp điện trực tiếp cho từng
khách hàng.
23
2.2.2. Dịch vụ khách hàng tại Điện lực Châu Thành.
Điện lực Châu Thành trực thuộc Công ty Điện lực Tây Ninh là đơn vị thành
viên trong Tổng Công ty Điện lực miền Nam, thuộc khối phân phối điện. Điện lực
có nhiệm vụ là quản lý vận hành lưới điện có cấp điện áp từ 35kV trở xuống đến
220/380V; mua bán điện trực tiếp với khách hàng có nhu cầu trên địa bàn huyện
Châu Thành. Do đó dịch vụ của điện lực chủ yếu là hoạt động mua bán điện, bao
gồm các hoạt động sau:
- Cấp điện mới và thỏa thuận, thực hiện hợp đồng mua bán điện:
+ Chia theo cấp điện áp: Khách hàng mua điện hạ áp (220/380V) và mua điện
trung áp (22kV).
+ Chia theo mục đích sử dụng: khách hàng mua điện sinh hoạt và mua điện
ngoài mục đích sinh hoạt (kinh doanh, dịch vụ, sản xuất, …)
- Ghi chỉ số điện công tơ điện, phát hành hóa đơn tiền điện.
- Thu tiền điện: Thu trực tiếp tại nhà khách hàng sử dụng điện thắp sáng sinh
hoạt, thu qua ngân hàng đối với các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp.
Thu tại các điểm giao dịch.
- Kiểm tra định kỳ việc sử dụng điện của khách hàng, kiểm tra hệ thống đo
đếm điện, thay công tơ điện định kỳ.
- Sửa chữa điện, xử lý sự cố lưới điện để cấp điện lại cho khách hàng.
- Trực đường dây nóng, nhận các cuộc gọi của khách hàng, giải đáp các thắc
mắc, khiếu nại của khách hàng qua điện thoại.
- Tiếp nhận, giải quyết các khiếu nại của khách hàng về công tơ đo đếm không
chính xác, tiền điện, giá điện…
Ngoài ra Công ty còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như khảo sát, thiết kế,
giám sát, thi công lắp đặt đường dây và trạm biến áp từ 35kV trở xuống, mua bán
vật tư thiết bị điện, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện…
24
2.2.3. Đo lường chất lượng dịch vụ từ phía ngành điện.
Về mặt quản lý nhà nước, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số
32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 quy định hệ thống điện phân phối. Thông tư này
quy định về các loại tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, bao gồm:
- Thời gian xem xét, ký thỏa thuận đấu nối và thực hiện đấu nối mới hoặc
thời gian điều chỉnh đấu nối cho khách hàng.
- Chất lượng trả lời khiếu nại bằng văn bản. Nội dung văn bản trả lời khiếu
nại của khách hàng bao gồm:
Trả lời rõ ràng khiếu nại được chấp nhận hay không;
Giải thích rõ ràng phương án giải quyết trong trường hợp khiếu nại
được chấp nhận;
Trong trường hợp không chấp nhận khiếu nại, Đơn vị phân phối điện
phải nêu rõ lý do và hướng dẫn khách hàng theo từng trường hợp cụ
thể;
Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết khác giúp khách hàng đánh
giá được phương án giải quyết;
Văn bản trả lời trong thời gian quy định.
- Chất lượng trả lời khiếu nại của khách hàng qua điện thoại được đánh giá
trên các tiêu chí:
Tỷ lệ số cuộc gọi của khách hàng được trả lời thỏa đáng;
Thời gian trả lời các cuộc gọi
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ cho lưới điện phân phối:
Đơn vị phân phối điện phải tổ chức, duy trì và cập nhật hệ thống
thông tin để ghi nhận tất cả khiếu nại từ khách hàng bằng văn bản hay
qua điện thoại.
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ được quy định như sau:
25
Thời gian xem xét và ký thỏa thuận đấu nối kể từ khi nhận được hồ sơ
đề nghị đấu nối hoàn chỉnh, hợp lệ .
Bảng 2.3 - Thời gian xem xét và ký thỏa thuận đấu nối
Thời gian
Trách nhiệm thực hiện Các bước chuẩn bị và đạt được thỏa thuận đấu nối Lưới điện 110kV
Gửi hồ sơ đề nghị đấu Lưới điện trung áp Khách hàng đề nghị đấu
nối nối
Xem xét hồ sơ đề nghị 10 ngày làm 20 ngày làm Đơn vị phân phối điện đấu nối việc việc
Chuẩn bị dự thảo Thỏa 10 ngày làm 10 ngày làm Đơn vị phân phối điện thuận đấu nối việc việc
Đơn vị phân phối điện và Thực hiện đàm phán và 15 ngày làm 20 ngày làm khách hàng đề nghị đấu ký Thỏa thuận đấu nối việc việc nối
Nguồn: Thông tư số 32/2010/TT-BCT
- Trình tự cung cấp điện cho Khách hàng sử dụng điện đấu nối vào cấp điện
áp hạ áp
Đối với trường hợp cung cấp điện phục vụ mục đích sinh hoạt, trong thời hạn
bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của khách hàng, Đơn
vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện phải ký và gửi khách
hàng hợp đồng cung cấp điện.
Đối với trường hợp cung cấp điện ngoài mục đích sinh hoạt, trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của khách hàng, Đơn
vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện có trách nhiệm kiểm
tra, khảo sát và lập phương án cấp điện cho khách hàng đề nghị cung cấp
điện.
Trường hợp không cung cấp được điện cho khách hàng, Đơn vị phân phối
điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện có trách nhiệm thông báo cho
26
khách hàng và phải ghi rõ lý do có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tổ chức, xây dựng và ban hành Quy
định trình tự cung cấp điện cho Khách hàng sử dụng điện đấu nối vào cấp
điện áp hạ áp.
- Chất lượng trả lời bằng văn bản:
Có trên 85% văn bản giải thích việc ngừng cung cấp điện cho khách hàng
trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ thời điểm ngừng cung cấp điện;
Có trên 95% văn bản trả lời các khiếu nại bằng văn bản (fax hoặc công văn)
trong thời hạn năm (05) ngày làm việc.
Chất lượng trả lời khiếu nại qua điện thoại: Có trên 85% các cuộc điện thoại
của khách hàng được phản hồi trong thời gian ba mươi (30) giây.
2.2.4. Chỉ thị công tác dịch vụ khách hàng của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.
Tập Đoàn Điện lực Việt Nam luôn quan tâm đến công tách dịch vụ khách
hàng. Từ năm 2013 đến nay, hàng năm Tập đoàn đều có chỉ thị về việc nâng cao
chất lượng dịch vụ khánh hàng, cụ thể như sau:
- Chỉ thị 949/CT-EVN ngày 18/3/2013 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
công tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng năm 2013, với 13 tiêu chí (mục III.4)
- Chỉ thị 888/CT-EVN ngày 18/3/2014 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
công tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng năm 2014, với 13 tiêu chí (mục II.2.d).
- Chỉ thị 898/CT-EVN ngày 18/3/2015 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
công tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng năm 2015, với 14 tiêu chí (mục II.3).
- Chỉ thị 989/CT-EVN ngày 18/3/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
công tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng năm 2016, nhắc nhở việc thực hiện tốt
14 tiêu chí của Chỉ thị 898/CT-EVN ngày 18/3/2015.
27
Như vậy, hiện nay các tiêu chí dịch vụ khách hàng đang áp dụng trong ngành
điện theo Chỉ thị 898/CT-EVN ngày 18/3/2015, cụ thể như sau:
- Phục hồi cấp điện trở lại sau sự cố: ≤ 2 giờ
- Thông báo ngừng, giảm cung cấp điện không khẩn cấp: ≥ 5 ngày
- Thông báo ngừng, giảm cung cấp điện khẩn cấp: ≤ 12 giờ
- Cấp điện mới:
+ KH sinh hoạt khu vực TP, TX, Thị trấn: ≤ 3 ngày làm việc
+ KH sinh hoạt nông thôn: ≤ 5 ngày làm việc
+ KH ngoài mục đích sinh hoạt: ≤ 7 ngày làm việc
- Thay thế thiết bị đóng cắt:
+ Lưới hạ thế: ≤ 1 ngày
+ Lưới trung thế: ≤ 3 ngày
- Giải quyết kiến nghị của khách hàng về công tơ đo đếm: ≤ 3 ngày
- Tổng số kiến nghị của KH/số khách hàng: ≤ 1,5%
- Tổng số kiến nghị của KH về đo đếm/số khách hàng: ≤ 1%
- Sắp xếp cuộc hẹn với khách hàng: ≤ 02 ngày
- Cấp điện trở lại: ≤ 8 giờ
- Hoàn trả tiền điện (nếu KH yêu cầu hoàn trả): ≤ 3 ngày
- Mức độ hài lòng của khách hàng tăng so với năm 2015 cụ thể:
+ Tăng từ 0,2 – 0,3 điểm đối với các Công ty Điện lực có mức độ hài lòng
7,0 điểm;
28
+ Tăng từ 0,3 – 0,4 điểm đối với các Công ty Điện lực có mức độ hài lòng từ
6,5 đến 7,0 điểm;
+ Tăng từ 0,5 điểm trở lên đối với các Công ty Điện lực có mức độ hài lòng
6,5 điểm.
Năm 2016, Tập đoàn Điện lực Việt Nam chọn là năm “Nâng cao năng lực
quản trị trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam” với mục tiêu hoàn thành
toàn diện các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch năm 2016, tạo đà vững chắc thực hiện kế
hoạch 5 năm 2016 – 2020. Tổng Giám đốc tập đoàn chỉ thị và giao nhiệm vụ cho
các đơn vị tổ chức thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp về công tác kinh
doanh - dịch vụ khách hàng năm 2016, trong đó chỉ tiêu về Mức độ hài lòng của
khách hàng như sau:
+ Tăng từ 0,1- 0,2 điểm đối với các Công ty Điện lực có mức độ hài lòng > 8;
+ Tăng từ 0,2 - 0,3 điểm đối với các Công ty Điện lực có mức độ hài lòng > 7;
+ Tăng từ 0,3 – 0,4 điểm đối với các Công ty Điện lực có mức độ hài lòng từ 6,5
đến 7,0 điểm;
+ Không có Công ty Điện lực có mức độ hài lòng thấp hơn 6,7 điểm. Thực hiện
12 chỉ tiêu định lượng về công tác dịch vụ khách hàng với kết quả cao hơn năm
2015.
Tóm tắt Chương 2
Trong chương 2, tác giả đã giới thiệu tổng quát về huyện Châu Thành, tỉnh
Tây Ninh, nơi tác giả thực hiện khảo sát cho nghiên cứu của mình. Giới thiệu tổng
quát về ngành điện, về các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ đang thực hiện tại Tập đoàn
Điện lực Việt Nam.
Tác giả cũng đã giới thiệu chi tiết về quy mô, cơ cấu tổ chức, chức năng
nhiệm vụ của Điện lực Châu Thành và các dịch vụ của ngành điện đang thực hiện
tại Điện lực Châu Thành, nơi tác giả đang công tác.
29
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tromg chương này, tác giả sẽ trình bày các phương pháp nghiên cứu
khoa học, bao gồm thiết kế nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu, phương pháp
xử lý số liệu được sử dụng để xây dựng và đánh giá các thang đo trong mô
hình lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra.
3.1. Phương pháp nghiên cứu.
3.1.1. Xác định nguồn thông tin
Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ tạp chí, sách báo, internet… và kho dữ liệu của
Điện lực Châu Thành
Dữ liệu sơ cấp: thu thập dữ liệu bằng cách lập bảng câu hỏi khảo sát khách
hàng đã và đang sử dụng dịch vụ hoặc giao dịch với Điện lực Châu Thành.
Bên cạnh đó, đề tài cũng tham khảo ý kiến các cố vấn chuyên môn trong đơn
vị Điện lực Châu Thành, cũng như chuyên gia trong ngành điện nhằm định hướng
các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
Các dữ liệu thông tin về chuyên môn cũng như về Điện lực Châu Thành sử
dụng cho nghiên cứu này được thu thập trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2015.
3.1.2. Các bước thực hiện
Bước 1: Thống kê mô tả
Dùng thống kê mô tả để phân tích các đặc trưng của mẫu, bao gồm: tỉ lệ, giá
trị trung bình, giá trị cao nhất, giá trị thấp nhất,…
Bước 2: Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Khi đánh giá thang đo của các yếu tố, chúng ta cần sử dụng phương pháp
Cronbach’s Alpha để loại bỏ các biến rác trước khi tiến hành phân tích yếu tố khám
30
phá EFA (Exploratory Factor Analysis) để tránh trường hợp các biến rác có thể tạo
ra các yếu tố giả và đánh giá độ tin cậy của thang đo.
Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng và các biến có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn mức quy định (<0,3) sẽ bị loại. Phần lớn các nhà nghiên cứu đồng ý
rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0,7
đến 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ
0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới
hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Bước 3: Phân tích yếu tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá là một phương pháp phân tích thống kê dùng để
rút gọn một tập hợp gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến
(gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chức đựng hầu hết
nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair và ctv, 1998).
Trong EFA, trị số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) được dùng để xem xét sự
thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến
1 thì phân tích mới thích hợp. Phương pháp trích hệ số được sử dụng là phương
pháp thành phần chính (Principal Components) với các phép quay là Varimax và
điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue là 1. Các biến quan sát có trọng số
trích được (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ tiếp tục bị loại và thang đo được chấp
nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50% (Gerbing và Andesson,
1988).
Bước 4: Phân tích hồi quy đa biến.
Phân tích hồi quy là sự nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của một hay nhiều
biến số (biến giải thích hay biến độc lập: Independent Variables) đến một biến số
(biến kết quả hay biến phụ thuộc: Dependent Variable) nhằm dự báo biến kết quả
dựa vào các giá trị được biết trước của biến giải thích.
31
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa biến để ước lượng mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố (biến giải thích) đến mức độ thỏa mãn của khách hàng
(biến kết quả). Phương trình hồi quy có dạng:
Y = b0 + b1X1 + b2X2 +…+ bjXj + e
Trong đó:
Y: biến phụ thuộc (mức độ thỏa mãn)
bj: hệ số ước lượng
Xj: biến độc lập (các yếu tố ảnh hưởng)
32
3.2. Quy trình nghiên cứu
Qua tài liệu đã tìm hiểu, tham khảo, nghiên cứu, tác giả đưa ra quy trình
nghiên cứu của đề tài như sau:
Nghiên cứu lý thuyết
Thu thập dữ liệu
Xây dựng khung phân tích, các giả thuyết nghiên cứu và bộ thang đo dự kiến
Thảo luận, Phỏng vấn chuyên gia
Điều chỉnh
Nghiên cứu sơ bộ
Thử nghiệm
Hoàn chỉnh bộ thang đo
Nghiên cứu định lượng: Khảo sát trên diện rộng tại Điện lực Châu Thành
Nghiên cứu chính thức
- Phân tích Cronbach’s’ Alpha - Phân tích EFA. - Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến.
Kết hợp kết quả phân tích Nghiên cứu tài liệu thứ cấp
Phân tích, Đánh giá
Hình 3.1 - Quy trình nghiên cứu tác giả đề xuất.
33
3.3. Thiết kế thang đo
3.3.1. Xác định số lượng mẫu
Cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là: n=50 + 8*m (m: số
biến độc lập, không phải là số câu hỏi độc lập) (Tabachnick và Fidell, 1996).
Như vậy theo công thức tính, số mẫu tối thiều là n=50 + 8*5=90 mẫu. Tuy
nhiên để đảm bảo sự đa dạng của các câu trả lời trong mẫu, tác giả chọn mẫu n =
300.
3.3.2. Thiết kế thang đo chất lượng dịch vụ
Thang đo chất lượng dịch vụ của tác giả dựa theo theo mô hình SERVQUAL
của Parasuraman và ctg (1991) với 21 biến. Trong thang đo này, tác giả giữ năm
thành phần của chất lượng dịch vụ của Parasuraman và ctg (1991) là (1) Sự tin cậy
(reliability), (2) Sự đáp ứng (responsiness), (3) Năng lực phục vụ (assurance), (4)
Sự đồng cảm (empathy), (5) Phương tiện hữu hình (tangibles). 21 biến quan sát để
đo lường năm thành phần của chất lượng dịch vụ được tác giả xây dựng dựa trên
nhiều góc độ khác nhau, từ nghiên cứu của Parasuraman và ctg (1991), từ gợi ý của
các chuyên gia công tác trong ngành mà tác giả đã phỏng vấn. Cụ thể 5 thành phần
chia thành 22 biến quan sát như sau:
Sự tin cậy (Reliability) gồm 5 biến quan sát:
1. Khi Điện lực Châu Thành cam kết sẽ thực hiện 1 điều gì đó vào khoảng thời
gian cụ thể, Điện lực Châu Thành sẽ thực hiện.
2. Khi quý khách có vấn đề, Điện lực Châu Thành thể hiện sự quan tâm chân
thành trong giải quyết vấn đề.
3. Điện lực Châu Thành thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu tiên.
4. Điện lực Châu Thành cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà Điện lực
Châu Thành cam kết sẽ thực hiện.
34
5. Điện lực Châu Thành thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được
thực hiện.
Sự đáp ứng (Responsiness) gồm 4 biến quan sát:
1. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành phục vụ quý khách nhanh chóng,
đúng hạn.
2. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ quý
khách.
3. Nhân viên Điện lực Châu Thành không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không
đáp ứng yêu cầu của quý khách.
Năng lực phục vụ (Assurance) gồm 4 biến quan sát:
1. Ứng xử của nhân viên trong Điện lực Châu Thành ngày càng tạo sự tin tưởng
đối với quý khách.
2. Quý khách cảm thấy an toàn khi giao dịch với Điện lực Châu Thành.
3. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn
với quý khách.
4. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành có kiến thức để giải đáp các thắc mắc
của quý khách.
Sự đồng cảm (Empathy) gồm 4 biến quan sát
1. Điện lực Châu Thành thể hiện sự quan tâm đến cá nhân quý khách.
2. Nhân viên Điện lực Châu Thành quan tâm đến cá nhân quý khách.
3. Điện lực Châu Thành thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều
nhất của quý khách.
4. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành hiểu được những nhu cầu đặc biệt của
quý khách.
Phương tiện hữu hình (tangibility) gồm 5 biến quan sát
1. Điện lực Châu Thành có các trang thiết bị hiện đại.
35
2. Cơ sở vật chất của Điện lực Châu Thành trông rất hấp dẫn.
3. Nhân viên của Điện lực Châu Thành có trang phục gọn gàng, cẩn thận, đẹp
mắt.
4. Các phương tiện vật chất phục vụ trong hoạt động cung cấp dịch vụ tại Điện
lực Châu Thành có hiện đại, hấp dẫn.
5. Điện lực Châu Thành có thời gian làm việc thuận tiện, hợp lý.
Nghiên cứu sử dụng thang đo dạng Likert 5 điểm với 1 là “Rất không đồng
ý” và 5 là “Rất đồng ý”.
Rất không đồng ý Không đồng ý
Bình thường
Đồng ý
Rất đồng ý
1
2
3
4
5
3.3.3. Mối liên hệ giữa các yếu tố trong mô hình với Sự thỏa mãn
(Satisfication) khách hàng Điện lực Châu Thành
- Mối quan hệ giữa Sự tin cậy (Reliability) và Sự thỏa mãn:
Theo Parasuraman & ctg (1994), để có được sự thỏa mãn của khách hàng
trước tiên phải tạo được uy tín cho khách hàng. Tác giả sử dụng 3 biến quan sát của
Parasuraman & ctg (1994) để đo lường sự nhất quán trong lời nói và hành động của
nhân viên điện lực và 2 biến quan sát đề cập đến việc khi nào dịch vụ sẽ được thực
hiện. Đây là một vấn đề nhạy cảm hướng đến sự thỏa mãn của khách hàng, khi
nhiều kiến nghị của khách hàng ngành điện đến từ sự trể nãy, thất hứa với khách
hàng.
- Mối quan hệ giữa Sự đáp ứng (Responsiness) và Sự thỏa mãn:
Gronroos (1984) cho rằng tinh thần tất cả vì khách hàng là một trong những
yếu tố quan trong làm cho khách hàng thỏa mãn. Đây là một biến quan sát phù hợp
với điều kiện hiện tại của điện lực, nơi thiếu sự năng nổ từ nhân viên đối với khách
hàng. Bên cạnh đó tác giả cũng sử dụng 2 biến quan sát từ thang đo của
36
Parasuraman & ctg (1994) để đo lường tiêu chuẩn dịch vụ với dịch vụ thực tế cung
cấp cho khách hàng.
- Mối quan hệ giữa Năng lực phục vụ (Assurance) và Sự thỏa mãn:
Theo Gronroos (1984), yếu tố kỹ thuật chức năng phản ánh các dịch vụ được
các nhân viên cung cấp như thế nào đến khách hàng, từ đó có thể đo lường được sự
thỏa mãn. Trong đó, yếu tố kỹ thuật chức năng bao gồm các biến quan sát liên quan
đến thái độ, ứng xử và kỹ năng của nhân viên trong công tác chăm sóc khách hàng,
nội dung mà điện lực chưa quan tâm đầu tư Kèm theo là biến quan sát về sự an toàn
của Parasuraman & ctg (1994) để đo lường sự chuyên nghiệp của nhân viên, có tạo
được sự an tâm cho khách hàng hay không.
- Mối quan hệ giữa Sự đồng cảm (Empathy) và Sự thỏa mãn:
Việc tổ chức cơ quan luôn chăm sóc khách hàng một cách ân cần chu đáo,
giúp cho khách hàng cảm thấy mình được đón tiếp nồng hậu ở mọi nơi. Đây là một
trong những yếu tố cốt lõi gắn với sự thỏa mãn của khách hàng theo nghiên cứu của
Parasuraman & ctg (1994). Trong yếu tố Sự đồng cảm, tác giả sử dụng 3 biến quan
sát của Parasuraman & ctg (1994) liên quan đến thái độ của đơn vị và nhân viên
điện lực đối với khách hàng. Đây là yếu tố mà những công ty độc quyền, nhất là độc
quyền nhà nước như ngành điện thiếu quan tâm.
- Mối quan hệ giữa Phương tiện hữu hình (Tangibility) và Sự thỏa mãn:
Bên cạnh những yếu tố hình thức gây ấn tượng bên ngoài mà Parasuraman &
ctg (1994) đã đề cập trong 3 biến quan sát, tác giả bổ sung thêm biến quan sát về
chất lượng kỹ thuật của Gronroos (1984) để đánh giá chất lượng của các trang thiết
bị tại văn phòng điện lực. Ngoài ra, biến quan sát về sự thuận tiện của Kumar và ctg
(2009) cũng được thêm vào để đánh giá các phương tiện chăm sóc khách hàng của
tại điện lực có tạo sự thuận lợi nhất cho khách hàng hay không. Điện lực Châu
Thành cũng chưa được đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết… nên việc đưa
yếu tố Phương tiện hữu hình để đánh giá sự hài lòng của khách hàng là phù hợp.
37
3.4. Nghiên cứu định tính
3.4.1. Thiết kế câu hỏi cho chuyên gia
Để phỏng vấn chuyên gia về việc xây dựng thang đo, các nguyên nhân làm
ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng và phần tham khảo các giải pháp, tác
giả đã tiến hành thiết kê 5 câu hỏi chia thành 3 phần như sau:
Phần 1: Khám phá yếu tố chất lượng dịch vụ:
Theo anh/chị, thang đo SERVQUAL với 5 yếu tố: Sự tin cậy, Sự đáp ứng,
Năng lực phục vụ, Sự đồng cảm và Phương tiện hữu hình có phù hợp trong việc áp
dụng nghiên cứu về việc nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thỏa mãn khách hàng
tại điện lực hay không?
Anh/chị còn thấy yếu tố khác cần bổ sung nữa không? Vì sao?
Phần 2: Phân tích nguyên nhân
Xin anh/chị hãy cho biết một số nguyên nhân làm ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn của khách hàng mà Điện lực Châu Thành hoặc đơn vị của anh/chị đang công
tác gặp phải?
Phần 3: Gợi ý giải pháp
Với những kinh nghiệm mà anh chị tích lũy được trong quá trình công tác,
anh/chị có thể gợi ý một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn khách hàng có thể áp
dụng thực tiễn tại Điện lực Châu Thành?
Theo anh/chị, việc ứng dụng những giải pháp trên có những thuận lợi và khó
khăn nào?
3.4.2. Kết quả phỏng vấn chuyên gia
Tác giả đã tiến hành phỏng vấn các chuyên gia thông qua bảng câu hỏi và
phỏng vấn, trao đổi trực tiếp và trao đổi qua điện thoại. Kết quả thu thập được một
số nội dung sau:
38
- Với câu hỏi về thang đo, các chuyên gia cho rằng, thang đo SERVQUAL
của Parasuraman và ctg (1991) với 5 yếu tố là phù hợp trong việc áp dụng nghiên
cứu về chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao sự thỏa mãn khách hàng tại Điện lực
Châu Thành. Các chuyên gia được phỏng vấn thống nhất cho rằng SERVQUAL là
thang đo tin cậy và giá trị, đã được nghiên cứu trước đây áp dụng thành công, cụ thể
là các chuyên gia ở Công ty Điện lực Tây Ninh.
- Theo gợi ý từ các chuyên gia, do thang đo đã có sẵn và cũng khá hoàn
chỉnh, nên việc thay đổi về một số câu hỏi hoặc thêm bớt nhân tố không ảnh hưởng
nhiều đến kết quả khảo sát trong lĩnh vực dịch vụ ngành điện. Tuy nhiên các chuyên
gia cũng đưa ra một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng như sự
thuận tiện, sự cộng tác, sự thích nghi, ... Xét thấy các yếu tố trên cũng có nhiều nét
tương đồng với các yếu tố trong thang đo SERVQUAL của Parasuraman và ctg
(1991) nên tác giả và các chuyên gia đã thống nhất giữ thang đo SERVQUAL của
Parasuraman và ctg (1991) làm thang đo chính thức cho nghiên cứu.
- Các chuyên gia đề xuất thêm bổ sung thêm nhóm câu hỏi đánh giá trực tiếp
sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại điện lực Châu Thành
nhầm cung cấp thêm thông tin kiểm chứng cho các bước phân tích, đánh giá. Sau
khi xem xét, tác giả bổ sung 03 câu hỏi như sau vào yếu tố Sự thỏa mãn như sau:
+ Chất lượng dịch vụ của Điện lực nhìn chung là tốt?
+ Chất lượng dịch vụ đáp ứng kỳ vọng của anh/chị?
+ Anh/ chị hài lòng với chất lượng dịch vụ của Điện lực Châu Thành?
3.5. Phân tích định lượng - nghiên cức chính thức
3.5.1. Phương pháp lấy mẫu
Nội dung phiếu khảo sát được nêu trong Phụ lục 1, gồm 6 nhóm nội dung, 24
câu hỏi chính để đánh giá các thành phần của chất lượng dịch vụ tác động đến sự
hài lòng của khách hàng.
39
Trước khi đi vào những phân tích đánh giá từ quá trình khảo sát ý kiến khách
hàng, tác giả xin trình bày phương pháp chọn mẫu:
- Như đã trình bày ở trên, số mẫu tối thiểu là 90 mẫu. Tuy nhiên để đảm bảo
sự đa dạng của các câu trả lời trong mẫu, tác giả chọn mẫu n = 300 mẫu.
- Việc khảo sát dựa trên hình thức phỏng vấn trực tiếp khách hàng sử dụng
điện trên địa bàn toàn huyện Châu Thành được tác giả trực tiếp thực hiện và sự hỗ
trợ của một số cán bộ chủ chốt cùng nhân viên tại Điện lực Châu Thành.
- Quá trình thực hiện tập trung vào các đối tượng khách hàng thường xuyên
giao dịch ngành điện qua công tác ghi chỉ số công tơ, thu tiền điện, sửa chữa điện,
khảo sát cung cấp điện… và tại phòng dịch vụ khách hàng.
- Các kết quả thống kê dưới đây được thực hiện từ tháng 08 đến tháng
09/2016, với tổng số hơn 400 mẫu và lựa chọn ra 300 mẫu tác giả nhận thấy hợp lệ,
có sự hợp tác của khách hàng trong quá trình khảo sát.
- Nơi thực hiện khảo sát là 100 mẫu lấy từ khách hàng đến giao dịch tại Điện
lực Châu Thành, 300 mẫu tiến hành khảo sát tại địa điểm khách hàng mua điện
(nhà, cơ quan, công ty).
Từ kết quả khảo sát thực tế 300 mẫu nêu trên, tác giả thực hiện phân tích và
xử lý số liệu thu thập được. Nội dung chi tiết các thống kê, quá trình xử lý số liệu
được tác giải nêu chi tiết ở phần Phụ lục 4, 5, 6, 7 và 8.
3.5.2. Mã hóa thang đo
Thang đo nghiên cứu gồm 5 yếu tố, 21 biến quan sát để đánh giá các thành
phần của chất lượng dịch vụ tác động đến sự hài lòng và 3 biến quan sát đánh giá
trực tiếp vào yếu tố Sự hài lòng để tác giả có thêm thông tin phục vụ việc phân tích,
đánh giá. Các biến được mã hóa như sau:
40
Bảng 3.1 – Bảng mã hóa các biến quan sát
Yếu tố Mã hóa
Tincay1
Sự tin cậy (Reliability)
Tincay2
Tincay3
Tincay4
Tincay5
Dapung1
Sự đáp ứng (Responsiness)
Dapung2
Dapung3
Phucvu1
Năng lực phục vụ (Assurance)
Phucvu2
Phucvu3
Phucvu4
Dongcam1
Sự đồng cảm (Empathy)
Dongcam2
Biến quan sát Khi Điện lực Châu Thành cam kết sẽ thực hiện 1 điều gì đó vào khoảng thời gian cụ thể, Điện lực Châu Thành sẽ thực hiện. Khi quý khách có vấn đề, Điện lực Châu Thành thể hiện sự quan tâm chân thành trong giải quyết vấn đề. Điện lực Châu Thành thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu tiên. Điện lực Châu Thành cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà Điện lực Châu Thành cam kết sẽ thực hiện. Điện lực Châu Thành thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành phục vụ quý khách nhanh chóng, đúng hạn. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ quý khách. Nhân viên Điện lực Châu Thành không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của quý khách. Ứng xử của nhân viên trong Điện lực Châu Thành ngày càng tạo sự tin tưởng đối với quý khách. Quý khách cảm thấy an toàn khi giao dịch với Điện lực Châu Thành. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với quý khách. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành có kiến thức để giải đáp các thắc mắc của quý khách. Điện lực Châu Thành luôn đặc biệt chú ý đến bạn. Điện lực Châu Thành có nhân viên biết quan tâm đến bạn. Điện lực Châu Thành lấy lợi ích của bạn là điều Dongcam3
41
Yếu tố Biến quan sát Mã hóa
tâm niệm của họ.
Dongcam4
Phuongtien1
Phương tiện hữu hình (tangibility) Phuongtien2
Phuongtien3
Phuongtien4
Phuongtien5
Hailong1
Sự thỏa mãn (Satisfication)
Hailong2
Hailong3
Nhân viên Điện lực Châu Thành hiểu rõ những nhu cầu của bạn. Điện lực Châu Thành có các trang thiết bị hiện đại. Cơ sở vật chất của Điện lực Châu Thành trông rất hấp dẫn. Nhân viên của Điện lực Châu Thành có trang phục gọn gàng, cẩn thận, đẹp mắt. Các phương tiện vật chất phục vụ trong hoạt động cung cấp dịch vụ tại Điện lực Châu Thành có hiện đại, hấp dẫn. Điện lực Châu Thành có thời gian làm việc thuận tiện, hợp lý. Chất lượng dịch vụ của Điện lực Châu Thành nhìn chung là tốt? Chất lượng dịch vụ Điện lực Châu Thành đáp ứng kỳ vọng của anh/chị? Anh/ chị hài lòng với chất lượng dịch vụ của Điện lực Châu Thành?
3.5.3. Thông tin khách hàng được khảo sát
Tiếp theo, tác giả xin giới thiệu sơ nét về thông tin của các khách hàng được
khảo sát trong thời gian nghiên cứu vừa qua.
42
Bảng 3.2 - Khu vực sinh sống của khách hàng được khảo sát.
Khu vực Tần số Tỷ lệ %
Thị trấn Châu Thành Xã An Bình Xã An Cơ Xã Biên Giới Xã Đồng Khởi Xã Hảo Đước Xã Hòa Hội Xã Hòa Thạnh Xã Long Vĩnh Xã Ninh Điền Xã Phước Vinh Xã Thái Bình Xã Thanh Điền Xã Thành Long Xã Trí Bình
Tổng 25 19 16 18 22 16 18 18 18 17 20 20 26 23 24 300 8.3 6.3 5.3 6.0 7.3 5.3 6.0 6.0 6.0 5.7 6.7 6.7 8.7 7.7 8.0 100.0
Thống kê về khách hàng được khảo sát tại các xã thuộc huyện Châu Thành.
Trong số 300 khách hàng được khảo sát có 51% là chủ điện kế, độ tuổi chiếm đa số
là 31 – 40 tuổi (29%) và 51 - 60 tuổi (26.3%).
Ngoài ra 51% khách hàng được phỏng vấn là nam giới. Các số liệu có giá trị
tham khảo về mặt chuyên môn ngành điện được liệt kê bên dưới
Bảng 3.3 - Mức độ thường xuyên giao dịch với Điện lực Châu Thành
Phân loại Tần số Tỷ lệ %
Rất thường xuyên Thường xuyên Trung bình Không thường xuyên
21.0 41.3 29.0 8.7 100.0 Tổng 63 124 87 26 300
Một lượng lớn khách hàng được khảo sát giao dịch thường xuyên và rất
thường xuyên với Điện lực Châu Thành (62.3%). Đây là cơ sở rất quan trọng, vì
đây là những khách hàng nắm rõ về dịch vụ tại Điện lực Châu Thành.
43
Bảng 3.4- Mục đích sử dụng điện.
Phân loại Tần số Tỷ lệ %
Thắp sáng sinh hoạt Ngoài thắp sáng sinh hoạt
Tổng 48.7 51.3 100.0 146 154 300
Vì nằm trong vùng nông thôn nên ngoài các mục đích cho sinh hoạt thường
ngày, phần lớn khách hàng còn sử dụng điện cho việc kinh doanh và sản xuất
(51.3%).
Bảng 3.5- Tiền điện trung bình hàng tháng
Phân loại Tần số Tỷ lệ %
< 200 ngànđồng Từ 200 – 500 ngànđồng Từ 500 ngàn - 1 triệu đồng Trên 1 triệu đồng
Tổng 26.3 24.7 24.0 25.0 100.0 79 74 72 75 300
Bảng 3.6 - Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng
Tần số %
< 3 triệu đồng Từ 3 - 5 triệu đồng Từ 5 – 10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng
Tổng 19.3 29.7 26.7 24.3 100.0 58 89 80 73 300
3.5.4. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Từ các bảng thống kê phía dưới ta thấy thành phần các yếu tố độ tin cậy có
Cronbach’s Alpha cao, thấp nhất là thành phần Phương tiện hữu hình với
Cronbach's Alpha là 0.724, cao nhất là thành phần Tin cậy với Cronbach's Alpha là
0.930. Các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần này đều
lớn hơn 0.3. Việc loại các biến không làm tăng đáng kể Cronbach’s Alpha hoặc làm
giảm Cronbach’s Alpha. Vì vậy, các biếnđo lường thành phần này đều được sử
dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
44
Bảng 3.7- Thành phần Tin cậy
Cronbach's Alpha: 0.930
Tương quan biến tổng
Biến quan sát Tincay1 Tincay2 Tincay3 Tincay4 Tincay5 Cronbach’sAlpha nếu loại biến .932 .907 .899 .917 .910 .711 .847 .886 .799 .835
Bảng 3.8 - Thành phần Đáp ứng
Cronbach's Alpha: 0.890
Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’sAlpha nếu loại biến
.821 .861 .849 .811 .766 .781
Dapung1 Dapung2 Dapung3 Bảng 3.9- Thành phần Năng lực phục vụ
Cronbach's Alpha: 0.910
Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’sAlpha nếu loại biến
.935 .859 .865 .868 .640 .866 .850 .841 Phucvu1 Phucvu2 Phucvu3 Phucvu4
Bảng 3.10 - Thành phần Đồng cảm
Cronbach's Alpha: 0.887
Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’sAlpha nếu loại biến
.856 .862 .847 .853 .754 .735 .774 .764
Dongcam1 Dongcam2 Dongcam3 Dongcam4
45
Bảng 3.11 - Thành phần Phương tiện hữu hình
Cronbach's Alpha: 0.724
Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’sAlpha nếu loại biến
.488 .629 .663 .459 .327 .675 .625 .611 .693 .782 Phuongtien1 Phuongtien2 Phuongtien3 Phuongtien4 Phuongtien5
Bảng 3.12- Thành phần Thỏa mãn
Cronbach's Alpha: 0.890
Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’sAlpha nếu loại biến
.811 .766 .781 .821 .861 .849 Hailong1 Hailong2 Hailong3
3.5.5. Phân tích nhân tố EFA
Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân tích nhân tố để
rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến (gọi là nhân tố) ít hơn;
các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội
dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu (Hair, Anderson, Tatham và Black;
1998). Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được dùng để kiểm định giá
trị khái niệm của thang đo (dẫn theo Lê Ngọc Đức, 2008).
- Kiểm định Bartlett: các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể
- Xem xét giá trị KMO: 0,5≤KMO≤1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với
dữ liệu; ngược lại KMO≤ 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với
các dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
46
- Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn: tiến hành loại các biến quan sát có hệ
số tải nhân tố < 0,5.
- Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được giải thích
bởi mỗi nhân tố) có giá trị > 1.
Xem xét giá trị tổng phương sai trích (yêu cầu là ≥ 50%): cho biết các nhân
tố được trích giải thích được % sự biến thiên của các biến quan sát.
Trong phân tích nhân tố khám phá EFA đối với thang đo chất lượng dịch
vụ, tác giả sử dụng phương pháp rút trích các nhân tố được thực hiện theo các thành
phần chính (Principal components) kết hợp với phương pháp xoay Varimax (có tác
dụng tối thiểu số lượng biến có hệ số lớn trong cùng một nhân tố).
* Kiểm định EFA đối với các biến độc lập
Hệ số KMO đạt 0.794, dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố. Kiểm
định Barlett có Sig. = 0.000, do vậy thang đo chấp nhận được.
Bảng 3.13 - Kiểm định EFA đối với các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig. .794 617.529 210 .000
Giá trị Eigenvalues
Tổng phương sai trích
Tổng phương sai trích xoay
Thành phần
Tổng
%
Tổng
%
Tổng
%
6.634
31.590
6.634
31.590
3.856
18.362
% tích lũy 31.590
% tích lũy 31.590
% tích lũy 18.362
1
3.402 2.392
16.199 11.390
3.402 2.392
16.199 11.390
3.367 3.156
16.033 15.027
47.788 59.179
47.788 59.179
34.395 49.422
2 3
1.713 1.440
8.158 6.858
1.713 1.440
8.158 6.858
2.714 2.488
12.924 11.849
67.337 74.195
67.337 74.195
62.346 74.195
4 5
47
4 5 3 2
Bảng ma trận thành phần xoay 1 .866 .864 .842 .792 .747
.917 .897 .894 .718
.887 .852 .838 .834
.808 .765 .693 .581 .505
Tincay4 Tincay5 Tincay3 Tincay2 Tincay1 Phucvu3 Phucvu4 Phucvu2 Phucvu1 Dongcam3 Dongcam2 Dongcam4 Dongcam1 Phuongtien2 Phuongtien3 Phuongtien1 Phuongtien4 Phuongtien5 Dapung2 Dapung3 Dapung1 .892 .862 .821
* Kiểm định EFA đối với biến phụ thuộc
Hệ số KMO đạt 0.744, dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố. Kiểm
định Barlett có Sig. = 0.000, do vậy thang đo chấp nhận được.
Bảng 3.14- Kiểm định EFA đối với các biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig. .744 517.529 3 .000
48
Giá trị Eigenvalues Tổng phương sai trích
Thành phần 1 Tổng 2.462 % 82.064 % tích lũy Tổng 2.462 82.064 % 82.064 % tích lũy 82.064
Bảng ma trận thành phần
Hailong1 Hailong3 Hailong2 .919 .903 .895
3.5.6. Phân tích hồi quy đa biến.
Giá trị R2 điều chỉnh bằng 0.701 có nghĩa mô hình trên giải thích được
70.1% biến thiên của thành phần phụ thuộc là sự thỏa mãn.
Trong bảng ANOVA thống kê F có Sig.=0.000, do đó mô hình hồi quy
tuyến tính bội được xây dựng phù hợp với dữ liệu.
Bảng 3.15 - Phân tích hồi quy đa biến
R R2 R2 được điều chỉnh Độ lệch chuẩn của ước lượng
Mô hình 1 .840a .706 .701 .281
ANOVAb
Mô hình df F Sig. Tổng các độ lệch bình phương Bình phương trung bình
55.665 5 .000a
11.133 141.181 Hồi quy Phần còn lại 23.184 294 .079
78.849 299 Tổng cộng
Năm thành phần độc lập đều có tác động đến biến phụ thuộc và có ý nghĩa
thống kê (sig<0,05). Hệ số phóng đại phương sai VIF <2 nên không có hiện tượng
đa cộng tuyến xảy ra.
49
Bảng 3.16 - Bảng trọng số hồi quy
STT Nhân tố Sig Hệ số beta chuẩn hóa Hệ số phóng đại phương sai Hệ số beta chưa chuẩn hóa
1 Tin cậy .251 .400 .000 1.631
2 Đồng cảm .199 .104 .004 1.282
3 Đáp ứng .065 .343 .000 1.245
4 Năng lực phục vụ .191 .293 .000 1.123
5 Phương tiện hữu hình .206 .267 .000 1.402
Kết quả giá trị hồi quy chuẩn (Standardized Coefficients Beta) cho ta biết
tầm quan trọng của năm biến độc lập (Tin cậy, Đồng cảm, Đáp ứng, Năng lực phục
vụ, Phương tiện hữu hình) đối với biến phụ thuộc (Sự thỏa mãn).
Biến nào có hệ số Beta đã chuẩn hóa càng lớn thì càng ảnh hưởng đến mức
độ thỏa mãn càng nhiều. Yếu tố Tin cậy có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự thỏa
mãn của khách hàng (giá trị Beta = 0.400 lớn nhất); kế đến là yếu tố Đáp ứng (Beta
= 0.343); và cuối cùng là các yếu tố Năng lực phục vụ, Phương tiện hữu hình, Đồng
cảm (Beta lần lượt là 0.293, 0.267, 0.104).
Như vậy, với kết quả phân tích, phương trình hồi quy được biểu diễn:
Sự thỏa mãn = 0, 251*(Tin cậy) + 0, 065*(Đáp ứng) + 0, 199*(Đồng Cảm) +
0. 191*(Năng lực phục vụ) + 0.206*(Phương tiện hữu hình)
Dựa vào kết quả hồi quy, tác giả xin đề xuất các giải pháp ở chương 4, liên
quan đến 3 yếu tố chính ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng đó là yếu tố
Tin cậy, Đáp ứng và Năng lực phục vụ.
50
Bảng 3.17 - Kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu
Giả thuyết Kết quả kiểm định
Chấp nhận
Chấp nhận
Chấp nhận
Chấp nhận
Chấp nhận
H1: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Tin cậy và Sự thỏa mãn. H2: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Đáp ứng và Sự thỏa mãn. H3: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Năng lực phục vụ và Sự thỏa mãn. H4: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Đồng cảm và Sự thỏa mãn. H5: Có mối quan hệ đồng biến giữa thành phần Phương tiện hữu hình và Sự thỏa mãn.
3.6. Phân tích nguyên nhân
3.6.1. Phân tích nguyên nhân theo kết quả phân tích trung bình các
thang đo.
Đầu tiên là số điểm trung bình mà khách hàng đã đánh giá về các yếu tố chất
lượng dịch vụ.
Bảng 3.18 - Điểm trung bình của các yếu tố chất lượng dịch vụ
Yếu tố Điểm trung bình
Tin cậy Đáp ứng Năng lực phục vụ Đồng cảm Phương tiện hữu hình Thỏa mãn 3.76 3.38 3.26 3.50 4.00 3.60
Nhìn vào bảng, chúng ta có thể thấy 5 nhân tố tác động đến sự hài lòng
khách hàng với các mức độ khác nhau. Theo như kết quả phân tích điểm trung bình
thì đa phần các yếu tố đều có điểm trung bình cao hơn 3.50, chỉ ngoài trừ yếu tố
Năng lực phục vụ và Đáp ứng thấp hơn 3.50.
51
Điểm trung bình của sự thỏa mãn đạt 3.60. Như vậy có thể thấy mức độ hài
lòng của khách hàng chỉ ở mức trung bình khá, đây là một kết quả không quá xấu
với Điện lực Châu Thành. Trong các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
khách hàng đối với dịch vụ, thì nhóm nhân tố Tin cậy, Đáp ứng và Năng lực phục
vụ là ảnh hưởng nhiều nhất. Trong khi Đáp ứng và Năng lực phục vụ là hai nhân tố
bị khách hàng đánh giá khá thấp (điểm trung bình là 3.38 và 3.26).
Nguyên nhân là do nhân viên ngành điện đa phần là công nhân kỹ thuật, kỹ
thuật viên…chưa được huấn luyện nghiệp vụ giao tiếp với khách hàng chuyên
nghiệp. Ngoài ra do địa bàn nằm tại địa bàn còn nhiều khó khăn nên chất lượng
nguồn nhân lực còn hạn chế. Vì vậy trong điều kiện hạn chế về nguồn lực như hiện
nay cần phải tập trung cải thiện Năng lực phục vụ và Đáp ứng trước.
Sau khi đánh giá tổng quan điểm trung bình từ các yếu tố, xin đi vào phân
tích chi tiết các biến quan sát.
Bảng 3.19 - Điểm trung bình của các biến quan sát Sự tin cậy (Reliability)
Điểm TB
3.70
3.77
3.74
3.77
3.81 Biến quan sát Khi Điện lực Châu Thành cam kết sẽ thực hiện 1 điều gì đó vào khoảng thời gian cụ thể, Điện lực Châu Thành sẽ thực hiện. Khi quý khách có vấn đề, Điện lực Châu Thành thể hiện sự quan tâm chân thành trong giải quyết vấn đề. Điện lực Châu Thành thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu tiên. Điện lực Châu Thành cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà Điện lực Châu Thành cam kết sẽ thực hiện. Điện lực Châu Thành thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện.
Yếu tố Sự tin cậy đạt điểm trung bình khá cao 3.76, đứng thứ 2 trong các yếu
tố, điều đó thể hiện sự tin tưởng của khách hàng đối với Điện lực Châu Thành là
khá. Xét riêng từng biến quan sát, không có sự chênh lệch nhiều, khoảng 0.1 điểm.
Trong đó cao nhất là biến “Điện lực Châu Thành thông báo cho khách hàng khi nào
52
dịch vụ sẽ được thực hiện” với số điểm 3.81. Thấp nhất trong các biến quan sát là
biến thứ 1 về nội dung cam kết thực hiện đối với khách hàng, với số điểm 3.70.
Điều này có được là do trong thời gian gần đây có sự hoạt động của Trung
tâm chăm sóc khách hàng Điện lực miền Nam, giám sát mọi hoạt động chăm sóc
khách hàng trên địa bàn toàn miền Nam nên chất lượng dịch vụ được cải thiện một
cách đáng kể tại hầu hết các Điện lực, trong đó có Điện lực Châu Thành. Các dịch
vụ được cải thiện có thể kể như sau: thông báo thời gian mất điện chính xác, ít phát
sinh sự cố lưới điện ngoài ý muốn, thực hiện đúng thời gian sửa chữa điện, cung cấp
điện mà Điện lực Châu Thành đã hứa…
Bảng 3.20 - Điểm trung bình của các biến quan sát Sự đáp ứng (Responsiness)
Biến quan sát Điểm TB
3.41
3.34
3.39 Nhân viên trong Điện lực Châu Thành phục vụ quý khách nhanh chóng, đúng hạn. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ quý khách. Nhân viên Điện lực Châu Thành không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của quý khách.
Do nhiều nguyên nhân, sự Đáp ứng của Điện lực Châu Thành vẫn còn chậm
so với mong muốn của khách hàng. Có thể lý giải được là do điều kiện sinh hoạt,
sản xuất của khách hàng ở khu vực nông thôn, biên giới khó khăn trong công tác di
chuyển nên Điện lực khó có thể đáp ứng các yêu cầu khách hàng đúng hạn.
Nguồn nhân lực hạn chế ở Điện lực Châu Thành (chỉ đạt 85/128 số nhân viên
so với định mức) do chủ trương tiết kiệm nhân lực của Công ty Điện lực Tây Ninh
dẫn đến tình trạng quá tải trong công việc, nên đôi lúc nhân viên chưa sẵn sàng đáp
ứng cho khách hàng, thể hiện hình ảnh bận rộn, mệt mỏi làm khách hàng không hài
lòng. Có thể nhận thấy qua các nội dung cụ thể như: chưa đảm bảo thời gian cấp
điện mới, còn chậm trong công tác sửa chữa điện, chưa bố trí nhân lực phục vụ thu
53
tiền điện cho khách hàng vào những ngày cuối tháng để khách hàng chờ rất
lâu…Do đó các biến này đạt số điểm khá thấp với 3.34, 3.39 và 3.41.
Bên cạnh đó, ngoài các công việc chuyên môn phục vụ khách hàng theo quy
định, Điện lực Châu Thành còn thực hiện quá nhiều công việc sản xuất khác trong
điều kiện thiếu nguồn nhân lực, dẫn đến năng lực đáp ứng không đạt yêu cầu.
Bảng 3.21 - Điểm trung bình của các biến quan sát Năng lực phục vụ (Assurance)
Biến quan sát Điểm TB
3.27
3.20
3.31
3.27 Ứng xử của nhân viên trong Điện lực Châu Thành ngày càng tạo sự tin tưởng đối với quý khách. Quý khách cảm thấy an toàn khi giao dịch với Điện lực Châu Thành. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với quý khách. Nhân viên trong Điện lực Châu Thành có kiến thức để giải đáp các thắc mắc của quý khách.
Yếu tố Năng lực phục vụ đạt số điểm bình quân thấp nhất trong 5 yếu tố chất
lượng dịch vụ. Các biến quan sát đạt gần mốc 3.30, thấp nhất là biến “Quý khách
cảm thấy an toàn khi giao dịch với Điện lực Châu Thành” đạt 3,20.
Nguyên nhân là do nhân viên ngành điện đa phần là công nhân kỹ thuật, kỹ
thuật viên, chưa được huấn luyện nghiệp vụ giao tiếp khách hàng một cách chuyên
nghiệp. Một bộ phận cán bộ, nhân viên Điện lực Châu Thành còn tư tưởng quan
liêu, bảo thủ, thái độ cửa quyền, nhất là nhân viên lớn tuổi, đã làm việc rất lâu trong
môi trường kinh doanh độc quyền nên chưa thay đổi tư tưởng theo thời cuộc.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng chưa xóa bỏ được hình ảnh xấu đối với ngành
điện, luôn nghĩ rằng ngành điện vẫn còn “quyền hành”, vẫn chèn ép khách hàng nên
biến quan sát “Quý khách cảm thấy an toàn khi giao dịch với Điện lực Châu Thành”
có điểm thấp nhất.
54
Bảng 3.22 - Điểm trung bình của các biến quan sát Sự đồng cảm (Empathy)
Biến quan sát Điểm TB
Điện lực Châu Thành luôn đặc biệt chú ý đến bạn. 3.71
Điện lực Châu Thành có nhân viên biết quan tâm đến bạn. 3.59
3.30
3.41 Điện lực Châu Thành lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ. Nhân viên Điện lực Châu Thành hiểu rõ những nhu cầu của bạn.
Đối với công tác chăm sóc khách hàng, hàng năm Điện lực Châu Thành đều
tổ chức Hội nghị khách hàng nhằm lắng nghe những đóng góp từ phía khách hàng,
dẫn đến biến “Điện lực Châu Thành luôn đặc biệt chú ý đến bạn” đạt số điểm khá
cao 3.71. Với biến quan sát “Điện lực Châu Thành lấy lợi ích của bạn là điều tâm
niệm của họ.” chỉ đạt số điểm 3.30, thấp nhất trong 4 biến quan sát.
Nhìn chung, các biến quan sát Sự đồng cảm có điểm số thấp là do Điện lực
Châu Thành thực hiện một số chỉ tiêu thi đua có yếu tố phản cảm như: tỉ lệ thu tiền
điện đạt 100% hàng quý, nâng giá bán điện bình quân… các chỉ tiêu này khi thực
hiện được cần phải tích cực “đeo bám” với khách hàng, thậm chí phải đấu tranh
mới có thể hoàn thành. Để có thể đạt tỉ lệ thu tiền điện đạt 100% hàng quý, ngoài
việc phải tích cực “đeo bám” khách hàng, phải thực hiện cắt điện đối với khách
hàng nợ tiền điện quá hạn (sau 15 ngày kể từ ngày khách hàng nhận thông báo).
Bảng 3.23 – Điểm trung bình của các biến quan sát Phương tiện hữu hình (Tangibility)
Biến quan sát Điểm TB
3.90
Điện lực Châu Thành có các trang thiết bị hiện đại. Cơ sở vật chất của Điện lực Châu Thành trông rất hấp dẫn. 4.00
3.94
4.30
Nhân viên của Điện lực Châu Thành có trang phục gọn gàng, cẩn thận, đẹp mắt. Các phương tiện vật chất phục vụ trong hoạt động cung cấp dịch vụ tại Điện lực Châu Thành có hiện đại, hấp dẫn. Điện lực Châu Thành có thời gian làm việc thuận tiện, hợp lý. 3.88
55
Về tổng quan, yếu tố Phương tiện hữu hình có điểm trung bình cao nhất
trong các yếu tố chất lượng dịch vụ. Nguyên nhân là do địa phương còn nhiều khó
khăn, dẫn đến khách hàng ít có những yều cầu về phương tiện, cơ sở vật chất, do đó
khách hàng đánh giá hầu hết các biến quan sát với giá trị gần bằng 4, ngoại trừ biến
thứ 5 về thời gian làm việc có điểm trung bình 3.88 hơi thấp so với các biến còn lại,
nguyên nhân là do thời gian làm việc của Điện lực Châu Thành theo qui định của
Công ty, không phù hợp với tập quán sinh hoạt của người dân địa phương, nhất là
một huyện nông thôn biên giới như Châu Thành, Tây Ninh.
3.6.2. Tổng kết nguyên nhân chưa đạt sự Thỏa mãn của khách hàng.
- Huyện Châu Thành là một huyện nông thôn ở gần biên giới của tỉnh Tây
Ninh, cơ sở hạ tầng của huyện chưa phát triển, còn kém nhiều so với các
huyện/thành phố khác trong tỉnh. Sự hình thành của nhiều điểm dân cư nằm rải rác
trên địa bàn rộng dẫn đến sự khó khăn trong công tác vận hành, quản lý, bảo trì lưới
điện, cấp điện mới cũng như cung cấp dịch vụ tiện ích cho khách hàng.
- Yếu tố văn hóa, đời sống của người dân vùng nông thôn, biên giới ít nắm
bắt các thông tin về các dịch vụ chăm sóc khách hàng của ngành điện cũng tác động
đến chất lượng dịch vụ của Điện lực. Tâm lý ngán ngại của khách hàng đối với một
đơn vị kinh doanh độc quyền như Điện lực Châu Thành cũng góp phần làm cho
đánh giá của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của Điện lực Châu Thành chưa
cao.
- Nguồn nhân lực hạn chế, không đủ định mức đồng thời phải thực hiện
nhiều công việc ngoài quy đinh (sản xuất khác như khảo sát thiết kê, thi công lưới
điện…) nên thường xuyên dẫn đến tình trạng nhân lực quá tải, làm giảm năng lực
đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Trang thiết bị, vật tư dự phòng, phương tiện xử lý sự cố tại Điện lực Châu
Thành cũng rất hạn chế, thiếu chuyên nghiệp do Công ty Điện lực Tây Ninh chưa
56
cung cấp đầy đủ nên thời gian khắc phục sự cố còn dài, mục tiêu giảm thiểu thời
gian mất điện cho khách hàng chưa đạt yêu cầu.
- Một trong những nguyên nhân hàng đầu khách hàng chưa hài lòng với chất
lượng dịch vụ của Điện lực Châu Thành là còn một bộ phận cán bộ, nhân viên của
Điện lực Châu Thành vẫn còn mang nặng tâm lý kinh doanh độc quyền, có thái độ
quan liêu khi tiếp xúc khách hàng, nhất là các nhân viên lớn tuổi đã làm việc trong
môi trường độ quyền lâu năm, khó thay đổi thích nghi với môi trường làm việc mới.
Việc đào tạo nghiệp vụ chăm sóc khách hàng do đơn vị chủ quản quản lý chưa được
quan tâm một cách đúng mức.
- Công tác thi đua khen thưởng trong chừng mực nào đó thúc đẩy sự phát
triển, tuy nhiên trong thời gian qua, các đơn vị chủ quản áp dụng nhiều tiêu chí thi
đua dễ làm giảm sự hài lòng, gây phản cảm cho khách hàng như tỷ lệ thu tiền điện
đạt 100% hàng quý, nâng giá bán điện bình quân, tăng lợi nhuận… Các Điện lực
trực thuộc, trong đó có Điện lực Châu Thành tập trung thực hiện các chỉ tiêu này
dẫn đến thực hiện triệt để một số biện pháp như cắt điện nợ tiền điện, áp giá, tiết
kiệm chi phí sửa chữa lưới điện… dẫn đến nhiều tranh chấp, làm mất hình ảnh
ngành điện, giảm sự tin cậy và sự thỏa mãn của khách hàng.
Tóm tắt Chương 3
Với việc am hiểu về nơi nghiên cứu, từ đó tác giả tiến hành nghiên cứu định
tính, xây dựng thang đo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu. Ngoài ra
thông qua phương pháp phỏng vấn chuyên gia, tác giả đã có được những cái nhìn
khách quan, đúng thực trạng Điện lực Châu Thành.
Các kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao, chỉ ra được trọng tâm vấn đề cần
quan tâm để cải thiện chất lượng dịch vụ tại Điện lực Châu Thành, đó là các yếu tố
về Sự tin cậy, Sự đáp ứng. và Năng lực phục vụ.
57
Ngoài ra thông qua phương pháp phỏng vấn các chuyên gia, tác giả đã có
được những cái nhìn khách quan hơn, đi đúng vào thực trạng của Điện lực Châu
Thành.
Các kết luận trên là cơ sở vững chắc cho tác giả trong việc đề xuất các giải
pháp cần thiết trong chương 4 nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ tại Điện lực Châu
Thành trong thời gian sắp tới.
58
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI ĐIỆN LỰC CHÂU THÀNH
4.1. Mục tiêu chung
Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng sử dụng điện với chất lượng ngày càng
cao và dịch vụ ngày càng hoàn hảo. Đáp ứng tiêu chí “Ba dễ” đối với khách hàng:
Dễ tiếp cận dịch vụ; Dễ tham gia dịch vụ; Dễ giám sát về những cam kết mà Điện
lực Châu Thành đã công bố công khai với khách hàng.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
- Dễ tiếp cận dịch vụ; Dễ tham gia dịch vụ; Dễ giám sát quy trình thực hiện
dịch vụ theo định hướng điện tử hóa dịch vụ khách hàng, phục vụ theo yêu cầu.
- Thuận lợi trong việc nắm bắt và theo dõi các chính sách của Nhà nước, các
quy trình, quy định của ngành điện.
- Dễ dàng lựa chọn các hình thức ghi, thu tiền điện phù hợp với điều kiện và
yêu cầu của mình.
- Thuận tiện tra cứu các thông tin về tình hình sử dụng điện của mình như
hóa đơn, thông tin khách hàng, theo dõi biểu đồ công suất và phụ tải,... thông qua
nhiều kênh giao tiếp của ngành điện như Phòng dịch vụ khách hàng, các số điện
thoại dịch vụ khách hàng tại Điện lực. Ngoài ra còn các kênh giao tiếp như tổng đài
Trung tâm chăm sóc khách hàng Điện lực Miền Nam (19001006), website Trung
tâm chăm sóc khách hàng Điện lực Miền Nam (http://www.cskh.evnspc.vn),
email,...
- Dễ dàng tiếp cận với các hình thức chăm sóc khách hàng của ngành điện như
tư vấn về việc sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, yêu cầu được cấp điện khi có nhu
cầu...
59
4.3. Các giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
Theo kết quả phân tích hồi quy, ba nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn của khách hàng đó là yếu tố “Tin cậy”, “Đáp ứng” và “Năng lực phục vụ”.
Trong khi đó theo điểm số trung bình thang đo, chỉ 02 yếu tố là “Đáp ứng”
và “Năng lực phục vụ” có điểm trung bình thấp còn yếu tố “Tin cậy” khá cao
Căn cứ các kết quả nêu trên và việc phân tích nguyên nhân đánh giá sự hài
lòng của khách hàng qua các biến quan sát, tác giả xin đề xuất một số giải pháp cải
thiện chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Điện lực
Châu Thành, cụ thể như sau:
4.3.1. Giải pháp nâng cao Năng lực phục vụ đối với khách hàng
Là một trong ba yếu tố có sự ảnh hưởng lớn đến sự thỏa mãn của khách
hàng, lại có điểm trung bình do khách hàng đánh giá thấp nhất nên các giải pháp
nâng cao Năng lực phục vụ được ưu tiên hàng đầu. Trong nhóm giải pháp này, tác
giả hướng tới việc đào tạo cho đội ngũ nhân lực, hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Điện
lực Châu Thành thông qua 02 giải pháp:
Giải pháp 1: Thực hiện tự đào tạo nghiệp vụ giao tiếp khách hàng, kỹ năng mềm
cho đội ngũ nhân viên đang làm công tác giao tiếp khách hàng; đào tạo lực lượng
dự phòng cho công tác này; thường xuyên tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm về
công tác chăm sóc khách hàng.
Tham khảo các bộ tài liệu về nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, sổ tay chăm
sóc khách hàng để biên soạn và ban hành ngay các bộ tài liệu đào tạo nội bộ
về nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, sổ tay chăm sóc khách hàng…phù hợp
với điều kiện cụ thể của Điện lực Châu Thành.
Tổ chức huấn luyện và sát hạch cho đội ngũ nhân viên thường xuyên tiếp xúc
khách hàng năng lực tư vấn khách hàng trong nhiều lĩnh vực như cấp điện,
an toàn điện, tiết kiệm điện. Trong năm 2017, 100% nhân viên làm công tác
dịch vụ khách hàng phải đảm bảo được huấn luyện và sát hạch nghiệp vụ đạt
60
yêu cầu. Kiên quyết loại bỏ các nhân viên bảo thủ, quan liêu trong công tác,
nhất là các công tác dịch vụ khách hàng; sắp xếp bố trí họ làm các công việc
khác thích hợp hơn, không phải tiếp xúc khách hàng.
Lập kế hoạch mỗi năm phải tổ chức tối thiểu 04 buổi trao đổi, học tập kinh
nghiệm thực tế bộ phận giao dịch viên tại Điện lực với các điện lực bạn và
với Trung tâm chăm sóc khách hàng Điện lực miền Nam.
Tổ chức giám sát chặt chẽ tiến độ xử lý công việc của nhân viên trong đơn vị
để đảm bảo thực hiện đúng các tiêu chí dịch vụ đã công bố với khách hàng
như: thời gian cấp điện cho khách hàng, thời gian xử lý mất điện... qua hệ
thống công nghệ thông tin. Xử lý trách nhiệm nhân viên nếu không thực hiện
đúng các nội dung đã cam kết với khách hàng.
Giải pháp 2: Tăng cường công tác quản bá hình ảnh của ngành điện, của Điện lực
Châu Thành trong thời kỳ mới. Đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, chăm sóc khách
hàng sử dụng điện, chuyển tải cho khách hàng nắm bắt được nhiều thông tin hơn về
các hoạt động của ngành điện, của Điện lực Châu Thành. Đa dạng hóa các hình thức
quảng bá hoạt động của ngành điện từ nhiều kênh thông tin khác nhau.
Phối hợp với Đài truyền thanh huyện Châu Thành quảng bá, giới thiệu hoạt
động của Trung tâm chăm sóc khách hàng Điện lực Miền Nam, nơi cung cấp
thông tin và phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác và tin cậy nhất để
khách hàng trên địa bàn huyện Châu Thành nắm bắt.
Lập kế hoạch chi tiết công tác chăm sóc khách hàng theo từng khu vực, đối
tượng trong năm 2017 và các năm tiếp theo như: vệ sinh công nghiệp, sữa
chữa lưới điện khách hàng sau công tơ.
4.3.2. Giải pháp nâng cao Sự đáp ứng đối với khách hàng.
Tương tự yếu tố Năng lực phục vụ, sự Đáp ứng cũng là một trong ba yếu tố
có sự ảnh hưởng lớn đến sự thỏa mãn của khách hàng nhưng lại có điểm trung bình
61
do khách hàng đánh giá thấp (thứ hai) nên các giải pháp nâng cao sự đáp ứng được
ưu tiên tiếp theo. Trong nhóm giải pháp này, tác giả đề xuất 02 giải pháp:
Giải pháp 1: Kiện toàn bộ máy tổ chức tại đơn vị; giảm khối lượng công tác sản
xuất khác; tăng cường thuê ngoài; tham gia góp ý tích cực để hoàn thiện quy chế thi
đua khen thưởng cấp Công ty, Tổng Công ty.
Do tình hình hiện nay không cho phép tuyển thêm lao động, cần đề xuất
Công ty Điện lực Tây Ninh có chủ trương hạn chế công tác sản xuất khác để
tập trung công tác phục vụ, chăm sóc khách hàng.
Đề xuất Công ty, Tổng Công ty xây dựng tiêu chí thi đua dựa trên các chỉ
tiêu phục vụ khách hàng theo chỉ thị của Tập đoàn; hạn chế đưa các tiêu chí
thi đua có khả năng gây phản cảm vào công tác thi đua khen thưởng đơn vị.
Không nên quá chú trọng thành tích thi đua mà tập trung công tác thực thi
pháp luật, phục vụ khách hàng.
Mở rộng thuê đại lý thực hiện công tác ghi điện, thu tiền để sử dụng nguồn
nhân cho công tác chăm sóc khách hàng.
Giải pháp 2: Thúc đẩy các ban ngành địa phương nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ
tầng nông thôn.
Tham mưa cho lãnh đạo huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh lập kế hoạch, quy
hoạch cải tạo cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện, trong đó có hạ tầng lưới điện
để tạo điều kiện nhanh chóng đáp ưng nhu cầu của khách hàng.
Tham gia tích cực cùng địa phương trong công tác sửa chữa, nâng cấp cơ sở
hạ tầng nông thôn. Hỗ trợ đi dời lưới điện cho địa phương trong việc cải tạo
mở rộng hệ thống đương bộ…
4.3.3. Giải pháp nâng cao Sự tin cậy đối với khách hàng.
Dù điểm số trung bình yếu tố Tin cậy khá cao, nhưng do mức độ ảnh hưởng
của yếu tố Tin cậy lớn nhất đến sự hài lòng (theo phân tích hồi quy) nên cần có giải
62
pháp để tiếp tục nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng điện trên địa bàn
huyện Châu Thành. Tác giả đề xuất 2 giải pháp sau:
Giải pháp 1: Tiếp tục phối hợp tốt hơn với Trung tâm Chăm sóc khách hàng Điện
lực miền Nam, nâng cấp mối liên hệ giữa Trung Tâm Chăm sóc khách hàng Điện
lực miền Nam và đơn vị.
Kết hợp chặt chẽ với Trung tâm chăm sóc khách hàng Điện lực Miền Nam
để hỗ trợ đầy đủ thông tin cho khách hàng, xử lý nhanh, đúng nội dung, đúng
thời gian quy định các yêu cầu của khách hàng.
Thường xuyên tương tác với Trung tâm Chăm sóc khách hàng Điện lực miền
Nam ở cấp độ lãnh đạo để nắm bắt được tình hình phản ánh, mức độ hài lòng
của khách hàng, trách nhiệm, tác phong công tác của nhân viên cấp dưới
trong công tác dịch vụ khách hàng để có giải pháp phù hợp, kịp thời.
Giải pháp 2: Hoàn thiện trang thiết bị, phương tiện, vật tư, hạ tầng kỹ thuật phục
vụ công tác sửa chữa, xử lý sự cố lưới điện. Mạnh dạn áp dụng các sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật đã được Tổng Công ty, Công ty công nhận vào thực tế để vừa nâng cao
hiệu quả công việc vừa giảm chi phí đầu tư như: sáng kiến máy ép thủy lực trên xe
cẩu, tời cuốn dây trên xe cẩu, giải pháp làm gọn lưới điện,…
4.3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng các phương tiện
Giải pháp 1: Từng bước phát triển và nâng cao hiệu quả các ứng dụng trong
các công tác quản lý thiết bị đo đếm, hợp đồng mua bán điện; khảo sát mắc điện,
chiết tính vật tư; tính toán, phân bổ phụ tải khách hàng; quản lý tổn thất, khách hàng
câu trộm điện,...
Giải pháp 2: Áp dụng chương trình hiển thị tỷ lệ tổn thất trên bản đồ GIS
(phân vùng tổn thất theo màu) của từng khu vực địa chính,... Ứng dụng GIS trong
công tác điều tra tổn thất khu vực. Cập nhật trực tuyến ngoài hiện trường trên thiết
bị di động.
63
Cập nhật hoàn tất thông tin hệ thống đo đếm trên bản đồ GIS: Theo dõi, đánh
giá niên hạn thay bảo trì của khách hàng theo từng khu vực, khuyến khích khách
hàng thay bảo trì đúng quy định, bố trí nguồn nhân lực thay bảo trì theo khu vực
một cách hợp lý.
4.3.5. Giải pháp nâng cao sự đồng cảm đối với khách hàng
Giải pháp 1: Ứng xử đối với khiếu nại của khách hàng
Lắng nghe khiếu nại của khách với thái độ bình tĩnh đồng cảm, tôn trọng
khách tạo không khí hoà thuận hợp tác
Ghi chép cẩn thận thời gian địa điểm xảy ra sự kiện, người gây ra sự kiện,
diễn biến sự kiện
Đưa ra phương án giải quyết sơ bộ
Báo cáo cho khách biết nhứng biện pháp giải quyết của khách sạn để khách
lựa chọn
Thường xuyên báo cáo xin chỉ thị, không được hứa với khách hàng những
điều không chắc chắn
Theo dõi đôn đốc tiến trình giải quyết vấn đề. Nếu do nguyên nhân khiến quá
trình giải quyết bị kéo dài thì phải kịp thời báo cho khách biết.
Hoàn chỉnh kết quả giải quyết vấn đề
Giữ liên hệ với khách, báo cho khách biết kết quả giải quyết một cách
hợp lí, lắng nghe ý kiến của khách với kết quả giải quyết
Báo cáo bằng văn bản lên người quản lý cấp trên về nguyên nhân xảy
ra sự kiện, diễn biến của sự kiện, cách giải quyết và kết quả giải quyết.
Giải pháp 2: Ứng xử đối với các phàn nàn của khách.
Lắng nghe phàn nàn của khách với thái đọ quan tâm, tích cực
Xin lỗi khách và tỏ ra hết sức thông cảm với họ
Ghi chép cẩn thận các chi tiết liên quan như tên khách, số buồng, các
vấn đề cần khắc phục
64
Đưa ra phương án giải quyết để khách lựa chọn, đồng thời hứa sẽ thực
hiện chu đáo
o Tự giải quyết
o Báo cho bộ phận liên quan giải quyết
o Chuyển cho lãnh đạo giải quyết
Cám ơn khách đã góp ý kiến
Theo dõi, đôn đốc tiến trình giải quyết
Kiểm tra sự hài long của khách
Ghi chép sự việc vào sổ ý kiến khách hàng
4.4. Kiến nghị
4.4.1. Đối với lãnh đạo Điện lực Châu Thành
- Ban lãnh đạo Điện lực Châu Thành cần mạnh dạn đổi mới tư tưởng về công
tác quản lý để nâng cao được chất lượng dịch vụ; cần nỗ lực hoàn thiện cơ sở hạ
tầng, tăng cường bổ sung trang thiết bị, đầu tư xây dựng, hỗ trợ thêm kinh phí, mua
sắm thêm trang thiết bị mới phục vụ nhu cầu của khách hàng.
- Có thêm nhiều chính sách động viên nhân viên làm việc tốt hơn, cũng như
chú tâm đến công tác đào tạo, huấn luyện, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, nghiệp
vụ giao tiếp để nâng cao năng lực.
- Tăng cường công tác quan hệ nội bộ để tranh thủ các nguồn vốn xây dựng
cơ sở hạ tầng lưới điện tại địa phương. Thay đổi tư duy lãnh đạo, không chú trọng
thành tích, tập trung công tác thực thi pháp luật, phục vụ khách hàng.
- Thường xuyên và liên tục khảo sát và đánh giá sự hài lòng của khách hàng
qua nhiều kênh như phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại, qua thư góp ý,
qua thông tin ghi nhận từ Trung tâm chăm sóc khách hàng Điện lực miền Nam để
có định hướng đúng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, thỏa mãn hơn nữa sự hài
lòng của khách hàng trong thời gian tới.
65
4.4.2. Đối với tập thể công nhân viên Điện lực Châu Thành
- Mỗi nhân viên cần xây dựng kế hoạch học tập nghiên cứu cho bản thân
theo từng kỳ, tích cực nghiên cứu khoa học, trao dồi kiến thức phục vụ cho việc
nâng cao chất lượng phục vụ.
- Nhân viên thường xuyên cập nhật những phương pháp mới trong phục vụ
khách hàng, phải tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng nhằm nắm rõ tâm tư
nguyện vọng của khách hàng, giải đáp thắc mắc khó khăn giúp sinh viên hiểu rõ
hơn bài giảng.
4.4.3. Đối với chính quyền địa phương và khách hàng của Điện lực
Châu Thành
- Chính quyền địa phương cần quy hoạch chi tiết và đầu tư hoàn thiện hơn
nữa cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, phúc lợi xã hội để nâng cao trình độ dân trí
và tạo điều kiện cho nhân dân tiếp cận nhiều hơn với bên ngoài.
- Khách hàng cần có ý thức bảo vệ cơ sở hạ tầng để phục vụ tốt cho việc
quản lý và bảo trì lưới điện, tự nâng cao trình độ hiểu biết, phối hợp, hỗ trợ Điện lực
Châu Thành để xây dựng chất lượng dịch vụ của Điện lực Châu Thành ngày một tốt
hơn.
Tóm tắt Chương 4
Với các kết quả có được từ Chương 3 kết hợp dữ liệu thứ cấp và tình hình
thực tế tại Điện lực Châu Thành, tác giả đã đưa ra 06 nhóm giải pháp nhằm cải
thiện 02 yếu tố Năng lực phục vụ và Đáp ứng, đồng thời nâng cao yếu tố Tin cậy
nhằm thỏa mãn sự hài lòng khách hàng từ chất lượng dịch vụ của Điện lực Châu
Thành.
66
Các giải pháp là cơ sở để tác giả kiến nghị đến lãnh đạo và nhân viên Điện
lực Châu Thành đưa vào kế hoạch công tác năm 2017 và các năm tiếp theo của
Điện lực Châu Thành.
67
PHẦN KẾT LUẬN
Như chúng ta đã biết, nhận được sự hài lòng của các đối tượng khách hàng
luôn là thách thức đối với tổ chức, doanh nghiệp, nhất là Điện lực Châu Thành nằm
tại địa bàn còn khó khăn. Hoàn thiện, phát triển chất lượng dịch vụ tại Điện lực
Châu Thành cũng chính là một trong những cách nhằm xây dựng văn hóa cho tập
đoàn điện lực EVN.
Tổng quan đề tài đã tổng hợp các tài liệu nghiên cứu quốc tế và trong nước,
phân tích và chỉ ra các sự tương đồng và khác biệt cũng như xu hướng đánh giá chất
lượng dịch vụ nói chung.
Để nâng cao sự hài lòng của khách, từ những góp ý các đơn vị đưa ra, ngoài
việc tiếp tục phát huy những yếu tố được khách hàng đánh giá tốt, Điện lực Châu
Thành sẽ tập trung vào sự chuyên nghiệp và nâng cao hình ảnh hiện đại của ngành
điện.
1. Kết quả nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu đã tổng hợp lý thuyết về quản trị dịch vụ, quản trị chất lượng,
chất lượng dịch vụ, mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ nói chung và dịch vụ
ngành điện nói riêng, mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của
khách hàng, giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng; đồng thời chỉ
ra các sự tương đồng và khác biệt cũng như xu hướng đánh giá chất lượng dịch vụ
nói chung và dịch vụ ngành điện nói riêng vào thời điểm hiện nay.
Kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này phù hợp khung lý thuyết và
với các nghiên cứu đã được thực hiện trong và ngoài nước. Bộ thang đo dựa theo
khung phân tích SERVQUAL sử dụng phổ biến trên thế giới có thể thích ứng với
hoàn cảnh và đặc thù địa phương.
Với các giải pháp đã nêu, công tác dịch vụ khách hàng tại Điện lực Châu
Thành có nhiều thay đổi trong tương lai. Điện lực Châu Thành sẽ triển khai các hoạt
động phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Chăm sóc khách hàng Điện lực Miền Nam,
68
nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng mang tính chuyên nghiệp để nâng cao
chất lượng phục vụ.
2. Hạn chế của luận văn và kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo
Tuy đã đạt được những kết quả đáng chú ý như đã được trình bày ở trên,
nhưng luận văn cũng không tránh khỏi một số hạn chế nhất định cần được các
nghiên cứu tiếp theo bổ sung và hoàn thiện.
Vấn đề thứ nhất có liên quan đến đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, tác giả đã tập trung phân tích các yếu tố chất lượng từ góc độ
khách hàng bên ngoài tổ chức/doanh nghiệp. Sẽ hoàn hảo hơn nếu các yếu tố quản
trị dịch vụ từ bên trong doanh nghiệp được phân tích có chiều sâu như quy trình
kiểm soát dịch vụ, quy trình đào tạo….
Vấn đề thứ hai có liên quan đến phạm vi và phương pháp điều tra thu thập dữ
liệu. Do hạn chế về thời gian và kinh phí, nghiên cứu này chỉ thực hiện với một số
khách hàng giao dịch tại Điện lực Châu Thành. Khả năng tổng quát hoá kết quả của
nghiên cứu sẽ cao hơn nếu nghiên cứu được lặp lại tại địa phương.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế,
luận văn khó tránh khỏi nhiều thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp để tác giả có thể hoàn
chỉnh được kiến thức của mình, làm hành trang cho công việc sau này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
NXB Thống Kê, 2008
Mã Công Toại , Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của Trung tâm
truyền hình cáp - Đài truyền hình Tp.HCM, luận văn thạc sỹ, 2011.
Nguyễn Đình Thọ và cộng sự, Đo lường chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí ngoài
trời, CS2003-19 Trường Đại học Kinh Tế, TP.HCM, 2003.
Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh-Thiết kế và
thực hiện, NXB Lao động Xã hội, 2011.
Nguyễn Thị Phương Trâm, Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử: So sánh giữa mô
hình SERVQUAL và GRONROOS, luận văn thạc sỹ, 2008.
Nguyễn Thành Long, Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá chất lượng đào tạo
ĐH tại trường đại học An Giang, Đề tài nghiên cứu khoa học, 2006.
Philip Kotler và Gary Armstrong (2004), Những nguyên lý tiếp thị, NXB Thống
Kê, Hà Nội.
Quyết định 39/2005/QĐ-BCN ngày 23/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục ngừng, giảm mức cung cấp điện.
Tạ Thị Kiều An và cộng sự, Quản lý chất lượng, NXB Thống kê, 2010.
Tiếng Anh
Cronin, J.J., & Taylor, S. A. (1992), Measuring service quality: A reexamination
and extension, Journal of Marketing, Vol 56 (July): pp. 55-68.
Cronin Jr, J. J., & Taylor, S. A. (1994), SERVPERF versus SERVQUAL:
reconciling performance-based and perceptions-minus-expectations measurement
of service quality, The Journal of Marketing, 125-131.
Gronroos, C, A Service Quality Model and Its Marketing Implications, European
Journal of Marketing, 18 (4): 36-44., (1984)
Kotler, P., & Keller, K.L. (2006), Marketing Management, Pearson Prentice Hall,
USA.
Lehtinen, U. and Lehtinen, J. (1991), Two approaches to service quality
dimensions, The Service Industries Journal, Vol. 11 No. 3, pp. 287-303.
Lassar, W.M., Manolis, C. & Winsor, R.D.(2000), Service quality perspectives and
satisfaction inprivate banking, International Journal of Bank Marketing, 18/4: 181-
199.
Parasuraman. A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry (1985), A conceptual model of
service quality and its implications for future, Journal of Marketing, 49(Fall):41-50
Parasuraman, A., V.A Zeithaml, & L. L. Berry (1988), “SERVQUAL: a multiple-
item scale for measuring consumer perceptions of servicequality”, Journal of
Retailing, 64(1): 12-40.
Zeithaml, V. A. and M. J. Bitner (2000), Services Marketing: Integrating
Customer Focus across the Firms, New York: McGraw-Hill.
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI ĐIỆN LỰC CHÂU THÀNH
Xin kính chào quý khách hàng!
Tôi tên là Cao Thế Tịnh, hiện tôi đang theo học lớp cao học EMBA-01 tại trường
Đại học Kinh Tế TPHCM. Xin anh/chị hãy dành ít phút giúp tôi hoàn thành bảng
khảo sát này làm cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu cũng như làm tiền đề cho việc
cải thiện chất lượng phục vụ của Điện lực Châu Thành đối với quý khách.
Cảm ơn sự hợp tác của anh/chị!
PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
Lưu ý: Những thông tin trong bảng khảo sát được giữ bí mật phục vụ cho việc
nghiên cứu
1. Họ tên của anh/chị ……………………………………………
2. Địa chỉ của anh/chị (xã/thị trấn): ……………………………
3. Anh/chị trong độ tuổi nào?
22 - 30 tuổi 41 - 50 tuổi
31 - 40 tuổi 51 - 60 tuổi
4. Giới tính
Nam Nữ
5. Mức độ thường xuyên của anh/chị trong việc sử dụng dịch vụ hoặc giao dịch
với Điện lực Châu Thành
Rất thường xuyên Trung bình
Thường xuyên Không thường xuyên
6. Anh/chị là chủ điện kế?
Đúng Sai
7. Anh/chị sử dụng điện vào mục đích gì?
Thắp sáng sinh hoạt Ngoài thắp sáng sinh
hoạt
8. Mức tiêu thụ điện năng trung bình hàng tháng của anh/chị?
< 200 kWh Từ 500 - 1.000 kWh
Từ 200 - 500 kWh Trên 1.000 kWh
9. Tiền điện trung bình hàng tháng anh/chị sử dụng?
< 200 ngàn đồng Từ 500 ngàn - 1 triệu
Từ 200 - 500 ngàn đồng đồng
Trên 1 triệu đồng
10. Thu nhập trung bình hàng tháng của anh/chị?
< 3 triệu đồng Từ 5 - 10 triệu đồng
Từ 3 - 5 triệu đồng Trên 10 triệu đồng
PHẦN KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
A. Xin quý khách vui lòng đánh giá sự tin cậy của quý khách đối với Điện lực
Châu Thành:
ĐÁNH GIÁ
STT NHẬN XÉT Bình thường Đồng ý Không đồng ý Rất đồng ý Rất không đồng ý
1 1 2 3 4 5
Khi Điện lực Châu Thành cam kết sẽ thực hiện 1 điều gì đó vào khoảng thời gian cụ thể, Điện lực Châu Thành sẽ thực hiện.
2 1 2 3 4 5 Khi quý khách có vấn đề, Điện lực Châu Thành thể hiện sự quan tâm chân thành trong giải quyết vấn đề.
3 1 2 3 4 5 Điện lực Châu Thành thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu tiên.
4 1 2 3 4 5
Điện lực Châu Thành cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà Điện lực Châu Thành cam kết sẽ thực hiện.
5 1 2 3 4 5 Điện lực Châu Thành thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện.
B. Xin vui lòng đánh giá về khả năng phục vụ của Điện lực Châu Thành đối với
quý khách:
ĐÁNH GIÁ
STT NHẬN XÉT Bình thường Đồng ý Không đồng ý Rất đồng ý Rất không đồng ý
1 2 3 4 5 1 Nhân viên trong Điện lực Châu Thành phục vụ quý khách nhanh
chóng, đúng hạn.
1 2 3 4 5 2 Nhân viên trong Điện lực Châu Thành luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ quý khách.
1 2 3 4 5 3
Nhân viên Điện lực Châu Thành không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của quý khách.
C. Xin vui lòng đánh giá về khả năng phục vụ của Điện Lực Châu đối với quý
khách:
ĐÁNH GIÁ
STT NHẬN XÉT Bình thường Đồng ý Không đồng ý Rất đồng ý Rất không đồng ý
1 2 3 4 5 1 Ứng xử của nhân viên trong Điện lực Châu Thành ngày càng tạo sự tin tưởng đối với quý khách.
1 2 3 4 5 2 Quý khách cảm thấy an toàn khi giao dịch với Điện lực Châu Thành.
1 2 3 4 5 3 Nhân viên trong Điện lực Châu Thành bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với quý khách.
1 2 3 4 5 4 Nhân viên trong Điện lực Châu Thành có kiến thức để giải đáp các thắc mắc của quý khách.
D. Xin vui lòng đánh giá về sự đồng hành của Điện lực Châu Thành trong quá
trình phục vụ quý khách:
STT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ Rất Không Bình Đồng Rất
thường ý đồng ý đồng ý không đồng ý
1 2 3 4 5 1 Điện lực Châu Thành thể hiện sự quan tâm đến cá nhân quý khách.
1 2 3 4 5 2 Nhân viên Điện lực Châu Thành quan tâm đến cá nhân quý khách.
1 2 3 4 5 3 Điện lực Châu Thành thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của quý khách.
1 2 3 4 5 4
Nhân viên trong Điện lực Châu Thành hiểu được những nhu cầu đặc biệt của quý khách.
E. Xin quý khách vui lòng đánh giá về phương tiện, cơ sở vật chất của Điện lực
Châu Thành:
ĐÁNH GIÁ
STT NHẬN XÉT Bình thường Đồng ý Không đồng ý Rất đồng ý Rất không đồng ý
1 2 3 4 5 1 Điện lực Châu Thành có các trang thiết bị hiện đại.
1 2 3 4 5 2 Cơ sở vật chất của Điện lực Châu Thành trông rất hấp dẫn.
1 2 3 4 5 3 Nhân viên của Điện lực Châu Thành có trang phục gọn gàng, cẩn thận, đẹp mắt.
1 2 3 4 5 4
Các phương tiện vật chất phục vụ trong hoạt động cung cấp dịch vụ tại Điện lực Châu Thành có hiện đại, hấp dẫn.
1 2 3 4 5 5 Điện lực Châu Thành có thời gian làm việc thuận tiện, hợp lý.
Đánh giá chung sự hài lòng của quý khách đối với Điện lực Châu Thành
ĐÁNH GIÁ
STT NHẬN XÉT Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Rất không đồng ý
1 1 2 3 4 5 Chất lượng dịch vụ của Điện lực nhìn chung là tốt.
2 1 2 3 4 5 Chất lượng dịch vụ đáp ứng kỳ vọng của anh/chị.
3 1 2 3 4 5 Anh/ chị hài lòng với chất lượng dịch vụ của Điện lực.
KẾT THÚC
CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ KHÁCH!
PHỤ LỤC 2: CÂU HỎI THẢO LUẬN CHUYÊN GIA
Xin kính chào anh/chị. Tôi tên là Cao Thế Tịnh, hiện tôi đang theo học lớp
cao học EMBA-01 tại trường Đại học Kinh Tế TPHCM. Xin anh/chị hãy dành ít
phút giúp tôi thảo luận một số câu hỏi này làm cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu
cũng như làm tiền đề cho việc cải thiện chất lượng phục vụ của Điện lực Châu
Thành đối với khách hàng. Cảm ơn sự hợp tác của anh/chị!
Phần 1: Khám phá yếu tố chất lượng dịch vụ:
Theo anh/chị, thang đo SERVQUAL với 5 yếu tố (1) Sự tin cậy (reliability),
(2) Sự đáp ứng (responsiness) , (3) Năng lực phục vụ (assurance), (4) Sự đồng cảm
(empathy), (5) Phương tiện hữu hình (tangibles) có phù hợp trong việc áp dụng
nghiên cứu về việc nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thỏa mãn khách hàng hay
không?
Anh/chị còn thấy yếu tố khác cần bổ sung nữa không? Vì sao?
Phần 2: Phân tích nguyên nhân
Xin anh/chị hãy cho biết một số nguyên nhân làm ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn của khách hàng mà Điện lực Châu Thành hoặc đơn vị của anh/chị đang công
tác gặp phải
Phần 3: Gợi ý giải pháp
Với những kinh nghiệm mà anh chị tích lũy được trong quá trình công tác,
anh/chị có thể gợi ý một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn khách hàng có thể áp
dụng thực tiễn tại Điện lực Châu Thành?
Theo anh/chị, việc ứng dụng những giải pháp trên có những thuận lợi và khó
khăn nào?
Kết thúc. Cám ơn anh/chị đã hợp tác!
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CHUYÊN GIA PHỎNG VẤN
STT HỌ VÀ TÊN CHUYÊN GIA CHỨC VỤ
I. Công ty Điện lực Tây Ninh
Phạm Thành Nhung Trưởng phòng Kinh Doanh 1
Nguyễn Hồ Hữu Ngọc Trưởng Phòng An Toàn 2
II. Điện lực Thành phố Tây Ninh
Lê Phước Lễ Giám đốc 1
Phan Lê Anh Tuấn Trưởng phòng Kinh Doanh 2
III. Điện lực Hòa Thành
Cao Hoàng Sơn Phó Giám đốc 1
2 Đỗ Việt Cường Trưởng phòng Kinh Doanh
IV. Điện lực Châu Thành
Lê Minh Hoàng Phó Giám đốc 1
Mai Văn Khiêm Trưởng phòng Kinh Doanh 2
Nguyễn Văn Thuận Đội trưởng QLVH 3
Lại Trung Chí Đội trưởng QLTH 4
Trịnh Thị Thanh Xuân Trưởng phòng Tổng hợp 5
Nguyễn Ngọc Phương Phó phòng Kinh Doanh 6
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ
Khuvuc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Thi tran Chau Thanh 25 8.3 8.3 8.3
Xa An Binh 19 6.3 6.3 14.7
Xa An Co 16 5.3 5.3 20.0
Xa Bien Gioi 18 6.0 6.0 26.0
Xa Dong Khoi 22 7.3 7.3 33.3
Xa Hao Duoc 16 5.3 5.3 38.7
Xa Hoa Hoi 18 6.0 6.0 44.7
Xa Hoa Thanh 18 6.0 6.0 50.7
Xa Long Vinh 18 6.0 6.0 56.7
Xa Ninh Dien 17 5.7 5.7 62.3
Xa Phuoc Vinh 20 6.7 6.7 69.0
Xa Thai Binh 20 6.7 6.7 75.7
Xa Thanh Dien 26 8.7 8.7 84.3
Xa Thanh Long 23 7.7 7.7 92.0
Xa Tri Binh 24 8.0 8.0 100.0
Total 300 100.0 100.0
Chudienke
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 154 51.3 51.3 51.3
2 146 48.7 48.7 100.0
Total 300 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 20.7 20.7 62 20.7 1
29.0 49.7 87 29.0 2
24.0 73.7 72 24.0 3
26.3 100.0 79 26.3 4
Total 300 100.0 100.0
Gioitinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 153 51.0 51.0 51.0 1
147 49.0 49.0 100.0 2
Total 300 100.0 100.0
Giaodich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 21.0 21.0 63 21.0
2 41.3 62.3 124 41.3
3 29.0 91.3 87 29.0
4 8.7 100.0 26 8.7
Total 300 100.0 100.0
Mucdich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 146 48.7 48.7 48.7
2 154 51.3 51.3 100.0
Total 300 100.0 100.0
Tieuthu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 158 52.7 52.7 52.7 1
142 47.3 47.3 100.0 2
Total 300 100.0 100.0
Tiendien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 79 26.3 26.3 26.3 1
74 24.7 24.7 51.0 2
72 24.0 24.0 75.0 3
75 25.0 25.0 100.0 4
Total 300 100.0 100.0
Thunhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
58 19.3 19.3 19.3 Valid 1
89 29.7 29.7 49.0 2
80 26.7 26.7 75.7 3
73 24.3 24.3 100.0 4
Total 300 100.0 100.0
Tincay1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 7 2.3 2.3 2.3 hoan toan khong dong y
khong dong y 12 4.0 4.0 6.3
trung lap 100 33.3 33.3 39.7
dong y 126 42.0 42.0 81.7
hoan toan rat dong y 55 18.3 100.0
Total 300 100.0 18.3 100.0
Tincay2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 10 3.3 3.3 3.3 hoan toan khong dong y
khong dong y 17 5.7 5.7 9.0
trung lap 76 25.3 25.3 34.3
dong y 126 42.0 42.0 76.3
hoan toan rat dong y 71 23.7 100.0
Total 300 100.0 23.7 100.0
Tincay3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 2.3 2.3 7 2.3 hoan toan khong dong y
6.3 8.7 khong dong y 19 6.3
28.3 37.0 trung lap 85 28.3
41.3 78.3 dong y 124 41.3
100.0 hoan toan rat dong y 65 21.7
Total 21.7 100.0 300 100.0
Tincay4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 7 2.3 2.3 2.3 hoan toan khong dong y
khong dong y 19 6.3 6.3 8.7
trung lap 75 25.0 25.0 33.7
dong y 135 45.0 45.0 78.7
hoan toan rat dong y 64 21.3 100.0
Total 300 100.0 21.3 100.0
Tincay5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 7 2.3 2.3 2.3 hoan toan khong dong y
khong dong y 3 1.0 1.0 3.3
trung lap 97 32.3 32.3 35.7
dong y 125 41.7 41.7 77.3
hoan toan rat dong y 68 22.7 100.0
Total 300 100.0 22.7 100.0
Dapung1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 6 2.0 2.0 2.0 hoan toan khong dong y
khong dong y 44 14.7 14.7 16.7
trung lap 94 31.3 31.3 48.0
dong y 132 44.0 44.0 92.0
hoan toan rat dong y 24 8.0 100.0
Total 300 100.0 8.0 100.0
Dapung2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 14 4.7 4.7 4.7 hoan toan khong dong y
khong dong y 29 9.7 9.7 14.3
trung lap 109 36.3 36.3 50.7
dong y 136 45.3 45.3 96.0
hoan toan rat dong y 12 4.0 100.0
Total 300 100.0 4.0 100.0
Dapung3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 11 3.7 3.7 3.7 hoan toan khong dong y
khong dong y 39 13.0 13.0 16.7
trung lap 94 31.3 31.3 48.0
dong y 134 44.7 44.7 92.7
hoan toan rat dong y 22 7.3 100.0
Total 300 100.0 7.3 100.0
Phucvu1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 14 4.7 4.7 4.7 hoan toan khong dong y
37 12.3 12.3 17.0 khong dong y
134 44.7 44.7 61.7 trung lap
83 27.7 27.7 89.3 dong y
32 10.7 100.0 hoan toan rat dong y
10.7 100.0 Total 300 100.0
Phucvu2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 25 8.3 8.3 8.3 hoan toan khong dong y
khong dong y 37 12.3 12.3 20.7
trung lap 120 40.0 40.0 60.7
dong y 89 29.7 29.7 90.3
hoan toan rat dong y 29 9.7 100.0
Total 300 100.0 9.7 100.0
Phucvu3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 25 8.3 8.3 8.3 hoan toan khong dong y
khong dong y 31 10.3 10.3 18.7
trung lap 108 36.0 36.0 54.7
dong y 99 33.0 33.0 87.7
hoan toan rat dong y 37 12.3 100.0
Total 300 100.0 12.3 100.0
Phucvu4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 27 9.0 9.0 9.0 hoan toan khong dong y
khong dong y 19 6.3 15.3 6.3
trung lap 129 43.0 58.3 43.0
dong y 95 31.7 90.0 31.7
hoan toan rat dong y 30 10.0 100.0
Total 300 100.0 10.0 100.0
Dongcam1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 10 3.3 3.3 3.3 hoan toan khong dong y
trung lap 93 31.0 34.3 31.0
dong y 162 54.0 88.3 54.0
hoan toan rat dong y 35 11.7 100.0
Total
11.7 100.0 300 100.0
Dongcam2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 4 1.3 1.3 1.3 hoan toan khong dong y
khong dong y 15 5.0 5.0 6.3
trung lap 114 38.0 38.0 44.3
dong y 133 44.3 44.3 88.7
hoan toan rat dong y 34 11.3 100.0
Total
11.3 100.0 300 100.0
Dongcam3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 10 3.3 3.3 3.3 hoan toan khong dong y
khong dong y 49 16.3 16.3 19.7
trung lap 98 32.7 32.7 52.3
dong y 126 42.0 42.0 94.3
hoan toan rat dong y 17 5.7 100.0
Total
5.7 100.0 300 100.0
Dongcam4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 13 4.3 4.3 4.3 hoan toan khong dong y
khong dong y 35 11.7 11.7 16.0
trung lap 94 31.3 31.3 47.3
dong y 131 43.7 43.7 91.0
hoan toan rat dong y 27 9.0 100.0
Total
9.0 100.0 300 100.0
Phuongtien1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 8 2.7 2.7 2.7 hoan toan khong dong y
khong dong y 13 4.3 4.3 7.0
trung lap 59 19.7 19.7 26.7
dong y 141 47.0 47.0 73.7
hoan toan rat dong y 79 26.3 100.0
Total
26.3 100.0 300 100.0
Phuongtien2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
17 5.7 Valid khong dong y 5.7 5.7
63 21.0 trung lap 26.7 21.0
124 41.3 dong y 68.0 41.3
96 32.0 hoan toan rat dong y 100.0
Total
32.0 100.0 300 100.0
Phuongtien3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 3 1.0 1.0 1.0 hoan toan khong dong y
khong dong y 14 4.7 5.7 4.7
trung lap 65 21.7 27.3 21.7
dong y 135 45.0 72.3 45.0
hoan toan rat dong y 83 27.7 100.0
Total
27.7 100.0 300 100.0
Phuongtien4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 3 1.0 1.0 1.0
trung lap 34 11.3 12.3 11.3
dong y 134 44.7 57.0 44.7
hoan toan rat dong y 129 43.0 100.0
Total
43.0 100.0 300 100.0
Phuongtien5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 0 20 6.7 6.7 6.7
6 2.0 8.7 2.0 hoan toan khong dong y
khong dong y 4 1.3 10.0 1.3
trung lap 33 11.0 21.0 11.0
dong y 133 44.3 65.3 44.3
hoan toan rat dong y 104 34.7 100.0
Total
34.7 100.0 300 100.0
Hailong1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 6 2.0 2.0 2.0 hoan toan khong dong y
khong dong y 44 14.7 14.7 16.7
trung lap 94 31.3 31.3 48.0
dong y 132 44.0 44.0 92.0
hoan toan rat dong y 24 8.0 100.0
Total
8.0 100.0 300 100.0
Hailong2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 14 4.7 4.7 4.7 hoan toan khong dong y
khong dong y 29 9.7 9.7 14.3
trung lap 109 36.3 36.3 50.7
dong y 136 45.3 45.3 96.0
hoan toan rat dong y 12 4.0 100.0
Total
4.0 100.0 300 100.0
Hailong3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 11 3.7 3.7 3.7 hoan toan khong dong y
khong dong y 39 13.0 13.0 16.7
trung lap 94 31.3 31.3 48.0
dong y 134 44.7 44.7 92.7
hoan toan rat dong y 22 7.3 100.0
Total
7.3 100.0 300 100.0
Descriptive Statistics
N Mean
Tincay1 300 3.70
Tincay2 300 3.77
Tincay3 300 3.74
Tincay4 300 3.77
Tincay5 300 3.81
Dapung1 300 3.41
Dapung2 300 3.34
Dapung3 300 3.39
Phucvu1 300 3.27
Phucvu2 300 3.20
Phucvu3 300 3.31
Phucvu4 300 3.27
Dongcam1 300 3.71
Dongcam2 300 3.59
Dongcam3 300 3.30
Dongcam4 300 3.41
Phuongtien1 300 3.90
Phuongtien2 300 4.00
Phuongtien3 300 3.94
Phuongtien4 300 4.30
Phuongtien5 300 3.88
Valid N (listwise) 300
PHỤ LỤC 5: BIỂU ĐỒ THỐNG KÊ
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO
Case Processing Summary
N %
300 100.0 Cases
0 .0 Valid Excludeda
300 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
1. Thành phần Tin Cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.930 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Tincay1 Tincay2 Tincay3 Tincay4 Tincay5 15.09 15.02 15.05 15.02 14.97 11.665 10.451 10.476 10.976 11.150 .711 .847 .886 .799 .835 .932 .907 .899 .917 .910
2. Thành phần Đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.890 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
6.73 6.80 6.76 2.798 2.961 2.780 .811 .766 .781 .821 .861 .849
Dapung1 Dapung2 Dapung3
3. Thành phần Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.910 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Phucvu1 Phucvu2 Phucvu3 Phucvu4 9.78 9.85 9.75 9.78 8.868 7.443 7.354 7.637 .640 .866 .850 .841 .935 .859 .865 .868
4. Thành phần Đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.887 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Dongcam1 Dongcam2 Dongcam3 Dongcam4 10.31 10.42 10.71 10.60 5.646 5.683 5.081 4.976 .754 .735 .774 .764 .856 .862 .847 .853
5. Thành phần Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.724 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
16.11 16.02 16.08 15.72 16.13 7.646 7.301 7.148 8.625 6.990 .488 .629 .663 .459 .327 .675 .625 .611 .693 .782
Phuongtien1 Phuongtien2 Phuongtien3 Phuongtien4 Phuongtien5
6. Thành phần Hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.890 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
6.73 6.80 6.76 2.798 2.961 2.780 .811 .766 .781 .821 .861 .849
Hailong1 Hailong2 Hailong3
PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .794
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 617.529
df 210
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
.710 .835 .860 .802 .840 .861 .834 .803 .618 .863 .868 .847 .755 .752 .804 .753 .568 .703 .701 .506 .296 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 Tincay1 Tincay2 Tincay3 Tincay4 Tincay5 Dapung1 Dapung2 Dapung3 Phucvu1 Phucvu2 Phucvu3 Phucvu4 Dongcam1 Dongcam2 Dongcam3 Dongcam4 Phuongtien1 Phuongtien2 Phuongtien3 Phuongtien4 Phuongtien5
Communalities
Initial Extraction
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .710 .835 .860 .802 .840 .861 .834 .803 .618 .863 .868 .847 .755 .752 .804 .753 .568 .703 .701 .506 .296
Tincay1 Tincay2 Tincay3 Tincay4 Tincay5 Dapung1 Dapung2 Dapung3 Phucvu1 Phucvu2 Phucvu3 Phucvu4 Dongcam1 Dongcam2 Dongcam3 Dongcam4 Phuongtien1 Phuongtien2 Phuongtien3 Phuongtien4 Phuongtien5 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Compone nt Tota l Cumulati ve % Tota l Cumulati ve % Tota l % of Varian ce % of Varian ce % of Varian ce Cumulati ve %
1 31.590 31.590 31.590 31.590 18.362 18.362
2 16.199 47.788 16.199 47.788 16.033 34.395
3 11.390 59.179 11.390 59.179 15.027 49.422
4 8.158 67.337 8.158 67.337 12.924 62.346
5 6.858 74.195 6.858 74.195 11.849 74.195 6.63 4 3.40 2 2.39 2 1.71 3 1.44 0
6.63 4 3.40 2 2.39 2 1.71 3 1.44 0 3.85 6 3.36 7 3.15 6 2.71 4 2.48 8 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
78.651 .936 4.456 81.891 .680 3.240 84.976 .648 3.085 87.392 .507 2.416 89.485 .439 2.093 91.347 .391 1.862 92.912 .329 1.566 94.336 .299 1.423 95.556 .256 1.221 96.506 .950 .199 97.311 .805 .169 97.996 .685 .144 98.610 .614 .129 99.175 .565 .119 99.611 .436 .092 .389 100.000 .082
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
.866 .864 .842 .792 .747
.917 .897 .894 .718
.887 .852 .838 .834
.808 .765 .693 .581 .505
Tincay4 Tincay5 Tincay3 Tincay2 Tincay1 Phucvu3 Phucvu4 Phucvu2 Phucvu1 Dongcam3 Dongcam2 Dongcam4 Dongcam1 Phuongtien2 Phuongtien3 Phuongtien1 Phuongtien4 Phuongtien5 Dapung2 Dapung3 Dapung1 .892 .862 .821
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
KMO and Bartlett's Test
.744 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 517.529
Bartlett's Test of Sphericity 3 df
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
Hailong1 1.000 .845
Hailong2 1.000 .801
Hailong3 1.000 .816
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
2.462 82.064 82.064 2.462 82.064 82.064 1
2 .304 10.123 92.186
3 .234 7.814 100.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
2.462 82.064 82.064 2.462 82.064 82.064 1
2 .304 10.123 92.186
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Hailong1 .919
Hailong3 .903
Hailong2 .895
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Variables Entered/Removedb
Variables Entered Variables Removed Method Model
1
. Enter
F_PT, F_DC, F_PV, F_DU, F_TCa
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: F_HL
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .840a .706 .701 .281
a. Predictors: (Constant), F_PT, F_DC, F_PV, F_DU, F_TC
b. Dependent Variable: F_HL
ANOVAb
Model df Mean Square F Sig. Sum of Squares
1 Regression 5 11.133 141.181 .000a 55.665
23.184 294 Residual .079
Total 78.849 299
a. Predictors: (Constant), F_PT, F_DC, F_PV, F_DU, F_TC
b. Dependent Variable: F_HL
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Model B Beta t Sig. Tolerance VIF Std. Error
1 (Constant) .289 .141 2.041 .042
F_TC .251 .025 .400 9.912 .000 .613 1.631
F_DU .065 .022 .104 2.904 .004 .780 1.282
F_PV .191 .020 .343 9.708 .000 .803 1.245
F_DC .199 .023 .293 8.749 .000 .890 1.123
F_PT .206 .029 .267 7.121 .000 .713 1.402
a. Dependent Variable: F_HL
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 1.69 4.62 3.60 .431 300
Residual -.911 .786 .000 .278 300
Std. Predicted Value -4.431 2.369 .000 1.000 300
Std. Residual -3.244 2.797 .000 .992 300
a. Dependent Variable: F_HL
Charts