B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Nguyn Minh Ngc
GII PHÁP ĐY MNH NG DNG NG NGH
THÔNG TIN TRONG NNH THU VIT NAM
Chuyên ngành:
Mã s:
Kinh tế phát trin
62.31.05.01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH T
Hà Nội – 2011
2
Công trình đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học
Kinh tế Quốc dân
Ngƣời hƣớng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Lê Huy Đức
2. PGS.TS. Phm Ngc Linh
Phn bin 1: GS.TSKH. Nguyn Quang Thái
Phn bin 2: PGS.TS. Nguyn Văn Chân
Phn bin 3: TS. Vũ Văn Trường
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cp
trường hp tại Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Vào hi gi ngày tháng năm 2011
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
GII THIU CHUNG V NGHN CU
1. Lý do chọn đềi
Hin nay, nhiu vấn đề đặt ra đối vi ngành thuế Vit
Nam, đặc bit nhng vấn đề liên quan đến cơ chế qun lý, hiu
lc hiu qu hoạt động, ngun nhân lc ngành thuế, yêu cu
công bng, dân chủ, văn minh của xã hội đặt ra vi ngành thuế,....
Nhng vấn đề đó chỉ th được gii quyết mt cách khoa hc
chất lượng cao nếu như ngành thuế có được mt h thng thông tin
đầy đủ, chính xác kp thi. Yêu cầu đó cũng chính bài toán
đặt ra trong chiến lược ng dng công ngh thông tin (CNTT)
ngành thuế Vit Nam. Nhng nghiên cứu trong đề tài này s bao
gm c nhng phân tích v nhu cu l trình ci cách thuế, yêu
cu ng CNTT kh năng tác động tích cc của đối vi yêu
cu nghip v thuế. Đề tài phân tích hiu qu tác động trc tiếp
gián tiếp đối vi li ích trong phm vi ca ngành thuế nh
hưởng đối vi toàn b nn kinh tế, đồng thi nghiên cu kh năng
thúc đẩy ng dng CNTT nhm nâng cao chất lượng hoạt động
ca ngành thuế.
2. Mc tiêu nghiên cu
Lun án nghiên cu kh năng ng dng CNTT, s dng
nhng tiến b CNTT truyền thông để xây dng chiến lược, kế
hoch ng dng CNTT tng th giai đoạn 2011 2020 ca ngành
thuế Vit Nam. Luận án phân tích, đánh giá thc trng ng dng
CNTT ngành thuế, ch rõ nhng hn chế, yếu kém và nguyên nhân,
hội và thách thc trong vic ng dng CNTT vào ngành thuế
Vit Nam t đó luận án đề xuất phương ng, giải pháp đẩy
mnh ng dng CNTT trong ngành thuế Vit Nam.
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu ca lun án
- Đối tượng nghiên cu: Hoạt động ca ngành thuế quá trình
ng dng CNTT trong ngành thuế; Nhim vụ, đặc điểm, yêu cu,
h thng t chc thc hin Lut thuế; Quá trình ng dng CNTT:
2
đặc điểm, phương hướng, lĩnh vc theo tiến trình phát trin trong
lĩnh vc CNTT.
- Phm vi nghiên cu: V không gian, lun án nghiên cu trong
toàn b h thng t chc ngành thuế; V thi gian, luận án đánh
giá thc trng ng dng CNTT trong ngành thuế giai đoạn 1990-
2010 và định hướng quá trình hoàn thin giai đon 2011 - 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để gii quyết nhng nhim v đặt ra, lun án s dng các
phương pháp chủ yếu trong nghiên cu kinh tế như: Phương pháp
duy vt bin chng, duy vt lch s phương pháp hệ thng;
Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích tổng hợp; Phương
pháp so sánh, đối chiếu.
3
CƠNG 1
NHNG VẤN ĐỀ LUN CHUNG V NG DNG CÔNG
NGH THÔNG TIN TRONG NGÀNH THU
1.1. Tổng quan về CNTT vai trò của CNTT trong ngành thuế
1.1.1. Khái nim v CNTT
CNTT ngành ng dng công ngh qun lý x
thông tin. CNTT có các chức năng quan trọng như sáng tạo,
ly,
lưu trư và truyền tải thông tin. Lut CNTT ca Vit Nam ban hành
ngày 29/6/2006 đã định nghĩa: CNTT tp hợp các phương pháp
khoa hc, công ngh công c k thut hiện đại để sn xut,
truyền đưa, thu thập, x lý, lưu trữ trao đổi thông tin s.
Hoạt động trong lĩnh vực CNTT bao gm qun lý d liu,
mng, phn cng máy tính, phn mềm, sở d liu qun lý,
điều hành h thng.
1.1.2. Ni dung xu ng phát trin ca CNTT
4 thành phần ch u, có thể g i là 4 tr cột cơ ban
trong CNTT, c th là:
(1). Kêt câu h ng CNTT bao gôm m ạng máy tinh va
viên thông;
(2). ng dụng CNTT là vi c s dng CNTT vào các hot
động thuộc nh vực kinh tế - hội, đối ngoi, quc phòng, an
ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất ng,
hiu qu ca các hot động này;
(3). Công nghiê
p CNTT là ngành kinh t ế - k thut công
ngh cao sn xut cung cp các sn phm CNTT, bao gôm sn
phẩm phân cư
ng, phân mêm, và ni dung thông tin s;
(4). Ngn nhân lưc CNTT.
Quá tnh pt triển CNTT được xác định có bn giai
đon cnh:
- Giai đoạn x lý th công.