1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đắk Lắk, một tỉnh miền núi thuộc Tây nguyên, đặc thù vùng đất
đỏ Bazan, phù hợp với việc phát triển sản xuất kinh doanh sản phẩm các
y công nghiệp dài ngày như cao su, phê, tiêu, chè, điều
Sản lượng sản phẩm trong 10 m qua chiếm tỷ trọng khá cao so cả
ớc đóng góp quan trọng cho nhu cầu tiêu dùng trong nước xuất
khẩu. Trong đó thành phần HSX cây công nghiệp dài ngày vai trò to
lớn tạo ra các sản phẩm xuất khẩu trên. Bên cạnh đó, các tổ chứcn dụng
đã những nỗ lực trong việc huy động nguồn vốn cho vay để đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đối với HSX cây công nghiệp dài ngày.
Từ u cầu thực tế của nền kinh tế, c ngân hàng thương mại cần
bin pháp tiếp tc mở rng đu tư, nâng cao hiệu qu cho HSX y công
nghiệp i ngày nhm ng cường ng lực sản xuất kinh doanh các sản
phm y ng nghiệp i ngày, phát huy lợi thế so sánh nền kinh tế địa
phương phục vụ lĩnh vực xut khu đạt hiệu quả cao hơn.
Xut phát t nhng nội dung trên học viên chn đề tài: Gii pháp
m rộng hot đng cho vay đi với hộ sn xuất cây công nghip i
ny tại NHNo&PTNT tỉnh Đk Lắklàm luận n tt nghiệp.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
- Hệ thống hoá những vấn đề luận bản về cho vay đối với
hộ sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại Ngân hàng Thương Mại.
- Phân tích thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất cây công
nghiệp dài ngày tại NHNo& PTNT tỉnh Đắk Lắk.
- Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản
xuất cây công nghiệp dài ngày tại NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận văn tập trung vào nghiên cứu cho vay đối với hộ sản xuất
cây công nghiệp dài ngày tại NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk trong giai
đoạn 2006-2010.
2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn sử dụng các phương pháp:
+ Duy vật biện chứng;
+ Duy vật lịch sử;
+ Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp các số liệu thực
tế để luận chứng cho việc đánh giá và đề xuất.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mục lục, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo,
đề tài được trình bày trong 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề chung về cho vay đối với hộ sản xuất
cây công nghiệp dài ngày
Chương 2: Thực trạng mở rộng tín dụng đối với hộ sản xuất cây
công nghiệp dài ngày tại NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk.
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với hộ
sản xuất y công nghiệp dài ngày tại NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
1.1. Tín dụng Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng sự chuyển tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị
(hình thái hiện vật hay hình thái tiền tệ) từ người cho vay sang người đi
vay dựa trên sự tin tưởng sẽ nhận lại được một lượng giá trị lớn hơn ban
đầu sau một thời gian nhất định.
1.1.2. Vai trò tín dụng ngân hàng
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng: Có các hình thức tín
dụng như: cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính
1.1.4. Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng bảng tổng hợp tả các ớc đi cụ thể từ
3
khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi NH ra quyết
định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
1.2. Cho vay đối với hộ sản xuất cây công nghiệp dài ngày
1.2.1. Khái niệm hộ sản xuất
Tiến sỹ Nguyễn Văn Lịch cho rằng “Hộ sản xuất một đơn vị
kinh tế các thành phần đều dựa trên sở kinh tế chung, các nguồn
thu nhập do các thành viên tạo ra được sử dụng chung. Quá trình sản
xuất của hộ tiến hành một cách độc lập.
1.2.2. Phân loại hộ sản xuất
Có thể chia hộ sản xuất làm 3 loại sau:
+ Loại thứ nhất: Là các hộ có vốn, có kỹ thuât, kỹ năng lao động,
biết tiếp cận với môi trường kinh doanh, khả năng thích ứng, hoà
nhập với thị trường.
+ Loại thứ hai là: Các hộ sức lao động làm việc cần mẫn
nhưng trong tay họ không hoặc rất ít liệu sản xuất, tiền vốn
hoặc chưa có môi trường kinh doanh.
+ Loại thứ 3 : c hộ không sức lao động, không tích cực lao
động, kng biết nh toán làm ăn gặp rủi ro trong sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Đặc điểm của hộ sản xuất
- Quy sản xuất của h sn xuất kp kín trong phm vi gia đình.
- Năng suất lao động trong sản xuất của hthường khôngn định.
- Đối tượng sản xuất của hộ sản xuất là cây trồng, vật nuôi, đánh bắt
nuôi trồng thuhải sản, với nhiều chu ksản xuất đa dạng, phức tạp
- Chi phí đầu sản xuất hộ sản xuất thường thấp rải đều
cho nhiều đối tượng
1.2.4. Đặc điểm cho vay đối với hộ sản xuất cây công nghiệp
dài ngày
Theo Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn thì cây công
nghiệp dài ngày là loại cây trồng sinh trưởng cho sản phẩm trong
nhiều năm với giá trị kinh tế cao, thời gian tiến hành thu hoạch thường
4
sau hơn một năm hoặc nhiều hơn, như: cây cao su, cây phê, cây
tiêu, cây điều...
a. Đặc điểm của hộ sản xuất trồng cây công nghiệp dài ngày
Hộ sản xuất cây công nghiệp dài ngày thực chất vẫn là hộ sản xuất
như những hộ sản xuất nông thôn khác. Điểm khác biệt ở hộ sản xuất cây
công nghiệp dài ngày trồng các loại y tính lâu dài hiệu quả
kinh tế cao.
- HSX cây công nghiệp dài ngày thiếu vốn đầu kinh doanh
khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức còn rất hạn chế;
- Trình độ công nghệ thấp, chất lượng số lượng lao động còn
hạn chế;
- Hộ sản xuất cây công nghiệp dài ngày còn thiếu thông tin về thị
trường đầu vào cả đầu ra cũng như thông tin về thị trường vốn, thị
trường lao động, thị trường nguyên vật liệu, thị trường thiết bị công
nghệ, thông tin về chế độ chính sách và quy định của Nhà nước.
b. Đối tượng cho vay đối với HSX cây công nghiệp dài ngày
- Đối tượng vay của loại khách hàng này rất đa dạng các giống
y công nghiệp dài ngày những hình thức, chu kỳ phát triển thời
kỳ thu hoạch khác nhau dẫn đến việc Ngân hàng đầu tư vốn cho mỗi đối
tượng và phương thức vay vốn là khác nhau.
- Việc chăm sóc, bón phân, tưới tiêu của mỗi loại cây khác
nhau, kỹ thuật thời gian khác nhau nên ảnh hưởng rất lớn đến năng
suất và việc phân bổ chi phí của hộ.
1.2.5. Phân loại pơng thc cho vay theo c đi tưng vay vn
a. Về cho vay ngắn hạn
Nguồn vốn cho vay Ngắn hạn chủ yếu tập trung cho vay để hộ
sản xuất cây công nghiệp dài ngày chăm sóc cây trồng, chuẩn bị các
trang thiết bị cần thiết để thu hoạch định kỳ chi phí thuê nhân công
để phục vụ cho việc chăm sóc, bón phân và thu hoạch;
b. Về cho vay trung và dài hạn
5
Thông thường hộ sản xuất y ng nghiệp i ngày ch cần vốn
trung dài hạn khi họ đầu tư đchuẩn bnhà kho bảo quản hàng nông sản,
đầu sân phơi i canh các loại cây già cỗi cho năng suất kém.
1.3. Mở rộng cho vay đối với HSX cây công nghiệp dài ngày
1.3.1. Quan niệm về mở rộng cho vay
Mở rộng cho vay đối với các hộ sản xuất cây công nghiệp dài
ngày sẽ góp phần cải tiến tình hình tài chính của Ngân hàng, tạo thế
mạnh cho NHTM trong quá trình cạnh tranh.
Mở rộng cho vay đối với các hộ sản xuất cây công nghiệp dài
ngày góp phần lành mạnh hoá quan hệ kinh tế hội. Thực hiện mở
rộng cho vay với các thủ tục giản đơn, thuận tiện nhưng vẫn tuân thủ
các nguyên tắc tín dụng sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro.
1.3.2. Các tiêu chí phản ánh việc mở rộng cho vay
Mở rộng cho vay một hệ thống các biện pháp liên quan đến
việc khuyếch trương tín dụng để đạt mục tiêu đã hoạch định, hạn chế rủi
ro, đảm bảo an toàn trong kinh doanh của NHTM.
1.3.2.1. Tăng cường nguồn vốn huy động
Một Ngân hàng có quy mô vốn lớn có thể phát ra một khối lượng
tín dụng lớn thời hạn tín dụng thể dài hơn. Tất nhiên rủi ro cũng
nhiều hơn.
Mở rộng cho vay phải đảm bảo khả năng đáp ứng yêu cầu ngày
càng tăng về vốn cho nền kinh tế theo một cơ cấu hợp lý và phù hợp với
tốc độ phát triển trong từng thời kỳ.
1.3.2.2. Tăng trưởng dư nợ cho vay
Tăng trưởng nợ phản ánh quy tín dụng của ngân hàng, sự
uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng.
Muốn tăng trưởng nợ bền vững thì mức tăng trưởng nợ
phải được duy trì ổn định qua các năm. Đây là tiêu chí tổng quát nhất để
đánh giá việc mở rộng tín dụng của ngân hàng.
1.3.2.3. Tỷ lệ nợ xấu