BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------o0o---------
HOÀNG TRUNG TRÚC LAN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỞNG
TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN
GIA DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ
SHARP TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------o0o---------
HOÀNG TRUNG TRÚC LAN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỞNG
TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN
GIA DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ
SHARP TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2014
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Tình hình nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 3
6. Kết cấu của luận án ........................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ MỞ RỘNG THỊ
TRƢỜNG .................................................................................................................... 5
1.1 KHÁI NIỆM THỊ TRƢỜNG VÀ PHÂN KHÚC THỊ TRƢỜNG ................ 5
1.1.1 Thị trƣờng ............................................................................................... 5
1.1.2 Phân khúc thị trƣờng ............................................................................... 5
1.2 CHIẾN LƢỢC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG ................................................. 6
1.2.1 Mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng ....................................................... 6
1.2.2 Mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu.......................................................... 7
1.2.3 Các tiêu thức phản ánh mức độ mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm . 8
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG ... 10
1.3.1 Các yếu tố môi trƣờng bên trong .......................................................... 10
1.3.2 Các yếu tố môi trƣờng bên ngoài .......................................................... 12
1.4 CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP .................. 14
1.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên ngoài (EFE) ................... 14
1.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên trong (IFE) ..................... 16
1.4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 17
1.4.4 Ma trận SWOT ...................................................................................... 17
1.5 QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG SHARP .................................................... 18
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH NGÀNH GIA DỤNG CỦA CÔNG
TY TNHH ĐIỆN TỬ SHARP TẠI VIỆT NAM TỪ 2009-2014 ............................. 21
2.1 ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SHARP VIỆT NAM............. 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 21
2.1.2 Triết lý kinh doanh ................................................................................ 22
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................. 22
2.1.4 Tình hình kinh doanh 2009-2014 ......................................................... 23
2.2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH HÀNG ĐIỆN GIA DỤNG CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ SHARP VIỆT NAM ............................................................................. 25
2.2.1 Hệ thống sản phẩm điện gia dụng ......................................................... 25
2.2.2 Thị trƣờng mục tiêu .............................................................................. 26
2.2.3 Kết quả kinh doanh gia dụng nhỏ ......................................................... 28
2.2.4 Các sản phẩm điện gia dụng dự kiến phát triển .................................... 29
2.3 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YÊU TỐ BÊN TRONG DOANH NGHIỆP ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG .................................................................. 31
2.3.1 Năng lực tài chính ................................................................................. 31
2.3.2 Năng lƣc kinh doanh ............................................................................. 32
2.3.3 Cơ cấu tổ chức và Nguồn nhân lực ....................................................... 34
2.3.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm........................................ 36
2.3.5 Chất lƣợng sản phẩm ............................................................................ 37
2.3.6 Năng lực Marketing .............................................................................. 40
2.3.7 Sự hỗ trợ từ Tập đoàn Sharp ................................................................. 42
2.3.8 Ma trân phân tích các yếu tố bên trong (IFE) ....................................... 43
2.4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG .................................................................. 45
2.4.1 Môi trƣờng vĩ mô .................................................................................. 45
2.4.1.1 Các yếu tố kinh tế .............................................................................. 45
2.4.1.2 Các yếu tố xã hội ............................................................................... 51
2.4.1.3 Các yếu tố tự nhiên ............................................................................ 52
2.4.1.4 Yếu tố công nghệ và kỹ thuật ............................................................ 53
2.4.2 Môi trƣờng vi mô .................................................................................. 54
2.4.2.1 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 54
2.4.2.2 Khách hàng ........................................................................................ 60
2.4.2.3 Nhà cung cấp ..................................................................................... 62
2.4.2.4 Đối thủ tiềm ẩn .................................................................................. 63
2.4.2.5 Sản phẩm thay thế ............................................................................. 64
2.4.3 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EEF) ..................................................... 65
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 68
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN GIA DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN
TỬ SHARP TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ...................................................... 69
3.1 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU MỞ RỘNG KINH DOANH CÔNG TY SHARP VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ................................................................. 69
3.1.1 Định hƣớng mở rộng phát triển ................................................................ 69
3.1.2 Mục tiêu mở rộng thị trƣờng đối với ngành điện gia dụng ...................... 69
3.2 CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG CÔNG TY SHARP VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............... 73
3.2.1 Hình thành các giải pháp qua phân tích mô hình SWOT ......................... 73
3.2.2 Đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm gia dụng của Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam đến năm 2020 ................................ 75
3.2.2.1 Giải pháp mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng ..................................... 75
3.2.2.2 Giải pháp mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu ....................................... 78
3.2.2.3 Các giải pháp bổ trợ .............................................................................. 80
3.3.1 Kiến nghị đối với ngành ........................................................................... 81
3.3.2 Kiến nghị đối với công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam .................... 82
3.3.3 Kiến nghị đối với đơn vị quản lý Sharp Châu Á Thái Bình Dƣơng ........ 82
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 83
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATL: Above the line
AV: Audio Visual
BTL: Below the line
EFE: Exteral Factor Evaluation
GFK: German Consumer Climate
HA: Home Appliance
IFE: Internal Factor Evaluation
SHA: Small Home Appliance
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TVC: Television Commercial
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Mẫu ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên ngoài .......................... 15
Bảng 1. 2 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên trong .......................... 16
Bảng 1. 3 Mẫu Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................. 17
Bảng 1. 4 Mẫu Ma trận SWOT ................................................................................. 18
Bảng 2. 1: Danh mục các sản phẩm dự kiến từ năm 2015 đến 2020 ........................ 30
Bảng 2. 2: Danh mục sản phẩm điện gia dụng Sharp Việt Nam .............................. 38
Bảng 2. 3: Ma trận phân tích các yếu tố bên trong (IFE) .......................................... 44
Bảng 2. 4: Mức độ tăng trƣởng của các nhóm ngành điện tử năm 2013-2014 ......... 48
Bảng 2. 5: Dự báo dân số Việt Nam phân theo vùng kinh tế đến năm 2034 ............ 51
Bảng 2. 6: Mùa bán hàng điện tử Sharp Việt Nam ................................................... 52
Bảng 2. 7: Số lƣợng sản phẩm điện gia dụng của các hãng điện tử tại Việt Nam
(Tính đến tháng 10-2014) .......................................................................................... 54
Bảng 2. 8: Số lƣợng các loại thiết bị điện gia dụng của các hãng điện tử tại Việt
Nam (Tính đến tháng 10-2014) ................................................................................ 56
Bảng 2. 9: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................... 59
Bảng 2. 10: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ...................................................... 66
Bảng 3. 1: Nhu cầu mua sắm các sản phẩm trong 5 năm tiếp theo (2015-2020) ..... 71
Bảng 3. 2: Mục tiêu doanh số lò vi sóng Sharp đến năm 2020 ................................ 72
Bảng 3. 3: Mục tiêu doanh số nồi cơm điện đến năm 2020 ...................................... 72
Bảng 3. 4: Ma trận phân tích SWOT của ngành điện gia dụng Sharp ...................... 74
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1. 1: Quy trình xây dựng giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm điện
gia dụng Sharp ........................................................................................................... 19
Hình 2. 1 Mức tăng trƣởng doanh thu và doanh số của Sharp Việt Nam ................. 24
Hình 2. 2: Số lƣợng và doanh thu sản phẩm của Sharp năm 2010-2013 .................. 25
Hình 2. 3: Hệ thống danh mục sản phẩm điện gia dụng Sharp Việt Nam ................ 26
Hình 2. 4: Doanh số Nồi cơm điện Sharp từ 2011-2013 .......................................... 28
Hình 2. 5: Thị phần nồi cơm điện và lò vi sóng năm 2012 ....................................... 29
Hình 2. 6: Số lƣợng nhà phân phối chính của Sharp Việt Nam ................................ 32
Hình 2. 7: Mức độ đánh giá của ngƣời tiêu dùng về hoạt động phân phối ............... 32
Hình 2. 8: Sơ đồ tổ chức công ty Sharp Việt Nam năm 2014................................... 35
Hình 2. 9: Tỷ trọng sản phẩm điện gia dụng Sharp Việt Nam .................................. 38
Hình 2. 10: Mức độ đánh giá của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm Sharp .................... 39
Hình 2. 11: Mức độ hài lòng của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm Sharp ..................... 39
Hình 2. 12: Đánh giá của ngƣời tiêu dùng về các hoạt động chiêu thị của Sharp .... 41
Hình 2. 13: GDP thế giới năm 2013 ......................................................................... 45
Hình 2. 14: GDP Việt Năm năm 2013 ...................................................................... 46
Hình 2. 15: Khuynh hƣớng phát triển hàng công nghệ điện tử tại Việt Nam tính về
số lƣợng ..................................................................................................................... 48
Hình 2. 16: Độ lớn thị trƣờng, thị phần theo giá trị mức tăng trƣởng so sánh cùng
kỳ năm trƣớc ............................................................................................................. 49
Hình 3. 1 Dự báo các loại thiết bị gia dụng đến năm 2020 ....................................... 70
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sharp là một thƣơng hiệu điện tử kinh doanh có lịch sử hình thành và phát triển hơn
100 năm qua trên cả 3 ngành hàng: Ngành hàng điện tử, ngành hàng điện lạnh,
ngành hàng điện gia dụng. Với việc thành lập Công ty TNHH Điện tử Sharp (Việt
Nam) vào năm 2009, thƣơng hiệu nổi tiếng đến từ Nhật Bản này đã chính thức phân
phối sản phẩm mang thƣơng hiệu Sharp và đạt đƣợc những thành công ngoài mong
đợi, đặc biệt là ngành gia dụng tại Việt Nam. Có thể kể đến nhƣ: Thƣơng hiệu nồi
cơm điện bán chạy số 1 tại Việt Nam 9 năm liên tiếp (2005-2013); Lò vi sóng có
doanh số hàng đầu Việt Nam trong 2 năm 2012-2013. Bên cạnh đó, Sharp còn kinh
doanh đa dạng các sản phẩm điện gia dụng phục vụ đắc lực cho cuộc sống gia đình
nhƣ bình thủy điện, máy xay sinh tố, bàn ủi…
Ngoài ra, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng về việc sử dụng các sản phẩm điện tử trong
nấu nƣớng, chăm sóc nhà cửa ngày càng tăng, thậm chí tại các vùng tỉnh nhỏ. Nồi
cơm điện đã trở thành một trong những thiết bị không thể thiếu trong mỗi gia đình.
Riêng về lò vi sóng, có thể dễ dàng nhận thấy thiết bị gia dụng này không chỉ đƣợc
các gia đình có thu nhập khá trở lên ở các thành phố lớn ƣa chuộng, mà ngƣời tiêu
dùng có mức thu nhập thấp hơn, thậm chí tại các vùng thôn cũng đã bắt đầu tìm
hiểu và sử dụng sản phẩm này. Nhƣ vậy, ngành hàng điện gia dụng tại Việt Nam
vẫn đang là miếng bánh béo bở của các nhà sản xuất điện tử.
Tuy nhiên, thị trƣờng điện tử, đặc biệt là điện gia dụng tại Việt Nam ngày càng trở
nên cạnh tranh gay gắt với sự xuất hiện của nhiều thƣơng hiệu lớn. Ngoài các
thƣơng hiệu đã thâm nhập lâu năm nhƣ: Philip, Electrolux, LG, Samsung…thị
trƣờng Việt Nam cũng đã liên tiếp nhận đƣợc sự quan tâm chú ý của các thƣơng
hiệu điện tử nổi tiếng khác trong những năm gần đây. Năm 2013, tập đoàn điện tử
Misubishi chính thức thành lập công ty tại Việt Nam, đánh dấu sự tập trung đầu tƣ
và kinh doanh có chiến lƣợc rõ ràng tại thị trƣờng này. Năm 2012, Haier-Môt
thƣơng hiệu điện tử trẻ đến từ Trung Quốc- cũng đã chính thức thâu tóm thƣơng
2
hiệu điện tử Sanyo, và bƣớc chân vào thị trƣờng Việt Nam, khiến cho ngành điện tử
trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết.
Trong khi đó, ngành điên gia dụng có sự đầu tƣ kinh doanh và tiếp thị ở mức thấp
trong cơ cấu ngân sách đầu tƣ và chƣa đƣợc chú trọng trong chiến lƣợc phát triển
kinh doanh chung của công ty Sharp Việt Nam.
Trƣớc những thay đổi và de dọa từ môi trƣờng kinh doanh, thƣơng hiệu Sharp sẽ có
những giải pháp nào để giữ vững vị thế số một về các sản phẩm nồi cơm điện cũng
nhƣ lò vi sóng nói riêng cũng nhƣ phát triển ngành gia dụng nói chung hiện nay?
Đó cũng chính là lý do để tôi thực hiện đề tài “Một số giải pháp mở rộng thị trƣờng
tiêu thụ sản phẩm đối với ngành điện gia dụng của công ty TNHH Điện tử Sharp tại
Việt Nam đến năm 2020”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm đối với ngành hàng
điện gia dụng của Công ty TNHH Điện tử Sharp tại Việt Nam đến năm 2020 trên cơ
sở hệ thống hóa các lý thuyết về mở rộng thị trƣờng và đánh giá thực trạng kinh
doanh của ngành hàng điện gia dụng của thƣơng hiệu Sharp tại Việt Nam trong 5
năm vừa qua.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
-Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm điện gia dụng Sharp bao gồm các sản phẩm gia dụng
nhƣ: Lò vi sóng, Nồi cơm điện, Bình thủy điện, Bàn ủi, Máy xay sinh tố….
-Chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng điện gia dụng của Công ty TNHH Điện tử Sharp
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam
Thời gian: Luận văn thống kê số liệu và tìm kiếm thông tin trong khoảng thời gian
2009-2014 để đánh giá, nhận định và đề ra các giải pháp cũng nhƣ giải quyết đƣợc
mục tiêu nghiên cứu.
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin thứ cấp:
- Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn: nhằm thu thập các thông tin cần thiết phục
vụ cho quá trình nghiên cứu từ các nguồn: Sách , báo, thông tin trực tuyến, báo cáo
kinh doanh hàng năm, báo cáo nghiên cứu thị trƣờng từ các đơn vị, tổ chức uy tín
Thu thập thông tin sơ cấp
- Phƣơng pháp thảo luận nhóm: nhằm phát hiện các vấn đề chƣa đƣợc giải
quyết hoặc khám phá ra các nhu cầu hay phân khúc thị trƣờng chƣa đƣợc đáp ứng.
Phƣơng pháp thảo luận nhóm cũng đƣợc sử dụng làm tiền đề cho việc thiết lập bảng
hỏi cho phƣơng pháp khảo sát ngƣời tiêu dùng.
- Phƣơng pháp khảo sát cá nhân: Thực hiện khảo sát ngƣời tiêu dùng với các
câu hỏi nhằm đánh giá thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm và những phƣơng thức thích
hợp để mở rộng thị trƣờng ở cả chiều rộng và chiều sâu.
5. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Thƣơng hiệu Sharp mới chính thức phân phối sản phẩm từ năm 2009 và tỏ ra khá
non trẻ so với các thƣơng hiệu điện tử khác. Chính vì vậy, các đề tài nghiên cứu về
thƣơng hiệu Sharp tại Việt Nam hầu nhƣ chƣa có.
Riêng với các đề tài liên quan đến thị trƣờng điện tử của các đối thủ cạnh tranh, có
thể kể đến một số đề tài nhƣ:
-Đề tài “Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty Sony Electronics Việt Nam
giai đoạn 2013-2020” (Nguyễn Tấn Trực)
- Đề tài: “Hoàn thiện hoạt động marketing cho sản phẩm LED của công ty
Panasonic tại TPHCM” (Phạm Anh Tuấn)
- Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ sửa chữa, bảo hành nhằm nâng cao
sự hài lòng của khách hàng tại Công ty LG Electronics Việt Nam” (Nguyễn Quyến)
Số lƣợng đề tài về thị trƣờng điện tử vẫn còn tỏ ra khá khiêm tốn khoảng trên dƣới
20 đề tài. Trong đó, các đề tài thuộc chuyên ngành Quản trị kinh doanh và Tài chính
chiếm tỷ trọng chủ yếu.
4
Nhƣ vậy, có thể nhận thấy đề tài “Một số giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm đối với ngành gia dụng của công ty TNHH Điện tử Sharp tại Việt Nam đến
năm 2020” là một đề tài mới mẻ và cần thiết trong bối cảnh kinh doanh hiện nay.
6. Kết cấu của luận án
Luận án bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thị trƣờng và mở rộng thị trƣờng
Chƣơng 2: Thực trạng kinh doanh ngành gia dụng của Công ty TNHH Điện tử
Sharp tại Việt Nam từ 2009-2014
Chƣơng 3: Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm đối
với ngành điện gia dụng của Công ty TNHH Điện tử Sharp tại Việt Nam đến năm
2020
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG
VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG
Đối với chƣơng 1, tác giả tập trung làm rõ các vấn đề về thị trƣờng, phân khúc thị
trƣờng để nắm rõ các khái niệm, đặc điểm cũng nhƣ các yếu tố để đánh giá một
phân khúc tiềm năng nhằm đƣa ra quyết định mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng
hay chiều sâu. Ngoài ra, tác giả cũng nêu lên các cơ sở để đánh giá môi trƣờng kinh
doạnh, đây cũng chính là các yếu tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng thị trƣờng đồng
thời đƣa ra các công cụ phân tích cụ thể các yếu tố đó để xác định vấn đề doanh
nghiệp đang gặp phải và đề xuất ra các giải pháp tối ƣu nhất.
1.1 KHÁI NIỆM THỊ TRƢỜNG VÀ PHÂN KHÚC THỊ TRƢỜNG
1.1.1 Thị trƣờng
Thị trƣờng là nơi thực hiện chức năng thƣơng mại, giao thƣơng giữa ngƣời bán và
ngƣời mua, nhằm thỏa mãn nhu cầu của cả hai bên. Đó chính là khái niệm theo
quan điểm kinh tế. Tuy nhiên, đối với khái niệm thị trƣờng theo quan điểm tiếp thị,
cũng là quan điểm đƣợc tác giả theo đuổi, thị trƣờng đƣợc khái niệm nhƣ sau:
“Thị trƣờng bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn, có cùng một nhu cầu hay
mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn những
nhu cầu hay mong muốn đó” (Philip Kotler, 2003).
1.1.2 Phân khúc thị trƣờng
Do sự giới hạn về nguồn lực và tài chính, đa phần các công ty không thể đáp ứng
đƣợc nhu cầu của tất cả các khách hàng trên thị trƣờng. Chính vì vậy, để tối ƣu hóa
các nguồn lực và kinh doanh có hiệu quả, các công ty cần phân thị trƣờng thành các
khúc thị trƣờng khác nhau. Mỗi khúc thị trƣờng có các đặc điểm chung nhất định để
phân biệt với các khúc thị trƣờng khác. Một số cách phân khúc thị trƣờng phổ biến
có thể kể đến nhƣ:
6
Phân loại theo phạm vi lãnh thổ -
Phân loại theo quan hệ giữa ngƣời bán và ngƣời mua -
Phân loại theo mục đích sử dụng của hàng hóa -
Phân loại theo quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp -
Phân loại theo đặc điểm nhân khẩu học -
Hiểu được khái niệm thị trường và phân khúc thị trường sẽ giúp tác giả có cái
nhìn tổng quát về thị trường và tất cả các phân khúc thị trường được phân theo
một tiêu chí nhất định của doanh nghiệp. Từ đó, giúp tác giả đánh giá các phân
khúc tiềm năng, không bỏ sót các cơ may thị trường
1.2 CHIẾN LƢỢC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG
Chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng thƣờng đƣợc các doanh nghiệp theo đuổi khi
thị trƣờng hiện có đã bão hòa cần tìm kiếm một thị trƣờng mới hoặc cần tăng trƣởng
thị phần của một sản phẩm nhất định. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về mở rộng
thị trƣờng. Tuy nhiên, có hai cách tiếp cận đƣợc sử dụng phổ biến nhất:
Mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng -
Mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu -
1.2.1 Mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng
Mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng là những nỗ lực của doanh nghiệp để mở
rộng phạm vi thị trƣờng, tìm kiếm các thị trƣờng mới, thị trƣờng của đối thủ cạnh
tranh. Mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng khi thị trƣờng hiện tại đang trong tình
trạng bão hòa, tốc độ phát triển của thị trƣờng đang ở mức thấp.
Chính vì vậy, việc mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng sẽ giúp doanh nghiệp
có bƣớc phát triển vƣợt bậc nếu chọn đúng thị trƣờng tiêu thụ mới.
Xét theo theo tiêu thức địa lý, phát triển thị trƣờng theo chiều rộng đƣợc
hiểu là việc doanh nghiệp mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh, tăng cƣờng sự
hiện diện của mình trên các địa b àn mới bằng các sản phẩm hiện tại. Doanh nghiệp
tìm cách khai thác những địa điểm mới và đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị
trƣờng này. Mục đích doanh nghiệp là để thu hút thêm khách hàng đồng thời quảng
bá sản phẩm của mình đến ngƣời tiêu dùng ở những địa điểm mới. Tuy nhiên, để
7
đảm bảo thành công cho công tác mở rộng thị trƣờng này, các doanh nghiệp phải
tiến hành nghiên cứu thị trƣờng mới để đƣa ra những sản phẩm phù hợp với
các đặc điểm của từng thị trƣờng.
Xét theo tiêu thức sản phẩm, phát triển thị trƣờng theo chiều rộng
tức là doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm mới trên thị trƣờng hiện tại (thực chất là mở
rộng phát triển sản phẩm). Doanh nghiệp luôn đƣa ra những sản phẩm mới có tính
năng, nhãn hiệu, bao bì phù hợp hơn với ngƣời tiêu dùng khiến họ có mong muốn
tiếp tục sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
Xét theo tiêu thức khách hàng, phát triển thị trƣờng theo chiều rộng đồng
nghĩa với doanh nghiệp kích thích, khuyến khích nhiều nhóm khách hàng tiêu dùng
sản phẩm của doanh nghiệp. Do trƣớc đây, sản phẩm của doanh nghiệp mới chỉ
phục vụ một nhóm khách hàng nào đó và đến nay, doanh nghiệp mới chỉ phục vụ
một nhóm khách hàng mới nhằm nâng cao số lƣợng sản phẩm đƣợc tiêu thụ.
1.2.2 Mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu
Mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu là những nỗ lực của doanh nghiệp để gia
tăng số lƣợng tiêu thụ sản phẩm trên thị trƣờng hiện tại, tiến hành phân đoạn, cắt
lớp thị trƣờng, cải tiến hệ thống phân phối, thực hiện các chính sách về sản phẩm,
giá, dịch vụ sau bán hàng…
Xét theo tiêu thức địa lý, mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu tức là doanh
nghiệp phải tăng số lƣợng sản phẩm tiêu thụ trên địa b àn thị trƣờng hiện tại. Trên
thị trƣờng hiện tại của doanh nghiệp có thể có các đối thủ cạnh tranh đang cùng chia
sẻ khách hàng hoặc có những khách hàng hoàn toàn mới chƣa hề biết đến sản phẩm
của doanh nghiệp. Việc mở rộng thị trƣờng của doanh nghiệp theo hƣớng này là tập
trung giải quyết hai vấn đề: một là quảng cáo, chào bán sản phẩm tới những khách
hàng tiềm năng, hai là chiếm lĩnh thị trƣờng của đối thủ cạnh tranh. Bằng cách trên,
doanh nghiệp có thể bao phủ kín sản phẩm của mình trên thị trƣờng, đánh bật các
đối thủ cạnh tranh và thậm chí tiến tới độc chiếm thị trƣờng.
Xét theo tiêu thức sản phẩm, mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu có nghĩa là
doanh nghiệp tăng cƣờng tối đa việc tiêu thụ một sản phẩm nhất định nào đó. Để
8
làm tốt công tác này doanh nghiệp phải xác định đƣợc lĩnh vực, nhóm hàng, thậm
chí là một sản phẩm cụ thể mà doanh nghiệp có lợi thế nhất để đầu tƣ vào sản
xuất kinh doanh.
Xét theo tiêu thức khách hàng, mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu ở
đây đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải tập trung nỗ lực để bán thêm sản
phẩm của mình cho một nhóm khách hàng. Thông thƣờng khách hàng có nhiều sự
lựa chọn khác nhau, nhiệm vụ của doanh nghiệp lúc này là luôn hƣớng họ tới các
sản phẩm của doanh nghiệp khi họ có dự định mua hàng, thông qua việc thỏa mãn
tối đa nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để gắn chặt khách hàng với doanh nghiệp
và biến họ thành đội ngũ khách hàng “trung thành” của doanh nghiệp.
1.2.3 Các tiêu thức phản ánh mức độ mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
1.2.3.1 Thị phần
Thị phần của Doanh nghiệp là tỷ lệ thị trƣờng mà Doanh nghiệp chiếm lĩnh.
Tiêu thức này phản ánh sức mạnh của các Doanh nghiệp trên thị trƣờng. Nếu thị
phần lớn, tức tỷ lệ chiếm lĩnh trên thị trƣờng lớn thì Doanh nghiệp đƣợc xem là
mạnh, có khả năng chi phối thị trƣờng tiêu thụ. Thị phần lớn tạo nên thế cho Doanh
nghiệp trong việc chi phối thị trƣờng và hạ chi phí sản xuất do lợi thế về quy mô.
Có 2 khái niệm chính về thị phần.
+ Thị phần tuyệt đối: Là tỷ trọng phần doanh thu của Doanh nghiệp so với toàn bộ
sản phẩm cùng loại đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng.
+ Thị phần tƣơng đối: là đƣợc xác định trên cơ sở phần thị trƣờng tuyệt đối của
Doanh nghiệp so với phần thị trƣờng của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất.
1.2.3.2 Sản lƣợng sản phẩm tiêu thụ.
Số lƣợng sản phẩm đƣợc bán ra trên thị trƣờng là một chỉ tiêu cụ thể phản
ánh rõ nét hiệu quả của công tác mở rộng thị trƣờng. Doanh nghiệp cần so sánh tỷ lệ
tăng sản lƣợng trong năm thực hiện so với năm kế hoạch, xem xét mức độ kế hoạch
là bao nhiêu, xem xét loại sản phẩm nào là bán chạy nhất, so sánh sản lƣợng tiêu thụ
của mình với đối thủ cạnh tranh để xem xét mức độ xâm nhập vào thị trƣờng tiêu
thụ của đối thủ cạnh tranh nhƣ thế nào.
9
1.2.3.3 Tổng doanh thu.
Đây là một chỉ tiêu tổng quát. Nó là kết quả tổng hợp của công tác mở rộng
thị trƣờng cho các loại sản phẩm doanh nghiệp sản xuất trên các loại thị trƣờng khác
nhau. Cũng nhƣ chỉ tiêu sản lƣợng sản phẩm tiêu thụ, Doanh nghiệp cũng cần so
sánh mức độ tăng trƣởng doanh thu kỳ trƣớc mức tăng doanh thu của ngành và của
đối thủ cạnh tranh. Do chỉ tiêu doanh thu có liên quan đến yếu tố tiền tệ nên chỉ tiêu
này còn chịu sự tác động của sự thay đổi tỷ giá hối đoái, lạm phát. Có nhiều trƣờng
hợp do lạm phát nên mặc dù doanh thu qua các kỳ đều tăng trƣởng nhƣng trên thực
tế sản lƣợng tiêu thụ lại không tăng, vì do vậy, chƣa thể nói là doanh nghiệp đã thực
hiện thành công chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng.
1.2.3.4 Chỉ tiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Lợi nhuận tuy không phải là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp kết quả của công tác
mở rộng thị trƣờng nhƣng nó lại là một chỉ tiêu có liên quan mật thiết với công tác
này. Vì vậy, thông qua mức tăng trƣởng của lợi nhuận cả về tƣơng đối và tuyệt đối
ta có thể nắm đƣợc phần nào kết quả của công tác tiêu thụ và mở rộng thị trƣờng
tiêu thụ của Doanh nghiệp.
1.2.3.5 Các vấn đề uy tín, thƣơng hiệu
Vấn đề ổn định và mở rộng thị trƣờng còn gắn liền với công tác xây dựng và
phát triển thƣơng hiệu. Trƣớc đây, thƣơng hiệu là cái mà các doanh nghiệp ít quan
tâm, lúc đó họ chỉ đơn thuần là chỉ cần cung cấp các sản phẩm có chất lƣợng cao,
giá thành rẻ là có thể thu hút đƣợc ngƣời mua. Nhƣng ngày nay nhiều khi ngƣời tiêu
dùng sản phẩm là vì thƣơng hiệu của doanh nghiệp đó. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của thƣơng hiệu, để từ đó quan tâm xây dựng và phát triển thƣơng hiệu sẽ đẩy
mạnh hiệu quả của công tác mở rộng thị trƣờng. Sở dĩ nhƣ vậy là vì doanh nghiệp
có một thƣơng hiệu mạnh thì ắt nhiều ngƣời sẽ biết đến doanh nghiệp, biết đến các
sản phẩm của Doanh nghiệp, dễ dàng nảy sinh hành vi mua hàng cho doanh nghiệp.
Khả năng xâm nhập vào thị trƣờng của các đối thủ cạnh tranh sẽ mạnh hơn. Chính
vì vậy, mà các Doanh nghiệp hiện nay đã chú trọng rất nhiều đến công tác xây dựng
10
hình ảnh của mình trên thị trƣờng, và trong tƣơng lai, chắc hẳn cạnh tranh về
thƣơng hiệu là cạnh tranh mạnh nhất, gay gắt nhất.
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG
Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng thị trƣờng đƣợc phân làm 2 dạng:
Các yếu tố môi trƣờng bên ngoài: bao gồm các yếu tố vĩ mô và vi mô
Các yếu tố môi trƣờng bên trong: bao gồm các yếu tố bên trong một doanh
nghiệp ảnh hƣởng đến việc mở rộng thị trƣờng.
(Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2013)
1.3.1 Các yếu tố môi trƣờng bên trong
1.3.1.1 Hoạt động của bộ phận Marketing
Các hoạt động marketing là một hoạt động quan trọng trong việc nhận diện
các cơ hội thị trƣờng, phân khúc thị trƣờng, xác định thị trƣờng mục tiêu, định vị thị
trƣờng, sản phẩm và thực hiện các hoạt động thúc đẩy bán hàng, gia tăng mức độ
nhận biết thƣơng hiệu, sự yêu thích và trung thành với thƣơng hiệu.
Hoạch định các chiến lƣợc về sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị để đạt
đƣợc mục tiêu ban lãnh đạo đề ra.
1.3.1.2 Hoạt động của bộ phận nhân sự
Con ngƣời trong một tổ chức góp phần thành công không nhỏ cho sự vận
hành cả một doanh nghiệp. Từ năng lực, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của
ngƣời lãnh đạo, nhà quản trị, nhân viên cho đến văn hóa của một tổ chức, các chính
sách đãi ngộ, động viên sẽ là các yếu tố cần phải phân tích khi đề cập đến hoạt động
của bộ phận nhân sự.
1.3.1.3 Hoạt động của bộ phận tài chính, kế toán
Các vấn đề cần đề cập đến là: chiến lƣợc và chính sách tài chính, huy động
và sử dụng nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, tỷ lệ thu hồi vốn đầu tƣ, vòng
quay vốn lƣu động, tỷ suất lợi nhuận bình quân, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ trong
nghiên cứu và phát triển, marketing, quản trị chất lƣợng.
11
1.3.1.4 Hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển
Đây là một trong những hoạt động quan trọng để tạo ra lợi thế cạnh tranh
trên thị trƣờng nhƣ phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, cải tiến
quy trình sản xuất..Các vấn đề cần xem xét cho hoạt động này có thể kể đến nhƣ:
các hình thức nghiên cứu và phát triển, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chu kỳ
đổi mới công nghệ, những sản phẩm mới, những thiết bị mới..
1.3.1.5 Hoạt động sản xuất, tác nghiệp
Sản xuất và tác nghiệp bao gồm tất cả các hoạt động từ khi đƣa các yếu tố
đầu vào đến khi hình thành yếu tố đầu ra nhƣ thành phẩm, bán thành phẩm, dịch
vụ.. Các vấn đề cần xem xét đó là: quy trình sản xuất, công suất, năng suất, chi phí
hoạt động, hàng tồn kho, lực lƣợng lao động, chất lƣợng sản phẩm.
1.3.1.6 Hoạt động quản trị chất lƣợng
Bao gồm các yếu tố: chất lƣợng sản phẩm, chất lƣợng công việc, chất lƣợng
môi trƣờng. Để đánh giá đƣợc các yếu tố này cần quan tâm đến: hệ thống kiểm tra
chất lƣợng, các tiêu chuẩn chất lƣợng, đối tƣợng và phạm vi quản trị chất lƣợng chi
phí quản trị chất lƣợng.
1.3.1.7 Hoạt động của bộ phận mua hàng
Những thông tin cần thu thập và phân tích có thể kể đến nhƣ: nhu cầu yếu tố
đầu vào, mối quan hệ với từng nhà cung cấp, khả năng thƣơng lƣợng, khả năng hợp
tác lâu dài, khả năng phát triển các nguồn hàng mới, khả năng hội nhập phía sau,
khả năng kiểm soát nguồn cung cấp, xu hƣớng mua hàng trong tƣơng lai.
1.3.1.8 Hoạt động của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
Các nội dung cần phân tích là: khả năng đáp ứng nhu cầu thông tin trong
công ty, phƣơng tiện thu thập thông tin, khả năng mở rộng, khả năng dự báo của hệ
thống thông tin, giá trị của thông tin, chi phí quản trị hệ thống thông tin, mức độ
hiện đại hóa của hệ thống thông tin.
12
1.3.2 Các yếu tố môi trƣờng bên ngoài
1.3.2.1 Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô
Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô bao gồm các yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật và
chính trị, yếu tố văn hóa xã hội, yếu tố dân số, yếu tố tự nhiên và yếu tố công nghệ.
(Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2013).
Yếu tố kinh tế
Yếu tố này đề cập đến các vấn đề nhƣ: giai đoạn của chu kỳ kinh tế, những
xu hƣớng thu nhập của ngƣời dân, tỷ lệ lạm phát, lãi suất, chính sách tiền tệ, mức độ
thất nghiệp, chính sách thuế, cán cân thanh toán,… Các yếu tố này tác động trực
tiếp đến nền kinh tế và ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
Yếu tố pháp luật và chính trị
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi hoạt động trên lãnh thổ của một quốc gia cần phải
tuân thủ các quy định của nƣớc sở tại. Sự thay đổi về pháp luật hoặc sự can thiệp
của chính phủ, đƣờng lối chính trị có thể trở thành cơ hội hoặc nguy cơ đe dọa hoạt
động của doanh nghiệp. Một số các vấn đề cần chú ý nhƣ: luật kinh doanh, luật lệ
mậu dịch quốc tế, luật lệ cho ngƣời tiêu thụ vay, luật lệ về thuế khóa, sự ổn định về
chính quyền.
Yếu tố văn hóa xã hội
Yếu tố này thƣờng thay đổi chậm và khó nhận biết nhƣng có ảnh hƣởng sâu
sắc đến việc lựa chọn sản phẩm hay ra quyết định mua hàng. Quan niệm về văn hóa,
giải trí, đời sống cộng đồng, hành vi xã hội, lối sống của các tầng lớp,… chính là
các vấn đề cần phải nghiên cứu.
Yếu tố dân số
Những biến đổi về dân số nhƣ: tỉ suất tăng dân số, mật độ dân số, kết cấu
giới tính, nghề nghiệp, tuổi thọ, tôn giáo, xu hƣớng dịch chuyển dân số giữa các
vùng sẽ ảnh hƣởng đến dung lƣợng thị trƣờng, phản ánh nhu cầu và mức độ tiêu thụ
sản phẩm. Từ đó, tác động đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của một doanh
nghiệp.
13
Yếu tố tự nhiên
Các khía cạnh liên quan đến môi trƣờng nhƣ: vị trí địa lý, khí hậu, khoáng
sản, ô nhiễm, thiếu năng lƣợng, sự lãng phí các tài nguyên thiên nhiên, gia tăng nhu
cầu sử dụng các nguồn tài nguyên… đều có những tác động đến quyết định kinh
doanh của doanh nghiệp.
Yếu tố công nghệ
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ diễn ra rất nhanh và thay đổi đến mức
các doanh nghiệp khó dự báo. Sự ra đời của một công nghệ mới có thể tạo ra cơ hội
phát triển vƣợt trội hoặc đe dọa đến sự tồn tại của một loại hình sản phẩm hoặc dịch
vụ. Nếu không nắm bắt các xu hƣớng phát triển của công nghệ, không linh hoạt ứng
dụng các công nghệ mới hoặc bỏ qua sự ảnh hƣởng của chúng, một công ty có thể
bị phá sản một cách nhanh chóng và không ngờ đến.
1.3.2.2 Các yếu tố môi trƣờng vi mô
Môi trƣờng vi mô bao gồm 5 yếu tố cơ bản: đối thủ cạnh tranh, ngƣời mua,
ngƣời cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. (Nguyễn Thị Liên Diệp
và Phạm Văn Nam, 2013). Một doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, phân tích và tìm
hiều các yếu tố này để có đƣợc một cái nhìn tổng quan về môi trƣờng bên ngoài
doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh
Những doanh nghiệp có đặc điểm nhƣ cùng kinh doanh những mặt hàng giống
nhau, cùng chia sẻ thị phần với nhau có thể gọi là các đối thủ cạnh tranh của nhau.
Nhận dạng và phân tích các loại đối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra
những điểm mạnh, điểm yếu so với các đối thủ để từ đó có thể có những hành động
và đáp ứng tốt hơn.
Khách hàng/Người mua
Ngƣời mua trung thành sẽ tạo lợi thế cho công ty, vì thế công ty cần nghiên cứu về
ngƣời mua để thu thập thông tin về định hƣớng tiêu thụ. Để tạo đƣợc sự trung thành
từ ngƣời mua công ty cần phải thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của ngƣời
14
mua, đồng thời cần phải quan tâm đến khả năng trả giá của họ. Các doanh nghiệp
cần phải lập bảng phân loại ngƣời mua hiện tại và tƣơng lai để làm cơ sở định
hƣớng cho việc lập kế hoạch, nhất là các kế hoạch có liên quan đến marketing.
Người cung cấp
Trong quá trình nghiên cứu môi trƣờng vi mô, những ngƣời cung cấp các tài nguyên
khác nhau cho doanh nghiệp cần đƣợc nghiên cứu và hiểu rõ vì họ có thể gây áp lực
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những ngƣời cung cấp chủ yếu cần
đƣợc lƣu tâm là: ngƣời bán vật tƣ, thiết bị; cộng đồng tài chính và nguồn lao động.
Các đối thủ tiềm ẩn
Các đối thủ tiềm ẩn là những doanh nghiệp mà trong tƣơng lai có thể tham gia vào
thị trƣờng để hình thành đối thủ cạnh tranh mới, giành thị phần, gia tăng áp lực cạnh
tranh và làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đƣa vào khai thác các năng lực
sản xuất mới.
Sản phẩm thay thế
Những sản phẩm có khác tên gọi và thành phần nhƣng chúng đem lại những tính
năng và lợi ích sử dụng tƣơng đƣơng cho khách hàng là các sản phẩm thay thế. Các
sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành, do đó nếu không chú
ý đến các sản phẩm thay thế tiềm ẩn, doanh nghiệp có thể bị tụt lại với các thị
trƣờng nhỏ. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các
sản phẩm thay thế tiềm ẩn, đồng thời cần chú ý và dành nguồn lực để phát triển, vận
dụng công nghệ mới vào chiến lƣợc của mình.
1.4 CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP
1.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên ngoài (EFE)
Có năm bƣớc trong việc phát triển một ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài
BƢỚC 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành
công của doanh nghiệp, bao gồm cả cơ hội và thách thức.
BƢỚC 2: Phân loại mức độ quan trọng từ 0.00 (không quan trọng)
đến 1.00 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan
trọng tƣơng ứng của yếu tố đó đối với sự thành công trong ngành kinh doanh của
15
công ty. Các cơ hội thƣờng có mức phân loại cao hơn mối đe dọa, tuy vậy, mối đe
dọa cũng có thể nhận đƣợc mức phân loại cao nếu nó đặc biệt nghiêm trọng hay
mang tính đe dọa. Tổng số các mức phân loại đƣợc ấn định cho các nhân tố này
phải bằng 1.00.
BƢỚC 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để
cho thấy cách thức mà các chiến lƣợc hiện tại của công ty phản ứng với mỗi yếu tố
này, trong đó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung
bình, 1 là phản ứng ít. Các mức này dựa trên hiệu quả của chiến lƣợc ở công ty.
Nhƣ vậy sự phân loại này dựa trên công ty.
BƢỚC 4: Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định
số điểm về tầm quan trọng.
BƢỚC 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định
tổng số điểm quan trọng cho tổ chức.
Bất kể số các cơ hội chủ yếu và mối đe dọa đƣợc bao gồm trong ma trận
đánh giá các nhân tố bên ngoài, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà một tổ chức
có thể có là 4.00 và thấp nhất là 1.00. Tổng số điểm quan trọng trung bình là 2.50.
Tổng số điểm quan trọng là 4.00 cho thấy rằng tổ chức đang phản ứng rất tốt với
các cơ hội và mối đe dọa hiện tại trong môi trƣờng của họ. (Nguyễn Thị Liên Diệp
và Phạm Văn Nam, 2013).
Bảng 1. 1 Mẫu ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên ngoài
MỨC ĐỘ
SỐ ĐIỂM
STT CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
PHÂN LOẠI
QUAN TRỌNG
QUAN TRỌNG
Yếu tố 1 1
Yếu tố 2 2
Yếu tố 3 3
n Yếu tố n
TỔNG CỘNG
1.00
(Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2013)
16
1.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên trong (IFE)
Có năm bƣớc trong việc phát triển một ma trận đánh giá yếu tố bên trong
BƢỚC 1: Liệt kê các yếu tố nhƣ đã xác định trong qui trình phân tích,
bao gồm cả những điểm mạnh và điểm yếu
BƢỚC 2: Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0.00 (không quan
trọng), tới 1.00 (quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố.Tầm quan trọng đƣợc ấn định cho
mỗi yếu tố nhất định cho thấy tầm quan trọng tƣơng đối của yếu tố đó đối với sự
thành công của công ty trong ngành.Tổng cộng của tất cả các mực độ quan trọng
này phải bằng 1.00.
BƢỚC 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện cho điểm yếu lớn
nhất (phân loại bằng 1), điểm yếu nhỏ nhất (phân loại bằng 2), điểm mạnh nhỏ nhất
(phân loại bằng 3), điểm mạnh lớn nhất (phân loại bằng 4).
BƢỚC 4: Nhân mỗi mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với loại của nó
để xác định số điểm quan trọng cho mỗi biến số.
BƢỚC 5: Cộng tất cả số điểm quan trọng cho mỗi biến số để xác định số
điểm quan trọng tổng cộng của tổ chức
Không kể ma trận IFE có bao nhiêu yếu tố, số điểm quan trọng tổng cộng có thể
đƣợc phân loại từ thấp nhất là 1.00 cho đến cao nhất là 4.00 và số điểm trung bình
là 2.50.Tổng số điểm quan trọng thấp hơn 2.50 cho thấy công ty yếu về nội bộ và số
điểm cao hơn 2.50 cho thấy công ty mạnh về nội bộ. (Nguyễn Thị Liên Diệp và
Phạm Văn Nam, 2013)
Bảng 1. 2 Mẫu Ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên trong
MỨC ĐỘ
SỐ ĐIỂM
STT CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
PHÂN LOẠI
QUAN TRỌNG
QUAN TRỌNG
Yếu tố 1 1
Yếu tố 2 2
Yếu tố 3 3
n Yếu tố n
TỔNG CỘNG
1.00
(Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2013)
17
1.4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
BƢỚC 1: Liệt kê các yếu tố cạnh tranh.
BƢỚC 2: Phân loại mức độ quan trọng từ 0.00 (không quan trọng) đến 1.00
(rất quan trọng) cho mỗi yếu tố.Các hạng phân loại cho thấy cách thức mà theo đó
các chiến lƣợc của công ty ứng phó đối với mỗi nhân tố.
BƢỚC 3: Phân loại theo mức: 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung
bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng kém.
BƢỚC 4: Nhân mức độ quan trọng của các yếu tố với hạng phân loại của tổ
chức đối với từng yếu tố ta sẽ có điểm quan trọng của tổ chức đối với từng yếu tố.
BƢỚC 5: Tổng số điểm quan trọng của tổ chức cao hơn các tổ chức khác
chứng tỏ tổ chức đó là đối thủ cạnh tranh mạnh hơn. (Nguyễn Thị Liên Diệp và
Phạm Văn Nam, 2013)
Bảng 1. 3 Mẫu Ma trận hình ảnh cạnh tranh
STT
YẾU TỐ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
DOANH NGHIỆP A Điểm Phân quan loại trọng
DOANH NGHIỆP B Điểm Phân quan loại trọng
DOANH NGHIỆP C Điểm Phân quan loại trọng
Yếu tố 1 1
Yếu tố 2 2
Yếu tố 3 3
Yếu tố n n
Tổng cộng 1.00 XX XX XX
(Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2013)
1.4.4 Ma trận SWOT
Có tám bƣớc để hình thành ma trận SWOT
- Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty
- Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty
- Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài công ty
- Liệt kê các mối đe dọa bên trong công ty
- Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của nhóm
18
giải pháp S-O vào ô thích hợp
- Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của nhóm giải
pháp W-O vào ô thích hợp
- Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả
của nhóm giải pháp S-T vào ô thích hợp
- Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của nhóm
giải pháp W-T vào ô thích hợp
Bảng 1. 4 Mẫu Ma trận SWOT
SWOT
ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS-S)
CƠ HỘI (OPPORTUNITIES-O) KẾT HỢP S-O Các giải pháp nhóm S-O Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội
ĐIỂM YẾU (W) (WEAKNESSES-W)
KẾT HỢP W-O Các giải pháp nhóm W-O Hạn chế các mặt yếu để tận dụng các cơ hội
ĐE DỌA (THREATS -T) KẾT HỢP S-T Các giải pháp nhóm S-T Vƣợt qua những bất trắc bằng tận dụng các điểm mạnh KẾT HỢP W-T Các giải pháp nhóm W-T Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh khỏi các mối đe dọa
(Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2013)
1.5 QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG
TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG SHARP
Dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả tóm tắt lại quy trình phân tích và hình thành
chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm điện gia dụng của công ty TNHH
Điện tử Sharp Việt Nam theo Hình 1.1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH ĐIỆN GIA DỤNG
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SHARP VIỆT NAM
XÁC ĐỊNH SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH NGÀNH ĐIỆNGIA DỤNG
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
TÀI CHÍNH/KẾ TOÁN
CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ
QUẢN TRỊ
CÁC YẾU TỐ VI MÔ
SẢN XUẤT/KINH DOANH
MARKETING
NGHIÊN CỨU & PHÁT TRIỂN
MA TRẬN IFE
MA TRẬN EFE
MA TRẬN SWOT
Hình thành các chiến lƣợc
CHIẾN LƢỢC SO
CHIẾN LƢỢC ST
CHIẾN LƢỢC WO
CHIẾN LƢỢC WT
19
Đánh giá các chiến lƣợc
CHIẾN LƢỢC MỞ RỘNG
Hình 1. 1: Quy trình xây dựng giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm điện gia dụng Sharp
20
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Đối với chƣơng 1, tác giả tập trung nêu rõ các cơ sở lý luận về thị trƣờng và
mở rộng thị trƣờng nhằm làm tiền đề phục vụ cho việc phân tích và hình thành
chiến lƣợc.
Về cơ sở lý luận thị trƣờng, tác giả đề cập đến khái niệm thị trƣờng, phân
khúc thị trƣờng và dự báo nhu cầu thị trƣờng.
Về chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng, tác giả đã đề cập đến khái niệm mở rộng
thị trƣờng, các khía cạnh tiếp cận mở rộng thị trƣờng ở chiều rộng và chiều sâu, các
yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến chiến lƣợc, các công cụ phân tích bao gồm ma
trận các yếu tố bên trong (IFE), ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận hình
ảnh cạnh tranh, ma trận SWOT.
Đồng thời, tác giả cũng tóm tắt các cơ sở lý luận thông qua việc hình thành
quy trình hình thành chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm điện gia dụng
của công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam nhằm hiểu rõ tiến trình phân tích và
thực hiện đề tài này.
21
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KINH DOANH NGÀNH ĐIỆN GIA DỤNG
CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SHARP TẠI VIỆT NAM
TỪ 2009-2014
2.1 ĐÔI NÉT VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SHARP VIỆT NAM
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Sharp- Hãng điện tử nổi tiếng toàn cầu với lịch sử hình thành và phát triển
hơn 100 năm qua. Khởi nguyên từ chiếc bút chì bấm Ever-Sharp, tập đoàn Nhật
Bản này ngày càng mở rộng lĩnh vực sản xuất, trở thành thƣơng hiệu uy tín và đƣợc
tin chọn trên toàn thế giới.
Trung thành với triết lý “Chân thành & Sáng tạo”, tập đoàn Sharp tiếp tục
chuyển mình mạnh mẽ sau cột mốc đánh dấu 100 năm hình thành và phát triển vào
năm 2012, khẳng định công nghệ dẫn đầu và nỗ lực sáng tạo các sản phẩm đầy tiện
ích cho cuộc sống con ngƣời.
Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam chính thức đƣợc thành lập vào ngày
01/07/2009 tại TPHCM và bắt đầu thiết lập quan hệ kinh doanh với các đại lý phân
phối tại Việt Nam.
TV, Tủ lạnh, Máy lạnh, Lò vi sóng, Nồi cơm điện và Bình thuỷ điện là
những dòng sản phẩm đầu tiên Sharp phân phối tại thị trƣờng Việt Nam. Không
dừng lại ở đó, Sharp tiếp tục cho ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới và đƣợc sự đón
nhận nồng nhiệt của ngƣời tiêu dùng.
Có thể nói, Sharp là một trong những số ít thƣơng hiệu điện tử có tốc độ phát
triển rõ rệt và nhanh chóng nhất tại Việt Nam trong 5 năm trở lại đây. Mỗi sản
phẩm của Sharp là sự kết hợp hài hoà giữa công nghệ Nhật Bản và những tính năng
ƣu việt phù hợp với các gia đình Việt Nam. Sự tin chọn, hài lòng của ngƣời tiêu
dùng chính là thƣớc đo uy tín cho sức mạnh của một thƣơng hiệu. Đó cũng là mục
22
tiêu và định hƣớng phát triển cho các hoạt động kinh doanh của Sharp trong tƣơng
lai.
Đánh dấu hành trình 5 năm tại Việt Nam, Sharp tiếp tục khởi động một thời
kỳ mới với định hƣớng phát triển mở rộng và toàn diện, giới thiệu các dòng sản
phẩm hoàn toàn mới, tiện ích và độc đáo dành riêng cho thị trƣờng Việt Nam.
Các cột mốc chính trong quá trình phát triển của công ty Sharp Việt Nam:
- 01.07.2009 Thành lập Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam. Văn phòng
chính đặt tại TPHCM.
- 31.03.2011 Thành lập chi nhánh văn phòng Hà Nội.
- 17.08.2011 Thành lập chi nhánh văn phòng Đà Nẵng.
- 01.01.2013 Chiến dịch Love.Life đƣợc chính thức giới thiệu và quảng bá rộng
rãi đến ngƣời tiêu dùng Việt Nam.
- 01.10.2014 Ông Makoto Yaraisuma đƣợc bổ nhiệm trở thành Tổng Giám Đốc
Sharp Việt Nam.
2.1.2 Triết lý kinh doanh
Tập đoàn Sharp và các công ty con quyết tâm trung thành với hai lí tƣởng
chủ đạo: Chân thành và sáng tạo
Nhờ trung thành với hai lí tƣởng này mà mà Sharp có thể tạo nên niềm vui thực
sự khi làm việc và đóng góp những điều có ý nghĩa cho xã hội.
- Chân thành là đức tính cơ bản của con ngƣời, hãy luôn chân thành.
- Sự hài hòa mang lại sức mạnh, hãy tin tƣởng lẫn nhau và làm việc cùng nhau.
- Lịch sự là một phẩm chất đạo đức, hãy luôn nhã nhặn và tôn trọng ngƣời khác.
- Sự sáng tạo thúc đẩy tiến bộ, hãy luôn ý thức rằng bạn cần phải đổi mới và phát
triển.
- Can đảm là nền tảng của cuộc sống vinh quang, hãy đón nhận thử thách với một
thái độ tích cực.
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh
Công ty Sharp Việt Nam hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực phân phối và quảng
bá thƣơng hiệu đối với các ngành hàng:
23
Ngành điện tử (TV LED, Đầu Bluray, Dàn âm thanh, Máy CD)
Ngành điện lạnh (Tủ lạnh, Máy lạnh, Máy giặt)
Ngành điện gia dụng (Lò vi sóng, Nồi cơm điện, Bình thủy điện, Bếp điện
từ, Máy xay sinh tố, Bàn ủi, Máy tạo độ ẩm, Máy lọc không khí, Máy lọc
nƣớc)
Công ty Sharp Việt Nam có chức năng phân phối trực tiếp đến các đại lý cấp
1, trung tâm bán lẻ. Các sản phẩm đƣợc sản xuất tại Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia
và Trung Quốc theo yêu cầu của Sharp Việt Nam với tiêu chuẩn đạt chất lƣợng
Nhật Bản.
2.1.4 Tình hình kinh doanh 2009-2014
2.1.4.1 Tốc độ phát triển nhanh chóng
Nhìn chung trong vòng 5 năm thành lập và phát triển kinh doanh tại Việt
Nam, Sharp đã có những bƣớc tiến đáng kể với doanh số tăng đều qua hàng năm.
Từ biếu đồ 2.1, ta có thể nhận thấy năm 2008, Sharp có mức tăng trƣởng thấp hơn
mức tăng trƣởng chung của thị trƣờng. Tuy nhiên kể từ khi chính thức thành lập
công ty vào năm 2009, Sharp đã chứng tỏ ƣu thế vƣợt trội với mức tăng trƣởng
đáng ngạc nhiên với 66% về doanh số và 20.9 % về số lƣợng. Tiếp tục trong các
năm sau, Sharp luôn có mức tăng trƣởng cao hơn hẳn so với mức tăng trƣởng chung
của thị trƣờng.
24
(Nguồn: GFK Việt Nam)
Hình 2. 1 Mức tăng trƣởng doanh thu và doanh số của Sharp Việt Nam
từ năm 2008-2012
Lƣu ý: Số liệu thống kê của GFK chỉ bao gồm các sản phẩm: TV, tủ lạnh,
máy lạnh, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm điện. Tuy nhiên, dựa vào số liệu của các
sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong ngành điện tử có thể thấy đƣợc tốc độ phát triển
của Sharp nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ tăng trƣởng của thị trƣờng.
2.1.4.2 Mức tăng trƣởng đều đặn
Dựa vào biểu đồ 2.2 về số lƣợng bán ra và doanh thu bán hàng có thể thấy
đƣợc mức tăng trƣởng đều đặn và bình quân 27% một năm.
25
(Nguồn: GFK Việt Nam)
Hình 2. 2: Số lƣợng và doanh thu sản phẩm của Sharp năm 2010-2013
2.2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH HÀNG ĐIỆN GIA DỤNG CỦA CÔNG TY
ĐIỆN TỬ SHARP VIỆT NAM
2.2.1 Hệ thống sản phẩm điện gia dụng
Ngành hàng điện gia dụng là một trong những ngành hàng có vị trí quan
trọng trong việc phát triển kinh doanh và xây dựng thƣơng hiệu Sharp tại thị trƣờng
Việt Nam.
Số lƣợng sản phẩm và các loại dòng sản phẩm của ngành gia dụng nhỏ đặc
biệt phong phú, đa dạng đƣợc thể hiện ở biểu đồ bên dƣới
26
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh thường niên Sharp 2013)
Hình 2. 3: Hệ thống danh mục sản phẩm điện gia dụng Sharp Việt Nam
Hiện tại hệ thống danh mục sản phẩm điện gia dụng bao gồm 12 loại sản
phẩm. Trong đó, nồi cơm điện và lò vi sóng là 2 loại sản phẩm chiếm tỉ trọng cao
nhất
Các sản phẩm điện gia dụng nổi bật của Sharp bao gồm:
- Lò vi sóng hơi nƣớc siêu nhiệt Healsio
- Lò vi sóng thông minh Instant Chef
- Nồi cơm điện tử lòng dầy
2.2.2 Thị trƣờng mục tiêu
2.2.2.1 Phân khúc thị trƣờng
Hiện tại Sharp phân thị trƣờng thành các phân khúc thị trƣờng theo ba tiêu chí:
27
-Tiêu chí độ tuổi
Phân khúc 1 Phân khúc 2 Phân khúc 3 Phân khúc 4 Phân khúc 5 Phân khúc 6
Dƣới 18 tuổi 18-24 tuổi 45-54 tuổi Trên 55 tuổi 25-34 tuổi 35-44 tuổi
Sharp tập trung vào phân khúc từ 25-44 tuổi, nhóm khách hàng có cuộc sống tự tập
và có khả năng ra quyêt định mua hàng.
-Tiêu chí thu nhập hộ gia đình
Mức A Mức D Mức E Mức B Mức C
(Rất Giàu) (Nghèo) (Rất nghèo) (Giàu) (Trung Bình)
Trên 50 triệu Dƣới 5 triệu Từ 20-50 triệu Từ 10-20 triệu Từ 5-10 triệu
Sharp tập trung vào hộ gia đình có mức thu nhập B,C
-Tiêu chi địa lý
Theo tiêu chí phân chia thị trƣờng dựa trên địa lý, lãnh thổ của GFK, thị trƣờng
đƣợc chia thành 6 phân khúc
Phân khúc Tên phân khúc
Phân khúc 1 Trung Du Và Miền Núi Phía Bắc
Phân khúc 2 Đồng Bằng Sông Hồng
Phân khúc 3 Bắc Trung Bộ Và Duyên Hải Miền Trung
Phân khúc 4 Tây Nguyên
Phân khúc 5 Đông Nam Bộ
Phân khúc 6 Đồng Bằng Sông Cửu Long
Thị trƣờng mục tiêu của các sản phẩm điện gia dụng hiện nay tập trung vào
phân khúc 2,3,5,6
Theo nhƣ mô tả phân khúc thị trƣờng mục tiêu cho thấy thị trƣờng của Sharp
hiện nay có mức bao phủ thị trƣờng khá, vẫn còn những phân khúc Sharp còn bỏ
ngỏ, chƣa thâm nhập. Nhƣ vậy, Sharp cần đánh giá để có thể xác định những cơ
may thị trƣờng ở những phân khúc chƣa vƣơn tới.
28
2.2.2.2 Thị trƣờng mục tiêu
Từ phân tích và diễn giải ở phần phân khúc thị trƣờng, có thể nhận thấy thị
trƣờng mục tiêu của Sharp nhƣ sau:
“Thị trường mục tiêu là những khách hàng ở độ tuổi từ 25-44 tuổi, gia
đình có mức thu nhập trung bình khá và ở tại các khu dân cư đông đúc”
2.2.3 Kết quả kinh doanh gia dụng nhỏ
Trong ngành gia dụng nhỏ, lò vi sóng và nồi cơm điện là 2 sản phẩm chủ lực
với doanh số và thị phần cao nhất trên thị trƣờng Việt Nam. Ngoài ra, Sharp cũng
cung cấp nhiều các sản phẩm điện gia dụng khác nhằm đem đến cho cuộc sống con
ngƣời những tiện ích, những trợ thủ đắc lực trong công việc chăm sóc nhà cửa và
sức khỏe các thành viên trong gia đình
DOANH SỐ NỒI CƠM ĐIỆN
600,000,000
479,508,199
500,000,000
412,629,250
362,986,574
400,000,000
300,000,000
200,000,000
100,000,000
-
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh thường niên Sharp 2013)
Hình 2. 4: Doanh số Nồi cơm điện Sharp từ 2011-2013
Về thị phần, hiện nay Sharp đang dẫn đầu doanh số bán ở thị trƣờng nồi cơm
điện và lò vi sóng. Năm 2013, nồi cơm điện Sharp đứng số 1 tại Việt Nam với
26.9% thị phần, lò vi sóng nắm giữ 32.9 % thị phần, nhiều nhất tại Việt Nam. Tuy
nhiên các sản phẩm khác nhƣ bàn ủi, máy xay sinh tố, máy sấy tóc…thì Sharp vẫn
29
còn đang cố gắng khẳng định vị thế của mình trƣớc những ông lớn trong ngành nhƣ
Philips, Panasonic, Electrolux, Sanyo…
Nồi cơm điện Lò vi sóng
(Nguồn: GFK Việt Nam)
Hình 2. 5: Thị phần nồi cơm điện và lò vi sóng năm 2012
2.2.4 Các sản phẩm điện gia dụng dự kiến phát triển
Dự kiến trong 5 năm tiếp theo, Sharp sẽ phát triển một số các dòng sản phẩm
điện gia dụng khác. Tuy nhiên, để có thể đƣa quyết định giới thiệu loại sản phẩm
nào và dành cho phân khúc nào, tác giả sẽ đi sâu vào phân tích khi đề xuất các giải
pháp trong Chƣơng 3
Danh mục các sản phẩm mới đƣợc mô tả nhƣ bảng bên dƣới
30
Bảng 2. 1: Danh mục các sản phẩm dự kiến từ năm 2015 đến 2020
Giá bán đề STT Sản phẩm Mô tả Hình ảnh xuất(VNĐ)
1 Máy pha trà Sử dụng để xay các loại trà 5.000.000
khô để pha chế theo phong
cách Nhật Bản
2 Máy ép trái Máy ép trái cây để phân 5.000.000
cây chia làm hai phần nƣớc và
xác. Ƣu điểm không phân
nƣớ ép thành 2 lớp nhƣ các
loại máy cùng dòng khác
3 Máy pha cà Dùng để pha cà phê phin 1.000.000-
phê theo phƣơng pháp hơi 3.000.000
nƣớc siêu nhiệt
4 Máy hút bụi Sản phẩm làm sạch nhà 2.000.000-
cửa 3.000.000
5 Bình đun Thiết bị đun sôi nƣớc một 1.000.000
siêu tốc cách nhanh chóng
6 Lò nƣớng Sản phẩm sử dụng cơ chế 2.000.000-
nhiệt năng để làm nóng 5.000.000
thực phẩm
7 Máy nƣớc Thiết bị sử dụng trong nhà 2.500.000-
nóng tắm để đáp ứng nhu cầu 4.000.000
nƣớc tắm ấm khi nhiệt độ
bên ngoài lạnh
31
Nhƣ vậy, thông qua phần tổng quan về ngành sản phẩm điện gia dụng có thể
thấy đƣợc đây là một trong những con bò sữa sinh lợi nhuận cho Sharp. Đó chính
là lý do ngành sản phẩm này cần phải mở rộng thị trƣờng để có thể trở thành nền
tảng để từ đó phát triển các sản phẩm điện gia dụng lớn cũng nhƣ củng cố thƣơng
hiệu ngành điện tử.
2.3 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YÊU TỐ BÊN
TRONG DOANH NGHIỆP ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU
THỤ SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG
2.3.1 Năng lực tài chính
Với vai trò là một công ty con của Tập đoàn điện tử Sharp toàn cầu, Sharp
Việt Nam đƣợc đầu tƣ mạnh và là một trong những thị trƣờng khá non trẻ so với
các nƣớc khác.
Hoạt động kinh doanh hiệu quả doanh thu bán hàng tăng trƣởng hàng năm
(27%/Năm). Tuy nhiên, tình trạng các khoản phải thu chiếm 15-20% khiến doanh
nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc xoay dòng tiền để đầu tƣ vào các hoạt động
khác cũng nhƣ thanh toán các khoản phải trả khác.
Chính vì vậy, yếu tố “ Năng lực tài chính” trở thành một trong những yếu tố
cần phải đánh giá khi xem xét môi trƣờng bên trong với kết quả nhƣ sau:
YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG 0.09
3 0.27 Năng lực tài chính
Nhận xét:
Do xuất phát là một chi nhánh của tập đoàn Sharp Việt Nam, nên bên cạnh
việc tự chủ trong kinh doanh và thu chi, Sharp cũng đƣợc tài trợ thêm các khoản
ngân sách để hỗ trợ thêm, đặc biệt là ngân sách marketing, chính vì vậy “Năng lực
tài chính” của Sharp đƣợc đánh giá là một năng lực tài chính mạnh mẽ, là điểm
mạnh để doanh nghiệp tận dụng phát triển.
32
2.3.2 Năng lực kinh doanh
Hệ thống kênh phân phối
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh thường niên Sharp 2013)
Hình 2. 6: Số lƣợng nhà phân phối chính của Sharp Việt Nam
Sharp là công ty có chức năng phân phối trực tiếp đến các nhà bán sỉ và lẻ
trên toàn quốc. Trải qua 5 năm phát triển, hệ thống kênh phân phối đã đƣợc mở
rộng từ 68 đại lý chính vào đầu năm 2010 lên đến con số 126 vào năm 2014; Từ đó
gia tăng độ phủ thị trƣờng và giúp tiếp cận với ngƣời tiêu dùng rộng hơn, các sản
phẩm Sharp theo đó cũng đƣợc cung cấp trên toàn quốc
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Hình 2. 7: Mức độ đánh giá của ngƣời tiêu dùng về hoạt động phân phối
33
Nhìn chung, các kênh phân phối của Sharp hiện đƣợc phủ rộng khắp và
ngƣời tiêu dùng có thể tìm mua một cách dễ dàng
Mối quan hệ kinh doanh giữa Sharp và hệ thống kênh phân phối
Cũng trong năm 2013, Sharp đề xuất chính sách P300 nhằm mục tiêu chăm
sóc tập trung 300 cửa hàng/đại lý trên toàn quốc. Trong dự án này, Sharp thành lập
một đội ngũ P300 với các hoạt động thăm hỏi tất cả các hệ thống cửa hàng với mật
độ trung bình 2 lần/ 6 tháng, chăm sóc khu trƣng bày Sharp, huấn luyện kiến thức
sản phẩm song song đó là hoạt động gửi thƣ, gửi vật phẩm quảng cáo hàng tháng.
Nhờ chính sách này, mối quan hệ giữa Sharp và các cửa hàng/đại lý phân phối trở
nên khắng khít hơn. Kết quả kinh doanh từ đó cũng tăng trƣởng tốt hơn.
Chính sách bán hàng sản phẩm điện gia dụng
Đối với chính sách bán hàng nói chung và chính sách bán hàng sản phẩm
điện gia dụng nói riêng, Sharp tập trung vào việc hỗ trợ quà tặng khuyến mãi cho
các nhà phân phối. Có thể nói Sharp là một trong những hãng điện tử có số lƣợng
quà tặng khuyến mãi hỗ trợ cho các nhà phân phối tốt nhất hiện nay. Tuy nhiên, khả
năng kiểm soát việc sử dụng quà tặng khuyến mãi của các nhà phân phối Sharp
quản lý chƣa tốt. Chính vì vậy, tình trạng quà tặng khuyến mãi dành cho ngƣời tiêu
dùng cuối cùng chƣa đƣợc triển khai hiệu quả.
Thị phần
Nhƣ đã trình bày chi tiết trong Mục 2.2 - Tổng quan về ngành hàng điện gia
dụng của Công Ty Điện Tử Sharp Việt Nam, thị phần của các hàng gia dụng nhỏ
Sharp đang chiếm ƣu thế trên thị trƣờng với hai sản phẩm nồi cơm điện (26.9%) và
lò vi sóng (32.9%), khẳng định thƣơng hiệu Sharp là một trong những nhà sản xuất
thiết bị gia dụng đƣợc tin chọn tại Việt Nam
Từ phân tích trên, tác giả đề xuất các yếu tố ảnh hƣởng đến sự mở rộng thị
trƣờng của ngành gia dụng nhỏ là “ Hệ thống kênh phân phối rộng khắp”, “ Chính
sách bán hàng”, “ Thị phần”
34
Về yếu tố “ Hệ thống kênh phân phối rộng khắp”, đánh giá nhƣ sau:
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
3 0.08 0.22
Hệ thống kênh phân phối rộng khắp
Về yếu tố “ Chính sách bán hàng”, đánh giá nhƣ sau:
ĐÁNH GIÁ
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
2 Chính sách bán hàng
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG 0.10
0.22
Về yếu tố “ Thị phần”, đánh giá nhƣ sau:
ĐÁNH GIÁ
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
4 Thị phần
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG 0.08
0.30
Nhận xét:
Trong các yếu tố thuộc về năng lực kinh doanh, thị phần các sản phẩm điện
gia dụng đƣợc đánh giá là điểm mạnh nhất, hệ thống kênh phân phối đƣợc đánh giá
là điểm mạnh, và chính sách bán hàng đƣợc xem là điểm yếu
2.3.3 Cơ cấu tổ chức và Nguồn nhân lực
Về cơ cấu tổ chức
Công ty Sharp Việt Nam phân chia thành 2 bộ phận riêng biệt. Mỗi bộ phận
đều có các phòng ban chức năng tƣơng tự nhau. Hai bộ phận này bao gồm:
Bộ phận BE (Business Electric): kinh doanh các sản phẩm phục vụ cho tổ chức,
văn phòng nhƣ máy chiếu, màn hình LCD, máy photocopy, máy in..
Bộ phận CE (Consumer Electric): kinh doanh các sản phẩm phục vụ cho
ngƣời tiêu dùng, hộ gia đình nhƣ: TV LED, tủ lạnh, máy lạnh, máy giặt, nồi cơm
điện, lò vi sóng.
Cơ cấu tổ chức của Sharp Việt Nam đƣợc mô tả nhƣ sơ đồ bên dƣới
35
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh thường niên Sharp 2013)
Hình 2. 8: Sơ đồ tổ chức công ty Sharp Việt Nam năm 2014
Ngành hàng điện gia dụng thuộc bộ phận CE và bị ảnh hƣởng bởi các chính
sách bán hàng và marketing của bộ phận CE.
Về nguồn nhân lực
Hiện nay, công ty Sharp Việt Nam có trên 300 nhân viên. Trong đó 70% là
nhân sự bên ngoài, nhƣng tất cả đều nằm dƣới sự quản lý của Sharp Việt Nam và
hƣởng các chế độ ƣu đãi, động viên của công ty Sharp Việt Nam.
Nhân sự cấp cao đƣợc sự chỉ định và phân bổ bởi Tập đoàn Sharp toàn cầu.
Chính vì vậy, sự thay đổi về nhân sự cấp cao là điều không thể tránh khỏi khi mãn
nhiệm kỳ hoặc sự bổ nhiệm nhân sự mới từ tập đoàn, khác với các công ty tƣ nhân
hay công ty trách nhiệm hữu hạn. Tháng 10/2014, Sharp Việt Nam thay đổi lãnh
đạo cấp cao nhất-Tổng Giám Đốc- đã dẫn đến những bất cập trong việc quản lý do
các chính sách và yêu cầu ngày càng cao của ngƣời đứng đầu một tổ chức, đặc biệt
là về phong cách lãnh đạo và các mục tiêu công ty trong thời gian sắp tới sẽ đƣợc
định hƣớng lại.
36
Nhân sự các cấp quản lý là những ngƣời có nhiều kinh nghiệm trong ngành
điện máy, khả năng xử lý và phản ứng trƣớc sự thay đổi của môi trƣờng đƣợc đánh
giá cao
Tuy nhiên, nguồn nhân lực bên dƣới còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm và
khả năng giao tiếp anh ngữ, cần phải cải thiện nhiều để có thể đáp ứng với những
thách thức từ công việc.
Từ sơ đồ tổ chức và thực trạng trên, tác giả đề xuất yếu tố bên trong ảnh
hƣởng đến sự mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm điện gia dụng là “Sự thay đổi
ngƣời lãnh đạo”, “Năng lực và trình độ của nhân viên” và đƣợc đánh giá nhƣ sau:
Yếu tố “Sự thay đổi ngƣời lãnh đạo”
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG 0.08
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG 0.23
3 Sự thay đổi nhân sự cấp cao
Yếu tố “Năng lực và trình độ của nhân viên”
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
0.07 2 0.15 Năng lực và trình độ của nhân viên
Nhận xét:
Đối với cơ cấu tổ chức, phần lớn các chuyên gia cho rằng năng lực và trình
độ nhân viên chƣa tốt, là một điểm yếu cần khắc phục. Chính vì vậy dẫn đến việc
thay đổi nhân sự cấp cao là một tín hiệu đƣợc các chuyên gia đánh giá tốt và là điểm
mạnh có thể tạo nên sự thay đổi tốt trong kinh doanh
2.3.4 Năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Sharp Việt Nam hiện vẫn
còn nhiều hạn chế, chủ yếu là thực hiện chức năng địa phƣơng hóa bao bì, nhãn
hiệu sản phẩm, thực hiện so sánh, phân tích sản phẩm, huấn luyện sản phẩm nhằm
hỗ trợ cho các phòng ban khác trong việc cập nhật thông tin liên quan đến sản phẩm
mới. Tuy nhiên, các nghiên cứu về sản phẩm mới, về sự phù hợp sản phẩm mới với
37
ngƣời tiêu dùng Việt Nam, cũng nhƣ chủ động trong việc nhập hàng, chủ động thực
hiện chiến lƣợc sản phẩm vẫn còn chƣa mạnh. Đó là do các nguyên nhân sau:
- Sự phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất của các nhà máy sản xuất tại Nhật Bản, Thái
Lan và Malaysia.
- Sự phụ thuộc vào hoạt động nghiên cứu và phát triển của tập đoàn Sharp toàn cầu.
- Sự phụ thuộc vào chiến lƣợc sản phẩm của tập đoàn Sharp toàn cầu.
- Sự triển khai của các thị trƣờng Nhật Bản, Mỹ và thị trƣờng Châu Âu. Thông
thƣờng, sự triển khai sản phẩm mới tại Sharp Việt Nam.
- Ngân sách cho hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm còn hạn chế
- Nguồn nhân lực cho bộ phận sản phẩm còn non trẻ, kinh nghiệm chƣa nhiều
Từ thực trạng trên, tác giả đề xuất đánh giá yếu tố “Hoạt động nghiên cứu và phát
triển sản phẩm”
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
0.09 2 0.19
Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm Nhận xét:
Với những nhận định về tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm của
công ty Sharp Việt Nam và những đánh giá của các chuyên gia về yếu tố này, có thể
thấy “Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm” là một điểm yếu cần phải khắc
phục.
2.3.5 Chất lƣợng sản phẩm
2.3.5.1 Sự đa dạng về số lượng sản phẩm
Sharp Việt Nam có hệ thống sản phẩm điện gia dụng với đặc điểm mạnh về chiều
sâu. Trong vòng 5 năm hình thành và phát triển, Sharp Việt Nam đã phát triển danh
mục sản phẩm với nhiều loại sản phẩm với số lƣợng mẫu đa dạng và phong phú.
38
Bảng 2. 2: Danh mục sản phẩm điện gia dụng Sharp Việt Nam
Số lƣợng mẫu Tỉ lệ (%)
STT Loại sản phẩm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nồi cơm điện Lò vi sóng Bình thủy điện Bếp từ Máy xay sinh tố Quạt máy Bàn ủi Máy nƣớc nóng lạnh Máy lọc nƣớc Máy lọc khí Máy sấy tóc Máy tạo độ ẩm cá nhân TỔNG CỘNG 97 41 24 2 3 17 3 7 2 14 3 3 216 44.9% 19.0% 11.1% 0.9% 1.4% 7.9% 1.4% 3.2% 0.9% 6.5% 1.4% 1.4% 100% (Nguồn: Báo cáo kinh doanh thường niên Sharp 2013)
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh thường niên Sharp 2013)
Hình 2. 9: Tỷ trọng sản phẩm điện gia dụng Sharp Việt Nam
Từ biểu đồ trên ta nhận thấy 3 loại sản phẩm chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong
danh mục sản phẩm điện gia dụng là: Nồi cơm điện, Lò vi sóng và Bình Thủy Điện.
3 Loại sản phẩm này cũng thể hiện kết quả kinh doanh đáng ngạc nhiên với doanh
số bán chạy số 1 Việt Nam dành cho nồi cơm điện và lò vi sóng.
39
2.2.5.2. Sự đánh giá của người tiêu dùng về các sản phẩm Sharp
Nhìn chung, sản phẩm của Sharp đƣợc ngƣời tiêu dùng đánh giá khá cao với
giá trị trung bình 3.8 khi đƣợc đo lƣờng bởi thang đo Likert 5 mức độ.
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu)
Hình 2. 10: Mức độ đánh giá của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm Sharp
2.2.5.2. Sự hài lòng của người tiêu dùng về các sản phẩm điện gia dụng
Sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm điện gia dụng Sharp
cũng khá cao. Theo kết quả khảo sát 105 ngƣời thì có 82 ngƣời đã, đang sử dụng
sản phẩm Sharp thì có đến 64.6% đáp viên hài lòng với chất lƣợng sản phẩm. Đặc
biệt chỉ có 6.1% đáp viên đánh giá không hài lòng với chất lƣợng sản phẩm Sharp.
Điều này cho thấy sản phẩm Sharp nhận đƣợc sự đánh giá tích cực từ ngƣời tiêu
dùng.
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu)
Hình 2. 11: Mức độ hài lòng của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm Sharp
40
Từ thực trạng trên, tác giả đề xuất các yếu tố sau: “Danh mục sản phẩm điện
gia dụng đa dạng”, “ Chất lƣợng sản phẩm”, “ Công nghệ sản xuất Nhật Bản tiên
tiến” và đƣợc đánh giá nhƣ sau:
Về yếu tố “Danh mục sản phẩm điện gia dụng đa dạng”
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
0.08 3 0.23
Danh mục sản phẩm điện gia dụng đa dạng Về yếu tố “ Chất lƣợng sản phẩm”
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
3 0.27 Chất lƣợng sản phẩm 0.10
Về yếu tố “ Công nghệ sản xuất Nhật Bản tiên tiến”
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
0.06 3 0.19 Công nghệ sản xuất Nhật Bản tiên tiến
Nhận xét:
Nhìn chúng, phần lớn ngƣời tiêu dùng cho rắng danh mục sản phẩm hàng
hóa của Sharp đa dạng và phong phú, chất lƣợng sản phẩm tốt và công nghệ sản
xuất đến từ Nhật Bản là những điểm mạnh nổi trội của Sharp
2.3.6 Năng lực Marketing
Bộ phân Marketing đƣợc phân thành 2 ban chức năng bao gồm:
Ban Trade Marketing: thực hiện các hoạt động BTL (Below The Line) nhƣ:
thiết kế quầy kệ trƣng bày sản phẩm, quản lý đội ngũ nhân viên giới thiệu sản
phẩm, huấn luyện sản phẩm, chăm sóc các đại lý, trung tâm bán lẻ trên toàn quốc, tổ
chức sự kiện và các chƣơng trình thúc đẩy bán hàng khác.
Ban Marcom: thực hiện các hoạt động ATL nhƣ thực hiện phim quảng cáo
(TVC), quảng cáo báo (Print Advertising), quảng cáo ngoài trời và trong nhà, hoạt
động tiếp thị trực tuyến (Digital Marketing), hoạt động quan hệ công chúng (PR),
các hoạt động tiếp thị thƣơng hiệu khác.
41
Nhìn chung, các hoạt động marketing nằm ở mức độ tƣơng đối, đáp ƣng
đƣợc sự thống nhất hình ảnh trên toàn quốc. Qua 5 năm nỗ lực triển khai các hoạt
động marketing, thƣơng hiệu Sharp đã đƣợc tăng cƣờng mạnh mẽ và tạo đƣợc độ
phủ nhất định tại thị trƣờng Việt Nam. Mức độ nhận biết các thƣơng hiệu điện tử
nằm vị trí thứ 4 theo khảo sát ngƣời tiêu dùng cho thấy thƣơng hiệu Sharp có một vị
trí nhất định đối với ngƣời tiêu dùng trên toàn quốc.
Giá trị Trung bình
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu)
Hình 2. 12: Đánh giá của ngƣời tiêu dùng về các hoạt động chiêu thị của Sharp
Các hoạt động Marketing của Sharp chỉ nằm ở mức độ đánh giá trung bình,
chƣa đƣợc ngƣời tiêu dùng đánh giá giá cao. Điều này chứng tỏ hiệu quả Marketing
của thƣơng hiệu Sharp chƣa tốt
Các hoạt động marketing còn một số hạn chế là do các nguyên nhân sau:
Ngân sách dành cho hoạt động marketing hạn chế và phụ thuộc vào tình hình
kinh doanh theo từng quý và không đƣợc sự hỗ trợ nhiều từ tập đoàn. Sharp Việt
Nam chỉ đƣợc hỗ trợ ngân sách marketing khi thực hiện quảng bá các chiếc dịch
chung từ tập đoàn triển khai.
Sự phụ thuộc vào chiến lƣợc thƣơng hiệu của ban quản trị Châu Á Thái Bình
Dƣơng
Năng lực nhân viên tiếp thị còn non trẻ và kinh nghiệm chƣa nhiều
Bên cạnh các chƣơng trình quảng bá thƣơng hiệu chung nhƣ thực hiện quảng
cáo báo, quảng cao truyền hình, mỗi ngành hàng đều có những hạng mục cần đầu tƣ
42
riêng nhƣ thiết kế quầy kệ, sản xuất tờ rơi, thông tin chƣơng trình, sản xuất vật
phẩm quảng cáo (POP/POSM). Tuy nhiên, sự đầu tƣ vào 3 ngành hàng chính của
Sharp Việt Nam cũng không đồng đều. Tính riêng 6 tháng đầu năm 2014, sự đầu tƣ
marketing vào các ngành nhƣ sau:
Mức đầu tƣ cao nhất là ngành HA : 56%
Mức đầu tƣ cao thứ hai là ngành SA: 21%
Mức đầu tƣ thấp nhất là SHA: 19%
Do đặc thù ngành gia dụng nhỏ SHA của Sharp đã có một vị trí vững chắc
đối với ngƣời tiêu dùng nên Sharp Việt Nam định hƣớng tiếp thị ƣu tiên đầu tƣ cho
ngành điện tử (SA), ngành gia dụng lớn (HA) và sau cùng mới là ngành gia dụng
nhỏ (SHA). Điều đó có nghĩa là năng lực marketing đối với ngành hàng điện gia
dụng có mức độ ít quan trong hơn so với hai ngành hàng còn lại.
Theo thực trạng trên, tác giả đề xuất yếu tố “Hoạt động Marketing đối với
ngành hàng điện gia dụng” khi đánh giá các yếu tố bên trong và đƣợc kết quả nhƣ
sau:
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
0.08 2 0.12 Hoạt động Marketing đối với ngành hàng điện gia dụng
Nhận xét:
Theo những phân tích vừa đề cập cho thấy hoạt động marketing của Sharp
tƣơng đối còn hạn chế so với các hãng điện tử khác trên thị trƣờng. Riêng ngành
điện gia dụng là một trong những ngành có mức đầu tƣ về marketing thấp nhất
trong các ngành kinh doanh của Sharp. Nhƣ vậy, những đánh giá về tình hình
marketing của các chuyên gia về ngành điện gia dụng cũng phản ánh đƣợc điều này
với mức phân loại 2 “Điểm yếu nhỏ nhất”
2.3.7 Sự hỗ trợ từ Tập đoàn Sharp
Một trong những ƣu điểm của một tập đoàn đa quốc gia đó chính là sự hỗ trợ đắc
lực từ tập đoàn mẹ. Không chỉ đƣợc hỗ trợ về mặt tài chính, công ty Sharp Việt
43
Nam còn đƣợc hỗ trợ về huấn luyện sản phẩm, ngân sách quáng bá thƣơng hiệu, các
chiến lƣợc thƣơng hiệu toàn cầu và sức mạnh thƣơng hiệu Sharp trên toàn thế giới.
Mặc dù vậy, sự hỗ trợ từ tập đoàn Sharp vẫn còn khá hạn chế so với các tập đoàn đa
quốc gia khác nhƣ Samsung, LG, Panasonic, Electrolux…
Với thực trạng và đặc điểm của một công ty đa quốc gia, tác giả đề xuất yếu tố “Sự
hỗ trợ từ tập đoàn Sharp toàn cầu” và đƣợc sự đánh giá của các chuyên gia nhƣ
sau:
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
0.08 2 0.14 Sự hỗ trợ từ tập đoàn Sharp toàn cầu
Nhận xét:
Nhƣ vậy, sự hỗ trợ của tập đoàn Sharp đối với các hoạt động của Sharp Việt
Nam vẫn còn hạn chế và đƣợc xem nhƣ là một điểm yếu nhỏ. Trong khi các hãng
điện tử đa quốc gia khác nhận đƣợc sự hỗ trợ tích cực của tập đoàn nhƣ Electrolux
thì Sharp vẫn chủ yếu dựa vào sự hiệu quả kinh doanh của mình để phân bổ ngân
sách cho các hoạt động khác
2.3.8 Ma trân phân tích các yếu tố bên trong (IFE)
Với sự phân tích và trình bày về thực trạng cũng nhƣ những đánh giá từ các
chuyên gia nhiều kinh nghiệm trong ngành điện máy, ma trận phân tích các yếu tố
nội bộ đƣợc thành lập nhƣ sau:
44
Bảng 2. 3: Ma trận phân tích các yếu tố bên trong (IFE)
STT CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
PHÂN LOẠI
SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG
1 Năng lực tài chính 0.09 3 0.27
2 0.08 3 0.22 Hệ thống kênh phân phối rộng khắp
3 Chính sách bán hàng 0.10 2 0.22
4 Thị phần 0.08 4 0.30
5 Sự thay đổi nhân sự cấp cao 0.08 3 0.23
6 0.07 2 0.15
7 0.09 2 0.19 Năng lực và trình độ của nhân viên Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm
8 0.08 3 0.23 Danh mục sản phẩm điện gia dụng đa dạng
9 Chất lƣợng sản phẩm 0.10 3 0.27
10 0.06 3 0.19 Công nghệ sản xuất Nhật Bản tiên tiến
11 0.08 2 0.12 Hoạt động Marketing đối với ngành hàng điện gia dụng
12 0.08 2 0.14 Sự hỗ trợ từ tập đoàn Sharp toàn cầu
2.53 TỔNG CỘNG 1.00
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu)
Nhận xét:
Với tổng số điểm quan trọng 2.53 cho thấy sức mạnh nội bộ tổng quát của
công ty Sharp đang nằm ở mức trung bình.
Các điểm mạnh về năng lực tài chính, hệ thống kênh phân phối rộng khắp,
chất lƣợng sản phẩm tốt và có vị trí dẫn đầu thị phần ở thị trƣờng nồi cơm điện, lò
vi sóng là những điểm Sharp cần sử dụng để tận dụng cơ hội thị trƣờng
45
Tuy nhiên, Sharp cũng cần cải thiện hoạt động nghiên cứu và phát triển sản
phẩm, nâng cao trình độ chuyên môn, tích lũy kinh nghiệm của cán bộ, nhân viên
công ty, đề ra các chính sách bán hàng phù hợp và tăng cƣờng các hoạt động
marketing cho các sản phẩm điện gia dụng
2.4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ BÊN
NGOÀI DOANH NGHIỆP ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU
THỤ SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG
2.4.1 Môi trƣờng vĩ mô
2.4.1.1 Các yếu tố kinh tế
Tình hình kinh tế thế giới
Nền kinh tế kể từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế vào cuối năm 2008 và kéo
dài đến hết năm 2009 đã có dấu hiệu khôi phục. GDP toàn cầu vào năm 2013 đạt
74.9 tỷ USD, tăng 4,5% so với năm 2012). So với năm 2012 thì mức tăng trƣởng
của năm 2013 tỏ ra khả quan hơn. Điều này cho thấy nền kinh tế thế giới đang trong
tình trạng phát triển khá tốt.
(Nguồn: World Bank)
Hình 2. 13: GDP thế giới năm 2013
Tình hình kinh tế Việt Nam
GDP Việt Nam năm 2013 đạt 171.4 triệu USD , tăng 21% so với năm 2012.
Một điều đáng lƣu ý là các quốc gia đang phát triển ít chịu sự ảnh hƣởng của cuộc
46
khủng hoảng kinh tế 2008-2009. Bằng chứng là vào năm 2009, GDP toàn cầu sụt
giảm 5.3% thì tại Việt Nam GDP có mức tăng trƣởng 6.7%. Điều đó chứng tỏ Việt
Nam vẫn là một trong những thị trƣờng hấp dẫn của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài khi
mà thị trƣờng các nƣớc phát triển tăng trƣởng chậm hoặc đã bão hòa.
(Nguồn: World Bank)
Hình 2. 14: GDP Việt Năm năm 2013
Sự dịch chuyển cơ cấu ngành bán lẻ
Ngƣời tiêu dùng trẻ Việt Nam đang ngày càng năng động hơn, hội nhập hơn,
ƣa thích công nghệ cao với yêu cầu ngày càng cao và đa dạng. Vì thế, ngành bán lẻ
đang có xu hƣớng dịch chuyển từ kênh bán lẻ truyền thống sang kênh bán hàng hiện
đại.
Năm 2014 đƣợc đánh giá là năm mà thị trƣờng bán lẻ toàn cầu đang có
những thay đổi rất cơ bản và mạnh mẽ, tạo ra một môi trƣờng kinh doanh đầy thách
thức đối với các nhà bán lẻ, đồng thời cũng tạo ra rất nhiều cơ hội cho những doanh
nhiệp thấu hiểu và điều chỉnh thành công chiến lƣợc của mình phù hợp với bối cảnh
chung.
Năm 2013, Việt Nam có 8.546 chợ, 1 triệu cửa hàng nhỏ. Tính đến tháng 7-
2014 vừa qua có 724 siêu thị, 132 trung tâm thƣơng mại và hơn 400 cửa hàng tiện
ích. Hiện nay, thị trƣờng nông thôn với gần 70% dân số nhƣng gần nhƣ bị bỏ ngỏ.
Theo quy hoạch đến năm 2020, sẽ phát triển lên 1.200-1.300 siêu thị (cần thêm 550
47
siêu thị so với hiện tại), 180 trung tâm thƣơng mại và 157 trung tâm mua sắm (cần
thêm 200 trung tâm). Điều này cho thấy thị trƣờng bán lẻ Việt Nam rất hấp dẫn để
các nhà sản xuất, kinh doanh và nhà bán lẻ xâm nhập.
Thị phần bán lẻ hiện đại mới chiếm khoảng 25% tổng mức bán lẻ, còn thấp
hơn nhiều so với các nƣớc trong khu vực nhƣ Indonesia chiếm 43%, Thái Lan 46%,
Malaysia 53%, Trung Quốc 64%, EU trên 70%. Bảy tháng đầu năm, tuy kinh tế còn
khó khăn nhƣng tổng mức bán lẻ đạt khoảng 1.655.000 tỉ đồng, tăng 11,42% so với
cùng kỳ năm ngoái (nếu loại trừ yếu tố giá tăng 6,3%).
Dự báo đến 2020 tỉ trọng bán lẻ qua mạng siêu thị, trung tâm thƣơng mại
chiếm 45% tổng mức bán lẻ hàng hóa xã hội.
Năm 2015 là năm cơ hội và thách thức với ngành bán lẻ Việt Nam. Từ ngày
11-1-2015, Việt Nam sẽ cho phép thành lập các công ty bán lẻ 100% vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài theo cam kết WTO và cũng là năm khu vực kinh tế ASEAN (AEC)
chính thức có hiệu lực. Lúc này, các dòng tài nguyên, hàng hóa, vốn, nhân lực dịch
chuyển tự do và thuận lợi hơn trong nội khối. Thời điểm này, 10.000 loại hàng hóa
từ các nƣớc thành viên sẽ đƣợc loại bỏ hoàn toàn về thuế quan.
Sự tăng trưởng mạnh của ngành điện gia dụng
Việc ngƣời tiêu dùng Việt Nam chi đến 26.5 nghìn tỉ cho việc mua sắm các
mặt hàng công nghệđiện tử trong Quí II 2014 đã giúp cho thị trƣờng này tăng 26%
so với cùng kì năm ngoái. Sáu trong bảy nhóm ngành hàng ghi nhận mức tăng
trƣởng dƣơng, trong đó 5 nhóm Sản phẩm điện thoại, Điện tử, Công nghệ thông tin,
Điện lạnh, Điện gia dụng đều đạt mức tăng trƣởng 2 con số.
48
(Nguồn: GfK TEMAX®)
Hình 2. 15: Khuynh hƣớng phát triển hàng công nghệ điện tử tại Việt Nam tính về số lƣợng
Trong đó nhóm sản phẩm điện gia dụng đạt tổng doanh thu 701 tỉ VND trong Quí II
2014, nhóm sản phẩm điện gia dụng đạt mức tăng 13.6% so với cùng kì năm ngoái.
Trong đó, các sản phẩm máy xay sinh tố, nồi cơm điện và máy hút bụi có mức tăng
trƣởng khá tốt, lần lƣợt ở các con số 16.4%, 16.3% và 7.5% trong Quí II 2014.
Bảng 2. 4: Mức độ tăng trƣởng của các nhóm ngành điện tử năm 2013-2014
(Nguồn: GfK TEMAX®)
49
(Nguồn: GfK TEMAX®)
Hình 2. 16: Độ lớn thị trƣờng, thị phần theo giá trị mức tăng trƣởng so sánh cùng kỳ năm trƣớc
Nhƣ vậy, có thể thấy ngành điện gia dụng là một trong những ngành có mức tăng
trƣởng cao. Tuy nhiên khi so sánh với các ngành điện tử và điện lạnh, ngành điện
gia dụng vẫn có mức tăng trƣởng thấp hơn.
Với tình hình trên, tác giả đề xuất các yếu tố môi trƣờng bên ngoài để đánh giá là
“Sự thu hút đầu tƣ mạnh mẽ tại Việt Nam”, “Sự chuyển dịch cơ cấu thị trƣờng bán
lẻ từ kênh truyền thống sang kênh hiện đại”, “Sự tăng trƣởng ổn định của ngành
điện gia dụng” và đƣợc sự đánh giá nhƣ sau:
Về yếu tố “Sự thu hút đầu tƣ mạnh mẽ tại Việt Nam”
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.08 0.24 3
Sự thu hút đầu tƣ mạnh mẽ của Việt Nam Về yếu tố “Sự chuyển dịch cơ cấu thị trƣờng bán lẻ từ kênh truyền thống sang
kênh hiện đại”
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.09 3 0.27 Sự chuyển dịch cơ cấu thị trƣờng bán lẻ từ kênh truyền thống sang kênh hiện đại
50
Về yếu tố “Sự tăng trƣởng ổn định của ngành điện gia dụng”
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.08 3 0.24 Sự tăng trƣởng ổn định của ngành điện máy
Nhận xét:
Về cơ hội: Sự thu hút đầu tƣ mạnh mẽ của Việt Nam , Sự chuyển dịch cơ cấu
thị trƣờng bán lẻ từ kênh truyền thống sang kênh hiện đại, Sự tăng trƣởng ổn định
của ngành điện máy, tất cả 3 yếu tố này đều là cơ hội trong bối cảnh kinh doanh
hiện nay và theo đánh giá của các chuyên gia, Sharp thích ứng tốt với các yếu tố
này.
2.4.1.2 Các yếu tố chính phủ và chính trị
Ngành điện tử là một trong những ngành ít chịu ảnh hƣởng từ các chính sách
của nhà nƣớc, khác với các ngành nghề đƣợc nhà nƣớc bảo hộ nhƣ nông nghiệp,
thủy sản..
Sharp Việt Nam chƣa xây dựng nhà máy lắp ráp và sản xuất tại Việt Nam,
chỉ dừng lại ở chức năng kinh doanh, phân phối các sản phẩm này tại Việt Nam nên
chịu ảnh hƣởng nhiều bởi thuế nhập khẩu. Hàng điện tử là một trong những mặt
hàng có mức thuế nhập khẩu cao bình quân 30%. Với mức thuế này, giá thành sản
phẩm khi nhập nguyên chiếc sẽ bị đội giá lên rất nhiều, khiến ngƣời tiêu dùng sẽ
cân nhắc hơn khi chọn mua các sản phẩm điện tử, điện gia dụng.
Tuy có những bất cập trong chính sách thuế nhƣng nhìn chung, tình hình
chính trị ở Việt Nam tƣơng đối ổn định và tạo đƣợc môi trƣờng thuận lợi cho các
công ty kinh doanh trong ngành điện tử. Nhƣ vậy, yếu tố “Chính trị ổn định” đƣợc
đề xuất là một trong những yếu tố để đánh giá môi trƣờng kinh doanh.
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
MỨC ĐỘ QUAN TRONG 0.05
3 0.15
Chính trị ổn định Nhận xét:
Tầm quan trọng của yếu tố chính trị ổn định đƣợc các chuyên gia nhận định thấp
hơn nhiều so với các yếu tố. Một trong các nguyên nhân có thể do Sharp là một tập
đoàn đa quốc gia với các mối liên kết chặt chẽ với các chi nhánh con và tập đoàn
51
nhiều hơn sự kiểm soát của nhà nƣớc. Tuy vậy, yếu tố này vẫn đƣợc xem là một cơ
hội thuận lợi trong quá trình kinh doanh.
2.4.1.2 Các yếu tố xã hội
Theo báo cáo dự báo dân số của Tổng cục thống kê, mức tăng trƣởng dân số sau
năm 2009 của các vùng giảm dần cho đến cuối thời kỳ dự báo. Vào giai đoạn 2029-
2034, mức tăng bình quân hàng năm của cả nƣớc là 0,46%. Con số đó của Tây
Nguyên là cao nhất là (0,90%), tiếp sau là của Đông Nam bộ (0,71%). Tỷ suất tăng
của Đồng bằng sông Cửu Long là thấp nhất (0,3%).
Bảng 2. 5: Dự báo dân số Việt Nam phân theo vùng kinh tế đến năm 2034
2014 2019 2019
2034 2024 90654.4 95353.5 99466.2 102677.9 105091.8
11629.9 12225.5 12744.3 13159.0 13492.9
20589.8 21553.9 22343.1 22909.6 23325.1
19357.0 20080.8 20797.8 21360.9 21740.2
ĐÔNG NAM BỘ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
KHU VỰC CẢ NƢỚC TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN 5542.0
6359.4 5956.1 15792.7 17159.6 18289.7 17743.0 18377.6 18931.9 6722.2 19164.4 19361.8 7030.4 19853.2 19650.0
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Trong đó, mức tăng dân số theo tỉnh thành đang chú ý nhất la tỷ suất tăng
bình quân năm từ 1% trở lên (gấp đôi mức tăng dân số của cả nƣớc). Đó là các tỉnh
Kon Tum (1,40%), Bình Dƣơng (1,21%), Lai Châu (1,05%) và Đắc Nông
(1,03%). Điều này có thể là do mức sinh xuất phát khá cao của các tỉnh Kon Tum,
Lai Châu và Đắk Nông; và tỷ suất nhập cƣ thuần xuất phát cao nhất cả nƣớc của
Bình Dƣơng. Nhƣ vậy, có thể thấy đi cùng với sự tăng dân số là nhu cầu về các sản
phẩm sử dụng trong gia đình cũng ngày càng tăng.
Nhận xét:
Điểm đáng lưu ý là mức tăng trưởng dân số của khu vực Tây Nguyên khá cao, trong
khi đó Sharp chưa tập trung kinh doanh phát triển khu vực này.
Thu nhập bình quân đầu ngƣời khoảng 1.960 USD. Dự kiến, GDP năm 2014 tăng
khoảng 5,8% và năm 2015 tăng 6%.
Từ thực trạng trên, tác giả đề xuất các yếu tố và nhận đƣợc sự đánh giá nhƣ sau:
52
Về yếu tố “Nhu cầu sử dụng các sản phẩm điện gia dụng ngày càng tăng”:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.08 4 0.32
Nhu cầu sử dụng các sản phẩm điện gia dụng ngày càng tăng Về yếu tố “Thu nhập theo đầu ngƣời tăng”:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
MỨC ĐỘ QUAN TRONG 0.06
3 0.18
Thu nhập theo đầu ngƣời tăng Nhận xét:
2 Yếu tố thuộc các yếu tố về xã hội cũng đƣợc xem là các cơ hội để Sharp tiến hành
thực hiện các chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng khi mà dung lƣợng thị trƣờng tăng và
nhu cầu của ngƣời tiêu dùng cũng tăng cao, đặc biệt là các sản phẩm nhƣ lò vi sóng,
máy hút bụi, máy lọc khí ….
2.4.1.3 Các yếu tố tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên là một trong các thành tố hình thành nên các mùa bán hàng
trong năm đối với các hãng điện tử. Thông thƣởng, theo chu kỳ trong một năm dựa
theo yếu tố thời tiết, khí hậu, mùa bán hàng đƣợc phân chia nhƣ sau:
Bảng 2. 6: Mùa bán hàng điện tử Sharp Việt Nam
STT Mùa bán hàng Tháng Đặc điểm thời tiết, khí hậu
Tháng 3,4,5 1
Mùa bán hàng điện lạnh
Khí hậu miền Bắc nắng nóng cao độ và kéo dài. Thời tiết miền Nam đang trong mùa khô, nắng nóng Sự giao mùa giữa mùa khô và mƣa Tháng 5,6 2
Tháng 7,8 Mƣa nhiều và kéo dài 3
4
Mùa bán hàng điện tử (TV, Dàn âm thanh) Mùa bán hàng máy giặt Mùa bán hàng gia dụng nhỏ Tháng 9,10,11,12,1,2
Mùa mùa sắm cuối năm nên các gia đình mua sắm nhiều, đặc biệt là các sản phẩm điện gia dụng
Nhƣ vậy, đối với ngành gia dụng nhỏ, các hãng điện tử thƣờng tập trung bán
hàng vào cuối năm. Các chƣơng trình khuyến mãi theo đó cũng diễn ra sôi nổi vào
thời điểm này.
53
Tác giả đề xuất yếu tố “Xu hƣớng mua sắm các thiết bị gia dụng theo
mùa khí hậu” và đƣợc đánh giá nhƣ sau:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.05 3 0.15
Xu hƣớng mua sắm các thiết bị gia dụng theo mùa khí hậu Nhận xét:
Yếu tố tự nhiên có mức độ quan trọng thấp một phần do các sản phẩm điện
gia dụng đƣợc kinh doanh kinh quanh năm và sức mua có tăng nhẹ vào cuối năm
nhƣng không phụ thuộc nhiều vào thời tiết, khí hậu nhƣ sản phẩm máy điều hòa.
2.4.1.4 Yếu tố công nghệ và kỹ thuật
Đối với ngành điện tử, yếu tố công nghệ và kỹ thuật giữ một vai trò đặc biệt
quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm và vòng đời sản phẩm. Nếu nhƣ ở
những sản phẩm thiết yếu, vòng đời sản phẩm dài thì ở những sản phẩm điện gia
dụng, vòng đời sản phẩm nằm ở mức vừa phải có nghĩa là khả năng thay đổi hoặc
thay thế sản phẩm nằm ở mức độ tƣơng đối với vòng đời trung bình 2 năm/lần. Các
ứng dụng công nghệ đƣợc nghiên cứu liên tục để cho ra các sản phẩm công nghệ
cao phục vụ cho đời sống gia đình.
Hiện nay, Sharp đang tập trung định vị các sản phẩm điện gia dụng theo
hƣớng chất lƣợng công nghệ Nhật Bản, nơi nổi tiếng về hàng gia dụng chất lƣợng
cao, bền, tiện ích.
Đối với lò vi sóng, Sharp nổi bật với công nghệ hơi nƣớc siêu nhiệt. Đây là công nghệ sử dụng hơi nƣớc mang nhiệt lƣợng cực cao (nhiệt độ 340oC) để tác động
lên thức ăn – thay vì công nghệ đối lƣu nhƣ trƣớc nay vẫn sử dụng. Nhờ cơ chế này,
lò vi sóng cao cấp Sharp là sự kết hợp hoàn hảo của 3 sản phẩm: lò vi sóng, lò
nƣớng và xửng hấp.
Tác giả đề xuất yếu tố “ Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công
nghệ” và đƣợc đánh giá nhƣ sau:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.07 3 0.21 Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ
54
Nhận xét:
Nhƣ vậy, yếu tố công nghệ trong việc kinh doanh các sản phẩm điện gia dụng cũng
khá quan trọng và cần chú ý đến sự phát triển công nghệ trong ngành điện tử vì bất
kỳ một công nghệ mới nào cũng có thể ảnh hƣởng đến ngành điện tử và làm thay
đổi cục diện thị trƣờng một cách nhanh chóng và bất ngờ.
2.4.2 Môi trƣờng vi mô
2.4.2.1 Đối thủ cạnh tranh
Xác định các loại đối thủ cạnh tranh trong ngành gia dụng nhỏ
Với mỗi loại sản phẩm có những đối thủ cạnh tranh khác nhau. Làm thế nào để xác
định và nhận dạng đối thủ cạnh tranh trong ngành gia dụng nhỏ. Tác giả đƣa ra 2
tiêu chí sau:
-Tiêu chí về độ rộng: thể hiện ở việc kinh doanh nhiều loại thiết bị gia dụng
-Tiêu chí về độ sâu: thể hiện ở việc có nhiều mẫu mã trong cùng một loại thiết bị
gia dụng
Tác giả đã thống kê hai tiêu chí này theo quy trình nhƣ sau
Bước 1: Dựa trên danh mục sản phẩm Sharp, xác định 20 hãng có số lƣợng sản
phẩm cùng kinh doanh cao nhất.
Dựa trên danh mục sản phẩm điện gia dụng của Sharp, có 3 đối thủ cạnh tranh có số
lƣợng sản phẩm lớn cạnh tranh trực tiếp với các sản phẩm của Sharp đó là: Philip,
Panasonic và Electrolux. Thống kê về số lƣợng sản phẩm các đối thủ này so với
Sharp đƣợc thể hiện theo bảng bên dƣới
Bảng 2. 7: Số lƣợng sản phẩm điện gia dụng của các hãng điện tử tại Việt Nam (Tính đến tháng 10-2014)
STT
Bếp từ
Quạt máy
Bàn ủi
TỔN G
ĐỐI THỦ CANH TRANH
Nồi cơm điện
Lò vi sóng
Bình thủy điện
Máy lọc nƣớc
Máy lọc khí
Máy sấy tóc
Máy xay sinh tố
41 17
Máy nƣớc nóng lạnh 7
2 14
Máy tạo độ ẩm 3
97 2 24 3 5 30 3 7 1 Sharp 2 Philips 218 52 2 3 3 7
7 4 15 11 1 8 3 52 6
5 8 2 5 1 Panasoni c Electrolu x 4 29 5 3
55
3 21 2 2 28
21
17
4 1 5 3
5 Sanyo Asia 6 Vina 7 Cukoo 8 Kangaroo 9 Tiger 7 5
1 1 10
4 9 7 1 1
10 Sunhouse 11 Toshiba 12 Golsun 13 LG 9 21 17 13 12 12 11 11 9
1
4 8 5 9 9
CNC Korea 14 15 Sanaky Mitsubis hi 9
7
6
4 1
5
4
1 5 9 7 6 5 5 5 5
4 3 3
2 2 2 4 3 3 2 2 2
2
2
1 1 2 2 1 1
1 1 35
1 1
16 17 Samsung 18 Daewoo 19 Zojrushi 20 Hanil 21 Coway 22 Alaska Happy 23 Cook 24 Supor 27 Kiwa 28 Kenwood 29 Tefal 30 Comet Simple 31 Home 32 Midea 33 Zelmer 34 Cuchen Blueston e Khailuck. 36 Home 37 Haier 1 1
(Nguồn: Tác giả thống kê)
Bước 2: Từ danh sách 20 hãng cạnh tranh trực tiếp này, phân tích độ rộng về danh
mục sản phẩm để xác định ra 3 đối thủ cạnh tranh trực tiếp mạnh nhất và nhận dạng
56
đƣợc các đối thủ tiềm ẩn khác, nhất là những đối thủ hiện tại không cạnh tranh trực
tiếp với các sản phẩm Sharp những có tiềm lực để xâm nhập ngành gia dụng nhỏ.
Về độ rộng của danh mục sản phẩm điện gia dụng, thứ tự của 20 hãng điện tử có
nhiều loại thiết bị nhƣ sau:
1. Electrolux (16) 2. Philips (15) 3. Sunhouse (15) 4. Kangaroo (13) 5. Golsun (13) 6. Sharp (12) 7. Sanaky (11) 8. Panasonic (8) 9. Zojurushi (6) 10. Cuckoo (5) 11. LG (3) 12. Sanyo (2) 13. Tiger (2) 14. CNC Korean (2) 15. Samsung (2) 16. Toshiba (1) 17. Mitsubishi (1) 18. Daewoo (1) 19. Asia VN (1) 20. Hanil (1)
Thống kê ở 20 hãng điện tử có số lƣợng mẫu sản phẩm điện gia dụng nhất, số loại
thiết bị lên tới 34 loại. Trong đó, Sharp đứng thứ 6 với 12 loại thiết bị. Nhƣ vậy, có
thể thấy Sharp đứng đầu về độ sâu danh mục sản phẩm nhƣng về độ rộng thì vẫn
nằm ở mức khá tƣơng đối. Electrolux và Philips là hai hãng điện tử có nhiều loại
thiết bị và số lƣợng mẫu cũng nằm ở mức cao
Bảng 2. 8: Số lƣợng các loại thiết bị điện gia dụng của các hãng điện tử tại Việt Nam (Tính đến tháng 10-2014)
STT
SẢN PHẨM
Electrolux Philips Sunhouse Kangaroo Golsun Sharp Sanaky Panasonic
Nồi cơm điện 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1
1 2 Lò vi sóng Bình thủy 3 điện 4 Bếp từ 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
1 1
Máy xay 5 sinh tố 6 Quạt máy 7 Bàn ủi 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
8 1 1 1 1 1
1 1
1
1 1 1 1 1 1 1 1
Máy nƣớc nóng lạnh Máy lọc 9 nƣớc 10 Máy lọc khí 11 Máy sấy tóc Máy tạo độ ẩm 12 1
57
Máy sấy bát đĩa
1 1 1
1
1 1 13 14 Máy hút ẩm 15 Máy hút bụi 16 Nồi áp suất 17 Airfryer 1 1 1
1 1 1 18
1 1 19
1 1 Máy nƣớng bánh mì Máy làm bánh Sandwich Máy pha 20 café 21 Bình đun 1 1 1 1 1
Máy ép trái cây 1
1 1 1
22 23 Máy vắt cam Máy đánh cháo
1 1
26 1
1 1 1
1 1 1 24 25 Máy xay thịt Máy đánh trứng Máy làm sữa 27 đậu nành 28 Máy hút mùi 29 Lò nƣớng 1 1 1
1 30
1 1 31 1
1 32
33 1 1 1
34
Máy làm sữa chua Máy sấy quần áo Máy khử độc Ozone Bếp hồng ngoại Máy rửa chén TỔNG 1 16 15 15 13 13 12 11 8
(Nguồn: Tác giả thống kê)
Nhƣ vậy, sau khi đánh giá về các đối thủ trong ngành, nhận thấy có 3 hãng
có hệ thống sản phẩm đa dạng và là những thƣơng hiệu có nguồn lực mạnh, kinh
doanh trên toàn cầu. Đó là ELECTROLUX, PANASONIC, và PHILIPS
58
Đánh giá các đối thủ cạnh tranh trong ngành gia dụng nhỏ
PANASONIC
Năm thành lập:1918/ Quốc gia: Nhật Bản
Tiền thân là công ty điện tử Matsushita, một công ty chế tạo điện tử Nhật
Bản đóng trụ sở ở Kadoma, tỉnh Osaka, Nhật Bản. Sản phẩm của hãng này đa dạng
với thƣơng hiệu Panasonic và Technics. Từ năm 1955, công ty mở rộng mạng lƣới
bán hàng ra nƣớc ngoài và khiến nhãn hiệu Panasonic nổi tiếng khắp thế giới
Công ty Panasonic Việt Nam là công ty 100% vốn nƣớc ngoài đầu tiên giữ
vai trò công ty chủ quản tại Việt Nam. Tính đến tháng 7 năm 2013, Nhóm các công
ty Panasonic tại Việt Nam có 7 thành viên, trong số đó có năm công ty sản xuất
gồm - Panasonic Industrial Devices Vietnam (PIDVN), Panasonic System Networks
Vietnam (PSNV), Panasonic Appliances Vietnam (PAPVN), Panasonic AVC
Networks Vietnam và Panasonic Eco Solutions Vietnam (PESVN), và Trung tâm
nghiên cứu phát triển Panasonic Việt Nam (PRDCV). Nhóm các công ty có tổng số
nhân lực trên 8,000 ngƣời
ELECTROLUX
Năm thành lập: 1919/ Quốc gia: Thụy Điển
AB Electrolux (thƣờng đƣợc biết đến với tên Electrolux) là một công ty sản
xuất đồ gia dụng đa quốc gia Thụy Điển có trụ sở tại Stockholm, Thụy Điển. Tại
thời điểm năm 2010, Electrolux là công ty lớn thứ hai thế giới về thiết bị gia dụng
trên thế giới tính theo thị phần (sau Whirlpool)
Electrolux là tập đoàn toàn cầu về các thiết bị gia dụng và chuyên dụng nhƣ
các dòng sản phẩm tủ lạnh, máy rửa chén, máy giặt, bếp, máy hút bụi, máy điều hòa
không khí, và các thiết bị gia dụng nhỏ trong nƣớc. Tất cả đều đứng tên những
thƣơng hiệu lớn nhƣ Electrolux, AEG, Zanussi, Frigidaire và Electrolux Grand
Cuisine , với hơn 50 triệu sản phẩm của tập đoàn đƣợc tiêu thụ hàng năm trên 150
thị trƣờng. Trong năm 2013, Electrolux đã đạt doanh thu 109 tỉ SEK và tổng số
nhân viên lên đến 61.000 ngƣời.
PHILIPS
59
Năm thành lập: 1891/ Quốc gia: Hà Lan
Philips có trụ sở chính tại Hà Lan với hơn 112.000 nhân viên kinh doanh và
dịch vụ tại hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Với doanh số năm 2013
là 23,3 tỉ Euro, công ty hiện đang dẫn đầu thị trƣờng ở lĩnh vực chăm sóc tim mạch,
chăm sóc cấp tính và sức khỏe tại nhà, các giải pháp chiếu sáng tiết kiệm năng
lƣợng, các ứng dụng chiếu sáng mới và máy cạo râu, chăm sóc cá nhân dành cho
nam và chăm sóc răng miệng. Philips toàn cầu đầu tƣ 1,7 tỉ Euro cho R&D năm
2013.
Philips bắt đầu các hoạt động kinh doanh đầu tiên tại Việt Nam thông qua
văn phòng đại diện vào năm 1993. Năm 2002, Philips Việt Nam đã chính thức đƣợc
thành lập với việc xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn tại Khu công nghiệp Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai. Hơn 20 năm có mặt tại thị trƣờng Việt Nam với hơn 150 nhân
viên, Philips không ngừng đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh, đem đến những giải
pháp sáng tạo có ý nghĩa cho ngƣời Việt Nam. Philips Việt Nam là một trong những
công ty hàng đầu tại Việt Nam hoạt động ở ba lĩnh vực kinh doanh chính là Chiếu
sáng, Điện tử tiêu dùng và Thiết bị y tế.
Để so sánh khả năng cạnh tranh của các đối thủ này, ma trận hình ảnh cạnh
tranh là một công cụ rất tốt để đánh giá để biết đƣơc mức độ đáp ứng giữa các hãng
sản xuất với các tiêu chí quan trọng
SHARP
PHILIPS
STT
Hạng
Hạng
Hạng
Hạng
Các yếu tố cạnh tranh
Điểm Quan trọng
PANASONIC Điểm Quan trọng
ELECTROLUX Điểm Quan trọng
Điểm Quan trọng
Mức độ quan trọng
0.12
3.1 0.37
3.1 0.37
3.3 0.39
2.9 0.34
1
0.11
3.8 0.41
3.1 0.33
3.1 0.33
2.6 0.28
2
0.11
2.1 0.24
2.3 0.26
2.6 0.29
2.2 0.25
3
0.13
2.6 0.35
2.6 0.35
3.1 0.42
2.6 0.35
4
0.08
2.9 0.24
2.6 0.22
3.1 0.26
2.6 0.22
5
Chất lƣợng sản phẩm Sản phẩm đa dạng Thƣơng hiệu Khả năng cạnh tranh về giá Khả năng tài chính
Bảng 2. 9: Ma trận hình ảnh cạnh tranh
6
0.08
3.4 0.26
2.8 0.21
3.2 0.24
3 0.23
7
0.08
3.1 0.26
3.1 0.26
3.1 0.26
3.1 0.26
8
0.08
3.1 0.26
3 0.25
3 0.25
3 0.25
9
0.09
2.3 0.20
3.1 0.27
3.2 0.28
3.2 0.28
0.12
2.5 0.29
2.9 0.34
3 0.35
3.2 0.37
60
1.00
-
2.86
-
2.85
-
3.06
-
2.82
Khả năng tăng trƣởng thị phần Hệ thống phân phối Công nghệ sản xuất Dịch vụ, chế độ bảo hành Hoạt động Marketing TỔNG CỘNG
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu)
Theo ma trận hình ảnh cạnh tranh cho thấy Electrolux là đối thủ cạnh tranh
mạnh nhất, với số điểm 3.06. Tiếp đến là các hãng Panasonic, Philips và Sharp có
mức độ cạnh tranh gần nhƣ tƣơng đƣơng nhau. Điều này cho thấy sự cạnh tranh trên
thị trƣờng điện gia dụng thực sự căng thẳng.
Tác giả đề xuất yếu tố “ Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các hãng điện
tử” và đƣợc đánh giá nhƣ sau:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.08 3 0.24
Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các hãng điện tử Nhận xét:
Sự canh tranh giữa các hãng điện tử đƣợc xem là một yếu tố quan trọng trong
việc kinh doanh và mở rộng thị trƣờng. Theo kết quả khảo sát, Sharp có khả năng
phản ứng khá tốt với sự cạnh tranh này, điều đó có nghĩa là Sharp có thể tối thiểu
hóa điểm yếu này và tránh khỏi mối đe dọa từ các hãng điện tử khác.
2.4.2.2 Khách hàng
Nhƣ đã trình bày trong Mục 2.2 “Tổng quan về ngành gia dụng nhỏ của
Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam”. Thị trƣờng mục tiêu là những khách
hàng ở độ tuổi từ 25-44 tuổi, gia đình có mức thu nhập trung bình khá và ở tại các
khu dân cƣ đông đúc. Tập trung ở 4 vùng kinh tế: Đồng bằng sông Hồng, Bắc
Trung Bộ Và Duyên hải Miền Trung, Đông Nam Bộ, Đồng bằng song Cửu Long.
61
Nếu nhƣ trƣớc đây, khách hàng chỉ quan tâm đến tính năng sản phẩm thì
hiện nay các yếu tố phi vật chất nhƣ: niềm tự hào khi sử dụng sản phẩm, sản phẩm
thân thiện với môi trƣờng ngày càng trở nên quan trọng và ảnh hƣởng đến quyết
định mua hàng.
Khách hàng mục tiêu của Sharp có dung lƣợng lớn, là thị trƣờng có tỷ trọng
lớn trong cơ cấu dân số Việt Nam. Khách hàng mục tiêu nằm trong độ tuổi lao động
đã có số năm đi làm tƣơng đối và đang trong giai đoạn xây dựng cuộc sống gia đình
riêng. Do vậy, nhu cầu mua sắm các sản phẩm điện gia dụng rất lớn.
Ngoài ra xu hƣớng ƣa chuộng các hàng hóa, sản phẩm từ các nƣớc phát triển nhƣ
Nhật Bản, Mỹ, các nƣớc thuộc khối liên minh EU nhƣ Anh, Đức, Pháp và xu hƣớng
tin dùng các sản phẩm thân thiện với môi trƣờng, tiết kiệm năng lƣợng của ngƣời
dân.. cũng là những yếu tố cần quan tâm đến.
Từ thực trạng trên, tác giả đề xuất các yếu tố và nhận đƣợc sự đánh giá nhƣ
sau:
Về yếu tố “Sự ƣa chuộng hàng hóa sản phẩm đến từ các nƣớc có nền kinh tế
phát triển (Nhật, Mỹ, Châu Âu)”:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.08 0.24 3
Sự ƣa chuộng hàng hóa sản phẩm đến từ các nƣớc có nền kinh tế phát triển (Nhật, Mỹ, Châu Âu) Về yếu tố “Xu hƣớng tin dùng các sản phẩm thân thiện với môi trƣờng, tiết
kiệm năng lƣợng của ngƣời dân”:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.09 2 0.18 Xu hƣớng tin dùng các sản phẩm thân thiện với môi trƣờng, tiết kiệm năng lƣợng của ngƣời dân
Nhận xét:
Yếu tố “Sự ƣa chuộng hàng hóa sản phẩm đến từ các nƣớc có nền kinh tế
phát triển (Nhật, Mỹ, Châu Âu)” đƣợc đánh giá là cơ hội và Sharp có khả năng phản
ứng tốt do nguồn gốc là một hãng điện tử Nhật Bản.
62
Yếu tố “Xu hƣớng tin dùng các sản phẩm thân thiện với môi trƣờng, tiết
kiệm năng lƣợng của ngƣời dân” là chƣa đƣợc đánh giá tốt do các sản phẩm Sharp
chƣa tập trung vào nhu cầu này của ngƣời tiêu dùng. Đáng chú ý là yếu tố này có
mức độ quan trọng đƣợc đánh giá khá cao.
2.4.2.3 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp linh kiện điện tử, nguyên vật liệu
Đối với Sharp Việt Nam, các nhà cung cấp có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh đƣợc phân chia làm hai dạng:
Dạng 1: Các nhà cung cấp nguyên vật liệu để sản xuất, chế tác, lắp ráp sản
phẩm tại nhà máy Nhật Bản, Thái Lan và Malaysia. Các sản phẩm này thƣờng là
các mẫu cao cấp hoặc đƣợc tích hợp các công nghệ, tính năng độc quyền của Sharp
Dạng 2: Các nhà cung cấp sản phẩm gia công, chủ yếu là các dòng sản phẩm
phổ thông đƣợc đặt tại Trung Quốc
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
Logistic là một trong những hoạt động quan trọng trong việc kinh doanh và
phân phối các sản phẩm điện tử, điện gia dụng. Vận chuyển hàng hóa đúng đối
tƣợng, đúng thời gian sẽ giúp tiết kiệm chi phí, gia tăng uy tin từ đó nâng cao hiệu
quả trong kinh doanh, lợi nhuận gia tăng. Đối với lĩnh vực vận chuyển, Sharp sử
dụng dịch vụ của công ty TNHH Nissin Logistics (VN), một công ty của Nhật Bản,
hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải Quốc tế có nhiều uy tín trên thế giới
Nhà cung cấp sản phẩm khuyến mãi
Nhƣ đã trình bày trong phần „Chính sách bán hàng”, Sharp sử dụng các sản
phẩm khuyến mãi nhƣ là một động lực thúc đẩy bán hàng cho các nhà phân phối và
gia tăng lợi ích cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng khi mua các sản phẩm điện gia dụng
Sharp.
Hiện nay, Sharp chủ yếu đặt hàng khuyến mãi với các nhà cung cấp sau:
- Công ty TNHH Tân Hợp Thành: cung cấp các sản phẩm inox nhƣ nồi, chảo,…
- Công Ty TNHH Hanacobi Vina - Lock&Lock: cung cấp các sản phẩm làm từ
nhựa nhƣ hộp nhựa, ly sứ…
63
- Công ty TNHH Sản Xuất Và Thƣơng Mại Tiện Nhất (Best Comfort): cung cấp
khăn choàng tắm, thảm lót/chùi chân.
- Công ty TNHH Dong Hwa và công ty TNHH Dong Hwa Plus: cung cấp các sản
phẩm gốm sứ nhƣ nồi đất cao cấp, ly sứ …
Từ thực trạng trên, tác giả đề xuất yếu tố “Năng lực của các nhà cung cấp
dịch vụ bên ngoài” và nhận đƣợc sự đánh giá nhƣ sau:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.08 3 0.24 Năng lực của các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài
Nhận xét:
Các nhà cung cấp dịch vụ cho Sharp có năng lực tài chính tốt, uy tín, có
nhiều năm kinh nghiệm trong việc vận hành và chất lƣợng dịch vụ đạt mức hài lòng
cao. Nhờ sự hỗ trợ tích cực từ các nhà cung cấp này, các hoạt động kinh doanh của
Sharp đƣợc triển khai rộng rãi, đáp ứng đƣợc yêu cầu của ban lãnh đạo, đặc biêt là
các nhà cung cấp hàng hóa khuyến mãi.
2.4.2.4 Đối thủ tiềm ẩn
Các đối thủ tiềm ẩn cũng là những đối thủ một đối thủ có khả năng gia nhập
và cạnh tranh trong một thị trƣờng cụ thể song hiện tại chƣa gia nhập
HAIER
Công ty Haier Việt Nam là một thành viên của tập đoàn Haier đến từ Trung
Quốc. Và tập đoàn Haier đã cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lƣợng
cao trong 29 năm qua và là một trong những thƣơng hiệu có tốc độ phát triển nhanh
trên thế giới với thị phần bán lẻ đạt 7% (do Euromonitor công bố trong năm 2012)
Tháng 3, 2011, Haier chính thức kinh doanh các sản phẩm mang thƣơng hiệu
Sanyo tại các nƣớc Châu Á Thái Bình Dƣơng bao gồm: Indonesia, Thailand,
Singapore, Phillipines, Việt Nam và Nhật Bản.
Tại Việt Nam, Haier mới nhen nhóm kinh doanh các sản phẩm điện gia dụng
với 1 mẫu nồi cơm điện duy nhất. Tuy nhiên, với tiềm lực mạnh mẽ và khả năng
xâm nhập thị trƣờng cao, Haier thực sự là đối thủ cần phải đề phòng để tránh những
rủi ro cạnh tranh nhất định
64
Một trong những điểm yếu từ Haier đó chính là một công ty Trung Quốc, nơi
mà các sản phẩm mang xuất xứ từ quốc gia này không đƣợc ngƣời tiêu dùng đánh
giá cao
LG & SAMSUNG
Samsung và LG là hai thƣơng hiệu nổi tiếng đến từ Hàn Quốc. Hai thƣơng
hiệu này tập trung vào các mảng điện thoại, điện tử và các sản phẩm điện gia dụng
lớn (Tủ lạnh, máy lạnh, máy giặt) tại Việt Nam. Đối với thị trƣờng gia dụng nhỏ,
hai hãng này dƣờng nhƣ chƣa đƣợc đầu tƣ mạnh khi LG và Samsung mới chỉ giới
thiệu lò vi sóng. Vì vậy, một khi hai hãng điện tử này tập trung phát triển thị trƣờng
sản phẩm điện gia dụng, các ông lớn trong ngành nhƣ Sharp, Electrolux, Panasonic
chắc chắn sẽ phải dè chừng và có kế hoạch tác chiến ngay lập tức.
Đối với yếu tố này, tác giả đã khảo sát và nhận đƣợc sự đánh giá nhƣ sau:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
Đối thủ canh tranh tiềm ẩn
MỨC ĐỘ QUAN TRONG 0.06
2 0.12
Nhận xét:
Việc đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn nhận đƣợc sự đánh giá phản ứng ít cho thấy
Sharp chƣa chú trọng và nhân dạng đƣợc các đối thủ tiềm ẩn của mình. Điểm yếu
này có thể sẽ khiến cho Sharp ứng phó chậm trễ nếu các đối thủ này xâm nhập vào
thị trƣờng một cách bất ngờ và khó lƣờng
2.4.2.5 Sản phẩm thay thế
Mỗi một sản phẩm điện gia dụng đều có những tính năng nhất định. Với sự
phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ, các hãng sản xuất có thể tích hợp
nhiều tính năng trên một sản phẩm và đó chính là thời điểm các mẫu gia dụng cũ có
thể bị đào thải ra khỏi thị trƣờng sản phẩm điện gia dụng
Ví dụ: Lò vi sóng Healsio của Sharp là thiết bị thay thế cho lò nƣớng và
xửng hấp; hay Bếp điện từ thay thế cho bếp ga…
Từ ví dụ đó có thể cho thấy với sự phát triển mạnh mẽ của công nghê, bất kỳ
một sản phẩm nào cũng có thể bị thay thế bởi một sản phẩm khác trong cùng một
65
thị trƣờng sản phẩm điện gia dụng với nhiều tính năng hơn, tiện ích hơn và giá cả
cạnh tranh hơn
Từ đó, tác giả đề xuất yếu tố “Sự thay thế giữa các sản phẩm điện gia
dụng” và nhận đƣợc sự đánh giá nhƣ sau:
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
PHÂN LOẠI
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
0.05 3 0.15 Sự thay thế giữa các sản phẩm điện gia dụng
Nhận xét:
Sản phẩm thay thế đối với ngành điện gia dụng là sự thay thế lẫn nhau trong
cùng một ngành. Sự thay thế này trở thành một mối de dọa nhỏ trong quá trình phát
triển hệ thống các sản phẩm. Một khi các sản phẩm mới ra đời có thể dẫn đến sự
thay thế các sản phẩm cũ đang kinh doanh trên thị trƣờng.
2.4.3 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EEF)
Với sự phân tích và trình bày về thực trạng cũng nhƣ những đánh giá từ các
chuyên gia nhiều kinh nghiệm trong ngành điện máy, ma trận phân tích các yếu tố
bên ngoài (EFE) đƣợc thành lập nhƣ sau:
66
Bảng 2. 10: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
STT
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
PHÂN LOẠI
MỨC ĐỘ QUAN TRONG
ĐIỂM SỐ QUAN TRỌNG
1 0.08 3 0.24 Sự thu hút đầu tƣ mạnh mẽ của Việt Nam
2 0.09 3 0.27 Sự chuyển dịch cơ cấu thị trƣờng bán lẻ từ kênh truyền thống sang kênh hiện đại
3 0.08 3 0.24 Sự tăng trƣởng ổn định của ngành điện máy
4 Chính trị ổn định 0.05 3 0.15
5 0.08 3 0.24 Sự ƣa chuộng hàng hóa sản phẩm đến từ các nƣớc có nền kinh tế phát triển (Nhật, Mỹ, Châu Âu)
6 0.08 4 0.32 Nhu cầu sử dụng các sản phẩm điện gia dụng ngày càng tăng
7 Thu nhập theo đầu ngƣời tăng 0.06 3 0.18
8 0.05 3 0.15 Xu hƣớng mua sắm các thiết bị gia dụng theo mùa khí hậu
9 0.07 3 0.21 Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ
10 0.08 3 0.24 Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các hãng điện tử
11 0.09 2 0.18 Xu hƣớng tin dùng các sản phẩm thân thiện với môi trƣờng, tiết kiệm năng lƣợng của ngƣời dân
12 0.08 3 0.24 Năng lực của các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài
13 Đối thủ canh tranh tiềm ẩn 0.06 2 0.12
14 0.05 3 0.15 Sự thay thế giữa các sản phẩm điện gia dụng
2.93 TỔNG CỘNG 1.00
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu)
67
Nhận xét:
Với tổng số điểm quan trọng là 2.93 (trên mức trung bình 2.5), ta nhận thấy
công ty Sharp có khả năng tận dụng các cơ hội hiện có và tối thiếu hóa các de dọa
từ các yếu tố bên ngoài ở mức trung bình khá.
Tình hinh kinh tế Việt Nam vẫn đang phát triển, dân số và thu nhập bình
quân đầu ngƣời tăng và nhu cầu về các thiết bị điện gia dụng không ngừng gia tăng
là các cơ hội lớn để Sharp thực hiện mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
Các mối de dọa đến từ môi trƣờng bên ngoài mà Sharp cần chú trọng xem
xét đó là sự cạnh canh gay gắt đến từ các hãng điện tử và các đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn. Ngoài ra sự thay thế giữa các sản phẩm điện gia dụng dẫn đến sự mẫu
thuẫn trong danh mục sản phẩm điện gia dụng cũng hết sức cẩn trọng.
Đáng lƣu ý là xu hƣớng tin dùng các sản phẩm thân thiện với môi trƣờng, tiết
kiệm năng lƣợng của ngƣời dân ngày càng đƣợc coi trọng, trong khi các sản phẩm
của Sharp chƣa thực sự phát triển theo hƣớng này mà chủ yếu là tập trung gia tăng
tính tiện lợi và dễ sử dụng của sản phẩm. Nếu không đáp ứng đƣợc yếu tố này thì nó
sẽ trở thành mối de dọa nếu các hãng điện tử khác khai thác điểm thị trƣờng này.
68
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Đối với chƣơng 2, tác giả đã giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Sharp
Việt Nam và ngành điện gia dụng nhằm cung cấp những thông tin cơ bản nhất về
công ty và ngành hàng
Cũng trong chƣơng 2, tác giả đã phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc mở
rộng thị trƣờng sản phẩm tiêu thụ sản phẩm điện gia dụng bao gồm: các yếu tố bên
trong và các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp nhằm xác định các điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và mối de doa từ thị trƣờng. Từ đó hình thành nên hai ma trận IFE và
EFE đặt nền tảng cho việc xây dụng ma trận SWOT để hình thành nên các chiến
lƣợc mở rộng thị trƣờng trong chƣơng 3.
69
CHƢƠNG 3
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU
THỤ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN GIA DỤNG CỦA
CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SHARP TẠI VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2020
3.1 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU MỞ RỘNG KINH DOANH CÔNG TY
SHARP VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
3.1.1 Định hƣớng mở rộng phát triển
Năm 2013, Sharp Việt Nam khởi động chiến dịch LOVE.LIFE với định
hƣớng phát triển đến năm 2020 nhằm tạo ra các sản phẩm theo 3 khía cạnh:
Định hƣớng phát triển: các sản phẩm của Sharp sẽ phục vụ xuyên suốt các
giai đoạn phát triển của cả gia đình
Định hƣớng bảo vệ: các sản phẩm của Sharp sẽ chăm sóc tốt cho sức khỏe
của cả gia đình
Định hƣớng chia sẻ: các sản phẩm của Sharp giúp các thành viên trong đình
có nhiều thời gian để chia sẻ cuộc sống, giúp gia đình hạnh phúc và tràn đầy tình
yêu thƣơng.
Không riêng các sản phẩm điện gia dụng mà tất cả các sản phẩm phải đƣợc
đầu tƣ nghiên cứu, phát triển cũng nhƣ quảng bá tiếp thị theo 3 định hƣớng trên
3.1.2 Mục tiêu mở rộng thị trƣờng đối với ngành điện gia dụng
3.1.2.1 Dự báo nhu cầu các loại sản phẩm gia dụng đƣợc ƣa chuông trong gia
đình
Dựa vào biểu đồ 3.1 Các loại thiết bị gia dụng tại các gia định Việt Nam đến
2020, có thể nhận thấy những sản phẩm gia dụng đƣợc các gia đình ƣa chuộng sử
dụng trong gia đình nhiều nhất là
Nồi cơm điện: 105/105 đáp viên có sử dụng nồi cơm điện, đạt 100% và chỉ
có điện -> nồi cơm điện là một sản phẩm thiết yếu trong đời sống gia đình
70
Bàn ủi và quạt máy; với 99/105 và 95/105 đáp viên đạt 94% và 90%
Tiếp theo là các sản phẩm máy xay sinh tố (76/105), máy sấy tóc (70/105),
ấm đun nƣớc siêu tốc (63/105).
Riêng lò vi sóng chỉ có 43/105 đáp viên lựa chọn nhƣng có đến 30.5% đáp
Khác
8
Máy nƣớc nóng
58
Máy rửa chén
27
Máy hút bụi
53
Máy tạo độ ẩm cá nhân
19
Máy sấy tóc
74
Máy lọc khí
38
Máy lọc nƣớc
49
Bình nƣớc nóng lạnh
61
Bàn ủi
99
Quạt máy
95
Máy pha trà
8
Máy pha cà phê
20
Nƣớc ép trái cây
49
Máy xay sinh tố
94
Vỉ nƣớng điện
18
Bếp hồng ngoại
40
Bếp từ
54
Ấm đun nƣớc siêu tốc
72
Biình thủy điện
37
Lò nƣớng
52
Lò vi sóng
74
Nồi cơm điện
105
0
20
40
60
80
100
120
viên sẽ mua lò vi sóng trong 5 năm tiếp theo -> nhu cầu lò vi sóng tăng cao
(Nguồn: Tác giả nghiên cứu) Hình 3. 1 Dự báo các loại thiết bị gia dụng tại các gia đình Việt Nam đến 2020
Nhìn chung dựa vào biểu đồ 3.1, ta cần chú trọng đến các 7 loại sản phẩm
sau: nồi cơm điện, bàn ủi, quạt máy, máy xay sinh tố, lò vi sóng, máy sấy tóc, ấm
đun nƣớc siêu tốc.
71
Bảng 3. 1: Nhu cầu mua sắm các sản phẩm trong 5 năm tiếp theo (2015-2020)
STT Số lƣợng Tỷ lệ
12 32 29 13 15 20 21 12 19 22 14 4 10 8 28 19 29 5 17 29 25 22 2 11.4% 30.5% 27.6% 12.4% 14.3% 19.0% 20.0% 11.4% 18.1% 21.0% 13.3% 3.8% 9.5% 7.6% 26.7% 18.1% 27.6% 4.8% 16.2% 27.6% 23.8% 21.0% 1.9% Sản phẩm 1 Nồi cơm điện 2 Lò vi sóng 3 Lò nƣớng 4 Bình thủy điện 5 Ấm đun nƣớc siêu tốc 6 Bếp từ 7 Bếp hồng ngoại 8 Vỉ nƣớng điện 9 Máy xay sinh tố 10 Nƣớc ép trái cây 11 Máy pha cà phê 12 Máy pha trà 13 Quạt máy 14 Bàn ủi 15 Bình nƣớc nóng lạnh 16 Máy lọc nƣớc 17 Máy lọc khí 18 Máy sấy tóc 19 Máy tạo độ ẩm cá nhân 20 Máy hút bụi 21 Máy rửa chén 22 Máy nƣớc nóng 23 Khác
Theo bảng 3.1 về các sản phẩm sẽ mua trong 5 năm tiếp theo, lò vi sóng dẫn
đầu với 30.5%
Ngoài ra, các sản phẩm khác mà Sharp cần lƣu ý về nhằm bổ sung vào hệ
thống danh mục sản phẩm do nhu cầu của ngƣời tiêu dùng khá cao đó là: lò nƣớng
(27.6%), bếp hồng ngoại (20%), máy ép trái cây (21%), máy hút bụi (27.6%), máy
rửa chén (23.8%)
72
3.1.2.2 Xác định các mục tiêu cụ thể
Mục tiêu thị phần và số lƣợng sản phẩm tiêu thụ
- Gia tăng thị phần của các sản phẩm chủ lực của ngành điện gia dụng với 30%
đối với nồi cơm điện và 40% lò vi sóng
- Gia tăng số lƣợng bán của nồi cơm điện đạt 1,604 tỉ chiếc và 418 triệu lò vi sóng
vào năm 2020.
Bảng 3. 2: Mục tiêu doanh số lò vi sóng Sharp đến năm 2020
LÒ VI SÓNG Thị phần (%) Mức tăng trƣởng
Tổng thị trƣờng 311,318 280,871 328,619 387,771 457,569 539,932 637,119 751,801 887,125 1,046,807 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Doanh số (1,000 chiếc) 72,226 92,407 108,116 131,842 160,149 194,375 235,734 285,684 345,979 418,723 23.2 32.9 32.9 34 35 36 37 38 39 40 20 -10 17% 18% 18% 18% 18% 18% 18% 18%
Bảng 3. 3: Mục tiêu doanh số nồi cơm điện đến năm 2020
NỒI CƠM ĐIỆN Mức tăng trƣởng
Tổng thị trƣờng 1,429,081 1,500,470 1,782,558 2,085,593 2,440,144 2,854,969 3,340,313 3,908,167 4,572,555 5,349,889 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Thị Phần (%) 25.4 27.5 26.9 27.0 27.5 28.0 28.5 29.0 29.5 30.0 19% 5% 19% 17% 17% 17% 17% 17% 17% 17% Doanh số (1,000,000 chiếc) 362,987 412,629 479,508 563,110 671,040 799,391 951,989 1,133,368 1,348,904 1,604,967
73
Mục tiêu về danh mục sản phẩm
Tiêu chí Năm 2013 Năm 2020
Số loại thiết bị gia dụng 12 16 (4 thiết bị gia dụng mới)
Dự kiến: máy ép trái cây, máy hút bụi ,
ấm đun nƣớc siêu tốc, bếp hồng ngoại.
Mục tiêu mức tăng trƣởng doanh thu ngành gia dụng Sharp
Doanh thu ngành gia dụng bình quân một năm đạt 30%/ năm
Mục tiêu thƣơng hiệu
Sharp là thƣơng hiệu gia dụng hàng đầu tại Việt Nam với 4 loại thiết bị có vị
trí số 1 bao gồm: nồi cơm điện, lò vi sóng, bình thủy điện và máy ép trái cây.
Sharp là thƣơng hiệu đáng tin cậy và trở thành niềm tự hào cho các gia đình Việt
Nam.
3.2 CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
ĐIỆN GIA DỤNG CÔNG TY SHARP VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
3.2.1 Hình thành các giải pháp qua phân tích mô hình SWOT
Thông qua việc xây dựng mô hình các yếu tố bên trong (IFE) và mô hình các
yếu tố bên trong (EFE) nhằm xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
của môi trƣờng kinh doanh, ma trận SWOT đƣợc thiết lập nhƣ sau:
74
Bảng 3. 4: Ma trận phân tích SWOT của ngành điện gia dụng Sharp
CÁC ĐE DỌA (THREATS -T) T1: Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các hãng điện tử T2: Xu hƣớng tin dùng các sản phẩm thân thiện với môi trƣờng, tiết kiệm năng lƣợng của ngƣời dân T3: Đối thủ canh tranh tiềm ẩn T4: Sự thay thế giữa các sản phẩm điện gia dụng
SWOT
tài chính NHỮNG ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS-S) lực
CÁC CƠ HỘI (OPPORTUNITIES-O) O1: Sự thu hút đầu tƣ mạnh mẽ của Việt Nam O2: Sự chuyển dịch cơ cấu thị trƣờng bán lẻ từ kênh truyền thống sang kênh hiện đại O3: Sự tăng trƣởng ổn định của ngành điện máy O4: Chính trị ổn định O5: Sự ƣa chuộng hàng hóa sản phẩm đến từ các nƣớc có nền kinh tế phát triển (Nhật, Mỹ, Châu Âu) O6: Nhu cầu sử dụng các sản phẩm điện gia dụng ngày càng tăng O7: Thu nhập theo đầu ngƣời tăng O8: Xu hƣớng mua sắm các thiết bị gia dụng theo mùa khí hậu. O9: Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ O10: Năng lực của các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài tốt NHÓM GIẢI PHÁP SO A/Giải pháp thâm nhập thị trƣờng (S1, S2, S3, S5, S6, S7+O1, O2, O3, O10) B/Giải pháp phát triển thị trƣờng (S1, S2, S5, S6 , S7+ O5, O6, O7, O8, O10 C/ Giải pháp phát triển sản phẩm (S1, S2, S5, S6 , S7+O1, O2, O3, O4, O9)
NHÓM GIẢI PHÁP ST A/ Giải pháp kiểm soát các nhà cung cấp(S1, S4, S5, S6, S7+ T1, T3) B/Giải pháp đa dạng hóa đồng tâm (S1, S2, S7+ T1, T2, T3) C/ Giải pháp đa dạng hóa hàng ngang (S1, S2, S7+T4) D/ Giải pháp công nghệ (S6, S7+T3)
S1: Năng mạnh S2: Hệ thống kênh phân phối rộng khắp S3: Thị phần cao S4: Sự thay đổi nhân sự cấp cao S5: Danh mục sản phẩm điện gia dụng đa dạng S6: Chất lƣợng sản phẩm tốt S7: Công nghệ sản xuất Nhật Bản tiên tiến
75
NHÓM GIẢI PHÁP WO A/ Giải pháp mở rộng mạng lƣới phân phối (W1, W4, W5+O2, O3) B/ Giải pháp về nguồn nhân lực (W2 + O1, O3, O4) NHÓM GIẢI PHÁP WT A/ Giải pháp kiểm soát các nhà cung cấp (W1, W2, W3, W4+T1, T3) B/ Giải pháp tăng cƣờng quảng cáo, khuyến mãi (W4+T1, T3)
NHỮNG ĐIỂM YẾU (WEAKNESSES-W) W1: Chính sách bán hàng còn nhiều hạn chế W2: Năng lực và trình độ của nhân viên cần nâng cao W3: Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm chƣa đƣợc tập trung đầu tƣ W4: Hoạt động Marketing đối với ngành hàng điện gia dụng còn hạn chế W5: Sự hỗ trợ từ tập đoàn Sharp toàn cầu chƣa nhiều
3.2.2 Đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm gia dụng
của Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam đến năm 2020
Theo phân tích SWOT, có nhiều giải pháp để doanh nghiệp lựa chọn, trong đó về
giải pháp phát triển, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, có 2 dạng giải pháp nhƣ
sau:
- Giải pháp mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng
- Giải pháp mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu
3.2.2.1 Giải pháp mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng
Giải pháp này đƣợc hình thành dựa trên việc 2 hƣớng tiếp cận từ phân tích SWOT,
đó là: sử dụng các điểm mạnh để tận dụng các cơ hội từ thị trƣờng:
Giải pháp phát triển thị trường (S1, S2, S5, S6 , S7+ O5, O6, O7, O8, O10):
Với những sản phẩm hiện có nổi bật về chất lƣợng sản phẩm, Sharp cần nỗ lực phát
triển sang các thị trƣờng mới, phân khúc khách hàng mới để đạt đƣợc mức tăng
trƣởng cao.
Nhƣ vậy, đối với giải pháp này có hai hƣớng phát triển. Đó là: phát triển thị trƣờng
theo tiêu chí địa lý và phát triển thị trƣờng theo tiêu chí khách hàng
Các giải pháp mở rộng thị trƣờng theo chiều rộng này đƣợc trình bày cụ thể nhƣ bên
dƣới:
76
Xét theo tiêu chí địa lý
Mở rộng khả năng cung cấp đến các tỉnh thành mới trong thị trƣờng hiện tại mà
Sharp chƣa khai thác hết nhƣ An Giang, Hà Tiên thuộc đồng bằng sông Cửu Long
đồng thời mở rộng phân phối đến các vùng kinh tế mới nhƣ sau:
Thị trƣờng hiện tại Thị trƣờng mới bổ sung
1. Tây Nguyên
1. Đồng bằng sông Hồng 2. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung
3. Đông Nam Bộ 4. Đồng bằng sông Cửu Long
Nguyên nhân:
Thị trƣờng Tây nguyên bao gồm các tỉnh thành Kon Tum, Gia Lai, Đắk Laawsk,
Đắk Nông, Lâm Đồng. Những tỉnh thành này đang có mức tăng trƣởng dân số cao
nên nhu cầu về những sản phẩm gia dụng cũng theo đó mà tăng cao
Do thị trƣờng mới nên các sản phẩm mà Sharp nên cung cấp đến thị trƣờng này là
những sản phẩm vốn là điểm mạnh của Sharp và đƣợc nhiều khách hàng tin dùng
đó là: nồi cơm điện nắp gài, nồi cơm điện nắp rời, lò vi sóng cơ ,lò vi sóng điện tử,
lò vi sóng điện tử có chức năng nƣớng và bình thủy điện.
Đối với các sản phẩm cao cấp hơn nhƣ: nồi cƣơm điện tử, lò vi sóng hơi nƣớc siêu
nhiệt, lò vi sóng đối lƣu nhiệt và các sản phẩm khác nhƣ: máy xay sinh tố, bếp từ,
bàn ủi, máy sấy tóc sẽ đƣợc xem xét khi có những phản hồi tích cực từ thị trƣờng
này
Xét theo tiêu chí khách hàng
Tiêu chí
Độ tuổi
Khách hàng hiện tại 1.Phân khúc: 25-34 tuổi 2. Phân khúc: 35-44 tuổi
Thu nhập hộ gia đình
Khách hàng mới 1. Phân khúc: 18-24 tuổi. Phân khúc này chủ yếu là sinh viên và ngƣời mới đi làm 1. Phân khúc Giàu (Trên 50 triệu)
1.Phân khúc Trung bình (Từ 10-20 triệu) 2. Phân khúc Khá giàu (Từ 20-50 triệu)
77
Đối với phân khúc: 18-24 tuổi.
Nhận thấy nhu cầu cần mua sắm các sản phẩm gia dụng khi bắt đầu ngƣỡng cửa trở
thành sinh viên, đặc biệt là các sinh viên xa nhà và ngƣời mới đi làm, vợ chồng trẻ,
những ngƣời bắt đầu có thu nhập và nhu cầu mua sắm khi xây dựng cuộc sống gia
đình mới
Đối với phân khúc Giàu với thu nhập hộ gia đnh trên 50 triệu, đây là nhóm phân
khúc có thu nhập cao và sẵn sàng chi trả cho những sản phẩm gia dụng cao cấp và
những sản phẩm bảo vệ sức khỏe gia đình nhƣ máy tạo độ ẩm, máy lọc khí cũng
nhƣ các sản phẩm có tích hợp công nghệ Plasacluster Ion khác.
Giải pháp phát triển sản phẩm (S1, S2, S5, S6 , S7+O1, O2, O3, O4, O9): Giải
pháp này tập trung vào việc mở rộng hệ thống danh mục sản phẩm theo chiều
ngang, nghĩa là cung cấp nhiều loại thiết bị nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của
khách hàng, hƣớng phát triển này khác với việc phát triển mẫu mã sản phẩm trong
cùng một loại thiết bị.
Sản phẩm mới Sản phẩm hiện tại
1. Máy ép trái cây 2. Ấm đun nƣớc siêu tốc 3. Máy hút bụi 4. Máy nƣớc nóng
1. Nồi cơm điện 2. Lò vi sóng 3. Bình thủy điện 4. Máy xay sinh tố 5. Bàn ủi 6. Bếp từ 7. Quạt máy 8. Bình nƣớc nóng lạnh 9. Máy lọc nƣớc 10. Máy lọc khí 11. Máy sấy tóc 12. Máy tạo độ ẩm cá nhân
Sản phẩm này đều thuộc trong danh mục các sản phẩm dự kiến sẽ phát triển.
Tuy nhiên, dựa theo nhu cầu của ngƣời tiêu dùng về các sản phẩm này cao hơn hẳn
các sản phẩm dự kiến phát triển khác nên Sharp cần tập trung vào 4 loại sản phẩm
mới này.
78
Các sản phẩm cần phải xem xét về việc có nên giới thiệu trên thị trƣờng có thể kể
đến nhƣ:
Máy pha trà: có nhu cầu thấp chỉ 4/105 (3.8%)ngƣời mong muốn mua sản phẩm này
Máy pha cà phê: với 14/105 ngƣời lựa chọn chiếm 13.3% , dung lƣợng thị trƣờng
khá thấp
Lò nƣớng: có nhu cầu cao với 29/105 (27.6%). Tuy nhiên, sản phẩm này có khả
năng mâu thuẫn với lò vi sóng khi mà các sản phẩm lò vi sóng có chức năng nƣớng
đƣợc Sharp giới thiệu với nhiều mẫu mã trên thị trƣờng
3.2.2.2 Giải pháp mở rộng thị trƣờng theo chiều sâu
Giải pháp này đƣợc hình thành dựa trên các điểm mạnh về chất lƣợng sản
phẩm, năng lực tài chính, hệ thống kênh phân phối mạnh và cơ hội từ chính thị
trƣờng hiện có nhƣ sự thay đổi cơ cấu ngành bán lẻ từ kênh truyền thống sang kênh
hiện đại. Nếu doanh nghiệp có thể nắm bắt và kiểm soát đƣợc thị trƣờng tốt đi cùng
với những hoạt động tiếp thị tập trung sẽ thống trị đƣợc các thị trƣờng đang có sự
chuyển biến này. Những nỗ lực nhằm tăng trƣởng thị phần cho sản phẩm hiện tại
trong thị trƣờng hiện nay đó chính là giải pháp thâm nhập thị trƣờng mà tác giả đã
đề cập trong phân tích SWOT. Giải pháp này đƣợc trình bày nhƣ sau:
Giải pháp thâm nhập thị trường (S1, S2, S3, S5, S6, S7+O1, O2, O3, O10)
Xét theo tiêu chí địa lý
Mục tiêu:
Tăng số lƣợng tiêu thụ của sản phẩm gia dụng tại thị trƣờng hiện tại
Để đạt đƣợc mục tiêu này, Sharp cần cải thiện chính sách bán hàng để gia tăng thêm
các quyền lợi của các nhà phân phối, đồng thời củng cố mối quan hệ và nâng tỷ
trọng của các sản phẩm Sharp trong cơ cấu mua hàng các nhà phân phối, nâng tỷ
trọng trƣng bày trong các cửa hàng nhà phân phối.
Ngoài ra, triển khai mạnh mẽ chƣơng trình P300 với việc thực hiện chăm sóc tốt
việc trƣng bày quầy kệ, huấn luyện sản phẩm.
79
-Đề xuất các chƣơng trình ƣu đãi dành riêng cho từng cấp nhà phân phối, từ nhà
phân phối cấp 1 đến nhà phân phối cấp 2 để tránh sự mâu thuẫn quyền lợi và tranh
chấp giữa các nhà phân phối
Xét theo tiêu chí sản phẩm
Mục tiêu:
Gia tăng số lƣợng tiêu thụ của các loại thiết bị gia dụng hiện tại
Để đạt đƣợc mục tiêu này, Sharp cần cải tiến chất lƣợng, mẫu mã của sản phẩm
hiện tại, gia tăng thêm nhiều lợi ích của khách hàng khi sử dụng sản phẩm.
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhằm cải tiến mẫu mã của
nồi cơm điện và lò vi sóng. Đối với nồi cơm điện, Sharp cần phát triển thêm các
mẫu nồi cơm điện điện tử cả về tính năng và mẫu mã, dung tích. Đối với lò vi sóng,
Sharp cần phát triển thêm các mẫu lò vi sóng thép không gỉ, một trong những thiết
kế đƣợc ngƣời tiêu dùng khá ƣa chuộng
Xét theo tiêu chí khách hàng
Mục tiêu:
Nâng cao sức mua của phân khúc khách hàng hiện tại
Sharp cần tăng cƣờng thực hiện các hoạt động marketing hƣớng đến các các khách
hàng tại thị trƣờng hiện tại nhằm đảm bảo các khách hàng mục tiêu có thể tiếp cận
đƣợc với thông tin sản phẩm, tính năng sản phẩm.
Đối với các hoạt động thị trƣờng:
- Nâng cao chất lƣợng nhân viên giới thiệu thị trƣờng ở các trung tâm điện máy,
luôn nở nụ cƣời và tích cực tiếp cận đến các khách hàng mục tiêu.
- Trƣng bày sản phẩm đẹp, đầy đủ và nổi bật so với các đối thủ khác
- Thực hiện các sự kiện hoạt náo, thúc đẩy bán hàng ở các dịp đặc biệt nhƣ mùa
bán hàng Nhật Bản, lễ hội Koten..
- Thực hiện các hoạt động hƣớng dẫn nấu ăn tại các trung tâm điện máy, các địa
điểm có lƣợng ngƣời tập trung đông đúc.
Đối với các hoạt động quảng bá thƣơng hiệu
80
- Tăng cƣờng các hoạt động quảng bá trực tuyến nhƣ tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm,
phát triển mạng xã hội, quảng cáo trên các trang website có lƣợng truy cập lớn
nhƣ Google, Youtube, phát triển nội dung Marketing có chiến lƣợc và phù hợp
với định hƣớng phát triển
- Thành lập câu lạc bộ SHARP-Nấu là ngon để trở thành một cộng đồng ẩm thực
lớn mạnh, từ đó gia tăng mức độ uy tín, thƣơng hiệu và độ tin cậy của các sản
phẩm Sharp đến ngƣời tiêu dùng.
- Do các hoạt động quảng cáo báo, quảng cáo truyền hình đƣợc Sharp ƣu tiên thực
hiện cho các ngành điện tử và điện lạnh nên đối với ngành điện gia dụng, Sharp
cần tập trung vào hình thức quảng bá trực tuyến và kết hợp với hoạt dộng thị
trƣờng để thực hiện quan hệ công chúng tốt hơn
3.2.2.3 Các giải pháp bổ trợ
Giải pháp mở rộng hệ thống phân phối (W1, W4, W5+O2, O3)
- Thực hiên dự án P300 và tiến tới thực hiện dự án P500 với trình tự thực hiện nhƣ
sau
2014 2015 2016 2017 Dự án P500 & P300
thành Số đại lý kiểm soát 200 400 300 (Hoàn dự án P300) 500 (Hoàn thành dự án P500)
-Dự án “Cửa hàng ngôi sao” nhằm tạo động lực bán hàng cho các nhà đại lý cấp 2
với các điều kiện và quyền lợi.
Điều kiện cấp sao: 20 lò vi sóng/ tháng = 1 sao
Quyền lợi:
1 sao : Tặng ngay nồi cơm điện tử cao cấp Sharp
5 sao: Tham dự hội nghị khách hàng Sharp và cơ hội bốc thăm trúng thƣởng các
giải thƣởng giá trị, đồng thời đƣợc thƣởng 1 chuyến du lịch đƣợc tài trợ từ Sharp.
Giải pháp kiểm soát các nhà cung cấp (W1, W2, W3, W4+T1, T3)
Kiểm soát nhà cung cấp sản phẩm từ các nhà máy thuộc khối Đông Nam Á Thái
Lan và Malaysia bằng cách thay đổi và cải tiến quy trình làm việc giữa bộ phận
81
nghiên cứu và phát triển sản phẩm với các nhà máy này nhằm đảm bảo kế hoạch
giới thiệu sản phẩm đƣợc thực hiện theo đúng thời gian đề ra.
Giải pháp về công nghệ (S6, S7+T3)
Nghiên cứu các sản phẩm gia dụng theo hƣớng xanh, sạch và tiết kiệm năng lƣợng
đang là một trong những nhu cầu cao của ngƣời tiêu dùng mà các hãng sản xuất cần
đáp ứng. Sharp cần tiến hàng khảo sát chuyên sâu về nhu cầu và mong muốn của
ngƣời tiêu dùng về các sản phẩm này
Giải pháp về nguồn nhân lực (W2 + O1, O3, O4)
Tăng cƣờng công tác đào tạo kỹ năng cho nhân viên, bao gồm các kỹ năng
- Kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ: Anh ngữ, Nhật ngữ
- Kỹ năng vi tính
- Kỹ năng làm việc nhóm
Ngoài ra, Sharp cần khuyến khích nhân viên học hỏi và nâng cao năng lực chuyên
môn thông qua các khóa học ngắn hạn và dài hạn
Tổ chức các lớp học nội bộ để trao đổi kỹ năng và kiến thức
Liên kết với các chi nhánh con ở các nƣớc khác nhau để trao đổi và tham gia các
buổi huấn luyện chuyên đề do khối Châu Á Thái Bình Dƣơng tổ chức
3.3 KIẾN NGHỊ
Để đạt đƣợc hiệu quả cao khi thực hiện giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm gia dụng nhỏ của công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam, một số kiến nghị
đƣợc đƣa ra nhằm nâng cao tính thực thi nhƣ sau:
3.3.1 Kiến nghị đối với ngành
-Tạo điều kiện thuận lợi mở cửa kinh tế cho các tập đoàn bán lẻ nƣớc ngoài kinh
doanh tại Việt Nam đồng thời có những chính sách để bảo vệ các nhà bán lẻ trong
nƣớc. Sự tái cấu trúc ngành bán lẻ cần có sự chuyển biến tích cực với sự chuyển
mình, cải thiện và không ngừng cố gắng của các nhà bán lẻ trong nƣớc trƣớc sự
xâm nhập của các tập đoàn bán lẻ nƣớc ngoài.
82
- Kiểm soát chặt chẽ các loại hàng gian hàng lậu nhập khẩu trái phép vào Việt
Nam.Đặc biệt là tình trạng nhập lậu các hàng điện tử từ Trung Quốc tràn lan tại thị
trƣờng Việt Nam.
- Quy trình xuất nhập khẩu và đóng thuế cần rút ngắn các bƣớc thủ tục hành chính
để tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, từ đó giảm chi phí hoạt động cho các
doanh nghiệp
- Nhà nƣớc liên kết với các doanh nghiệp trong việc đầu tƣ vào nghiên cứu công
nghệ cao, khuyến khích
3.3.2 Kiến nghị đối với công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam
-Tái thiết quy trình làm việc để thông tin giữa các bộ phận đƣợc thông suốt, nghĩa
vụ và trách nhiệm các bên đƣợc rõ ràng và kiểm soát công việc chặt chẽ hơn.
-Đầu tƣ vào con ngƣời thông qua việc tổ chức các chƣơng trình tập huấn kỹ năng,
khuyến khích động viên nhân viên để nâng cao tinh thần làm việc của tất cả mọi
ngƣời
-Nâng cao các giải pháp phần mềm nhƣ cập nhật các phiên bản phần mềm mới nhất,
cho phép cài đặt các chƣơng trình tiện ích và hữu dụng trong quá trình làm việc
giữa các bộ phận, cải thiện lƣu lƣợng và chất lƣợng đƣờng truyền ở khu vực chia sẻ
thông tin chung.
3.3.3 Kiến nghị đối với đơn vị quản lý Sharp Châu Á Thái Bình Dƣơng
-Thông tin đƣợc truyển tải cần nhanh chóng, chính xác và đúng thời điểm.
-Thực hiện địa phƣơng hóa các chiến dịch quốc tế hiệu quả hơn và nghiên cứu các
hành vi tiêu dùng của ngƣời Việt Nam kỹ lƣỡng trƣớc khi lên kế hoạch cho một
chiến dịch.
-Liên kết chặt chẽ với Sharp Việt Nam từ khâu lên kế hoạch, ý tƣởng cho đến thực
thi và kiểm soát hiệu quả của chƣơng trình
83
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Chƣơng 3 là phần giải pháp dựa trên những phân tích tổng hợp từ chƣơng 2
nhằm đem đến những hƣớng đi cụ thể đối với mục tiêu mở rộng thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm điện gia dụng của công ty Sharp Việt Nam. Trong đó, các nội dung chính
của chƣơng 3 bao gồm:
- Xác định định hƣớng và mục tiêu cụ thể của ngành gia dụng nhỏ trong 5 năm
tiếp theo từ 2015-2020
- Hình thành ma trận phân tích SWOT dựa trên hai ma trận các yếu tố bên trong
(IFE) và các yếu tố bên ngoài (EFE) và thiết lập các giải pháp tƣơng ứng với các
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa
- Đánh giá các chiến lƣợc và đề xuất giải pháp mở rộng thị trƣờng sản phẩm tiêu
thụ sản phẩm điện gia dụng đối với công ty điện tử Sharp Việt Nam
84
KẾT LUẬN
Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh và
đem lại những cơ hội kinh doanh tuyệt vời cho những thƣơng hiệu đa quốc gia cũng
nhƣ các thƣơng hiệu trong nƣớc.
Với lợi thế về chất lƣợng sản phẩm cao đến từ Nhật Bản, các thiết bị điện gia
dụng mang thƣơng hiệu Sharp đã khẳng định đƣợc vị thế của mình ở một số loại
thiết bị nhƣ nồi cơm điện, lò vi sóng đang giữ vị trí số 1 tại thị trƣờng Việt Nam. Để
có thể đạt mức tăng trƣởng cao hơn nữa, Sharp cần thực hiện hoạt động mở rộng thị
trƣờng tiêu thụ sản phẩm bằng cách tận dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội thị
trƣờng. Các giải pháp này đã đƣợc tác giả đề xuất thông qua luận văn “Một số giải
pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm đối với ngành điện gia dụng của
công ty TNHH Điện tử Sharp tại Việt Nam đến năm 2020”. Trong đó, tác giả đã
trình bày các nội dung cơ bản sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thị trƣờng và mở rộng thị trƣờng
- Giới thiệu tổng quát về công ty điện tử Sharp Việt Nam và ngành điện gia dụng.
Từ đó phân tích thực trạng kinh doanh ngành điện gia dụng của Công ty TNHH
Điện tử Sharp tại Việt Nam từ 2009-2014
- Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm đối với ngành
điện gia dụng của Công ty TNHH Điện tử Sharp tại Việt Nam đến năm 2020
Đề tài đã phác họa, mô tả đƣợc thực trạng kinh doanh dựa trên những nghiên
cứu thực tiễn và thông kê phân tích từ những dữ liệu thứ cấp. Tác giả quan niệm
rằng, để đƣa ra đƣợc một giải pháp phù hợp cần xác định đƣợc mục tiêu và hiểu
đƣợc thực trạng kinh doanh của ngành hàng. Đó cũng chính là kết quả mà tác giả đã
đạt đƣợc qua đề tài này.
Tuy nhiên, trong khuôn khổ hạn chế về thời gian nghiên cứu, tác giả chƣa thực
hiện đƣợc những nghiên cứu và dự báo nhu cầu thị trƣờng chuyên sâu theo từng
vùng miền và từng phân khúc khách hàng để có thể đƣa ra một giải pháp toàn diện
hơn.
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam, 2011. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh thƣờng niên 2010. Tháng 4 năm 2011
Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam, 2012. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh thƣờng niên 2013. Tháng 4 năm 2012
Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam, 2013. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh thƣờng niên 2013. Tháng 4 năm 2013
Công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam, 2014. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh thƣờng niên 2013. Tháng 4 năm 2014
Lâm Thị Ngọc Thắm, 2012. Một số giải pháp phát triển thị trường gạch bê tông khí
chưng áp của công ty cổ phần gạch khối Tân Kỷ Nguyên đến năm 2020. Luận án
Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Đình Thọ, 2012. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà
Nội: NXB Lao động xã hội.
Nguyễn Hồng Ngọc Mai Trâm, 2013. Giải pháp mở rộng thị trường cho sản phẩm
chăm sóc da toàn thân hazeline của Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam tại
TPHCM đến năm 2015. Luận án Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2013. Chiến lược và chính sách kinh
doanh. Hà Nội: NXB Thống kê.
Philip Kotler, 2003. Quản trị Marketing. Dịch từ tiếng Anh. Ngƣời dịch Vũ Trọng
Hùng. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2004. Thị trường, chiến lược, cơ cấu: cạnh tranh về giá
trị gia tăng, định vị và phát triển doanh nghiệp. Hồ Chí Minh: NXB Tổng hợp
Thành phố Hồ Chí Minh.
2
TIẾNG ANH
GfK Retail and Technology Vietnam, 2014, GfK TEMAX Vietnam Report Q2 2014
[pdf] Available at: Q2_GfK_TEMAX_Vietnam_en.pdf>[Accessed 15August 2014] GfK Retail and Technology Vietnam, 2014, Press Release: Vietnam Technical Consumer Goods market performed strongly in Q2 2014 [pdf] Available at: Q2_GfK_TEMAX_Vietnam_Press%20Release_en.pdf>[Accessed 15August 2014] Sharp Corporation, 2014, Annual Report 2014 [pdf] Available at: [Accessed 30 August 2014] Nhằm thu thập thêm thông tin phục vụ cho nghiên cứu “MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI NGÀNH GIA DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SHARP TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020”, anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về mức độ quan trọng và đánh giá thực hiện của các yếu tố đƣợc xem có ảnh hƣởng đến việc mở rộng thị trƣờng tiêu thu sản phẩm gia dụng nhỏ theo nhƣ bảng bên dƣới STT Mức độ
quan trọng Đánh giá
cá nhân 1 Sự thu hút đầu tƣ mạnh mẽ của Việt Nam 2 Sự chuyển dịch cơ cấu thị trƣờng bán lẻ từ kênh
truyền thống sang kênh hiện đại 3 Sự tăng trƣởng ổn định của ngành điện máy 4 Chính trị ổn định 5 6 Sự ƣa chuộng hàng hóa sản phẩm đến từ các
nƣớc có nền kinh tế phát triển (Nhật, Mỹ, Châu
Âu)
Nhu cầu sử dụng các sản phẩm điện gia dụng
nhỏ ngày càng tăng 7 Thu nhập theo đầu ngƣời tăng 8 1 9 Xu hƣớng mua sắm các thiết bị gia dụng theo
mùa khí hậu
Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công
nghệ 10 Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các hãng điện tử 11 12 Xu hƣớng tin dùng các sản phẩm thân thiện với
môi trƣờng, tiết kiệm năng lƣợng của ngƣời dân
Năng lực của các nhà cung cấp dịch vụ bên
ngoài 13 Đối thủ canh tranh tiềm ẩn 14 Sự thay thế giữa các sản phẩm điện gia dụng HƯỚNG DẪN: a. Để đánh giá tầm quan trọng các yếu tố đối với sự thành công của một thƣơng
hiệu điện tử, anh/chị cho mức điểm đối với mỗi yếu tố theo thang đểm từ 1-5 vào
cột “Điểm quan trọng”. Trong đó: 1: không quan trọng 5: rất quan trọng. b. Để đánh giá thực trạng của NGÀNH ĐIỆN GIA DỤNG NHỎ của SHARP đối
với mỗi yếu tố, anh/chị cho điểm từ 1-4 vào cột “Đánh giá cá nhân” về khả năng
thích ứng với các yếu tố bên ngoài , trong đó: 1: Yếu, 2: Trung bình , 3: Khá tốt ,
4: Rất tốt. Anh/chị vui lòng cho biết họ tên và chức vụ/cấp bậc của anh/chị. Họ và tên:_____________________________________ Chức vụ/cấp bậc:________________________________ 2 Xin cảm ơn sự hợp tác của anh/chị.a 1. Danh sách các chuyên gia tham gia khảo sát 1 Phạm Ngọc Phi Giám đốc Marketing Công ty TNHH Điện tử Sharp
Việt Nam 2 Võ Hồng Ân Công ty TNHH Điện tử Sharp
Việt Nam 3 Nguyễn Vũ Quỳnh
Nhƣ 4 Trần Anh Tuấn 5 Võ Ngọc Mai Trƣởng phòng
Truyền thông Tiếp
thị
Trƣởng phòng Trade
Marketing
Trƣởng phòng
Logistic
Giám đốc Hành
chính Bán Hàng 6 Phạm Thị Nhã Yến Chuyên viên kế toán 7 Đinh Văn Hiếu 8 Cao Việt Bách Công ty TNHH Điện tử Sharp
Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử Sharp
Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử Sharp
Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử Sharp
Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử Sharp
Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử Sharp
Việt Nam 9 Trần Xuân Nam Công ty TNHH Công nghệ
Asus Việt Nam Trƣởng phòng
Marketing miền Bắc
Trƣởng phòng Phát
triển Sản phẩm
Giám đốc ngành
hàng linh kiện điện
tử 3 10 Nguyễn Vũ Nhật
Khoa Trƣởng phòng quản
lý quy trình Công ty TNHH Robert Bosch
Engineering và Business
Solutions Việt Nam 2. Kết quả đánh giá
a. Kết quả đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố bên ngoài 0.08 3.7 4 3 4 4 3 4 4 3 4 4 1 0.09 4.3 4 5 4 4 5 4 4 5 4 4 2 0.08 3.9 3 4 5 3 4 5 3 4 5 3 3 0.05 2.4 3 3 1 3 3 1 3 3 1 3 4 0.08 3.7 4 3 4 4 3 4 4 3 4 4 5 0.08 3.9 3 4 5 3 4 5 3 4 5 3 6 0.06 2.7 3 3 2 3 3 2 3 3 2 3 7 0.05 2.3 2 2 3 2 2 3 2 2 3 2 8 0.07 3.4 4 3 3 4 3 3 4 3 3 4 9 0.08 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 10 0.09 4.1 5 3 4 5 3 4 5 3 4 5 11 0.08 3.7 4 4 3 4 4 3 4 4 3 4 12 0.06 3.1 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 13 0.05 2.5 2 3 3 2 3 2 2 3 2 3 14 4 b. Kết quả đánh giá khả năng phản ứng của công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam đối với các yếu tố bên ngoài 3 4 3 2 4 3 2 4 3 2 4 1 3 3 3 3 4 3 4 3 4 3 3 2 3 3 3 4 3 4 3 3 4 3 3 3 3 4 2 3 2 3 2 2 3 2 3 4 3 3 3 2 3 3 2 3 3 2 3 5 4 3 4 4 3 4 4 3 4 4 3 6 3 4 3 3 4 3 3 4 3 3 4 7 3 2 3 4 2 3 3 3 3 4 3 8 3 3 2 3 3 2 3 3 2 3 3 9 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 10 2 2 3 2 1 3 2 2 2 2 2 11 3 3 3 4 3 3 4 3 3 3 3 12 2 3 3 2 2 2 2 2 3 2 2 13 3 2 3 3 2 3 2 2 3 2 3 14 Sự thu hút đầu tƣ mạnh mẽ của
Việt Nam
Sự chuyển dịch cơ cấu thị trƣờng
bán lẻ từ kênh truyền thống sang
kênh hiện đại
Sự tăng trƣởng ổn định của ngành
điện máy
Các chính sách nhà nƣớc
Sự ƣa chuộng hàng hóa sản phẩm
đến từ các nƣớc có nền kinh tế
phát triển (Nhật, Mỹ, Châu Âu)
Nhu cầu sử dụng các sản phẩm gia
dụng nhỏ ngày càng tăng
Thu nhập theo đầu ngƣời tăng
Xu hƣớng mua sắm các thiết bị
gia dụng theo mùa khí hậu
Sự phát triển của khoa học, kỹ
thuật và công nghệ
Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa
các hãng điện tử
Xu hƣớng tin dùng các sản phẩm
thân thiện với môi trƣờng, tiết
kiệm năng lƣợng của ngƣời dân
Năng lực của các nhà cung cấp
dịch vụ bên ngoài
Đối thủ canh tranh tiềm ẩn
Sự thay thế giữa các sản phẩm
điện gia dụng 5 Nhằm thu thập thêm thông tin phục vụ cho nghiên cứu “MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI NGÀNH GIA DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SHARP TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020”, anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về mức độ quan trọng và đánh giá thực hiện của các yếu tố đƣợc xem có ảnh hƣởng đến việc mở rộng thị trƣờng tiêu thu sản phẩm gia dụng nhỏ theo nhƣ bảng bên dƣới STT Mức độ
quan trọng Đánh giá
cá nhân 1 Năng lực tài chính 2 Hệ thống kênh phân phối rộng khắp 3 Chính sách bán hàng 4 Thị phần 5 Sự thay đổi nhân sự cấp cao 6 Năng lực và trình độ của nhân viên 7 Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm 8 Danh mục sản phẩm điện gia dụng nhỏ đa
dạng 9 Chất lƣợng sản phẩm 6 10 Công nghệ sản xuất Nhật Bản tiên tiến 11 Hoạt động Marketing đối với ngành hàng điện
gia dụng nhỏ 12 Sự hỗ trợ từ tập đoàn Sharp toàn cầu HƯỚNG DẪN: a. Để đánh giá tầm quan trọng các yếu tố đối với sự thành công của một thƣơng
hiệu điện tử, anh/chị cho mức điểm đối với mỗi yếu tố theo thang đểm từ 1-5 vào
cột “Điểm quan trọng”. Trong đó: 1: không quan trọng 5: rất quan trọng. b. Để đánh giá thực trạng của NGÀNH ĐIỆN GIA DỤNG CỦA SHARP đối với
mỗi yếu tố, anh/chị cho điểm từ 1-4 vào cột “Đánh giá cá nhân” , trong đó: 1:
Điểm yếu lớn nhất, 2: Điểm yếu nhỏ nhất , 3: Điểm mạnh nhỏ nhất , 4: Điểm
mạnh tốt nhất Anh/chị vui lòng cho biết họ tên và chức vụ/cấp bậc của anh/chị. Họ và tên:_____________________________________ Chức vụ/cấp bậc:________________________________ 7 Xin cảm ơn sự hợp tác của anh/chị.a 1. Danh sách các chuyên gia tham gia khảo sát Phạm Ngọc Phi Giám đốc Marketing 1 Võ Hồng Ân 2 3 Nguyễn Vũ Quỳnh
Nhƣ Trần Anh Tuấn 4 Võ Ngọc Mai 5 Trƣởng phòng Truyền
thông Tiếp thị
Trƣởng phòng Trade
Marketing
Trƣởng phòng
Logistic
Giám đốc Hành chính
Bán Hàng Phạm Thị Nhã Yến Chuyên viên kế toán 6 Đinh Văn Hiếu 7 Cao Việt Bách 8 Trần Xuân Nam 9 Trƣởng phòng
Marketing miền Bắc
Trƣởng phòng Phát
triển Sản phẩm
Giám đốc ngành hàng
linh kiện điện tử 8 10 Trƣởng phòng quản lý
quy trình Nguyễn Vũ Nhật
Khoa Công ty TNHH Điện tử
Sharp Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử
Sharp Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử
Sharp Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử
Sharp Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử
Sharp Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử
Sharp Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử
Sharp Việt Nam
Công ty TNHH Điện tử
Sharp Việt Nam
Công ty TNHH Công nghệ
Asus Việt Nam
Công ty TNHH Robert Bosch
Engineering và Business
Solutions Việt Nam 2. Kết quả đánh giá
a. Kết quả đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố bên ngoài 4.2 4 5 4 4 5 4 4 4 4 4 1 0.08 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 2 0.10
0.08 4.6 4 5 5 4 5 5 4 5 4 5
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 3
4 0.08 4 3 4 5 3 4 5 3 5 3 5 5 0.07 3.4 3 3 4 3 3 4 3 4 3 4 6 0.09 4.2 4 3 5 4 3 5 4 5 4 5 7 0.08 3.6 3 4 4 3 4 4 3 4 3 4 8 0.10 4.6 4 5 5 4 5 5 4 5 4 5 9 0.06 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3 2 10 0.08 3.8 3 3 5 3 3 5 3 5 3 5 11 0.08 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 12 Năng lực tài chính
Hệ thống kênh phân
phối rộng khắp
Chính sách bán hàng
Thị phần
Sự thay đổi nhân sự cấp
cao
Năng lực và trình độ của
nhân viên
Hoạt động nghiên cứu
và phát triển sản phẩm
Danh mục sản phẩm gia
dụng nhỏ đa dạng
Chất lƣợng sản phẩm
Công nghệ sản xuất
Nhật Bản tiên tiến
Hoạt động Marketing
đối với ngành hàng gia
dụng nhỏ
Sự hỗ trợ từ tập đoàn
Sharp toàn cầu TỔNG CỘNG 1 47.4 - - - - - - - - - - b. Kết quả đánh giá khả năng phản ứng của công ty TNHH Điện tử Sharp Việt Nam đối với các yếu tố bên ngoài 1 Năng lực tài chính Hệ thống kênh phân phối rộng
khắp 9 2
3 Chính sách bán hàng 3
2 2 3 3 2 3 2 3 2 3 3
2 2 3 2 3 2 3 2 2 2 4 Thị phần 4 3 3 4 3 4 3 4 4 4 4 5 Sự thay đổi nhân sự cấp cao 3 3 2 3 2 3 2 3 3 3 3 6 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 7 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Năng lực và trình độ của nhân
viên
Hoạt động nghiên cứu và phát
triển sản phẩm
Danh mục sản phẩm gia dụng
nhỏ đa dạng 8
9 Chất lƣợng sản phẩm 3 2 3 3 2 3 3 3 4 4
3 3 2 3 4 3 2 3 2 3 3
3 Công nghệ sản xuất Nhật Bản
tiên tiến 10 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 11 2 2 1 2 1 1 1 2 1 2 2 12 2 3 1 2 1 2 1 2 1 2 2 10 Hoạt động Marketing đối với
ngành hàng gia dụng nhỏ
Sự hỗ trợ từ tập đoàn Sharp toàn
cầu A. THÔNG TIN CHUNG A.1 Họ và tên:
………………………………………………………………….........................……. A.2 Phỏng vấn viên (PVV) ghi nhận giới tính của Đáp viên: Giới tính 1
2 Nam
Nữ A.2 Anh/ Chị thuộc độ tuổi nào sau đây? Độ tuổi Đƣờng dẫn
Ngƣng
Tiếp tục câu B1
Tiếp tục câu B1
Tiếp tục câu B1
Ngƣng 1
2
3
4
5 Dƣới 18 tuổi
Từ 18 đến dƣới 24 tuổi
Từ 25 đến dƣới 34 tuổi
Từ 35 đến dƣới 45 tuổi
Trên 45 tuổi B. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƢƠNG HIỆU B.1 Khi nhắc đến các thƣơng hiệu sản xuất các sản phẩm điện tử, điện lạnh, điện gia
dụng, anh/chị nhớ đến thƣơng hiệu nào đầu tiên? (Chỉ nêu 1 tên thƣơng hiệu) …………………………………………………………………………………….. B.2 Ngoài tên thƣơng hiệu anh/chị vừa kể ở câu trên (B.1), anh/chị còn nhớ đến tên
thƣơng hiệu nào khác? (Có thể nêu nhiều tên thƣơng hiệu) …………………………………………………………………………………….. 11 B3. Ngoài các tên thƣơng hiệu anh/chị đã kể ở ở hai câu (Câu B.1 & B.2) , anh/ chị
còn nhớ đến tên thƣơng hiệu nào khác sau đây? PVV ghi nhận đáp
án của 2 câu B.1 &
B.2 vào Bảng sau
Câu B.1 Câu B.2 Câu B.3 Đƣờng dẫn Tên thƣơng hiệu 1
2
3
4
5 1
2
3
4
5 1
2
3
4
5 Electrolux
JVC
Haier
Hitachi
LG Tiếp câu F1 6
7
8
9 6
7
8
9 6
7
8
9 Mitsubisi
Panasonic
Sanyo
Samsung Tiếp tục câu B4 (Nếu
1 trong 3 câu B1,B2,
B3 có chọn đáp án số
10) Tiếp câu F1 10
11
12
99 10
11
12
99 10
11
12
99 Sharp
Sony
Toshiba B4. Anh/ chị đã từng hoặc đang sử dụng các sản phẩm nào của thƣơng hiệu
SHARP? Sản phẩm Đƣờng dẫn Tiếp câu B5 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
99 Tiếp câu F1 12 Tivi
Dàn âm thanh
Tủ lạnh
Máy lạnh
Máy giặt
Nồi cơm điện
Lò vi sóng
Bình thủy điện
Quạt máy
Máy lọc khí
Bàn ủi
Máy xay sinh tố
Bếp điện từ
Khác
Chƣa từng sử dụng sản phẩm SHARP B5. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các nhận định sau: 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 Tôi có thể dễ dàng nhận biết thƣơng hiệu
Sharp khi xuất hiện chung với các
thƣơng hiệu khác
Tôi có thể dễ dàng nhận biết các sản
phẩm Sharp tại các cửa hàng, trung tâm
điện máy
Các sản phẩm Sharp đƣợc trƣng bày nổi
bật tại các cửa hàng/trung tâm điện máy
Để nhận biết đƣợc thƣơng hiệu Sharp tại
cửa hàng, tôi mất nhiều thời gian
Tôi có thể nhận biết Logo của Sharp một
cách dễ dàng
Tôi có thể nhận biết đƣợc màu sắc chủ
đạo của thƣơng hiệu Sharp dễ dàng 3 4 5 2
CHẤT LƢỢNG CẢM NHẬN 1
1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Các sản phẩm Sharp rất bền
Các sản phẩm Sharp rất tiện lợi
Các sản phẩm Sharp rất dễ sử dụng
Sử dụng các sản phẩm Sharp khiến tôi
thấy tự hào
Tôi rất hài lòng khi sử dụng các sản
phẩm Sharp
Các sản phẩm Sharp vƣợt hơn cả mong
đợi của tôi 1 2 3 4 5 SỰ LIÊN TƢỞNG THƢƠNG HIỆU Sharp là một thƣơng hiệu điện tử mạnh 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Màu sắc chủ đạo của Thƣơng hiệu Sharp
đƣợc sử dụng một cách thống nhất
Tôi biết thƣơng hiệu Sharp là một
thƣơng hiệu điện tử đến từ Nhật Bản 1 2 3 4 5 Thƣơng hiêu Sharp rất có uy tín 1 2 3 4 5 13 Nhìn chung, tôi rất yêu thích thƣơng
hiệu Sharp 1 2 3 4 5 VỀ SẢN PHẨM 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Các sản phẩm Sharp rất đa dạng và
phong phú
Tôi tin tƣởng vào những lợi ích từ sản
phẩm mang lại cho gia đình
Các công nghệ đƣợc ứng dụng trong các
sản phẩm Sharp rất hữu ích
Các sản phẩm Sharp có thiết kế hiện đại,
đẹp
Các sản phẩm Sharp có hƣơng dẫn sử
dụng rõ ràng
Nhìn chung, tôi hài lòng về chất lƣợng
sản phẩm của Sharp 1 2 3 4 5 VỀ VIỆC PHÂN PHỐI 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Các sản phẩm Sharp đƣợc bán rộng khắp
trên toàn quốc
Tôi mất rất nhiều thời gian để tìm mua
các sản phẩm Sharp
Các trung tâm mua sắm có bán các sản
phẩm Sharp rất thuận tiện
Các quầy kệ chứa các sản phẩm Sharp
rất dễ tìm kiếm
Nhìn chung, tôi dễ dàng mua các sản
phẩm của Sharp 2 3 4 5 1
VỀ GIÁ CẢ 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Giá cả của các sản phẩm Sharp rất hợp
lý
Chất lƣợng sản phẩm phù hợp với mức
giá mà Sharp đƣa ra
Các sản phẩm Sharp có giá cả cao hơn
so với các hãng điện tử khác
Nhìn chung, tôi hài lòng với mức giá của
các sản phẩm Sharp 1 2 3 4 5 VỀ CHIÊU THỊ 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 14 Thƣơng hiệu Sharp đƣợc quảng cáo
mạnh trên TV
Các mẫu quảng cáo của Sharp xuất hiện
nhiều trên Báo/Tạp chí
Tôi thƣờng xuyên thấy các thông tin
quảng cáo của thƣơng hiệu Sharp trên
Internet 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Tôi rất thích các mẫu quảng cáo của
Sharp
Tôi hiếm khi thấy các thông tin quảng
cáo của Sharp trên các phƣơng tiện
truyền thông nhƣ TV, Báo chí, Internet 1 2 3 4 5 Tôi thây các chƣơng trình khuyến mãi
của Sharp đƣợc tổ chức thƣờng xuyên 1 2 3 4 5 Các chƣơng trình khuyến mãi của Sharp
rất hấp dẫn 1 2 3 4 5 Tôi rất quan tâm đến các chƣơng trình
khuyến mãi của Sharp 1 2 3 4 5 Nhìn chung, tôi rất thích các chƣơng
trình khuyến mại từ Sharp 1 2 3 4 5 MỨC ĐỘ TRUNG THÀNH 1 2 3 4 5 Tôi mua sản phẩm Sharp vì nó có sẵn
trên thị trƣờng vào thời điểm tôi cần
mua
Nếu không có sản phẩm Sharp tôi cần tại
thời điểm mua, tôi sẽ chuyển sang mua
của thƣơng hiệu khác 1 2 3 4 5 Tôi đã sử dụng các sản phẩm Sharp
trong thời gian dài 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 15 Nếu 1 trong những sản phẩm Sharp tôi
mua bị khiếm khuyết, tôi vẫn sẽ tiếp tục
mua các sản phẩm Sharp
Tôi luôn giới thiệu các sản phẩm của
Sharp cho bạn bè, ngƣời thân cùng sử
dụng
Tôi sẽ tiếp tục mua các sản phẩm của
Sharp trong tƣơng lai F. THÔNG TIN CÁ NHÂN F1. Nghề nghiệp hiện tại của Anh/Chị là gì? Nghề nghiệp Học sinh/Sinh viên
Nhân viên văn phòng 1
2 3
4
5
6
7 Nghề nghiệp chuyên môn (Luật sƣ, Bác sĩ, Kiến trúc sƣ..)
Cán bộ, viên chức nhà nƣớc
Công nhân
Buôn bán/Tự kinh doanh
Khác F2. Mức thu nhập hàng tháng của Anh/ Chị nằm trong khoảng nào? Thu nhập cá nhân 1
2
3
4
5 Trên 20 Triệu
Từ 13.5-20 Triệu
Từ 6.5-13.5 Triệu
Từ 4.5 - 6.5 Triệu
Thấp hơn 4.5 Triệu F3.Vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị: Trình độ học vấn 1
2
3
4
5 16 Cấp 1-2
Cấp 3/Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Trên đại học A. TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT
Tổng số mẫu: 60 Giới tính đáp viên Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid 41.7
100.0 Nam
Nu
Total 25
35
60 41.7
58.3
100.0 41.7
58.3
100.0 Độ tuổi đáp viên Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent Dƣới 18 tuổi 5.0 5.0 3 5.0 Từ 18 đến dƣới 24 tuổi 13.3 13.3 8 18.3 Từ 25 đến dƣới 34 tuổi 36 60.0 60.0 78.3 Valid Từ 35 đến dƣới 45 tuổi 11.7 11.7 7 90.0 Trên 45 tuổi (kết thúc trả lời) 6 10.0 10.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Nghề nghiệp đáp viên
Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent Học sinh/Sinh viên 6.7 7.4 7.4 4 Nhân viên văn phòng 45.0 50.0 57.4 27 Valid 13.3 14.8 72.2 8 Nghề nghiệp chuyên
môn (Luật sƣ, Bác sĩ,
Kiến trúc sƣ..) 17 6.7 7.4 79.6 4 Cán bộ, viên chức nhà
nƣớc Công nhân 4 6.7 7.4 87.0 7 11.7 13.0 100.0 Buôn bán/Tự kinh
doanh Total Missing System
Total 54
6
60 90.0
10.0
100.0 100.0 Thu nhập đáp viên Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent Trên 20 Triệu 7.3 7.3 6.7 4 Từ 13.5-20 Triệu 27.3 34.5 25.0 15 Từ 6.5-13.5 Triệu 50.9 85.5 46.7 28 Valid Từ 4.5 - 6.5 Triệu 7.3 92.7 6.7 4 Thấp hơn 4.5 Triệu 7.3 100.0 6.7 4 Total Missing System
Total 91.7
8.3
100.0 100.0 55
5
60 Trình độ học vấn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Cấp 1-2 7.1 7.1 4 6.7 Cấp 3/Trung cấp 21.4 14.3 8 13.3 Cao đẳng 35.7 14.3 8 13.3 Valid Đại học 91.1 55.4 31 51.7 Trên đại học 100.0 8.9 5 8.3 Total 18 Missing System
Total 100.0 56
4
60 93.3
6.7
100.0 Mức đô đánh giá các yếu tố N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation 37 1 4 3.22 .917 37 1 5 3.27 .962 37 1 5 3.16 .834 37 1 5 2.73 1.018 36 1 3.33 1.014 5 1
1
1 2.83
3.68
3.84 1.000
.784
.898 5
5
5 37 1 3.95 .998 5 37 1 2.92 .862 5 37 1 3.54 .803 5 37 1 2.89 .737 4 37 1 5 3.49 .768 36 1 3.03 .810 5 19 Tôi có thể dễ dàng nhận biết
thƣơng hiệu Sharp khi xuất hiện
chung với các thƣơng hiệu khác
Tôi có thể dễ dàng nhận biết các
sản phẩm Sharp tại các cửa hàng,
trung tâm điện máy
Các sản phẩm Sharp đƣợc trƣng
bày nổi bật tại các cửa hàng/trung
tâm điện máy
Để nhận biết đƣợc thƣơng hiệu
Sharp tại cửa hàng, tôi mất nhiều
thời gian
Tôi có thể nhận biết Logo của
Sharp một cách dễ dàng
36
Các sản phẩm Sharp rất bền
Các sản phẩm Sharp rất tiện lợi
37
Các sản phẩm Sharp rất dễ sử dụng 37
Sử dụng các sản phẩm Sharp khiến
tôi thấy tự hào
Tôi rất hài lòng khi sử dụng các sản
phẩm Sharp
Các sản phẩm Sharp vƣợt hơn cả
mong đợi của tôi
Sharp là một thƣơng hiệu điện tử
mạnh
Màu sắc chủ đạo của Thƣơng hiệu
Sharp đƣợc sử dụng một cách
thống nhất
Tôi biết thƣơng hiệu Sharp là một
thƣơng hiệu điện tử đến từ Nhật
Bản
Thƣơng hiêu Sharp rất có uy tín 36 1 3.64 1.018 5 36 1 3.86 .723 5 35 1 3.40 .946 5 37 1 3.68 .944 5 37 1 5 3.86 .887 37 1 3.65 .919 5 37 1 3.76 1.065 5 37 1 4.11 1.048 5 37 1 3.78 1.031 5 37 1 3.97 .928 5 37 1 3.41 .927 5 37 1 3.84 .834 5 37 2 3.30 .740 5 35 2 3.54 .741 5 37 2 3.62 .639 5 36 2 3.50 .655 5 37 1 3.08 .862 5 37 1 3.03 .897 5 20 37 1 2.84 .958 5 Nhìn chung, tôi rất yêu thích
thƣơng hiệu Sharp
Các sản phẩm Sharp rất đa dạng và
phong phú
Tôi tin tƣởng vào những lợi ích từ
sản phẩm mang lại cho gia đình
Các công nghệ đƣợc ứng dụng
trong các sản phẩm Sharp rất hữu
ích
Các sản phẩm Sharp có thiết kế
hiện đại, đẹp
Các sản phẩm Sharp có hƣơng dẫn
sử dụng rõ ràng
Nhìn chung, tôi hài lòng về chất
lƣợng sản phẩm của Sharp
Các sản phẩm Sharp đƣợc bán rộng
khắp trên toàn quốc
Tôi mất rất nhiều thời gian để tìm
mua các sản phẩm Sharp
Các trung tâm mua sắm có bán các
sản phẩm Sharp rất thuận tiện
Các quầy kệ chứa các sản phẩm
Sharp rất dễ tìm kiếm
Nhìn chung, tôi dễ dàng mua các
sản phẩm của Sharp
Giá cả của các sản phẩm Sharp rất
hợp lý
Chất lƣợng sản phẩm phù hợp với
mức giá mà Sharp đƣa ra
Các sản phẩm Sharp có giá cả cao
hơn so với các hãng điện tử khác
Nhìn chung, tôi hài lòng với mức
giá của các sản phẩm Sharp
Thƣơng hiệu Sharp đƣợc quảng cáo
mạnh trên TV
Các mẫu quảng cáo của Sharp xuất
hiện nhiều trên Báo/Tạp chí 2 37 5 3.05 .848 1 37 5 3.11 .843 1 37 5 2.70 .812 1 37 5 2.89 .737 1 35 5 3.23 1.060 2 37 5 2.86 .751 1 37 4 2.95 .970 1 36 5 3.28 1.233 1 37 5 3.27 1.071 1 37 4 2.57 1.042 1 37 4 3.03 .866 1 37 5 3.46 .803 21 1 36 5 3.58 .732 Tôi thƣờng xuyên thấy các thông
tin quảng cáo của thƣơng hiệu
Sharp trên Internet
Tôi rất thích các mẫu quảng cáo
của Sharp
Tôi hiếm khi thấy các thông tin
quảng cáo của Sharp trên các
phƣơng tiện truyền thông nhƣ TV,
Báo chí, Internet
Tôi thây các chƣơng trình khuyến
mãi của Sharp đƣợc tổ chức thƣờng
xuyên
Các chƣơng trình khuyến mãi của
Sharp rất hấp dẫn
Tôi rất quan tâm đến các chƣơng
trình khuyến mãi của Sharp
Nhìn chung, tôi rất thích các
chƣơng trình khuyến mại từ Sharp
Tôi mua sản phẩm Sharp vì nó có
sẵn trên thị trƣờng vào thời điểm
tôi cần mua
Nếu không có sản phẩm Sharp tôi
cần tại thời điểm mua, tôi sẽ
chuyển sang mua của thƣơng hiệu
khác
Tôi đã sử dụng các sản phẩm Sharp
trong thời gian dài
Nếu 1 trong những sản phẩm Sharp
tôi mua bị khiếm khuyết, tôi vẫn sẽ
tiếp tục mua các sản phẩm Sharp
Tôi luôn giới thiệu các sản phẩm
của Sharp cho bạn bè, ngƣời thân
cùng sử dụng
Tôi sẽ tiếp tục mua các sản phẩm
của Sharp trong tƣơng lai 36 1 5 2.47 1.253 22 Tôi mua sản phẩm Sharp vì nó có
sẵn trên thị trƣờng vào thời điểm
tôi cần mua
Valid N (listwise) 0 Xin chào các anh/chị, tôi đang thực hiện đề tài “Một số giải pháp mở rộng thị
trƣờng tiêu thụ sản phẩm đối với ngành gia dụng nhỏ của công ty TNHH Điện tử
Sharp tại Việt Nam đến năm 2020”. Bảng khảo sát dƣới đây nhằm mục đích đo
lƣờng nhu cầu sử dụng các sản phẩm gia dụng nhỏ trong gia đình tại Việt Nam.
Những thông tin quý báu của anh/chị sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc hoàn thành đề
tài này. Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các anh/chị.
Câu A1: Hiện nay, gia đình của anh/chị đang sở hữu các sản phẩm gia dụng
nhỏ nào sau đây? (Có thể chọn nhiều đáp án)
Câu A2: Ngoài những sản phẩm gia dụng nhỏ đang sử dụng, gia đình anh chị
dự định sẽ mua sắm thêm những sản phẩm nào trong 5 năm tới? (Có thể chọn
nhiều đáp án) STT Sản phẩm Câu 1-Những sản phẩm
đang sử dụng tại gia
đình anh/chị (Vui lòng
đánh dấu X ở bên dƣới) Câu 2-Những sản phẩm dự
định sẽ mua trong 5 năm
tới (Vui lòng đánh dấu X ở
bên dƣới) Nồi cơm điện 1 Lò vi sóng 2 Lò nƣớng 3 Bình thủy điện 4 5 Ấm đun nƣớc siêu
tốc
Bếp từ 6 Bếp hồng ngoại 7 Vỉ nƣớng điện 8 Máy xay sinh tố 9 10 Máy ép trái cây 11 Máy pha cà phê 23 12 Máy pha trà 13 Quạt máy 14 Bàn ủi 15 Máy nƣớc nóng lạnh 16 Máy lọc nƣớc 17 Máy lọc khí 18 Máy sấy tóc
19 Máy tạo độ ẩm cá nhân
20 Máy hút bụi
21 Máy rửa chén 22 Máy nƣớc nóng 23 Khác: (Vui lòng ghi
rõ ở cột bên) Câu A3: Anh/chị đã từng hoặc đang sử dụng các sản phẩm gia dụng của Sharp
không?
Có Không Câu A4: Anh/chị vui lòng đánh giá mức độ hài lòng về sản phẩm gia dụng của Sharp trong quá trình sử dụng? Rất hài lòng Hài lòng Bình thƣờng Không hài lòng Hoàn toàn không hài lòng Câu A5: Anh/chị có tiếp tục mua các sản phâm gia dụng Sharp trong 5 năm tới không? Có 24 Không 25 THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu B1: Giới tính của anh/chị ?
Nam
Nữ
Câu B2: Anh/chị thuộc độ tuổi nào sau đây?
Dƣới 18 tuổi
Từ 18-34 tuổi
Từ 35-44 tuổi
Trên 45 tuổi
Câu B2: Anh chị đang sinh sống và làm việc tại TỈNH/THÀNH PHỐ nào?
………………………………………………..
Câu B3: Tổng mức thu nhập bình quân trong một tháng của gia đình anh/chị
thuộc khoảng nào sau đây?
Dƣới 5 triệu
Từ 5 triệu đến dƣới 10 triệu
Từ 10 triệu đến dƣới 20 triệu
Từ 20 triệu đến dƣới 50 triệu
Trên 50 triệu
Chân thành cảm ơn! Tổng số mẫu: 105 Phƣơng pháp chọn mẫu: Phƣơng pháp phi xác xuất Phƣơng pháp thu thập thông tin: Bảng hỏi trực tuyến Công cụ phân tích: Phần mềm Excel và SPSS A. TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT Giới tính đáp viên Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid 45.1
100.0 Nam
Nữ
Total 45.1
54.9
100.0 Missing System
Total 46
56
102
3
105 43.8
53.3
97.1
2.9
100.0 Độ tuổi đáp viên Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 95.2
97.1
100.0 Từ 18-34 tuổi
Từ 35-45 tuổi
Trên 45 tuổi
Total 26 95.2
1.9
2.9
100.0 Missing System
Total 99
2
3
104
1
105 94.3
1.9
2.9
99.0
1.0
100.0 Nơi sinh sống và làm việc
Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent 18 17.1 17.6 17.6 4 3.8 3.9 21.6 Valid 79 75.2 77.5 99.0 1 1.0 1.0 100.0 Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ và
Duyên Hải Miền Trung
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu
Long
Total 100.0 Missing System
Total 102
3
105 97.1
2.9
100.0 Thu nhập hộ gia đình Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid 8.6
40.0
73.3
92.4
100.0 Dƣới 5 triệu
Từ 5-10 triệu
Từ 10-20 triệu
Từ 20-50 triệu
Trên 50 triệu
Total 9
33
35
20
8
105 8.6
31.4
33.3
19.0
7.6
100.0 8.6
31.4
33.3
19.0
7.6
100.0 B. NHU CẦU SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ GIA DỤNG NHỎ Thiết bị gia dụng đến năm 2020 tại các gia đình Việt Nam Responses Percent of Cases N Percent nhu caua 27 105
74
52
37
72
54
40 8.7%
6.1%
4.3%
3.1%
6.0%
4.5%
3.3% 100.0%
70.5%
49.5%
35.2%
68.6%
51.4%
38.1% Nồi cơm điện
Lò vi sóng
Lò nƣớng
Bình thủy điện
Ấm đun nƣớc siêu tốc
Bếp từ
Bếp hồng ngoại Vỉ nƣớng điện
Máy xay sinh tố
Nƣớc ép trái cây
Máy pha cà phê
Máy pha trà
Quạt máy
Bàn ủi
Bình nƣớc nóng lạnh
Máy lọc nƣớc
Máy lọc khí
Máy sấy tóc
Máy tạo độ ẩm cá nhân
Máy hút bụi
Máy rửa chén
Máy nƣớc nóng
Khác 18
94
49
20
8
95
99
61
49
38
74
19
53
27
58
8
1204 1.5%
7.8%
4.1%
1.7%
0.7%
7.9%
8.2%
5.1%
4.1%
3.2%
6.1%
1.6%
4.4%
2.2%
4.8%
0.7%
100.0% 17.1%
89.5%
46.7%
19.0%
7.6%
90.5%
94.3%
58.1%
46.7%
36.2%
70.5%
18.1%
50.5%
25.7%
55.2%
7.6%
1146.7% Total
a. Group Nhu cầu mua mới cacs thiết bị gia dụng từ 2016-2020 Responses Percent of
Cases N Percent nhu cau mua moia 28 Nồi cơm điện
Lò vi sóng
Lò nƣớng
Bình thủy điện
Ấm đun nƣớc siêu tốc
Bếp từ
Bếp hồng ngoại
Vỉ nƣớng điện
Máy xay sinh tố
Nƣớc ép trái cây
Máy pha cà phê
Máy pha trà
Quạt máy
Bàn ủi 1
31
28
12
9
19
20
11
18
21
13
3
3
7 0.3%
8.4%
7.5%
3.2%
2.4%
5.1%
5.4%
3.0%
4.9%
5.7%
3.5%
0.8%
0.8%
1.9% 1.0%
29.8%
26.9%
11.5%
8.7%
18.3%
19.2%
10.6%
17.3%
20.2%
12.5%
2.9%
2.9%
6.7% 28
19
29
4 7.5%
5.1%
7.8%
1.1% 26.9%
18.3%
27.9%
3.8% 17 4.6% 16.3% Bình nƣớc nóng lạnh
Máy lọc nƣớc
Máy lọc khí
Máy sấy tóc
Máy tạo độ ẩm cá
nhân
Máy hút bụi
Máy rửa chén
Máy nƣớc nóng
Khác 29
25
22
2
371 7.8%
6.7%
5.9%
0.5%
100.0% 27.9%
24.0%
21.2%
1.9%
356.7% Total
a. Group C. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG KHI SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM SHARP Đáp viên có sử dụng sản phẩm Sharp
Percent
Frequency Valid Percent Cumulative
Percent Valid 64.8
100.0 Có
Không
Total 68
37
105 64.8
35.2
100.0 64.8
35.2
100.0 Mức độ hài lòng về sản phẩm Sharp Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent 3.7 3 2.9 3.7 Valid 6.1
35.4
80.5
100.0 Hoàn toàn không hài
lòng
Không hài lòng
Bình thƣờng
Hài lòng
Rất hài lòng
Total 29 2.4
29.3
45.1
19.5
100.0 Missing System
Total 1.9
22.9
35.2
15.2
78.1
21.9
100.0 2
24
37
16
82
23
105 Khả năng mua trong tƣơng lai về các sản phẩm Sharp Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid 84.5
100.0 Có
Không
Total 30 84.5
15.5
100.0 Missing System
Total 87
16
103
2
105 82.9
15.2
98.1
1.9
100.0PHỤ LỤC 1
BẢNG KHẢO SÁT CHUYÊN GIA CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH
HƢỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM TIÊU
THỤ SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ
SHARP VIỆT NAM
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƢỞNG ĐẾN
VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM TIÊU THỤ SẢN PHẨM
ĐIỆN GIA DỤNG CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SHARP VIỆT NAM
STT
HỌ VÀ TÊN
CÔNG TY
CHỨC VỤ
STT
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
ĐIỂM
TB
N
1
N
2
N
3
N
4
N
5
N
6
N
7
N
8
N
9
N
10
MỨC
ĐỘ
QUAN
TRONG
Sự thu hút đầu tƣ mạnh mẽ của
Việt Nam
Sự chuyển dịch cơ cấu thị
trƣờng bán lẻ từ kênh truyền
thống sang kênh hiện đại
Sự tăng trƣởng ổn định của
ngành điện máy
Các chính sách nhà nƣớc
Sự ƣa chuộng hàng hóa sản
phẩm đến từ các nƣớc có nền
kinh tế phát triển (Nhật, Mỹ,
Châu Âu)
Nhu cầu sử dụng các sản phẩm
gia dụng nhỏ ngày càng tăng
Thu nhập theo đầu ngƣời tăng
Xu hƣớng mua sắm các thiết bị
gia dụng theo mùa khí hậu
Sự phát triển của khoa học, kỹ
thuật và công nghệ
Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa
các hãng điện tử
Xu hƣớng tin dùng các sản
phẩm thân thiện với môi
trƣờng, tiết kiệm năng lƣợng
của ngƣời dân
Năng lực của các nhà cung cấp
dịch vụ bên ngoài
Đối thủ canh tranh tiềm ẩn
Sự thay thế giữa các sản phẩm
điện gia dụng
TỔNG CỘNG
1.00
47.7
STT
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
ĐIỂM
TB
N
1
N
2
N
3
N
4
N
5
N
6
N
7
N
8
N
9
N
10
PHỤ LỤC 3
BẢNG KHẢO SÁT CHUYÊN GIA CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG ẢNH
HƢỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM TIÊU
THỤ SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ
SHARP VIỆT NAM
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG ẢNH HƢỞNG
ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM TIÊU THỤ SẢN
PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SHARP VIỆT
NAM
STT
HỌ VÀ TÊN
CÔNG TY
CHỨC VỤ
STT CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
ĐIỂM
TB
N
1
N
2
N
3
N
4
N
5
N
6
N
7
N
8
N
9
N
10
MỨC ĐỘ
QUAN
TRỌNG
0.09
STT
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
N
2
N
3
N
7
N
8
N
6
N
4
N
5
N
9
ĐÁNH
GIÁ TB
3
N
N
10
1
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
PHỤ LỤC 5
BẢNG KHẢO SÁT MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI
VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG NHỎ CÔNG TY TNHH
ĐIỆN TỬ SHARP VIỆT NAM
Nhận định
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thƣờng Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
NHẬN BIẾT THƢƠNG HIỆU
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐIỆN GIA DỤNG NHỎ CÔNG TY TNHH
ĐIỆN TỬ SHARP VIỆT NAM
PHỤ LỤC 7
BẢNG KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM GIA
DỤNG NHỎ TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
PHỤ LỤC 8
KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM GIA
DỤNG NHỎ TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020