BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------------- VŨ THỊ NGÂN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÁI SỬ

DỤNG NƯỚC THẢI RỬA LỌC NHÀ MÁY NƯỚC NAM DƯ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ Hà Nội - 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI -----------------------

VŨ THỊ NGÂN

KHÓA: 2013-2015

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÁI SỬ

DỤNG NƯỚC THẢI RỬA LỌC NHÀ MÁY NƯỚC NAM DƯ

Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Đô thị

Mã số: 60.58.02.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. MAI LIÊN HƯƠNG

Hà Nội – 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kiến trúc Hà

Nội, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và

khoa Sau đại học để hoàn thành khóa học.

Trước hết, em gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo PGS.TS Mai Liên

Hương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em thực hiện luận văn tốt nghiệp,

cũng như các thầy cô trong khoa Đô thị, khoa Sau đại học đã giảng dạy và

truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập. Ngoài ra, em xin gửi lời

cảm ơn đến các bạn trong lớp CH2013Đ, khóa 2013 - 2015 đã nhiệt tình

giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, xin gửi

lời cảm ơn đến gia đình, người thân, đồng nghiệp, bạn bè đã luôn tin tưởng,

động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập.

Do trình độ kiến thức và thời gian có hạn, nội dung luận văn không

tránh khỏi những thiếu xót, rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy,

các cô.

Em xin trân trọng và cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2015

Tác giả

Vũ Thị Ngân

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học

độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là

trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, ngày tháng năm 2015

Tác giả

Vũ Thị Ngân

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC HÌNH

DANH MỤC CÁC BẢNG

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THU HỒI, XỬ LÝ VÀ TÁI SỬ

DỤNG NƯỚC THẢI RỬA LỌC ............................................................. 5

1.1. Đặc điểm nước thải rửa lọc tại các nhà máy xử lý nước ngầm ở

Việt Nam ................................................................................................... 5

1.1.1. Sự hình thành nước thải rửa lọc .................................................... 5

1.1.2. Số lượng, thành phần và tính chất nước thải rửa lọc .................. 13

1.2. Hiện trạng thu hồi, xử lý và tái sử dụng nước thải rửa lọc ở một số

nhà máy xử lý nước ngầm tại Việt Nam ................................................ 15

1.2.1. Hiện trạng thu hồi, xử lý và tái sử dụng nước thải rửa lọc tại các

1.2.2. Một số sơ đồ dây chuyền thu hồi, xử lý và tái sử dụng nước thải

rửa lọc tại các trạm xử lý nước ngầm .................................................... 17

trạm xử lý nước ngầm........................................................................... 15

1.3. Tổng quan về tình hình thu hồi, xử lý và tái sử dụng nước thải rửa

lọc tại nhà máy xử lý nước Nam Dư – Hà Nội ...................................... 20

1.3.1. Giới thiệu chung về nhà máy xử lý nước Nam Dư – Hà Nội ...... 20

1.3.2. Dây chuyền công nghệ nhà máy xử lý nước Nam Dư ................. 22

1.3.3. Một số công trình chính trong dây chuyền công nghệ nhà máy xử

lý nước Nam Dư ................................................................................... 22

1.3.4. Đánh giá công tác thu hồi, xử lý và tái sử dụng nước thải rửa lọc

tại nhà máy nước Nam Dư .................................................................... 28

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA QUÁ TRÌNH KEO TỤ VÀ

LẮNG CẶN ............................................................................................ 31

2.1. Quá trình keo tụ cặn bẩn ................................................................ 31

2.1.1. Bản chất lý hóa của quá trình keo tụ ........................................ 31

2.1.2. Các phương pháp keo tụ .......................................................... 33

2.1.3. Cơ chế của quá trình keo tụ tạo bông .......................................... 38

2.1.4. Động học của quá trình keo tụ .................................................... 39

2.1.5 Keo tụ tiếp xúc ............................................................................ 43

2.2. Cơ sở lý thuyết của quá trình lắng ................................................. 45

2.2.1. Động học của quá trình lắng ....................................................... 45

2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình lắng .................................... 53

2.3. Quá trình làm khô bùn .................................................................... 55

2.3.2. Các phương pháp làm khô bùn ................................................... 56

2.3.3. Sử dụng bùn cặn khô .................................................................. 59

2.3.1. Đặc điểm của bùn cặn nước thải rửa lọc ..................................... 55

CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÁI

SỬ DỤNG NƯỚC THẢI RỬA LỌC NHÀ MÁY NƯỚC NAM DƯ –

HÀ NỘI ................................................................................................... 61

3.1. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải rửa lọc ..................................... 61

3.1.1. Nguyên tắc chung ....................................................................... 61

3.1.2. Các cơ sở lựa chọn quy trình xử lý ............................................. 62

3.1.3. Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải rửa lọc ........................... 65

3.2. Các công trình chính trong dây chuyền ......................................... 68

3.2.1. Bể chứa điều hòa nước thải ......................................................... 68

3.2.2. Trạm bơm và máy bơm nước thải ............................................... 69

3.2.3. Bể lắng bùn................................................................................. 70

3.2.4. Làm khô bùn cặn ........................................................................ 70

3.3. Tính toán hệ thống thu hồi, xử lý nước thải rửa lọc cho nhà máy

xử lý nước Nam Dư ................................................................................ 71

3.3.1. Công trình thu hồi nước xả lọc đầu ............................................. 72

3.3.2. Công trình xử lý bùn ................................................................... 72

3.4. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả tái sử dụng nước rửa lọc nhà

máy nước Nam Dư ................................................................................. 76

3.4.1. Thu hồi, xử lý và tái sử dụng nước rửa lọc .................................. 76

3.4.2. Đánh giá kinh tế kỹ thuật ............................................................ 78

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng

Bảng 1 – 1 Lượng nước thải rửa lọc tại một số nhà máy nước ngầm

14

Một số nhà máy nước ngầm ở Hà Nội có xây dựng hệ thống

16

Bảng 1 – 2

thu hồi nước rửa lọc

27

Bảng 1 – 3 C¸c th«ng sè kü thuËt c¬ b¶n cña nhµ m¸y n­íc Nam D­

36

Bảng 2 – 1 Lượng phèn cần thiết theo hàm lượng cặn của nước

Bảng 3-1. Chất lượng nước thô nhà máy nước Nam Dư

63

Bảng 3 – 1

73

Bảng 3 – 2 Lượng bùn xả ra từ các bể lọc đợt 1 và 2

76

Bảng 3 – 3 Các thông số kỹ thuật Máy ép băng tải NBD-L125

Khái toán chi phí xây dựng nâng cao công suất dây chuyền

78

Bảng 3 – 4

xử lý nước rửa bể lắng, bể lọc nhà máy nước Nam Dư

DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu

Tên hình

Trang

hình

Hình 1 – 1 Dây chuyền công nghệ xử lý nước ngầm điển hình

8

Sơ đồ dây chuyền này chủ yếu áp dụng với nguồn nước thô

10

Hình 1 – 2

có hàm lượng sắt thấp thông thường dưới 10 mg/l

Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải rửa lọc NMN Nam

17

Hình 1 – 3

Dư, NMN KCN điện tử Hanel

Dây chuyền xử lý nước thải rửa lọc NMN Mai Dịch, Pháp

18

Hình 1 – 4

Vân

19

Hình 1 – 5 Dây chuyền xử lý nước thải rửa lọc NMN Tương Mai

22

Hình 1 – 6 Sơ đồ dây chuyền công nghệ nhà máy nước Nam Dư

Tương quan giữa liều lượng phèn với hiệu quả lắng trong

44

Hình 2 – 1

và khử màu trong keo tụ tiếp xúc

Chuyển động của cặn ở bể lắng đứng trong môi trường

49

Hình 2 – 2

động

50

Hình 2 – 3 Cấu tạo của bể lắng đứng

53

Hình 2 – 4 Sơ đồ cấu tạo của bể lắng li tâm

56

Hình 2 – 5 Sân phơi bùn

58

Hình 2 – 6 Dây chuyền ép bùn băng tải

65

Hình 3 – 1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ 1

68

Hình 3 – 2 Sơ đồ dây chuyền công nghệ 2

Số hiệu

Tên hình

Trang

hình

69

Hình 3 – 3 Sơ đồ cấu tạo bể điều hòa lưu lượng

Sơ đồ dây chuyền hệ thống xử lý và thu hồi nước thải rửa

lọc cho nhà máy nước Nam Dư áp dụng cho dây chuyền đề

72

Hình 3 – 4

xuất 1

1

PHẦN MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài:

Cấp nước là một ngành thuộc cơ sở kỹ thuật hạ tầng đô thị giữ vai trò

quan trọng đối với hoạt động sản xuất và sinh hoạt của xã hội. Trong những

năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng nước

sạch cũng tăng lên, đặc biệt tại các đô thị. Đối tượng sử dụng nước sạch

gồm nhiều thành phần: các hoạt động sinh hoạt, dịch vụ, thương mại, sản

xuất công nghiệp, các hoạt động xã hội,... Để đáp ứng nhu cầu sử dụng

nước sạch, nhiều dự án cải tạo, mở rộng và xây dựng các nhà máy nước đã

và đang được đầu tư theo các quy mô công suất khác nhau. Tuy nhiên, bên

cạnh các mục tiêu kinh tế xã hội đạt được, việc xây dựng và vận hành các

nhà máy nước có những tồn tại đang được các nhà quản lý, chuyên môn

quan tâm. Một trong số đó là vấn đề quản lý và kiểm soát lượng nước thải

được xả ra từ quá trình sản xuất trong các khu xử lý.

Hiện nay khoảng 30% các đô thị Việt Nam sử dụng nước ngầm làm

phần lớn các nhà máy nước, nước thải rửa lọc cùng với các loại nước thải

từ các công trình khác, không qua xử lý, được xả trực tiếp ra nguồn xả, gây

tác động xấu đến môi trường xung quanh. Theo các số liệu có được từ thực

tế, các chỉ số lý, hóa, của nước thải rửa lọc : hàm lượng cặn lơ lửng, độ

màu,... thường vượt quá quy định cho phép xả ra nguồn nước mặt theo

QCVN 24:2009/BTNMT. Thêm vào đó, lượng nước thải rửa lọc, nước xả

cặn bể lắng xả ra ngoài đã làm mất đi một lượng nước lớn, thông thường từ

nguồn cấp nước. Tại khu vực Hà Nội cũ có các máy nước ngầm: Nam Dư 60.000 m3/ngđ; Cáo Đỉnh 60.000 m3/ngđ; Gia Lâm GĐ1 30.000m3/ngđ; Yên Phụ 120.000 m3/ngđ; Ngọc Hà 30.000 m3/ngđ; Mai dịch 30.000 m3/ngđ; Pháp Vân 30.000 m3/ngđ; Tương Mai 30.000 m3/ngđ; Hạ Đình 30.000m3/ngđ; Đông Anh 20.000m3/ngđ; Đồn Thuỷ 12.000m3/ngđ. Tại

2

5% ÷ 10% (riêng nước thải rửa lọc từ 3% ÷ 7%) công suất nhà máy. Điều

này thực sự gây lãng phí, đặc biệt tại những nơi hạn chế về nguồn cung cấp

nước thô, như : nguồn nước ngầm có trữ lượng ít, thiếu nguồn bổ cập,

nguồn nước mặt về mùa kiệt, hoặc công trình thu cách xa khu xử lý nước...

Các nhà máy nước trước đây không xây dựng các công trình xử lý nước

thải rửa lọc hoặc nếu có thì ở mức rất sơ bộ, hoặc không hoạt động do

nhiều nguyên nhân : công nghệ xử lý, quy mô công trình không hợp lý, chi

phí xây dựng và vận hành cao, hiệu quả kinh tế thấp,... Như vậy, nhiều

công trình xử lý nước thải rửa lọc được đầu tư xây dựng với kinh phí không

nhỏ, nhưng không phát huy được hiệu quả trong quá trình vận hành nhà

máy nước. Đối với một số nhà máy nước mới được xây dựng hoặc cải tạo,

đã có những công trình xử lý nước thải rửa lọc, nhưng mới chỉ dừng lại ở

mức xử lý sơ bộ theo các quy định về môi trường và xả ra nguồn xả.

Công tác nghiên cứu xử lý, thu hồi và tái sử dụng nước thải rửa lọc khi

đi vào hoạt động sẽ mang lại nhiều hiệu quả trước mắt và lâu dài:

 Giảm thiểu những tác động xấu đối với môi trường nước, đất

xung quanh, hạn chế đáng kể các rủi ro có thể xảy ra đối với môi

trường;

khan hiếm, hoặc công trình thu cách xa nhà máy nước xử lý. Do

đó tiết kiệm được điện năng khai thác nước và có thể giảm chi phí

đầu tư ban đầu. Ngoài ra, việc giảm bớt lượng nước khai thác từ

nguồn có tác dụng bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm;

 Góp phần nâng cao chất lượng quản lý các nhà máy nước;

 Phù hợp với mục tiêu hiện đại hóa các nhà máy nước.

Hướng đến phát triển đô thị bền vững, đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng

 Tiết kiệm nguồn nước thô, đặc biệt tại những nơi nguồn nước thô

cao hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nước Nam Dư” là

3

thực sự cần thiết có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, phục vụ yêu cầu của đời

sống và phát triển kinh tế của thành phố.

Mục tiêu:

- Đề xuất được công nghệ thu hồi và tái sử dụng nước thải rửa lọc cho

nhà máy nước Nam Dư - Hà Nội.

- Đề xuất được công nghệ xử lý và thu hồi tái sử dụng nước thải rửa

lọc các nhà máy xử lý nước ngầm phù hợp với điều kiện Việt Nam.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: nước thải rửa lọc tại nhà máy xử lý nước

Nam Dư – Hà Nội.

Phạm vi nghiên cứu : nghiên cứu công nghệ xử lý, thu hồi và tái sử

dụng nước thải rửa lọc tại nhà máy xử lý nước Nam Dư – Hà Nội.

Phương pháp nghiên cứu:

- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết;

- Thu thập số liệu về một số công trình hiện có;

- Thu thập tham khảo một số công trình nghiên cứu đã được công bố

để kế thừa trong phần nghiên cứu tổng quan;

thống kê toán để xử lý số liệu.

- Tổng hợp, phân tích và đánh giá số liệu, sử dụng các phương pháp

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:

- Cụ thể hóa các giải pháp thu hồi và tái sử dụng nước thải rửa lọc tại nhà

máy xử lý nước Nam Dư – Hà Nội;

- Kết quả nghiên cứu góp phần xây dựng và phát triển bền vững thành phố

Hà Nội trong tương lai.

4

Cấu trúc đề tài:

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương:

Chương 1 : Tổng quan về thu hồi, xử lý và tái sử dụng nước thải rửa lọc

Chương 2 : Cơ sở lý thuyết của quá trình keo tụ và lắng cặn

Chương 3: Đề xuất công nghệ thu hồi, xử lý và tái sử dụng nước thải rửa

lọc tại nhà máy xử lý nước Nam Dư – Hà Nội

THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

81

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Cùng với việc xây dựng, mở rộng, nâng cao công suất các nhà máy

nước, một lượng lớn nước rửa bể lắng, bể lọc tại các nhà máy nước hiện

nay đang được xả thẳng ra các hệ thống thoát nước, sông ngòi, ao hồ...đang

là một sự lãng phí, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe của con

người. Việc xử lý và thu hồi lượng nước rửa bể lắng, bể lọc là một việc làm

cần thiết hiện nay nhằm mục đích xây dựng một môi trường phát triển bền

vững và giảm bớt một phần chi phí khai thác nguồn nước. Đề tài nghiên

cứu tập trung vào nâng cao hiệu quả tái sử dụng nước rửa bể lắng, bể lọc

nhà máy nước Nam Dư, kiến nghị các thông số công trình để tăng lượng

nước thu hồi nhằm giảm chi phí khai thác nguồn nước thô.

Đánh giá hiệu suất làm việc của từng công trình đơn vị, đánh giá từng

mặt mạnh, mặt yếu của từng dây chuyền thu hồi và xử lý khi hoạt động

trong điều kiện thực tế của mỗi nhà máy. Thấy được rằng, vẫn như phần

lớn các công trình cấp nước trên phạm vi cả nước dây chuyền này làm việc

còn chưa đạt hiệu quả cao cả về quy mô và chất lượng xử lý. Lưu lượng

nước rửa bể lắng, bể lọc được thu hồi xử lý vẫn chiếm một phần rất nhỏ so

với tổng lưu lượng nước rửa bể lắng, bể lọc được hình thành cũng như so

với công suất cấp nước của nhà máy. Đó cũng là lý do chúng ta chưa có

rửa bể lắng, bể lọc. Từ đó, cần có những nghiên cứu chuyên sâu hơn, được

triển khai trên phạm vi rộng lớn hơn làm cơ sở thiết kế cho các công trình

sẽ được xây dựng trong tương lai cũng như để phục hồi sự hoạt động của

các công trình xử lý nước rửa bể lắng, bể lọc hiện có.

Đề tài cũng đề xuất các dây chuyền công nghệ thu hồi xử lý nước rửa bể

lắng, bể lọc theo hướng hiện đại, khắc phục những hạn chế thấy được tại

thực tế hoạt động của nhà máy nước Nam Dư. Tuy nhiên, việc áp dụng dây

những nhìn nhận đánh giá về vai trò và vị trí của vấn đề thu hồi, xử lý nước

82

chuyền công nghệ nào hay khối tích của từng công trình sẽ phụ thuộc vào

điều kiện hoạt động cụ thể của từng nhà máy và cần được xác định bằng

nghiên cứu cụ thể trên mô hình đồng dạng.

Một dây chuyền thu hồi và xử lý nước rửa bể lắng, bể lọc hoàn chỉnh với

hiệu quả xử lý thu hồi cao sẽ là nhân tố thúc đẩy không chỉ riêng ngành cấp

nước đạt được mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con người,

duy trì một môi trường xanh sạch đẹp mà mỗi cá nhân, cộng đồng cũng

như toàn xã hội đang góp sức xây dựng, đáp ứng được các quy định của

nhà nước về môi trường.

Kiến nghị các nhà máy xử lý nước ngầm, đặc biệt là các nhà máy có công suất lớn Q > 10.000 m3/ngđ, các nhà máy có nguồn nước thô ít, thiếu

nguồn bổ cập, buộc phải xây dựng hệ thống thu hồi, xử lý và tái sử dụng

nước thải rửa lọc.

Đề tài được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Mai Liên

Hương, nhưng trong thời gian có hạn nên còn nhiều thiếu xót. Kính mong

sự chỉ dạy, nhận xét từ các thầy cô và hội đồng bảo vệ luận văn để đề tài

được hoàn thiện hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS.Nguyễn Ngọc Dung (2003), Xử lý nước cấp, NXB Xây Dựng, Hà

Nội.

2. Ths. Nguyễn Trường Giang (2009), Báo cáo tổng kết đề tài “ Xử lý

thu hồi tái sử dụng nước thải rửa lọc”, Hà Nội.

3. PGS.TS Trần Đức Hạ, Đỗ Văn Hải, (2002), Cơ sở hóa học quá trình

xử lý nước cấp và nước thải, NXB Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội.

4. PGS.TS Trần Đức Hạ, (2006), Xử lý nước thải đô thị, NXB Khoa

học và Kỹ Thuật, Hà Nội.

5. GS.TS Hoàng Huệ (2004), Công nghệ môi trường, tập 1: Xử lý

nước, NXB Xây dựng.

6. Http://megaenco.com/may-ep-bun-bang-tai.html.

7. Hướng dẫn vận hành lắp đặt chạy thử nhà máy nước Nam Dư.

8. TS. Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình trong hệ thống

cấp nước sạch, NXB Khoa Học Kỹ Thuật, Hà Nội.

9. TS. Trịnh Xuân Lai (2002), Xử lý nước thiên nhiên cấp cho sinh hoạt

và công nghiệp, NXB Khoa học Kỹ Thuật, Hà Nội.

nghiệp, NXB xây dựng, Hà Nội.

11. GS. TSKH Trần Hiếu Nhuệ, PGS.TS Trần Đức Hạ, PGS.TS Ưng

Quốc Dũng, PGS. TS Nguyễn Văn Tín, KS. Đỗ Hải (1996), “Cấp

thoát nước”, NXB Khoa học và Kỹ thuật.

12. QCVN 01:2009/BYT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng

nước ăn uống”.

13. TCXDVN 33 – 2006: “Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công

trình, Tiêu chuẩn thiết kế”.

10. TS. Trịnh Xuân Lai (2009), Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công

14. Trung tâm đào tạo ngành nước và môi trường (2008), Sổ tay xử lý

nước - Tập 1, tập 2, NXB Xây dựng 2008.

15. Ths. Đặng Lưu Việt (2005), Báo cáo tổng kết đề tài “Xử lý thu hồi

tái sử dụng nước thải rửa lọc”, Hà Nội.

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI KHOA SAU ĐẠI HỌC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 201

PHIẾU NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ (Dành cho người Hướng dẫn khoa học)

Lớp CH2013Đ Mã số: 60.58.02.10

Họ và tên học viên: Vũ Thị Ngân Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Tên đề tài : Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nước Nam Dư. Người hướng dẫn khoa học (Ghi rõ học hàm, học vị): PGS.TS Mai Liên Hương

Ý KIẾN NHẬN XÉT

1. Ý thức làm việc của học viên

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

2. Khả năng nghiên cứu

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

3. Kết luận về việc đưa Luận văn ra bảo vệ tại Hội đồng:

+ Nhất trí: + Không nhất trí:

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

(Ký và ghi rõ họ tên)

PGS.TS Mai Liên Hương

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI KHOA SAU ĐẠI HỌC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 201

PHIẾU PHẢN BIỆN LUẬN VĂN THẠC SỸ

Họ và tên học viên: Vũ Thị Ngân Lớp CH2013Đ

Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã số: 60.58.02.10

Tên đề tài : Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc nhà máy nước Nam Dư.

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Liên Hương

Người phản biện (Ghi rõ học hàm, học vị): .................................................................

Ý KIẾN PHẢN BIỆN

Bản nhận xét luận văn cần đánh giá về các vấn đề sau:

1. Tính cấp thiết và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.

2. Đề tài có trùng lặp với các công trình nghiên cứu hoặc luận văn, luận án đã công

bố ở trong và ngoài nước không?

................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

3. Kết cấu và hình thức của luận văn

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

4. Phương pháp, nội dung và Kết quả nghiên cứu đạt được

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

5. Những thiếu sót, tồn tại (nếu có)

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

6. Kết luận về việc đưa Luận văn ra bảo vệ tại Hội đồng:

+ Đồng ý

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

+ Không đồng ý NGƯỜI PHẢN BIỆN (Ký và ghi rõ Họ tên)

TRƯỜNG CĐXDCT ĐÔ THỊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 201

LÝ LỊCH KHOA HỌC (Dùng cho học viên cao học)

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:

1. Họ và tên: Vũ Thị Ngân

Giới tính: Nữ

2. Ngày, tháng, năm sinh: 05/07/1987

Nơi sinh: Nam Định

3. Quê quán: thôn Trung Lao, xã Trung Đông, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.

Dân tộc: Kinh

4. Chức vụ, đơn vị công tác trước khi đi học tập, nghiên cứu: Giáo viên Trường Cao đẳng XDCT Đô thị.

5. Học viên cao học lớp: CH2013Đ

Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

6. Địa chỉ liên lạc: Vũ Thị Ngân, Khoa Kỹ thuật đô thị, Trường CĐXDCT Đô thị, Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội.

Điện thoại cơ quan:

Điện thoại nhà riêng:

Fax:

E-mail: Vungan29@gmail.com

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:

1. Đào tạo đại học:

Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo từ: 9/2005 đến 6/2010.

Nơi học (trường, thành phố): Đại học Kiến Trúc Hà Nội, thành phố Hà Nội

Ngành học: Cấp thoát nước

Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Thiết kế thoát nước khu công nghiệp Đức

Hòa 3 – Long An.

Ngày và nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: tháng 6/2010 – Trường Đại học

Kiến Trúc Hà Nội

Người hướng dẫn: ThS. Cao Thị Hoa

2. Đào tạo Sau đại học:

Các chương trình đào tạo sau đại học đã tham gia:

Đã hoàn thành các môn học theo chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ khóa 2013 – 2015, chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Mã số: 60.58.02.10

Đã được giao nhiệm vụ thực hiện luận văn thạc sĩ theo Quyết định số 64/QĐ-ĐHKT- SĐH ngày 16 tháng 1 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Tên đề tài luận văn: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tái sử dụng nước thải rửa lọc

nhà máy nước Nam Dư.

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Liên Hương.

3. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ): Tiếng Anh – B2

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC:

Thời gian

Nơi công tác

Chuyên môn đảm nhiệm

Từ tháng 8/2010 - nay

Trường CĐXDCT Đô thị

Giáo viên

IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ:

Chưa có công trình khoa học nào đã được công bố.

Trường CĐXDCT Đô thị

Ngày tháng năm 201..

(Ký tên, đóng dấu)

Người khai ký tên

Vũ Thị Ngân