***
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM * ۞** LÊ VĂN CHIẾN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC
ðẾN NĂM 2020
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
***
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM * ۞** LÊ VĂN CHIẾN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC
ðẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Hồ Tiến Dũng
LỜI CAM ðOAN
Tôi: Lê Văn Chiến, học viên lớp cao học (khóa 17) trường ðại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh.
Nay xin cam ñoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp
thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS Hồ Tiến Dũng – Trưởng Khoa
Quản trị kinh doanh Trường ðại học Kinh tế và sự giúp ñỡ của Ban lãnh ñạo và
một số cán bộ, công nhân viên của Công ty cổ phần Phát triển nhà Thủ ðức. Các
số liệu trong luận văn này hoàn toàn chính xác.
Nếu có gì sai trái, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tác giả Luận văn Lê Văn Chiến
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BIA
LỜI CAM ðOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
MỞ ðẦU ................................................................................................................. 01
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH ............................................ 04
1.1- Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ........................................................... 04
1.1.1- Khái niệm về cạnh tranh ................................................................................ 04
1.1.2- Các quan ñiểm về cạnh tranh ......................................................................... 05
1.1.3- Năng lực cạnh tranh ....................................................................................... 06
1.1.4- Các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh ..................................................... 08
1.1.5- Lợi thế cạnh tranh .......................................................................................... 09
1.1.6- Các yếu tố tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................... 09
1.2- Các mô hình phân tích, ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....... 16
1.2.1- Mô hình chuỗi giá trị của Michael E.Porter về năng lực cạnh tranh ............. 17
1.2.2- Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực .......................... 20
1.3- Tóm tắt chương 1 ............................................................................................. 24
Chương 2: ðÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC .......................................................................... 25
2.1- Hoạt ñộng của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ........................................ 25
2.1.1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................. 25
2.1.2- Sản phẩm chủ yếu ......................................................................................... 26
2.1.3- Tầm nhìn, sứ mạng, logo của công ty ............................................................ 26
2.2- Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh
của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ................................................................. 27
2.2.1- Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................................... 27
2.2.2- Phân tích môi trường vi mô ........................................................................... 28
2.3- Nghiên cứu thang ño và các nhân tố ñánh giá năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp ngành bất ñộng sản nhà ở .................................................................. 31
2.3.1- Nghiên cứu ñịnh tính ..................................................................................... 31
2.3.2- Nghiên cứu ñịnh lượng .................................................................................. 32
2.3.3- Phân tích kết quả nghiên cứu ......................................................................... 32
2.4- Phân tích chuỗi giá trị của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ..................... 37
2.4.1- Hoạt ñộng kinh doanh và năng lực tài chính ................................................. 37
2.4.2- Tổ chức và quản lý nguồn nhân lực ............................................................... 39
2.4.3- Công tác nghiên cứu phát triển và cải tiến sản phẩm .................................... 42
2.4.4- Mua sắm nguyên vật liệu ............................................................................... 43
2.4.5- Hoạt ñộng sản xuất ........................................................................................ 44
2.4.6- Marketing và bán hàng .................................................................................. 45
2.4.7- Dịch vụ .......................................................................................................... 46
2.4.8- Tóm tắt chuỗi giá trị của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ..................... 47
2.4.9- Năng lực cốt lõi của công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức .............................. 47
2.5- ðánh giá các nguồn lực của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ................... 48
2.5.1- Nền tảng kinh doanh – Tài chính ................................................................... 49
2.5.2- Nguồn nhân lực .............................................................................................. 49
2.5.3- Uy tín thương hiệu của công ty...................................................................... 50
2.5.4- Cơ sở hạ tầng ................................................................................................. 50
2.5.5- Công nghệ ...................................................................................................... 50
2.5.6- Mối quan hệ với nhà cung cấp ....................................................................... 51
2.5.7- ðánh giá các nguồn lực cốt lõi của công ty .................................................. 51
2.6- Tóm tắt chương 2 .............................................................................................. 52
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC ðẾN NĂM 2020 .................... 53
3.1- Mục tiêu phát triển của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ñến năm 2020 ... 53
3.2- Các giải pháp thực hiện .................................................................................... 53
3.2.1- Nhóm giải pháp về quản trị kinh doanh và tài chính ..................................... 53
3.2.2- Nhóm giải pháp về củng cố và phát triển nguồn nhân lực ............................ 57
3.2.3- Nhóm giải pháp về phát triển thị trường và marketing.................................. 63
3.3- Một số kiến nghị ñối với Nhà nước ................................................................. 75
3.3.1- Về tạo nguồn quỹ ñất cho doanh nghiệp ....................................................... 75
3.3.2- Về tiền sử dụng ñất ........................................................................................ 75
3.3.3- Về nguồn cung tín dụng bất ñộng sản ........................................................... 76
3.3.4- Về các yếu tố kinh tế vĩ mô ........................................................................... 77
3.4- Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 78
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á ASEAN
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN AFTA
Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương APEC
ASEAN-BAC Hội ñồng tư vấn kinh tế của các nhà lãnh ñạo ASEAN
CB-CNV Cán bộ công nhân viên
CP Cổ phần
ERP-SAP Hệ thống hoạch ñịnh nguồn lực doanh nghiệp
Tổng sản phẩm quốc nội GDP
Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO
Phòng cháy chữa cháy PCCC
Tài sản lưu ñộng TSLð
Ủy ban nhân dân UBND
Tổ chức Thương mại thế giới WTO
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ðỒ
Trang
* Các hình vẽ:
Hình 1.1: Các yếu tố môi trường vĩ mô tác ñộng ñến doanh nghiệp 11
Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter. 12
Hình 1.3: Chuỗi giá trị của doanh nghiệp 19
Hình 1.4: Qui trình phân tích các nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh 23
Hình 2.1: Logo của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức 27
Hình 2.2: Sơ ñồ tổ chức của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức 40
* Bảng số liệu:
Bảng 1.1: Phân loại nguồn lực 22
Bảng 2.1: Một số dự án nhà ở của các doanh nghiệp ở TP.Hồ Chí Minh 30
Bảng 2.2: Sản lượng và thị phần của một số công ty bất ñộng sản lớn ở
TP.Hồ Chí Minh 31
Bảng 2.3: Hình ảnh cạnh tranh của công ty so với các ñối thủ trong ngành 37
Bảng 2.4: Doanh thu sản phẩm, dịch vụ qua các năm 2007-2009 38
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh giai ñoạn 2007-2009 38
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu giai ñoạn 2007-2009 39
Bảng 2.7: Ngân sách ñầu tư cho quảng bá thương hiệu 2008-2009 45
Bảng 2.8: Bảng tóm tắt chuỗi giá trị của Cty CP Phát triển nhà Thủ ðức 47
Bảng 2.9: Các năng lực cốt lõi của công ty 48
Bảng 2.10: Bảng ñánh giá tác ñộng của các nguồn lực ñến chuỗi giá trị của
công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức 48
Bảng 2.11: Bảng ñánh giá các nguồn lực cốt lõi của Công ty CP
52 Phát triển nhà Thủ ðức
* Biểu ñồ:
Biểu 2.1: Nguồn nhân lực và lợi nhuận của công ty 2005-2009 42
1
MỞ ðẦU
1- Tính cấp thiết của ñề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một vấn ñề rất quan trọng mang tính
chất quyết ñịnh ñối với sự tồn tại của bất kỳ doanh nghiệp nào. ðó là bài học vỡ lòng
ñầu tiên dành cho các doanh nghiệp khi tham gia hoạt ñộng trên thị trường và cũng là
vấn ñề ñặt ra thường xuyên cho mỗi nhà quản trị doanh nghiệp trong quá trình lèo lái
con thuyền doanh nghiệp ñỗ bến thành công. Lịch sử kinh tế ñã chứng minh ñiều ñó,
chúng ta ñã từng chứng kiến những vụ phá sản, sáp nhập của nhiều doanh nghiệp, ñồng
thời cũng chứng kiến sự lớn mạnh không ngừng của các doanh nghiệp khác. Tại sao lại
như vậy? Câu trả lời nằm ở chỗ vấn ñề năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp. Do
vậy, ñể có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải thường xuyên tăng cường khả
năng cạnh tranh của mình. ðó là ñiều tất yếu.
ðối với các doanh nghiệp Việt Nam, ñiều ñó càng có ý nghĩa quan trọng mang
tính cấp bách, nhất là trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng như
hiện nay. Tuy nhiên, không phải mọi doanh nghiệp ñều ý thức ñược tầm quan trọng
của việc nâng cao năng lực cạnh tranh, và cũng có trường hợp tồn tại một khoảng cách
lớn giữa nhận thức và hành ñộng của doanh nghiệp về vấn ñề này.
Riêng Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ ðức, là một doanh nghiệp trẻ hoạt
ñộng trong lĩnh vực ñầu tư kinh doanh bất ñộng sản, tài chính và các dịch vụ thương
mại, trong thời gian qua công ty ñã không ngừng nỗ lực củng cố và phát triển ñể trở
thành một thương hiệu mạnh trên thị trường bất ñộng sản. Mục tiêu phát triển của công
ty luôn hướng ñến sự hoàn thiện trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh nhằm thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng, từng bước phát triển trở thành
doanh nghiệp bất ñộng sản hàng ñầu ở Việt Nam. ðể làm ñược ñiều này, công ty cần
phải xác ñịnh vị thế cạnh tranh của mình, xác ñịnh các nguồn lực cốt lõi tạo nên lợi thế
cạnh tranh ñể tiếp tục bồi ñắp trong thời gian tới.
Xuất phát từ thực tiễn ñó, tác giả ñã chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ ðức ñến năm 2020” ñể nghiên
2
cứu viết luận văn thạc sỹ kinh tế nhằm mục tiêu xây dựng và nâng cao năng lực cạnh
tranh bền vững cho công ty trong thời gian tới.
2- Mục tiêu ñề tài
- Nghiên cứu các nhân tố ñánh giá năng lực cạnh tranh trong ngành kinh doanh
bất ñộng sản nhà ở nói chung và ñối với Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức nói riêng.
ðánh giá các nguồn lực của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức trong quá trình cạnh
tranh.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát
triển nhà Thủ ðức trong giai ñoạn 2011-2020.
3- ðối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực bất ñộng sản.
- Phạm vi nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ
ðức ñến năm 2020.
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2007-2009.
4- Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu ñịnh tính: Thông qua thảo luận nhóm với chuyên viên hiện ñang
công tác tại Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ñể khám phá các yếu tố hình thành
năng lực cạnh tranh của ngành bất ñộng sản nhà ở.
- Nghiên cứu ñịnh lượng: Sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, khảo
sát khách hàng mua sản phẩm nhà ở, xử lý dữ liệu trên phần mềm SPSS 15.0 ñể kiểm
ñịnh các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh ở cấp ñộ thị trường và ñánh giá năng lực
cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức, ñồng thời vận dụng những cơ sở
khoa học về cạnh tranh ñể ñưa ra các giải pháp phù hợp.
5- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Các thông tin cần thu thập: Thực trạng chung về tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức trong thời gian vừa qua; các thông tin liên
quan ñến ngành bất ñộng sản nhà ở và các ñối thủ trong ngành; các hoạt ñộng xây
dựng và triển khai chiến lược phát triển của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức và các
thông tin khác có liên quan ñến hoạt ñộng của ngành bất ñộng sản nhà ở.
3
6- Quy trình nghiên cứu
Với các mục tiêu ñã ñề ra, quy trình nghiên cứu sẽ ñược thực hiện như sau :
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu ñịnh tính
Nghiên cứu ñịnh lượng
Xác ñịnh các yếu tố hình thành năng lực cạnh tranh của ngành kinh doanh bất ñộng sản nhà ở và của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
Xác ñịnh và ñánh giá các nguồn lực của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức trong cạnh tranh ngành bất ñộng sản nhà ở
ðề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức giai ñoạn 2011-2020
7- Kết cấu luận văn
Luận văn gồm:
- Phần mở ñầu
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh.
- Chương 2: ðánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ
ðức.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển
nhà Thủ ðức giai ñoạn 2011- 2020.
- Kết luận.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH
Trong phần mở ñầu ñã giới thiệu những nét tổng quan về ñề tài nghiên cứu gồm:
mục tiêu, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, nội dung nghiên
cứu. Chương 1 này sẽ giới thiệu lý thuyết cơ bản về cạnh tranh; các mô hình phân tích,
ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm ñược sử dụng trong nhiều lĩnh vực, cấp ñộ khác nhau
nhưng vẫn chưa có một ñịnh nghĩa rõ ràng và cụ thể. Ở cấp ñộ doanh nghiệp, cạnh
tranh có thể ñược hiểu là sự tranh ñua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một nhân
tố sản xuất hay khách hàng bằng nổ lực nâng cao năng lực, tạo ra lợi thế cạnh tranh
vượt trội cho bản thân doanh nghiệp nhằm mang lại cho khách hàng những giá trị gia
tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn ñể khách hàng lựa chọn mình chứ không phải ñối thủ, từ
ñó doanh nghiệp tồn tại và nâng cao vị thế của mình trên thị trường ñể thu lợi nhuận
cao hơn.
Do vậy, Paul A. Samuelson ñã nói: “Cạnh tranh là sự kình ñịch giữa các doanh
nghiệp ñể giành khách hàng hoặc thị trường”. Các giá trị gia tăng vượt trội dưới cái
nhìn khách hàng có thể ñược tạo ra thông qua một hoặc một số các yếu tố như: chất
lượng sản phẩm, chất lượng thời gian, chất lượng không gian, chất lượng dịch vụ, chất
lượng thương hiệu, chất lượng giá cả,…
Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp thì “Cạnh tranh là một phương
thức vận ñộng của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan
trọng nhất chi phối sự hoạt ñộng của thị trường”. Sở dĩ như vậy vì ñối tượng tham gia
vào thị trường là bên mua và bên bán; ðối với bên mua mục ñích là tối ña hoá lợi ích
của những hàng hoá mà họ mua ñược còn với bên bán thì ngược lại phải làm sao ñể tối
ña hoá lợi nhuận trong những tình huống cụ thể của thị trường.
5
Theo Michael E.Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần trong kinh doanh. Bản
chất của cạnh tranh là ñể tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp ñang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa
lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn ñến hệ quả giá cả có thể giảm
ñi.
1.1.2 Các quan ñiểm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một ñặc tính tất yếu của nền kinh tế thị trường, là một cuộc ñua
không dứt. Cạnh tranh có thể ñưa lại lợi ích cho người này và thiệt hại cho người khác
nhưng xét dưới góc ñộ toàn xã hội, cạnh tranh luôn có tác ñộng tích cực như sản phẩm
tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn,… Cạnh tranh còn giúp thị trường hoạt ñộng có hiệu
quả nhờ việc phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn. ðây cũng chính là ñộng lực cho sự
phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên cạnh tranh cũng có những biểu hiện tiêu cực như
cạnh tranh thiếu sự kiểm soát, cạnh tranh không lành mạnh dẫn ñến sự phát triển sản
xuất tràn lan, gây ô nhiễm môi trường, tình trạng “cá lớn nuốt cá bé”, gây khủng hoảng
thừa, thất nghiệp và làm thiệt hại quyền lợi người tiêu dùng.
1.1.2.1 Quan ñiểm về cạnh tranh không lành mạnh
Cạnh tranh không lành mạnh là các hoạt ñộng kinh tế trong kinh doanh trái với
ñạo ñức nhằm làm hại các ñối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Trong cạnh tranh
không lành mạnh sẽ không có người thắng nếu việc kinh doanh ñược tiến hành giống
như một cuộc chiến. Hậu quả thường thấy sau các cuộc cạnh tranh khốc liệt là sự sụt
giảm mức lợi nhuận ở khắp mọi nơi.
1.1.2.2 Quan ñiểm về cạnh tranh lành mạnh
Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhằm phục vụ khách
hàng ngày một tốt hơn, doanh nghiệp nào bằng lòng với vị thế hiện tại trên thị trường
mà không có sự cải tiến hoặc thay ñổi phát triển sẽ nhanh bị rơi vào tình trạng tụt hậu
và bị ñào thải. Do ñó các doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích và ñánh giá ñúng
vị thế của doanh nghiệp trên thị trường ñể tập trung nguồn lực, vật lực, nâng cao tay
nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức quản lý, nâng
cao năng suất lao ñộng, hiệu quả kinh tế nhằm tồn tại và phát triển.
6
1.1.3 Năng lực cạnh tranh
Theo lý thuyết thương mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
ñược xem xét qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất. Hiệu quả của các
biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ñược ñánh giá dựa trên mức chi phí thấp. Chi
phí sản xuất thấp không chỉ là ñiều kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh mà còn ñóng góp
tích cực cho nền kinh tế.
Theo quan ñiểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren thì năng lực cạnh
tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần trên các thị trường trong và
ngoài nước, các chỉ số ñánh giá năng suất lao ñộng, công nghệ, tổng năng suất các yếu
tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lượng và tính khác biệt của sản
phẩm, chi phí ñầu vào,…
Lý thuyết tổ chức công nghiệp xem xét năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa
trên khả năng sản xuất ra sản phẩm ở một mức giá ngang bằng hay thấp hơn giá phổ
biến mà không có trợ cấp; ñảm bảo cho ngành, doanh nghiệp ñứng vững trước các ñối
thủ khác hay sản phẩm thay thế.
Michael Porter cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản
phẩm có qui trình công nghệ ñộc ñáo ñể tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu
khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận.
Như vậy, thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” dù ñã ñược sử dụng rộng rãi nhưng vẫn
còn nhiều quan ñiểm khác nhau về nó, dẫn ñến cách thức ño lường năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp vẫn chưa ñược xác ñịnh một cách thống nhất và phổ biến.
Mặc dù vậy, từ các quan ñiểm trên, chúng ta có thể ñúc kết lại như sau: Năng lực
cạnh tranh là khả năng khai thác, huy ñộng, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực giới hạn như nhân lực, vật lực, tài lực,…ñể tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn
so với ñối thủ cạnh tranh; ñồng thời, biết lợi dụng các ñiều kiện khách quan một cách
có hiệu quả ñể tạo ra lợi thế cạnh tranh trước các ñối thủ, xác lập vị thế cạnh tranh của
mình trên thị trường; từ ñó, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao,
ñảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, tăng trưởng và phát triển bền vững.
Năng lực cạnh tranh ñược phân biệt thành 4 cấp ñộ như sau:
7
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa: là khả năng sản phẩm ñó bán ñược
nhanh với giá tốt khi có nhiều người cùng bán loại sản phẩm ñó trên thị trường. Năng
lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc ñộ cung cấp, dịch vụ
ñi kèm, thương hiệu, quảng cáo, uy tín của người bán, chính sách hậu mãi,…
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng doanh nghiệp tạo ra ñược lợi
thế cạnh tranh, có năng suất và chất lượng sản phẩm cao hơn của ñối thủ, chiếm lĩnh thị
phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao ñể tồn tại và phát triển bền vững.
- Năng lực cạnh tranh của ngành: là khả năng ngành phát huy ñược những lợi thế
cạnh tranh và có năng suất so sánh cao hơn giữa các ngành cùng loại.
- Năng lực cạnh tranh của quốc gia: là năng lực của nền kinh tế quốc dân nhằm
ñạt ñược và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế và các ñặc
trưng kinh tế, xã hội khác. Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc xây dựng
một môi trường cạnh tranh kinh tế chung, ñảm bảo có hiệu quả phân bố nguồn lực, ñể
ñạt và duy trì mức tăng trưởng cao, ñảm bảo cho nền kinh tế phát triển bền vững.
Năng lực cạnh tranh ở bốn cấp ñộ trên có mối tương quan mật thiết với nhau, phụ
thuộc lẫn nhau. Do ñó, khi xem xét, ñánh giá và ñề ra các giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần thiết phải ñặt nó trong mối tương quan
chung giữa các cấp ñộ cạnh tranh nêu trên. Ngoài ra, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp cũng cần phải ñược tiếp cận ñồng thời trên 2 góc ñộ:
- Các chỉ tiêu ño lường năng lực cạnh tranh như: thị phần, năng suất lao ñộng, tỉ
suất lợi nhuận, chất lượng và tính khác biệt của sản phẩm…
- Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh: ñội ngũ nhân lực, bí quyết công nghệ,
năng lực quản trị,… ðây là các yếu tố nền tảng ñể nhà quản trị ñưa ra các chiến lược
nhằm xây dựng và duy trì năng lực cạnh tranh lâu dài cho doanh nghiệp.
* Xác ñịnh năng lực cốt lõi:
Lợi thế cạnh tranh ñược xuất phát từ những nguồn lực và khả năng hiếm có. Các
doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh so với các ñối thủ thông qua việc phát triển những
năng lực cốt lõi của mình, ñó là những năng lực: cho phép doanh nghiệp tạo sự khác
biệt về sản phẩm/ dịch vụ của nó so với các ñối thủ cạnh tranh khác, là nền tảng ñể tạo
8
ra lợi thế cạnh tranh và tạo ra hiệu quả tốt nhất khi dựa trên các nguồn lực hữu hình, vô
hình và năng lực tổ chức tốt.
ðể duy trì bền vững lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, năng lực cốt lõi phải có
ñủ 4 ñiều kiện (VRIN):
- Giá trị: cho phép doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt sản phẩm/ dịch vụ và tạo ra
giá trị ñộc nhất.
- Khan hiếm: các ñối thủ cạnh tranh không thể tiếp cận ñược.
- Không thể bắt chước: các ñối thủ cạnh tranh không thể dễ dàng sao chép hoặc
sản xuất ra.
- Không thể thay thế: những nguồn lực tương ñương ñể tạo ra những chiến lược
tương tự không có sẵn.
Năng lực cốt lõi có thể là công nghệ, bí quyết kỹ thuật, mối quan hệ thân thiết với
khách hàng, hệ thống phân phối, thương hiệu mạnh. Năng lực cốt lõi tạo nên lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp trong hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh.
1.1.4 Các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh
Nhiều nhà kinh tế học ñưa ra các tiêu chí ñánh giá năng lực canh tranh của doanh
nghiệp khác nhau. Chúng ta có thể ñưa ra ñây ba nhóm tác giả tiêu biểu sau:
- Theo Goldsmith và Clutterbuck: có 3 tiêu chí ño lường khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp là: tăng trưởng tài sản vốn, doanh số và lợi nhuận trong 10 năm liên tục;
sự nổi tiếng trong ngành như là một công ty dẫn ñầu; sản phẩm ñược người tiêu dùng
ưa chuộng.
- Theo Baker và Hart: có 4 tiêu chí ñể xác ñịnh năng lực cạnh tranh là: tỷ suất lợi
nhuận, thị phần, tăng trưởng xuất khẩu và qui mô.
- Theo Peters và Waterman: có 7 tiêu chí ñể ño lường năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp gồm: 3 tiêu chí ño lường mức ñộ tăng trưởng và tài sản dài hạn ñược tạo
ra trong vòng 20 năm là: doanh thu, lợi nhuận và tổng tài sản; 3 tiêu chí khác ño lường
khả năng hoàn vốn và tiêu thụ sản phẩm là: thời gian hoàn vốn, thị phần và tỷ trọng
xuất khẩu; tiêu chí cuối cùng là ñánh giá lịch sử ñổi mới của công ty.
9
Nhìn chung, các cách ñánh giá khác nhau cũng ñều xoay quanh các tiêu chí: thị
phần, doanh thu, lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận, tài sản và tài sản vô hình, phương pháp
quản lý, uy tín của doanh nghiệp, tỉ lệ ñội ngũ quản lý có trình ñộ cao và lực lượng
công nhân lành nghề, vấn ñề bảo vệ môi trường,… Những yếu tố ñó tạo cho doanh
nghiệp khả năng khai thác mọi hoạt ñộng, tiềm năng với hiệu suất cao hơn ñối thủ.
1.1.5 Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp là những gì làm cho doanh nghiệp ấy
khác biệt và chiếm ưu thế hơn so với ñối thủ cạnh tranh. ðó là những thế mạnh mà
doanh nghiệp có hay khai thác tốt hơn ñối thủ cạnh tranh. Việc tạo dựng và duy trì lợi
thế cạnh tranh ñóng một vai trò rất lớn trong sự thành công của doanh nghiệp.
Theo quan ñiểm truyền thống cổ ñiển, các nhân tố sản xuất như: ñất ñai, vốn, lao
ñộng là những yếu tố thuộc về tài sản hữu hình ñược coi là những nhân tố ñể tạo ra lợi
thế cạnh tranh.
Theo Michael Porter, chi phí và sự sẵn có của các yếu tố sản xuất chỉ là một
trong nhiều nguồn lực tại chỗ quyết ñịnh lợi thế cạnh tranh, không phải là yếu tố quan
trọng, nếu xét trên phạm vi tương ñối so với các yếu tố khác. Ông cho rằng lợi thế cạnh
tranh của một doanh nghiệp, về dài hạn, tùy thuộc nhiều vào khả năng cải tiến liên tục
và nhấn mạnh ñến sự tác ñộng của môi trường ñối với việc thực hiện cải tiến ñó.
Khái quát lại, có thể chia lợi thế cạnh tranh thành hai nhóm cơ bản:
- Nhóm lợi thế về chi phí: khi tính ưu việt của nó thể hiện trong việc tạo ra sản
phẩm có chi phí thấp hơn ñối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh này mang lại cho
doanh nghiệp hiệu quả cao hơn và khả năng tốt hơn ñể chống lại việc giảm giá bán sản
phẩm.
- Nhóm lợi thế về sự khác biệt hóa: khi tính ưu việt của nó dựa vào sự khác biệt
của sản phẩm, làm tăng giá trị cho người tiêu dùng hoặc giảm chi phí sử dụng sản
phẩm hoặc nâng cao tính hoàn thiện khi sử dụng sản phẩm. Lợi thế này cho phép doanh
nghiệp có khả năng buộc thị trường chấp nhận mức giá cao hơn mức giá của ñối thủ.
1.1.6 Các yếu tố tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
10
ðể có ñược năng lực cạnh tranh mạnh, doanh nghiệp phải trải qua một quá trình
xây dựng và củng cố bộ máy tổ chức, xây dựng và thực hiện tốt các chiến lược sản xuất
- kinh doanh, bao gồm: chiến lược sản xuất, chiến lược nhân sự, chiến lược công nghệ,
chiến lược thị trường và ñặc biệt là chiến lược cạnh tranh; tạo dựng môi trường bên
trong và bên ngoài tốt ñể làm cơ sở vững chắc cho việc thực hiện các chiến lược trên,
cũng như các hoạt ñộng khác của doanh nghiệp. Tất cả các yếu tố trên ñều có ảnh
hưởng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và có thể chia ra làm hai nhóm sau:
1.1.6.1 Môi trường bên ngoài
a) Môi trường vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp biết ñược hiện tại doanh
nghiệp ñang trực diện với những vấn ñề gì?
Tác ñộng của các yếu tố môi trường vĩ mô ñến doanh nghiệp ñược trình bày tóm
tắt như sau :
11
Yếu tố xã hội : - Dân số. - Cơ cấu dân cư. - Tôn giáo. - Phong tục tập quán. - Chuẩn mực ñạo ñức. - Giá trị văn hóa. - …
hậu, môi
nguyên,
Yếu tố kinh tế : - Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế. - Lãi suất, lạm phát, chính sách tài khóa, tiền tệ. - Chu kỳ kinh tế. - Cán cân thanh tóan. - Thất nghiệp, thu nhập quốc dân…
Yếu tố tự nhiên : - Vị trí ñịa lý. -Khí trường sinh thái. - ðất ñai. - Sông, biển -Tài khoáng sản - … - …
DOANH NGHIỆP P
Yếu tố công nghệ : - Tiến bộ khoa học, kỹ thuật. - Ứng dụng công nghệ mới. - Ứng dụng vật liệu mới. - ….
Yếu tố chính trị, pháp lý : - Mức ñộ ổn ñịnh chính trị. - Các chính sách, quy chế, ñịnh chế, thủ tục hành chính, chế ñộ lao ñộng, xã hội….do nhà nước ban hành.
Hình 1.1: Các yếu tố môi trường vĩ mô tác ñộng ñến doanh nghiệp
Khi nghiên cứu tác ñộng của môi trường vĩ mô tới hoạt ñộng của doanh nghiệp,
các nhà quản lý ñã ñúc kết ra ba kết luận quan trọng dưới ñây :
Thứ nhất, một xu thế của môi trường có thể tác ñộng khác nhau tới các ngành
công nghiệp.
Thứ hai, ảnh hưởng của những thay ñổi trong môi trường có thể hoàn toàn khác
nhau ñối với từng doanh nghiệp. Các tác ñộng phụ thuộc rất nhiều vào vai trò, khả năng
của doanh nghiệp.
Thứ ba, không phải mọi thay ñổi của môi trường ñều ảnh hưởng tới hoạt ñộng của
doanh nghiệp.
b) Môi trường vi mô (môi trường ngành)
12
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố bên ngoài tác ñộng trực diện ñến doanh
nghiệp, quyết ñịnh tính chất và mức ñộ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh doanh ñó.
Theo Michael E. Porter, ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác ñộng của năm lực
cạnh tranh : (1) Nguy cơ nhập cuộc của các ñối thủ cạnh tranh tiềm tàng, (2) Mức ñộ
cạnh tranh của các công ty trong cùng ngành, (3) Sức mạnh của khách hàng, (4) Sức
mạnh của nhà cung cấp, (5) Sự ñe dọa của các sản phẩm thay thế.
Mối quan hệ giữa các yếu tố này ñược thể hiện trên hình sau:
Nguy cơ ñe dọa từ các ñối thủ cạnh tranh mới vào cuộc
Các ñối thủ tiềm năng
Khả năng ép giá của người mua
Các ñối thủ cạnh tranh trong ngành
Khả năng ép giá của nhà cung cấp
Nhà cung cấp Khách hàng
Nguy cơ ñe dọa từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế
Cạnh tranh giữa các ñối thủ hiện tại
Sản phẩm thay thế
Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter
Nguồn: Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, NxbKhoa học kỹ thuật
* ðối thủ cạnh tranh
13
Mức ñộ cạnh tranh trên thị trường phụ thuộc vào số lượng các doanh nghiệp hoạt
ñộng trong ngành, tốc ñộ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố ñịnh và mức ñộ ña
dạng hóa sản phẩm. ðể ñề ra chiến lược cạnh tranh hợp lý, doanh nghiệp cần phân tích
từng ñối thủ cạnh tranh ñể hiểu ñược thực lực, khả năng phản kháng, cũng như dự ñoán
chiến lược kinh doanh của các ñối thủ.
* Khách hàng
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng, do ñó doanh
nghiệp cần phải ñáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng, ñáp ứng chuỗi giá
trị giành cho khách hàng. Tuy nhiên khách hàng có thể tạo áp lực lên doanh nghiệp
bằng cách ép giá hoặc ñòi hỏi chất lượng phục vụ cao hơn. Nếu doanh nghiệp nào
không ñáp ứng ñược các ñòi hỏi quá cao của khách hàng thì doanh nghiệp ñó cần phải
thương lượng với khách hàng hoặc tìm những khách hàng mới có ít ưu thế hơn.
* Nhà cung ứng
Không chỉ khách hàng, doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực từ phía các tổ chức
cung ứng thiết bị, nguyên vật liệu, vốn, lực lượng lao ñộng...
- ðối với nhà cung cấp vật tư thiết bị: Doanh nghiệp cần phải liên hệ cho mình
nhiều nhà cung ứng ñể tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào một nhà cung ứng, nếu
lệ thuộc quá nhiều vào một nhà cung ứng doanh nghiệp có khả năng bị các tổ chức này
gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng hàng hóa hoặc dịch vụ ñi kèm.
- ðối với nhà cung cấp vốn: hầu hết các doanh nghiệp ñều phải vay vốn ñể tiến
hành các hoạt ñộng kinh doanh. ðể tránh tình trạng lệ thuộc quá nhiều vào một loại
hình huy ñộng vốn nghiệp cần nghiên cứu một cơ cấu vốn hợp lý.
- Nguồn lao ñộng: Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng ñể doanh nghiệp phát triển
bền vững, chính vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách tuyển dụng và ñào tạo hợp lý
ñể thu hút, chủ ñộng nguồn lao ñộng nhất là ñội ngũ lao ñộng có trình ñộ.
* ðối thủ tiềm ẩn
Trong lĩnh vực kinh doanh, ñối thủ tiềm ẩn ñược hiểu là những ñối thủ chuẩn bị
tham gia vào ngành hoặc ai ñó mua lại một công ty hoạt ñộng không hiệu quả trong
ngành ñể thâm nhập vào môi trường kinh doanh ngành. Mối ñe dọa xâm nhập sẽ thấp
14
nếu rào cản xâm nhập cao và các ñối thủ tiềm ẩn này gặp phải sự trả ñũa quyết liệt của
các doanh nghiệp ñang hoạt ñộng trong ngành.
Có sáu rào cản chính yếu ñối với việc xâm nhập một ngành nghề:
- Tăng hiệu quả kinh tế do qui mô lớn.
- Chi phí dị biệt hóa sản phẩm cao.
- Yêu cầu lượng vốn lớn.
- Phí tổn chuyển ñổi cao.
- Khó khăn trong việc tiếp cận các kênh phân phối.
- Những bất lợi về giá cả cho dù qui mô lớn nhỏ thế nào.
* Sản phẩm thay thế
Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Về cơ bản
sản phẩm thay thế thường có ưu thế hơn bởi những ñặc trưng riêng biệt. Sự xuất hiện
các sản phẩm thay thế rất ña dạng và phức tạp tạo thành nguy cơ cạnh tranh về giá rất
mạnh ñối với sản phẩm hiện có của doanh nghiệp, làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Trong một ngành kinh doanh, các doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành ñều bị áp
lực bởi năm yếu tố cạnh tranh như trên, tuy nhiên có một số công ty luôn ñạt lợi nhuận
cao hơn so với các những công ty khác, ñiều này chứng tỏ các công ty ñạt lợi nhuận cao
có năng lực cạnh tranh cao hơn các ñơn vị trong ngành khác.
Theo Michael Porter , Các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh gồm :
(1) Sự chuyên biệt hóa: Mức ñộ mà doanh nghiệp tập trung sự nỗ lực vào quy mô
dòng sản phẩm, vào một số bộ phận khách hàng mục tiêu và vị trí của thị trường mà
doanh nghiệp ñó phục vụ.
(2) Sự công nhận thương hiệu: Mức ñộ mà doanh nghiệp theo ñuổi sự công nhận
thương hiệu hơn là cạnh tranh về giá cả, doanh nghiệp có thể ñạt ñược ñiều này thông
qua các chiến lược truyền thông, quảng cáo, hệ thống bán hàng .
(3) ðẩy và kéo: Mức ñộ mà doanh nghiệp quảng bá thương hiệu với khách hàng
mục tiêu so sánh với sự hỗ trợ của các kênh phân phối hàng hóa của mình.
15
(4) Tuyển chọn kênh phân phối: Doanh nghiệp có thể lựa chọn kênh phân phối từ
những kênh phân phối riêng của mình cho ñến những cửa hàng chuyên dụng và của
những cửa hàng bán hàng tổng hợp.
(5) Chất lượng sản phẩm: Doanh nghiệp cần phải tạo ra sản phẩm có chất lượng
cao, có ñộ bền, sự khác biệt trong sử dụng nguyên liệu, sự chuyên biệt hóa, ñặc
ñiểm,v.v..
(6) Sự dẫn ñầu về công nghệ: Mức ñộ doanh nghiệp theo ñuổi việc dẫn ñầu về công
nghệ so với việc theo sau hoặc bắt chước các doanh nghiệp khác. Có những doanh
nghiệp dẫn ñầu về công nghệ nhưng không có ý ñịnh làm ra sản phẩm chất lượng tốt.
Chất lượng và sự ñi ñầu về công nghệ không nhất thiết phải ñồng hành với nhau.
(7) Sự tích hợp dọc: Giá trị gia tăng ñược phản ánh ở mức ñộ tích hợp ngược hoặc
tích hợp xuôi mà doanh nghiệp thực hiện, bao gồm việc doanh nghiệp có cửa hàng ñộc
quyền của riêng mình hoặc mạng lưới dịch vụ nội bộ hay không.
(8) Vị thế về chi phí: Mức ñộ doanh nghiệp tìm kiếm vị thế chi phí thấp trong sản
xuất và trong phân phối thông qua việc ñầu tư các thiết bị nhằm làm giảm tối ña chi
phí.
(9) Dịch vụ : Khả năng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kèm theo sản phẩm như hỗ
trợ kỹ thuật mạng dịch vụ nội bộ… Tiêu chí này ñược xem như một phần của tích hợp
dọc.
(10) Chính sách giá cả: Vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, thường có liên
quan ñến vị thế chi phí và chất lượng sản phẩm.
(11) Khả năng tài chính: Khả năng huy ñộng vốn và hiệu quả hoạt ñộng của vốn.
(12) Mối liên hệ với chính quyền sở tại: Trong những ngành kinh doanh toàn cầu,
mối quan hệ của doanh nghiệp với chính quyền sở tại có thể ảnh hưởng ñến sự phát
triển của doanh nghiệp.
1.1.6.2 Môi trường bên trong ( môi trường nội bộ)
Môi trường bên trong của doanh nghiệp bao gồm các hoạt ñộng: quản trị, tài chính,
kế toán, sản xuất/kinh doanh/tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển (R&D), marketing, hệ
thống thông tin doanh nghiệp…
16
ðể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải phân tích kỹ lưỡng môi trường
bên trong của doanh nghiệp nhằm xác ñịnh rõ những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của doanh
nghiệp mình, từ ñó doanh nghiệp cần có biện pháp ñể cải tổ, thay ñổi những yếu tố tác
ñộng xấu ñến doanh nghiệp, phát huy những ñiểm mạnh ñể ñạt ñược ưu thế cạnh tranh
tối ña.
Trong hoạch ñịnh chiến lược của doanh nghiệp, phân tích môi trường bên trong rất
quan trọng ñể nhận diện những ñiểm mạnh, ñiểm yếu ñể từ ñó thiết lập một chiến lược
hoàn hảo.
1.1.6.3 Các công cụ, phương pháp ñể nghiên cứu môi trường doanh nghiệp
Việc nghiên cứu môi trường của doanh nghiệp bao gồm các công việc sau :
- Thu thập thông tin các thông tin cần thiết tác ñộng ñến hoạt ñộng doanh nghiệp.
- Chọn lọc và xử lý thông tin.
- ðưa ra những dự báo diễn biến các yếu tố môi trường có khả năng tác ñộng ñến
doanh nghiệp.
- Lập bảng tổng hợp thông tin về môi trường bên ngoài, bên trong.
- Phân tích ñịnh tính: sử dụng phương pháp chuyên gia ñể nhận ñịnh các yếu tố tác
ñộng ñến hoạt ñộng doanh nghiệp.
- Phân tích ñịnh lượng: phương pháp ñịnh lượng sử dụng phương pháp lập ma trận
ñánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE Maxtrix-External Factor Evaluation Matrix),
phương pháp lập ma trận hình ảnh cạnh tranh và lập ma trận ñánh giá các yếu tố bên
trong (IFE Maxtrix- Internal Factor Evaluation Matrix)
1.2 Các mô hình phân tích, ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Việc phân tích môi trường bên trong ñể xác ñịnh những ñiểm mạnh, ñiểm yếu gắn
với quá trình phân tích dây chuyền chuỗi giá trị của doanh nghiệp. Do vậy mà doanh
nghiệp ñều muốn cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên lợi thế cạnh tranh
thường dễ bị mất dần do những hành ñộng bắt chước của ñối thủ. Do ñó cần sớm nhận
thức ñược tác ñộng của các nhân tố bên ngoài cũng như phân tích và tận dụng hiệu quả
nguồn nhân lực của công ty và khai thác tốt chúng thì doanh nghiệp sẽ tạo ra ñược lợi
thế cạnh tranh bền vững.
17
1.2.1 Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
Theo Michael Porter, Chuỗi giá trị của doanh nghiệp là một chuỗi hoạt ñộng
chuyển hóa các yếu tố ñầu vào thành ñầu ra. Khách hàng sẽ nhìn nhận và ñánh giá giá
trị các sản phẩm (ñầu ra) của doanh nghiệp theo quan ñiểm của họ. Khách hàng sẽ sẵn
sàng trả mức cao hơn cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp nếu như họ ñánh giá cao
và ngược lại, nếu họ ñánh giá thấp họ sẽ trả mức giá thấp. Do ñó hoạt ñộng của doanh
nghiệp là các hoạt ñộng chuyển hóa làm gia tăng giá trị sản phẩm. Các hoạt ñộng
chuyển hóa làm gia tăng giá trị phân thành hai loại hoạt ñộng và chín nhóm hoạt ñộng
như sau:
1.2.1.1 Các hoạt ñộng chủ yếu
Bao gồm các hoạt ñộng liên quan trực tiếp ñến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp. Chúng ảnh hưởng trực tiếp ñến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. ðó là các hoạt ñộng ñầu vào, sản xuất, hoạt ñộng ñầu ra,
marketing và dịch vụ hậu mãi.
• Hoạt ñộng ñầu vào: gắn liền với các yếu tố ñầu vào như quản lý vật tư, tồn trữ,
kiểm soát tồn kho, kiểm soát chi phí ñầu vào...
• Hoạt ñộng sản xuất: bao gồm tất cả các hoạt ñộng nhằm chuyển các yếu tố
ñầu vào thành sản phẩm cuối cùng như triển khai sản xuất, quản lý chất lượng,
vận hành và bảo trì thiết bị...
• Hoạt ñộng ñầu ra: bao gồm các hoạt ñộng nhằm ñưa sản phẩm ñến các khách
hàng của công ty: bảo quản, quản lý hàng hóa, phân phối, xử lý các ñơn hàng. • Marketing: xoay quanh bốn vấn ñề chủ yếu: sản phẩm, giá cả, chiêu thị và
kênh phân phối. ðây là hoạt ñộng có vai trò quan trọng, nếu thực hiện kém sẽ
làm cho ba hoạt ñộng trên kém theo.
• Dịch vụ hậu mãi: ñây cũng là hoạt ñộng quan trọng, ngày càng ñược các nhà
quản trị quan tâm. Nó bao gồm các hoạt ñộng như lắp ñặt, sửa chữa, huấn
luyện khách hàng, giải quyết các thắc mắc và khiếu nại của khách hàng.
1.2.1.2 Các hoạt ñộng hỗ trợ
18
Là những hoạt ñộng tác ñộng một cách gián tiếp ñến sản phẩm, và nhờ nó mà các
hoạt ñộng chính ñược thực hiện một cách tốt hơn. Dạng chung nhất của hoạt ñộng hỗ
trợ bao gồm các hoạt ñộng như quản trị nguồn nhân lực, phát triển công nghệ, kiểm
soát chi tiêu và cấu trúc hạ tầng của công ty.
• Nguồn nhân lực:
Bao gồm nhà quản trị các cấp và nhân viên thừa hành ở tất cả các bộ phận. Nhà
quản trị các cấp là nguồn nhân lực quan trọng, có vai trò lãnh ñạo doanh nghiệp. Mục
ñích của việc phân tích nhà quản trị các cấp là xác ñịnh khả năng hiện tại và tiềm năng
của từng nhà quản trị nhằm xem xét và ñánh giá ñạo ñức nghề nghiệp, các kỹ năng
chuyên môn, kỹ năng nhân sự, kỹ năng tư duy và những kết quả ñạt ñược trong quá
trình thực hiện các chức năng quản trị. ðối với nhân viên thừa hành, việc phân tích do
nhà quản trị thực hiện nhằm ñánh giá tay nghề, trình ñộ chuyên môn, ñạo ñức nghề
nghiệp và kết quả ñạt ñược trong từng thời kỳ liên quan ñến nghề nghiệp và các nhiệm
vụ, mục tiêu cụ thể trong các kế hoạch tác nghiệp, từ ñó hoạch ñịnh các kế hoạch ñào
tạo, ñào tạo lại, huấn luyện...ñể nâng cao chất lượng.
• Phát triển công nghệ
Công nghệ gắn liền với tất cả các hoạt ñộng tạo giá trị trong một doanh nghiệp.
Nó gắn liền với việc ñổi mới và ñầu tư công nghệ- kỹ thuật, khai thác và sử dụng thiết
bị mới, khả năng cạnh tranh công nghệ.
• Kiểm soát mua sắm chi tiêu
ðây là hoạt ñộng thu mua các yếu tố ñầu vào ñược sử dụng trong dây chuyền giá
trị của doanh nghiệp. Các hoạt ñộng mua sắm ñược hoàn thiện sẽ dẫn tới yếu tố ñầu vào
có chất lượng tốt hơn với mức chi phí thấp.
• Cấu trúc hạ tầng
ðóng vai trò hỗ trợ cho toàn bộ các hoạt ñộng trong dây chuyền giá trị kể cả các
hoạt ñộng chính cũng như các hoạt ñộng hỗ trợ khác. Cấu trúc hạ tầng của doanh
nghiệp bao gồm các hoạt ñộng như: tài chính và kế toán, những vấn ñề pháp luật và
chính quyền, hệ thống thông tin và quản lý chung.
19
Hình 1.3 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp
Nguồn: Michael E. Porter. “ Competitive Advantage” (1985)
Muốn có lợi thế cạnh tranh và thu ñược tỷ suất lợi nhuận cao hơn trung bình,
doanh nghiệp cần thực hiện các hoạt ñộng tạo ra giá trị với chi phí thấp hơn so với ñối
thủ hoặc tạo ra sự khác biệt ñể có thể ñặt giá bán cao hơn cho hàng hóa, dịch vụ của
mình. Từ ñó có thể thấy rõ hai phương cách cơ bản tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp và thu lợi nhuận cao: thứ nhất, giảm chi phí; thứ hai, tạo ra sự khác biệt trong
sản phẩm ñể tăng giá trị cho khách hàng và do ñó họ sẵn sàng trả giá cao hơn. Ngay cả
khi doanh nghiệp ñặt giá thấp hơn thì vẫn có thể thu ñược tỷ suất lợi nhuận ngang bằng
và khi ñó sản phẩm của doanh nghiệp còn có lợi thế về giá thấp nên thu hút ñược nhiều
khách hàng, gia tăng thị phần.
Nếu doanh nghiệp chỉ tập trung tạo ra giá trị chi phí thấp bằng cách cải thiện hiệu
quả hoạt ñộng nội bộ thì chưa ñủ ñể cạnh tranh trong dài hạn vì các ñối thủ có thể tạo ra
sản phẩm với chi phí thấp hơn khi ñó doanh nghiệp sẽ mất lợi thế về chi phí thấp. Do
ñó theo Michael Porter thì doanh nghiệp cần phải thực hiện những hành ñộng mang
tính chiến lược “ ñịnh vị chiến lược” nghĩa là thực hiện các hoạt ñộng trong chuỗi giá
trị phải khác hơn so với ñối thủ cạnh tranh. Chính sự khác biệt ñó sẽ tạo cho khách
20
hàng nhiều giá trị hơn và khách hàng sẵn sáng trả giá cao hơn ñể sử dụng sản phẩm,
dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra. Michael Porter cho rằng, lợi thế cạnh tranh không xuất
phát từ những hoạt ñộng ñơn lẻ trong chuỗi giá trị mà phụ thuộc vào kết quả của sự
tương tác phối hợp các hoạt ñộng trong chuỗi giá trị.
Như vậy các hoạt ñộng và các quá trình trong nội bộ doanh nghiệp hình thành nên
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, lợi thế ñó xuất phát từ việc doanh nghiệp thực hiện
các hoạt ñộng và quá trình một cách hiệu quả hơn, ít lãng phí hơn và chi phí thấp hơn,
hoặc có những sự khác biệt so với ñối thủ và thu hút ñược mức giá bán sản phẩm cao
hơn, nhờ có ưu thế trong cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng ñược lợi nhuận.
1.2.2 Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực
1.2.2.1 Nguồn lực
Nguồn lực là tài sản riêng của công ty, bao gồm 2 loại nguồn lực hữu hình và
nguồn lực vô hình.
Nguồn lực hữu hình: bao gồm nguồn lực về vật chất và nguồn lực về tài chính.
Nguồn lực vô hình: bao gồm nhân lực, công nghệ, danh tiếng và các mối quan hệ.
1.2.2.2 Xây dựng năng lực cạnh tranh dựa trên các nguồn lực doanh nghiệp
Quan ñiểm xây dựng năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực RBV (Resource-
Based View), do Grant (1991) ñề xướng, cho rằng ñể ñạt ñược và duy trì lợi thế cạnh
tranh, nguồn lực doanh nghiệp ñóng vai trò rất quan trọng, công ty sẽ thành công nếu
nó trang bị các nguồn lực phù hợp nhất và tốt nhất ñối với việc kinh doanh và chiến
lược của doanh nghiệp. RBV không chỉ tập trung phân tích các nguồn lực bên trong mà
nó còn có liên kết năng lực bên trong với môi trường bên ngoài. Theo BRV, lợi thế
cạnh tranh sẽ bị thu hút về doanh nghiệp nào sở hữu những nguồn lực hoặc năng lực tốt
nhất. Doanh nghiệp nào khai thác tốt nhất các nguồn lực và năng lực cốt lõi của doanh
nghiệp mình sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh tốt nhất, bền vững nhất.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp xuất phát từ nguồn lực mà
doanh nghiệp ñang sở hữu bao gồm cả nguồn lực vô hình và nguồn lực hữu hình. Nếu
doanh nghiệp nào khai thác có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp mình sẽ tạo ra
lợi thế cạnh tranh với các ñối thủ trong ngành. Có những doanh nghiệp chỉ có những
21
nguồn lực thông thường nhưng lại có khả năng ñặc biệt trong việc sử dụng các nguồn
lực này theo một cách thức ñộc ñáo mà các doanh nghiệp khác không thể thực hiện
ñược sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh và thu ñược lợi nhuận cao. Ngược lại một doanh
nghiệp có thể có những nguồn lực ñộc ñáo nhưng nếu chỉ có khả năng thông thường
trong việc sử dụng các nguồn lực này thì năng lực cạnh tranh cũng “mờ nhạt” và kém
bền vững. Và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ mạnh nhất nếu doanh nghiệp
vừa có các nguồn lực ñộc ñáo khó sao chép về giá trị, vừa có khả năng ñặc biệt ñể khai
thác nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ñáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.
Nếu lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp xuất phát từ việc sở hữu những nguồn
lực hữu hình, dễ sao chép (như dây chuyền công nghệ hiện ñại,…), thì lợi thế ñó chỉ có
thể tồn tại nhất thời, vì các ñối thủ sẽ dễ dàng sao chép ñể tìm cách sở hữu nguồn lực
giống mình, lúc ñó năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mất lợi thế. Nếu doanh
nghiệp xây dựng lợi thế cạnh tranh dựa vào những nguồn lực vô hình (như uy tín
thương hiệu, nghệ thuật marketing,…) và dựa vào yếu tố ñộc ñáo thì lợi thế cạnh tranh
sẽ có xu hướng lâu bền hơn do ñối thủ cạnh tranh khó có thể sao chép ñể dành lợi thế
cạnh tranh.
Xây dựng năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực, doanh nghiệp cần thực hiện
năm bước như sau :
Bước 1: Xác ñịnh và phân loại nguồn lực của doanh nghiệp. ðánh giá ñiểm mạnh
và ñiểm yếu so với ñối thủ. Xác ñịnh các cơ hội cho việc sử dụng các nguồn lực tốt.
Bước 2: Xác ñịnh khả năng của doanh nghiệp có thể làm ñược ñiều gì hiệu quả
hơn ñối thủ của mình? Xác ñịnh các nguồn của ñầu vào và tính phức tạp của mỗi tiềm
năng.
Bước 3: ðánh giá các tiềm năng phát sinh do việc cho thuê các nguồn lực và khả
năng :
- Các tiềm năng duy trì lợi thế cạnh tranh.
- Tính thích ñáng của các nguồn lực thu về
Bước 4: Chọn lựa một chiến lược mà khai thác tốt nhất các nguồn lực và khả năng
của doanh nghiệp ñối với các cơ hội bên ngoài.
22
Bước 5: Xác ñịnh các khoảng cách nguồn lực cần ñược rút ngắn; bổ sung, nâng
cấp và làm tăng nền tảng nguồn lực của doanh nghiệp.
Hai cách tiếp cận chuỗi giá trị và nguồn lực giải thích nguồn gốc năng lực cạnh
tranh không mâu thuẫn với nhau mà có thể bổ sung, hỗ trợ nhau trong quá trình phân
tích, tìm hiểu nguồn gốc và cơ chế phát sinh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần
phải biết nguồn gốc, các yếu tố, cách thức duy trì năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Nghĩa là, cần phải sử dụng kết hợp cả hai cách tiếp cận nói trên. Dựa theo chuỗi
giá trị và nguồn lực, có thể phân loại các nguồn lực theo bảng 1.1 như sau :
Bảng 1.1 Phân loại nguồn lực
Các nguồn lực Tài sản ròng của doanh nghiệp hiện có, khả năng nợ, các mức tín
tài chính dụng, dự trữ tiền mặt và bất cứ một tài sản nào khác.
Các nguồn lực Nhà xưởng, máy móc, công cụ dụng cụ, hàng hóa tồn kho, nguyên
vật chất liệu, thiết bị văn phòng, phương tiện sản xuất…
Các nguồn lực Kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng của nhà quản lý và nhân viên.
nhân lực Khả năng thích ứng với lòng trung thành của nhân viên.
Công nghệ Bí mật công nghệ, bằng phát minh, sáng chế, bản quyền…..
Thương hiệu; nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm; uy tín sản phẩm; Danh tiếng Hình ảnh công ty; văn hóa doanh nghiệp.
Mối quan hệ với Chính phủ, cơ quan quản lý ñịa phương, với
Các mối quan hệ khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối và mối quan hệ cộng
ñồng…
Mọi công ty ñều có các nguồn lực riêng, tuy nhiên cần phải nhìn nhận là các
nguồn lực này không phải là duy nhất và có khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững
cho doanh nghiệp, trừ phi nguồn lực ñó phải khó xây dựng, khó mua, khó thay thế hoặc
khó bắt chước từ các ñối thủ cạnh tranh .
1.2.2.3 Quy trình phân tích các nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh
23
Rudolf Grunig – Richard Kuhn ( 2005) ñã sử dụng quy trình phân tích ngược
trong chuỗi giá trị của Micheal Porter ñể tìm ra các nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh
A
C1 C1
B2
C2
B1
A
Các mối quan hệ phụ thuộc
Các mối quan hệ phân tích
A,B1,B2,C1,C2 : Các bước trong qui trình phân tích
của doanh nghiệp.
Bước 1 : tại ñiểm A, bên phải sơ ñồ, thể hiện các lợi thế cạnh tranh trong phối
Hình 1.4 Quy trình phân tích các nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh ( Nguồn : “ Hoạch ñịnh chiến lược theo quá trình của Rudolf Grunig và Richard Kuhn )
Bước 1: Tạo ra một danh sách các hoạt ñộng giá trị và nhận dạng các hoạt ñộng
thiết yếu cho các lợi thế cạnh tranh mục tiêu phối thức. Vì phối thức phụ thuộc trực tiếp
vào các hoạt ñộng chủ yếu, nên tốt nhất bắt ñầu bằng cách xem xét các hoạt ñộng này.
ðây là B1 trên sơ ñồ. Sau ñó, các hoạt ñộng hỗ trợ cần thiết (B2) có thể nhận dạng và
ñánh giá theo sự ñóng góp của chúng vào các lợi thế cạnh tranh trong phối thức.
Bước 2: Khảo sát các nguồn lực cần cho các hoạt ñộng tạo ra giá trị này xảy ra
(C1 và C2).
Bên cạnh việc phân tích các nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp
cần phải xác ñịnh ñược nguồn lực cốt lõi ñể tạo nên năng lực cốt lõi, năng lực khác biệt
ñể từ ñó duy trì, phát triển các nguồn lực này và tạo nên lợi thế cạnh tranh so với các
ñối thủ:
- Năng lực cốt lõi ( Core competencies).
24
Trần ðình Thọ- Nguyễn Thị Mai Trang (2007) cho rằng năng lực cốt lõi là năng
lực mà doanh nghiệp có thể thực hiện tốt hơn những năng lực khác trong nội bộ công
ty, năng lực ñó mang tính trung tâm ñối với khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Các năng lực cốt lõi phải khác biệt nhau (Prahalad và Gary Hamel, 1990).
- Năng lực khác biệt ( Distinctive Competencies).
John Kay (1993) Cho rằng năng lực khác biệt là những năng lực mà doanh
nghiệp có thể thực hiện tốt hơn ñối thủ cạnh tranh, nó cho phép doanh nghiệp tạo ra lợi
thế cạnh tranh. Giá trị của bất kỳ lợi thế nào tạo ra phụ thuộc vào tính bền vững và khả
năng thích ứng của nó. Kay chỉ ra có 3 loại năng lực khác biệt là cơ cấu hợp tác, sự ñổi
mới và danh tiếng. Các năng lực khác biệt khó xây dựng và duy trì, khó sao chép và bắt
chước, cũng như khó có thể mua ñược.
Các năng lực khác biệt không phải dễ dàng bắt chước và rất tốn kém nhất là khi
các năng lực khác biệt ñó có tính chất năng ñộng, không ngừng biến hóa. Các ñối thủ
muốn bắt chước cần phải có khả năng và quyết tâm cao. Do ñó việc tăng ñầu tư hoặc
tăng tính mạo hiểm sẽ làm ñối thủ phải nản lòng.
1.3 Tóm tắt chương 1
Chương 1 ñã trình bày các lý thuyết về cạnh tranh như khái niệm về cạnh tranh,
các quan ñiểm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và các tiêu chí ñánh giá, lợi thế cạnh
tranh, các yếu tố tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ðồng thời, giới
thiệu mô hình chuỗi giá trị của Michael E.Porter về năng lực cạnh tranh và mô hình
phân tích năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực. Chương tiếp theo dựa trên ứng dụng
mô hình chuỗi giá trị ñể phân tích các nguồn lực tạo nên năng lực cạnh tranh, các nhân
tố tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh trong ngành bất ñộng sản nhà ở và sự ñáp ứng của
Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức với các tiêu chí qua góc nhìn của khách hàng.
ðồng thời, nghiên cứu tìm ra các nguồn lực tạo nên năng lực cạnh tranh cũng như ñánh
giá các nguồn lực cốt lõi của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức.
25
Chương 2
ðÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC
Chương 2 sẽ giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển của Công ty CP Phát
triển nhà Thủ ðức, phân tích ñánh giá ñánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CP
Phát triển nhà Thủ ðức thông qua việc phân tích chuỗi giá trị và các nguồn lực tạo nên
năng lực cạnh tranh của công ty.
2.1 Hoạt ñộng của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ ðức. Tên viết tắt: Thuduc
House. ðịa chỉ trụ sở: 13-15-17 Trương ðịnh, phường 6, quận 3, TP.HCM, tiền thân là
doanh nghiệp nhà nước ñược thành lập từ năm 1990 và chính thức chuyển ñổi sang
công ty cổ phần từ năm 2000 với vốn ñiều lệ là 15 tỷ ñồng. Công ty chính thức niêm
yết cổ phiếu (mã TDH) trên sàn chứng khoán vào ngày 14 tháng 12 năm 2006.
Từ năm 2001 ñến nay, công ty ñã thực hiện nhiều dự án bất ñộng sản lớn như: khu
ñô thị phường Tam Bình (quận Thủ ðức), khu nhà ở phường Bình An, khu nhà ở
phường An Phú (quận 2), công trình chợ ñầu mối nông sản thực phẩm Thủ ðức, dự án
chung cư Cantavil (quận 2), chung cư TDH Trường Thọ, dự án khu ñô thị mới Bình
Chiểu (quận Thủ ðức), dự án căn hộ chung TDH-Phước Bình (quận 9),.. Năm 2008,
công ty ñón nhận Chứng nhận cam kết chất lượng ñạt chuẩn ISO 9001:2001 từ tổ chức
Det Norske Veritas. Ngoài ra, công ty còn ñang chuẩn bị ñầu tư nhiều dự án khác như: Chung cư TDH-Phước Long với tổng diện tích sàn là 20.363m2, chung cư TDH-Phúc Thịnh ðức (diện tích sàn: 85.330m2), chung cư TDH-Bình Chiểu (diện tích sàn: 51.462m2), dự án khu dân cư-văn phòng thương mại Chân Mây-Lăng Cô (Huế), diện
tích 13,8 ha,… và tham gia góp vốn nhiều dự án khác.
Trải qua hơn 20 năm hoạt ñộng, Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ñã có những
bước phát triển vượt bậc, trở thành một trong những công ty hàng ñầu về lĩnh vực kinh
doanh nhà ở của thành phố, có nhiều ñóng góp trong việc tạo dựng và phát triển diện
mạo ñô thị của Tp.Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung.
26
2.1.2 Sản phẩm chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu của công ty hiện nay là căn hộ chung cư bao gồm hai dòng sản
phẩm chính là:
- Dòng căn hộ chung cư cao cấp: ñược thiết kế, xây dựng bảo ñảm theo những tiêu
chuẩn của Bộ Xây dựng, sử dụng trang thiết bị, vật liệu cao cấp, qui hoạch không gian
hài hòa với nhiều dịch vụ công cộng, tiện ích cho người sử dụng, có giá bán từ 30 triệu ñồng/m2.
- Dòng căn hộ chung cư trung bình: ñảm bảo các tiêu chuẩn về thiết kế, xây dựng,
sử dụng vật liệu trang trí trung bình, giá bán từ 14,5 triệu ñồng m2.
2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, logo của công ty
* Tầm nhìn
- Luôn trong nhóm các công ty kinh doanh ñịa ốc và ñầu tư phát triển hàng ñầu
Việt Nam.
- Tạo bước phát triển ñột phá trong 10 năm tới và trở thành tập ñoàn kinh tế vững
mạnh, ñóng góp thiết thực cho cộng ñồng.
* Sứ mệnh
- Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ về bất ñộng sản nhằm thoả mãn nhu cầu
khách hàng với khẩu hiệu “Cùng bạn nâng cao chất lượng cuộc sống”.
- Tạo ra cơ hội nghề nghiệp cho người lao ñộng với thu nhập ổn ñịnh, môi trường
làm việc thân thiện và phát triển nghề nghiệp.
- Gia tăng giá trị cổ ñông thông qua việc quản trị doanh nghiệp minh bạch và hiệu
quả, ñảm bảo việc bảo toàn vốn và gia tăng lợi nhuận của công ty.
- Tạo ra giá trị cho cộng ñồng thông qua việc phát triển doanh nghiệp cũng như
các sản phẩm, dịch vụ bất ñộng sản phù hợp lợi ích chung, gắn kết, san sẻ những thành
quả của doanh nghiệp với xã hội.
* Logo của công ty
Logo của công ty ñược thiết kế rất tinh tế và ý nghĩa, có mặt trên tất cả các sản
phẩm của công ty, logo ñã ñược Cục Sở hữu trí tuệ cấp ñăng ký bảo hộ vào ngày
08/08/2006, thời hạn bảo hộ là 10 năm.
27
Hình 2.1 Logo của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
2.2 Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh
của công ty
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô
2.2.1.1 Môi trường kinh tế
Là một tế bào của nền kinh tế, bất kể doanh nghiệp nào cũng chịu sự ảnh hưởng,
tác ñộng của môi trường kinh tế, hay nói cách khác, môi trường kinh tế ñóng vai trò rất
quan trọng ñối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng và là thành viên của
WTO, xu hướng các nguồn vốn từ bên ngoài ñổ vào Việt Nam ngày càng tăng qua các
kênh ñầu tư trực tiếp và gián tiếp,… từ ñó ñã góp phần ñưa Việt Nam trở thành một
trong các quốc gia ñạt mức tăng trưởng kinh tế khá cao trên thế giới. Theo số liệu của
Bộ Kế hoạch-ðầu tư, GDP Việt Nam giai ñoạn 2006-2010 ñạt mức tăng trưởng bình
quân 6,9%. Thu nhập bình quân ñầu người năm 2009 ñạt 1.040 USD, tăng gần 10 lần
so với năm 1990, ñưa Việt Nam thoát khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp. Kinh tế
tăng trưởng ổn ñịnh, quá trình ñô thị hóa nhanh ñã làm nhu cầu nhà ở tăng cao, theo Bộ
Xây dựng, cả nước hiện cần khoảng 20 triệu căn hộ.
Tuy nhiên, với tình hình biến ñộng kinh tế thế giới, lạm phát trong nước, lãi suất
ngân hàng cao, thị trường chứng khoán tuột dốc như hiện nay ñã gây khó khăn rất lớn
ñến các doanh nghiệp kinh doanh nhà ở.
2.2.1.2 Môi trường văn hóa, xã hội
Việt Nam có một nền văn hóa rất ña dạng, phong phú và giàu bản sắc bởi ñó là sự
giao hòa văn hóa của 54 sắc tộc cùng tồn tại trên lãnh thổ. Bên cạnh ñó, văn hóa Việt
Nam còn chịu nhiều ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Quốc cùng với nền văn minh
lúa nước với lối sống ñịnh canh ñịnh cư, trong ñó nhà ở gắn liền với cuộc sống và nó
28
còn là biểu hiện của sự thịnh vượng. Do vậy, lĩnh vực kinh doanh nhà ở còn rất nhiều
tiềm năng phát triển.
Về dân số - xã hội: Với qui mô dân số gần 86 triệu người (kết quả ñiều tra dân số
nhà ở 01/4/2009), trong ñó có gần 44 triệu người trong ñộ tuổi lao ñộng ñang làm việc,
chiếm hơn 51% dân số, ñời sống của người dân Việt Nam ñã có sự cải thiện, tỷ lệ hộ
nghèo ñã giảm từ 13,4% năm 2008 xuống còn 12,3% vào năm 2009. Do ñó, nhu cầu về
nhà ở trong xã hội không ngừng tăng cao do tỷ lệ dân số trẻ, có thu nhập và quá trình
ñô thị hóa.
2.2.1.3 Môi trường chính trị, pháp luật
Là một trong số các quốc gia có nền chính trị ổn ñịnh, Chính phủ Việt Nam ñang
tiếp tục ñẩy mạnh tiến trình cải cách về thể chế ñể tạo ra nền tảng vững chắc cho hoạt
ñộng kinh tế bền vững, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn ñầu tư trong và ngoài nước. Nhiều
bộ luật liên quan ñến lĩnh vực kinh doanh ñược ban hành và tiếp tục sửa ñổi, bổ sung
theo hướng ngày càng thông thoáng ñã tạo khung pháp lý vững chắc cho các doanh
nghiệp yên tâm, mạnh dạn ñầu tư sản xuất.
Tuy nhiên, nhìn chung hệ thống pháp luật của Việt Nam còn chưa ñầy ñủ và ñồng
bộ, vừa thừa lại vừa thiếu, tạo nên nhiều kẻ hở làm cho thị trường phát triển ñôi lúc bị
lệch lạc, thiếu tính minh bạch. ðặc biệt, chính sách pháp luật liên quan ñến lĩnh vực ñất
ñai, thị trường bất ñộng sản còn chưa nhất quán, thường xuyên thay ñổi gây khó khăn
cho doanh nghiệp. Mặt khác, nạn tiêu cực trong giải quyết thủ tục hành chính chưa
ñược ñẩy lùi cũng là vấn ñề các doanh nghiệp rất quan tâm, cần ñược khắc phục trong
thời gian tới.
2.2.1.4 Môi trường tự nhiên
Việt Nam nằm trên bán ñảo ðông dương với diện tích 331.000 km2, gần 3.260 km
bờ biển, không nằm trên vành ñai ñộng ñất, núi lửa, tài nguyên khoáng sản phục vụ cho
ngành xây dựng sẵn có trong tự nhiên như cát, ñá, vôi, gỗ, sắt,… nguồn nguyên vật liệu
xây dựng ña số tự sản xuất trong nước do ñó, rất thuận tiện cho ngành xây dựng nhà ở.
2.2.2 Phân tích môi trường vi mô
2.2.2.1 Sản phẩm thay thế
29
Xét trên góc ñộ lý thuyết, sản phẩm thay thế là một trong những yếu tố của môi
trường vi mô làm tăng tính cạnh tranh của thị trường, nhất là trong thời ñại khoa học kỹ
thuật tiến bộ như hiện nay, người tiêu dùng có rất nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, ñiều
này ñối với lĩnh vực bất ñộng sản nhà ở thì hầu như không ảnh hưởng bởi vì nhà ở là
sản mang tính ñặc thù cao, gắn liền với ñất ñai nên hầu như không có sản phẩm thay
thế. Mặc dù vậy, trong thực tế hiện nay còn tồn tại các dạng nhà ở tạm bợ bằng tranh,
tre, lá (chủ yếu ở nông thôn) hoặc dạng nhà ở bằng container mới xuất hiện gần ñây
nhưng hầu như thị phần không ñáng kể.
2.2.2.2 Nhà cung cấp
Ngành kinh doanh nhà ở phụ thuộc rất nhiều các nhà cung cấp từ vật liệu xây
dựng, trang trí nội thất, ñến tư vấn thiết kế, qui hoạch, thi công xây dựng, giám sát,…
tuy nhiên, hiện nay trên thị trường có rất nhiều ñơn vị cung cấp, sản phẩm ña dạng, giá
cả cạnh tranh nên doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn. Ngoài ra, lĩnh vực bất ñộng sản
nhà ở còn có yếu tố ñầu vào ñặc biệt là quyền sử dụng ñất, ñây là “mặt hàng” rất ñặc
thù, ñóng vai trò quan trọng ñối với các sản phẩm nhà ở. Hiện nay, doanh nghiệp muốn
lập dự án xây dựng nhà ở phải có nguồn quỹ ñất nhưng với giá ñất biến ñộng tăng cao
trong thời gian qua, diện tích ñất trống không còn nhiều, cơ chế chính sách gây bất lợi
cho doanh nghiệp như phải chuyển nhượng ñạt từ 80% diện tích trở lên mới ñược phê
duyệt dự án hoặc phải ñền bù theo giá thị trường,… ñây là yếu tố có khả năng tác ñộng
lớn nhất ñối với hoạt ñộng của công ty.
2.2.2.3 Khách hàng
Khách hàng của công ty rất ña dạng về thành phần xã hội, trình ñộ học vấn, nghề
nghiệp, chức vụ, ñộ tuổi. Từ năm 2008 trở về trước: 80-90% khách hàng là nhà ñầu tư,
từ năm 2009 ñến nay ña số khách hàng có nhu cầu mua nhà ñể ở. Hiện nay, do có nhiều
sản phẩm dự án nhà ở nên khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, với uy tín
thương hiệu của công ty cùng với sự ổn ñịnh của chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý,
khách hàng khó có thể gây ảnh hưởng ñến công ty.
2.2.2.4 ðối thủ tiềm năng
30
Rào cản gia nhập ngành ñối với ngành kinh doanh bất ñộng sản nhà ở là tương ñối
lớn do những yêu cầu về vốn lớn, nguồn quỹ ñất, mối quan hệ với các cơ quan công
quyền. ðặc biệt, sự trầm ấm của thị trường bất ñộng sản nhiều năm qua, lãi suất ngân
hàng tăng cao ñã khiến cho nhiều doanh nghiệp không muốn gia nhập ngành. Tuy
nhiên, số dự án của các doanh nghiệp chưa triển khai cũng còn rất nhiều ñặt doanh
nghiệp trước những thách thức cạnh tranh quyết liệt trong thời gian tới.
Bảng 2.1: Một số dự án nhà ở của các doanh nghiệp ở TP.Hồ Chí Minh
Tên nhà ñầu tư Số lượng căn hộ Thời gian hoàn thành
12/2011
Cty Lan Phương-Căn hộ MHBR Tower Cty BCCI-Căn hộ Nhất Lan 12/2011
Cty ITC-Căn hộ Thịnh Vượng 10/2012
11/2012 Cty ðất Xanh-Căn hộ Phú Gia Hưng 214 căn hộ, diện tích sàn xây dựng là 23.172 m2 166 căn hộ, diện tích sàn xây dựng là 12.425 m2. 128 căn hộ, diện tích sàn xây dựng là 20.753 m2 234 căn, diện tích sàn xây dựng là 23.562m2
Nguồn: Phòng Bán hàng Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
2.2.2.5 Cường ñộ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành
Mặc dù thị trường bất ñộng sản nhà ở ñang trong giai ñoạn khó khăn nhưng ñã thu
hút rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước, thuộc mọi thành phần, mọi lĩnh vực
tham gia ñầu tư, có thể kể ñến như là: tập ñoàn Vincom, tập ñoàn Dầu khí, tập ñoàn
Hòa Phát, tập ñoàn Becamex ICD, tập ñoàn Hoàng Anh Gia Lai, Tổng công ty Sông
ðà, Công ty cổ phần Huy Hoàng, công ty ðất Lành, công ty ðất Xanh, công ty Vạn
Phát Hưng, công ty Tín Nghĩa, Tổng công ty Phong Phú, công ty Savico, công ty NVT,
công ty cổ phần ðịa ốc ACB, công ty cổ phần ñịa ốc Sacomreal,… Các dự án chủ yếu
tập trung phát triển ở các ñô thị lớn và phần lớn phục vụ cho nhu cầu tại chỗ (do ñặc
thù hàng hóa bất ñộng sản gắn liền với ñất), nên sự cạnh tranh thường mang tính ñịa
bàn.
Riêng khu vực thành phố Hồ Chí Minh, là ñịa bàn phát triển mạnh về nhà ở, thị
trường căn hộ hiện tập trung phát triển tại các quận ven thành phố như quận 2, quận 7,
quận 9, quận 12, Thủ ðức, Bình Tân,… với rất nhiều dự án của các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần, cường ñộ cạnh tranh ngày càng gay gắt.
31
Theo số liệu thống kê của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức, sản lượng tiêu thụ
và thị phần năm 2010 của một số doanh nghiệp bất ñộng sản nhà ở lớn khu vực thành
phố Hồ Chí Minh như sau:
Bảng 2.2 Sản lượng và thị phần của một số công ty bất ñộng sản lớn ở TP.HCM
Tên Doanh nghiệp
Lượng tiêu thụ 2010 (Căn) 480 Thị phần năm 2010 5,66%
310 288 3.5% 3,39%
262 3,09 %
Nguồn: Phòng Bán hàng-Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
Công ty CP ñầu tư và xây dựng Bình Chánh (BCCI) Công ty CP Vạn Phát Hưng Công ty CP ñầu tư kinh doanh phát triển nhà INTRESCO Công ty CP phát triển nhà Thủ ðức Công ty CP ñầu tư Thủ Thiêm 250 2,82%
2.3 Nghiên cứu thang ño và các nhân tố ñánh giá năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp ngành bất ñộng sản nhà ở
2.3.1 Nghiên cứu ñịnh tính
Nghiên cứu ñịnh tính nhằm khám phá các biến quan sát dùng ñể ño lường các
khái niệm hình thành nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh ngành bất
ñộng sản nhà ở. Nghiên cứu ñịnh tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm với thành phần
gồm 10 người ñược thực hiện bằng biện pháp phân tích dữ liệu thứ cấp gồm các dữ liệu
phân tích ngành bất ñộng sản nhà ở Việt Nam trong những năm gần ñây, dữ liệu của
Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức: qui trình sản xuất kinh doanh, các dữ liệu sản
lượng sản xuất, tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận… Thành phần tham dự nhóm thảo luận
gồm: 10 người, hiện ñang công tác tại các phòng ban của công ty như sau: phòng Phát
triển dự án: 02 người, phòng Bán hàng: 02 người, phòng Dịch vụ bất ñộng sản: 02
người, phòng Marketing: 01 người, phòng Tổ chức-Hành chính: 01 người, phòng Kế
toán-Ngân quỹ: 01 người, phòng Quản trị dữ liệu: 01 người.
Nghiên cứu ñược thực hiện vào tháng 12/2010, dàn bài thảo luận ñược trình bày ở
phụ lục 1.
* Kết quả nghiên cứu ñịnh tính:
32
Qua nghiên cứu ñịnh tính bằng phương pháp thảo luận nhóm, chúng tôi xác ñịnh
có 36 chỉ tiêu cần thiết ñể xây dựng bảng câu hỏi chính thức dùng cho nghiên cứu ñịnh
lượng chính thức (xem phụ lục 2)
2.3.2 Nghiên cứu ñịnh lượng
* ðo lường cảm nhận của khách hàng về năng lực cạnh tranh:
ðể có cơ sở ñánh giá ñúng các yếu tố xác ñịnh năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp kinh doanh bất ñộng sản nhà ở và ñánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CP
Phát triển nhà Thủ ðức, tác giả ñã thiết kế bảng câu hỏi khảo sát khách hàng, ñược ño
lường bằng 75 biến quan sát, trong ñó có 36 biến quan sát ñánh giá các yếu tố tác ñộng
ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh nhà ở qua cảm nhận của khách
hàng, 36 biến khách hàng ñánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà
Thủ ðức và 3 biến thông tin cá nhân.
Thang ño: Nghiên cứu sử dụng thang ño Likert 7 bậc, trong ñó bậc 1 tương ứng
với mức ñộ hoàn toàn không ñồng ý và bậc 7 tương ứng với mức ñộ hoàn toàn ñồng ý.
Bảng câu hỏi khảo sát khách hàng ñược trình bày ở phụ lục 3
* Mẫu nghiên cứu:
- Thông tin mẫu: mẫu ñược chọn theo phương pháp thuận tiện.
- Kích thước mẫu: kích thước mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích. Nghiên
cứu này có sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Kích thước mẫu tối thiểu là 5
mẫu cho 1 tham số cần ước lượng (Bollen 1989). Do ñó, tác giả chọn mẫu theo tiêu
chuẩn 5:1. Với 39 tham số cần ước lượng, kích thước mẫu nghiên cứu tối thiểu phải là
39 x 5 = 195 mẫu.
ðể có ñược số mẫu như dự kiến (195 mẫu) phục vụ cho nghiên cứu, có 400 phiếu
ñiều tra ñược phát cho các khách hàng như là: công ty tư vấn thiết kế, công ty xây
dựng, sàn giao dịch bất ñộng sản, nhân viên môi giới bất ñộng sản, ngân hàng và một
số ñối tượng am hiểu về lĩnh vực nhà ở. Sau khi phỏng vấn và thu hồi bảng khảo sát,
tác giả loại các bảng câu hỏi không hợp lệ, còn lại ñưa và xử lý, phân tích dữ liệu trên
phần mềm xử lý dữ liệu SPSS 15.0
2.3.3 Phân tích kết quả nghiên cứu
33
2.3.3.1 Phân tích mẫu khảo sát
Có 400 thư ñược gởi cho khách hàng là các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây
dựng, sàn giao dịch bất ñộng sản, nhân viên môi giới bất ñộng sản, ngân hàng và một
số ñối tượng am hiểu về lĩnh vực nhà ở,… thông tin phản hồi có 332 thư phản hồi, sau
khi loại bỏ 31 phiếu không hợp lệ do bỏ trống nhiều hoặc ñánh không chính xác, còn lại
301 phiếu ñạt yêu cầu ñược làm sạch và ñưa vào phân tích dữ liệu thông qua phần mềm
SPSS 15.0. Bảng phân tích mẫu khảo sát ñược trình bày trong phụ lục 4.
- Về giới tính: Nam giới có 125 người trả lời khảo sát ( 41,5%) và nữ giới có 176
người trả lời khảo sát (58,5%).
- Về tuổi tác: tuổi trên 18 ñến 30 tuổi có 48 người (15,9%), trên 30 ñến 45 tuổi có
117 người (38,9%), trên 45 ñến 60 tuổi có 112 người ( 37,2%), trên 60 tuổi có 08 người
(8%).
- Về lĩnh vực công tác: Có 159 người trả lời phỏng vấn (52,8%) là các khách hàng
có quan tâm ñến việc mua bán bất ñộng sản, 62 người (20,6%) ñang làm việc trong các
công ty dịch vụ kinh doanh bất ñộng sản, sàn giao dịch bất ñộng sản, 48 người (15,9%)
làm việc trong các công ty thiết kế, xây dựng nhà, 32 người (10,6%) là các nhân viên
nhân viên tín dụng của ngân hàng.
2.3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Toàn bộ các biến quan sát (36 biến) ñược ñưa vào phân tích nhân tố khám phá
(EFA) ñể giảm bớt hay tóm tắt dữ liệu và ñộ tin cậy (sig) của các biến quan sát có quan
hệ chặt chẽ với nhau hay không. Một số tiêu chuẩn mà các nhà nghiên cứu cần quan
tâm trong phân tích khám phá (EFA) như sau:
a) Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) ≥0,05.
b) Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) >0,5, nếu biến quan sát nào có hệ số tải
nhân tố <0,5 thì sẽ bị loại.
c) Thang ño ñược chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥50%.
d) Hệ số eigenvalue >1 (Gerbing và Anderson,1998).
e) Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥0,3 ñể tạo
ra giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun và Al-Tamimi, 2003).
34
ðề tài sử dụng phương pháp trích Principal Component Analysis với phép xoay
Varimax khi trích các yếu tố có Eigenvalue >1, nhằm rút gọn các nhân tố chủ yếu ảnh
hưởng ñến cảm nhận của khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng
của Thuduc House.
@ Kết quả phân tích nhân tố (xem phụ lục 5): Qua phân tích nhân tố khám phá
lần 1 ñã loại biến “Căn hộ có nhiều diện tích ña dạng, phù hợp ñiều kiện người mua” do
có hệ số tải nhân tố <0,5, sau ñó tiến hành phân tích nhân tố khám phá lần 2 với kết quả
phân tích nhân tố cho thấy KMO = 0,894, kiểm ñịnh Bartlett có mức ý nghĩa 0,000 thể
hiện các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể. Do ñó, phân
tích nhân tố là phù hợp, 35 biến ñược nhóm lại thành 7 nhân tố. Hệ số tải nhân tố
(Factor loading) ñều >0,5 thể hiện các biến quan sát ñều tương quan khá mạnh với các
nhân tố. Phương sai trích ñạt 72,769% thể hiện 7 nhân tố giải thích ñược 72,769% biến
thiên của dữ liệu, chứng tỏ rằng việc thiết lập các nhân tố mới là thích hợp.
Từ kết quả phân tích nhân tố trên, tác giả ñặt tên các nhân tố như sau :
* Nhân tố 1 “Thiết kế – Xây dựng” bao gồm các biến :
Căn hộ ñược xây dựng ñảm bảo chất lượng 1
Thời gian thi công ñúng tiến ñộ 2
Căn hộ thiết kế ñẹp, nhiều tiện ích 3
Căn hộ tiết kiệm năng lượng 4
Không gian qui hoạch hài hòa, thân thiện môi trường 5
Có nhiều tiện ích công cộng nằm trong dự án 6
* Nhân tố 2 “Giá bán sản phẩm”, gồm các biến:
1 Giá bán sản phẩm phù hợp
2 Có chính sách hỗ trợ vay ngân hàng
3 Chi phí ñặt cọc thấp
4 Có chính sách giá bán linh hoat theo ñiều kiện thanh toán
5 Thời gian thanh toán dài, ñiều kiện thanh toán thuận tiện
6 Giá bán ít biến ñộng
35
* Nhân tố 3 “Quảng cáo – Chiêu thị”, gồm các biến:
1 Công ty có nhiều chính sách chăm sóc khách hàng
2 Công ty có nhiều chương trình khuyến mãi
3 Thương hiệu công ty có uy tín
4 Thương hiệu công ty ñược quảng cáo thường xuyên
5 Thương hiệu công ty ñược nhiều người biết ñến
6 Slogan của công ty ấn tượng với khách hàng
7 Công ty tích cực tham gia hỗ trợ cộng ñồng
* Nhân tố 4 “Phân phối sản phẩm”, gồm các biến:
1 Căn hộ ñược bàn giao ñúng thời hạn cam kết
2 Giấy tờ pháp lý căn hộ hợp lệ, ñầy ñủ, nhanh gọn
3 Thời gian ký hợp ñồng ñến thời gian giao nhà ngắn
4 Công ty có hệ thống phân phối rộng rãi
* Nhân tố 5 “Chất lượng sản phẩm”, gồm các biến:
1 Chất lượng vật liệu tốt, không bị sự cố vặt
2 Căn hộ có chú trọng ñến yếu tố phong thủy
3 Diện tích căn hộ bảo ñảm theo hợp ñồng
4 Dự án có mật ñộ xây dựng thấp, diện tích cộng cộng cao
* Nhân tố 6 “Vị trí căn hộ”, gồm các biến:
1 Căn hộ có vị trí thuận tiện về giao thông
2 Căn hộ nằm gần khu trung tâm thành phố
3 Căn hộ nằm trong khu qui hoạch thuận tiện trong tương lai
4 Căn hộ nằm ở khu vực ñông dân cư
* Nhân tố 7 “Dịch vụ”, gồm các biến:
1 Nhân viên công ty có tinh thần phục vụ khách hàng
2 Nhân viên công ty có kiến thức chuyên môn
3 Chi phí dịch vụ vệ sinh, thang máy, bảo vệ hợp lý
36
Nhân viên công ty nhanh chóng cung cấp ñầy ñủ thông tin cần 4 thiết cho khách hàng
2.3.3.3 Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño
Hệ số Cronbach Alpha ñược sử dụng ñể ñánh giá tính chất hội tụ của các biến ño
lường một yếu tố nào ñó trong mô hình nghiên cứu và ñể loại biến rác. Như vậy, các
biến có tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu
chuẩn chọn các yếu tố (thang ño) khi nó có ñộ tin cậy Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên
(Nunnally & Burnstein 1994). Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho
rằng: “ nhiều nhà nghiên cứu ñồng ý rằng Cronbach’s Alpha từ 0.8 trở lên ñến gần 1 thì
thang ño lường là tốt, từ 0.7 ñến gần 0.8 là sử dụng ñược”. Cũng có nhà nghiên cứu ñề
nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng ñược trong trường hợp
khái niệm ñang nghiên cứu là mới hoặc mới ñối với người trả lời và trong các nghiên
cứu khám phá, tiêu chuẩn Cronbach’s Alpha có thể chấp nhận từ mức 0.6 trở lên.
Kết quả kiểm ñịnh ñộ tin cậy Cronbach’s Alpha của các nhân tố cho thấy thang ño
ñều ñạt yêu cầu về ñộ tin cậy (xem phụ lục 6)
2.3.3.4 Phân tích thống kê mô tả các biến
Phân tích này nhằm xác ñịnh mức ñộ quan trọng của từng tiêu chí theo cảm nhận
của khách hàng tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh nhà ở.
Kết quả nhìn chung, tất cả các tiêu chí ñược khách hàng ñánh giá cao về mức ñộ quan
trọng, trong ñó các tiêu chí liên quan ñến “Thiết kế-Xây dựng, “Giá bán”, “Vị trí căn
hộ” ñược khách hàng ñánh giá là quan trọng nhất.
Riêng ñối với Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức, qua kết quả khảo sát cho thấy
công ty ñáp ứng khá tốt các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh
doanh bất ñộng sản nhà ở. Có 14/35 (40%) tiêu chí ñạt ñiểm trên 5,0 (mức tốt so với
thang ñiểm 7), 9/35 (25,7%) tiêu chí ñạt ñiểm trên 4,0 ñến 5,0 (mức khá tốt so với thang
ñiểm 7), có 2/35 (5,7%) tiêu chí ñạt trên 3,5 ñến 4,0 (mức trung bình so với thang ñiểm
7), chỉ có 10/35 (28,5%) tiêu chí ñạt mức dưới 3,5 (mức yếu) (xem phụ lục 7)
- Các tiêu chí: “Thiết kế-Xây dựng”, “Chất lượng sản phẩm”, “Vị trí căn hộ” ñược
khách hàng ñánh giá tốt.
37
- Các tiêu chí “Phân phối sản phẩm”, “Dịch vụ” ñược khách hàng ñánh giá từ
trung bình ñến khá tốt.
- Riêng tiêu chí: “Quảng cáo-chiêu thị” và “Giá bán sản phẩm” bị ñánh giá ở mức
dưới trung bình, trong ñó mức giá bán của công ty bị khách hàng ñánh giá thấp nhất do
giá bán ñang ở mức tương ñối cao so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
Bảng 2.3 Hình ảnh cạnh tranh của công ty so với các ñối thủ trong ngành
Cty CP phát Cty CP ñầu tư Cty CP Vạn Cty CP KD phát Nhân tố tạo nên
triển nhà xây dựng Bình Phát Hưng triển nhà năng lực cạnh
Thủ ðức Chánh (BCCI) INSTRESCO tranh
Thiết kế-Xây dựng Tốt Tốt Tốt Tốt
Vị trí căn hộ Tốt Tốt Tốt Tốt
Giá bán Trung bình Khá Khá Khá
Chất lượng căn hộ Tốt Tốt Tốt Tốt
Quảng cáo-chiêu thị Trung bình Trung bình Khá Khá
Hệ thống phân phối Khá Khá Khá Khá
Dịch vụ Khá Khá Khá Khá
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Qua ñánh giá hình ảnh cạnh tranh, có thể thấy năng lực cạnh tranh của công ty trên
thị trường tương ñối tốt, tuy nhiên các ñối thủ lớn như Công ty BCCI, Cty Vạn Phát
Hưng, Cty INSTRESCO có năng lực cạnh tranh rất mạnh, vì vậy công ty cần tập trung
cải thiện nhân tố giá bán và quảng cáo - chiêu thị trong thời gian tới.
2.4 Phân tích chuỗi giá trị của công ty
2.4.1 Hoạt ñộng kinh doanh và năng lực tài chính
Từ khi chuyển sang hình thức cổ phần vào năm 2000, bằng chiến lược kinh
doanh sắc bén cùng với sự khởi sắc của thị trường bất ñộng sản, công ty ñã thực hiện
thành công nhiều dự án, tạo dựng hình ảnh thương hiệu có uy tín trên thị truờng.
Bước vào giai ñoạn năm 2007-2009, mặc dù ñây là giai ñoạn rất khó khăn, tuy
nhiên công ty ñã ñạt ñược những thành quả kinh doanh rất tốt. Tổng tài sản tăng bình
quân gần 30%/năm. Riêng trong năm 2008, doanh thu tăng ñột biến với 218% và lợi
38
nhuận sau thuế tăng 28,9%. Sang năm 2009, do thị trường bất ñộng sản bị ảnh hưởng
bởi những thay ñổi của Luật ñất ñai và khủng hoảng kinh tế thế giới, nên doanh thu năm
2009 giảm 19,7% so với năm 2008, tuy nhiên lợi nhuận sau thuế lại tăng 41% so với
năm 2008 do có sự ñóng góp rất lớn từ lợi nhuận tài chính và giảm 30% thuế thu nhập
theo chính sách kích cầu.
Bảng 2.4: Doanh thu sản phẩm, dịch vụ qua các năm 2007-2009 ðVT: Triệu ñồng
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Sản phẩm Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
Bán hàng 135.667 72% 403.274 67,3% 407.752 84,7%
Cung cấp dịch vụ 52.486 27,8% 63.499 10,6% 71.009 14,8%
Kinh doanh bất ñộng 358 0,2% 132.754 22,1% 2.580 0,5%
sản ñầu tư
188.512 100% 599.528 100% 481.340 100% Tổng cộng
Nguồn: Báo cáo của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh giai ñoạn 2007-2009
Năm 2007 ðVT: Triệu ñồng Năm 2009 Năm 2008 Stt Chỉ tiêu
1 Tổng giá trị tài sản 1.109.883 1.432980 1.833.444
2 Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ 188,512 599.528 481.340
3 Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh 106.572 269.152 307.366
4 Lợi nhuận khác 16.198 11.713 43.044
5 Lợi nhuận trong các cty liên doanh, liên kết 64.235 1.320 6.662
6 Tổng lợi nhuận trước thuế 187,004 282.185 357.072
7 Lợi nhuận sau thuế thu nhập 164,511 212.040 299.012
8 Tỷ lệ cổ tức/lợi nhuận sau thuế 25,9% 35,2% 31,5%
Nguồn: Báo cáo Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
39
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu giai ñoạn 2007-2009 ðVT: Triệu ñồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 3,15 3,50 3,12 Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLð/Nợ ngắn hạn
2 0,82 1,53 1,47 Hệ số thanh toán nhanh: TSLð-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
3 Tỷ số Nợ/Tổng tài sản 30,5% 28,7% 29,2%
4 Tỷ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 45,3% 41,7% 43,5%
5 0,17 0,42 0,26 Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài sản
6 Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 87,27% 35,37% 62,12%
7 Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 22% 21,48% 24,30%
Nguồn: Báo cáo Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty duy trì ñược tốc ñộ tăng trưởng cao về
doanh thu, lợi nhuận, tình hình tài chính cơ bản ổn ñịnh. So với các doanh nghiệp khác
trong ngành bất ñộng sản, ñặc biệt trong giai ñoạn thị trường khó khăn, thì hoạt ñộng
kinh doanh của công ty vẫn mang lại hiệu quả. ðiều ñó, chứng tỏ công ty có nền tảng
kinh doanh và tài chính rất tốt. Hoạt ñộng kinh doanh và năng lực tài chính ảnh hưởng
ñến tất cả các nhân tố tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
2.4.2 Tổ chức và quản lý nguồn nhân lực
2.4.2.1 Cơ cấu tổ chức
Công ty hiện áp dụng hình thức tổ chức trực tuyến chức năng giúp cho việc vận
hành bộ máy nhanh chóng, hiệu quả, cho phép công ty thích ứng nhanh chóng với sự
thay ñổi của thị trường. Ngòai ra, việc ủy quyền ra các quyết ñịnh cho các nhà quản trị
từng bộ phận cho phép nhà quản trị cấp cao tập trung thời gian và sức lực vào những
vấn ñề quan trọng, mang tính chiến lược của công ty. Với cơ cấu tổ chức một cách khoa
40
học, phù hợp với mô hình hoạt ñộng của công ty ñã làm cho việc truyền ñạt, phản hồi
thông tin nhanh chóng, giúp giải quyết nhanh các vụ việc trong kinh doanh
ðại hội cổ ñông
Hội ñồng quản trị Ban Kiểm sóat
Tổng Gð
Phó TGð
Phó TGð
Phó TGð
Phó TGð
Phó TGð
BP. Marke ting
BP. Bán hàng
BP. Phát triển dự án
BP. ðầu tư tài chính
BP. Quản trị dữ liệu
BP. Hành chính nhân sự
BP. Kế toán ngân quỹ
BP. Dịch vụ bất ñộng sản
Các cty ñầu tư chiến lược
Các cty thành viên
Các cty liên doanh, liên kết
Hình 2.2: Sơ ñồ tổ chức của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
2.4.2.2 Nguồn nhân lực
a) Quản trị viên cao cấp
ðội ngũ lãnh ñạo chủ chốt của Hội ñồng quản trị và Ban ñiều hành là những
người có trình ñộ chuyên môn, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực quản trị các dự
án, hoạt ñộng kinh doanh ñịa ốc, có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố kinh nghiệm kinh
41
doanh với kỹ năng quản trị công ty. Do ñó, việc hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của
công ty trong dài hạn cũng như trong ngắn hạn mang lại hiệu quả cao.
b) Công nhân viên
Tính ñến 31/12/2009, tổng số nhân viên của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
là 95 người (không kể nhân sự ở các công ty con) gồm 66 nam và 29 nữ.
* Về trình ñộ: ða số ñược ñào tạo cơ bản, có chuyên môn cao, nhất là ở các chức
danh lãnh ñạo cao cấp của công ty ñều có trình ñộ ñại học và trên ñại học, một số ñược
ñào tạo ở nước ngoài. Cụ thể như sau:
- Trên ñại học: 6 người, tỷ lệ 6,3%.
- ðại học: 55 người, tỷ lệ: 57,9%.
- Cao ñẳng: 4 người, tỷ lệ: 4,2%.
- Khác: 30 người, tỷ lệ: 31,6%.
* Về tuổi ñời: nhìn chung ña số tương ñối lớn tuổi, lực lượng trẻ còn ít thiếu tính
kế thừa.
- Dưới 30 tuổi: 18 người, tỷ lệ 18,9%.
- Từ 30 ñến 40 tuổi: 37 người, tỷ lệ: 39%.
- Trên 40 tuổi: 40 người: 42,1%.
* Năng suất lao ñộng:
Năng suất lao ñộng của công ty thể hiện qua mối quan hệ giữa số lao ñộng và
lợi nhuận. Hàng năm, số lao ñộng của công ty có tăng nhưng tương ñối ổn ñịnh so với
tốc ñộ tăng trưởng lợi nhuận khá cao. ðiều ñó cho thấy công ty sử dụng nguồn nhân
lực hợp lý, phát huy tốt hiệu quả, tăng năng suất lao ñộng.
42
283
300
250
188.1
200
164.5
150
Lao ñộng (người) Lợi nhuận (tỷ ñồng)
95
90
83
82
75
100
68
37.7
50
0
2005
2006
2007
2008
2009
Biểu 2.1: Lao ñộng và lợi nhuận của công ty từ 2005-2009
Nguồn: Báo cáo thường niên Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức từ 2005-2009
c) Công tác ñào tạo và chính sách lao ñộng
ðào tạo: Nhằm thực hiện chủ trương không ngừng nâng cao chất lượng nhân
viên, phục vụ hiệu quả cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Hàng năm, công ty tổ chức
nhiều khóa ñào tạo tại ñơn vị với các chuyên ngành chủ yếu gồm: chiến lược kinh
doanh, phân tích quản trị tài chính, quản lý dự án, kỹ năng bán hàng, marketing,… cho
các bộ phận nghiệp vụ, ñồng thời cấp kinh phí ñể CB-CNV học nâng cao khả năng
ngoại ngữ.
Chính sách lao ñộng: Ngoài chính sách lương thưởng hợp lý (lương bình quân
nhân viên trên 17 triệu ñồng/người/tháng), công ty còn quan tâm chăm lo nhiều chính
sách cho CB-CNV như tổ chức khám sức khỏe-du lịch nghỉ dưỡng hàng năm; thăm hỏi
CNV ñau ốm; chúc mừng và tặng quà trong các dịp lễ, tết; tặng tập vở con em nhân
dịp khai giảng; tổ chức Ngày hội gia ñình Thuduc House,… Ngoài ra, công ty còn có
chính sách mua bảo hiểm lâu dài cho CNV, tạo cho họ tâm lý ổn ñịnh, toàn tâm toàn ý
phục vụ cho công ty.
Công tác tổ chức và quản lý nguồn nhân lực ñược thực hiện tốt ñã tạo nên các yếu
tố: “Chất lượng sản phẩm”, “Phân phối sản phẩm” và “Dịch vụ” trong chuỗi giá trị.
2.4.3 Công tác nghiên cứu phát triển và cải tiến sản phẩm
43
Công ty thường xuyên quan tâm ñầu tư nghiên cứu và không ngừng cải tiến sản
phẩm, hoàn thiện qui trình sản xuất nhằm mang ñến sự thỏa mãn tối ña nhu cầu người
ở, giảm thiểu chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh. Trong khâu thiết kế-qui hoạch, ngoài
các chuyên gia thiết kế của mình, công ty luôn lựa chọn hợp tác với các ñơn vị tư vấn
thiết kế có uy tín trong nước và ngoài nước ñể tận dụng những khả năng của họ. Công
ty rất chú trọng ñến các tiêu chí ñẹp, hiện ñại, gần gũi môi trường, tiết kiệm năng
lượng cũng như các yếu tố về phong thủy. Những dự án nhà ở của công ty hiện nay
ñược thiết kế với nhiều diện tích ña dạng, phù hợp cho nhu cầu ở của cá nhân, gia ñình
nhỏ, gia ñình 3 thế hệ, có hệ thống ñường truyền ñiện thoại, internet, cáp tivi, hệ thống
cung cấp gas ñến từng căn hộ, hệ thống camera an ninh,… nhằm tạo sự khác biệt của
sản phẩm, thu hút khách hàng.
Quá trình thi công xây dựng, công ty luôn chọn thuê các ñơn vị có thương hiệu,
nhiều kinh ngiệm như: Công ty Bê tông Châu Thới, Tổng công ty xây dựng số 5, Công
ty CP xây dựng Hòa Bình, công ty CP Cơ ñiện lạnh Ree,… ñể thi công xây dựng, ñiện
nước, hoàn thiện công trình. Tổ chức quản lý dự án một cách khoa học, ñảm bảo tiến
ñộ, an toàn và chất lượng công trình. Thường xuyên nghiên cứu ñưa vào sử dụng
những trang thiết bị, vật liệu xây dựng mới, hiện ñại, chất lượng, giá cả phù hợp .
Từ việc thực hiện tốt công tác nghiên cứu phát triển và cải tiến sản phẩm ñã tạo
nên nhân tố “Thiết kế-Xây dựng”, “Chất lượng sản phẩm” và “Giá bán sản phẩm”
trong chuỗi giá trị của công ty.
2.4.4 Mua sắm nguyên vật liệu
ðối với sản phẩm dự án nhà ở, yếu tố nguyên vật liệu chủ yếu bao gồm nguồn
quỹ ñất và vật liệu xây dựng-trang trí nội thất, nhân công xây dựng. Công ty không tự
tổ chức thi công xây dựng mà thường giao thầu cho các nhà thầu thi công trọn gói, nhờ
có kinh nghiệm, quan hệ tốt với nhiều ñối tác nên công ty luôn ñược các nhà thầu lớn,
uy tín cung cấp sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý, chính sách thanh toán linh hoạt
giúp công ty giảm thiểu chi phí, ổn ñịnh sản xuất. Riêng ñối với nguồn quỹ ñất, ñây là
yếu tố rất quan trọng chiếm khoảng 1/3 giá thành sản phẩm, ñồng thời quyết ñịnh phần
lớn ñến sự thành công dự án. Nhận thức ñược ñiều ñó, công ty luôn phát huy tối ña
44
mối quan hệ tốt với các cơ quan nhà nước các cấp ñể tạo lập nguồn quỹ ñất cho công
ty với chi phí thấp, vị trí thuận lợi bằng cách mua lại quỹ ñất tái ñịnh cư ở ñịa phương,
xin qui hoạch dự án ở một số vị trí mặt bằng ñất công do Nhà nước quản lý hoặc ở các
khu vực ñất nông nghiệp giá thấp. Từ ñó, giúp công ty giảm giá thành sản phẩm, tạo
nên lợi thế cạnh tranh ñối với các ñối thủ.
Hoạt ñộng này tác ñộng ñến nhân tố “Vị trí căn hộ”, “Chất lượng căn hộ” và “Giá
bán”.
2.4.5 Hoạt ñộng sản xuất
ðối với ngành kinh doanh bất ñộng sản nhà ở, qui trình sản xuất ra một sản phẩm
rất phức tạp thường kéo dài trung bình từ 5-7 năm trải qua nhiều công ñoạn, tuy nhiên
có thể tóm tắt thành ba giai ñoạn chính như sau:
* Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư: bao gồm việc lập các thủ tục về ñất ñai, thiết kế-qui
họach tổng thể, phê duyệt dự án, xin phép xây dựng, tổ chức ñấu thầu lựa chọn ñơn vị
thi công,… ðây là giai ñoạn rất quan trọng, thời gian kéo dài và quyết ñịnh ñến sự
thành công của dự án. ðể thực hiện việc này, công ty ñã thành lập Phòng Phát triển dự
án ñể tham mưu các thủ tục pháp lý, ñồng thời thuê các ñơn vị tư vấn thực hiện ở các
khâu then chốt như lập qui hoạch tổng thể, thiết kế chi tiết,.. Sau ñó, hồ sơ ñược thông
qua với sự ñóng góp của ban lãnh ñạo công ty, các chuyên viên có kinh nghiệm của
các phòng ban liên quan theo một qui trình khoa học, ñảm bảo về thời gian tiến ñộ và
sự chặt chẽ trong qui trình.
* Giai ñoạn thực hiện dự án: gồm việc thi công xây dựng, trang trí nội thất, lắp
ñặt các hệ thống ñiện, nước, chiếu sáng, PCCC, an ninh, ñiện thoại, internet, xử lý
nước thải, cây xanh,…. Tất cả các công ñoạn này do các ñơn vị thuê ngoài thực hiện,
công ty chỉ tập trung khâu tổ chức ñấu thầu, lập biểu thời gian sản xuất, quản lý dự án,
giám sát thi công nhằm ñảm bảo cho công trình thi công ñạt chất lượng và ñảm bảo
tiến ñộ. ðội ngũ kỹ sư giám sát của công ty sẽ thường xuyên kiểm tra giám sát 24/24
việc thi công của các nhà thầu theo ñúng thiết kế ban ñầu, chủng loại vật tư ñúng qui
cách, ñảm bảo an toàn, chất lượng.
45
* Giai ñoạn hoàn tất dự án: Tổ chức nghiệm thu theo từng gói thầu, nhiệm thu
toàn bộ công trình và tổ chức bàn giao căn hộ cho khách hàng.
Có thể nói qui trình sản xuất của công ty ñược quản lý nghiêm ngặt trên cơ sở qui
trình quản lý chất lượng ISO, công tác ñiều hành chặt chẽ, khoa học với ñội cán bộ lao
ñộng có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm giúp cho sản phẩm của công ty ñạt chất
lượng ổn ñịnh cao. Từ ñó, ñã tạo ra các nhân tố “Chất lượng sản phẩm”, “Thiết kế -
xây dựng” và “Giá bán sản phẩm”.
2.4.6 Marketing và bán hàng
2.4.6.1 Công tác truyền thông, quảng bá thương hiệu
Thương hiệu là yếu tố tiên quyết ñể doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Do vậy,
công ty ñã và ñang ñầu tư xây dựng thương hiệu ñể giữ vững vị trí của mình trên thị
trường. Với mục tiêu ñưa thương hiệu công ty trở thành một thương hiệu lớn trong
ngành bất ñộng sản, Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ñã xây dựng hệ thống nhận
dạng thương hiệu ñược phổ biến trong toàn hệ thống công ty từ sản phẩm, dụng cụ văn
phòng làm việc, hệ thống bảng hiệu, ñồng phục,…. Ngoài ra, công tác quan hệ cộng
ñồng (PR) cũng ñược thực hiện tốt thông qua việc tài trợ các chương trình, sự kiện lớn
do Nhà nước phát ñộng, tham gia các hiệp hội, câu lạc bộ tạo cầu nối liên kết chặt chẽ
với các doanh nghiệp cùng ngành. Công ty thường xuyên tham gia các chương trình
triển lãm chuyên ngành bất ñộng sản lớn ở trong và khu vực Châu Á nhằm tăng cường
giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm ñối tác tiêu thụ, thị trường tiềm năng.
Bảng 2.7: Ngân sách ñầu tư cho quảng bá thương hiệu 2008-2009
Nội dung ðVT Năm 2008 Năm 2009
Ngân sách quảng bá thương hiệu Triệu ñồng 3.500 6.700
Tỷ lệ ngân sách quảng bá thương % 1,3 1,07
hiệu/doanh thu
Nguồn: Báo cáo của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
2.4.6.2 Chính sách giá
Hiện nay giá bán sản phẩm của công ty theo xu hướng ñịnh giá của thị trường
và theo giá bán của ñối thủ cạnh tranh, nhìn chung giá bán của công ty nhỉnh hơn so
46
với giá bán của các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Chính sách giá của công ty
tương ñối ña dạng linh hoạt cho từng nhóm khách hàng mua nhiều, ít, khách hàng
truyền thống, ñối tác lớn, thanh toán nhanh,… Bên cạnh ñó, công ty cũng thường
xuyên tổ chức các hoạt ñộng khuyến mãi rất ña dạng như: tặng phẩm, rút thăm trúng
thưởng, giảm giá bán căn hộ. Liên kết với nhiều ngân hàng tài trợ cho khách hàng vay
mua nhà với mức tối ña 70%, lãi suất hợp lý, thời gian kéo dài lên ñến 15 năm.
2.4.6.3 Phân phối sản phẩm
Do qui ñịnh pháp luật về việc mua bán bất ñộng sản phải qua hệ thống sàn giao
dịch, hiện công ty mới thành lập 02 sàn giao dịch bất ñộng sản của công ty ñặt quận 3
và quận Thủ ðức (Tp.Hồ Chí Minh), ngoài ra công ty còn liên kết với các sàn giao
dịch của các ñơn vị khác ñể phân phối sản phẩm của mình như sàn giao dịch của công
ty: Sacomreal, Tín Nghĩa, Thế giới căn hộ, FicoHome, Nam Việt, Ngân Lộc,
LandMart, Danh Khôi, Nhà Việt Nam,… Khu vực phía Bắc, công ty chuẩn bị liên kết
với Vinatex Land thành lập sàn giao dịch bất ñộng sản ở Hà Nội nhằm kịp thời ñáp
ứng các nhu cầu của khách hàng tại dự án ở Hà Nội (chưa triển khai).
Hoạt ñộng marketing và bán hàng của công ty ñã tạo nên nhân tố “Quảng cáo-
Chiêu thị”, “Phân phối” và “Giá bán sản phẩm”.
2.4.7 Dịch vụ
Công tác dịch vụ bán hàng ñược công ty quan tâm và xem là phần rất quan trọng
tạo nên sự thành công. ðội ngũ nhân viên Phòng Bán hàng của công ty ñược ñào tạo
chuyên nghiệp, bố trí theo dõi từng dự án ñể thuận tiện trong việc tư vấn khách hàng,
ký kết hợp ñồng, theo dõi thực hiện hợp ñồng, giải quyết công nợ,… cho ñến khi bàn
giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà cho khách hàng, do ñó giúp khách hàng an
tâm và tiện lợi khi thực hiện giao dịch với công ty.
Dịch vụ hậu mãi: Công ty luôn giữ ñúng cam kết với khách hàng trong việc bàn
giao sản phẩm cũng như việc thực hiện các quyền lợi cho khách hàng từ dịch vụ hậu
mãi cho ñến dịch vụ chăm sóc khách hàng như: tư vấn pháp luật miễn phí, thành lập
ñường dây nóng ñể trả lời khiếu nại của khách hàng, hướng dẫn vay vốn mua sản
phẩm qua ngân hàng, vận hành và quản lý chu ñáo các chung cư sau khi bàn giao cho
47
khách hàng. Ngoài ra, công ty luôn bảo ñảm thực hiện tốt các dịch vụ công cộng như:
bảo vệ an ninh, vệ sinh, thang máy, phòng cháy chữa cháy, giữ xe,… cho khách hàng
sống trong các căn hộ nhằm mang ñến sự tiện nghi tốt nhất cho khách hàng.
Yếu tố này tạo ra nhân tố “Dịch vụ”.
2.4.8 Tóm tắt chuỗi giá trị của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
Từ những kết quả phân tích trên, có thể tóm tắt chuỗi giá trị tác ñộng ñến các
nhân tố tạo nên năng lực cạnh tranh của công ty như sau:
Bảng 2.8: Bảng tóm tắt chuỗi giá trị của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
Nhân tố tạo nên năng lực cạnh tranh
Số Chuỗi giá trị
Giá bán Dịch vụ TT Vị trí căn hộ Thiết kế-xây dựng
Quảng cáo- Chiêu thị Phân phối sản phẩm Chất lượng sản phẩm A HOẠT ðỘNG HỖ TRỢ
1 Cấu trúc hạ tầng công ty: x x x x x x x
Hoạt ñộng kinh doanh và
năng lực tài chính
2 Tổ chức và quản lý nguồn x x x
nhân lực
3 Phát triển công nghệ: x x x
Công tác nghiên cứu và cải
tiến sản phẩm
4 Mua sắm nguyên vật liệu x x x
B HOẠT ðỘNG CHỦ YẾU
1 Hoạt ñộng sản xuất x x x
x 2 Marketing và bán hàng x x
x 3 Dịch vụ
2.4.9 Năng lực cốt lõi của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức về căn hộ chung cư
Năng lực cạnh tranh về căn hộ chung cư của công ty ñược nhận diện như sau:
48
- Là một hệ thống với các hoạt ñộng khép kín: bất ñộng sản, thẩm ñịnh giá, qui
hoạch, thiết kế, xây dựng, pháp lý, dịch vụ,... Các hoạt ñộng này hỗ trợ lẫn nhau qua
ñó nâng cao ñược khả năng cạnh tranh so với ñối thủ về qui hoạch, thiết kế, dịch vụ.
- Thương hiệu của công ty ñược ñánh giá là thương hiệu có nhiều uy tín trong
lòng người tiêu dùng và các nhà ñầu tư bất ñộng sản.
Bảng 2.9 Các năng lực lõi của công ty
Lợi thế Giá trị Khan Không thể Không thể Kết luận
cạnh tranh hiếm bắt chước thay thế
Qui hoạch-thiết kế X X X X Năng lực lõi
Chất lượng dịch vụ X X X X Năng lực lõi
X X X Công nghệ quản lý X Năng lực lõi
X X X Thương hiệu X Năng lực lõi
2.5 ðánh giá các nguồn lực của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức
Qua phân tích chuỗi giá trị, có thể ñánh giá các nguồn lực tác ñộng ñến chuỗi giá
trị, tạo ra năng lực cạnh tranh của công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức như sau:
Bảng 2.10: Bảng ñánh giá tác ñộng của các nguồn lực ñến chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị của công ty
Nguồn lực Hoạt ñộng hỗ trợ
Hoạt ñộng kinh doanh, tài chính Mua sắm nguyên vật liệu
Quản trị nguồn nhân lực x Phát triển công nghệ x Hoạt ñộng chủ yếu Marketing và bán hàng x Hoạt ñộng sản xuất x Dịch vụ x x x
x x x x x x Nền tảng kinh doanh, tài chính Nguồn nhân lực x
x x x x x x Uy tín thương hiệu x
x x Cơ sở hạ tầng
x Công nghệ x
x x Mối quan hệ với nhà cung cấp
49
2.5.1 Nền tảng kinh doanh và tài chính
Trong thời gian gần ñây, mặc dù tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhất là
lĩnh vực bất ñộng sản, nhưng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty vẫn duy trì ổn
ñịnh và có bước tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận. Công ty vẫn tiếp tục thực hiện
chiến lược kinh doanh ña dạng, linh hoạt dựa trên ba lĩnh vực: kinh doanh bất ñộng
sản, cung cấp dịch vụ và ñầu tư tài chính, trong ñó lĩnh vực bất ñộng sản giữ vai trò
chủ yếu. Từ những kết quả kinh doanh thuận lợi, lợi nhuận không ngừng tăng cao ñã
bổ sung vào nguồn vốn họat ñộng, mặt khác thông qua việc tăng vốn ñiều lệ, phát hành
thêm cổ phiếu (công ty là một trong số các doanh nghiệp ngành bất ñộng sản ñầu tiên
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán), mở rộng liên doanh liên kết, hạn chế vay
vốn ngân hàng, ñến nay công ty là một trong những doanh nghiệp có nguồn lực tài
chính tương ñối mạnh trên thị trường bất ñộng sản.
Những ñiều ñó ñã cho thấy công ty có một nền tảng kinh doanh và tài chính rất
tốt trước những thách thức trong môi trường kinh doanh ñầy biến ñộng hiện nay. Vì
vậy “Nền tảng kinh doanh và tài chính” là nguồn lực cốt lõi tác ñộng ñến tất cả các
hoạt ñộng trong chuỗi giá trị của công ty.
2.5.2 Nguồn nhân lực
ðội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty ñược tuyển chọn một cách bài bản
theo một qui trình chặt chẽ, phần lớn ñã ñược qua ñào tạo chuyên môn và thường
xuyên ñược bồi dưỡng nâng cao trình ñộ nghiệp vụ, kỹ năng làm việc. ðặc biệt, với
những chính sách ñãi ngộ tốt của công ty ñã tạo ñiều kiện cho họ gắn bó lâu dài, yên
tâm làm việc và cống hiến hết mình. ðây là nguồn lực quý giá cho sự phát triển của
công ty trong thời gian qua. Bên cạnh ñó, công ty còn có ñội ngũ quản trị viên cao cấp
có trình ñộ cao, nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh bất ñộng sản và có nhiều
tâm huyết với sự phát triển của công ty. Chính họ là những người quyết ñịnh trong việc
hoạch ñịnh và thực thi các chiến lược phát triển của công ty ñảm bảo cho sự phát triển
bền vững.
“Nguồn nhân lực” là nguồn lực cốt lõi tác ñộng ñến tất cả các hoạt ñộng trong
chuỗi giá trị của công ty.
50
2.5.3 Uy tín thương hiệu
Ngay từ giai ñoạn chuyển sang cổ phần hóa và ñặc biệt là giai ñoạn trước năm
2006 khi chuẩn bị niêm yết trên sàn giao dịch, công ty ñã tập trung xây dựng và phát
triển thương hiệu của mình. Công ty rất chú trọng ñến việc thực hiện các chuẩn mực về
ñạo ñức trong kinh doanh, xây dựng văn hóa kinh doanh, tích cực thực hiện trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp nhằm xây dựng hình ảnh, uy tín của công ty qua mọi
mặt hoạt ñộng, mọi lĩnh vực: từ chất lượng sản phẩm dịch vụ ñến từng cử chỉ cư xử của
nhân viên ñối với khách hàng. Công ty ñã nhận ñược nhiều danh hiệu cao quý như:
Cúp vàng thương hiệu ngành xây dựng, Sao vàng ñất Việt, Doanh nhân Sài Gòn tiêu
biểu,… ñặc biệt năm 2010, công ty vinh dự ñược trao Huân chương Lao ñộng hạng 3,
và là doanh nghiệp bất ñộng sản ñầu tiên ở Việt Nam nhận giải thưởng Doanh nghiệp
tốt nhất ASEAN 2010 do Hội ñồng tư vấn kinh tế ASEAN-BAC trao tặng.
“Uy tín thương hiệu” là nguồn lực cốt lõi tác ñộng ñến tất cả các hoạt ñộng trong
chuỗi giá trị của công ty.
2.5.4 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng của ngành kinh doanh bất ñộng sản nhà ở chủ yếu là nguồn quỹ
ñất. Tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước với hơn 20 năm hoạt ñộng trong lĩnh vực
kinh doanh bất ñộng sản, bằng nhiều hình thức từ lập thủ tục xin giao ñất, ñấu giá
quyền sử dụng ñất ñến liên doanh, liên kết ñể khai thác quỹ ñất của các ñơn vị ñối tác,
công ty ñã xây dựng ñược nguồn quỹ ñất dồi dào ở các ñịa phương như: TP.Hồ Chí
Minh, Long An, Huế, Hà Nội,.. ñể phục vụ cho việc lập dự án kinh doanh của mình.
ðặc biệt, công ty có nhiều khu ñất ở quận 2, 9, Thủ ðức gần trung tâm thành phố, có
tốc ñộ ñô thị hóa nhanh, có rất nhiều tiềm năng thuận lợi cho hoạt ñộng của công ty.
Nguồn lực “Cơ sở hạ tầng” tác ñộng ñến hoạt ñộng “Mua sắm nguyên vật
liệu”và “Hoạt ñộng sản xuất” trong chuỗi giá trị.
2.5.5 Công nghệ
Do ñặc thù của ngành kinh doanh bất ñộng sản nhà ở, các hoạt ñộng thiết kế, thi
công xây dựng ñều do công ty thuê lại từ các ñơn vị khác thực hiện cho nên yếu tố
công nghệ chỉ tập trung ở khâu các quản lý của công ty, mang tính vô hình như: khả
51
năng lập thủ tục dự án, quản lý dự án, nguồn nhân lực,… ðể hỗ trợ cho công tác này,
công ty ñã ký hợp ñồng dịch vụ với công ty FPT ñể cung cấp chương trình ERP SAP
(quản trị nguồn lực doanh nghiệp) phục vụ cho hoạch ñịnh thông tin và cung cấp báo
cáo quản trị toàn bộ hoạt ñộng doanh nghiệp bao gồm các phân hệ quản lý như: quản
lý tài chính kế toán, quản lý kho hàng, quản lý mua hàng, quản lý bán hàng, quản lý dự
án và ñầu tư, quản lý bất ñộng sản,…. Việc ứng dụng ERP ñã góp phần giúp công ty
nâng cao hoạt ñộng quản lý và quy trình kinh doanh, ñồng thời cũng giúp công ty gia
tăng lợi nhuận, góp phần tăng thêm năng lực cạnh tranh.
Nguồn lực “Công nghệ” tác ñộng ñến hoạt ñộng “kinh doanh-tài chính” và “hoạt
ñộng sản xuất “ trong chuỗi giá trị của Công ty.
2.5.6 Mối quan hệ với nhà cung cấp
Tạo mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp có uy tín là một công việc rất quan
trọng trong ngành kinh doanh bất ñộng sản nhà ở vì ñể sản xuất ra một sản phẩm, phải
trải qua rất nhiều công ñoạn, ñòi hỏi sự hợp tác của nhiều ñối tác. Nhận thức rõ ñiều
ñó, trong thời gian qua công ty ñã xây dựng nhiều mối quan hệ tốt với các nhà cung
cấp có uy tín trong nước và nước ngoài ñể cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho công ty,
giúp công ty ổn ñịnh sản xuất và ñảm bảo chất lượng sản phẩm. Chính sách quản lý
chất lượng của công ty ñược kiểm soát không chỉ trong khâu sản xuất mà còn kiểm
soát ngay cả vật liệu ñưa vào sản xuất ñể ñảm bảo sản phẩm ñầu ra luôn ñạt chất lượng
tốt nhất cung cấp cho khách hàng.
Nguồn lực “Mối quan hệ với nhà cung cấp” tác ñộng ñến hoạt ñộng “Mua sắm
nguyên vật liệu” và “ Hoạt ñộng sản xuất “ trong chuỗi giá trị.
2.5.7 ðánh giá các nguồn lực cốt lõi của công ty
Qua phân tích các nguồn lực như trên, có thể ñánh giá các nguồn lực cốt lõi của
Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức :
52
Bảng 2.11: Bảng ñánh giá các nguồn lực cốt lõi của công ty
Số TT Nguồn lực ðánh giá
Nền tảng kinh doanh, tài chính 1 Cốt lõi
2 Nguồn nhân lực Cốt lõi
3 Uy tín thương hiệu Cốt lõi
2.6 Tóm tắt chương 2
Chương 2 ñã giới thiệu tóm tắt về Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức, phân
tích các yếu tố môi trường tác ñộng ñến hoạt ñộng của công ty. Nghiên cứu thang ño
và khảo sát tìm ra các nhân tố ñánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh
doanh ngành bất ñộng sản nhà ở qua ñánh giá của khách hàng và mức ñộ ñáp ứng của
công ty với các tiêu chí ấy, xây dựng hình ảnh cạnh tranh của công ty so với các ñối
thủ trong ngành. ðồng thời, phân tích chuỗi giá trị của công ty tác ñộng ñến các yếu tố
ñánh giá năng lực cạnh tranh, ñánh giá ñược năng lực lõi của công ty và ñánh giá các
nguồn lực tạo nên chuỗi giá trị, từ ñó xác ñịnh các nguồn lực cốt lõi ñể có thể ñưa ra
các giải pháp duy trì, cải tiến, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong giai ñoạn
năm 2011-2020.
53
Chương 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC ðẾN NĂM 2020
3.1 Mục tiêu phát triển của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ñến năm 2020
Hiện tại, hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức là
kinh doanh nhà ở và khu ñô thị. ðây là lĩnh vực kinh doanh có nhiều triển vọng trong
những năm tới và phù hợp với ñịnh hướng phát triển của ngành và chính sách của Nhà
nước. Do ñó, công ty ñề ra mục tiêu phát triển ñến năm 2020 là:
- Tạo bước phát triển ñột phá trong 10 năm tới, nằm trong nhóm các công ty
kinh doanh ñịa ốc và ñầu tư phát triển hàng ñầu Việt Nam.
- Cung cấp sản phẩm và dịch vụ về bất ñộng sản nhằm thoả mãn nhu cầu khách
hàng với khẩu hiệu “Cùng bạn nâng cao chất lượng cuộc sống”.
- Tạo ra cơ hội nghề nghiệp cho người lao ñộng với thu nhập ổn ñịnh, môi
trường làm việc thân thiện và phát triển nghề nghiệp.
- Gia tăng giá trị cổ ñông thông qua việc quản trị doanh nghiệp minh bạch và
hiệu quả, ñảm bảo việc bảo toàn vốn và gia tăng lợi nhuận của công ty.
- Duy trì tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ở mức tối thiểu 20%/năm trong 5
năm tới.
- Tạo ra giá trị cho cộng ñồng và gắn kết, san sẻ những thành quả của doanh
nghiệp với cộng ñồng.
3.2 Các giải pháp thực hiện
3.2.1 Nhóm giải pháp về quản trị kinh doanh và tài chính
Mục tiêu của nhóm giải pháp này nhằm giúp công ty ñưa ra những chiến lược
chính xác, nhanh nhạy, phù hợp với các chính sách của Nhà nước và xu thế phát triển
của thị trường. Duy trì và nâng cao năng năng lực quản trị kinh doanh và tài chính sẽ
góp phần to lớn trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh
của công ty trong thời gian tới.
3.2.1.1 Về nâng cao năng lực quản trị kinh doanh
54
- Cần tập trung nghiên cứu xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn và theo từng
giai ñoạn cụ thể của thị trường. Các nhà quản trị cấp cao của công ty cần phải ñẩy
mạnh việc ủy quyền giải quyết công việc cho các trưởng bộ phận, thoát ly khỏi các
công việc mang tính chất sự vụ, sự việc ñể dành thời gian cho việc họach ñịnh chiến
lược của công ty. ðồng thời, thường xuyên kiểm tra theo dõi, nắm chắc mọi thông tin
diễn biến của thị trường cũng như trong nội bộ doanh nghiệp ñể kịp thời giải quyết,
ñiều chỉnh kế hoạch khi cần thiết. Ban giám ñốc công ty cần xem xét kỹ lưỡng các
quyết ñịnh trước khi ban hành. Cần kiểm soát cách thức thực hiện các qui ñịnh kiểm
soát việc chi tiêu tiền bạc, tiến ñộ thực hiện kế hoạch và ñặc biệt phải nâng cao nhận
thức cũng như kiểm tra tính minh bạch của sổ sách.
- ðối với các trưởng bộ phận chuyên môn như: phát triển dự án, kinh doanh,
marketing, kế toán ngân quỹ,… dựa trên chiến lược chung của công ty cần phải xây
dựng chiến lược cho từng bộ phận của mình phụ trách ñể từ ñó có thể dễ dàng triển
khai công việc một cách có hiệu quả.
- Xác ñịnh rõ chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty. Cần có qui chế
phân công cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận và qui ñịnh mối quan hệ phối hợp giữa
các bộ phận, tránh sự chồng chéo, trùng lắp, nhất là 03 phòng: kinh doanh, marketing
và dịch vụ bất ñộng sản. Tạo ñiều kiện cho cán bộ quản lý tập trung ñầu tư chuyên sâu
và ñảm bảo hoạt ñộng của các bộ phận trong công ty một cách nhịp nhàng.
- Từng bước hoàn thiện dự án quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP) kết hợp với
việc áp dụng phương thức quản lý theo hướng ñổi mới tư duy, năng ñộng, hiện ñại và
kịp thời nhằm thích ứng với tình hình mới. Xây dựng chương trình giao, nhận và xử lý
thông tin giữa lãnh ñạo, các phòng ban và nhân viên qua hệ thống mạng internet. Lãnh
ñạo công ty có thể nhận thông tin, chỉ ñạo giải quyết công việc, theo dõi kết quả xử lý
thông tin của các bộ phận, phòng ban, cá nhân trong ñơn vị mọi lúc mọi nơi, kể cả
ñang ñi công tác tại nước ngoài. ðồng thời, toàn bộ dữ liệu thông tin ñều ñược lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu toàn công ty giúp cho công việc lưu trữ, tìm kiếm, tra cứu ñược
thuận lợi, dễ dàng. Việc trao ñổi thông tin nội bộ qua mạng còn giúp công ty tiết kiệm
chi phí in ấn, tiết kiệm thời gian trong việc lưu trữ hồ sơ cũng như giảm bớt nhân sự,
55
ñặc biệt việc trao ñổi thông tin qua mạng còn ñáp ứng yêu cầu cung cấp cũng như cập
nhật thông tin nhanh nhất. Thực hiện tốt ñiều này giúp doanh nghiệp có thể dự báo tình
hình chính xác, ñiều hành sản xuất kịp thời, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do ñó, cần
ưu tiên ñầu tư nhân lực, tài lực cho bộ phận quản trị dữ liệu một cách tương xứng.
3.2.1.2 Công tác quản trị tài chính
Công tác quản trị tài chính giữ vai trò rất quan trọng trong hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh, nó quyết ñịnh sự thành công của các chiến lược phát triển trong công ty,
qua ñó giúp nâng cao năng lực cạnh tranh so với các ñối thủ khác. Do ñó, Công ty CP
Phát triển nhà Thủ ðức cần phải tập trung xây dựng kế hoạch tài chính thật tốt ñể ñảm
bảo nguồn vốn cho sản xuất, kinh doanh, ñồng thời cần kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm ñạt mục tiêu ñã ñề ra trong giai ñoạn 2011- 2020.
Cụ thể, công ty cần thực hiện các giải pháp sau :
- ðẩy mạnh việc huy ñộng tài trợ nguồn vốn sản xuất kinh doanh cho công ty
trong thời gian tới ñể ñảm bảo việc sản xuất kinh doanh không bị trì trệ. ðây là công
việc rất quan trọng nhưng cũng rất khó khăn vì lĩnh vực kinh doanh bất ñộng sản ñòi
hỏi nguồn vốn lớn mà trong ñiều kiện khó khăn hiện nay, thị trường bất ñộng sản trầm
lắng, lãi suất ngân hàng cao và nguồn vay bị hạn chế. Vì thế công ty cần chú trọng phát
huy tối ña nội lực của mình trong việc tài trợ vốn hoạt ñộng thông qua các biện pháp
như: phát hành cổ phiếu, trái phiếu, bổ sung vốn ñiều lệ, liên doanh, liên kết,… Hạn
chế vay ngân hàng, chỉ vay trong ñiều kiện thật cần thiết với mức lãi suất chấp nhận
ñược. Ngoài ra, công ty cần tiếp tục tranh thủ uy tín thương hiệu của mình ñể khai thác
nguồn vốn kinh doanh qua việc phát hành trái phiếu chuyển ñổi theo từng dự án, ñây là
kênh huy ñộng vốn rất quan trọng, mang lại hiệu quả cao vì chi phí thấp, thời gian kéo
dài (từ 2-3 năm) và ít rủi ro.
- Công ty cần chuẩn bị các ñiều kiện ñể chủ ñộng tham gia thí ñiểm mô hình
“Quỹ tín thác bất ñộng sản” ñể huy ñộng vốn khi ñược Nhà nước cho phép. ðây là
kênh huy ñộng vốn mới cho thị trường bất ñộng sản nhà ở nhằm huy ñộng các nguồn
vốn nhàn rỗi của các nhà ñầu tư nhỏ lẻ thông qua việc phát hành chứng chỉ quỹ. Ngoài
ra, công ty cần tăng cường hơn nữa nguồn vốn từ lợi nhuận ñể lại tái ñầu tư hàng năm,
56
cần phải nâng tỷ lệ trích từ 15%-20% lợi nhuận dành cho quỹ ñầu tư phát triển (công
ty ñang trích 10%), ñồng thời cần tăng tỷ lệ trích quỹ dự phòng tài chính từ 5%/lợi
nhuận hiện nay lên 10% ñể có thể chủ ñộng ñối phó với những biến ñộng thị trường
trong thời gian tới.
- Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận quản trị tài chính với bộ phận phát
triển dự án, bộ phận kinh doanh ñể xây dựng kế hoạch tài chính thật cụ thể, ñáp ứng tốt
ngân sách cho mục tiêu của từng bộ phận. Trong tình hình khó khăn hiện nay, công ty
cần tiến hành rà soát danh mục các dự án dự kiến ñầu tư, quyết ñịnh nên ưu tiên ñầu tư
các dự án dở dang, dự án có qui mô vừa phải, thời gian ñầu tư nhanh, khả năng thu hồi
vốn cao như: dự án Chung cư TDH – Phước Long, chung cư TDH – Phước Bình,
chung cư TDH – Bình Chiểu, ñồng thời ñình giãn tiến ñộ ñối với các dự án có qui mô
lớn, thời gian kéo dài như: Dự án Chân Mây - Lăng Cô – Huế (vốn 150 triệu USD),
Khu dân cư Gia Kiệm-Thống Nhất – ðồng Nai (qui mô 100ha),…
- Thực hiện tốt việc kiểm sóat, thu hồi các khoản công nợ phải thu ñang có chiều
hướng gia tăng (từ 123,1 tỷ năm 2008 lên ñến 314,9 tỷ năm 2009) do công ty thực hiện
bán chịu cho khách hàng ñể kích thích tăng trưởng doanh thu, ñây là chính sách hợp lý
trong ñiều kiện thị trường bất ñộng sản gặp khó khăn, tuy nhiên nếu không quản lý tốt
nợ phải thu sẽ gây khó khăn trong việc quay vòng vốn lưu ñộng, ảnh hưởng ñến chi
phí kinh doanh.
- Cần phải thường xuyên phân tích tài chính, cơ cấu chi phí ñể tìm các giải pháp
giảm chi phí giá thành sản phẩm, chi phí quản lý, nâng cao khả năng cạnh tranh về giá
ñối với từng dự án cụ thể. Trước mắt, có thể xem xét giảm chi phí tiền lương của một
số bộ phận quản lý vì mức lương bình quân hiện tương ñối cao so với các công ty
trong ngành, thực hiện rà soát lại quy trình sản xuất ñể loại bỏ các khâu, công việc
không cần thiết, gây lãng phí thời gian và chi phí, làm chậm tốc ñộ ñưa ra sản phẩm
mới.
- Việc phân tích các bảng dự toán tài chính có tầm quan trọng rất lớn cho việc
thực hiện các chiến lược phát triển của công ty, nó cho phép công ty dự ñoán ảnh
hưởng của các quyết ñịnh khác nhau về vấn ñề thực hiện chiến lược như tăng ngân
57
sách quảng cáo, chiết khấu bán hàng bao nhiêu ñể thực hiện chiến lược thâm nhập hay
mở rộng thị trường, cần phải huy ñộng vốn bao nhiêu cho việc mở rộng sản xuất,… Do
vậy, công ty cũng cần phải hết sức chú ý ñến công tác này, cần bố trí người có năng
lực chuyên môn cao, nghiệp vụ giỏi ñể làm tham mưu cho ban lãnh ñạo trước khi ra
quyết ñịnh.
Nền tảng kinh doanh và tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả sẽ là ñộng lực
to lớn giúp công ty gia tăng lợi nhuận, phát triển sản xuất kinh doanh và hơn thế nữa,
ñó chính là nguồn lực cốt lõi giúp công ty nâng cao khả năng cạnh tranh so với các ñối
thủ trong ngành.
3.2.2 Nhóm giải pháp về củng cố và phát triển nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực giữ vị trí rất quan trọng trong các nguồn lực phát triển của
doanh nghiệp, nó là yếu tố quyết ñịnh ñến sự thành công hay thất bại của một ñơn vị
kinh tế, ñặc biệt trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, sự tiến bộ như vũ bão của khoa học
kỹ thuật – trong ñó có khoa học quản lý, sự bùng nổ của công nghệ thông tin ñã làm
cho cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Do vậy, cần ñặc biệt quan tâm ñến việc xây
dựng nguồn nhân lực, thường xuyên ñào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp nếu muốn nâng cao năng lực cạnh tranh. ðối với Công ty CP Phát triển nhà Thủ
ðức, xuất phát từ thực trạng của công ty, chúng ta ñưa ra những giải pháp về nguồn
nhân lực sau:
3.2.2.1 Chủ ñộng sắp xếp mô hình tổ chức phù hợp với qui mô hoạt ñộng và chức
năng của công ty
- Công ty cần có những bảng tiêu chuẩn chức danh, mô tả công việc rõ ràng ñể từ
ñó có thể ñánh giá, phân loại nguồn nhân lực của công ty theo trình ñộ, kỹ năng chuyên
môn, kinh nghiệm nghề nghiệp.
- Căn cứ vào bảng phân tích ñánh giá nhân viên, công ty thực hiện rà soát lại, tái
cơ cấu tổ chức nhân sự hiện hữu theo hướng tinh giản bộ máy hoạt ñộng, hợp lý hóa
qui trình luân chuyển thông tin giữa các bộ phận và phải phù hợp với dự báo về khuynh
hướng ñầu tư mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh trong tương lai.
58
- Tiến hành sắp xếp, bố trí hợp lý ñội ngũ cán bộ quản lý và lao ñộng hiện có.
Công ty cần phát hiện người có năng lực ñể bố trí vào những công việc phù hợp với
ngành nghề, trình ñộ và năng lực sở trường. Bổ sung những cán bộ nhân viên ñủ tiêu
chuẩn, có triển vọng phát triển, ñồng thời thay thế những cán bộ nhân viên không ñủ
năng lực, không ñủ tiêu chuẩn, vi phạm pháp luật và ñạo ñức.
- ðội ngũ cán bộ công ty hiện có ñộ tuổi trung bình tương ñối cao (trên 42% có
ñộ tuổi trên 40 tuổi). Do ñó, công ty cần có kế hoạch qui hoạch ñội ngũ cán bộ nhân
viên sao cho phù hợp, tạo một lực lượng kế thừa ñủ sức, ñủ tài ñể thay thế những
trường hợp nghỉ hưu, nghỉ việc trong thời gian tới.
3.2.2.2 Xây dựng hình tượng cấp lãnh ñạo công ty
- ðối với các doanh nghiệp, hình ảnh công ty nhiều khi ñược ñánh giá thông qua
hình ảnh người lãnh ñạo, và vấn ñề này phải ñược ñặt lên hàng ñầu. Không những là
hình ảnh của công ty ñối với khách hàng mà họ còn là những người gây ảnh hưởng
trực tiếp ñến nhân viên của mình, qua ñó tạo ñộng lực ñể thúc ñẩy nhân viên làm việc
tốt nhằm khơi dậy lòng tự tin và những năng tiềm ẩn của nhân viên là vấn ñề rất quan
trọng ñối với các nhà lãnh ñạo. Vì vậy, cần phải thường xuyên xây dựng hình ảnh lãnh
ñạo chuyên nghiệp, ñạo ñức, tận tâm, tin cậy, lịch thiệp… ñối với các cấp lãnh ñạo
trong công ty, từ Ban Giám ñốc cho ñến các Trưởng bộ phận.
- Lãnh ñạo công ty cần chia sẽ những suy nghĩ của họ về những công việc, sự
kiện ñã qua và những ñịnh hướng trong tương lai. Thường xuyên gần gũi, lắng nghe và
hiểu ñược những mong ñợi của nhân viên và ñịnh hướng công việc cho họ. ðiều này
thời gian qua cũng còn hạn chế do Ban lãnh ñạo chưa chủ ñộng sắp xếp thời gian một
cách hợp lý.
3.2.2.3 Thực hiện chính sách tuyển dụng, huấn luyện ñào tạo chặt chẽ, khoa học
và hợp lý
- Xây dựng chính sách tuyển dụng rõ ràng, công khai, minh bạch phù hợp giữa
tiêu chuẩn và công việc. Công tác tuyển dụng và bố trí phải thật sự ñúng người ñúng
việc, tuyệt ñối hạn chế tình trạng cả nể do quen biết gửi gắm ñể tránh gây lãng phí cho
công ty, ñây là vấn ñề mà công ty còn gặp phải do những mối quan hệ từ thời kỳ còn là
59
doanh nghiệp Nhà nước quản lý. Mạnh dạn ñề bạt, tiến cử những tài năng trẻ, ñược ñào
tạo bài bản về chuyên môn, ngoại ngữ, sẵn sàng cống hiến cho doanh nghiệp. Mặt
khác, nghiên cứu thí ñiểm tuyển dụng một số chuyên gia người nước ngoài am hiểu thị
trường bất ñộng sản Việt Nam, với ñiều kiện chế ñộ lương bổng phù hợp vào làm việc
ở một số lĩnh vực như: phát triển dự án, marketing, bán hàng ñể tạo nhân tố mới, tăng
hiệu quả kinh doanh.
- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn ñánh giá nhân viên một cách khoa học, hợp lý
ñịnh kỳ hàng nằm tổ chức ñánh giá nhằm xác ñịnh ñúng thực lực của từng cá nhân, qua
ñó có kế hoạch bố trí sử dụng một cách hợp lý.
- Thường xuyên tổ chức huấn luyện, ñào tạo cho ñội ngũ cán bộ nhân viên bằng
nhiều hình thức nhằm tạo ra phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, xây dựng
ñội ngũ nhân viên có trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ cao, nắm bắt ñược các kỹ năng
làm việc, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin vào công việc. ðặc biệt là
ñào tạo bổ sung số nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi giới bất ñộng sản, nhân viên
ñịnh giá bất ñộng sản ñể phục vụ cho việc mở rộng hệ thống phân phối của công ty,
ñồng thời tăng cường huấn luyện kỹ năng ngoại ngữ cho các nhân viên ở bộ phận phát
triển dự án, marketing, kinh doanh, dịch vụ bất ñộng sản hiện còn yếu. Bên cạnh ñó,
công ty cần dành một nguồn quỹ dành cho việc ñào tạo tại nước ngoài nhằm ñưa
những cán bộ, nhân viên trong diện qui hoạch ñi ñào tạo, tiếp thu những kiến thức mới,
mô hình hay về ñể áp dụng cho công ty.
- Thực hiện chương trình luân chuyển công việc của nhân viên ở các bộ phận.
ðây là một nội dung mới nhằm giúp cho nhân viên ñược huấn luyện toàn diện ở mọi vị
trí công việc, am hiểu tình hình công ty, nắm bắt và xử lý thông tin một cách nhanh
nhạy. ðồng thời, việc thay ñổi môi trường làm việc còn tạo niềm hứng khởi cho nhân
viên, tránh tình trạng nhàm chán, ù lì trong công việc. Qua chương trình này, có thể
phát hiện những người có năng lực cao ñể bố trí vào những vị trí chủ chốt của công ty,
mặt khác còn giúp cho công ty chủ ñộng trong việc ñiều chỉnh lao ñộng khi cần thiết.
- Ngoài ra, công ty cũng nên thường xuyên tổ chức những buổi nói chuyện nhằm
mục ñích nâng cao ý thức làm việc, ý thức trong sinh hoạt hàng ngày của cán bộ nhân
60
viên vì ý thức này rất quan trọng, liên quan ñến năng suất lao ñộng cũng như chất
lượng công việc của từng nhân viên.
3.2.2.4 Thực hiện tốt chính sách ñối với người lao ñộng
* Xây dựng chế ñộ lương, khen thưởng, phúc lợi thỏa ñáng
Hiện nay công ty ñang thực hiện cơ chế chi trả tiền lương dựa trên hệ số lương
của từng chức danh, công việc và tăng lương theo thâm niên công tác. ðiều này tương
ñối hạn chế khi một số nhân viên trẻ có trình ñộ, năng lực công tác tốt, hiệu quả cao
nhưng mức lương ñôi khi khá thấp do có ít thâm niên công tác do ñó chưa khuyến
khích họ làm việc tốt. Do ñó Ban lãnh ñạo công ty cần phải xây dựng lại chính sách
tiền lương, tiền thưởng phù hợp với năng lực, trách nhiệm công việc, tính chất công
việc của mỗi cá nhân trong từng phòng ban khác nhau, như vậy thì mới kích thích
ñựơc tinh thần làm việc cũng như năng suất của người lao ñộng và những sáng kiến
mới ñể áp dụng trong công việc cũng như trong chiến lược, chính sách phát triển của
công ty. Bên cạnh ñó công ty có thể giữ ñược những nhân viên giỏi gắn bó lâu dài.
Việc xây dựng cơ chế chi trả tiền lương thỏa ñáng, phù hợp với năng lực, trình ñộ, trí
tuệ sáng kiến và hiệu quả công việc của từng cá nhân cụ thể sẽ giúp nhân viên cảm
thấy có sự công bằng, không uổng phí sức lực, trí tuệ của mình, từ ñó luôn giúp họ
làm việc hăng say hơn nhiệt tình hơn và không ngừng cải tiến, sáng tạo ra những ý
tưởng mới ñể phục vụ lợi ích cho công ty.
Ngoài tiền lương ra Công ty cũng cần quan tâm ñến yếu tố tiền thưởng, ñây cũng
là yếu tố thiết yếu ñể giữ ñược nhân viên giỏi làm việc lâu dài với công ty. Trong năm
2009, ngoài khoản tiền lương tháng 13 (khoảng 1-2 tháng lương tuỳ theo vị trí và thâm
niên công tác), công ty còn trích 10% lợi nhuận sau thuế ñể bổ sung vào quỹ khen
thưởng và phúc lợi. So với các doanh nghiệp khác thì ñây là khoản trích ñể thực hiện
chính sách ñãi ngộ cho nhân viên tương ñối cao. Trong những năm tới, công ty cần
phát huy hiệu quả chính sách này ñể khích lệ tinh thần làm việc của cán bộ, nhân viên.
Hàng năm công ty cần tiếp tục duy trì chế ñộ khám sức khỏe tổng quát cho người
lao ñộng, tổ chức nghỉ dưỡng kết hợp tham quan nghỉ mát cho người lao ñộng và
người thân của họ ñể phục hồi sức khỏe, tạo tình ñoàn kết, gắn bó trong công tác.
61
* Tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp cho người lao ñộng
Người lao ñộng cần ñược hỗ trợ ñể xây dựng con ñường phát triển nghề nghiệp
của mình. Các cơ hội ñể thăng tiến và nâng cao vị thế nghề nghiệp luôn phát huy thế
mạnh trong việc thúc ñẩy người lao ñộng gắn bó hơn với doanh nghiệp. Người lao
ñộng sẽ không cam kết làm việc ở một doanh nghiệp, nơi họ không nhìn thấy tương lai
cho sự phát triển nghê.nghiệp của mình. ðặc biệt trong ñiều kiện nền kinh tế mở,
người lao ñộng ngày càng ñược thông tin ñầy ñủ hơn và có nhiều cơ hội ñể lựa chọn,
quyết ñịnh nghỉ việc của người lao ñộng ñể làm cho một doanh nghiệp khác, nơi họ có
cơ hội tiềm năng ñể phát triển nghề nghiệp của mình là ñều khó tránh khỏi. Chính vì
vậy, Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức cần xây dựng các chính sách về phát triển
nghề nghiệp cho nhân viên một càng rõ ràng, chi tiết, giúp cho người lao ñộng xác
ñịnh rõ hơn hướng ñi của mình và ñương nhiên mức ñộ thúc ñẩy họ làm việc ñể ñạt
ñược mục ñích ñó sẽ cao hơn. ðể làm ñược ñiều này, công ty nên chú ý thực hiện các
giải pháp sau:
- Cung cấp ñầy ñủ các thông tin về các cơ hội nghề nghiệp trong công ty.
- Xây dựng và công khai tiêu chuẩn ñề bạt, bổ nhiệm các chức danh và các
phương thức bổ nhiệm ñể nhân viên trong công ty phấn ñấu phát triển.
- Tạo ñiều kiện ñể nhân viên trong công ty không ngừng học tập, nâng cao trình
ñộ phục vụ tốt công việc.
- Xây dựng cơ chế ñể phát hiện và ñào tạo nhân tài trong công ty.
3.2.2.5 Xây dựng bản sắc văn hoá công ty
Những quyền lợi về vật chất có thể ñưa những nhân viên giỏi ñến với công ty,
nhưng chính môi trường làm việc không thỏa mãn sẽ khiến họ ra ñi, do ñó công ty cần
phải xây dựng một bản sắc văn hóa riêng và ñộc ñáo ñể tạo niềm tin cho nhân viên.
Tạo ra niềm tự hào của nhân viên về công ty ñể từ ñó mọi người luôn sống và cống
hiến hết mình vì mục tiêu chung, tự nguyện trung thành và gắn bó với công ty. ðể làm
ñược ñiều ñó, công ty cần phải chú trọng các yếu tố sau:
- Cần phải truyền thông ñiệp về các chiến lược và ñịnh hướng phát triển trong
tương lai ñến từng nhân viên. ðây là việc làm có ý nghĩa rất quan trọng ñể nhân viên
62
có thể cùng doanh nghiệp ñạt ñến mục tiêu. Tạo ra kênh trao ñổi thông tin giữa các
phòng ban, giữa lãnh ñạo với nhân viên; ñồng thời cần phải xây dựng cách công nhận
thành quả và ý kiến ñóng góp của nhân viên; tạo ñiều kiện tối ña trong việc hỗ trợ làm
việc cho nhân viên và trong công việc cần phải tăng tính chất chuyên nghiệp, rõ ràng,
minh bạch.
- Xây dựng lòng trung thành, gắn bó lâu dài của nhân viên với công ty thông qua
các biện pháp như: hỗ trợ phương tiện ñi lại; tạo môi trường làm việc tiện nghi ñầy ñủ,
tổ chức các dịp lễ và hoạt ñộng giải trí cho nhân viên; có chính sách chăm sóc gia ñình
và cuộc sống cá nhân của nhân viên như chúc mừng sinh nhật, thưởng cho con nhân
viên có thành tích học tập tốt, hỗ trợ học phí cho con của người lao ñộng. Việc làm này
có thể xây dựng ñược hình ảnh công ty trong nhận thức của toàn thể nhân viên. ðây là
chiến lược dài hạn của công ty, là tổng thể những trải nghiệm mà mỗi nhân viên của
công ty thu thập ñược thông qua quá trình công tác.
- Tiếp tục ñẩy mạnh các hoạt ñộng ngoại khóa, các phong trào văn hóa thể thao
như: dã ngoại, nấu ăn, văn nghệ, ñá bóng,… nhằm tạo sân chơi về mặt tinh thần giúp
các thành viên công ty ñoàn kết gắn bó nhau, qua ñó làm tăng hiệu quả làm việc theo
nhóm cũng như lòng trung thành của người lao ñộng.
- Chuẩn hóa các hoạt ñộng của công ty như: ñồng phục nhân viên, phương tiện
vận chuyển, dụng cụ trang thiết bị làm việc, bìa hồ sơ,… ñều có hình biểu tượng của
công ty. Xây dựng văn hóa giao tiếp ứng xử văn minh, lịch sự, vui vẻ, kính trên
nhường dưới theo truyền thống của người Việt Nam ñối với cán bộ nhân viên trong
toàn công ty và cả ñối với khách hàng. Qua ñó, không chỉ giúp tăng tính chuyên
nghiệp của nhân viên, làm cho họ cảm thấy tự hào khi làm việc cho công ty mà còn
giúp nâng vị thế công ty trong mắt khách hàng.
- Công ty cần tiếp tục thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, tích cực
tham gia các phong trào vận ñộng từ thiện do chính quyền ñịa phương các cấp phát
ñộng nhằm chia sẻ thành quả lao ñộng của công ty ñối với cộng ñồng. Thực hiện
phương châm làm ăn chân chính, không vi phạm pháp luật trong kinh doanh. ðiều này
63
mang lại nhiều lợi ích cho việc quảng bá thương hiệu, uy tín, hình ảnh công ty, góp
phần ổn ñịnh sản xuất kinh doanh lâu dài cho doanh nghiệp.
3.2.3 Nhóm giải pháp về phát triển thị trường và marketing
Trong nền kinh tế thị trường ñể ñảm bảo thành công, công ty cần vận dụng linh
họat và hiệu quả những giải pháp về thị trường nhằm hiểu rõ nhu cầu thị trường, xu
hướng phát triển của thị trường, vị trí hiện tại của công ty ñể vạch ra hướng ñi sắp tới,
xây dựng chiến lược phát triển của công ty; ñồng thời phải xây dựng và thực hiện
chiến lược marketing có hiệu quả ñể có thể khai thác thị trường một cách tối ưu. Do
vậy, công ty cần thực hiện các biện pháp sau:
3.2.3.1 Về phát triển thị trường
* Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là công việc cần thiết ñầu tiên ñối với bất kỳ công ty nào
trong quá trình kinh doanh. Công ty sẽ không thể khai thác hết tiềm năng của mình
cũng như không thể thỏa mãn ñược tất cả nhu cầu của khách hàng nếu không có ñầy
ñủ thông tin chính xác về thị trường.
Thông qua việc nghiên cứu thị trường, công ty sẽ nắm ñược những thông tin cần
thiết ñể ñề ra những biện pháp cụ thể ñể thực hiện những mục tiêu kinh doanh. Quá
trình nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập thông tin, số liệu về thị trường kinh
doanh, phân tích, so sánh số liệu ñó và rút ra kết luận. Trên cơ sở ñó, công ty sẽ xác
ñịnh ñược thị trường mục tiêu trong từng giai ñoạn cụ thể, xây dựng một chiến lược
marketing hướng về thị trường mục tiêu ñồng thời giúp công ty giải quyết ñược một số
vấn ñề cụ thể sau ñây :
- Thứ nhất, trên cơ sở thu thập và nghiên cứu các thông tin về thị trường, sẽ giúp
cho công ty có thể dự ñoán ñược nhu cầu và thị hiếu của khách hàng về sản phẩm.
ðiều này giúp cho công tác dự báo ñược chính xác hơn.
- Thứ hai, giúp công ty xác ñịnh giá sản phẩm hoặc ñiều chỉnh giá sản phẩm ñược
hợp lý hơn, phù hợp với nhu cầu thị trường khiến cho người tiêu dùng có thể chấp
nhận ñược.
64
- Thứ ba, sẽ giúp cho công ty chủ ñộng ñưa ra một chiến lược marketing mix
ñúng ñắn, phù hợp với sự thay ñổi của thị trường và từng giai ñoạn phát triển của
ngành bất ñộng sản nhà ở.
ðể công tác nghiên cứu thị trường ñạt hiệu quả cao, Công ty CP Phát triển nhà
Thủ ðức cần phải:
- Thành lập bộ phận về nghiên cứu thị trường và dự báo thị trường. Bộ phận này
bao gồm những người có am hiểu về thị trường bất ñộng sản, có tầm nhìn, có năng lực
cũng như có kinh nghiệm trong các hoạt ñộng kinh doanh của công ty. Trong ñiều kiện
hiện nay, công ty có thể thành lập bộ phận này trực thuộc phòng Kinh doanh, ñồng
thời, dành một phần kinh phí thỏa ñáng cho việc nghiên cứu thị trường.
- Xác ñịnh mục tiêu và xây dựng hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu thị trường.
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu một cách cụ thể, có phân công nhiệm vụ từng
thành viên.
- Thiết lập một hệ thống các nhân viên thị trường chuyên ñi thu thập các thông
tin, số liệu của thị trường tại các sàn giao dịch bất ñộng sản, các phòng công chứng,
văn phòng Hiệp hội Bất ñộng sản, các ngân hàng,… ñồng thời, phân công số lượng
nhân viên hợp lý, phù hợp với số lượng ñịa bàn nhằm ñảm bảo chất lượng thông tin.
- Sử dụng những công cụ hỗ trợ tiên tiến như phần mềm SPSS,… trong việc phân
tích và xử lý số liệu nhằm ñảm bảo kết quả có ñộ chính xác cao nhất.
- Dựa vào kết quả phân tích cũng như kinh nghiệm thực tế ñể ñưa ra những kết
luận và dự báo thị trường.
- Ngoài ra, công ty cũng có thể thuê các công ty trung gian có uy tín, chuyên về
nghiên cứu thị trường bất ñộng sản ñể thực hiện nghiên cứu thị trường theo mục tiêu
công ty ñề ra như công ty nghiên cứu thị trường VietRees, công ty Sacomreal,…
* Nghiên cứu ñối thủ cạnh tranh
Thị trường bất ñộng sản hiện nay ñang gặp một số khó khăn, tuy nhiên ñó là trong
ngắn hạn, về lâu dài sẽ còn rất nhiều tiềm năng phát triển. ðiều ñó ñồng nghĩa với việc
có nhiều doanh nghiệp tham gia trên thị trường. Vì vậy, song song với việc tìm hiểu
nhu cầu khách hàng, Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức cũng cần phải biết ñược
65
những thông tin của ñối thủ mình. ðiều này, sẽ giúp công ty ứng phó có hiệu quả với
những hành ñộng của ñối thủ trên thị trường. ðể biết ñược ñối thủ của mình, công ty
cần phải:
- Có thể giao cho bộ phận nghiên cứu thị trường thu thập và xử lý thông tin của
ñối thủ cạnh tranh.
- Thông tin của ñối thủ cạnh tranh có thể thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như:
khách hàng của công ty, từ những nhân viên môi giới bất ñộng sản, từ các ngân hàng,
mạng internet, từ những người có mối quan hệ làm ăn với ñối thủ, thậm chí ngay cả
những nhân viên ñang làm việc cho các công ty ñối thủ.
Từ những thông tin về các ñối thủ cạnh tranh, công ty sẽ tổng hợp phân tích
những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của mình so với ñối thủ ñể có thể hoạch ñịnh chiến lược
cạnh tranh phù hợp.
* Khách hàng
Sự thành công và phát triển của công ty phụ thuộc rất nhiều vào khách hàng nên
việc ñáp ứng nhu cầu của khách hàng chính là mục tiêu hàng ñầu mà bất kỳ công ty
nào cũng quan tâm. Hiện nay, thị trường bất ñộng sản nhà ở dạng căn hộ ñang trong
giai ñoạn khó khăn, tuy nhiên không vì thế mà thiếu ñi tính cạnh tranh, có rất nhiều sản
phẩm của nhiều công ty ñể khách hàng có thể chọn mua. Do ñó, khách hàng sẽ chọn
mua những sản phẩm mà họ hài lòng nhất.
ðể có thể thu hút ñược khách hàng, công ty cần phải nắm ñược nhu cầu của
khách hàng, từ ñó có thể gia tăng thêm số lượng khách hàng. Các biện pháp cần thực
hiện như sau:
- Thông tin liên lạc giữa khách hàng và các bộ phận liên quan phải ñược thông
suốt, khách hàng phải ñược cung cấp ñầy ñủ các thông tin về sản phẩm của công ty và
luôn ñược giải ñáp tất cả những thắc mắc mọi lúc mọi nơi.
- Tại tất cả sàn giao dịch bất ñộng sản, các ñiểm tiếp xúc khách hàng cần phải có
sổ ghi nhận ý kiến ñóng góp ñể khách hàng có thể ghi lại những vấn ñề mình không
hài lòng, các thắc mắc, ñề nghị cũng như các vấn ñề cần lưu ý.
66
- ðịnh kỳ tổ chức gặp mặt khách hàng dưới hình thức hội nghị ñể thu thập thêm
thông tin, mở rộng các mối quan hệ giữa công ty và khách hàng. Qua ñó, công ty có
thể giới thiệu những sản phẩm dịch vụ mới cho khách hàng. Hội nghị thành công sẽ
nâng cao uy tín của công ty, quảng cáo cho các sản phẩm dịch mà công ty ñang hoạt
ñộng.
- Thường xuyên tham gia các hội chợ triển lãm chuyên ngành bất ñộng sản, xây
dựng do các ñịa phương tổ chức. Tại ñây, các nhân viên tiếp thị có thể trực tiếp tiếp
xúc, tư vấn trao ñổi với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà công ty ñang kinh doanh,
ñồng thời, khai thác ñược thông tin về thị hiếu khách hàng.
- Duy trì và khai thác tối ña khách hàng hiện có, tạo các mối quan hệ gắn bó với
họ. ðiều này sẽ giúp công ty có thể gia tăng số lượng khách hàng mới qua sự giới thiệu
của chính khách hàng ñang sử dụng sản phẩm của công ty.
3.2.3.2 Về công tác Marketing
Các giải pháp về marketing sẽ ñề cập ñến 04 yếu tố: Product (sản phẩm), Price
(giá), Place (phân phối) và Promotion (xúc tiến).
a) Chính sách sản phẩm
* Chất lượng sản phẩm
ðể nâng cao năng lực cạnh tranh, việc ñầu tiên phải chú trọng là không ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm ñảm bảo uy tín với khách hàng, mang lại cho họ
hình ảnh tích cực của doanh nghiệp và từ ñó tạo cho thương hiệu có vị trí ngày càng
vững chắc trên thị trường. Chất lượng sản phẩm của Công ty CP Phát triển nhà Thủ
ðức hiện nay ñã có vị thế trên thị trường, ñược sự tin cậy của khách hàng và ñối tác.
Tuy nhiên, ñiều ñó không có nghĩa là chất lượng sản phẩm ñã hoàn chỉnh mà cần phải
ñược quan tâm nghiên cứu ñể không ngừng nâng cao hơn nữa trong tương lai nhằm
thực hiện chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm bất ñộng sản nhà ở phải ñược chú trọng từ khâu chọn lựa vị
trí xây dựng dự án, thiết kế, qui hoạch kiến trúc, không gian, cảnh quan, chất lượng vật
liệu, chất lượng thi công xây dựng, tiện ích mang ñến cho khách hàng,… Vì vậy, công
ty cần phải thực hiện tốt các nội dung sau:
67
- Về qui hoạch kiến trúc, thiết kế: ðể ñáp ứng nhu cầu khách hàng, mỗi dự án phải
mang một dáng vấp riêng biệt cho dù thuộc cùng một phân khúc thị trường. Chính vì
vậy, công ty cần chuẩn bị thật tốt khâu này, lựa chọn những ñơn vị tư vấn qui hoạch,
thiết kế có uy tín, có thương hiệu. ðối với những dự án nhà ở trung-cao cấp, nếu ñối
tượng khách hàng là người nước ngoài, cần thiết phải tìm những nhà tư vấn thiết kế
nước ngoài am hiểu về ñặc ñiểm tâm lý, phong tục, phong thủy, sở thích, thói quen,…
của khách hàng tiềm năng ñể hợp tác. Tạo những nét khác biệt cho sản phẩm với các
tiêu chí ñẹp, gần gũi môi truờng, tiết kiệm năng lượng, giá thành hạ, nhiều tiện ích cho
khách hàng. ðiều này có ý nghĩa quan trọng trong kinh doanh, khẳng ñịnh chất lượng
thương hiệu cũng như năng lực cạnh tranh của công ty.
- Bên cạnh ñó, việc lựa chọn vật liệu xây dựng, trang trí nội thất cũng cần ñược
quan tâm. Trên thị trường vật liệu xây dựng, trang trí nội thất hiện nay có rất nhiều sản
phẩm ña dạng với giá cả khác nhau, công ty có thể dễ dàng lựa chọn dựa trên kinh
nghiệm của mình và uy tín thương hiệu của sản phẩm. Tuy nhiên, cần lưu ý các loại vật
liệu, thiết bị mới, nhiều tính năng kỹ thuật, giá cả cạnh tranh ñể trang bị cho sản phẩm
của mình nhằm tạo nét mới cho sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh.
- Tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng trong trường hợp khách hàng có nhu
cầu lắp ñặt thêm thiết bị hoặc thay ñổi các vật liệu trang trí nội thất của căn hộ mình
trong giai ñoạn hoàn thiện dự án.
- Cần phải chọn những nhà thi công công trình xây dựng, trang trí nội thất, lắp ñặt
hệ thống ñiện, nước, thang máy, camera an ninh, PCCC, cảnh quang cây xanh,… uy
tín, phối hợp ñồng bộ ñể ñảm bảo thời gian hoàn thành, bàn giao sản phẩm ñạt chất
lượng, ñúng tiến ñộ và ñảm bảo chữ “Tín” với khách hàng.
- Thực hiện tốt công tác giám sát trong quá trình thi công công trình, ngoài lực
lượng giám sát của chủ ñầu tư, công ty cần thuê ñơn vị tư vấn giám sát ñộc lập, có năng
lực, uy tín. Cần thực hiện nghiêm các qui ñịnh trong quá trình giám sát, theo dõi
thường xuyên sổ nhật ký công trình, kịp thời lập biên bản và ñề xuất hướng xử lý ñối
với những vấn ñề phát sinh trong quá trình thi công.
* ða dạng hóa sản phẩm
68
Sản phẩm bất ñộng sản chủ yếu hiện nay của công ty là căn hộ chung cư với hai
dòng sản phẩm chính là: căn hộ cao cấp và căn hộ trung bình. Trong thời gian tới, công
ty cần nghiên cứu phát triển thêm dòng sản phẩm căn hộ chung cư dành cho người có
thu nhập dưới mức trung bình ñể có thể ñáp ứng nhu cầu to lớn của thị trường. Song
song ñó, trong từng dòng sản phẩm cần ña dạng hóa các loại hình căn hộ với nhiều diện
tích khác nhau, phù hợp cho từng loại ñối tượng như: ñộc thân, gia ñình 1 thế hệ, gia 2-
3 thế hệ hoặc căn hộ kết hợp văn phòng làm việc,…Bên cạnh sản phẩm chủ lực ñó,
công ty cần nghiên cứu phát triển thêm dòng sản phẩm bất ñộng sản du lịch, văn phòng
khi có quỹ ñất thích hợp.
ðể thực hiện tốt công tác này, Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức cần phải:
- Thành lập bộ phận chuyên trách về nghiên cứu phát triển sản phẩm với những
cá nhân có trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng kiến thức cao. Hiện nay, công việc
này ñược giao cho Phòng phát triển dự án nên chưa thể phát huy hiệu quả cao nhất.
Cần tổ chức mối liên kết chặt chẽ giữa bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm với các
bộ phận khác của công ty, tận dụng triệt ñể các nguồn lực hiện hữu của công ty ñể
phục vụ cho công tác nghiên cứu, phát triển.
- Tạo mọi ñiều kiện cần thiết như trang thiết bị dùng trong nghiên cứu, cơ sở pháp
lý, hệ thống thông tin, tổ chức tham quan trong và ngoài nước ñể có thông tin ñầy ñủ về
sản phẩm, công nghệ, vật liệu mới ñể nghiên cứu và ñề xuất việc sản xuất các dòng sản
phẩm mới trên nền tảng, khả năng tài chính của công ty.
- Có chính sách, kinh phí cho việc nghiên cứu sản phẩm mới, ñồng thời thực hiện
khuyến khích về vật chất, tinh thần ñối với những phát minh, sáng kiến kỹ thuật và
những ñề tài nghiên cứu sản phẩm mới có giá trị.
- Không ngừng tìm kiếm những quĩ ñất phù hợp, chi phí thấp nhất thông qua các
mối quan hệ của Ban lãnh ñạo công ty với các cơ quan ban ngành của chính quyền các
cấp và các doanh nghiệp ñối tác ñể phục vụ cho việc phát triển sản phẩm.
b) Chính sách giá
Trong ñiều kiện thị trường bất ñộng sản trầm lắng như hiện nay, các sản phẩm bất
ñộng sản nhà ở với chất lượng tương ñương có rất nhiều trên thị trường nên yếu tố giá
69
sẽ góp phần to lớn trong việc quyết ñịnh mua sản phẩm của khách hàng. Việc xây dựng
giá bán tại Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức còn dựa trên yếu tố ñịnh giá của các
công ty ñịa ốc lớn, giá bán tương ñối cao, chưa linh hoạt theo thời gian thanh toán của
khách hàng. Do ñó, ñể nâng tăng khả năng cạnh tranh về giá, công ty cần xây dựng một
cơ chế giá linh hoạt theo từng dự án, từng thời ñiểm và theo từng ñối tượng khách
hàng, các biện pháp cần thực hiện như sau:
- Xây dựng và thực hiện chính sách giá mềm dẻo theo xu thế biến ñộng của thị
trường cũng như các yếu tố ñầu vào của công ty.
- Tiếp tục thực hiện việc chiết khấu, giảm giá cho những khách hàng thường
xuyên, khách hàng mua với số lượng nhiều (từ 02 căn trở lên) hoặc thanh toán ngay
khi ký hợp ñồng.
- Có những mức giá khác nhau ñối với từng dự án, theo vị trí tọa lạc, mức ñộ
thuận tiện. Song song ñó, trong từng dự án cũng có nhiều mức giá theo từng loại căn
hộ, vị trí tầng, hệ số thuận lợi,…
- ðiều chỉnh thời gian thanh toán một cách linh hoạt, phù hợp với ñiều kiện thị
trường theo hướng vừa tạo ñiều kiện cho khách hàng có thể dễ dàng thanh toán, vừa
ñảm bảo lợi nhuận cho công ty. Tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng trả chậm ñối
với khách hàng quen biết, có uy tín. Tuy nhiên, công ty cũng cần thường xuyên quan
tâm ñến việc thu hồi, tránh ñể kéo dài quá lâu, khách hàng mất khả năng thanh tóan.
- Tăng mức chiết khấu hoa hồng cho các sàn giao dịch bán hàng của công ty
nhằm khuyến khích gia tăng sản lượng tiêu thụ. Song, mức chiết khấu cũng không
ñược quá cao vì ñiều này sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty.
- Tiếp tục áp dụng các biện pháp phối hợp với các ngân hàng ñể hỗ trợ cho khách
hàng vay vốn với thời hạn kéo dài từ 15 năm ñến 20 năm, lãi suất ở mức ñộ chấp nhận
ñược và mức vay từ 70% giá trị căn nhà trở lên ñể tạo ñiều kiện cho khách hàng mua
trả chậm.
- Thực hiện phương thức “thuê kèm quyền mua” cho khách hàng có nhu cầu ở
với ñiều kiện khách hàng ký quỹ 80% giá trị căn hộ sau khi ký hợp ñồng và nhận nhà.
Sau 2 năm ở thử, nếu khách hàng có nhu cầu mua thì sẽ thanh tóan 20% còn lại, nếu
70
không mua sẽ trả tiền thuê theo thỏa thuận hợp ñồng và ñược hoàn trả lại tiền ký quỹ
(ñược ñảm bảo bằng USD). ðây là phương thức mới mà công ty có thể áp dụng trong
giai ñoạn khó khăn hiện nay.
c) Tổ chức tốt hệ thống phân phối
Theo quy ñịnh của Luật Kinh doanh bất ñộng sản có hiệu lực từ ngày 1/1/2009,
các doanh nghiệp kinh doanh bất ñộng sản phải thực hiện việc bán, chuyển nhượng, cho
thuê, thuê mua bất ñộng sản (trừ các dự án nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở) thông qua sàn
giao dịch do mình tự thành lập hoặc lựa chọn sàn giao dịch bất ñộng sản do ñơn vị khác
thành lập ñể giới thiệu và thực hiện các giao dịch bất ñộng ñó. Tuy nhiên, hiện qui ñịnh
về thành lập sàn giao dịch bất ñộng sản tương ñối khó khăn, ngoài việc qui ñịnh người
quản lý sàn phải có giấy chứng nhận ñã hoàn thành khóa ñào tạo bồi dưỡng kiến thức
về quản lý thì sàn giao dịch còn phải có tối thiểu hai nhân viên môi giới có chứng chỉ
hành nghề và hai nhân viên ñịnh giá bất ñộng sản. Sàn giao dịch bất ñộng sản phải có diện tích sử dụng ñể giao dịch tối thiểu 50m2 và thêm 20m2 cho mỗi hoạt ñộng dịch vụ
bổ sung.
Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức hiện chỉ có 02 sàn giao dịch tại thành phố Hồ
Chí Minh ñể giới thiệu mua bán sản phẩm nhà ở của công ty và liên kết với hơn 10 sàn
giao dịch khác ñể phân phối hàng hóa. Do ñó, chưa tạo ñược sự thuận lợi cho việc tiêu
thụ hàng hóa của công ty.
ðể ñảm bảo việc phân phối sản phẩm của mình, công ty cần phải:
- Mở rộng mạng lưới giao dịch, nhất là ở các thị trường tiềm năng. Công ty cần
phát triển thêm từ 01 ñến 02 sàn giao dịch của mình, ñồng thời tiếp tục thực hiện chiến
lược liên kết với hệ thống các sàn giao dịch bất ñộng sản của các ñơn vị khác ñể phân
phối hàng hóa, giảm thiểu chi phí. Rà soát, loại bỏ các sàn giao dịch hợp tác không hiệu
quả, bổ sung những ñơn vị có uy tín, năng lực tốt như: Sacomreals, Tín Nghĩa, ðịa ốc
ACB, Vinatex Land,… ñể hợp tác tiêu thụ sản phẩm.
- ðể hệ thống phân phối hoạt ñộng có hiệu quả, cần chọn ñịa ñiểm ñặt sàn giao
dịch ổn ñịnh, thuận lợi ñể khách hàng có thể dễ dàng ñến giao dịch. Trong thời gian
71
qua, công ty ñã hai lần thay ñổi ñịa ñiểm sàn giao dịch do chọn vị trí không thuận lợi
(ñường một chiều, thường xuyên kẹt xe), hoạt ñộng không hiệu quả.
- Xây dựng ñội ngũ quản lý, nhân viên bán hàng có kiến thức chuyên môn phù
hợp theo luật ñịnh, có kỹ năng cao, nắm bắt nhu cầu nguyện vọng của khách hàng ñể
hướng dẫn, giới thiệu sản phẩm của công ty. ðồng thời, cũng nắm bắt ñầy ñủ, kịp thời
thông tin thị trường, thông tin pháp luật, thông tin về các sản phẩm của một số ñối thủ
cạnh tranh ñể có thể tư vấn cho khách hàng chọn lựa.
- Công ty cần tạo mối quan hệ tốt ñẹp ñến các sàn giao dịch liên kết của công ty vì
ñây là nơi vừa phân phối hàng, vừa giới thiệu sản phẩm cho công ty.
d) Công tác xúc tiến thương mại
* Truyền thông và quảng bá thương hiệu
Truyền thông và quảng bá thương hiệu là một trong những hình thức giúp khách
hàng nhận biết sản phẩm của công ty, do ñó thực hiện tốt công việc này sẽ mang lại
hiệu quả cao trong việc tiêu thụ sản phẩm. Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức hiện ñã
khẳng ñịnh ñược vị thế thương hiệu của mình trên thị trường bất ñộng qua quá trình
hoạt ñộng, tuy nhiên ñể duy trì và phát triển nó, công ty cần thực hiện các công việc
sau :
- Tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm vì một thương hiệu mạnh luôn
gắn liền với chất lượng tốt của sản phẩm. ðể có ñược một thương hiệu uy tín như hiện
nay một phần ñược khẳng ñịnh từ chất lượng sản phẩm của công ty mà khách hàng tin
tưởng và sử dụng.
- Xây dựng chiến lược truyền thông, quảng cáo phù hợp với ñiều kiện thị trường
ở từng giai ñoạn và khả năng tài chính của công ty. Ngoài sự tham gia của ñội ngũ cán
bộ nhân viên phòng marketing và phòng kinh doanh, cần làm việc với các công ty tư
vấn về marketing và quảng cáo chuyên nghiệp ñể nhờ vạch ra những chiến dịch
marketing và quảng cáo thích hợp, hiệu quả nhất. Tổ chức ñánh giá hiệu quả quảng
cáo, tuyên truyền sau mỗi ñợt chiến dịch hặc theo ñịnh kỳ qui ñịnh.
- Ngân sách dành cho quảng cáo phải ñủ lớn ñể có thể ñẩy mạnh việc tạo dựng
hình ảnh thương hiệu của công ty. Trong những năm gần ñây, ngân sách dành cho
72
quảng cáo của công ty duy trì ở mức từ 1%-1,3%/doanh thu và ñang có chiều hướng
giảm dần, vì thế theo ñề xuất của tác giả, công ty cần gia tăng tỷ lệ này lên mức từ 2-
3%/doanh thu trong thời gian tới.
- Tiếp tục ñẩy mạnh các chương trình truyền thông, quảng cáo ñể duy trì và phát
triển thương hiệu. Quảng cáo phải ñược tiến hành thường xuyên dưới nhiều hình thức
và phải có kế hoạch cụ thể. Có thể áp dụng các hình thức quảng cáo mới bên cạnh hình
thức truyền thống như: quảng cáo trên web, internet, tài trợ thể thao, thuê ngôi sao,
người nổi tiếng làm ñại diện hình ảnh công ty,…
- Thường xuyên tham dự các hội chợ triển lãm về ngành bất ñộng sản ñể giới thiệu
sản phẩm của công ty; tham gia các sự kiện xã hội lớn do các cơ quan ban ngành tổ
chức nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng. Duy trì công tác xã hội từ thiện như
cứu trợ ñồng bào bị thiên tai, trợ giúp gia ñình khó khăn, xây dựng tình thương,… ñể
tạo dựng một doanh nghiệp làm ăn ñúng ñắn, biết quan tâm ñến người khác, qua ñó
nâng cao hình ảnh của công ty.
- Luôn luôn cung cấp ñầy ñủ những thông tin về công ty, về sản phẩm cho khách
hàng, các sàn giao dịch bất ñộng sản. Duy trì việc cập nhật thường xuyên thông tin mới
trên trang web của công ty, ñồng thời phát hành các tờ rơi, tờ bướm quảng cáo ñể bất
kỳ khách hàng nào cũng có thể ñọc vào bất kỳ lúc nào.
- Tích cực tham gia các hiệp hội, câu lạc bộ chuyên ngành, các cuộc hội thảo, các
buổi nói chuyện chuyên ñề về bất ñộng sản ñể chia sẻ, ñề xuất tháo gỡ những khó khăn,
vướng mắc trong quá trình hoạt ñộng, ñồng thời giới thiệu hình ảnh của công ty cũng
như học tập những kinh nghiệm hay của các thành viên khác.
- Cần phải tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa phòng Tổ chức-Hành chính với các
phòng ban khác trong công ty thực hiện thường xuyên việc xây dựng cho nhân viên
nhận thức về tầm quan trọng của thương hiệu và uy tín thương hiệu công ty, từ ñó xây
dựng lòng tự hào của mỗi nhân viên về lịch sử công ty và uy tín thương hiệu, văn hóa
công ty ñể mỗi hành ñộng của nhân viên ñều là một hành ñộng ñóng góp xây dựng, bồi
ñắp vào uy tín thương hiệu của công ty.
* Tổ chức các chương trình khuyến mãi
73
Khuyến mãi không chỉ là công cụ kích thích tiêu dùng, tăng doanh số bán hàng
mà nó còn là hoạt ñộng marketing, cảm ơn khách hàng và xây dựng hình ảnh thương
hiệu. Trong ñiều kiện thị trường bất ñộng sản gặp khó khăn hiện nay, công ty cần thực
hiện các chương trình khuyến mãi khi bán hàng, tuy nhiên cũng cần thận trọng chọn
lựa hình thức phù hợp, tránh làm hạ thấp uy tín thương hiệu của công ty.
ðể thực hiện tốt công tác khuyến mãi, Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức cần
phải:
- Lập kế hoạch khuyến mãi cụ thể với mục tiêu rõ ràng ñể có thể phát huy hết tác
dụng của khuyến mãi.
- Tiếp tục thực hiện các hình thức khuyến mãi mà công ty ñang sử dụng như tặng
quà miễn phí là những cuốn lịch, cặp táp, viết, nón, áo thun, áo ñi mưa,… có in hình
logo công ty cho khách hàng. Hình thức này nên thực hiện thường xuyên do chi phí bỏ
ra không lớn lắm nhưng lại khá hiệu quả trong việc gợi nhớ ñến hình ảnh công ty.
- ðối với các hình thức khuyến mãi lớn như tặng trang thiết bị nội thất, rút thăm
trúng thưởng, giảm giá bán căn hộ,… công ty cần chú ý ñến khách hàng mục tiêu xem
họ thích khuyến mãi theo hình thức nào và ñịnh vị thương hiệu của công ty ñể thiết kế
chương trình cho phù hợp.
- Thông tin khuyến mãi phải ghi rõ thời gian, giá trị và ñối tượng thực hiện ñể
tránh tình trạng khách hàng hiểu nhầm, mất niềm tin vào công ty.
- Sau mỗi chương trình khuyến mãi, công ty cần phải tổng kết ñể xem xét kết quả
ñạt ñược như thế nào và rút kinh nghiệm cho những lần sau.
* Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
Quá trình thỏa mãn khách hàng không chỉ dừng lại ở việc nâng cao chất lượng
sản phẩm mà còn ở chính các dịch vụ chăm sóc khách hàng ñược ñầu tư một cách bài
bản và chuyên nghiệp nhằm mang ñến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng, giúp
khách hàng luôn trung thành với thương hiệu, tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
ðể nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, Công ty CP Phát triển nhà
Thủ ðức cần thực hiện các công việc sau :
74
- Cung cấp thông tin một cách ñầy ñủ nhất, thuận tiện nhất cho khách hàng.
Ngoài những thông tin ñược in trên giấy ñể hướng dẫn, giới thiệu về sản phẩm, công ty
cần thiết lập trang web có chỉ dẫn cụ thể về sản phẩm, giá cả, phương thức thanh
toán,… và hướng dẫn cách ñăng ký mua sản phẩm ñể khách hàng có thể dễ dàng thực
hiện. Việc này hiện nay công ty chưa thực hiện tốt.
- Tiếp tục xây dựng các mô hình “nhà mẫu” trong quá trình xây dựng dự án ñể
giới thiệu cho khách hàng một cách trực quan, ñồng thời tổ chức cho khách hàng có
nhu cầu tham quan nhà mẫu trước khi quyết ñịnh mua sản phẩm.
- Thường xuyên trả lời những câu hỏi của khách hàng, ñặc biệt những câu hỏi
trên trang web của công ty. Việc trả lời câu hỏi phải ñược ñầu tư nhằm trả lời ñầy ñủ,
tường tận và có cơ sở rõ ràng, không từ chối việc trả lời kể cả trường hợp câu hỏi
không liên quan ñến việc mua hàng hóa của công ty.
- Tổ chức các diễn ñàn thảo luận của khách hàng trên internet, ñây là một công cụ
rất hữu ích giúp giảm bớt các công nghệ hỗ trợ khách hàng. Do diễn ñàn này công khai
nên bất kỳ khách hàng nào của công ty cũng có thể trả lời những những câu hỏi của
khách hàng khác, ñiều ñó giúp cho công ty giảm ñược thời gian và chi phí.
- Thiết lập ñường dây nóng ñể tiếp nhận tất cả các thông tin, thắc mắc của khách
hàng, ñiều này sẽ tạo ra sự tin cậy của khách hàng về công ty. Ngoài ra, cần hỗ trợ
thông tin cho khách hàng qua hệ thống thư ñiện tử của công ty, cần tạo ra nhiều hộp
thư và bố trí người theo dõi trả lời mọi thắc mắc của khách hàng.
- Thực hiện ñầy ñủ các cam kết về chất lượng dịch vụ công cộng tại các dự án
như: vệ sinh, bảo vệ an ninh, giữ xe, PCCC, thang máy, cảnh quan môi trường,…
nhằm bảo ñảm ñiều kiện sống tốt nhất cho khách hàng, nâng cao uy tín thương hiệu
của công ty.
- Thường xuyên huấn luyện bộ phận quản lý khu chung cư nâng cao ý thức trách
nhiệm của mình, nhanh chóng tiến hành bảo trì, sửa chữa những trục trặc, hư hỏng của
sản phẩm trong quá trình ở như sự cố ñiện, ñiện thọai, truyền hình cáp, ñường ống
nước,… Tuyệt ñối không ñể khách hàng phiền hà, bức xúc phản ảnh chất lượng sản
75
phẩm, dịch vụ của công ty ñến các cơ quan thông tấn, báo ñài sẽ gây tác ñộng xấu cho
hình ảnh thương hiệu của công ty.
3.3 Một số kiến nghị ñối với Nhà nước
Với những khó khăn, vướng mắc về cơ chế chính sách cũng như các vấn ñề kinh
tế vĩ mô trong thời gian qua ñã ñặt ra cho các doanh nghiệp bất ñộng sản nhiều thách
thức. Do ñó, ñể góp phần tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp bất ñộng sản vượt qua
khó khăn, chủ ñộng hội nhập phát triển, tôi xin ñề xuất một số kiến nghị sau:
3.3.1 Về tạo nguồn quỹ ñất cho doanh nghiệp
Như ñã phân tích ở trên, ñất ñai là yếu tố ñầu vào rất quan trọng ñối với lĩnh vực
bất ñộng sản. ðể thực hiện một dự án bất ñộng sản, doanh nghiệp cần có quỹ ñất nhưng
ña số ñất ñai hiện nay thuộc quyền sử dụng của các ñối tượng khác, các doanh nghiệp
gặp rất nhiều khó khăn trong việc thương lượng, bồi thường giải phóng mặt bằng theo
qui ñịnh, vì vậy nguồn quỹ ñất rất hạn chế.
Do ñó, ñể tháo gỡ vấn ñề trên, kiến nghị Chính phủ có cơ chế chính sách nhằm tạo
nguồn quỹ ñất “sạch” (ñất do Nhà nước quản lý) ở từng ñịa phương dựa trên qui hoạch
sử dụng ñất chi tiết sử dụng ñất tỷ lệ 1/2000, nguồn quỹ ñất này sẽ giao cho các doanh
nghiệp thực hiện dự án dưới hình thức ñấu giá hoặc chỉ ñịnh, tránh tình trạng qui ñịnh
doanh nghiệp tự thương lượng, thỏa thuận ñền bù trực tiếp với người dân như hiện nay.
3.3.2 Về tiền sử dụng ñất
ðiều 11 của Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy
hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư có hiệu lực từ
ngày 1/10/2009 quy ñịnh: “Khi Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất không thông
qua hình thức ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất, cho thuê
ñất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và
trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao ñất
mà giá ñất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh tại thời ñiểm giao ñất, cho thuê ñất,
thời ñiểm quyết ñịnh thu hồi ñất, thời ñiểm tính giá ñất vào giá trị doanh nghiệp cổ
phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thực tế trên thị trường
trong ñiều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển
76
nhượng quyền sử dụng ñất thực tế trên thị trường ñể xác ñịnh lại giá ñất cụ thể cho phù
hợp”.
Kể từ khi có quy ñịnh này, việc thu tiền sử dụng ñất ñã bị ñình ñốn do các cơ quan
chức năng lúng túng trong việc xác ñịnh ñâu là giá thị trường. Trong khi ñó, các doanh
nghiệp thì gặp khó khăn vì khoản tiền sử dụng ñất quá cao.
Thực tế trước khi có Nghị ñịnh 69 thì tiền sử dụng ñất tại các dự án ñược thu
100% theo bảng giá ñất ñược UBND tỉnh, thành phố ban hành trừ ñi chi phí bồi thường
và hỗ trợ di dời. Cách tính này chưa phải tối ưu nhưng dễ tính, dễ thu và mức thu
không cao do bảng giá ñất ban hành hằng năm chỉ bằng 30%-40% giá thực tế thị
trường. Nay thực hiện theo ðiều 11 Nghị ñịnh 69 thì các dự án bất ñộng sản (thực hiện
theo hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng ñất) muốn nộp tiền sử dụng ñất trước hết
phải mời tư vấn ñịnh giá ñất theo sát giá thị trường, sau ñó Sở Tài chính ñịa phương
xem xét, trình UBND thành phố quyết ñịnh số thu tiền sử dụng ñất với mức bằng
100%. Cách tính mới này khiến tiền sử dụng ñất doanh nghiệp nộp rất cao, làm tăng chi
phí giá thành rất lớn, gây khó khăn bức xúc cho doanh nghiệp.
Vì vậy, Chính phủ cần xem xét lại qui ñịnh trên theo hướng cho doanh nghiệp nộp
tiền sử dụng ñất theo bảng giá ñất do UBND tỉnh, phành phố công bố hàng năm hoặc
giảm tỷ lệ nộp xuống dưới mức 30% so với giá thị trường. Như vậy, mới giúp các
doanh nghiệp giảm ñược giá thành, giảm giá bán, tăng sức mua của thị trường và làm
cho thị trường bất ñộng sản sớm tăng trưởng trở lại.
3.3.3 Về nguồn cung tín dụng bất ñộng sản
Ngành kinh doanh bất ñộng sản là một trong những ngành kinh doanh ñòi hỏi phải
có nguồn vốn lớn và dài hạn. Do ñó, nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng có tác ñộng
rất lớn ñối với sự tồn tại và phát triển của ngành. Kể từ sau ñợt khủng hoảng kinh tế
2008 ñến nay, chính sách tiền tệ thắt chặt ñối với lĩnh vực bất ñộng sản ñã làm suy
giảm tốc ñộ tăng trưởng của ngành, ñặc biệt theo Chỉ thị 01/CT-NHNN ngày 01/3/2011
của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước, yêu cầu giảm tỷ trọng dư nợ cho vay lĩnh vực phi
sản xuất xuống dưới 16% vào cuối năm nay sẽ tác ñộng xấu ñối với sự phát triển của
ngành bất ñộng sản.
77
Việc ban hành chính sách tiền tệ nói trên trong ñiều kiện kinh tế hiện nay là cần
thiết, tuy nhiên ñứng trên quan ñiểm ngành bất ñộng sản, xin kiến nghị Nhà nước có cơ
chế ưu tiên xem xét tài trợ vốn cho các dự án bất ñộng sản dở dang; các doanh nghiệp
có cơ cấu vốn tốt, không có nợ xấu; các dự án cấp bách về tái ñịnh cư, nhà ở cho công
nhân nguời lao ñộng; cho phép kéo dài thời hạn cho vay ñối với ngành bất ñộng sản do
ñặc ñiểm thời gian thu hồi vốn dài hoặc cho phát hành ”chứng chỉ bất ñộng sản” nhằm
tạo thêm kênh huy ñộng vốn, qua ñó giúp ngành bất ñộng sản nhanh chóng phục hồi ñà
tăng trưởng.
3.3.4 Về các yếu tố kinh tế vĩ mô
Bên cạnh những nội dung trên, Nhà nước cần ban hành các chính sách hữu hiệu ñể
tập trung ổn ñịnh kinh tế vĩ mô, nhất là các yếu tố có ảnh hưởng lớn ñến ngành bất
ñộng sản, cụ thể là:
- Về lãi suất: Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước cần có biện pháp kéo giảm lãi suất
cho vay ñối với các doanh nghiệp. Với mức lãi suất phổ biến hiện nay khoảng 19%-
20%, thậm chí trên 20%, rất khó khăn cho doanh nghiệp trong ñiều kiện thị trường bất
ñộng sản trầm ấm, lợi nhuận không cao.
- Về thị trường vàng, ngoại tệ: ðây là các thị trường có tác ñộng mạnh ñối với thị
trường bất ñộng sản. Trong thời gian qua, các thị trường này thường xuyên có những
biến ñộng ñã tạo tâm lý không tốt cho nhà ñầu tư, dẫn tới việc người dân thích cất trữ
vàng, USD hơn là ñầu tư, trong ñó có lĩnh vực bất ñộng sản. Vì vậy, ñể cho thị trường
bất ñộng sản phát triển ổn ñịnh, Nhà nước cần có giải pháp ổn ñịnh thị trường này,
không ñể biến ñộng.
- Về lạm phát: Tình hình lạm phát hiện nay không chỉ tác ñộng ñến ngành bất
ñộng sản mà còn tác ñộng ñến toàn bộ nền kinh tế, trong ñó nhiều lĩnh vực là ñầu vào
của ngành bất ñộng sản sẽ tăng giá như: xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, nhân
công,… làm cho chi phí giá thành sản phẩm tăng cao, lợi nhuận thấp hoặc bị âm. Do
ñó, kiến nghị Chính phủ cần quyết tâm thực hiện quyết liệt các giải pháp một cách
ñồng bộ, hài hòa, hợp lý nhằm sớm kiềm chế tình hình lạm phát. Từ ñó, tạo ñiều kiện
cho ngành bất ñộng sản tiếp tục phát triển.
78
- Ngoài ra, Nhà nước cần tăng cường công tác kiểm tra, quản lý thị trường bất
ñộng sản, xử lý nghiêm những hành vi vi phạm trong lĩnh vực ñất ñai, xây dựng, mua
bán bất ñộng sản. Tổ chức qui hoạch và thực hiện công khai qui hoạch chi tiết sử dụng
ñất và các qui hoạch liên quan về cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội, hạn chế ñến mức thấp
nhất việc thay ñổi, ñiều chỉnh qui hoạch gây khó khăn cho nhà ñầu tư. Cải cách thủ tục
cấp phép ñầu tư dự án bất ñộng sản theo hướng ñơn giản, minh bạch. Tất cả ñiều ñó sẽ
góp phần tạo ñiều kiện cho thị trường bất ñộng sản tiếp tục phát triển một cách lành
mạnh và bền vững.
3.4 Tóm tắt chương 3
Trong chương này, luận văn ñã ñề xuất các giải pháp nhằm thực hiện việc nâng
cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Phát triển nhà Thủ ðức giai ñoạn 2011-
2020. Các giải pháp thực hiện ñược ñưa ra dựa trên phân tích thực trạng sản xuất kinh
doanh, các nguồn lực cốt lõi của công ty nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên, ñể có thể phát huy tính hiệu quả cao nhất của nó, tùy theo ñiều kiện
tình hình cụ thể, các giải pháp này cần phải ñược vận dụng một cách ñồng bộ, thường
xuyên và linh hoạt. ðồng thời, cũng nghiên cứu ñề xuất một số kiến nghị ñối với Nhà
nước nhằm giúp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc ñể tạo ñiều kiện cho ngành bất
ñộng sản nói chung cũng như Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức nói riêng ngày càng
phát triển./
79
KẾT LUẬN
Ngành kinh doanh bất ñộng sản nhà ở là một trong các lĩnh vực kinh doanh
tương ñối mới mẻ ở Việt Nam, ñược hình thành từ sau giai ñoạn ñất nước ñổi mới và
thật sự phát triển mạnh trong vài thập niên gần ñây. Với Công ty cổ phần Phát triển nhà
Thủ ðức, tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước sớm chuyển sang cổ phần hóa, bước
ñầu ñã tìm ñược hướng ñi riêng của mình và ñã nỗ lực xây dựng ñược thương hiệu có
uy tín trên thị trường bất ñộng sản.
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, cạnh tranh ngày càng
khốc liệt, doanh nghiệp càng phải ñối diện nhiều hơn với những vấn ñề khó khăn thách
thức. Với luận văn này, tôi mong muốn ñược ñóng góp một phần cho Công ty CP Phát
triển nhà Thủ ðức trong việc ñánh giá thực trạng kinh doanh của mình, thấy ñược
những nhân tố tạo nên năng lực cạnh tranh cũng như các nguồn lực cốt lõi tạo nên năng
lực cạnh tranh của công ty. Qua ñó, tìm ra những giải pháp khả thi và vận dụng một
cách tốt nhất ñể duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh của ñơn vị.
Do những hạn chế về khả năng cũng như về thời gian, bản Luận văn này không
tránh khỏi những thiếu sót nhất ñịnh. Kính mong ñược sự chỉ bảo, ñóng góp ý kiến của
Quý Thầy, Cô nhằm giúp nghiên cứu này ñược hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
*******
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tiếng Việt:
1) Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, Nxb Khoa học kỹ thuật.
2) Rudolf Grunig - Richard Kuhn, dịch giả: Lê Thành Long, Phạm Ngọc Thúy, Võ
Văn Huy (2002), Hoạch ñịnh chiến lược theo quá trình, NXB Khoa học và kỹ
thuật.
3) Nguyễn Thị Liên Diệp - Phạm Văn Nam (2003), Chiến lược & Chính sách kinh
doanh, Nxb Thống kê, Hà Nội.
4) Hồ ðức Hùng (2004), Quản trị Marketing, Tài liệu lưu hành nội bộ Trường ðại
học Kinh tế Tp. HCM.
5) Hồ Tiến Dũng (2006), Tổ chức hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp, NXB
Văn Hóa Sài Gòn.
6) Nguyễn Thanh Hội - Phan Thăng (2006), Quản trị học, NXB Thống Kê.
7) Nguyễn ðình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu thị trường, NXB
ðại học Quốc Gia TP.HCM .
8) Nguyễn ðình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học
Marketing, NXB ðại học Quốc Gia TP.HCM.
9) Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Hồng ðức (2008).
10) Huỳnh Thanh Tú (2008), ðề cương bài giảng môn Tâm lý và nghệ thuật lãnh
ñạo.
* Một số website:
1) www.thuduchouse.com
2) www.batdongsan.com.vn
3) www.horea.org.vn
4) www.saga.vn
5) www.baomoi.com.
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
DÀN BÀI THẢO LUẬN CÁC YẾU TỐ TÁC ðỘNG ðẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ðỘNG SẢN NHÀ Ở
Xin kính chào quý ông/bà.
Tôi là Lê Văn Chiến, là học viên lớp cao học Trường ðại học Kinh tế TP.HCM.
Hiện tôi ñang thực hiện ñề tài nghiên cứu các yếu tố tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh
ñối với doanh nghiệp kinh doanh bất ñộng sản nhà ở, xin ông/bà vui lòng cho biết ý
kiến của mình về các tiêu chí tạo ra năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ñầu tư kinh
doanh bất ñộng sản nhà ở qua cảm nhận của khách hàng.
1/- Chất lượng sản phẩm nhà ở tốt tạo nên năng lực cạnh tranh?
2/- Vị trí căn hộ thuận lợi tạo nên năng lực cạnh tranh?
3/- Thương hiệu uy tín, ñược nhiều người biết ñến ñược tạo nên năng lực cạnh
tranh?
4/- Giá bán linh hoạt là một yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh?
5/-. Hệ thống phân phối ñược xem là một yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh?
6/- Nguồn nhân lực của công ty ñược xem là một yếu tố tạo nên năng lực cạnh
tranh?
Theo ông/bà, ngoài các yếu tố trên còn yếu tố nào khác không ?
Phụ lục 2:
BẢNG NỘI DUNG CẦN KHẢO SÁT
Stt Nội dung
Căn hộ có vị trí thuận tiện về giao thông 1
2 Căn hộ nằm gần khu trung tâm thành phố
Căn hộ nằm trong khu qui hoạch thuận tiện trong tương lai 3
Căn hộ nằm ở khu vực ñông dân cư 4
Căn hộ ñược xây dựng ñảm bảo chất lượng 5
Thời gian thi công ñúng tiến ñộ 6
Căn hộ thiết kế ñẹp, nhiều tiện ích 7
Căn hộ tiết kiệm năng lượng 8
Không gian qui hoạch hài hòa, thân thiện môi trường 9
Có nhiều tiện ích công cộng nằm trong dự án 10
Căn hộ có nhiều diện tích ña dạng, phù hợp ñiều kiện người mua 11
Chất lượng vật liệu tốt, không bị sự cố vặt 12
Căn hộ có chú trọng ñến yếu tố phong thủy 13
Diện tích căn hộ bảo ñảm theo hợp ñồng 14
Dự án có mật ñộ xây dựng thấp, diện tích công cộng cao 15
Giá bán sản phẩm phù hợp 16
Có chính sách hỗ trợ vay ngân hàng 17
Chi phí ñặt cọc thấp 18
Có chính sách giá bán linh hoạt theo ñiều kiện thanh toán 19
Thời gian thanh toán dài, ñiều kiện thanh toán thuận tiện 20
Giá bán ít biến ñộng 21
Công ty có nhiều chính sách chăm sóc khách hàng 22
Công ty có nhiều chương trình khuyến mãi 23
Thương hiệu công ty có uy tín 24
Thương hiệu công ty ñược quảng cáo thường xuyên 25
Thương hiệu công ty ñược nhiều người biết ñến 26
Slogan của công ty ấn tượng với khách hàng 27
Công ty tích cực tham gia hỗ trợ cộng ñồng 28
Căn hộ ñược bàn giao ñúng thời hạn cam kết 29
Giấy tờ pháp lý căn hộ hợp lệ, ñầy ñủ, nhanh gọn 30
Thời gian ký hợp ñồng ñến thời gian giao nhà ngắn 31
Công ty có hệ thống phân phối rộng rãi 32
Nhân viên công ty có tinh thần phục vụ khách hàng 33
Nhân viên công ty có kiến thức chuyên môn 34
35
36 Chi phí dịch vụ vệ sinh, thang máy, bảo vệ hợp lý Nhân viên công ty nhanh chóng cung cấp ñầy ñủ thông tin cần thiết cho khách hàng
Phụ lục 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Kính chào Quý Ông/Bà.
Chúng tôi là học viên Cao học, Trường ðại học Kinh tế Tp. Hồ chí Minh, ñang thực
hiện ñề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần phát
triển nhà Thủ ðức (Thuduc House) ñến năm 2020” nhằm mục ñích tìm ra những giải pháp
cụ thể giúp Thuduc House nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, ñóng góp vào sự phát
triển của nền kinh tế ñất nước. ðể có thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu ñề tài, xin quí
Ông/Bà vui lòng bớt chút thời gian cho ý kiến về một số vấn ñề sau ñây, tất cả câu trả lời
ñều hữu ích cho việc nghiên cứu ñề tài.
Câu 1: Xin Ông/Bà vui lòng cho biết ñánh giá của mình với các phát biểu dưới ñây về các mức ñộ quan trọng của từng tiêu chí có ảnh hưởng ñến sự lựa chọn của khách hàng khi mua căn hộ. Ông/Bà hãy khoanh tròn vào các con số trong bảng thể hiện mức ñộ ñồng ý của ông/ bà theo các mức sau : 1: Hoàn toàn không ñồng ý 2: Không ñồng ý 3: Hơi không ñồng ý 4: Bình thường 5: Hơi ñồng ý 6 : ðồng ý 7 : Hoàn toàn ñồng ý
Stt
Nội dung
ðiểm số thể hiện mức ñộ ñồng ý (xin khoanh tròn ñiểm số)
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
1 Căn hộ có vị trí thuận tiện về giao thông 2 Căn hộ nằm gần khu trung tâm thành phố 3 Căn hộ nằm trong khu qui hoạch thuận tiện trong
tương lai
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
4 Căn hộ nằm ở khu vực ñông dân cư 5 Căn hộ ñược xây dựng ñảm bảo chất lượng
6
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
Thời gian thi công ñúng tiến ñộ 7 Căn hộ thiết kế ñẹp, nhiều tiện ích 8 Căn hộ tiết kiệm năng lượng 9 Không gian qui hoạch hài hòa, thân thiện môi
trường
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
10 Có nhiều tiện ích công cộng nằm trong dự án 11 Căn hộ có nhiều diện tích ña dạng, phù hợp ñiều
kiện người mua
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
12 Chất lượng vật liệu tốt, không bị sự cố vặt 13 Căn hộ có chú trọng ñến yếu tố phong thủy 14 Diện tích căn hộ bảo ñảm theo hợp ñồng 15 Dự án có mật ñộ xây dựng thấp, diện tích công
cộng cao
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
16 Giá bán sản phẩm phù hợp 17 Có chính sách hỗ trợ vay ngân hàng 18 Chi phí ñặt cọc thấp
1
2
3
4
6
7
5
19 Có chính sách giá bán linh hoạt theo ñiều kiện
thanh toán
1
2
3
4
6
7
5
20 Thời gian thanh toán dài, ñiều kiện thanh toán
thuận tiện
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
21 Giá bán ít biến ñộng 22 Công ty có nhiều chính sách chăm sóc khách
hàng
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
23 Công ty có nhiều chương trình khuyến mãi 24 Thương hiệu công ty có uy tín 25 Thương hiệu công ty ñược quảng cáo thường
xuyên
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
26 Thương hiệu công ty ñược nhiều người biết ñến 27 Slogan của công ty ấn tượng với khách hàng 28 Công ty tích cực tham gia hỗ trợ cộng ñồng 29 Căn hộ ñược bàn giao ñúng thời hạn cam kết 30 Giấy tờ pháp lý căn hộ hợp lệ, ñầy ñủ, nhanh gọn 31 Thời gian ký hợp ñồng ñến thời gian giao nhà
ngắn
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
32 Công ty có hệ thống phân phối rộng rãi 33 Nhân viên công ty có tinh thần phục vụ khách
hàng
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
1
2
3
4
6
7
5
34 Nhân viên công ty có kiến thức chuyên môn 35 Chi phí dịch vụ vệ sinh, thang máy, bảo vệ hợp lý 36 Nhân viên công ty nhanh chóng cung cấp ñầy ñủ
thông tin cần thiết cho khách hàng
Câu 2: Xin Ông/Bà vui lòng cho biết ñánh giá của mình với các phát biểu dưới ñây về mức ñộ ñáp ứng của Công ty Thuduc House ñối với từng tiêu chí. Ông/Bà hãy khoanh tròn vào các con số trong bảng thể hiện mức ñộ ñồng ý của mình theo các mức sau : 1: Hoàn toàn không ñồng ý 2: Không ñồng ý 3: Hơi không ñồng ý 4: Bình thường 5: Hơi ñồng ý 6 : ðồng ý 7 : Hoàn toàn ñồng ý
Stt
Nội dung
ðiểm số thể hiện mức ñộ ñồng ý (xin khoanh tròn ñiểm số
1
1
2
3
4
6
7
5
2
1
2
3
4
6
7
5
3
1
2
3
4
6
7
5
4
1
2
3
4
6
7
5
5
1
2
3
4
6
7
5
6
1
2
3
4
6
7
5
7
1
2
3
4
6
7
5
8
1
2
3
4
6
7
5
Căn hộ Thuduc House có vị trí thuận tiện về giao thông Căn hộ Thuduc House nằm gần khu trung tâm thành phố Căn hộ Thuduc House nằm trong khu qui hoạch thuận tiện trong tương lai Căn hộ Thuduc House nằm ở khu vực ñông dân cư Căn hộ Thuduc House ñược xây dựng ñảm bảo chất lượng Thời gian thi công của Thuduc House ñúng tiến ñộ Căn hộ Thuduc House thiết kế ñẹp, nhiều tiện ích Căn hộ Thuduc House tiết kiệm năng lượng
9
1
2
3
4
5
6
7
Không gian qui hoạch Thuduc House hài hòa, thân thiện môi trường
10 Có nhiều tiện ích công cộng nằm trong dự án của
1
2
3
4
5
6
7
Thuduc House
11 Căn hộ Thuduc House có nhiều diện tích ña dạng,
1
2
3
4
5
6
7
phù hợp ñiều kiện người mua
12 Chất lượng vật liệu Thuduc House tốt, không bị sự cố
1
2
3
4
5
6
7
vặt
13 Căn hộ Thuduc House có chú trọng ñến yếu tố phong
1
2
3
4
5
6
7
thủy
14 Diện tích căn hộ Thuduc House bảo ñảm theo hợp
1
2
3
4
5
6
7
ñồng
15 Dự án Thuduc House có mật ñộ xây dựng thấp, diện
1
2
3
4
5
6
7
tích công cộng cao
1
2
3
4
5
6
7
16 Giá bán sản phẩm Thuduc House phù hợp
17
1
2
3
4
5
6
7
Thuduc House có chính sách hỗ trợ vay ngân hàng
1
2
3
4
5
6
7
18 Chi phí ñặt cọc của Thuduc House thấp
19
1
2
3
4
5
6
7
20
1
2
3
4
5
6
7
Thuduc House có chính sách giá bán linh hoạt theo ñiều kiện thanh toán Thời gian thanh toán của Thuduc House dài, ñiều kiện thanh toán thuận tiện
1
2
3
4
5
6
7
21 Giá bán của Thuduc House ít biến ñộng
22
1
2
3
4
5
6
7
23
1
2
3
4
5
6
7
24
1
2
3
4
5
6
7
25
1
2
3
4
5
6
7
26
1
2
3
4
5
6
7
27
1
2
3
4
5
6
7
28
1
2
3
4
5
6
7
Thuduc House có nhiều chính sách chăm sóc khách hàng Thuduc House có nhiều chương trình khuyến mãi Thương hiệu Thuduc House có uy tín Thương hiệu Thuduc House ñược quảng cáo thường xuyên Thương hiệu Thuduc House ñược nhiều người biết ñến Slogan của Thuduc House ấn tượng với khách hàng Thuduc House tích cực tham gia hỗ trợ cộng ñồng
29 Căn hộ Thuduc House ñược bàn giao ñúng thời hạn
1
2
3
4
5
6
7
cam kết
30 Giấy tờ pháp lý căn hộ Thuduc House hợp lệ, ñầy ñủ,
1
2
3
4
5
6
7
31
1
2
3
4
5
6
7
32
1
2
3
4
5
6
7
nhanh gọn Thời gian ký hợp ñồng ñến thời gian giao nhà của Thuduc House ngắn Thuduc House có hệ thống phân phối rộng rãi 33 Nhân viên Thuduc House có tinh thần phục vụ khách
1
2
3
4
5
6
7
hàng
1
2
3
4
5
6
7
34 Nhân viên Thuduc House có kiến thức chuyên môn 35 Chi phí dịch vụ vệ sinh, thang máy, bảo vệ của
1
2
3
4
5
6
7
Thuduc House hợp lý
36 Nhân viên Thuduc House nhanh chóng cung cấp ñầy
1
2
3
4
5
6
7
ñủ thông tin cần thiết cho khách hàng
3. Thông tin cá nhân
Cuối cùng xin ông /bà vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân. Các thông tin này sẽ ñược mã hóa nhằm phục vụ mục ñích thống kê số liệu. Chúng tôi cam kết giữ bí mật thông tin của quý ông /bà:
a) ðộ tuổi của ông /bà
(cid:1) 18-30 (cid:1) 31- 45 (cid:1) 46-59 (cid:1)Từ 60 trở lên
b) Giới tính: (cid:1) Nam (cid:1) Nữ
c) Ông/bà hiện ñang làm trong lĩnh vực.
(cid:1) Công ty kinh doanh bất ñộng sản (cid:1) Dịch vụ mua bán bất ñộng sản (cid:1) Công ty thiết kế/xây dựng (cid:1) Ngân hàng
Quí khách hàng còn có những ý kiến khác:
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................. Xin cám ơn quý ông/ bà ñã dành thời gian trả lời các câu hỏi của chúng tôi, sau cùng xin kính chúc ông/bà cùng gia ñình sức khỏe, hạnh phúc và thành ñạt.
Phụ lục 4:
BẢNG PHÂN TÍCH MẪU KHẢO SÁT
Statistics
Do tuoi Gioi tinh 301
301
Don vi cong tac 301
0
0
0
N Valid Missin g
Do tuoi
Frequenc y
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Tu 18-
48
15,9
15,9
15,9
117
38,9
38,9
54,8
112
37,2
37,2
92,0
30 Tu 31- 45 Tu 46- 60 Tren 60 Total
24 301
8,0 100,0
8,0 100,0
100,0
Gioi tinh
Frequenc y
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Nam
Nu Total
Percent 41,5 58,5 100,0
125 176 301
41,5 58,5 100,0
41,5 100,0
Don vi cong tac
Frequenc y
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Khach hang mua
159
52,8
52,8
52,8
62
20,6
20,6
73,4
bat dong san Dich vu mua ban, kinh doanh bat dong san Thiet ke, xay dung Ngan hang Total
48 32 301
15,9 10,6 100,0
15,9 10,6 100,0
89,4 100,0
Phụ lục 5:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
• Kết quả phân tích nhân tố lần 1:
KMO and Bartlett’s Test
,895
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett’s Test of Sphericity
Approx. Chi- Square df Sig.
8302,10 0 630 ,000
Rotated Component Matrix(a)
Component
1
2
3
4
5
6
7
,775
,743
,716
,692
,688
,680
,300
,312
,198
,828
,788
,771
,727
(V12) Can ho duoc xay dung dam bao chat luong (V15)Thoi gian thi cong dung tien do (V7)Can ho thiet ke dep, nhieu tien ich (V10)Can ho tiet kiem nang luong (V3)khong gian quy hoach hai hoa, than thien moi truong (V4) Co nhieu tien ich cong cong nam trong du an (V9) Can ho co nhieu dien tich da dang phu hop dieu kien nguoi mua (V23) Gia ban san pham phu hop (V18)Co chinh sach ho tro vay ngan hang de thanh toan (V21)Chi phi dat coc thap (V20)Co chinh sach gia ban linh hoat theo dieu kien thanh toan
,691
,641
,357
,785
,360
,762
,376
,734
,376
,693
,417
,656
,451
,621
,527
,834
,825
,789
,747
,889
,882
,872
,841
,852
(V22) thoi gian thanh toan dai, dieu kien thanh toan phu hop (V24)Gia ban san pham can ho it bien dong (V27)Cong ty co nhieu chinh sach cham soc khach hang (V28)Cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai (V30)Thuong hieu Cong ty uy tin (V31)Thuong hieu duoc quang cao thuong xuyen (V32)Thuong hieu cong ty nhieu nguoi biet den (V25) Slogan Cong ty an tuong voi khach hang (V26)Cong ty tich cuc tham gia ho tro cong dong (V16)Ban giao can ho dung cam ket (V17)Giay to phap ly can ho hop le, day du, nhanh gon (V19)Thoi gian tu khi ky hop dong den luc ban giao ngan (V29)Cong ty co he thong phan phoi rong rai (V11)Chat luong vat lieu xay dung tot, khong bi su co vat (V14)Can ho co chu trong den yeu to phong thuy (V13)Dien tich can ho giao dung theo hop dong (V8)Du an co mat do xay dung thap, dien tich cong cong cao (V1)Can ho co vi tri thuan tien giao thong
,846
,800
,643
,326
,322
,774
,703
,360
,328
,701
,661
(V2)Can ho nam gan trung tam (V5) Can ho nam trong khu quy hoach thuan tien tuong lai (V6) Can ho nam o khu vuc dong dan cu (V34 )Nhan vien co tinh than phuc vu khach hang (V33)Doi ngu nhan vien co kien thuc chuyen mon cao (V36) Dich vu quan ly chung cu tot, chi phi thap, ve sinh sach se (V35)Nhan vien cong ty nhanh chong cung cap day du thong tin cho khach hang Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. A Rotation converged in 8 iterations. NHẬN XÉT :
2. KMO =0,895 3. SIG =O 4. V9) Can ho co nhieu dien tich da dang phu hop dieu kien nguoi mua < 0,3 => loai
bien
• Kết quả phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett’s Test
,894
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett’s Test of Sphericity
Approx. Chi- Square df Sig.
8221,81 6 595 ,000
Rotated Component Matrix(a)
1
2
3
6
7
Component 4
5
,812
,789
,763
,712
,678
,646
,514
,749
,739
,716
,709
,699
,683
,827
,788
,770
,726
,690
(V27)Cong ty co nhieu chinh sach cham soc khach hang (V28)Cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai (V30)Thuong hieu Cong ty uy tin (V31)Thuong hieu duoc quang cao thuong xuyen (V32)Thuong hieu cong ty nhieu nguoi biet den (V25) Slogan Cong ty an tuong voi khach hang (V26)Cong ty tich cuc tham gia ho tro cong dong (V12) Can ho duoc xay dung dam bao chat luong (V15)Thoi gian thi cong dung tien do (V3)khong gian quy hoach hai hoa, than thien moi truong (V4) Co nhieu tien ich cong cong nam trong du an (V10)Can ho tiet kiem nang luong (V7)Can ho thiet ke dep, nhieu tien ich (V23) Gia ban san pham phu hop (V18)Co chinh sach ho tro vay ngan hang de thanh toan (V21)Chi phi dat coc thap (V20)Co chinh sach gia ban linh hoat theo dieu kien thanh toan (V22) thoi gian thanh toan dai, dieu kien thanh toan phu hop
,639
,834
,828
,791
,755
,888
,882
,872
,843
,855
,847
,801
,643
,774
,701
,700
,659
(V24)Gia ban san pham can ho it bien dong (V16)Ban giao can ho dung cam ket (V17)Giay to phap ly can ho hop le, day du, nhanh gon (V19)Thoi gian tu khi ky hop dong den luc ban giao ngan (V29)Cong ty co he thong phan phoi rong rai (V11)Chat luong vat lieu xay dung tot, khong bi su co vat (V14)Can ho co chu trong den yeu to phong thuy (V13)Dien tich can ho giao dung theo hop dong (V8)Du an co mat do xay dung thap, dien tich cong cong cao (V1)Can ho co vi tri thuan tien giao thong (V2)Can ho nam gan trung tam (V5) Can ho nam trong khu quy hoach thuan tien tuong lai (V6) Can ho nam o khu vuc dong dan cu (V34 )Nhan vien co tinh than phuc vu khach hang (V36) Dich vu quan ly chung cu tot, chi phi thap, ve sinh sach se (V33)Doi ngu nhan vien co kien thuc chuyen mon cao (V35)Nhan vien cong ty nhanh chong cung cap day du thong tin cho khach hang Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. A Rotation converged in 8 iterations.
Total Variance Explained
Compo nent
Initial Eigenvalues
1
% of Variance 33,310
Cumulativ e % Total 33,310 11,658
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 33,310
Cumulative % 33,310
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance 12,194
Cumulative % 12,194
Total 4,268
Total 11,658
2
12,176
45,486
4,262
12,176
45,486
4,122
11,777
23,971
4,262
3
53,476
2,796
7,990
53,476
3,992
11,405
35,375
2,796
7,990
4
60,528
2,468
7,052
60,528
3,516
10,046
45,421
2,468
7,052
5
65,917
1,886
5,389
65,917
3,469
9,911
55,332
1,886
5,389
6
69,484
1,249
3,568
69,484
3,224
9,213
64,545
1,249
3,568
7
72,769
1,150
3,285
72,769
2,878
8,224
72,769
1,150
3,285
8
,929
2,654
75,423
9
,805
2,299
77,722
10
,767
2,191
79,913
11
,678
1,937
81,850
12
,603
1,722
83,572
13
,522
1,491
85,063
14
,481
1,374
86,437
15
,417
1,193
87,629
16
,413
1,179
88,809
17
,370
1,058
89,866
18
,343
,980
90,847
19
,295
,843
91,690
20
,294
,840
92,530
21
,275
,786
93,316
22
,253
,724
94,040
23
,237
,678
94,717
24
,219
,626
95,343
25
,214
,613
95,956
26
,203
,579
96,535
27
,183
,524
97,059
28
,175
,499
97,557
29
,148
,423
97,981
30
,145
,415
98,396
31
,139
,398
98,794
32
,123
,353
99,147
33
,114
,325
99,471
34
,101
,288
99,760
35
,084
,240
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phụ lục 6:
KIỂM ðỊNH ðỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA
@ Bảng kiểm tra ñộ tin cậy Cronbach’s Alpha
Số Nhân tố Số biến quan sát TT Hệ số Cronbach’s Alpha
Hệ số tương quan biến tổng nhỏ nhất 0,639 6 0,884 1 Thiết kế - Xây dựng
0,623 6 0,882 2 Giá bán sản phẩm
0,334 7 0,814 3 Quảng cáo – Chiêu thị
0,702 4 0,904 4 Phân phối sản phẩm
0,796 4 0,927 5 Chất lượng sản phẩm
0,751 4 0,922 6 Vị trí căn hộ
0,666 4 0,907 7 Dịch vụ
@ Chi tiết
Case Processing Summary
* NHÂN TỐ 1 :
N
%
Cases Valid
300
98,0
6
2,0
Exclude d(a) Total
306
100,0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,814
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
27,86
75,811
,691
,776
27,74
61,088
,334
,923
(V25) Slogan Cong ty an tuong voi khach hang (V26)Cong ty tich cuc tham gia ho tro cong dong
28,06
73,840
,781
,765
28,08
74,084
,741
,768
28,02
74,886
,733
,771
27,91
73,821
,679
,774
27,69
76,300
,685
,778
Case Processing Summary
(V27)Cong ty co nhieu chinh sach cham soc khach hang (V28)Cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai (V30)Thuong hieu Cong ty uy tin (V31)Thuong hieu duoc quang cao thuong xuyen (V32)Thuong hieu cong ty nhieu nguoi biet den * NHÂN TỐ 2 :
N
%
Cases Valid
300
98,0
6
2,0
306
100,0
Exclude d(a) Total
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,884
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
24,88
30,307
,741
,856
24,91
31,215
,730
,858
24,76
31,099
,655
,870
24,78
31,035
,731
,858
(V12) Can ho duoc xay dung dam bao chat luong (V15)Thoi gian thi cong dung tien do (V3)khong gian quy hoach hai hoa, than thien moi truong (V4) Co nhieu tien ich cong cong nam trong du an
25,03
30,665
,679
,866
24,61
32,045
,639
,872
Case Processing Summary
(V7)Can ho thiet ke dep, nhieu tien ich (V10)Can ho tiet kiem nang luong * NHÂN TỐ 3:
N
%
301
98,4
Cases Valid
5
1,6
306
100,0
Exclude d(a) Total
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,882
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
25,66
29,225
,741
,854
25,68
29,186
,759
,851
25,83
30,321
,665
,866
25,60
29,875
,734
,855
25,04
31,962
,623
,873
25,35
30,402
,635
,872
(V18)Co chinh sach ho tro vay ngan hang de thanh toan (V23) Gia ban san pham phu hop (V20)Co chinh sach gia ban linh hoat theo dieu kien thanh toan (V21)Chi phi dat coc thap (V22) thoi gian thanh toan dai, dieu kien thanh toan phu hop (V24)Gia ban san pham can ho it bien dong
Case Processing Summary
* NHÂN TỐ 4
N
%
Cases Valid
300
98,0
6
2,0
Exclude d(a) Total
306
100,0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,904
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
13,97
17,043
,837
,857
13,92
17,255
,830
,860
14,07
17,989
,775
,880
14,13
17,984
,702
,907
Case Processing Summary
(V16)Ban giao can ho dung cam ket (V17)Giay to phap ly can ho hop le, day du, nhanh gon (V19)Thoi gian tu khi ky hop dong den luc ban giao ngan (V29)Cong ty co he thong phan phoi rong rai * NHÂN TỐ 5
N
%
Cases Valid
299
97,7
7
2,3
306
100,0
Exclude d(a) Total
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,927
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
12,99
18,859
,796
,916
12,94
18,590
,856
,896
12,85
18,766
,808
,912
12,89
18,186
,859
,895
Case Processing Summary
(V8)Du an co mat do xay dung thap, dien tich cong cong cao (V11)Chat luong vat lieu xay dung tot, khong bi su co vat (V13)Dien tich can ho giao dung theo hop dong (V14)Can ho co chu trong den yeu to phong thuy * NHÂN TỐ 6
N
%
Cases Valid
300
98,0
6
2,0
306
100,0
Exclude d(a) Total
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,922
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
14,52
14,043
,848
,890
14,50
13,656
,842
,892
14,63
14,174
,843
,892
14,62
14,879
,751
,922
(V1)Can ho co vi tri thuan tien giao thong (V2)Can ho nam gan trung tam (V5) Can ho nam trong khu quy hoach thuan tien tuong lai (V6) Can ho nam o khu vuc dong dan cu
Case Processing Summary
* NHÂN TỐ 7
N
%
Cases Valid
300
98,0
6
2,0
Exclude d(a) Total
306
100,0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
,907
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
13,62
13,735
,800
,876
13,50
13,288
,875
,849
13,68
14,755
,666
,924
13,48
14,063
,830
,866
(V33)Doi ngu nhan vien co kien thuc chuyen mon cao (V34 )Nhan vien co tinh than phuc vu khach hang (V35)Nhan vien cong ty nhanh chong cung cap day du thong tin cho khach hang (V36) Dich vu quan ly chung cu tot, chi phi thap, ve sinh sach se
Phụ lục 7:
THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN QUAN SÁT
Descriptive Statistics
1/- THỐNG KÊ CÁC BIẾN
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
301
1
7
4,90
1,364
(V1)Can ho co vi tri thuan tien giao thong
(V2)Can ho nam gan trung tam
301
1
7
4,92
1,427
(V3)khong gian quy hoach hai hoa, than thien moi truong
301
1
7
5,04
1,444
(V4) Co nhieu tien ich cong cong nam trong du an
301
1
7
5,01
1,334
(V5) Can ho nam trong khu quy hoach thuan tien tuong lai
301
1
7
4,79
1,351
300
1
7
4,80
1,358
(V6) Can ho nam o khu vuc dong dan cu
300
1
7
4,76
1,454
(V7)Can ho thiet ke dep, nhieu tien ich
(V8)Du an co mat do xay dung thap, dien tich cong cong cao
300
1
7
4,24
1,578
301
1
7
5,18
1,357
(V10)Can ho tiet kiem nang luong
(V11)Chat luong vat lieu xay dung tot, khong bi su co vat
299
1
7
4,28
1,536
301
1
7
4,91
1,401
(V12) Can ho duoc xay dung dam bao chat luong
300
1
7
4,37
1,573
(V13)Dien tich can ho giao dung theo hop dong
300
1
7
4,33
1,580
(V14)Can ho co chu trong den yeu to phong thuy
301
1
7
4,88
1,321
(V15)Thoi gian thi cong dung tien do
301
1
7
4,72
1,558
(V16)Ban giao can ho dung cam ket
(V17)Giay to phap ly can ho hop le, day du, nhanh gon
301
1
7
4,77
1,542
(V18)Co chinh sach ho tro vay ngan hang de thanh toan
301
1
7
4,97
1,403
(V19)Thoi gian tu khi ky hop dong den luc ban giao ngan
300
1
7
4,63
1,517
(V20)Co chinh sach gia ban linh hoat theo dieu kien thanh toan
301
1
7
4,80
1,390
(V21)Chi phi dat coc thap
301
1
7
5,03
1,341
(V22) thoi gian thanh toan dai, dieu kien thanh toan phu hop
301
1
7
5,59
1,260
301
1
7
4,95
1,382
(V23) Gia ban san pham phu hop
301
1
7
5,28
1,427
(V24)Gia ban san pham can ho it bien dong
301
1
7
4,70
1,502
(V25) Slogan Cong ty an tuong voi khach hang
(V26)Cong ty tich cuc tham gia ho tro cong dong
301
1
66
4,82
3,856
(V27)Cong ty co nhieu chinh sach cham soc khach hang
301
1
7
4,50
1,494
301
1
7
4,49
1,544
(V28)Cong ty co nhieu chuong trinh khuyen mai
301
1
7
4,56
1,621
(V29)Cong ty co he thong phan phoi rong rai
301
1
7
4,55
1,500
(V30)Thuong hieu Cong ty uy tin
301
1
7
4,65
1,672
(V31)Thuong hieu duoc quang cao thuong xuyen
300
1
7
4,87
1,477
(V32)Thuong hieu cong ty nhieu nguoi biet den
(V33)Doi ngu nhan vien co kien thuc chuyen mon cao
301
1
7
4,46
1,420
301
1
7
4,59
1,389
(V34 )Nhan vien co tinh than phuc vu khach hang
300
1
7
4,42
1,425
(V35)Nhan vien cong ty nhanh chong cung cap day du thong tin cho khach hang
301
1
7
4,60
1,332
(V36) Dich vu quan ly chung cu tot, chi phi thap, ve sinh sach se
Valid N (listwise)
294
* Mức ñộ quan trọng ñối với từng tiêu chí (theo thứ tự từ cao ñến thấp)
Nội dung
Số TT
ðô lệch chuẩn
ðiểm thâp nhất
ðiểm cao nhất
ðiểm trung bình
1 1 7 5.59 1.26
Thời gian thanh toán dài, ñiều kiện thanh toán thuận tiện 2 Giá bán ít biến ñộng 3 Căn hộ tiết kiệm năng lượng 1 1 7 7 5.28 5.18 1.427 1.357
4 1 7 5.04 1.444 Không gian qui hoạch hài hòa, thân thiện môi trường
5 Chi phí ñặt cọc thấp 1 7 5.03 1.341
6 1 7 5.01 1.334 Có nhiều tiện ích công cộng nằm trong dự án
7 Có chính sách hỗ trợ vay ngân hàng 8 Giá bán sản phẩm phù hợp 1 1 7 7 4.97 4.95 1.403 1.382
9 Căn hộ nằm gần khu trung tâm thành phố 1 7 4.92 1.427
10 1 7 4.91 1.401 Slogan của công ty ấn tượng với khách hàng
11 Căn hộ có vị trí thuận tiện về giao thông 1 7 4.9 1.364
12 Thời gian thi công ñúng tiến ñộ 1 7 4.88 1.321
13 1 7 4.87 1.477 Thương hiệu công ty ñược nhiều người biết ñến
14 Công ty tích cực tham gia hỗ trợ cộng ñồng 1 7 4.82 1.856
15 1 7 4.8 1.39 Cty có chính sách giá bán linh hoạt theo ñiều kiện thanh toán
16 Căn hộ nằm ở khu vực ñông dân cư 1 7 4.8 1.358
17 1 7 4.79 1.351
18 1 7 4.77 1.542 Căn hộ nằm trong khu qui hoạch thuận tiện trong tương lai Giấy tờ pháp lý căn hộ hợp lệ, ñầy ñủ, nhanh gọn
19 Căn hộ thiết kế ñẹp, nhiều tiện ích 1 7 4.76 1.454
20 1 7 4.72 1.558
21 1 7 4.7 1.502
22 1 7 4.65 1.672
23 1 7 4.63 1.517
24 1 7 4.6 1.332
25 1 7 4.59 1.389 Căn hộ ñược bàn giao ñúng thời hạn cam kết Slogan của công ty ấn tượng với khách hàng Thương hiệu công ty ñược quảng cáo thường xuyên Thời gian ký hợp ñồng ñến thời gian giao nhà ngắn Chi phí dịch vụ vệ sinh, thang máy, bảo vệ hợp lý Nhân viên công ty có tinh thần phục vụ khách hàng
26 Công ty có hệ thống phân phối rộng rãi 1 7 4.56 1.621
27 Thương hiệu công ty có uy tín 1 7 4.55 1.5
28 1 7 4.5 1.494 Công ty có nhiều chính sách chăm sóc khách hàng
29 Công ty có nhiều chương trình khuyến mãi 1 7 4.49 1.544
30 Nhân viên công ty có kiến thức chuyên môn 1 7 4.46 1.42
31 1 7 4.42 1.425 Nhân viên công ty nhanh chóng cung cấp ñầy ñủ thông tin cần thiết cho khách hàng
32 Diện tích căn hộ bảo ñảm theo hợp ñồng 1 7 4.37 1.573
33 Căn hộ có chú trọng ñến yếu tố phong thủy 1 7 4.33 1.58
34 Chất lượng vật liệu tốt, không bị sự cố vặt 1 7 4.28 1.536
35 1 7 4.24 1.578 Dự án có mật ñộ xây dựng thấp, diện tích cộng cộng cao
Descriptive Statistics
2/- THỐNG KÊ CÁC BIẾN QUAN SÁT CỦA THUDUC HOUSE (TDH)
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
301
2
7
5,63
1,379
(VB1)Can ho TDH co vi tri thuan tien giao thong
301
2
7
5,37
1,545
(VB2) TDH có Can ho nam gan trung tam
301
1
7
6,34
,908
(VB3) du an TDH khong gian quy hoach hai hoa, than thien moi truong
(VB4) Du an TDH co nhieu tien ich cong cong nam trong du an
301
1
7
6,37
,864
301
1
7
5,70
1,411
(VB5) Can ho TDH nam trong khu quy hoach thuan tien tuong lai
301
1
7
4,62
1,744
(VB6) Can ho TDH nam o khu vuc dong dan cu
301
1
7
5,57
1,707
(VB7)Can ho TDH thiet ke dep, nhieu tien ich
301
1
6
3,61
1,587
(VB8)Du an TDH co mat do xay dung thap, dien tich cong cong cao
301
1
7
4,99
1,768
(VB10)Can ho TDH tiet kiem nang luong
301
2
7
5,58
1,277
(VB11)Chat luong vat lieu xay dung cua TDH tot, khong bi su co vat
(VB12) Can ho TDH duoc xay dung dam bao chat luong
301
1
7
6,34
,944
(VB13)Dien tich can ho TDH giao dung theo hop dong
301
3
7
5,62
1,240
(VB14)Can ho TDH co chu trong den yeu to phong thuy
301
1
7
4,50
1,726
301
1
7
6,21
1,164
(VB15)Thoi gian thi cong cua TDH dung tien do
301
1
6
2,78
1,250
(VB16)TDH ban giao can ho dung cam ket
301
4,42
1,527
1
7
(VB17)TDH giao giay to phap ly can ho hop le, day du, nhanh gon
301
5,76
1,167
3
7
(VB18)TDH co chinh sach ho tro vay ngan hang de thanh toan
301
4,59
1,941
1
7
(VB19)TDH co thoi gian tu khi ky hop dong den luc ban giao ngan
301
2,64
1,139
1
5
(VB20) TDH co chinh sach gia ban linh hoat theo dieu kien thanh toan
301
2,63
1,080
1
5
(VB21)TDH co Chi phi dat coc thap
301
2,59
1,123
1
5
(VB22) TDH co thoi gian thanh toan dai, dieu kien thanh toan phu hop
301
2,51
1,136
1
5
(VB23) Gia ban san pham cua TDH phu hop
301
3,47
1,584
1
6
(VB24)Gia ban san pham can ho TDH it bien dong
301
3,03
1,416
1
6
(VB25) Slogan TDH an tuong voi khach hang
(VB26) TDH tich cuc tham gia ho tro cong dong
301
3,11
1,515
1
6
(VB27) TDH co nhieu chinh sach cham soc khach hang
301
2,65
1,265
1
6
301
2,58
1,092
1
5
(VB28) TDH co nhieu chuong trinh khuyen mai
301
5,24
1,354
2
7
(VB29) TDH co he thong phan phoi rong rai
301
4,19
1,510
1
7
(VB30)Thuong hieu TDH ty uy tin
(VB31)Thuong hieu TDH duoc quang cao thuong xuyen
301
2,51
1,124
1
6
301
5,62
1,240
3
7
(VB32)Thuong hieu TDH nhieu nguoi biet den
(VB33)Doi ngu nhan vien TDH co kien thuc chuyen mon cao
301
4,26
1,759
1
7
(VB34 )Nhan vien TDH co tinh than phuc vu khach hang
301
1
6
4,08
1,468
301
1
7
5,33
1,407
(VB35)Nhan vien TDH nhanh chong cung cap day du thong tin cho khach hang
301
1
7
4,77
1,398
(VB36) TDH co dich vu quan ly chung cu tot, chi phi thap, ve sinh sach se
Valid N (listwise)
301
* Mức ñộ ñáp ứng của Thuduc House ñối với các tiêu chí (theo thứ tự từ cao ñến thấp)
Nội dung
ðộ lệch chuẩn
Số TT
ðiểm thấp nhất
ðiểm cao nhât
ðiểm trung bình
1 1 7 6.37 0.864
2 1 7 6.34 0.944
3 1 7 6.34 0.908 Dự án TDH có nhiều tiện ích công cộng nằm trong dự án Căn hộ TDH ñược xây dựng ñảm bảo chất lượng Dự án TDH có không gian qui hoạch hài hòa, thân thiện môi trường
4 Thời gian thi công của TDH ñúng tiến ñộ 1 7 6.21 1.164
5 TDH có chính sách hỗ trợ vay ngân hàng 3 7 5.76 1.167
6 1 7 5.7 1.411
7 2 7 5.63 1.379
8 3 7 5.62 1.24
9 3 7 5.62 1.24
10 2 7 5.58 1.277 Căn hộ TDH nằm trong khu qui hoạch thuận tiện trong tương lai Căn hộ TDH có vị trí thuận tiện về giao thông Thương hiệu TDH ñược nhiều người biết ñến Diện tích căn hộ TDH bảo ñảm theo hợp ñồng Chất lượng vật liệu căn hộ TDH tốt, không bị sự cố vặt
11 Căn hộ TDH thiết kế ñẹp, nhiều tiện ích 1 7 5.57 1.707
12 2 7 5.37 1.545
13 1 7 5.33 1.407 Căn hộ TDH nằm gần khu trung tâm thành phố Nhân viên công ty TDH nhanh chóng cung cấp ñầy ñủ thông tin cần thiết cho khách hàng
14 TDH có hệ thống phân phối rộng rãi 15 Căn hộ TDH tiết kiệm năng lượng 2 1 7 7 5.24 4.99 1.354 1.768
16 1 7 4.77 1.398 Chi phí dịch vụ vệ sinh, thang máy, bảo vệ của dự án TDH hợp lý
17 Căn hộ TDH nằm ở khu vực ñông dân cư 1 7 4.62 1.744
18 1 7 4.59 1.914
19 1 7 4.5 1.726
20 1 7 4.42 1.527
21 1 7 4.26 1.759 Thời gian ký hợp ñồng ñến thời gian giao nhà của TDH ngắn Căn hộ TDH có chú trọng ñến yếu tố phong thủy Giấy tờ pháp lý căn hộ TDH hợp lệ, ñầy ñủ, nhanh gọn Nhân viên công ty TDH có kiến thức chuyên môn
22 Thương hiệu TDH có uy tín 1 7 4.19 1.51
23 1 6 4.08 1.468
24 1 6 3.61 1.578 Nhân viên công ty TDH có tinh thần phục vụ khách hàng Dự án TDH có mật ñộ xây dựng thấp, diện tích cộng cộng cao
25 Giá bán của TDH ít biến ñộng 1 6 3.47 1.584
26 TDH tích cực tham gia hỗ trợ cộng ñồng 1 6 3.11 1.515
27 Slogan của TDH ấn tượng với khách hàng 1 6 3.03 1.416
28 1 5 2.95 1.123
29 1 6 2.78 1.25
30 1 6 2.65 1.265
31 1 5 2.64 1.139
Thời gian thanh toán của TDH dài, ñiều kiện thanh toán thuận tiện Căn hộ TDH ñược bàn giao ñúng thời hạn cam kết TDH có nhiều chính sách chăm sóc khách hàng TDH có chính sách giá bán linh hoạt theo ñiều kiện thanh toán 32 TDH có chi phí ñặt cọc thấp 33 TDH có nhiều chương trình khuyến mãi 1 1 5 5 2.63 2.58 1.08 1.092
34 1 6 2.51 1.124 Thương hiệu TDH ñược quảng cáo thường xuyên
35 Giá bán sản phẩm TDH phù hợp 1 5 2.51 1.136