LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Trần Nhật Tân, học viên cao học lớp 24QLXD21-CS2 chuyên ngành “Quản lý
xây dựng”, trƣờng Đại học Thủy lợi, Cơ sở 2 – TP. Hồ Chí Minh.
T i in c n uận v n thạc s “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh trong đấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ thuật Biển” à c ng tr nh nghiên
cứu ộc ậ củ c nh n t i, ƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu thuyết, hả s t tình
h nh thực tế về c ng t c ấu thầu, do Viện kỹ thuật Biển thực hiện với v i trò Nhà thầu
tƣ vấn thiết ế và c c iến thức tổng hợ ƣợc truyền ạt từ Qu Thầy c .
Tác giả luận văn
Trần Nhật Tân
LỜI CÁM ƠN
Tr ng suốt thời gi n từ hi bắt ầu học tậ tại trƣờng Đại học Thủy ợi – CS2 ến
n y, t i ã nhận ƣợc rất nhiều sự qu n t , giú ỡ củ qu Thầy C và B n ãnh ạ
Viện, gi nh và bạn bè. Với òng biết ơn s u sắc nhất, t i in gửi ời tri n và cả ơn rất
nhiều ến B n Gi hiệu trƣờng, qu Thầy C Bộ n C ng nghệ và Quản y dựng,
Khoa Công trình – Trƣờng Đại học Thủy ợi.
T i in gửi ời cả ơn ch n thành ến B n ãnh ạ Viện Kỹ thuật Biển ã tạ ọi
iều iện ể việc học tậ và nghiên cứu h học củ t i tr ng thời gi n qu ƣợc thuận
ợi, ồng thời giú ỡ t àn bộ th ng tin cần thiết ch bài uận v n này. Đặc biệt in bày tỏ
òng biết ơn s u sắc TS. ê Trung Ph ng và PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan - Ngƣời ã
dành nhiều thời gi n, tận t nh hƣớng dẫn, hỗ trợ và tạ iều iện ch t i tr ng suốt qu
tr nh à uận v n ể h àn thành ề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh trong đấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ thuật Biển”. Trong quá trình nghiên
cứu ể h àn thiện uận v n, t i ã cố gắng bằng tất cả n ng ực củ nh. Tuy nhiên với
iến thức, tr nh ộ uận cũng nhƣ inh nghiệ thực tiễn còn hạn chế nên nội dung hó
tr nh hỏi thiếu sót tr ng c ch hiểu, ỗi tr nh bày… T i rất ng qu Thầy C bỏ qu và
ng nhận ƣợc những iến nh gi , chỉ dẫn củ qu Thầy C ể uận v n ạt ƣợc
ết quả tốt nhất giú t i nắ bắt thê ƣợc nhiều inh nghiệ tr ng c ng t c cũng nhƣ
những nghiên cứu s u này.
Trân trọng!
MỤC LỤC
MỤC ỤC.............................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU...........................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ..............................vii
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết củ ề tài..............................................................................................1
2. Mục ích củ ề tài.....................................................................................................2
3. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................2
5. Cách tiếp cận và hƣơng h nghiên cứu.................................................................2
6. Kết quả dự kiến ạt ƣợc............................................................................................2
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TƢ VẤN THIẾT KẾ TRONG
XÂY DỰNG.........................................................................................................................3
1.1 Khái quát về c ng t c ấu thầu trong xây dựng........................................................3
1.1.1 Khái niệ ấu thầu...........................................................................................3
1.1.2 Bản chất ấu thầu xây dựng.............................................................................5
1.1.3 Vai trò củ ấu thầu xây dựng..........................................................................5
1.1.4 Một số khái niệ cơ bản..................................................................................7
1.1.5 Các hình thức lựa chọn nhà thầu......................................................................9
1.1.6 Phƣơng thức lựa chọn nhà thầu, nhà ầu tƣ...................................................12
1.2 N ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu xây dựng........................................................13
1.2.1 Khái niệm cạnh tranh......................................................................................13
1.2.2 Vai trò của cạnh tranh.....................................................................................15
1.2.3 Phân loại cạnh tranh.......................................................................................16
1.2.4 Khái niệ n ng ực cạnh tranh.......................................................................17
1.2.5 Bản chất củ n ng ực cạnh tranh...................................................................18
1.2.6 Một số yếu tố cấu thành n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp....................19
1.2.6.1 Nguồn lực của doanh nghiệp............................................................19
1.2.6.2 Trình độ quản lý của doanh nghiệp..................................................20
1.2.6.3 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm..................................................21
i
1.2.6.4 Năng suất sản xuất kinh doanh.......................................................22
1.2.6.5 Thị phần và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường......................22
1.3 N ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế................................................23
1.3.1 Các chỉ tiêu nh gi n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệ tr ng ấu thầu tƣ
vấn thiết kế..............................................................................................................24
1.3.1.1 Chỉ tiêu về năng lực và kinh nghiệm................................................24
1.3.1.2 Năng lực tài chính............................................................................24
1.3.1.3 Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.........................24
1.3.1.4 Chỉ tiêu về giá dự thầu.....................................................................25
1.4 Khái quát chung về ơn vị sự nghiệp có thu và chế ộ tài chính củ ơn vị sự
nghiệp có thu.................................................................................................................27
1.4.1 Khái niệm…………………………………………………………………...27
1.4.2 Đặc iểm………………………………………………………………….....27
1.4.3 Chế ộ tài chính củ ơn vị sự nghiệp có thu…………………………….....27
1.4.4 Nội dung quy ịnh của pháp luật về chế ộ tài chính củ ơn vị sự nghiệp có
thu………………………………………………………………………………....28
1.5 Các công trình nghiên cứu iên qu n ến ề tài......................................................28
KẾT UẬN CHƢƠNG 1...................................................................................................29
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU TƢ VẤN
THIẾT KẾ CỦA VIỆN KỸ THUẬT BIỂN.......................................................................30
2.1 Cơ sở pháp lý về c ng t c ấu thầu........................................................................30
2.2 Quy trình thực hiện c ng t c ấu thầu....................................................................32
2.2.1 Khái niệm về hồ sơ dự thầu ...........................................................................32
2.2.2 Quy trình dự thầu xây lắp...............................................................................32
2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.........................39
2.3.1 Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp......................................................40
2.3.2 Nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp......................................................41
2.4 Phƣơng h h n tích iểm mạnh iểm yếu bằng mà trận SWOT……………..43
2.4.1 Nguồn gốc mô hình phân tích SWOT……………………………………....44
2.4.2 Áp dụng SWOT………………………………………………………….….44
ii
2.4.3 Thực hiện SWOT………………………………………………………..…..45
2.4.3.1 Strengths – Điểm mạnh………………………………………….……...45
2.4.3.2 Weaknesses – Điểm yếu……………………………………………..…..46
2.4.3.2 Opportunities – Cơ hội……………………………………………….…46
2.4.3.3 Threats- Nguy cơ…………………………………………………….…..47
2.5 Phƣơng h h n tích, iều tra, khảo sát số liệu và phần mềm thống kê phân tích
dữ liệu SPSS..................................................................................................................47
2.5.1 Khái quát SPSS...............................................................................................47
2.5.2 Phƣơng h nghiên cứu................................................................................48
2.5.2.1 Nghiên cứu định tính........................................................................48
2.5.2.2 Nghiên cứu định lượng.....................................................................49
2.5.3 Quy trình nghiên cứu......................................................................................50
2.6 Phƣơng h nghiên cứu khảo sát và thu thập số liệu............................................52
2.6.1 Xây dựng th ng .........................................................................................52
2.6.2 Phân tích và xử lý kết quả từ phần mềm SPSS22..........................................53
2.6.2.1 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo đơn vị công tác.............................53
2.6.2.2 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc...................54
2.6.2.3 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo vị trí làm việc...............................55
2.6.2.4 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo dự án............................................56
2.6.2.5 Cơ cấu năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tư vấn thiết kế...........57
2.6.2.6 Cơ cấu năng lực cạnh tranh ảnh hưởng như thế nào đến khả năng
thắng thầu của đơn vị...................................................................................58
2.6.3 Kiể ịnh mô hình và thảo luận kết quả từ phần mềm SPSS........................59
2.6.3.1 Kiểm tra độ lệch chuẩn...................................................................59
2.6.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha..........................59
2.6.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA...................................................65
2.6.3.4 Phân tích tương quan Pearson........................................................74
2.6.3.5 Phân tích hồi quy đa biến và kiểm định giá trị độ phù hợp...........74
2.6.4 Đ nh gi ết quả phân tích.............................................................................80
KẾT UẬN CHƢƠNG 2...................................................................................................81
iii
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TRONG ĐẤU THẦU TƢ VẤN THIẾT KẾ TẠI VIỆN KỸ THUẬT BIỂN.....82
3.1 Giới thiệu chung về Viện Kỹ thuật Biển.................................................................82
3.1.1 Thông tin chung của Viện Kỹ thuật Biển (institute of coastal and offshore
engineering).............................................................................................................82
3.1.2 Quá trình hình thành.......................................................................................82
3.1.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................................83
3.1.4. Chức n ng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt ộng.................................................85
3.1.5 Những hoạt ộng khoa học Công nghệ chính của Viện trong thời gian gần
y...........................................................................................................................86
3.2 Thực trạng về n ng ực ấu thầu của Viện Kỹ thuật Biển......................................90
3.2.1 Tình hình thực hiện các hợ ồng dịch vụ của Viện......................................90
3.2.2 N ng ực tài chính của Viện Kỹ thuật Biển....................................................92
3.2.3 Nguồn nhân lực của Viện ..............................................................................93
3.2.3.1 Năng lực quản lý..............................................................................93
3.2.3.2 Nguồn nhân lực................................................................................93
3.2.4 N ng ực về máy móc, thiết bị của Viện Kỹ thuật Biển.................................95
3.2.4.1 Cơ sở vật chất...................................................................................95
3.2.4.2 Năng lực thiết bị phần mềm tính toán..............................................95
3.2.5 Khả n ng iên d nh, iên ết của Viện Kỹ thuật Biển................................100
3.2.6 Hoạt ộng marketing của Viện Kỹ thuật Biển............................................102
3.2.7 Chất ƣợng sản phẩm của Viện thực hiện.....................................................102
3.2.8 Kết quả ấu thầu trong những n gần y của Viện Kỹ thuật Biển..........103
3.2.9 Đ nh gi chung về thực trạng n ng ực cạnh tranh của Viện Kỹ thuật Biển
(SWOT).................................................................................................................108
3.2.9.1 Đánh giá về mặt mạnh (S)..............................................................108
3.2.9.2 Đánh giá về mặt yếu (W)................................................................109
3.2.9.3 Đánh giá cơ hội (O).......................................................................110
3.2.9.4 Đánh giá nguy cơ (T).....................................................................110
iv
3.3 Các giải h n ng c n ng ực cạnh tr nh tƣ vấn thiết kế Viện Kỹ thuật
Biển.............................................................................................................................112
3.3.1 Nâng cao nguồn lực......................................................................................113
3.3.1.1 Nâng cao nguồn nhân lực cán bộ chủ chốt trong công tác tổ chức
đấu thầu......................................................................................................113
3.3.1.2 Giải pháp tài chính, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn
vốn..............................................................................................................114
3.3.1.3 Đầu tư đổi mới nâng cao năng lực máy móc thiết bị.....................115
3.3.2 Nâng cao thị phần và uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế...................116
3.3.2.1 Giải pháp hỗ trợ từ cơ quan quản lý..............................................116
3.3.2.2 Giải pháp về hoạt động marketing.................................................116
3.3.3 N ng c n ng ực ấu thầu.........................................................................119
3.3.3.1 Giải pháp liên danh với các nhà thầu khác....................................119
3.3.3.2 Giải pháp về thực hiện hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế.....................119
3.3.4 N ng c tr nh ộ quản lý............................................................................122
3.3.4.1 Quản lý điều hành tổ chức..............................................................122
3.3.4.2 Quản lý nguồn nhân lực và cơ sở vật chất.....................................123
3.3.4.3 Quản lý chất lượng.........................................................................123
3.3.4.4 Văn hóa môi trường làm việc.........................................................125
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................126
1. Kết quả ạt ƣợc của luận v n................................................................................126
2. Hạn chế của luận v n..............................................................................................126
3. Kiến nghị.................................................................................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................128
PHỤ LỤC.........................................................................................................................129
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Hình 2.1: Sơ ồ về Quy trình tham gia dự thầu của doanh nghiệp....................................33
Hình 2.2: Quy tr nh nghiên cứu..........................................................................................50
H nh 2.3: Sơ ồ quy tr nh hả s t bằng bảng c u hỏi.......................................................51
H nh 3.1: Sơ ồ tổ chức Viện Kỹ thuật Biển......................................................................84
Bảng 2.1: Một số v n bản củ nhà nƣớc quy ịnh về ấu thầu..........................................30
Bảng 3.1: Bảng ê c c nh vực dịch vụ tƣ vấn của Viện Kỹ thuật Biển...........................88
Bảng 3.2: B c tài chính 03 n gần nhất (2015,2016,2017).......................................92
Bảng 3.3: Cơ cấu ộng củ Viện Kỹ thuật Biển...........................................................94
Bảng 3.4: Thống kê máy móc thiết bị và phần mềm tính toán có của Viện.......................96
Bảng 3.5: Danh sách các công trình Viện tham gia liên doanh, liên kết ........................101
Bảng 3.6: C c c ng tr nh thắng thầu gi i ạn 2015 – 2018 củ Viện Kỹ thuật Biển.....103
Bảng 3.7: Sơ ồ trận SWOT củ Viện Kỹ thuật Biển................................................111
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Ngân hàng phát triển Châu Á ADB
Hiệp hội c c nƣớc Đ ng N Á ASEAN
Hiệ ịnh thƣơng ại tự do giữ c c nƣớc trong khối ASEAN AFTA
Diễn àn hợp tác kinh tế Châu Á – Th i B nh Dƣơng APEC
Cán bộ công nhân viên CBCNV
Doanh nghiệ nhà nƣớc DNNN
Đơn vị n ng ực vận tải an toàn tính bằng tấn DWT
Giao thông Vận tải GTVT
Hội ồng quản trị HĐQT
Quỹ tiền tệ Quốc tế IMF
Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất ƣợng ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản i trƣờng ISO 14000
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000
Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an ninh thông tin ISO 27000
Khu công nghiệp KCN
Lợi nhuận trƣớc thuế LNTT
Lợi nhuận sau thuế LNST
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD
Sản xuất kinh doanh SXKD
Tài sản cố ịnh TSCĐ
Tài sản ngắn hạn TSNH
Doanh nghiệp DN
Ngân hàng Thế giới WB
Diễn àn inh tế Thế giới WEF
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO
Hồ sơ dự thầu HSDT
Hồ sơ ời thầu HSMT
vii
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày n y, ấu thầu ƣợc áp dụng trên nhiều nh vực nhƣng nhiều nhất vẫn là
tr ng nh vực xây dựng. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện n y, hƣơng thức ấu thầu
tr ng nh vực xây dựng cơ bản có vai trò to lớn ối với chủ ầu tƣ, nhà thầu và nhà
nƣớc.
Thực tế hoạt ộng ấu thầu tƣ vấn thiết kế nhiều n trở lại y có sự cạnh tranh
rất quyết liệt về giá bỏ thầu, về chất ƣợng công trình, về tiến ộ...Chính sự cạnh tranh
này tạo cho các doanh nghiệp xây dựng nhiều cơ hội, ồng thời cũng có nhiều thách
thức. Cơ hội ó à số lần dự thầu t ng ên, còn th ch thức là việc có trúng thầu hay
không. Mặt khác, sự òi hỏi ngày càng cao của các chủ ầu tƣ về chất ƣợng công
trình, về tiến ộ...dẫn tới các nhà thầu phải luôn nỗ lực ể n ng c n ng ực của mình
Viện Kỹ thuật Biển là một ơn vị sự nghiệp công lập hoạt ộng nghiên cứu khoa
học tr ng nh vực ộng lực học biển, thủy lợi, bảo vệ i trƣờng, biến ổi khí hậu,
dạng sinh học, nh gi t c ộng i trƣờng và phát triển kỹ thuật biển và hải ảo.
Cung cấp các dịch vụ thực nghiệm khoa học iên qu n: nh gi t c ộng i trƣờng;
tƣ vấn khả s t ịa hình và thủy hải v n, gi sát thi công, lập dự n ầu tƣ y dựng,
thẩ ịnh và thiết kế các công trình xây dựng ven biển và vùng triều mạnh. Thí
nghiệ hó i trƣờng ất - nƣớc (LAS-XD-282). Trong thời gian vừa qua Viện Kỹ
thuật Biển ã ạt ƣợc rất nhiều thành c ng tr ng ấu thầu, thắng thầu ƣợc những gói
thầu lớn, giá thầu hợp lý và khả n ng th nh t n c . Tuy nhiên, c suất trƣợt thầu
vẫn còn rất c . Đứng trƣớc thực tế ó Viện vẫn chƣ có ƣợc những giải pháp mang
tính toàn diện ến vấn ề cạnh tr nh tr ng ấu thầu.
Chính vì vậy tác giả luận v n chọn ề tài “Nghiên cứu giải h n ng c n ng
lực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ thuật Biển”
2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở lý thuyết và nh gi thực trạng c ng t c ấu thầu trong những n vừa
qua của Viện nhằ ƣ r giải h n ng c n ng ực cạnh tr nh tr ng c ng t c ấu
thầu tƣ vấn thiết kế của Viện Kỹ thuật Biển.
1
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ề có tính chất cụ thể. Phân tích các nhóm nhân tố bên trong
và bên ngoài ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế và ƣ r
biện h n ng c n ng ực cạnh tranh.
4. Phạm vi nghiên cứu
N ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế của Viện Kỹ thuật Biển gi i ạn
2013-2016
5. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng kết hợp một số hƣơng h nghiên cứu, phân tích, quá trình công tác
thực tế và các Luật, Nghị ịnh, Th ng tƣ hƣớng dẫn trong thực tiễn ể minh chứng vấn ề
cần nghiên cứu, cụ thể nhƣ s u:
Phƣơng h nghiên cứu lý luận;
Phƣơng h thống ê nh gi ;
Phƣơng h iều tra, thu thập và xử lý thông tin liên quan;
Phƣơng h h n tích tổng hợp;
6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc
- Luận v n nêu tổng quan về n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu xây dựng;
- Hệ thống hó cơ sở khoa học và pháp lý về n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu xây
dựng;
- Luận v n i s u và nghiên cứu h n tích, nh gi thực trạng n ng ực ấu thầu tƣ
vấn thiết kế trong hoạt ộng xây dựng hiện nay thầu tại Viện Kỹ thuật Biển. Chỉ ra những
kết quả ạt ƣợc và những tồn tại, hạn chế tr ng c ng t c ấu thầu tƣ vấn thiết kế.
- Đề xuất các giải pháp các giải h n ng c n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu
tại Viện Kỹ thuật Biển.
2
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
TƢ VẤN THIẾT KẾ TRONG XÂY DỰNG
1.1 Khái quát về công tác đấu thầu trong xây dựng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hầu nhƣ h ng tồn tại sự ộc quyền trong sự cung
cấp cho bất kỳ một loại hàng hóa hay dịch vụ nào trừ một số loại hàng hó ặc biệt ví dụ
nhƣ quốc phòng. Có rất nhiều nhà sản xuất, nhiều nhà cung cấp một loại hàng hóa và dịch
vụ. Cũng tr ng nền kinh tế thị trƣờng, ngƣời tiêu dùng bao gồm cả c c nhà ầu tƣ và gọi
chung à ngƣời mua, luôn mong muốn có ƣợc hàng hóa và dịch vụ tốt nhất với chi phí
thấp nhất. D ó, ỗi hi ngƣời mua có nhu cầu mua sắm một loại hàng hóa hay dịch vụ
nà ó họ thƣờng tổ chức các cuộc ấu thầu cho các nhà thầu, gồm các nhà cung cấp hàng
hóa và dịch vụ, cạnh tranh với nhau về giá cả, công nghệ, kỹ thuật và chất ƣợng. Trong
các cuộc ấu thầu ấy, nhà thầu nà ƣ r ƣợc mẫu hàng hóa và dịch vụ ứng tốt nhất
nhu cầu củ ngƣời mua thì sẽ ƣợc chấp nhận trao hợ ồng. Tùy theo nhu cầu sử dụng
à ngƣời mua sẽ ƣ r c c yêu cầu về chất ƣợng hàng hóa, yêu cầu về kỹ thuật, thời
hạn th nh t n, hƣơng thức thanh toán và các yêu cầu khác của hợ ồng. Nhƣ vậy,
không phải hi nà ngƣời u cũng yêu cầu chất ƣợng hàng hóa và dịch vụ tốt nhất. Nhà
thầu c n cứ vào những th ng tin tr ng ề nghị chà hàng ể gửi hồ sơ dự thầu ến cho
ngƣời mua. Nếu tr ng trƣờng hợp có quá nhiều ơn dự thầu cùng ứng các yêu cầu
củ ngƣời mua thì nhà thầu nào có mức giá chào hàng thấp nhất sẽ ƣợc chọn ể trao hợp
ồng.
1.1.1 Khái niệm đấu thầu
Đấu thầu xây dựng là một nh vực không phải là mới ở Việt Nam. Cùng với sự
chuyển ổi nền kinh tế nƣớc ta từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trƣờng ịnh hƣớng XHCN, Việt N ã b n hành quy chế ấu thầu riêng tr ng nh vực
xây dựng. Quy chế ấu thầu ƣợc ban hành lần ầu tiên n 1994 tại quyết ịnh số
60/BXD-VKT ngày 30/3/1994 của Bộ Xây dựng; Nghị ịnh sô 43/CP ngày 16/7/1996
nhằm thống nhất quản lý hoạt ộng ấu thầu trong cả nƣớc. Từ ó, quy chế này vẫn liên
3
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
tục ƣợc sử ổi bổ sung cho phù hợp với tình hình kinh tế của Việt Nam trong từng giai
ạn phát triển củ nh. Đến ngày 26 th ng 11 n 2013, uật Đấu thầu
số43/2013/QH13 ã chính thực ƣợc ban hành. Luật Đấu thầu r ời tạo khuôn khổ pháp
ồng bộ cho tổ chức ấu thầu và phát triển thị trƣờng xây dựng ở Việt Nam.
Theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 th “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu
ể ký kết và thực hiện hợ ồng cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ hi tƣ vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà ầu tƣ ể ký kết và thực hiện hợ ồng dự n ầu tƣ the
hình thức ối t c c ng tƣ, dự n ầu tƣ có sử dụng ất trên cơ sở bả ảm cạnh tranh,
công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế”.
Đấu thầu gồ có: Đấu thầu dịch vụ tƣ vấn, ấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,
EPC (tƣ vấn, thiết kế, cung cấp thiết bị, xây lắp, vận hành).
Đứng trên c c góc ộ khác nhau sẽ có các cách nhìn nhận khác nhau về ấu thầu
trong xây dựng cơ bản.
) Đứng ở góc ộ của chủ ầu tƣ: Đấu thầu xây dựng là một hƣơng thức cạnh
tranh trong xây dựng nhằm lựa chọn ngƣời nhận thầu (khảo sát, thiết kế, xây dựng, mua
sắm máy móc thiết bị…) ứng yêu cầu kinh tế – kỹ thuật ặt ra cho việc xây dựng
công trình.
b) Đứng ở góc ộ các nhà thầu (c c ơn vị xây dựng): Đấu thầu là một hình thức
cạnh tr nh à th ng qu ó nhà thầu có thể giành ƣợc cơ hội nhận thầu khảo sát, thiết
kế, xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị. Thực chất củ ấu thầu ối với nhà thầu là một
quá trình cạnh tranh với các nhà thầu khác về khả n ng tiến hành công tác tổ chức xây
dựng nhằ ảm bảo các yêu cầu về chất ƣợng, tiến ộ, chi hí ể giành ƣợc hợ ồng
thực hiện dự án mà bên mời thầu ƣ r . Đấu thầu là quá trình hết sức hó h n, nhạy
cảm và nhiều rủi ro có thể xảy ra.
c) Đứng ở góc ộ quản nhà nƣớc: Đấu thầu xây dựng nhằ t ng cƣờng tính
cạnh tranh – công bằng – minh bạch – hiệu quả kinh tế, t ng cƣờng hội nhập với quốc tế,
nâng ca n ng ực cạnh tranh của nhà thầu tr ng nƣớc và thúc ẩy phát triển thị trƣờng
xây dựng ở
Việt Nam.
4
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Từ những cách tiếp cận trên, có thể rút ra khái niệ chung s u y: Đấu thầu xây
dựng là cuộc cạnh tranh công khai giữa các nhà thầu, trong cùng một iều kiện nhằm
giành ƣợc công trình (dự án) xây dựng.
1.1.2 Bản chất đấu thầu xây dựng
Đấu thầu là việc tổ chức hoạt ộng cạnh tr nh trên 2 hƣơng diện:
Cạnh tranh giữa bên mời thầu (chủ ầu tƣ) và c c nhà thầu (c c ơn vị xây dựng).
Cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Các quan hệ cạnh tranh này xuất phát từ quan hệ mua bán (cung – cầu). Sự r ời
và phát triển củ hƣơng thức ấu thầu gắn liền với sự phát triển của sản xuất và tr ổi
hàng hó . Nhƣng h ạt ộng mua bán này khác với hoạt ộng u b n th ng thƣờng ở chỗ
tính chất hàng hóa của sản phẩm xây dựng thể hiện không rõ do việc tiêu thụ diễn r trƣớc
khi có sản phẩm và thực hiện theo giá dự toán chứ không theo giá thực tế. Trong mua bán
th ngƣời mua luôn muốn u ƣợc sản phẩm với mức giá thấp nhất (tối hóa chi phí),
còn ngƣời bán lại cố gắng b n ƣợc mặt hàng ó ở mức giá cao nhất có thể (tối hó ợi
nhuận). Từ ó, nảy sinh sự cạnh tranh giữ ngƣời mua (chủ ầu tƣ) và ngƣời bán (nhà
thầu). Mặt khác, hoạt ộng mua bán này chỉ diễn ra với một ngƣời mua và nhiều ngƣời
bán nên giữa những ngƣời bán phải cạnh tranh với nh u ể b n ƣợc sản phẩm của mình.
Kết quả là thông qua việc tổ chức hoạt ộng cạnh tranh sẽ hình thành giá thầu hay
giá dự toán công trình.
Nhƣ vậy, có thể hiểu ấu thầu là một hoạt ộng của nền kinh tế thị trƣờng và tuân
theo các quy luật khách quan của thị trƣờng. Thông qua hoạt ộng ấu thầu, những ngƣời
mua có nhiều cơ hội ể lựa chọn những ngƣời bán phù hợp với mình, mang lại hiệu quả
cao nhất. Đồng thời, những ngƣời bán (nhà thầu) có nhiều cơ hội cạnh tranh nhằ ạt
ƣợc các hợ ồng với giá cả ủ bù ắ c c chi hí ầu và và ảm bảo mức lợi nhuận
cao nhất có thể.
1.1.3 Vai trò của đấu thầu xây dựng
Đấu thầu không phải là một thủ tục mang tính hình thức mà trên thực tế là một quy
trình tổ chức sản xuất kinh doanh phổ biến trong xây dựng cơ bản. Đấu thầu là một “ ắt
ích” qu n trọng góp phần nâng cao hiệu quả, giảm lãng phí, thất thoát, tiêu cực ối với
các dự n ầu tƣ y dựng. Hiệu quả của hình thức này ã ƣợc thực tế khẳng ịnh không
5
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nƣớc trên thế giới. Đấu thầu không chỉ có ngh qu n
trọng với các chủ thể th gi ấu thầu mà còn mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế
quốc dân.
a) Đối với chủ đầu tư:
- Th ng qu ấu thầu, chủ ầu tƣ sẽ t ƣợc nhà thầu có khả n ng ứng cao
nhất các yêu cầu ề ra của dự n. V tr ng ấu thầu diễn ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các
nhà thầu, chủ ầu tƣ chỉ lựa chọn nhà thầu nà ứng ƣợc yêu cầu, có giá thành hợp
, ảm bảo tiến ộ thi công và chất ƣợng công trình.
- Với hình thức ấu thầu, hiệu quả quản lý vốn ầu tƣ ƣợc t ng cƣờng, tình trạng
thất thoát lãng phí vốn ầu tƣ ở mỗi khâu của quá trình thực hiện dự án sẽ ƣợc khắc phục
và giảm nhiều.
- Đấu thầu giúp chủ ầu tƣ giải quyết tình trạng phụ thuộc vào một nhà thầu duy
nhất.
- Đấu thầu xây dựng tạ i trƣờng cạnh tr nh b nh ẳng, lành mạnh giữa các nhà
thầu xây dựng.
- Đấu thầu giú n ng c tr nh ộ và n ng ực ội ngũ cán bộ kinh tế và kỹ thuật
của chính các chủ ầu tƣ.
b) Đối với các nhà thầu:
- Đấu thầu sẽ h t huy ƣợc tính chủ ộng, n ng ộng trong việc tìm kiế c c cơ
hội tham gia dự thầu và ký kết hợ ồng (khi trúng thầu), tạ c ng n việc à ch ngƣời
ộng, phát triển sản xuất. Công việc này òi hỏi các nhà thầu sẽ phải tích cực tìm
kiế c c th ng tin iên qu n ến các dự án, các thông tin về ối thủ cạnh tranh, gây dựng
mối quan hệ với các tổ chức kinh tế tr ng và ng ài nƣớc, t c ch t ng cƣờng uy tín của
mình.
- Đấu thầu òi hỏi các nhà thầu phải không ngừng n ng c tr nh ộ về mọi mặt
nhƣ: tổ chức quản , à tạ ội ngũ c n bộ, ầu tƣ n ng c n ng ực máy móc thiết bị,
mở rộng mạng ƣới th ng tin…Nhờ vậy nhà thầu n ng c n ng ực củ nh tr ng ấu
thầu.
- Th ng qu ấu thầu, nhà thầu sẽ tích ũy ƣợc nhiều kinh nghiệm cạnh tranh, tiếp
thu ƣợc những kiến thức về khoa học công nghệ tiên tiến hiện ại, có iều kiện ể khẳng
6
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
ịnh mình ở hiện tại và tr ng tƣơng i, có cơ hội cạnh tranh trên thị trƣờng tr ng nƣớc và
quốc tế.
- Đấu thầu giúp nhà thầu nâng cao hiệu quả kinh tế ể ảm bảo lợi nhuận khi giá
bỏ thầu thấp.
c) Đối với Nhà nước:
- Th ng qu ấu thầu, c c cơ qu n quản Nhà nƣớc có ủ thông tin thực tế và cơ
sở khoa học ể nh gi úng n ng ực thực sự của các nhà thầu. Hoạt ộng ấu thầu
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Đấu thầu dự trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà
thầu trên mọi nh vực (tài chính, kỹ thuật, quản …) sẽ thúc ẩy c c ơn vị dự thầu phải
n ng c tr nh ộ, hiệu quả về mọi mặt. Nhờ ấu thầu, hiệu quả của các dự n ƣợc nâng
cao, tiết kiệ ƣợc ng n s ch Nhà nƣớc.
- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý củ nhà nƣớc về ầu tƣ và
xây dựng, hạn chế và loại trừ tình trạng thất thoát, lãng phí vốn ầu tƣ và c c hiện tƣợng
tiêu cực khác trong xây dựng cơ bản.
1.1.4 Một số khái niệm cơ bản
Để hiểu rõ hơn h i niệ ấu thầu chúng t à rõ hơn ột số khái niệm liên quan
chặt chẽ với khái niệ ấu thầu. Theo luật ấu thầu số 43/2013/QH13:
* Bên mời thầu à cơ qu n, tổ chức có chuyên n và n ng ực ể thực hiện các
hoạt ộng ấu thầu, bao gồm:
- Chủ ầu tƣ h ặc tổ chức do chủ ầu tƣ quyết ịnh thành lập hoặc lựa chọn;
- Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắ thƣờng xuyên;
- Đơn vị mua sắm tập trung;
- Cơ qu n nhà nƣớc có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc d cơ qu n nhà nƣớc
có thẩm quyền lựa chọn.
* Chủ đầu tƣ là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức ƣợc giao thay mặt chủ sở hữu
vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
* Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, ứng tên dự thầu và
trực tiếp ký, thực hiện hợ ồng nếu ƣợc lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu ộc
lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
7
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
* Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợ ồng ƣợc ký
với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ ặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng
của gói thầu do nhà thầu chính ề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ ề xuất trên cơ sở yêu
cầu ghi trong hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu.
* Nhà thầu trong nƣớc là tổ chức ƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc
cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu
* Nhà thầu nƣớc ngoài là tổ chức ƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài hoặc
cá nhân mang quốc tịch nƣớc ngoài tham dự thầu tại Việt Nam
* Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức ấu thầu rộng rãi, ấu
thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, à c n cứ ể nhà thầu, nhà
ầu tƣ chuẩn bị hồ sơ dự thầu và ể bên mời thầu tổ chức nh gi hồ sơ dự thầu nhằm
lựa chọn nhà thầu, nhà ầu tƣ
* Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà ầu tƣ ập và
nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu
* Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm
những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối ƣợng mua sắm một
lần, khối ƣợng mua sắm cho một thời kỳ ối với mua sắ thƣờng xuyên, mua sắm tập
trung
* Giá gói thầu là giá trị của gói thầu ƣợc phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà
thầu
* Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi tr ng ơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ
c c chi hí ể thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu
* Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu ƣợc ề nghị trúng thầu sau
hi ã ƣợc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu,
trừ i gi trị giảm giá (nếu có)
* Giá trúng thầu là giá ƣợc ghi trong quyết ịnh phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu
8
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
1.1.5 Các hình thức lựa chọn nhà thầu
a. Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà ầu tƣ tr ng ó h ng hạn
chế số ƣợng nhà thầu, nhà ầu tƣ th dự.
b. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế ƣợc áp dụng tr ng trƣờng hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ
thuật hoặc kỹ thuật có tính ặc thù mà chỉ có một số nhà thầu ứng yêu cầu của gói
thầu.
c. Chỉ định thầu
* Chỉ ịnh thầu ối với nhà thầu ƣợc áp dụng trong các trƣờng hợ s u y:
- Gói thầu cần thực hiện ể khắc phục ngay hoặc ể xử lý kịp thời hậu quả gây ra
do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện ể bả ảm bí mật nhà nƣớc; gói thầu cần
triển h i ng y ể tránh gây nguy hại trực tiế ến tính mạng, sức khỏe và tài sản của
cộng ồng d n cƣ trên ịa bàn hoặc ể không ảnh hƣởng nghiêm trọng ến công trình liền
kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tƣ, thiết bị y tế ể triển khai công tác phòng, chống
dịch bệnh tr ng trƣờng hợp cấp bách;
- Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên
giới quốc gia, hải ảo;
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ hi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa phải
mua từ nhà thầu ã thực hiện trƣớc ó d hải bả ả tính tƣơng thích về công nghệ,
bản quyền mà không thể u ƣợc từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử
nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây
dựng ƣợc chỉ ịnh cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc ƣợc
tuyển chọn khi tác giả có ủ iều kiện n ng ực the quy ịnh; gói thầu thi công xây dựng
tƣợng ài, hù iêu, tr nh h ành tr ng, t c hẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu
s ng t c ến thi công công trình;
- Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một ơn vị chuyên ngành trực
tiếp quản ể phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ ể
chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình;
9
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn
mức ƣợc áp dụng chỉ ịnh thầu the quy ịnh của Chính phủ phù hợp với iều kiện kinh
tế - xã hội trong từng thời kỳ.
- Chỉ có một nhà ầu tƣ ng thực hiện;
- Chỉ có một nhà ầu tƣ có hả n ng thực hiện d iên qu n ến sở hữu trí tuệ, bí
mật thƣơng ại, công nghệ hoặc thu xếp vốn;
- Nhà ầu tƣ ề xuất dự n ứng yêu cầu thực hiện dự án khả thi và hiệu quả
cao nhất the quy ịnh của Chính phủ
*Việc thực hiện chỉ ịnh thầu ối với gói thầu phải ứng ủ c c iều kiện sau
y:
- Có quyết ịnh ầu tƣ ƣợc phê duyệt, trừ gói thầu tƣ vấn chuẩn bị dự án;
- Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu ƣợc phê duyệt;
- Đã ƣợc bố trí vốn theo yêu cầu tiến ộ thực hiện gói thầu;
- Có dự t n ƣợc phê duyệt the quy ịnh, trừ trƣờng hợ ối với gói thầu EP,
EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay;
- Có thời gian thực hiện chỉ ịnh thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu ến ngày
ký kết hợ ồng h ng qu 45 ngày; trƣờng hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không
quá 90 ngày;
- Nhà thầu ƣợc ề nghị chỉ ịnh thầu phải có tên tr ng cơ sở dữ liệu về nhà thầu
củ cơ qu n quản nhà nƣớc về hoạt ộng ấu thầu.
d. Chào hàng cạnh tranh
* Chào hàng cạnh tr nh ƣợc áp dụng ối với gói thầu có giá trị trong hạn mức
the quy ịnh của Chính phủ và thuộc một tr ng c c trƣờng hợ s u y:
- Gói thầu dịch vụ hi tƣ vấn thông dụng, ơn giản;
- Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trƣờng với ặc tính kỹ
thuật ƣợc tiêu chuẩn hó và tƣơng ƣơng nh u về chất ƣợng;
- Gói thầu xây lắ c ng tr nh ơn giản ã có thiết kế bản vẽ thi c ng ƣợc phê
duyệt.
* Chào hàng cạnh tr nh ƣợc thực hiện hi ứng ủ c c iều kiện s u y:
- Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu ƣợc phê duyệt;
10
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Có dự t n ƣợc phê duyệt the quy ịnh;
- Đã ƣợc bố trí vốn theo yêu cầu tiến ộ thực hiện gói thầu.
e. Mua sắm trực tiếp
* Mua sắm trực tiế ƣợc áp dụng ối với gói thầu mua sắ hàng hó tƣơng tự
thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác.
* Mua sắm trực tiế ƣợc thực hiện hi ứng ủ c c iều kiện s u y:
- Nhà thầu ã trúng thầu th ng qu ấu thầu rộng rãi hoặc ấu thầu hạn chế và ã
ký hợ ồng thực hiện gói thầu trƣớc ó;
- Gói thầu có nội dung, tính chất tƣơng tự và quy mô nhỏ hơn 130% s với gói
thầu ã hợ ồng trƣớc ó;
- Đơn gi của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiế h ng ƣợc
vƣợt ơn gi của các phần việc tƣơng ứng thuộc gói thầu tƣơng tự ã hợ ồng trƣớc
ó;
- Thời hạn từ khi ký hợ ồng của gói thầu trƣớc ó ến ngày phê duyệt kết quả
mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng.
f. Tự thực hiện
Tự thực hiện ƣợc áp dụng ối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong
trƣờng hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có n ng ực kỹ thuật, tài chính và
kinh nghiệ ứng yêu cầu của gói thầu.
g. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
Trƣờng hợp gói thầu, dự án xuất hiện c c iều kiện ặc thù, riêng biệt mà không
thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu th ngƣời có thẩm quyền trình Thủ tƣớng
Chính phủ xem xét, quyết ịnh hƣơng n ựa chọn nhà thầu, nhà ầu tƣ.
h. Tham gia thực hiện của cộng đồng
* Cộng ồng d n cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại ị hƣơng nơi có gói thầu ƣợc
giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu ó tr ng c c trƣờng hợ s u y:
- Gói thầu thuộc chƣơng tr nh ục tiêu quốc gi , chƣơng tr nh hỗ trợ ó ói giảm
nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải ảo, vùng kinh tế - xã hội ặc
biệt hó h n;
11
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng ồng d n cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại ị hƣơng
có thể ảm nhiệm.
1.1.6 Phƣơng thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ
a. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
* Phƣơng thức một gi i ạn một túi hồ sơ ƣợc áp dụng tr ng c c trƣờng hợp sau
y:
- Đấu thầu rộng rãi, ấu thầu hạn chế ối với gói thầu cung cấp dịch vụ hi tƣ vấn;
gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;
- Chào hàng cạnh tr nh ối với gói thầu cung cấp dịch vụ hi tƣ vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp;
- Chỉ ịnh thầu ối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ hi tƣ vấn, mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
- Mua sắm trực tiế ối với gói thầu mua sắm hàng hóa;
- Chỉ ịnh thầu ối với lựa chọn nhà ầu tƣ.
* Nhà thầu, nhà ầu tƣ nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ ề xuất gồ ề xuất về kỹ thuật
và ề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu.
* Việc mở thầu ƣợc tiến hành một lần ối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ ề
xuất.
b. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
* Phƣơng thức một gi i ạn hai túi hồ sơ ƣợc áp dụng tr ng c c trƣờng hợp sau
y:
- Đấu thầu rộng rãi, ấu thầu hạn chế ối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn,
dịch vụ hi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
- Đấu thầu rộng rãi ối với lựa chọn nhà ầu tƣ.
* Nhà thầu, nhà ầu tƣ nộ ồng thời hồ sơ ề xuất về kỹ thuật và hồ sơ ề xuất về
tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu.
* Việc mở thầu ƣợc tiến hành hai lần. Hồ sơ ề xuất về kỹ thuật sẽ ƣợc mở ngay
sau thời iể óng thầu. Nhà thầu, nhà ầu tƣ ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ ƣợc mở hồ
sơ ề xuất về tài chính ể nh giá.
12
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
c. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
Phƣơng thức h i gi i ạn một túi hồ sơ ƣợc áp dụng tr ng trƣờng hợ ấu thầu
rộng rãi, ấu thầu hạn chế ối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy
mô lớn, phức tạp.
Tr ng gi i ạn một, nhà thầu nộ ề xuất về kỹ thuật, hƣơng n tài chính the
yêu cầu của hồ sơ ời thầu nhƣng chƣ có gi dự thầu. Trên cơ sở tr ổi với từng nhà
thầu th gi gi i ạn này sẽ c ịnh hồ sơ ời thầu gi i ạn hai.
Tr ng gi i ạn hai, nhà thầu ã th gi gi i ạn một ƣợc mời nộp hồ sơ dự
thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồ ề xuất về kỹ thuật và ề xuất về tài chính theo yêu cầu của
hồ sơ ời thầu gi i ạn h i, tr ng ó có gi dự thầu và bả ảm dự thầu.
d. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
Phƣơng thức h i gi i ạn hai túi hồ sơ ƣợc áp dụng tr ng trƣờng hợ ấu thầu
rộng rãi, ấu thầu hạn chế ối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ
thuật, công nghệ mới, phức tạ , có tính ặc thù.
Tr ng gi i ạn một, nhà thầu nộ ồng thời hồ sơ ề xuất về kỹ thuật và hồ sơ ề
xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu. Hồ sơ ề xuất về kỹ thuật sẽ
ƣợc mở ngay sau thời iể óng thầu. Trên cơ sở nh gi ề xuất về kỹ thuật của các
nhà thầu tr ng gi i ạn này sẽ c ịnh các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ
mời thầu và danh sách nhà thầu ứng yêu cầu ƣợc mời tham dự thầu gi i ạn hai.
Hồ sơ ề xuất về tài chính sẽ ƣợc mở ở gi i ạn hai.
Tr ng gi i ạn hai, các nhà thầu ứng yêu cầu tr ng gi i ạn một ƣợc mời
nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồ ề xuất về kỹ thuật và ề xuất về tài chính theo
yêu cầu của hồ sơ ời thầu gi i ạn h i tƣơng ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật.
Tr ng gi i ạn này, hồ sơ ề xuất về tài chính ã nộ tr ng gi i ạn một sẽ ƣợc mở
ồng thời với hồ sơ dự thầu gi i ạn h i ể nh gi .
1.2 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
1.2.1 Khái niệm cạnh tranh
Thuật ngữ “cạnh tr nh” ƣợc dùng ở y à c ch gọi tắt của cụm từ cạnh tranh kinh
tế “Ec n ics C etiti n” ột dạng cụ thể của cạnh tranh.
13
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Cạnh tranh xuất hiện trong qu tr nh h nh thành và h t triển củ sản uất và tr
ổi hàng hó . D ó, h ạt ộng cạnh tr nh gắn liền với sự t c ộng của các quy luật thị
trƣờng, quy luật cung cầu, quy luật giá trị.
The ịnh ngh củ Đại từ iển Tiếng Việt, Nhà xuất bản V n hó th ng tin th “
Cạnh tranh là tranh đua giữa những cá nhân, tập thể có chức năng như nhau, nhằm
giành phần hơn, phần thắng về mình”.
Theo Từ iển thuật ngữ Kinh tế học, nhà xuất bản từ iển Bách Khoa Hà Nội n
2001 trang 42 có ghi: “ Cạnh tranh là sự đấu tranh đối lập giữa các cá nhân, tập đoàn
hay quốc gia. Cạnh tranh nảy sinh khi hai bên hay nhiều bên cố gắng giành lấy thứ mà
không phải ai cũng có thể giành được”. Ở tr ng 64 có ghi: “Chiến lược cạnh tranh – một
khía cạnh của chiến lược thương mại bao gồm việc xí nghiệp phát triển các chính sách để
đối phó và đánh bại các đối thủ của mình trong vấn đề cung cấp một sản phẩm nhất
định”.
Nhƣ vậy có thể thấy, trên góc ộ tiế cận h c nh u, iên qu n tới nội dung và cấ
ộ e ét, ngƣời t ƣ r c c ịnh ngh h ng ồng nhất về cạnh tr nh và n ng ực
cạnh tr nh. Đối với ột số ngƣời th cạnh tr nh và n ng ực cạnh tr nh chỉ có ngh
tr ng qu n hệ thƣơng ại, ƣợc diễn tả th ng qu c c chỉ số về tỷ gi thực. Một số h c
nh n n ng ực cạnh tr nh ại b gồ cả c c iều iện ể triển h i hiệu quả h ạt ộng
SXKD tới iể chót củ qu tr nh cung ứng sản hẩ hàng hó dịch vụ, à bả ả n ng
c ức sống ch ngƣời d n. Tr ng hi ột số học giả qu n niệ rằng n ng ực cạnh
tr nh chỉ hù hợ với cấ ộ Viện, th ột số h c ại ch rằng h i niệ này có thể e
ét trên cấ ộ quốc gi .
Cạnh tr nh, ét về bản chất u n ƣợc nh n nhận tr ng trạng th i ộng và ƣợc
ràng buộc tr ng ối qu n hệ s s nh tƣơng ối. V vậy, ọi qu n hệ gi tiế à c c bên
th gi nỗ ực t iế vị thế có ợi ch nh ều có thể diễn tả tr ng hả n ng cạnh
tr nh. Khả n ng cạnh tr nh ƣợc e ét ầy ủ trên cả h i ặt: tích cực tạ ộng ực
ch việc vƣơn tới ột ết quả tốt nhất nhƣng nếu những ỹ n ng này ƣợc thể hiện ột
c ch cực n, nó có thể dẫn ến ột thực trạng tiêu cực với ết quả tr i ngƣợc. Tr ng u
thế hội nhậ và trà ƣu tự d hó thƣơng ại, hả n ng cạnh tr nh và n ng ực cạnh
tr nh ƣợc sử dụng rộng rãi trên quy t àn cầu, việc tiế cận những h i niệ ó cũng
14
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
cần ƣợc y dựng trên cơ sở gic, hệ thống. The ó, ợi thế cạnh tr nh củ d nh
nghiệ hải ƣợc h n tích tr ng ợi thế cạnh tr nh ngành, quốc gi và hu vực.
Cạnh tr nh ƣợc thực hiện hi có h i iều kiện. Trƣớc hết là phải có các chủ thể
tham gia cạnh tranh, các chủ thể này có cùng mục ích, ục tiêu và kết quả ạt ƣợc. Thứ
hai là phải có các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ trong
cạnh tranh kinh tế nhƣ c c ặc iểm nhu cầu về sản phẩm của khách hàng, các ràng buộc
của luật pháp, thông lệ kinh doanh trên thị trƣờng. Quá trình cạnh tr nh ƣợc tiến hành
trong một không gian cố ịnh (có thể phạm vi rộng hoặc hẹp) và thời gian không cố ịnh
(có thể là trong thời gian ngắn – một vụ việc cụ thể hoặc dài – toàn bộ quá trình hoạt ộng
và tồn tại).
1.2.2 Vai trò của cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh có vai trò rất quan trọng. Cạnh tranh cho
phép sử dụng tối ƣu c c nguồn lực; thúc ẩy áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật; thỏa
mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu củ ngƣời tiêu dùng; thúc ẩy sản xuất phát triển, thúc
ẩy t ng n ng suất ộng và hiệu quả kinh tế:
Đối với doanh nghiệp: cạnh tranh quyết ịnh sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệ . à ộng lực thúc ẩy cho doanh nghiệp tìm các biện pháp nâng cao hiệu quả
SXKD của mình. Cạnh tranh quyết ịnh vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng thông qua
thị phần doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế - xã hội: cạnh tr nh à ộng lực phát triển kinh tế, nâng cao chất
ƣợng cũng nhƣ n ng suất ộng – xã hội. Trong quá trình cạnh tr nh ể giành ƣu thế
trên thị trƣờng, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất ƣợng sản phẩm, hạ giá bán,
hoàn thiện chất ƣợng dịch vụ s u b n hàng, ngƣời tiêu dùng có quyền lựa chọn sản phẩm
úng yêu cầu. Vì vậy, cạnh tranh là lực ƣợng iều tiết sản xuất và tiêu dùng, e ại lợi
ích cho khách hàng.
Nhƣ vậy, cạnh tranh là ộng lực phát triển cơ bản nhằm kết hợp một cách hợp lý
giữa lợi ích doanh nghiệp, lợi ích ngƣời tiêu dùng và lợi ích của toàn xã hội. Tuy nhiên,
cạnh tr nh cũng tạo ra những mặt trái là các vấn nạn xã hội nhƣ thất nghiệp, tiền công rẻ
mạt, ô nhiễm môi trƣờng, các tệ nạn của bộ máy quản lý phát triển (th nhũng, th hó
ạ ức ...)
15
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
1.2.3 Phân loại cạnh tranh
* C n cứ vào chủ thể tham gia có 3 loại:
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh giữ ngƣời
b n và ngƣời mua diễn ra theo nguyên tắc mua rẻ b n ắt trên thị trƣờng. Ngƣời bán
muốn bán sản phẩm của mình với giá cao nhất và ngƣợc lại ngƣời u cũng uốn mua
sản phẩ ó với giá thấp nhất. Giá cuối cùng là giá thống nhất giữ ngƣời u và ngƣời
bán sau khi thỏa thuận qu ó hoạt ộng u b n ƣợc thực hiện.
- Cạnh tranh giữa người bán và người bán (giữa những người sản xuất) với nhau:
Đ y à c c cuộc cạnh tranh quyết liệt nhất, chiế số trên thị trƣờng. Ngày nay khoa
học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ ã t c ộng ến các nhà sản xuất, bên cạnh ó còn à
th y ổi nhu cầu củ ngƣời tiêu dùng, dẫn ến à th y ổi dần các yếu tố cạnh tranh.
Hay nói một cách chung nhất cạnh tranh là sự g nh u ở c c gi c ộ: chất ƣợng, giá cả,
nghệ thuật tổ chức tiêu thụ và thời gian. Giá cả là yếu tố thứ nhất của cạnh tranh. Khi nhu
cầu c n ngƣời phát triển c hơn th yếu tố chất ƣợng sản phẩm chiếm vị trí chính yếu.
- Cạnh tranh giữa người mua và người mua: Là cuộc cạnh tranh xảy ra khi cung nhỏ
hơn cầu. Khi ƣợng cung một loại hàng hóa, dịch vụ nà ó qu thấp so với nhu cầu tiêu
dùng thì cuộc cạnh tranh giữ ngƣời mua sẽ trở nên c ng thẳng hơn. Đ y à cuộc cạnh
tr nh à the ó ngƣời bán sẽ ƣợc lợi còn những ngƣời mua sẽ bị thiệt.
* C n cứ vào phạm vi kinh tế có các loại:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành
cùng sản xuất ra một loại sản phẩm nhất ịnh. Sự cạnh tranh này nhằ thúc ẩy kỹ thuật
phát triển.
- Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các
ngành khác nhau nhằ thu ƣợc lợi nhuận tối . Tr ng qu tr nh cạnh tranh này có sự
phân bổ vốn ầu tƣ ột cách tự nhiên giữa các ngành và hình thành lợi nhuận, tỷ suất lợi
nhuận bình quân của ngành.
* C n cứ vào mức ộ và tính chất cạnh tranh, gồm có:
- Cạnh tranh hoàn hảo: Là thị trƣờng tr ng ó h ng có ột ngƣời b n h y ngƣời
mua nào có vai trò lớn trong toàn bộ thị trƣờng của một loại hàng hóa nhất ịnh, từ ó
không thể có ảnh hƣởng ến giá cả thị trƣờng củ hàng hó ó.
16
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Cạnh tranh không hoàn hảo: Là thị trƣờng tr ng ó hối ƣợng sản phẩm của
ngƣời bán có nhiều sự khác biệt dẫn ến vai trò của mỗi ngƣời bán có ảnh hƣởng ến
ƣợng cung ứng và giá cả thị trƣờng. Trong thị trƣờng cạnh tranh không hoàn hảo phần
nào doanh nghiệp có thể kiể s t ƣợc giá cả.
- Cạnh tranh độc quyền: Là thị trƣờng tr ng ó có nhiều ngƣời bán cùng một sản
phẩ , nhƣng sản phẩm của mỗi ngƣời bán lại ít nhiều có sự khác nhau. Ví dụ: thị trƣờng
sản phẩm ngành dệt, sắt thé , i ng, ...
* C n cứ vào thủ ạn sử dụng trong cạnh tranh, gồm có:
- Cạnh tranh lành mạnh: là hình thức cạnh tr nh úng uật pháp, phù hợp với chuẩn
mức xã hội.
- Cạnh tranh không lành mạnh: là hình thức cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật pháp,
trái với chuẩn mực xã hội.
1.2.4 Khái niệm năng lực cạnh tranh
Cạnh tranh xuất hiện từ nửa sau thế kỷ XVIII, ch ến nay có rất nhiều ịnh ngh
về n ng ực cạnh tranh:
Theo tổ chức OECD – Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế ƣ r ịnh ngh s u:
“Năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các
yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp, các ngành, các địa phương, các
quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh Quốc tế”.
Hội ồng về sức cạnh tranh của Mỹ ịnh ngh : “Sức cạnh tranh là năng lực kinh tế
về hàng hóa và dịch vụ của một nền sản xuất có thể vượt qua thử thách trên thị trường thế
giới trong khi mức sống của dân chúng có thể được nâng cao một cách vững chắc, lâu
dài”.
Theo từ iển thuật ngữ chính s ch thƣơng ại: “ Sức cạnh tranh là năng lực của
một doanh nghiệp, hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành
khác đánh bại về năng lực kinh tế ” Dictionary of Trade Police, University of Addelaie,
1997.
The ịnh ngh củ Đại từ iển Tiếng Việt, n ng ực cạnh tranh là: “Khả năng
giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trên cùng một loại
thị trường tiêu thụ”.
17
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
N ng ực cạnh tranh của sản phẩm là khả n ng sản phẩ ó tiêu thụ ƣợc nhanh
trong khi có nhiều ngƣời cùng bán loại sản phẩ ó trên cùng thị trƣờng. Hay nói cách
h c, n ng ực cạnh tranh của sản phẩ ƣợc bằng thị phần của sản phẩ ó.
N ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả n ng d nh nghiệp tạ r ƣợc lợi thế
cạnh tranh, có khả n ng tạ r n ng suất và chất ƣợng c hơn ối thủ cạnh tranh, chiếm
nh thị phần lớn tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Để nh gi n ng ực cạnh
tranh của doanh nghiệ ngƣời ta dựa vào nhiều tiêu chí: thị phần, doanh thu, lợi nhuận, tỷ
suất lợi nhuận, thu nhậ b nh qu n, hƣơng h quản lý, bảo vệ i trƣờng, uy tín của
doanh nghiệ ối với xã hội, tài sản của doanh nghiệp nhất là tài sản vô hình , tỷ lệ công
nhân lành nghề, tỷ lệ ội ngũ quản lý giỏi, nghiên cứu và sáng tạo, ...vv. Những yếu tố ó
tạo cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh, khả n ng triển khai các hoạt ộng với hiệu
suất c hơn với ối thủ cạnh tranh, tạo ra giá trị cho khách hàng.
1.2.5 Bản chất của năng lực cạnh tranh
Bản chất n ng ực cạnh tr nh u n ƣợc ấu tranh trong trạng th i ộng và ràng buộc
trong mối quan hệ so sánh tƣơng ối. Mọi quan hệ giao tiếp mà các bên tham gia nỗ lực
tìm kiế cơ hội có lợi ch nh ều có thể diễn tả trong khái niệm cạnh tranh.
Khái niệm cạnh tr nh ƣợc xét trên cả hai mặt: Tích cực tạ ộng lực cho việc vƣơn
tới một kết quả tốt nhất, nhƣng ột khi những kỹ n ng này ƣợc thể hiện một cách cực
n, nó có thể dẫn ến một thực trạng tiêu cực với kết quả tr i ngƣợc. Trong quá trình
hội nhập nền kinh tế quốc tế và trà ƣu tự d hó thƣơng ại, khái niệm cạnh tranh và
n ng ực cạnh tr nh ƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, việc tiếp cận các khái niệ ó
cũng cần ƣợc xây dựng trên cơ sở có hệ thống và logic.
Trong hoạt ộng kinh tế, việc ấu tranh giành lấy thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm (hàng
hóa dịch vụ) bằng nhiều hƣơng h h c nh u nhƣ: Kinh tế, kỹ thuật, chính trị, quân
sự, ... . Quá trình cạnh tranh làm nảy sinh ra những ngƣời hoặc sản phẩm có khả n ng
cạnh tranh mạnh và ngƣợc lại. Khả n ng cạnh tr nh ó gọi à n ng ực cạnh tranh hay sức
cạnh tranh.
18
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
1.2.6 Một số yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.6.1 Nguồn lực của doanh nghiệp
Các nhân tố là nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm: nguồn vốn, nhân lực, tr nh ộ
công nghệ.
* Nguồn vốn:
Vốn là một nguồn lực rất quan trọng, cái mà doanh nghiệp cần phải có ầu tiên, nó
quyết ịnh ến quy ầu tƣ b n ầu và n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệ có n ng ực cạnh tranh là một doanh nghiệp có nguồn tài chính mạnh, có
nguồn vốn huy ộng hợp lý. Nếu không có nguồn vốn dồi dào thì sẽ gây ra những hạn chế
nhất ịnh trong quá trình hoạt dộng của doanh nghiệ nhƣ: ầu tƣ d y chuyền sản xuất,
công nghệ hiện ại, à tạo chuyên n c n ngƣời, nghiên cứu thị trƣờng, ...
* Nhân lực:
Nhân lực là nguồn lực rất quan trọng, nó góp phần lớn vào việc sáng tạo ra các
nguồn h c. Tr nh ộ của nguồn nhân lực ƣợc thể hiện th ng qu : tr nh ộ quản lý của
các cấ ãnh ạ , tr nh ộ của cán bộ c ng nh n viên, tr nh ộ củ c ng nh n, tr nh ộ v n
hóa của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Nếu tr nh ộ chuyên môn của nhân lực cao.
Việc tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp sẽ có chất ƣợng cao, dẫn ến sản phẩ b n ƣợc
gi , t ng d nh thu ch doanh nghiệp, góp phần nâng cao uy tín và mở rộng thị trƣờng
hoạt ộng của doanh nghiệp, tạ à ch sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
* Trình độ công nghệ của doanh nghiệp:
Công nghệ là hƣơng h , à bí ật ể tạo ra sản phẩm. Nếu doanh nghiệ ƣợc
trang bị công nghệ hiện ại thì khả n ng cạnh tranh sẽ t ng ên. C ng nghệ hiện ại còn là
công nghệ sử dụng ít nhân lực thời gian tạo ra sản phẩm ngắn, n ng suất cao, tiêu hao
nguyên nhiên liệu thấp, chất ƣợng sản phẩm tốt, ... Để n ng c n ng ực cạnh tranh của
mình trên thị trƣờng, thì doanh nghiệp cần lựa chọn công nghệ thích hợ , tính t n ƣợc
chu kỳ sống của công nghệ, thời gian khấu hao, hoàn vốn và có lãi. Bên cạnh ó th cũng
cần phải chú ến việc à tạ chuyên n ch ội ngũ nh n viên ể có ủ tr nh ộ iều
hành dây chuyền công nghệ hiện ại phát huy tối n ng suất của công nghệ và n ng ực
chuyên môn của nhân viên.
19
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
1.2.6.2 Trình độ quản lý của doanh nghiệp
Tr nh ộ quản lý tổ chức hoạt ộng của doanh nghiệp rất quan trọng và phụ thuộc
vào một số mặt nhƣ s u:
* Phƣơng pháp quản lý phù hợp:
Ngày nay các doanh nghiệp trên thế giới ã và ng dụng c c hƣơng h quản
lý hiện ại thành công vào trong quản trị sản xuất nhƣ: ISO 9000, ISO 14000, ISO 27000,
ISO 22000, TQM, ...
* Bộ máy tổ chức hợp lý:
Hệ thống tổ chức hợp lý là hệ thống liên thông ít cửa, linh hoạt, dễ dàng iều chỉnh
hoạt ộng hi i trƣờng inh d nh th y ổi. Đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn
thì hệ thống tổ chức phù hợp nhất là theo kiểu ma trận tr ng ó có sự phối hợp giữa chức
n ng ng ng và chức n ng dọc. Để B n ãnh ạo doanh nghiệ có ƣợc những kế hoạch
kinh doanh hiệu quả thì hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp phải: úng, ủ,
nhanh chóng kịp thời và chính xác.
* Vấn đề văn hóa trong doanh nghiệp:
Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, v n hó ã thực sự trở thành một sức mạnh
quan trọng của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp và mỗi quốc gia.
Tr nh ộ v n hó d nh nghiệp là tổng hợp các nhóm yếu tố nền tảng, các hoạt ộng
v n hó và c c gi trị v n hó d c c thành viên tr ng d nh nghiệp xây dựng và phát
triển, ã ƣợc chính các thành viên trong doanh nghiệp và các khách hàng chấp nhận là
phù hợp với các chuẩn mực củ v n hó ã hội.
Các tổ chức với những v n hó ƣợc hệ thống hó rõ ràng thƣờng trở thành những
nơi à việc tốt hơn. Chiến ƣợc iều hành dự trên v n hó vững chắc, hiệu quả là sự
chọn lự tƣởng cho các khách hàng triển vọng.
Các tổ chức thực hiện hiệu quả c ều xem xét và xác nhận lại các giá trị cốt lõi
cùng những hành vi iên ới của mình một c ch ịnh kỳ.
Tr ng u hƣớng suy thoái kinh tế hiện n y, nhƣng nếu doanh nghiệp nào có uy tín
ối với h ch hàng, có thƣơng hiệu và chiến ƣợc ch sóc h ch hàng tốt thì doanh
nghiệ ó vẫn phát triển mạnh. Các doanh nhân, doanh nghiệ ã nhận thức rõ tầm quan
trọng củ v n hó d nh nghiệ . Đã có những th ng iệp rất h y ƣợc ƣ r nhƣ: “Vốn
20
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
không phải là cái quý nhất à v n hó ới là tài sản vô hình quý giá nhất của doanh
nghiệ . C n ngƣời có thể i ên từ tay không về vốn nhƣng h ng thể i ên từ tay không
về v n hó ”; “Kết quả cuối cùng củ v n hó d nh nghiệp chính là sự phát triển của
doanh nghiệ , v n hó nền tảng bền vững cho sự phát triển của doanh nghiệ ”.
1.2.6.3 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
N ng ực cạnh tranh của sản phẩm là khả n ng sản phẩ ó b n ƣợc nhiều và cạnh
tranh trên thị trƣờng các sản phẩm cùng loại. N ng ực cạnh tranh của sản phẩ ƣợc ảnh
hƣởng bởi các yếu tố sau: Chất ƣợng sản phẩm, giá cả sản phẩm, dịch vụ i è , iều
kiện u b n, thƣơng hiệu của sản phẩm, ...
* Chất lƣợng sản phẩm:
Chất ƣợng sản phẩm là mức ộ yêu cầu của một tập hợ c c ặc tính của sản phẩm
làm thỏa mãn nhu cầu củ ngƣời tiêu dùng. Các chỉ tiêu chất ƣợng sản phẩ ặc biệt
quan trọng nhƣ: n t àn vệ sinh, công dụng, thẩm mỹ, tính hiệu quả kinh tế.
Đối với các sản phẩm hữu hình thì chất ƣợng sản phẩm thể hiện ở hai mặt: tr nh ộ
kỹ thuật của sản phẩm và mặt kinh tế. Đối với sản phẩm là dịch vụ thì chất ƣợng thể hiện
ở các mặt: sự ảm bảo dịch vụ, trách nhiệm cao của nhân viên, trang thiết bị phục vụ dịch
vụ, giá cả dịch vụ, ...
* Giá cả sản phẩm:
Giá cả là yếu tố quan trọng quyết ịnh n ng ực cạnh tranh của sản phẩm tiếp sau
chất ƣợng sản phẩm. Chất lƣợng tốt i cùng gi rẻ là một lợi thế cạnh tranh lớn. Để có
giá thấp doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý chi phí sản xuất hợ nhƣ: sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực, có hƣơng h quản lý hiện ại, hoạch toán các loại chi phí rõ
ràng chi tiết nhƣ: chi hí à tạo, chi phí nghiên cứu triển khai dây chuyền công nghệ, chi
phí marketing, ...
* Thƣơng hiệu của sản phẩm:
Thƣơng hiệu là dấu hiệu ặc trƣng của một doanh nghiệ ƣợc sử dụng ể nhận biết
một doanh nghiệp hoặc một sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Ngoài ra, theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, một thƣơng hiệu à “ ột cái tên, một từ
ngữ, một dấu hiệu, một biểu tƣợng, một hình vẽ hay tổng hợp các yếu tố kể trên nhằm xác
21
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
ịnh các sản phẩm hay dịch vụ của một (hay một nhó ) ngƣời bán và phân biệt các sản
phẩm (dịch vụ) ó với ối thủ cạnh tranh.
Sự nhận thức về chất ƣợng: Sự nhận thức tổng quát về chất ƣợng sản phẩm và hình
ảnh ối với sản phẩm góp phần n ng c n ng ực cạnh tranh của sản phẩm, nâng cao
n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Ví dụ: Hãng Samsung và Apple ều thành lập các nhãn hiệu riêng ồng ngh với
các dòng iện thoại chất ƣợng c và ắt tiền. Qua nhiều n tiếp thị, xây dựng hình
ảnh, ch sóc nhãn hiệu và sản xuất theo chất ƣợng, những hãng này ã hƣớng ngƣời
tiêu dùng ến chỗ nhận thức rằng tất cả sản phẩm do họ sản xuất ều có chất ƣợng tuyệt
hả . Ngƣời tiêu dùng ều nhận thức rằng Samsung và Apple là những loại iện thoại có
chất ƣợng cao nhất so với các nhãn hiệu iện thoại khác, cho dù sự nhận thức này không
có g à ảm bảo.
1.2.6.4 Năng suất sản xuất kinh doanh
N ng suất là yếu tố then chốt cho sự phát triển của mỗi quốc gia và là yếu tố quyết
ịnh sự tồn tại của một doanh nghiệ . N ng suất cũng ồng ngh với khả n ng cạnh
tr nh, à cơ sở ể phát triển lâu dài bền vững. Mục tiêu của việc t ng n ng suất là nâng
cao chất ƣợng cuộc sống củ c n ngƣời, ảm bảo một xã hội tốt ẹ hơn th ng qu cải
thiện iều kiện ộng.
Trong ngành xây dựng Việt Nam hiện n y có n ng suất sản xuất kinh doanh thấp do
nhiều Viện, Tổng Viện có bộ máy quản lý quá cồng kềnh, bị ộng về nguồn nguyên vật
liệu, kém nhạy bén và linh hoạt, gây ô nhiễ i trƣờng. Tất cả những iều này ã tạo
nên n ng ực cạnh tranh yếu kém của các doanh nghiệp xây dựng.
1.2.6.5 Thị phần và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng
* Thị phần của doanh nghiệp trên thị trƣờng:
Thị phần (Market share) là khái niệm quan trọng số một trong marketing và quản trị
chiến ƣợc hiện ại. Viện nào chiếm thị phần lớn sẽ có lợi thế thống trị thị trƣờng. Vì
chiến ƣợc chiếm thị phần, nhiều Viện sẵn sàng chi phí lớn và hy sinh các lợi ích khác.
Thị phần là phần thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiế nh. Nó à
một yếu tố củ n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp. Bao gồm cả thị phần nội ịa và thị
22
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
phần thế giới về từng loại sản phẩm. Doanh nghiệ nà có n ng ực cạnh tranh càng mạnh
thì có thị phần càng lớn và ngƣợc lại.
* Uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng:
Tr ng cơ chế thị trƣờng hiện nay, sự cạnh tranh luôn diễn ra quyết liệt, mà yếu tố
quan trọng nhất là chỗ ứng vững của doanh nghiệp trong lòng khách hàng. Do vậy, uy
tín óng v i trò quyết ịnh tới sự thành bại trong cuộc chiến ể khẳng ịnh sự tồn tại và
sức mạnh của doanh nghiệp. Giữ vững và nâng cao uy tín của doanh nghiệp không bao
giờ thừ trƣớc sóng gió của biển cả thị trƣờng.
Bên cạnh việc xây dựng thƣơng hiệu, phát triển thị phần, doanh thu, ... nhiều Viện
nhìn xa trông rộng bắt ầu qu n t ến xây dựng uy tín doanh nghiệp vì món tài sản vô
hình này có thể làm giá trị sổ sách và giá trị thị trƣờng của cổ phiếu chênh lệch từ 30%
ến 70%.
Lịch sử inh d nh ã và ng chứng kiến sự phát triển bền vững của nhiều tậ àn
kinh tế hùng mạnh trên thế giới. Ngay tại ch u Á, c c thƣơng hiệu nhƣ De W ,
Hyundai, Honda, Suzu i ã n s u và tiềm thức củ ngƣời tiêu dùng. Những nhà sản
xuất không hề ngụy tạ ể nói hay về mình mà là nhờ họ ã ỳ công xây dựng và bảo vệ
uy tín trong chính những sản phẩm, những dịch vụ hậu mãi, hoặc bằng việc giữ vững lời
hứa trong các giao dịch của họ.
1.3 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn thiết kế
N ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết ế củ nhà thầu y dựng à hả
n ng à nhà thầu có thể vƣợt ên trên c c nhà thầu h c bằng việc h i th c c c n ng ực
củ bản th n nh ể chứng tỏ ch chủ ầu tƣ biết và nhằ ục ích trúng thầu.
N ng c n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu là việc nhà thầu thực hiện, tiến hành
các biện pháp cần thiết ể t ng sức mạnh củ nh tr ng ấu thầu. Sức mạnh của nhà
thầu nói ến ở y à t àn bộ n ng ực về tài chính, thiết bị, công nghệ, lao ộng,
marketing, tổ chức quản … à d nh nghiệp có thể sử dụng ể tạo ra lợi thế của mình
so với các doanh nghiệp khác.
23
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong đấu thầu tƣ
vấn thiết kế
1.3.1.1 Chỉ tiêu về năng lực và kinh nghiệm
Đ y à chỉ tiêu c ịnh iều kiện ầu tiên ảm bảo nhà thầu ƣợc tham gia cạnh
tr nh ấu thầu trong mỗi một dự án. Chỉ tiêu này thể hiện khả n ng hiện có của mỗi một
nhà thầu về tổng thể khả n ng trên c c ặt: kinh nghiệ , tr nh ộ nhân lực, n ng lực về
tài chính với những tiêu chuẩn nhất ịnh tùy theo quy mô, yêu cầu kỹ thuật, tiến ộ của
từng dự án.
1.3.1.2 Năng lực tài chính
N ng ực tài chính thể hiện quy và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, thể
hiện cụ thể nhất là ở quy mô nguồn vốn chủ sở hữu, khả n ng huy ộng, khả n ng thu hồi
vốn và hiệu quả sử dụng vốn. N ng ực tài chính là chỉ tiêu cơ bản quan trọng ể nh gi
n ng ực của nhà thầu. D ó nếu nhà thầu nào yếu kém về nguồn lực tài chính, khả n ng
huy ộng vốn không cao thì sẽ không ảm bả ƣợc tiến ộ thi công, chất ƣợng công
tr nh, th nh t n ƣơng ch c ng nh n viên,…. Tr ng trƣờng hợp sự cố xảy ra. Doanh
nghiệp nào có sức mạnh về vốn cho phép mua sắm mới các loại máy móc thiết bị, công
nghệ hiện ại nhằ ngày càng n ng c n ng lực về mọi mặt cho doanh nghiệ . N ng ực
tài chính của daonh nghiệ ƣợc nh gi th ng qu c c chỉ tiêu:
- Cơ cấu vốn: Tài sản ƣu ộng / Tổng tài sản Tài sản cố ịnh / Tổng tài sản
Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ khả n ng huy ộng vốn của doanh nghiệp là cao có thể
ứng yêu cầu về vốn của các công trình xây dựng.
- Khả n ng th nh t n : Tài sản ƣu ộng / Nợ phải trả. Khả n ng th nh t n của
doanh nghiệp lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả n ng th nh t n c c h ản nợ.
1.3.1.3 Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
Đ y à chỉ tiêu cơ bản dùng ể xét thầu, nhất à tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế. Khả
n ng ứng các yêu cầu kỹ thuật óng v i trò qu n trọng quyết ịnh ến chất ƣợng các
công trình , thể hiện rõ nét n ng ực của nhà thầu tƣ vấn thiết kế. Khả n ng ứng các
yêu cầu kỹ thuật có thể nh gi bằng các chỉ tiêu sau:
- Tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp khảo sát.
24
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Mức ộ ứng của các thiết bị khảo sát : Số ƣợng, chất ƣợng, chủng loại, tiến
ộ huy ộng và hình thức sở hữu.
- Mức ộ ứng yêu cầu về chất ƣợng vật liệu, vật tƣ nêu tr ng hồ sơ ời thầu.
Các biện h ảm bảo chất ƣợng công trình:
+ Có ủ c c hƣơng tiện ứng cho việc kiểm tra
+ Có các biện pháp cụ thể ể kiểm tra
Giải pháp kỹ thuật cũng có thể nói là yêu cầu quan trọng nhất ối với các nhà thầu
vì khi xét thầu, nhà thầu nà ạt 70% iểm kỹ thuật trở lên mới ƣợc c i à ạt và mới
ƣợc e ét ến c c iều kiện khác. Trong xây dựng có nhiều chỉ tiêu ể nh gi về
mặt kỹ thuật củ c ng tr nh nhƣ các chỉ tiêu ặc trƣng ch hả n ng chịu áp lực, khả n ng
chịu ộ rung, ộ bền, tuổi thọ,…của công trình. Ngoài ra chất ƣợng của công trình là yếu
tố quan trọng trong các yếu tố mà chủ ầu tƣ dùng ể xét thầu. Chất ƣợng công trình cao
của các doanh nghiệp sẽ có khả n ng thắng thầu c hơn và ngƣợc lại. Nhà thầu nào có
khả n ng ứng ƣợc yêu cầu kỹ thuật bằng các giải pháp kỹ thuật hợp lý nhất sẽ bảo
ả ƣợc chất ƣợng công trình cao nhất. Nhà thầu cần ảm bả ƣợc tính khả thi, hợp lý
và hiệu quả của các giải pháp thiết kế kỹ thuật, mức ộ ứng của các thiết bị khảo sát
ã ƣợc trình bày trong hồ sơ dự thầu.
1.3.1.4 Chỉ tiêu về giá dự thầu
Giá dự thầu là giá do các nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần
giảm giá ( nếu có ) bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu.
Doanh nghiệ hi th gi ấu thầu muốn thắng thầu thì phải ƣ r ƣợc mức giá
dự thầu hợp lý, là mức giá vừa phải ƣợc chủ ầu tƣ chấp nhận ồng thời phải bù ắp
ƣợc chi hí và e ại lợi nhuận cho doanh nghiệ . Th ng thƣờng mức giá dự thầu hợp
lý nhất là mức gi ƣ r thấ hơn gi ét thầu từ 3 – 5 %. Với các chủ ầu tƣ tinh th ng
nghiệp vụ, họ có thể c ịnh ƣợc mức gi sàn tƣơng ối chính xác, và nếu nahf thầu
nà ƣ r ức giá thấ hơn gi sàn quá nhiều thì chủ ầu tƣ sẽ nh gi thấ n ng ực
của nhà thầu trong việc ƣ r ức giá bỏ thầu. Đƣ r ức giá bỏ thầu thấ nhƣ vậy thì
chỉ có thể là do dự toán tính sai hoặc doanh nghiệp cố t nh tính s i ể bằng mọi giá thắng
thầu. Việc c ịnh mức giá dự thầu hợp lý không phải là dễ và có tầm quan trọng ặc
biệt với nhà thầu khi tham gia tranh thầu.
25
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Công thức c ịnh giá dự thầu:
G = ĐG .Q
G : Giá dự thầu
Q : Khối ƣợng công tác xây lắp thứ i do bên mời thầu cung cấ c n cứ vào kết
quả bóc tiên ƣợng từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công .
ĐG : Đơn gi dự thầu công tác xây lắp thứ i do nhà thầu tự lậ r the hƣớng dẫn
chung về lập giá xây dựng c n cứ và iều kiện cụ thể của mình và giá cả thị
trƣờng theo mặt bằng gi ƣợc ấn ịnh trong hồ sơ ời thầu.
n : Số ƣợng công tác xây lắp do chủ ầu tƣ c ịnh lúc mời thầu.
Giá dự thầu của nhà thầu ƣợc c ịnh trong miền giá sàn của nhà thầu xây dựng
cùng với giá trần của chủ ầu tƣ ối với c c c ng tr nh ấu thầu . Điều ó có ngh à chủ
ầu tƣ à ngƣời mua, họ luôn mong muốn u ƣợc hàng hóa với giá rẻ nhất có thể, họ
chỉ ồng ý mua với mức giá thấ hơn h ặc bằng với mức giá mà họ ƣ r ( gi trần của
chủ ầu tƣ). Còn nhà thầu à ngƣời bán hàng hóa và dịch vụ, nhà thầu chỉ chấp nhận bán
với mức giá thấp nhất bằng với mức giá tại thời iểm hòa vốn ( giá sàn của nhà thầu xây
dựng) .
Với các công trình chỉ ịnh thầu, giá dự thầu của nhà thầu xây dựng ƣợc c ịnh
trong miền giá sàn của nhà thầu xây dựng cùng với giá gói thầu và miền này tạo nên một
miền gi c ịnh dự kiến lãi cho nhà thầu.
Nhƣ vậy: Giá sàn của nhà thầu xây dựng là giá thầu thấp nhất của một gói thầu
mà nhà thầu xây dựng chấp nhận thi công và là một khái niệm tương đối, nó phụ thuộc
vào chiến lược tranh thầu của từng nhà thầu. Giá sàn có thể chỉ đủ chi phí thi công tức là
có công ăn việc làm , không có lãi, lãi ít hay thậm chí có khi bị lỗ.
Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự biến ộng của giá dự thầu mà các nhà thầu cần chú ý:
- Giá dự thầu có thể biến ộng do những th y ổi của thị trƣờng ặc biệt sự lên xuống
giá cả của nguyên nhiên vật liệu và nhân công.
- Giá dự thầu có thể biến ộng do sự th y ổi trong chính sách củ nhà nƣớc nhất là sự
th y ổi về ịnh mức gi , C c quy ịnh củ ị hƣơng về i trƣờng , về xã hội, …
26
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
1.4 Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp có thu và chế độ tài chính của đơn vị sự
nghiệp có thu
1.4.1 Khái niệm
Đơn vị sự nghiệp có thu là một loại ơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp,
d cơ qu n nhà nƣớc có thẩm quyền thành lậ , à ơn vị dự t n ộc lập, có con dấu và
tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế t n the quy ịnh của Luật kế toán.
1.4.2 Đặc điểm
Thứ nhất, những hoạt ộng củ c c ơn vị này có tính chất xã hội, khác với những loại
hình dịch vụ th ng thƣờng, nó phục vụ các lợi ích tối cần thiết của xã hội ể ảm bảo cho
cuộc sống ƣợc b nh thƣờng. Những loại dịch vụ th ng thƣờng ƣợc hiểu là những hoạt
ộng phục vụ ko tạo ra sản phẩm mang hình thái hiện vật, còn dịch vụ à c c ơn vị sự
nghiệp cung cấp là những hoạt ộng phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội, bất kể các sản
phẩ ƣợc tạo ra có hình thái hiện vật hay phi hiện vật.
Thứ hai, việc tr ổi dịch vụ công giữ c c ơn vị sự nghiệp và các tổ chức,cá nhân
không thông qua quan hệ thị trƣờng ầy ủ, ngh à nó h ng giống với hoạt ộng kinh
doanh của các doanh nghiệp. Có những dịch vụ à ngƣời sử dụng chỉ phải óng hí h ặc
lệ phí, có những dịch vụ thì phải trả một phần hoặc toàn bộ kinh phí. Tuy nhiên, cung ứng
các dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Thứ ba, hoạt ộng củ c c ơn vị sự nghiệp có thu không trực tiếp phục vụ cho quản
hành chính nhà nƣớc, không mang tính quyền lực h nhƣ h ạt ộng củ cơ qu n
hành chính nhà nƣớc. Nó ƣợc phân biệt với hoạt ộng quản nhà nƣớc.
Thứ tƣ, ơn vị sự nghiệp có thu có nguồn thu thƣờng xuyên từ hoạt ộng sự nghiệp
bởi vậy nó khác với cơ qu n quản lý hành chính ở chỗ mang lại nguồn thu cho ngân sách
nhà nƣớc và ƣợc tự chủ về mặt tài chính, không phụ thuộc và cơ chế in ch nhƣ trƣớc.
1.4.3 Chế độ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu
Chế ộ tài chính củ ơn vị sự nghiệp có thu là những quy ịnh của pháp luật về quá
tình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ và các nguồn vốn tiền tệ, gắn liền với việc thực
hiện các chức n ng nhiệm vụ và hoạt ộng củ ơn vị. Quyền tự chủ về tài chính là khả
n ng ơn vị tự thực hiện c c hành vi ƣợc cơ qu n nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép
trong nh vực tài chính và tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
27
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
1.4.4 Nội dung quy định của pháp luật về chế độ tài chính của đơn vị sự nghiệp có
thu.
C c quy ịnh về thu và tự chủ về nguồn thu. The quy ịnh tại Điều 14 Nghị ịnh
43/2006 và khoản 1 mục VIII Th ng tƣ số 71/2006/TT-BTC thì nguồn tài chính củ ơn
vị sự nghiệp có thu bao gồm các khoản s u: inh hí d nhà nƣớc cấp, nguồn thu từ hoạt
ộng sự nghiệp, nguồn viện trợ tài trợ, quà biếu, tặng Ng ài r ơn vị sự nghiệ ƣợc
quyền huy ộng vốn từ các tổ chức tín dụng, từ cán bộ viên chức tr ng ơn vị, sử dụng.
1.5 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
C ng t c ấu thầu tr ng y dựng hiện n y à vấn ề qu n t củ nhiều chủ thể
th gi và ảnh hƣởng tới rất nhiều chủ thể nhƣ: Chủ ầu tƣ, d nh nghiệ y dựng, cơ
qu n tƣ vấn,… Nghiên cứu về ấu thầu ã có c c c ng tr nh nghiên cứu và uận the
nhiều chủ ề h c nh u. Một số nghiên cứu về ấu thầu ã có từ nguồn Thƣ viện củ
trƣờng và trên ạng internet, nội dung c c nghiên cứu ã thực hiện nhƣ s u:
Đề tài nghiên cứu cấ bộ “Giải h n ng c hả n ng c nh tr nh tr ng ấu thầu
củ c c d nh nghiệ y dựng” d TS. ê C ng H à chủ nhiệ ề tài (2004) ã i
s u h n tích c c vấn ề cơ bản về cạnh tr nh tr ng ấu thầu, thực trạnh hả n ng cạnh
tr nh tr ng ấu thầu và iến nghị c c giải h ể n ng c hả n ng cạnh tr nh củ c c
doanh nghiệ y dựng nói chung.
uận n tiến s : với chủ ề “N ng c chất ƣợng ấu thầu y dựng c c c ng tr nh
gi th ng ở Việt N ” củ t c giả Trần V n Hùng h àn thành n 2006. uận n
nghiên cứu s u về chất ƣợng ấu thầu y dựng c ng tr nh gi th ng.
uận v n thạc s quản trị inh d nh (Đại học KTQD): “N ng c n ng ực ấu thầu
y ắ củ công ty cổ hần ầu tƣ y dựng S ng ”. Củ t c giả Phùng Ki Sơn
h àn thành n 2012. Đề tài nghiên cứu về cạnh tr nh tr ng ấu thầu y ắ vận dụng
cụ thể và iều iện thực tế tại công ty cổ hần ầu tƣ y dựng S ng .
uận v n thạc s (Đại học Thủy ợi): “Giải h n ng c n ng ực cạnh tranh trong
ấu thầu xây lắp tại công ty Thanh Tuấn” của tác giả Nguyễn Quốc Phi h àn thành n
2017. Đề tài nghiên cứu về tình hình thực tế về c ng t c ấu thầu, do công ty TNHH Xây
dựng và Khảo sát công trình Thanh Tuấn thực hiện.
28
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trên y tác giả nêu h i qu t về c ng t c ấu thầu và n ng ực cạnh tr nh tr ng
ấu thầu tƣ vấn thiết ế.
Khả n ng cạnh tr nh củ ơn vị tƣ vấn thiết ế hụ thuộc và rất nhiều c c nh n tố
thuộc về bên tr ng ơn vị và c c nh n tố bên ng ài. Đó à những cơ sở uận cần thiết
ể t c giả nghiên cứu nh gi hả n ng cạnh tr nh củ Viện Kỹ thuật Biển tr ng Chƣơng
2 và ề uất những giải h hữu hiệu nhằ n ng c hả n ng cạnh tr nh và ở rộng thị
trƣờng củ ơn vị tại Chƣơng 3.
29
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU
TƢ VẤN THIẾT KẾ CỦA VIỆN KỸ THUẬT BIỂN
2.1 Cơ sở pháp lý về công tác đấu thầu
Đất nƣớc t ng trên à h t triển công nghiệp hóa hiện ại hóa, hiện ại hóa nên
kinh tế thành phần. Tr ng ó y dựng là một ngành có sự phát triển khá mạnh mẽ, có
ảnh hƣởng sâu sắc ến nền kinh tế và xã hội. Vì thế ể có thể quản lý tốt ngành xây dựng
nhà nƣớc ã b n hành c c v n bản, h quy ể có những quy ịnh về nh vực xây dựng
nói chung và ấu thầu tƣ vấn thiết kế nói riêng.
* Hồ sơ h về c ng t c ấu thầu
Nhằm tạ iều kiện thuân lợi cho quản nhà nƣớc nói chung, các tổ chức tham
gi ấu thầu, các doanh nghiệ …dễ dàng tiếp cận vận dụng tốt c ng t c ấu thầu và công
t c h c có iên qu n. Nhà nƣớc ã ƣ r uật ấu thầu, nghị ịnh, th ng tƣ… cụ thể nhƣ
sau:
Bảng 2.1: Một số văn bản của nhà nước quy định về đấu thầu
Luật ấu thầu
Luật ấu thầu
Quốc hội
26/11/2013
43/2013/QH13
Nghị ịnh số
Quy ịnh chi tiết thi hành một số iều của
Chính phủ
26/06/2014
63/2014/NĐ-CP
Luật Đấu thầu
Nghị ịnh số
Hƣớng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn
Chính phủ
17/03/2015
30/2015/NĐ-CP
nhà ầu tƣ
Th ng tƣ
Quy ịnh chi tiết việc cung cấp thông tin
Bộ Kế hoạch và
06/2017/TT-
về ấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện
05/12/2017
Đầu tƣ
hoạt ộng ấu thầu về lựa chọn nhà thầu
BKHĐT
Th ng tƣ
Quy ịnh chi tiết về lựa chọn nhà thầu
Bộ Kế hoạch và
15/11/2017
04/2017/TT-
qua Hệ thống mạng ấu thầu Quốc gia
Đầu tƣ
BKHĐT
Cơ quan ban Ngày ban Số văn bản Tên văn bản hành hành
30
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Th ng tƣ
Hƣớng dẫn lập hồ sơ ời sơ tuyển, hồ sơ
Bộ Kế hoạch và
16/2016/TT-
mời thầu lựa chọn nhà ầu tƣ thực hiện
16/12/2016
Đầu tƣ
BKHĐT
dự n ầu tƣ có sử dụng ất
Hƣớng dẫn lập hồ sơ ời sơ tuyển, hồ sơ
Th ng tƣ
mời thầu lựa chọn nhà ầu tƣ thực hiện
Bộ Kế hoạch và
29/09/2016
15/2016/TT-
dự n ầu tƣ the h nh thức ối tác công
Đầu tƣ
BKHĐT
tƣ
Th ng tƣ
Hƣớng dẫn lập hồ sơ ời thầu thiết kế,
Bộ Kế hoạch và
26/07/2016
11/2016/TT-
cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC)
Đầu tƣ
BKHĐT
Th ng tƣ
Quy ịnh chi tiết việc giám sát, theo dõi
Bộ Kế hoạch và
22/07/2016
10/2016/TT-
và kiểm tra hoạt ộng ấu thầu
Đầu tƣ
BKHĐT
Hƣớng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập,
Th ng tƣ
thẩm ịnh, phê duyệt ề xuất dự án và
Bộ Kế hoạch và
01/03/2016
02/2016/TT-
báo cáo nghiên cứu khả thi dự n ầu tƣ
Đầu tƣ
BKHĐT
theo hình thức ối t c c ng tƣ
Th ng tƣ số
Quy ịnh chi tiết lập hồ sơ ời quan tâm,
Bộ Kế hoạch và
01/2015/TT-
hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu dịch vụ tƣ
14/02/2015
Đầu tƣ
BKHĐT
vấn
Th ng tƣ số
Quy ịnh chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây
Bộ Kế hoạch và
06/05/2015
03/2015/TT-
lắp
Đầu tƣ
BKHĐT
Th ng tƣ số
Quy ịnh chi tiết lập hồ sơ ời thầu mua
Bộ Kế hoạch và
16/06/2015
05/2015/TT-
sắm hàng hóa
Đầu tƣ
BKHĐT
Th ng tƣ iên
Quy ịnh chi tiết việc cung cấ , ng tải
Bộ Kế hoạch và
tịch
thông tin về ấu thầu, lựa chọn nhà thầu
Đầu tƣ - Bộ Tài
08/09/2015
số 07/2015/TT
qua mạng
chính
LT-BKHĐT-
BTC
31
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Th ng tƣ số
Quy ịnh chi tiết về kế hoạch lựa chọn
Bộ Kế hoạch và
10/2015/TT-
26/10/2015
nhà thầu
Đầu tƣ
BKHĐT
Th ng tƣ số
Quy ịnh chi tiết lập hồ sơ yêu cầu ối
Bộ Kế hoạch và
11/2015/TT-
27/10/2015
với chỉ ịnh thầu, chào hàng cạnh tranh
Đầu tƣ
BKHĐT
Th ng tƣ số
Quy ịnh chi tiết lập báo cáo thẩ ịnh
Bộ Kế hoạch và
19/2015/TT-
trong quá trình tổ Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
27/11/2015
Đầu tƣ
BKHĐT
chức lựa chọn nhà thầu
Th ng tƣ số
Quy ịnh chi tiết lậ b c nh gi hồ
Bộ Kế hoạch và
23/2015/TT-
21/12/2015
sơ dự thầu
Đầu tƣ
BKHĐT
Quy ịnh việc quản lý, sử dụng chi phí
Th ng tƣ số
trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự
Bộ Tài chính
17/11/2015
190/2015/TT-
án sử dụng vốn ng n s ch nhà nƣớc và
BTC
vốn trái phiếu Chính phủ
2.2 Quy trình thực hiện công tác đấu thầu
2.2.1 Khái niệm về hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu và
ƣợc nộp cho bên mời thầu the quy ịnh nêu trong hồ sơ ời thầu.
Trong quá trình dự thầu th bƣớc quan trọng nhất à bƣớc lập hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự
thầu phải có c n cứ khoa học và có sức thuyết phục ối với chủ ầu tƣ. Nhà thầu phải tập
trung chuyên gia giỏi củ nh ể lập hồ sơ dự thầu, cần thiết thì có thể thuê tƣ vấn trong
những công việc nhất ịnh. Sự chuẩn bị càng chu , c c th ng tin càng chính c th
xác suất trúng thầu càng cao.
2.2.2 Quy trình dự thầu tƣ vấn thiết kế
Đối với mỗi Đơn vị thì có một qui trình dự thầu khác nhau. Song với bất kì một qui
tr nh nà cũng gồm có những gi i ạn sau:
- Gi i ạn tìm kiếm thông tin.
- Gi i ạn chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
32
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Gi i ạn nộp hồ sơ dự thầu.
- Gi i ạn thƣơng thả ể kí kết hợ ồng giao nhận thầu.
- Gi i ạn thực hiện hợ ồng.
Hình 2.1 Sơ đồ về Quy trình tham gia dự thầu của doanh nghiệp
Các nội dung chính trong hồ sơ dự thầu
a) Giai đoạn tìm kiếm thông tin
Thông tin dự thầu ƣợc nh gi à rất quan trọng tr ng iều kiện hiện nay, có thông
tin và cập nhật thông tin là vấn ề sống còn của bất cứ một doanh nghiệp nào. Trong Viện
và tr ng ấu thầu, th ng tin ƣợc thể hiện ở tin tức về các công trình xây lắ ƣợc ấu
thầu, những tin tức về ối thủ cạnh tranh và những tin tức về giá cả, tình hình biến ộng
trên thị trƣờng về mọi mặt.
Nguồn thông tin của các Đơn vị th gi ấu thầu thƣờng bao gồm:
- Nguồn thông tin từ c c hƣơng tiện th ng tin ại chúng nhƣ: ài, b tạp chí, thông
tin trên mạng...
- Nguồn thông tin từ mối quan hệ của Viện với bạn hàng với chủ ầu tƣ.
- Nguồn thông tin từ nội bộ: Viện KHTL Việt Nam, các Viện thành viên, cán bộ
công nhân viên trong Viện.
33
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Sau khi có thông tin từ các nguồn th ng tin trên, th ng tin ƣợc chuyển ến bộ phận
phân tích, xử lý thông tin của Viện. Bộ phận này h n tích, nh gi và ƣ r những kết
quả của thông tin, từ ó Viện ƣ r những biện pháp cần thiết và quyết ịnh xem có tham
dự thầu hay không.
b) Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu bao gồ ầy ủ và ứng c c tiêu chí nh giá Hồ sơ dự thầu theo
yêu của của Hồ sơ ời thầu bao gồm:
- Đơn dự thầu the quy ịnh của Hồ sơ ời thầu.
- Thỏa thuận iên d nh ối với trƣờng hợp nhà thầu liên danh theo của Hồ sơ ời
thầu.
- Bả ảm dự thầu the quy ịnh của Hồ sơ ời thầu.
- Tài liệu chứng inh tƣ c ch hợp lệ của nhà thầu the quy ịnh của Hồ sơ ời thầu.
- Tài liệu chứng inh tƣ c ch hợp lệ củ ngƣời ơn dự thầu the quy ịnh tại của
Hồ sơ ời thầu.
- Tài liệu chứng inh n ng ực và kinh nghiệm của nhà thầu the quy ịnh tại của
Hồ sơ ời thầu.
- Đề xuất kỹ thuật the quy ịnh tại của Hồ sơ ời thầu.
- Đề xuất về giá và các bảng biểu ƣợc ghi ầy ủ th ng tin the quy ịnh tại của Hồ
sơ ời thầu.
- Đề xuất hƣơng n ỹ thuật thay thế tr ng HSDT the quy ịnh tại của Hồ sơ mời
thầu.
- Các nội dung h c the quy ịnh tại của Hồ sơ ời thầu.
* Đơn dự thầu:
Đơn dự thầu ƣợc nhà thầu chuẩn bị và ƣợc iền ầy ủ theo mẫu có chữ ký của
ngƣời ại diện hợp pháp của nhà thầu à ngƣời ại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc
ngƣời ƣợc ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo mẫu. Trƣờng hợp ủy quyền,
nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ the quy ịnh tr ng BD ể chứng inh tƣ
cách hợp lệ củ ngƣời ƣợc ủy quyền.
Trƣờng hợp nhà thầu là liên danh thì phải d ại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký, trừ trƣờng hợ tr ng v n bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu quy ịnh của
34
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Bộ kế hoạch có quy ịnh các thành viên trong liên danh thỏa thuận ch thành viên ứng
ầu iên d nh ơn dự thầu. Trƣờng hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực
hiện nhƣ ối với nhà thầu ộc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trƣớc khi ký kết hợ ồng,
nhà thầu phải trình Chủ ầu tƣ bản chụ ƣợc chứng thực c c v n bản này.
* Thỏa thuận iên d nh ối với trƣờng hợp nhà thầu liên danh
Trƣờng hợp nhà thầu tham gia dự thầu có từ hai thành viên trở lên phải Có thỏa
thuận iên d nh ƣợc ại diện hợp pháp của từng thành viên iên d nh tên, óng dấu
(nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ƣớc tính
giá trị tƣơng ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo yêu cầu của Hồ sơ
mời thầu.
* Bả ảm dự thầu
Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bả ảm dự thầu trƣớc thời iể óng thầu theo
quy ịnh trong Hồ sơ ời thầu.
Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bả ảm dự thầu trƣớc thời iểm
óng thầu theo hình thức thƣ bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt ộng hợp
pháp tại Việt Nam phát hành hoặc ặt cọc bằng Séc.
Trƣờng hợp sử dụng thƣ bảo lãnh thì phải lập theo Mẫu của hồ sơ ời thầu hoặc
theo một hình thức h c tƣơng tự nhƣng hải bao gồ ầy ủ các nội dung cơ bản của
bảo lãnh dự thầu. Trƣờng hợ HSDT ƣợc gia hạn hiệu lực the quy ịnh thì hiệu lực của
bả ảm dự thầu cũng hải ƣợc gia hạn tƣơng ứng.
Trƣờng hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bả ảm dự thầu theo một trong
hai cách sau:
- Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bả ảm dự thầu nhƣng bảo
ảm tổng giá trị không thấ hơn ức yêu cầu quy ịnh trong Hồ sơ ời thầu; nếu bảo
ảm dự thầu của một thành viên tr ng iên d nh ƣợc c ịnh là không hợp lệ thì Hồ sơ
dự thầu củ iên d nh ó sẽ h ng ƣợc e ét, nh gi tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào
trong liên danh vi phạ quy ịnh của pháp luật dẫn ến h ng ƣợc hoàn trả bả ảm dự
thầu the quy ịnh Hồ sơ ời thầu thì bả ảm dự thầu sẽ h ng ƣợc hoàn trả.
- Giá trị, ồng tiền và thời gian hiệu lực của bả ảm dự thầu the quy ịnh tại Hồ
sơ ời thầu
35
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
* Tài liệu chứng inh tƣ c ch hợp lệ của nhà thầu
Đ ứng iều kiện về cấp doanh nghiệ the qui ịnh tại Hồ sơ ời thầu, có giấp
chứng nhận n d nh nghiệp, quyết ịnh thành lập hoặc tài liệu có giá trị tƣơng
ƣơng d cơ qu n có th quyền nhà nƣớc mà nhà thầu ng h ạt ộng cấp 1.
Hạch t n tài chính ộc lập.
Kh ng ng tr ng qu trình giải thể; không bị kết luận ng và t nh trạng phá
sản hoặc nợ không có khả n ng chi trả the quy ịnh của pháp luật.
Bả ảm cạnh tr nh tr ng ấu thầu the quy ịnh tại Hồ sơ ời thầu.
Kh ng ng tr ng thời gian bị cấm tham gia hoạt ộng ấu thầu the quy ịnh của
pháp luật về ấu thầu.
Đã ng trên Hệ thống mạng ấu thầu quốc gi the quy ịnh tại Hồ sơ ời thầu.
Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu
* Tài liệu chứng inh tƣ c ch hợp lệ củ ngƣời ơn dự thầu
Trƣờng hợ ại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấ dƣới ơn dự
thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo mẫu của Hồ sơ ời thầu; trƣờng hợp tại
iều lệ Viện hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấ dƣới
ký ơn dự thầu thì phải gửi è the c c v n bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo
mẫu).
Trƣờng hợp nhà thầu là liên danh thì phải d ại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký, trừ trƣờng hợ tr ng v n bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu của Hồ sơ ời
thầu có quy ịnh các thành viên trong liên danh thỏa thuận ch thành viên ứng ầu liên
d nh ơn dự thầu.
Trƣờng hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện nhƣ ối với nhà
thầu ộc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trƣớc khi ký kết hợp ồng, nhà thầu phải trình Chủ
ầu tƣ bản chụ ƣợc chứng thực c c v n bản này.
Trƣờng hợp phát hiện th ng tin ê h i b n ầu là không chính xác thì nhà thầu bị
coi là vi phạm theo yêu cầu của Hồ sơ ời thầu.
* Tài liệu chứng inh n ng ực và kinh nghiệm của nhà thầu
- Hồ sơ n ng ực
+ Các thông tin chung về doanh nghiệp.
36
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
+ Các số liệu về tài chính và danh mục c c c ng tr nh ng thực hiện.
+ Danh sách các cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp tham gia thực hiện công trình tại
v n hòng và hiện trƣờng.
+ Đội ngũ c n bộ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật.
+ Giới thiệu các thiết bị khảo sát của doanh nghiệp.
+ Tài liệu chứng minh tính hợp lệ vật tƣ, thiết bị.
+ Tài liệu về chứng nhận hệ thống quản lý chất ƣợng, xác nhận h àn thành ngh vụ
thuế, ngh vụ bảo hiểm và các tài liệu khác.
- Hồ sơ inh nghiệm
Giới thiệu các hợ ồng ã thực hiện và tƣơng tự gói thầu mà doanh nghiệ ã thực
hiện (bản sao Hợ ồng kinh nghiệ tƣơng tự gói thầu ng ét, biên bản nghiệm thu
hoàn thành, biên bản thanh lý hợ ồng hoặc các yêu cầu chứng minh kinh nghiệm khác
the tiêu chí nh gi Hồ sơ dự thầu của Hồ sơ ời thầu)
- Hồ sơ tài chính
+ Báo cáo tài chính ã iể t n tr ng 3 n tài chính gần y. Đính è à bản
sao các báo cáo tài chính (các bảng c n ối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên
quan, các báo cáo kết quả inh d nh) ch b n gần nhất (3) và tuân thủ c c iều kiện
sau:
Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên
danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết nhƣ Viện mẹ hoặc Viện
con hoặc Viện liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.
Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, ầy ủ nội dung the quy ịnh.
Các báo cáo tài chính phải tƣơng ứng với các kỳ kế t n ã h àn thành, è the à bản
chụ ƣợc chứng thực một trong các tài liệu s u y:
Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gi t ng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác
nhận củ cơ qu n thuế về thời iể ã nộp tờ khai;
Tài liệu chứng minh việc nhà thầu ã ê h i quyết toán thuế iện tử;
V n bản xác nhận củ cơ qu n quản lý thuế (xác nhận số nộp cả n ) về việc thực hiện
ngh vụ nộp thuế;
37
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Báo cáo kiểm toán (nếu có);
Các tài liệu khác.
* Đề xuất kỹ thuật the quy ịnh tại của Hồ sơ ời thầu
- Đề xuất mặt kỹ thuật
+ Phƣơng n, biện pháp khảo sát.
+ Thiết kế tiết các hạng mục (gồm bản vẽ, thuyết minh).
+ Sơ ồ tổ chức quản lý, giám sát chất ƣợng, n t àn ộng của nhà thầu.
+ Các yêu cầu chi tiết khác theo Hồ sơ ời thầu
- Đề xuất về giá
+ Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu tr ng ơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ i
phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần
thiết ể thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của HSMT.
+ Nhà thầu phải iền ơn gi và thành tiền cho tất cả các hạng mục chi tiết của
công trình nêu trong Bảng tiên ƣợng theo mẫu. Đơn gi dự thầu phải bao gồm các yếu tố
quy ịnh theo Hồ sơ ời thầu.
+ Trƣờng hợp nhà thầu phát hiện r tiên ƣợng chƣ chính c s với thiết kế, nhà
thầu có thể thông báo cho bên mời thầu hoặc lập một bảng riêng chào giá riêng cho phần
khối ƣợng s i h c này ể chủ ầu xem xét. Nhà thầu h ng ƣợc tính toán phần khối
ƣợng sai khác này vào giá dự thầu.
+ Trƣờng hợp Nhà thầu có thƣ giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp
riêng song phải ảm bảo nộ trƣớc thời iể óng thầu. Trƣờng hợ thƣ giảm giá nộp
cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trƣớc hoặc tại thời iểm
óng thầu hoặc có bảng kê thành phần HSDT tr ng ó có thƣ giả gi . Tr ng thƣ giảm
giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong Bảng
tiên ƣợng. Trƣờng hợp không nêu rõ cách thức giả gi th ƣợc hiểu là giả ều theo
tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên ƣợng.
+ Trƣờng hợp gói thầu ƣợc chia thành nhiều phần ộc lập và cho phép dự thầu
theo từng phần quy ịnh trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của
gói thầu. Nhà thầu cần chà ủ các hạng mục trong một hoặc nhiều phần của gói thầu mà
mình tham dự.
38
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Đề xuất hƣơng n ỹ thuật thay thế trong HSDT
+ Trƣờng hợp hồ sơ ời thầu có yêu cầu về hƣơng n thế thì Nhà thầu e ét ề
xuất hƣơng n th y thế e ại hiệu quả kỹ thuật cũng nhƣ tài chính ch chủ ầu tƣ.
+ Các nội dung h c the quy ịnh tại của Hồ sơ ời thầu
+ C c quy ịnh khác bao gồm các tài liệu chứng inh tƣ c ch nhà thầu, n ng ực
nhà thầu và c c ngh vũ của nhà thầu ối với c c cơ qu n chủ quản.
c) Giai đoạn nộp hồ sơ dự thầu.
Gi i ạn nộp hồ sơ dự thầu ƣợc tính là khoảng thời gian từ bán hồ sơ ời thầu
ến hi óng thầu. Viện phải nộp hồ sơ dự thầu the úng ngày giờ quy ịnh trong hồ sơ
mời thầu.
Giấy giới thiệu chứng inh tƣ c ch ngƣời nộp hồ sơ dự thầu (là tài liệu quan trọng
không thể thiếu trong quá trình nộp hồ sơ dự thầu)
d) Giai đoạn thương thảo hợp đồng để kí kết hợp đồng giao nhận thầu
Gi i ạn này bắt ầu từ khi nhận ƣợc thông báo trúng thầu của chủ ầu tƣ ch
ến khi kí hợ ồng giao nhận thầu. Tr ng gi i ạn này chủ ầu tƣ và nhà thầu thƣơng
thả ể hoàn chỉnh nội dung chi tiết của hợ ồng. trên cở sở các thông tin theo yêu cầu
của Hồ sơ ời thầu
e) Giai đoạn thực hiện hợp đồng
Sau khi kí hợ ồng với bên mời thầu, nhà thầu tiến hành thực hiện hợ ồng ã í
kết. Trình tự công việc và hƣơng thức thực hiện công trình phải tuân thủ theo hợ ồng
kí kết. Bên mời thầu sẽ có bộ phận và ngƣời giám sát quá trình thực hiện này. Nếu nhà
thầu không thực hiện úng the hợ ồng thì phải chịu xử lý theo những iều ã í tr ng
hợ ồng.
2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Doanh nghiệp hoạt ộng và tồn tại tr ng i trƣờng kinh tế - xã hội và chịu t c ộng
của một loạt các yếu tố ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh của nó. Những yếu tố này
ƣợc chia làm hai nhóm: nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp và nhóm các yếu tố
bên ngoài doanh nghiệp.
39
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.3.1 Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Là các yếu tố nảy sinh trong nội bộ doanh nghiệp, có ảnh hƣởng tới việc củng cố và
n ng c n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nhà quản trị thƣờng xuyên thu thập thông tin nội bộ doanh nghiệ ể phát hiện
những thuận lợi, hó h n ở các bộ phận, các khâu công việc, ồng thời có cơ sở so sánh
với c c ối thủ cạnh tranh trong ngành trên từng khu vực thị trƣờng.
* Nhận thức của ngƣời lao động trong doanh nghiệp:
Nhà quản trị doanh nghiệp cần à ch ngƣời ộng hiểu rằng họ không phải là
ngƣời làm thuê. Chủ doanh nghiệp cần phải tạ r cơ chế, chính s ch ể gắn lợi ích của
ngƣời ộng với lợi ích của doanh nghiệ . Nhƣ thế sẽ tạ ch ngƣời ộng tâm lý
thoải mái, có ý thức ộng tốt, chủ ộng thực hiện nhiệm vụ và phát huy sáng tạ , h ng
say trong công việc.
Ngƣời ộng trong doanh nghiệp cần ƣợc trang bị những kiến thức về pháp luật.
Việc này ảnh hƣởng rất lớn ến hành vi củ ngƣời ộng trong doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có tập thể ngƣời ộng hiểu biết về pháp luật sẽ tr nh ƣợc những hành vi có
khả n ng ảnh hƣởng tới lợi ích của họ và của doanh nghiệp.
Nhận thức về cạnh tranh củ ngƣời ộng có hai mặt ó à: Cạnh tranh giữa
những ngƣời ộng trong cùng doanh nghiệp, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với
nhau. Nếu ngƣời ộng nhận thức ƣợc úng ắn và ầy ủ về vấn ề này thì họ sẽ
nhận thấy ƣợc khả n ng tụt hậu và nguy cơ bị sa thải do quy luật cạnh tranh, từ ó tự bản
thân mỗi ngƣời ộng phấn ấu học tập, rèn luyện nâng c tr nh ộ chuyên môn, nhận
thức ƣợc vai trò và vị trí của mình trong doanh nghiệp, góp phần à t ng n ng suất lao
ộng, t ng n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.
* Công tác quản trị doanh nghiệp:
Thực hiện công tác giáo dục, à tạo trong doanh nghiệ ể n ng c tr nh ộ
chuyên n cũng nhƣ hả n ng nhận thức củ ngƣời ộng và nhân viên. Chú trọng
phát triển v n hó tr ng d nh nghiệ , ời sống ngƣời ộng, gây dựng niềm tin, niềm
tự hào cho công nhân viên. Tạ ộng lực ể họ phấn ấu làm tốt công việc, t ng n ng suất
ộng.
40
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Xây dựng c c h nh và hƣơng h quản lý hiện ại nhƣ, dụng các tiêu chuẩn
quốc tế nhƣ: ISO 9000, ISO 14000, SA 8000, ... ể n ng c n ng ực cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Xây dựng uy tín và thƣơng hiệu sản phẩm nhằm phát triển vị trí doanh nghiệp trên
thị trƣờng, qu ó gó hần n ng c n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.
* Các chiến lƣợc, chính sách doanh nghiệp:
Hoạch ịnh chiến ƣợc là một quy tr nh c ịnh c c ịnh hƣớng lớn cho phép doanh
nghiệp th y ổi, cải thiện và củng cố vị thế cạnh tranh của mình. Việc ứng dụng quy trình
hoạch ịnh chiến ƣợc ể vạch r hƣơng hƣớng và mục tiêu hoạt ộng cho doanh nghiệp
trong quá trình hoạt ộng ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn.
2.3.2 Nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
* Các nhà cung ứng:
Vấn ề nguồn hàng luôn là vấn ề hết sức quan trọng và ảnh hƣởng không nhỏ ến
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu, tìm hiểu những nguồn cung ứng
ổn ịnh, thích hợp với nhu cầu khách hàng cả về giá cả, khối ƣợng và chất ƣợng luôn là
vấn ề cần quan tâm và cân nhắc ể ảm bảo hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà
cung ứng có thể ảnh hƣởng ến Viện trên hai khía cạnh.
Nếu doanh nghiệp có nguồn ầu vào ổn ịnh và có quan hệ tốt với các nhà cung ứng
thì việc ịnh giá, tính giá sản phẩm sẽ thuận lợi hơn, giú doanh nghiệp có thể nắm bắt
ƣợc tình hình biến ộng giá cả thị trƣờng vật liệu, trang thiết bị sản xuất ể có thể ƣ r
gi tƣơng ối chính xác cho khách hàng hay chủ ầu tƣ, iều này cũng giú ch doanh
nghiệp có một chính sách giá linh hoạt phù hợp với nhu cầu của nhiều khách hàng với
những yêu cầu về chất ƣợng, giá cả khác nhau.
Ngƣợc lại nếu doanh nghiệp không có quan hệ tốt với các nhà cung ứng hay có quá
ít nhà cung ứng thì doanh nghiệp sẽ rất dễ bị nhà cung ứng chi phối, chèn ép. Thêm vào
ó à sự thiếu thông tin về giá cả thị trƣờng khiến cho doanh nghiệp có thể gặp nhiều rủi
ro trong hi à h n h y tr ng c c ơn dự thầu tìm kiếm hợ ồng kinh doanh, và
doanh nghiệp cũng h ng thể chắc chắn ƣợc mức ộ hợp lý của mức gi ƣ r có ảm
bảo cho doanh nghiệp thu lợi nhuận về hay không.
41
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
* Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm:
Nền kinh tế nƣớc ta ngày một phát triển, vấn ề tìm hiểu thị trƣờng và sản phẩm phù
hợp với nhu cầu ngƣời tiêu dùng ặt ra là hết sức cấp thiết. D nƣớc t ng tr ng qu
trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế nên yếu tố cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt.
Không những các doanh nghiệp tr ng nƣớc phải cạnh tranh với nh u ể tồn tại mà các
doanh nghiệp còn phải cạnh tranh với tất cả các doanh nghiệp ở nƣớc ng ài tr ng ó có
những doanh nghiệp rất hùng mạnh về mặt tài chính, họ lại có kinh nghiệm hàng chục
thậ chí hàng tr n , cho nên về thế và lực họ mạnh hơn t rất nhiều. Để tồn tại trong
cuộc cạnh tranh không cân sức này, chúng ta cần phải nâng cao hiệu quả kinh doanh trong
ó vấn ề tiêu thụ ƣợc sản phẩ ầu ra là vô cùng quan trọng.
Mặt khác, các doanh nghiệp phải hoạt ộng trong một i trƣờng ầy biến ộng, với
c c ối thủ cạnh tranh, với những tiến bộ khoa học kỹ thuật u n th y ổi một cách nhanh
chóng, cùng với ó à sự giảm sút lòng trung thành của khách hàng, sự r ời của nhiều
iều luật mới, những chính sách quản thƣơng ại củ nhà nƣớc. Do vậy các doanh
nghiệp cần phải giải quyết hàng loạt các vấn ề mang tính thời sự cấp b ch, ó à t ầu
ra cho sản phẩm, tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ.
Để tiêu thụ sản phẩ th ng ài n ng suất, chất ƣợng và giá thành, cần phải làm tốt
c c c ng t c nhƣ: nghiên cứu thị trƣờng, xúc tiến thƣơng ại, dịch vụ hỗ trợ sau bán
hàng, ...
* Rủi ro:
Rủ ro trong kinh doanh là các sự kiện bất ngờ, h ng ng ợi, h ng ƣờng trƣớc
ƣợc. Rủi ro có thể do thiên nhiên gây ra hoặc do hoàn cảnh Kinh tế - Xã hội nhƣ: th y
ổi chính s ch, th y ổi giá cả, những biến ộng bất ổn về chính trị, ... gây tổn thất cho
c n ngƣời và xã hội. Hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp rất dạng. Về lý thuyết,
các hoạt ộng ó u n có những rủi ro rình rập. Và khi xảy ra rủi ro sẽ gây biến ộng quá
trình sản xuất kinh doanh, làm ảnh hƣởng ến chất ƣợng sản phẩm và khả n ng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
* Nhóm các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng:
Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
nhƣ: gi th ng, iện, nƣớc, thông tin liên lạc, trƣờng học, bệnh viện, ... có ảnh hƣởng lớn
42
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
ến hoạt ộng của doanh nghiệp, khả n ng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
nào kinh doanh ở khu vực có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, d n cƣ ng úc, tr nh ộ dân trí
cao, dịch vụ ch sóc sức khỏe tốt ầy ủ sẽ có nhiều lợi thế cạnh tr nh hơn s với các
doanh nghiệ h ng có ầy ủ c c iều kiện nêu trên.
* Các chính sách và biện pháp kinh tế vĩ mô:
M i trƣờng pháp lý: bao gồm các luật và c c v n bản dƣới luật. C c iều lệ, quy
ịnh sẽ tạ r i trƣờng cạnh tranh và hợ t c b nh ẳng giữa các doanh nghiệp. Môi
trƣờng pháp lý lành mạnh sẽ tạ iều kiện thuận lợi cho các hoạt ộng kinh doanh. Bên
cạnh ó, i trƣờng pháp lý lành mạnh còn ảm bảo sự cạnh tr nh b nh ẳng giữa các
doanh nghiệ , hi ó n ng ực cạnh tranh của các doanh nghiệ ƣợc nh gi úng thực
chất dựa trên nội lực và hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trƣờng kinh tế: bao gồm các chính sách kinh tế, c c chính s ch thƣơng ại,
chính sách cạnh tr nh, chính s ch ầu tƣ, ... C c chính s ch inh tế có thể khuyến khích,
ƣu tiên h ặc hạn chế, kìm hãm sự phát triển của các nhóm ngành khác nhau, thành phần
kinh tế, d ó ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp thuộc các nhóm
ngành ó. Chính s ch inh tế cùng với các thủ tục rõ ràng, h ng ƣu tiên h y hạn chế
giữa các nhóm ngành khác nhau sẽ có t c ộng hiệu quả ến n ng ực cạnh tranh của các
doanh nghiệp.
* Năng lực cạnh tranh Quốc gia:
N ng ực cạnh tranh quốc gi , n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệ , n ng ực cạnh
tranh của sản phẩm có mối quan hệ h ng hít với nhau. Doanh nghiệ có n ng ực cạnh
tranh khi các chỉ số ó có n ng ực cạnh tranh. Một nền kinh tế có n ng ực cạnh tranh khi
mọi tổ chức ều có n ng ực cạnh tranh. Một quốc gi có n ng ực cạnh tranh tốt là tiền
ề cho các doanh nghiệp phát triển n ng ực cạnh tranh của mình ở thị trƣờng nội ịa và
thị trƣờng thế giới. Và khi mọi doanh nghiệ ều có n ng ực cạnh tranh mạnh thì sẽ góp
phần vào việc nâng c n ng ực cạnh tranh của Quốc gia.
2.4 Phƣơng pháp phân tích điểm mạnh điểm yếu bằng mà trận SWOT
Mô hình SWOT là một mô hình bắt nguồn từ 4 chữ viết tắt Strengths ( iểm mạnh),
Weaknesses ( iểm yếu), O rtunities (cơ hội) và Thre ts (nguy cơ), M h nh SWOT
cung cấp cho bạn một công cụ giúp phân tích chiến ƣợc và rà s t cũng nhƣ nh gi rủi
43
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
r , ịnh hƣớng của một công ty hay của một ự án Kinh Doanh. SWOT phù hợp với làm
việc và phân tích the nhó , ƣợc sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng
chiến ƣợc, nh gi ối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ...
2.4.1 Nguồn gốc mô hình phân tích SWOT
Trong thập niên 60-70 một nhóm các nhà khoa học có Marion Dosher, Ts. Otis
Benepe, Albert Humphrey, Robert Stewart và Birger Lie nghiên cứu nguyên nhân vì sao
nhiều công ty thất bại trong việc thực hiện kế hoạch. Trong cuộc khảo sát này bao gồm
500 công ty có doanh thu cao nhất do tạp chí Fortune bình chọn và ƣợc tiến hành tại
Viện Nghiên cứu Standford. Từ ó h nh SWOT r ời.
B n ầu h nh này ƣợc Albert cùng các cộng sự củ nh ặt với tên SOFT:
Thỏa mãn ( Satisfactory) - Điều tốt trong hiện tại, Cơ hội ( Opportunity) – Điều tốt trong
tƣơng i, ỗi ( Fault) – Điều xấu trong hiện tại; Nguy cơ ( Threat) – Điều xấu trong
tƣơng i.
Đến n 1964 s u hi ƣợc giới thiệu Orr tại Zurich Thuỵ S , họ ã ổi F ( Fault)
thành W (We ness) và SWOT r ời từ ó. Đến n 1966 th hiên bản ầu tiên ƣợc
thử nghiệm và giới thiệu ến công chúng dựa trên công trình nghiên cứu tại tậ àn Erie
Techn gic . N 1973, SWOT ƣợc sử dụng tại J W French Ltd và thực sự phát triển
từ y. Đầu n 2004, SWOT ã ƣợc hoàn thiện và cho thấy khả n ng hữu hiệu trong
việc ƣ r cũng nhƣ thống nhất các mục tiêu của tổ chức mà không cần phụ thuộc và tƣ
vấn hay các nguồn lực tốn kém khác.
2.4.2 Áp dụng SWOT
Với mô hình SWOT sẽ giúp mang lại cái nhìn sâu sắc nhất về tổ chức, doanh nghiệp
cũng nhƣ cụ thể từng dự án. Chính vì thế mà hƣơng h này ặc biệt hữu ích trong việc
ra quyết ịnh hoạch ịnh chiến ƣợc và thiết lập kế hoạch. M h nh SWOT ƣợc áp dụng
trong những trƣờng hợp cụ thể:
Các buổi họp brainstorming tƣởng
Giải quyết vấn ề ( cơ cấu tổ chức, nguồn lực, n ng suất l ộng, v n hó d nh
nghiệp v..v)
Phát triển chiến ƣợc (cạnh tranh; sản phẩm, công nghệ, thị trƣờng mới v..v)
Lập kế hoạch
44
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Ra quyết ịnh
Đ nh gi chất ƣợng sản phẩm
Đ nh gi ối thủ
Kế hoạch phát triển bản thân
2.4.3 Thực hiện SWOT
SWOT ƣợc tr nh bày dƣới dạng một ma trận gồm 2 hàng 2 cột và chia làm phần.
Mỗi phần tƣơng ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (We nesses), Cơ hội
(O rtunities), và Nguy cơ (Thre ts). Từ hình mô hình trên ta có:
Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có
lợi giúp bạn ạt ƣợc mục tiêu.
Điểm yếu là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tiêu cực hoặc gây
hó h n tr ng việc ạt ƣợc mục tiêu của bạn.
Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp ( thị trƣờng kinh doanh, xã hội,
chính phủ…) ng tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi ạt ƣợc mục tiêu.
Nguy cơ à những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trƣờng kinh doanh, xã hội,
chính phủ…) ng tính tiêu cực hoặc g y hó h n tr ng việc ạt ƣợc mục tiêu của bạn.
Có thể thấy, mục ích của phân tích SWOT là nhằ c ịnh thế mạnh mà bạn ng
nắm giữ cũng nhƣ những iểm hạn chế cần phải khắc phục. Nói cách khác, SWOT chỉ ra
cho bạn u à nơi ể bạn tấn c ng và u à nơi bạn cần phòng thủ. Cuối cùng, kết quả
SWOT cần phải ƣợc áp dụng một cách hợp lý trong việc ề ra một Kế hoạch hành ộng
( Action plan) thông minh và hiệu quả .
Sau khi bạn ã hiểu ƣợc kỹ hơn về các yếu tố S, W, O, T thì lúc này bạn cần lấp
ầy bảng h n tích nhƣ trên. Dƣới y à những câu hỏi gợi ý mà bạn có thể hỏi chính
nh cũng nhƣ nh n viên ể hoàn thành bản phân tích này một cách thẳng thắn, chính xác
nhất.
2.4.3.1 Strengths – Điểm mạnh
Bƣớc ầu tiên này bạn sẽ nêu bật ƣợc rõ các lợi thế của tổ chức, Doanh Nghiệp của
bạn. Đ y nên là những ặc iểm nổi trội và ộc à bạn ng nắm giữ khi so sánh với
ối thủ cạnh tranh. . Hãy trả lời câu hỏi: Bạn à iều gì tốt và tốt nhất? Những nguồn lực
nội tại mà bạn có là gì? Bạn sở hữu lợi thế về c n ngƣời, kiến thức, danh tiếng, kỹ n ng,
45
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
mối quan hệ, công nghệ… nhƣ thế nà ? Dƣới y à ột vài nh vực mà bạn có thể sử
dụng à cơ sở ể bạn t r iểm mạnh của mình:
Nguồn lực, tài sản, c n ngƣời
Kinh nghiệm, kiến thức, dữ liệu
Tài chính
Marketing
Cải tiến
Giá cả, chất ƣợng sản phẩm
Chứng nhận, công nhận
Quy trình, hệ thống kỹ thuật
Kế thừ , v n hó , quản trị
Nên nhớ, bạn cần thực tế, không tỏ ra khiêm tốn thái quá, sáng suốt và u n úng
mực hi nh gi iểm mạnh của bạn, ặc biệt khi so sánh với ối thủ. Đ y cũng à
một ƣu iểm của mô hình swot.
2.4.3.2 Weaknesses – Điểm yếu
Đối ngƣợc với iểm mạnh th y à úc b n nêu r những iểm yếu mà tổ chức,
doanh nghiệp của bạn làm việc chƣ tốt. Nếu nhƣ còn úng túng th hãy t r c c iểm
yếu cơ bản thông qua các mặt nhƣ nhƣ nguồn lực, tài sản, c n ngƣời…, nếu ở khoản nào
“vắng bóng” iểm mạnh thì ở ó sẽ tồn tại iểm yếu, kém. Ngoài ra bạn tự hỏi bản thân
những câu hỏi sau: Công việc nào mình làm kém, thậm chí tệ nhất? Việc g nh ng né
tránh? Lời nhận xét tiêu cực nào bạn nhận ƣợc từ ngƣời tiêu dùng và thị trƣờng v..v
Bạn chỉ cần nhớ một iều: iểm yếu là những vấn ề ng tồn tại bên trong con
ngƣời hoặc tổ chức mà chúng cản trợ bạn trên c n ƣờng ạt ƣợc mục tiêu của mình.
Khi nhìn thẳng thắn vào sự thật, nhận ra những giới hạn của mình, bạn sẽ trả lời ƣợc câu
hỏi Đ u à iểm yếu? ể từ ó t r giải h vƣợt qua.
2.4.3.2 Opportunities – Cơ hội
Liệt kê ra những t c ộng tích cực từ bên ngoài sẽ giúp hỗ trợ công việc kinh doanh
của bạn một cách thuận lợi hơn. T c nh n này có thể là:
Sự phát triển, nở rộ của thị trƣờng
Đối thủ ng tỏ ra chậm chạp, yếu kém, tiếng xấu
46
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Xu hƣớng công nghệ th y ổi
Xu hƣớng toàn cầu
Hợ ồng, ối tác, chủ ầu tƣ
Mùa, thời tiết
Chính sách, luật
2.4.3.3 Threats- Nguy cơ
Bƣớc này sẽ giúp bạn h n tích ƣợc các yếu tố bên ng ài nà ng g y hó h n
cho bạn trên c n ƣờng i ến thành c ng chính à Nguy cơ. iệt kê một danh sách các
vấn ề s u y sẽ giúp bạn t r ƣợc những nguy cơ à bạn và tổ chức sẽ gặp phải
tr ng tƣơng i.
Sau hi t r nguy cơ, iều bạn cần à à ề r hƣơng n giải quyết và hƣơng n
này thƣờng là nâng cao kỹ n ng quản trị ể không bị những nguy cơ nhấn chìm hoàn
toàn. Bạn ã có c ch ối phó với những rủi ro tiề tàng này chƣ ? Nếu chƣ , hãy nh nh
chóng vạch ra và triển khai những cách khả thi ể giảm bớt ộ nghiêm trọng, hoặc né
tránh (nếu ƣợc) những nguy cơ này.
2.5 Phƣơng pháp phân tích, điều tra, khảo sát số liệu và phần mềm thống kê phân
tích dữ liệu SPSS
2.5.1 Khái quát SPSS
SPSS (viết tắt củ Statistical Package for the Social Sciences) à ột hần ề
máy tính hục vụ c ng t c h n tích thống kê.
SPSS à hần ề thống ê ƣợc sử dụng phổ biến cho các nghiên cứu iều tra xã
hội học và kinh tế ƣợng. SPSS có giao diện thân thiện với ngƣời dùng, dễ sử dụng bởi sử
dụng chủ yếu các thao tác click chuột dựa trên c c c c c ng cụ (t ) à rất ít dùng
ệnh. SPSS rất ạnh ch c c h n tích nhƣ iể ịnh hi th số (Chi-square, Phi,
d ….), thống ê tả, iể ịnh sự tin cậy củ thang bằng Cronbach Alpha, phân
tích tƣơng quan, hồi quy tuyến tính ơn và bội, iể ịnh trung b nh (T-test), iể ịnh
sự h c nh u giữ c c biến h n ại ( ịnh d nh) bằng h n tích hƣơng s i (ANOVA),
vẽ bản ồ nhận thức (dùng tr ng r eting) h y sử dụng biến gi (hồi quy với biến h n
ại), hồi quy nhị thức ( gistic), vv
47
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
SPSS ƣợc c c nhà nghiên cứu sử dụng rộng rãi ch c c nghiên cứu tr ng c c nh
vực:
- T học, tội hạ học
- Điều tr ã hội học: Đ nh gi chất ƣợng dịch vụ c ng, c ịnh c c yếu tố ảnh
hƣởng ến cả nhận củ ngƣời d n….
- Nghiên cứu inh d nh: Dự ịnh u sản hẩ , u hƣớng chấ nhận ột sản
hẩ , dịch vụ. Định vị thƣơng hiệu trên c c thuộc tính sản hẩ , dịch vụ
- Nghiên cứu tr ng y sinh: C c ảnh hƣởng củ thuốc tới ột nhó bệnh , h n
tích c c yếu tố ảnh hƣởng ến s u hại tr ng n ng nghiệ …
SPSS còn ch hé c c nhà nghiên cứu sử dụng c c ỹ thuật h n tích ịnh ƣợng
bậc c nhƣ h n tích bằng hƣơng t nh cấu trúc (SEM) ch hé ƣờng và iể ịnh
nhiều h nh thuyết.
Hiện n y hần ề SPSS ng ƣợc sử dụng rộng rãi tr ng thống ê h n tích số
iệu. Đặc biệt tr ng c c trƣờng ại học, việc sử dụng SPSS à c ng cụ nghiên cứu ng
hết sức hổ biến.
2.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu à c ịnh các nhóm nhân tố ảnh hƣởng ến n ng ực
cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế, xếp hạng c c nhó ƣợc c ịnh; ề xuất các nhân
tố ảnh hƣởng ến sự thành công trong ấu thầu tƣ vấn thiết kế. Trên cơ sở lấy ý kiến từ
những chuyên gia trong ngành xây dựng công trình giao thông và xây dựng, một bảng câu
hỏi th ƣợc hình thành và gửi ến các cá nhân có nhiều kinh nghiệ tr ng nh vực quản
lý xây dựng ể phỏng vấn. S u ó h n tích, nh gi , ại bỏ các yếu tố thừa, bổ sung
các yếu tố thiếu ối với bảng câu hỏi thô. Cuối cùng một bảng câu hỏi hoàn chỉnh ã h nh
thành ể nh gi tầm quan trọng của các nhóm nhân tố và mức ộ ảnh hƣởng của các
nhân tố trong các nhóm chỉ tiêu ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.
2.5.2.1 Nghiên cứu định tính
Phƣơng h này sử dụng nhằ ể hiệu chỉnh , xây dựng bảng phỏng vấn phù
hợp với iều kiện ặc thù ị hƣơng. Từ cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng bảng câu hỏi
sơ bộ.
48
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Tác giả thực hiện hƣơng h nghiên cứu ịnh tính với lý thuyết, thực tế và có
xin ý kiến c c chuyên gi tr ng nh vực quản lý chất ƣợng ƣợc sử dụng à cơ sở cho
nghiên cứu.
Qua nghiên cứu ịnh tính, kết quả c ịnh ƣợc các yếu tố tr ng h nh ề xuất
sẽ ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế. Trên cơ sở ó ể thiết kế
bảng câu hỏi ƣ và nghiên cứu ịnh ƣợng.
2.5.2.2 Nghiên cứu định lƣợng
Mục ích của nghiên cứu này là nhằm thu thập dữ liệu, ý kiến nh gi , ƣờng
các yếu tố t c ộng ến n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ
thuật Biển. Phƣơng h thu thập thông tin sử dụng là phỏng vấn theo một bảng câu hỏi
ƣợc soạn sẵn.
Từ những thông tin, dữ liệu thu thậ ƣợc, tiến hành c ịnh ộ tin cậy của thang
(Cr nb ch’s A h ), h n tích nh n tố (EFA), kiể ịnh giá trị trung bình, kiể ịnh
mô hình bằng hồi qui, th ng i ert ƣợc sử dụng ể ƣờng cảm nhận củ ối tƣợng
ƣợc khả s t, c ịnh mối tƣơng qu n...Tất cả c c th t c này ƣợc tiến hành bằng
phần mềm SPSS. Kết quả phân tích sẽ cho cái nhìn tổng quát về các yếu tố tác ộng ến
n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế, ồng thời cũng t hiểu ƣợc mối liên
quan giữa các yếu tố ảnh hƣớng ến các yếu tố t c ộng ến n ng ực cạnh tranh trong
ấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ thuật Biển.
49
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.5.3 Quy trình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Nghiên Xin ý kiến chuyên gi và iều Mô hình nghiên cứu cứu định tr sơ bộ tính & Th ng nh
Th ng h àn chỉnh Điều chỉnh
(Bảng khảo sát để phỏng vấn)
Khảo sát chính thức
(n=120)
Kiể tr tƣơng qu n biến
tổng, kiểm tra hệ số Cr nb ch’s A h Nghiên Cronbach alpha cứu định
Kiểm tra trọng số EFA lƣợng EFA
Kiể ịnh lý thuyết và giả Hồi quy
thuyết nghiên cứu của mô hình
Thảo luận kết quả, ý nghĩa của nghiên
cứu và đƣa ra hàm ý
Hình 2.2 Quy trình nghiên cứu
50
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Đúng
Sơ đồ quy trình lập bảng khảo sát để phỏng vấn nhƣ sau:
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình khảo sát bằng bảng câu hỏi
Khảo sát bằng bảng câu hỏi là một hƣơng h hiệu quả ể thu thập ý kiến một
số ƣợng lớn ngƣời th gi tr ng nh vực xây dựng và iên qu n ến nh vực xây dựng
trong khoảng thời gian nhất ịnh, hƣơng pháp này thực hiện dễ dàng cho mọi ối
tƣợng và làm rõ vấn ề một cách nhanh chóng.
Bảng câu hỏi khảo sát cần phải ƣu ến nội dung, số ƣợng câu hỏi, cách thức
trả lời, ối tƣợng khảo sát hợp lý thì số liệu khảo sát sẽ h ch qu n và ng tin cậy. (Nội
dung bảng khả s t ính è the hụ lục). 51
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.6 Phƣơng pháp nghiên cứu khảo sát và thu thập số liệu
Từ những phân tích mang tính chất ịnh tính trên, xác ịnh ƣợc các yếu tố trong
h nh ề xuất sẽ ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh ấu thầu tƣ vấn thiết kế làm cơ sở
cho nghiên cứu ịnh ƣợng.
2.6.1 Xây dựng thang đo
C c nhó ƣợc xây dựng nhƣ s u :
Nhóm 1 : Nguồn lực của đơn vị
- Khả n ng huy ộng, cấp vốn củ ơn vị th gi ấu thầu (NT11)
- Tr nh ộ chuyên môn của cán bộ nhân viên củ ơn vị th gi ấu thầu (NT12)
- Tr nh ộ công nghệ củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế (NT13)
- N ng ực nhân sự chủ chốt củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế
(NT14)
Nhóm 2: Trình độ quản lý của đơn vị
- Phƣơng h quản hù hợ (NT21)
- Tổ chức bộ máy quản lý hợp lý (NT22)
- Vấn ề v n hó tr ng i trƣờng làm việc (NT23)
- Quy trình thực hiện lập hồ sơ dự thầu (NT24)
Nhóm 3: Thị phần và uy tín của đơn vị trên thị trường thiết kế
- Thị phần củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế
(NT31)
- Uy tín củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế
(NT32)
- Kinh nghiệm củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết
kế (NT33)
- nh vực sở trƣờng củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ
thiết kế (NT34)
Nhóm 4: Năng lực đấu thầu của đơn vị
- N ng ực liên doanh liên kết (NT41)
- Khả n ng thực hiện hồ sơ dự thầu thiết kế (NT42)
- N ng lực cạnh tr nh tr ng c ng t c ầu thầu thiết kế (NT43)
52
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Chính s ch tr ng c ng t c ấu thầu (NT44)
2.6.2 Phân tích và xử lý kết quả từ phần mềm SPSS22
* Thống kê mẫu nghiên cứu:
2.6.2.1 Cơ cấu đối tƣợng khảo sát theo đơn vị công tác
Đơn_vị
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
12 10.0 10.0 10.0 Chủ ầu tƣ, B n QLDA
Đơn vị tƣ vấn 63 52.5 52.5 62.5
Valid 16 13.3 13.3 75.8 C c ơn vị Sở, Ban, Ngành
Nhà thầu thi công 29 24.2 24.2 100.0
Total 120 100.0 100.0
Cơ cấu đối tượng khảo sát theo đơn vị công tác
53
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.6.2.2 Cơ cấu đối tƣợng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc
Kinh_nghiệm
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
Dƣới 3 n 6 5.0 5.0 5.0
43 35.8 35.8 40.8 Từ 3 ≤ 5 n
Valid 36 30.0 30.0 70.8 Từ 5 ≤ 10 n
Trên 10 n 35 29.2 29.2 100.0
Total 120 100.0 100.0
Cơ cấu đối tượng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc
54
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.6.2.3 Cơ cấu đối tƣợng khảo sát theo vị trí làm việc
Vị_trí
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
6 5.0 5.0 5.0 ãnh ạo doanh nghiệp
6 5.0 5.0 10.0 Gi ốc, phó giám ốc
24 20.0 20.0 30.0 Valid Trƣởng phòng, phó phòng, chỉ huy trƣởng
Kỹ sƣ quản lý dự án 18 15.0 15.0 45.0
Kỹ sƣ c ng trƣờng 66 55.0 55.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
Cơ cấu đối tượng khảo sát theo vị trí làm việc
55
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.6.2.4 Cơ cấu đối tƣợng khảo sát theo dự án
Dự_án
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
18 15.0 15.0 15.0 Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Công trình giao thông 12 10.0 10.0 25.0
Valid Công trình thủy lợi 72 60.0 60.0 85.0
Khác 18 15.0 15.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
Cơ cấu đối tượng khảo sát theo dự án
56
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.6.2.5 Cơ cấu năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn thiết kế
Cạnh_tranh
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
21 17.5 17.5 17.5 Không biết
Có biết 41 34.2 34.2 51.7
Valid 34 28.3 28.3 80.0 Có nghe nói
Biết rất rõ 24 20.0 20.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
Cơ cấu năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tư vấn thiết kế
57
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.6.2.6 Cơ cấu năng lực cạnh tranh ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến khả năng thắng thầu
của đơn vị
Ảnh_hƣởng
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
8 6.7 6.7 6.7 Không ảnh hƣởng
Ảnh hƣởng 55 45.8 45.8 52.5 Valid
Rất ảnh hƣởng 57 47.5 47.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
Cơ cấu năng lực cạnh tranh ảnh hưởng như thế nào đến khả năng thắng thầu của đơn vị
58
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.6.3 Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả từ phần mềm SPSS
2.6.3.1 Kiểm tra độ lệch chuẩn
Đơn_vị Kinh_nghiệm Vị_trí Dự_án Cạnh_tranh Ảnh_hƣởng
Valid 120 120 120 120 120 120
N 0 0 0 0 0 0 Missin g
Mean 2.52 2.83 4.10 2.75 2.51 2.41
Median 2.00 3.00 5.00 3.00 2.00 2.00
Std. Deviation 0.970 0.911 1.184 0.891 1.004 0.615
Minimum 1 1 1 1 1 1
Maximum 4 4 5 4 4 3
Sum 302 340 492 330 301 289
25 2.00 2.00 3.00 2.25 2.00 2.00
50 2.00 3.00 5.00 3.00 2.00 2.00 Percentile s
75 3.00 4.00 5.00 3.00 3.00 3.00
Từ kết quả ƣợc xuất ra từ phần mềm SPSS ta thấy ộ lệch chuẩn Std. Deviation
của các yếu tố ơn vị, kinh nghiệm, vị trí, dự án Cạnh tranh và ảnh hƣởng ều ạt giá trị ≤
1, ạt theo yêu cầu về ộ lệch chuẩn.
2.6.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Đ ƣờng ộ tin cậy bằng hệ số Cr nb ch’s h
- Cronbach (1951) ƣ ra hệ số tin cậy cho thang . Chú ý, hệ số Cr nb ch’ A h
chỉ ƣờng ộ tin cậy củ th ng (bao gồm từ 3 biến quan sát trở lên) chứ không tính
ƣợc ộ tin cậy cho từng biến quan sát.
- Hệ số Cr nb ch’s Alpha có giá trị biến thiên trong ạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ số
này càng cao càng tốt (th ng càng có ộ tin cậy c ). Tuy nhiên iều này không hoàn
59
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
toàn chính xác. Hệ số Cr nb ch’s A h qu ớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có
nhiều biến tr ng th ng h ng có khác biệt gì nhau, hiện tƣợng này gọi là trùng lắp
trong thang .
Tính hệ số ộ tin cậy Cr nb ch’s h bằng SPSS
Các tiêu chuẩn kiể ịnh :
- Nếu một biến ƣờng có hệ số tƣơng quan biến tổng Corrected Item – Total
Correlation ≥ 0.3 thì biến ó ạt yêu cầu
Từ 0.8 ến gần bằng 1: th ng ƣờng rất tốt.
Từ 0.7 ến gần bằng 0.8: th ng ƣờng sử dụng tốt.
Từ 0.6 trở ên: th ng ƣờng ủ iều kiện.
- Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha:
- Chúng t cũng cần chú ến giá trị của cột Cronbach's Alpha if Item Deleted,
cột này biểu diễn hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến ng e ét. Th ng thƣờng
chúng ta sẽ nh gi cùng với hệ số tƣơng qu n biến tổng Corrected Item – Total
Correlation, nếu giá trị Cronbach's Alpha if Item Deleted lớn hơn hệ số Cronbach Alpha
và Corrected Item – Total Correlation nhỏ hơn 0.3 th sẽ loại biến qu n s t ng e ét
ể t ng ộ tin cậy của thang .
1 Cr nb ch’s A h chỉ thực hiện khi nhân tố có 3 biến quan sát trở lên trích nguồn
từ: Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài
chính, Tái bản lần 2, Trang 355.
2 Hệ số Cr nb ch’s A h qu ớn (khoảng từ 0.95 trở lên) gây ra hiện tƣợng trùng
lắ tr ng th ng trích nguồn từ: Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học
trong kinh doanh, NXB Tài chính, Tái bản lần 2, Trang 364.
3 Tƣơng qu n biến tổng ≥ 0.3 trích nguồn từ: Nunnally, J. (1978), Psychometric
Theory, New York, McGraw- Hill.
* Phân tích số liệu ề tài ta có :
a) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến quan
sát Nhóm 1 (Nhóm nhân tố ặc trƣng về nguồn lực củ ơn vị) nhƣ s u:
60
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0.841 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
NT11 11.01 6.983 0.682 0.795
NT12 11.16 6.975 0.677 0.798
NT13 11.02 7.092 0.655 0.807
NT14 11.04 6.763 0.685 0.794
Chú thích các khái niệm:
Cronbach's Alpha: Hệ số Cronbach's Alpha
N of Items: Số ƣợng biến quan sát
Sc e Me n if Ite De eted: Trung b nh th ng nếu loại biến
Sc e V ri nce if Ite De eted: Phƣơng s i th ng nếu loại biến
Corrected Item-T t C rre ti n: Tƣơng qu n biến tổng
Cronbach's Alpha if Item Deleted: Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến
→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến quan sát NT11, N12, NT13, NT14 ều có
hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.841 ≥ 0.6 nên
ạt yêu cầu về ộ tin cậy.
b) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến quan
sát Nhóm 2 (Nhóm nhân tố ặc trƣng về tr nh ộ quản lý củ ơn vị) nhƣ s u:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0.746 4
61
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
NT21 11.15 5.473 0.619 0.642
NT22 11.11 6.971 0.271 0.829
NT23 11.20 5.556 0.648 0.628
11.14 5.333 0.667 0.614
NT24
→ Kết quả kiểm ịnh cho thấy các biến quan sát NT21, NT23, NT24 ều có hệ số
tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.746 ≥ 0.6 nên ạt yêu
cầu về ộ tin cậy. Biến NT22 chƣa phù hợp, loại ể t ng ộ tin cậy
Chạy lại kết quả ta có:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0.829 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted
NT21 7.39 3.232 0.713 0.738
NT23 7.44 3.593 0.639 0.811
NT24 7.38 3.264 0.713 0.738
62
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến qu n s t NT21, NT23, NT24 ều có hệ số
tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.829 ≥ 0.6 nên ạt yêu
cầu về ộ tin cậy.
c) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến quan
sát Nhóm 3 (Nhóm nhân tố về thị phần và uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế) nhƣ
sau:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0.842 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.82 6.437 0.679 0.799 NT31
10.93 6.466 0.646 0.814 NT32
10.87 6.268 0.685 0.797 NT33
10.91 6.302 0.698 0.791
NT34
→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến quan sát NT31, NT32, NT33, NT34 ều
có hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.842 ≥ 0.6
nên ạt yêu cầu về ộ tin cậy.
d) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến quan
sát Nhóm 4 (Nhóm nhân tố về n ng ực ấu thầu củ ơn vị) nhƣ s u:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0.791 4
63
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted
11.20 5.220 0.504 0.791 NT41
11.16 5.597 0.764 0.694 NT42
11.25 4.777 0.600 0.742 NT43
11.14 4.980 0.612 0.733
NT44
→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến quan sát NT41, NT42, NT43, NT44 ều
có hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.791 ≥ 0.6
nên ạt yêu cầu về ộ tin cậy.
d) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến phụ
thuộc (Nhóm nhân tố về n ng c n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế) nhƣ
sau:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0.832 4
64
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
0.651 0.792 PT1 10.35 3.961
0.691 0.776 PT2 10.50 4.101
0.600 0.818 PT3 10.43 3.962
0.712 0.766 PT4 10.39 4.022
→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến phụ thuộc PT41, PT42, PT43, PT44 ều
có hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.832 ≥ 0.6
nên ạt yêu cầu về ộ tin cậy.
2.6.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố nh gi EFA bằng SPSS
Các tiêu chí trong phân tích EFA:
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng ể xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải ạt giá trị 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là
iều kiện ủ ể phân tích nhân tố là phù hợp. Nếu trị số này nhỏ hơn 0.5, thì phân tích
nhân tố có khả n ng h ng thích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu.
- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng ể xem xét các biến quan
sát trong nhân tố có tƣơng qu n với nhau hay không. Chúng ta cần ƣu , iều kiện cần ể
áp dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau của
cùng một nhân tố phải có mối tƣơng qu n với nh u. Điể này iên qu n ến giá trị hội tụ
trong phân tích EFA ƣợc nhắc ở trên. Do ó, nếu kiểm ịnh cho thấy không có ý ngh
thống kê thì không nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến ng e ét. Kiểm ịnh
B rt ett có ngh thống kê (sig Bartlett’s Test < 0.05), chứng tỏ các biến quan sát có
tƣơng qu n với nhau trong nhân tố.
- Trị số Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến ể c ịnh số ƣợng nhân tố
trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue ≥ 1 mới
ƣợc giữ lại trong mô hình phân tích. Ví dụ, bảng hí dƣới cho thấy có 3 nhân tố trích
65
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
ƣợc tại eigenvalue là 1.537. Nếu chúng ta trích thêm một nhân tố nữa (nhân tố thứ tƣ) thì
eigenvalue lúc này là 0.900 < 1. Vì vậy, nếu dựa vào tiêu chí eigenvalue từ 1 trở lên,
chúng ta dừng ở nhân tố thứ ba.
- Tổng phƣơng sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mô hình
EFA là phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố ƣợc trích cô
ọng ƣợc bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát.
- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này
biểu thị mối quan hệ tƣơng quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng
cao, ngh à tƣơng quan giữa biến qu n s t ó với nhân tố càng lớn và ngƣợc lại.
Factor Loading ở mức
Theo Hair & ctg (2009,116), Multivariate Data Analysis, 7th Edition thì:
Factor Loading ở mức
Điều kiện tối thiểu ể biến qu n s t ƣợc giữ lại.
Factor Loading ở mức
ến quan s t có ngh thống kê tốt.
ến qu n s t có ngh thống kê rất tốt.
Tuy nhiên, giá trị tiêu chuẩn của hệ số tải Factor Loading cần phải phụ thuộc vào
kích thƣớc mẫu. Với từng khoảng ích thƣớc mẫu khác nhau, mức trọng số nhân tố ể
biến qu n s t có ngh thống kê là hoàn toàn khác nhau
Cụ thể, chúng ta sẽ xem bảng dƣới y:
Gi trị F ct r ding Kích thƣớc ẫu tối thiểu có ngh
thống ê
0.30 350
0.35 250
0.40 200
0.45 150
0.50 120
0.55 100
0.60 85
0.65 70
66
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
0.70 60
0.75 50
Trên thực tế áp dụng, việc nhớ từng mức hệ số tải với từng khoảng ích thƣớc mẫu
à h hó h n, d vậy ngƣời t thƣờng lấy hệ số tải 0.45 hoặc 0.5 làm mức tiêu chuẩn
Chú thích :
với cỡ mẫu từ 120 ến dƣới 350; lấy tiêu chuẩn hệ số tải là 0.3 với cỡ mẫu từ 350 trở lên.
Kiểm ịnh Bartlett có ý ngh thống kê (Sig < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có
tƣơng quan với nhau trong nhân tố trích nguồn từ: Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp
nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài chính, Tái bản lần 2, Trang 413.
Chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue ≥ 1 mới ƣợc giữ lại trong mô hình phân
tích trích nguồn từ: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS Tập 2, NXB Hồng Đức, Trang 34.
* Phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS:
Sau khi chạy nhân tố khám phá EFA ta có 3 bảng quan trọng: KMO and Barlett’s
Test, Total Variance Explained và Rotated Component Matrix.
a) Chạy EFA cho biến tự do t ƣợc các bảng kết quả sau :
KMO and Bartlett's Test
0.813 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 905.180
df 105 Bartlett's Test of Sphericity
Sig. 0.000
KMO and B r ett’s Test. 0.5 ≤ KMO = 0.813 ≤ 1, phân tích nhân tố ƣợc chấp nhận
với tập dữ liệu nghiên cứu. Sig B r ett’s Test = 0.000 < 0.05, phân tích nhân tố là phù
hợp.
67
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Com pone nt
Total
Total % of
Total % of
% of Variance
Cumulati ve %
Variance
Cumulati ve %
Variance
Cumulati ve %
Total Variance Explained
5.616 37.438 37.438 5.616 37.438 37.438 3.189 21.263 21.263 1
2.348 15.652 53.090 2.348 15.652 53.090 2.758 18.389 39.652 2
1.376 9.175 62.265 1.376 9.175 62.265 2.324 15.490 55.143 3
1.190 7.932 70.197 1.190 7.932 70.197 2.258 15.054 70.197 4
0.745 4.964 75.161 5
0.553 3.689 78.850 6
0.540 3.603 82.453 7
0.492 3.279 85.732 8
0.448 2.987 88.719 9
0.411 2.739 91.458 10
0.359 2.393 93.850 11
0.311 2.071 95.922 12
0.265 1.768 97.690 13
0.236 1.573 99.263 14
0.111 0.737 100.000 15
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Giá trị Eigenvalue = 1.190 ≥ 1 và t thấy cả 4 nhân tố ều ng ngh th ng tin tốt
nhất. Tổng hƣơng s i trích = 70.197% ≥ 50% ch thấy mô hình EFA là phù hợ . Nhƣ
vậy, 3 nhân tố ƣợc 70.197% biến thiên các biến quan sát.
68
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
NT33 0.841
NT32 0.788
NT31 0.783
NT34 0.774
NT14 0.835
NT11 0.809
NT12 0.796
NT13 0.750
NT43 0.782
NT41 0.717
NT44 0.713
NT42 0.612 0.659
NT24 0.820
NT21 0.799
NT23 0.757
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Loại biến NT42 do biến này tải lên ở cả 2 nhân tố. Chạy lại lần 2:
69
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
KMO and Bartlett's Test
0.822 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 697.943
df 91 Bartlett's Test of Sphericity
Sig. 0.000
KMO and B r ett’s Test. 0.5 ≤ KMO = 0.822 ≤ 1, phân tích nhân tố ƣợc chấp nhận
với tập dữ liệu nghiên cứu. Sig B r ett’s Test = 0.000 < 0.05, h n tích nh n tố là phù
hợp.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Com pone nt
Cumulat ive % Cumulat ive % Cumulat ive %
Total % of Varianc e Total % of Varianc e Total % of Varianc e
1 4.955 35.393 35.393 4.955 35.393 35.393 2.836 20.258 20.258
2 2.254 16.097 51.490 2.254 16.097 51.490 2.737 19.551 39.810
3 1.373 9.810 61.300 1.373 9.810 61.300 2.246 16.046 55.856
4 1.113 7.949 69.249 1.113 7.949 69.249 1.875 13.393 69.249
5 0.724 5.171 74.420
6 0.546 3.898 78.319
7 0.530 3.786 82.105
8 0.492 3.513 85.618
9 0.447 3.192 88.810
10 0.408 2.917 91.727
70
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
11 0.357 2.552 94.279
12 0.308 2.197 96.476
13 0.264 1.885 98.361
0.229
1.639 100.000 14 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Giá trị Eigenvalue = 1.113 ≥ 1 và t thấy cả 4 nhân tố ều ng ngh th ng tin tốt
nhất. Tổng hƣơng s i trích = 69.249% ≥ 50% ch thấy mô hình EFA là phù hợ . Nhƣ
vậy, 4 nhân tố ƣợc 69.249% biến thiên các biến quan sát
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
0.844 NT33
0.788 NT32
0.782 NT31
0.780 NT34
0.832 NT14
0.809 NT11
0.799 NT12
0.752 NT13
0.815 NT24
0.802 NT21
0.759 NT23
0.800 NT43
0.751 NT44
0.654 NT41
71
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Kết quả ma trận xoay cho thấy, 14 biến qu n s t ƣợc gom thành 4 nhân tố, tất cả
các biến qu n s t ều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5
b) Chạy EFA cho biến phụ thuộc t ƣợc các bảng kết quả sau :
KMO and Bartlett's Test
0.798 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 179.458
6 df Bartlett's Test of Sphericity
0.000 Sig.
KMO and B r ett’s Test. 0.5 ≤ KMO = 0.798 ≤ 1, phân tích nhân tố ƣợc chấp nhận
với tập dữ liệu nghiên cứu. Sig B r ett’s Test = 0.000 < 0.05, h n tích nh n tố là phù
hợp.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compone nt Extraction Sums of Squared Loadings
Total Total
% of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative %
1 2.679 66.987 66.987 2.679 66.987 66.987
2 0.557 13.928 80.915
3 0.421 10.515 91.430
4 0.343 8.570 100.000
72
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Giá trị Eigenvalue = 2.679 ≥ 1 và t thấy cả 4 nhân tố ều ng ngh th ng tin
tốt nhất. Tổng hƣơng s i trích = 66.987% ≥ 50% ch thấy mô hình EFA là phù hợ . Nhƣ
vậy, 4 nhân tố ƣợc 66.987% biến thiên các biến quan sát.
Component Matrixa
Component
1
0.852 PT4
0.840 PT2
0.811 PT1
0.769 PT3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Kết quả ma trận xoay cho thấy, 4 biến phụ thuộc ƣợc gom thành 01 nhân tố, tất cả
các biến qu n s t ều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5
S u hi ịnh ngh ại nhân tố, chúng ta sẽ tiến hành tạo biến ại diện theo bảng
nhân tố ƣợc ịnh ngh ại ở trên. Việc tạo biến ại diện sẽ giú chúng t có ƣợc các
nhân tố phục vụ ch bƣớc chạy tƣơng qu n Pe rs n và Hồi quy biến về sau.
Stt Nhân tố Các biến quan sát Loại
1 NT1 NT11, NT12, NT13,NT14 (4 biến) Độc ậ
2 NT2 NT21, NT23, NT24 (3 biến) Độc ậ
3 NT3 NT31, NT32, NT33, NT34 (4 biến) Độc ậ
4 NT4 NT41, NT43, NT44 (3 biến) Độc ậ
5 PT PT1, PT2, PT3, PT4 (4 biến) Phụ thuộc
Tổng số ƣợng biến qu n s t ộc ậ : 14 biến
Tổng số ƣợng biến qu n hụ thuộc ậ : 4 biến
73
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2.6.3.4 Phân tích tƣơng quan Pearson
Tƣơng qu n Pe rs n r có gi trị d ộng từ -1 ến 1:
- Nếu r càng tiến về 1, -1: tƣơng qu n tuyến tính càng mạnh, càng chặt chẽ. Tiến
về 1 à tƣơng qu n dƣơng, tiến về -1 à tƣơng qu n âm.
- Nếu r càng tiến về 0: tƣơng qu n tuyến tính càng yếu.
- Nếu r = 1: tƣơng qu n tuyến tính tuyệt ối, khi biểu diễn trên ồ thị phân tán
Sc tter nhƣ h nh vẽ ở trên, c c iểm biểu diễn sẽ nhập lại thành 1 ƣờng thẳng.
- Nếu r = 0: không có mối tƣơng qu n tuyến tính. Lúc này sẽ có 2 tình huống xảy
ra. Một, không có một mối liên hệ nào giữa 2 biến. Hai, giữa chúng có mối liên hệ phi
tuyến.
Correlations
F_PT F_NT1 F_NT2 F_NT3 F_NT4
1 0.627 0.607 0.634 0.569 Pearson Correlation
F_PT Sig. (2-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000
N 120 120 120 120 120
Sig tƣơng qu n Pe rs n c c biến ộc lập NT1, NT2, NT3, NT4 với biến phụ thuộc
PT nhỏ hơn 0.05. Nhƣ vậy, có mối liên hệ tuyến tính giữa các biến ộc lập này với biến
PT. Giữa NT3 và PT có mối tƣơng qu n ạnh nhất với hệ số r là 0.634, giữa NT1, NT2,
NT4 và PT có mối tƣơng qu n yếu hơn với hệ số r lần ƣợt là 0.627; 0.607; 0.569
2.6.3.5 Phân tích hồi quy đa biến và kiểm định giá trị độ phù hợp
Khác với tƣơng qu n Pe rs n, tr ng hồi quy các biến không có tính chất ối xứng
nhƣ h n tích tƣơng quan. Vai trò giữa biến ộc lập và biến phụ thuộc là khác nhau. X và
Y hay Y và X có tƣơng quan với nhau ều mang cùng một ý ngh , trong khi ó với hồi
quy, ta chỉ có thể nhận ét: X t c ộng lên Y hoặc Y chịu t c ộng bởi X. Đối với phân
tích hồi quy tuyến tính bội, chúng ta giả ịnh các biến ộc lập X1, X2, X3 sẽ t c ộng ến
74
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
biến phụ thuộc Y. Ngoài X1, X2, X3… còn có rất nhiều những nhân tố khác ngoài mô
hình hồi quy t c ộng ến Y mà chúng ta không liệt ê ƣợc.
* Phân tích hồi quy biến bằng SPSS:
- Giá trị R2 (R Square), R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh mức ộ
giải thích biến phụ thuộc của các biến ộc lập trong mô hình hồi quy. R2 hiệu chỉnh phản
ánh sát hơn s với R2. Mức d ộng của 2 giá trị này là từ 0 ến 1, tuy nhiên việc ạt
ƣợc mức giá trị bằng 1 là gần nhƣ không tƣởng dù mô hình ó tốt ến nhƣờng nào. Giá trị
này thƣờng nằm trong bảng Model Summary. Cần chú ý, không có sự giới hạn giá trị R2,
R2 hiệu chỉnh ở mức bao nhiêu thì mô hình mới ạt yêu cầu, 2 chỉ số này nếu càng tiến về
1 thì mô h nh càng có ngh , càng tiến về 0 th ngh h nh càng yếu. Thƣờng
chúng ta chọn mức tƣơng ối à 0.5 ể làm giá trị h n r 2 nh nh ngh ạnh/ ngh
yếu, từ 0.5 ến 1 thì mô hình là tốt, bé hơn 0.5 là mô hình chƣ tốt. Đ y là con số nhắm
chừng chứ không có tài liệu chính thức nà quy ịnh, nên nếu bạn thực hiện phân tích hồi
quy mà R2 hiệu chỉnh nhỏ hơn 0.5 th mô hình vẫn có giá trị.
- Giá trị sig của kiểm định F ƣợc sử dụng ể kiểm ịnh ộ phù hợp của mô hình
hồi quy. Nếu sig nhỏ hơn 0.05, ta kết luận mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập
dữ liệu và có thể sử ụng ƣợc. Giá trị này thƣờng nằm trong bảng ANOVA.
- Trị số Durbin – Watson (DW) dùng ể kiểm tra hiện tƣợng tự tƣơng quan chuỗi
bậc nhất (kiể ịnh tƣơng qu n của các sai số kề nhau). DW có giá trị biến thiên trong
khoảng từ 0 ến 4; nếu các phần sai số h ng có tƣơng qu n chuỗi bậc nhất với nhau thì
giá trị sẽ gần bằng 2, nếu giá trị càng nhỏ, gần về 0 thì các phần sai số có tƣơng qu n
thuận; nếu càng lớn, gần về 4 có ngh à c c hần sai số có tƣơng qu n nghịch.
- Giá trị Sig của kiểm định t ƣợc sử dụng ể kiể ịnh ngh của hệ số hồi
quy. Nếu sig kiể ịnh t của hệ số hồi quy của một biến ộc lập nhỏ hơn 0.05, t ết luận
biến ộc lậ ó có t c ộng ến biến phụ thuộc. Mỗi biến ộc lậ tƣơng ứng với một hệ
số hồi quy riêng, do vậy mà t cũng có từng kiể ịnh t riêng. Giá trị này thƣờng nằm
trong bảng Coefficients.
- Hệ số phóng đại phƣơng sai VIF dùng ể kiểm tra hiện tƣợng cộng tuyến.
Th ng thƣờng, nếu VIF của một biến ộc lập lớn hơn 10 ngh à ng có cộng tuyến 75
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
xảy ra với biến ộc lậ ó. Khi ó, biến này sẽ không có giá trị giải thích biến thiên của
biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy2. Tuy nhiên, trên thực tế, nếu hệ số VIF > 2 thì
khả n ng rất c ng ảy ra hiện tƣợng cộng tuyến giữa các biến ộc lập. Giá trị này
thƣờng nằm trong bảng Coefficients.
- Kiểm tra các giả định hồi quy: Phần dƣ chuẩn hóa & liên hệ tuyến tính:
+ Kiểm tra vi phạm giả ịnh phần dƣ chuẩn hóa: Phần dƣ có thể không tuân theo
phân phối chuẩn vì những lý do nhƣ: sử dụng sai mô hình, hƣơng sai không phải là hằng
số, số ƣợng các phần dƣ h ng ủ nhiều ể phân tích... Vì vậy, chúng ta cần thực hiện
nhiều cách khảo sát khác nhau. Hai cách phổ biến nhất à c n cứ vào biểu ồ Histogram
và Normal P-P Plot. Đối với biểu ồ Histogram, nếu giá trị trung bình Mean gần bằng 0, ộ
lệch chuẩn gần bằng 1, ta có thể khẳng ịnh phân phối là xấp xỉ chuẩn. Đối với biểu ồ
Normal P-P Plot, nếu c c iểm phân vị trong phân phối của phần dƣ tập trung thành 1
ƣờng chéo, nhƣ vậy, giả ịnh phân phối chuẩn của phần dƣ h ng bị vi phạm.
+ Kiểm tra vi phạm giả ịnh liên hệ tuyến tính: Biểu ồ phân tán Scatter Plot giữa
các phần dƣ chuẩn hóa và giá trị dự n chuẩn hóa giúp chúng ta dò tìm xem, dữ liệu
hiện tại có vi phạm giả ịnh liên hệ tuyến tính hay không. Nếu phần dƣ chuẩn hóa phân
bổ tậ trung unh qu nh ƣờng h ành ộ 0, chúng ta có thể kết luận giả ịnh quan hệ
tuyến tính không bị vi phạm.
* Phân tích dữ liệu ƣợc xuất ra từ phần mềm SPSS:
Model Summaryb
Model R Durbin-Watson
R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 0.845a 0.714 0.704 0.36849 2.146
a. Predictors: (Constant), F_NT4, F_NT1, F_NT3, F_NT2
b. Dependent Variable: F_PT
Trị R2 hiệu chỉnh bằng 0.704 cho thấy biến ộc lậ ƣ vào chạy hồi quy ảnh
hƣởng 70.4% sự th y ổi của biến phụ thuộc, còn lại 29.6% là do các biến ngoài mô hình
và sai số ngẫu nhiên. 76
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Hệ số Durbin – Watson = 2.146 nằm trong khoảng 1.5 ến 2.5 nên không có hiện
tƣợng tự tƣơng qu n chuỗi bậc nhất xảy ra.
ANOVAa
Model df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
39.010 4 9.752 71.824 0.000b Regressio n
1 Residual 15.615 115 0.136
Total 54.624 119
a. Dependent Variable: F_PT
b. Predictors: (Constant), F_NT4, F_NT1, F_NT3, F_NT2
Sig kiể ịnh F bằng 0.00 < 0.05, nhƣ vậy, mô hình hồi quy tuyến tính bội phù
hợp với tập dữ liệu và có thể sử ụng ƣợc.
Coefficientsa
Model t Sig.
Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics
Standardize d Coefficient s
B Std. Error Beta VIF
Toleran ce
(Constant) -0.044 0.212 -0.207 0.836
F_NT1 0.345 0.044 0.436 7.829 0.000 0.803 1.246
1 F_NT2 0.152 0.047 0.197 3.226 0.002 0.665 1.504
F_NT3 0.281 0.046 0.340 6.092 0.000 0.800 1.250
F_NT4 0.176 0.051 0.205 3.462 0.001 0.711 1.407
a. Dependent Variable: F_PT
77
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Sig kiể ịnh hệ số t hồi quy của các biến ộc lậ ều nhỏ hơn 0.05, d ó c c
biến ộc lậ này ều có ngh giải thích cho biến phụ thuộc, không biến nào bị loại khỏi
mô hình.
Hệ số VIF của các biến ộc lậ ều nhỏ hơn 2 d vậy h ng có cộng tuyến xảy
ra.
Các hệ số hồi quy ều lớn hơn 0. Nhƣ vậy 2 biến ộc lậ ƣ và h n tích hồi
quy ều t c ộng cùng chiều tới biến phụ thuộc. Dự và ộ lớn của hệ số hồi quy chuẩn
hóa Beta, thứ tự mức ộ t c ộng từ mạnh nhất tới yếu nhất của các biến ộc lập tới biến
phụ thuộc (PT) là:
NT1 (0.436) > NT3 (0.340) > NT4 (0.205) > NT2 (0.197)
Kết quả phân tích hồi quy nhằ c ịnh mức ộ ảnh hƣởng của từng yếu tố trong
mô hình với biến phụ thuộc là công tác ấu thầu tƣ vấn thiết kế. Các mức ộ ảnh hƣởng
này ƣợc c ịnh thông qua hệ số hồi quy. Mô hình hồi quy nhƣ s u:
N CTĐTTVTK = β0 + β1NT1 + β2NT2 + β3NT3 + β4NT4 + ei
Tr ng ó:
N CTĐTTVTK: Giá trị của biến phụ thuộc à “N ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ
vấn thiết kế”
β1NT1: Giá trị của biến ộc lập thứ nhất là ảnh hƣởng củ “Nhó nh n tố Nguồn
lực củ ơn vị”
β2NT2: Giá trị của biến ộc lập thứ hai là ảnh hƣởng củ “Nhó nh n tố ặc trƣng
về Tr nh ộ quản lý củ ơn vị”
β3NT3: Giá trị của biến ộc lập thứ ba là ảnh hƣởng củ “Nhó nh n tố về Thị
phần và uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế”
β4NT4: Giá trị của biến ộc lập thứ ba là ảnh hƣởng củ “Nhó nh n tố về N ng
lực ấu thầu củ ơn vị”
ei: là ảnh hƣởng của các nhân tố khác N ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế
nhƣng h ng ƣợc ƣ và h nh nghiên cứu.
78
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Biểu ồ trên cho thấy ộ lệch chuẩn là 0.983 gần bằng 1, nhƣ vậy có thể nói, phân
phối phần dƣ xấp xỉ chuẩn. Do ó, có thể kết luận rằng: Giả thiết phân phối chuẩn của
phần dƣ h ng bị vi phạm.
79
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
C c iểm phân vị trong phân phối của phần dƣ tậ trung thành 1 ƣờng ché , nhƣ
vậy, giả ịnh phân phối chuẩn của phần dƣ h ng bị vi phạm.
2.6.4 Đánh giá kết quả phân tích
Nhƣ vậy, với 4 giả thuyết từ NT1,NT2,NT3, NT4 ặt r b n ầu thì cả 4 giả thuyết
ều ảnh hƣởng ở các mức ộ khác nh u ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.
Ta có phƣơng trình hồi quy chuẩn hóa sau:
N CTĐTTVTK = 0.436NT1 + 0.197NT2 + 0.340NT3 + 0.205NT4
The hƣơng tr nh hồi quy ở trên cho thấy công tác ấu thầu tƣ vấn thiết kế có
quan hệ tuyến tính với các nhân tố:
Mạnh nhất là: Nhóm nhân tố ặc trƣng về Nguồn lực củ ơn vị (Hệ số Beta 1 là
0.436) nhƣ vậy các nhân tố trong nhóm này chính là các yếu tố ảnh hƣởng nhiều nhất ến
n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế hiện nay, do vậy phải có giải h ể nâng
cao chất ƣợng các yếu tố này ên ể ảm bảo nâng cao n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ 80
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
vấn thiết kế.
Thứ hai là: Nhóm nhân tố Thị phần và uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế (Hệ
số Beta 3 là 0.340) là một trong những nhóm yếu tố qu n tr ng t c ộng ến n ng ực
cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.
Thứ ba là: Nhóm nhân tố về N ng ực ấu thầu củ ơn vị (Hệ số Beta 4 là 0.205).
Nhóm này có ảnh hƣởng nhiều ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.
Thứ tƣ là: Nhóm nhân tố về Tr nh ộ quản lý củ ơn vị (Hệ số Beta 2 là 0.197).
Nhóm này có ảnh hƣởng ít ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chƣơng 2 à rõ c c vấn ề về cơ sở khoa học iên qu n ến n ng ực cạnh tranh
ấu thầu tƣ vấn thiết kế và c c cơ sở khoa học nhằm xây dựng hƣơng h nghiên cứu
các nhân tố ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.
Các yếu tố khách quan, chủ quan ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ
vấn thiết kế, cùng với c c cơ sở khoa học là những luận chứng tài liệu, quy ịnh ã ƣợc
nghiên cứu, thử nghiệm hoặc khả s t nh gi và h n tích, à những chứng cứ, tiêu
chuẩn và quy ịnh ã ƣợc công nhận. Đồng thời phải dự trên c c cơ sở pháp lý là
những v n bản pháp luật quy ịnh về công tác quản lý chất ƣợng công trình xây dựng.
81
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG ĐẤU THẦU TƢ VẤN THIẾT KẾ TẠI VIỆN KỸ THUẬT BIỂN
3.1 Giới thiệu chung về Viện Kỹ thuật Biển
3.1.1 Thông tin chung của Viện Kỹ thuật Biển (institute of coastal and offshore
engineering)
- Trụ sở chính: 658 Võ V n Kiệt – P.1 – Q.5 – Tp. Hồ Chí Minh
- Số iện thoại: 028.38362 821 ; Số Fax: 028.39245 269
-Website: www.icoe.org.vn ; Email: vienktbien@vnn.vn
- Cơ sở 2: Khu thí nghiệm Tổng hợp tại xã Thuận Giao, huyện Thuận An, tỉnh Bình
Dƣơng.
- Số iện thoại: 0274.3712 415
- Ngày thành lập: 18/9/2008
- Vốn iều lệ: 5.799.000.000 (N tỷ bảy tr chín ƣới chín triệu ồng)
- Mã số thuế: 0306148081
- Viện trƣởng: Phạ V n Tùng
3.1.2 Quá trình hình thành
Viện Kỹ thuật Biển ƣợc thành lập theo Quyết ịnh số 2863/QĐ-BNN-TCCB ngày
18/9/2008 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển n ng th n quy ịnh chức n ng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Kỹ thuật Biển; Quyết ịnh số 333/QĐ-
VKHTLVN-TCHC ngày 16/10/2008 củ Gi ốc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
b n hành Điều lệ tổ chức và hoạt ộng của Viện Kỹ thuật Biển.
Là thành viên của Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Viện có chức n ng nghiên
cứu khoa học, th gi à tạo và hợp tác quốc tế, tƣ vấn và chuyển giao công nghệ về
kỹ thuật biển, i trƣờng vùng ven biển, cửa sông và hải ảo trong phạm vi cả nƣớc.
Kế thừa các kết quả nghiên cứu từ 1978 từ Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam,
Viện Kỹ thuật Biển ã thực hiện nhiều ề tài, dự n tr ng nƣớc và các dự án hợp tác với
nƣớc ngoài cùng với ội ngũ c n bộ khoa học, chuyên gia có nhiều n inh nghiệm,
chuyên môn s u tr ng c c nh vực nghiên cứu về ộng lực học, hình thái sông, cửa sông, 82
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
ven biển, hải ảo, nghiên cứu, tƣ vấn về các giải pháp bảo vệ bờ, nh gi t c ộng môi
trƣờng …
Viện Kỹ thuật Biển hiện có Phòng thí nghiệm với trang thiết bị hiện ại phân tích
nƣớc, ất ạt tiêu chuẩn chất ƣợng cấp Quốc gia với dấu LAS-282 ƣợc chuyển từ Viện
Khoa học Thủy lợi miền Nam sang theo Quyết ịnh iều ộng số 246/QĐ-VKHTLVN-
TCHC ngày 30/9/2008 của Thứ trƣởng/Gi ốc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam và
ƣợc sử dụng Phòng thí nghiệm tổng hợp của Viện Khoa học Thủy lợi miền N ể
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, phối hợp với phòng Thí nghiệm trọng iểm
Quốc gia về ộng lực học sông biển trong nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
iên qu n ến nh vực thuỷ ộng lực biển và ới bờ (theo quyết ịnh số 2863/QĐ-BNN-
TCCB của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc Quy ịnh chức n ng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Kỹ thuật Biển).
3.1.3 Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo
Viện có Viện trƣởng và c c Phó Viện trƣởng. Viện trƣởng d Bộ trƣởng Bộ N ng
nghiệ và Ph t triển n ng th n bổ nhiệ , Phó Viện trƣởng d Gi ốc Viện Kh học
Thủy ợi Việt N bổ nhiệ the ề nghị củ Viện trƣởng.
Hội ồng Kh học có nhiệ vụ tƣ vấn ch Viện trƣởng c c vấn ề h học và
c ng nghệ tr ng c c nh vực h ạt ộng củ Viện. Hội ồng Kh học ƣợc bầu với
nhiệ ỳ 2 n , có Điều ệ tổ chức và h ạt ộng cụ thể.
b) Cơ cấu tổ chức
* C c hòng quản chức n ng:
- Phòng Tổ chức, hành chính;
- Phòng Kế hoạch, Tài chính;
* Các Phòng/Trung tâm nghiên cứu trực thuộc Viện:
- Phòng Nghiên cứu hải dƣơng học;
- Phòng Nghiên cứu i trƣờng biển và biến ổi khí hậu;
- Trung tâm Nghiên cứu Công trình biển;
- Trung tâm Nghiên cứu khai thác tài nguyên biển và ới bờ;
- Bộ môn mô hình Toán và GIS;
83
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Đội khảo sát hiện trƣờng.
* Khối dịch vụ sản xuất và chuyển giao công nghệ:
- Trung t Tƣ vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ;
C c ơn vị nghiên cứu hoạt ộng chuyên n the chƣơng tr nh, ế hoạch do Viện
trƣởng chỉ ạo theo kế hoạch của Bộ và Nhà nƣớc.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VIỆN KỸ THUẬT BIỂN
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Viện Kỹ thuật Biển
c) Nhân sự
* Phó Viện trƣởng phụ trách viện: TS. Phạ V n Tùng
* Phó Viện trƣởng: ThS. Nguyễn Anh Tiến
Tr nh ộ Số ƣợng
Phó Gi sƣ, Tiến s 03
Tiến s 02
Thạc s 18
Kỹ sƣ – Cử nhân 35
Khác 01
Tổng số 59
84
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
3.1.4. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động Khoa học và Công nghệ
a) Chức năng
Nghiên cứu khoa học, th gi à tạo và hợp tác quốc tế, tƣ vấn và chuyển giao công
nghệ về kỹ thuật biển, i trƣờng ất, nƣớc vùng ven biển, cửa sông và hải ảo trong
phạm vi cả nƣớc.
b) Nhiệm vụ
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền chiến ƣợc, c c chƣơng tr nh, qui h ạch, dự án,
kế hoạch dài hạn, n n và hàng n về khoa học công nghệ của Viện; tổ chức thực
hiện s u hi ƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt
Nghiên cứu cơ bản có ịnh hƣớng, nghiên cứu ứng dụng về kỹ thuãt biển phục vụ phát
triển kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng vùng ven biển, cửa sông và hải ảo
Xây dựng mô hình thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa
học, công nghệ vào phục vụ sản xuất the qui ịnh của pháp luật.
Cung cấp các dịch vụ tƣ vấn khảo sát, lập dự n ầu tƣ, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi
công và dự toán, quản lí dự án, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công, thí nghiệm hóa môi
trƣờng, vật liệu xây dựng của các công trình xây dựng cửa sông, ven biển và hải ảo theo
qui ịnh pháp luật.
Tổ chức biên soạn các qui trình, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, ịnh mực kinh tế, kỹ
thuật thuộc lãnh vực ƣợc giao trình cấp có thẩm quyền b n hành the qui ịnh.
Tổ chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị thuộc nh vực chuyên
n ƣợc gi . Đầu tƣ, y dựng và quản lí, khai thác các công trình kết cấu hạ tầng
vùng ven biển, cửa sông và hải ả the qui ịnh của pháp luật.
Thông tin khoa học công nghệ theo chuyên ngành.
Hợp tác Quốc tế về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, liên doanh, liên
kết với các tổ chức tr ng và ng ài nƣớc ể nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thử
nghiệm kỹ thuật mới, à tạo nguồn nhân lực thuộc nh vực ƣợc gi the qui ịnh của
pháp luật.
Th gi à tạ s u ại học, tập huấn n ng c n ng ực cho cán bộ trong ngành thao
quy ịnh
Quản lí tài chính, tài sản và các nguồn lực h c ƣợc gi the qui ịnh của pháp luật.
85
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Đƣợc sử dụng phòng thí nghiệm tổng hợp của Viện Khoa học Thủy lợi miền N ể
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ iên qu n ến nh vực thủy ộng lực biển
và ới bờ.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ và gi ốc Viện khoa học Thủy Lợi Việt Nam
giao.
Phạm vi nghiên cứu (Kèm theo chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và Công
nghệ số A-770 cấp ngày 8/8/2018 của Bộ khoa học và công nghệ)
Nghiên cứu cơ bản có ịnh hƣớng, nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ KH&CN
về ộng lực học biển, công trình chỉnh trị, phòng chống ũ, ụt và giảm nhẹ thiên tai (vùng
triều mạnh, cửa sông, ven biển và hải ảo), thủy lợi phục vụ thủy sản, cấ th t nƣớc, bảo
vệ i trƣờng, ảnh hƣởng biến ổi khí hậu, thông tin KH&CN chuyên ngành; nghiên cứu
và ứng dụng công nghệ tr ng nh vực th dò, h i th c, bảo tồn tài nguyên, dạng
sinh học, phát triển kinh tế biển, hải ả và ới bờ.
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩ trên cơ sở kết quả nghiên cứu.
Thiết kế xây dựng mô hình thử nghiệm, ứng dụng, chuyển giao và triển khai kết
quả nghiên cứu KH&CN vào sản xuất, phát triển kinh tế biển.
Tƣ vấn xây dựng tr ng nh vực thủy lợi, công trình thủy, cấ th t nƣớc, bao
gồm: lập dự n ầu tƣ y dựng, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, dự toán, khảo sát xây
dựng về ị h nh, ịa chất, thủy hải v n và c c vấn ề iên qu n ến xây dựng; thẩm tra
dự án, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công, quản lý dự n và gi ịnh chất ƣợng công
trình xây dựng về thủy lợi, thủy iện, thủy sản phù hợp với n ng ực hành nghề xây dựng;
tƣ vấn lập các dự án thiết kế quy hoạch (bao gồm cả các khu bảo tồn biển và nội ịa), xây
dựng quy trình quản lý và phát triển tài nguyên nƣớc vùng ven biển; lậ b c nh gi
i trƣờng chiến ƣợc, b c nh gi t c ộng i trƣờng - ĐTM; kiể ịnh chất
ƣợng các thông số hóa - lý các thành phần i trƣờng, thí nghiệm thủy ộng lực học,
công trình biển, cửa sông và hải ả ; à tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực tr ng c c nh
vực nghiên cứu nêu trên.
3.1.5 Những hoạt động Khoa học Công nghệ chính của Viện trong thời gian gần đây
Với ịnh hƣớng phát triển à ặc biệt ƣu tiên ch h ạt ộng nghiên cứu khoa học và
công nghệ, Viện hết sức chú trọng ầu tƣ tr ng c ng t c nghiên cứu, tính từ n 2008
86
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
ến nay, Viện ã chủ tr 5 ề tài, dự án cấp Nhà nƣớc; 2 ề tài cấp Bộ và 12 ề tài cấp
tỉnh và thành phố. Kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ khoảng 3-5 tỉ ồng/n , có tỷ
lệ b nh qu n ầu ngƣời trong Viện KHT VN ạt h c . Để c c ề tài, dự n uợc thực
hiện một cách hiệu quả nhất và việc nh gi chất ƣợng c c ề tài bƣớc ầu ảm bả ộ
tin cậy và hà ƣợng Khoa học cao. Viện thƣờng xuyên ban hành qui chế quản lý hoạt
ộng KHCN rất chặt chẽ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015. Viện ã tổ chức các buổi
seminar khoa học vào giữa và cuối n ể tạ iều kiện cho mọi cán bộ và ngƣời lao
ộng ều tiếp cận ƣợc các thông tin về các kết quả nghiên cứu mới của Viện; ồng thời
à cơ sở cho việc ề xuất các nội dung nghiên cứu Khoa học n s u.
Những kết quả nổi bật về nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ của Viện
trong thời gian qua có thể tó ƣợc những nét chính dƣới y.
a) Nghiên cứu Khoa học về Hải dương học ứng dụng:
Xây dựng ƣợc ngân hàng dữ liệu về: Thủy, hải v n, dòng chảy, sóng, triều, ịa chất-
ịa mạo biển, vùng cửa sông, ven biển và hải ảo; Nghiên cứu sự th y ổi sóng, dòng
chảy, mực nƣớc với những trƣờng hợp cực n của biến ổi khí hậu - NBD phục vụ cho
nông nghiệp và PTNT và phòng tránh giảm nhẹ thiên tai.
Nghiên cứu hình thái biển, ven biển, vùng cửa sông và hải ảo, sự hình thành và phát
triển các cồn cát ven biển, dự b ƣợc xói lở, bồi tụ dải ven biển phục vụ bảo vệ toàn
vẹn lãnh thổ phục vụ phát triển KTXH vùng ven biển, biển và hải ảo;
b) Nghiên cứu môi trường biển và tác động của biến đổi khí hậu:
Nghiên cứu dự b ƣợc sự biến ổi chất ƣợng i trƣờng biển, ven biển, vùng cửa
sông và hải ả dƣới t c ộng của hoạt ộng phát triển kinh tế - xã hội và biến ổi khí
hậu, mực nƣớc biển dâng;
Nghiên cứu các giải h KHCN ể b ả tính dạng thủy sinh học các vùng
biển và hải ảo thuộc chủ quyền của Việt Nam;
Nghiên cứu các giải pháp bảo vệ i trƣờng do hoạt ộng nuôi trồng thủy hải sản
trên biển, ven biển, vùng cửa sông và hải ảo;
Nghiên cứu các giải h c ng tr nh và hi c ng tr nh ể gây bồi tạo bãi trồng rừng
ngập mặn ven biển bảo vệ bờ, t ng diện tích vành i rừng ven biển và t ng cƣờng tính
dạng sinh học cho dải ven biển;
87
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Nghiên cứu các giải pháp trữ, cấ th t nƣớc, xử nƣớc cho vùng sâu, vùng xa, hải
ảo phục vụ ời sông cho nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
c) Nghiên cứu Khoa học về Công trình Biển:
Nghiên cứu kết cấu hợp lý, công nghệ thiết kế, thi công, kiểm tra, giám sát, quản lý
vận hành các loại, dạng công trình biển, ven biển hải ả nhƣ: c ng tr nh chống xói lở, ổn
ịnh bờ biển, hải ảo, cửa sông, các công trình bảo vệ i trƣờng và tôn tạo khu bảo tồn
thiên nhiên; c ng tr nh ng n s ng vùng triều; hệ thống ê biển, ê cửa sông; các khu tránh
trú bão cho tàu thuyền;
Nghiên cứu ứng dụng vật liệu mới, công nghệ mới trong xây dựng công trình biển
(công trình bảo vệ bờ, công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản; công nghệ thông
tin và quản lý hệ thống ...);
Từng bƣớc làm chủ công nghệ thiết kế và thi c ng c c c ng tr nh ng n cửa sông ở
Việt Nam.
d) Nghiên cứu Khai thác tài nguyên biển và đới bờ:
Nghiên cứu qui hoạch phát triển bến cảng, hu ne ậu, tránh bão tàu thuyền, nuôi
trồng thủy hải sản, khai thác khoáng sản, du lịch, rừng ngập mặn, các nguồn lợi khác từ
biển, vùng ven biển và hải ảo;
Nghiên cứu các giải pháp KHCN nhằm bảo tồn, nuôi trồng và khai thác bền vững các
nguồn tài nguyên biển vùng ven bờ và xa bờ cho các khu bảo tồn biển của Việt Nam;
Nghiên cứu khai thác các dạng n ng ƣợng tái tạo (thủy triều, sóng, gió, mặt trời);
Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, mô hình nuôi trồng, khai thác thủy hải sản dọc
dải ven biển, trên biển, vùng cửa sông và hải ảo.
Bảng 3.1: Bảng kê các lĩnh vực dịch vụ tư vấn của Viện Kỹ thuật Biển
Từ năm Tên ngành nghề STT đến năm
Tƣ vấn khảo sát, lập dự n ầu tƣ, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi
công và dự toán, quản lý dự án, thẩm tra thiết kế, giám sát thi Từ 1978 1 công, thí nghiệm, vật liệu xây dựng của các công trình xây dựng
ven biển và hải ảo.
88
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2 Điều tr cơ bản thủy lợi Từ 1993
Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về kỹ thuật biển phục
vụ phát triển KTXH và an ninh quốc phòng vùng biển, ven biển
và hải ả . C c nh vực nghiên cứu cụ thể:
- Hải dƣơng học ứng dụng;
- Động lực học biển ven bờ và cửa sông;
- Công nghệ xây dựng các loại dạng công trình biển;
- Bảo vệ i trƣờng và hệ sinh thái biển;
- Thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản ven biển;
- Kh i th c n ng ƣợng thuỷ triều, gió, sóng biển;
- Khai thác và nuôi trồng thủy hải;
3 - Ảnh hƣởng củ nƣớc biển dâng do sự biến ổi khí hậu tới 2008
thủy ộng lực học biển, tới hệ sinh thái biển v.v… và ề xuất các
giải pháp thích ứng;
- Xây dựng hu ne ậu tàu thuyền, khu trú bão;
- Quản lý tổng hợp dải ven biển;
- Công nghệ vật liệu mới trong xây dựng công trình biển, ven
biển và hải ảo; nghiên cứu giải pháp chống xói lở vùng ảo ven
bờ và xa bờ;
- Điều tr cơ bản về thủy, thạch, ộng lực biển và ới bờ dọc
bờ biển, cửa sông ven biển;
- Kh i th c c c tài nguyên h c iên qu n ến biển.
Xây dựng mô hình thử nghiệm; chuyển giao kết quả nghiên cứu Từ 1978 4 khoa học, công nghệ vào phục vụ sản xuất.
Tổ chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị
thuộc nh vực chuyên n ƣợc gi . Đầu tƣ, y dựng và quản
lý khai thác các công trình kết cấu hạ tầng vùng ven biển và hải Từ 2008 5
ả the quy ịnh của pháp luật.
89
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ; liên doanh, liên kết với các tổ chức tr ng và ng ài nƣớc ể
6 nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thử nghiệm kỹ thuật Từ 1978
mới, à tạo nguồn nhân lực thuộc nh vực ƣợc giao theo quy
ịnh của pháp luật.
Đƣợc sử dụng Phòng thí nghiệm tổng hợp của Viện Khoa học
Thủy lợi miền N ể nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ the qui ịnh của pháp luật. Phối hợp với phòng Thí nghiệm Từ 2008 7 trọng iểm Quốc gia về ộng lực học sông biển trong nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ iên qu n ến nh vực thuỷ
ộng lực biển và ới bờ.
Đ ng n ng ực nhà thầu tại
Bộ xây dựng
http://nangluchdxd.xaydung.gov.vn/Home/Timkiem 8 Bộ Kế hoạch ầu tƣ
Hệ thống ấu thầu iện tử
http://muasamcong.mpi.gov.vn/
3.2 Thực trạng về năng lực đấu thầu của Viện Kỹ thuật Biển
3.2.1 Tình hình thực hiện các hợp đồng dịch vụ của Viện
Tr ng những n trƣớc y nguồn việc củ Viện chủ yếu dự và việc c c ề tài,
dự n cấ Nhà nƣớc, cấ Bộ, cấ Tỉnh về nh vực i trƣờng, chỉnh trị s ng biển và tài
nguyên nƣớc. D ó Viện thiếu i sự inh ộng tr ng việc cạnh tr nh, nhậ thị
trƣờng tƣ vấn thiết ế....
Từ việc th y ổi cơ cấu ịnh hƣớng h t triển bên cạnh Viện thực hiện nghiên cứu
về nh vực khai thác tài nguyên biển, bảo vệ i trƣờng biển, nghiên cứu hải dƣơng học,
nghiên cứu dự báo thủy triều, sóng thần, bảo vệ rừng ngập mặn ven biển và phát triển ngƣ
trƣờng gần bờ cũng nhƣ bờ, ến thực hiện c c dự n chuyên ngành nhƣ ê biển, kè
s ng, è bả vệ bờ và th gi ấu thầu tƣ vấn c c gói thầu với quy vừ và nhỏ. Với
h nh h ạt ộng ới, thức ƣợc tầ qu n trọng củ tính chủ ộng tr ng nền inh tế 90
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
thị trƣờng, B n ãnh ạ và tậ thể c n bộ Viện ã h ng ngừng nỗ ực, u n tích cực t
iế việc à , ề r c c giải h ể y dựng n ng ực, h àn thiện c c thủ tục hục vụ
ch việc ấu thầu tƣ vấn thiết ế c c dự n, h ng hụ thuộc và sự h n bổ h ặc gi
thầu hụ ại từ c c ơn vị h c. Viện h ng ngừng học hỏi, h t triển thị trƣờng, ả bả
chất ƣợng sản hẩ , th y ổi cơ chế quản nhằ n ng c d nh thu, t ng cƣờng vốn
sản uất inh d nh, ầu tƣ thê nhiều thiết bị hục vụ c ng t c hả s t thiết ế.
Viện ã dụng cơ chế h n sản hẩ ch c c Đơn vị chuyên môn thuộc Viện.
C ng t c h ạch t n nội bộ ƣợc thực hiện chung tại Viện. Khi Viện hợ ồng với
c c ối t c, s u ó sẽ h n ại ch c c Đơn vị the ột tỷ ệ % the ịnh ức y dựng
nội bộ củ Viện. C c Đơn vị chịu tr ch nhiệ trực tiế về ỹ thuật, chất ƣợng dự n. Lao
ộng trực tiế sẽ d c c Đơn vị y dựng tổ chức. Cơ chế thực hiện này tạ nên sự n ng
ộng ch tất cả: B n ãnh ạ , c c Đơn vị chuyên n, c c hòng chức n ng, từng c
nhân trong Viện.
Viện kỹ thuật Biển hoàn thành và bàn giao hồ sơ thiết kế nhiều công trình quan
trọng nhƣ:
Công trình kè: Tƣ vấn khảo sát, thiết kế BVTC (Đ ạn kè 644m) Kè Bình Thành
ến vàm Phong Mỹ sông Tiền tỉnh Đồng Tháp; Xử lý khẩn cấp khắc phục sự cố sạt lở bờ
sông Tiền khu vực xã An Hiệp huyện Châu Thành tỉnh Đồng Tháp (khoảng cách giữa các
kè mỏ hàn từ số 01 ến 05); KS ịa hình lập BVTC - Dự toán XDCT dự án nạo vét sông
Cái Tàu, huyện U Minh; TVKSXD-bƣớc lập báo cáo khả thi ầu tƣ y dựng - Nạo vét
tuyến Rạch T (Nh nh hú u n hƣớc Kiểng); Tƣ vấn khả s t ịa hình, thủy v n (gi i
ạn lập dự n ầu tƣ) Dự án Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó với biến ổi khí hậu Tp.
Cần Thơ; Khảo sát thiết kế BVTC và lập dự toán xây dựng công trình thuộc dự n ầu tƣ
c ng tr nh è ạn từ ngã b Mũi Tàu ến cuối ạn G0.
Công trình ê biển, cống: Tƣ vấn hả s t, ậ dự n ầu tƣ y dựng c ng tr nh ê
b ven thị trấn Mỹ ng; TVKS ậ dự n ầu tƣ y dƣng c ng tr nh Chống ói ở g y
bồi trồng c y ngậ ặn bả vệ ê biển Hiệ Thành, huyện Duyên Hải; Khả s t và ậ
b c nghiên cứu hả thi " X y dựng n ng cấ ê biển Đ ng và hệ thống cống qu ê;
Tƣ vấn hả s t thiết ế bản vẽ thi c ng - Dự n cống Chù Phật thuộc dự n y dựng hệ
thống c ng tr nh ng n triều chống ngậ ch thành hố Bạc iêu và vùng n cận; Tƣ vấn
91
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
hả s t thiết ế và ậ dự t n y dựng c ng tr nh Cống Âu Thiệu ( u thuyền Minh
Hò ) (thuộc dự n ầu tƣ y dựng hệ thống thủy ợi tiểu vùng III - bắc Cà M u).
Qua các công trình Viện thực hiện và bàn gi úng tiến ộ và chất ƣợng ã tạ
ƣợc uy tín Viện và n ng c thế ạnh về nh vực tƣ vấn thiết ế công trình kè sông, kè
bả vệ bờ biển, cống.
3.2.2 Năng lực tài chính của Viện Kỹ thuật Biển
Trong những n gần y trên thị trƣờng xây dựng ã và ng diễn ra quá trình
cạnh tranh gay gắt giữa các ơn vị tƣ vấn thiết kế. Các ơn vị th gi ấu thầu tƣ vấn
thiết kế các dự n trên ịa bàn cả nƣớc với mục ích ít nhất có việc làm. Thực tế những
n gần y Viện Kỹ thuật Biển ã ở rộng sản xuất, t ng n ng ực kinh nghiệm, khả
n ng ấu thầu, nâng cao chất ƣợng. Viện ã th gi ấu thầu và nhận ƣợc nhiều công
trình với giá trị sản ƣợng cao, tạ ƣợc việc à ch ội ngũ ộng của mình, kết quả
sản xuất kinh doanh có lãi, thực hiện ầy ủ ngh vụ với ng n s ch Nhà nƣớc. Điều này
ƣợc thể hiện qua các bảng phân tích sau:
Bảng 3.2: Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất (2015,2016,2017)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính - Viện kỹ thuật Biển)
(Đơn vị: triệu đồng)
2016 so với 2017 so với
2015 2016 STT Các chỉ tiêu 2015 2016 2017 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
lệch (%) lệch (%)
1 Tổng tài sản 19.517 19.962 35.090 445 2,28 15.128 75,78
2 Tổng nợ phải trả 9.171 7.697 18.915 - - - -
3 Tài sản ngắn hạn 14.340 15.238 30.856 898 6,26 15.681 102,49
4 - - - - Tổng nợ ngắn hạn 9.171 7.697 18.915
5 Doanh thu 23.768 27.832 31.950 4.064 17,10 4.118 14,79
6 Lợi nhuận TT 1.429 2.339 3.302 910 63,68 963 41,17
7 Lợi nhuận ST 1.115 1.840 2.630 725 65,02 790 42,93
8 D nh thu tƣ vấn 21.418 25.299 29.725 3.881 18,12 4.426 17,49
92
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
9 NVKH 2.350 2.533 2.225 183 7,78 -380 -
4.064 17,10 4.118 14,79 Tổng 23.768 27.832 31.950
Qua bảng các số liệu trong Bảng 3.2 ta thể thấy:
Tổng d nh thu tr ng 3 n ều có u hƣớng t ng. D nh thu n 2016 so với
n 2015 t ng 2,28% tƣơng ứng 445 triệu ồng. D nh thu n 2017 s với n 2016
t ng 75,78% tƣơng ứng 15.128 triệu ồng. Nguyên nh n củ việc t ng này à d tổng
d nh thu nh vực tƣ vấn t ng s với n trƣớc.
ợi nhuận trƣớc thuế củ Viện ƣợc h nh thành từ h i nguồn ó à ợi nhuận từ
h ạt ộng sản uất inh d nh và ợi nhuận h c. Tổng ợi nhuận trƣớc thuế củ Viện
t ng qu b n . ợi nhuận trƣớc thuế n 2015 à 1.429 triệu ồng. Đến n 2016 à
2.339 triệu ồng t ng 63,68% s với n 2015. Và n 2017 à 3.302 triệu ồng t ng s
với n 2013 à 41,17%.
Th ng qu c c chỉ tiêu trên có thể thấy từ n 2015 ến n 2017 h ạt ộng sản
uất inh d nh củ Viện có quá trình phát triển tốt.
3.2.3 Nguồn nhân lực của Viện
3.2.3.1 Năng lực quản lý
Với mục tiêu không ngừng nâng cao chất ƣợng dịch vụ và các sản phẩm khoa học
công nghệ cũng nhƣ t ng cƣờng khả n ng hội nhập quốc tế của Viện Kỹ thuật Biển, ngày
02/12/2017 Viện Kỹ thuật Biển ã ƣợc tổ chức D.A.S củ Vƣơng quốc Anh cấp chứng
chỉ ISO 9001:2015. Đ y à ột bƣớc tiến quan trọng với Viện sau 10 n thành ập.
Chứng chỉ này một lần nữa khẳng ịnh chính sách chất ƣợng của Viện: “H àn thiện và
phát huy cao chất ƣợng các sản phẩm khoa học công nghệ và dịch vụ tƣ vấn tr ng nh
vực bảo vệ, cải tạo và khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên biển, ất và nƣớc vùng duyên
hải.”
3.2.3.2 Nguồn nhân lực
Nguồn nh n ực à yếu tố qu n trọng hàng ầu ảnh hƣởng ến hả n ng cạnh tr nh
củ Viện Kỹ thuật Biển. Tr nh ộ inh nghiệ , t y nghề củ ngƣời ộng iên qu n tới
việc thực hiện qu tr nh sản uất inh d nh.
Tr ng iều iện vừ hải ối ặt với sự cạnh tr nh hết sức g y gắt với c c thành
hần inh tế h c vừ hải hội nhậ ể cùng tồn tại, vấn ề cốt õi à hải à s y 93
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
dựng ƣợc chiến ƣợc h t triển nguồn nh n ực, v có y dựng ƣợc nguồn nh n ực
ới c ịnh ƣợc qui h t triển sản uất, ầu tƣ ổi ới c ng nghệ, n ng c chất
ƣợng sản hẩ , dụng tiến bộ h học ỹ thuật, ẩy nh nh tốc ộ t ng trƣởng và
quyết ịnh ến sự thành bại củ Viện tr ng i trƣờng cạnh tr nh g y gắt nhƣ hiện n y.
Đánh giá chung về chất lượng lao động.
Theo số liệu thống ê ộng, thì số ƣợng cán bộ của toàn Viện tính ến ngày 31 tháng
12 n 2017 nhƣ s u:
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động của Viện Kỹ thuật Biển.
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính – Viện Kỹ thuật Biển
Chế độ làm việc Giới tính Độ tuổi Phân loại TT Chính Kiêm > 45 và ≤ nhân lực Nam Nữ ≤45 Trên 60 thức nhiệm 60
1 PGS.TS 3 - - 3 3 - -
2 TS 2 - - - 2 - 2
3 ThS 19 - 1 - 16 3 18
4 ĐH 35 - 1 - 22 13 34
Tổng số 59 - 2 3 42 16 53
Qu bảng trên t thấy, ộng t àn Viện 100% à có tr nh ộ ại học và s u ại
học, ặc biệt có nguồn ồng tr nh ộ c , chuyên gi tr ng ngành thủy ợi.
Cơ cấu ộng Viện ƣợc chi à 2 ại: Chuyên gi nghiên cứu và ỹ sƣ thiết
ế c ng tr nh. Tr ng ó tr nh ộ thạc s trở ên à 40,68%, tr nh ộ ại học à 59,32; tỷ ệ
ộng n chiế 71,18%, nữ chiế 28,82; ộng trẻ dƣới 45 tuổi chiế hần ớn
89,83%.
Nhận xét về đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt, cán bộ khoa học kỹ thuật.
Những cán bộ có độ tuổi từ 45 trở lên: Có nhiều cống hiến trong việc xây dựng và
phát triển Viện. Đội ngũ cán bộ này có nhiều kinh nghiệm thực tiễn qua các thời kỳ kinh
tế khác nhau: nền kinh tế hành chính tập trung và nền kinh tế thị trƣờng theo ịnh hƣớng
Xã hội - Chủ ngh . Họ có nhiều hiểu biết về quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh, hiểu
94
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
biết pháp luật, có trình ộ lý luận chính trị và hiểu biết xã hội, có khả n ng lãnh ạo và
oàn kết gắn bó tập thể..
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật có độ tuổi dưới 45: Đ y là ội ngũ cán bộ trẻ ƣợc à tạo
cơ bản có trình ộ chuyên môn tốt, tiếp thu khoa học công nghệ nhanh, h ng hái nhiệt
tình và ham học hỏi, cầu tiến, có ý chí phấn ấu. Đ y là lực ƣợng cốt lõi góp phần quan
trọng, tạo nên sức mạnh tổng hợp cả về khoa học công nghệ, tổ chức quản lý và iều hành
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên họ vẫn có một số khuyết iểm nhƣ sau: nhiều cán bộ làm
việc còn thiếu kinh nghiệm hoạt ộng thực tiễn, kiến thức hiểu biết về xã hội ít, dễ nãn chí
khi gặp khó kh n vƣớng mắc, dễ mắc phải sai phạm trong tổ chức quản lý iều hành sản
xuất kinh doanh.
3.2.4 Năng lực về máy móc, thiết bị của Viện Kỹ thuật Biển
3.2.4.1 Cơ sở vật chất
Quy mô trụ sở làm việc của Viện tại cơ sở 1 Địa chỉ: 658 Võ V n Kiệt Phƣờng 1
– Quận 5 Tp. Hồ Chí Minh; Nhà C (tầng 3-4): Tổng diện tích 575 m2; Nhà B (lầu 1): Tổng diện tích 120 m2
Cơ sở 1 ƣợc trang bị các máy móc thiết bị hiện ại, các phần mềm chuyên dụng
có thể ứng tốt nhu cầu làm việc, hoạt ộng nghiên cứu khoa học phục vụ thực hiện
c c Đề tài, dự n tr ng và ng ài nƣớc.
Quy Cơ sở 2: Phòng thí nghiệm tổng hợ Địa chỉ: xã Thuận Giao, huyện
Thuận An, B nh Dƣơng; Diện tích: 3 ha.
Cơ sở 2 của Viện có các phòng thí nghiệm thuỷ lực, ịa kỹ thuật, vật liệu xây
dựng, hó i trƣờng với các thiết bị, máy móc hiện ại, có thể phục vụ tốt cho công tác
nghiên cứu của c c ề tài, dự án.
3.2.4.2 Năng lực thiết bị phần mềm tính toán
à cơ qu n nghiên cứu khoa học và nghiên cứu ứng dụng - chuyển giao công nghệ,
Viện Kỹ thuật Biển ngoài các thiết bị, phần mề Nhà nƣớc ầu tƣ còn có c c thiết bị,
phần mềm do Viện tự trang bị bằng nguồn vốn tự có.
Viện Kỹ thuật Biển hiện có Phòng thí nghiệ Hó i trƣờng – nƣớc với trang
thiết bị hiện ại, h n tích nƣớc, ất ạt tiêu chuẩn chất ƣợng cấp Quốc gia với dấu LAS-
XD 282 và ƣợc sử dụng Phòng thí nghiệ Địa kỹ thuật xây dựng (LAS-XD 155), Phòng 95
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
thí nghiệm Vật liệu xây dựng (LAS-XD 143), Phòng thí nghiệm tổng hợp của Viện Khoa
học Thủy lợi miền N ể nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, phối hợp với
phòng Thí nghiệm trọng iểm Quốc gia về ộng lực học sông biển trong nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ iên qu n ến nh vực thuỷ ộng lực biển và ới bờ (theo
quyết ịnh số 2863/QĐ-BNN-TCCB của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc
Quy ịnh chức n ng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Kỹ thuật Biển).
Cũng nhƣ c c ngành sản uất inh d nh h c, ng ài yếu tố tài chính, nh n ực th
chất ƣợng sản hẩ và hiệu quả ầu tƣ củ Viện hụ thuộc nhiều và y óc, thiết bị
và hần ề tính t n. M y óc thiết bị à yếu tố qu n trọng và cần thiết ể t ng sản
ƣợng, t ng n ng suất ộng, giả chi hí sản uất, n ng c chất ƣợng sản hẩ , hạ
gi thành sản hẩ , từ ó n ng c n ng ực cạnh tr nh ch d nh nghiệ .
Để nh gi n ng ực cạnh tr nh củ Viện Kỹ thuật Biển, t tiến hành t hiểu
n ng ực y óc thiết và hần ề tính t n bảng ê s u:
Bảng 3.4: Thống kê máy móc thiết bị và phần mềm tính toán có của Viện
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – Viện Kỹ thuật Biển)
Đơn Số STT Thiết bị Năm SX Nƣớc SX
lƣợng vị I Thiết bị khảo sát địa hình
Bộ 2 2014 Mỹ 1 M y ịnh vị DGPS
Bộ 1 2010 Đức 2 M y t àn ạc iện tử Leica Flexline
M y s u hồi âm tần số kép ODOM Bộ 1 2003 Mỹ 3 DF 3200
Bộ 1 1996 Thụy Sỹ 4 M y nh s ng
Bộ 1 1996 Thụy Sỹ 5 M y inh v Wi d-T2
M y h ảng cách cầm tay Leica Bộ 2 2006 Thụy Sỹ 6 Disto A6
Bộ 1 7 Hệ thống ịnh vị GPS Navcom 2006 Mỹ
Máy thu tín hiệu ịnh vị GAMIN Bộ 1 2007 Đức 8 GPS76 CSx
96
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
9 Máy thủy chuẩn AT – G4 2006 Nhật Bộ 1
M y t àn ạc iện tử Leica TCRA 2006 Thụy Sỹ Bộ 1 10 705 power
Cặp 2 11 Mia gỗ 3 m 2000 Việt Nam
Cặp 2 12 Mia nhôm 4m 2002 Nhật
Chiếc 2 13 Thƣớc dây 50m 2006 Đài n
II Thiết bị khảo sát địa chất
Bộ 4 14 Khoan máy XY100 1998 T.Quốc
Bộ 4 15 Khoan tay 2001 Nhật
III Thiết bị khảo sát thủy văn
Bộ 1 16 M y s u hồi âm 2 tần số 2014 Mỹ
Bộ 1 17 M y s u ơn ti 1 tần số 2014 Mỹ
M y sóng và dòng chảy Flowquest Bộ 2 18 2012 Mỹ 1000
M y ịnh vị GARMIN GPS MAP 76 Bộ 1 19 2009 Đài n CSx
M y tổng hợp dòng chảy Bộ 2 20 2005 Mỹ ADCP(600Khz)
Bộ 1 21 M y bùn c t ơ ửng OBS5 2005 Mỹ
Bộ 2 22 M y dòng ven bờ Nortek 2007 NaUy
Bộ 1 23 M y ộ ục 2001
IV Thiết bị phòng thí nghiệm
Bộ 1 24 Máy hấp thụ nguyên tử AAS 2012 Nhật
Máy quang phổ tử ngoại khả biến UV Bộ 1 25 2010 Nhật -VIS 1800
Thiết bị lấy mẫu không khí - Model Bộ 1 26 2009 Nhật SL-30 - Sibata
M y chất ƣợng không khí - Model Bộ 1 27 2009 Mỹ 7545
97
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
M y ộ dẫn (EC)/ tổng chất rắn
28 hò t n (TDS)/ ộ mặn - Model Cond Bộ 1 2009 Đức
3310 (Cat.No.2CA301) WTW
Bộ hí ộc khói thải - Model 29 Bộ 1 2009 Pháp MX2100 -Oldham
Thiết bị h n tích hà ƣợng dầu -
30 Model OCMA-350 + code. S-316 Bộ 1 2009 Nhật
Horiba
M y tiếng ồn cầm tay - Model NL- 31 Bộ 1 2009 Nhật 21
M y ịnh vị vệ tinh -Model 32 Bộ 1 2009 Đài n OREGONTM200
Nồi hấp tuyệt trùng.Model SA- 33 Bộ 1 2009 Đài n 300VF.Sturdy
M y nƣớc cất hai lần Aquatron - 34 Bộ 1 2008 Anh A4000D
V Thiết bị văn phòng
Hệ thống máy tính 24 nhân (siêu máy 35 Bộ 1 2014 Mỹ tính)
Đ ng 36 Bộ máy vi tính Bộ 32 2004-2009 Nam Á
ĐNA – 37 Máy tính xách tay Bộ 10 2002-2008 Mỹ
Bộ Nhật 9 2002-2007 38 Máy in Laser HP A4
Bộ 2 Nhật 2003-2005 39 Máy in Laser HP A3
Bộ 5 Nhật 2002-2007 40 Máy in phun màu HP A3
Bộ 3 Nhật 2000-2009 41 Máy Scanner khổ A3-A4 (Màu)
Bộ 2 Nhật 2016 42 Máy photocopy IR 1600
Bộ 1 Nhật 2004 43 Máy chiếu Hitachi X430
98
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Bộ 1 2011 Nhật 44 Máy ảnh Nikon DSLR D5100
Bộ 1 2013 Nhật 45 Camera Sony RX100
Bộ 1 2016 Nhật 56 Máy ảnh Canon D700
VI Phần mềm
46 Phần mềm tính toán
+ Phần mềm Mike 21 C, Mike 21
SW-FM, Mike 21 MT-FM
+ Phần mềm Mike 11
+ Phần mềm LITPACK
47 Phần mề ạc
+ Địa hình: Hydro Pro Navigation
+ Thủy v n: WinRiver
+ Sóng: 3DAcm97
48 Phần mềm xử lý nội nghiệp
+ Địa hình: Hydro Pro NavEdit,
Hydro Pro Processing; Micro Station
SE; Auto Desk Land Desktop;
Trimple Geomatic Office; CIDALA.
+ Thủy v n: WinRiver; Uti ADCP
+ Sóng: AcmPost; WavePost
Phần mềm tính toán khác:
+ ARCVIEW GIS 3.2
+ MAPINFO 7.5
+ GEOSSTUDIO SEEP3D 49 + PLAXIS
+ CRESS
+ SAP2000
+ AutoCAD
50 Phần ề tính dự t n Bộ 2
99
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
51 Microsoft Office 2007 Bộ 32
52 Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến Bản 01
Với khả n ng y óc thiết bị hiện có, Viện có ủ khả n ng nghiên cứu khoa học
iên qu n ến sông, biển, hải ảo và khảo sát thiết kế các công trình thủy lợi.
Viện có n ng ực hoạt ộng tốt, tuy nhiên nhiều thiết bị, y óc ã qu sử dụng
trong thời gian dài, có những loại ã giả n ng suất và lạc hậu. Vì vậy, trên cơ sở n ng
lực máy móc thiết bị hiện có và ể phát triển tr ng tƣơng i, Viện cần xây dựng kế hoạch
ầu tƣ ng tính chiến ƣợc từ n y ến n 2030, ồng thời kiể tr the dõi c c ơn vị
thực hiện úng quy chế phân cấ ầu tƣ, tr nh t nh trạng ầu tƣ dàn trải, thiếu ồng bộ
dẫn ến không phát huy hiệu quả. Bên cạnh ó cần phải thƣờng xuyên khảo sát tìm hiểu
thị trƣờng, nắm bắt thị trƣờng ể có cơ sở ầu tƣ chính c và hiệu quả.
3.2.5 Khả năng liên doanh, liên kết của Viện Kỹ thuật Biển
B n ãnh ạ Viện c ịnh việc iên d nh, iên ết hợ t c cùng có ợi sẽ có t c
ộng hết sức qu n trọng ối với sự tồn tại và h t triển củ Viện.
Tr ng qu tr nh h ạt ộng, Viện ã có nhiều h ạt ộng iên d nh iên ết chặt chẽ, tạ
ối qu n hệ tốt với: c c ơn vị tr ng ngành tr ng cả nƣớc; c c Viện tƣ vấn thiết ế tr ng
ngành, cung cấ thiết bị, ...
Việc th gi iên d nh, iên ết tr ng tƣ vấn thiết ế à việc ết hợ n ng ực, bổ
sung inh nghiệ , những ợi thế ẫn nh u, tận dụng n ng ực inh nghiệ củ ơn vị iên
ết. Nhằ n ng c chất ƣợng c ng tr nh, và uy tín củ Viện trên thị trƣờng.
Viện ã iên d nh, iên ết ể thiết ế c c c ng tr nh è bả vệ bờ có qui ớn,
ỹ thuật hức tạ . Tr ng 3 n gần y nhận thấy việc iên ết với c c Viện cùng nh
vực tạ nên n ng ực và inh nghiệ dạng ch Viện à tiền ề ể h t triển nh vực
nhằ th gi và nhiều thị hần y dựng trên thị trƣờng cạnh tr nh hiện n y. Những
c ng tr nh này gó hần ng ại d nh thu và n ng c n ng ực inh nghiệ , quảng b
cho Viện ến c c Chủ ầu tƣ.
100
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Bảng 3.5: Danh sách các công trình Viện tham gia liên doanh, liên kết
giai đoạn năm 2015 – 2018
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – Viện Kỹ thuật Biển)
Theo hợp đồng Tỷ lệ thực hiện
Công trình đã thực hiện liên Giá trị TT Thời gian Đối doanh, liên kết Viện (triệu thực hiện tác đồng)
Tƣ vấn khảo sát, thiết kế bản vẽ thi
công Kè chống xói lở bờ sông Tiền 1 3.023 01 tháng 56% 44% khu vực xã Mỹ An Hƣng B, huyện
Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp
Tƣ vấn khả s t ịa hình, thủy v n
(gi i ạn lập dự n ầu tƣ) Dự án 2 3.420 10 tháng 65% 35% Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó với
biến ổi khí hậu Tp. Cần Thơ
Tƣ vấn lập dự n ầu tƣ y dựng
công trình Kè bờ sông Cần Thơ - 3 1.491 10 tháng 65% 35% Ứng phó với biến ổi khí hậu Tp.
Cần Thơ
Tƣ vấn KS TKBVTC và dự toán
công trình Gây bồi tạo bãi, trồng 4 2.359 02 tháng 96% 4% cây ngặp mặn bảo vệ ê biển xã
Dân Thành huyện Duyên Hải
Tƣ vấn KS TKBVTC và dự toán
công trình Gây bồi tạo bãi, trồng cây 5 2.401 02 tháng 95% 5% ngặp mặn bảo vệ ê biển xã Hiệp
Thạnh huyện Duyên Hải
101
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
TVKS TKBVTC Kè chống sạt lở
6 sông Tiền khu vực chợ Bình Thành 1.900 01 tháng 75% 25%
huyện Thanh Bình tỉnh Đồng Tháp
Dịch vụ sự nghiệp công thực hiện dự
7 án cấp nhật kế hoạch ứng phó với 2.750 36 tháng 37% 63%
biến ổi khí hậu tỉnh Cà Mau
3.2.6 Hoạt động marketing của Viện Kỹ thuật Biển
H ạt ộng quảng b h nh ảnh, d nh tiếng củ Viện có v i trò hết sức qu n trọng
nhằ tạ uy tín với c c Chủ ầu tƣ về c c ặt inh nghiệ củ Viện tr ng c c nh vực
kinh doanh, inh nghiệ , tài chính.
Tr ng thời gi n qu Viện ã hết sức tậ trung ẩy ạnh c ng t c quảng b , ở
rộng thị trƣờng, t iế việc à . Đội ngũ r eting củ Viện do phòng Kế h ạch ả
nhiệ , u n the dõi c c dự n tại c c hu vực à Viện có hả n ng cạnh tr nh, từ ó
giúp Viện có iều iện ự chọn úng dự n có ịnh th gi thực hiện.
Bộ hận r eting à iê nhiệ , iều này à hạn chế ớn ến hiệu quả c ng t c
tiế cận c c ối tƣợng có iên qu n ến h ạt ộng cạnh tr nh củ Viện.
Hoạt ộng này của Viện chủ yếu ƣợc thể hiện qua hồ sơ n ng ực ể th gi ấu
thầu chứ không phải là một hệ thống mang tính chất chiến ƣợc từ việc tìm kiếm thị
trƣờng… Hơn nữa chi phí cho các hoạt ộng marketing còn quá ít ỏi nên càng hó h n
cho việc nắm bắt thị trƣờng và nghiên cứu ối thủ cạnh tranh.
3.2.7 Chất lƣợng sản phẩm của Viện thực hiện
Chất ƣợng sản phẩm là yếu tố cấu thành quan trọng hàng ầu củ n ng ực cạnh
tranh của sản phẩ , à n ng ực cạnh tranh sản phẩm là yếu tố cấu thành n ng ực cạnh
trannh của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu chất ƣợng sản phẩm chia thành 4 nhóm: nhóm chỉ
tiêu thẩm mỹ, nhóm chỉ tiêu an toàn, nhóm chỉ tiêu kỹ thuật và nhóm chỉ tiêu kinh tế.
Đối với ơn vị tham gia nhận thầu tƣ vấn thiết kế các công trình thì các nhóm chỉ
tiêu quan trọng nhất ƣợc xếp theo thứ tự nhƣ s u: an toàn, kỹ thuật, kinh tế và thẩm mỹ.
102
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Hiện nay, các sản phẩm thiết kế của Viện u n ứng ƣợc yêu cầu của khách
hàng. Với sự cố gắng củ ội ngũ c n bộ của Viện, cộng với sự ầu tƣ về máy móc thiết
bị, Viện ã từng bƣớc khẳng ịnh mình bằng chính những sản phẩm do Viện thiết kế.
Việc quản lý chất ƣợng sản phẩm của Viện do phòng c c ơn vị chuyên môn trực
tiếp quản lý và chịu trách nhiệm về chất ƣợng hồ sơ. Trong quá trình thiết kế phải phối
hợp cùng các phòng này ể thực hiện, nhằ ảm bả c ng tr nh úng quy tr nh quy hạm
kỹ thuật, tiến ộ, hiệu quả cao về kinh tế.
3.2.8 Kết quả đấu thầu trong những năm gần đây của Viện Kỹ thuật Biển
S u hi uật ấu thầu ƣợc b n hành, thị trƣờng y dựng nói chung trở nên sôi
ộng, ngày càng có nhiều nhà thầu nƣớc ng ài th gi ấu thầu tại Việt N . Tr ng
những n gần y, dƣới sự tích cực ổi ới, h àn thiện, ầu tƣ tr ng thiết bị và ội ngũ
c n bộ ngày càng ƣợc n ng c chất ƣợng chuyên n... Viện ã th gi ấu thầu và
thắng thầu và thực hiện thiết ế ả bả chất ƣợng c c c ng tr nh nhƣ s u:
Bảng 3.6: Các công trình thắng thầu giai đoạn 2015 – 2018 của Viện Kỹ thuật Biển
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – Viện Kỹ thuật Biển)
Đơn vị: triệu đồng
Thông tin
Giá dự Thời gian TT Nội dung gói thầu thầu thực hiện Chủ đầu tƣ Kết quả
BQ DA Đầu tƣ
Tƣ vấn khảo sát, thiết kế
Trúng thầu
xây dựng công
BVTC (Đ ạn kè 644m) Kè
26/0/2018-
(Đảm bảo
1
1.791
trình
B nh Thành ến vàm Phong
16/0/2018
chất
NN&PTNT tỉnh
Mỹ sông Tiền tỉnh Đồng Tháp
ƣợng)
Đồng Tháp
Tƣ vấn các công trình bảo vệ bờ
103
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Xử lý khẩn cấp khắc phục sự
BQ DA Đầu tƣ
cố sạt lở bờ sông Tiền khu vực
Trúng thầu
17/11/2017
và phát
triển
xã An Hiệp huyện Châu Thành
(Đảm bảo
2
2.158
công
trình
-
tỉnh Đồng Tháp (khoảng cách
chất
27/11/2017
NN&PTNT tỉnh
giữa các kè mỏ hàn từ số 01
ƣợng)
Đồng Tháp
ến 05)
Xử lý khẩn cấp khắc phục sự
BQ DA Đầu tƣ
cố sạt lở bờ sông Tiền khu vực
Trúng thầu
17/11/2017
và phát
triển
xã An Hiệp huyện Châu Thành
(Đảm bảo
3
2.199
công
trình
-
tỉnh Đồng Tháp (khoảng cách
chất
07/12/2017
NN&PTNT tỉnh
giữa các kè mỏ hàn từ số 01
ƣợng)
Đồng Tháp
ến 05)
Tƣ vấn thiết kế bản vẽ thi Ban QLDA
Không
4
trúng thầu
công - dự toán công trình Kè Đầu tƣ y 508
sông Cần Thơ ( ạn nhà dựng Tp. Cần
Tƣ vấn khảo sát TKBVTC Xử
BQ DA ầu tƣ
Trúng thầu
xây dựng công
lý sạt lở khẩn cấ trên ịa bàn
17/11/2017
(Đảm bảo
-
5
xã Bình Thành huyện Thanh
2.115
trình
chất
B nh (gi i ạn 1) tỉnh Đồng
17/12/2017
NN&PTNT tỉnh
ƣợng)
Đồng Tháp
Tháp
Tƣ vấn KS TKBVTC (Đ ạn
Trúng thầu
kè 460m) tiểu dự án Kè chống
18/10/2017
BQLDA tiểu dự
(Đảm bảo
-
6
sạt lở bờ sông Tiền khu vực thị
576
án thủy lợi ADB
chất
trấn Thƣờng Thới Tiền Huyện
28/10/2017
Đồng Tháp
ƣợng)
Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp
BQLDA Xây
Trúng thầu
KS ịa hình lập BVTC - Dự
26/6/2017-
dựng công trình
(Đảm bảo
7
toán XDCT dự án nạo vét sông
1.180
26/9/2017
giao
thông Cà
chất
Cái Tàu, huyện U Minh
Mau
ƣợng)
hàng Ninh Kiều) Thơ
104
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
TVKS lập TKBVTC và dự
toán kè chống sát lở ven sông
BQ DA ầu tƣ
Trúng thầu
12/06/2017
sài gòn ( ạn từ ầu rạch cầu
xây dựng công
(Đảm bảo
8
-
2.901
úc nhỏ ến tiếp giáp dự án
trình quận Thủ
chất
12/10/2017
của Viện cổ phần ầu tƣ ịa ốc
Đức
ƣợng)
Vạn Phúc
Tƣ vấn khảo sát, lập dự án
ầu tƣ y dựng công trình Sở Nông
Không
9
trúng thầu
Kè chống xói lở bờ sông Nghiệp & 1.236 Tiền khu vực chợ Bình PTNT tỉnh
Thành, huyện Thanh Bình, Đồng Tháp
Trúng thầu
TVKSXD-TVLBCNCKT-
Khu quản
lý
24/01/2017
(Đảm bảo
10
Nạo vét cải tạo khai thông
974
ƣờng thủy nội
-24/3/2017
chất
luồng Rạch lá - Tắc T y en
ịa
ƣợng)
tỉnh Đồng Tháp
Không
11
trúng thầu
TVKSXD-bƣớc lập báo cáo
Trúng thầu
Khu quản
lý
khả thi ầu tƣ y dựng - Nạo
25/01/2017
(Đảm bảo
12
1.495
ƣờng thủy nội
vét tuyến Rạch Tôm (Nhánh
-30/3/2017
chất
ịa
hú u n hƣớc Kiểng)
ƣợng)
TVKS bƣớc thiết kế bản vẽ thi
Trúng thầu
Khu quản
lý
công thuộc dự án "Xây dựng
26/2/2016-
(Đảm bảo
13
917
ƣờng
kè chống sạt lở bờ trái phía hạ
26/4/2016
chất
thủy nội ịa
ƣu cầu Phƣớc Lộc
ƣợng)
Tƣ vần khảo sát, lập dự án Sở NN&PTNT ầu tƣ y dựng công trình 1.746 Trà Vinh ê b ven thị trấn Long Mỹ
Không
14
trúng thầu
Tƣ vấn khảo sát, lập dự án Ban QLDA ầu tƣ y dựng công trình 745 xây dựng thị xã kè chống sạt lở ƣờng ƣu S Đéc V n ng
105
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
TVTK bản vẽ thi công-tổng
Trúng thầu
Khu quản
lý
dự toán thuộc dự án: Xây dựng
03/3/2016-
(Đảm bảo
15
608
ƣờng
kè chống sạt lở bờ trái phía hạ
09/3/2016
chất
thủy nội ịa
ƣu cầu Phƣớc Lộc
ƣợng)
TV, KS, Lập BC KTKT CT:
Ban
QLDA
Trúng thầu
Xử lý gia cố kè hiện hữu sạt lở
18/3/2016-
Công
trình
(Đảm bảo
16
973
bờ sông Tiền khu vực Cty CP
30/3/2016
ngành
Nông
chất
V nh H àn
Nghiệp
ƣợng)
Trúng thầu
Tƣ vấn TK BV thi công và DT
Khu quản
lý
(Đảm bảo
01/6/2016-
17
"dự án XD kè chống sạt lỡ
870
ƣờng thủy nội
chất
01/9/2016
rạch Tôm (N. Phú Xuân) "
ịa
ƣợng)
Tƣ vấn khảo sát, thiết kế bản
Sở Nông nghiệp
Trúng thầu
vẽ thi c ng è hu d n cƣ ấp
01/8/2016-
và Phát
triển
(Đảm bảo
18
Chợ, thị trấn Định An, huyện
975
01/9/2016
Nông thôn Trà
chất
Trà Cú. Đ ạn cấp bách
Vinh
ƣợng)
L=190m;
TVKS TKBVTC Kè chống sạt
Trúng thầu
BQLDA Công
lở sông Tiền khu vực chợ Bình
22/8/2016-
(Đảm bảo
19
1.436
trình
ngành
Thành huyện Thanh Bình tỉnh
22/9/2016
chất
Nông nghiệp
Đồng Tháp
ƣợng)
Tƣ vấn khảo sát, thiết kế bản
Trúng thầu
vẽ thi công Kè chống xói lở bờ
Sở
Nông
(Đảm bảo
06/4/2015-
20
sông Tiền khu vực xã Mỹ An
3.023
Nghiệp & PTNT
chất
06/5/2015
Hƣng B, huyện Lấp Vò tỉnh
tỉnh Đồng Tháp
ƣợng)
Đồng Tháp
Trúng thầu
Thiết kế BVTC Kè bảo vệ bờ
06/4/2018–
Viện
CPXD
(Đảm bảo
21
biển dự án khu du lịch Resort
800
22/5/2018
Coteccons
chất
the Grand Hồ Tràm Strip
ƣợng)
Tƣ vấn các công trình cửa sông, ven biển
106
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Tƣ vấn KS lập báo cáo kinh tế
Trúng thầu
kỹ thuật công trình kè bảo vệ
22/12/2017
Sở NN&PTNT
(Đảm bảo
22
ạn xung yếu bờ biển xã hiệp
–
751
tỉnh Trà Vinh
chất
thạnh huyện duyên hải ( ạn
22/1/2018
ƣợng)
200m tiếp theo)
BQ DA ầu tƣ
Khảo sát thiết kế BVTC và lập
Trúng thầu
xây dựng các
dự toán xây dựng công trình
24/5/2017–
(Đảm bảo
23
thuộc dự n ầu tƣ c ng tr nh
3.136
công
trình
24/8/2017
chất
NN&PTNT tỉnh
è ạn từ ngã b Mũi Tàu ến
ƣợng)
Bạc Liêu
cuối ạn G0
Không
24
Sở NN & Tƣ vấn lập thiết kế bản vẽ
trúng thầu
thi công- tổng dự toán công 618 PTNT Tỉnh Bà
Tƣ vấn KS TKBVTC và dự
Trúng thầu
toán công trình Gây bồi tạo
22/2/2016–
Sở NN & PTNT
(Đảm bảo
25
bãi, trồng cây ngặp mặn bảo vệ
2.271
22/4/2016
tỉnh Trà Vinh
chất
ê biển xã Dân Thành huyện
ƣợng)
Duyên Hải
Tƣ vấn KS TKBVTC và dự
Trúng thầu
toán công trình Gây bồi tạo
bãi, trồng cây ngặp mặn bảo vệ
22/2/2016–
Sở NN & PTNT
(Đảm bảo
2.297
26
ê biển xã Hiệp Thạnh huyện
22/4/2016
tỉnh Trà Vinh
chất
ƣợng)
Duyên Hải
Rịa VT trình bảo vệ bờ biển Bến Lội
Tƣ vấn khảo sát, lập dự án
Không
27
trúng thầu
UBND huyện ầu tƣ c ng tr nh Kè bảo vệ 762 Tuy Phong bờ biển xóm 1B, ã Phƣớc
Tƣ vấn KSXD TKBVTC Kè
01/6/2016–
Sở NN & PTNT
Trúng thầu
1.118
28
bảo vệ ạn xung yếu bờ biển
01/7/2016
tỉnh Trà Vinh
(Đảm bảo
Thể, huyện Tuy Phong
107
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
chất
Xã Hiệp Thạnh Huyện Duyên
ƣợng)
Hải tỉnh Trà V nh (gi i ạn 3)
- Gi i ạn II ạn cấp bách
300m
Tƣ vấn thiết kế bản vẽ thi
Trúng thầu
công công trình kè bảo vệ
ạn xung yếu bờ biển xã Hiệp
14/1/2015–
Sở NN & PTNT
(Đảm bảo
1.125
chất
Thạnh, huyện Duyên Hải, tỉnh
13/2/2015
Trà Vinh
ƣợng)
Trà Vinh (gi i ạn 3) - giai
ạn cấp bách
29
Qu h n tích sơ bộ t nh h nh sản uất inh d nh củ Viện Kỹ thuật Biển, và s
s nh với c c Đơn vị h c cùng ngành h ạt ộng chung ị bàn t thấy ƣợc Viện Kỹ
thuật Biển tr ng những n gần y cũng ã có sự h t triển ạt ƣợc ức h t triển
chung củ c c d nh nghiệ tr ng ngành.
Tuy nhiên ột số gói thầu à Viện th gi n ấu thầu ã h ng trúng thầu và tỷ
ệ này vẫn còn h c với d (1) Hồ sơ ỹ thuật bị nh gi thấ hơn c c nhà thầu
h c (2) Gi dự thầu c hơn c c nhà thầu h c.
C c nhó nh n tố ã nêu ở chƣơng 2 ều ảnh hƣởng ến ết quả h ng trúng thầu
củ Viện ỹ thuật Biển. V vậy ể n ng c tỷ ệ trúng thầu tƣ vấn thiết ế củ Viện th
cần hải n ng c c c yếu tố ảnh hƣởng.
3.2.9 Đánh giá chung về thực trạng năng lực cạnh tranh của Viện Kỹ thuật Biển
(SWOT)
3.2.9.1 Đánh giá về mặt mạnh (S)
* Về n ng ực tài chính:
- Nguồn vốn inh d nh củ Viện h ớn (nguồn vốn trung b nh củ Viện tr ng 3
n gần y à 24,856 tỷ ồng). Với số vốn ớn nhƣ vậy Viện ỹ thuật Biển hoàn toàn có
ủ hả n ng th gi ấu thầu c c c ng tr nh ớn tr ng nh vực gi th ng à chủ yếu à
y dựng c c c ng tr nh cầu.
- Khả n ng th nh t n củ Viện tƣơng ối tốt thể hiện qu hệ số th nh t n hiện
hành, hệ số th nh t n nh nh.
108
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
* N ng ực về y óc thiết bị:
- Có nhiều y óc thiết bị và dạng về chủng ại.
- Có những y chuyên biệt à thế ạnh hơn hẳn c c Đơn vị khác trong ngành.
* Nh n ực và tổ chức quản :
- Viện có trụ sở tại Thành hố Hồ Chí Minh à trung t inh tế n ng ộng củ cả
nƣớc, ồng thời nằ tr ng vùng inh tế trọng iể hí N , nơi có thị trƣờng y dựng
ng h t triển rất ạnh. Điều này sẽ tạ iều iện ch việc ở rộng sản uất inh d nh
củ Viện.
- Viện có ột ội ngũ c n bộ nh n viên trẻ, có tr nh ộ. Bên cạnh ó à những
nh n viên u n tr ng nghề, nhiều inh nghiệ có ỹ thuật c tr ng việc nghiên cứu
và thiết ế c ng tr nh.
- Có ội ngũ c ng nh n có t y nghề c và inh nghiệ u n .
- Cơ chế h n uống c c ơn vị thuộc Viện à t ng thê tính chủ ộng ch c c
ơn vị tr ng qu tr nh thực hiện thiết ế c ng tr nh.
* Công tác marketing:
- Với 10 n h ạt ộng tr ng ngành y dựng c c thủy ợi và những thành tựu ã
ạt ƣợc, Viện Kỹ thuật Biển ã y dựng ƣợc uy tín trên thị trƣờng y dựng.
- Chất ƣợng c c c ng tr nh củ Viện ã ƣợc c c chủ ầu tƣ cả tr ng và ng ài
nƣớc nh gi c .
- Đ ng à ột tr ng những ơn vị có vị thế cạnh tr nh c tr ng ngành thiết ế
c ng tr nh thủy ợi.
3.2.9.2 Đánh giá về mặt yếu (W)
* Về n ng ực tài chính:
- Hiệu quả sản uất inh d nh h ng c (tỷ suất ợi nhuận/d nh thu thấ ).
- Hiệu quả sử dụng ồng vốn h ng c , hả n ng qu y vòng vốn thấ .
- C ng t c thu hồi vốn, giải quyết c c h ản nợ còn gặ nhiều hó h n.
* N ng ực y óc thiết bị:
- M y óc ã cũ rất h y hỏng hải sử chữ nhiều rất tốn é à hiệu quả sử
dụng h ng c .
109
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- M y óc thiết bị củ Viện chƣ ứng hết ƣợc nhu cầu hiện tại hải thuê
ng ài nhiều.
- Viện ầu tƣ và y óc thiết bị nhƣng chƣ ng tính chất ồng bộ.
* Nh n ực và cơ cấu tổ chức:
- Tr nh ộ quản củ c n bộ còn yếu, chƣ thực sự inh h ạt và quyết n.
- ực ƣợng ỹ sƣ trẻ có tr nh ộ à thế ạnh tr ng tƣơng i củ Viện nhƣng hiện
tại ội ngũ này còn thiếu inh nghiệ thực tế.
* Công tác marketing:
- C ng t c r eting chƣ ƣợc c i trọng úng ức, việc quảng b tên tuổi r thị
trƣờng bên ng ài chƣ ƣợc qu n t .
- C n bộ à c ng t c r eting tr nh ộ, n ng ực còn n n nớt, chƣ có inh
nghiệ , chƣ n ng ộng.
3.2.9.3 Đánh giá cơ hội (O)
- Hệ thống chính s ch Ph uật củ Nhà nƣớc về ấu thầu ã cơ bản h àn thiện và
chặt chẽ, s t s hơn tạ iều iện thuận ợi ch c c nhà thầu th gi s n chơi này.
- Nhiều chủ trƣơng chính s ch củ Nhà nƣớc r ời ã t c ộng ạnh ẽ ến h ạt
ộng củ c c d nh nghiệ y dựng.
- Việc Việt N gi nhậ WTO, TPP nên có cơ hội thu hút nhiều nhà ầu tƣ nƣớc
ngoài và Việt N , tạ r cơ hội iế việc à rất ớn ch c c ngành inh tế nói chung
tr ng ó có ngành y dựng.
- Qu tr nh thị hó ngày càng diễn r ạnh ẽ, òi hỏi tổng nguồn vốn Nhà
nƣớc t ầu tƣ và y dựng ới và n ng cấ cơ sở hạ tầng ngày càng ớn, tạ iều iện
ch Viện có nhiều cơ hội t iế việc à .
- Chính s ch ƣu ãi c c nhà thầu tr ng nƣớc.
3.2.9.4 Đánh giá nguy cơ (T)
- Cạnh tr nh tr ng ngành y dựng ngày càng hắc nghiệt.
- C c chủ ầu tƣ ngày càng òi hỏi c về tiến ộ, chất ƣợng ỹ và ỹ thuật củ
công trình.
- Sự biến ộng ạnh ẽ củ gi cả vật iệu y dựng g y nhiều rủi r ch c c nhà
thầu y dựng.
110
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Sự uất hiện củ c c ối thủ cạnh tr nh tiề ẩn cả tr ng và ng ài nƣớc.
Bảng 3.7: Sơ đồ ma trận SWOT của Viện Kỹ thuật Biển
- Chất ƣợng sản hẩ tốt, ấn tƣợng về
- Nhu cầu về y dựng c ng tr nh gi
ĐIỂM MẠNH (S) CƠ HỘI (O)
- Nguồn nh n ực dồi dà , có tr nh ộ.
- Vốn ầu tƣ nhà nƣớc và nƣớc ng ài và
- Quy tài chính ớn và hả n ng huy
sản hẩ tốt. th ng ngày càng t ng.
y dựng c ng tr nh gi th ng ớn.
- Hệ thống h uật cơ bản h àn thiện
- N ng ực y óc thiết bị tƣơng ối tốt,
ộng vốn tốt
tạ hành ng h ch c c d nh
có những c ng nghệ thi c ng tiên tiến, vƣợt nghiệ y dựng h ạt ộng tốt.
- Chính s ch ƣu ãi nhà thầu tr ng nƣớc.
- Sản uất inh d nh có ãi và có tích ũy
trội.
- Hiệu quả sản uất và hiệu quả sử dụng
- C c ối thủ cạnh tr nh ngày càng ớn
ĐIỂM YẾU (W) NGUY CƠ (T)
vốn h ng tốt, hả n ng qu y vòng vốn ạnh cả về số ƣợng và n ng ực.
- Yêu cầu ngày càng c củ c c chủ ầu
- Cơ cấu nh n sự, tr nh ộ nh n sự trẻ còn
thấ .
tƣ.
- C ng t c hả s t chi hí còn c
- C ng t c ậ hồ sơ dự thầu còn hạn chế.
- C c ối thủ cạnh tr nh còn tiề ẩn cả
- M y óc thiết bị cũ h y hỏng hóc hải
hạn chế thiếu inh nghiệ thực tế.
tr ng và ng ài nƣớc uất hiện.
sử chữ hiều h ạt ộng é hiệu quả. Đầu
- C ng t c r eting còn yếu và chƣ
tƣ ới chƣ ồng bộ.
ƣợc chú trọng úng ức
Qu những h n tích ở trên, ch hé t e ét ƣợc thực trạng hả n ng cạnh
tr nh, c ịnh ƣợc vị trí củ Viện s với c c ối thủ cạnh tr nh, ƣ r ƣợc những ết
quả ạt ƣợc, những tồn tại cần hắc hục, những cơ hội cần h i th c, những nguy cơ và
th ch thức. Những iều này à tiền ề ch việc ề uất c c iến nghị và ề uất ột số
giải h n ng c n ng ực cạnh tr nh củ Viện Kỹ thuật Biển trong hần tiế the .
111
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
3.3 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tƣ vấn thiết kế Viện Kỹ thuật Biển
Từ việc phân tích ịnh ƣợng các nhân tố ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh ấu
thầu tƣ vấn thiết kế bằng phần mềm SPSS, tác giả kiến nghị nâng cao việc quản lý bằng
cách bám sát và phát triển tập trung giải quyết vào các nhóm vấn ề có nhân tố từ mức
ảnh hƣởng cao xuống mức ảnh hƣởng thấp:
Quan trọng đầu tiên là nâng cao trong nhóm vấn đề 1: Nhóm nhân tố ặc trƣng về
Nguồn lực củ ơn vị.
- Khả n ng huy ộng, cấ vốn củ ơn vị th gi ấu thầu.
- Tr nh ộ chuyên môn của cán bộ nhân viên củ ơn vị th gi ấu thầu.
- Tr nh ộ công nghệ củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế.
- N ng ực nhân sự chủ chốt củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế.
Thứ 2 là nâng cao trong nhóm vấn đề 3: Nhóm nhân tố ặc trƣng về Thị phần và
uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế.
- Thị phần củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế.
- Uy tín củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế.
- Kinh nghiệm củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết
kế.
- nh vực sở trƣờng củ ơn vị tham gia ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ
thiết kế.
Thứ ba, là nâng cao về trong nhóm vấn đề 4: Nhóm nhân tố về N ng ực ấu thầu
củ ơn vị.
- N ng ực liên doanh liên kết
- N ng ực cạnh tr nh tr ng c ng t c ầu thầu thiết kế
- Chính s ch tr ng c ng t c ấu thầu
Thứ tư, là nâng cao trong nhóm vấn đề 2: Nhóm nhân tố về Tr nh ộ quản lý của
ơn vị.
- Phƣơng h quản lý phù hợp
- Vấn ề v n hó tr ng i trƣờng làm việc
- Quy trình thực hiện lập hồ sơ dự thầu
112
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
3.3.1 Nâng cao nguồn lực
3.3.1.1 Nâng cao nguồn nhân lực cán bộ chủ chốt trong công tác tổ chức đấu thầu
D ặc thù của tỷ trọng "chất xám" trong sản phẩ tƣ vấn nên yếu tố quyết ịnh ối
với n ng ực tƣ vấn chính à c c chuyên gi ầu àn. D ó cần có những chính sách ồng
bộ trong việc phát triển nhân lực, về các mặt chuyên môn, quản , th ng tin, v.v…
a) Lựa chọn tuyển dụng cán bộ
- Thực hiện tốt việc tổ chức thi tuyển the tiêu chuẩn, tuyển chọn những c n bộ có
tr nh ộ ứng yêu cầu củ Viện.
- Tiêu chuẩn hó c n bộ, ộng tr ng Viện. Ở ỗi ỗi vị trí c ng t c yêu cầu
c ng việc òi hỏi những iến thức, ỹ n ng về chuyên n h c nh u. D ó tiêu chuẩn
hó c n bộ hải cụ thể hó ối với từng ại c ng việc hải hù hợ , ứng yêu cầu
h t triển tr ng từng thời ỳ.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, cập nhật cho cán bộ:
Tƣ vấn là công việc có những ặc thù riêng mà các kỹ sƣ, iến trúc sƣ ới tốt
nghiệp cần phải ƣợc à tạo, rèn luyện trƣớc khi thực sự hành nghề. Quy ịnh về việc
cần thiết phải có Chứng chỉ hành nghề cấp cho kỹ sƣ tƣ vấn ở Việt N và c c nƣớc là sự
xác nhận về tính ặc thù của nghề tƣ vấn nói chung. Chính vì lẽ ó c ng t c à tạo cần
phải ƣợc chú trọng úng ức bên trong các tổ chức tƣ vấn. Phối hợp chặt chẽ với c c Cơ
sở à tạo ể thực hiện à tạo và tuyển dụng lực ƣợng ộng phù hợp với yêu cầu
của Viện. Tr ng ó b gồm những nội dung sau:
- Đà tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ thƣờng uyên và ịnh kỳ cho các nhân
viên qua các lớp tập huấn, bồi dƣỡng nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và nắm bắt
kịp thời trƣớc những th y ổi về cơ chế, chính sách, hoạt ộng thị trƣờng.
- Có chƣơng tr nh à tạo, huấn luyện ối với cán bộ mới vào nghề: Đ y à h u à
tạo, huấn luyện có tính chất c n bản, tạo một kiến thức vững chắc và bài bản ch ngƣời
cán bộ từ b n ầu, do vậy tạ r ƣợc sự phát triển ồng bộ về chuyên môn trong Viện,
quá trình thay thế nhân lực, tiếp quản bàn giao hồ sơ c ng tr nh sẽ ít bị vƣớng mắc do
ngƣời cán bộ có ủ n ng ực ể chủ ộng giải quyết công việc.
- Chú trọng việc à tạo kiến thức tổng hợp và cập nhật thƣờng xuyên nhằ à tạo 113
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
ra những cán bộ hội tụ ƣợc những kiến thức tổng hợp, có tầm nhìn bao quát.
- Có biện h , chƣơng tr nh à tạo kỹ n ng và c c ặt h c nhƣ: ng ại ngữ, tin
học, giao tiếp, kiến thức luật, quản …
- Thƣờng xuyên tổ chức tr ổi, hội thảo, cập nhật thông tin cho các chuyên gia,
y à c ch thức ngƣời cán bộ có thể nâng cao kiến thức chuyên môn một cách thực tế và
hiệu quả, tạ r ƣợc sự thống nhất chung khi giải quyết công việc có tính chất tƣơng tự.
c) Sử dụng - phát triển - đãi ngộ các chuyên viên tư vấn cao cấp:
Thƣơng hiệu và uy tín chuyên môn của tổ chức phụ thuộc rất nhiều và tr nh ộ của
một số ít những chuyên gi ầu àn, c c Chủ nhiệm dự án, chuyên viên, kiến trúc sƣ, ỹ
sƣ c cấp. Phong cách chuyên nghiệ , tr nh ộ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp của
những chuyên gia này ảnh hƣởng và có tính chất quyết ịnh ến không chỉ các dự án mà
còn tới những cá nhân, chuyên gia khác trong tổ chức. Do vậy các tổ chức tƣ vấn cần phải
có những chính sách cụ thể:
- Tạ iều kiện phát triển nhân tài: tạ iều kiện và i trƣờng thuận lợi ể ngƣời
cán bộ có n ng ực tự chủ trong việc, khuyến khích sự phát triển ộc lập trong công việc.
- Có chế ộ ãi ngộ khuyến khích thích hợ nhƣ hen thƣởng, khích lệ và hỗ trợ cả
về vật chất và tinh thần cho cán bộ tr ng qu tr nh ảm nhận thực hiện công việc.
- Tạ iều kiện phát huy tối hả n ng cũng nhƣ ảnh hƣởng của các chuyên gia
ối với công việc và c c ồng nghiệp khác.
- Cần n ng c n ng lực về quản , iều hành cho các Chủ nhiệm dự án của mình.
Ngoài ra những kỹ n ng về giao tiếp, ngoại ngữ, kiến thức luật và chuyên môn tổng hợp
cũng rất cần ƣợc rèn luyện thƣờng xuyên.
d) Xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiện đại:
Tạo một phong cách làm việc the hƣớng hiện ại, công nghiệp. Chuẩn hóa lại việc
tổ chức quản lý triển khai thiết kế một ồ án theo mô hình dạng hình tháp, từ Chủ nhiệm
dự n ến chủ trì thiết kế, kỹ sƣ thực hiện, nâng cao tính sáng tạ , ảm bảo chất ƣợng.
3.3.1.2 Giải pháp tài chính, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
Giải h cơ bản nhất nhằ n ng c n ng ực tài chính à ẩy mạnh hoạt ộng
huy ộng vốn và thu hồi vốn kịp thời. Hiện nay phần lớn c c ơn vị xây dựng cơ bản ều
nằm trong tình trạng thiếu vốn một cách nghiêm trọng. Điều này là mọt phần do bản thân
114
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
các doanh nghiệp có quy mô vốn không lớn d ó cần ẩy mạnh hoạt ộng huy ộng vốn,
phần khác do thực tế trong nghành xây dựng tình trạng công nợ chồng chéo diễn ra khá
phổ biến: nhƣ c c chủ ầu tƣ nợ các nhà thầu, các nhà thầu nợ ng n hàng, Nhà nƣớc
không cấ ủ vốn cho các công trình theo dự kiến. Để khắc phục tình trạng này Viện cần
ẩy mạnh hoạt ộng thu hồi vốn bằng các biện pháp :
- Viện cần tranh thủ nguồn vốn tín dụng ƣu ãi Nhà nƣớc cho các dự án có tầm
quan trọng quốc gia, việc t ng nguồn vốn tín dụng ƣu ãi sẽ giảm bớt phần nào chi phí
vốn. Muốn vậy cần ẩy nhanh và nâng cao chất ƣợng việc lập báo cáo khả thi.
- Tận dụng tối y óc thiết bị tạm thời nhàn rỗi bằng cách cho các doanh
nghiệp khác thuê sử dụng. Thu hồi vốn thông qua thanh lý tài sản, thiết bị tồn kho không
sử dụng ến nữa.
- Viện cũng có thể xem xét việc liên doanh, liên kết với c c ối t c, ặc biệt là các
ối t c nƣớc ng ài ể có thể vừa khai thác vốn, vừa tận dụng công nghệ và kỹ n ng quản
lý hiện ại.
- Đẩy mạnh quan hệ với các ngân hàng nhằm tranh thủ sự giú ỡ của ngân hàng
khi cần vay vốn hoặc khi làm các thủ tục thanh quyết t n ƣợc thuận lợi hơn.
- Công tác thanh quyết toán công trình cần tiến hành nhanh ngọn, chính xác.
- Tiết kiệm các khoản chi phí chung cho quản nhƣ u sắm thiết bị v n hòng,
chi phí cho bộ máy gián tiếp, các khoản chi phí tiếp khách.
Tó ại, uốn h ạt ộng tài chính củ Viện hiệu quả th Viện cần hải:
- ậ ế h ạch huy ộng vốn ch từng thời ỳ.
- Đ dạng hó nguồn vốn.
- X c ịnh hiệu quả sử dụng vốn.
- C ng h i inh bạch về h ạt ộng tài chính ể biết thực chất ỗ - ãi, ể biết hiệu
quả h ạt ộng tài chính củ Viện.
- Cần tiến hành iể t n hàng n .
3.3.1.3 Đầu tƣ đổi mới nâng cao năng lực máy móc thiết bị
N ng ực về thiết bị và c ng nghệ à nội dung rất qu n trọng. Yêu cầu về hối
ƣợng c ng việc, cũng nhƣ chất ƣợng c c sản hẩ h c òi hỏi Viện hải thƣờng uyên
n ng cấ và hiện ại hó y óc thiết bị. H ạt ộng ầu tƣ y óc thiết bị tr ng thời
115
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
gi n tới cũng hải ƣợc tiến hành s ch hắc hục ƣợc những bất cậ còn tồn tại. Để
à ƣợc iều này, Viện cần ƣu ột số iể s u:
a) Đối với các thiết bị khảo sát
- Một số c ng nghệ và thiết bị sản uất qu ạc hậu còn tồn tại củ Viện ã dẫn ến
t nh trạng ịnh ức tiêu h và chi hí nguyên vật iệu ớn và h t sinh thê nhiều chi
hí ch sử chữ , bả dƣỡng, d ó trƣớc ắt cần ẩy ạnh ầu tƣ và th y thế ột số
ại thiết bị, y óc ã ỗi thời ạc hậu ó.
- Tiến hành u sắ y óc thiết bị th ng qu ấu thầu ể ự chọn y óc
thiết bị có chất ƣợng nhất và chi hí hợ nhất.
- Ƣu tiên c c ại y óc thiết bị sản uất tr ng nƣớc ạt yêu cầu củ c c dự n
ể tiết iệ ng ại tệ.
- Có thể nhậ hẩu c c ại y óc thiết bị ã qu sử dụng ể tiết iệ chi hí,
nhƣng hải thỏ ãn c c quy ịnh hiện hành củ Nhà nƣớc và ả bả ƣợc c c chỉ tiêu
ỹ thuận tiên tiến, tr nh trở thành bãi r c c ng nghệ củ c c nƣớc h t triển.
- Cùng với việc ầu tƣ ới, cần thiết hải qu n t tới c ng t c vận hành, sử
chữ , bả dƣỡng ể é dài tuổi thọ y óc thiết bị và n ng c hiệu quả sử dụng vốn
ầu tƣ ch h ạt ộng này. Cụ thể:
+ X y dựng và thực hiện tốt quy tr nh vận hành y óc thiết bị,
+ Thƣờng uyên iể tr và thực hiện nghiê túc c ng t c sử chữ the ịnh ỳ.
Phải c i y à ột tr ng những chỉ tiêu hết sức qu n trọng, bắt buộc c c ơn vị hải thực
hiện hi y óc thiết bị ến ỳ sử chữ .
+ X y dựng và h àn thiện tổ chức hệ thống quản thiết bị từ Viện ến c c ơn vị
trực thuộc, ả bả ủ ngƣời và h n cấ , quy ịnh chức n ng, nhiệ vụ cụ thể.
+ Phải à tạ , bồi dƣỡng thƣờng uyên iến thức về h học c ng nghệ ới cho
c n bộ và c ng nh n ỹ thuật ể có thể vận hành tốt nhất y óc thiết bị, h t huy hết
c ng suất và hiệu quả sử dụng y.
b) Đối với các phần mềm ứng dụng
- Cần chú trọng ầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật ặc biệt là tin học. Có bộ phận
chuyên trách về công nghệ tin học, có ầu tƣ ổn ịnh hàng n , ch tin học và thiết bị tin
học.
116
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, các ứng dụng công nghệ th ng tin à cơ sở của
chất ƣợng tƣ vấn, tạ r h ng c ch tƣ vấn xây dựng cho Viện, hơn thế nữa còn tạo ra sự
tin cậy từ phía chủ ầu tƣ và c c h ch hành tiề n ng.
- Có những chƣơng tr nh iên tục nâng cao kỹ n ng và hả n ng ứng dụng công
nghệ tin học, phần mềm ứng dụng. Đặc biệt phải chú trọng các phần mềm có bản quyền.
- Các thiết bị và phần mềm mua sắm mới phải là thiết bị và phần mềm có tính chất
quan trọng, quyết ịnh phần lớn giá trị của sản phẩm. Tuy nhiên việc ầu tƣ u sắm
mới các thiết bị, phần mềm này rất tốn é . D ó, Viện cần phải xây dựng lộ trình và kế
hoạch cụ thể ể mua sắm từng loại thiết bị và phần mềm này cho thích hợp.
3.3.2 Nâng cao thị phần và uy tín của đơn vị trên thị trƣờng thiết kế
3.3.2.1 Giải pháp hỗ trợ từ cơ quan quản lý
Tranh thủ sự hỗ trợ củ nhà nƣớc, sử dụng nguồn vốn nâng cao kỹ thuật công
nghệ, nâng cao chất ƣợng sản phẩm củng cố và phát huy thị phần.
Tận dụng sự hỗ trợ của Viện Khoa học Thủy lợi Việt N à cơ qu n quản lý cấp
trên của viện Kỹ thuật Biển tiếp cận hƣơng h quản lý chuyên nghiệp nhằm nâng cao
n ng ực cạnh tranh và uy tín của Viện tr ng nh vực thiết kế công trình thủy lợi.
Đẩy mạnh quan hệ với chủ ầu tƣ c c sở b n ngành ị hƣơng u n , cũng nhƣ
các Bộ ngành iên qu n ể xúc tiến mối quan hệ. Tiếp tục giữ vững và củng cố hình ảnh
thƣơng hiệu của Viện tại thị trƣờng Miền Nam và rộng khắp cả nƣớc.
3.3.2.2 Giải pháp về hoạt động marketing
Thông qua hoạt ộng marketing Viện sẽ gây dựng ƣợc uy tín của mình trên thị
trƣờng xây dựng, tạ ƣợc lòng tin củ h ch hàng ồng thời giúp Viện có ƣợc thông tin
quý giá về hoạt ộng của thị trƣờng ấu thầu, biến ộng về giá cả vật liệu xây dựng, về
khách hàng, về ối thủ cạnh tranh và luật pháp... Viện mới xây dựng ƣợc chiến ƣợc
inh d nh úng ắn ặc biệt tr ng nh vực ấu thầu – tìm kiếm thị trƣờng.
- C ng t c r eting tr ng ấu thầu bao gồm những hoạt ộng chính sau:
- Tìm kiếm và thu thập các thông tin về dự án, các gói thầu ể tham dự ấu thầu.
- Thu thập thông tin về sự biến ộng của giá cả nguyên vật liệu trên thị trƣờng.
- Thu thập các thông tin về khách hàng.
- Nghiên cứu về ối thủ cạnh tranh. 117
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Thông tin, quảng cáo, khuyếch trƣơng các nguồn lực của Viện tạ uy tín ối với
khách hàng.
- Trên cơ sở h n tích th ng tin có ƣợc ở trên Viện ƣ r c c chiến ƣợc tranh
thầu cụ thể nhằ t ng hả n ng trung thầu của Viện.
Các chiến ƣợc tranh thầu có thể áp dụng là: Chiến ƣợc về giá, chiến ƣợc mở rộng
thị trƣờng, chiến ƣợc liên doanh liên kết...
a) Chiến lược phân loại tìm kiếm thị trường:
Viện phải phân chia thị trƣờng xây dựng ra thành các thị trƣờng nhỏ có tính ồng
nhất cao về một mặt nà ó ể tìm cách xâm nhập vào thị trƣờng phù hợp với sở trƣờng
của Viện.
- Phân loại theo tính chất công trình: Thị trƣờng thiết kế công trình thủy lợi, kè
s ng, ê biển, cống...
- Phân loại theo khu vực ịa lý: Thị trƣờng nƣớc ngoài, thị trƣờng tr ng nƣớc, thị
trƣờng ị hƣơng.
- Phân loại thị trƣờng theo quy mô: Thị trƣờng các công trình lớn, thị trƣờng các
công trình vừa và nhỏ.
b) Chiến lược cạnh tranh:
Để cạnh tranh thắng lợi, nhất là trong việc tranh thầu Viện có thể áp dụng các
chiến ƣợc cạnh tranh sau:
- Chiến ƣợc ặt giá tranh thầu thấp:Viện u n ặt giá dự thầu thấp, chấp nhận mức
lãi thấp ở mỗi c ng tr nh nhƣng tổng lợi nhuận vẫn có thể ạt cao do có nhiều công trình.
- Chiến ƣợc liên doanh liên kết: Để t ng sức cạnh tranh Viện sẽ thực hiện liên
danh với các ơn vị h c tr ng ấu thầu nhất à tr ng ấu thầu quốc tế ể tạo nên sức
mạnh ủ ể cạnh tranh với các nhà thầu nƣớc ngoài.
- Chiến ƣợc dựa vào lợi thế tƣơng ối: Theo chiến ƣợc này Viện cần phải khai
thác triệt ể khả n ng d sản xuất ặc thù mang lại. Chẳng hạn khả n ng về công nghệ
hoặc máy móc thiết bị... Khả n ng ặc thù này không có ở những ối thủ khác mặc dù họ
là những ối thủ mạnh hơn. Có ngh à Viện h ng th gi ối ầu trực tiếp với ối thủ
mà chỉ lợi dụng c c iểm yếu của họ ể h t huy iểm mạnh của mình.
118
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Gi i ạn trƣớc khi nhận thầu công trình: Viện c ịnh thị trƣờng cần quan tâm,
t ng cƣờng mối quan hệ với c c nhà ầu tƣ tr ng hu vực ể có nhiều khả n ng thắng
thầu hơn.
- Gi i ạn khảo sát thiết kế: Công tác ký hợ ồng, nghiệm thu bàn giao phải thực
hiện nhanh nhất và hiệu quả nhất. Nhƣ vậy Viện sẽ t ng cƣờng uy tín của mình, tạ iều
kiện thuận lợi và t ng hả n ng trúng thầu các công trình sau.
c) Chiến lược thông tin quảng cáo:
Danh tiếng không phải là yếu tố quyết ịnh ến kết quả ấu thầu nhƣng có t c
ộng rất lớn ến khả n ng trúng thầu của Viện. Chính vì vậy mà Viện cần t ng cƣờng các
hoạt ộng truyền thông, quảng b ể xây dựng danh tiếng ch ơn vị mình. Quảng cáo
còn giúp tạo ra hình ảnh tốt ẹ ể Viện mở rộng và khẳng ịnh phạm vi ảnh hƣởng của
nh ến sự lựa chọn củ c c nhà ầu tƣ. Viện có thể tiến hành quảng cáo trên các
hƣơng tiện báo chí, truyền hình bằng những chứng nhận cụ thể c c c ng tr nh ã y
dựng ạt chất ƣợng và tiến ộ. Viện cần chủ ộng tham gia vào các hoạt ộng có tính
chất cộng ồng nhƣ y dựng nhà t nh ngh , tài trợ cho các sự kiện v n hó , thể thao và
du lịch, c c chƣơng tr nh truyền hình, các hoạt ộng từ thiện.
Tuy nhiên ể thực hiện các giải pháp này Viện cần có c c iều kiện sau:
- Đội ngũ c n bộ ƣợc à tạo chuyên ngành về marketing nhiệt t nh, n ng ộng.
- Đầu tƣ inh hí thích ng ch h ạt ộng r eting tr ng ấu thầu: chi phí
nghiên cứu h ch hàng, ối thủ cạnh tranh, biến ộng giá cả nguyên vật liệu...
Nếu công tác marketing hoạt ộng hiệu quả là yếu tố quan trọng góp phần vào khả
n ng trúng thầu của Viện. Vì vậy Viện cần chú trọng ầu tƣ hơn nữa vào hoạt ộng này
ể nâng cao khả n ng trúng thầu của Viện.
3.3.3 Nâng cao năng lực đấu thầu
3.3.3.1 Giải pháp liên danh với các nhà thầu khác
Đ y à h nh thức nhanh chóng, ít tốn kém giúp Viện tích ũy inh nghiệm, kỹ thuật
công nghệ, n ng ực ấu thầu. Vì vậy Viện cần phải chủ ộng t ng cƣờng trong công tác
liên danh. Hiện nay, ối với những gói thầu òi hỏi kỹ thuật hay yêu cầu cao về n ng ực
tài chính nhiều ơn vị vẫn chƣ ủ n ng ực, kinh nghiệ ể tham gia mà chỉ có thể là
thầu phụ. Với vai trò thầu phụ thì khối ƣợng công việc thực hiện rất ít, giá cả thƣờng bị 119
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
các nhà thầu chính khống chế, không có quyền chủ ộng trong công việc, h ng ƣợc chủ
ầu tƣ nh gi c về kinh nghiệm. Do vậy, giải pháp tốt nhất à iên d nh tr ng ấu
thầu.
Việc iên d nh tr ng ấu thầu giúp Viện e ại lợi ích về c ng n việc làm cho
nhân viên Viện. Đồng thời e ại một lợi ích khách quan trọng hơn ó chính à bổ sung
hồ sơ n ng ực cho Viện sau này khi tham gia những gói thầu tƣơng tự Viện không cần
phải liên danh, mặt h c ó à cơ hội ể tích luỹ những kinh nghiệp về tổ chức, về quản
lý, về kỹ thuật những công trình phức tạp mà không tốn chi phí học hỏi. Để giải pháp này
thực sự mang lại hiệu quả th trƣớc hi th gi iên d nh ấu thầu các bên sẽ ký hợp
ồng iên d nh ể phân chia rõ phạm vi công việc, khối ƣợng thực hiện, trách nhiệm,
quyền lợi mà mỗi thành viên iên d nh ảm nhận tƣơng ứng với n ng ực và kinh nghiệm
của mình.
3.3.3.2 Giải pháp về thực hiện hồ sơ dự thầu tƣ vấn thiết kế
Hồ sơ ời thầu ƣợc e nhƣ à ột bài thi và thí sinh là các nhà thầu trực tiếp
tham gia lập hồ sơ dự thầu, vì vậy kỹ n ng y dựng hồ sơ dự thầu là hết sức quan trọng,
nó óng v i trò quyết ịnh ến khả n ng trúng thầu của doanh nghiệp.
a) Xây dựng chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên trách đấu thầu
Trong bất kỳ nh vực hoạt ộng nào thì vai trò của con ngƣời ều rất quan trọng
và mang tính quyết ịnh, trong hoạt ộng ấu thầu cũng vậy. C n ngƣời có vai trò quan
trọng trong tất cả các khâu, từ tìm kiế th ng tin, nh gi th ng tin và ối thủ cạnh
tr nh, ịnh giá dự thầu, xây dựng các biện pháp tài chính, biện pháp kỹ thuật, tiến ộ thi
c ng ến thỏa thuận, ký kết hợ ồng,...
Viện cần phải xây dựng ƣợc ội ngũ c n bộ có tr nh ộ chuyên môn giỏi trong tất
cả c c nh vực ể ứng ƣợc các mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài. Trong hoạt ộng ầu
thầu, ể giành ƣợc chiến thắng thì yêu cầu phải có những cán bộ chuyên nghiệp và khoa
học, có kiến thức sâu rộng trong lập hồ sơ dự thầu. Để ạt ƣợc những yêu cầu trên thì
trong thời gian tới Viện cần phải thực hiện các biện pháp sau:
- Gấp rút tuyển chọn số cán bộ làm công tác quản lý, khoa học kỹ thuật, tƣ vấn,
iều hành còn thiếu.
120
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Để thực hiện ƣợc thì cần có chính s ch ãi ngộ thật tốt và tạ i trƣờng làm
việc ể họ yên tâm về cuộc sống và phát huy hết n ng ực của mình.
- Hàng n nên thƣờng xuyên tổ chức à tạo, bồi dƣỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ, thậm chí cử cán bộ i học nƣớc ng ài ể học hỏi kinh nghiệm, kiến thức, công nghệ
mới, hiện ại. Tr ng ó chú trọng à tạo các kiến thức về ngoại ngữ, tin học, các kiến
thức về luật h tr ng nƣớc cũng nhƣ h uật quốc tế, những kiến thức về ấu thầu
quốc tế. Vì hiện nay, ngay tại các cuộc ấu thầu tr ng nƣớc nếu vốn ầu tƣ nƣớc ngoài
(vốn Ngân hàng thế giới (WB), vốn Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)...) chủ ầu tƣ
thƣờng yêu cầu nhà thầu phải gửi hồ sơ dự thầu bằng hai ngoại ngữ tiếng Anh và tiếng
Việt, ồng thời ngoài những tiêu chí áp dụng theo Pháp luật Việt N nhƣ uật Đấu thầu,
Luật Đầu tƣ, c c Nghị ịnh có liên quan thì còn phải theo những tiêu chí quy ịnh riêng
củ ơn vị cho vay vốn nhƣ: Hiệ ịnh, Khung ƣớc quốc tế, Sổ tay ghi nhớ...
- Cần t ng cƣờng tổ chức i c c chuyển i hảo sát thực tế, tham dự các cuộc hội
thảo, các cuộc ầu thầu ể nắm bắt những thông tin mới, rút ra kinh nghiệ h y ể áp
dụng cho Viện.
b) Hoàn thiện công tác lập hồ sơ dự thầu
Tổ chức lập hồ sơ dự thầu là một công việc hết sức tỷ mỉ, chính xác và yêu cầu
thực hiện trong một thời gian hạn chế. Chất ƣợng hồ sơ dự thầu là một trong những tiêu
chí ầu tiên quyết ịnh việc nhà thầu có trúng thầu hay không. Do vậy, hồ sơ dự thầu phải
ƣợc lập hết sức cẩn thận, chặt chẽ, ảm bảo tính thống nhất trong hồ sơ dự thầu. Hồ sơ
dự thầu của các công trình là khác nhau bởi vì còn phụ thuộc vào hồ sơ ời thầu yêu cầu
nhƣng thƣờng có 3 phần chung là các thông tin chung về Viện, biện pháp kỹ thuật và giá
thành công trình. Việc hoàn thiện kỹ n ng ập hồ sơ dự thầu gồ 3 bƣớc sau:
Thứ nhất, nghiên cứu hồ sơ mời thầu:
Đ y à h u qu n trọng có tính chất quyết ịnh ến hồ sơ dự thầu. Bƣớc này gồm
các công việc cụ thể nhƣ s u:
- Thông tin từ phía chủ ầu tƣ: C c th ng tin từ phía chủ ầu tƣ ƣợc thu thập qua
hồ sơ ời thầu. Đ y à những thông tin quan trọng nhất iên qu n ến gói thầu mà nhà
thầu phải xử lý. Nhà thầu phải nghiên cứu, h n tích ầy ủ ể tận dụng tối về c c iều
kiện thuận lợi khi thực hiện dự n và ể ứng cao nhất các yêu cầu chủ ầu tƣ ề ra.
121
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Tr ng bƣớc này phải trả lời ƣợc các câu hỏi nhƣ: Đị iểm xây dựng công trình ở u?
Quy mô gói thầu nhƣ thế nào? Nguồn vốn sử dụng? Các yêu cầu kỹ thuật ặc biệt?...
- Thu thập tài liệu từ ị bàn, ị hƣơng y dựng công trình: Nhà thầu phải
nghiên cứu thực tế ặc iểm vị trí ịa lý, ịa chất, ịa hình, giao thông vận tải, thông tin
liên lạc, iều kiện tự nhiên. Những thông tin này sẽ à cơ sở cho việc thiết thiết kế, xác lập
giá dự thầu.
Thứ hai, hoàn thiện chất lượng phần hành chính pháp lý và phần hồ sơ kỹ thuật
trong hồ sơ dự thầu.
- Phần hồ sơ hành chính, h : Đ y à hần ầu tiên của hồ sơ dự thầu ƣợc chủ
ầu tƣ nh gi tƣ c ch nhà thầu. Nhà thầu phải kê khai những n ng ực sẵn có theo yêu
cầu của hồ sơ ời thầu nhƣ: Tài iệu chứng inh tƣ c ch h nh n nhà thầu, khả n ng
tài chính, khả n ng huy ộng máy móc thiết bị, nhân lực, kinh nghiệm của nhà thầu. Đ y
là phần dễ thực hiện nhƣng ại dễ bị thiếu sót nhất. Do vậy, nhà thầu phải lập hồ sơ về
những n ng ực cao nhất có thể ứng ể hi ấu thầu chỉ cần ra soát loại là có thể ƣ
vào hồ sơ nhằm giảm bớt thời gian và giảm sai sót. Ngoài ra, hình thức hồ sơ cũng rất
quan trọng, y à h u ầu tiên gây ấn tƣợng tốt ch ngƣời chấm thầu.
- Phần hồ sơ ỹ thuật: C n cứ vào các thông tin thu thập về gói thầu, về c c iều
kiện tại vùng xây dựng dự n ể xây dựng hƣơng h uận hợp lý
Thứ ba, xây dựng các giải pháp tài chính, giá cả:
Việc c ịnh giá dự thầu là yếu tố quan trọng nhất, ó à sự cạnh tranh gay gắt về
gi . Để thắng thầu không có cách nào khác là Viện phải có một chiến ƣợc giá cụ thể ể
tranh thầu sao cho nó phải ủ ể trang trải chi phí và bả ảm mục tiêu lợi nhuận nhƣng
nó phải ủ nhỏ ể khả n ng trúng thầu là cao nhất.
3.3.4 Nâng cao trình độ quản lý
3.3.4.1 Quản lý điều hành tổ chức
Sắp xếp dự án theo quy mô, loại hình dịch vụ, tính chất c ng tr nh ể lựa chọn
ngƣời có ủ n ng ực về chuyên môn và nghiệp vụ th gi , ặc biệt lựa chọn úng
ngƣời giữ vai trò Chủ nhiệm Dự án
Quy ịnh rõ chức n ng nhiệm vụ, quyền hạn, phân cấp uỷ quyền, cơ chế kinh tế
thích hợp cho ơn vị trực thuộc Viện tuỳ theo quy mô dự án. Có kế hoạch theo dõi, kiểm
122
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
soát, hỗ trợ trong quá trình triển khai dự án nhằ ạt hiệu quả tốt nhất. Cần thƣờng xuyên
có sự tr ổi kinh nghiệm giữa các ơn vị trực thuộc Viện
3.3.4.2 Quản lý nguồn nhân lực và cơ sở vật chất
- Nhận xét, phân loại từng ối tƣợng trong Viện ể kịp thời có kế hoạch à tạo bồi
dƣỡng phù hợp.
- Xây dựng i trƣờng và tạ iều kiện ể nh n viên có cơ hội làm việc, sáng tạo
thể hiện hết n ng ực của mình.
Tuyển dụng nhân viên mới một c ch ều ặn, thƣờng xuyên, tránh hụt hẫng trong
quá trình chuyển giao thế hệ
Xây dựng kế hoạch à tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, các kỹ n ng hành
nghề cho mọi ối tƣợng. Phối hợp, cộng tác với những tổ chức tƣ vấn quốc tế, Hội nghề
nghiệ … ể gửi i à tạo những cán bộ giỏi tạ r ội ngũ chuyên gi ầu àn.
Tậ trung ầu tƣ y dựng cơ sở dữ liệu thông tin, phần mềm, cập nhật công nghệ
mới, n ng c iều kiện làm việc, cơ sở vật chất thiết bị, ứng dụng thành quả nghiên cứu
khoa học….
3.3.4.3 Quản lý chất lƣợng
a) Các biện pháp trước mắt:
- Kiên quyết chấn chỉnh ngay việc không chấ hành úng c c quy chuẩn, quy trình
quản lý chất ƣợng, quy ịnh thể hiện hồ sơ tƣ vấn của Viện. Phòng kỹ thuật có trách
nhiệm từ chối và chịu trách nhiệm về bất cứ biểu hiện sai phạ nà iên qu n ến các
khiếm khuyết này.
- T ng cƣờng trách nhiệm củ ơn vị thực hiện c ng t c tƣ vấn trên tất cả các
h u, ặc biệt trách nhiệm của chủ nhiệm dự án từ khâu lấy yếu tố ầu và ến việc bao
quát, phối hợp giữa các ơn vị thuộc Viện. Mạnh dạn ề xuất tr ng trƣờng hợp cần thiết,
từ chối c c òi hỏi h ng chính ng từ phía một số ơn vị chủ ầu tƣ.
- T ng cƣờng tính khoa học và chuyên nghiệp trong việc sắp xếp nội dung hồ sơ.
- Khuyến khích tƣ duy s ng tạ , ề cao trách nhiệm và tạ iều kiện cho các kiến
trúc sƣ, ỹ sƣ trẻ có n ng ực h t huy v i trò b nh ẳng trong mọi công việc.
- Khuyến khích sử dụng các kỹ thuật và vật liệu mới. Đồng thời chấm dứt tình
trạng ối phó, tắc trách dẫn ến ãng hí, à t ng vốn ầu tƣ.
123
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
- Chấm dứt tình trạng ch ƣợn tƣ c ch h nh n. Trƣờng hợ ặc biệt, phải có
sự cho phép của Viện và ơn vị nhận thực hiện phải thể hiện hồ sơ the úng quy ịnh
của Viện.
-T ng cƣờng tr ổi, ối thoại trong phạm vi toàn Viện thông qua Hội ồng khoa
học với các công trình, dự án có quy mô lớn, phức tạp.
- T ng cƣờng tr ổi giữ c c ơn vị trực tiế à tƣ vấn
- Đẩy mạnh và khuyến khích tìm tòi sáng tác thông qua công tác thi tuyển và thi
ấu cả tr ng và ng ài ơn vị.
- T ng cƣờng tham quan, tập huấn kỹ thuật, thông tin khoa học theo tất cả các
chuyên ngành.
Các biện pháp trên cần phải có chế tài cụ thể, có chế ộ thƣởng phạt phân minh và
nghiêm khắc thì mới có thể thực hiện ƣợc.
b) Các biện pháp lâu dài
- Về nhận thức: Trƣớc hết cần nâng cao nhận thức của toàn bộ các thành viên trong
ơn vị về nhu cầu cấp thiết phải nâng cao chất ƣợng Hồ sơ tƣ vấn. Mỗi thành viên cần
hiểu rõ y à nhu cầu khách quan, mang tính sống còn ối với sự tồn tại và phát triển của
ơn vị. Cần thấy rằng, y à yêu cầu vừa cấp bách, vừ thƣờng xuyên, mang tính lâu dài
và chỉ trên cơ sở nâng cao chất ƣợng chúng ta mới có thể tạ iều kiện ể từng bƣớc
nâng cao thu nhập, cải thiện ời sống.
- Về hành ộng: Trên cơ sở nhận thức ầy ủ về nhu cầu nâng cao chất ƣợng, mỗi
thành viên, trên mỗi cƣơng vị, từ B n ãnh ạo Viện, chủ nhiệm dự án, chủ trì thiết kế ến
ngƣời thiết kế cùng tất cả các Phòng chức n ng cần hoàn thành tốt trách nhiệm của mình
nhằm tạo chuyển biến mạnh về chất ƣợng, tạo dựng một thƣơng hiệu uy tín.
- Về tổ chức: Bằng nhiều biện pháp, một mặt n ng c tr nh ộ, n ng ực ội ngũ
cán bộ hiện có bằng công tác tập huấn kỹ thuật, à tạo nâng cao, khuyến học, sàng lọc
kiện toàn, tuyển dụng thu hút nhân tài cả bề rộng lẫn chiều s u…nhằm tạo dựng một ội
ngũ chuyên s u có t huyết, gắn bó với ơn vị. Mặt khác, cần có ịnh hƣớng nhằm từng
bƣớc xây dựng c c ũi nhọn có tính chuyên môn hoá và tính chuyên nghiệp cao.
124
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Bằng cơ chế và chính s ch, ộng viên, tạ iều kiện cho các ơn vị thành viên
mạnh dạn ầu tƣ và c ng t c t iếm, mở rộng thị trƣờng, thi tuyển kiến trúc, từng
bƣớc tham gia tích cực vào các dự án lớn củ nhà nƣớc.
Kiên quyết thực hiện úng, ủ các quy trình kỹ thuật ngành, quy trình quản lý chất
ƣợng ISO 9001-2015, quy chế quản lý kỹ thuật, quy ịnh thể hiện hồ sơ tƣ vấn của Viện.
3.3.4.4 Văn hóa môi trƣờng làm việc
Viện ý thức ƣợc ngay từ ngày mới thành lập cần thiết phải h nh thành v n h
doanh nghiệp của bản thân mình, làm nền tảng tinh thần cho sự trƣởng thành về mọi mặt
củ ơn vị. Viện xây dựng v n h d nh nghiệp trên một triết lý rất rõ ràng và có ƣợc
những thành công nhất ịnh. Xây dựng một "V n hó i trƣờng làm việc" nhằm nâng
cao hình ảnh, uy tín trên thị trƣờng. Tạ r i trƣờng làm việc tốt, tr ng ó ỗi cá nhân
nhận thức úng về vai trò nhiệm vụ của mình, gắn bó với tập thể, hình thành phong cách
làm việc công nghiệp:
- Đ àn ết nội bộ, ối ngoại hài hoà, thông thoáng.
- Đề cao tinh thần cộng ồng, coi trọng giá trị nh n v n.
- Mạnh dạn và n ng ộng trong quản lý.
- Coi trọng chữ tín trong mọi hoạt ộng sản xuất kinh doanh
125
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết quả đạt đƣợc của luận văn
Luận v n ã h n tích ƣợc các yếu tố khách quan, chủ qu n t c ộng trực tiếp và
gián tiếp n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn, ƣ r ƣợc các nhân tố chính ảnh hƣởng
ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế của Viện Kỹ thuật Biển, từ ó qua phân
tích ịnh tính và ịnh ƣợng các nhân tố này bằng phần mềm SPSS tìm r ƣợc các mức
tác ộng khác nhau của các nhóm nhân tố này tới n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn.
Trên cơ sở phân tích thực trạng n ng ực cạnh tranh ấu thầu tƣ vấn thiết kế của
Viện Kỹ thuật Biển tr ng iều kiện thị trƣờng xây dựng Việt Nam có sự chuyển biến
mạnh mẽ do quá trình mở cửa và hội nhập của nền kinh tế nƣớc ta. Luận v n ã ƣ r
một số giải pháp nhằ n ng c n ng ực cạnh tranh ấu thầu tƣ vấn thiết kế của Viện Kỹ
thuật Biển tr ng c c nh vực xây dựng chiến ƣợc nguồn nhân lực, xây dựng chiến ƣợc
ầu tƣ nhằm hiện ại hóa máy móc thiết bị công nghệ, huy ộng vốn và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, các giải pháp marketing, hiện ại hóa hệ thống thông tin trong doanh
nghiệp.
2. Hạn chế của luận văn
Đề tài chỉ i s u và nghiên cứu các vấn ề về công tác ấu thầu tƣ vấn thiết kế, chỉ
là một phần nhỏ trong quy trình thực hiện một dự n ầu tƣ y dựng từ bƣớc chuẩn bị dự
n ến kết thúc xây dựng ƣ c ng tr nh và sử dụng
D n ng ực, kinh nghiệ c ng t c cũng nhƣ thời gian nghiên cứu của học viên còn
hạn chế nên nội dung Luận v n h ng thể tránh khỏi thiếu sót nhất ịnh. Cần có sự óng
góp, bổ sung ý kiến của các chuyên gia và nghiên cứu s u hơn.
Tr ng qu tr nh nghiên cứu và thực hiện ề tài, t i in ƣợc tr n trọng gửi ời cả
ơn ến c c Thầy, C , c c ồng nghiệ , c c chuyên gi và bạn bè ã giú ỡ t i h àn
thành uận v n này. Đặc biệt in gửi ời biết ơn s u sắc ến Gi viên hƣớng dẫn – Thầy
TS Lê Trung Phong và Thầy PGS. TS Nguyễn Trọng H n ã hƣớng dẫn, giú ỡ e rất
nhiệt t nh và tận t tr ng suốt qu tr nh thực hiện uận v n này.
E in tr n trọng cả ơn
126
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
3. Kiến nghị
Với ề tài luận v n này t c giả xin kiến nghị về giải pháp nâng cao nâng lực cạnh
tr nh tr ng ấu thầu xây lắp tại Viện Kỹ thuật Biển nhƣ s u:
Chuyên môn hóa về c ng t c ấu thầu bằng cách tuyển chọn các kỹ sƣ có inh
nghiệm trong Viện phụ trách chuyên tr ch ấu thầu, nhằm hạn chế rủi ro sai xót trong quá
trình lập hồ sơ dự thầu.
Tạo mối quan hệ chặt chẽ với các Chủ ầu tƣ, B n quản à c ng ã hợp
ồng trƣớc ó, tài trợ và gi ƣu c c h ng trà àn thể củ cơ qu n Chủ ầu tƣ hàng
n .
Xây dựng các giải pháp về ơn gi dự thầu cạnh tr nh the n ng ực của Viện bằng
cách tìm nhà cung cấp và nhà thầu phụ có n ng ực thực hiện.
Đi s u và ổi mới biện pháp quản lý, sử dụng hiệu quả các thiết bị sẵn có của
Viện giảm bớt chi phí phát sinh.
Tùy vào tình hình thực tế mà Doanh nghiệp xây dựng có sự xem xét, lựa chọn và
áp dụng các giải pháp sao cho phù hợp với công nghệ tiên tiến hiện ại và tổ chức sản
xuất hợp lý. Cần phải có sự ủng hộ và hỗ trợ từ phía Ban ãnh ạo Viện, các phòng, ban,
bộ phận chức n ng, c c ơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ, công nhân viên.
127
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
[2] Luật ấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
[3] Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
[4] Nghị ịnh số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014, Hƣớng dẫn thi hành Luật ấu thầu và
lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.
[5] Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN ISO 9001:2015, Hệ thống quản lý chất ƣợng – các yêu
cầu.
[6] Hồ sơ n ng ực Viện Kỹ thuật Biển (về tài chính, nh n sự, y óc thiết bị) do
Phòng ế h ạch tài chính và hòng tổ chức hành chính – Viện Kỹ thuật Biển cung cấ .
[7] Từ iển thuật ngữ Kinh tế học, nhà xuất bản từ iển Bách Khoa Hà Nội n 2001.
[8] PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, Th.S Phạ V n N (2008), Chiến ƣợc và chính
sách kinh doanh, Nhà xuất bản ộng xã hội.
[9] Nguyễn Quốc Phil (2017) uận v n thạc s (Đại học Thủy ợi): “Giải pháp nâng cao
n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu xây lắp tại Công ty Thanh Tuấn”.
[10] Phạm Lộc - hƣớng dẫn sử dụng phần mềm SPSS trên internet
https://www.phamlocblog.com/2015/06/huong-dan-su-dung-spss.html.
[11] Các tài liệu tham khảo từ các nguồn mở khác...
128
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
PHỤ LỤC
Nội dung Email khảo sát ý kiến
BỘ NN&PTNT
TRƢỜNG DẠI HỌC THỦY LỢI CƠ SỞ 2
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
Xin Kính chào quý Anh/Chị!
Tên Tôi Trần Nhật Tân ng the học lớp cao học K24-QLXD21 củ trƣờng ại học
thủy lợi. Hiện tại tôi dang làm luận v n ề tài “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU TƢ VẤN THIẾT KẾ TẠI
VIỆN KỸ THUẬT BIỂN” vậy kính mong các anh chị bớt chút thời gian giú t i iền
các thông tin vào phiếu khả s t dƣới y ể tôi hoàn thiện ƣợc luận v n này có c i nh n
khách quan và chất ƣợng tôi xin cam kết số liệu này chỉ dành cho mục ích nghiên cứu
khoa học chứ không mang tính chất kinh doanh.
Trân trọng cả ơn
PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG
Xin Anh/Chị vui òng ƣ r c u trả lời thích hợp bằng c ch nh dấu chéo (X)
vào ô vuông
1/ Đơn vị Anh/Chị từng công tác là (có thể nh dấu nhiều lựa chọn):
C c ơn vị Sở, Ban, Ngành Chủ ầu tƣ, B n Q DA
Đơn vị tƣ vấn Nhà thầu thi công
Khác (xin ghi rõ):
129
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
2/ Kinh nghiệm làm việc của Anh/Chị trong ngành xây dựng:
Dƣới 3 n Từ 5 ≤ 10 n
Từ 3 ≤ 5 n Trên 10 n
3/ Vị trí hiện tại của Anh/Chị tr ng ơn vị:
Gi ốc, hó gi ốc dự án ãnh ạo doanh nghiệp
Trƣởng, Phó phòng, Chỉ huy trƣởng c ng trƣờng
Kỹ sƣ quản lý dự án Kỹ sƣ c ng trƣờng
Khác (xin ghi rõ):
4/ Loại dự án công trình mà Anh/Chị ã th gi (có thể nh nhiều dấu chọn):
Công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp
Công trình hạ tầng giao thông Công trình thủy lợi, thủy iện
Khác (xin ghi rõ):
5/ Nơi à việc thƣờng xuyên của Anh/Chị :
V n hòng C ng trƣờng Khác (xin ghi rõ):
6/ Anh/Chị có biết về n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế không?
Không biết Có biết
Có nghe nói Biết rất rõ
7/ Theo Anh/Chị n ng ực cạnh tranh ảnh hƣởng nhƣ thế nà ến khả n ng thắng
thầu của ơn vị ?
Không ảnh hƣởng Ảnh hƣởng Rất ảnh hƣởng
130
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
PHẦN B: MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TÔ TỚI NĂNG LỰC
CẠCH TRANH TRONG ĐẤU THẦU TƢ VÁN THIẾT KẾ
Theo Anh/Chị, nh gi nhƣ thế nào về mức ộ ảnh hƣởng của các nhân tố bên dƣới tới n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế.
(1) Rất ít ảnh hƣởng
(2) Ít ảnh hƣởng
(3) Ảnh hƣởng
(4) Ảnh hƣởng ng ể
(5) Ảnh hƣởng rất ng ể
Trả lời bằng c ch nh dấu (X) vào chỉ một ô từ 1 → 5 cho từng nhân tố ảnh hưởng
CÁC NHÂN TÔ ẢNH HƢỞNG (Biến Stt MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG tự do)
Anh chị đánh dấu chéo (X) vào ô trống 1 2 3 4 5 ( )
Nguồn lực của đơn vị
Khả n ng huy ộng, cấp vốn củ ơn vị 1. th gi ấu thầu (NT11)
Tr nh ộ chuyên môn của cán bộ nhân 2. viên củ ơn vị th gi ấu thầu (NT12)
3. Tr nh ộ công nghệ củ ơn vị tham gia ấu thầu trong công tác thiết kế (NT13)
4.
N ng ực nhân sự chủ chốt củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế (NT14)
131
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Trình độ quản lý của đơn vị
5. Phƣơng h quản lý phù hợp (NT21)
6. Tổ chức bộ máy quản lý hợp lý (NT22)
Vấn ề v n hó tr ng i trƣờng làm việc 7. (NT23)
Quy trình thực hiện lập hồ sơ dự thầu 8. (NT24)
Thị phần và uy tín của đơn vị trên thị
trƣờng thiết kế
9.
Thị phần củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế (NT31) Uy tín củ ơn vị th gi ấu thầu trên
thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế 10.
(NT32)
Kinh nghiệm củ ơn vị th gi ấu thầu
trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế 11.
(NT33)
nh vực sở trƣờng củ ơn vị tham gia
ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ 12.
thiết kế (NT34)
132
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
Năng lực đấu thầu của đơn vị
13. N ng ực liên doanh liên kết (NT41)
Khả n ng thực hiện hồ sơ dự thầu thiết kế 14. (NT42)
N ng ực cạnh tr nh tr ng c ng t c ầu 15. thầu thiết kế (NT43)
Chính s ch tr ng c ng t c ấu thầu 16. (NT44)
Theo Anh/Chị, cho rằng n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế có phụ thuộc vào các nhân tố dƣới y h ng.
(1) Rất h ng ồng ý
(2) Kh ng ồng ý
(3) Trung lập
(4) Đồng ý
(5) Rất ồng ý
Trả lời bằng c ch nh dấu (X) vào chỉ một ô từ 1 → 5 cho từng nhân tố
Stt CÁC NHÂN TÔ (Biến phụ thuộc) MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
Anh chị đánh dấu chéo (X) vào ô trống 1 2 3 4 5 ( )
Nâng cao năng lực cạnh tranh trong
đấu thầu tƣ vấn thiết kế
133
Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân
1. Nâng cao nguồn lực (PT1)
2. N ng c tr nh ộ quản lý (PT2)
Nâng cao thị phần và uy tín củ ơn vị 3. (PT3)
4. N ng c n ng ực ấu thầu (PT4)
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Anh/Chị.
Trân trọng kính chào.
----***----
134