LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên Trần Nhật Tân, học viên cao học lớp 24QLXD21-CS2 chuyên ngành “Quản lý

xây dựng”, trƣờng Đại học Thủy lợi, Cơ sở 2 – TP. Hồ Chí Minh.

T i in c n uận v n thạc s “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh

tranh trong đấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ thuật Biển” à c ng tr nh nghiên

cứu ộc ậ củ c nh n t i, ƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu thuyết, hả s t tình

h nh thực tế về c ng t c ấu thầu, do Viện kỹ thuật Biển thực hiện với v i trò Nhà thầu

tƣ vấn thiết ế và c c iến thức tổng hợ ƣợc truyền ạt từ Qu Thầy c .

Tác giả luận văn

Trần Nhật Tân

LỜI CÁM ƠN

Tr ng suốt thời gi n từ hi bắt ầu học tậ tại trƣờng Đại học Thủy ợi – CS2 ến

n y, t i ã nhận ƣợc rất nhiều sự qu n t , giú ỡ củ qu Thầy C và B n ãnh ạ

Viện, gi nh và bạn bè. Với òng biết ơn s u sắc nhất, t i in gửi ời tri n và cả ơn rất

nhiều ến B n Gi hiệu trƣờng, qu Thầy C Bộ n C ng nghệ và Quản y dựng,

Khoa Công trình – Trƣờng Đại học Thủy ợi.

T i in gửi ời cả ơn ch n thành ến B n ãnh ạ Viện Kỹ thuật Biển ã tạ ọi

iều iện ể việc học tậ và nghiên cứu h học củ t i tr ng thời gi n qu ƣợc thuận

ợi, ồng thời giú ỡ t àn bộ th ng tin cần thiết ch bài uận v n này. Đặc biệt in bày tỏ

òng biết ơn s u sắc TS. ê Trung Ph ng và PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan - Ngƣời ã

dành nhiều thời gi n, tận t nh hƣớng dẫn, hỗ trợ và tạ iều iện ch t i tr ng suốt qu

tr nh à uận v n ể h àn thành ề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh

tranh trong đấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ thuật Biển”. Trong quá trình nghiên

cứu ể h àn thiện uận v n, t i ã cố gắng bằng tất cả n ng ực củ nh. Tuy nhiên với

iến thức, tr nh ộ uận cũng nhƣ inh nghiệ thực tiễn còn hạn chế nên nội dung hó

tr nh hỏi thiếu sót tr ng c ch hiểu, ỗi tr nh bày… T i rất ng qu Thầy C bỏ qu và

ng nhận ƣợc những iến nh gi , chỉ dẫn củ qu Thầy C ể uận v n ạt ƣợc

ết quả tốt nhất giú t i nắ bắt thê ƣợc nhiều inh nghiệ tr ng c ng t c cũng nhƣ

những nghiên cứu s u này.

Trân trọng!

MỤC LỤC

MỤC ỤC.............................................................................................................................i

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU...........................................................................vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ..............................vii

MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết củ ề tài..............................................................................................1

2. Mục ích củ ề tài.....................................................................................................2

3. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................................2

4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................2

5. Cách tiếp cận và hƣơng h nghiên cứu.................................................................2

6. Kết quả dự kiến ạt ƣợc............................................................................................2

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TƢ VẤN THIẾT KẾ TRONG

XÂY DỰNG.........................................................................................................................3

1.1 Khái quát về c ng t c ấu thầu trong xây dựng........................................................3

1.1.1 Khái niệ ấu thầu...........................................................................................3

1.1.2 Bản chất ấu thầu xây dựng.............................................................................5

1.1.3 Vai trò củ ấu thầu xây dựng..........................................................................5

1.1.4 Một số khái niệ cơ bản..................................................................................7

1.1.5 Các hình thức lựa chọn nhà thầu......................................................................9

1.1.6 Phƣơng thức lựa chọn nhà thầu, nhà ầu tƣ...................................................12

1.2 N ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu xây dựng........................................................13

1.2.1 Khái niệm cạnh tranh......................................................................................13

1.2.2 Vai trò của cạnh tranh.....................................................................................15

1.2.3 Phân loại cạnh tranh.......................................................................................16

1.2.4 Khái niệ n ng ực cạnh tranh.......................................................................17

1.2.5 Bản chất củ n ng ực cạnh tranh...................................................................18

1.2.6 Một số yếu tố cấu thành n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp....................19

1.2.6.1 Nguồn lực của doanh nghiệp............................................................19

1.2.6.2 Trình độ quản lý của doanh nghiệp..................................................20

1.2.6.3 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm..................................................21

i

1.2.6.4 Năng suất sản xuất kinh doanh.......................................................22

1.2.6.5 Thị phần và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường......................22

1.3 N ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế................................................23

1.3.1 Các chỉ tiêu nh gi n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệ tr ng ấu thầu tƣ

vấn thiết kế..............................................................................................................24

1.3.1.1 Chỉ tiêu về năng lực và kinh nghiệm................................................24

1.3.1.2 Năng lực tài chính............................................................................24

1.3.1.3 Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.........................24

1.3.1.4 Chỉ tiêu về giá dự thầu.....................................................................25

1.4 Khái quát chung về ơn vị sự nghiệp có thu và chế ộ tài chính củ ơn vị sự

nghiệp có thu.................................................................................................................27

1.4.1 Khái niệm…………………………………………………………………...27

1.4.2 Đặc iểm………………………………………………………………….....27

1.4.3 Chế ộ tài chính củ ơn vị sự nghiệp có thu…………………………….....27

1.4.4 Nội dung quy ịnh của pháp luật về chế ộ tài chính củ ơn vị sự nghiệp có

thu………………………………………………………………………………....28

1.5 Các công trình nghiên cứu iên qu n ến ề tài......................................................28

KẾT UẬN CHƢƠNG 1...................................................................................................29

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU TƢ VẤN

THIẾT KẾ CỦA VIỆN KỸ THUẬT BIỂN.......................................................................30

2.1 Cơ sở pháp lý về c ng t c ấu thầu........................................................................30

2.2 Quy trình thực hiện c ng t c ấu thầu....................................................................32

2.2.1 Khái niệm về hồ sơ dự thầu ...........................................................................32

2.2.2 Quy trình dự thầu xây lắp...............................................................................32

2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.........................39

2.3.1 Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp......................................................40

2.3.2 Nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp......................................................41

2.4 Phƣơng h h n tích iểm mạnh iểm yếu bằng mà trận SWOT……………..43

2.4.1 Nguồn gốc mô hình phân tích SWOT……………………………………....44

2.4.2 Áp dụng SWOT………………………………………………………….….44

ii

2.4.3 Thực hiện SWOT………………………………………………………..…..45

2.4.3.1 Strengths – Điểm mạnh………………………………………….……...45

2.4.3.2 Weaknesses – Điểm yếu……………………………………………..…..46

2.4.3.2 Opportunities – Cơ hội……………………………………………….…46

2.4.3.3 Threats- Nguy cơ…………………………………………………….…..47

2.5 Phƣơng h h n tích, iều tra, khảo sát số liệu và phần mềm thống kê phân tích

dữ liệu SPSS..................................................................................................................47

2.5.1 Khái quát SPSS...............................................................................................47

2.5.2 Phƣơng h nghiên cứu................................................................................48

2.5.2.1 Nghiên cứu định tính........................................................................48

2.5.2.2 Nghiên cứu định lượng.....................................................................49

2.5.3 Quy trình nghiên cứu......................................................................................50

2.6 Phƣơng h nghiên cứu khảo sát và thu thập số liệu............................................52

2.6.1 Xây dựng th ng .........................................................................................52

2.6.2 Phân tích và xử lý kết quả từ phần mềm SPSS22..........................................53

2.6.2.1 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo đơn vị công tác.............................53

2.6.2.2 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc...................54

2.6.2.3 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo vị trí làm việc...............................55

2.6.2.4 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo dự án............................................56

2.6.2.5 Cơ cấu năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tư vấn thiết kế...........57

2.6.2.6 Cơ cấu năng lực cạnh tranh ảnh hưởng như thế nào đến khả năng

thắng thầu của đơn vị...................................................................................58

2.6.3 Kiể ịnh mô hình và thảo luận kết quả từ phần mềm SPSS........................59

2.6.3.1 Kiểm tra độ lệch chuẩn...................................................................59

2.6.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha..........................59

2.6.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA...................................................65

2.6.3.4 Phân tích tương quan Pearson........................................................74

2.6.3.5 Phân tích hồi quy đa biến và kiểm định giá trị độ phù hợp...........74

2.6.4 Đ nh gi ết quả phân tích.............................................................................80

KẾT UẬN CHƢƠNG 2...................................................................................................81

iii

CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

TRANH TRONG ĐẤU THẦU TƢ VẤN THIẾT KẾ TẠI VIỆN KỸ THUẬT BIỂN.....82

3.1 Giới thiệu chung về Viện Kỹ thuật Biển.................................................................82

3.1.1 Thông tin chung của Viện Kỹ thuật Biển (institute of coastal and offshore

engineering).............................................................................................................82

3.1.2 Quá trình hình thành.......................................................................................82

3.1.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................................83

3.1.4. Chức n ng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt ộng.................................................85

3.1.5 Những hoạt ộng khoa học Công nghệ chính của Viện trong thời gian gần

y...........................................................................................................................86

3.2 Thực trạng về n ng ực ấu thầu của Viện Kỹ thuật Biển......................................90

3.2.1 Tình hình thực hiện các hợ ồng dịch vụ của Viện......................................90

3.2.2 N ng ực tài chính của Viện Kỹ thuật Biển....................................................92

3.2.3 Nguồn nhân lực của Viện ..............................................................................93

3.2.3.1 Năng lực quản lý..............................................................................93

3.2.3.2 Nguồn nhân lực................................................................................93

3.2.4 N ng ực về máy móc, thiết bị của Viện Kỹ thuật Biển.................................95

3.2.4.1 Cơ sở vật chất...................................................................................95

3.2.4.2 Năng lực thiết bị phần mềm tính toán..............................................95

3.2.5 Khả n ng iên d nh, iên ết của Viện Kỹ thuật Biển................................100

3.2.6 Hoạt ộng marketing của Viện Kỹ thuật Biển............................................102

3.2.7 Chất ƣợng sản phẩm của Viện thực hiện.....................................................102

3.2.8 Kết quả ấu thầu trong những n gần y của Viện Kỹ thuật Biển..........103

3.2.9 Đ nh gi chung về thực trạng n ng ực cạnh tranh của Viện Kỹ thuật Biển

(SWOT).................................................................................................................108

3.2.9.1 Đánh giá về mặt mạnh (S)..............................................................108

3.2.9.2 Đánh giá về mặt yếu (W)................................................................109

3.2.9.3 Đánh giá cơ hội (O).......................................................................110

3.2.9.4 Đánh giá nguy cơ (T).....................................................................110

iv

3.3 Các giải h n ng c n ng ực cạnh tr nh tƣ vấn thiết kế Viện Kỹ thuật

Biển.............................................................................................................................112

3.3.1 Nâng cao nguồn lực......................................................................................113

3.3.1.1 Nâng cao nguồn nhân lực cán bộ chủ chốt trong công tác tổ chức

đấu thầu......................................................................................................113

3.3.1.2 Giải pháp tài chính, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn

vốn..............................................................................................................114

3.3.1.3 Đầu tư đổi mới nâng cao năng lực máy móc thiết bị.....................115

3.3.2 Nâng cao thị phần và uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế...................116

3.3.2.1 Giải pháp hỗ trợ từ cơ quan quản lý..............................................116

3.3.2.2 Giải pháp về hoạt động marketing.................................................116

3.3.3 N ng c n ng ực ấu thầu.........................................................................119

3.3.3.1 Giải pháp liên danh với các nhà thầu khác....................................119

3.3.3.2 Giải pháp về thực hiện hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế.....................119

3.3.4 N ng c tr nh ộ quản lý............................................................................122

3.3.4.1 Quản lý điều hành tổ chức..............................................................122

3.3.4.2 Quản lý nguồn nhân lực và cơ sở vật chất.....................................123

3.3.4.3 Quản lý chất lượng.........................................................................123

3.3.4.4 Văn hóa môi trường làm việc.........................................................125

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................126

1. Kết quả ạt ƣợc của luận v n................................................................................126

2. Hạn chế của luận v n..............................................................................................126

3. Kiến nghị.................................................................................................................127

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................128

PHỤ LỤC.........................................................................................................................129

v

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU

Hình 2.1: Sơ ồ về Quy trình tham gia dự thầu của doanh nghiệp....................................33

Hình 2.2: Quy tr nh nghiên cứu..........................................................................................50

H nh 2.3: Sơ ồ quy tr nh hả s t bằng bảng c u hỏi.......................................................51

H nh 3.1: Sơ ồ tổ chức Viện Kỹ thuật Biển......................................................................84

Bảng 2.1: Một số v n bản củ nhà nƣớc quy ịnh về ấu thầu..........................................30

Bảng 3.1: Bảng ê c c nh vực dịch vụ tƣ vấn của Viện Kỹ thuật Biển...........................88

Bảng 3.2: B c tài chính 03 n gần nhất (2015,2016,2017).......................................92

Bảng 3.3: Cơ cấu ộng củ Viện Kỹ thuật Biển...........................................................94

Bảng 3.4: Thống kê máy móc thiết bị và phần mềm tính toán có của Viện.......................96

Bảng 3.5: Danh sách các công trình Viện tham gia liên doanh, liên kết ........................101

Bảng 3.6: C c c ng tr nh thắng thầu gi i ạn 2015 – 2018 củ Viện Kỹ thuật Biển.....103

Bảng 3.7: Sơ ồ trận SWOT củ Viện Kỹ thuật Biển................................................111

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Ngân hàng phát triển Châu Á ADB

Hiệp hội c c nƣớc Đ ng N Á ASEAN

Hiệ ịnh thƣơng ại tự do giữ c c nƣớc trong khối ASEAN AFTA

Diễn àn hợp tác kinh tế Châu Á – Th i B nh Dƣơng APEC

Cán bộ công nhân viên CBCNV

Doanh nghiệ nhà nƣớc DNNN

Đơn vị n ng ực vận tải an toàn tính bằng tấn DWT

Giao thông Vận tải GTVT

Hội ồng quản trị HĐQT

Quỹ tiền tệ Quốc tế IMF

Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất ƣợng ISO 9000

Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản i trƣờng ISO 14000

Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000

Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an ninh thông tin ISO 27000

Khu công nghiệp KCN

Lợi nhuận trƣớc thuế LNTT

Lợi nhuận sau thuế LNST

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD

Sản xuất kinh doanh SXKD

Tài sản cố ịnh TSCĐ

Tài sản ngắn hạn TSNH

Doanh nghiệp DN

Ngân hàng Thế giới WB

Diễn àn inh tế Thế giới WEF

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO

Hồ sơ dự thầu HSDT

Hồ sơ ời thầu HSMT

vii

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày n y, ấu thầu ƣợc áp dụng trên nhiều nh vực nhƣng nhiều nhất vẫn là

tr ng nh vực xây dựng. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện n y, hƣơng thức ấu thầu

tr ng nh vực xây dựng cơ bản có vai trò to lớn ối với chủ ầu tƣ, nhà thầu và nhà

nƣớc.

Thực tế hoạt ộng ấu thầu tƣ vấn thiết kế nhiều n trở lại y có sự cạnh tranh

rất quyết liệt về giá bỏ thầu, về chất ƣợng công trình, về tiến ộ...Chính sự cạnh tranh

này tạo cho các doanh nghiệp xây dựng nhiều cơ hội, ồng thời cũng có nhiều thách

thức. Cơ hội ó à số lần dự thầu t ng ên, còn th ch thức là việc có trúng thầu hay

không. Mặt khác, sự òi hỏi ngày càng cao của các chủ ầu tƣ về chất ƣợng công

trình, về tiến ộ...dẫn tới các nhà thầu phải luôn nỗ lực ể n ng c n ng ực của mình

Viện Kỹ thuật Biển là một ơn vị sự nghiệp công lập hoạt ộng nghiên cứu khoa

học tr ng nh vực ộng lực học biển, thủy lợi, bảo vệ i trƣờng, biến ổi khí hậu,

dạng sinh học, nh gi t c ộng i trƣờng và phát triển kỹ thuật biển và hải ảo.

Cung cấp các dịch vụ thực nghiệm khoa học iên qu n: nh gi t c ộng i trƣờng;

tƣ vấn khả s t ịa hình và thủy hải v n, gi sát thi công, lập dự n ầu tƣ y dựng,

thẩ ịnh và thiết kế các công trình xây dựng ven biển và vùng triều mạnh. Thí

nghiệ hó i trƣờng ất - nƣớc (LAS-XD-282). Trong thời gian vừa qua Viện Kỹ

thuật Biển ã ạt ƣợc rất nhiều thành c ng tr ng ấu thầu, thắng thầu ƣợc những gói

thầu lớn, giá thầu hợp lý và khả n ng th nh t n c . Tuy nhiên, c suất trƣợt thầu

vẫn còn rất c . Đứng trƣớc thực tế ó Viện vẫn chƣ có ƣợc những giải pháp mang

tính toàn diện ến vấn ề cạnh tr nh tr ng ấu thầu.

Chính vì vậy tác giả luận v n chọn ề tài “Nghiên cứu giải h n ng c n ng

lực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ thuật Biển”

2. Mục đích của đề tài

Trên cơ sở lý thuyết và nh gi thực trạng c ng t c ấu thầu trong những n vừa

qua của Viện nhằ ƣ r giải h n ng c n ng ực cạnh tr nh tr ng c ng t c ấu

thầu tƣ vấn thiết kế của Viện Kỹ thuật Biển.

1

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

3. Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu những vấn ề có tính chất cụ thể. Phân tích các nhóm nhân tố bên trong

và bên ngoài ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế và ƣ r

biện h n ng c n ng ực cạnh tranh.

4. Phạm vi nghiên cứu

N ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế của Viện Kỹ thuật Biển gi i ạn

2013-2016

5. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu

Sử dụng kết hợp một số hƣơng h nghiên cứu, phân tích, quá trình công tác

thực tế và các Luật, Nghị ịnh, Th ng tƣ hƣớng dẫn trong thực tiễn ể minh chứng vấn ề

cần nghiên cứu, cụ thể nhƣ s u:

 Phƣơng h nghiên cứu lý luận;

 Phƣơng h thống ê nh gi ;

 Phƣơng h iều tra, thu thập và xử lý thông tin liên quan;

 Phƣơng h h n tích tổng hợp;

6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc

- Luận v n nêu tổng quan về n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu xây dựng;

- Hệ thống hó cơ sở khoa học và pháp lý về n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu xây

dựng;

- Luận v n i s u và nghiên cứu h n tích, nh gi thực trạng n ng ực ấu thầu tƣ

vấn thiết kế trong hoạt ộng xây dựng hiện nay thầu tại Viện Kỹ thuật Biển. Chỉ ra những

kết quả ạt ƣợc và những tồn tại, hạn chế tr ng c ng t c ấu thầu tƣ vấn thiết kế.

- Đề xuất các giải pháp các giải h n ng c n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu

tại Viện Kỹ thuật Biển.

2

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU

TƢ VẤN THIẾT KẾ TRONG XÂY DỰNG

1.1 Khái quát về công tác đấu thầu trong xây dựng

Trong nền kinh tế thị trƣờng, hầu nhƣ h ng tồn tại sự ộc quyền trong sự cung

cấp cho bất kỳ một loại hàng hóa hay dịch vụ nào trừ một số loại hàng hó ặc biệt ví dụ

nhƣ quốc phòng. Có rất nhiều nhà sản xuất, nhiều nhà cung cấp một loại hàng hóa và dịch

vụ. Cũng tr ng nền kinh tế thị trƣờng, ngƣời tiêu dùng bao gồm cả c c nhà ầu tƣ và gọi

chung à ngƣời mua, luôn mong muốn có ƣợc hàng hóa và dịch vụ tốt nhất với chi phí

thấp nhất. D ó, ỗi hi ngƣời mua có nhu cầu mua sắm một loại hàng hóa hay dịch vụ

nà ó họ thƣờng tổ chức các cuộc ấu thầu cho các nhà thầu, gồm các nhà cung cấp hàng

hóa và dịch vụ, cạnh tranh với nhau về giá cả, công nghệ, kỹ thuật và chất ƣợng. Trong

các cuộc ấu thầu ấy, nhà thầu nà ƣ r ƣợc mẫu hàng hóa và dịch vụ ứng tốt nhất

nhu cầu củ ngƣời mua thì sẽ ƣợc chấp nhận trao hợ ồng. Tùy theo nhu cầu sử dụng

à ngƣời mua sẽ ƣ r c c yêu cầu về chất ƣợng hàng hóa, yêu cầu về kỹ thuật, thời

hạn th nh t n, hƣơng thức thanh toán và các yêu cầu khác của hợ ồng. Nhƣ vậy,

không phải hi nà ngƣời u cũng yêu cầu chất ƣợng hàng hóa và dịch vụ tốt nhất. Nhà

thầu c n cứ vào những th ng tin tr ng ề nghị chà hàng ể gửi hồ sơ dự thầu ến cho

ngƣời mua. Nếu tr ng trƣờng hợp có quá nhiều ơn dự thầu cùng ứng các yêu cầu

củ ngƣời mua thì nhà thầu nào có mức giá chào hàng thấp nhất sẽ ƣợc chọn ể trao hợp

ồng.

1.1.1 Khái niệm đấu thầu

Đấu thầu xây dựng là một nh vực không phải là mới ở Việt Nam. Cùng với sự

chuyển ổi nền kinh tế nƣớc ta từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị

trƣờng ịnh hƣớng XHCN, Việt N ã b n hành quy chế ấu thầu riêng tr ng nh vực

xây dựng. Quy chế ấu thầu ƣợc ban hành lần ầu tiên n 1994 tại quyết ịnh số

60/BXD-VKT ngày 30/3/1994 của Bộ Xây dựng; Nghị ịnh sô 43/CP ngày 16/7/1996

nhằm thống nhất quản lý hoạt ộng ấu thầu trong cả nƣớc. Từ ó, quy chế này vẫn liên

3

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

tục ƣợc sử ổi bổ sung cho phù hợp với tình hình kinh tế của Việt Nam trong từng giai

ạn phát triển củ nh. Đến ngày 26 th ng 11 n 2013, uật Đấu thầu

số43/2013/QH13 ã chính thực ƣợc ban hành. Luật Đấu thầu r ời tạo khuôn khổ pháp

ồng bộ cho tổ chức ấu thầu và phát triển thị trƣờng xây dựng ở Việt Nam.

Theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 th “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu

ể ký kết và thực hiện hợ ồng cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ hi tƣ vấn, mua sắm

hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà ầu tƣ ể ký kết và thực hiện hợ ồng dự n ầu tƣ the

hình thức ối t c c ng tƣ, dự n ầu tƣ có sử dụng ất trên cơ sở bả ảm cạnh tranh,

công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế”.

Đấu thầu gồ có: Đấu thầu dịch vụ tƣ vấn, ấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp,

EPC (tƣ vấn, thiết kế, cung cấp thiết bị, xây lắp, vận hành).

Đứng trên c c góc ộ khác nhau sẽ có các cách nhìn nhận khác nhau về ấu thầu

trong xây dựng cơ bản.

) Đứng ở góc ộ của chủ ầu tƣ: Đấu thầu xây dựng là một hƣơng thức cạnh

tranh trong xây dựng nhằm lựa chọn ngƣời nhận thầu (khảo sát, thiết kế, xây dựng, mua

sắm máy móc thiết bị…) ứng yêu cầu kinh tế – kỹ thuật ặt ra cho việc xây dựng

công trình.

b) Đứng ở góc ộ các nhà thầu (c c ơn vị xây dựng): Đấu thầu là một hình thức

cạnh tr nh à th ng qu ó nhà thầu có thể giành ƣợc cơ hội nhận thầu khảo sát, thiết

kế, xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị. Thực chất củ ấu thầu ối với nhà thầu là một

quá trình cạnh tranh với các nhà thầu khác về khả n ng tiến hành công tác tổ chức xây

dựng nhằ ảm bảo các yêu cầu về chất ƣợng, tiến ộ, chi hí ể giành ƣợc hợ ồng

thực hiện dự án mà bên mời thầu ƣ r . Đấu thầu là quá trình hết sức hó h n, nhạy

cảm và nhiều rủi ro có thể xảy ra.

c) Đứng ở góc ộ quản nhà nƣớc: Đấu thầu xây dựng nhằ t ng cƣờng tính

cạnh tranh – công bằng – minh bạch – hiệu quả kinh tế, t ng cƣờng hội nhập với quốc tế,

nâng ca n ng ực cạnh tranh của nhà thầu tr ng nƣớc và thúc ẩy phát triển thị trƣờng

xây dựng ở

Việt Nam.

4

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Từ những cách tiếp cận trên, có thể rút ra khái niệ chung s u y: Đấu thầu xây

dựng là cuộc cạnh tranh công khai giữa các nhà thầu, trong cùng một iều kiện nhằm

giành ƣợc công trình (dự án) xây dựng.

1.1.2 Bản chất đấu thầu xây dựng

Đấu thầu là việc tổ chức hoạt ộng cạnh tr nh trên 2 hƣơng diện:

Cạnh tranh giữa bên mời thầu (chủ ầu tƣ) và c c nhà thầu (c c ơn vị xây dựng).

Cạnh tranh giữa các nhà thầu.

Các quan hệ cạnh tranh này xuất phát từ quan hệ mua bán (cung – cầu). Sự r ời

và phát triển củ hƣơng thức ấu thầu gắn liền với sự phát triển của sản xuất và tr ổi

hàng hó . Nhƣng h ạt ộng mua bán này khác với hoạt ộng u b n th ng thƣờng ở chỗ

tính chất hàng hóa của sản phẩm xây dựng thể hiện không rõ do việc tiêu thụ diễn r trƣớc

khi có sản phẩm và thực hiện theo giá dự toán chứ không theo giá thực tế. Trong mua bán

th ngƣời mua luôn muốn u ƣợc sản phẩm với mức giá thấp nhất (tối hóa chi phí),

còn ngƣời bán lại cố gắng b n ƣợc mặt hàng ó ở mức giá cao nhất có thể (tối hó ợi

nhuận). Từ ó, nảy sinh sự cạnh tranh giữ ngƣời mua (chủ ầu tƣ) và ngƣời bán (nhà

thầu). Mặt khác, hoạt ộng mua bán này chỉ diễn ra với một ngƣời mua và nhiều ngƣời

bán nên giữa những ngƣời bán phải cạnh tranh với nh u ể b n ƣợc sản phẩm của mình.

Kết quả là thông qua việc tổ chức hoạt ộng cạnh tranh sẽ hình thành giá thầu hay

giá dự toán công trình.

Nhƣ vậy, có thể hiểu ấu thầu là một hoạt ộng của nền kinh tế thị trƣờng và tuân

theo các quy luật khách quan của thị trƣờng. Thông qua hoạt ộng ấu thầu, những ngƣời

mua có nhiều cơ hội ể lựa chọn những ngƣời bán phù hợp với mình, mang lại hiệu quả

cao nhất. Đồng thời, những ngƣời bán (nhà thầu) có nhiều cơ hội cạnh tranh nhằ ạt

ƣợc các hợ ồng với giá cả ủ bù ắ c c chi hí ầu và và ảm bảo mức lợi nhuận

cao nhất có thể.

1.1.3 Vai trò của đấu thầu xây dựng

Đấu thầu không phải là một thủ tục mang tính hình thức mà trên thực tế là một quy

trình tổ chức sản xuất kinh doanh phổ biến trong xây dựng cơ bản. Đấu thầu là một “ ắt

ích” qu n trọng góp phần nâng cao hiệu quả, giảm lãng phí, thất thoát, tiêu cực ối với

các dự n ầu tƣ y dựng. Hiệu quả của hình thức này ã ƣợc thực tế khẳng ịnh không

5

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nƣớc trên thế giới. Đấu thầu không chỉ có ngh qu n

trọng với các chủ thể th gi ấu thầu mà còn mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế

quốc dân.

a) Đối với chủ đầu tư:

- Th ng qu ấu thầu, chủ ầu tƣ sẽ t ƣợc nhà thầu có khả n ng ứng cao

nhất các yêu cầu ề ra của dự n. V tr ng ấu thầu diễn ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các

nhà thầu, chủ ầu tƣ chỉ lựa chọn nhà thầu nà ứng ƣợc yêu cầu, có giá thành hợp

, ảm bảo tiến ộ thi công và chất ƣợng công trình.

- Với hình thức ấu thầu, hiệu quả quản lý vốn ầu tƣ ƣợc t ng cƣờng, tình trạng

thất thoát lãng phí vốn ầu tƣ ở mỗi khâu của quá trình thực hiện dự án sẽ ƣợc khắc phục

và giảm nhiều.

- Đấu thầu giúp chủ ầu tƣ giải quyết tình trạng phụ thuộc vào một nhà thầu duy

nhất.

- Đấu thầu xây dựng tạ i trƣờng cạnh tr nh b nh ẳng, lành mạnh giữa các nhà

thầu xây dựng.

- Đấu thầu giú n ng c tr nh ộ và n ng ực ội ngũ cán bộ kinh tế và kỹ thuật

của chính các chủ ầu tƣ.

b) Đối với các nhà thầu:

- Đấu thầu sẽ h t huy ƣợc tính chủ ộng, n ng ộng trong việc tìm kiế c c cơ

hội tham gia dự thầu và ký kết hợ ồng (khi trúng thầu), tạ c ng n việc à ch ngƣời

ộng, phát triển sản xuất. Công việc này òi hỏi các nhà thầu sẽ phải tích cực tìm

kiế c c th ng tin iên qu n ến các dự án, các thông tin về ối thủ cạnh tranh, gây dựng

mối quan hệ với các tổ chức kinh tế tr ng và ng ài nƣớc, t c ch t ng cƣờng uy tín của

mình.

- Đấu thầu òi hỏi các nhà thầu phải không ngừng n ng c tr nh ộ về mọi mặt

nhƣ: tổ chức quản , à tạ ội ngũ c n bộ, ầu tƣ n ng c n ng ực máy móc thiết bị,

mở rộng mạng ƣới th ng tin…Nhờ vậy nhà thầu n ng c n ng ực củ nh tr ng ấu

thầu.

- Th ng qu ấu thầu, nhà thầu sẽ tích ũy ƣợc nhiều kinh nghiệm cạnh tranh, tiếp

thu ƣợc những kiến thức về khoa học công nghệ tiên tiến hiện ại, có iều kiện ể khẳng

6

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

ịnh mình ở hiện tại và tr ng tƣơng i, có cơ hội cạnh tranh trên thị trƣờng tr ng nƣớc và

quốc tế.

- Đấu thầu giúp nhà thầu nâng cao hiệu quả kinh tế ể ảm bảo lợi nhuận khi giá

bỏ thầu thấp.

c) Đối với Nhà nước:

- Th ng qu ấu thầu, c c cơ qu n quản Nhà nƣớc có ủ thông tin thực tế và cơ

sở khoa học ể nh gi úng n ng ực thực sự của các nhà thầu. Hoạt ộng ấu thầu

nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Đấu thầu dự trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà

thầu trên mọi nh vực (tài chính, kỹ thuật, quản …) sẽ thúc ẩy c c ơn vị dự thầu phải

n ng c tr nh ộ, hiệu quả về mọi mặt. Nhờ ấu thầu, hiệu quả của các dự n ƣợc nâng

cao, tiết kiệ ƣợc ng n s ch Nhà nƣớc.

- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý củ nhà nƣớc về ầu tƣ và

xây dựng, hạn chế và loại trừ tình trạng thất thoát, lãng phí vốn ầu tƣ và c c hiện tƣợng

tiêu cực khác trong xây dựng cơ bản.

1.1.4 Một số khái niệm cơ bản

Để hiểu rõ hơn h i niệ ấu thầu chúng t à rõ hơn ột số khái niệm liên quan

chặt chẽ với khái niệ ấu thầu. Theo luật ấu thầu số 43/2013/QH13:

* Bên mời thầu à cơ qu n, tổ chức có chuyên n và n ng ực ể thực hiện các

hoạt ộng ấu thầu, bao gồm:

- Chủ ầu tƣ h ặc tổ chức do chủ ầu tƣ quyết ịnh thành lập hoặc lựa chọn;

- Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắ thƣờng xuyên;

- Đơn vị mua sắm tập trung;

- Cơ qu n nhà nƣớc có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc d cơ qu n nhà nƣớc

có thẩm quyền lựa chọn.

* Chủ đầu tƣ là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức ƣợc giao thay mặt chủ sở hữu

vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.

* Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, ứng tên dự thầu và

trực tiếp ký, thực hiện hợ ồng nếu ƣợc lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu ộc

lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.

7

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

* Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợ ồng ƣợc ký

với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ ặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng

của gói thầu do nhà thầu chính ề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ ề xuất trên cơ sở yêu

cầu ghi trong hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu.

* Nhà thầu trong nƣớc là tổ chức ƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc

cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu

* Nhà thầu nƣớc ngoài là tổ chức ƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài hoặc

cá nhân mang quốc tịch nƣớc ngoài tham dự thầu tại Việt Nam

* Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức ấu thầu rộng rãi, ấu

thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, à c n cứ ể nhà thầu, nhà

ầu tƣ chuẩn bị hồ sơ dự thầu và ể bên mời thầu tổ chức nh gi hồ sơ dự thầu nhằm

lựa chọn nhà thầu, nhà ầu tƣ

* Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà ầu tƣ ập và

nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu

* Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm

những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối ƣợng mua sắm một

lần, khối ƣợng mua sắm cho một thời kỳ ối với mua sắ thƣờng xuyên, mua sắm tập

trung

* Giá gói thầu là giá trị của gói thầu ƣợc phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà

thầu

* Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi tr ng ơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ

c c chi hí ể thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu

* Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu ƣợc ề nghị trúng thầu sau

hi ã ƣợc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu,

trừ i gi trị giảm giá (nếu có)

* Giá trúng thầu là giá ƣợc ghi trong quyết ịnh phê duyệt kết quả lựa chọn nhà

thầu

8

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

1.1.5 Các hình thức lựa chọn nhà thầu

a. Đấu thầu rộng rãi

Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà ầu tƣ tr ng ó h ng hạn

chế số ƣợng nhà thầu, nhà ầu tƣ th dự.

b. Đấu thầu hạn chế

Đấu thầu hạn chế ƣợc áp dụng tr ng trƣờng hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ

thuật hoặc kỹ thuật có tính ặc thù mà chỉ có một số nhà thầu ứng yêu cầu của gói

thầu.

c. Chỉ định thầu

* Chỉ ịnh thầu ối với nhà thầu ƣợc áp dụng trong các trƣờng hợ s u y:

- Gói thầu cần thực hiện ể khắc phục ngay hoặc ể xử lý kịp thời hậu quả gây ra

do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện ể bả ảm bí mật nhà nƣớc; gói thầu cần

triển h i ng y ể tránh gây nguy hại trực tiế ến tính mạng, sức khỏe và tài sản của

cộng ồng d n cƣ trên ịa bàn hoặc ể không ảnh hƣởng nghiêm trọng ến công trình liền

kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tƣ, thiết bị y tế ể triển khai công tác phòng, chống

dịch bệnh tr ng trƣờng hợp cấp bách;

- Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên

giới quốc gia, hải ảo;

- Gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ hi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa phải

mua từ nhà thầu ã thực hiện trƣớc ó d hải bả ả tính tƣơng thích về công nghệ,

bản quyền mà không thể u ƣợc từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử

nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;

- Gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây

dựng ƣợc chỉ ịnh cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc ƣợc

tuyển chọn khi tác giả có ủ iều kiện n ng ực the quy ịnh; gói thầu thi công xây dựng

tƣợng ài, hù iêu, tr nh h ành tr ng, t c hẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu

s ng t c ến thi công công trình;

- Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một ơn vị chuyên ngành trực

tiếp quản ể phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ ể

chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình;

9

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn

mức ƣợc áp dụng chỉ ịnh thầu the quy ịnh của Chính phủ phù hợp với iều kiện kinh

tế - xã hội trong từng thời kỳ.

- Chỉ có một nhà ầu tƣ ng thực hiện;

- Chỉ có một nhà ầu tƣ có hả n ng thực hiện d iên qu n ến sở hữu trí tuệ, bí

mật thƣơng ại, công nghệ hoặc thu xếp vốn;

- Nhà ầu tƣ ề xuất dự n ứng yêu cầu thực hiện dự án khả thi và hiệu quả

cao nhất the quy ịnh của Chính phủ

*Việc thực hiện chỉ ịnh thầu ối với gói thầu phải ứng ủ c c iều kiện sau

y:

- Có quyết ịnh ầu tƣ ƣợc phê duyệt, trừ gói thầu tƣ vấn chuẩn bị dự án;

- Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu ƣợc phê duyệt;

- Đã ƣợc bố trí vốn theo yêu cầu tiến ộ thực hiện gói thầu;

- Có dự t n ƣợc phê duyệt the quy ịnh, trừ trƣờng hợ ối với gói thầu EP,

EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay;

- Có thời gian thực hiện chỉ ịnh thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu ến ngày

ký kết hợ ồng h ng qu 45 ngày; trƣờng hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không

quá 90 ngày;

- Nhà thầu ƣợc ề nghị chỉ ịnh thầu phải có tên tr ng cơ sở dữ liệu về nhà thầu

củ cơ qu n quản nhà nƣớc về hoạt ộng ấu thầu.

d. Chào hàng cạnh tranh

* Chào hàng cạnh tr nh ƣợc áp dụng ối với gói thầu có giá trị trong hạn mức

the quy ịnh của Chính phủ và thuộc một tr ng c c trƣờng hợ s u y:

- Gói thầu dịch vụ hi tƣ vấn thông dụng, ơn giản;

- Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trƣờng với ặc tính kỹ

thuật ƣợc tiêu chuẩn hó và tƣơng ƣơng nh u về chất ƣợng;

- Gói thầu xây lắ c ng tr nh ơn giản ã có thiết kế bản vẽ thi c ng ƣợc phê

duyệt.

* Chào hàng cạnh tr nh ƣợc thực hiện hi ứng ủ c c iều kiện s u y:

- Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu ƣợc phê duyệt;

10

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Có dự t n ƣợc phê duyệt the quy ịnh;

- Đã ƣợc bố trí vốn theo yêu cầu tiến ộ thực hiện gói thầu.

e. Mua sắm trực tiếp

* Mua sắm trực tiế ƣợc áp dụng ối với gói thầu mua sắ hàng hó tƣơng tự

thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác.

* Mua sắm trực tiế ƣợc thực hiện hi ứng ủ c c iều kiện s u y:

- Nhà thầu ã trúng thầu th ng qu ấu thầu rộng rãi hoặc ấu thầu hạn chế và ã

ký hợ ồng thực hiện gói thầu trƣớc ó;

- Gói thầu có nội dung, tính chất tƣơng tự và quy mô nhỏ hơn 130% s với gói

thầu ã hợ ồng trƣớc ó;

- Đơn gi của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiế h ng ƣợc

vƣợt ơn gi của các phần việc tƣơng ứng thuộc gói thầu tƣơng tự ã hợ ồng trƣớc

ó;

- Thời hạn từ khi ký hợ ồng của gói thầu trƣớc ó ến ngày phê duyệt kết quả

mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng.

f. Tự thực hiện

Tự thực hiện ƣợc áp dụng ối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong

trƣờng hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có n ng ực kỹ thuật, tài chính và

kinh nghiệ ứng yêu cầu của gói thầu.

g. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt

Trƣờng hợp gói thầu, dự án xuất hiện c c iều kiện ặc thù, riêng biệt mà không

thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu th ngƣời có thẩm quyền trình Thủ tƣớng

Chính phủ xem xét, quyết ịnh hƣơng n ựa chọn nhà thầu, nhà ầu tƣ.

h. Tham gia thực hiện của cộng đồng

* Cộng ồng d n cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại ị hƣơng nơi có gói thầu ƣợc

giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu ó tr ng c c trƣờng hợ s u y:

- Gói thầu thuộc chƣơng tr nh ục tiêu quốc gi , chƣơng tr nh hỗ trợ ó ói giảm

nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải ảo, vùng kinh tế - xã hội ặc

biệt hó h n;

11

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng ồng d n cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại ị hƣơng

có thể ảm nhiệm.

1.1.6 Phƣơng thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ

a. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

* Phƣơng thức một gi i ạn một túi hồ sơ ƣợc áp dụng tr ng c c trƣờng hợp sau

y:

- Đấu thầu rộng rãi, ấu thầu hạn chế ối với gói thầu cung cấp dịch vụ hi tƣ vấn;

gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;

- Chào hàng cạnh tr nh ối với gói thầu cung cấp dịch vụ hi tƣ vấn, mua sắm

hàng hóa, xây lắp;

- Chỉ ịnh thầu ối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ hi tƣ vấn, mua

sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

- Mua sắm trực tiế ối với gói thầu mua sắm hàng hóa;

- Chỉ ịnh thầu ối với lựa chọn nhà ầu tƣ.

* Nhà thầu, nhà ầu tƣ nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ ề xuất gồ ề xuất về kỹ thuật

và ề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu.

* Việc mở thầu ƣợc tiến hành một lần ối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ ề

xuất.

b. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

* Phƣơng thức một gi i ạn hai túi hồ sơ ƣợc áp dụng tr ng c c trƣờng hợp sau

y:

- Đấu thầu rộng rãi, ấu thầu hạn chế ối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn,

dịch vụ hi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

- Đấu thầu rộng rãi ối với lựa chọn nhà ầu tƣ.

* Nhà thầu, nhà ầu tƣ nộ ồng thời hồ sơ ề xuất về kỹ thuật và hồ sơ ề xuất về

tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu.

* Việc mở thầu ƣợc tiến hành hai lần. Hồ sơ ề xuất về kỹ thuật sẽ ƣợc mở ngay

sau thời iể óng thầu. Nhà thầu, nhà ầu tƣ ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ ƣợc mở hồ

sơ ề xuất về tài chính ể nh giá.

12

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

c. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ

Phƣơng thức h i gi i ạn một túi hồ sơ ƣợc áp dụng tr ng trƣờng hợ ấu thầu

rộng rãi, ấu thầu hạn chế ối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy

mô lớn, phức tạp.

Tr ng gi i ạn một, nhà thầu nộ ề xuất về kỹ thuật, hƣơng n tài chính the

yêu cầu của hồ sơ ời thầu nhƣng chƣ có gi dự thầu. Trên cơ sở tr ổi với từng nhà

thầu th gi gi i ạn này sẽ c ịnh hồ sơ ời thầu gi i ạn hai.

Tr ng gi i ạn hai, nhà thầu ã th gi gi i ạn một ƣợc mời nộp hồ sơ dự

thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồ ề xuất về kỹ thuật và ề xuất về tài chính theo yêu cầu của

hồ sơ ời thầu gi i ạn h i, tr ng ó có gi dự thầu và bả ảm dự thầu.

d. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ

Phƣơng thức h i gi i ạn hai túi hồ sơ ƣợc áp dụng tr ng trƣờng hợ ấu thầu

rộng rãi, ấu thầu hạn chế ối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ

thuật, công nghệ mới, phức tạ , có tính ặc thù.

Tr ng gi i ạn một, nhà thầu nộ ồng thời hồ sơ ề xuất về kỹ thuật và hồ sơ ề

xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu. Hồ sơ ề xuất về kỹ thuật sẽ

ƣợc mở ngay sau thời iể óng thầu. Trên cơ sở nh gi ề xuất về kỹ thuật của các

nhà thầu tr ng gi i ạn này sẽ c ịnh các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ

mời thầu và danh sách nhà thầu ứng yêu cầu ƣợc mời tham dự thầu gi i ạn hai.

Hồ sơ ề xuất về tài chính sẽ ƣợc mở ở gi i ạn hai.

Tr ng gi i ạn hai, các nhà thầu ứng yêu cầu tr ng gi i ạn một ƣợc mời

nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồ ề xuất về kỹ thuật và ề xuất về tài chính theo

yêu cầu của hồ sơ ời thầu gi i ạn h i tƣơng ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật.

Tr ng gi i ạn này, hồ sơ ề xuất về tài chính ã nộ tr ng gi i ạn một sẽ ƣợc mở

ồng thời với hồ sơ dự thầu gi i ạn h i ể nh gi .

1.2 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng

1.2.1 Khái niệm cạnh tranh

Thuật ngữ “cạnh tr nh” ƣợc dùng ở y à c ch gọi tắt của cụm từ cạnh tranh kinh

tế “Ec n ics C etiti n” ột dạng cụ thể của cạnh tranh.

13

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Cạnh tranh xuất hiện trong qu tr nh h nh thành và h t triển củ sản uất và tr

ổi hàng hó . D ó, h ạt ộng cạnh tr nh gắn liền với sự t c ộng của các quy luật thị

trƣờng, quy luật cung cầu, quy luật giá trị.

The ịnh ngh củ Đại từ iển Tiếng Việt, Nhà xuất bản V n hó th ng tin th “

Cạnh tranh là tranh đua giữa những cá nhân, tập thể có chức năng như nhau, nhằm

giành phần hơn, phần thắng về mình”.

Theo Từ iển thuật ngữ Kinh tế học, nhà xuất bản từ iển Bách Khoa Hà Nội n

2001 trang 42 có ghi: “ Cạnh tranh là sự đấu tranh đối lập giữa các cá nhân, tập đoàn

hay quốc gia. Cạnh tranh nảy sinh khi hai bên hay nhiều bên cố gắng giành lấy thứ mà

không phải ai cũng có thể giành được”. Ở tr ng 64 có ghi: “Chiến lược cạnh tranh – một

khía cạnh của chiến lược thương mại bao gồm việc xí nghiệp phát triển các chính sách để

đối phó và đánh bại các đối thủ của mình trong vấn đề cung cấp một sản phẩm nhất

định”.

Nhƣ vậy có thể thấy, trên góc ộ tiế cận h c nh u, iên qu n tới nội dung và cấ

ộ e ét, ngƣời t ƣ r c c ịnh ngh h ng ồng nhất về cạnh tr nh và n ng ực

cạnh tr nh. Đối với ột số ngƣời th cạnh tr nh và n ng ực cạnh tr nh chỉ có ngh

tr ng qu n hệ thƣơng ại, ƣợc diễn tả th ng qu c c chỉ số về tỷ gi thực. Một số h c

nh n n ng ực cạnh tr nh ại b gồ cả c c iều iện ể triển h i hiệu quả h ạt ộng

SXKD tới iể chót củ qu tr nh cung ứng sản hẩ hàng hó dịch vụ, à bả ả n ng

c ức sống ch ngƣời d n. Tr ng hi ột số học giả qu n niệ rằng n ng ực cạnh

tr nh chỉ hù hợ với cấ ộ Viện, th ột số h c ại ch rằng h i niệ này có thể e

ét trên cấ ộ quốc gi .

Cạnh tr nh, ét về bản chất u n ƣợc nh n nhận tr ng trạng th i ộng và ƣợc

ràng buộc tr ng ối qu n hệ s s nh tƣơng ối. V vậy, ọi qu n hệ gi tiế à c c bên

th gi nỗ ực t iế vị thế có ợi ch nh ều có thể diễn tả tr ng hả n ng cạnh

tr nh. Khả n ng cạnh tr nh ƣợc e ét ầy ủ trên cả h i ặt: tích cực tạ ộng ực

ch việc vƣơn tới ột ết quả tốt nhất nhƣng nếu những ỹ n ng này ƣợc thể hiện ột

c ch cực n, nó có thể dẫn ến ột thực trạng tiêu cực với ết quả tr i ngƣợc. Tr ng u

thế hội nhậ và trà ƣu tự d hó thƣơng ại, hả n ng cạnh tr nh và n ng ực cạnh

tr nh ƣợc sử dụng rộng rãi trên quy t àn cầu, việc tiế cận những h i niệ ó cũng

14

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

cần ƣợc y dựng trên cơ sở gic, hệ thống. The ó, ợi thế cạnh tr nh củ d nh

nghiệ hải ƣợc h n tích tr ng ợi thế cạnh tr nh ngành, quốc gi và hu vực.

Cạnh tr nh ƣợc thực hiện hi có h i iều kiện. Trƣớc hết là phải có các chủ thể

tham gia cạnh tranh, các chủ thể này có cùng mục ích, ục tiêu và kết quả ạt ƣợc. Thứ

hai là phải có các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ trong

cạnh tranh kinh tế nhƣ c c ặc iểm nhu cầu về sản phẩm của khách hàng, các ràng buộc

của luật pháp, thông lệ kinh doanh trên thị trƣờng. Quá trình cạnh tr nh ƣợc tiến hành

trong một không gian cố ịnh (có thể phạm vi rộng hoặc hẹp) và thời gian không cố ịnh

(có thể là trong thời gian ngắn – một vụ việc cụ thể hoặc dài – toàn bộ quá trình hoạt ộng

và tồn tại).

1.2.2 Vai trò của cạnh tranh

Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh có vai trò rất quan trọng. Cạnh tranh cho

phép sử dụng tối ƣu c c nguồn lực; thúc ẩy áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật; thỏa

mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu củ ngƣời tiêu dùng; thúc ẩy sản xuất phát triển, thúc

ẩy t ng n ng suất ộng và hiệu quả kinh tế:

Đối với doanh nghiệp: cạnh tranh quyết ịnh sự tồn tại và phát triển của doanh

nghiệ . à ộng lực thúc ẩy cho doanh nghiệp tìm các biện pháp nâng cao hiệu quả

SXKD của mình. Cạnh tranh quyết ịnh vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng thông qua

thị phần doanh nghiệp.

Đối với nền kinh tế - xã hội: cạnh tr nh à ộng lực phát triển kinh tế, nâng cao chất

ƣợng cũng nhƣ n ng suất ộng – xã hội. Trong quá trình cạnh tr nh ể giành ƣu thế

trên thị trƣờng, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất ƣợng sản phẩm, hạ giá bán,

hoàn thiện chất ƣợng dịch vụ s u b n hàng, ngƣời tiêu dùng có quyền lựa chọn sản phẩm

úng yêu cầu. Vì vậy, cạnh tranh là lực ƣợng iều tiết sản xuất và tiêu dùng, e ại lợi

ích cho khách hàng.

Nhƣ vậy, cạnh tranh là ộng lực phát triển cơ bản nhằm kết hợp một cách hợp lý

giữa lợi ích doanh nghiệp, lợi ích ngƣời tiêu dùng và lợi ích của toàn xã hội. Tuy nhiên,

cạnh tr nh cũng tạo ra những mặt trái là các vấn nạn xã hội nhƣ thất nghiệp, tiền công rẻ

mạt, ô nhiễm môi trƣờng, các tệ nạn của bộ máy quản lý phát triển (th nhũng, th hó

ạ ức ...)

15

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

1.2.3 Phân loại cạnh tranh

* C n cứ vào chủ thể tham gia có 3 loại:

- Cạnh tranh giữa người mua và người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh giữ ngƣời

b n và ngƣời mua diễn ra theo nguyên tắc mua rẻ b n ắt trên thị trƣờng. Ngƣời bán

muốn bán sản phẩm của mình với giá cao nhất và ngƣợc lại ngƣời u cũng uốn mua

sản phẩ ó với giá thấp nhất. Giá cuối cùng là giá thống nhất giữ ngƣời u và ngƣời

bán sau khi thỏa thuận qu ó hoạt ộng u b n ƣợc thực hiện.

- Cạnh tranh giữa người bán và người bán (giữa những người sản xuất) với nhau:

Đ y à c c cuộc cạnh tranh quyết liệt nhất, chiế số trên thị trƣờng. Ngày nay khoa

học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ ã t c ộng ến các nhà sản xuất, bên cạnh ó còn à

th y ổi nhu cầu củ ngƣời tiêu dùng, dẫn ến à th y ổi dần các yếu tố cạnh tranh.

Hay nói một cách chung nhất cạnh tranh là sự g nh u ở c c gi c ộ: chất ƣợng, giá cả,

nghệ thuật tổ chức tiêu thụ và thời gian. Giá cả là yếu tố thứ nhất của cạnh tranh. Khi nhu

cầu c n ngƣời phát triển c hơn th yếu tố chất ƣợng sản phẩm chiếm vị trí chính yếu.

- Cạnh tranh giữa người mua và người mua: Là cuộc cạnh tranh xảy ra khi cung nhỏ

hơn cầu. Khi ƣợng cung một loại hàng hóa, dịch vụ nà ó qu thấp so với nhu cầu tiêu

dùng thì cuộc cạnh tranh giữ ngƣời mua sẽ trở nên c ng thẳng hơn. Đ y à cuộc cạnh

tr nh à the ó ngƣời bán sẽ ƣợc lợi còn những ngƣời mua sẽ bị thiệt.

* C n cứ vào phạm vi kinh tế có các loại:

- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành

cùng sản xuất ra một loại sản phẩm nhất ịnh. Sự cạnh tranh này nhằ thúc ẩy kỹ thuật

phát triển.

- Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các

ngành khác nhau nhằ thu ƣợc lợi nhuận tối . Tr ng qu tr nh cạnh tranh này có sự

phân bổ vốn ầu tƣ ột cách tự nhiên giữa các ngành và hình thành lợi nhuận, tỷ suất lợi

nhuận bình quân của ngành.

* C n cứ vào mức ộ và tính chất cạnh tranh, gồm có:

- Cạnh tranh hoàn hảo: Là thị trƣờng tr ng ó h ng có ột ngƣời b n h y ngƣời

mua nào có vai trò lớn trong toàn bộ thị trƣờng của một loại hàng hóa nhất ịnh, từ ó

không thể có ảnh hƣởng ến giá cả thị trƣờng củ hàng hó ó.

16

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Cạnh tranh không hoàn hảo: Là thị trƣờng tr ng ó hối ƣợng sản phẩm của

ngƣời bán có nhiều sự khác biệt dẫn ến vai trò của mỗi ngƣời bán có ảnh hƣởng ến

ƣợng cung ứng và giá cả thị trƣờng. Trong thị trƣờng cạnh tranh không hoàn hảo phần

nào doanh nghiệp có thể kiể s t ƣợc giá cả.

- Cạnh tranh độc quyền: Là thị trƣờng tr ng ó có nhiều ngƣời bán cùng một sản

phẩ , nhƣng sản phẩm của mỗi ngƣời bán lại ít nhiều có sự khác nhau. Ví dụ: thị trƣờng

sản phẩm ngành dệt, sắt thé , i ng, ...

* C n cứ vào thủ ạn sử dụng trong cạnh tranh, gồm có:

- Cạnh tranh lành mạnh: là hình thức cạnh tr nh úng uật pháp, phù hợp với chuẩn

mức xã hội.

- Cạnh tranh không lành mạnh: là hình thức cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật pháp,

trái với chuẩn mực xã hội.

1.2.4 Khái niệm năng lực cạnh tranh

Cạnh tranh xuất hiện từ nửa sau thế kỷ XVIII, ch ến nay có rất nhiều ịnh ngh

về n ng ực cạnh tranh:

Theo tổ chức OECD – Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế ƣ r ịnh ngh s u:

“Năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các

yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp, các ngành, các địa phương, các

quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh Quốc tế”.

Hội ồng về sức cạnh tranh của Mỹ ịnh ngh : “Sức cạnh tranh là năng lực kinh tế

về hàng hóa và dịch vụ của một nền sản xuất có thể vượt qua thử thách trên thị trường thế

giới trong khi mức sống của dân chúng có thể được nâng cao một cách vững chắc, lâu

dài”.

Theo từ iển thuật ngữ chính s ch thƣơng ại: “ Sức cạnh tranh là năng lực của

một doanh nghiệp, hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành

khác đánh bại về năng lực kinh tế ” Dictionary of Trade Police, University of Addelaie,

1997.

The ịnh ngh củ Đại từ iển Tiếng Việt, n ng ực cạnh tranh là: “Khả năng

giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trên cùng một loại

thị trường tiêu thụ”.

17

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

N ng ực cạnh tranh của sản phẩm là khả n ng sản phẩ ó tiêu thụ ƣợc nhanh

trong khi có nhiều ngƣời cùng bán loại sản phẩ ó trên cùng thị trƣờng. Hay nói cách

h c, n ng ực cạnh tranh của sản phẩ ƣợc bằng thị phần của sản phẩ ó.

N ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả n ng d nh nghiệp tạ r ƣợc lợi thế

cạnh tranh, có khả n ng tạ r n ng suất và chất ƣợng c hơn ối thủ cạnh tranh, chiếm

nh thị phần lớn tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Để nh gi n ng ực cạnh

tranh của doanh nghiệ ngƣời ta dựa vào nhiều tiêu chí: thị phần, doanh thu, lợi nhuận, tỷ

suất lợi nhuận, thu nhậ b nh qu n, hƣơng h quản lý, bảo vệ i trƣờng, uy tín của

doanh nghiệ ối với xã hội, tài sản của doanh nghiệp nhất là tài sản vô hình , tỷ lệ công

nhân lành nghề, tỷ lệ ội ngũ quản lý giỏi, nghiên cứu và sáng tạo, ...vv. Những yếu tố ó

tạo cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh, khả n ng triển khai các hoạt ộng với hiệu

suất c hơn với ối thủ cạnh tranh, tạo ra giá trị cho khách hàng.

1.2.5 Bản chất của năng lực cạnh tranh

Bản chất n ng ực cạnh tr nh u n ƣợc ấu tranh trong trạng th i ộng và ràng buộc

trong mối quan hệ so sánh tƣơng ối. Mọi quan hệ giao tiếp mà các bên tham gia nỗ lực

tìm kiế cơ hội có lợi ch nh ều có thể diễn tả trong khái niệm cạnh tranh.

Khái niệm cạnh tr nh ƣợc xét trên cả hai mặt: Tích cực tạ ộng lực cho việc vƣơn

tới một kết quả tốt nhất, nhƣng ột khi những kỹ n ng này ƣợc thể hiện một cách cực

n, nó có thể dẫn ến một thực trạng tiêu cực với kết quả tr i ngƣợc. Trong quá trình

hội nhập nền kinh tế quốc tế và trà ƣu tự d hó thƣơng ại, khái niệm cạnh tranh và

n ng ực cạnh tr nh ƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, việc tiếp cận các khái niệ ó

cũng cần ƣợc xây dựng trên cơ sở có hệ thống và logic.

Trong hoạt ộng kinh tế, việc ấu tranh giành lấy thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm (hàng

hóa dịch vụ) bằng nhiều hƣơng h h c nh u nhƣ: Kinh tế, kỹ thuật, chính trị, quân

sự, ... . Quá trình cạnh tranh làm nảy sinh ra những ngƣời hoặc sản phẩm có khả n ng

cạnh tranh mạnh và ngƣợc lại. Khả n ng cạnh tr nh ó gọi à n ng ực cạnh tranh hay sức

cạnh tranh.

18

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

1.2.6 Một số yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

1.2.6.1 Nguồn lực của doanh nghiệp

Các nhân tố là nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm: nguồn vốn, nhân lực, tr nh ộ

công nghệ.

* Nguồn vốn:

Vốn là một nguồn lực rất quan trọng, cái mà doanh nghiệp cần phải có ầu tiên, nó

quyết ịnh ến quy ầu tƣ b n ầu và n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp. Một

doanh nghiệ có n ng ực cạnh tranh là một doanh nghiệp có nguồn tài chính mạnh, có

nguồn vốn huy ộng hợp lý. Nếu không có nguồn vốn dồi dào thì sẽ gây ra những hạn chế

nhất ịnh trong quá trình hoạt dộng của doanh nghiệ nhƣ: ầu tƣ d y chuyền sản xuất,

công nghệ hiện ại, à tạo chuyên n c n ngƣời, nghiên cứu thị trƣờng, ...

* Nhân lực:

Nhân lực là nguồn lực rất quan trọng, nó góp phần lớn vào việc sáng tạo ra các

nguồn h c. Tr nh ộ của nguồn nhân lực ƣợc thể hiện th ng qu : tr nh ộ quản lý của

các cấ ãnh ạ , tr nh ộ của cán bộ c ng nh n viên, tr nh ộ củ c ng nh n, tr nh ộ v n

hóa của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Nếu tr nh ộ chuyên môn của nhân lực cao.

Việc tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp sẽ có chất ƣợng cao, dẫn ến sản phẩ b n ƣợc

gi , t ng d nh thu ch doanh nghiệp, góp phần nâng cao uy tín và mở rộng thị trƣờng

hoạt ộng của doanh nghiệp, tạ à ch sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

* Trình độ công nghệ của doanh nghiệp:

Công nghệ là hƣơng h , à bí ật ể tạo ra sản phẩm. Nếu doanh nghiệ ƣợc

trang bị công nghệ hiện ại thì khả n ng cạnh tranh sẽ t ng ên. C ng nghệ hiện ại còn là

công nghệ sử dụng ít nhân lực thời gian tạo ra sản phẩm ngắn, n ng suất cao, tiêu hao

nguyên nhiên liệu thấp, chất ƣợng sản phẩm tốt, ... Để n ng c n ng ực cạnh tranh của

mình trên thị trƣờng, thì doanh nghiệp cần lựa chọn công nghệ thích hợ , tính t n ƣợc

chu kỳ sống của công nghệ, thời gian khấu hao, hoàn vốn và có lãi. Bên cạnh ó th cũng

cần phải chú ến việc à tạ chuyên n ch ội ngũ nh n viên ể có ủ tr nh ộ iều

hành dây chuyền công nghệ hiện ại phát huy tối n ng suất của công nghệ và n ng ực

chuyên môn của nhân viên.

19

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

1.2.6.2 Trình độ quản lý của doanh nghiệp

Tr nh ộ quản lý tổ chức hoạt ộng của doanh nghiệp rất quan trọng và phụ thuộc

vào một số mặt nhƣ s u:

* Phƣơng pháp quản lý phù hợp:

Ngày nay các doanh nghiệp trên thế giới ã và ng dụng c c hƣơng h quản

lý hiện ại thành công vào trong quản trị sản xuất nhƣ: ISO 9000, ISO 14000, ISO 27000,

ISO 22000, TQM, ...

* Bộ máy tổ chức hợp lý:

Hệ thống tổ chức hợp lý là hệ thống liên thông ít cửa, linh hoạt, dễ dàng iều chỉnh

hoạt ộng hi i trƣờng inh d nh th y ổi. Đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn

thì hệ thống tổ chức phù hợp nhất là theo kiểu ma trận tr ng ó có sự phối hợp giữa chức

n ng ng ng và chức n ng dọc. Để B n ãnh ạo doanh nghiệ có ƣợc những kế hoạch

kinh doanh hiệu quả thì hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp phải: úng, ủ,

nhanh chóng kịp thời và chính xác.

* Vấn đề văn hóa trong doanh nghiệp:

Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, v n hó ã thực sự trở thành một sức mạnh

quan trọng của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp và mỗi quốc gia.

Tr nh ộ v n hó d nh nghiệp là tổng hợp các nhóm yếu tố nền tảng, các hoạt ộng

v n hó và c c gi trị v n hó d c c thành viên tr ng d nh nghiệp xây dựng và phát

triển, ã ƣợc chính các thành viên trong doanh nghiệp và các khách hàng chấp nhận là

phù hợp với các chuẩn mực củ v n hó ã hội.

Các tổ chức với những v n hó ƣợc hệ thống hó rõ ràng thƣờng trở thành những

nơi à việc tốt hơn. Chiến ƣợc iều hành dự trên v n hó vững chắc, hiệu quả là sự

chọn lự tƣởng cho các khách hàng triển vọng.

Các tổ chức thực hiện hiệu quả c ều xem xét và xác nhận lại các giá trị cốt lõi

cùng những hành vi iên ới của mình một c ch ịnh kỳ.

Tr ng u hƣớng suy thoái kinh tế hiện n y, nhƣng nếu doanh nghiệp nào có uy tín

ối với h ch hàng, có thƣơng hiệu và chiến ƣợc ch sóc h ch hàng tốt thì doanh

nghiệ ó vẫn phát triển mạnh. Các doanh nhân, doanh nghiệ ã nhận thức rõ tầm quan

trọng củ v n hó d nh nghiệ . Đã có những th ng iệp rất h y ƣợc ƣ r nhƣ: “Vốn

20

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

không phải là cái quý nhất à v n hó ới là tài sản vô hình quý giá nhất của doanh

nghiệ . C n ngƣời có thể i ên từ tay không về vốn nhƣng h ng thể i ên từ tay không

về v n hó ”; “Kết quả cuối cùng củ v n hó d nh nghiệp chính là sự phát triển của

doanh nghiệ , v n hó nền tảng bền vững cho sự phát triển của doanh nghiệ ”.

1.2.6.3 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm

N ng ực cạnh tranh của sản phẩm là khả n ng sản phẩ ó b n ƣợc nhiều và cạnh

tranh trên thị trƣờng các sản phẩm cùng loại. N ng ực cạnh tranh của sản phẩ ƣợc ảnh

hƣởng bởi các yếu tố sau: Chất ƣợng sản phẩm, giá cả sản phẩm, dịch vụ i è , iều

kiện u b n, thƣơng hiệu của sản phẩm, ...

* Chất lƣợng sản phẩm:

Chất ƣợng sản phẩm là mức ộ yêu cầu của một tập hợ c c ặc tính của sản phẩm

làm thỏa mãn nhu cầu củ ngƣời tiêu dùng. Các chỉ tiêu chất ƣợng sản phẩ ặc biệt

quan trọng nhƣ: n t àn vệ sinh, công dụng, thẩm mỹ, tính hiệu quả kinh tế.

Đối với các sản phẩm hữu hình thì chất ƣợng sản phẩm thể hiện ở hai mặt: tr nh ộ

kỹ thuật của sản phẩm và mặt kinh tế. Đối với sản phẩm là dịch vụ thì chất ƣợng thể hiện

ở các mặt: sự ảm bảo dịch vụ, trách nhiệm cao của nhân viên, trang thiết bị phục vụ dịch

vụ, giá cả dịch vụ, ...

* Giá cả sản phẩm:

Giá cả là yếu tố quan trọng quyết ịnh n ng ực cạnh tranh của sản phẩm tiếp sau

chất ƣợng sản phẩm. Chất lƣợng tốt i cùng gi rẻ là một lợi thế cạnh tranh lớn. Để có

giá thấp doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý chi phí sản xuất hợ nhƣ: sử dụng có

hiệu quả các nguồn lực, có hƣơng h quản lý hiện ại, hoạch toán các loại chi phí rõ

ràng chi tiết nhƣ: chi hí à tạo, chi phí nghiên cứu triển khai dây chuyền công nghệ, chi

phí marketing, ...

* Thƣơng hiệu của sản phẩm:

Thƣơng hiệu là dấu hiệu ặc trƣng của một doanh nghiệ ƣợc sử dụng ể nhận biết

một doanh nghiệp hoặc một sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trƣờng.

Ngoài ra, theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, một thƣơng hiệu à “ ột cái tên, một từ

ngữ, một dấu hiệu, một biểu tƣợng, một hình vẽ hay tổng hợp các yếu tố kể trên nhằm xác

21

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

ịnh các sản phẩm hay dịch vụ của một (hay một nhó ) ngƣời bán và phân biệt các sản

phẩm (dịch vụ) ó với ối thủ cạnh tranh.

Sự nhận thức về chất ƣợng: Sự nhận thức tổng quát về chất ƣợng sản phẩm và hình

ảnh ối với sản phẩm góp phần n ng c n ng ực cạnh tranh của sản phẩm, nâng cao

n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Ví dụ: Hãng Samsung và Apple ều thành lập các nhãn hiệu riêng ồng ngh với

các dòng iện thoại chất ƣợng c và ắt tiền. Qua nhiều n tiếp thị, xây dựng hình

ảnh, ch sóc nhãn hiệu và sản xuất theo chất ƣợng, những hãng này ã hƣớng ngƣời

tiêu dùng ến chỗ nhận thức rằng tất cả sản phẩm do họ sản xuất ều có chất ƣợng tuyệt

hả . Ngƣời tiêu dùng ều nhận thức rằng Samsung và Apple là những loại iện thoại có

chất ƣợng cao nhất so với các nhãn hiệu iện thoại khác, cho dù sự nhận thức này không

có g à ảm bảo.

1.2.6.4 Năng suất sản xuất kinh doanh

N ng suất là yếu tố then chốt cho sự phát triển của mỗi quốc gia và là yếu tố quyết

ịnh sự tồn tại của một doanh nghiệ . N ng suất cũng ồng ngh với khả n ng cạnh

tr nh, à cơ sở ể phát triển lâu dài bền vững. Mục tiêu của việc t ng n ng suất là nâng

cao chất ƣợng cuộc sống củ c n ngƣời, ảm bảo một xã hội tốt ẹ hơn th ng qu cải

thiện iều kiện ộng.

Trong ngành xây dựng Việt Nam hiện n y có n ng suất sản xuất kinh doanh thấp do

nhiều Viện, Tổng Viện có bộ máy quản lý quá cồng kềnh, bị ộng về nguồn nguyên vật

liệu, kém nhạy bén và linh hoạt, gây ô nhiễ i trƣờng. Tất cả những iều này ã tạo

nên n ng ực cạnh tranh yếu kém của các doanh nghiệp xây dựng.

1.2.6.5 Thị phần và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng

* Thị phần của doanh nghiệp trên thị trƣờng:

Thị phần (Market share) là khái niệm quan trọng số một trong marketing và quản trị

chiến ƣợc hiện ại. Viện nào chiếm thị phần lớn sẽ có lợi thế thống trị thị trƣờng. Vì

chiến ƣợc chiếm thị phần, nhiều Viện sẵn sàng chi phí lớn và hy sinh các lợi ích khác.

Thị phần là phần thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiế nh. Nó à

một yếu tố củ n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp. Bao gồm cả thị phần nội ịa và thị

22

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

phần thế giới về từng loại sản phẩm. Doanh nghiệ nà có n ng ực cạnh tranh càng mạnh

thì có thị phần càng lớn và ngƣợc lại.

* Uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng:

Tr ng cơ chế thị trƣờng hiện nay, sự cạnh tranh luôn diễn ra quyết liệt, mà yếu tố

quan trọng nhất là chỗ ứng vững của doanh nghiệp trong lòng khách hàng. Do vậy, uy

tín óng v i trò quyết ịnh tới sự thành bại trong cuộc chiến ể khẳng ịnh sự tồn tại và

sức mạnh của doanh nghiệp. Giữ vững và nâng cao uy tín của doanh nghiệp không bao

giờ thừ trƣớc sóng gió của biển cả thị trƣờng.

Bên cạnh việc xây dựng thƣơng hiệu, phát triển thị phần, doanh thu, ... nhiều Viện

nhìn xa trông rộng bắt ầu qu n t ến xây dựng uy tín doanh nghiệp vì món tài sản vô

hình này có thể làm giá trị sổ sách và giá trị thị trƣờng của cổ phiếu chênh lệch từ 30%

ến 70%.

Lịch sử inh d nh ã và ng chứng kiến sự phát triển bền vững của nhiều tậ àn

kinh tế hùng mạnh trên thế giới. Ngay tại ch u Á, c c thƣơng hiệu nhƣ De W ,

Hyundai, Honda, Suzu i ã n s u và tiềm thức củ ngƣời tiêu dùng. Những nhà sản

xuất không hề ngụy tạ ể nói hay về mình mà là nhờ họ ã ỳ công xây dựng và bảo vệ

uy tín trong chính những sản phẩm, những dịch vụ hậu mãi, hoặc bằng việc giữ vững lời

hứa trong các giao dịch của họ.

1.3 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn thiết kế

N ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết ế củ nhà thầu y dựng à hả

n ng à nhà thầu có thể vƣợt ên trên c c nhà thầu h c bằng việc h i th c c c n ng ực

củ bản th n nh ể chứng tỏ ch chủ ầu tƣ biết và nhằ ục ích trúng thầu.

N ng c n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu là việc nhà thầu thực hiện, tiến hành

các biện pháp cần thiết ể t ng sức mạnh củ nh tr ng ấu thầu. Sức mạnh của nhà

thầu nói ến ở y à t àn bộ n ng ực về tài chính, thiết bị, công nghệ, lao ộng,

marketing, tổ chức quản … à d nh nghiệp có thể sử dụng ể tạo ra lợi thế của mình

so với các doanh nghiệp khác.

23

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong đấu thầu tƣ

vấn thiết kế

1.3.1.1 Chỉ tiêu về năng lực và kinh nghiệm

Đ y à chỉ tiêu c ịnh iều kiện ầu tiên ảm bảo nhà thầu ƣợc tham gia cạnh

tr nh ấu thầu trong mỗi một dự án. Chỉ tiêu này thể hiện khả n ng hiện có của mỗi một

nhà thầu về tổng thể khả n ng trên c c ặt: kinh nghiệ , tr nh ộ nhân lực, n ng lực về

tài chính với những tiêu chuẩn nhất ịnh tùy theo quy mô, yêu cầu kỹ thuật, tiến ộ của

từng dự án.

1.3.1.2 Năng lực tài chính

N ng ực tài chính thể hiện quy và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, thể

hiện cụ thể nhất là ở quy mô nguồn vốn chủ sở hữu, khả n ng huy ộng, khả n ng thu hồi

vốn và hiệu quả sử dụng vốn. N ng ực tài chính là chỉ tiêu cơ bản quan trọng ể nh gi

n ng ực của nhà thầu. D ó nếu nhà thầu nào yếu kém về nguồn lực tài chính, khả n ng

huy ộng vốn không cao thì sẽ không ảm bả ƣợc tiến ộ thi công, chất ƣợng công

tr nh, th nh t n ƣơng ch c ng nh n viên,…. Tr ng trƣờng hợp sự cố xảy ra. Doanh

nghiệp nào có sức mạnh về vốn cho phép mua sắm mới các loại máy móc thiết bị, công

nghệ hiện ại nhằ ngày càng n ng c n ng lực về mọi mặt cho doanh nghiệ . N ng ực

tài chính của daonh nghiệ ƣợc nh gi th ng qu c c chỉ tiêu:

- Cơ cấu vốn: Tài sản ƣu ộng / Tổng tài sản Tài sản cố ịnh / Tổng tài sản

Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ khả n ng huy ộng vốn của doanh nghiệp là cao có thể

ứng yêu cầu về vốn của các công trình xây dựng.

- Khả n ng th nh t n : Tài sản ƣu ộng / Nợ phải trả. Khả n ng th nh t n của

doanh nghiệp lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả n ng th nh t n c c h ản nợ.

1.3.1.3 Chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật

Đ y à chỉ tiêu cơ bản dùng ể xét thầu, nhất à tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế. Khả

n ng ứng các yêu cầu kỹ thuật óng v i trò qu n trọng quyết ịnh ến chất ƣợng các

công trình , thể hiện rõ nét n ng ực của nhà thầu tƣ vấn thiết kế. Khả n ng ứng các

yêu cầu kỹ thuật có thể nh gi bằng các chỉ tiêu sau:

- Tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp khảo sát.

24

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Mức ộ ứng của các thiết bị khảo sát : Số ƣợng, chất ƣợng, chủng loại, tiến

ộ huy ộng và hình thức sở hữu.

- Mức ộ ứng yêu cầu về chất ƣợng vật liệu, vật tƣ nêu tr ng hồ sơ ời thầu.

Các biện h ảm bảo chất ƣợng công trình:

+ Có ủ c c hƣơng tiện ứng cho việc kiểm tra

+ Có các biện pháp cụ thể ể kiểm tra

Giải pháp kỹ thuật cũng có thể nói là yêu cầu quan trọng nhất ối với các nhà thầu

vì khi xét thầu, nhà thầu nà ạt 70% iểm kỹ thuật trở lên mới ƣợc c i à ạt và mới

ƣợc e ét ến c c iều kiện khác. Trong xây dựng có nhiều chỉ tiêu ể nh gi về

mặt kỹ thuật củ c ng tr nh nhƣ các chỉ tiêu ặc trƣng ch hả n ng chịu áp lực, khả n ng

chịu ộ rung, ộ bền, tuổi thọ,…của công trình. Ngoài ra chất ƣợng của công trình là yếu

tố quan trọng trong các yếu tố mà chủ ầu tƣ dùng ể xét thầu. Chất ƣợng công trình cao

của các doanh nghiệp sẽ có khả n ng thắng thầu c hơn và ngƣợc lại. Nhà thầu nào có

khả n ng ứng ƣợc yêu cầu kỹ thuật bằng các giải pháp kỹ thuật hợp lý nhất sẽ bảo

ả ƣợc chất ƣợng công trình cao nhất. Nhà thầu cần ảm bả ƣợc tính khả thi, hợp lý

và hiệu quả của các giải pháp thiết kế kỹ thuật, mức ộ ứng của các thiết bị khảo sát

ã ƣợc trình bày trong hồ sơ dự thầu.

1.3.1.4 Chỉ tiêu về giá dự thầu

Giá dự thầu là giá do các nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần

giảm giá ( nếu có ) bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu.

Doanh nghiệ hi th gi ấu thầu muốn thắng thầu thì phải ƣ r ƣợc mức giá

dự thầu hợp lý, là mức giá vừa phải ƣợc chủ ầu tƣ chấp nhận ồng thời phải bù ắp

ƣợc chi hí và e ại lợi nhuận cho doanh nghiệ . Th ng thƣờng mức giá dự thầu hợp

lý nhất là mức gi ƣ r thấ hơn gi ét thầu từ 3 – 5 %. Với các chủ ầu tƣ tinh th ng

nghiệp vụ, họ có thể c ịnh ƣợc mức gi sàn tƣơng ối chính xác, và nếu nahf thầu

nà ƣ r ức giá thấ hơn gi sàn quá nhiều thì chủ ầu tƣ sẽ nh gi thấ n ng ực

của nhà thầu trong việc ƣ r ức giá bỏ thầu. Đƣ r ức giá bỏ thầu thấ nhƣ vậy thì

chỉ có thể là do dự toán tính sai hoặc doanh nghiệp cố t nh tính s i ể bằng mọi giá thắng

thầu. Việc c ịnh mức giá dự thầu hợp lý không phải là dễ và có tầm quan trọng ặc

biệt với nhà thầu khi tham gia tranh thầu.

25

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Công thức c ịnh giá dự thầu:

G = ĐG .Q

 G : Giá dự thầu

 Q : Khối ƣợng công tác xây lắp thứ i do bên mời thầu cung cấ c n cứ vào kết

quả bóc tiên ƣợng từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công .

 ĐG : Đơn gi dự thầu công tác xây lắp thứ i do nhà thầu tự lậ r the hƣớng dẫn

chung về lập giá xây dựng c n cứ và iều kiện cụ thể của mình và giá cả thị

trƣờng theo mặt bằng gi ƣợc ấn ịnh trong hồ sơ ời thầu.

 n : Số ƣợng công tác xây lắp do chủ ầu tƣ c ịnh lúc mời thầu.

Giá dự thầu của nhà thầu ƣợc c ịnh trong miền giá sàn của nhà thầu xây dựng

cùng với giá trần của chủ ầu tƣ ối với c c c ng tr nh ấu thầu . Điều ó có ngh à chủ

ầu tƣ à ngƣời mua, họ luôn mong muốn u ƣợc hàng hóa với giá rẻ nhất có thể, họ

chỉ ồng ý mua với mức giá thấ hơn h ặc bằng với mức giá mà họ ƣ r ( gi trần của

chủ ầu tƣ). Còn nhà thầu à ngƣời bán hàng hóa và dịch vụ, nhà thầu chỉ chấp nhận bán

với mức giá thấp nhất bằng với mức giá tại thời iểm hòa vốn ( giá sàn của nhà thầu xây

dựng) .

Với các công trình chỉ ịnh thầu, giá dự thầu của nhà thầu xây dựng ƣợc c ịnh

trong miền giá sàn của nhà thầu xây dựng cùng với giá gói thầu và miền này tạo nên một

miền gi c ịnh dự kiến lãi cho nhà thầu.

Nhƣ vậy: Giá sàn của nhà thầu xây dựng là giá thầu thấp nhất của một gói thầu

mà nhà thầu xây dựng chấp nhận thi công và là một khái niệm tương đối, nó phụ thuộc

vào chiến lược tranh thầu của từng nhà thầu. Giá sàn có thể chỉ đủ chi phí thi công tức là

có công ăn việc làm , không có lãi, lãi ít hay thậm chí có khi bị lỗ.

Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự biến ộng của giá dự thầu mà các nhà thầu cần chú ý:

- Giá dự thầu có thể biến ộng do những th y ổi của thị trƣờng ặc biệt sự lên xuống

giá cả của nguyên nhiên vật liệu và nhân công.

- Giá dự thầu có thể biến ộng do sự th y ổi trong chính sách củ nhà nƣớc nhất là sự

th y ổi về ịnh mức gi , C c quy ịnh củ ị hƣơng về i trƣờng , về xã hội, …

26

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

1.4 Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp có thu và chế độ tài chính của đơn vị sự

nghiệp có thu

1.4.1 Khái niệm

Đơn vị sự nghiệp có thu là một loại ơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp,

d cơ qu n nhà nƣớc có thẩm quyền thành lậ , à ơn vị dự t n ộc lập, có con dấu và

tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế t n the quy ịnh của Luật kế toán.

1.4.2 Đặc điểm

Thứ nhất, những hoạt ộng củ c c ơn vị này có tính chất xã hội, khác với những loại

hình dịch vụ th ng thƣờng, nó phục vụ các lợi ích tối cần thiết của xã hội ể ảm bảo cho

cuộc sống ƣợc b nh thƣờng. Những loại dịch vụ th ng thƣờng ƣợc hiểu là những hoạt

ộng phục vụ ko tạo ra sản phẩm mang hình thái hiện vật, còn dịch vụ à c c ơn vị sự

nghiệp cung cấp là những hoạt ộng phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội, bất kể các sản

phẩ ƣợc tạo ra có hình thái hiện vật hay phi hiện vật.

Thứ hai, việc tr ổi dịch vụ công giữ c c ơn vị sự nghiệp và các tổ chức,cá nhân

không thông qua quan hệ thị trƣờng ầy ủ, ngh à nó h ng giống với hoạt ộng kinh

doanh của các doanh nghiệp. Có những dịch vụ à ngƣời sử dụng chỉ phải óng hí h ặc

lệ phí, có những dịch vụ thì phải trả một phần hoặc toàn bộ kinh phí. Tuy nhiên, cung ứng

các dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Thứ ba, hoạt ộng củ c c ơn vị sự nghiệp có thu không trực tiếp phục vụ cho quản

hành chính nhà nƣớc, không mang tính quyền lực h nhƣ h ạt ộng củ cơ qu n

hành chính nhà nƣớc. Nó ƣợc phân biệt với hoạt ộng quản nhà nƣớc.

Thứ tƣ, ơn vị sự nghiệp có thu có nguồn thu thƣờng xuyên từ hoạt ộng sự nghiệp

bởi vậy nó khác với cơ qu n quản lý hành chính ở chỗ mang lại nguồn thu cho ngân sách

nhà nƣớc và ƣợc tự chủ về mặt tài chính, không phụ thuộc và cơ chế in ch nhƣ trƣớc.

1.4.3 Chế độ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu

Chế ộ tài chính củ ơn vị sự nghiệp có thu là những quy ịnh của pháp luật về quá

tình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ và các nguồn vốn tiền tệ, gắn liền với việc thực

hiện các chức n ng nhiệm vụ và hoạt ộng củ ơn vị. Quyền tự chủ về tài chính là khả

n ng ơn vị tự thực hiện c c hành vi ƣợc cơ qu n nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép

trong nh vực tài chính và tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình.

27

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

1.4.4 Nội dung quy định của pháp luật về chế độ tài chính của đơn vị sự nghiệp có

thu.

C c quy ịnh về thu và tự chủ về nguồn thu. The quy ịnh tại Điều 14 Nghị ịnh

43/2006 và khoản 1 mục VIII Th ng tƣ số 71/2006/TT-BTC thì nguồn tài chính củ ơn

vị sự nghiệp có thu bao gồm các khoản s u: inh hí d nhà nƣớc cấp, nguồn thu từ hoạt

ộng sự nghiệp, nguồn viện trợ tài trợ, quà biếu, tặng Ng ài r ơn vị sự nghiệ ƣợc

quyền huy ộng vốn từ các tổ chức tín dụng, từ cán bộ viên chức tr ng ơn vị, sử dụng.

1.5 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài

C ng t c ấu thầu tr ng y dựng hiện n y à vấn ề qu n t củ nhiều chủ thể

th gi và ảnh hƣởng tới rất nhiều chủ thể nhƣ: Chủ ầu tƣ, d nh nghiệ y dựng, cơ

qu n tƣ vấn,… Nghiên cứu về ấu thầu ã có c c c ng tr nh nghiên cứu và uận the

nhiều chủ ề h c nh u. Một số nghiên cứu về ấu thầu ã có từ nguồn Thƣ viện củ

trƣờng và trên ạng internet, nội dung c c nghiên cứu ã thực hiện nhƣ s u:

Đề tài nghiên cứu cấ bộ “Giải h n ng c hả n ng c nh tr nh tr ng ấu thầu

củ c c d nh nghiệ y dựng” d TS. ê C ng H à chủ nhiệ ề tài (2004) ã i

s u h n tích c c vấn ề cơ bản về cạnh tr nh tr ng ấu thầu, thực trạnh hả n ng cạnh

tr nh tr ng ấu thầu và iến nghị c c giải h ể n ng c hả n ng cạnh tr nh củ c c

doanh nghiệ y dựng nói chung.

uận n tiến s : với chủ ề “N ng c chất ƣợng ấu thầu y dựng c c c ng tr nh

gi th ng ở Việt N ” củ t c giả Trần V n Hùng h àn thành n 2006. uận n

nghiên cứu s u về chất ƣợng ấu thầu y dựng c ng tr nh gi th ng.

uận v n thạc s quản trị inh d nh (Đại học KTQD): “N ng c n ng ực ấu thầu

y ắ củ công ty cổ hần ầu tƣ y dựng S ng ”. Củ t c giả Phùng Ki Sơn

h àn thành n 2012. Đề tài nghiên cứu về cạnh tr nh tr ng ấu thầu y ắ vận dụng

cụ thể và iều iện thực tế tại công ty cổ hần ầu tƣ y dựng S ng .

uận v n thạc s (Đại học Thủy ợi): “Giải h n ng c n ng ực cạnh tranh trong

ấu thầu xây lắp tại công ty Thanh Tuấn” của tác giả Nguyễn Quốc Phi h àn thành n

2017. Đề tài nghiên cứu về tình hình thực tế về c ng t c ấu thầu, do công ty TNHH Xây

dựng và Khảo sát công trình Thanh Tuấn thực hiện.

28

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Trên y tác giả nêu h i qu t về c ng t c ấu thầu và n ng ực cạnh tr nh tr ng

ấu thầu tƣ vấn thiết ế.

Khả n ng cạnh tr nh củ ơn vị tƣ vấn thiết ế hụ thuộc và rất nhiều c c nh n tố

thuộc về bên tr ng ơn vị và c c nh n tố bên ng ài. Đó à những cơ sở uận cần thiết

ể t c giả nghiên cứu nh gi hả n ng cạnh tr nh củ Viện Kỹ thuật Biển tr ng Chƣơng

2 và ề uất những giải h hữu hiệu nhằ n ng c hả n ng cạnh tr nh và ở rộng thị

trƣờng củ ơn vị tại Chƣơng 3.

29

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU

TƢ VẤN THIẾT KẾ CỦA VIỆN KỸ THUẬT BIỂN

2.1 Cơ sở pháp lý về công tác đấu thầu

Đất nƣớc t ng trên à h t triển công nghiệp hóa hiện ại hóa, hiện ại hóa nên

kinh tế thành phần. Tr ng ó y dựng là một ngành có sự phát triển khá mạnh mẽ, có

ảnh hƣởng sâu sắc ến nền kinh tế và xã hội. Vì thế ể có thể quản lý tốt ngành xây dựng

nhà nƣớc ã b n hành c c v n bản, h quy ể có những quy ịnh về nh vực xây dựng

nói chung và ấu thầu tƣ vấn thiết kế nói riêng.

* Hồ sơ h về c ng t c ấu thầu

Nhằm tạ iều kiện thuân lợi cho quản nhà nƣớc nói chung, các tổ chức tham

gi ấu thầu, các doanh nghiệ …dễ dàng tiếp cận vận dụng tốt c ng t c ấu thầu và công

t c h c có iên qu n. Nhà nƣớc ã ƣ r uật ấu thầu, nghị ịnh, th ng tƣ… cụ thể nhƣ

sau:

Bảng 2.1: Một số văn bản của nhà nước quy định về đấu thầu

Luật ấu thầu

Luật ấu thầu

Quốc hội

26/11/2013

43/2013/QH13

Nghị ịnh số

Quy ịnh chi tiết thi hành một số iều của

Chính phủ

26/06/2014

63/2014/NĐ-CP

Luật Đấu thầu

Nghị ịnh số

Hƣớng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn

Chính phủ

17/03/2015

30/2015/NĐ-CP

nhà ầu tƣ

Th ng tƣ

Quy ịnh chi tiết việc cung cấp thông tin

Bộ Kế hoạch và

06/2017/TT-

về ấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện

05/12/2017

Đầu tƣ

hoạt ộng ấu thầu về lựa chọn nhà thầu

BKHĐT

Th ng tƣ

Quy ịnh chi tiết về lựa chọn nhà thầu

Bộ Kế hoạch và

15/11/2017

04/2017/TT-

qua Hệ thống mạng ấu thầu Quốc gia

Đầu tƣ

BKHĐT

Cơ quan ban Ngày ban Số văn bản Tên văn bản hành hành

30

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Th ng tƣ

Hƣớng dẫn lập hồ sơ ời sơ tuyển, hồ sơ

Bộ Kế hoạch và

16/2016/TT-

mời thầu lựa chọn nhà ầu tƣ thực hiện

16/12/2016

Đầu tƣ

BKHĐT

dự n ầu tƣ có sử dụng ất

Hƣớng dẫn lập hồ sơ ời sơ tuyển, hồ sơ

Th ng tƣ

mời thầu lựa chọn nhà ầu tƣ thực hiện

Bộ Kế hoạch và

29/09/2016

15/2016/TT-

dự n ầu tƣ the h nh thức ối tác công

Đầu tƣ

BKHĐT

Th ng tƣ

Hƣớng dẫn lập hồ sơ ời thầu thiết kế,

Bộ Kế hoạch và

26/07/2016

11/2016/TT-

cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC)

Đầu tƣ

BKHĐT

Th ng tƣ

Quy ịnh chi tiết việc giám sát, theo dõi

Bộ Kế hoạch và

22/07/2016

10/2016/TT-

và kiểm tra hoạt ộng ấu thầu

Đầu tƣ

BKHĐT

Hƣớng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập,

Th ng tƣ

thẩm ịnh, phê duyệt ề xuất dự án và

Bộ Kế hoạch và

01/03/2016

02/2016/TT-

báo cáo nghiên cứu khả thi dự n ầu tƣ

Đầu tƣ

BKHĐT

theo hình thức ối t c c ng tƣ

Th ng tƣ số

Quy ịnh chi tiết lập hồ sơ ời quan tâm,

Bộ Kế hoạch và

01/2015/TT-

hồ sơ ời thầu, hồ sơ yêu cầu dịch vụ tƣ

14/02/2015

Đầu tƣ

BKHĐT

vấn

Th ng tƣ số

Quy ịnh chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây

Bộ Kế hoạch và

06/05/2015

03/2015/TT-

lắp

Đầu tƣ

BKHĐT

Th ng tƣ số

Quy ịnh chi tiết lập hồ sơ ời thầu mua

Bộ Kế hoạch và

16/06/2015

05/2015/TT-

sắm hàng hóa

Đầu tƣ

BKHĐT

Th ng tƣ iên

Quy ịnh chi tiết việc cung cấ , ng tải

Bộ Kế hoạch và

tịch

thông tin về ấu thầu, lựa chọn nhà thầu

Đầu tƣ - Bộ Tài

08/09/2015

số 07/2015/TT

qua mạng

chính

LT-BKHĐT-

BTC

31

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Th ng tƣ số

Quy ịnh chi tiết về kế hoạch lựa chọn

Bộ Kế hoạch và

10/2015/TT-

26/10/2015

nhà thầu

Đầu tƣ

BKHĐT

Th ng tƣ số

Quy ịnh chi tiết lập hồ sơ yêu cầu ối

Bộ Kế hoạch và

11/2015/TT-

27/10/2015

với chỉ ịnh thầu, chào hàng cạnh tranh

Đầu tƣ

BKHĐT

Th ng tƣ số

Quy ịnh chi tiết lập báo cáo thẩ ịnh

Bộ Kế hoạch và

19/2015/TT-

trong quá trình tổ Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ

27/11/2015

Đầu tƣ

BKHĐT

chức lựa chọn nhà thầu

Th ng tƣ số

Quy ịnh chi tiết lậ b c nh gi hồ

Bộ Kế hoạch và

23/2015/TT-

21/12/2015

sơ dự thầu

Đầu tƣ

BKHĐT

Quy ịnh việc quản lý, sử dụng chi phí

Th ng tƣ số

trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự

Bộ Tài chính

17/11/2015

190/2015/TT-

án sử dụng vốn ng n s ch nhà nƣớc và

BTC

vốn trái phiếu Chính phủ

2.2 Quy trình thực hiện công tác đấu thầu

2.2.1 Khái niệm về hồ sơ dự thầu

Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu và

ƣợc nộp cho bên mời thầu the quy ịnh nêu trong hồ sơ ời thầu.

Trong quá trình dự thầu th bƣớc quan trọng nhất à bƣớc lập hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự

thầu phải có c n cứ khoa học và có sức thuyết phục ối với chủ ầu tƣ. Nhà thầu phải tập

trung chuyên gia giỏi củ nh ể lập hồ sơ dự thầu, cần thiết thì có thể thuê tƣ vấn trong

những công việc nhất ịnh. Sự chuẩn bị càng chu , c c th ng tin càng chính c th

xác suất trúng thầu càng cao.

2.2.2 Quy trình dự thầu tƣ vấn thiết kế

Đối với mỗi Đơn vị thì có một qui trình dự thầu khác nhau. Song với bất kì một qui

tr nh nà cũng gồm có những gi i ạn sau:

- Gi i ạn tìm kiếm thông tin.

- Gi i ạn chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

32

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Gi i ạn nộp hồ sơ dự thầu.

- Gi i ạn thƣơng thả ể kí kết hợ ồng giao nhận thầu.

- Gi i ạn thực hiện hợ ồng.

Hình 2.1 Sơ đồ về Quy trình tham gia dự thầu của doanh nghiệp

Các nội dung chính trong hồ sơ dự thầu

a) Giai đoạn tìm kiếm thông tin

Thông tin dự thầu ƣợc nh gi à rất quan trọng tr ng iều kiện hiện nay, có thông

tin và cập nhật thông tin là vấn ề sống còn của bất cứ một doanh nghiệp nào. Trong Viện

và tr ng ấu thầu, th ng tin ƣợc thể hiện ở tin tức về các công trình xây lắ ƣợc ấu

thầu, những tin tức về ối thủ cạnh tranh và những tin tức về giá cả, tình hình biến ộng

trên thị trƣờng về mọi mặt.

Nguồn thông tin của các Đơn vị th gi ấu thầu thƣờng bao gồm:

- Nguồn thông tin từ c c hƣơng tiện th ng tin ại chúng nhƣ: ài, b tạp chí, thông

tin trên mạng...

- Nguồn thông tin từ mối quan hệ của Viện với bạn hàng với chủ ầu tƣ.

- Nguồn thông tin từ nội bộ: Viện KHTL Việt Nam, các Viện thành viên, cán bộ

công nhân viên trong Viện.

33

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Sau khi có thông tin từ các nguồn th ng tin trên, th ng tin ƣợc chuyển ến bộ phận

phân tích, xử lý thông tin của Viện. Bộ phận này h n tích, nh gi và ƣ r những kết

quả của thông tin, từ ó Viện ƣ r những biện pháp cần thiết và quyết ịnh xem có tham

dự thầu hay không.

b) Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ dự thầu

Hồ sơ dự thầu bao gồ ầy ủ và ứng c c tiêu chí nh giá Hồ sơ dự thầu theo

yêu của của Hồ sơ ời thầu bao gồm:

- Đơn dự thầu the quy ịnh của Hồ sơ ời thầu.

- Thỏa thuận iên d nh ối với trƣờng hợp nhà thầu liên danh theo của Hồ sơ ời

thầu.

- Bả ảm dự thầu the quy ịnh của Hồ sơ ời thầu.

- Tài liệu chứng inh tƣ c ch hợp lệ của nhà thầu the quy ịnh của Hồ sơ ời thầu.

- Tài liệu chứng inh tƣ c ch hợp lệ củ ngƣời ơn dự thầu the quy ịnh tại của

Hồ sơ ời thầu.

- Tài liệu chứng inh n ng ực và kinh nghiệm của nhà thầu the quy ịnh tại của

Hồ sơ ời thầu.

- Đề xuất kỹ thuật the quy ịnh tại của Hồ sơ ời thầu.

- Đề xuất về giá và các bảng biểu ƣợc ghi ầy ủ th ng tin the quy ịnh tại của Hồ

sơ ời thầu.

- Đề xuất hƣơng n ỹ thuật thay thế tr ng HSDT the quy ịnh tại của Hồ sơ mời

thầu.

- Các nội dung h c the quy ịnh tại của Hồ sơ ời thầu.

* Đơn dự thầu:

Đơn dự thầu ƣợc nhà thầu chuẩn bị và ƣợc iền ầy ủ theo mẫu có chữ ký của

ngƣời ại diện hợp pháp của nhà thầu à ngƣời ại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc

ngƣời ƣợc ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo mẫu. Trƣờng hợp ủy quyền,

nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ the quy ịnh tr ng BD ể chứng inh tƣ

cách hợp lệ củ ngƣời ƣợc ủy quyền.

Trƣờng hợp nhà thầu là liên danh thì phải d ại diện hợp pháp của từng thành viên

liên danh ký, trừ trƣờng hợ tr ng v n bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu quy ịnh của

34

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Bộ kế hoạch có quy ịnh các thành viên trong liên danh thỏa thuận ch thành viên ứng

ầu iên d nh ơn dự thầu. Trƣờng hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực

hiện nhƣ ối với nhà thầu ộc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trƣớc khi ký kết hợ ồng,

nhà thầu phải trình Chủ ầu tƣ bản chụ ƣợc chứng thực c c v n bản này.

* Thỏa thuận iên d nh ối với trƣờng hợp nhà thầu liên danh

Trƣờng hợp nhà thầu tham gia dự thầu có từ hai thành viên trở lên phải Có thỏa

thuận iên d nh ƣợc ại diện hợp pháp của từng thành viên iên d nh tên, óng dấu

(nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ƣớc tính

giá trị tƣơng ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo yêu cầu của Hồ sơ

mời thầu.

* Bả ảm dự thầu

Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bả ảm dự thầu trƣớc thời iể óng thầu theo

quy ịnh trong Hồ sơ ời thầu.

Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bả ảm dự thầu trƣớc thời iểm

óng thầu theo hình thức thƣ bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt ộng hợp

pháp tại Việt Nam phát hành hoặc ặt cọc bằng Séc.

Trƣờng hợp sử dụng thƣ bảo lãnh thì phải lập theo Mẫu của hồ sơ ời thầu hoặc

theo một hình thức h c tƣơng tự nhƣng hải bao gồ ầy ủ các nội dung cơ bản của

bảo lãnh dự thầu. Trƣờng hợ HSDT ƣợc gia hạn hiệu lực the quy ịnh thì hiệu lực của

bả ảm dự thầu cũng hải ƣợc gia hạn tƣơng ứng.

Trƣờng hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bả ảm dự thầu theo một trong

hai cách sau:

- Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bả ảm dự thầu nhƣng bảo

ảm tổng giá trị không thấ hơn ức yêu cầu quy ịnh trong Hồ sơ ời thầu; nếu bảo

ảm dự thầu của một thành viên tr ng iên d nh ƣợc c ịnh là không hợp lệ thì Hồ sơ

dự thầu củ iên d nh ó sẽ h ng ƣợc e ét, nh gi tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào

trong liên danh vi phạ quy ịnh của pháp luật dẫn ến h ng ƣợc hoàn trả bả ảm dự

thầu the quy ịnh Hồ sơ ời thầu thì bả ảm dự thầu sẽ h ng ƣợc hoàn trả.

- Giá trị, ồng tiền và thời gian hiệu lực của bả ảm dự thầu the quy ịnh tại Hồ

sơ ời thầu

35

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

* Tài liệu chứng inh tƣ c ch hợp lệ của nhà thầu

Đ ứng iều kiện về cấp doanh nghiệ the qui ịnh tại Hồ sơ ời thầu, có giấp

chứng nhận n d nh nghiệp, quyết ịnh thành lập hoặc tài liệu có giá trị tƣơng

ƣơng d cơ qu n có th quyền nhà nƣớc mà nhà thầu ng h ạt ộng cấp 1.

Hạch t n tài chính ộc lập.

Kh ng ng tr ng qu trình giải thể; không bị kết luận ng và t nh trạng phá

sản hoặc nợ không có khả n ng chi trả the quy ịnh của pháp luật.

Bả ảm cạnh tr nh tr ng ấu thầu the quy ịnh tại Hồ sơ ời thầu.

Kh ng ng tr ng thời gian bị cấm tham gia hoạt ộng ấu thầu the quy ịnh của

pháp luật về ấu thầu.

Đã ng trên Hệ thống mạng ấu thầu quốc gi the quy ịnh tại Hồ sơ ời thầu.

Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của hồ sơ ời thầu

* Tài liệu chứng inh tƣ c ch hợp lệ củ ngƣời ơn dự thầu

Trƣờng hợ ại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấ dƣới ơn dự

thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo mẫu của Hồ sơ ời thầu; trƣờng hợp tại

iều lệ Viện hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấ dƣới

ký ơn dự thầu thì phải gửi è the c c v n bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo

mẫu).

Trƣờng hợp nhà thầu là liên danh thì phải d ại diện hợp pháp của từng thành viên

liên danh ký, trừ trƣờng hợ tr ng v n bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu của Hồ sơ ời

thầu có quy ịnh các thành viên trong liên danh thỏa thuận ch thành viên ứng ầu liên

d nh ơn dự thầu.

Trƣờng hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện nhƣ ối với nhà

thầu ộc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trƣớc khi ký kết hợp ồng, nhà thầu phải trình Chủ

ầu tƣ bản chụ ƣợc chứng thực c c v n bản này.

Trƣờng hợp phát hiện th ng tin ê h i b n ầu là không chính xác thì nhà thầu bị

coi là vi phạm theo yêu cầu của Hồ sơ ời thầu.

* Tài liệu chứng inh n ng ực và kinh nghiệm của nhà thầu

- Hồ sơ n ng ực

+ Các thông tin chung về doanh nghiệp.

36

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

+ Các số liệu về tài chính và danh mục c c c ng tr nh ng thực hiện.

+ Danh sách các cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp tham gia thực hiện công trình tại

v n hòng và hiện trƣờng.

+ Đội ngũ c n bộ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật.

+ Giới thiệu các thiết bị khảo sát của doanh nghiệp.

+ Tài liệu chứng minh tính hợp lệ vật tƣ, thiết bị.

+ Tài liệu về chứng nhận hệ thống quản lý chất ƣợng, xác nhận h àn thành ngh vụ

thuế, ngh vụ bảo hiểm và các tài liệu khác.

- Hồ sơ inh nghiệm

Giới thiệu các hợ ồng ã thực hiện và tƣơng tự gói thầu mà doanh nghiệ ã thực

hiện (bản sao Hợ ồng kinh nghiệ tƣơng tự gói thầu ng ét, biên bản nghiệm thu

hoàn thành, biên bản thanh lý hợ ồng hoặc các yêu cầu chứng minh kinh nghiệm khác

the tiêu chí nh gi Hồ sơ dự thầu của Hồ sơ ời thầu)

- Hồ sơ tài chính

+ Báo cáo tài chính ã iể t n tr ng 3 n tài chính gần y. Đính è à bản

sao các báo cáo tài chính (các bảng c n ối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên

quan, các báo cáo kết quả inh d nh) ch b n gần nhất (3) và tuân thủ c c iều kiện

sau:

Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên

danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết nhƣ Viện mẹ hoặc Viện

con hoặc Viện liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.

Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, ầy ủ nội dung the quy ịnh.

Các báo cáo tài chính phải tƣơng ứng với các kỳ kế t n ã h àn thành, è the à bản

chụ ƣợc chứng thực một trong các tài liệu s u y:

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;

Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gi t ng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác

nhận củ cơ qu n thuế về thời iể ã nộp tờ khai;

Tài liệu chứng minh việc nhà thầu ã ê h i quyết toán thuế iện tử;

V n bản xác nhận củ cơ qu n quản lý thuế (xác nhận số nộp cả n ) về việc thực hiện

ngh vụ nộp thuế;

37

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Báo cáo kiểm toán (nếu có);

Các tài liệu khác.

* Đề xuất kỹ thuật the quy ịnh tại của Hồ sơ ời thầu

- Đề xuất mặt kỹ thuật

+ Phƣơng n, biện pháp khảo sát.

+ Thiết kế tiết các hạng mục (gồm bản vẽ, thuyết minh).

+ Sơ ồ tổ chức quản lý, giám sát chất ƣợng, n t àn ộng của nhà thầu.

+ Các yêu cầu chi tiết khác theo Hồ sơ ời thầu

- Đề xuất về giá

+ Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu tr ng ơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ i

phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần

thiết ể thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của HSMT.

+ Nhà thầu phải iền ơn gi và thành tiền cho tất cả các hạng mục chi tiết của

công trình nêu trong Bảng tiên ƣợng theo mẫu. Đơn gi dự thầu phải bao gồm các yếu tố

quy ịnh theo Hồ sơ ời thầu.

+ Trƣờng hợp nhà thầu phát hiện r tiên ƣợng chƣ chính c s với thiết kế, nhà

thầu có thể thông báo cho bên mời thầu hoặc lập một bảng riêng chào giá riêng cho phần

khối ƣợng s i h c này ể chủ ầu xem xét. Nhà thầu h ng ƣợc tính toán phần khối

ƣợng sai khác này vào giá dự thầu.

+ Trƣờng hợp Nhà thầu có thƣ giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp

riêng song phải ảm bảo nộ trƣớc thời iể óng thầu. Trƣờng hợ thƣ giảm giá nộp

cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trƣớc hoặc tại thời iểm

óng thầu hoặc có bảng kê thành phần HSDT tr ng ó có thƣ giả gi . Tr ng thƣ giảm

giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong Bảng

tiên ƣợng. Trƣờng hợp không nêu rõ cách thức giả gi th ƣợc hiểu là giả ều theo

tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên ƣợng.

+ Trƣờng hợp gói thầu ƣợc chia thành nhiều phần ộc lập và cho phép dự thầu

theo từng phần quy ịnh trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của

gói thầu. Nhà thầu cần chà ủ các hạng mục trong một hoặc nhiều phần của gói thầu mà

mình tham dự.

38

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Đề xuất hƣơng n ỹ thuật thay thế trong HSDT

+ Trƣờng hợp hồ sơ ời thầu có yêu cầu về hƣơng n thế thì Nhà thầu e ét ề

xuất hƣơng n th y thế e ại hiệu quả kỹ thuật cũng nhƣ tài chính ch chủ ầu tƣ.

+ Các nội dung h c the quy ịnh tại của Hồ sơ ời thầu

+ C c quy ịnh khác bao gồm các tài liệu chứng inh tƣ c ch nhà thầu, n ng ực

nhà thầu và c c ngh vũ của nhà thầu ối với c c cơ qu n chủ quản.

c) Giai đoạn nộp hồ sơ dự thầu.

Gi i ạn nộp hồ sơ dự thầu ƣợc tính là khoảng thời gian từ bán hồ sơ ời thầu

ến hi óng thầu. Viện phải nộp hồ sơ dự thầu the úng ngày giờ quy ịnh trong hồ sơ

mời thầu.

Giấy giới thiệu chứng inh tƣ c ch ngƣời nộp hồ sơ dự thầu (là tài liệu quan trọng

không thể thiếu trong quá trình nộp hồ sơ dự thầu)

d) Giai đoạn thương thảo hợp đồng để kí kết hợp đồng giao nhận thầu

Gi i ạn này bắt ầu từ khi nhận ƣợc thông báo trúng thầu của chủ ầu tƣ ch

ến khi kí hợ ồng giao nhận thầu. Tr ng gi i ạn này chủ ầu tƣ và nhà thầu thƣơng

thả ể hoàn chỉnh nội dung chi tiết của hợ ồng. trên cở sở các thông tin theo yêu cầu

của Hồ sơ ời thầu

e) Giai đoạn thực hiện hợp đồng

Sau khi kí hợ ồng với bên mời thầu, nhà thầu tiến hành thực hiện hợ ồng ã í

kết. Trình tự công việc và hƣơng thức thực hiện công trình phải tuân thủ theo hợ ồng

kí kết. Bên mời thầu sẽ có bộ phận và ngƣời giám sát quá trình thực hiện này. Nếu nhà

thầu không thực hiện úng the hợ ồng thì phải chịu xử lý theo những iều ã í tr ng

hợ ồng.

2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Doanh nghiệp hoạt ộng và tồn tại tr ng i trƣờng kinh tế - xã hội và chịu t c ộng

của một loạt các yếu tố ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh của nó. Những yếu tố này

ƣợc chia làm hai nhóm: nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp và nhóm các yếu tố

bên ngoài doanh nghiệp.

39

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.3.1 Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp

Là các yếu tố nảy sinh trong nội bộ doanh nghiệp, có ảnh hƣởng tới việc củng cố và

n ng c n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Nhà quản trị thƣờng xuyên thu thập thông tin nội bộ doanh nghiệ ể phát hiện

những thuận lợi, hó h n ở các bộ phận, các khâu công việc, ồng thời có cơ sở so sánh

với c c ối thủ cạnh tranh trong ngành trên từng khu vực thị trƣờng.

* Nhận thức của ngƣời lao động trong doanh nghiệp:

Nhà quản trị doanh nghiệp cần à ch ngƣời ộng hiểu rằng họ không phải là

ngƣời làm thuê. Chủ doanh nghiệp cần phải tạ r cơ chế, chính s ch ể gắn lợi ích của

ngƣời ộng với lợi ích của doanh nghiệ . Nhƣ thế sẽ tạ ch ngƣời ộng tâm lý

thoải mái, có ý thức ộng tốt, chủ ộng thực hiện nhiệm vụ và phát huy sáng tạ , h ng

say trong công việc.

Ngƣời ộng trong doanh nghiệp cần ƣợc trang bị những kiến thức về pháp luật.

Việc này ảnh hƣởng rất lớn ến hành vi củ ngƣời ộng trong doanh nghiệp. Doanh

nghiệp có tập thể ngƣời ộng hiểu biết về pháp luật sẽ tr nh ƣợc những hành vi có

khả n ng ảnh hƣởng tới lợi ích của họ và của doanh nghiệp.

Nhận thức về cạnh tranh củ ngƣời ộng có hai mặt ó à: Cạnh tranh giữa

những ngƣời ộng trong cùng doanh nghiệp, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với

nhau. Nếu ngƣời ộng nhận thức ƣợc úng ắn và ầy ủ về vấn ề này thì họ sẽ

nhận thấy ƣợc khả n ng tụt hậu và nguy cơ bị sa thải do quy luật cạnh tranh, từ ó tự bản

thân mỗi ngƣời ộng phấn ấu học tập, rèn luyện nâng c tr nh ộ chuyên môn, nhận

thức ƣợc vai trò và vị trí của mình trong doanh nghiệp, góp phần à t ng n ng suất lao

ộng, t ng n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.

* Công tác quản trị doanh nghiệp:

Thực hiện công tác giáo dục, à tạo trong doanh nghiệ ể n ng c tr nh ộ

chuyên n cũng nhƣ hả n ng nhận thức củ ngƣời ộng và nhân viên. Chú trọng

phát triển v n hó tr ng d nh nghiệ , ời sống ngƣời ộng, gây dựng niềm tin, niềm

tự hào cho công nhân viên. Tạ ộng lực ể họ phấn ấu làm tốt công việc, t ng n ng suất

ộng.

40

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Xây dựng c c h nh và hƣơng h quản lý hiện ại nhƣ, dụng các tiêu chuẩn

quốc tế nhƣ: ISO 9000, ISO 14000, SA 8000, ... ể n ng c n ng ực cạnh tranh cho

doanh nghiệp.

Xây dựng uy tín và thƣơng hiệu sản phẩm nhằm phát triển vị trí doanh nghiệp trên

thị trƣờng, qu ó gó hần n ng c n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp.

* Các chiến lƣợc, chính sách doanh nghiệp:

Hoạch ịnh chiến ƣợc là một quy tr nh c ịnh c c ịnh hƣớng lớn cho phép doanh

nghiệp th y ổi, cải thiện và củng cố vị thế cạnh tranh của mình. Việc ứng dụng quy trình

hoạch ịnh chiến ƣợc ể vạch r hƣơng hƣớng và mục tiêu hoạt ộng cho doanh nghiệp

trong quá trình hoạt ộng ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn.

2.3.2 Nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

* Các nhà cung ứng:

Vấn ề nguồn hàng luôn là vấn ề hết sức quan trọng và ảnh hƣởng không nhỏ ến

kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu, tìm hiểu những nguồn cung ứng

ổn ịnh, thích hợp với nhu cầu khách hàng cả về giá cả, khối ƣợng và chất ƣợng luôn là

vấn ề cần quan tâm và cân nhắc ể ảm bảo hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà

cung ứng có thể ảnh hƣởng ến Viện trên hai khía cạnh.

Nếu doanh nghiệp có nguồn ầu vào ổn ịnh và có quan hệ tốt với các nhà cung ứng

thì việc ịnh giá, tính giá sản phẩm sẽ thuận lợi hơn, giú doanh nghiệp có thể nắm bắt

ƣợc tình hình biến ộng giá cả thị trƣờng vật liệu, trang thiết bị sản xuất ể có thể ƣ r

gi tƣơng ối chính xác cho khách hàng hay chủ ầu tƣ, iều này cũng giú ch doanh

nghiệp có một chính sách giá linh hoạt phù hợp với nhu cầu của nhiều khách hàng với

những yêu cầu về chất ƣợng, giá cả khác nhau.

Ngƣợc lại nếu doanh nghiệp không có quan hệ tốt với các nhà cung ứng hay có quá

ít nhà cung ứng thì doanh nghiệp sẽ rất dễ bị nhà cung ứng chi phối, chèn ép. Thêm vào

ó à sự thiếu thông tin về giá cả thị trƣờng khiến cho doanh nghiệp có thể gặp nhiều rủi

ro trong hi à h n h y tr ng c c ơn dự thầu tìm kiếm hợ ồng kinh doanh, và

doanh nghiệp cũng h ng thể chắc chắn ƣợc mức ộ hợp lý của mức gi ƣ r có ảm

bảo cho doanh nghiệp thu lợi nhuận về hay không.

41

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

* Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm:

Nền kinh tế nƣớc ta ngày một phát triển, vấn ề tìm hiểu thị trƣờng và sản phẩm phù

hợp với nhu cầu ngƣời tiêu dùng ặt ra là hết sức cấp thiết. D nƣớc t ng tr ng qu

trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế nên yếu tố cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt.

Không những các doanh nghiệp tr ng nƣớc phải cạnh tranh với nh u ể tồn tại mà các

doanh nghiệp còn phải cạnh tranh với tất cả các doanh nghiệp ở nƣớc ng ài tr ng ó có

những doanh nghiệp rất hùng mạnh về mặt tài chính, họ lại có kinh nghiệm hàng chục

thậ chí hàng tr n , cho nên về thế và lực họ mạnh hơn t rất nhiều. Để tồn tại trong

cuộc cạnh tranh không cân sức này, chúng ta cần phải nâng cao hiệu quả kinh doanh trong

ó vấn ề tiêu thụ ƣợc sản phẩ ầu ra là vô cùng quan trọng.

Mặt khác, các doanh nghiệp phải hoạt ộng trong một i trƣờng ầy biến ộng, với

c c ối thủ cạnh tranh, với những tiến bộ khoa học kỹ thuật u n th y ổi một cách nhanh

chóng, cùng với ó à sự giảm sút lòng trung thành của khách hàng, sự r ời của nhiều

iều luật mới, những chính sách quản thƣơng ại củ nhà nƣớc. Do vậy các doanh

nghiệp cần phải giải quyết hàng loạt các vấn ề mang tính thời sự cấp b ch, ó à t ầu

ra cho sản phẩm, tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ.

Để tiêu thụ sản phẩ th ng ài n ng suất, chất ƣợng và giá thành, cần phải làm tốt

c c c ng t c nhƣ: nghiên cứu thị trƣờng, xúc tiến thƣơng ại, dịch vụ hỗ trợ sau bán

hàng, ...

* Rủi ro:

Rủ ro trong kinh doanh là các sự kiện bất ngờ, h ng ng ợi, h ng ƣờng trƣớc

ƣợc. Rủi ro có thể do thiên nhiên gây ra hoặc do hoàn cảnh Kinh tế - Xã hội nhƣ: th y

ổi chính s ch, th y ổi giá cả, những biến ộng bất ổn về chính trị, ... gây tổn thất cho

c n ngƣời và xã hội. Hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp rất dạng. Về lý thuyết,

các hoạt ộng ó u n có những rủi ro rình rập. Và khi xảy ra rủi ro sẽ gây biến ộng quá

trình sản xuất kinh doanh, làm ảnh hƣởng ến chất ƣợng sản phẩm và khả n ng cạnh

tranh của doanh nghiệp.

* Nhóm các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng:

Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

nhƣ: gi th ng, iện, nƣớc, thông tin liên lạc, trƣờng học, bệnh viện, ... có ảnh hƣởng lớn

42

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

ến hoạt ộng của doanh nghiệp, khả n ng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp

nào kinh doanh ở khu vực có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, d n cƣ ng úc, tr nh ộ dân trí

cao, dịch vụ ch sóc sức khỏe tốt ầy ủ sẽ có nhiều lợi thế cạnh tr nh hơn s với các

doanh nghiệ h ng có ầy ủ c c iều kiện nêu trên.

* Các chính sách và biện pháp kinh tế vĩ mô:

M i trƣờng pháp lý: bao gồm các luật và c c v n bản dƣới luật. C c iều lệ, quy

ịnh sẽ tạ r i trƣờng cạnh tranh và hợ t c b nh ẳng giữa các doanh nghiệp. Môi

trƣờng pháp lý lành mạnh sẽ tạ iều kiện thuận lợi cho các hoạt ộng kinh doanh. Bên

cạnh ó, i trƣờng pháp lý lành mạnh còn ảm bảo sự cạnh tr nh b nh ẳng giữa các

doanh nghiệ , hi ó n ng ực cạnh tranh của các doanh nghiệ ƣợc nh gi úng thực

chất dựa trên nội lực và hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp.

Môi trƣờng kinh tế: bao gồm các chính sách kinh tế, c c chính s ch thƣơng ại,

chính sách cạnh tr nh, chính s ch ầu tƣ, ... C c chính s ch inh tế có thể khuyến khích,

ƣu tiên h ặc hạn chế, kìm hãm sự phát triển của các nhóm ngành khác nhau, thành phần

kinh tế, d ó ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệp thuộc các nhóm

ngành ó. Chính s ch inh tế cùng với các thủ tục rõ ràng, h ng ƣu tiên h y hạn chế

giữa các nhóm ngành khác nhau sẽ có t c ộng hiệu quả ến n ng ực cạnh tranh của các

doanh nghiệp.

* Năng lực cạnh tranh Quốc gia:

N ng ực cạnh tranh quốc gi , n ng ực cạnh tranh của doanh nghiệ , n ng ực cạnh

tranh của sản phẩm có mối quan hệ h ng hít với nhau. Doanh nghiệ có n ng ực cạnh

tranh khi các chỉ số ó có n ng ực cạnh tranh. Một nền kinh tế có n ng ực cạnh tranh khi

mọi tổ chức ều có n ng ực cạnh tranh. Một quốc gi có n ng ực cạnh tranh tốt là tiền

ề cho các doanh nghiệp phát triển n ng ực cạnh tranh của mình ở thị trƣờng nội ịa và

thị trƣờng thế giới. Và khi mọi doanh nghiệ ều có n ng ực cạnh tranh mạnh thì sẽ góp

phần vào việc nâng c n ng ực cạnh tranh của Quốc gia.

2.4 Phƣơng pháp phân tích điểm mạnh điểm yếu bằng mà trận SWOT

Mô hình SWOT là một mô hình bắt nguồn từ 4 chữ viết tắt Strengths ( iểm mạnh),

Weaknesses ( iểm yếu), O rtunities (cơ hội) và Thre ts (nguy cơ), M h nh SWOT

cung cấp cho bạn một công cụ giúp phân tích chiến ƣợc và rà s t cũng nhƣ nh gi rủi

43

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

r , ịnh hƣớng của một công ty hay của một ự án Kinh Doanh. SWOT phù hợp với làm

việc và phân tích the nhó , ƣợc sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng

chiến ƣợc, nh gi ối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ...

2.4.1 Nguồn gốc mô hình phân tích SWOT

Trong thập niên 60-70 một nhóm các nhà khoa học có Marion Dosher, Ts. Otis

Benepe, Albert Humphrey, Robert Stewart và Birger Lie nghiên cứu nguyên nhân vì sao

nhiều công ty thất bại trong việc thực hiện kế hoạch. Trong cuộc khảo sát này bao gồm

500 công ty có doanh thu cao nhất do tạp chí Fortune bình chọn và ƣợc tiến hành tại

Viện Nghiên cứu Standford. Từ ó h nh SWOT r ời.

B n ầu h nh này ƣợc Albert cùng các cộng sự củ nh ặt với tên SOFT:

Thỏa mãn ( Satisfactory) - Điều tốt trong hiện tại, Cơ hội ( Opportunity) – Điều tốt trong

tƣơng i, ỗi ( Fault) – Điều xấu trong hiện tại; Nguy cơ ( Threat) – Điều xấu trong

tƣơng i.

Đến n 1964 s u hi ƣợc giới thiệu Orr tại Zurich Thuỵ S , họ ã ổi F ( Fault)

thành W (We ness) và SWOT r ời từ ó. Đến n 1966 th hiên bản ầu tiên ƣợc

thử nghiệm và giới thiệu ến công chúng dựa trên công trình nghiên cứu tại tậ àn Erie

Techn gic . N 1973, SWOT ƣợc sử dụng tại J W French Ltd và thực sự phát triển

từ y. Đầu n 2004, SWOT ã ƣợc hoàn thiện và cho thấy khả n ng hữu hiệu trong

việc ƣ r cũng nhƣ thống nhất các mục tiêu của tổ chức mà không cần phụ thuộc và tƣ

vấn hay các nguồn lực tốn kém khác.

2.4.2 Áp dụng SWOT

Với mô hình SWOT sẽ giúp mang lại cái nhìn sâu sắc nhất về tổ chức, doanh nghiệp

cũng nhƣ cụ thể từng dự án. Chính vì thế mà hƣơng h này ặc biệt hữu ích trong việc

ra quyết ịnh hoạch ịnh chiến ƣợc và thiết lập kế hoạch. M h nh SWOT ƣợc áp dụng

trong những trƣờng hợp cụ thể:

Các buổi họp brainstorming tƣởng

Giải quyết vấn ề ( cơ cấu tổ chức, nguồn lực, n ng suất l ộng, v n hó d nh

nghiệp v..v)

Phát triển chiến ƣợc (cạnh tranh; sản phẩm, công nghệ, thị trƣờng mới v..v)

Lập kế hoạch

44

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Ra quyết ịnh

Đ nh gi chất ƣợng sản phẩm

Đ nh gi ối thủ

Kế hoạch phát triển bản thân

2.4.3 Thực hiện SWOT

SWOT ƣợc tr nh bày dƣới dạng một ma trận gồm 2 hàng 2 cột và chia làm phần.

Mỗi phần tƣơng ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (We nesses), Cơ hội

(O rtunities), và Nguy cơ (Thre ts). Từ hình mô hình trên ta có:

Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có

lợi giúp bạn ạt ƣợc mục tiêu.

Điểm yếu là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tiêu cực hoặc gây

hó h n tr ng việc ạt ƣợc mục tiêu của bạn.

Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp ( thị trƣờng kinh doanh, xã hội,

chính phủ…) ng tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi ạt ƣợc mục tiêu.

Nguy cơ à những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trƣờng kinh doanh, xã hội,

chính phủ…) ng tính tiêu cực hoặc g y hó h n tr ng việc ạt ƣợc mục tiêu của bạn.

Có thể thấy, mục ích của phân tích SWOT là nhằ c ịnh thế mạnh mà bạn ng

nắm giữ cũng nhƣ những iểm hạn chế cần phải khắc phục. Nói cách khác, SWOT chỉ ra

cho bạn u à nơi ể bạn tấn c ng và u à nơi bạn cần phòng thủ. Cuối cùng, kết quả

SWOT cần phải ƣợc áp dụng một cách hợp lý trong việc ề ra một Kế hoạch hành ộng

( Action plan) thông minh và hiệu quả .

Sau khi bạn ã hiểu ƣợc kỹ hơn về các yếu tố S, W, O, T thì lúc này bạn cần lấp

ầy bảng h n tích nhƣ trên. Dƣới y à những câu hỏi gợi ý mà bạn có thể hỏi chính

nh cũng nhƣ nh n viên ể hoàn thành bản phân tích này một cách thẳng thắn, chính xác

nhất.

2.4.3.1 Strengths – Điểm mạnh

Bƣớc ầu tiên này bạn sẽ nêu bật ƣợc rõ các lợi thế của tổ chức, Doanh Nghiệp của

bạn. Đ y nên là những ặc iểm nổi trội và ộc à bạn ng nắm giữ khi so sánh với

ối thủ cạnh tranh. . Hãy trả lời câu hỏi: Bạn à iều gì tốt và tốt nhất? Những nguồn lực

nội tại mà bạn có là gì? Bạn sở hữu lợi thế về c n ngƣời, kiến thức, danh tiếng, kỹ n ng,

45

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

mối quan hệ, công nghệ… nhƣ thế nà ? Dƣới y à ột vài nh vực mà bạn có thể sử

dụng à cơ sở ể bạn t r iểm mạnh của mình:

Nguồn lực, tài sản, c n ngƣời

Kinh nghiệm, kiến thức, dữ liệu

Tài chính

Marketing

Cải tiến

Giá cả, chất ƣợng sản phẩm

Chứng nhận, công nhận

Quy trình, hệ thống kỹ thuật

Kế thừ , v n hó , quản trị

Nên nhớ, bạn cần thực tế, không tỏ ra khiêm tốn thái quá, sáng suốt và u n úng

mực hi nh gi iểm mạnh của bạn, ặc biệt khi so sánh với ối thủ. Đ y cũng à

một ƣu iểm của mô hình swot.

2.4.3.2 Weaknesses – Điểm yếu

Đối ngƣợc với iểm mạnh th y à úc b n nêu r những iểm yếu mà tổ chức,

doanh nghiệp của bạn làm việc chƣ tốt. Nếu nhƣ còn úng túng th hãy t r c c iểm

yếu cơ bản thông qua các mặt nhƣ nhƣ nguồn lực, tài sản, c n ngƣời…, nếu ở khoản nào

“vắng bóng” iểm mạnh thì ở ó sẽ tồn tại iểm yếu, kém. Ngoài ra bạn tự hỏi bản thân

những câu hỏi sau: Công việc nào mình làm kém, thậm chí tệ nhất? Việc g nh ng né

tránh? Lời nhận xét tiêu cực nào bạn nhận ƣợc từ ngƣời tiêu dùng và thị trƣờng v..v

Bạn chỉ cần nhớ một iều: iểm yếu là những vấn ề ng tồn tại bên trong con

ngƣời hoặc tổ chức mà chúng cản trợ bạn trên c n ƣờng ạt ƣợc mục tiêu của mình.

Khi nhìn thẳng thắn vào sự thật, nhận ra những giới hạn của mình, bạn sẽ trả lời ƣợc câu

hỏi Đ u à iểm yếu? ể từ ó t r giải h vƣợt qua.

2.4.3.2 Opportunities – Cơ hội

Liệt kê ra những t c ộng tích cực từ bên ngoài sẽ giúp hỗ trợ công việc kinh doanh

của bạn một cách thuận lợi hơn. T c nh n này có thể là:

Sự phát triển, nở rộ của thị trƣờng

Đối thủ ng tỏ ra chậm chạp, yếu kém, tiếng xấu

46

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Xu hƣớng công nghệ th y ổi

Xu hƣớng toàn cầu

Hợ ồng, ối tác, chủ ầu tƣ

Mùa, thời tiết

Chính sách, luật

2.4.3.3 Threats- Nguy cơ

Bƣớc này sẽ giúp bạn h n tích ƣợc các yếu tố bên ng ài nà ng g y hó h n

cho bạn trên c n ƣờng i ến thành c ng chính à Nguy cơ. iệt kê một danh sách các

vấn ề s u y sẽ giúp bạn t r ƣợc những nguy cơ à bạn và tổ chức sẽ gặp phải

tr ng tƣơng i.

Sau hi t r nguy cơ, iều bạn cần à à ề r hƣơng n giải quyết và hƣơng n

này thƣờng là nâng cao kỹ n ng quản trị ể không bị những nguy cơ nhấn chìm hoàn

toàn. Bạn ã có c ch ối phó với những rủi ro tiề tàng này chƣ ? Nếu chƣ , hãy nh nh

chóng vạch ra và triển khai những cách khả thi ể giảm bớt ộ nghiêm trọng, hoặc né

tránh (nếu ƣợc) những nguy cơ này.

2.5 Phƣơng pháp phân tích, điều tra, khảo sát số liệu và phần mềm thống kê phân

tích dữ liệu SPSS

2.5.1 Khái quát SPSS

SPSS (viết tắt củ Statistical Package for the Social Sciences) à ột hần ề

máy tính hục vụ c ng t c h n tích thống kê.

SPSS à hần ề thống ê ƣợc sử dụng phổ biến cho các nghiên cứu iều tra xã

hội học và kinh tế ƣợng. SPSS có giao diện thân thiện với ngƣời dùng, dễ sử dụng bởi sử

dụng chủ yếu các thao tác click chuột dựa trên c c c c c ng cụ (t ) à rất ít dùng

ệnh. SPSS rất ạnh ch c c h n tích nhƣ iể ịnh hi th số (Chi-square, Phi,

d ….), thống ê tả, iể ịnh sự tin cậy củ thang bằng Cronbach Alpha, phân

tích tƣơng quan, hồi quy tuyến tính ơn và bội, iể ịnh trung b nh (T-test), iể ịnh

sự h c nh u giữ c c biến h n ại ( ịnh d nh) bằng h n tích hƣơng s i (ANOVA),

vẽ bản ồ nhận thức (dùng tr ng r eting) h y sử dụng biến gi (hồi quy với biến h n

ại), hồi quy nhị thức ( gistic), vv

47

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

SPSS ƣợc c c nhà nghiên cứu sử dụng rộng rãi ch c c nghiên cứu tr ng c c nh

vực:

- T học, tội hạ học

- Điều tr ã hội học: Đ nh gi chất ƣợng dịch vụ c ng, c ịnh c c yếu tố ảnh

hƣởng ến cả nhận củ ngƣời d n….

- Nghiên cứu inh d nh: Dự ịnh u sản hẩ , u hƣớng chấ nhận ột sản

hẩ , dịch vụ. Định vị thƣơng hiệu trên c c thuộc tính sản hẩ , dịch vụ

- Nghiên cứu tr ng y sinh: C c ảnh hƣởng củ thuốc tới ột nhó bệnh , h n

tích c c yếu tố ảnh hƣởng ến s u hại tr ng n ng nghiệ …

SPSS còn ch hé c c nhà nghiên cứu sử dụng c c ỹ thuật h n tích ịnh ƣợng

bậc c nhƣ h n tích bằng hƣơng t nh cấu trúc (SEM) ch hé ƣờng và iể ịnh

nhiều h nh thuyết.

Hiện n y hần ề SPSS ng ƣợc sử dụng rộng rãi tr ng thống ê h n tích số

iệu. Đặc biệt tr ng c c trƣờng ại học, việc sử dụng SPSS à c ng cụ nghiên cứu ng

hết sức hổ biến.

2.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu

Mục tiêu của nghiên cứu à c ịnh các nhóm nhân tố ảnh hƣởng ến n ng ực

cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế, xếp hạng c c nhó ƣợc c ịnh; ề xuất các nhân

tố ảnh hƣởng ến sự thành công trong ấu thầu tƣ vấn thiết kế. Trên cơ sở lấy ý kiến từ

những chuyên gia trong ngành xây dựng công trình giao thông và xây dựng, một bảng câu

hỏi th ƣợc hình thành và gửi ến các cá nhân có nhiều kinh nghiệ tr ng nh vực quản

lý xây dựng ể phỏng vấn. S u ó h n tích, nh gi , ại bỏ các yếu tố thừa, bổ sung

các yếu tố thiếu ối với bảng câu hỏi thô. Cuối cùng một bảng câu hỏi hoàn chỉnh ã h nh

thành ể nh gi tầm quan trọng của các nhóm nhân tố và mức ộ ảnh hƣởng của các

nhân tố trong các nhóm chỉ tiêu ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.

2.5.2.1 Nghiên cứu định tính

Phƣơng h này sử dụng nhằ ể hiệu chỉnh , xây dựng bảng phỏng vấn phù

hợp với iều kiện ặc thù ị hƣơng. Từ cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng bảng câu hỏi

sơ bộ.

48

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Tác giả thực hiện hƣơng h nghiên cứu ịnh tính với lý thuyết, thực tế và có

xin ý kiến c c chuyên gi tr ng nh vực quản lý chất ƣợng ƣợc sử dụng à cơ sở cho

nghiên cứu.

Qua nghiên cứu ịnh tính, kết quả c ịnh ƣợc các yếu tố tr ng h nh ề xuất

sẽ ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế. Trên cơ sở ó ể thiết kế

bảng câu hỏi ƣ và nghiên cứu ịnh ƣợng.

2.5.2.2 Nghiên cứu định lƣợng

Mục ích của nghiên cứu này là nhằm thu thập dữ liệu, ý kiến nh gi , ƣờng

các yếu tố t c ộng ến n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ

thuật Biển. Phƣơng h thu thập thông tin sử dụng là phỏng vấn theo một bảng câu hỏi

ƣợc soạn sẵn.

Từ những thông tin, dữ liệu thu thậ ƣợc, tiến hành c ịnh ộ tin cậy của thang

(Cr nb ch’s A h ), h n tích nh n tố (EFA), kiể ịnh giá trị trung bình, kiể ịnh

mô hình bằng hồi qui, th ng i ert ƣợc sử dụng ể ƣờng cảm nhận củ ối tƣợng

ƣợc khả s t, c ịnh mối tƣơng qu n...Tất cả c c th t c này ƣợc tiến hành bằng

phần mềm SPSS. Kết quả phân tích sẽ cho cái nhìn tổng quát về các yếu tố tác ộng ến

n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế, ồng thời cũng t hiểu ƣợc mối liên

quan giữa các yếu tố ảnh hƣớng ến các yếu tố t c ộng ến n ng ực cạnh tranh trong

ấu thầu tƣ vấn thiết kế tại Viện Kỹ thuật Biển.

49

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.5.3 Quy trình nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

Nghiên Xin ý kiến chuyên gi và iều Mô hình nghiên cứu cứu định tr sơ bộ tính & Th ng nh

Th ng h àn chỉnh Điều chỉnh

(Bảng khảo sát để phỏng vấn)

Khảo sát chính thức

(n=120)

Kiể tr tƣơng qu n biến

tổng, kiểm tra hệ số Cr nb ch’s A h Nghiên Cronbach alpha cứu định

Kiểm tra trọng số EFA lƣợng EFA

Kiể ịnh lý thuyết và giả Hồi quy

thuyết nghiên cứu của mô hình

Thảo luận kết quả, ý nghĩa của nghiên

cứu và đƣa ra hàm ý

Hình 2.2 Quy trình nghiên cứu

50

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Đúng

 Sơ đồ quy trình lập bảng khảo sát để phỏng vấn nhƣ sau:

Hình 2.3: Sơ đồ quy trình khảo sát bằng bảng câu hỏi

Khảo sát bằng bảng câu hỏi là một hƣơng h hiệu quả ể thu thập ý kiến một

số ƣợng lớn ngƣời th gi tr ng nh vực xây dựng và iên qu n ến nh vực xây dựng

trong khoảng thời gian nhất ịnh, hƣơng pháp này thực hiện dễ dàng cho mọi ối

tƣợng và làm rõ vấn ề một cách nhanh chóng.

Bảng câu hỏi khảo sát cần phải ƣu ến nội dung, số ƣợng câu hỏi, cách thức

trả lời, ối tƣợng khảo sát hợp lý thì số liệu khảo sát sẽ h ch qu n và ng tin cậy. (Nội

dung bảng khả s t ính è the hụ lục). 51

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.6 Phƣơng pháp nghiên cứu khảo sát và thu thập số liệu

Từ những phân tích mang tính chất ịnh tính trên, xác ịnh ƣợc các yếu tố trong

h nh ề xuất sẽ ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh ấu thầu tƣ vấn thiết kế làm cơ sở

cho nghiên cứu ịnh ƣợng.

2.6.1 Xây dựng thang đo

C c nhó ƣợc xây dựng nhƣ s u :

Nhóm 1 : Nguồn lực của đơn vị

- Khả n ng huy ộng, cấp vốn củ ơn vị th gi ấu thầu (NT11)

- Tr nh ộ chuyên môn của cán bộ nhân viên củ ơn vị th gi ấu thầu (NT12)

- Tr nh ộ công nghệ củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế (NT13)

- N ng ực nhân sự chủ chốt củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế

(NT14)

Nhóm 2: Trình độ quản lý của đơn vị

- Phƣơng h quản hù hợ (NT21)

- Tổ chức bộ máy quản lý hợp lý (NT22)

- Vấn ề v n hó tr ng i trƣờng làm việc (NT23)

- Quy trình thực hiện lập hồ sơ dự thầu (NT24)

Nhóm 3: Thị phần và uy tín của đơn vị trên thị trường thiết kế

- Thị phần củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế

(NT31)

- Uy tín củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế

(NT32)

- Kinh nghiệm củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết

kế (NT33)

- nh vực sở trƣờng củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ

thiết kế (NT34)

Nhóm 4: Năng lực đấu thầu của đơn vị

- N ng ực liên doanh liên kết (NT41)

- Khả n ng thực hiện hồ sơ dự thầu thiết kế (NT42)

- N ng lực cạnh tr nh tr ng c ng t c ầu thầu thiết kế (NT43)

52

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Chính s ch tr ng c ng t c ấu thầu (NT44)

2.6.2 Phân tích và xử lý kết quả từ phần mềm SPSS22

* Thống kê mẫu nghiên cứu:

2.6.2.1 Cơ cấu đối tƣợng khảo sát theo đơn vị công tác

Đơn_vị

Percent

Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent

12 10.0 10.0 10.0 Chủ ầu tƣ, B n QLDA

Đơn vị tƣ vấn 63 52.5 52.5 62.5

Valid 16 13.3 13.3 75.8 C c ơn vị Sở, Ban, Ngành

Nhà thầu thi công 29 24.2 24.2 100.0

Total 120 100.0 100.0

Cơ cấu đối tượng khảo sát theo đơn vị công tác

53

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.6.2.2 Cơ cấu đối tƣợng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc

Kinh_nghiệm

Percent

Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent

Dƣới 3 n 6 5.0 5.0 5.0

43 35.8 35.8 40.8 Từ 3 ≤ 5 n

Valid 36 30.0 30.0 70.8 Từ 5 ≤ 10 n

Trên 10 n 35 29.2 29.2 100.0

Total 120 100.0 100.0

Cơ cấu đối tượng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc

54

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.6.2.3 Cơ cấu đối tƣợng khảo sát theo vị trí làm việc

Vị_trí

Percent

Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent

6 5.0 5.0 5.0 ãnh ạo doanh nghiệp

6 5.0 5.0 10.0 Gi ốc, phó giám ốc

24 20.0 20.0 30.0 Valid Trƣởng phòng, phó phòng, chỉ huy trƣởng

Kỹ sƣ quản lý dự án 18 15.0 15.0 45.0

Kỹ sƣ c ng trƣờng 66 55.0 55.0 100.0

Total 120 100.0 100.0

Cơ cấu đối tượng khảo sát theo vị trí làm việc

55

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.6.2.4 Cơ cấu đối tƣợng khảo sát theo dự án

Dự_án

Percent

Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent

18 15.0 15.0 15.0 Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Công trình giao thông 12 10.0 10.0 25.0

Valid Công trình thủy lợi 72 60.0 60.0 85.0

Khác 18 15.0 15.0 100.0

Total 120 100.0 100.0

Cơ cấu đối tượng khảo sát theo dự án

56

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.6.2.5 Cơ cấu năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn thiết kế

Cạnh_tranh

Percent

Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent

21 17.5 17.5 17.5 Không biết

Có biết 41 34.2 34.2 51.7

Valid 34 28.3 28.3 80.0 Có nghe nói

Biết rất rõ 24 20.0 20.0 100.0

Total 120 100.0 100.0

Cơ cấu năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tư vấn thiết kế

57

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.6.2.6 Cơ cấu năng lực cạnh tranh ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến khả năng thắng thầu

của đơn vị

Ảnh_hƣởng

Percent

Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent

8 6.7 6.7 6.7 Không ảnh hƣởng

Ảnh hƣởng 55 45.8 45.8 52.5 Valid

Rất ảnh hƣởng 57 47.5 47.5 100.0

Total 120 100.0 100.0

Cơ cấu năng lực cạnh tranh ảnh hưởng như thế nào đến khả năng thắng thầu của đơn vị

58

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.6.3 Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả từ phần mềm SPSS

2.6.3.1 Kiểm tra độ lệch chuẩn

Đơn_vị Kinh_nghiệm Vị_trí Dự_án Cạnh_tranh Ảnh_hƣởng

Valid 120 120 120 120 120 120

N 0 0 0 0 0 0 Missin g

Mean 2.52 2.83 4.10 2.75 2.51 2.41

Median 2.00 3.00 5.00 3.00 2.00 2.00

Std. Deviation 0.970 0.911 1.184 0.891 1.004 0.615

Minimum 1 1 1 1 1 1

Maximum 4 4 5 4 4 3

Sum 302 340 492 330 301 289

25 2.00 2.00 3.00 2.25 2.00 2.00

50 2.00 3.00 5.00 3.00 2.00 2.00 Percentile s

75 3.00 4.00 5.00 3.00 3.00 3.00

Từ kết quả ƣợc xuất ra từ phần mềm SPSS ta thấy ộ lệch chuẩn Std. Deviation

của các yếu tố ơn vị, kinh nghiệm, vị trí, dự án Cạnh tranh và ảnh hƣởng ều ạt giá trị ≤

1, ạt theo yêu cầu về ộ lệch chuẩn.

2.6.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha

Đ ƣờng ộ tin cậy bằng hệ số Cr nb ch’s h

- Cronbach (1951) ƣ ra hệ số tin cậy cho thang . Chú ý, hệ số Cr nb ch’ A h

chỉ ƣờng ộ tin cậy củ th ng (bao gồm từ 3 biến quan sát trở lên) chứ không tính

ƣợc ộ tin cậy cho từng biến quan sát.

- Hệ số Cr nb ch’s Alpha có giá trị biến thiên trong ạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ số

này càng cao càng tốt (th ng càng có ộ tin cậy c ). Tuy nhiên iều này không hoàn

59

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

toàn chính xác. Hệ số Cr nb ch’s A h qu ớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có

nhiều biến tr ng th ng h ng có khác biệt gì nhau, hiện tƣợng này gọi là trùng lắp

trong thang .

Tính hệ số ộ tin cậy Cr nb ch’s h bằng SPSS

Các tiêu chuẩn kiể ịnh :

- Nếu một biến ƣờng có hệ số tƣơng quan biến tổng Corrected Item – Total

Correlation ≥ 0.3 thì biến ó ạt yêu cầu

 Từ 0.8 ến gần bằng 1: th ng ƣờng rất tốt.

 Từ 0.7 ến gần bằng 0.8: th ng ƣờng sử dụng tốt.

 Từ 0.6 trở ên: th ng ƣờng ủ iều kiện.

- Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha:

- Chúng t cũng cần chú ến giá trị của cột Cronbach's Alpha if Item Deleted,

cột này biểu diễn hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến ng e ét. Th ng thƣờng

chúng ta sẽ nh gi cùng với hệ số tƣơng qu n biến tổng Corrected Item – Total

Correlation, nếu giá trị Cronbach's Alpha if Item Deleted lớn hơn hệ số Cronbach Alpha

và Corrected Item – Total Correlation nhỏ hơn 0.3 th sẽ loại biến qu n s t ng e ét

ể t ng ộ tin cậy của thang .

1 Cr nb ch’s A h chỉ thực hiện khi nhân tố có 3 biến quan sát trở lên trích nguồn

từ: Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài

chính, Tái bản lần 2, Trang 355.

2 Hệ số Cr nb ch’s A h qu ớn (khoảng từ 0.95 trở lên) gây ra hiện tƣợng trùng

lắ tr ng th ng trích nguồn từ: Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học

trong kinh doanh, NXB Tài chính, Tái bản lần 2, Trang 364.

3 Tƣơng qu n biến tổng ≥ 0.3 trích nguồn từ: Nunnally, J. (1978), Psychometric

Theory, New York, McGraw- Hill.

* Phân tích số liệu ề tài ta có :

a) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến quan

sát Nhóm 1 (Nhóm nhân tố ặc trƣng về nguồn lực củ ơn vị) nhƣ s u:

60

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

0.841 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

NT11 11.01 6.983 0.682 0.795

NT12 11.16 6.975 0.677 0.798

NT13 11.02 7.092 0.655 0.807

NT14 11.04 6.763 0.685 0.794

Chú thích các khái niệm:

Cronbach's Alpha: Hệ số Cronbach's Alpha

N of Items: Số ƣợng biến quan sát

Sc e Me n if Ite De eted: Trung b nh th ng nếu loại biến

Sc e V ri nce if Ite De eted: Phƣơng s i th ng nếu loại biến

Corrected Item-T t C rre ti n: Tƣơng qu n biến tổng

Cronbach's Alpha if Item Deleted: Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến quan sát NT11, N12, NT13, NT14 ều có

hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.841 ≥ 0.6 nên

ạt yêu cầu về ộ tin cậy.

b) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến quan

sát Nhóm 2 (Nhóm nhân tố ặc trƣng về tr nh ộ quản lý củ ơn vị) nhƣ s u:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

0.746 4

61

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

NT21 11.15 5.473 0.619 0.642

NT22 11.11 6.971 0.271 0.829

NT23 11.20 5.556 0.648 0.628

11.14 5.333 0.667 0.614

NT24

→ Kết quả kiểm ịnh cho thấy các biến quan sát NT21, NT23, NT24 ều có hệ số

tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.746 ≥ 0.6 nên ạt yêu

cầu về ộ tin cậy. Biến NT22 chƣa phù hợp, loại ể t ng ộ tin cậy

Chạy lại kết quả ta có:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

0.829 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Scale Variance if Item Deleted

NT21 7.39 3.232 0.713 0.738

NT23 7.44 3.593 0.639 0.811

NT24 7.38 3.264 0.713 0.738

62

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến qu n s t NT21, NT23, NT24 ều có hệ số

tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.829 ≥ 0.6 nên ạt yêu

cầu về ộ tin cậy.

c) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến quan

sát Nhóm 3 (Nhóm nhân tố về thị phần và uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế) nhƣ

sau:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

0.842 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.82 6.437 0.679 0.799 NT31

10.93 6.466 0.646 0.814 NT32

10.87 6.268 0.685 0.797 NT33

10.91 6.302 0.698 0.791

NT34

→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến quan sát NT31, NT32, NT33, NT34 ều

có hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.842 ≥ 0.6

nên ạt yêu cầu về ộ tin cậy.

d) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến quan

sát Nhóm 4 (Nhóm nhân tố về n ng ực ấu thầu củ ơn vị) nhƣ s u:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

0.791 4

63

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Item-Total Statistics

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation

Scale Variance if Item Deleted

11.20 5.220 0.504 0.791 NT41

11.16 5.597 0.764 0.694 NT42

11.25 4.777 0.600 0.742 NT43

11.14 4.980 0.612 0.733

NT44

→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến quan sát NT41, NT42, NT43, NT44 ều

có hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.791 ≥ 0.6

nên ạt yêu cầu về ộ tin cậy.

d) Kết quả kiể ịnh ộ tin cậy th ng Cr nb ch’s A h của nhóm biến phụ

thuộc (Nhóm nhân tố về n ng c n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế) nhƣ

sau:

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

0.832 4

64

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

0.651 0.792 PT1 10.35 3.961

0.691 0.776 PT2 10.50 4.101

0.600 0.818 PT3 10.43 3.962

0.712 0.766 PT4 10.39 4.022

→ Kết quả kiể ịnh cho thấy các biến phụ thuộc PT41, PT42, PT43, PT44 ều

có hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợ (≥ 0.3). Hệ số Cr nb ch’s A h = 0.832 ≥ 0.6

nên ạt yêu cầu về ộ tin cậy.

2.6.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố nh gi EFA bằng SPSS

Các tiêu chí trong phân tích EFA:

- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng ể xem xét sự thích hợp

của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải ạt giá trị 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là

iều kiện ủ ể phân tích nhân tố là phù hợp. Nếu trị số này nhỏ hơn 0.5, thì phân tích

nhân tố có khả n ng h ng thích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu.

- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng ể xem xét các biến quan

sát trong nhân tố có tƣơng qu n với nhau hay không. Chúng ta cần ƣu , iều kiện cần ể

áp dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau của

cùng một nhân tố phải có mối tƣơng qu n với nh u. Điể này iên qu n ến giá trị hội tụ

trong phân tích EFA ƣợc nhắc ở trên. Do ó, nếu kiểm ịnh cho thấy không có ý ngh

thống kê thì không nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến ng e ét. Kiểm ịnh

B rt ett có ngh thống kê (sig Bartlett’s Test < 0.05), chứng tỏ các biến quan sát có

tƣơng qu n với nhau trong nhân tố.

- Trị số Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến ể c ịnh số ƣợng nhân tố

trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue ≥ 1 mới

ƣợc giữ lại trong mô hình phân tích. Ví dụ, bảng hí dƣới cho thấy có 3 nhân tố trích

65

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

ƣợc tại eigenvalue là 1.537. Nếu chúng ta trích thêm một nhân tố nữa (nhân tố thứ tƣ) thì

eigenvalue lúc này là 0.900 < 1. Vì vậy, nếu dựa vào tiêu chí eigenvalue từ 1 trở lên,

chúng ta dừng ở nhân tố thứ ba.

- Tổng phƣơng sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mô hình

EFA là phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố ƣợc trích cô

ọng ƣợc bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát.

- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này

biểu thị mối quan hệ tƣơng quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng

cao, ngh à tƣơng quan giữa biến qu n s t ó với nhân tố càng lớn và ngƣợc lại.

 Factor Loading ở mức

Theo Hair & ctg (2009,116), Multivariate Data Analysis, 7th Edition thì:

 Factor Loading ở mức

Điều kiện tối thiểu ể biến qu n s t ƣợc giữ lại.

 Factor Loading ở mức

ến quan s t có ngh thống kê tốt.

ến qu n s t có ngh thống kê rất tốt.

Tuy nhiên, giá trị tiêu chuẩn của hệ số tải Factor Loading cần phải phụ thuộc vào

kích thƣớc mẫu. Với từng khoảng ích thƣớc mẫu khác nhau, mức trọng số nhân tố ể

biến qu n s t có ngh thống kê là hoàn toàn khác nhau

Cụ thể, chúng ta sẽ xem bảng dƣới y:

Gi trị F ct r ding Kích thƣớc ẫu tối thiểu có ngh

thống ê

0.30 350

0.35 250

0.40 200

0.45 150

0.50 120

0.55 100

0.60 85

0.65 70

66

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

0.70 60

0.75 50

Trên thực tế áp dụng, việc nhớ từng mức hệ số tải với từng khoảng ích thƣớc mẫu

à h hó h n, d vậy ngƣời t thƣờng lấy hệ số tải 0.45 hoặc 0.5 làm mức tiêu chuẩn

 Chú thích :

với cỡ mẫu từ 120 ến dƣới 350; lấy tiêu chuẩn hệ số tải là 0.3 với cỡ mẫu từ 350 trở lên.

Kiểm ịnh Bartlett có ý ngh thống kê (Sig < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có

tƣơng quan với nhau trong nhân tố trích nguồn từ: Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp

nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài chính, Tái bản lần 2, Trang 413.

Chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue ≥ 1 mới ƣợc giữ lại trong mô hình phân

tích trích nguồn từ: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu

nghiên cứu với SPSS Tập 2, NXB Hồng Đức, Trang 34.

* Phân tích dữ liệu từ phần mềm SPSS:

Sau khi chạy nhân tố khám phá EFA ta có 3 bảng quan trọng: KMO and Barlett’s

Test, Total Variance Explained và Rotated Component Matrix.

a) Chạy EFA cho biến tự do t ƣợc các bảng kết quả sau :

KMO and Bartlett's Test

0.813 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square 905.180

df 105 Bartlett's Test of Sphericity

Sig. 0.000

KMO and B r ett’s Test. 0.5 ≤ KMO = 0.813 ≤ 1, phân tích nhân tố ƣợc chấp nhận

với tập dữ liệu nghiên cứu. Sig B r ett’s Test = 0.000 < 0.05, phân tích nhân tố là phù

hợp.

67

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Com pone nt

Total

Total % of

Total % of

% of Variance

Cumulati ve %

Variance

Cumulati ve %

Variance

Cumulati ve %

Total Variance Explained

5.616 37.438 37.438 5.616 37.438 37.438 3.189 21.263 21.263 1

2.348 15.652 53.090 2.348 15.652 53.090 2.758 18.389 39.652 2

1.376 9.175 62.265 1.376 9.175 62.265 2.324 15.490 55.143 3

1.190 7.932 70.197 1.190 7.932 70.197 2.258 15.054 70.197 4

0.745 4.964 75.161 5

0.553 3.689 78.850 6

0.540 3.603 82.453 7

0.492 3.279 85.732 8

0.448 2.987 88.719 9

0.411 2.739 91.458 10

0.359 2.393 93.850 11

0.311 2.071 95.922 12

0.265 1.768 97.690 13

0.236 1.573 99.263 14

0.111 0.737 100.000 15

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Giá trị Eigenvalue = 1.190 ≥ 1 và t thấy cả 4 nhân tố ều ng ngh th ng tin tốt

nhất. Tổng hƣơng s i trích = 70.197% ≥ 50% ch thấy mô hình EFA là phù hợ . Nhƣ

vậy, 3 nhân tố ƣợc 70.197% biến thiên các biến quan sát.

68

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4

NT33 0.841

NT32 0.788

NT31 0.783

NT34 0.774

NT14 0.835

NT11 0.809

NT12 0.796

NT13 0.750

NT43 0.782

NT41 0.717

NT44 0.713

NT42 0.612 0.659

NT24 0.820

NT21 0.799

NT23 0.757

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

Loại biến NT42 do biến này tải lên ở cả 2 nhân tố. Chạy lại lần 2:

69

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

KMO and Bartlett's Test

0.822 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square 697.943

df 91 Bartlett's Test of Sphericity

Sig. 0.000

KMO and B r ett’s Test. 0.5 ≤ KMO = 0.822 ≤ 1, phân tích nhân tố ƣợc chấp nhận

với tập dữ liệu nghiên cứu. Sig B r ett’s Test = 0.000 < 0.05, h n tích nh n tố là phù

hợp.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Com pone nt

Cumulat ive % Cumulat ive % Cumulat ive %

Total % of Varianc e Total % of Varianc e Total % of Varianc e

1 4.955 35.393 35.393 4.955 35.393 35.393 2.836 20.258 20.258

2 2.254 16.097 51.490 2.254 16.097 51.490 2.737 19.551 39.810

3 1.373 9.810 61.300 1.373 9.810 61.300 2.246 16.046 55.856

4 1.113 7.949 69.249 1.113 7.949 69.249 1.875 13.393 69.249

5 0.724 5.171 74.420

6 0.546 3.898 78.319

7 0.530 3.786 82.105

8 0.492 3.513 85.618

9 0.447 3.192 88.810

10 0.408 2.917 91.727

70

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

11 0.357 2.552 94.279

12 0.308 2.197 96.476

13 0.264 1.885 98.361

0.229

1.639 100.000 14 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Giá trị Eigenvalue = 1.113 ≥ 1 và t thấy cả 4 nhân tố ều ng ngh th ng tin tốt

nhất. Tổng hƣơng s i trích = 69.249% ≥ 50% ch thấy mô hình EFA là phù hợ . Nhƣ

vậy, 4 nhân tố ƣợc 69.249% biến thiên các biến quan sát

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4

0.844 NT33

0.788 NT32

0.782 NT31

0.780 NT34

0.832 NT14

0.809 NT11

0.799 NT12

0.752 NT13

0.815 NT24

0.802 NT21

0.759 NT23

0.800 NT43

0.751 NT44

0.654 NT41

71

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

Kết quả ma trận xoay cho thấy, 14 biến qu n s t ƣợc gom thành 4 nhân tố, tất cả

các biến qu n s t ều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5

b) Chạy EFA cho biến phụ thuộc t ƣợc các bảng kết quả sau :

KMO and Bartlett's Test

0.798 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square 179.458

6 df Bartlett's Test of Sphericity

0.000 Sig.

KMO and B r ett’s Test. 0.5 ≤ KMO = 0.798 ≤ 1, phân tích nhân tố ƣợc chấp nhận

với tập dữ liệu nghiên cứu. Sig B r ett’s Test = 0.000 < 0.05, h n tích nh n tố là phù

hợp.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Compone nt Extraction Sums of Squared Loadings

Total Total

% of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative %

1 2.679 66.987 66.987 2.679 66.987 66.987

2 0.557 13.928 80.915

3 0.421 10.515 91.430

4 0.343 8.570 100.000

72

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Giá trị Eigenvalue = 2.679 ≥ 1 và t thấy cả 4 nhân tố ều ng ngh th ng tin

tốt nhất. Tổng hƣơng s i trích = 66.987% ≥ 50% ch thấy mô hình EFA là phù hợ . Nhƣ

vậy, 4 nhân tố ƣợc 66.987% biến thiên các biến quan sát.

Component Matrixa

Component

1

0.852 PT4

0.840 PT2

0.811 PT1

0.769 PT3

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 1 components extracted.

Kết quả ma trận xoay cho thấy, 4 biến phụ thuộc ƣợc gom thành 01 nhân tố, tất cả

các biến qu n s t ều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0.5

S u hi ịnh ngh ại nhân tố, chúng ta sẽ tiến hành tạo biến ại diện theo bảng

nhân tố ƣợc ịnh ngh ại ở trên. Việc tạo biến ại diện sẽ giú chúng t có ƣợc các

nhân tố phục vụ ch bƣớc chạy tƣơng qu n Pe rs n và Hồi quy biến về sau.

Stt Nhân tố Các biến quan sát Loại

1 NT1 NT11, NT12, NT13,NT14 (4 biến) Độc ậ

2 NT2 NT21, NT23, NT24 (3 biến) Độc ậ

3 NT3 NT31, NT32, NT33, NT34 (4 biến) Độc ậ

4 NT4 NT41, NT43, NT44 (3 biến) Độc ậ

5 PT PT1, PT2, PT3, PT4 (4 biến) Phụ thuộc

Tổng số ƣợng biến qu n s t ộc ậ : 14 biến

Tổng số ƣợng biến qu n hụ thuộc ậ : 4 biến

73

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2.6.3.4 Phân tích tƣơng quan Pearson

Tƣơng qu n Pe rs n r có gi trị d ộng từ -1 ến 1:

- Nếu r càng tiến về 1, -1: tƣơng qu n tuyến tính càng mạnh, càng chặt chẽ. Tiến

về 1 à tƣơng qu n dƣơng, tiến về -1 à tƣơng qu n âm.

- Nếu r càng tiến về 0: tƣơng qu n tuyến tính càng yếu.

- Nếu r = 1: tƣơng qu n tuyến tính tuyệt ối, khi biểu diễn trên ồ thị phân tán

Sc tter nhƣ h nh vẽ ở trên, c c iểm biểu diễn sẽ nhập lại thành 1 ƣờng thẳng.

- Nếu r = 0: không có mối tƣơng qu n tuyến tính. Lúc này sẽ có 2 tình huống xảy

ra. Một, không có một mối liên hệ nào giữa 2 biến. Hai, giữa chúng có mối liên hệ phi

tuyến.

Correlations

F_PT F_NT1 F_NT2 F_NT3 F_NT4

1 0.627 0.607 0.634 0.569 Pearson Correlation

F_PT Sig. (2-tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000

N 120 120 120 120 120

Sig tƣơng qu n Pe rs n c c biến ộc lập NT1, NT2, NT3, NT4 với biến phụ thuộc

PT nhỏ hơn 0.05. Nhƣ vậy, có mối liên hệ tuyến tính giữa các biến ộc lập này với biến

PT. Giữa NT3 và PT có mối tƣơng qu n ạnh nhất với hệ số r là 0.634, giữa NT1, NT2,

NT4 và PT có mối tƣơng qu n yếu hơn với hệ số r lần ƣợt là 0.627; 0.607; 0.569

2.6.3.5 Phân tích hồi quy đa biến và kiểm định giá trị độ phù hợp

Khác với tƣơng qu n Pe rs n, tr ng hồi quy các biến không có tính chất ối xứng

nhƣ h n tích tƣơng quan. Vai trò giữa biến ộc lập và biến phụ thuộc là khác nhau. X và

Y hay Y và X có tƣơng quan với nhau ều mang cùng một ý ngh , trong khi ó với hồi

quy, ta chỉ có thể nhận ét: X t c ộng lên Y hoặc Y chịu t c ộng bởi X. Đối với phân

tích hồi quy tuyến tính bội, chúng ta giả ịnh các biến ộc lập X1, X2, X3 sẽ t c ộng ến

74

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

biến phụ thuộc Y. Ngoài X1, X2, X3… còn có rất nhiều những nhân tố khác ngoài mô

hình hồi quy t c ộng ến Y mà chúng ta không liệt ê ƣợc.

* Phân tích hồi quy biến bằng SPSS:

- Giá trị R2 (R Square), R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh mức ộ

giải thích biến phụ thuộc của các biến ộc lập trong mô hình hồi quy. R2 hiệu chỉnh phản

ánh sát hơn s với R2. Mức d ộng của 2 giá trị này là từ 0 ến 1, tuy nhiên việc ạt

ƣợc mức giá trị bằng 1 là gần nhƣ không tƣởng dù mô hình ó tốt ến nhƣờng nào. Giá trị

này thƣờng nằm trong bảng Model Summary. Cần chú ý, không có sự giới hạn giá trị R2,

R2 hiệu chỉnh ở mức bao nhiêu thì mô hình mới ạt yêu cầu, 2 chỉ số này nếu càng tiến về

1 thì mô h nh càng có ngh , càng tiến về 0 th ngh h nh càng yếu. Thƣờng

chúng ta chọn mức tƣơng ối à 0.5 ể làm giá trị h n r 2 nh nh ngh ạnh/ ngh

yếu, từ 0.5 ến 1 thì mô hình là tốt, bé hơn 0.5 là mô hình chƣ tốt. Đ y là con số nhắm

chừng chứ không có tài liệu chính thức nà quy ịnh, nên nếu bạn thực hiện phân tích hồi

quy mà R2 hiệu chỉnh nhỏ hơn 0.5 th mô hình vẫn có giá trị.

- Giá trị sig của kiểm định F ƣợc sử dụng ể kiểm ịnh ộ phù hợp của mô hình

hồi quy. Nếu sig nhỏ hơn 0.05, ta kết luận mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập

dữ liệu và có thể sử ụng ƣợc. Giá trị này thƣờng nằm trong bảng ANOVA.

- Trị số Durbin – Watson (DW) dùng ể kiểm tra hiện tƣợng tự tƣơng quan chuỗi

bậc nhất (kiể ịnh tƣơng qu n của các sai số kề nhau). DW có giá trị biến thiên trong

khoảng từ 0 ến 4; nếu các phần sai số h ng có tƣơng qu n chuỗi bậc nhất với nhau thì

giá trị sẽ gần bằng 2, nếu giá trị càng nhỏ, gần về 0 thì các phần sai số có tƣơng qu n

thuận; nếu càng lớn, gần về 4 có ngh à c c hần sai số có tƣơng qu n nghịch.

- Giá trị Sig của kiểm định t ƣợc sử dụng ể kiể ịnh ngh của hệ số hồi

quy. Nếu sig kiể ịnh t của hệ số hồi quy của một biến ộc lập nhỏ hơn 0.05, t ết luận

biến ộc lậ ó có t c ộng ến biến phụ thuộc. Mỗi biến ộc lậ tƣơng ứng với một hệ

số hồi quy riêng, do vậy mà t cũng có từng kiể ịnh t riêng. Giá trị này thƣờng nằm

trong bảng Coefficients.

- Hệ số phóng đại phƣơng sai VIF dùng ể kiểm tra hiện tƣợng cộng tuyến.

Th ng thƣờng, nếu VIF của một biến ộc lập lớn hơn 10 ngh à ng có cộng tuyến 75

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

xảy ra với biến ộc lậ ó. Khi ó, biến này sẽ không có giá trị giải thích biến thiên của

biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy2. Tuy nhiên, trên thực tế, nếu hệ số VIF > 2 thì

khả n ng rất c ng ảy ra hiện tƣợng cộng tuyến giữa các biến ộc lập. Giá trị này

thƣờng nằm trong bảng Coefficients.

- Kiểm tra các giả định hồi quy: Phần dƣ chuẩn hóa & liên hệ tuyến tính:

+ Kiểm tra vi phạm giả ịnh phần dƣ chuẩn hóa: Phần dƣ có thể không tuân theo

phân phối chuẩn vì những lý do nhƣ: sử dụng sai mô hình, hƣơng sai không phải là hằng

số, số ƣợng các phần dƣ h ng ủ nhiều ể phân tích... Vì vậy, chúng ta cần thực hiện

nhiều cách khảo sát khác nhau. Hai cách phổ biến nhất à c n cứ vào biểu ồ Histogram

và Normal P-P Plot. Đối với biểu ồ Histogram, nếu giá trị trung bình Mean gần bằng 0, ộ

lệch chuẩn gần bằng 1, ta có thể khẳng ịnh phân phối là xấp xỉ chuẩn. Đối với biểu ồ

Normal P-P Plot, nếu c c iểm phân vị trong phân phối của phần dƣ tập trung thành 1

ƣờng chéo, nhƣ vậy, giả ịnh phân phối chuẩn của phần dƣ h ng bị vi phạm.

+ Kiểm tra vi phạm giả ịnh liên hệ tuyến tính: Biểu ồ phân tán Scatter Plot giữa

các phần dƣ chuẩn hóa và giá trị dự n chuẩn hóa giúp chúng ta dò tìm xem, dữ liệu

hiện tại có vi phạm giả ịnh liên hệ tuyến tính hay không. Nếu phần dƣ chuẩn hóa phân

bổ tậ trung unh qu nh ƣờng h ành ộ 0, chúng ta có thể kết luận giả ịnh quan hệ

tuyến tính không bị vi phạm.

* Phân tích dữ liệu ƣợc xuất ra từ phần mềm SPSS:

Model Summaryb

Model R Durbin-Watson

R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate

1 0.845a 0.714 0.704 0.36849 2.146

a. Predictors: (Constant), F_NT4, F_NT1, F_NT3, F_NT2

b. Dependent Variable: F_PT

Trị R2 hiệu chỉnh bằng 0.704 cho thấy biến ộc lậ ƣ vào chạy hồi quy ảnh

hƣởng 70.4% sự th y ổi của biến phụ thuộc, còn lại 29.6% là do các biến ngoài mô hình

và sai số ngẫu nhiên. 76

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Hệ số Durbin – Watson = 2.146 nằm trong khoảng 1.5 ến 2.5 nên không có hiện

tƣợng tự tƣơng qu n chuỗi bậc nhất xảy ra.

ANOVAa

Model df F Sig.

Sum of Squares Mean Square

39.010 4 9.752 71.824 0.000b Regressio n

1 Residual 15.615 115 0.136

Total 54.624 119

a. Dependent Variable: F_PT

b. Predictors: (Constant), F_NT4, F_NT1, F_NT3, F_NT2

Sig kiể ịnh F bằng 0.00 < 0.05, nhƣ vậy, mô hình hồi quy tuyến tính bội phù

hợp với tập dữ liệu và có thể sử ụng ƣợc.

Coefficientsa

Model t Sig.

Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics

Standardize d Coefficient s

B Std. Error Beta VIF

Toleran ce

(Constant) -0.044 0.212 -0.207 0.836

F_NT1 0.345 0.044 0.436 7.829 0.000 0.803 1.246

1 F_NT2 0.152 0.047 0.197 3.226 0.002 0.665 1.504

F_NT3 0.281 0.046 0.340 6.092 0.000 0.800 1.250

F_NT4 0.176 0.051 0.205 3.462 0.001 0.711 1.407

a. Dependent Variable: F_PT

77

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Sig kiể ịnh hệ số t hồi quy của các biến ộc lậ ều nhỏ hơn 0.05, d ó c c

biến ộc lậ này ều có ngh giải thích cho biến phụ thuộc, không biến nào bị loại khỏi

mô hình.

Hệ số VIF của các biến ộc lậ ều nhỏ hơn 2 d vậy h ng có cộng tuyến xảy

ra.

Các hệ số hồi quy ều lớn hơn 0. Nhƣ vậy 2 biến ộc lậ ƣ và h n tích hồi

quy ều t c ộng cùng chiều tới biến phụ thuộc. Dự và ộ lớn của hệ số hồi quy chuẩn

hóa Beta, thứ tự mức ộ t c ộng từ mạnh nhất tới yếu nhất của các biến ộc lập tới biến

phụ thuộc (PT) là:

NT1 (0.436) > NT3 (0.340) > NT4 (0.205) > NT2 (0.197)

Kết quả phân tích hồi quy nhằ c ịnh mức ộ ảnh hƣởng của từng yếu tố trong

mô hình với biến phụ thuộc là công tác ấu thầu tƣ vấn thiết kế. Các mức ộ ảnh hƣởng

này ƣợc c ịnh thông qua hệ số hồi quy. Mô hình hồi quy nhƣ s u:

N CTĐTTVTK = β0 + β1NT1 + β2NT2 + β3NT3 + β4NT4 + ei

Tr ng ó:

N CTĐTTVTK: Giá trị của biến phụ thuộc à “N ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ

vấn thiết kế”

β1NT1: Giá trị của biến ộc lập thứ nhất là ảnh hƣởng củ “Nhó nh n tố Nguồn

lực củ ơn vị”

β2NT2: Giá trị của biến ộc lập thứ hai là ảnh hƣởng củ “Nhó nh n tố ặc trƣng

về Tr nh ộ quản lý củ ơn vị”

β3NT3: Giá trị của biến ộc lập thứ ba là ảnh hƣởng củ “Nhó nh n tố về Thị

phần và uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế”

β4NT4: Giá trị của biến ộc lập thứ ba là ảnh hƣởng củ “Nhó nh n tố về N ng

lực ấu thầu củ ơn vị”

ei: là ảnh hƣởng của các nhân tố khác N ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế

nhƣng h ng ƣợc ƣ và h nh nghiên cứu.

78

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Biểu ồ trên cho thấy ộ lệch chuẩn là 0.983 gần bằng 1, nhƣ vậy có thể nói, phân

phối phần dƣ xấp xỉ chuẩn. Do ó, có thể kết luận rằng: Giả thiết phân phối chuẩn của

phần dƣ h ng bị vi phạm.

79

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

C c iểm phân vị trong phân phối của phần dƣ tậ trung thành 1 ƣờng ché , nhƣ

vậy, giả ịnh phân phối chuẩn của phần dƣ h ng bị vi phạm.

2.6.4 Đánh giá kết quả phân tích

Nhƣ vậy, với 4 giả thuyết từ NT1,NT2,NT3, NT4 ặt r b n ầu thì cả 4 giả thuyết

ều ảnh hƣởng ở các mức ộ khác nh u ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.

Ta có phƣơng trình hồi quy chuẩn hóa sau:

N CTĐTTVTK = 0.436NT1 + 0.197NT2 + 0.340NT3 + 0.205NT4

The hƣơng tr nh hồi quy ở trên cho thấy công tác ấu thầu tƣ vấn thiết kế có

quan hệ tuyến tính với các nhân tố:

Mạnh nhất là: Nhóm nhân tố ặc trƣng về Nguồn lực củ ơn vị (Hệ số Beta 1 là

0.436) nhƣ vậy các nhân tố trong nhóm này chính là các yếu tố ảnh hƣởng nhiều nhất ến

n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế hiện nay, do vậy phải có giải h ể nâng

cao chất ƣợng các yếu tố này ên ể ảm bảo nâng cao n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ 80

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

vấn thiết kế.

Thứ hai là: Nhóm nhân tố Thị phần và uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế (Hệ

số Beta 3 là 0.340) là một trong những nhóm yếu tố qu n tr ng t c ộng ến n ng ực

cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.

Thứ ba là: Nhóm nhân tố về N ng ực ấu thầu củ ơn vị (Hệ số Beta 4 là 0.205).

Nhóm này có ảnh hƣởng nhiều ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.

Thứ tƣ là: Nhóm nhân tố về Tr nh ộ quản lý củ ơn vị (Hệ số Beta 2 là 0.197).

Nhóm này có ảnh hƣởng ít ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Chƣơng 2 à rõ c c vấn ề về cơ sở khoa học iên qu n ến n ng ực cạnh tranh

ấu thầu tƣ vấn thiết kế và c c cơ sở khoa học nhằm xây dựng hƣơng h nghiên cứu

các nhân tố ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế.

Các yếu tố khách quan, chủ quan ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ

vấn thiết kế, cùng với c c cơ sở khoa học là những luận chứng tài liệu, quy ịnh ã ƣợc

nghiên cứu, thử nghiệm hoặc khả s t nh gi và h n tích, à những chứng cứ, tiêu

chuẩn và quy ịnh ã ƣợc công nhận. Đồng thời phải dự trên c c cơ sở pháp lý là

những v n bản pháp luật quy ịnh về công tác quản lý chất ƣợng công trình xây dựng.

81

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

CHƢƠNG 3

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

TRONG ĐẤU THẦU TƢ VẤN THIẾT KẾ TẠI VIỆN KỸ THUẬT BIỂN

3.1 Giới thiệu chung về Viện Kỹ thuật Biển

3.1.1 Thông tin chung của Viện Kỹ thuật Biển (institute of coastal and offshore

engineering)

- Trụ sở chính: 658 Võ V n Kiệt – P.1 – Q.5 – Tp. Hồ Chí Minh

- Số iện thoại: 028.38362 821 ; Số Fax: 028.39245 269

-Website: www.icoe.org.vn ; Email: vienktbien@vnn.vn

- Cơ sở 2: Khu thí nghiệm Tổng hợp tại xã Thuận Giao, huyện Thuận An, tỉnh Bình

Dƣơng.

- Số iện thoại: 0274.3712 415

- Ngày thành lập: 18/9/2008

- Vốn iều lệ: 5.799.000.000 (N tỷ bảy tr chín ƣới chín triệu ồng)

- Mã số thuế: 0306148081

- Viện trƣởng: Phạ V n Tùng

3.1.2 Quá trình hình thành

Viện Kỹ thuật Biển ƣợc thành lập theo Quyết ịnh số 2863/QĐ-BNN-TCCB ngày

18/9/2008 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển n ng th n quy ịnh chức n ng,

nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Kỹ thuật Biển; Quyết ịnh số 333/QĐ-

VKHTLVN-TCHC ngày 16/10/2008 củ Gi ốc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam

b n hành Điều lệ tổ chức và hoạt ộng của Viện Kỹ thuật Biển.

Là thành viên của Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Viện có chức n ng nghiên

cứu khoa học, th gi à tạo và hợp tác quốc tế, tƣ vấn và chuyển giao công nghệ về

kỹ thuật biển, i trƣờng vùng ven biển, cửa sông và hải ảo trong phạm vi cả nƣớc.

Kế thừa các kết quả nghiên cứu từ 1978 từ Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam,

Viện Kỹ thuật Biển ã thực hiện nhiều ề tài, dự n tr ng nƣớc và các dự án hợp tác với

nƣớc ngoài cùng với ội ngũ c n bộ khoa học, chuyên gia có nhiều n inh nghiệm,

chuyên môn s u tr ng c c nh vực nghiên cứu về ộng lực học, hình thái sông, cửa sông, 82

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

ven biển, hải ảo, nghiên cứu, tƣ vấn về các giải pháp bảo vệ bờ, nh gi t c ộng môi

trƣờng …

Viện Kỹ thuật Biển hiện có Phòng thí nghiệm với trang thiết bị hiện ại phân tích

nƣớc, ất ạt tiêu chuẩn chất ƣợng cấp Quốc gia với dấu LAS-282 ƣợc chuyển từ Viện

Khoa học Thủy lợi miền Nam sang theo Quyết ịnh iều ộng số 246/QĐ-VKHTLVN-

TCHC ngày 30/9/2008 của Thứ trƣởng/Gi ốc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam và

ƣợc sử dụng Phòng thí nghiệm tổng hợp của Viện Khoa học Thủy lợi miền N ể

nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, phối hợp với phòng Thí nghiệm trọng iểm

Quốc gia về ộng lực học sông biển trong nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ

iên qu n ến nh vực thuỷ ộng lực biển và ới bờ (theo quyết ịnh số 2863/QĐ-BNN-

TCCB của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc Quy ịnh chức n ng, nhiệm vụ,

quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Kỹ thuật Biển).

3.1.3 Cơ cấu tổ chức

a) Lãnh đạo

Viện có Viện trƣởng và c c Phó Viện trƣởng. Viện trƣởng d Bộ trƣởng Bộ N ng

nghiệ và Ph t triển n ng th n bổ nhiệ , Phó Viện trƣởng d Gi ốc Viện Kh học

Thủy ợi Việt N bổ nhiệ the ề nghị củ Viện trƣởng.

Hội ồng Kh học có nhiệ vụ tƣ vấn ch Viện trƣởng c c vấn ề h học và

c ng nghệ tr ng c c nh vực h ạt ộng củ Viện. Hội ồng Kh học ƣợc bầu với

nhiệ ỳ 2 n , có Điều ệ tổ chức và h ạt ộng cụ thể.

b) Cơ cấu tổ chức

* C c hòng quản chức n ng:

- Phòng Tổ chức, hành chính;

- Phòng Kế hoạch, Tài chính;

* Các Phòng/Trung tâm nghiên cứu trực thuộc Viện:

- Phòng Nghiên cứu hải dƣơng học;

- Phòng Nghiên cứu i trƣờng biển và biến ổi khí hậu;

- Trung tâm Nghiên cứu Công trình biển;

- Trung tâm Nghiên cứu khai thác tài nguyên biển và ới bờ;

- Bộ môn mô hình Toán và GIS;

83

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Đội khảo sát hiện trƣờng.

* Khối dịch vụ sản xuất và chuyển giao công nghệ:

- Trung t Tƣ vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ;

C c ơn vị nghiên cứu hoạt ộng chuyên n the chƣơng tr nh, ế hoạch do Viện

trƣởng chỉ ạo theo kế hoạch của Bộ và Nhà nƣớc.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VIỆN KỸ THUẬT BIỂN

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Viện Kỹ thuật Biển

c) Nhân sự

* Phó Viện trƣởng phụ trách viện: TS. Phạ V n Tùng

* Phó Viện trƣởng: ThS. Nguyễn Anh Tiến

Tr nh ộ Số ƣợng

Phó Gi sƣ, Tiến s 03

Tiến s 02

Thạc s 18

Kỹ sƣ – Cử nhân 35

Khác 01

Tổng số 59

84

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

3.1.4. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động Khoa học và Công nghệ

a) Chức năng

Nghiên cứu khoa học, th gi à tạo và hợp tác quốc tế, tƣ vấn và chuyển giao công

nghệ về kỹ thuật biển, i trƣờng ất, nƣớc vùng ven biển, cửa sông và hải ảo trong

phạm vi cả nƣớc.

b) Nhiệm vụ

Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền chiến ƣợc, c c chƣơng tr nh, qui h ạch, dự án,

kế hoạch dài hạn, n n và hàng n về khoa học công nghệ của Viện; tổ chức thực

hiện s u hi ƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt

Nghiên cứu cơ bản có ịnh hƣớng, nghiên cứu ứng dụng về kỹ thuãt biển phục vụ phát

triển kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng vùng ven biển, cửa sông và hải ảo

Xây dựng mô hình thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa

học, công nghệ vào phục vụ sản xuất the qui ịnh của pháp luật.

Cung cấp các dịch vụ tƣ vấn khảo sát, lập dự n ầu tƣ, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi

công và dự toán, quản lí dự án, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công, thí nghiệm hóa môi

trƣờng, vật liệu xây dựng của các công trình xây dựng cửa sông, ven biển và hải ảo theo

qui ịnh pháp luật.

Tổ chức biên soạn các qui trình, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, ịnh mực kinh tế, kỹ

thuật thuộc lãnh vực ƣợc giao trình cấp có thẩm quyền b n hành the qui ịnh.

Tổ chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị thuộc nh vực chuyên

n ƣợc gi . Đầu tƣ, y dựng và quản lí, khai thác các công trình kết cấu hạ tầng

vùng ven biển, cửa sông và hải ả the qui ịnh của pháp luật.

Thông tin khoa học công nghệ theo chuyên ngành.

Hợp tác Quốc tế về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, liên doanh, liên

kết với các tổ chức tr ng và ng ài nƣớc ể nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thử

nghiệm kỹ thuật mới, à tạo nguồn nhân lực thuộc nh vực ƣợc gi the qui ịnh của

pháp luật.

Th gi à tạ s u ại học, tập huấn n ng c n ng ực cho cán bộ trong ngành thao

quy ịnh

Quản lí tài chính, tài sản và các nguồn lực h c ƣợc gi the qui ịnh của pháp luật.

85

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Đƣợc sử dụng phòng thí nghiệm tổng hợp của Viện Khoa học Thủy lợi miền N ể

nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ iên qu n ến nh vực thủy ộng lực biển

và ới bờ.

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ và gi ốc Viện khoa học Thủy Lợi Việt Nam

giao.

Phạm vi nghiên cứu (Kèm theo chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và Công

nghệ số A-770 cấp ngày 8/8/2018 của Bộ khoa học và công nghệ)

Nghiên cứu cơ bản có ịnh hƣớng, nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ KH&CN

về ộng lực học biển, công trình chỉnh trị, phòng chống ũ, ụt và giảm nhẹ thiên tai (vùng

triều mạnh, cửa sông, ven biển và hải ảo), thủy lợi phục vụ thủy sản, cấ th t nƣớc, bảo

vệ i trƣờng, ảnh hƣởng biến ổi khí hậu, thông tin KH&CN chuyên ngành; nghiên cứu

và ứng dụng công nghệ tr ng nh vực th dò, h i th c, bảo tồn tài nguyên, dạng

sinh học, phát triển kinh tế biển, hải ả và ới bờ.

Sản xuất, kinh doanh các sản phẩ trên cơ sở kết quả nghiên cứu.

Thiết kế xây dựng mô hình thử nghiệm, ứng dụng, chuyển giao và triển khai kết

quả nghiên cứu KH&CN vào sản xuất, phát triển kinh tế biển.

Tƣ vấn xây dựng tr ng nh vực thủy lợi, công trình thủy, cấ th t nƣớc, bao

gồm: lập dự n ầu tƣ y dựng, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, dự toán, khảo sát xây

dựng về ị h nh, ịa chất, thủy hải v n và c c vấn ề iên qu n ến xây dựng; thẩm tra

dự án, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công, quản lý dự n và gi ịnh chất ƣợng công

trình xây dựng về thủy lợi, thủy iện, thủy sản phù hợp với n ng ực hành nghề xây dựng;

tƣ vấn lập các dự án thiết kế quy hoạch (bao gồm cả các khu bảo tồn biển và nội ịa), xây

dựng quy trình quản lý và phát triển tài nguyên nƣớc vùng ven biển; lậ b c nh gi

i trƣờng chiến ƣợc, b c nh gi t c ộng i trƣờng - ĐTM; kiể ịnh chất

ƣợng các thông số hóa - lý các thành phần i trƣờng, thí nghiệm thủy ộng lực học,

công trình biển, cửa sông và hải ả ; à tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực tr ng c c nh

vực nghiên cứu nêu trên.

3.1.5 Những hoạt động Khoa học Công nghệ chính của Viện trong thời gian gần đây

Với ịnh hƣớng phát triển à ặc biệt ƣu tiên ch h ạt ộng nghiên cứu khoa học và

công nghệ, Viện hết sức chú trọng ầu tƣ tr ng c ng t c nghiên cứu, tính từ n 2008

86

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

ến nay, Viện ã chủ tr 5 ề tài, dự án cấp Nhà nƣớc; 2 ề tài cấp Bộ và 12 ề tài cấp

tỉnh và thành phố. Kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ khoảng 3-5 tỉ ồng/n , có tỷ

lệ b nh qu n ầu ngƣời trong Viện KHT VN ạt h c . Để c c ề tài, dự n uợc thực

hiện một cách hiệu quả nhất và việc nh gi chất ƣợng c c ề tài bƣớc ầu ảm bả ộ

tin cậy và hà ƣợng Khoa học cao. Viện thƣờng xuyên ban hành qui chế quản lý hoạt

ộng KHCN rất chặt chẽ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015. Viện ã tổ chức các buổi

seminar khoa học vào giữa và cuối n ể tạ iều kiện cho mọi cán bộ và ngƣời lao

ộng ều tiếp cận ƣợc các thông tin về các kết quả nghiên cứu mới của Viện; ồng thời

à cơ sở cho việc ề xuất các nội dung nghiên cứu Khoa học n s u.

Những kết quả nổi bật về nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ của Viện

trong thời gian qua có thể tó ƣợc những nét chính dƣới y.

a) Nghiên cứu Khoa học về Hải dương học ứng dụng:

Xây dựng ƣợc ngân hàng dữ liệu về: Thủy, hải v n, dòng chảy, sóng, triều, ịa chất-

ịa mạo biển, vùng cửa sông, ven biển và hải ảo; Nghiên cứu sự th y ổi sóng, dòng

chảy, mực nƣớc với những trƣờng hợp cực n của biến ổi khí hậu - NBD phục vụ cho

nông nghiệp và PTNT và phòng tránh giảm nhẹ thiên tai.

Nghiên cứu hình thái biển, ven biển, vùng cửa sông và hải ảo, sự hình thành và phát

triển các cồn cát ven biển, dự b ƣợc xói lở, bồi tụ dải ven biển phục vụ bảo vệ toàn

vẹn lãnh thổ phục vụ phát triển KTXH vùng ven biển, biển và hải ảo;

b) Nghiên cứu môi trường biển và tác động của biến đổi khí hậu:

Nghiên cứu dự b ƣợc sự biến ổi chất ƣợng i trƣờng biển, ven biển, vùng cửa

sông và hải ả dƣới t c ộng của hoạt ộng phát triển kinh tế - xã hội và biến ổi khí

hậu, mực nƣớc biển dâng;

Nghiên cứu các giải h KHCN ể b ả tính dạng thủy sinh học các vùng

biển và hải ảo thuộc chủ quyền của Việt Nam;

Nghiên cứu các giải pháp bảo vệ i trƣờng do hoạt ộng nuôi trồng thủy hải sản

trên biển, ven biển, vùng cửa sông và hải ảo;

Nghiên cứu các giải h c ng tr nh và hi c ng tr nh ể gây bồi tạo bãi trồng rừng

ngập mặn ven biển bảo vệ bờ, t ng diện tích vành i rừng ven biển và t ng cƣờng tính

dạng sinh học cho dải ven biển;

87

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Nghiên cứu các giải pháp trữ, cấ th t nƣớc, xử nƣớc cho vùng sâu, vùng xa, hải

ảo phục vụ ời sông cho nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

c) Nghiên cứu Khoa học về Công trình Biển:

Nghiên cứu kết cấu hợp lý, công nghệ thiết kế, thi công, kiểm tra, giám sát, quản lý

vận hành các loại, dạng công trình biển, ven biển hải ả nhƣ: c ng tr nh chống xói lở, ổn

ịnh bờ biển, hải ảo, cửa sông, các công trình bảo vệ i trƣờng và tôn tạo khu bảo tồn

thiên nhiên; c ng tr nh ng n s ng vùng triều; hệ thống ê biển, ê cửa sông; các khu tránh

trú bão cho tàu thuyền;

Nghiên cứu ứng dụng vật liệu mới, công nghệ mới trong xây dựng công trình biển

(công trình bảo vệ bờ, công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản; công nghệ thông

tin và quản lý hệ thống ...);

Từng bƣớc làm chủ công nghệ thiết kế và thi c ng c c c ng tr nh ng n cửa sông ở

Việt Nam.

d) Nghiên cứu Khai thác tài nguyên biển và đới bờ:

Nghiên cứu qui hoạch phát triển bến cảng, hu ne ậu, tránh bão tàu thuyền, nuôi

trồng thủy hải sản, khai thác khoáng sản, du lịch, rừng ngập mặn, các nguồn lợi khác từ

biển, vùng ven biển và hải ảo;

Nghiên cứu các giải pháp KHCN nhằm bảo tồn, nuôi trồng và khai thác bền vững các

nguồn tài nguyên biển vùng ven bờ và xa bờ cho các khu bảo tồn biển của Việt Nam;

Nghiên cứu khai thác các dạng n ng ƣợng tái tạo (thủy triều, sóng, gió, mặt trời);

Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, mô hình nuôi trồng, khai thác thủy hải sản dọc

dải ven biển, trên biển, vùng cửa sông và hải ảo.

Bảng 3.1: Bảng kê các lĩnh vực dịch vụ tư vấn của Viện Kỹ thuật Biển

Từ năm Tên ngành nghề STT đến năm

Tƣ vấn khảo sát, lập dự n ầu tƣ, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi

công và dự toán, quản lý dự án, thẩm tra thiết kế, giám sát thi Từ 1978 1 công, thí nghiệm, vật liệu xây dựng của các công trình xây dựng

ven biển và hải ảo.

88

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2 Điều tr cơ bản thủy lợi Từ 1993

Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về kỹ thuật biển phục

vụ phát triển KTXH và an ninh quốc phòng vùng biển, ven biển

và hải ả . C c nh vực nghiên cứu cụ thể:

- Hải dƣơng học ứng dụng;

- Động lực học biển ven bờ và cửa sông;

- Công nghệ xây dựng các loại dạng công trình biển;

- Bảo vệ i trƣờng và hệ sinh thái biển;

- Thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản ven biển;

- Kh i th c n ng ƣợng thuỷ triều, gió, sóng biển;

- Khai thác và nuôi trồng thủy hải;

3 - Ảnh hƣởng củ nƣớc biển dâng do sự biến ổi khí hậu tới 2008

thủy ộng lực học biển, tới hệ sinh thái biển v.v… và ề xuất các

giải pháp thích ứng;

- Xây dựng hu ne ậu tàu thuyền, khu trú bão;

- Quản lý tổng hợp dải ven biển;

- Công nghệ vật liệu mới trong xây dựng công trình biển, ven

biển và hải ảo; nghiên cứu giải pháp chống xói lở vùng ảo ven

bờ và xa bờ;

- Điều tr cơ bản về thủy, thạch, ộng lực biển và ới bờ dọc

bờ biển, cửa sông ven biển;

- Kh i th c c c tài nguyên h c iên qu n ến biển.

Xây dựng mô hình thử nghiệm; chuyển giao kết quả nghiên cứu Từ 1978 4 khoa học, công nghệ vào phục vụ sản xuất.

Tổ chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị

thuộc nh vực chuyên n ƣợc gi . Đầu tƣ, y dựng và quản

lý khai thác các công trình kết cấu hạ tầng vùng ven biển và hải Từ 2008 5

ả the quy ịnh của pháp luật.

89

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công

nghệ; liên doanh, liên kết với các tổ chức tr ng và ng ài nƣớc ể

6 nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thử nghiệm kỹ thuật Từ 1978

mới, à tạo nguồn nhân lực thuộc nh vực ƣợc giao theo quy

ịnh của pháp luật.

Đƣợc sử dụng Phòng thí nghiệm tổng hợp của Viện Khoa học

Thủy lợi miền N ể nghiên cứu khoa học, chuyển giao công

nghệ the qui ịnh của pháp luật. Phối hợp với phòng Thí nghiệm Từ 2008 7 trọng iểm Quốc gia về ộng lực học sông biển trong nghiên cứu

khoa học, chuyển giao công nghệ iên qu n ến nh vực thuỷ

ộng lực biển và ới bờ.

Đ ng n ng ực nhà thầu tại

Bộ xây dựng

http://nangluchdxd.xaydung.gov.vn/Home/Timkiem 8 Bộ Kế hoạch ầu tƣ

Hệ thống ấu thầu iện tử

http://muasamcong.mpi.gov.vn/

3.2 Thực trạng về năng lực đấu thầu của Viện Kỹ thuật Biển

3.2.1 Tình hình thực hiện các hợp đồng dịch vụ của Viện

Tr ng những n trƣớc y nguồn việc củ Viện chủ yếu dự và việc c c ề tài,

dự n cấ Nhà nƣớc, cấ Bộ, cấ Tỉnh về nh vực i trƣờng, chỉnh trị s ng biển và tài

nguyên nƣớc. D ó Viện thiếu i sự inh ộng tr ng việc cạnh tr nh, nhậ thị

trƣờng tƣ vấn thiết ế....

Từ việc th y ổi cơ cấu ịnh hƣớng h t triển bên cạnh Viện thực hiện nghiên cứu

về nh vực khai thác tài nguyên biển, bảo vệ i trƣờng biển, nghiên cứu hải dƣơng học,

nghiên cứu dự báo thủy triều, sóng thần, bảo vệ rừng ngập mặn ven biển và phát triển ngƣ

trƣờng gần bờ cũng nhƣ bờ, ến thực hiện c c dự n chuyên ngành nhƣ ê biển, kè

s ng, è bả vệ bờ và th gi ấu thầu tƣ vấn c c gói thầu với quy vừ và nhỏ. Với

h nh h ạt ộng ới, thức ƣợc tầ qu n trọng củ tính chủ ộng tr ng nền inh tế 90

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

thị trƣờng, B n ãnh ạ và tậ thể c n bộ Viện ã h ng ngừng nỗ ực, u n tích cực t

iế việc à , ề r c c giải h ể y dựng n ng ực, h àn thiện c c thủ tục hục vụ

ch việc ấu thầu tƣ vấn thiết ế c c dự n, h ng hụ thuộc và sự h n bổ h ặc gi

thầu hụ ại từ c c ơn vị h c. Viện h ng ngừng học hỏi, h t triển thị trƣờng, ả bả

chất ƣợng sản hẩ , th y ổi cơ chế quản nhằ n ng c d nh thu, t ng cƣờng vốn

sản uất inh d nh, ầu tƣ thê nhiều thiết bị hục vụ c ng t c hả s t thiết ế.

Viện ã dụng cơ chế h n sản hẩ ch c c Đơn vị chuyên môn thuộc Viện.

C ng t c h ạch t n nội bộ ƣợc thực hiện chung tại Viện. Khi Viện hợ ồng với

c c ối t c, s u ó sẽ h n ại ch c c Đơn vị the ột tỷ ệ % the ịnh ức y dựng

nội bộ củ Viện. C c Đơn vị chịu tr ch nhiệ trực tiế về ỹ thuật, chất ƣợng dự n. Lao

ộng trực tiế sẽ d c c Đơn vị y dựng tổ chức. Cơ chế thực hiện này tạ nên sự n ng

ộng ch tất cả: B n ãnh ạ , c c Đơn vị chuyên n, c c hòng chức n ng, từng c

nhân trong Viện.

Viện kỹ thuật Biển hoàn thành và bàn giao hồ sơ thiết kế nhiều công trình quan

trọng nhƣ:

Công trình kè: Tƣ vấn khảo sát, thiết kế BVTC (Đ ạn kè 644m) Kè Bình Thành

ến vàm Phong Mỹ sông Tiền tỉnh Đồng Tháp; Xử lý khẩn cấp khắc phục sự cố sạt lở bờ

sông Tiền khu vực xã An Hiệp huyện Châu Thành tỉnh Đồng Tháp (khoảng cách giữa các

kè mỏ hàn từ số 01 ến 05); KS ịa hình lập BVTC - Dự toán XDCT dự án nạo vét sông

Cái Tàu, huyện U Minh; TVKSXD-bƣớc lập báo cáo khả thi ầu tƣ y dựng - Nạo vét

tuyến Rạch T (Nh nh hú u n hƣớc Kiểng); Tƣ vấn khả s t ịa hình, thủy v n (gi i

ạn lập dự n ầu tƣ) Dự án Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó với biến ổi khí hậu Tp.

Cần Thơ; Khảo sát thiết kế BVTC và lập dự toán xây dựng công trình thuộc dự n ầu tƣ

c ng tr nh è ạn từ ngã b Mũi Tàu ến cuối ạn G0.

Công trình ê biển, cống: Tƣ vấn hả s t, ậ dự n ầu tƣ y dựng c ng tr nh ê

b ven thị trấn Mỹ ng; TVKS ậ dự n ầu tƣ y dƣng c ng tr nh Chống ói ở g y

bồi trồng c y ngậ ặn bả vệ ê biển Hiệ Thành, huyện Duyên Hải; Khả s t và ậ

b c nghiên cứu hả thi " X y dựng n ng cấ ê biển Đ ng và hệ thống cống qu ê;

Tƣ vấn hả s t thiết ế bản vẽ thi c ng - Dự n cống Chù Phật thuộc dự n y dựng hệ

thống c ng tr nh ng n triều chống ngậ ch thành hố Bạc iêu và vùng n cận; Tƣ vấn

91

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

hả s t thiết ế và ậ dự t n y dựng c ng tr nh Cống Âu Thiệu ( u thuyền Minh

Hò ) (thuộc dự n ầu tƣ y dựng hệ thống thủy ợi tiểu vùng III - bắc Cà M u).

Qua các công trình Viện thực hiện và bàn gi úng tiến ộ và chất ƣợng ã tạ

ƣợc uy tín Viện và n ng c thế ạnh về nh vực tƣ vấn thiết ế công trình kè sông, kè

bả vệ bờ biển, cống.

3.2.2 Năng lực tài chính của Viện Kỹ thuật Biển

Trong những n gần y trên thị trƣờng xây dựng ã và ng diễn ra quá trình

cạnh tranh gay gắt giữa các ơn vị tƣ vấn thiết kế. Các ơn vị th gi ấu thầu tƣ vấn

thiết kế các dự n trên ịa bàn cả nƣớc với mục ích ít nhất có việc làm. Thực tế những

n gần y Viện Kỹ thuật Biển ã ở rộng sản xuất, t ng n ng ực kinh nghiệm, khả

n ng ấu thầu, nâng cao chất ƣợng. Viện ã th gi ấu thầu và nhận ƣợc nhiều công

trình với giá trị sản ƣợng cao, tạ ƣợc việc à ch ội ngũ ộng của mình, kết quả

sản xuất kinh doanh có lãi, thực hiện ầy ủ ngh vụ với ng n s ch Nhà nƣớc. Điều này

ƣợc thể hiện qua các bảng phân tích sau:

Bảng 3.2: Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất (2015,2016,2017)

(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính - Viện kỹ thuật Biển)

(Đơn vị: triệu đồng)

2016 so với 2017 so với

2015 2016 STT Các chỉ tiêu 2015 2016 2017 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ

lệch (%) lệch (%)

1 Tổng tài sản 19.517 19.962 35.090 445 2,28 15.128 75,78

2 Tổng nợ phải trả 9.171 7.697 18.915 - - - -

3 Tài sản ngắn hạn 14.340 15.238 30.856 898 6,26 15.681 102,49

4 - - - - Tổng nợ ngắn hạn 9.171 7.697 18.915

5 Doanh thu 23.768 27.832 31.950 4.064 17,10 4.118 14,79

6 Lợi nhuận TT 1.429 2.339 3.302 910 63,68 963 41,17

7 Lợi nhuận ST 1.115 1.840 2.630 725 65,02 790 42,93

8 D nh thu tƣ vấn 21.418 25.299 29.725 3.881 18,12 4.426 17,49

92

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

9 NVKH 2.350 2.533 2.225 183 7,78 -380 -

4.064 17,10 4.118 14,79 Tổng 23.768 27.832 31.950

Qua bảng các số liệu trong Bảng 3.2 ta thể thấy:

Tổng d nh thu tr ng 3 n ều có u hƣớng t ng. D nh thu n 2016 so với

n 2015 t ng 2,28% tƣơng ứng 445 triệu ồng. D nh thu n 2017 s với n 2016

t ng 75,78% tƣơng ứng 15.128 triệu ồng. Nguyên nh n củ việc t ng này à d tổng

d nh thu nh vực tƣ vấn t ng s với n trƣớc.

ợi nhuận trƣớc thuế củ Viện ƣợc h nh thành từ h i nguồn ó à ợi nhuận từ

h ạt ộng sản uất inh d nh và ợi nhuận h c. Tổng ợi nhuận trƣớc thuế củ Viện

t ng qu b n . ợi nhuận trƣớc thuế n 2015 à 1.429 triệu ồng. Đến n 2016 à

2.339 triệu ồng t ng 63,68% s với n 2015. Và n 2017 à 3.302 triệu ồng t ng s

với n 2013 à 41,17%.

Th ng qu c c chỉ tiêu trên có thể thấy từ n 2015 ến n 2017 h ạt ộng sản

uất inh d nh củ Viện có quá trình phát triển tốt.

3.2.3 Nguồn nhân lực của Viện

3.2.3.1 Năng lực quản lý

Với mục tiêu không ngừng nâng cao chất ƣợng dịch vụ và các sản phẩm khoa học

công nghệ cũng nhƣ t ng cƣờng khả n ng hội nhập quốc tế của Viện Kỹ thuật Biển, ngày

02/12/2017 Viện Kỹ thuật Biển ã ƣợc tổ chức D.A.S củ Vƣơng quốc Anh cấp chứng

chỉ ISO 9001:2015. Đ y à ột bƣớc tiến quan trọng với Viện sau 10 n thành ập.

Chứng chỉ này một lần nữa khẳng ịnh chính sách chất ƣợng của Viện: “H àn thiện và

phát huy cao chất ƣợng các sản phẩm khoa học công nghệ và dịch vụ tƣ vấn tr ng nh

vực bảo vệ, cải tạo và khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên biển, ất và nƣớc vùng duyên

hải.”

3.2.3.2 Nguồn nhân lực

Nguồn nh n ực à yếu tố qu n trọng hàng ầu ảnh hƣởng ến hả n ng cạnh tr nh

củ Viện Kỹ thuật Biển. Tr nh ộ inh nghiệ , t y nghề củ ngƣời ộng iên qu n tới

việc thực hiện qu tr nh sản uất inh d nh.

Tr ng iều iện vừ hải ối ặt với sự cạnh tr nh hết sức g y gắt với c c thành

hần inh tế h c vừ hải hội nhậ ể cùng tồn tại, vấn ề cốt õi à hải à s y 93

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

dựng ƣợc chiến ƣợc h t triển nguồn nh n ực, v có y dựng ƣợc nguồn nh n ực

ới c ịnh ƣợc qui h t triển sản uất, ầu tƣ ổi ới c ng nghệ, n ng c chất

ƣợng sản hẩ , dụng tiến bộ h học ỹ thuật, ẩy nh nh tốc ộ t ng trƣởng và

quyết ịnh ến sự thành bại củ Viện tr ng i trƣờng cạnh tr nh g y gắt nhƣ hiện n y.

Đánh giá chung về chất lượng lao động.

Theo số liệu thống ê ộng, thì số ƣợng cán bộ của toàn Viện tính ến ngày 31 tháng

12 n 2017 nhƣ s u:

Bảng 3.3: Cơ cấu lao động của Viện Kỹ thuật Biển.

Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính – Viện Kỹ thuật Biển

Chế độ làm việc Giới tính Độ tuổi Phân loại TT Chính Kiêm > 45 và ≤ nhân lực Nam Nữ ≤45 Trên 60 thức nhiệm 60

1 PGS.TS 3 - - 3 3 - -

2 TS 2 - - - 2 - 2

3 ThS 19 - 1 - 16 3 18

4 ĐH 35 - 1 - 22 13 34

Tổng số 59 - 2 3 42 16 53

Qu bảng trên t thấy, ộng t àn Viện 100% à có tr nh ộ ại học và s u ại

học, ặc biệt có nguồn ồng tr nh ộ c , chuyên gi tr ng ngành thủy ợi.

Cơ cấu ộng Viện ƣợc chi à 2 ại: Chuyên gi nghiên cứu và ỹ sƣ thiết

ế c ng tr nh. Tr ng ó tr nh ộ thạc s trở ên à 40,68%, tr nh ộ ại học à 59,32; tỷ ệ

ộng n chiế 71,18%, nữ chiế 28,82; ộng trẻ dƣới 45 tuổi chiế hần ớn

89,83%.

Nhận xét về đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt, cán bộ khoa học kỹ thuật.

Những cán bộ có độ tuổi từ 45 trở lên: Có nhiều cống hiến trong việc xây dựng và

phát triển Viện. Đội ngũ cán bộ này có nhiều kinh nghiệm thực tiễn qua các thời kỳ kinh

tế khác nhau: nền kinh tế hành chính tập trung và nền kinh tế thị trƣờng theo ịnh hƣớng

Xã hội - Chủ ngh . Họ có nhiều hiểu biết về quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh, hiểu

94

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

biết pháp luật, có trình ộ lý luận chính trị và hiểu biết xã hội, có khả n ng lãnh ạo và

oàn kết gắn bó tập thể..

Đội ngũ cán bộ kỹ thuật có độ tuổi dưới 45: Đ y là ội ngũ cán bộ trẻ ƣợc à tạo

cơ bản có trình ộ chuyên môn tốt, tiếp thu khoa học công nghệ nhanh, h ng hái nhiệt

tình và ham học hỏi, cầu tiến, có ý chí phấn ấu. Đ y là lực ƣợng cốt lõi góp phần quan

trọng, tạo nên sức mạnh tổng hợp cả về khoa học công nghệ, tổ chức quản lý và iều hành

sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên họ vẫn có một số khuyết iểm nhƣ sau: nhiều cán bộ làm

việc còn thiếu kinh nghiệm hoạt ộng thực tiễn, kiến thức hiểu biết về xã hội ít, dễ nãn chí

khi gặp khó kh n vƣớng mắc, dễ mắc phải sai phạm trong tổ chức quản lý iều hành sản

xuất kinh doanh.

3.2.4 Năng lực về máy móc, thiết bị của Viện Kỹ thuật Biển

3.2.4.1 Cơ sở vật chất

Quy mô trụ sở làm việc của Viện tại cơ sở 1 Địa chỉ: 658 Võ V n Kiệt  Phƣờng 1

– Quận 5  Tp. Hồ Chí Minh; Nhà C (tầng 3-4): Tổng diện tích 575 m2; Nhà B (lầu 1): Tổng diện tích 120 m2

Cơ sở 1 ƣợc trang bị các máy móc thiết bị hiện ại, các phần mềm chuyên dụng

có thể ứng tốt nhu cầu làm việc, hoạt ộng nghiên cứu khoa học phục vụ thực hiện

c c Đề tài, dự n tr ng và ng ài nƣớc.

Quy Cơ sở 2: Phòng thí nghiệm tổng hợ Địa chỉ: xã Thuận Giao, huyện

Thuận An, B nh Dƣơng; Diện tích: 3 ha.

Cơ sở 2 của Viện có các phòng thí nghiệm thuỷ lực, ịa kỹ thuật, vật liệu xây

dựng, hó i trƣờng với các thiết bị, máy móc hiện ại, có thể phục vụ tốt cho công tác

nghiên cứu của c c ề tài, dự án.

3.2.4.2 Năng lực thiết bị phần mềm tính toán

à cơ qu n nghiên cứu khoa học và nghiên cứu ứng dụng - chuyển giao công nghệ,

Viện Kỹ thuật Biển ngoài các thiết bị, phần mề Nhà nƣớc ầu tƣ còn có c c thiết bị,

phần mềm do Viện tự trang bị bằng nguồn vốn tự có.

Viện Kỹ thuật Biển hiện có Phòng thí nghiệ Hó i trƣờng – nƣớc với trang

thiết bị hiện ại, h n tích nƣớc, ất ạt tiêu chuẩn chất ƣợng cấp Quốc gia với dấu LAS-

XD 282 và ƣợc sử dụng Phòng thí nghiệ Địa kỹ thuật xây dựng (LAS-XD 155), Phòng 95

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

thí nghiệm Vật liệu xây dựng (LAS-XD 143), Phòng thí nghiệm tổng hợp của Viện Khoa

học Thủy lợi miền N ể nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, phối hợp với

phòng Thí nghiệm trọng iểm Quốc gia về ộng lực học sông biển trong nghiên cứu khoa

học, chuyển giao công nghệ iên qu n ến nh vực thuỷ ộng lực biển và ới bờ (theo

quyết ịnh số 2863/QĐ-BNN-TCCB của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc

Quy ịnh chức n ng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Kỹ thuật Biển).

Cũng nhƣ c c ngành sản uất inh d nh h c, ng ài yếu tố tài chính, nh n ực th

chất ƣợng sản hẩ và hiệu quả ầu tƣ củ Viện hụ thuộc nhiều và y óc, thiết bị

và hần ề tính t n. M y óc thiết bị à yếu tố qu n trọng và cần thiết ể t ng sản

ƣợng, t ng n ng suất ộng, giả chi hí sản uất, n ng c chất ƣợng sản hẩ , hạ

gi thành sản hẩ , từ ó n ng c n ng ực cạnh tr nh ch d nh nghiệ .

Để nh gi n ng ực cạnh tr nh củ Viện Kỹ thuật Biển, t tiến hành t hiểu

n ng ực y óc thiết và hần ề tính t n bảng ê s u:

Bảng 3.4: Thống kê máy móc thiết bị và phần mềm tính toán có của Viện

(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – Viện Kỹ thuật Biển)

Đơn Số STT Thiết bị Năm SX Nƣớc SX

lƣợng vị I Thiết bị khảo sát địa hình

Bộ 2 2014 Mỹ 1 M y ịnh vị DGPS

Bộ 1 2010 Đức 2 M y t àn ạc iện tử Leica Flexline

M y s u hồi âm tần số kép ODOM Bộ 1 2003 Mỹ 3 DF 3200

Bộ 1 1996 Thụy Sỹ 4 M y nh s ng

Bộ 1 1996 Thụy Sỹ 5 M y inh v Wi d-T2

M y h ảng cách cầm tay Leica Bộ 2 2006 Thụy Sỹ 6 Disto A6

Bộ 1 7 Hệ thống ịnh vị GPS Navcom 2006 Mỹ

Máy thu tín hiệu ịnh vị GAMIN Bộ 1 2007 Đức 8 GPS76 CSx

96

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

9 Máy thủy chuẩn AT – G4 2006 Nhật Bộ 1

M y t àn ạc iện tử Leica TCRA 2006 Thụy Sỹ Bộ 1 10 705 power

Cặp 2 11 Mia gỗ 3 m 2000 Việt Nam

Cặp 2 12 Mia nhôm 4m 2002 Nhật

Chiếc 2 13 Thƣớc dây 50m 2006 Đài n

II Thiết bị khảo sát địa chất

Bộ 4 14 Khoan máy XY100 1998 T.Quốc

Bộ 4 15 Khoan tay 2001 Nhật

III Thiết bị khảo sát thủy văn

Bộ 1 16 M y s u hồi âm 2 tần số 2014 Mỹ

Bộ 1 17 M y s u ơn ti 1 tần số 2014 Mỹ

M y sóng và dòng chảy Flowquest Bộ 2 18 2012 Mỹ 1000

M y ịnh vị GARMIN GPS MAP 76 Bộ 1 19 2009 Đài n CSx

M y tổng hợp dòng chảy Bộ 2 20 2005 Mỹ ADCP(600Khz)

Bộ 1 21 M y bùn c t ơ ửng OBS5 2005 Mỹ

Bộ 2 22 M y dòng ven bờ Nortek 2007 NaUy

Bộ 1 23 M y ộ ục 2001

IV Thiết bị phòng thí nghiệm

Bộ 1 24 Máy hấp thụ nguyên tử AAS 2012 Nhật

Máy quang phổ tử ngoại khả biến UV Bộ 1 25 2010 Nhật -VIS 1800

Thiết bị lấy mẫu không khí - Model Bộ 1 26 2009 Nhật SL-30 - Sibata

M y chất ƣợng không khí - Model Bộ 1 27 2009 Mỹ 7545

97

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

M y ộ dẫn (EC)/ tổng chất rắn

28 hò t n (TDS)/ ộ mặn - Model Cond Bộ 1 2009 Đức

3310 (Cat.No.2CA301) WTW

Bộ hí ộc khói thải - Model 29 Bộ 1 2009 Pháp MX2100 -Oldham

Thiết bị h n tích hà ƣợng dầu -

30 Model OCMA-350 + code. S-316 Bộ 1 2009 Nhật

Horiba

M y tiếng ồn cầm tay - Model NL- 31 Bộ 1 2009 Nhật 21

M y ịnh vị vệ tinh -Model 32 Bộ 1 2009 Đài n OREGONTM200

Nồi hấp tuyệt trùng.Model SA- 33 Bộ 1 2009 Đài n 300VF.Sturdy

M y nƣớc cất hai lần Aquatron - 34 Bộ 1 2008 Anh A4000D

V Thiết bị văn phòng

Hệ thống máy tính 24 nhân (siêu máy 35 Bộ 1 2014 Mỹ tính)

Đ ng 36 Bộ máy vi tính Bộ 32 2004-2009 Nam Á

ĐNA – 37 Máy tính xách tay Bộ 10 2002-2008 Mỹ

Bộ Nhật 9 2002-2007 38 Máy in Laser HP A4

Bộ 2 Nhật 2003-2005 39 Máy in Laser HP A3

Bộ 5 Nhật 2002-2007 40 Máy in phun màu HP A3

Bộ 3 Nhật 2000-2009 41 Máy Scanner khổ A3-A4 (Màu)

Bộ 2 Nhật 2016 42 Máy photocopy IR 1600

Bộ 1 Nhật 2004 43 Máy chiếu Hitachi X430

98

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Bộ 1 2011 Nhật 44 Máy ảnh Nikon DSLR D5100

Bộ 1 2013 Nhật 45 Camera Sony RX100

Bộ 1 2016 Nhật 56 Máy ảnh Canon D700

VI Phần mềm

46 Phần mềm tính toán

+ Phần mềm Mike 21 C, Mike 21

SW-FM, Mike 21 MT-FM

+ Phần mềm Mike 11

+ Phần mềm LITPACK

47 Phần mề ạc

+ Địa hình: Hydro Pro Navigation

+ Thủy v n: WinRiver

+ Sóng: 3DAcm97

48 Phần mềm xử lý nội nghiệp

+ Địa hình: Hydro Pro NavEdit,

Hydro Pro Processing; Micro Station

SE; Auto Desk Land Desktop;

Trimple Geomatic Office; CIDALA.

+ Thủy v n: WinRiver; Uti ADCP

+ Sóng: AcmPost; WavePost

Phần mềm tính toán khác:

+ ARCVIEW GIS 3.2

+ MAPINFO 7.5

+ GEOSSTUDIO SEEP3D 49 + PLAXIS

+ CRESS

+ SAP2000

+ AutoCAD

50 Phần ề tính dự t n Bộ 2

99

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

51 Microsoft Office 2007 Bộ 32

52 Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến Bản 01

Với khả n ng y óc thiết bị hiện có, Viện có ủ khả n ng nghiên cứu khoa học

iên qu n ến sông, biển, hải ảo và khảo sát thiết kế các công trình thủy lợi.

Viện có n ng ực hoạt ộng tốt, tuy nhiên nhiều thiết bị, y óc ã qu sử dụng

trong thời gian dài, có những loại ã giả n ng suất và lạc hậu. Vì vậy, trên cơ sở n ng

lực máy móc thiết bị hiện có và ể phát triển tr ng tƣơng i, Viện cần xây dựng kế hoạch

ầu tƣ ng tính chiến ƣợc từ n y ến n 2030, ồng thời kiể tr the dõi c c ơn vị

thực hiện úng quy chế phân cấ ầu tƣ, tr nh t nh trạng ầu tƣ dàn trải, thiếu ồng bộ

dẫn ến không phát huy hiệu quả. Bên cạnh ó cần phải thƣờng xuyên khảo sát tìm hiểu

thị trƣờng, nắm bắt thị trƣờng ể có cơ sở ầu tƣ chính c và hiệu quả.

3.2.5 Khả năng liên doanh, liên kết của Viện Kỹ thuật Biển

B n ãnh ạ Viện c ịnh việc iên d nh, iên ết hợ t c cùng có ợi sẽ có t c

ộng hết sức qu n trọng ối với sự tồn tại và h t triển củ Viện.

Tr ng qu tr nh h ạt ộng, Viện ã có nhiều h ạt ộng iên d nh iên ết chặt chẽ, tạ

ối qu n hệ tốt với: c c ơn vị tr ng ngành tr ng cả nƣớc; c c Viện tƣ vấn thiết ế tr ng

ngành, cung cấ thiết bị, ...

Việc th gi iên d nh, iên ết tr ng tƣ vấn thiết ế à việc ết hợ n ng ực, bổ

sung inh nghiệ , những ợi thế ẫn nh u, tận dụng n ng ực inh nghiệ củ ơn vị iên

ết. Nhằ n ng c chất ƣợng c ng tr nh, và uy tín củ Viện trên thị trƣờng.

Viện ã iên d nh, iên ết ể thiết ế c c c ng tr nh è bả vệ bờ có qui ớn,

ỹ thuật hức tạ . Tr ng 3 n gần y nhận thấy việc iên ết với c c Viện cùng nh

vực tạ nên n ng ực và inh nghiệ dạng ch Viện à tiền ề ể h t triển nh vực

nhằ th gi và nhiều thị hần y dựng trên thị trƣờng cạnh tr nh hiện n y. Những

c ng tr nh này gó hần ng ại d nh thu và n ng c n ng ực inh nghiệ , quảng b

cho Viện ến c c Chủ ầu tƣ.

100

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Bảng 3.5: Danh sách các công trình Viện tham gia liên doanh, liên kết

giai đoạn năm 2015 – 2018

(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – Viện Kỹ thuật Biển)

Theo hợp đồng Tỷ lệ thực hiện

Công trình đã thực hiện liên Giá trị TT Thời gian Đối doanh, liên kết Viện (triệu thực hiện tác đồng)

Tƣ vấn khảo sát, thiết kế bản vẽ thi

công Kè chống xói lở bờ sông Tiền 1 3.023 01 tháng 56% 44% khu vực xã Mỹ An Hƣng B, huyện

Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp

Tƣ vấn khả s t ịa hình, thủy v n

(gi i ạn lập dự n ầu tƣ) Dự án 2 3.420 10 tháng 65% 35% Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó với

biến ổi khí hậu Tp. Cần Thơ

Tƣ vấn lập dự n ầu tƣ y dựng

công trình Kè bờ sông Cần Thơ - 3 1.491 10 tháng 65% 35% Ứng phó với biến ổi khí hậu Tp.

Cần Thơ

Tƣ vấn KS TKBVTC và dự toán

công trình Gây bồi tạo bãi, trồng 4 2.359 02 tháng 96% 4% cây ngặp mặn bảo vệ ê biển xã

Dân Thành huyện Duyên Hải

Tƣ vấn KS TKBVTC và dự toán

công trình Gây bồi tạo bãi, trồng cây 5 2.401 02 tháng 95% 5% ngặp mặn bảo vệ ê biển xã Hiệp

Thạnh huyện Duyên Hải

101

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

TVKS TKBVTC Kè chống sạt lở

6 sông Tiền khu vực chợ Bình Thành 1.900 01 tháng 75% 25%

huyện Thanh Bình tỉnh Đồng Tháp

Dịch vụ sự nghiệp công thực hiện dự

7 án cấp nhật kế hoạch ứng phó với 2.750 36 tháng 37% 63%

biến ổi khí hậu tỉnh Cà Mau

3.2.6 Hoạt động marketing của Viện Kỹ thuật Biển

H ạt ộng quảng b h nh ảnh, d nh tiếng củ Viện có v i trò hết sức qu n trọng

nhằ tạ uy tín với c c Chủ ầu tƣ về c c ặt inh nghiệ củ Viện tr ng c c nh vực

kinh doanh, inh nghiệ , tài chính.

Tr ng thời gi n qu Viện ã hết sức tậ trung ẩy ạnh c ng t c quảng b , ở

rộng thị trƣờng, t iế việc à . Đội ngũ r eting củ Viện do phòng Kế h ạch ả

nhiệ , u n the dõi c c dự n tại c c hu vực à Viện có hả n ng cạnh tr nh, từ ó

giúp Viện có iều iện ự chọn úng dự n có ịnh th gi thực hiện.

Bộ hận r eting à iê nhiệ , iều này à hạn chế ớn ến hiệu quả c ng t c

tiế cận c c ối tƣợng có iên qu n ến h ạt ộng cạnh tr nh củ Viện.

Hoạt ộng này của Viện chủ yếu ƣợc thể hiện qua hồ sơ n ng ực ể th gi ấu

thầu chứ không phải là một hệ thống mang tính chất chiến ƣợc từ việc tìm kiếm thị

trƣờng… Hơn nữa chi phí cho các hoạt ộng marketing còn quá ít ỏi nên càng hó h n

cho việc nắm bắt thị trƣờng và nghiên cứu ối thủ cạnh tranh.

3.2.7 Chất lƣợng sản phẩm của Viện thực hiện

Chất ƣợng sản phẩm là yếu tố cấu thành quan trọng hàng ầu củ n ng ực cạnh

tranh của sản phẩ , à n ng ực cạnh tranh sản phẩm là yếu tố cấu thành n ng ực cạnh

trannh của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu chất ƣợng sản phẩm chia thành 4 nhóm: nhóm chỉ

tiêu thẩm mỹ, nhóm chỉ tiêu an toàn, nhóm chỉ tiêu kỹ thuật và nhóm chỉ tiêu kinh tế.

Đối với ơn vị tham gia nhận thầu tƣ vấn thiết kế các công trình thì các nhóm chỉ

tiêu quan trọng nhất ƣợc xếp theo thứ tự nhƣ s u: an toàn, kỹ thuật, kinh tế và thẩm mỹ.

102

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Hiện nay, các sản phẩm thiết kế của Viện u n ứng ƣợc yêu cầu của khách

hàng. Với sự cố gắng củ ội ngũ c n bộ của Viện, cộng với sự ầu tƣ về máy móc thiết

bị, Viện ã từng bƣớc khẳng ịnh mình bằng chính những sản phẩm do Viện thiết kế.

Việc quản lý chất ƣợng sản phẩm của Viện do phòng c c ơn vị chuyên môn trực

tiếp quản lý và chịu trách nhiệm về chất ƣợng hồ sơ. Trong quá trình thiết kế phải phối

hợp cùng các phòng này ể thực hiện, nhằ ảm bả c ng tr nh úng quy tr nh quy hạm

kỹ thuật, tiến ộ, hiệu quả cao về kinh tế.

3.2.8 Kết quả đấu thầu trong những năm gần đây của Viện Kỹ thuật Biển

S u hi uật ấu thầu ƣợc b n hành, thị trƣờng y dựng nói chung trở nên sôi

ộng, ngày càng có nhiều nhà thầu nƣớc ng ài th gi ấu thầu tại Việt N . Tr ng

những n gần y, dƣới sự tích cực ổi ới, h àn thiện, ầu tƣ tr ng thiết bị và ội ngũ

c n bộ ngày càng ƣợc n ng c chất ƣợng chuyên n... Viện ã th gi ấu thầu và

thắng thầu và thực hiện thiết ế ả bả chất ƣợng c c c ng tr nh nhƣ s u:

Bảng 3.6: Các công trình thắng thầu giai đoạn 2015 – 2018 của Viện Kỹ thuật Biển

(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – Viện Kỹ thuật Biển)

Đơn vị: triệu đồng

Thông tin

Giá dự Thời gian TT Nội dung gói thầu thầu thực hiện Chủ đầu tƣ Kết quả

BQ DA Đầu tƣ

Tƣ vấn khảo sát, thiết kế

Trúng thầu

xây dựng công

BVTC (Đ ạn kè 644m) Kè

26/0/2018-

(Đảm bảo

1

1.791

trình

B nh Thành ến vàm Phong

16/0/2018

chất

NN&PTNT tỉnh

Mỹ sông Tiền tỉnh Đồng Tháp

ƣợng)

Đồng Tháp

Tƣ vấn các công trình bảo vệ bờ

103

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Xử lý khẩn cấp khắc phục sự

BQ DA Đầu tƣ

cố sạt lở bờ sông Tiền khu vực

Trúng thầu

17/11/2017

và phát

triển

xã An Hiệp huyện Châu Thành

(Đảm bảo

2

2.158

công

trình

-

tỉnh Đồng Tháp (khoảng cách

chất

27/11/2017

NN&PTNT tỉnh

giữa các kè mỏ hàn từ số 01

ƣợng)

Đồng Tháp

ến 05)

Xử lý khẩn cấp khắc phục sự

BQ DA Đầu tƣ

cố sạt lở bờ sông Tiền khu vực

Trúng thầu

17/11/2017

và phát

triển

xã An Hiệp huyện Châu Thành

(Đảm bảo

3

2.199

công

trình

-

tỉnh Đồng Tháp (khoảng cách

chất

07/12/2017

NN&PTNT tỉnh

giữa các kè mỏ hàn từ số 01

ƣợng)

Đồng Tháp

ến 05)

Tƣ vấn thiết kế bản vẽ thi Ban QLDA

Không

4

trúng thầu

công - dự toán công trình Kè Đầu tƣ y 508

sông Cần Thơ ( ạn nhà dựng Tp. Cần

Tƣ vấn khảo sát TKBVTC Xử

BQ DA ầu tƣ

Trúng thầu

xây dựng công

lý sạt lở khẩn cấ trên ịa bàn

17/11/2017

(Đảm bảo

-

5

xã Bình Thành huyện Thanh

2.115

trình

chất

B nh (gi i ạn 1) tỉnh Đồng

17/12/2017

NN&PTNT tỉnh

ƣợng)

Đồng Tháp

Tháp

Tƣ vấn KS TKBVTC (Đ ạn

Trúng thầu

kè 460m) tiểu dự án Kè chống

18/10/2017

BQLDA tiểu dự

(Đảm bảo

-

6

sạt lở bờ sông Tiền khu vực thị

576

án thủy lợi ADB

chất

trấn Thƣờng Thới Tiền Huyện

28/10/2017

Đồng Tháp

ƣợng)

Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp

BQLDA Xây

Trúng thầu

KS ịa hình lập BVTC - Dự

26/6/2017-

dựng công trình

(Đảm bảo

7

toán XDCT dự án nạo vét sông

1.180

26/9/2017

giao

thông Cà

chất

Cái Tàu, huyện U Minh

Mau

ƣợng)

hàng Ninh Kiều) Thơ

104

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

TVKS lập TKBVTC và dự

toán kè chống sát lở ven sông

BQ DA ầu tƣ

Trúng thầu

12/06/2017

sài gòn ( ạn từ ầu rạch cầu

xây dựng công

(Đảm bảo

8

-

2.901

úc nhỏ ến tiếp giáp dự án

trình quận Thủ

chất

12/10/2017

của Viện cổ phần ầu tƣ ịa ốc

Đức

ƣợng)

Vạn Phúc

Tƣ vấn khảo sát, lập dự án

ầu tƣ y dựng công trình Sở Nông

Không

9

trúng thầu

Kè chống xói lở bờ sông Nghiệp & 1.236 Tiền khu vực chợ Bình PTNT tỉnh

Thành, huyện Thanh Bình, Đồng Tháp

Trúng thầu

TVKSXD-TVLBCNCKT-

Khu quản

24/01/2017

(Đảm bảo

10

Nạo vét cải tạo khai thông

974

ƣờng thủy nội

-24/3/2017

chất

luồng Rạch lá - Tắc T y en

ịa

ƣợng)

tỉnh Đồng Tháp

Không

11

trúng thầu

TVKSXD-bƣớc lập báo cáo

Trúng thầu

Khu quản

khả thi ầu tƣ y dựng - Nạo

25/01/2017

(Đảm bảo

12

1.495

ƣờng thủy nội

vét tuyến Rạch Tôm (Nhánh

-30/3/2017

chất

ịa

hú u n hƣớc Kiểng)

ƣợng)

TVKS bƣớc thiết kế bản vẽ thi

Trúng thầu

Khu quản

công thuộc dự án "Xây dựng

26/2/2016-

(Đảm bảo

13

917

ƣờng

kè chống sạt lở bờ trái phía hạ

26/4/2016

chất

thủy nội ịa

ƣu cầu Phƣớc Lộc

ƣợng)

Tƣ vần khảo sát, lập dự án Sở NN&PTNT ầu tƣ y dựng công trình 1.746 Trà Vinh ê b ven thị trấn Long Mỹ

Không

14

trúng thầu

Tƣ vấn khảo sát, lập dự án Ban QLDA ầu tƣ y dựng công trình 745 xây dựng thị xã kè chống sạt lở ƣờng ƣu S Đéc V n ng

105

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

TVTK bản vẽ thi công-tổng

Trúng thầu

Khu quản

dự toán thuộc dự án: Xây dựng

03/3/2016-

(Đảm bảo

15

608

ƣờng

kè chống sạt lở bờ trái phía hạ

09/3/2016

chất

thủy nội ịa

ƣu cầu Phƣớc Lộc

ƣợng)

TV, KS, Lập BC KTKT CT:

Ban

QLDA

Trúng thầu

Xử lý gia cố kè hiện hữu sạt lở

18/3/2016-

Công

trình

(Đảm bảo

16

973

bờ sông Tiền khu vực Cty CP

30/3/2016

ngành

Nông

chất

V nh H àn

Nghiệp

ƣợng)

Trúng thầu

Tƣ vấn TK BV thi công và DT

Khu quản

(Đảm bảo

01/6/2016-

17

"dự án XD kè chống sạt lỡ

870

ƣờng thủy nội

chất

01/9/2016

rạch Tôm (N. Phú Xuân) "

ịa

ƣợng)

Tƣ vấn khảo sát, thiết kế bản

Sở Nông nghiệp

Trúng thầu

vẽ thi c ng è hu d n cƣ ấp

01/8/2016-

và Phát

triển

(Đảm bảo

18

Chợ, thị trấn Định An, huyện

975

01/9/2016

Nông thôn Trà

chất

Trà Cú. Đ ạn cấp bách

Vinh

ƣợng)

L=190m;

TVKS TKBVTC Kè chống sạt

Trúng thầu

BQLDA Công

lở sông Tiền khu vực chợ Bình

22/8/2016-

(Đảm bảo

19

1.436

trình

ngành

Thành huyện Thanh Bình tỉnh

22/9/2016

chất

Nông nghiệp

Đồng Tháp

ƣợng)

Tƣ vấn khảo sát, thiết kế bản

Trúng thầu

vẽ thi công Kè chống xói lở bờ

Sở

Nông

(Đảm bảo

06/4/2015-

20

sông Tiền khu vực xã Mỹ An

3.023

Nghiệp & PTNT

chất

06/5/2015

Hƣng B, huyện Lấp Vò tỉnh

tỉnh Đồng Tháp

ƣợng)

Đồng Tháp

Trúng thầu

Thiết kế BVTC Kè bảo vệ bờ

06/4/2018–

Viện

CPXD

(Đảm bảo

21

biển dự án khu du lịch Resort

800

22/5/2018

Coteccons

chất

the Grand Hồ Tràm Strip

ƣợng)

Tƣ vấn các công trình cửa sông, ven biển

106

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Tƣ vấn KS lập báo cáo kinh tế

Trúng thầu

kỹ thuật công trình kè bảo vệ

22/12/2017

Sở NN&PTNT

(Đảm bảo

22

ạn xung yếu bờ biển xã hiệp

751

tỉnh Trà Vinh

chất

thạnh huyện duyên hải ( ạn

22/1/2018

ƣợng)

200m tiếp theo)

BQ DA ầu tƣ

Khảo sát thiết kế BVTC và lập

Trúng thầu

xây dựng các

dự toán xây dựng công trình

24/5/2017–

(Đảm bảo

23

thuộc dự n ầu tƣ c ng tr nh

3.136

công

trình

24/8/2017

chất

NN&PTNT tỉnh

è ạn từ ngã b Mũi Tàu ến

ƣợng)

Bạc Liêu

cuối ạn G0

Không

24

Sở NN & Tƣ vấn lập thiết kế bản vẽ

trúng thầu

thi công- tổng dự toán công 618 PTNT Tỉnh Bà

Tƣ vấn KS TKBVTC và dự

Trúng thầu

toán công trình Gây bồi tạo

22/2/2016–

Sở NN & PTNT

(Đảm bảo

25

bãi, trồng cây ngặp mặn bảo vệ

2.271

22/4/2016

tỉnh Trà Vinh

chất

ê biển xã Dân Thành huyện

ƣợng)

Duyên Hải

Tƣ vấn KS TKBVTC và dự

Trúng thầu

toán công trình Gây bồi tạo

bãi, trồng cây ngặp mặn bảo vệ

22/2/2016–

Sở NN & PTNT

(Đảm bảo

2.297

26

ê biển xã Hiệp Thạnh huyện

22/4/2016

tỉnh Trà Vinh

chất

ƣợng)

Duyên Hải

Rịa VT trình bảo vệ bờ biển Bến Lội

Tƣ vấn khảo sát, lập dự án

Không

27

trúng thầu

UBND huyện ầu tƣ c ng tr nh Kè bảo vệ 762 Tuy Phong bờ biển xóm 1B, ã Phƣớc

Tƣ vấn KSXD TKBVTC Kè

01/6/2016–

Sở NN & PTNT

Trúng thầu

1.118

28

bảo vệ ạn xung yếu bờ biển

01/7/2016

tỉnh Trà Vinh

(Đảm bảo

Thể, huyện Tuy Phong

107

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

chất

Xã Hiệp Thạnh Huyện Duyên

ƣợng)

Hải tỉnh Trà V nh (gi i ạn 3)

- Gi i ạn II ạn cấp bách

300m

Tƣ vấn thiết kế bản vẽ thi

Trúng thầu

công công trình kè bảo vệ

ạn xung yếu bờ biển xã Hiệp

14/1/2015–

Sở NN & PTNT

(Đảm bảo

1.125

chất

Thạnh, huyện Duyên Hải, tỉnh

13/2/2015

Trà Vinh

ƣợng)

Trà Vinh (gi i ạn 3) - giai

ạn cấp bách

29

Qu h n tích sơ bộ t nh h nh sản uất inh d nh củ Viện Kỹ thuật Biển, và s

s nh với c c Đơn vị h c cùng ngành h ạt ộng chung ị bàn t thấy ƣợc Viện Kỹ

thuật Biển tr ng những n gần y cũng ã có sự h t triển ạt ƣợc ức h t triển

chung củ c c d nh nghiệ tr ng ngành.

Tuy nhiên ột số gói thầu à Viện th gi n ấu thầu ã h ng trúng thầu và tỷ

ệ này vẫn còn h c với d (1) Hồ sơ ỹ thuật bị nh gi thấ hơn c c nhà thầu

h c (2) Gi dự thầu c hơn c c nhà thầu h c.

C c nhó nh n tố ã nêu ở chƣơng 2 ều ảnh hƣởng ến ết quả h ng trúng thầu

củ Viện ỹ thuật Biển. V vậy ể n ng c tỷ ệ trúng thầu tƣ vấn thiết ế củ Viện th

cần hải n ng c c c yếu tố ảnh hƣởng.

3.2.9 Đánh giá chung về thực trạng năng lực cạnh tranh của Viện Kỹ thuật Biển

(SWOT)

3.2.9.1 Đánh giá về mặt mạnh (S)

* Về n ng ực tài chính:

- Nguồn vốn inh d nh củ Viện h ớn (nguồn vốn trung b nh củ Viện tr ng 3

n gần y à 24,856 tỷ ồng). Với số vốn ớn nhƣ vậy Viện ỹ thuật Biển hoàn toàn có

ủ hả n ng th gi ấu thầu c c c ng tr nh ớn tr ng nh vực gi th ng à chủ yếu à

y dựng c c c ng tr nh cầu.

- Khả n ng th nh t n củ Viện tƣơng ối tốt thể hiện qu hệ số th nh t n hiện

hành, hệ số th nh t n nh nh.

108

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

* N ng ực về y óc thiết bị:

- Có nhiều y óc thiết bị và dạng về chủng ại.

- Có những y chuyên biệt à thế ạnh hơn hẳn c c Đơn vị khác trong ngành.

* Nh n ực và tổ chức quản :

- Viện có trụ sở tại Thành hố Hồ Chí Minh à trung t inh tế n ng ộng củ cả

nƣớc, ồng thời nằ tr ng vùng inh tế trọng iể hí N , nơi có thị trƣờng y dựng

ng h t triển rất ạnh. Điều này sẽ tạ iều iện ch việc ở rộng sản uất inh d nh

củ Viện.

- Viện có ột ội ngũ c n bộ nh n viên trẻ, có tr nh ộ. Bên cạnh ó à những

nh n viên u n tr ng nghề, nhiều inh nghiệ có ỹ thuật c tr ng việc nghiên cứu

và thiết ế c ng tr nh.

- Có ội ngũ c ng nh n có t y nghề c và inh nghiệ u n .

- Cơ chế h n uống c c ơn vị thuộc Viện à t ng thê tính chủ ộng ch c c

ơn vị tr ng qu tr nh thực hiện thiết ế c ng tr nh.

* Công tác marketing:

- Với 10 n h ạt ộng tr ng ngành y dựng c c thủy ợi và những thành tựu ã

ạt ƣợc, Viện Kỹ thuật Biển ã y dựng ƣợc uy tín trên thị trƣờng y dựng.

- Chất ƣợng c c c ng tr nh củ Viện ã ƣợc c c chủ ầu tƣ cả tr ng và ng ài

nƣớc nh gi c .

- Đ ng à ột tr ng những ơn vị có vị thế cạnh tr nh c tr ng ngành thiết ế

c ng tr nh thủy ợi.

3.2.9.2 Đánh giá về mặt yếu (W)

* Về n ng ực tài chính:

- Hiệu quả sản uất inh d nh h ng c (tỷ suất ợi nhuận/d nh thu thấ ).

- Hiệu quả sử dụng ồng vốn h ng c , hả n ng qu y vòng vốn thấ .

- C ng t c thu hồi vốn, giải quyết c c h ản nợ còn gặ nhiều hó h n.

* N ng ực y óc thiết bị:

- M y óc ã cũ rất h y hỏng hải sử chữ nhiều rất tốn é à hiệu quả sử

dụng h ng c .

109

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- M y óc thiết bị củ Viện chƣ ứng hết ƣợc nhu cầu hiện tại hải thuê

ng ài nhiều.

- Viện ầu tƣ và y óc thiết bị nhƣng chƣ ng tính chất ồng bộ.

* Nh n ực và cơ cấu tổ chức:

- Tr nh ộ quản củ c n bộ còn yếu, chƣ thực sự inh h ạt và quyết n.

- ực ƣợng ỹ sƣ trẻ có tr nh ộ à thế ạnh tr ng tƣơng i củ Viện nhƣng hiện

tại ội ngũ này còn thiếu inh nghiệ thực tế.

* Công tác marketing:

- C ng t c r eting chƣ ƣợc c i trọng úng ức, việc quảng b tên tuổi r thị

trƣờng bên ng ài chƣ ƣợc qu n t .

- C n bộ à c ng t c r eting tr nh ộ, n ng ực còn n n nớt, chƣ có inh

nghiệ , chƣ n ng ộng.

3.2.9.3 Đánh giá cơ hội (O)

- Hệ thống chính s ch Ph uật củ Nhà nƣớc về ấu thầu ã cơ bản h àn thiện và

chặt chẽ, s t s hơn tạ iều iện thuận ợi ch c c nhà thầu th gi s n chơi này.

- Nhiều chủ trƣơng chính s ch củ Nhà nƣớc r ời ã t c ộng ạnh ẽ ến h ạt

ộng củ c c d nh nghiệ y dựng.

- Việc Việt N gi nhậ WTO, TPP nên có cơ hội thu hút nhiều nhà ầu tƣ nƣớc

ngoài và Việt N , tạ r cơ hội iế việc à rất ớn ch c c ngành inh tế nói chung

tr ng ó có ngành y dựng.

- Qu tr nh thị hó ngày càng diễn r ạnh ẽ, òi hỏi tổng nguồn vốn Nhà

nƣớc t ầu tƣ và y dựng ới và n ng cấ cơ sở hạ tầng ngày càng ớn, tạ iều iện

ch Viện có nhiều cơ hội t iế việc à .

- Chính s ch ƣu ãi c c nhà thầu tr ng nƣớc.

3.2.9.4 Đánh giá nguy cơ (T)

- Cạnh tr nh tr ng ngành y dựng ngày càng hắc nghiệt.

- C c chủ ầu tƣ ngày càng òi hỏi c về tiến ộ, chất ƣợng ỹ và ỹ thuật củ

công trình.

- Sự biến ộng ạnh ẽ củ gi cả vật iệu y dựng g y nhiều rủi r ch c c nhà

thầu y dựng.

110

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Sự uất hiện củ c c ối thủ cạnh tr nh tiề ẩn cả tr ng và ng ài nƣớc.

Bảng 3.7: Sơ đồ ma trận SWOT của Viện Kỹ thuật Biển

- Chất ƣợng sản hẩ tốt, ấn tƣợng về

- Nhu cầu về y dựng c ng tr nh gi

ĐIỂM MẠNH (S) CƠ HỘI (O)

- Nguồn nh n ực dồi dà , có tr nh ộ.

- Vốn ầu tƣ nhà nƣớc và nƣớc ng ài và

- Quy tài chính ớn và hả n ng huy

sản hẩ tốt. th ng ngày càng t ng.

y dựng c ng tr nh gi th ng ớn.

- Hệ thống h uật cơ bản h àn thiện

- N ng ực y óc thiết bị tƣơng ối tốt,

ộng vốn tốt

tạ hành ng h ch c c d nh

có những c ng nghệ thi c ng tiên tiến, vƣợt nghiệ y dựng h ạt ộng tốt.

- Chính s ch ƣu ãi nhà thầu tr ng nƣớc.

- Sản uất inh d nh có ãi và có tích ũy

trội.

- Hiệu quả sản uất và hiệu quả sử dụng

- C c ối thủ cạnh tr nh ngày càng ớn

ĐIỂM YẾU (W) NGUY CƠ (T)

vốn h ng tốt, hả n ng qu y vòng vốn ạnh cả về số ƣợng và n ng ực.

- Yêu cầu ngày càng c củ c c chủ ầu

- Cơ cấu nh n sự, tr nh ộ nh n sự trẻ còn

thấ .

tƣ.

- C ng t c hả s t chi hí còn c

- C ng t c ậ hồ sơ dự thầu còn hạn chế.

- C c ối thủ cạnh tr nh còn tiề ẩn cả

- M y óc thiết bị cũ h y hỏng hóc hải

hạn chế thiếu inh nghiệ thực tế.

tr ng và ng ài nƣớc uất hiện.

sử chữ hiều h ạt ộng é hiệu quả. Đầu

- C ng t c r eting còn yếu và chƣ

tƣ ới chƣ ồng bộ.

ƣợc chú trọng úng ức

Qu những h n tích ở trên, ch hé t e ét ƣợc thực trạng hả n ng cạnh

tr nh, c ịnh ƣợc vị trí củ Viện s với c c ối thủ cạnh tr nh, ƣ r ƣợc những ết

quả ạt ƣợc, những tồn tại cần hắc hục, những cơ hội cần h i th c, những nguy cơ và

th ch thức. Những iều này à tiền ề ch việc ề uất c c iến nghị và ề uất ột số

giải h n ng c n ng ực cạnh tr nh củ Viện Kỹ thuật Biển trong hần tiế the .

111

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

3.3 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tƣ vấn thiết kế Viện Kỹ thuật Biển

Từ việc phân tích ịnh ƣợng các nhân tố ảnh hƣởng ến n ng ực cạnh tranh ấu

thầu tƣ vấn thiết kế bằng phần mềm SPSS, tác giả kiến nghị nâng cao việc quản lý bằng

cách bám sát và phát triển tập trung giải quyết vào các nhóm vấn ề có nhân tố từ mức

ảnh hƣởng cao xuống mức ảnh hƣởng thấp:

Quan trọng đầu tiên là nâng cao trong nhóm vấn đề 1: Nhóm nhân tố ặc trƣng về

Nguồn lực củ ơn vị.

- Khả n ng huy ộng, cấ vốn củ ơn vị th gi ấu thầu.

- Tr nh ộ chuyên môn của cán bộ nhân viên củ ơn vị th gi ấu thầu.

- Tr nh ộ công nghệ củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế.

- N ng ực nhân sự chủ chốt củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế.

Thứ 2 là nâng cao trong nhóm vấn đề 3: Nhóm nhân tố ặc trƣng về Thị phần và

uy tín củ ơn vị trên thị trƣờng thiết kế.

- Thị phần củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế.

- Uy tín củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế.

- Kinh nghiệm củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết

kế.

- nh vực sở trƣờng củ ơn vị tham gia ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ

thiết kế.

Thứ ba, là nâng cao về trong nhóm vấn đề 4: Nhóm nhân tố về N ng ực ấu thầu

củ ơn vị.

- N ng ực liên doanh liên kết

- N ng ực cạnh tr nh tr ng c ng t c ầu thầu thiết kế

- Chính s ch tr ng c ng t c ấu thầu

Thứ tư, là nâng cao trong nhóm vấn đề 2: Nhóm nhân tố về Tr nh ộ quản lý của

ơn vị.

- Phƣơng h quản lý phù hợp

- Vấn ề v n hó tr ng i trƣờng làm việc

- Quy trình thực hiện lập hồ sơ dự thầu

112

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

3.3.1 Nâng cao nguồn lực

3.3.1.1 Nâng cao nguồn nhân lực cán bộ chủ chốt trong công tác tổ chức đấu thầu

D ặc thù của tỷ trọng "chất xám" trong sản phẩ tƣ vấn nên yếu tố quyết ịnh ối

với n ng ực tƣ vấn chính à c c chuyên gi ầu àn. D ó cần có những chính sách ồng

bộ trong việc phát triển nhân lực, về các mặt chuyên môn, quản , th ng tin, v.v…

a) Lựa chọn tuyển dụng cán bộ

- Thực hiện tốt việc tổ chức thi tuyển the tiêu chuẩn, tuyển chọn những c n bộ có

tr nh ộ ứng yêu cầu củ Viện.

- Tiêu chuẩn hó c n bộ, ộng tr ng Viện. Ở ỗi ỗi vị trí c ng t c yêu cầu

c ng việc òi hỏi những iến thức, ỹ n ng về chuyên n h c nh u. D ó tiêu chuẩn

hó c n bộ hải cụ thể hó ối với từng ại c ng việc hải hù hợ , ứng yêu cầu

h t triển tr ng từng thời ỳ.

b) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, cập nhật cho cán bộ:

Tƣ vấn là công việc có những ặc thù riêng mà các kỹ sƣ, iến trúc sƣ ới tốt

nghiệp cần phải ƣợc à tạo, rèn luyện trƣớc khi thực sự hành nghề. Quy ịnh về việc

cần thiết phải có Chứng chỉ hành nghề cấp cho kỹ sƣ tƣ vấn ở Việt N và c c nƣớc là sự

xác nhận về tính ặc thù của nghề tƣ vấn nói chung. Chính vì lẽ ó c ng t c à tạo cần

phải ƣợc chú trọng úng ức bên trong các tổ chức tƣ vấn. Phối hợp chặt chẽ với c c Cơ

sở à tạo ể thực hiện à tạo và tuyển dụng lực ƣợng ộng phù hợp với yêu cầu

của Viện. Tr ng ó b gồm những nội dung sau:

- Đà tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ thƣờng uyên và ịnh kỳ cho các nhân

viên qua các lớp tập huấn, bồi dƣỡng nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và nắm bắt

kịp thời trƣớc những th y ổi về cơ chế, chính sách, hoạt ộng thị trƣờng.

- Có chƣơng tr nh à tạo, huấn luyện ối với cán bộ mới vào nghề: Đ y à h u à

tạo, huấn luyện có tính chất c n bản, tạo một kiến thức vững chắc và bài bản ch ngƣời

cán bộ từ b n ầu, do vậy tạ r ƣợc sự phát triển ồng bộ về chuyên môn trong Viện,

quá trình thay thế nhân lực, tiếp quản bàn giao hồ sơ c ng tr nh sẽ ít bị vƣớng mắc do

ngƣời cán bộ có ủ n ng ực ể chủ ộng giải quyết công việc.

- Chú trọng việc à tạo kiến thức tổng hợp và cập nhật thƣờng xuyên nhằ à tạo 113

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

ra những cán bộ hội tụ ƣợc những kiến thức tổng hợp, có tầm nhìn bao quát.

- Có biện h , chƣơng tr nh à tạo kỹ n ng và c c ặt h c nhƣ: ng ại ngữ, tin

học, giao tiếp, kiến thức luật, quản …

- Thƣờng xuyên tổ chức tr ổi, hội thảo, cập nhật thông tin cho các chuyên gia,

y à c ch thức ngƣời cán bộ có thể nâng cao kiến thức chuyên môn một cách thực tế và

hiệu quả, tạ r ƣợc sự thống nhất chung khi giải quyết công việc có tính chất tƣơng tự.

c) Sử dụng - phát triển - đãi ngộ các chuyên viên tư vấn cao cấp:

Thƣơng hiệu và uy tín chuyên môn của tổ chức phụ thuộc rất nhiều và tr nh ộ của

một số ít những chuyên gi ầu àn, c c Chủ nhiệm dự án, chuyên viên, kiến trúc sƣ, ỹ

sƣ c cấp. Phong cách chuyên nghiệ , tr nh ộ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp của

những chuyên gia này ảnh hƣởng và có tính chất quyết ịnh ến không chỉ các dự án mà

còn tới những cá nhân, chuyên gia khác trong tổ chức. Do vậy các tổ chức tƣ vấn cần phải

có những chính sách cụ thể:

- Tạ iều kiện phát triển nhân tài: tạ iều kiện và i trƣờng thuận lợi ể ngƣời

cán bộ có n ng ực tự chủ trong việc, khuyến khích sự phát triển ộc lập trong công việc.

- Có chế ộ ãi ngộ khuyến khích thích hợ nhƣ hen thƣởng, khích lệ và hỗ trợ cả

về vật chất và tinh thần cho cán bộ tr ng qu tr nh ảm nhận thực hiện công việc.

- Tạ iều kiện phát huy tối hả n ng cũng nhƣ ảnh hƣởng của các chuyên gia

ối với công việc và c c ồng nghiệp khác.

- Cần n ng c n ng lực về quản , iều hành cho các Chủ nhiệm dự án của mình.

Ngoài ra những kỹ n ng về giao tiếp, ngoại ngữ, kiến thức luật và chuyên môn tổng hợp

cũng rất cần ƣợc rèn luyện thƣờng xuyên.

d) Xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiện đại:

Tạo một phong cách làm việc the hƣớng hiện ại, công nghiệp. Chuẩn hóa lại việc

tổ chức quản lý triển khai thiết kế một ồ án theo mô hình dạng hình tháp, từ Chủ nhiệm

dự n ến chủ trì thiết kế, kỹ sƣ thực hiện, nâng cao tính sáng tạ , ảm bảo chất ƣợng.

3.3.1.2 Giải pháp tài chính, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn

Giải h cơ bản nhất nhằ n ng c n ng ực tài chính à ẩy mạnh hoạt ộng

huy ộng vốn và thu hồi vốn kịp thời. Hiện nay phần lớn c c ơn vị xây dựng cơ bản ều

nằm trong tình trạng thiếu vốn một cách nghiêm trọng. Điều này là mọt phần do bản thân

114

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

các doanh nghiệp có quy mô vốn không lớn d ó cần ẩy mạnh hoạt ộng huy ộng vốn,

phần khác do thực tế trong nghành xây dựng tình trạng công nợ chồng chéo diễn ra khá

phổ biến: nhƣ c c chủ ầu tƣ nợ các nhà thầu, các nhà thầu nợ ng n hàng, Nhà nƣớc

không cấ ủ vốn cho các công trình theo dự kiến. Để khắc phục tình trạng này Viện cần

ẩy mạnh hoạt ộng thu hồi vốn bằng các biện pháp :

- Viện cần tranh thủ nguồn vốn tín dụng ƣu ãi Nhà nƣớc cho các dự án có tầm

quan trọng quốc gia, việc t ng nguồn vốn tín dụng ƣu ãi sẽ giảm bớt phần nào chi phí

vốn. Muốn vậy cần ẩy nhanh và nâng cao chất ƣợng việc lập báo cáo khả thi.

- Tận dụng tối y óc thiết bị tạm thời nhàn rỗi bằng cách cho các doanh

nghiệp khác thuê sử dụng. Thu hồi vốn thông qua thanh lý tài sản, thiết bị tồn kho không

sử dụng ến nữa.

- Viện cũng có thể xem xét việc liên doanh, liên kết với c c ối t c, ặc biệt là các

ối t c nƣớc ng ài ể có thể vừa khai thác vốn, vừa tận dụng công nghệ và kỹ n ng quản

lý hiện ại.

- Đẩy mạnh quan hệ với các ngân hàng nhằm tranh thủ sự giú ỡ của ngân hàng

khi cần vay vốn hoặc khi làm các thủ tục thanh quyết t n ƣợc thuận lợi hơn.

- Công tác thanh quyết toán công trình cần tiến hành nhanh ngọn, chính xác.

- Tiết kiệm các khoản chi phí chung cho quản nhƣ u sắm thiết bị v n hòng,

chi phí cho bộ máy gián tiếp, các khoản chi phí tiếp khách.

Tó ại, uốn h ạt ộng tài chính củ Viện hiệu quả th Viện cần hải:

- ậ ế h ạch huy ộng vốn ch từng thời ỳ.

- Đ dạng hó nguồn vốn.

- X c ịnh hiệu quả sử dụng vốn.

- C ng h i inh bạch về h ạt ộng tài chính ể biết thực chất ỗ - ãi, ể biết hiệu

quả h ạt ộng tài chính củ Viện.

- Cần tiến hành iể t n hàng n .

3.3.1.3 Đầu tƣ đổi mới nâng cao năng lực máy móc thiết bị

N ng ực về thiết bị và c ng nghệ à nội dung rất qu n trọng. Yêu cầu về hối

ƣợng c ng việc, cũng nhƣ chất ƣợng c c sản hẩ h c òi hỏi Viện hải thƣờng uyên

n ng cấ và hiện ại hó y óc thiết bị. H ạt ộng ầu tƣ y óc thiết bị tr ng thời

115

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

gi n tới cũng hải ƣợc tiến hành s ch hắc hục ƣợc những bất cậ còn tồn tại. Để

à ƣợc iều này, Viện cần ƣu ột số iể s u:

a) Đối với các thiết bị khảo sát

- Một số c ng nghệ và thiết bị sản uất qu ạc hậu còn tồn tại củ Viện ã dẫn ến

t nh trạng ịnh ức tiêu h và chi hí nguyên vật iệu ớn và h t sinh thê nhiều chi

hí ch sử chữ , bả dƣỡng, d ó trƣớc ắt cần ẩy ạnh ầu tƣ và th y thế ột số

ại thiết bị, y óc ã ỗi thời ạc hậu ó.

- Tiến hành u sắ y óc thiết bị th ng qu ấu thầu ể ự chọn y óc

thiết bị có chất ƣợng nhất và chi hí hợ nhất.

- Ƣu tiên c c ại y óc thiết bị sản uất tr ng nƣớc ạt yêu cầu củ c c dự n

ể tiết iệ ng ại tệ.

- Có thể nhậ hẩu c c ại y óc thiết bị ã qu sử dụng ể tiết iệ chi hí,

nhƣng hải thỏ ãn c c quy ịnh hiện hành củ Nhà nƣớc và ả bả ƣợc c c chỉ tiêu

ỹ thuận tiên tiến, tr nh trở thành bãi r c c ng nghệ củ c c nƣớc h t triển.

- Cùng với việc ầu tƣ ới, cần thiết hải qu n t tới c ng t c vận hành, sử

chữ , bả dƣỡng ể é dài tuổi thọ y óc thiết bị và n ng c hiệu quả sử dụng vốn

ầu tƣ ch h ạt ộng này. Cụ thể:

+ X y dựng và thực hiện tốt quy tr nh vận hành y óc thiết bị,

+ Thƣờng uyên iể tr và thực hiện nghiê túc c ng t c sử chữ the ịnh ỳ.

Phải c i y à ột tr ng những chỉ tiêu hết sức qu n trọng, bắt buộc c c ơn vị hải thực

hiện hi y óc thiết bị ến ỳ sử chữ .

+ X y dựng và h àn thiện tổ chức hệ thống quản thiết bị từ Viện ến c c ơn vị

trực thuộc, ả bả ủ ngƣời và h n cấ , quy ịnh chức n ng, nhiệ vụ cụ thể.

+ Phải à tạ , bồi dƣỡng thƣờng uyên iến thức về h học c ng nghệ ới cho

c n bộ và c ng nh n ỹ thuật ể có thể vận hành tốt nhất y óc thiết bị, h t huy hết

c ng suất và hiệu quả sử dụng y.

b) Đối với các phần mềm ứng dụng

- Cần chú trọng ầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật ặc biệt là tin học. Có bộ phận

chuyên trách về công nghệ tin học, có ầu tƣ ổn ịnh hàng n , ch tin học và thiết bị tin

học.

116

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, các ứng dụng công nghệ th ng tin à cơ sở của

chất ƣợng tƣ vấn, tạ r h ng c ch tƣ vấn xây dựng cho Viện, hơn thế nữa còn tạo ra sự

tin cậy từ phía chủ ầu tƣ và c c h ch hành tiề n ng.

- Có những chƣơng tr nh iên tục nâng cao kỹ n ng và hả n ng ứng dụng công

nghệ tin học, phần mềm ứng dụng. Đặc biệt phải chú trọng các phần mềm có bản quyền.

- Các thiết bị và phần mềm mua sắm mới phải là thiết bị và phần mềm có tính chất

quan trọng, quyết ịnh phần lớn giá trị của sản phẩm. Tuy nhiên việc ầu tƣ u sắm

mới các thiết bị, phần mềm này rất tốn é . D ó, Viện cần phải xây dựng lộ trình và kế

hoạch cụ thể ể mua sắm từng loại thiết bị và phần mềm này cho thích hợp.

3.3.2 Nâng cao thị phần và uy tín của đơn vị trên thị trƣờng thiết kế

3.3.2.1 Giải pháp hỗ trợ từ cơ quan quản lý

Tranh thủ sự hỗ trợ củ nhà nƣớc, sử dụng nguồn vốn nâng cao kỹ thuật công

nghệ, nâng cao chất ƣợng sản phẩm củng cố và phát huy thị phần.

Tận dụng sự hỗ trợ của Viện Khoa học Thủy lợi Việt N à cơ qu n quản lý cấp

trên của viện Kỹ thuật Biển tiếp cận hƣơng h quản lý chuyên nghiệp nhằm nâng cao

n ng ực cạnh tranh và uy tín của Viện tr ng nh vực thiết kế công trình thủy lợi.

Đẩy mạnh quan hệ với chủ ầu tƣ c c sở b n ngành ị hƣơng u n , cũng nhƣ

các Bộ ngành iên qu n ể xúc tiến mối quan hệ. Tiếp tục giữ vững và củng cố hình ảnh

thƣơng hiệu của Viện tại thị trƣờng Miền Nam và rộng khắp cả nƣớc.

3.3.2.2 Giải pháp về hoạt động marketing

Thông qua hoạt ộng marketing Viện sẽ gây dựng ƣợc uy tín của mình trên thị

trƣờng xây dựng, tạ ƣợc lòng tin củ h ch hàng ồng thời giúp Viện có ƣợc thông tin

quý giá về hoạt ộng của thị trƣờng ấu thầu, biến ộng về giá cả vật liệu xây dựng, về

khách hàng, về ối thủ cạnh tranh và luật pháp... Viện mới xây dựng ƣợc chiến ƣợc

inh d nh úng ắn ặc biệt tr ng nh vực ấu thầu – tìm kiếm thị trƣờng.

- C ng t c r eting tr ng ấu thầu bao gồm những hoạt ộng chính sau:

- Tìm kiếm và thu thập các thông tin về dự án, các gói thầu ể tham dự ấu thầu.

- Thu thập thông tin về sự biến ộng của giá cả nguyên vật liệu trên thị trƣờng.

- Thu thập các thông tin về khách hàng.

- Nghiên cứu về ối thủ cạnh tranh. 117

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Thông tin, quảng cáo, khuyếch trƣơng các nguồn lực của Viện tạ uy tín ối với

khách hàng.

- Trên cơ sở h n tích th ng tin có ƣợc ở trên Viện ƣ r c c chiến ƣợc tranh

thầu cụ thể nhằ t ng hả n ng trung thầu của Viện.

Các chiến ƣợc tranh thầu có thể áp dụng là: Chiến ƣợc về giá, chiến ƣợc mở rộng

thị trƣờng, chiến ƣợc liên doanh liên kết...

a) Chiến lược phân loại tìm kiếm thị trường:

Viện phải phân chia thị trƣờng xây dựng ra thành các thị trƣờng nhỏ có tính ồng

nhất cao về một mặt nà ó ể tìm cách xâm nhập vào thị trƣờng phù hợp với sở trƣờng

của Viện.

- Phân loại theo tính chất công trình: Thị trƣờng thiết kế công trình thủy lợi, kè

s ng, ê biển, cống...

- Phân loại theo khu vực ịa lý: Thị trƣờng nƣớc ngoài, thị trƣờng tr ng nƣớc, thị

trƣờng ị hƣơng.

- Phân loại thị trƣờng theo quy mô: Thị trƣờng các công trình lớn, thị trƣờng các

công trình vừa và nhỏ.

b) Chiến lược cạnh tranh:

Để cạnh tranh thắng lợi, nhất là trong việc tranh thầu Viện có thể áp dụng các

chiến ƣợc cạnh tranh sau:

- Chiến ƣợc ặt giá tranh thầu thấp:Viện u n ặt giá dự thầu thấp, chấp nhận mức

lãi thấp ở mỗi c ng tr nh nhƣng tổng lợi nhuận vẫn có thể ạt cao do có nhiều công trình.

- Chiến ƣợc liên doanh liên kết: Để t ng sức cạnh tranh Viện sẽ thực hiện liên

danh với các ơn vị h c tr ng ấu thầu nhất à tr ng ấu thầu quốc tế ể tạo nên sức

mạnh ủ ể cạnh tranh với các nhà thầu nƣớc ngoài.

- Chiến ƣợc dựa vào lợi thế tƣơng ối: Theo chiến ƣợc này Viện cần phải khai

thác triệt ể khả n ng d sản xuất ặc thù mang lại. Chẳng hạn khả n ng về công nghệ

hoặc máy móc thiết bị... Khả n ng ặc thù này không có ở những ối thủ khác mặc dù họ

là những ối thủ mạnh hơn. Có ngh à Viện h ng th gi ối ầu trực tiếp với ối thủ

mà chỉ lợi dụng c c iểm yếu của họ ể h t huy iểm mạnh của mình.

118

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Gi i ạn trƣớc khi nhận thầu công trình: Viện c ịnh thị trƣờng cần quan tâm,

t ng cƣờng mối quan hệ với c c nhà ầu tƣ tr ng hu vực ể có nhiều khả n ng thắng

thầu hơn.

- Gi i ạn khảo sát thiết kế: Công tác ký hợ ồng, nghiệm thu bàn giao phải thực

hiện nhanh nhất và hiệu quả nhất. Nhƣ vậy Viện sẽ t ng cƣờng uy tín của mình, tạ iều

kiện thuận lợi và t ng hả n ng trúng thầu các công trình sau.

c) Chiến lược thông tin quảng cáo:

Danh tiếng không phải là yếu tố quyết ịnh ến kết quả ấu thầu nhƣng có t c

ộng rất lớn ến khả n ng trúng thầu của Viện. Chính vì vậy mà Viện cần t ng cƣờng các

hoạt ộng truyền thông, quảng b ể xây dựng danh tiếng ch ơn vị mình. Quảng cáo

còn giúp tạo ra hình ảnh tốt ẹ ể Viện mở rộng và khẳng ịnh phạm vi ảnh hƣởng của

nh ến sự lựa chọn củ c c nhà ầu tƣ. Viện có thể tiến hành quảng cáo trên các

hƣơng tiện báo chí, truyền hình bằng những chứng nhận cụ thể c c c ng tr nh ã y

dựng ạt chất ƣợng và tiến ộ. Viện cần chủ ộng tham gia vào các hoạt ộng có tính

chất cộng ồng nhƣ y dựng nhà t nh ngh , tài trợ cho các sự kiện v n hó , thể thao và

du lịch, c c chƣơng tr nh truyền hình, các hoạt ộng từ thiện.

Tuy nhiên ể thực hiện các giải pháp này Viện cần có c c iều kiện sau:

- Đội ngũ c n bộ ƣợc à tạo chuyên ngành về marketing nhiệt t nh, n ng ộng.

- Đầu tƣ inh hí thích ng ch h ạt ộng r eting tr ng ấu thầu: chi phí

nghiên cứu h ch hàng, ối thủ cạnh tranh, biến ộng giá cả nguyên vật liệu...

Nếu công tác marketing hoạt ộng hiệu quả là yếu tố quan trọng góp phần vào khả

n ng trúng thầu của Viện. Vì vậy Viện cần chú trọng ầu tƣ hơn nữa vào hoạt ộng này

ể nâng cao khả n ng trúng thầu của Viện.

3.3.3 Nâng cao năng lực đấu thầu

3.3.3.1 Giải pháp liên danh với các nhà thầu khác

Đ y à h nh thức nhanh chóng, ít tốn kém giúp Viện tích ũy inh nghiệm, kỹ thuật

công nghệ, n ng ực ấu thầu. Vì vậy Viện cần phải chủ ộng t ng cƣờng trong công tác

liên danh. Hiện nay, ối với những gói thầu òi hỏi kỹ thuật hay yêu cầu cao về n ng ực

tài chính nhiều ơn vị vẫn chƣ ủ n ng ực, kinh nghiệ ể tham gia mà chỉ có thể là

thầu phụ. Với vai trò thầu phụ thì khối ƣợng công việc thực hiện rất ít, giá cả thƣờng bị 119

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

các nhà thầu chính khống chế, không có quyền chủ ộng trong công việc, h ng ƣợc chủ

ầu tƣ nh gi c về kinh nghiệm. Do vậy, giải pháp tốt nhất à iên d nh tr ng ấu

thầu.

Việc iên d nh tr ng ấu thầu giúp Viện e ại lợi ích về c ng n việc làm cho

nhân viên Viện. Đồng thời e ại một lợi ích khách quan trọng hơn ó chính à bổ sung

hồ sơ n ng ực cho Viện sau này khi tham gia những gói thầu tƣơng tự Viện không cần

phải liên danh, mặt h c ó à cơ hội ể tích luỹ những kinh nghiệp về tổ chức, về quản

lý, về kỹ thuật những công trình phức tạp mà không tốn chi phí học hỏi. Để giải pháp này

thực sự mang lại hiệu quả th trƣớc hi th gi iên d nh ấu thầu các bên sẽ ký hợp

ồng iên d nh ể phân chia rõ phạm vi công việc, khối ƣợng thực hiện, trách nhiệm,

quyền lợi mà mỗi thành viên iên d nh ảm nhận tƣơng ứng với n ng ực và kinh nghiệm

của mình.

3.3.3.2 Giải pháp về thực hiện hồ sơ dự thầu tƣ vấn thiết kế

Hồ sơ ời thầu ƣợc e nhƣ à ột bài thi và thí sinh là các nhà thầu trực tiếp

tham gia lập hồ sơ dự thầu, vì vậy kỹ n ng y dựng hồ sơ dự thầu là hết sức quan trọng,

nó óng v i trò quyết ịnh ến khả n ng trúng thầu của doanh nghiệp.

a) Xây dựng chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên trách đấu thầu

Trong bất kỳ nh vực hoạt ộng nào thì vai trò của con ngƣời ều rất quan trọng

và mang tính quyết ịnh, trong hoạt ộng ấu thầu cũng vậy. C n ngƣời có vai trò quan

trọng trong tất cả các khâu, từ tìm kiế th ng tin, nh gi th ng tin và ối thủ cạnh

tr nh, ịnh giá dự thầu, xây dựng các biện pháp tài chính, biện pháp kỹ thuật, tiến ộ thi

c ng ến thỏa thuận, ký kết hợ ồng,...

Viện cần phải xây dựng ƣợc ội ngũ c n bộ có tr nh ộ chuyên môn giỏi trong tất

cả c c nh vực ể ứng ƣợc các mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài. Trong hoạt ộng ầu

thầu, ể giành ƣợc chiến thắng thì yêu cầu phải có những cán bộ chuyên nghiệp và khoa

học, có kiến thức sâu rộng trong lập hồ sơ dự thầu. Để ạt ƣợc những yêu cầu trên thì

trong thời gian tới Viện cần phải thực hiện các biện pháp sau:

- Gấp rút tuyển chọn số cán bộ làm công tác quản lý, khoa học kỹ thuật, tƣ vấn,

iều hành còn thiếu.

120

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Để thực hiện ƣợc thì cần có chính s ch ãi ngộ thật tốt và tạ i trƣờng làm

việc ể họ yên tâm về cuộc sống và phát huy hết n ng ực của mình.

- Hàng n nên thƣờng xuyên tổ chức à tạo, bồi dƣỡng về chuyên môn, nghiệp

vụ, thậm chí cử cán bộ i học nƣớc ng ài ể học hỏi kinh nghiệm, kiến thức, công nghệ

mới, hiện ại. Tr ng ó chú trọng à tạo các kiến thức về ngoại ngữ, tin học, các kiến

thức về luật h tr ng nƣớc cũng nhƣ h uật quốc tế, những kiến thức về ấu thầu

quốc tế. Vì hiện nay, ngay tại các cuộc ấu thầu tr ng nƣớc nếu vốn ầu tƣ nƣớc ngoài

(vốn Ngân hàng thế giới (WB), vốn Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)...) chủ ầu tƣ

thƣờng yêu cầu nhà thầu phải gửi hồ sơ dự thầu bằng hai ngoại ngữ tiếng Anh và tiếng

Việt, ồng thời ngoài những tiêu chí áp dụng theo Pháp luật Việt N nhƣ uật Đấu thầu,

Luật Đầu tƣ, c c Nghị ịnh có liên quan thì còn phải theo những tiêu chí quy ịnh riêng

củ ơn vị cho vay vốn nhƣ: Hiệ ịnh, Khung ƣớc quốc tế, Sổ tay ghi nhớ...

- Cần t ng cƣờng tổ chức i c c chuyển i hảo sát thực tế, tham dự các cuộc hội

thảo, các cuộc ầu thầu ể nắm bắt những thông tin mới, rút ra kinh nghiệ h y ể áp

dụng cho Viện.

b) Hoàn thiện công tác lập hồ sơ dự thầu

Tổ chức lập hồ sơ dự thầu là một công việc hết sức tỷ mỉ, chính xác và yêu cầu

thực hiện trong một thời gian hạn chế. Chất ƣợng hồ sơ dự thầu là một trong những tiêu

chí ầu tiên quyết ịnh việc nhà thầu có trúng thầu hay không. Do vậy, hồ sơ dự thầu phải

ƣợc lập hết sức cẩn thận, chặt chẽ, ảm bảo tính thống nhất trong hồ sơ dự thầu. Hồ sơ

dự thầu của các công trình là khác nhau bởi vì còn phụ thuộc vào hồ sơ ời thầu yêu cầu

nhƣng thƣờng có 3 phần chung là các thông tin chung về Viện, biện pháp kỹ thuật và giá

thành công trình. Việc hoàn thiện kỹ n ng ập hồ sơ dự thầu gồ 3 bƣớc sau:

Thứ nhất, nghiên cứu hồ sơ mời thầu:

Đ y à h u qu n trọng có tính chất quyết ịnh ến hồ sơ dự thầu. Bƣớc này gồm

các công việc cụ thể nhƣ s u:

- Thông tin từ phía chủ ầu tƣ: C c th ng tin từ phía chủ ầu tƣ ƣợc thu thập qua

hồ sơ ời thầu. Đ y à những thông tin quan trọng nhất iên qu n ến gói thầu mà nhà

thầu phải xử lý. Nhà thầu phải nghiên cứu, h n tích ầy ủ ể tận dụng tối về c c iều

kiện thuận lợi khi thực hiện dự n và ể ứng cao nhất các yêu cầu chủ ầu tƣ ề ra.

121

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Tr ng bƣớc này phải trả lời ƣợc các câu hỏi nhƣ: Đị iểm xây dựng công trình ở u?

Quy mô gói thầu nhƣ thế nào? Nguồn vốn sử dụng? Các yêu cầu kỹ thuật ặc biệt?...

- Thu thập tài liệu từ ị bàn, ị hƣơng y dựng công trình: Nhà thầu phải

nghiên cứu thực tế ặc iểm vị trí ịa lý, ịa chất, ịa hình, giao thông vận tải, thông tin

liên lạc, iều kiện tự nhiên. Những thông tin này sẽ à cơ sở cho việc thiết thiết kế, xác lập

giá dự thầu.

Thứ hai, hoàn thiện chất lượng phần hành chính pháp lý và phần hồ sơ kỹ thuật

trong hồ sơ dự thầu.

- Phần hồ sơ hành chính, h : Đ y à hần ầu tiên của hồ sơ dự thầu ƣợc chủ

ầu tƣ nh gi tƣ c ch nhà thầu. Nhà thầu phải kê khai những n ng ực sẵn có theo yêu

cầu của hồ sơ ời thầu nhƣ: Tài iệu chứng inh tƣ c ch h nh n nhà thầu, khả n ng

tài chính, khả n ng huy ộng máy móc thiết bị, nhân lực, kinh nghiệm của nhà thầu. Đ y

là phần dễ thực hiện nhƣng ại dễ bị thiếu sót nhất. Do vậy, nhà thầu phải lập hồ sơ về

những n ng ực cao nhất có thể ứng ể hi ấu thầu chỉ cần ra soát loại là có thể ƣ

vào hồ sơ nhằm giảm bớt thời gian và giảm sai sót. Ngoài ra, hình thức hồ sơ cũng rất

quan trọng, y à h u ầu tiên gây ấn tƣợng tốt ch ngƣời chấm thầu.

- Phần hồ sơ ỹ thuật: C n cứ vào các thông tin thu thập về gói thầu, về c c iều

kiện tại vùng xây dựng dự n ể xây dựng hƣơng h uận hợp lý

Thứ ba, xây dựng các giải pháp tài chính, giá cả:

Việc c ịnh giá dự thầu là yếu tố quan trọng nhất, ó à sự cạnh tranh gay gắt về

gi . Để thắng thầu không có cách nào khác là Viện phải có một chiến ƣợc giá cụ thể ể

tranh thầu sao cho nó phải ủ ể trang trải chi phí và bả ảm mục tiêu lợi nhuận nhƣng

nó phải ủ nhỏ ể khả n ng trúng thầu là cao nhất.

3.3.4 Nâng cao trình độ quản lý

3.3.4.1 Quản lý điều hành tổ chức

Sắp xếp dự án theo quy mô, loại hình dịch vụ, tính chất c ng tr nh ể lựa chọn

ngƣời có ủ n ng ực về chuyên môn và nghiệp vụ th gi , ặc biệt lựa chọn úng

ngƣời giữ vai trò Chủ nhiệm Dự án

Quy ịnh rõ chức n ng nhiệm vụ, quyền hạn, phân cấp uỷ quyền, cơ chế kinh tế

thích hợp cho ơn vị trực thuộc Viện tuỳ theo quy mô dự án. Có kế hoạch theo dõi, kiểm

122

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

soát, hỗ trợ trong quá trình triển khai dự án nhằ ạt hiệu quả tốt nhất. Cần thƣờng xuyên

có sự tr ổi kinh nghiệm giữa các ơn vị trực thuộc Viện

3.3.4.2 Quản lý nguồn nhân lực và cơ sở vật chất

- Nhận xét, phân loại từng ối tƣợng trong Viện ể kịp thời có kế hoạch à tạo bồi

dƣỡng phù hợp.

- Xây dựng i trƣờng và tạ iều kiện ể nh n viên có cơ hội làm việc, sáng tạo

thể hiện hết n ng ực của mình.

Tuyển dụng nhân viên mới một c ch ều ặn, thƣờng xuyên, tránh hụt hẫng trong

quá trình chuyển giao thế hệ

Xây dựng kế hoạch à tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, các kỹ n ng hành

nghề cho mọi ối tƣợng. Phối hợp, cộng tác với những tổ chức tƣ vấn quốc tế, Hội nghề

nghiệ … ể gửi i à tạo những cán bộ giỏi tạ r ội ngũ chuyên gi ầu àn.

Tậ trung ầu tƣ y dựng cơ sở dữ liệu thông tin, phần mềm, cập nhật công nghệ

mới, n ng c iều kiện làm việc, cơ sở vật chất thiết bị, ứng dụng thành quả nghiên cứu

khoa học….

3.3.4.3 Quản lý chất lƣợng

a) Các biện pháp trước mắt:

- Kiên quyết chấn chỉnh ngay việc không chấ hành úng c c quy chuẩn, quy trình

quản lý chất ƣợng, quy ịnh thể hiện hồ sơ tƣ vấn của Viện. Phòng kỹ thuật có trách

nhiệm từ chối và chịu trách nhiệm về bất cứ biểu hiện sai phạ nà iên qu n ến các

khiếm khuyết này.

- T ng cƣờng trách nhiệm củ ơn vị thực hiện c ng t c tƣ vấn trên tất cả các

h u, ặc biệt trách nhiệm của chủ nhiệm dự án từ khâu lấy yếu tố ầu và ến việc bao

quát, phối hợp giữa các ơn vị thuộc Viện. Mạnh dạn ề xuất tr ng trƣờng hợp cần thiết,

từ chối c c òi hỏi h ng chính ng từ phía một số ơn vị chủ ầu tƣ.

- T ng cƣờng tính khoa học và chuyên nghiệp trong việc sắp xếp nội dung hồ sơ.

- Khuyến khích tƣ duy s ng tạ , ề cao trách nhiệm và tạ iều kiện cho các kiến

trúc sƣ, ỹ sƣ trẻ có n ng ực h t huy v i trò b nh ẳng trong mọi công việc.

- Khuyến khích sử dụng các kỹ thuật và vật liệu mới. Đồng thời chấm dứt tình

trạng ối phó, tắc trách dẫn ến ãng hí, à t ng vốn ầu tƣ.

123

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

- Chấm dứt tình trạng ch ƣợn tƣ c ch h nh n. Trƣờng hợ ặc biệt, phải có

sự cho phép của Viện và ơn vị nhận thực hiện phải thể hiện hồ sơ the úng quy ịnh

của Viện.

-T ng cƣờng tr ổi, ối thoại trong phạm vi toàn Viện thông qua Hội ồng khoa

học với các công trình, dự án có quy mô lớn, phức tạp.

- T ng cƣờng tr ổi giữ c c ơn vị trực tiế à tƣ vấn

- Đẩy mạnh và khuyến khích tìm tòi sáng tác thông qua công tác thi tuyển và thi

ấu cả tr ng và ng ài ơn vị.

- T ng cƣờng tham quan, tập huấn kỹ thuật, thông tin khoa học theo tất cả các

chuyên ngành.

Các biện pháp trên cần phải có chế tài cụ thể, có chế ộ thƣởng phạt phân minh và

nghiêm khắc thì mới có thể thực hiện ƣợc.

b) Các biện pháp lâu dài

- Về nhận thức: Trƣớc hết cần nâng cao nhận thức của toàn bộ các thành viên trong

ơn vị về nhu cầu cấp thiết phải nâng cao chất ƣợng Hồ sơ tƣ vấn. Mỗi thành viên cần

hiểu rõ y à nhu cầu khách quan, mang tính sống còn ối với sự tồn tại và phát triển của

ơn vị. Cần thấy rằng, y à yêu cầu vừa cấp bách, vừ thƣờng xuyên, mang tính lâu dài

và chỉ trên cơ sở nâng cao chất ƣợng chúng ta mới có thể tạ iều kiện ể từng bƣớc

nâng cao thu nhập, cải thiện ời sống.

- Về hành ộng: Trên cơ sở nhận thức ầy ủ về nhu cầu nâng cao chất ƣợng, mỗi

thành viên, trên mỗi cƣơng vị, từ B n ãnh ạo Viện, chủ nhiệm dự án, chủ trì thiết kế ến

ngƣời thiết kế cùng tất cả các Phòng chức n ng cần hoàn thành tốt trách nhiệm của mình

nhằm tạo chuyển biến mạnh về chất ƣợng, tạo dựng một thƣơng hiệu uy tín.

- Về tổ chức: Bằng nhiều biện pháp, một mặt n ng c tr nh ộ, n ng ực ội ngũ

cán bộ hiện có bằng công tác tập huấn kỹ thuật, à tạo nâng cao, khuyến học, sàng lọc

kiện toàn, tuyển dụng thu hút nhân tài cả bề rộng lẫn chiều s u…nhằm tạo dựng một ội

ngũ chuyên s u có t huyết, gắn bó với ơn vị. Mặt khác, cần có ịnh hƣớng nhằm từng

bƣớc xây dựng c c ũi nhọn có tính chuyên môn hoá và tính chuyên nghiệp cao.

124

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Bằng cơ chế và chính s ch, ộng viên, tạ iều kiện cho các ơn vị thành viên

mạnh dạn ầu tƣ và c ng t c t iếm, mở rộng thị trƣờng, thi tuyển kiến trúc, từng

bƣớc tham gia tích cực vào các dự án lớn củ nhà nƣớc.

Kiên quyết thực hiện úng, ủ các quy trình kỹ thuật ngành, quy trình quản lý chất

ƣợng ISO 9001-2015, quy chế quản lý kỹ thuật, quy ịnh thể hiện hồ sơ tƣ vấn của Viện.

3.3.4.4 Văn hóa môi trƣờng làm việc

Viện ý thức ƣợc ngay từ ngày mới thành lập cần thiết phải h nh thành v n h

doanh nghiệp của bản thân mình, làm nền tảng tinh thần cho sự trƣởng thành về mọi mặt

củ ơn vị. Viện xây dựng v n h d nh nghiệp trên một triết lý rất rõ ràng và có ƣợc

những thành công nhất ịnh. Xây dựng một "V n hó i trƣờng làm việc" nhằm nâng

cao hình ảnh, uy tín trên thị trƣờng. Tạ r i trƣờng làm việc tốt, tr ng ó ỗi cá nhân

nhận thức úng về vai trò nhiệm vụ của mình, gắn bó với tập thể, hình thành phong cách

làm việc công nghiệp:

- Đ àn ết nội bộ, ối ngoại hài hoà, thông thoáng.

- Đề cao tinh thần cộng ồng, coi trọng giá trị nh n v n.

- Mạnh dạn và n ng ộng trong quản lý.

- Coi trọng chữ tín trong mọi hoạt ộng sản xuất kinh doanh

125

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết quả đạt đƣợc của luận văn

Luận v n ã h n tích ƣợc các yếu tố khách quan, chủ qu n t c ộng trực tiếp và

gián tiếp n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn, ƣ r ƣợc các nhân tố chính ảnh hƣởng

ến n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn thiết kế của Viện Kỹ thuật Biển, từ ó qua phân

tích ịnh tính và ịnh ƣợng các nhân tố này bằng phần mềm SPSS tìm r ƣợc các mức

tác ộng khác nhau của các nhóm nhân tố này tới n ng ực cạnh tr nh ấu thầu tƣ vấn.

Trên cơ sở phân tích thực trạng n ng ực cạnh tranh ấu thầu tƣ vấn thiết kế của

Viện Kỹ thuật Biển tr ng iều kiện thị trƣờng xây dựng Việt Nam có sự chuyển biến

mạnh mẽ do quá trình mở cửa và hội nhập của nền kinh tế nƣớc ta. Luận v n ã ƣ r

một số giải pháp nhằ n ng c n ng ực cạnh tranh ấu thầu tƣ vấn thiết kế của Viện Kỹ

thuật Biển tr ng c c nh vực xây dựng chiến ƣợc nguồn nhân lực, xây dựng chiến ƣợc

ầu tƣ nhằm hiện ại hóa máy móc thiết bị công nghệ, huy ộng vốn và nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn, các giải pháp marketing, hiện ại hóa hệ thống thông tin trong doanh

nghiệp.

2. Hạn chế của luận văn

Đề tài chỉ i s u và nghiên cứu các vấn ề về công tác ấu thầu tƣ vấn thiết kế, chỉ

là một phần nhỏ trong quy trình thực hiện một dự n ầu tƣ y dựng từ bƣớc chuẩn bị dự

n ến kết thúc xây dựng ƣ c ng tr nh và sử dụng

D n ng ực, kinh nghiệ c ng t c cũng nhƣ thời gian nghiên cứu của học viên còn

hạn chế nên nội dung Luận v n h ng thể tránh khỏi thiếu sót nhất ịnh. Cần có sự óng

góp, bổ sung ý kiến của các chuyên gia và nghiên cứu s u hơn.

Tr ng qu tr nh nghiên cứu và thực hiện ề tài, t i in ƣợc tr n trọng gửi ời cả

ơn ến c c Thầy, C , c c ồng nghiệ , c c chuyên gi và bạn bè ã giú ỡ t i h àn

thành uận v n này. Đặc biệt in gửi ời biết ơn s u sắc ến Gi viên hƣớng dẫn – Thầy

TS Lê Trung Phong và Thầy PGS. TS Nguyễn Trọng H n ã hƣớng dẫn, giú ỡ e rất

nhiệt t nh và tận t tr ng suốt qu tr nh thực hiện uận v n này.

E in tr n trọng cả ơn

126

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

3. Kiến nghị

Với ề tài luận v n này t c giả xin kiến nghị về giải pháp nâng cao nâng lực cạnh

tr nh tr ng ấu thầu xây lắp tại Viện Kỹ thuật Biển nhƣ s u:

Chuyên môn hóa về c ng t c ấu thầu bằng cách tuyển chọn các kỹ sƣ có inh

nghiệm trong Viện phụ trách chuyên tr ch ấu thầu, nhằm hạn chế rủi ro sai xót trong quá

trình lập hồ sơ dự thầu.

Tạo mối quan hệ chặt chẽ với các Chủ ầu tƣ, B n quản à c ng ã hợp

ồng trƣớc ó, tài trợ và gi ƣu c c h ng trà àn thể củ cơ qu n Chủ ầu tƣ hàng

n .

Xây dựng các giải pháp về ơn gi dự thầu cạnh tr nh the n ng ực của Viện bằng

cách tìm nhà cung cấp và nhà thầu phụ có n ng ực thực hiện.

Đi s u và ổi mới biện pháp quản lý, sử dụng hiệu quả các thiết bị sẵn có của

Viện giảm bớt chi phí phát sinh.

Tùy vào tình hình thực tế mà Doanh nghiệp xây dựng có sự xem xét, lựa chọn và

áp dụng các giải pháp sao cho phù hợp với công nghệ tiên tiến hiện ại và tổ chức sản

xuất hợp lý. Cần phải có sự ủng hộ và hỗ trợ từ phía Ban ãnh ạo Viện, các phòng, ban,

bộ phận chức n ng, c c ơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ, công nhân viên.

127

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.

[2] Luật ấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.

[3] Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

[4] Nghị ịnh số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014, Hƣớng dẫn thi hành Luật ấu thầu và

lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.

[5] Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN ISO 9001:2015, Hệ thống quản lý chất ƣợng – các yêu

cầu.

[6] Hồ sơ n ng ực Viện Kỹ thuật Biển (về tài chính, nh n sự, y óc thiết bị) do

Phòng ế h ạch tài chính và hòng tổ chức hành chính – Viện Kỹ thuật Biển cung cấ .

[7] Từ iển thuật ngữ Kinh tế học, nhà xuất bản từ iển Bách Khoa Hà Nội n 2001.

[8] PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, Th.S Phạ V n N (2008), Chiến ƣợc và chính

sách kinh doanh, Nhà xuất bản ộng xã hội.

[9] Nguyễn Quốc Phil (2017) uận v n thạc s (Đại học Thủy ợi): “Giải pháp nâng cao

n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu xây lắp tại Công ty Thanh Tuấn”.

[10] Phạm Lộc - hƣớng dẫn sử dụng phần mềm SPSS trên internet

https://www.phamlocblog.com/2015/06/huong-dan-su-dung-spss.html.

[11] Các tài liệu tham khảo từ các nguồn mở khác...

128

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

PHỤ LỤC

Nội dung Email khảo sát ý kiến

BỘ NN&PTNT

TRƢỜNG DẠI HỌC THỦY LỢI CƠ SỞ 2

PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN

Xin Kính chào quý Anh/Chị!

Tên Tôi Trần Nhật Tân ng the học lớp cao học K24-QLXD21 củ trƣờng ại học

thủy lợi. Hiện tại tôi dang làm luận v n ề tài “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG

CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU TƢ VẤN THIẾT KẾ TẠI

VIỆN KỸ THUẬT BIỂN” vậy kính mong các anh chị bớt chút thời gian giú t i iền

các thông tin vào phiếu khả s t dƣới y ể tôi hoàn thiện ƣợc luận v n này có c i nh n

khách quan và chất ƣợng tôi xin cam kết số liệu này chỉ dành cho mục ích nghiên cứu

khoa học chứ không mang tính chất kinh doanh.

Trân trọng cả ơn

PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG

Xin Anh/Chị vui òng ƣ r c u trả lời thích hợp bằng c ch nh dấu chéo (X)

vào ô vuông

1/ Đơn vị Anh/Chị từng công tác là (có thể nh dấu nhiều lựa chọn):

C c ơn vị Sở, Ban, Ngành Chủ ầu tƣ, B n Q DA

Đơn vị tƣ vấn Nhà thầu thi công

Khác (xin ghi rõ):

129

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

2/ Kinh nghiệm làm việc của Anh/Chị trong ngành xây dựng:

Dƣới 3 n Từ 5 ≤ 10 n

Từ 3 ≤ 5 n Trên 10 n

3/ Vị trí hiện tại của Anh/Chị tr ng ơn vị:

Gi ốc, hó gi ốc dự án ãnh ạo doanh nghiệp

Trƣởng, Phó phòng, Chỉ huy trƣởng c ng trƣờng

Kỹ sƣ quản lý dự án Kỹ sƣ c ng trƣờng

Khác (xin ghi rõ):

4/ Loại dự án công trình mà Anh/Chị ã th gi (có thể nh nhiều dấu chọn):

Công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp

Công trình hạ tầng giao thông Công trình thủy lợi, thủy iện

Khác (xin ghi rõ):

5/ Nơi à việc thƣờng xuyên của Anh/Chị :

V n hòng C ng trƣờng Khác (xin ghi rõ):

6/ Anh/Chị có biết về n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế không?

Không biết Có biết

Có nghe nói Biết rất rõ

7/ Theo Anh/Chị n ng ực cạnh tranh ảnh hƣởng nhƣ thế nà ến khả n ng thắng

thầu của ơn vị ?

Không ảnh hƣởng Ảnh hƣởng Rất ảnh hƣởng

130

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

PHẦN B: MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TÔ TỚI NĂNG LỰC

CẠCH TRANH TRONG ĐẤU THẦU TƢ VÁN THIẾT KẾ

Theo Anh/Chị, nh gi nhƣ thế nào về mức ộ ảnh hƣởng của các nhân tố bên dƣới tới n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế.

(1) Rất ít ảnh hƣởng

(2) Ít ảnh hƣởng

(3) Ảnh hƣởng

(4) Ảnh hƣởng ng ể

(5) Ảnh hƣởng rất ng ể

Trả lời bằng c ch nh dấu (X) vào chỉ một ô từ 1 → 5 cho từng nhân tố ảnh hưởng

CÁC NHÂN TÔ ẢNH HƢỞNG (Biến Stt MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG tự do)

Anh chị đánh dấu chéo (X) vào ô trống 1 2 3 4 5 ( )

Nguồn lực của đơn vị

Khả n ng huy ộng, cấp vốn củ ơn vị 1. th gi ấu thầu (NT11)

Tr nh ộ chuyên môn của cán bộ nhân 2. viên củ ơn vị th gi ấu thầu (NT12)

3. Tr nh ộ công nghệ củ ơn vị tham gia ấu thầu trong công tác thiết kế (NT13)

4.

N ng ực nhân sự chủ chốt củ ơn vị th gi ấu thầu trong công tác thiết kế (NT14)

131

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Trình độ quản lý của đơn vị

5. Phƣơng h quản lý phù hợp (NT21)

6. Tổ chức bộ máy quản lý hợp lý (NT22)

Vấn ề v n hó tr ng i trƣờng làm việc 7. (NT23)

Quy trình thực hiện lập hồ sơ dự thầu 8. (NT24)

Thị phần và uy tín của đơn vị trên thị

trƣờng thiết kế

9.

Thị phần củ ơn vị th gi ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế (NT31) Uy tín củ ơn vị th gi ấu thầu trên

thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế 10.

(NT32)

Kinh nghiệm củ ơn vị th gi ấu thầu

trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ thiết kế 11.

(NT33)

nh vực sở trƣờng củ ơn vị tham gia

ấu thầu trên thị trƣờng cung ứng dịch vụ 12.

thiết kế (NT34)

132

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

Năng lực đấu thầu của đơn vị

13. N ng ực liên doanh liên kết (NT41)

Khả n ng thực hiện hồ sơ dự thầu thiết kế 14. (NT42)

N ng ực cạnh tr nh tr ng c ng t c ầu 15. thầu thiết kế (NT43)

Chính s ch tr ng c ng t c ấu thầu 16. (NT44)

Theo Anh/Chị, cho rằng n ng ực cạnh tr nh tr ng ấu thầu tƣ vấn thiết kế có phụ thuộc vào các nhân tố dƣới y h ng.

(1) Rất h ng ồng ý

(2) Kh ng ồng ý

(3) Trung lập

(4) Đồng ý

(5) Rất ồng ý

Trả lời bằng c ch nh dấu (X) vào chỉ một ô từ 1 → 5 cho từng nhân tố

Stt CÁC NHÂN TÔ (Biến phụ thuộc) MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

Anh chị đánh dấu chéo (X) vào ô trống 1 2 3 4 5 ( )

Nâng cao năng lực cạnh tranh trong

đấu thầu tƣ vấn thiết kế

133

Luận văn Thạc sĩ - Trường Đại học Thủy lợi HV: Trần Nhật Tân

1. Nâng cao nguồn lực (PT1)

2. N ng c tr nh ộ quản lý (PT2)

Nâng cao thị phần và uy tín củ ơn vị 3. (PT3)

4. N ng c n ng ực ấu thầu (PT4)

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Anh/Chị.

Trân trọng kính chào.

----***----

134