.

,

,

B Ị

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

VIỆN KỸ THUẬT - KINH TÉ BIỂN

BARIA VUNGTAU UNIVERSITY C a p Sa i n t Ja c q u es

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đề tài: Giải Pháp Nâng Cao Quy Trình Giao Container Hàng

Nhập Cho Khách Hàng Tại Cảng Quốc Tế Cái Mép

Trình độ đào tạo : Đại học

: Chính quy Hệ đào tạo

Ngành : Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành : Quản trị Logistics và Chuỗi cung ứng

: 2013-2017 Khoá học

Đơn vị thực tập : Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT)

GVHD : ThS. Đỗ Thanh Phong

SVTH : Vũ Thị Tâm

Bà rịa Vũng Tàu, tháng 7 năm 2017

Ì1 4

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

GVHD: ThS. Đỗ Thanh Phong

1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi tham gia thực tập:

2. Về kiến thức chuyên môn:

3. Về nhận thức thực tế:

4. Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:

5. Đánh giá khác:

6. Các hướng nghiên cứu của đề tài có thể tiếp tục phát triển cao hơn:

7. Kết quả: Đạt ở mức nào( hoặc không đạt)

Vũng Tàu, ngày ... tháng ... năm 2017 Giảng viên hướng dẫn

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

GVPB:

1. Về định hướng đề tài

2. Về kết cấu, nội dung

3. Về hướng giải pháp

4. Đánh giá khác:

5. Gợi ý khác:

6. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt)

Vũng Tàu, ngày ... tháng ... năm 2017

Giảng viên phản biện

MỤC LỤC

1 LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐC TÉ CÁI MÉP (CMIT)..................................................................................................... ..3

..3 1. Giới Thiệu Chung Về Công Ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT)..............

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................................... ..3

..5 1.2. Sơ đồ tổ chức........................................................................................................

..7 1.3. Thông tin về cảng.................................................................................................

..7 1.3.1. Vị trí địa lý.........................................................................................................

..7 1.3.2. Cơ sở hạ tầng...................................................................................................

10 1.4 Dịch vụ của cảng...................................................................................................

10 1.4.1. Mạng lưới dịch v ụ .............................................................................................

10 1.4.2. Dịch vụ logistic nội địa của cảng.......................................................................

14 1.5. Các lợi thế của cảng..............................................................................................

14 1.5.1. Vị trí:................................................................................................................

1.5.2. Giảm chi phí:................................................................................................... 15

15 1.5.3. Lợi ích và thế mạnh từ hệ thống APMT..........................................................

1.6. Tầm nhìn sứ mệnh của công ty............................................................................. 15

16 1.7. Giá trị cốt lõi của CMIT.......................................................................................

17 1.8. Huấn luyện an toàn khi làm trong cảng cmit........................................................

21 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN..........................................................................................................................

21 2. Dịch vụ logistics......................................................................................................

2.1. Đặc điểm.............................................................................................................. 21

22 2.2. Vai trò..................................................................................................................

23 2.3. Tác động của dịch vụ logistics.............................................................................

2.4. Xuất nhập khẩu hàng hóa..................................................................................... 23

23 2.4.1. Khái niệm về hoạt động xuất nhập khẩu.........................................................

24 2.4.2 Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu............................................................

2.4.3. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu............................................... 25

2.4.4. công việc chung của cảng biển:......................................................................... 26

26 2.4.5. Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK.....................................................................

27 2.4.6. Nhiệm vụ của Hải quan.....................................................................................

27 2.5. Tổng quan vận tải bằng đường biển...................................................................

2.5.1. Khái niệm về vận tải đường biển:......................................................................27

2.5.2. Đặc điểm:.......................................................................................................... 27

2.5.4. Đối tượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển :..........................................28

2.5.5. Phân loại các hình thức nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển.........................28

2.6. Tổng quan về Cảng biển:......................................................................................32

2.6.1. Khái niệm cảng biển:.........................................................................................32

2.6.3. Vai trò và nhiệm vụ của cảng............................................................................34

2.6.4. Chức năng của cảng........................................................................................ 34

2.7. Các chứng từ và văn bản pháp lý liên quan trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển: .......................................................................................................... 35

2.7.1. Những chứng từ thường gặp:............................................................................ 35

2.7.2. Một số văn bản pháp lý liên quan và giấy tờ phát sinh trong quy trình nhập khẩu: 36

2.7.3. Một số cơ chế, quy định riêng của nước ta liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển:................................................................................................... 36

2.8. Phòng thương vụ và bộ phận cổng cảng................................................................37

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TRONG NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG NHẬP TẠI CẢNG CMIT......’......................................................... ’.............................................. 38

3. Môi trường hoạt động kinh doanh của công t y ...................................................... 38

3.1. Môi trường vi mô................................................................................................... 38

3.2. Môi trường vĩ mô................................................................................................... 39

3.2.1. Nhân tố chính trị - pháp luật...............................................................................39

3.2.2. Các nhân tố kinh tế- xã hội................................................................................. 40

3.3. Ma trận SWOT..................................................................................................... 41

3.4. Tổng quát quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container.................... 42

3.4.1 sơ đồ tổng quát về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container...42

3.4.2. Chuẩn bị các chứng từ nhập khẩu:.....................................................................44

...................................................................................................................................... 55

3.4.3. Lấy lệnh giao hàng từ hãng tàu...........................................................................56

3.4.6. Kiểm hóa........................................................................................................... 60

3.4.6.1. phân luồng hàng hóa........................................................................................ 60

3.5. Phòng thương vụ và Cổng cảng CMIT................................................................. 64

3.5.1. phòng thương vụ................................................................................................64

3.5.2. Một số nội quy ra vào cổng cảng CMIT: .......................................................... 67

3.5.4. Pregate : Phòng thương vụ tiếp nhận hồ sơ của người nhập khẩu.....................70

3.5.5. Văn phòng hải quan:........................................................................................... 74

3.5.6. Phòng thương v ụ :............................................................................................... 74

3.5.7. Cổng vào (In- Gate ):...........................................................................................75

3.5.8. Bãi container:...................................................................................................... 79

3.5.9. Bãi kiểm tra container........................................................................................ 84

3.5.10. Cổng ra (gate out)............................................................................................. 84

Chương 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN................................................88

4.Nhận xét tình hình chung.......................................................................................... 88

4.1. Nhận xét tình hình chung của cảng CMIT..........................................................88

4.2Một số kiến nghị để công ty hoạt động hiệu quả hơn..............................................91

4.3. Các giải pháp chiến lược......................................................................................92

4.4. Một số kiến nghị về phía nhà nước và các cơ quan hải quan............................... 93

4.5. Kết luận chung......................................................................................................94

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 95

Danh Muc Hình ảnh

Hình 1: Cẩu bờ STS ................................................................................................... 7

Hình 2: Cẩu khung Rubber Tie Grantry (15 cẩu RTG), Sức nâng: 41 tấn............8

Hình 3: xe chụp Container Reach Staker ( 3 xe RS), Sức nâng: 45 tấn................ 8

Hình 4: Xe đầu kéo (28 xe).......................................................................................... 9

Hình 5: Thiết bị sếp dỡ Container rỗng (2 thiết bị)................................................... 9

Hình 6: mạng lưới dịch vu nội địa.............................................................................10

Hình 7: Sửa chữa và bảo trì container rỗng............................................................ 11

Hình 8: Mạng lưới kết nối nội địa - ICD..................................................................12

Hình 9: Vận tải liên cảng cum cảng Cái Mép - Thị Vải..........................................13

Hình 10: trạm cân....................................................................................................... 14

Hình 11: Vị trí xoay tàu............................................................................................15

Hình 12: màn hình đăng nhập NAVIS N 4............................................................... 20

Hình 13: Hóa đơn thương m ại.................................................................................. 45

Hình 14: Vận Đơn....................................................................................................... 46

Hình 15: giấy phép cho phép nhập khẩu lô hàng của cuc ô nhiễm môi trường ....47

Hình 16: giấy xác nhận đủ điêu kiện vê bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất....................................................................................50

Hình 17: Bản cam kết tái xuất tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp không đápứng các yêu cầu vê bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu....... 52

Hình 18: Giấy chứng nhận xuất xứ.......................................................................... 53

Hình 19: giấy chứng nhận vê trọng lượng.............................................................. 54

Hình 20: Giấy xác nhận doanh nghiệp nộp tiên ký quỹ........................................ 55

Hình 21: Màn hình khởi động khai hải quan điện tử ............................................ 58

Hình 22: Giao diện “Kết quả tờ khai cho lô hàng” ................................................ 60

Hình 23: giấy giám định phóng xạ........................................................................... 62

Hình 24: Tờ khai hành hóa nhập khẩu (thông quan)............................................. 63

Hình 25: Khu vực cổng và phòng thương vu.......................................................... 65

Hình 26: Khu vực cổng dành cho xe container di chuyển vào cảng..................... 65

Hình 27: Hệ thống camera, đèn của cổng cảng....................................................... 66

Hình 28: Hệ thống barier ........................................................................................... 66

Hình 29: Camera quan sát tại khu vực cổng ra (Gate Out ) ...................................67

Hình 30: giấy CMT ( 1 container) ............................................................................ 72

Hình 31: Lệnh giao hàng........................................................................................... 73

Hình 32: giấy CMT lớn (gồm nhiều Container)..................................................... 74

Hình 33: Màn hình N4 báo xe chuẩn bị vào cảng (ingate).................................... 75

Hình 34: List cont trên hệ thống N 4......................................................................... 76

Hình 35: Phiếu vị trí..................................................................................................77

Hình 36: Tài xế đặt BAT trước x e ............................................................................ 78

Hình 37: Trạng thái container chuyển thành EC/OUT.......................................... 78

Hình 38: Vị trí của container trong bãi........................ Error! Bookmark not deílned.

Hình 39: Thiết bị RTG............................................................................................... 81

Hình 40: Thiết bị RS................................................................................................... 82

Hình 41: Thiết bị EH.................................................................................................. 83

Hình 42: Màn hình N4 thông báo Container đã được gắp lên xe.............................84

Hình 43: phần mềm N4 báo xe chuẩn bị ra cổng.................................................... 84

Hình 44: Màn hình out gate....................................................................................... 85

Hình 45: Phần mềm cập nhật số seal........................................................................ 86

Hình 46: phiếu giao nhận container......................................................................... 87

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức...................................................................................................6

Sơ đồ 2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container..................... 43

Sơ đồ 3: Sơ đồ giao thông trong bãi container......................................................... 79

DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT STT DIỄN GIẢI DIỄN GIẢI CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIÉT TẮT

1 TNHH 13 GWT Gross Weight Trách Nhiệm Hữu Hạn

14 VGM 2 RTG Verified Gross Mass Rubber Tire Gantry

3 15 RS SOLAS The Safety of Life at Sea convention Reach Stacker

MT 4 16 IMO International Maritime Organization Multimodal transport

POD 5 17 EIR Equiment Interchange Recepit Port of Destination

POL 6 18 COT Cut off Time- Closing Time Port of Loading

ETD 7 19 FCL Full Container Load

Estimated Time Delivery

8 20 LCL Less than Container Load NWT Net weight

9 B/L 21 ISO International Organization for Standardization Bill of Lading

10 HB/L 22 Delivery Order D/O House Bill of Lading

11 GA 23 Gate-in Cổng vào Gate Admin

12 AGA 24 Cổng ra Gate­ out Assistant Gate Admin

LỜI MỞ ĐẦU

Như chúng ta cũng biết ngành vận tải đường biển của thế giới nói chung và của

nước ta nói riêng đã phát triển rất sớm, và ngày càng phát triển mạnh mẽ, vận tải

đường biển được xem như là phương thức vận chuyển chính và chủ yếu của ngoại

thương, được xem như là mạch máu chính của nền kinh tế thế giới. Ngày nay, nhiều

cảng biển hiện đại được xây dựng và đưa vào hoạt động ở hầu hết các nước trên thế

giới nhằm phát triển nền kinh tế của mỗi đất nước, thúc đẩy quá trình thương mại quốc

tế. Riêng ở Việt Nam thì ngành vận tải đường biển cũng đang trên đà phát triển mạnh

mẽ với khoảng gần 50 cảng biển lớn nhỏ các loại cùng với hệ thống cảng biển nước

sâu cho tàu có trọng tải cực lớn neo đậu và hệ thống cần trục xếp dỡ container hiện

đại... Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển trong lĩnh vực vận chuyển và mua bán

hàng hóa

Nhập khẩu đóng vai trò thúc đẩy xuất khẩu, tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất

khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để hàng xuất khẩu Việt Nam vươn ra thị trường thế giới.

Ngược lại xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cho sự nghiệp công

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Là một sinh viên năm cuối của trường Đại học Bà Rịa- Vũng Tàu, em cũng như bao

sinh viên khác đều có ước mơ và hoài bảo cống hiến giúp nước nhà ngày càng phát

triển bền vững, xứng tầm với các cường quốc trong khu vực và trên thế giới. với

những lý do trên em quyết định chọn đề tài “Quy trình & các chứng từ liên quan

đến nghiệp vụ giao hàng nhập khẩu tại cảng CMIT” làm đề tài khóa luận tốt

nghiệp.

1. Mục tiêu nghiên cứu

■ Tìm hiểu về quy trình thực hiên cùng các thủ tục và nghiệp vụ giaolô hàng

hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép.

■ Hiểu được cách tổ chức xử lý 1 lô hàng nhập khẩu bằng đường biển trong

nội bộ Công Ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép.. Hiểu rõ quy trình làm thủ tục hải quan

nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển.

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

■ Đối tượng nghiên cứu: “Quy trình & các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ

1

giao hàng nhập tại cảng CMIT”.

■ Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu cách thức làm việc thực tế tại cảng CMIT, dựa

vào quy trình làm việc tại bộ phận cổng cảng thuộc phòng Thương Vụ. Mặt khác, tìm

kiếm những chứng từ thực tế trong hoạt động nhập khẩu tại công ty.

3. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, tổng hợp, đưa ra nhận xét về tình hình

hoạt động nhập khẩu của công ty. Thực hiện quan sát và tham gia thực tế các

công việc của những anh chị trong công ty từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến

khâu làm thủ tục thông quan tại cảng.

4. Kết cấu đề tài:Đề tài gồm 4 chương:

■ Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép

(CMIT)

■ Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình & các chứng từ liên quan đến

nghiệp vụ nhận hàng xuất tại cảng CMIT

■ Chương 3:Thực trạng trong nghiệp vụ nhận hàng xuất tại cảng CMIT

■ Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao quy trình giao container

2

hàng nhập cho khách hàng tại CMIT.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH

CẢNG QUỐC TÉ CÁI MÉP (CMIT)

1.Giới Thiệu Chung Về Công Ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT)

Tên công ty: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT - Cai Mep International

Terminal).

Địa chỉ: Ấp Tân Lộc, Xã Phước Hoà, Huyện Tân Thành, Bà Rịa, Vũng Tàu.

Website: www.cmit.com.vn.

Tel: +84 64 3938 222

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.

Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT) được thành lập ngày 26 tháng 1

năm 2007 trên cơ sở liên doanh giữa Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam, Cảng Sài

Gòn và APM Terminals - nhà khai thác cảng Công-ten-nơ hàng đầu thế giới của Đan

Mạch. Đây là cảng công-ten-nơ nước sâu tại khu vực Cái Mép, huyện Tân Thành, tỉnh

Bà Rịa - Vũng Tàu. Chính sách của CMIT là hoạt động kinh doanh hiệu quả, chú trọng

vào vấn đề bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho các bộ công nhân viên và cộng đồng địa

phương.

- Được trao thầu hợp đồng chính ngày 21/03/2008.

- Cảng CMIT được khởi công xây dựng vào ngày 28/5/2008 trên vùng đất đầm lầy ngập mặn tiếp giáp sông Cái Mép. Là gói thầu số 1 trong trong số 6 gói thầu của dự án phát triển khu cảng quốc tế Cái Mép - Thị Vải. Dự án được đầu tư đồng bộ bao gồm luồng chạy tàu, hệ thống cầu hiện đại, công suất lớn. Hệ thống cảng mang tầm quốc tế, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa bằng đường biển đang tăng trưởng nhanh của khu vực phía Nam, thiết lập các tuyến hàng hải trực tiếp từ Việt Nam tới các nước trên thế giới, giảm thời gian và chi phí do trung chuyển hàng hóa như trước đây, đồng thời đẩy nhanh tiến độ di dời các cảng ra khu vực nội thành, giảm sức ép về nhu cầu đảm bảo giao thông đang bức xúc của TP.HCM

- Ký kết thỏa thuận vay vốn 24/02/2009

- Đón chuyến tàu đầu tiên vào ngày 29/03/2011 (tàu CGM).

- Lễ khánh thành ngày 01/12/2011. Sự kiện này có một ý nghĩa hết sức quan trọng

trong việc phát triển hệ thống cảng biển dọc sông Cái Mép - Thị Vải. Với ưu thế cảng

3

nước sâu, CMIT sẽ đưa hàng hoá xuất khẩu trực tiếp đến các nước châu Âu, châu Mỹ,

châu Á mà không quá cảnh qua nước thứ ba. Điều này sẽ giúp giảm chi phí cho các

chủ hàng, góp phần phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Ngày 28/1/2013, tại cảng quốc tế Cái Mép, Bộ Giao Thông Vận Tải phối hợp với Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) đã tổ chức khánh thành gói thầu số 1 - cảng quốc tế Cái Mép và thông xe đường 965 - đường nối QL 51 với các cảng nước sâu ở khu vực Cái Mép - Thị Vải.

- Cổ đông nước ngoài: 49% cổ phần Đan Mạch, Tổng Công ty Hàng Hải Việt

Nam (Vinalines) chiếm 36% cổ phần, Cảng Sài Gòn chiếm 15% cổ phần.

♦♦♦ Những sự kiện đánh giá quá trình phát triển của CMIT:

• Ngày 31/ 3/2011, dù vẫn đang trong quá trình xây dựng, CMIT đã tiếp nhận chuyến tàu đầu tiên - tàu CMA CGM Columba tải trọng 131.263 DWT và công suất chuyên chở 11.388 TEU. Đây là tàu container có trọng tải lớn nhất từ trước đến nay từng cập cảng Việt Nam.

• Ngày 16/2/2012, CMIT trang bị thêm cẩu bờ STS - Ship To Shore thứ 5, cảng không chỉ đạt hiệu suất vận hành cẩu hàng đầu 39 move/cẩu/giờ, mà còn dẫn đầu về năng suất khai thác bến lên tới 154 move/giờ.

• Tháng 5-2012, khi xếp dỡ hàng cho tàu Mette Maersk có sức tải 9.038 TEU, cảng đã xác lập 2 kỷ lục năng suất làm hàng quan trọng mới cho Việt Nam: năng suất cẩu đạt 43 container move/giờ/cẩu, và năng suất bến đạt 183 move/giờ với 5 cẩu bờ STS.

• Vào tháng 6/2012, CMIT đã xếp dỡ hàng rời là thiết bị nặng 80 tấn thành công

và an toàn từ tàu Maren Maersk lên bến và sau đó xếp lên xà lan.

4

• Ngày 15/04/2015 Cảng CMIT thử nghiệm trung chuyển quốc tế thành công. Đây là lần đầu tiên tại Việt Nam có sự kiện xếp dỡ số lượng lớn hàng trung chuyển quốc tế của hai tàu NYK trong tuyến Nội Á, tàu RDO Harmony với chiều dài 261m, trọng tải 55.495 DWT cập cảng CMIT và thực hiện việc chuyển tất cả hàng trên tàu xuống cảng CMIT. Với sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt và khả năng làm hàng cao, Cảng CMIT đã thực hiện dỡ 1.350 container cho tàu RDO Harmony trong vòng 8,7 giờ, đạt năng suất khai thác 41,80 container/giờ/cẩu bờ. Sau khi thực hiện việc dỡ hàng

tại Cảng CMIT, tàu RDO Harmony chạy rỗng rời Việt Nam. Ngay sau đó, tàu NYK Fuji (chiều dài 267m, trọng tải 45.000 DWT) cập cảng CMIT thực hiện việc xếp hàng với số lượng 1.444 container, trong đó có 1.079 container là hàng trung chuyển từ tàu RDO Harmony.

• Ngày 29-10-2015, CMIT đón tàu container CSCL Star của hãng tàu China Shipping có trọng tải 160.000 tấn, dài 336m với sức chở 14.000TEU đã cập thành công cảng Quốc tế Cái Mép. Đây là sự kiện có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động của hệ thống cảng biển Việt Nam bởi không những tiếp nhận an toàn tàu siêu lớn mà trong số hàng ngàn containar tàu đang chuyên chở có hơn 130 container xuất phát từ Thái Lan trung chuyển qua cảng Quốc tế Cái Mép để đi tới châu Âu.

• 21/11/2016, Cảng quốc tế Cái Mép nhận được chứng nhận giải thưởng top 4

nhà khai thác cảng châu Á năm 2016 do Lloyd’s List tổ chức.

5

• Ngày 20/2/2017, siêu tàu container Margrethe Maersk trọng tải 194.000 tấn với sức chở 18.300TEU cập cảng quốc tế Cái Mép, đưa CMIT thành cảng đầu tiên ở Việt Nam và thứ 19 trên thế giới có đủ khả năng tiếp nhận thế hệ tàu Triple-E 18.000TEU - loại tàu siêu lớn này. Sự kiện là điểm mốc đáng nhớ của lịch sử ngành hàng hải Việt Nam và khẳng định vị thế của cụm cảng Cái Mép - Thị Vải trên bản đồ hàng hải thế giới trong hoạt động trung chuyển container quốc tế. 1.2. Sơ đồ tổ chức

6

Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức

1.3. Thông tin về cảng

1.3.1. Vị trí địa lý.

Nằm ở cửa biển nước mặn.Đây là cảng công-ten-nơ nước sâu tại khu vực Cái Mép,

huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với diện tích 48 héc ta.

1.3.2. Cơ sở hạ tầng.

CMIT có cầu cảng dài 600 mét, độ sâu luồng: 14m, độ sâu trước bến: 14.5m, công suất

hơn 1,1 triệu TEU/năm, có khả năng đón các tàu container có trọng tải lớn đạt 160.000

DWT. CMIT có thể cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho các hãng tàu và khách

hàng với thời gian nhanh nhất, thông qua các tuyến vận chuyển quốc tế trực tiếp từ

Việt Nam đến các thị trường lớn như Châu Á, Châu Âu và Châu Mỹ.

Với hệ thống cơ sở vật chất vận hành và khai thác cảng hiện đại bao gồm:

Hình 1: Cẩu bờ STS ( 5 Cẩu bờ kích thước Super Post-Panamax 22+1 hàng),

7

Tầm với: 63.5 mét, Sức nâng: 65-100 tấn.

r

r

n

Hình 2: Cẩu khung Rubber Tie G rantry (15 cẩu RTG), Sức nâng: 41 tấn

8

Hình 3: xe chụp Container Reach Staker ( 3 xe RS), Sức nâng: 45 tấn

Hình 4: Xe đầu kéo (28 xe)

Rơ-mooc chuyên dụng (65 tấn): 27 cái

Rơ-mooc sàn thấp: 70 tấn (5 cái), 90 tấn (2 cái)

9

Hình 5: Thiết bị sếp dỡ container rỗng (2 thiết bị)

1.4 Dịch vụ của cảng

1.4.1. Mạng lưới dịch vụ

* Dịch vụ quốc tế: xuất nhập khẩu hàng hóa giữa CMIT và các khu vực như: ASIA,

EUROPE, US WEST COAST, US EAST COAST...

* Dịch vụ trong nước: xuất nhập khẩu hàng hóa giữa CMIT với các cảng tỉnh thành:

Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy N h ơ n .

1.4.2. Dịch vụ logistic nội địa của cảng.

1.4.2.1Vận tải nội địa

tx. Tán Uyén

K ttí béC tỗn ỊM n W i w i BiahCiiu

Hình 6: mạng lưới dịch vụ nội địa.

Được hỗ trợ bởi hạ tầng cơ sở hiện đại của cao tốc Long Thành- Dầu Giây và Quốc lộ 51, việc vận tải đường bộ giữa CMIT và những khu công nghiệp chủ yếu chưa bao giờ nhanh chóng và dễ dàng đến thế. Với những đối tác vận tải dày dạn kinh nghiệm, CMIT sẽ mang đến dịch vụ vận tải

tiêu chuẩn với những lợi thế:

• Giá cả cạnh tranh

• Bảo đảm an toàn

10

• Đúng giờ theo kế hoạch

1.4.2.2.Sửa chữa và bảo trì container rông

Hình 7: Sửa chữa và bảo trì container rông

Nhằm cung cấp công-ten-nơ rỗng đạt chuẩn cho những lô hàng xuất khẩu của quý

khách hàng, CMIT cung cấp dịch vụ M&R (sửa chữa và bảo trì) công-ten-nơ , bao

gồm giám định sâu, phân loại, vệ sinh và sửa chữa, những dịch vụ này được áp dụng

cho tất cả các loại công-ten-nơ

• Công-ten-nơ thường/khô

• Công-ten-nơ lạnh

• Công-ten-nơ sàn phẳng, công-ten-nơ mở nóc

Ngoài ra, đối với những công-ten-nơ có hàng (khô/lạnh) khi có yêu cầu sửa chữa từ

quý khách hàng, chúng tôi sẽ tiến hành giám định và báo cáo khả năng sửa chữa theo

11

từng trường hợp cụ thể.

1.4.2.3.Mạng lưới kết nối nội địa — ICD

Cai Mep International Terminal

th iÁ Á O íA ii

Binh Duong Port

: . '

Dong Nai port

Phuc Long ICD

★ • • ' k c

Transimex ICD

Sotrans ICD

Phuoc Long ICD

Tanamexco ICD

Ho Chi Minh, Dong Nai, Binh

Duong bar ge route

Cambodia barge route

DM«

LU

Muyinûft CÁrcQtoc

★ Ç M 1 T

Hình 8: Mạng lưới kết nối nội địa - ICD

Với một mạng lưới sà lan rộng rãi, CMIT kết nối cửa ngõ cảng biển nước sâu quốc

tế tới TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai, Bình Dương - những khu vực sản xuất chính ở

miền Nam Việt Nam - và hàng chuyển tải từ Cam-pu-chia.

Tỉnh Đồng Nai/Bình Dương

Cảng Đồng Nai •

Cảng Bình Dương •

Kết nối thẳng tới TP. Hồ Chí Minh

ICD Transimex •

ICD Tanamexco •

ICD Sotrans •

ICD Phước Long •

ICD Phúc Long •

12

Hàng chuyển tải từ Phnôm Pênh, Cam-pu-chia

Bằng sà lan, hàng hoá của quý khách có thể đến CMIT trong vòng 6-8 tiếng sau khi

rời khỏi các ICD tại TP. Hồ Chí Minh, cảng Đồng Nai và Bình Dương hoặc ngược lại.

Và mất khoảng 48 tiếng cũng bằng sà lan để hàng hoá được vận chuyển giữa Phnôm

Pênh, Cam-pu-chia và CMIT. Chi phí được tiết kiệm đáng kể, đặc biệt khi quý khách

có những lô hàng lớn gồm nhiều công-ten-nơ.

1.4.2.4.Dịch vụ vận tải liên cảng o •

Hình 9: Vận tải liên cảng cụm cảng Cái Mép - Thị Vải

Nhằm mục đích tạo sự thuận lợi cho quý khách hàng trong hoạt động xuất nhập khẩu

giữa hệ thống cảng Cái Mép Thị Vải, CMIT cung cấp dịch vụ vận tải cho container

hàng và rỗng giữa các bến cảng. Đây là một lựa chọn hiệu quả và nhanh chóng cho

tuyến vận tải có khoảng cách ngắn, đặc biệt khi hàng hoá của quý khách cần được xếp

lên con tàu sớm nhất ở một bến cảng khác mà không phải là nơi nó đang được đặt.

Gói dịch vụ bao gồm:

• Dịch vụ vận tải

• Thủ tục hải quan (cho công-ten-nơ hàng)

13

• Nâng hạ tại hai đầu cảng

I.4.2.5. Dich vu can container

Hinh 10: tram can Dap ung nhu cau ngay cang tang cua quy khach hang ve dich vu can cong-ten-na ngay tai cang, nai cuoi cung truac khi hang hoa dugc xuat khau va cung la nai dau tien sau khi hang hoa dugc nhap khau, cac cau can dien tu da dugc lap dat tai CMIT.

Cac cau can da dugc kiem tra va kiem dinh bdi to chuc dugc cap phep truac khi dua vao van hanh, vai muc dich dam bao cang se cho ra ket qua tot nhat khi thuc hien dich vu can cong-ten-na.

1.5. Cac lgi the cua cang

1.5.1.Vi tri:

Nam o vi tri chi cach 15 hai ly den vai luong tau chinh yeu;

Tiep can truc tiep vai luong -14m, cac tau co the tiep can vai man nuac len den 16m;

Do sau toi thieu dgc cau cang dat -16,5m;

14

Vi tri xoay tau rong , an toan va thuan lgi gan cang.

Izbekistan

»nistan

Afghanistan

China

Pakistan

tfm M

P acific tra d e s

H o n g Kong

India

(Burma)

T a iw a n

vimiwK Al«ù 1 Thailand

Vietnam / 56h

4Sh

'• ..’.I, S in g a p o re

E u ro p e tra d e s

Indonesia

Hình 11: Vị trí xoay tàu

1.5.2.Giảm chi phí:

Giảm được chi phí bằng cách giảm thiểu hoạt động tàu con và hàng chuyển tải nhờ

tiếp cận trực tiếp với các con tàu lớn

Năng suất cảng đạt mức cao giúp giảm thời gian tàu nằm tại cảng.

Sự điều khiển linh động tối đa cho phép giảm thời gian tàu nằm tại cảng.

Chi phí chuyển tải cạnh tranh đến/từ Việt Nam đến/từ các cảng đích khác tại Việt

Nam và khu vực.

1.5.3.Lợi ích và thế mạnh từ hệ thống APMT

Do áp dụng được những kinh nghiệm tốt nhất để đạt được dịch vụ và năng suất ở mức

tiêu chuẩn quốc tế.

Liên tục phấn đấu cho những quy trình nhằm đảm bảo sức khỏe, an tòan và thân thiện

với môi trường.

1.6.Tầm nhìn sứ mệnh của công ty

CMIT phấn đấu trở thành doanh nghiệp vận hành và khai thác cảng uy tín hàng đầu tại

Việt Nam, là doanh nghiệp hoạt động an toàn, phát triển bền vững, có lợi nhuận cao,

luôn luôn coi trọng giá trị của đội ngũ cán bộ công nhân viên, khách hàng và vai trò

15

của công ty trong cộng đồng.

CMIT sẽ đạt được điều này thông qua:

> Quan tâm chu đáo vấn đề sức khỏe và an toàn của mỗi cá nhân đến khu vực

cảng CMIT hay các cơ sở vật chất liên quan.

> Tôn trọng và tạo điều kiện phát huy các khả năng đặc biệt của đội ngũ cán bộ

công nhân viên trong việc đóng góp vào sự thành công của công ty.

> Tạo nên các giá trị gia tăng cho khách hàng bằng việc không ngừng cung cấp

các dịch vụ đáp ứng kỳ vọng của khách hàng.

> Luôn luôn tối ưu hóa chi phí trong khi vẫn duy trì và đẩy mạnh mối quan hệ với

các nhà cung ứng.

> Là doanh nghiệp hoạt động với môi trường và xã hội.

> Phát huy thế mạnh của các cổ đông nhằm hỗ trợ cho sự phát triển không ngừng

của Công ty.

1.7.Giá trị cốt lõi của CMIT

Bình đẳng

• Toàn thể nhân viên đều thể hiện tinh thần trách nhiệm

• Cởi mở trong trong giao tiếp và đón nhận ý kiến của người khác, cho phép

người khác phản biện lại ý kiến của chúng ta. Minh bạch trong tất cả mọi việc

chúng ta làm và cách thức để làm điều đó

• Thành tích công tác là tiêu chí quan trọng duy nhất để được công nhận và thăng

tiến

• Cơ hội bình đẳng trong tuyển dụng và thăng tiến tại CMIT

• Đánh giá cao sự đa dạng phong phú vốn có của đội ngũ cán bộ công nhân viên.

Hài hòa

• Cân bằng các giá trị và văn hóa giữa công ty và cá nhân nhân viên

• Đánh giá cao thiện chí, và tôn trọng lợi ích của các bên liên quan trong và ngoài

Công ty

• Thúc đẩy sự phát triển bền vững của công ty, cộng đồng và ngành công nghiệp

16

dịch vụ công ty hoạt động.

Nhiệt huyết

• Coi trọng và nuôi dưỡng văn hóa gắn kết

• Nỗ lực không ngừng để cải thiện

• Khuyến khích sự ham học hỏi và sáng tạo

• Những người nhiệt huyết là những người hài lòng và đồng thuận

Quan tâm

• Quan tâm đến cộng đồng xung quanh

• Coi trọng sự an toàn và phúc lợi của toàn thể cán bộ công nhân viên

• Luôn suy xét đến tác động trong từng hành động của chúng ta

Chính trực

• Cư xử có đạo đức trong công việc và cuộc sống thường ngày

• Không chấp nhận bất kì hành động trái pháp luật và phi đạo đức

• Thừa nhận những thiếu sót và sẵn sàng chịu trách nhiệm

• Chấp nhận và tôn trọng những quyết định đúng đắn và khó khăn

• Tuân thủ những chuẩn mực giá trị của chúng ta

1.8.Huấn luyện an toàn khi làm trong cảng cmit

An toàn cho người đi bộ

Luôn mặc áo phản quang ở những nơi yêu cầu 1.

Không đi vào những khu vực không được phép 2.

3. Giữ khoảng cách an toàn với thiết bị, đứng ở vị trí mà tài xế có thể quan sát

thấy bạn

4. Chỉ sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc trong khu vực an toàn

5. Khi làm việc xung quanh các phương tiện di chuyển

- Xác định và sử dụng khu vực an toàn

- Nhận biết được môi trường xung quanh bạn

Tải treo

Chắc chắn rằng thiết bị nâng hạ đã được kiểm định và có khả năng nâng tải

17

1. Vị trí an toàn cho bạn

- Không đi hay đứng dưới tải treo

- Không bao giờ đứng ở vị trí mà bạn có thể được gắn bởi một tải treo

- Luôn nhận dạng khu vực an toàn

2. Đảm bảo tất cả nhân viên trong khu vực làm việc ở vị trí an toàn trước khi thực

hiện công việc nâng tải

3. Luôn nâng tải an toàn

- Kiểm tra cơ cấu nâng đảm bảo luôn trong tình trạng làm việc tốt và đúng tải

trọng quy định

- Đảm bảo tải được chằn buột chắc chắn an toàn

- Luôn đảm bảo không có sai sót mất an toàn trong khi nâng

- Chỉ có một nhân viên vận hành trực tiếp ở mọi thời điểm

4. Ngừng vận hành khi thấy nghi ngờ không an toàn

Làm việc trên cao

Luôn sử dụng thiết bị chống rơi khi làm việc trên cao

1. Biết được các công việc có yêu cầu tránh té ngã và kiểm soát té ngã

- Sử dụng lồng nâng cho tất cả các công việc trên đỉnh container khi làm trên tàu

- Giàn giáo

- Dây an toàn toàn thân và các hệ thống chống té ngã khác

- Thang

- Sử dụng thiết bị phao cứu sinh những nơi có nguy cơ té ngã xuống nước

2. Kiểm tra tất cả các thiết bị trong tình trạng tốt trước khi bắt đầu làm việc trên cao

3. Chỉ làm việc những nơi đã được huấn luyện và cho phép làm việc

4. Sử dụng đúng dụng cụ. Nếu nghi ngờ hãy hỏi người giám sát của bạn

Năng lượng tích trữ

Luôn khóa và treo thẻ, kiểm tra lại

1. Nhận dạng các nguồn năng lượng

- Điện

- Nước

- Khí

- Các dạng năng lượng tích trữ khác

2. Không làm việc khi còn nguồn năng lượng, luôn cô lập và cách ly an toàn

18

3. Đảm bảo thiết bị đã được khóa lại

4. Đảm bảo nhân viên hiểu biết quy trình cô lập nguồn năng lượng

- Hiểu công việc cần cô lập nguồn năng lượng

- Chỉ những người được phép mới được làm việc với nguồn năng lượng

5. Đảm bảo tất cả quy trình cô lập nguồn năng lượng được thực hiện đầy đủ

6. Đảm bảo tất cả các thiết bị an toàn được kích hoạt trở lại

7. Giấy phép thực hiện công việc phải luôn được giám sát

Kiểm soát nhà thầu

1. Chỉ những cá nhân được phép mới được vào cảng

- Được thực hiện công việc trong cảng

- Có khả năng thực hiện công việc

2. Làm việc trong phạm vi công việc yêu cầu với thiết bị chuẩn xác

3. Làm việc theo yêu cầu của giấy phép làm việc

- Có kế hoạch đánh giá rủi ro

- Công cụ và thiết bị đạt yêu cầu

4. Giám sát thường xuyên

1.9. Phần mềm khai thác của cảng CMIT

Navis N4 là một nền công nghệ tinh vi và hiện đại nhằm tối ưu hóa hiệu quả và giúp thúc đẩy sự chuyển động thông minh của hàng hoá thông qua chuỗi cung ứng. Các tàu lớn hơn và các chuỗi cung ứng chặt chẽ đang gia tăng áp lực lên các cảng để vận hành với năng suất và hiệu quả cao nhất. Các tuyến vận tải phụ thuộc vào năng suất hứa hẹn của cảng; Họ cần tàu của họ quay càng nhanh càng tốt để duy trì lịch trình, giảm chi phí và để các tài sản tàu được triển khai càng hiệu quả càng tốt.Phần mềm hỗ trợ khai thác cảng có thể đảm bảo sự thành công lâu dài của cảng bằng cách cách làm tăng hiệu quả, sự linh hoạt, thích nghi, tiết kiệm chi phí và có thể mở rộng được.Trong thế giới thay đổi nhanh chóng, các nhà khai thác cảng cần có một hệ thống nâng cao hiệu quả hoạt động của cảng và hỗ trợ tăng trưởng trong tương lai đồng thời giảm chi phí hoạt động và duy trì các dịch vụ khách hàng.Để đáp ứng những nhu cầu này, các cảng container trên toàn thế giới đã thành công dựa vào Navis N4 để đưa ra các quyết định thông minh hơn, di chuyển nhanh hơn và hiệu quả cao nhất.

N4 hỗ trợ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của cảng, các mục tiêu năng, tăng khả

năng mở rộng, giảm chi phí quản lý và hỗ trợ, cải tiến hoạt động của cảng.

19

N4 được kiểm tra và chứng nhận rộng rãi trên 10 triệu TEU. Ngoài ra, sức mạnh của N4 được tạo nên bởi 25 năm kinh nghiệm làm việc với các nhà khai thác cảng hàng đầu thế giới. Navis SPARCS là hệ thống máy tính đầu tiên của ngành công

nghiệp này và đã được cài đặt tại hơn 250 trang web trên toàn cầu. Dựa trên những giá trị kế thừa đó, N4 là hệ điều hành khai thác cảng (TOS) cho hơn 120 nhà khai thác cảng biển tiên tiến nhất trên thế giới.

20

Hình 12: màn hình đăng nhập NAVIS N4

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

2. Dịch vụ logistics

“Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó doanh nghiệp tổ chức thực hiện

một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ

tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã

hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với

khách hàng để thu lợi nhuận.”

2.1. Đặc điểm

Dịch vụ Logistics có những đặc điểm như sau:

■ Thứ nhất, đối tượng của quan hệ dịch vụ logistics gồm nhà cung cấp và khách

hàng.

+ Nhà cung cấp dịch vụ Logistics là các doanh nghiệp yêu cầu phải đáp ứng đủ

các điều kiện về phương tiện, công vụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và

đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu.

+ Khách hàng là những người có hàng hóa cần gửi hoặc cần nhận và có nhu cầu

sử dụng dịch vụ giao nhận. Khách hàng có thể là người vận chuyển hay thậm

chí là người làm dịch vụ khác. Như vậy, khách hàng có thể là doanh nghiệp hay

không phải là doanh nghiệp; có thể là chủ sở hữu hàng hóa hoặc không phải là

chủ sở hữu hàng hóa.

■ Thứ hai, dịch vụ logistics là bước phát triển cao hơn và hoàn chỉnh hơn các dịch

vụ liên quan đến hàng hóa như vận tải, đóng gói bao bì, giao nhận hàng hóa,

lưu kho, lưu bãi. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics có thể cung cấp các

dịch vụ riêng lẻ như thuê tàu, đóng gói hàng hóa, làm thủ tục hải quan, đăng ký

mã hiệu... hoặc cung cấp những dịch vụ trọn gói từ kho đến bãi. Doanh nghiệp

cung cấp dịch vụ logistics thực hiện dịch vụ theo chuỗi, có sự sắp xếp hợp lý

nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian từ nhận hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu,

vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, chuẩn bị giấy tờ, làm thủ tục hải quan và giao

hàng tới cho người nhận. Thương nhân cung ứng dịch vụ logistics được hưởng

21

thù lao từ dịch vụ do mình cung ứng.

■ Thứ ba, dịch vụ logistics có vai trò quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Dịch vụ logistics có thể hỗ trợ toàn bộ các khâu trong

trong hoạt động doanh nghiệp, từ chuẩn bị nguyên vật liệu, sản xuất đến khi sản

phẩm được đưa ra khỏi doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng. Các doanh

nghiệp sử dụng dịch vụ logistics nhằm mục đích đưa hàng hóa tới tay người

tiêu dùng nhanh chóng, hạn chế tối đa rủi ro và phải trả thù lao. Tuy nhiên, mức

phí này thấp hơn nhiều so với chi phí đầu tư tự thực hiện.

■ Thứ tư, dịch vụ logistics được thực hiện trên cơ sở hợp đồng song vụ có tính

đền bù. Tùy thuộc vào mức độ sử dụng dịch vụ của khách hàng, nội dung hợp

đồng có thể đơn giản hoặc phức tạp.

2.2. Vai trò

■ Dịch vụ logistics có tác dụng tiết kiệm, giảm chi phí trong quá trình lưu thông

phân phối (ở đây, chủ yếu là phí vận tải chiếm tỷ lệ lớn, chi phí này cấu thành

giá cả hàng hóa trên thị trường. Dịch vụ logistics càng hoàn thiện và hiện đại sẽ

tiết kiệm cho chi phí vận tải và các chi phí khác phát sinh trong quá trình lưu

thông.Do đó, giảm thiểu được chi phí này sẽ góp phần làm cho giá cả hàng hóa

trên thị trường giảm xuống, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, tăng yếu tố

cạnh tranh trong các doanh nghiệp;

■ Dịch vụ logistics góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế. Các nhà

sản xuất muốn chiếm lĩnh và mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình phải

cần sự hỗ trợ của dịch vụ logistics. Dịch vụ này có tác dụng như cầu nối trong

vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường đến các thị trường mới đúng yêu cầu

về thời gian và địa điểm đặt ra. Nên doanh nghiệp có thể khai thác và mở rộng

thị trường nhanh và mạnh hơn;

■ Dịch vụ logistics góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ

kinh doanh quốc tế;

■ Dịch vụ logistics góp phần nâng cao hiệu quả pháp lý, giảm thiểu chi phí trong

quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp;

■ Dịch vụ logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp

22

giao nhận;

2.3. Tác động của dịch vụ logistics

■ Dịch vụ logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong

quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

■ Dịch vụ Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc

tế.

■ Dịch vụ logistics có tác dụng tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu

thông phân phối.

■ Dịch vụ logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận

tải giao nhận.

■ Dịch vụ logistics phát triển góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa

chứng từ trong kinh doanh quốc tế.

Sản xuất có mục đích là phục vụ tiêu dùng, cho nên trong sản xuất kinh doanh, vấn

đề thị trường luôn là vấn đề quan trọng và luôn được các nhà sản xuất và kinh doanh

quan tâm. Các nhà sản xuất kinh doanh muốn chiếm lĩnh và mở rộng thị trường cho

sản phẩm của mình phải cần sự hỗ trợ của dịch vụ logistics. Dịch vụ logistics có tác

dụng như chiếc cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa trên các tuyến đường mới đến

các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra. Dịch vụ logistics phát

triển có tác dụng rất lớn trong việc khai thác và mở rộng thị trường kinh doanh cho các

doanh nghiệp.

2.4. Xuất nhập khẩu hàng hóa.

2.4.1. Khái niệm về hoạt động xuất nhập khẩu

Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Xuất nhập

khẩu không chỉ là những hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ

mua bán trong thương mại có tổ chức nhằm mục đích đẩy mạnh sản xuất hàng hoá,

chuyển đổi cơ cấu kinh tế ổn định và từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh

thần của nhân dân. Do đó, cùng với những lợi ích kinh tế đem lại khá cao thì hoạt

động xuất nhập khẩu cũng rất dễ dẫn đến những hiệu quả khó lường hết vì nó phải đối

mặt với toàn bộ các hệ thống kinh tế của các nước cùng tham gia xuất nhập khẩu mà

các hệ thống này có đặc điểm không giống nhau và rất khó có thể khống chế được.

23

Xuất khẩu, đó là hoạt động bán những sản phẩm sản xuất trong nước ra nước ngoài

nhằm thu ngoại tệ, tăng tích luỹ cho ngân sách Nhà nước, phát triển sản xuất kinh

doanh và nâng cao đời sống cho nhân dân.

Nhập khẩu, đó là hoạt động mua những sản phẩm của nước ngoài về trong nước,

nhằm làm đa dạng hóa sản phẩm của thị trường nội địa, làm tăng sức cạnh tranh của

hàng hóa trong và ngoài nước.

Hoạt động xuất nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với việc mua bán một sản

phẩm nào đó trong thị trường nội địa, vì hoạt động này diễn ra trong một thị trường vô

cùng rộng lớn, đồng tiền thanh toán có ngoại tệ mạnh, hàng hoá vận chuyển ra ngoài

phạm vi quốc gia. Các quốc gia khi tham gia vào hoạt động buôn bán, giao dịch quốc

tế đều phải tuân thủ theo các thông lệ quốc tế.

2.4.2 Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu

Hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng và

phát triển của bất kỳ một quốc gia nào. Hoạt động xuất nhập khẩu mang lại nguồn tài

chính rất lớn cho đất nước. Chúng ta có thể tóm gọn lại vai trò của xuất nhập khẩu đối

với sự tăng trưởng và phát triển của một quốc gia qua những điểm sau đây:

■ Thông qua việc xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh chúng ta sẽ có khả năng

phát huy được lợi thế so sánh, sử dụng tối đa và hiệu quả các nguồn lực có điều kiện

trao đổi kinh nghiệm cũng như tiếp cận được với các thành tựu khoa học công nghệ

tiên tiến trên thế giới. Đây chính là vấn đề mấu chốt của công nghiệp hoá hiện đại hoá.

Áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong các ngành chế tạo và chế biến hàng xuất

khẩu sẽ tạo được những sản phẩm có chất lượng cao mang tính cạnh tranh trên thị

trường thế giới. Khi đó sẽ có một nguồn lực công nghiệp mới cho phép tăng số lượng,

chất lượng sản phẩm, đồng thời tiết kiệm được chi phí lao động của xã hội.

■ Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động, từ đó kết hợp hài hoà giữa tăng

trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội, góp phần tạo ra những biến chuyển tốt

để giải quyết những vấn đề còn bức xúc trong xã hội.

■ Tăng thu ngoại tệ tạo nguồn vốn cho đất nước và cả cho nhập khẩu phục vụ sự

nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Đồng thời cải thiện cán cân thanh toán,

cán cân thương mại, tăng dự trữ ngoại tệ cho ngân sách Nhà nước và qua đó tăng khả

năng nhập khẩu nguyên liệu, máy móc thiết bị tiên tiến thay thế dần cho những thiết bị

lạc hậu còn đang sử dụng, để phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước.

24

■ Xuất nhập khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh. Nhờ có cạnh tranh thúc đẩy doanh

nghiệp cải tiến công nghệ để có khả năng sản xuất những sản phẩm, dịch vụ có chất

lượng cao, tạo ra năng lực sản xuất mới. Vì vậy, các chủ thể tham gia xuất khẩu cần

phải tăng cường theo dõi kiểm soát chặt chẽ lẫn nhau để không bị yếu thế trong cạnh

tranh.

■ Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nâng cao uy tín và vị thế

của Việt Nam trên thị trường quốc tế. Khi hoạt động xuất nhập khẩu xuất phát từ nhu

cầu thị trường thế giới nó sẽ đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy

sản xuất phát triển thể hiện ở một số điểm sau:

• Tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ làm cho sản xuất phát triển và ổn

định.

• Mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất góp phần nâng cao năng lực

sản xuất trong nước.

• Tạo điều kiện cho các ngành có cơ hội phát triển đồng thời kéo theo các ngành

liên quan phát triển theo.

• Thông qua xuất nhập khẩu, Việt Nam có thể tham gia vào thị trường cạnh tranh

thế giới. Do vậy các doanh nghiệp luôn luôn phải đổi mới và hoàn thiện cơ cấu sản

phẩm để thích nghi với các yêu cầu đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường thế giới.

• Tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật hiện đại.

2.4.3. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.

■ Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hóa XNK

tại các cảng biển Việt Nam như sau:

■ Việc giao nhận hàng hóa XNK tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ sở

hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng ủy thác với cảng.

■ Đối với những hàng hóa không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể do

các chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp với người

vận tải (tàu) (quy định mới từ năm 1991). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc

người được chủ hàng ủy thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ

thỏa thuận với cảng về địa điểm thoát dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan.

■ Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện.

■ Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thỏa thuận với

cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng .

25

■ Khi được ủy thác giao nhận hàng hóa XNK với tàu, cảng nhận hàng bằng

phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.

■ Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi bãi, cảng.

■ Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được ủy thác phải xuất trình

những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một

cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hóa ghi trên chứng từ.

■ Việc giao nhận có thể do cảng làm theo ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm

2.4.4. Công việc chung của cảng biến:

■ Ký kết hợp đồng xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa với chủ hàng.

Hợp đồng của cảng biển có hai loại:

o Hợp đồng ủy thác giao nhận.

o Hợp đồng thuê mướn: chủ hàng thuê cảng xếp dỡ vận chuyển, lưu kho,

bảo quản hàng hóa.

■ Giao hàng xuất khẩu cho tàu và nhận hàng nhập khẩu từ tàu nếu được ủy thác.

■ Kết toán với tàu về việc giao nhận hàng hóa và lập các chứng từ cần thiết khác

để bảo vệ quyền lợi của các chủ hàng.

■ Giao hàng nhập khẩu cho các chủ hàng trong nước theo sự ủy thác của chủ

hàng xuất nhập khẩu.

■ Tiến trình việc xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng.

■ Chịu trách nhiệm về những tổn thất của hàng hóa do mình gây nên trong quá

trình giao nhận vận chuyển xếp dỡ.

■ Hàng hóa lưu kho bãi của cảng bị hư hỏng, tổn thất thì cảng phải bồi thường

nếu có biên bản hợp lệ và nếu cảng không chứng minh được là cảng không có

lỗi.

■ Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa trong các trường hợp sau:

o Không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi kho bãi của

cảng.

o Không chịu trách nhiệm về hàng hóa ở bên trong nếu bao kiện, dấu xi

vẫn nguyên vẹn.

o Không chịu trách nhiệm về hư hỏng do ký mã hiệu hàng hóa sai hoặc

không rõ (dẫn đến nhầm lẫn mất mát).

2.4.5. Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK

- Ký kết hợp đồng giao nhận với Cảng trong trường hợp hàng qua cảng.

- Tiến hành giao nhận hàng hóa trong trường hợp hàng hóa không qua cảng hoặc

tiến hành giao nhận hàng hóa XNK với cảng trong trường hợp hàng qua cảng.

26

- Ký kết hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển bảo quản, lưu kho hàng hóa với cảng.

- Cung cấp cho cảng những thông tin về hàng hóa và tàu. Cung cấp các chứng từ

cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng hóa:

Đối với hàng xuất khẩu: gồm các chứng từ: o

Lược khai hàng hóa (Cargo Manifest): lập sau vận đơn cho toàn tàu, do đại lý ■

tàu biển làm được cung cấp 24h trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu.

Sơ đồ xếp hàng (Cargo Plan) do thuyền phó phụ trách hàng hóa lập, được cung ■

cấp 8h trước khi bốc hàng xuống tàu.

Đối với hàng nhập khẩu: Gồm các chứng từ: o

■ Lược khai hàng hóa.

■ Sơ đồ xếp hàng.

■ Chi tiết hầm tàu.

■ Vận đơn đường biển trong trường hợp ủy thác cho cảng nhận hàng.

2.4.6. Nhiệm vụ của Hải quan

Tiến hành thủ tục hải quan, thực hiện các việc kiểm tra, giám sát kiểm soát Hải

quan đối với tàu biển và hàng hóa xuất nhập khẩu.

Đảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế xuất

khẩu, thuế nhập khẩu.

Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi buôn lậu,

gian lận thương mại hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa, ngoại hối, tiền Việt Nam qua

cảng biển.

2.5. Tổng quan vận tải bằng đường biển

2.5.1. Khái niệm về vận tải đường biển:

Vận tải đường biển đóng vai trò quan nhất trong việc vận chuyển hàng hóa trong

ngoại thương, chiếm đến 80% khối lượng hàng hóa trong buôn bán quốc tế.

Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, ngành ngoại thương đang góp phần rất lớn vào

kinh tế thế giới, vì vậy vận tải đường biển như là mạch máu chính cho cả nền kinh tế

thế giới hiện nay.

2.5.2. Đặc điểm:

Vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng như vậy trong thương mại quốc tế là

vì nó có những ưu điểm nổi bật sau:

- Vận tải đường biển có năng lực vận tải lớn: phương tiện trong vận tải đường biển là

các tàu có sức chở rất lớn, lại có thể chạy nhiều tàu trong cùng một thời gian trên cùng

một tuyến đường.

27

- Thích hợp cho việc vận chuyển hầu hết các loại hàng hóa trong thương mại quốc tế.

Đặc biệt thích hợp cho các loại hàng rời có khối lượng lớn và giá trị thấp.

- Chi phí đầu tư xây dựng các tuyến đường hàng hải thấp vì đa phần là những tuyến

đường giao thông tự nhiên, chỉ tốn chi phí vào việc xây dựng cảng biển để tàu neo đậu.

- Giá thành vận tải biển thấp và thuộc loại thấp nhất trong tất cả các phương thức vận

tải.

- Mức tiêu thụ nhiên liệu thấp

Bên cạnh ưu điểm trên, vận tải đường biển cũng có những mặt hạn chế sau:

- Vận tải biển phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, điều kiện hàng hải. Ví dụ một

vài nước không có cảng biển, hoặc các tàu thường bị rủi ro hàng hải như mắc cạn,

đắm, cháy, đâm va vào đá ngầm, ...

- Tốc độ vận tải hàng hóa bằng đường biển tương đối thấp, khoảng chừng 14-20 hải lý/

giờ, tốc độ này là thấp so với tốc độ của máy bay, tàu hỏa.

2.5.4. Đối tượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển :

Từ những đặc điểm kinh tế kỹ thuật nói trên của vận tải đường biển, ta có thể rút ra kết

luận một cách tổng quát về phạm vi áp dụng như sau:

-I- Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng hoá trong buôn bán quốc tế.

ị- Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng hoá có khối lượng lớn,

chuyên chở trên cự ly dài nhưng không đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh

chóng.

2.5.5. Phân loại các hình thức nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển

Nhập khẩu hàng nguyên container (FCL/FCL - Full Container Load) :

Là hàng hóa khi nhập về có số lượng ít nhất là nguyên 1 container, hàng hóa có thể

đồng nhất hoặc không đồng nhất nhưng phải là cùng một chủ hàng.

Nhập khẩu hàng lẻ (LCL/LCL - Less than Container Load) :

Là hàng hóa khi nhập khẩu về có số lượng bé hơn 1 container, thường được đại lý

đóng ghép chung với những hàng khác từ nhiều khách hàng. Khi hàng đến nơi, đại lý

sẽ làm thủ tục mở container kèm với lệnh giao hàng của hãng tàu cho cảng. Đại lý

cũng phát hành lệnh giao hàng của mình cho các khách hàng có hàng trong container

của mình.

2.5.6. Phân loại container.

Theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1995), container đường biển bao gồm 7 loại chính như sau:

Container bách hóa (General purpose container)

28

Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là Container khô (dry Container, viêt tăt là 20’DC hay 40’d C).

Loại Container này được sử dụng phổ biên nhất trong vận tải biển.

Container hàng rời (Bulk container)

Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng...) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch).

Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng.

Hình bên thể hiện container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ hàng (bên cạnh) đang mở.

Container chuyên dụng (Named cargo containers)

Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống...

Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn chở ô tô trong container bách hóa khá phổ biến)

Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh.

29

Container bảo ôn (Thermal Container)

Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định.

ách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn.

Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường gặp container lạnh (refer container).

30

Container ho mai (Open-top container)

Container ha mai dugc thiet ke thuan tien cho viec dong hang vao va rut hang ra qua mai container. Sau khi dong hang, mai se dugc phu kin bang vai dau. Loai container nay dung de chuyen cha hang may moc thiet bi hoac go co than dai.

Container mat bang (Platform container)

Dugc thiet ke khong vach, khong mai ma chi co san la mat bang vung chac, chuyen dung de van chuyen hang nang nhu may moc thiet bi, sat thep...

Container mat bang co loai co vach hai dau (mat truac va mat sau), vach nay co the co dinh, gap xuong, hoac co the thao rdi.

31

Container bồn (Tank container)

Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm... Hàng được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm.

2.6. Tổng quan về Cảng biển:

2.6.1.Khái niệm cảng biển:

- Cảng biển là nơi ra vào, neo đậu của các tàu biển, là nơi phục vụ tàu bè và hàng hóa,

là đầu mối giao thông quan trọng của một nước.

Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết

cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hóa,

đón trả khách và thực hiện các dịch vụ khác.

32

- Cảng gồm có 2 bộ phận chính: khu đất & khu nước

+ Khu nước gồm: tuyến kênh dẫn tàu vào cảng và các vùng nước để cho tàu

quay trở, neo đậu tạm thời, truyền tải và neo đậu trước bến để bốc xếp hàng hóa

giữa tàu với bờ. Khu nước của cảng được giới hạn bởi tuyến đê chắn sóng(nếu có).

+ Khu đất: là nơi bố trí kho, bãi, hệ thống giao thông, thiết bị xếp dỡ và các

công trình phụ trợ khác như nhà làm việc, hệ thống cấp thoát nước...

> Phân cách giữa khu đất và khu nước là tuyến bến, là nơi để tàu neo đậu, bốc

xếp hàng hóa giữa tàu với bờ, một cảng có thể có nhiều bến để phục vụ cho một

hoặc nhiều loại hàng hóa khác nhau.

- Trên thực tế thì ta thấy cảng biển còn là nơi phục vụ xếp dỡ, giao nhận, chuyển tải,

bảo quản, lưu kho, tái chế, đóng gói, phân phối hàng hóa X N K ., đây còn là nơi để

làm thủ tục XNK.

- Có các loại cảng biển như: cảng thương mại, Cảng quân sự, Cảng cá.riên g cảng

thương mại còn được chia thành các khu vực riêng như: Cảng bách hóa, cảng than,

cảng Container,. Những trang thiết bị của cảng bao gồm:

-I- Trang thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu: Cầu tàu, luồng lạch, kè, đập chắn

song, phao, trạm hoa tiêu, hệ thống thông tin, tín h iệ u .

ị- Trang thiết bị phục vụ vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa gồm: cần cẩu các loại, xe

nâng hàng, máy bơm hút hàng rời, hàng lỏng, bang chuyền, ôtô, đầu máy kéo,

rờ moóc, container, pallet.

-I- Cơ sở vật chất phục vụ bảo quản, lưu kho hàng hóa gồm: hệ thống kho bãi, kho

ngoại quan, bể chứa dầu, CY, C F S .

ị- Thiết bị phục vụ việc điều hành, quản lý như: mạng internet, máy vi tính, hệ

thống thông tin, tín h iệ u .

-I- Ngoài ra để phục vụ việc làm thủ tục cho hàng hóa XNK, cảng còn trang bị

thêm một số thiết bị như: Máy soi quét, máy quét mã vạch, máy cân điện

tử ,.c ù n g cơ sở vật chất, nhà văn phòng cho các cơ quan hữu quan phục vụ bên

trong cảng.

2.6.2. T ín h c h ấ t s ả n x u ấ t c ủ a c ả n g :

+ Sản xuất của cảng mang tính phục vụ, sản phẩm của cảng dưới dạng phi vật hóa và không thể dự trữ được.

+ Điều kiện làm việc không ổn định, vị trí làm việc của công nhân cũng như thiết bị xếp dỡ thường xuyên thay đổi.

33

+ Qúa trình sản xuất không nhịp nhàng, hàng hóa đưa đến cảng không đều đặn.

+ Phục vụ kỹ thuật sữa chữa cho tàu và phục vụ hàng hóa.

+ Tổ chức tránh nạn cho phương tiện vận tải trong những trường hợp thời tiết xấu.

2.6.3. Vai trò và nhiệm vụ của cảng

♦♦♦ Nhiệm vụ của cảng: Cảng được coi như là một mắc xích trong dây chuyền vận

tải, nó là nơi gặp gỡ của các phương thức vận tải khác nhau, là nơi có sự thay

đổi hàng hóa và hành khách từ phương tiện vận tải biển sang các phương tiện

vận tải còn lại và ngược lại.

♦♦♦ Vai trò của cảng:

- Đối với ngoại thương: Cảng là nhân tố tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát

triển đội tàu buôn và cho phép không bị lệ thuộc vào sự kiểm soát của các nước khác.

Ngoài ra cảng còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và giữ vững quan hệ

ngoại thương mại với các nước khác.

- Đối với công nghiệp: Cảng là nơi tác động trong việc xuất nhập khẩu máy

móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu.

- Đối với nông nghiệp: Tác động của cảng mang tính hai chiều: xuất lúa gạo,

nông sản và nhập phân bón, máy móc thiết bị phục vụ cho nông nghiệp.

- Đối với nội thương: Cảng phục vụ xếp dỡ hàng hóa cho các phương tiện

vận tải nội địa, vận tải ven biển và vận tải quá cảnh, là nhân tố tăng cường hoạt động

của nhiều cơ quan kinh doanh và dịch vụ khác.

- Đối với thành phố cảng: Cảng là tiền đề cho thành phố cảng trở thành các

khu trung tâm công nghiệp lớn và tạo công ăn việc làm cho nhân dân thành phố.

2.6.4. Ch ức năng của cảng

- Đảm bảo an toàn cho tàu biển ra, vào hoạt động

- Cung cấp phương tiện và thiết bị cần thiết cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng

hóa và đón trả hành khách.

- Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa trong

cảng.

- Để tàu biển và các phương tiện thủy khác trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc

thực hiện những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp.

- Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu biển.

34

2.7. Các chứng từ và văn bản pháp lý liên quan trong quy trình nhập khẩu hàng

hóa bằng đường biển:

2.7.1.Những chứng từ thường gặp:

-I- Hợp đồng thương mại ( Sale Contract ): là hình thức pháp lý của hành vi

thương mại, là sự thỏa thuận của hai hay nhiều bên ( ít nhất một bên phải là thương

nhân hoặc các chủ thể có tư cách thương nhân ) nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt

quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiên hoạt động thương mại.

-I- Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice ): là chứng từ cơ bản của khâu

thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa

đơn. Trong hóa đơn phải nêu được tên hoặc mô tả của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị

hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, phương thức thanh toán, phương thức vận tải,...

Hóa đơn thương mại thường lập thành nhiều bản để dùng trong nhiều việc khác nhau

như: xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để

tính chi phí bảo hiểm, cho hải quan để tính th u ế ,.

-I- Phiếu đóng gói hàng hóa ( Packing List ):là một trong những chứng từ không

thể thiếu của bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Trên Packing list thể hiện rõ người bán bán

những cái gì cho người mua, qua đó người mua có thể kiểm tra và đối chiếu lại xem có

giống với đơn hàng đã đặt hay không? Bên cạnh đó chỉ ra cách thức đóng gói của hàng

hóa, nghĩa là khi nhìn vào đó, ta có thể hiểu được lô hàng này được đóng gói như thế

nào, bao nhiêu kiện, trọng lượng và thể tích bao nhiêu.

-I- Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng ( Certificate of Quantity/Weight ) : Là

chứng từ xác nhận số lượng/ trọng lượng của hàng thực giao. Giấy chứng nhận chất

lượng có thể do người cung cấp hàng hoặc tổ chức giám định hàng hóa cung cấp, tùy

theo sự thỏa thuận trong hợp đồng.

-I- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( Certificate of Origin ): là chứng từ nhằm

chứng minh xuất xứ của hàng hóa. Do cơ quan có thẩm quyền hay đại diện có thẩm

quyền tại nước xuất khẩu cấp để chứng nhận xuất xứ của sản phẩm nước đó theo quy

tắc xuất xứ.

-I- Chứng từ kiểm định, kiểm dịch, phun trùng: là các loại giấy chứng nhận hàng

hóa đủ tiêu chuẩn để nhập khẩu hay không, có được xử lý trước khi nhập khẩu hay

chưa, nhằm đáp ứng những quy định riêng cho từng loại mặt hàng.

-I- Chứng từ vận tải ( Bill of Lading ): thường được viết tắt là B/L, là một chứng từ

chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp

cho người gửi hàng sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp.

35

-I- Chứng từ bảo hiểm: Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người hoặc tổ chức bảo

hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm được dùng

để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan

hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro

mà hai bên đã thõa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp

cho người bảo hiểm một số tiền nhất định là phí bảo hiểm.

2.7.2. Một số văn bản pháp lý liên quan và giấy tờ phát sinh trong quy trình nhập

khẩu:

-I- Tờ khai hải quan ( Customs Declaration ): là văn bản bắt buộc phải có mà chủ

hàng hay người khai hải quan phải kê khai về lô hàng khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất

nhập cảnh) ra vào lãnh thổ Việt Nam.

ị- Hợp đồng giao nhận, hợp đồng ủy thác: dưới vai trò là đại lý khai hải quan,

công ty sẽ ký kết từng loại hợp đồng theo thỏa thuận của khách hàng và đại lý. Hợp

đồng này sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của 2 bên khi tiến hành làm thủ tục hải quan

cho lô hàng của khách hàng.

ị- Hóa đơn mua bán dịch vụ: trong quá trình làm thủ tục cho lô hàng, thông

thường sẽ xuất hiện rất nhiều bên thứ 3, ví dụ như tổ chức giám định, kiểm định, công

ty dịch vụ vận tải, dịch vụ bốc xếp... Các tổ chức này sau khi hoàn thành hợp đồng

mua bán dịch vụ sẽ xuất ra hóa đơn, Người khai HQ cần giữ lại những giấy tờ này để

bàn giao lại cho khách hàng.

ị- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước: giống như hóa đơn, đây là loại giấy tờ

nhằm chứng minh khách hàng đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Những

giấy tờ này không thể để mất, nếu mất sẽ bị phạt rất nặng và việc trích lục lại sẽ rất

mất thời gian.

-I- Và một số văn bản nghiệp vụ khác.

2.7.3. Một số cơ chế, quy định riêng của nước ta liên quan đến thủ tục nhập khẩu

hàng hóa bằng đường biển:

Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải

quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu,

nhập khẩu.

Luật Hải Quan ngày 01-01-2015 và nghị định số 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi

hành Luật Hải quan.

Các nghị định, quyết định, thông tư khác của các bộ ngành, liên quan đến thủ tục

nhập khẩu cho từng loại hàng hóa đặc biệt.

36

2.8. Phòng thương vụ và bộ phận cổng cảng

Phòng thương vụ là một bộ phận của phòng khai thác và kế hoạch, trực tiếp xử lý

container vào và ra khỏi cảng bằng đường bộ. Phòng thương vụ tiếp nhận chứng từ

hàng hóa do khách hàng mang đến, thu phí nâng/hạ đồng thời trực tiếp giám sát hoạt

động xe ra, vào khu vực cổng cảng. Phòng thương vụ đặt ngay cạnh cổng cảng, liền

với văn phòng hải quan giám sát cảng, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc di

chuyển của chủ hàng, rút ngắn thời gian thanh lý hải quan và thời gian chờ nhập/xuất

container; vị trí này cũng giúp cho phòng thương vụ thuận tiện trong khi thực hiện

nhiệm vụ quản lý xe ra/vào, kịp thời có những điều chỉnh hợp lý cho quá trình vận

hành.

Tại cổng cảng có bốn quá trình chính bao gồm:

ị- Nhận container rỗng (receive empty)

-I- Nhận container hàng xuất (receive export)

-I- Giao container hàng nhập (delivery import)

-I- Giao container rỗng (delivery empty)

37

CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH VÀ THỰC TRẠNG TRONG

NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG NHẬP TẠI CẢNG CMIT

3. Môi trường hoạt động kinh doanh của công ty

3.1. Môi trường vi mô.

3.1.1. Nguồn nhân lực.

Con người là nguồn tài nguyên quý giá của CMIT và mang lại thành công cho công

ty. Hiện nay công ty có hơn 400 nhân viên chính thức bao gồm cả công nhân lái cẩu,

truck tại cảng. Với năng suất tăng nhanh của cảng, CMIT luôn tuyển dụng, chào đón

những nhân tài và được đào tạo một cách chuyên nghiệp. CMIT cam kết cung cấp môi

trường làm việc thật tốt và công bằng cho tất cả các nhân viên phù hợp luật lao động

và theo các nguyên tắc sau đây:

- Sức khỏe, an toàn và an ninh

- Cơ hội làm việc công bằng

- Không sử dụng lao động trẻ em

- Không cưỡng bức lao động

- quá trình tuyển dụng minh bạch

- Đa dạng và hòa nhập

3.1.2. Khách hàng

Khách hàng là nhân tố cốt lõi của môi trường vi mô. Mọi hoạt động marketing đều

lấy khách hàng/sự hài lòng hoặc thõa mãn của khách hàng làm trọng tâm. Khách hàng

của CMIT là những hãng tàu như: mearsk đây là khách hàng lớn nhất của CMIT,

HMM, OOCL, CMA CGM, APL, BIỂN ĐÔNG, YANG MING, KLINE, MSC,

MCC....

3.1.3. Đối thủ cạnh tranh

Theo thống kê, hiện nay trên thị trường Việt nam có khoảng 40 công ty trong nước

và 50 công ty nước ngoài (cả liên doanh) và hơn 30 hãng cạnh tranh trong lĩnh vực

giao nhận vận tải.

38

Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm cách chiếm giữ khách hàng, vì thế bắt buộc doanh

nghiệp phải luôn cải thiện sản phẩm/dịch vụ để duy trì sự thỏa mãn và hài lòng từ

khách hàng nhằm giữ vững và tăng cường lượng khách hàng trung thành.

Hiện nay, các công ty Logistics mọc lên rất nhiều, với nguồn nhân lực lớn, trẻ và

năng động, đem lại không ít khó khăn do việc cạnh tranh nguồn khách hàng, một số

công ty cùng ngành như: SITV, PSA, SSIT, TCTT, TCIT, ....

3.1.4. Trang thiết bị công nghệ

Với sự phát triển không ngừng, sự bùng nổ dân số cũng như mức sống tăng cao, dẫn

đến nhu cầu về sự lưu thông hàng hóa ngày càng tăng. Điều đó phải đòi hỏi các công

ty logistic phải giải quyết, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Và để làm được điều đó

thì máy móc, trang thiết bị đóng góp rất quan trọng trong việc xếp dỡ, lưu thông hàng,

đặc biệt là những con tàu siêu lớn, những mặt hàng quá khổ, quá tải đáp ứng trong việc

sản xuất công nghiệp nặng, sản xuất máy móc, thiết bị.... Và với những nhu cầu đó

cảng CMIT luôn đầu tư, cải tiến những thiết bị hiện đại, những cẩu cảng, trang thiết bị

trong cảng có khả năng xếp dỡ, phục vụ khách hàng tốt hơn.

3.2. Môi trường vĩ mô

3.2.1. Nhân tố chính trị - pháp luật

Môi trường chính trị và hành lang pháp lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp

tới hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng. Sự ổn định

về mặt chính trị sẽ giúp cho mối quan hệ của các bên tham gia được thưc hiện. Chính

vì vậy, trước khi đặt quan hệ với đối tác, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và tuân thủ

các quy định của chính phủ các nước liên quan, tập quán và luật pháp quốc tế liên

quan trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu. Việt nam là nước có nên chính

trị ổn định, an sinh xã hộ tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động

đầu tư, kinh doanh, thương mại...

Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu được tiến hành thông qua các chủ thể ở 2 hay

nhiều môi trường chính trị- pháp luật khác nhau, thông lệ về thị trường cũng khác

nhau. Tất cả cá đơn vị tham gia vào thương mại quốc tế đều phải tuân thủ luật thương

mại trong nước và quốc tế. Tuân thủ các chính sách, quy định của nhà nước về thương

mại trong nước và quốc tế:

■ Các quy định về khuyến khích, hạn chế hay cấm xuất khẩu một trong các quy

định về thuế quan xuất khẩu.

39

■ Số mặt hàng

■ Các quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia và hoạt

động xuất khẩu.

■ Phải tuân thủ pháp luật của nhà nước đề ra. Các hoạt động kinh doanh không

được đi trái với đường lối phát triển của đất nước.

3.2.2. Các nhân tố kinh tế- xã hội

■ Sự tăng trưởng của kinh tế của đất nước. Sản xuất trong nước phát triển sẽ tạo

điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất hàng xuất khẩu, làm tăng khả năng cạnh tranh

của hàng xuất khẩu về mẫu mã, chất lượng, chủng loại trên thị trường thế giới. Nền

kinh tế của 1 quốc gia càng phát triển thì sức cạnh tranh về hàng hóa của nước đó trên

thị trường thế giới sẽ không ngừng được cải thiện.

■ Sự phát triển của hoạt động thương mại trong nước cũng góp phần hạn chế hay

kích thích xuất khẩu, bởi nó quyết định sự chu chuyển hàng hóa trong nội địa và thế

giới.

■ Sự biến động của nền kinh tế thế giới sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường

hàng hóa trong nước và thế giới, do vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh

doanh xuất khẩu.

■ Hệ thống tài chính, ngân hàng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất

khẩu. Hoạt động xuất khẩu liên quan mật thiết với vấn đề thanh toán quốc tế, thông

qua hệ thống ngân hàng giữa các quốc gia. Hệ thống tài chính, ngân hàng càng phát

triển thì việc thanh toán diễn ra càng thuận lợi, nhanh chóng sẽ tạo điều kiện thuận lợi

hơn cho các đơn vị tham gia kinh doanh xuất khẩu.

■ Trong thanh toán quốc tế thường sử dụng đồng tiền của các nước khác nhau, do

vậy tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. Nếu đồng tiền trong

nước so với đồng tiền ngoại tệ thường dùng làm đơn vị thanh toán như: USD, GDP,...

sẽ kích thích xuất khẩu và ngược lại nếu đồng tiền trong nước tăng giá so với đồng tiền

ngoại tệ thì việc xuất khẩu sẽ bị hạn chế.

■ Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất khẩu.

Hoạt động xuất khẩu không thể tách rời hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin liên

lạc, vận t ả i . từ khâu nghiên cứu thị trường đến khâu thực hiện hợp đồng, vận chuyển

hàng hóa và thanh toán. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi

cho việc xuất khẩu và góp phần hạ thấp chi phí cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu.

40

■ Ngoài ra, sự hòa nhập và hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, sự tham

gia vào các tổ chức thương mại như: AFTA, APEC, WTO sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến

hoạt động xuất khẩu.

3.3. Ma trận SWOT

3.3.1. Điểm mạnh:

- Được chính quyền địa phương ủng hộ, thông qua các chính sách ưu đãi về đất đai,

quy hoạch, đào tạo, quảng bá hình ảnh cảng...

- Có vị trí địa lý tốt, cảng nước sâu, gần tuyến hàng hải quốc tế, có đường giao thông

nối vào cảng.

- Có sự khác biệt về dịch vụ do mình tự tạo ra, năng suất xếp dỡ cao, chất lượng dịch

vụ tốt, lắng nghe khách hàng, đặc biệt cảng ưu tiên hàng đầu về an toàn: an toàn cho

tất cả nhân viên trong cảng, cho khách hàng, tàu, hàng hóa và các nhà thầu p h ụ .

- Tính chuyên nghiệp cao ở cảng, sự đơn giản hóa của các cơ quan quản lý chuyên

ngành về hàng hóa và cảng biển.

3.3.2. Điểm yếu:

- Bến đón tàu hạn chế, chiều dài đón tàu của cảng: 600m, không thể đón nhiều tàu

cùng một lúc, mất khách hàng, giảm doanh thu.

- Vẫn chưa đón được tàu du lịch.

- Các quy trình, luật lệ còn cứng nhắc, ko linh hoạt làm khách hàng không haig lòng.

- Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng chưa phát triển dẫn đến luồng hàng hóa vào cảng

bằng đường bộ còn ít, chiếm 10% tổng lượng hàng hóa của cảng, còn lại 90% hàng

hóa vào cảng bằng tàu hoặc xà lan.

- Chi phí bảo dưỡng, bảo trì hằng năm cho cơ sở hạ tầng cao (cầu cảng sụt lún, cơ sở

hạ tầng do tác động của xe chở hàng hóa, máy móc thiết bị vận hành, đi lại trong cảng.

3.3.3. Cơ hội

- Đất nước hội nhập sâu, kinh tế vùng miền phát triển làm cho hàng hóa xuất nhập

khẩu thông qua cửa khẩu ngày càng tăng, đồng thời biết được tầm quan trọng của

logistic đối với sự phát triển của các ngành nghề, tỉnh cũng có những chiến lược để

phát triển ngành thành một nền kinh tế mũi nhọn của tỉnh.

41

- Có chiến lược kinh doanh phát triển tốt, đầu tư phát triển cảng đúng hướng, cung ứng

dịch vụ theo mục tiêu thị trường với mong muốn phát triển cảng thành cảng trung

chuyển quốc tế.

- Trên địa bàn và khu vực xuất hiện nhiều khu công nghiệp, đường giao thông kết nối

cảng đến các khu kinh tế mới.

3.3.4. Thách thức:

- Sự cạnh tranh về giá cả, dịch vụ với các cảng biển trong khu vực.

- Khách hàng mong muốn giảm giá cước và tang chất lượng dịch vụ.

- Sự khủng hoảng kinh tế kéo theo sự khủng hoảng các hãng tàu.

3.4. Tổng quát quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container

3.4.1 sơ đồ tổng quát về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container

42

Chuẩn bị các chứng từ nhập khẩu

■-----Lấy lệnh giao hàng (DO)

'

i Mở tờ khai hải quan điện tử

Lấy hàng về kho

Sơ đồ 2: Tổng quát về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container

43

3.4.2.Chuẩn bị các chứng từ nhập khẩu:

Tùy theo từng loại hàng hóa ta cần có những giấy tờ cần thiết cho hàng nhập khẩu như

về việc kiểm tra chất lượng, số lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, cân nặng...Hồ sơ

đăng ký kiểm tra nhà nước hàng hóa xuất nhập khẩu gồm :

• Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước chất lượng hàng hóa nhập khẩu (3 bản theo

mẫu)

Invoice (hóa đơn thương mại)

• Contract • • Bill Of Lading • Phiếu đóng gói, chi tiết hàng hóa ( packing list) • Giấy phép đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu • Giấy ký quỹ • Giấy chứng nhận trọng lượng, khối lượng, chất lượng

Dưới đây là một số giấy tờ :

44

© S eller/E x p o rter

MAR. 31,2017 ^

COMMERCIAL INVOICE

AERO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED.

®No. & d ate o f invoice GW -170331-1 / © C red it No. 8 b d ate

ADD: UNIT 706.HALESON BUILDING. N O .l,

MAR. 17,2017

JUBILEE STREET CENTRAL, HONG KONG.

0924IL1700041

© L /C issu in g b ank

© For acco u n t fit risk o f MesseTs.

AN HUNG TUO NG STEEL CO., LTD.

ADD: QUARTER 3, TAN D1NH WARD,

VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE

,

BEN CAT TOWN, BINH DUONG

_____SAQ Y BẢN CHINH__

© R em arks

PROVINCE, VIET NAM

©Notify party

1 1 -0 5 - 2017

AN HUNG TUO NG STEEL CO., LTD.

ADD: QUARTER 3 , TAN DINH WARD,

ETACAI

2017

BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM________________ ® P art o f loading

© F inal d e stin a tio n

LOS ANGELES PORT,

CAI MEP PORT, VIETNAM

USA

© Sailing on or ab o u t

MAR. 3 1 , 2 0 1 7

PHÓ PHÒNG XNK

© V e s s e l MOL CONTRIBUTION V 022W ©M arks and num ber

© D escription of Goods

© U nit P$ỊỊ<ÍẾ (US$/MT)

(DSD)

ofPKGS

© NET WT (MT|

N/M

UNIT PRICE: USD251.5/MT TOTAL AMOUNT: USD73,207,63

NO.& SIZE OF CONTAINER

COMMODITY : HEAVY MELTING STEEL SCRAP SPECIFICATION: HMS 1/2 (50:50} QUANTITY: 291.084 MTS ORIGIN: USA TRADE TERMS: CFR CY CAI MEP PORT, VIETNAM (INCOTERMS 2010) THE OTHER DETAILS AS PER SALES CONTRACT NO, AHTASI-04.2017 DATED 16 FEB, 2017. Container No, TCLU8386963 TGHU5234185 TCLU4190083 DRYU4215735

'

TCLU4182Ĩ75 TCLLM196224 DF5U4338073 DFSU4237247 F5CU4713605

US$73,207.63

1X40' 1X40' 1X40“ 1X 40' 1X40' 1X40' 1X40' 1X40’ 1X40’ 1X40' 1X40' 1X40' 1X40’ 1X40' 1X40' 4X40'HCänX40'DC

1 2 3 4 '5 HDMU4756810. 6 7 8 9 10 11 HDMUỖ817828 12 HDMU6319002 czzu1449ISO 13 BMOU4121620 14 15 HDMU6817915 TOTAL

19.477 MT 19.259 MT 19.450 MT 19.142 MT 18.734 MY 20.285 MT 19.278 MT 20.067 MT 19,260 MT 18 988 MT 18.734 MT 19.360 MT 19.604 MT 19.641 MT 19.795 MT 291.084 MT US52S1.S0

SSY INTERNATIONAL com pany UM TM J

Hình 13: Hóa đơn thương mại

45

MERCHANT MARINE CO., LTD.

A HYUNDAI

'17042'

jking No.

Complete

C O M P A N Y

'HD Hu i^B3361500 m

w m / i Lot C/0 AERO LIMITED ADD: UNIT 706, HALESON BUILDING, NO, 1 JUBILEE S TREET7 CENTRAL,

BINH DUONG PROVINCE, V I E T NA M

Pre-Carriage by

P lace o f R ece ip t *

Port o f D ischarge

LOS ANGELES

B A RI A VUNG TAU

CY /

Ocean V csscl/V oyagc/Flag

P o rt o f L o ading

P lace o f D elivery *

VIETNAM f

MOL CONTRIBUTION V 022W

USA

LOS ANGELES PORT

B A RI A VUNG TAU, VIETNAM, CY

Onward Inland Routing

F o r T ran ssh ip m en t to

:hants R ef.)

PARTICULARS FURNISHED BY SHIPPER

M easurem ent

D escription o f Packages and G oods

I No. o f C o n ta in e rs Ị or O th e r Pkgs

Container No./Seal No Marks aod Nmben

2 9 1 , 0 8 4 . 0 0 0 0

J

DC CONTAINERS

HEAVY MELTING STEEL SCRAP

: 1 . HMS 1 / 2

( 5 0 : 5 0 )

SHIPPER'S LOAD & COUNT IT N : X 2 0 1 7 0 3 2 4 5 9 0 5 8 2 4 X 4 0 ' EC & 1 1 X 40 rOTAL 15 BULK COMMODITY S P E C IF IC A T IO N QUANTITY

: 2 9 1 . 0B4M TS /

: 2 9 1 . 0 8 4 M T y

: U S A /

: 0 9 2 4 I L Í 7 0 0 0 4 .1

1 7 0 3 1 7 '

: C FR CY C A I MEP PO R T , VIETNAM

^^$02567?^ *s Tf* Y CÔNG TY TRÂCHNHÇWHOLii .. THẾP

NET WEIGHT O R IG IN L /C N O . IS S U IN G DATE TRADE TERMS (INCOTERM S 2 0 1 0 ) THE^, OTHER D E T A IL S AS PE R SA LES CONTRACT NO: A H T A S I-0 4 ^ 2 0 1 " / J DATED

1 6 F E B , 2 0 1 7 . /

/

,

Total N um ber o ^C o n tain ejs o r P ack ag es ( ¡rew ords ) J

FOUR FORTY FT HC S ELEVEN FORTY FT DC CNTRS

Freight & Charges

Collect

Rate

u n it

Prepaid

P H Ố P H Ọ ^S

FREIGHT AS ARRANGED

US J

Total C harges

D eclared V alue ( O ptional )

Section 4. (5) oru. s. Canute of Goods

Inc dnp skull m any event be or became liable for any loss or damage

*ish Ike transportation of goods

On Board D ate

N um b er o f O riginal B(s)/L

value of such good! bave

APR. 01,201/

T H R E E (3)

Ott customary trcigni amt or die equivalent of that sum m other currency, unless the nature and value of such goods bee* dectered by Hie shipper before shipment and inserted in Use Bin of Lading and additional (night has beea paid required. Tlw declaration, if embodied required. Ttw declaration, if embodied in the Bill of Lading, shall be arena facie evldcnct. but shall not be cundusi

(OBD:APRIL FIRST, 2017)

of Lading, shall be primo facie evidence, bat shall not be conclusive trier. THIS CLAUSE SHALL APPLY ONLY TO GOODS MOVINO TO OR FROM PORTS OF UNITED

D ated at

APR.

_

~

"

Hyundai America Shipping’ Agency, Inc. a i »cent for Ihc C arrier 1OTNDAI MERCHANT MARINE CO.

STATES. IN ACCEPTING THIS BILL OF LADING, ihc shipper, ihc Bill of lading «prewty accept and agree to all la »«pqlartoav < 10 ail Its JOpulaltons, exceptions and condiiiorei whether written, clamped 0« printed, as IhMy as if signal by such skipper, owner, consignee andfor holder. No agent is authurtaud to waive any of the provisions of the clauses. IN WITNESS WHEREOF, the master or ageni of dm said ship has affirmed la Bill of Lading,

Authorized Signature's)

X Ju srvn

Hinh 14: Van Dffn

46

TỔNG c ụ c MÔI TRƯỜNG CỤC KIỂM SOÁT Ó NHIẺM

CỘNG HOÀ X Ã HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nộ ị ngày 4Ẩ tháng A năm 2017

Sổ: r ỉ i /KSON-TBNKPL V/v thông báo lô hàng phế liệu nhập khâu đẽ kiêm tra, thông quan

Krrm gửi: Công ty TNHH Thép A n Hưng Tường

_ Trả lời Văn bản sô 1G2/CV. 17/AHT-PXNK ngày 07/4/2017 của Công ty TNHH Thép An Hưng Tường về việc thông báo lô hảng phe liệu nhập khẩu, Cục Kiểm soát ô nhiêm thông báo:

t - í Ẩ « n /ả k A n TrẲ « a : 4---- . í.___________. 1 * . 1 t Ẵ

1 Á

1. Ten tô chức, cá nhân nhập khẩu: Công ty TNHH Thép An Hưng Tường. - ( r ỉ ỉ 5v v a i ' n h a n r i n - o ia y xae miạĩi au aieu kiẹn ve bao vệ m ôi trường ữong nhập khâu phê liệu làm nguyên liệu sản xuất số 38/GXN-BTNM T ngày 30 tháng 5 năm 2016. Cơ quan cap: Bọ Tài nguyên và Môí trường.

2. Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố 3, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, tĩnh Bình

Dương.

°

Sẽ nhập khẩu các lô hàng phế liệu dự kiến từ ngày 16/4/2017 đến ngày 117

t.,„; „ v á

r,Àm

___

TT

Mã HS

Khối lượng phế liệu đã nhập khẩu (tấn)

Tên loại phê lỉện nhập khẩn Phê liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác

Khối lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu lần này (tấn)

Tống khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu theo Giấy xác nhận (tẩn)

L ô 214

7204.49.00

231,010

Lô 215

7204.49.00

265,428

Lô 216

7204.49.00

192,452

297.616,9705

Lô 217

7204.49.00

344.025

Lô 218

7204.49.00

504,150

Ló 219

7204.49.00

291,084

Ằ 0 Y BẲNC

Ư Ở N G

1.000.000

' CỤC v S KIẾM

ì 2 -0 5 - 20

Nơi nhận: - N h u ừê n; - Chi cục HQCK cảng SG K V 1; - Chí cục H QCK cảng Cái Mép; - Chi cục HQCK Tân Cảng; L ư u : V T , K K , Đ H (03).

Nam

v

*

'9 / CÕNG TY ĨỴtbảch^nhiệm Hữu w

Á

th ép

*

PHÓ PHÒNG XNK

Hình 15: giấy phép cho phép nhập khẩu lô hàng của cục ô nhiễm môi trường

47

Bộ TÀI NGUYỀN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phủc Số: 3? /GXN-BTNMT

Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2016

ỵ ^ .

'

^

GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VẺ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẢU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

cẩp cho: CÔNG TY TNHH THẾP AN HƯNG TƯỜNG.

I* CÔNG c

f Địa chi trụ sở chính và cơ sở sản xuất: Khu phố 3, phường Tân Định, thị ' Ben Cát, tỉnh Bình Dương.

Thông tin để gửi thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu phục vụ kiểm tra, thông quan: Điện thoại: 0650.3512597; Fax: 0650.3512599; Email: dungnguyen@anhungtuong.vn.

Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

XÁC NHẬN:

r y/đỳ Ỉ Ị p / Ê * ư ề . s ¿A iịỴ. 1. Các điều ldện về bảo vệ môi trường của:

CÔNG TY TNHH THẾP AN HƯNG TƯỜNG

1.1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:

Công ty TNHH thép An Hưng Tường sử dụng bốn (04) kho chứa phế liệu nhập khâu với tông diện tích 9,100 m2 để lưu giữ phế liệu sắt, thép (có khả nãng chửa 18.000 tân phê liệu). Các kho chứa phế liệu sắt, thép có kết cấu khung thép, mái lọp tôn, có tường và vách ngăn tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, nền kho được đổ bê tông cốt thép dày 30 cm.

Công ty không có bãi lưu giữ phế liệu. f 1.2. Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình

sơ chê, chuân bị phê liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất:

Công ty đã có biện pháp tách tạp chất không dính bám và dính bám vào phế bệu săt, thép (đât, cát, nhựa, cao su vụn, kim loại màu v.v...) ra khỏi phế liệu, tạp chât được lưu giữ riêng biệt tại các thùng chứa bằng thép dung tích 2 m3 và chuyển giao để xử lý theo quy định.

1.3. Công trình, thiết bị xử lý chất thải ừong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử

dụng phê liệu sãt, thép đạt quỵ chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, cụ thể:

a) Nước thải sàn xuất được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải công suất 2.500

m3/ngày đêm và tái sử dụng hoàn toàn;

b) Nước thải sinh hoạt tại các nhà xưởng được thu gom xử lý thông qua ba (03) hệ thông xử lý nước thải băng phưong pháp sinh học với tổng công suất 70 m3/ngày đêm trước khi thải ra sông Thị Tính;

48

c) Bụi, khí thải từ quá trình luyện thép (bao gồm khí thải lò luyện trung tần và

lò luyện tinh) được thu gom, xừ lý tại hệ thống xử lý khí thải;

d) Chất thải rắn công nghiệp thông thường; - Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: Được phân loại tại xưởng (tái chế và không tái chế), lưu giữ trong các thùng chứa bằng thép và chuyến giao đế xử lý theo quy định.

- Xỉ thép: Được thu gom, lun trữ tạm thời tại khu vực diện tích 85 m2, có mái tôn và vách cao 3m để làm nguội tự nhiên, sau đó di chuyển sang kho chứa xỉ tập trưng diện tích 180 m2 và chuyển giao để xử lý theo quy định.

- Sạn thạch anh: Được thu gom, lưu giữ tại kho chứa có diện tích 124 m2, mái

lọp tôn, vách tôn cao 2,5 m, nền bê tông 100% và chuyển giao để xử lý theo quy định.

- Vảy cán: Được thu gom, lưu giữ tại kho chứa có diện tích 115 m2, mái lọp

tôn, vách tôn cao 3 m, nền bê tông 100% và chuyển giao đế xử lý theo quy định.

■> Bùn thải: Được lưu giữ tại bể chứa bùn và chuyển giao theo quy định; e) Chất thải nguy hại: - Bụi lò được thu gom, đóng vào bao PE loại 03 lóp, vận chuyển đến kho

chửa có diện tích 450 m2 và chuyển giao để xử lý theo quy định.

- Các loại chất thải nguy hại khác được thu gom, phân loại, vận chuyển, luu giữ tại kho chứa chất thải nguy hại có diện tích 35 m2, có dán nhãn cảnh báo chất thải nguy hại và chuyển giao để xử lý theo quy định;

g) Chất thải rắn sinh hoạt: Đã bố trí các thùng chứa rác chuyên dụng và chuyển giao để xử lý theo quy định.

1.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi mường khác: Đã có phưong án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái xuất.

2. Công ty TNHH thép An Hưng Tường đã ký hợp đồng vói đơn vị có chức

năng đê xử lý chât thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu sắt, thép nhập khấu làm nguyên liệu sản xuẩt, ■

r 3. Công ty TNHH thép An Hưng Tường đã có bản cam kết tái xuất hoặc xử lý phê liệu săt, thép trong trường hợp không đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số 162/CV.16/AHT-NTS ngày 26 tháng 4 năm 2016.

4. Phế liệu được phép nhập khẩu trong thòi hạn hiệu lực của Giấy xác nhận:

TT Loại phế liệu nhập khẩu rr-1 A 1 A 1 * A rên phê liệu Mã HS Khổi lượng phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)

7204.10.00

1 Phế liệu và mảnh vụn của gang 2 7204.49.00 Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác 1.000.000

2

~3 7204.50.00 Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại.

49

Những yêu câu khác:

5.1. Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu sắt, thép được phép nhập khẩu và đảm bảo phù họp với sức chứa của các kho lưu giữ phế liệu sắt, thép tại cơ sở sản xuât của Công ty TNHH thép An Hưng Tường

A / T í T T k TTk í r n

1 >w

/V •

A 1

.1

>

1

1

.

4-X •

1 X

X

5.2. Phế liệu sắt, thép nhập khẩu phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật QCVN _ X 31:2010/BTNMT - Quy chuân kỹ thuật quôc gia vê môi trường đôi với phê liệu săt, thép nhập khâu

1 A/

A .

X

r

r

1 Á

, > 1

1 Á 1 * A

i y

i1

X

1

9

X rx r - t A * J / ~ v r \ T X r r r v TTk ir r r'

4.* 1

A , 1

1 A

-1A.

4 f

A •

. r

* r

X

1

f

r

1

'

1

r

t

5.3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải phát sinh x . t ? trong quá trình sơ chê phê liệu và sản xuât bảo đảm các quy chuân kỹ thuật quôc gia vê môi trường, tuân thủ các quy đinh pháp luật vê bảo vệ môi trường và Quyêt định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 2744/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5.4. Lưu giữ các chứng từ chuyển giao chất thải cho các đơn vị xử lý chất thải tại Công ty TNHH thép An Hưng Tường trong thời hạn của Giây xác nhận đê cơ quan câp Giây xác nhận theo dõi, kiêm tra.

i đơn 5.5. Trường họp có thay đổi các biện pháp bảo vệ môi trường, thh

_

. 1 1W •

. Ềi L 1 r t f

_ ,1 >

9 4 A

♦ • 1

r »Ã

t Á ,

1 • A

1 A

* r

T Ã

, 1

- 9

f

1

r

vị xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu sắt, thépAi liệu sản xuât thi phải báo cáo cơ quan câp Giây xác nhận đê theo dõi,'

tai hồ sơ 5.6. Ket quả thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã c

X

r r

r r

*

*

X X

*

X X

T

V ị /

1» A

nrrv n n r -r , X

t í » 4

rrx X

Ì N / '

ỉ ■ A

T T

. "

/X

/X

X

k.

r

>

X.

9

4 A 1 • A

4 ’ 1 1

’ệ ỉ t ỉ i \

/ V

J _

I X

t ể

1 A

í •

'

r

r

1

đê nghị câp Giây xác nhận đủ điêu kiện vê bảo vệ môi trường trong nhập khâu phê „ liệu làm nguyên liệu sản xuất phải được Công ty TNHH thép An Hưng Tường cáo định kỳ 01 lân/năm gửi vê cơ quan quản lý nhà nước đê kiêm ừa, giám sát.

6. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận:

T U Ọ . B ộ T R Ư Ở N G

Giấy xác nhận này có hiệu lực hai (02) năm kể từ ngày ký./

N ơi nhãn - Công ty TNHH thép An Hưng Tuòrng; - Sử TN&MT tỉnh Binh Dương

® Ố ® ế Ụ Ồ M Ô I T R Ư Ờ N G

Văn phòng tiêp nhận và trả kêt ouả; Lưu: VT, TCMT, ĐH (10).

CV‘ Nguyễn Văn Tài

CHỨNG THƯCBẢN SAO ĐÚNG VỚI BẢN CHÍNH Số chứng  ự ftJ...l.ẵ..L.Q uyển SỐ..4ỔUSCT/BS l l d O E CÔNG CHỨNG VIÊN

T T X

A 1 9

I • A

A • 1

-ma A

■ /V

I A

■ /V

• A

■'A

/V

X

r

1

Hình 16: giây xác nhận đủ điêu kiện vê bảo vệ môi trường trong nhập khâu phê

liệu làm nguyên liệu sản xuât

50

P h ụ lụ c 4 a BẢN CAM KÉT VẺ TÁI XUẤT HồẬC x ử LÝ PHÉ LIÊU NHẬP KHẨU (Áp dụng doi với tố chức, cá nhân trực tiếp nhập khấu phế liệu dế sản xuất) (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/20I5/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CÔNG TY TNHH THÉP AN HƯNG TƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 14 4 /CV.17/AHT-PXNK TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 05 năm 2017

BẢN CAM KÉT TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẢU VÈ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU

Kính gửi: Chi cục HQCK Cảng Cái Mép

I. Thông tin chung:

1. Tổ chức, cá nhân: CỒNG TY TNHH THÉP AN HƯNG TƯỜNG

2. Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố 3, Phường Tân Định, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại: 0650 3512597/08 38203820 Fax: 0650 3512599/08 38206996

3. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất sử dụng phé liệu nhập khẩu: Công ty TNHH Thép An Hưng Tường. Khu phổ 3, Phường Tân Định, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.

4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số: 38/GXN-BTNMT ngày 30 tháng 05 nám 2016. Cơ quan cấp: Bộ Tài nguyên và Môi trường

II. Thông tin về phế liệu dự kiến nhập khẩu:

Loại phế liệu nhậi3 khẩu T T Tên phê liệu MãHS

Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời han 6 tháng (tấn) (*)

291,084 1 72044900

Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác

51

Lũ. Nội dung cam kết:

(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc truồng hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.

1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chât đi kèm với phê liệu và đáp ứng các yêu câu quy định của Việt Nam.

2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khâu có điêu khoản yêu câu bên xuât khâu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuân kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống nhất.

3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện vê bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.

4. Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sờ sản xuất của mình.

5. Neu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường.

6. Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ thể như sau:

- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.

- Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.

lạm quy - Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng định vê bảo vệ môi trường không tái xuất được.

ÍG TƯỜNG

^CONG

Nơi nhận: - N h ư trên ; - Lưu P.HCNS.

PHÒNG XNK

PHÓ PHÒNG XNK

Hình 17: Bản cam kết tái xuất tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp

không đápứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu

52

AERO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED

UNIT 706,HALESON BUILDING,NO,1 JU B ILE E STR EET,CEN TR A L,HONG KONG

Date: MAR. 31,2017

CERTIFICATE OF ORIGIN

70331

To whom it may concern,

SAO Y BẲN CHÍNH

Country of Origin: USA Contract No.: Invoice No.: L/C No.: Vessel Name: ETD: ETA: From:

1 2 '05- 201/

B/LNo.: B/L Date: AHTASI-Û4.2017 GW-170331-1 0924IL1700041 170317 MOL CONTRIBUTION V 022W MAR. 31,2017 MAY 10,2017 LOS ANGELES PORT, USA CAI MEP PORT, VIETNAM HDMU CAWB3361500 MAR. 31,2017

291.084 MTS

4X40HC&1DÍ40 DC

HEAVY MELTING STEEL SCRAP, HMS

PHÓ PHÒNG XNK

V sf CSÚ eft behdf c f mo sn INmNAnCNAL COMPANY IM TED

Description: Number & Type of Container:

Hình 18: Giấy chứng nhận xuất xứ

53

AERO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED UNIT 706,HALESON BUILD1NG,N0.1,JUB1LEE STREET,CENTRAL,HONG KONG

To whom it m ay concern,

DATE:

MAR, 31, 2017

CERTIFICATE OF QUALITY AND QUANTITY

We, Aero Sky International Com pany Limited, are hereby certifying th

CÔNG TY y Ề

complies article 1 of the contract no. AHTAS1-04.2017 dated 16 FEB,

ĩ ỊTRẤCH NHIỆM HỮU HẠNÌ^

Contract No.:

AHTASt-04.2017

*1 THÉP I* h\AN HƯNG TƯÒNỔAp

Invoice No.:

GW -170331-1

170331

L/C No.:

09241L1700041

170317

VESSEL NAME:

MOL CONTRIBUTION V 022W

MAR. 31, 2017

ETD:

MAY 10, 2017

ETA:

LOS ANGELES PORT, USA

From:

CAI MEP PORT, VIETNAM

To:

HDMU CAW B3361500

B/L No.:

B/L Date: Description:

MAR. 31, 2017 HEAVY MELTING STEEL SCRAP, HMS 1/2 (50:50)

Number & Type o f Container:

4X40'HC&11X40'DC

Total Qunatity:

291.084 MTS

Q u a lity:

* The scrap must be free from toxic chemical, radioactive materials, inflammables, explosives, organic matters originated from animals or plants with danger of epidemic diseases and medical waste.

* The scrap shall be free from bombs, arms, ammunitions, torpedoes, mines, shells, cartridges, seal containers or tanks or envelops, gas cylinder, explosive shells or explosive material in any form.

1 The scrap shall be free from impurities such as: metal slag, turning, clipping, metal residue, dross, trash, lubricant, grease, rubber, plastic, oil parts, alloy, asphalt, wood, chemical, other impurities and non-metals but the amount of less than 0.5%.

■ individual piece of foreign metals including but not limited to ductile iron, cast iron, motor turning blocks, copper, lead, aluminum must be eliminated from the scrap. * Excess residue/moiten steel, steel shavings/tumings and clippings are not acceptable,

í%r mid m bền.-ỉf c f ĂĨ&.0 SKY MHgMTICNAL COMPANY LnffiED

H ìn h 19: g iấ y ch ứ n g n h ận v ề tr ọ n g lư ợ n g

54

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THƯƠNG VN - CHI NHÁNH 7

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

T P H C M , n g à y 1 1

t h á n g 0 5 n ă m 2 0 1 7

SỐ : 110/CN7 J Í T

GIẤY XÁC NHẶN

DO ANH NGHIỆP N ộ p TIÈN K Ý QUỸ THEO QUY Đ ỊNH TẠI NG H Ị ĐỊNH SÓ

38/2015/NĐ-CP

Ngân hàng TM CP Công thương V iệt Nam — Chi nhánh 7 TPHCM xác nhận như sau:

1. Tên doanh nghiệp: Công T y TNH H Thép An H ưng Tưòng

- Địa chỉ trụ sở chính: KP3 Phường Tân Đinh Thị xã Bển Cát Bình D ương

-

Số điện thoại: 0650.351.2597 số fax: 0650.351.2599

- Đ ịa chỉ website (nếu có):.........................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3700256179 do Sờ K H & Đ T T Bình Dương cấp

ngày 08 tháng 01 năm l998

- Số tài khoản :111000211526

- Đ ã nộp số tiền 166.291.132 đồng vào tài khoản nêu trên

2. Số tiền nêu trên được doanh nghiệp chuyền vào tài khoản ký quỹ m ờ tại Ngân hàng Công

thương V iệt N am - Chi nhánh 7 . Tài khoản đã được N gân hàng Công thương Việt N am —

Chi nhánh 7 phong tỏa theo quy định, tại Nghị Định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04

năm 2015 của Chính Phủ , quy định về quản lý chất thải và phế liệu ( s ỗ TK101393216960)

3. Số tiền nêu trên chỉ được sử dụng hoặc hoàn trả lại doanh nghiệp khi NHTM CP CT Chi

Nhánh 7 nhận được văn bản của Ùy ban nhân dân tình, thành pho cho phép giải toả hoặc

Chi nhánh 7 nhận được văn bản đề nghị của Công Ty TNHH Thép An Hưng Tường kèm

theo bản sao Tờ khai hải quan đã thông quan hoặc bản sao chứng thực của tờ khai hải

quan có đóng dấu xác nhận đã tái xuất phế liệu theo đúng quy định tại N ghị Đ ịnh số

3 8 /2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính Phù.

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

NHẢNH 7

' o f I P H 0 C W / f N J fw* I**’*} ut;aH h^~T(fj ¡*A»/

P H Ó G IÁ M Đ Ố C f£ế %fụ Ờùm °

H ìn h 20: G iấ y x á c n h ận d o a n h n g h iệp n ộp tiền k ý q u ỹ

55

3.4.3. Lấy lệnh giao hàng từ hãng tàu.

Trước khi tàu đến cảng, hãng tàu sẽ đưa cho người nhập khẩu Notice Of Arrival

(NOA) thông báo cho người nhập khẩu thu xếp chuẩn bị lấy hàng về nhà máy. Đồng

thời gửi thông tin tàu đến, thông tin hàng hóa trên tàu cho cảng, cảng cập nhật dữ liệu

về hàng hóa lên hệ thống của cảng.

Khi đến hãng tàu để lấy lệnh, người lấy cần mang theo:

Giấy giới thiệu của Công ty >

> Vận đơn đường biển (Bill of Lading) bản gốc hoặc bản Surrendered

> Giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice)

Ngoài ra, người lấy lệnh cần mang theo tiền để có thể lấy được lệnh. Số tiền này là

các phụ phí của hãng tàu quy định và được thể hiện rõ trong thông báo hàng đến.

• Phí chứng từ hàng nhập • Phí phụ trội • Phí xếp dỡ • Phí vệ sinh • Phí cược container (nếu có): trường hợp mượn container về kho riêng để rút ruột xong trả lại đúng theo quy định của hàng tàu, xong thì người nhập khẩu sẽ nhận lại tiền cược container của mình. Sau khi nhân người nhập khẩu phải chú ý thời hạn hiệu lực của D/O đã đúng chưa. Nếu sai phải yêu cầu hãng tàu chỉnh sửa lại ngay lập tức.

Lưu ý: Sau khi nhận các chứng từ trên, nhân viên giao nhận cần phải kiểm tra lại các

nội dung trên các chứng từ như sau:

> Bill o f Loading của hãng tàu, Delivery Order • Số vận đơn: HDMUCAWB3361500 • Người giao hàng: ZIMEX LOGITECH, INC.

c/o AERO SKY

INTERNATIONAL COMPANY LIMITED

Địa chỉ: UNIT 706, HALESON BULLDING Người nhận hàng: TO ORDER OF VIETINBANK BRANCH 7 HOCHIMINH

CITY

Địa chỉ: số 20, Đường Tạ Thanh Oai, Quận Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam • Bên nhận thông báo: AN HUNG TUONG STEEL CO. LTD. Địa chỉ: 3 TAN DINH WARD, BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE,

VIET NAM

• Tên tàu: MOL CONTRIBUTION V 022W • Cảng bốc hàng: LOS ANGELES PORT, USA • Nơi nhận hàng: LOS ANGELES, CA, CY

56

• Cảng dỡ hàng: BA RIA VUNG TAU, VIET NAM • Nơi giao hàng: BA RIA VUNG TAU, VIET NAM, CY • Điều khoản giao hàng từ bãi container nước người xuất khẩu đến bãi container nước người nhập khẩu (CY- CY), người giao hàng hóa bốc hàng, đếm, dán seal đường biển với chi phí trả trước.

• Số container/ số Seal/ loại cont / số kiện hàng/ khối lượng / số khối • Số lượng container: (15) container • Mô tả chi tiết hàng hóa: sắt thép phế liệu • Trọng lượng cả bì: 291,084 KGS • Số khối: 600 CBM • Số lượng vận đơn: (3) bản • Nơi và ngày cấp: Hyundai America shipping Agency, Inc, ngày 01/04/2017 • Đặc biệt là phải kiểm tra dấu “HÀNG GIAO THẲNG” và xem kỹ dòng “Có giá trị nhận hàng đến hết ngày bao nhiêu” và xem có đúng với thời gian cho phép hay không.

Sau khi điền các thông tin, ký xác nhận và để hãng tàu ký và đóng dấu sau đó nhận

hóa đơn về.

3.4.4. Mở tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống điện tử.

Người nhập khẩu lên tờ khai và hoàn chỉnh bộ tờ khai hải quan dựa trên bộ chứng

từ. kiểm tra kỹ về tính hợp lý và phù hợp của bộ tờ khai, kiểm tra chứng từ bằng cách

xem thông tin trên vận đơn có trùng khớp và đầy đủ các thông tin như: tên người gửi,

người nhận, tên tàu và ngày tàu đến, số container và số seal, chi tiết hàng hóa.

Dựa vào các chứng từ như: hợp đồng, invoice, packing list, B/L, giấy báo hàng đến,

... NNK lên tờ khai điện tử cho lô hàng trên hệ thống phần mềm khai báo hải quan

điện tử ECUS5-VNACCS.

57

EC U S 5-V N A C C S (Ele ctro n ic C u sto m s S ervice) V ersio n : 5.0 Lastu p d a te: 0 3/04/2015 (D em o versio n )

H ệ th ố n g

Lo ại h ìn h

T ờ kh ai xu ấ t nhập kh ẩu

H óa đơn M ộ t cừa

T ờ khai vậ n ch u yển

N ghiệp v ụ k h ác

e-M an ifest

Báo cáo

Danh m ụ c

T iệ n ích

c ử a so

Mã bàn quyên p h in mẽm: Chưa c ó

Chi cụ c HQ CK Cảng Sãi Gòn KV I

VNACCS/VCIS

5 3 T R U N G T A M H ỗ -m ơ

( H ò ơ ợ k h á c h h à n g 24/7)

K h u vự c M ién Bác : 1900 4767

K h u vự c M ién Nam - M iễn Tru n g : 1 9 0 0 4 7 6 8

V A N PH Ô N G

TP.HCM

B ìn h D ư ơ n g : 0650.3848886

Đ ó n g Nai

: 0 61 8.871868

Đ T T ư v ẩ n

: 1800 58 58 69

t b

>

G ử i y £ u cá u h ố trợ

£ | G ử i g ó p ý (P h ả n á n h c h ấ t lư o n g d lc h vụ )

K H A I B Á O H Ả I Q U A N Đ I Ê N T Ử

Hdp đồng su dụng: Chũa đăng ký

Công Ty Cổ Phân Tập Đoàn G.Home-Thôn 1. Xã Thạch Hòa. H Thạch Thãỉ. Tp Hả Npĩ -04-33596666

, Gửi yêu cău hỗ trd

Phàn ánh chầt lương

Hình 21: Màn hình khởi động khai hải quan điện tử

Các thông tin cần thiết trong tờ khai :

• Mã loại hình: ví dụ “A 11” - Nhập kinh doanh tiêu dùng

• Cơ quan HQ tiếp nhận TK

• Số vận đơn: “CAWB3361500”

• Ngày hàng đến, số kiện, số ký, địa điểm xếp hàng, ...

• Tên tàu nhập, cảng nhập, địa điểm dỡ hàng, ngày giờ

• Thông tin về người nhập khẩu, xuất khẩu và mã số thuế.

• Số invoice, ngày phát hành

• Phân loại hình thức hóa đơn

• Phân loại giá hóa đơn

• Phương thức thanh toán, điều kiện giá hóa đơn, tổng trị giá hóa đơn, đồng tiền

thanh to á n .

• Thông tin hàng hóa : tên hàng, trong lượng, đơn giá, mã số hàng HS...Tên hàng:

phải được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, thể hiện thêm các thông tin

phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký hiệu, đặc tính,

công dụng của sản phẩm.

• thông tin hàng hóa (tên hàng, trong lượng, đơn giá, mã số hàng HS...)

58

• Mã HS: là mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu

Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban

hành.

• Xuất xứ của hàng hóa

• Số giấy phép đủ điều kiện nhập khẩu (ví dụ : sắt thép phế liệu).

Sau khi khai báo dầy đủ các thông tin trên hệ thống hải quan điện tử, truyền tờ khai

tới hệ thống tiếp nhận tờ khai điện tử của hải quan (trước 15 ngày hàng đến hoặc khi hàng đã đến).

Sau khi khai chính thức tờ khai , hải quan phản hồi lại ta sẽ có số tờ khai hải quan

và kết quả phân luồng hàng hóa.

có 3 phân luồng hàng hóa: luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ:

• Luồng xanh: doanh nghiệp khai báo tại cơ quan của mình, hàng hóa được xuất

khẩu miễn thuế, ưu tiên, khuyến khích xuất khẩu, miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn

kiểm tra thực tế hàng hóa. Cán bộ hải quan chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt,

đóng dấu thông quan (đã làm thủ tục hải quan) vào tờ khai xuất khẩu.

• Luồng vàng: miễn kiểm tra thưc tế hàng hóa, kiểm tra chứng từ, hồ sơ chuyển

qua bộ phận tính giá thuế để kiểm tra chi tiết. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển hồ sơ

qua lãnh đạo chi cục duyệt, đóng dấu thông quan “ đã làm thủ tục hải quan” vào tờ

khai nhập khẩu.. Đối với hàng hóa luồng vàng doanh nghiệp phải đóng lệ phí hải quan,

hay kiểm dịch (gia cầm, thực phẩm nếu có).

• Luồng đỏ: kiểm tra chứng từ, kiểm tra thực tế hàng hóa. Những mặt hàng cấm

xuất nhập khẩu: gỗ có giá trị (cây phumo, ...), thuốc lá, rượu bia, ma túy, hàng phế

liệu,...hồ sơ được chuyển qua bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa. Tuỳ tỷ lệ phân kiểm

hóa của lãnh đạo chi cục mà chủ hàng xuất trình 5%, 10% hay 100% hàng để hải quan

kiểm tra. Sau khi kiểm tra nếu hàng hóa đúng với khai báo của tờ khai và chứng từ liên

quan, cán bộ hải quan sẽ bấm niêm phong (seal) hải quan vào container và sẽ ghi chú

vào tờ khai xác nhận hàng hóa đúng khai báo và chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục

duyệt, đóng dấu thông quan (đã làm thủ tục hải quan) vào tờ khai xuất khẩu.

59

Hình 22: Giao diện “Kết quả tờ khai cho lô hàng”

Tờ khai được phân luồng “ĐỎ”: Vì đây là lô hàng luồng “ĐỎ” nên cần phải kiểm tra

. Người nhập khẩ

nghiệp, kèm bộ chứng từ xuất nhập khẩu cần thiết đem ra Chi cục Hải quan tại cảng để đăng ký, để cán bộ hải quan ký tên và đóng dấu xác nhận.

3.4.5. Đóng thuế vào ngân sách nhà nước

Sau khi người nhập khẩu khai hải quan điện tử và nhận kết quả phân luồng trong tờ

khai hàng hóa nhập khẩu (chưa thông quan). Trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu (chưa

thông quan) có phần thuế cần phải nộp. căn cứ vào đó người nhập khẩu nộp thuế vào

kho bạc nhà nước.

3.4.6. Kiểm hóa

3.4.6.I. phân luồng hàng hóa

Người nhập khẩu mang bộ chứng từ đến chi cục hải quan đăng ký kiểm hóa và làm thủ

tục thông quan.

Trường hợp hàng hóa thuộc luồng xanh, hải quan sẽ xác nhận cho thông quan hàng

hóa.

Hàng hóa thuộc luồng vàng và luồng đỏ: Người nhập khẩu mang bộ chứng từ đến chi

cục hải quan đăng ký kiểm hóa và làm thủ tục thông quan.

60

Ví dụ : Đối với mặt hàng là sắt thép phế liệu (thuộc luồng đỏ), NNK Liên hệ hải quan kiểm hóa và giám định phóng xạ (vinacontrol) , liên hệ cảng để xác định vị trí container và đưa hải quan kiểm hóa giám định

Vì đây là lô hàng luồng “Đỏ” nên sẽ có 3 mức độ kiểm tra thực tế hàng như nhau:

• Kiểm tra 100% toàn bộ lô hàng. • Kiểm tra thực tế 50% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra,

nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đen khi có kết luận mức độ vi phạm.

• Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm toa,

vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi có kết luận mức độ vi phạm.

Lô hàng nhập khẩu này được lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định phê duyệt kiểm

tra thực tế ở mức 10% lô hàng.

3.4.Ó.2. Kiểm tra thực tế hàng hỏa

Người nhập khẩu xem bản phân công kiểm hóa để liên lạc với nhân viên hải quan

kiểm hóa.

Trước khi tiến hành việc kiểm tra lô hàng trên. NNK đến cảng làm thủ tục, đóng phí nâng hạ để chuyển container từ bãi tập trung sang bãi kiểm hóa và mua seal cho container. Nhân viên giao nhận mang D/O (bản sao) xuống điều độ cảng để làm thủ tục chuyển container ra bãi kiểm hóa tập trung. Nhân viên giao nhận sẽ ghi ngày kiểm hóa lên phiếu đăng ký kiểm hóa do nhân viên điều độ cấp.

Hàng bị kiểm hóa sẽ được đưa vào bãi 2X (bãi kiểm hóa) để kiểm tra hàng hóa thực

tế, đội thủ tục hải quan, hải quan giám sát và giám sát của cảng sẽ cắt seal của hãng

tàu để kiểm tra hàng hóa bên trong, nếu đúng với tờ khai thì niêm seal của hải quan lại

(seal dây) và hải quan giám sát cấp cho người nhập khẩu tờ khai giải phóng hàng để

chủ hàng mang hàng về kho riêng. Nếu doanh nghiệp khai báo sai với hàng hóa thực tế

trong trường hợp không phải là hàng hóa bị cấm thì doanh nghiệp sẽ bị phạt hành

chính, nếu là hàng hóa cấm thì hải quan sẽ thu hồi container chứa hàng hóa đó và

doanh nghiệp sẽ chịu hình phạt theo pháp luật việt nam.

3.4.7. Thông quan hàng nhập

Sau khi Có kết quả kiểm hóa và chứng thư giám định phóng xạ đủ điều kiện, Xuất trình chứng thư giám định cho hải quan kiểm hóa để thông quan hàng hóa, hải quan đăng ký sẽ in ra tờ khai thông quan, ký nhận và đóng dấu lên đó, sau đó chuyển tờ khai vào phòng phúc tập. Ở đây, đội phó đội thủ tục nhập khẩu sẽ kiểm tra lại bộ hồ sơ tờ khai lần nữa trước khi tiến hành đóng dấu thông quan trên tờ khai, việc phúc tập khá quan trọng, tờ khai sau khi được công chức kiểm hóa duyệt vẫn có thể bị bộ phận phúc tập trả ngược lại nếu công chức phúc tập phát hiện sai sót.

61

F a r C íd a n b á v đ f

AERO SSĨ ữnrôáBNAL CQMPẤNY LMISa

Hình 23: giấy giám định phóng xạ

62

1 / 3

< [M P >

101393216962

S6 tờ khai đầu tiên

2 [ 4 ]

A11

3 D

7204 00

Mã sS hảng hóa đại diện cùa tờ khai Mã bộ phận xứ lý tà khai 1 4 :2 0 :2 4 Thời hạn táì nhập/ tái xuất

sõtò khai Sõ tờ khai tạm Tihập tát xuất tương ứng Mã phân loại kiểm tra Tên cơ quan Hàl quan tiếp nhận tò khai Ngày đăng ký 1 1 /0 5/20 17' 14: 41: 44

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) /

MI loại hình CCAIMEPVT Ngày thay đổl đăng ký 13/05/2017

Ngươi nhập khẩu

/ /

3700256179- Cùng Ty TNHH

Thép Ần Hưng T ư ờ n g .

Mã Tên

(+84)43 Khu phố 3, phường Tản Định, thị xă Bến cát, tinh Binh Dưong

Mã bưu chính Địa chi

Sô điện thoại

0650 3512597

Người ùy thác nhập khấu

Mã Tên

Ngưồi xuất khẩu

ABKO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED

N O . l JUBILEE STREET

Mã Tên Ma bưu chính Địa chi

UNIT 706, HALESON BUILDING CENTRAL, HONG KONG HK

Mã nưởc

Người ùy thác xuất khẩu

Mã nhân viên Hái quan

Đại lý Hái quan

số vân đơn

CANG QT TAN CANG-CH c CAI MEB TCIT (VTI LOS ANGELES - CA

Đỉa điếm lưu kho 51CIS03 ĐĨa điếm dỡ hàng VNTCI ĐỊa điểm xếp hàng USLAX Phương tiên vân chuyên

9999

HYUNDAI JAKARTA V.0B0E 09/05/2017

1 CAKB3361500 2 3 4 s

15 CN

Ngày hàng đẽn Ký hiệu và sõ hiệu

291,084 TNE 15

SỐ lượng Tong trọng lương hàng (Gross) sõ lượng Container

/

/

Ngày được phép nhập kho đâu tiên MB Mã văn bản pháp quy khác

A - GW-170331-1

31/03/2017 LC A - CFR - U SD -

73 . 2 07 , 6 3 1 . 6 6 3 . 5 1 4 . 3 5 3 73. 207, 6260 -

Số hóa đơn Sõ tiẽp nhận hóa đơn điện tứ Ngày phát hành Phướng thức thanh toán Tồng trị giá hóa đơn Tõng trị giá tính thuế Tống hệ số phân bẩ trị glá Mã kết quả kiếm tra nội dung Giãy phép nhập khấu . 1 M B C 2 - 38/GXN-BTNMT

4

Mã phân toại khai trị glá Khai trị giá tổng hợp Các khoản điều chinh

26,57 -

A- USD ■

Phí vận chuyến Phí báo hiểm

Tồng hệ sô' phân bố

Mã tên Mã phân loại

Trị giá khoán điều chinh

-

-

-

1 2 3 4 5

- * - -

- ■ - -

- ■ - -

Chi tiẽt khai trị giá

DN khống tham vấn giá, đẾ nghị thông quan

Tổng tiền thuế

sõ dòng tổng 1

Tèn sẳc thuế V Thuế GTGT

166. 351. 405 VND VND 22 . 7 15 , 0 0

-

USD

Tổng tiên thuế phàl nôp sô' tiền bảo lãnh Tỷ giá tinh thuẽ

D

VND VND VND VND VND VND

Mã xác định thời hạn nộp thuế Mã lý do đề nghi BP

Người nộp thuế Phân loại nộp thuẽ

Tống số trang cùa tờ khai

3 Tống sô' dòng hàng của tờ khai

Hình 24: Từ khai hành hóa nhập khẩu (thông quan)

63

Đội phó đội thủ tục nhập khẩu sẽ đóng dấu “ thông quan tờ khai giấy” , đồng thời

thông quan tờ khai trên hệ thống nếu tờ khai không có vấn đề gì. Sau khi phúc tập, tờ

khai sẽ được chuyển đến bộ phận trả tờ khai

trả tờ khai hải quan •

Sau khi kiểm tra và đóng dấu xong hải quan sẽ trả tờ khai hải quan. -

Nhân viên giao nhận mua tem (lệ phí hải quan) dán vào tờ khai. -

- Hải quan trả lại bộ chứng từ bao gồm:

+ Tờ khai hải quan

+phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ

+phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa

Sau khi thông quan hàng hóa và in tờ khai thông quan thì xuất trình cho hải quan giám sát tại cảng CMIT bao gồm : tờ khai thông quan và danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát

3.5. Phòng thương vụ vàCổng cảng CMIT

3.5.1. phòng thương vụ

Phòng thương vụ là một bộ phận của phòng khai thác và kế hoạch, trực tiếp xử lý container vào và ra khỏi cảng bằng đường bộ. Phòng thương vụ tiếp nhận chứng từ hàng hóa do khách hàng mang đến, thu phí nâng/hạ đồng thời trực tiếp giám sát hoạt động xe ra, vào khu vực cổng cảng. Phòng thương vụ đặt ngay cạnh cổng cảng, liền với văn phòng hải quan giám sát cảng, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển của chủ hàng, rút ngắn thời gian thanh lý hải quan và thời gian chờ nhập/xuất container; vị trí này cũng giúp cho phòng thương vụ thuận tiện trong khi thực hiện nhiệm vụ quản lý xe ra/vào, kịp thời có những điều chỉnh hợp lý cho quá trình vận hành.

Tại cổng cảng có bốn quá trình chính bao gồm:

♦♦♦ Nhận container rỗng. ♦♦♦ Nhận container hàng xuất. ♦♦♦ Giao container hàng nhập. ♦♦♦ Giao container rỗng.

64

Hình 25: Khu vực cổng và phòng thương vụ

Hình 26: Khu vực cổng dành cho xe container di chuyển vào cảng

65

Hình 27: Hệ thống camera, đèn của cổng cảng

Hình 28: Hệ thống barier

66

Hình 29: Camera quan sát tại khu vực cổng ra (Gate Out )

3.5.2. Một số nội quy ra vào cổng cảng CMIT:

1. Xuất trình CMND hoặc hộ chiếu. Xuất trình bằng lái nếu đang lái xe. Xuất trình

thẻ an toàn nếu là nhân viên nhà thầu vào cảng làm việc.

2. Khách/Thủy thủ vào cổng phải đăng ký trước và có người bảo lãnh

3. Khai báo vật tư mang ra/vào cổng (Nếu có).

4. Chấp thuận cho nhân viên bảo vệ soát xét xe và soát xét tư trang nếu được yêu cầu.

5. Cấm sử dụng rượu bia và các chất gây nghiện, chất kích thích khác trong khu vực

cảng. Những người đang trong tình trạng ảnh hưởng bởi rượu bia hoặc các chất gây

nghiện, chất kích thích không được phép vào cảng.

6. Chỉ hút thuốc tại nơi được phép (Là nơi có biển báo: Khu vực hút thuốc).

7. Không xả rác bừa bãi, luôn bỏ rác đúng nơi quy định.

8. Mang đầy đủ bảo hộ lao động khi vào cảng, gồm mũ cứng bảo hộ, giày bảo hộ và

áo phản quang.

9. Chỉ được đi bộ theo lối đi dành cho người đi bộ. Thắt dây an toàn khi ngồi trên xe.

10. Tuân thủ lộ trình và hướng giao thông đã được chỉ dẫn trước khi lái xe vào cổng

cảng.

67

11. Tuân thủ tốc độ khi lái xe trong cảng: Tối đa 30 km/h trên bãi công ten nơ rỗng và

các trục giao thông chính, tối đa 15 km/h trong khu vực cẩu giàn (RTG) và ngoài

cầu cảng.

12. Cấm sử dụng điện thoại và các phương tiện nghe nhìn khác khi đang lái xe.

13. Luôn quan sát cẩn thận, đảm bảo luôn được nhìn thấy bởi các nhân viên đang vận

hành thiết bị xung quanh. Không bao giờ đi/đứng dưới tải đang treo.

14. Tuân thủ biển báo, tuân thủ các quy định và hướng dẫn khác của cảng CMIT khi đi

vào trong cảng.

15. Các trường hợp không tuân thủ các nội quy trên sẽ bị từ chối vào cảng.

3.5.3. Quy trình giao lô hàng nhập tại phòng thương vụ CMIT.

K h á c h h à n g lấ y C o n ta in e r h à n g n h ậ p :

68

69

3 .5 .4 . P r e g a te : P h ò n g th ư ơ n g v ụ tiếp n h ận hồ s ơ củ a n gư ờ i n h ập kh ẩu

Trước khi tàu đến cảng, hãng tàu sẽ thông báo cho người nhập khẩu thu xếp chuẩn bị lấy hàng về nhà máy. Đồng thời gửi thông tin tàu đến, thông tin hàng hóa trên tàu cho cảng, cảng cập nhật dữ liệu về hàng hóa lên hệ thống của cảng.

Người nhập khẩu cầm vận đơn lên hãng tàu hoặc văn phòng đại diện hãng tàu, đóng

phí để lấy 03 bản lệnh giao hàng do hãng tàu hoặc văn phòng đại diện hãng tàu cấp.

Sau khi lấy được lệnh giao hàng (DO), người nhập khẩu mang một bản lệnh giao

hàng đến phòng thương vụ cảng.

Khách hàng: - Nộp lệnh giao hàng Delivery Order(bản gốc) cho nhân viên thương

vụ (gate admin), nhân viên kiểm tra trên số bill trên giấy DO, lọc xem khách hàng có

đúng là lấy hàng ở cảng mình hay không? kiểm tra chữ ký của người đại diện hãng tàu

(luôn luôn là dấu sống). Kiểm tra hạn lấy hàng trên mộc của hãng tàu Đặc biệt đối với

line MCC và MAE thì luôn luôn phải có dấu gia hạn của đại lý HAIVANSHIP. Nếu

lệnh giao hàng đã hết hạn nhưng lô hàng vẫn chưa được lấy hết, người nhập khẩu phải

liên hệ với hãng tàu để làm thủ tục gia hạn lệnh giao hàng, đóng phí gia hạn cho hãng

tàu, chờ hãng tàu xác nhận và gửi thông báo gia hạn cho cảng, cảng sẽ tiếp tục giao

container cho người nhập khẩu.

- Xin giấy giới thiệu (có đóng dấu đỏ và còn hiệu lực của công ty nhận hàng).

- Xin CMND để photo lưu lại để xác thực đích danh tài xế đó với số xe đó chở

hàng cho khách hàng.

- Dựa trên lệnh giao hàng của hãng tàu do người nhập khẩu mang đến, khi nhập số bill vào hệ thống, nhân viên phòng thương vụ sẽ có được tất cả thông tin về lô hàng của người nhập khẩu đang nằm trên bãi của cảng. nhân viên phòng thương vụ đối chiếu với thông tin trên hệ thống của cảng, nhập tên người nhập khẩu, mã số thuế, tên công ty, số xe tải và rơ-mooc, tên tài xế đến lấy container, thu phí nâng hạ (LOLO- Load on Load off) để xuất hóa đơn.

- Cho khách hàng điền vào phiếu yêu cầu dịch vụ nếu có phát sinh các dịch vụ

khác (kiểm hóa, phun trùng...)

- Nếu giao container lạnh thì cần kiểm tra mail về các chi phí cần phải thu từ

hãng tàu do hãng tàu yêu cầu bao gồm: (phí nâng hạ, phí chạy điện, phí rút cắm

điện, phí lưu bãi (nếu có)).

- Sau đó in Container Movement Ticket (CMT) giao cho người nhập khẩu phiếu CMT có chữ ký của nhân viên làm CMT, dấu mộc của phòng thương vụ để khách hàng thanh lý cho hải quan. Sau khi khách hàng thanh lý hải quan (hải

70

quan đã đóng dấu 2 dấu vào CMT), photo số lượng tờ tương ứng số container trên CMT rồi đóng dấu giáp lai và ký.

- Nếu chỉ có một container: lập thành 2 liên, 1 liên lưu hải quan, 1 liên chủ hàng

(tài xế chở container).

- Nếu chủ hàng lấy nhiều container (chủ hàng làm lệnh cho 1 lô hàng): trong lệnh

có bao nhiêu container thì photo thành bấy nhiêu bản CMT ( chủ hàng giao lại

cho tài xế để lấy hàng, khi lấy Container thì giao lại CMT này cho nhân cổng)

và thương vụ giữ bản gốc.

- Chú ý container SOC và COC sẽ có mail hãng tàu thông báo hoặc hãng tàu sẽ

đóng dấu trực tiếp vào DO kèm theo các loại phí tính trực tiếp cho khách hàng.

SOC và COC là viết tắt của "Shipper owned container" và "carrier owned

container" . Như vậy khi trên B/L có ký hiệu SOC thì vỏ cont đó là của người

gửi hàng,COC thì vỏ đó là của người vận chuyển(hãng tàu) .Căn cứ vào lượng

vỏ rỗng tại các bãi hãng tàu sẽ định ra mức cước COC cao hoặc thấp hơn SOC

+ Nếu tại cảng xếp lượng vỏ của hãng đang thiếu-->khuyến khích dùng vỏ của

chủ hàng--> SOC freight < COC freight

+ Nếu tại cảng xếp lượng vỏ của hãng đang dư thừa và cần điều chuyển bớt

sang cảng dỡ thì hãng ko khuyến khích đi vỏ SOC--> SOC freight > COC

freight

- Thương vụ cảng: giao 2 CMT & hóa đơn (nhận lại 1 liên- bản lưu có chữ ký

khách hàng).

- Trường hợp Sắt thép phế liệu nhập khẩu với số lượng lớn, chia thành nhiều container, người nhập khẩu sẽ đến làm thủ tục lấy hàng trước, đóng tiền nâng container cho cả lô hàng cùng một lúc (hoặc đóng phí nâng container cho một số container mà chủ hàng muốn lấy), sau đó mang lệnh về giao cho tài xế đến lấy container. Mỗi ngày, tuỳ theo nhu cầu sản xuất mà tài xế sẽ lấy lượng container theo yêu cầu của người nhập khẩu.

- Một lô hàng sau khi làm lệnh tại phòng thương vụ, người nhập khẩu có thể lựa

chọn lấy dần trong thời hạn ghi trên lệnh giao hàng. Nếu lệnh giao hàng đã hết

hạn nhưng lô hàng vẫn chưa được lấy hết, người nhập khẩu phải liên hệ với

hãng tàu để làm thủ tục gia hạn lệnh giao hàng, đóng phí gia hạn cho hãng tàu,

chờ hãng tàu xác nhận và gửi thông báo gia hạn cho cảng, cảng sẽ tiếp tục giao

container cho người nhập khẩu

71

Delivery Order No.

LYK0125712

CONTAINER MOVEMENT TICKET (CMT)

cmTt

U i Mep lnternation.il Terminal

PHIÉU XUÂT/ NHẬPBÃI

BATNũ (sôBAT)

26/04/2017

Expired D a t e t" » “

" »

Truck No.

Customer (Khách hang):

Booking or B/L No. (sô booking- B/L)

CMA CGM TANCREDI

Vessel Nam e.(™ /»n “ u)

LYK0125712

P Q L (Cang xép);

Voy, (Chuyên);

007TUE

MYPKG

(Cang dich);

POD fkirvtö):

VNCMT

VNCMT

centainer):

Container No

DFSU2051274

Commodity (|oai hanf|):

Operator (Hin9Tau>!

22G1

CMA

ISO Code:

Gross Weight (trong IVong)

Reefer TempTNhi^

:

23800.0

q q q (cent Qua Kho):

IMO Class,

Veilt. (Tbong gio):

(Khách hàng)

ustomsat Gate(HQGSC)

e Clerk

viến côn9)

M o m er

u.stoms at Yard (hQGSBj

i'C'Wt CüS'*$

it [ J u S lie T h i% c Kim

vũ HỐNG HA

Hình 30: giấy CMT ( 1 container)

72

Hình 31: Lệnh giao hàng.

73

: ò /.ỉl.Ũ 2 2 Q.L.... Sỗ RO - m o o c Ấ iiù /ỉl/ G 1

Sô xe

POM INA2

Gia hạn;

25/4/2017 MSCUPB019805

Tén Cõng ty Hạn D/O : D / O NO:

Lĩne; M A E

Vessel code/ Name (Mã/tên tàu);

MSCU6289514 GLDU39615Ũ6 1PXU3978030 TGHU3072151 TCKU3860820 MEDU2454598 MEDU2923720 TCLU2002968

Customer( khuch_hàngj

Hình 32: giấy CMT lớn (gồm nhiều container)

3.5.5. Văn phòng hải quan:

Khách hàng: nộp tờ khai hải quan và phiếu CMT

Hải quan giám sát: kiểm tra thông tin hợp lệ, sau đó đóng 2 dấu, kí tên lên CMT và

giao lại khách hàng 1 bản, khi đó CMT mới có giá trị lấy hàng.

3.5.6. Phòng thương vụ:

Khách hàng: nộp CMT đã có dấu của hải quan

Thương vụ cảng: giao phiếu lấy container

74

3 .5 .7 .C ổ n g và o (In - G a te ):

Tài xế: Mang theo CMT vào cổng vào của cảng. Tại đây, bảo vệ cổng sẽ kiểm tra giấy

phép lái xe, giấy đăng kiểm rơ-móc, tài xế vào trong cảng đều phải biết nội quy an

toàn trong cảng, vì thế nếu tài xế lần đầu tiên đến cảng sẽ phải lái xe ra khỏi cổng, bảo

vệ cảng sẽ hướng dẫn các quy định an toàn trong cảng cho tài xế trước khi vào lấy

container, thông tin về tài xế sẽ được bảo vệ lưu lại, lần sau khi đến cảng tài xế sẽ

không cần học lại quy định an toàn - bảo đảm tài xế biết di chuyển trong cảng, hạn chế

tối đa nguy cơ xảy ra tai nạn ảnh hưởng đến tài xế và đến cảng. sau khi kiểm tra xong,

U n its

các giấy tờ và điều kiện đầy đủ bảo vệ giao BAT cho tài xế

NSP: out-gate Units: My List Chargeable Unit Events

Ctr Number

...

...

Ctr Num...

BL

...

...

Stage ID

Next Stag...

...

ingate

Booki... TCLU9689007 APL 45G1 715122333 MRKU9726390 MAE 2210 MSKU2940838 MAE 2210 FCIU9664166 COS 45 G1 6153959790 ECMU9730460 CMA 45 G1 SEGU4935069 COS 45 G1 6153959790 APHU7110623 APL 45 G1 715101812 MRKU8555415 MAE 2210

Truck... 51C89210 72LD00411 37 37 72LD00411 51C76534 36 51C32413 2 37 51C76431 51D11464 35 4 72LD00547

1M07 1M07 2ư o 4Z22 3L28 3L28 1M07

- pregate - outgate - outgate - outgate - outgate - outgate - outgate - outaate

Hình 33: Màn hình N4 báo xe chuẩn bị vào cảng (ingate)

Nhân viên gate in kiểm tra trên CMT đã thanh lý hải quan chưa bao gồm: 2 mộc của

hải quan, mộc và chữ ký sống phòng thương vụ, mộc và chữ kí của nhân viên thương

vụ.

Kiểm tra thông tin trên hệ thống N4tất cả các thông tin trên hệ thống đã được pre-gate

làm trước đó đối chiếu với CMT,kiểm tra hạn lấy container trên CMT. Nếu hết hạn lấy

container, nhân viên cổng yêu cầu vào phòng thương vụ đóng phí trễ rồi sau đó quay

lại làm thủ tục gate in.

Nhập số xe, hãng xe của công ty vận tải, số rơ mooc, số container, line tàu, loại

container, cảng xếp dỡ...

Dựa vào số Bill Of Lading (B/L) trên CMT để lấy container trên hệ thống và chọn

container.

Cách chọn container trong bãi (YARD): Hệ thống của cảng đã có thông tin về lô hàng của người nhập khẩu khi container được dỡ khỏi tàu xuống cảng, cảng giữ thông tin của container, vị trí container trên bãi, POD của container.. .những container giao ra cho khách hàng từ cảng CMIT sẽ có thể hiện trên N4 với POD là VNCMT

75

File Unit Gate Windows Help

THANGTRANS T GATEJNSP: out-gate ^ Units: My List ] Chargeable Unit Events T Units

^ Actions]!

Display I

I

~Ị Ị Unit Nbr

Filter Criteria----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

18L Number

fc- 11 is (=J

»■ IIMSCUCG525730

I

BL Number = MSCUCG525730

Last Move

Unit Nbr

Type ISO

Line Op

I/B Actual Visit

O/B Actual Visit

Position

Category Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import Import

V-State Departed Departed Departed Departed Departed Departed Departed Departed Departed Departed Active Active Active Active Active Active Active Active Active Active Active

1 7 -Apr-18 06... TRLU6608649 45G1 17-A pr-1718... MSCU84881... 45G1 17-Apr-17 17... MSCU72548... 45G1 17-Apr-17 11... AMFU86664... 45G1 17-Apr-17 10... TCLU7735802 45G1 17-Apr-17 10... FSCU9783734 45G1 17-Apr-17 06... MSCU78811... 45G1 17-A pr-1616... GATU8374557 45G1 17-Apr-16 08... MSCU76034... 45G1 17-Apr-16 01... BMOU4306... 45G1 17-A pr-1510... GLDU7085090 45G1 17-Apr-15 10... CAXU9004612 45G1 17-A pr-1218... MSCU71043... 45G1 17-A pr-1217... MSCU70504... 45G1 17-A pr-1217... FSCU8324920 45G1 17-A pr-1217... TCNU54591... 45G1 1 7 -Apr-1217... MSCU96404... 45G1 17-A pr-1216... MSCU97325... 45G1 17-A pr-1216... GESU5865573 45G1 17-A pr-1216... TRLU5759661 45G1 17-A pr-1215... MEDU80582... 45G1 1 7-Anr-1 2 15... TCNl jam46... 45G1

T-State Departed T-51C59750 Departed T-51C59750 Departed T-51C78468 Departed T-51C78468 T-51C59750 Departed Departed |T-51C53441 Departed T-51C78468 T-51C59750 Departed T-51C59750 Departed T-51C46327 Departed Y-CMIT-1J16D.1 Yard Y-CMIT-1J16C.1 Yard Y-CMIT-2H26C.1 Yard Y-CMIT-1J16G.2 EC/Out Y-CMIT-1J16G.1 Yard Y-CMIT-2H10B.3 Yard Y-CMIT-2H10B.2 Yard Y-C MIT-1 G14A.2 Yard Y-C MIT-1 G14A.1 Yard Y-C MIT-1 G14E.2 Yard Y-CMIT-2H10B.1 Yard Y - f MTT-1 G14F.1

MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC MSC

624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711E 624711F

51C59750 51C59750 51C78468 51C78468 51C59750 51C53441 51C78468 51C59750 51C59750 51C46327 GEN TRUCK GEN TRUCK GEN.TRUCK 51C91912 GEN TRUCK GEN TRUCK GEN TRUCK gen’ tru ck GEN.TRUCK GEN TRUCK GEN TRUCK GFN TRUCK

POD VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT VNCMT

Hình 34: List cont trên hệ thống N4

Bãi container trong cảng được chia thành 4 dãy (dãy 1, dãy 2, dãy 3, dãy 4), mỗi dãy chia thành các block - từ block A đến block K là khu vực hoạt động của cẩu RTG, block Y và block Z là khu vực hoạt động của Reach Stacker, mỗi block chia thành các bay (mặt cắt dọc), row (mặt cắt ngang) , tier (mặt cắt lớp), các bay được đánh dấu là bay lẻ, container 20 feet sẽ sắp xếp trên các bay lẻ, container 40 feet đặt nằm giữa hai bay lẻ được đánh dấu nằm trên bay chẵn (ví dụ: tại tier 1 có 2 container 20’ nằm trên bay 7 và bay 9, container 40’ nằm trên hai container này sẽ được đánh dấu thuộc bay 8). Thông tin về vị trí container trên bãi đều được bộ phận Yard Planner cập nhật trước khi container lên bãi, vì thế mà khi cần lấy container nhân viên cổng vào chỉ cần dò theo số container sẽ có thể tìm được vị trí thuận lợi nhất cho tài xế vào lấy container. Vị trí thuận lợi nhất được hiêu là vị trí mà tại đó đã có Rubber Tired Gantry (RTG) và Reach stacker (RS) đang hoạt động và có thể gắp ngay lên xe cho tài xế, không mất thời gian chờ. Trường hợp tài xế muốn lấy container tại vị trí chưa có cần cẩu, nhân viên cổng vào sẽ gọi cho bộ phận Dispatcher để điều cần cẩu tới vị trí lấy container.

Sau khi chọn container xong, nhân viên gate in lưu kết quả, dispatcher (nhân viên điều

vận cảng) khi thấy lệnh trên hệ thống mà gate in vừa làm, sẽ sắp xếp thiết bị nâng hạ

tại vị trí đó, để gắp container cho xe.

Sau khi chọn container và hoàn tất nhập các thông tin trên, nhân viên in phiếu Routing

ticket (R), gọi điện cho dispatcher báo vị trí cần lấy container, giao phiếu R cho tài xế,

trả lại phiếu lấy container và hướng dẫn tài xế vào vị trí lấy container. Tài xế nhận

76

phiếu phiếu hướng dẫn chỉ đường, nhận BAT từ bảo vệ, đặt BAT lên trước đầu xe, lái

xe vào trong cảng theo hướng dẫn trên phiếu hướng dẫn di chuyển, cần cẩu sẽ nhìn

theo số này để biết xe vô lấy contaner nào

TÀI XÊ VUI LÒNG KHÔNG RỜI CABIN XE XUỐNG CẢNG VÓI BẤT KÌ LÝ DO GÌ

Hotline: 064.3938222 Ext: 1502

C M Ĩ T

Cai M ep In te rn a tio n a l Term inal

-

RO U TIN G TICK ET HƯỦNG DÁN DI CHUYẾN

YARD LOCATION (VỊ TRÍ BẢI): 1M58

TRANSACTION MODE (PHƯO N G ÁN TH Ự C H IỆ N ):

Không kiềm hóa

CONTAINER NUMBER (Sổ CONTAINER): R JC U 15 3 70 6 5

ISO (LOẠI CONT.): 45G1

TRUCK NO. (Sô XE):

BAT NO. (SÔ BAT): 32

Printed on date/at time: Apr 2 4 ,2 0 1 7 9:32 AM

Hình 35: Phiếu vị trí

77

Hình 36: tài xế đặt BAT trước xe

Sau khi chọn được container, màn hình N4 sẽ thay đổi trạng thái của container từ

“Active - Yard” thành “Active - EC/OUT”

~

M s c u m MEDU2454593 1PXU3978030 GLDU3961506

Departed 1 -5 1 * 2 7 EC/Out K M 1 T -ỈM K M T -2 1 ® Yard Y-CM T-2H ® y«d

Departed t e e Active Active

MSC 624711E MSC 624711E MSC m 624711E MSC

Import Import Import Import

22G1 2261 2261 2261 Hình 37: Trạng thái container chuyển thành EC/OUT

78

3 .5 .8 . B ãi con tain er:

Sơ đồ 3: Sơ đồ giao thông trong bãi container

• Từ block A đến F: chỉ dành cho xe nội bộ của cảng di chuyển container từ tàu,

xà lan vào các block bên trong.

• Từ G đến Y là khu vực xe ngoài cảng có thể vào để lấy container.

• Khi tàu đến, container được discharg xuống và được xếp ở những block gần cầu

cảng: A, B, C, D, E, F. Sau đó xe nội bộ di chuyển container vào trong các block G, H,

J, K để xe ngoài vào lấy container, quy trình này gọi là house keeping. Tuy nhiên trong

trường hợp xe ngoài vô cảng lấy hàng, mà container chưa làm quy trình house

79

keeping, thì xe sẽ được vào những block A, B, C, D, E, F dưới sự hướng dẫn và giám

sát của Supervisor Yard.

- Chọn container theo thứ tự:

a. V ị t r í c ủ a c o n ta in e r tr o n g b ã i:

Hình 38: Vị trí container trong bãi

- Mã hiệu vị trí của khu (block) chứa container: có thể bằng chữ cái A,B,C...

- Mã hiệu vị trí của hàng (bay)

- Mã hiệu vị trí của dãy (row)

- Mã hiệu vị trí của lớp (tier)

- Vị trí của khu, hàng, dãy có thể được sơn trực tiếp lên mặt bãi để thuận tiện cho

việc tìm container.

- Nếu container ở bãi block có RTG (từ A đến K): lấy từ tier cao nhất thấp

nhất (lấy container ở trên cao trước).

- Nếu container để ở bãi L: lấy theo thứ tự Alphabet từ A G và lấy theo tier

cao đến thấp

- Còn container nằm ở bãi Z, Y lấy ngược lại bãi L: sẽ lấy G A.

b. C á c th iế t b ị là m v iệ c tr ê n b ã i:

B1. Rubber Tire Gantry (RTG) - Cẩu Bánh Lốp.

-I- Cấu tạo:

- Hoist: Bộ phận nâng hạ theo phương thẳng đứng, kết nối với Ngáng

(spreader) để nâng hạ container.

- Trolley: Bộ phận di chuyển theo phương ngang, kết nối với Hoist.

- Gantry: Bộ phận bánh lốp, giúp RTG di chuyển trong bãi (Block)

- Engine room: Phòng máy, trái tim của RTG cung cấp power cho

RTG hoạt động.

- Electrical room: Phòng điện, nơi lắp đặt hệ thống PLC, Drive, điều

khiển mọi hoạt động của RTG.

80

- Cabin: Tài xế vận hành điều khiển công việc nâng hạ container.

-I- Thông số kĩ thuật:

- SLW (safety load weight): Trọng lượng tải an toàn <45 tấn.

- Hãng sản xuất ZPMC.

- Cho phép gắp Empty container và Good container.

-I- Nguyên tắc hoạt động:

- Engine chạy máy phát, cung cấp power cho mọi hoạt động.

- RTG cho phép gắp container : 20ft và 40 ft.

- RTG di chuyển trên bãi bằng việc xoay bánh xe để di chuyển.

ị - Khu vực hoạt động :

- Chỉ gắp container trong Block, không có tính năng động để di

chuyển mọi tọa độ trong bãi (yard)

Hình 39: Thiết bị RTG

B2. Reach-Stacker : (RS)- Xe chụp container

-I- Cấu tạo:

- Boom: Bộ phận cần cẩu, di chuyển lên/ xuống.

- Spreader: Ngáng được lắp trực tiếp lên Boom.

81

- Gantry: Hệ thống bánh lốp, giúp RS di chuyển

- Cabin: Nơi tài xế điều khiển mọi hoạt động.

-I- Thông số kĩ thuật:

- SLW (Safety Load Weight): Trọng lượng tải an toàn <45 tấn.

- Hãng sản xuất: Koncrane

- Cho phép gắp Empty container và Good container.

-I- Nguyên tắc hoạt động:

- RS là giống như một chiếc xe chuyên dụng để nâng/ hạ container. Do

đó, nó có đầy đủ tính năng như xe.

- RS cho phép gắp container : 20ft và 40 ft.

- RS di chuyển được mọi nơi trên bãi.

Hình 40: Thiết bị RS

B3. Empty Handler : (EH)- Xe chụp Container rỗng

ị - Cấu tạo:

- Boom: Bộ phận cần cẩu, di chuyển lên/ xuống. (phương thẳng đứng)

- Spreader: Ngáng được lắp trực tiếp lên Boom.

- Gantry: Hệ thống bánh lốp, giúp RS di chuyển

- Cabin: Nơi tài xế điều khiển mọi hoạt động.

-I- Thông số kĩ thuật:

82

- SLW (Safety Load Weight): Trọng lượng tải an toàn <10 tấn.

- Hãng sản xuất: Koncrane

- Chỉ cho phép gắp Empty container .

ị - Nguyên tắc hoạt động:

- EH là giống như một chiếc xe chuyên dụng để nâng/ hạ container. Do

đó, nó có đầy đủ tính năng như xe.

- EH cho phép gắp container rỗng: 20ft và 40 ft.

- RS di chuyển được mọi nơi trên bãi. Do đó, tính cơ động cao

Hình 41: Thiết bị EH

Nhân viên Lái cẩu sẽ nhìn theo số BAT mà tài để trước xe, gắp container lên xe

theo lệnh vị trí trên hệ thống khi nhân viên thương vụ đã hoàn thành tại gate in. sau khi

83

gắp container lên xe, hệ thống sẽ cập nhật container đã được gắp (loaded) lên xe - đã

giao và không còn hiện container đó trên hệ thống.

Unit Nbr

Type ISO

T-State

Position

Line Op

V1RKU7306167 2210 VISKU2769290 2210

Category Storage Storage

V-State Active Active

Loaded Loaded

I/B Actual Visit 624711E 624711E

T-72C05429-TIP MAE T-72C05429-TIP MAE

Hình 42: Màn hình N4 thông báo container đã được gắp lên xe 3.5.9. Bãi kiểm tra container: sau khi container được gắp lên xe tài xế sẽ nhanh chóng

di chuyển đến bãi 2X ( bãi kiểm container) Đây là nơi duy nhất trong bãi mà tài xế

được phép xuống xe. Tại đây tài xế kiểm tra, ghi lại tình trạng container & số seal trên

phiếu vị trí lấy container (phiếu R)

3.5.10. Cổng ra (gate out)

Khi xe chạy ra tới booth out và chạy hẳn vào trong lane, bảo vệ sẽ đóng barrier lại.

Tài xế giao BAT cho bảo vệ, nộp lại phiếu vị trí lấy container và phiếu CMT cho nhân

N A V BN 4-Z6.18.247453

_

í

File

Unit

Gate Windows Help

Ị THANGTRANS

GATEJNSP: out-gate

Units; My List

Chargeable Unit Events

Units m

' Actions

"D isplay

Ctr N um ber

V

à

M

I N

S

] 0 B

1'ransactio,.,

Ctr Number

Booking

Stage®

Neirt St,»

SI

1Ireator

Changer

Handled

I

L

L

viên cổng.

1

outgate

ingate

tgOOl

ItgOOl

129201 Receive Empty MSCU8163633 MSC 45G1

T ruck. . . . . . MSCUC6525730 m i 01 01

51C91912

2M12

outgate

ingate

ItgOOl

tgOOl

OOLU404172108Ũ72C04602

2J12

24

outgate

ingate

tgOOl

ItgOOl

129200 Deliver Im port OOLU8145477

00L 4ỈG1

129199 Dellvei Im port OOLU7277592

00L 42G1

I

40

outgate

ingate

ItgOOl

OOLU4Ũ41721Ũ8Ũ72C06108

tgOQl

129190 Receive Empty TCLU7735802 MSC 4561

ỈM12

32

51C59750

■ outgate

t 129202 Deliver Im poit M Ỉ C U M MSC 4ỈG1

Status Stilt Date or 17-Apr-18 0744 0K 17-Apr-18 0743 0K 17-Apr-18 0740 OK 17-Apr-18 0738 COMPLETE 17-Apr-18 0626 17-Apr-180659NQT001

bhpOOl

129197 Deliver Import TRLU6608649 MSC 45G1

MỈCUCGỈ2Ỉ730 51C5975Ö

2 1

32

■ outgate

bhpOOl

COMPLETE 17-Apr-180623 17-A pr-180658N Q M

4 2 7

129190 Receive Empty MSKU3209978 MAE 22G1

37

72LD00528

■ outgate

COMPLETE 17-Apr-18 0615 17-Apr-18 0656NOT001

bhpOOl

Hình 43: phần mềm N4 báo xe chuẩn bị ra cổng

Ngay khi xe đã được làm thủ tục In gate trên hệ thống, trạng thái sẽ chuyển thành “out gate”.

Vị trí cổng ra cũng được lắp đặt các camera, nhân viên cổng ra không cần phải ra khỏi booth để kiểm tra container, việc kiểm tra sẽ thực hiện bằng cách quan sát qua

84

camera. Khi xe đến vị trí cổng ra, nhân viên cổng ra nhận lại phiếu CMT và phiếu hướng dẫn di chuyển từ tài xế.

Nhân viên cổng: kiểm tra lại một lần nữa hạn giao hàng trên phiếu CMT (nếu quá

hạn giao thì nhân viên gate out không giao container hàng ra ngoài), dấu mộc và chữ

ký nhân viên phòng thương vụ, dấu mộc và chữ ký của cơ quan hải quan, kiểm tra số

bill, thông tin số container: xem thông tin container trên phiếu Rounting ticket, trên

CMT, trên hệ thống N4 và kiểm tra số container trên hệ thống Camera xem có trùng

khớp với nhau hay không? Căn cứ theo phiếu hướng dẫn di chuyển, nhập số

transaction vào tab gate-out, tab này hiện ra sẽ có:

- Thông tin về xe vào lấy container: công ty vận tải, BAT, số xe, số transaction

- Thông tin về container: mã số container, chủ sở hữu container, ISO container,

cảng dỡ, cảng xếp, số seal của container.

Hình 44: Màn hình out gate

Kiểm tra số seal thực tế được tài xế note lại trên phiếu R với số seal trên hệ thống,

nếu đúng cho xe ra bình thường. Trường hợp khi xe ra không có Seal, Gate Out xác

nhận lại với Gate Admin xem container có kiểm hóa hay không?

+ Nếu có kiểm hóa thì note lại số Seal của chủ hàng, không có thì cứ giao bình

thường.

■ + Nếu không có kiểm hóa thì cho xe qua đậu 1 bên (không ra khỏi cảng), gọi Yard

Sup ra lập biên bản mất seal (Missing Seal). Sau khi lập biên bản xong, Yard Sup sẽ

bấm 1 Seal tạm, Gate Out sẽ cập nhật Seal này.

Khi xe ra có số Seal khác với số trong hệ thống, cập nhật số seal thực tế rồi cho xe

ra. Cập nhật số xe tài xế (nếu chưa đúng), cập nhật tình trạng container do tài xế kiểm

85

tra ở bãi kiểm công yêu cầu nhân viên ghi lại ở phần NOTE trên phiếu EIR, một số

tình trạng hư container như: phình vách, móp hông, mooc kín, rách hông, móp đà

đáy.... sau đó lưu kết quả và in phiếu EIR (2 bản) giao cho tài xế 1 bản ký tên tài xế, 1

bản nhân viên đóng mộc của phòng thương vụ xác nhận giao công và sau đó nhận lại 1

bản lưu chữ ký của tài xế và bản kia giao lại cho tài xế giữ.

Hình 45: Phần mềm cập nhật số seal

Trường hợp không trùng khớp số container: gọi điện thoại cho Dispatcher, yêu cầu

kiểm tra, gắp lại cho đúng số container theo lệnh trên hệ thống.

Trường hợp trùng khớp, thông tin, hạn giao hợp lệ, nhân viên cổng lưu lại và in phiếu

(EIR).

86

Gate Trans#.

129500

EQUIPMENT INTERCHANGE RECEIPT (EIR) PHIÊU GIAO NHẬN CONTAINER

cm: t

Cai Mep Intemallonal Terminal

Gate-in Time (Gĩờváo):

19/04/201718:50

01

Gate-out Time (Gi<(ra);

BATNo.(sôbat); Truck No. (Sô xe/Sõ vào cống);

51D07201

(Chuyên):

Vessel code/ Name (MI/tên tàu)!

VNCMT

POD *ci"9 dä)

POL *ün9 xỉp’:

MSC

Operator (H®n9 T*“)!

Container No. (tó container):

MSCU9966537

Gross Weight (tTỌT>9 lượng)

4000.0

45G1

Reefer Temp.(Nhi^ đ^:

Seal No. (s° seal):

OOG (cont-

IMO/UN No.:

2M48

Yard Location (vi tr' b*i)

Vent.(Thô"9 9i¿);

Booking or B / L No. (So hooking, B/L)

Remark (Ghi chú);

MSCUCG522133

If there is no remark, this container is considered in sound condition (Nếu không có ghi chú thì Container được giao nhận trong tinh trạng tốt)

rràixẽ)

(Nhân viên công)

Tractor Driver

Gate Clerk

Hình 46: phiếu giao nhận container

87

Chương 4:GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH GIAO CONTAINER HÀNG

NHẬP CHO KHÁCH HÀNG TẠI CẢNG CMIT

4.Nhận xét tình hình chung

4.1. Nhận xét tình hình chung của cảng CMIT

Ư u đ iể m :

> Nhân sự:

Đội ngũ nhân viên trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm cao và được bố trí sắp xếp

các vị trí hợp lý tạo điề kiện phát huy hết năng lực của mình.

Công ty có hệ thống cơ cấu tổ chức chuyên nghiệp. Ban lãnh đạo luôn quan tâm và

trực tiếp theo dõi nhân viên, do đó kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong công

việc.

Công ty có chính sách đãi ngộ nhân viên khá tốt, đặc biệt công ty đã tạo nhiều điều

kiện thuận lợi cho sinh viên thực tập thể hiện được năng lực, cũng như sự năng động,

sáng tạo.

> Mối quan hệ với khách hàng:

Công ty luôn lấy chữ tín, nhiệt tình phục vụ , năng lực xếp dỡ hiệu quả, nên luôn

được các đối tác tín nhiệm lâu dài. Do vậy công ty đã tạo mối quan hẹ chặt chẽ với các

đối tác khách hàng trong nước và ngoài nước thuê dịch vụ bốc xếp hàng hóa..

Đ iể m y ế u c ủ a c ả n g :

- Bến đón tàu hạn chế, chiều dài đón tàu của cảng: 600m, không thể đón nhiều tàu

cùng một lúc, mất khách hàng, giảm doanh thu.

- Vẫn chưa đón được tàu du lịch.

- Các quy trình, luật lệ còn cứng nhắc, ko linh hoạt làm khách hàng không hài lòng.

- Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng chưa phát triển dẫn đến luồng hàng hóa vào cảng

bằng đường bộ còn ít, chiếm 10% tổng lượng hàng hóa của cảng, còn lại 90% hàng

hóa vào cảng bằng tàu hoặc xà lan.

- Chi phí bảo dưỡng, bảo trì hằng năm cho cơ sở hạ tầng cao (cầu cảng sụt lún, cơ sở

hạ tầng do tác động của xe chở hàng hóa, máy móc thiết bị vận hành, đi lại trong cảng.

Nhận xét chung: Với những điều kiện thuân lợi về vị trí địa lý, năng lực xếp dỡ của

cảng, địa hình doanh nghiệp, các điểm mạnh của công ty cùng với các chủ trương,

chính sách của nhà nước, của tỉnh, Cảng cái mép lọt top 4 nhà khai thác cảng Châu Á

88

năm 2016.Đây là một vinh dự và có ý nghĩa rất lớn đối với cảng CMIT. Với sự hỗ trợ

rất lớn của các bộ, ban, ngành và địa phương, CMIT đã xây dựng một hình ảnh ấn

tượng về cảng nước sâu tại Việt Nam...

4.2.Giải pháp nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại

cảng cmit

4.2.1 giải pháp 1

Tên giải pháp: thay thế BAT bằng số xe

Mục tiêu:

• Rút ngắn thời gian làm thủ tục giao và nhận BAT giữa tài xế và bảo vệ cổng

cảng

• Đơn giản hóa được công việc trên màn hình N4 cho nhân viên cổng cũng như

điều hành bãi.

• Mang tính chất pháp lý tuyệt đối trong việc quản lý xe ra vào cổng cảng

• Giảm thiểu các rủi ro về nhầm lẫn, sai hoặc trùng số BAT

Cơ sở pháp lý:

Thực trạng hiện nay của cảng khi mỗi lần tài xế vô cảng đều phải dừng lại tại

Booth để làm việc với bảo vệ, đưa giấy tờ xe sau đó bảo vệ đưa lại BAT cho tài xế,

Và tài xế đặt BAT ở trước đầu xe của mình.

Sau đó tài xế làm việc với nhân viên cổng, đọc số BAT cho AGA (assistant gate

admin, sau đó AGA lưu số BAT trên hệ thống N4.

Có nhiều bất cập khi cảng sử dụng BAT như:

• Tốn chi phí làm BAT

• Tốn thời gian trong quá trình làm việc với tài xế

• Gây nhầm lẫn cho AGA khi giao container ra ngoài, dẫn đến việc giao nhầm xe

• Khi có sự cố xảy ra thì rất mất thời gian trong việc dựa theo số BAT để điều tra

• Tính pháp lý chưa cao

Nội dung:

Đề nghị mỗi doanh nghiệp tự trang bị một tấm bìa cứng ghi số xe của mỗi xe và đặt

lên phía trước xe khi hoạt động tại cảng

Hiệu quả:

89

• Rút ngắn thời gian làm việc

• Rút ngắn thời gian chậm trễ khi giao hàng vô cảng, hoặc lấy hàng ra. Giảm

thiểu rủi ro chậm giờ cắt máng của tàu, cũng như hạn trễ lấy hàng.

4.2.2.giải pháp 2

Tên: Dời vị trí trạm cân của cảng từ trong bãi ra ngoài cổng cảng.

Mục tiêu:

• Tiết kiệm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, văn phòng cho nhân viên trạm cân

• Tiết kiệm chi phí đào tạo cũng như lương cho cảng

• Rút ngắn thời gian

• An toàn trong việc các xe di chuyển trong bãi

• Dễ kiểm tra trong công tác quản lý trọng tải

Cơ sở pháp lý:

• Hiện nay cảng có một khu trạm cân riêng trong bãi, với bề mặt trạm cân nổi, và

có văn phòng nhỏ cho nhân viên trạm cân kiểm tra trọng lượng làm việc.

• Do bề mặt cân nổi so với bề mặt của cảng nên rất khó khăn trong việc tài xế di

chuyển xe lên cân

• Dốc dẫn đến tình trạng lết bánh, mòn, hư lốp, bể bánh. Trong điều kiện thời tiết

không thuận lợi như gió to, mưa lớn rất dễ dẫn đến trôi xe, không cân được,

hoặc rớt container

• Bên cạnh đó thì việc phải mất chi phí cho xây dựng văn phòng, và đào tạo nhân

viên của cảng cũng như giám sát cảng trong việc quản lý trạm cân.

• Do diện tích của bãi còn hạn chế nên việc di chuyển giữa làn xe đi ra cảng và

vô cảng để cân hàng rất khó khăn, mất đi tính an toàn trong cảng. trong trường

hợp container vượt mức trọng lượng tài xế phải quay đầu xe lại cổng cảng, gây

mất trật tự giao thông trong cảng.

Nội dung:

• Cảng nên dời vị trí trạm cân đến ngay cổng cảng. Tại booth nhân viên cổng có

thể kiểm tra ngay trước khi làm thủ tục vô bãi.

• Hiệu quả:

• Tiết kiệm nguồn nhân lực, chi phí cơ sở hạ tầng

90

• Đỡ tốn thời gian trong việc làm thủ tục vô bãi cho xe quá tải trọng, không đủ

điều kiện vô cảng

• Tại booth có mái che nên tránh được tình trạng trơn trượt của xe khi thời tiết

xấu

4.2.3. giải pháp 3.

Tên: Thanh toán phí nâng hạ hay các loại phí khác khi vào cổng trực tuyến

Mục tiêu:

• Chủ động về thời gian làm việc, tránh trường hợp giờ cao điểm làm việc, dẫn

đến quá sức của nhân viên.

• Bỏ được giai đoạn thời gian chờ đợi của tài xế, hoặc chủ hàng đến phòng

thương vụ làm việc.

• Quy trình rút ngắn, nhanh chóng, tạo điều kiện cho chủ hàng giao hàng, hay

hoạt động giao nhận vận tải trơn tru, đạt hiệu quả tối ưu

Cơ sở pháp lý:

Vào những thời điểm hàng hóa trong nước lưu thông cao, như những tháng cuối năm,

thì hoạt động của cảng diễn ra cực kỳ sôi nổi. Khi xe muốn vào cảng thì phải chờ cả

hàng dài đợi nhân viên phòng thương vụ làm thủ tục, tính chi phí...và điều này dẫn đến

sự chậm trễ trong giao nhận, trong việc giao hàng cho tàu, hoặc cho người nhập khẩu.

Gây ra mất trật tự và mất mát chi phí hàng hóa, hợp đồng, sản xuất...

Nội dung:

Cảng nên xây dựng một trang web thanh toán online cho khách hàng. Khách hàng

không phải đến cảng làm các thủ tục đăng kí, hay thanh toán...tiết kiệm thời gian cho

cả cảng và khách hàng.

4.3. Một số kiến nghị để công ty hoạt động hiệu quả hơn.

Định hướng phát triển doanh nghiệp.

> Đẩy mạnh hoạt động maketing quốc tế nhằm mở rộng thêm thị trường tiềm

năng và thu hút khách hàng.

> Tuyển dụng thêm lực lượng chuyên môn cao, cắt giảm lực lượng lao động

kém hiệu quả.

> Về tài chính công ty luôn luôn theo dõi và xử lý hiệu quả, kiểm toán định

kỳ,sử dụng vốn có hiệu quả và tiết kiệm.

91

> Về dịch vụ có thêm nhiều chế độ quan tâm khách hàng cũ, ưu đãi trong khâu

báo giá dịch vụ cho khách hàng mới, nâng cao dịch vụ để thu hút khách hàng

nhiều hơn.

> ổn định kim ngạch xuất nhập khẩu, đồng thời phát triển và mở rộng thị

trường nhập khẩu và xuất khẩu.

> Công ty cần có chính sách phát triển và nâng cấp thêm phương tiện vận tải,

thiết bị xếp dỡ.

> Khát vọng, mục tiêu lớn nhất của CMIT là có thể trở thành một cảng trung

chuyển hàng hóa quốc tế.

Các giải pháp chiến lược chung cho công ty

- Cân đối xuất nhập khẩu:

Ngoài việc nhập khẩu các mặt hàng nước ngoài, công ty cần nắm bắt các nguồn hàng

trong nước, khai thác các hợp đồng xuất nhập khẩu để cân bằng cán cân thanh toán và

tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia.

- Đâu tư các nguồn lực nội bộ:

> Mở rộng không gian làm việc: nâng cấp các thiết bị như máy in, fax, photo,

hoặc phần mền thanh toán chi phí qua mail, để tiết kiệm thời gian, giảm chờ

đợi.

> Tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên được học tập nghiên cứu thông qua

các đợt thực tập ngắn hạn hoặc trung hạn ở nước ngoài nhằm nâng cao trình độ,

nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng ngoại thương.

> Tăng cường thêm nhiều đội xe, thiết bị xếp dỡ hàng hóa, phục vụ một cách tốt

nhất cho công ty và cho khách hàng trong lúc hàng nhều.

> Tạo điều kiện cho các bộ công nhân viên được học tập nghiên cứu thông qua

các đợt thực tập ngắn hạn hoặc trung hạn ở nước ngoài nhằm nâng cao trình độ,

nghiệp vụ chuyên môn và các kĩ năng ngoại thương.

- Lập phương án kinh doanh:

> Chiến lược mối quan hệ với khách hàng: đó chính là đơn giản hóa các thủ tục

của khách hàng thông qua công tác dịch vụ hiệu quả, liên tục tìm hiểu,liên

hệ, hỏi thăm các khách hàng trung thành và thu hút các đối tác mới.

> Chiến lược tạo sự khác biệt, chuyên nghiệp: mục tiêu tăng thêm uy tín cho

công ty bằng việc thể hiện khả năng giải quyết công việc chuyên nghiệp, an

toàn và hiệu quả.

92

4.4.Một số kiến nghị về phía nhà nước và các cơ quan hải quan.

- Về tỷ giá:

Nhà nước cần có chủ trương bảo đảm tỷ giá ở mức thỏa đáng để khuyến khích xuất

khẩu, hạn chế nhập khẩu vì sự biến động mạnh của tỷ giá sẽ gây bất ổn định trong

nước.

Nhà nước cần dự báo thị trường, giá cả.. nhằm hỗ trợ thông tin cho các doanh

nghiệp và tiến hành thường xuyên để doanh nghiệp có thể dự báo trước được những cơ

hội mới, đồng thời có thể ngăn chặn những diễn biến xấu có thể xảy ra.

- Về chính sách thuế

Với chính sách thuế suất VAT cao như hiện nay đã gây không ít khó khăn cho các

doanh nghiệp xuất nhập khẩu việt nam nói chung. Em thiết nghĩ nhà nước nên có mức

thuế ưu đãi hơn nhằm giúp các doanh nghiệp trong nước giảm được giá vốn, tăng sức

cạnh tranh, mang lại hiệu quả cao.

- Về phía bộ phận hải quan

Cần đơn giản hóa hơn nữa thủ tục xuất nhập khẩu nhằm giúp các doanh nghiệp

thuận lợi hơn trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu, tránh tình trạng chậm trễ

trong việc giao nhận hàng gây phát sinh thêm nhiều lãng phí: phí lưu kho, lưu bãi, phạt

Ngoài ra cơ quan hải quan nên đầu tư thêm cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại chẳng

hạn như đầu tư máy scanner trong quá trình kiểm hóa hàng hóa thay vì kiểm hóa thủ

công như hiện nay.

93

Kết Luận Chung

Nhìn chung công ty có những chính sách phù hợp trong hoạt động kinh doanh, và

cũng không ngừng nỗ lực để có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong nước và

ngoài nước. Đây chính là nhờ sự tổ chức làm việc chặt chẽ của bộ máy công ty và sự

nỗ lực của toàn bộ anh chị em trong công ty. Bên cạnh đó có thể nói CMIT là công ty

có văn hóa tốt, không khí làm việc thoải mái đồng thời có nhiều chính sách đãi ngộ

nhân viên.

Qua thời gian làm việc thực tế, em được các anh chị hướng dẫn tận tình, được chỉ

bảo, tiếp xúc làm với công việc, biết được quy trình của cảng khi nhận một lô hàng

nhập và quy trình cảng giao cho khách hàng. Em đã có những kiến nghị và giải pháp

nhằm đẩy mạnh và hoàn thiện công tác xuất nhập khẩu của công ty. Do còn hạn chế về

mặt thời gian và kinh nghiệm, nên những giải pháp đưa ra chưa thể bao quát hết tình

trạng thực tế cuả công ty và bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất

mong được sự đóng góp của quý thầy cô, anh chị trong công ty. Một lần nữa em xin

chân thành cảm ơn thầy Phong-thầy hướng dẫn bài cho em, ban giám đốc và toàn thể

các anh chị đã tận tình hướng đẫn em hoàn thành bài khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!!!

94

TÀI LIỆU THAM KHẢO

http://www.container-transportation.com/phan-loai-container.html

http://www.mt.gov.vn/atgt/tin-tuc/45551/cang-cai-mep-lot-top-4-nha-khai-thac-cang- chau-a-nam-2016.aspx

http://www.cmit.com.vn/

https://proship.vn/news/qui-trinh-giao-nhan-hang-nhap-khau-bang-duong-bien/

http://logistics-vietnam.com/phan-loai-container/

Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của chính phủ: quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan

Luật hải quan 2016

95