BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MAI THỊ NGỌC HƯƠNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THỎA
MÃN CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC
TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
MOBIFONE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MAI THỊ NGỌC HƯƠNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THỎA
MÃN CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC
TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
MOBIFONE
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hướng ứng dụng) MÃ SỐ: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG LÂM TỊNH
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Mai Thị Ngọc Hương, học viên cao học khoá 26 ngành quản trị kinh
doanh trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn “Một số giải pháp nâng cao sự thoả mãn của
nhân viên trong công việc tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone” được chính
bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hoàng Lâm Tịnh, các
số liệu thu thập được là hoàn toàn trung thực và kết quả nghiên cứu của luận văn
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Tác giả
Mai Thị Ngọc Hương
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC PHỤ LỤC TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
4.1. Nguồn dữ liệu ......................................................................................... 3 4.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài......................................................................... 3
6. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 5
1.1 Cơ sở lý thuyết .............................................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm về sự thoả mãn trong công việc ......................................... 5 1.1.2 Lý thuyết xây dựng thang đo mức độ thoả mãn trong công việc ...... 5 1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất: .................................................................... 13
1.3 Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 14
1.3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 15 1.3.2 Nghiên cứu định tính ........................................................................... 16 1.3.3 Phân tích định lượng ........................................................................... 18 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ SỰ THOẢ
MÃN CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN
THÔNG MOBIFONE GIAI ĐOẠN 2013-2017 ................................................... 21
2.1. Giới thiệu về Tổng Công ty viễn thông MobiFone .................................. 21
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Tổng Công ty viễn thông MobiFone .............. 21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ......... 22 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ........................ 22 2.1.2.2 Cơ cấu nhân sự tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ............... 24 2.1.3. Thực trạng kinh doanh tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ... 25 2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức ............................................. 26
2.2.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................................... 26 2.2.2. Kết quả nghiên cứu chính thức: ......................................................... 33 2.3. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ................................................................. 36
2.3.1. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công theo yếu tố bản chất công việc ............................................................................... 36 2.3.2. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công theo yếu tố lương thưởng ....................................................................................... 41 2.3.3. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công theo yếu tố lãnh đạo ................................................................................................ 45 2.3.4. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công theo yếu tố đào tạo – thăng tiến ............................................................................. 50 2.3.5. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công theo yếu tố đồng nghiệp .......................................................................................... 54 2.3.6. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công theo yếu tố phúc lợi ................................................................................................. 58 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THỎA MÃN CỦA NHÂN VIÊN
TRONG CÔNG VIỆC TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE . 63
3.1. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu phát triển của Tổng công ty Viễn thông
MobiFone đến năm 2022 .................................................................................... 63
3.1.1. Tầm nhìn, sứ mệnh của Tổng công ty Viễn thông MobiFone đến năm 2022 .......................................................................................................... 63
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Tổng công ty Viễn thông MobiFone đến năm 2022 .......................................................................................................... 63 3.2. Mục tiêu, quan điểm xây dựng giải pháp ................................................ 64
3.2.1. Mục tiêu xây dựng giải pháp .............................................................. 64 3.2.2. Quan điểm xây dựng giải pháp .......................................................... 64 3.3. Một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc
tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone ............................................................ 65
3.3.1. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua yếu tố công việc ............................................................................. 65 3.3.2. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua yếu tố lãnh đạo .............................................................................. 68 3.3.3. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua yếu tố đồng nghiệp ....................................................................... 70 3.3.4. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua yếu tố lương thưởng ..................................................................... 71 3.3.5. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua yếu tố đào tạo – thăng tiến ........................................................... 72 3.3.6. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua yếu tố phúc lợi ............................................................................... 73 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 76
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Cronbach’s Alpha: Hệ số kiểm định độ tin cậy của thang đo Alpha
Analysis Variance: Phân tích phương sai ANOVA
Doanh thu DT
Đơn vị tính ĐVT
Exploratory Factor Analysis: Phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO Kaiser-Mayer-Olkin:Chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố.
Key Performance Indicator: Chỉ số đánh giá hiệu suất công việc KPI
Lợi nhuận sau thuế LNST
Tổng công ty Viễn thông MobiFone MobiFone
Kích thước mẫu khảo sát N
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ROA
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE
Observed significance level: Mức ý nghĩa quan sát Sig
SPSS Statiscal Package for the Social Sciences: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội
Thành phố Hồ Chí Minh TP.HCM
Tổng tài sản TTS
Vốn chủ sở hữu VCSH
Công ty Viễn thông Viettel Viettel
Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg ............................................ 8
Bảng 1.2:Ảnh hưởng của các nhân tố duy trì và nhân tố động viên trong công việc 9
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp cơ cấu nhân sự tại MobiFone .......................................... 24
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của MobiFone giai đoạn 2013 – 2018 .... 25
Bảng 2.3: Mã hóa thang đo khảo sát sơ bộ .............................................................. 27
Bảng 2.4: Kết quả phân tích EFA trong khảo sát sơ bộ ........................................... 32
Bảng 2.5: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................. 33
Bảng 2.6: Kết quả phân tích EFA trong khảo sát chính thức ................................... 34
Bảng 2.7: Hệ số ước lượng mô hình hồi quy ........................................................... 36
Bảng 2.8: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố bản chất công việc 37
Bảng 2.9: Kết quả phỏng vấn thêm về yếu tố bản chất công việc ........................... 38
Bảng 2.10: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố bản chất
công việc tại MobiFone và Viettel ........................................................................... 39
Bảng 2.11: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lương thưởng...... 41
Bảng 2.12: Bảng quy định bậc lương lao động chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ .... 42
Bảng 2.13: Tiền lương bình quân của nhân viên MobiFone.................................... 43
Bảng 2.14: Kết quả phỏng vấn thêm về yếu tố lương thưởng ................................. 43
Bảng 2.15:So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lương
thưởng tại MobiFone và Viettel ............................................................................... 44
Bảng 2.16: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lãnh đạo .............. 46
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của nhân viên về yếu tố lãnh đạo .............................. 47
Bảng 2.18: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lãnh đạo tại
MobiFone và Viettel ............................................................................................... 48
Bảng 2.19: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố đào tạo–thăng tiến
.................................................................................................................................. 50
Bảng 2.20: Thống kê tình hình đào tạo tại MobiFone ............................................. 51
Bảng 2.21: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố đào tạo –
thăng tiến tại MobiFone và Viettel........................................................................... 52
Bảng 2.22: Bảng khảo sát về đào tạo - thăng tiến .................................................... 53
Bảng 2.23: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố đồng nghiệp ....... 55
Bảng 2.24: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố đồng nghiệp
tại MobiFone và Viettel ........................................................................................... 56
Bảng 2.25: Bảng khảo sát về đồng nghiệp ............................................................... 57
Bảng 2.26: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố phúc lợi .............. 58
Bảng 2.27: Chính sách phúc lợi tại MobiFone ........................................................ 59
Bảng 2.28: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố phúc lợi tại
MobiFone và Viettel ................................................................................................ 60
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình A: Tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên MobiFone. ................................................ 2
Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow ...................................................................... 6
Hình 1.2 Sự tương đồng giữa thuyết nhu cầu và thuyết ERG ............................... 8
Hình 1.3 Các thành phần trong thuyết kỳ vọng của VRoom ................................. 10
Hình 1.4 Mô hình động cơ thúc đẩy của Porter và Lawler .................................... 12
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 14
Hình 1.6. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 16
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tổng công ty Viễn thông MobiFone .................... 23
Hình 2.2 : Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận của MobiFone giai đoạn 2013 – 2018
................................................................................................................................ 26
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1A: Bảng phỏng vấn 20 ý kiến
Phụ lục 1B: Bảng tổng hợp các biến quan sát sau 20 ý kiến
Phụ lục 2A: Dàn bài thảo luận phỏng vấn tay đôi
Phụ lục 2B: Bảng tổng hợp kết quả sau phỏng vấn tay đôi
Phụ lục 3A: Dàn bài thảo luận nhóm
Phụ lục 3B: Bảng tổng hợp các biến sau thảo luận nhóm
Phụ lục 3C: Bảng tổng hợp mức độ quan trọng của các biến quan sát
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp mức độ quan trọng của các biến quan sát sau thảo luận nhóm
Phụ lục 5: Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ
Phụ lục 6: Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ
Phụ lục 7: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
Phụ lục 8: Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức
Phụ lục 9: Bảng câu hỏi khảo sát nhân viên Viettel
Phụ lục 10: Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức nhân viên Viettel
Phụ lục 11: Kết quả phỏng vấn về yếu tố công việc
Phụ lục 12: Kết quả phỏng vấn về yếu tố lương thưởng
Phụ lục 13: Kết quả phỏng vấn về yếu tố lãnh đạo
Phụ lục 14: Kết quả phỏng vấn về yếu tố đào tạo – thăng tiến
Phụ lục 15: Kết quả phỏng vấn về yếu tố đồng nghiệp
Phụ lục 16: Bảng mô tả công việc của chuyên viên phòng công nghệ thông tin
Phụ lục 17: Bảng chỉ tiêu cho nhân viên kinh doanh khối khách hàng cá nhân
Phụ lục 18: Nội dung đào tạo và đối tượng đào tạo cho nhân viên MobiFone
TÓM TẮT
Tiêu đề: Một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
Tóm tắt:
Do vừa trải quá trình tái cơ cấu toàn diện của VNPT, vấn đề về nhân lực của
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone cũng đang gặp phải nhiều vấn đề vì có một sự
xáo trộn lớn về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và phân công lao động tại đơn
vị. Theo đánh giá chung từ các bộ phận thì hiện nay nhân viên cảm thấy bị xáo trộn,
nhiều thay đổi về công việc, chuyên môn, lương thưởng... dẫn đến thiếu tinh thần
làm việc, thiếu sự quan tâm trong công việc, có thái độ chối bỏ, đùn đẩy trách
nhiệm khi có vấn đề, sự cố xảy ra hoặc thậm chí thôi việc vì cảm thấy không phù
hợp.
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm giải quyết một số vấn đề trọng tâm sau:
(1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn trong công việc của nhân viên
tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone, (2)Phân tích, đo lường, đánh giá thực trạng
các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn trong công việc của nhân viên tại Tổng Công
ty Viễn thông MobiFone và mức độ quan trọng của từng yếu tố, (3) Đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao sự thoả mãn trong công việc của nhân viên tại Tổng Công
ty Viễn thông MobiFone.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp
nghiên cứu định lượng để xác định yếu tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn trong công
việc của nhân viên làm việc tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone và yếu tố nào
có ảnh hưởng quan trọng nhất.
Tác giả đã xác định được 06 yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của nhân viên
trong công việc, bao gồm: (1) Bản chất công việc, (2) Tiền lương, (3) Lãnh đạo, (4)
Đồng nghiệp, (5) Phúc lợi, (6) cơ hội đào tạo – Thăng tiến. Từ đó, tác giả đã đề xuất
một số giải pháp hữu hiệu, có tính khả thi nhằm nâng cao sự thỏa mãn của nhân
viên trong công việc tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone.
Kết quả cụ thể mà nghiên cứu mang lại có ý nghĩa quan trọng đối với công tác
quản trị nguồn nhân lực ở doanh nghiệp. Nghiên cứu cung cấp thông tin giúp nhà
quản trị tìm ra các giải pháp để nâng cao sự thoả mãn của nhân viên đối với công
việc một cách khoa học, hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực, góp phần tạo
nên những chính sách về nhân sự, cũng như các biện pháp để thu hút nhân tài, giữ
chân người giỏi, tạo cho họ môi trường làm việc ổn định, lâu dài. Mục tiêu cuối
cùng là giúp cho tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ổn định và phát triển, từng
bước chiếm lĩnh trên thị trường Viễn thông ở Việt Nam.
Từ khóa: sự thỏa mãn trong công việc
ABSTRACT
Title: Some solutions to improve employee satisfaction at work at MobiFone
Telecommunications Corporation.
Abstract:
Due to the comprehensive restructuring process of VNPT, also has problems
with human resources of MobiFone Telecommunications Corporation because of a
big disturbance of organizational structure, functions and tasks and division of labor
at the unit. According to the general assessment from the department, the staff now
feel disturbed, many changes in work, professional, remuneration ... leading to lack
of working spirit, lack of interest in work, disapproving attitude, pushing
responsibility when problems, incidents occur or even quitting because they feel
inappropriate.
This study was conducted to address some of the following key issues: (1)
Determine the factors affecting the satisfaction of employees in MobiFone
Telecommunications Corporation, (2) Analysis , measure and assess the status of
factors affecting the satisfaction of employees at MobiFone Telecom Corporation
and the importance of each factor, (3) propose some solutions to improve
satisfaction of employees at MobiFone Telecommunications Corporation.
The author uses qualitative research methods combined with quantitative
research methods to determine the factors affecting satisfaction in the work of
employees working in Telecom Corporation MobiFone and what factors have The
most important influence.
The author has identified 06 factors that affect employee satisfaction in work,
including: (1) Work nature, (2) Salary, (3) Leadership, (4) Colleagues , (5) Welfare,
(6) Training opportunities - Advancement. Since then, the author has proposed
some effective and feasible solutions to improve the satisfaction of employees at the
Telecom Corporation MobiFone.
The specific results that the research brings are important for human resource
management in enterprises. Research provides information to help managers find
solutions to improve employee satisfaction to work in a scientific way, improve
human resource management, contribute to creating policies about human
resources, as well as measures to attract talents, retain good people, create a stable
and long-term working environment. The ultimate goal is to help the business
situation of the enterprise stable and develop, gradually dominate the
telecommunications market in Vietnam.
Keywords: job satisfaction
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình hình thành và phát triển xã hội đã chứng minh rằng, trong mọi giai
đoạn, con người là yếu tố đóng vai trò quyết định sự phát triển của doanh nghiệp.
Hiện nay, xã hội đang có xu hướng chuyển sang nền kinh tế tri thức, nguồn chất xám
của con người ngày càng quan trọng, thực tế các doanh nghiệp cũng nhận thức được
vấn đề trên và chú trọng hơn vào yếu tố con người. Đặc biệt, với sự thay đổi nhanh
chóng của nền kinh tế, xã hội và mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt, nguồn nhân
lực càng trở nên quan trọng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và cần được
các doanh nghiệp nhận thức một cách đúng đắn và sử dụng hiệu quả hơn. Nguồn nhân
lực mạnh không những tạo cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh mà còn là một trong
những yếu tố then chốt đối với thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đó, nhân
lực chính là “tài sản” quý giá nhất của doanh nghiệp, là nhân tố quyết định sự phát
triển của doanh nghiệp.
Ngày 10/6/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 888/QĐ-TTg, phê
duyệt đề án Tái cơ cấu Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn 2014 –
2015 (Chính phủ, 2014). Triển khai Quyết định số 1798/QĐ-BTTTT ngày 01/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông thành lập Tổng Công ty Viễn thông
MobiFone trên cơ sở tổ chức lại Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên thông
tin di động và chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông tại công văn số 663/BTTTT
ngày 13/03/2015, MobiFone đã khẩn trương thực hiện sắp xếp tổ chức lại công ty.
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone(MobiFone) do vừa trải qua quá trình tái cơ
cấu toàn diện của Tập đoàn Bưu chính viễn thông (VNPT), vấn đề về nhân lực của
MobiFone cũng đang gặp phải nhiều vấn đề vì có sự xáo trộn lớn về cơ cấu tổ chức,
chức năng nhiệm vụ và phân công lao động tại đơn vị. Theo đánh giá chung từ các bộ
phận thì hiện nay các nhân viên cảm thấy bị xáo trộn, có nhiều thay đổi về công việc,
chuyên môn không phù hợp với vị trí làm việc, lương thưởng giảm, áp lực chỉ tiêu
mảng truyền hình Mobi Tivi,... dẫn đến tình trạng thiếu tinh thần làm việc, thiếu sự
quan tâm đến công việc, một số nhân viên có thái độ chối bỏ, đùn đẩy trách nhiệm
2
trong công việc khi có vấn đề, sự cố xảy ra hoặc thậm chí nghỉ việc vì họ cảm thấy
không phù hợp và hứng thú với công việc này nữa.
Tỷ lệ nghỉ việc ( %)
9.10%
11.50% 11.00% 12.00%
10.00%
8.20% 7.40% 8.00%
6.00%
4.00%
2.00%
0.00% 2013 2014 2015 2016 2017
Tỉ lệ nghỉ việc
Hình A: Tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên MobiFone
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính, 2017)
Do đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao sự thoả mãn của
nhân viên trong công việc tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone” nhằm xác định
những yếu tố làm thoả mãn nhân viên trong công việc, qua đó giúp các nhà quản trị
tìm ra các giải pháp để nâng cao mức độ thoả mãn của nhân viên trong công việc một
cách khoa học, hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực, làm tăng sự ổn định và
phát triển bền vững của MobiFone.
2. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu tổng quát: Tìm các biện pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên
trong công việc tại MobiFone
Mục tiêu cụ thể:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn trong công việc của nhân viên
tại MobiFone.
Phân tích, đo lường, đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn
của nhân viên trong công việc tại MobiFone và mức độ quan trọng của từng yếu tố.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự thoả mãn của nhân viên trong công
việc tại MobiFone.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: sự thoả mãn trong công việc và các yếu tố ảnh hưởng đến
sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại MobiFone.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài được tiến hành nghiên cứu tại MobiFone.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp
Nguồn dữ liệu thứ cấp: được tập hợp thông qua những nghiên cứu của tác giả về
hoạt động kinh doanh của MobiFone giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến
hết năm 2018.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua 2 giai đoạn nghiên cứu là nghiên
cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Để có cơ sở nền tảng nhằm đưa ra các giải pháp tác giả đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp phỏng vấn 20 ý kiến,
phỏng vấn tay đôi, thảo luận nhóm nhằm bổ sung và loại bỏ một số biến quan sát.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: thông qua gửi phiếu khảo sát để thu thập
thông tin từ nhân viên đang làm việc tại MobiFone. Dữ liệu thu thập được được xử lý
bằng phần mềm SPSS 20 với công cụ thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA và phân tích tương quan hồi quy để xác
định yếu tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại MobiFone
và yếu tố nào có ảnh hưởng nhiều nhất, quan trọng nhất.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Thông qua việc khảo sát, đánh giá sự thoả mãn của nhân viên trong công việc,
kết quả mà nghiên cứu mang lại có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản trị nguồn
nhân lực ở doanh nghiệp. Đồng thời nghiên cứu cung cấp thông tin giúp nhà quản trị
tìm ra các giải pháp để nâng cao sự thoả mãn của nhân viên trong công việc một cách
khoa học, hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực, góp phần tạo nên những chính
sách về nhân sự, cũng như các biện pháp để thu hút nhân tài, giữ chân người giỏi, tạo
cho họ môi trường làm việc ổn định, lâu dài. Mục tiêu cuối cùng là giúp cho tình hình
4
kinh doanh của doanh nghiệp ổn định và phát triển, từng bước chiếm lĩnh thị phần trên
thị trường Viễn thông ở Việt Nam.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, các danh mục bảng biểu, tài liệu tham
khảo. Luận văn gồm 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và sự thoả mãn của nhân viên trong
công việc tại MobiFone
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao sự thoả mãn của nhân viên trong công việc
tại MobiFone
5
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý thuyết
1.1.1 Khái niệm về sự thoả mãn trong công việc
Hiện nay có rất nhiều tác giả định nghĩa về sự thoả mãn trong công việc, cũng
đã có rất nhiều nghiên cứu về sự thoả mãn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn
của nhân viên tại nơi làm việc.
Theo Vroom (1964) sự thoả mãn trong công việc thể hiện sự cảm nhận của
người lao động, định hướng tích cực và hiệu quả rõ ràng đối với công việc trong tổ
chức.
Theo Smith và cộng sự (1969) sự thoả mãn trong công việc là thái độ ảnh hưởng
và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc của họ.
Theo Spector (1997) sự thoả mãn trong công việc là sự cảm nhận của người lao
động về công việc của họ và các khía cạnh khác nhau của công việc đó, hay đơn giản
là người lao động có thoả mãn hay không thoả mãn về công việc của họ.
Theo Currivan (1999) sự thoả mãn trong công việc của nhân viên được nghiên
cứu theo hai khía cạnh đó là sự thoả mãn chung trong công việc và theo các yếu tố
thành phần của công việc.
Theo Ellickson và Logsdon (2001) sự thoả mãn trong công việc là mức độ yêu
thích, quan tâm công việc mà họ đang làm và thái độ về nhận thức tích cực hay tiêu
cực của nhân viên về công việc và môi trường làm việc của họ.
Theo Kreitner và Kinicki (2007) sự thoả mãn trong công việc phản ánh việc
nhân viên yêu thích, quan tâm công việc của họ, là tình cảm của nhân viên với công
việc của họ.
Tóm lại, có rất nhiều khái niệm khác nhau về sự thoả mãn của nhân viên trong
công việc, ta có hiểu một nhân viên thoả mãn trong công việc của họ khi họ cảm thấy
thoải mái, dễ chịu khi làm công việc của họ.
1.1.2 Lý thuyết xây dựng thang đo mức độ thoả mãn trong công việc
1.1.2.1 Thuyết nhu cầu cấp bậc của Abraham Maslow (1943)
6
Thuyết phân cấp các nhu cầu của Abraham Maslow có ý nghĩa rất lớn và thu hút
được sự chú ý của nhiều nhà quản trị trên thế giới. Ông đã sắp xếp các nhu cầu của
con người theo một hệ thống trật tự cấp bậc từ thấp tới cao và phân thành 5 loại theo
sơ đồ sau:
Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow
(Organization Behavior,2009)
Nhu cầu sinh lý: Là những nhu cầu cơ bản để duy trì cuộc sống con người như
ăn, uống, ngủ, nghỉ, không khí để hít thở và các điều kiện sống cơ bản khác…
Nhu cầu an toàn: Là nhu cầu được an toàn về tính mạng, công việc, nơi ở, được
bảo vệ khỏi các điều bất trắc hoặc nhu cầu tự bảo vệ bản thân.
Nhu cầu xã hội: Là nhu cầu được giao lưu, giao tiếp với gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, nhu cầu về tình yêu, mong muốn được trong một nhóm cộng đồng nào đó,…
được xã hội chấp nhận.
Nhu cầu được tôn trọng: Là nhu cầu muốn được người khác tôn trọng và công
nhận thông các thành quả của bản thân, mong muốn của con người muốn có địa vị,
quyền lực trong xã hội.
Nhu cầu tự thể hiện: Là nhu cầu con người muốn được thể hiện bản thân, thể
hiện khả năng của mình, nhu cầu đạt được các thành tích mới và có ý nghĩa, nhu cầu
sáng tạo và hoàn thiện bản thân.
7
Abraham Maslow đã chia 5 loại nhu cầu này thành 2 nhóm đó là nhu cầu bậc
thấp và nhu cầu bậc cao.
Nhu cầu bậc thấp: bao gồm nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn và nhu cầu xã hội.
Nhu cầu bậc cao: bao gồm nhu cầu được tôn trọng và nhu cầu tự thể hiện.
Quan điểm của Abraham Maslow cho rằng trình tự thoả mãn nhu cầu của con
người đi từ thấp đến cao. Khi những nhu cầu bậc thấp được thoả mãn thì nó sẽ không
còn tính chất động viên nữa, các nhu cầu bậc cao hơn sẽ bắt đầu xuất hiện tạo động
lực thúc đẩy họ làm việc để thoả mãn nhu cầu trong công việc của họ. Lý thuyết của
Abraham Maslow cho rằng những nhà quản trị nào biết thông hiểu nhu cầu và giúp đỡ
người lao động thoả mãn những nhu cầu của họ sẽ làm cho năng suất của tổ chức tăng
lên, đạt hiệu quả cao hơn.
1.1.2.2 Thuyết ERG của Clayton Alderfer (1972)
Clayton Alderfer đã phân tích những hạn chế về tính thực tiễn của thuyết thang
bậc nhu cầu của Maslow, ông chia lại năm nhu cầu của Maslow thành ba nhóm:
Nhu cầu tồn tại: là những đòi hỏi về vật chất cần thiết cho sự tồn tại của con
người, gồm các nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn (giống cách phân loại của
Maslow).
Nhu cầu quan hệ: là những đòi hỏi về quan hệ tương tác qua lại giữa các cá
nhân, gồm nhu cầu xã hội.
Nhu cầu phát triển: là những nhu cầu bên trong mỗi con người gồm nhu cầu
được tôn trọng và nhu cầu tự thể hiện.
Nghiên cứu của Clayton Alderfer đã đưa ra nhận định tích cực hơn so với
Maslow. Ông cho rằng con người cùng một lúc có thể theo đuổi nhiều nhu cầu chứ
không phải chỉ một loại nhu cầu và trình tự thoả mãn các nhu cầu không nhất thiết
phải đi từ thấp đến cao theo thứ tự trong thang bậc nhu cầu của Maslow.
Ta có thể so sánh sự tương đồng giữa thuyết thang bậc nhu cầu của Maslow và
thuyết ERG của Alderfer như sau:
8
Hình 1.2 Sự tương đồng giữa thuyết nhu cầu và thuyết ERG
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
1.1.2.3 Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959)
Herzberg chia các nhu cầu của con người theo hai loại độc lập và chúng ảnh
hưởng tới hành vi của con người theo những cách khác nhau đó là: khi con người cảm
thấy không thoả mãn với công việc của mình thì họ rất lo lắng về môi trường làm
việc, còn khi họ cảm thấy hài lòng về công việc thì họ rất quan tâm đến công việc của
mình. Dựa vào điều này ông phân biệt thành hai loại là nhân tố duy trì và nhân tố
động viên.
Bảng 1.1: Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg
Nhân tố duy trì Nhân tố động viên
1.Sự thành đạt 1.Điều kiện làm việc 2.Sự công nhận 2.Quan hệ với đồng nghiệp 3.Trách nhiệm 3.Chính sách và các quy tắc 4.Bản chất công việc 4.Chất lượng giám sát 5.Sự thăng tiến 5.Lương cơ bản 6.Tăng trưởng cá nhân
(Nguồn: Nguyễn Hữu Lam, 2012)
Nhân tố duy trì: đó là sự không thoả mãn trong công việc. Các nhân tố này bao
gồm: điều kiện làm việc, các chính sách và điều hành của tổ chức, tiền lương, quan hệ
đồng nghiệp, sự giám sát công việc. Khi các nhân tố duy trì được cải thiện, tuy có thể
9
làm cho người lao động giảm bớt sự bất mãn và không hài lòng tại nơi làm việc nhưng
vẫn chưa chắc làm tăng sự thỏa mãn trong công việc của họ.
Nhân tố động viên: đôi khi còn được gọi là nhân tố thoả mãn. Nhân tố này bao
gồm: được công nhận thành tích, sự thành đạt, cảm giác về trách nhiệm trong công
việc, sự phát triển cá nhân, sự thăng tiến. Nếu thiếu các yếu tố này thì người lao động
sẽ không thoả mãn, lười nhác và thiếu sự chú tâm vào công việc.
Thuyết này cho thấy rằng nhà quản trị không nên xem nhẹ việc thực hiện các
nhân tố này vì chúng có thể ảnh hưởng rất lớn đến thái độ của người lao động khi nhà
quản trị vận dụng chúng đúng hoặc sai trong công việc.
Bảng 1.2: Ảnh hưởng của các nhân tố duy trì và nhân tố động viên trong công
việc
Ảnh hưởng của yếu tố duy trì Ảnh hưởng của yếu tố động viên
Khi sai Khi đúng Khi sai
Bất mãn Thoả mãn Không thoả mãn
Khi đúng Không có sự bất mãn Không tạo ra sự hưng phấn hơn
ảnh hưởng tiêu cực thờ nản, (chán ơ…) Không có sự bất mãn (vẫn giữ được mức bình thường)
Hưng phấn trong quá trình làm việc (hăng hái, có trách nhiệm hơn…)
(Nguồn:Nguyễn Hùng Phong và cộng sự,2016)
Do đó, muốn thực sự động viên được nhân viên nhà quản trị cần phải thực hiện
đúng các nhân tố duy trì để không gây ra sự bất mãn, đồng thời cũng cần thực hiện
đúng các nhân tố động viên để tạo ra sự thoả mãn cho người lao động.
1.1.2.4 Thuyết công bằng của John Stacy Adams (1963)
John Stacy Adams, một nhà tâm lý học hành vi và quản trị đã đưa ra thuyết công
bằng vào năm 1963. Điểm then chốt chính là con người ứng xử theo những gì họ nhận
thức được, người lao động rất quan tâm đến vấn đề được đối xử công bằng và đúng
đắn trong tổ chức. Họ luôn có xu hướng so sánh sự đóng góp của họ với những lợi ích
mà họ nhận được với người khác trong tổ chức. Người lao động sẽ cảm thấy tổ chức
đối xử công bằng với họ khi thấy sự đóng góp và lợi ích của mỗi thành viên trong tổ
chức là như nhau. Còn khi người lao động cảm nhận họ bị đối xử bất công so với
10
người khác thì sẽ có động lực hành động để làm giảm bớt sự bất công để làm cho mọi
điều tốt hơn hoặc thay đổi tình huống bằng cách rời bỏ công việc.
Thuyết này cho rằng, để tạo sự công bằng trong tổ chức nhà quản trị cần phải đảm
bảo được sự công bằng giữa các thành viên trên nhiều phương diện, xem xét, đánh giá
mức độ cân bằng giữa những gì mà mỗi cá nhân trong tổ chức đóng góp và kết quả mà
họ nhận được.
Ứng dụng của thuyết công bằng trong việc nâng cao sự thỏa mãn cho người lao
động trong công việc bằng cách ghi nhận kịp thời những đóng góp của họ từ nhà quản
trị. Chỉ khi mỗi cá nhân cảm thấy có sự công bằng thì họ mới nỗ lực làm việc vì mục
tiêu chung của tổ chức.
1.1.2.5 Thuyết kỳ vọng của Vroom (1964)
Vroom cho rằng động cơ làm việc của một người phụ thuộc vào mối quan hệ giữa
ba yếu tố kỳ vọng như sau:
Hình 1.3 Các thành phần trong thuyết kỳ vọng của VRoom
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Sự kỳ vọng: niềm tin những gì nỗ lực làm tốt trong công việc sẽ thu được kết quả
tốt trong cho tương lai.
Phương tiện: niềm tin sẽ nhận được những phần thưởng xứng đáng khi hoàn thành
tốt công việc được giao.
Giá trị: mức độ quan trọng của phần thưởng đối với nhân viên khi thực hiện công
việc.
Công thức của thuyết này là:
Động viên (M) = Kỳ vọng (E) x Phương tiện (I) x Giá trị (V)
11
Ứng dụng thuyết kỳ vọng trong việc nâng cao sự thỏa mãn trong công việc cho
người lao động bằng cách tối đa hóa sự kỳ vọng, phương tiện và giá trị.
Để tối đa hoá kỳ vọng thì con người cần phải tin vào khả năng và năng lực của
mình rằng nếu họ cố gắng thì có thể đạt được kết quả tốt. Nhà quản trị cần phải lựa
chọn những nhân viên có khả năng phù hợp với yêu cầu của công việc, tổ chức các
hoạt động đào tạo, hỗ trợ họ phát triển để hoàn thành công việc với hiệu quả tốt nhất.
Để tối đa hoá phương tiện nhà quản trị cần phải chọn lọc những phần thưởng khả
thi và phân bổ cho phù hợp để khuyến khích người lao động hoàn thành tốt công việc.
Để tối đa hoá giá trị nhà quản trị cần phải nhận dạng được những nhu cầu quan
trọng của người lao động và liên kết chúng với phần thưởng để tạo ra giá trị tích cực
và cuối cùng là hiệu quả thực hiện công việc cao.
1.1.2.6 Thuyết động cơ thúc đẩy của Porter - Lawler (1968)
Thuyết động cơ thúc đẩy được phát triển bởi L.W.Porter và E.F. Lawler, sau đó là
Robins và các cộng sự năm 2002
Porter và Lawler cho rằng giá trị của phần thưởng gồm giá trị nội tại và giá trị bên
ngoài. Giá trị nội tại là giá trị của bản thân phần thưởng. Giá trị bên ngoài là những
giá trị do phần thưởng đó tạo ra như sự uy tín, được công nhận, cơ hội thăng tiến…
Porter và Lawler cho thấy rằng động cơ thúc đẩy con người tuỳ thuộc vào giá trị
phần thưởng và khả năng nhận được phần thưởng đó.
Như vậy, ngoài việc đưa ra những phần thưởng như là động cơ thúc đẩy, nhà quản
trị cần phải có kế hoạch huấn luyện, xây dựng môi trường làm việc đảm bảo cho
người lao động có thể thực hiện tốt công việc.
12
Hình 1.4 Mô hình động cơ thúc đẩy của Porter và Lawler
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
1.1.3 Các mô hình nghiên cứu trước đây đo lường mức độ thỏa mãn với công
việc:
1.1.3.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài:
Nghiên cứu của Smith, Kendall vad Hullin (1969) : đã xây dựng các chỉ số mô
tả công việc JDI (Job Descriptive Index) để đánh giá mức độ thỏa mãn trong công
việc của nhân viên thông qua các nhân tố: bản chất công việc, cơ hội đào tạo thăng
tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền lương.
Nghiên cứu của Spector (1997): đã xây dựng mô hình JSS (Job Satisfaction
Survey) để đánh giá mức độ hài lòng và thái độ của nhân viên trong công việc ở các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, gồm chín yếu tố: lương, cơ hội thăng
tiến, điều kiện làm việc, sự giám sát, cơ hội thăng tiến, đồng nghiệp, yêu thích công
việc, giao tiếp thông tin, phần thưởng bất ngờ và phúc lợi.
1.1.3.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam:
Tại Việt Nam, mô hình JDI được nhiều tác giả sử dụng để làm cơ sở cho việc
nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên trong công việc, như:
Trần Kim Dung (2005) với đề tài “Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức
độ gắn kết đối với tổ chức”: tác giả đã nghiên cứu, đo lường mức độ thỏa mãn của
nhân viên trong công việc áp dụng ở điều kiện của Việt Nam bằng cách sử dụng chỉ số
mô tả công việc (JDI) của Smith và đồng nghiệp. Để phù hợp với tình hình cụ thể ở
13
Việt Nam tác giả đã đưa thêm nhân tố nữa là phúc lợi công ty vào mô hình. Thang đo
gồm sáu yếu tố: bản chất công việc, cơ hội đào tạo thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp,
tiền lương và phúc lợi.
Lý Loan Loan (2016) thực hiện nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên với đề tài:
“Các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ nghệ Việt Nam”đã sử dụng thang đo gồm sáu yếu tố: bản chất
công việc, cơ hội đào tạo thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền lương và phúc lợi.
Với mỗi một mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên trong công việc
đều có nhưng ưu điểm và nhược điểm khác nhau và nó phù hợp với từng môi trường
làm việc khác nhau. Do đó, để có thể thỏa mãn được nhân viên để họ làm tốt công
việc của mình thì nhà quản trị đóng vai trò vô cùng quan trọng, phải biết chọn lựa ra
mô hình phù hợp nhất với doanh nghiệp để đáp ứng được nhu cầu của nhân viên.
1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất:
Từ cơ sở lý thuyết về sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc, việc chọn lựa
mô hình dựa trên sự kế thừa và phát triển trong việc sử dụng một số cơ sở lý thuyết và
nghiên cứu của các nhà nghiên cứu khoa học đi trước phù hợp với mục tiêu nghiên
cứu của đề tài. Tác giả kế thừa mô hình của Trần Kim Dung (2005) điều chỉnh thang
đo JDI vào điều kiện của Việt Nam. Qua các phương pháp nghiên cứu định tính:
phương pháp phỏng vấn 20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi, phỏng vấn nhóm để loại những
biến ở thang đo gốc và thêm vào những biến mới phù hợp với tình hình thực tế của
công ty MobiFone, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp với tổ chức cụ
thể là công ty MobiFone.
Các giả thuyết được đặt ra là:
Bản chất công việc: nhân viên được thực hiện những công việc mà họ thấy thú
vị, phù hợp với chuyên môn, có quyền tự chủ trong công việc
Tiền lương: khoản thù lao mà nhân viên nhận được từ công việc của mình, liên
quan đến cảm nhận của nhân viên về tính công bằng trong việc trả lương.
Lãnh đạo: liên quan đến mối quan hệ giữa nhân viên lãnh đạo cấp trên trực tiếp
như: sự quan tâm, hỗ trợ, thừa nhận năng lực cá nhân,… của lãnh đạo đối với nhân
viên.
14
Đồng nghiệp: mối quan hệ đồng nghiệp ở nơi làm việc: đồng nghiệp vui vẻ, thân
thiện, sẵn sàng chia sẻ và giúp đỡ nhau trong công việc
Phúc lợi: mong muốn của nhân viên được hưởng thêm những lợi ích khác ngoài
khoản tiền lương nhận được hàng tháng.
Cơ hội đào tạo-thăng tiến: nhân viên mong muốn được tham gia các khóa học
đào tạo kỹ năng để phục vụ cho công việc của mình để có cơ hội thăng tiến và phát
triển nghề nghiệp của bản thân.
Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
1.3 Phương pháp nghiên cứu:
Phần trước trình bày về lý thuyết thỏa mãn trong công việc và một số các mô hình
nghiên cứu của các nhà khoa học. Tác giả thực hiện các phương pháp nghiên cứu định
tính: phương pháp phỏng vấn 20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi, phỏng vấn nhóm, tác giả
xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp và đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Trong
đề tài sẽ trình bày các phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm quy trình nghiên
cứu, phương pháp chọn mẫu, phương pháp xử lý số liệu được sử dụng để xây dựng và
15
đánh giá thang đo để đo lường các khái niệm nghiên cứu cũng như kiểm định mô hình
và các giả thuyết nghiên cứu trong chương 1.
1.3.1 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại MobiFone được
thực hiện thông qua hai giai đoạn chính là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ: nghiên cứu sơ bộ được thông qua phương pháp nghiên cứu
định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách khảo sát bảng
20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi, từ đó thảo luận nhóm 9 người nam và nhóm 9 người nữ
là nhân viên của MobiFone để đánh giá các yếu tố đưa vào thang đo nháp.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ tiếp theo sẽ khảo sát 150 nhân viên MobiFone theo
phương pháp lấy mẫu thuận tiện để hiệu chỉnh lại thang đo phù hợp với điều kiện của
tổ chức.
Nghiên cứu chính thức: nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp
nghiên cứu định lượng tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả
nghiên cứu sơ bộ. Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được lấy bằng phương
pháp thuận tiện với 236 nhân viên MobiFone.
Quá trình nghiên cứu được thực hiện theo quy trình sau:
16
Hình 1.6: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
1.3.2 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính là phương pháp tiếp cận nhằm phân tích và diễn giải dữ liệu
dạng định tính nhằm mục đích khám phá các quy luật của hiện tượng khoa học chúng
ta cần nghiên cứu. Ngày nay, nghiên cứu định tính được sử dụng rất phổ biến trong
các lĩnh vực của ngành kinh doanh, cung cấp thông tin toàn diện về các đặc điểm của
môi trường xã hội nơi nghiên cứu được tiến hành.
17
Mục đích của nghiên cứu định tính, tác giả muốn khám phá các yếu tố ảnh hưởng
đến sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại MobiFone.
Quy trình nghiên cứu định tính thông qua 3 bước sau:
Bước 1: Phương pháp 20 ý kiến: là kỹ thuật thu thập dữ liệu bằng cách phát cho
người được khảo sát phiếu trắng đánh số từ 1 đến 20, mục đích để khai thác tìm ra các
biến mới mà không có bất kỳ gợi ý nào cho người được khảo sát.
Tác giả đã gửi bảng khảo sát 20 ý kiến cho 20 nhân viên tại MobiFone (Phụ Lục
1A)
Bước 2: Nghiên cứu định tính bằng phương pháp phỏng vấn tay đôi: là kỹ
thuật thu thập dữ liệu thông qua việc thảo luận giữa hai người: nhà nghiên cứu và đối
tượng thu thập dữ liệu (Nguyễn Đình Thọ,2013). Trong quá trình phỏng vấn, tác giả
cần nêu rõ lý do, mục đích thực hiện cuộc phỏng vấn và đưa ra một số gợi ý theo dàn
bài cho trước để đối tượng phỏng vấn nắm rõ được vấn đề cần trao đổi. Mục đích để
khám phá thêm các biến quan sát mới có ảnh hưởng đến sự thoả mãn của nhân viên
trong công việc
Tác giả đã thực hiện 10 cuộc phỏng vấn tay đôi với các nhân viên trong
MobiFone (Phụ Lục 2A). Kết quả tác giả thu về được có thêm 13 biến quan sát mới,
nâng tổng số biến lên 50 biến với 7 nhóm yếu tố
Bước 3: Nghiên cứu định tính bằng phương pháp thảo luận nhóm: là kỹ thuật
thu thập dữ liệu phổ biến trong dự án nghiên cứu định tính (Morgan 1996). Việc thu
thập dữ liệu được thực hiện thông qua hình thức thảo luận giữa các đối tượng nghiên
cứu với nhau dưới sự hướng dẫn của nhà nghiên cứu. Trong qua trình thảo luận nhà
nghiên cứu tìm cách đào sâu bằng cách hỏi gợi ý trực tiếp, đào sâu vào những câu hỏi
kích thích thảo luận của đối tượng nghiên cứu.
Mục đích của tác giả khi thực hiện việc thảo luận nhóm là tìm thêm ra được
những biến quan sát mới của các nhân viên tham gia thảo luận. Bên cạnh đó tác giả
muốn thông qua các cuộc thảo luận nhóm để đánh giá mức độ quan trọng của các biến
quan sát trong đề tài nghiên cứu. Căn cứ vào các mức độ quan trọng của các biến được
đánh số từ 1 đến 4 và loại bỏ bớt các biến không quan trọng để xây dựng bảng câu hỏi
khảo sát của đề tài nghiên cứu.
18
Tác giả đã tổ chức hai buổi thảo luận với hai nhóm: một nhóm gồm 9 nhân viên
nam và một nhóm gồm 9 nhân viên nữ. Kết quả thu được ở (Phụ Lục 3C) là cơ sở để
tác giả thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn sơ bộ và phỏng vấn chính thức.
1.3.3 Phân tích định lượng
Phương pháp định lượng là phương pháp truyền thống trong nghiên cứu khoa học.
Khác với nghiên cứu định tính, trong đó dữ liệu được dùng để khám phá quy luật của
hiện tượng khoa học chúng ta cần nghiên cứu, nghiên cứu định lượng nhằm vào mục
đích thu thập dữ liệu để kiểm định các lý thuyết khoa học được suy diễn từ lý thuyết
đã có (Nguyễn Đình Thọ,2013).
Trong nghiên cứu định lượng phương pháp khảo sát là dạng phổ biến nhất vì nó
cho phép chúng ta thu thấp được nhiều dạng dữ liệu khác nhau phù hợp cho từng dự
án nghiên cứu cụ thể. Công cụ thu thập dữ liệu chủ yếu là các phương pháp phỏng
vấn: phỏng vấn trực diện, phỏng vấn qua điện thoại, gửi thư và qua mạng internet. Tất
cả các biến quan sát đều sử dụng thang đo Likert 5 bậc.
Bước 1: Khảo sát sơ bộ
Căn cứ vào kết quả của nghiên cứu định tính, tác giả đã hình thành bảng câu hỏi
khảo sát sơ bộ với 48 biến quan sát (6 yếu tố độc lập với 44 biến quan sát và 1 yếu tố
phụ thuộc với 4 biến quan sát). Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ (Phụ Lục 5) được gửi đến
các nhân viên của MobiFone. Kết quả thu được 167 phiếu, trong đó có 150 phiếu đạt
yêu cầu được dùng là dữ liệu phân tích sơ bộ.
Tác giả tiến hành mã hoá dữ liệu (Phụ Lục 6), rồi nhập dữ liệu vào phần mềm
SPSS 20. Tiến hành kiểm định độ tin cậy Cronchbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA
để xác định các yếu tố độc lâp, yếu tố phụ thuộc và các biến quan sát phù hợp nhất để
hình thành bảng câu hỏi để khảo sát chính thức.
Bước 2: Khảo sát chính thức
Căn cứ vào kết quả khảo sát sơ bộ, tác giả đã hình thành bảng câu hỏi chính thức
để đi khảo sát (Phụ Lục 7). Tác giả tiến hành gửi bảng câu hỏi chính thức cho các đối
tượng là nhân viên MobiFone bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua email. Dữ liệu sau
khi thu thập được nhập vào phần mềm SPSS 20 để tiến hành kiểm định độ tin cậy
Cronchbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, thử phân tích tương quan hồi quy và
kiểm định sự khác biệt của các biến quan sát. Kết quả phân tích dữ liệu cụ thể được
19
tác giả trình bày cụ thể trong chương 2 làm cơ sở để phân tích thực trạng sự thoả mãn
của nhân viên trong công việc tại MobiFone.
20
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1 tác giả trình bày cơ sở lý thuyết, các khái niệm về sự thoả mãn
của nhân viên trong công việc bao gồm: Các khái niệm về sự thoả mãn của nhân viên
trong công việc, lý thuyết xây dựng thang đo mức độ thoả mãn của nhân viên trong
công việc, mô hình nghiên cứu đề xuất và phương pháp nghiên cứu.
Đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại
MobiFone, tác giả xác định và trình bày sáu yếu tố tác động bao gồm: bản chất công
việc, tiền lương; lãnh đạo, đào tạo- thăng tiến, đồng nghiệp, phúc lợi. Các yếu tố này
được tác giả tham khảo từ mô hình nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung (2005).
Những lý luận cơ bản trong chương này sẽ là cơ sở để phân tích và đánh giá về sự
thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại công ty MobiFone được trình bày trong
chương 2.
21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ SỰ THOẢ
MÃN CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI MOBIFONE GIAI ĐOẠN
2013-2017
2.1. Giới thiệu về MobiFone
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về MobiFone
Tên chính thức: Tổng công ty Viễn thông MobiFone
Tên giao dịch quốc tế: MobiFone Corporation
Tên giao dịch quốc tế viết tắt: MobiFone
Trụ sở: Toà nhà MobiFone, lô VP1, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, thành phố
Hà Nội.
Website: http://www.mobifone.vn
Logo:
Slogan: mọi lúc mọi nơi
Lĩnh vực kinh doanh: dịch vụ viễn thông truyền thống, VAS, Data, Internet &
truyền hình IPTV/cable TV, sản phẩm khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ công nghệ
thông tin, bán lẻ và phân phối và đầu tư nước ngoài.
Lịch sử hình thành và phát triển:
Ngày 16/04/1993: MobiFone được thành lập với tên gọi là Công ty thông tin di
động.
Ngày 01/12/2014: đổi tên thành Tổng công ty Viễn thông MobiFone, trực thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông. Năm 1993: Thành lập Công ty Thông tin di động.
Năm 1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II.
Năm 1995: Ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với tập đoàn Kinnevik/Comvik
(Thuỵ Điển) thành lập trung tâm Thông tin di động Khu vực III
Năm 2005: Thanh lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tập đoàn
Kinnevik/Comvik. Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và
Truyền thông) có quyết định chính thức về việc cổ phần hoá công ty Thông tin di
động.
Năm 2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV
22
Năm 2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V, thành lập Trung
tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng
Năm 2009: Thành lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản
Năm 2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu.
Năm 2014: Ngày 01/12 nhận quyết định thành lập Tổng công ty Viễn Thông
MobiFone trên cơ sở tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Thông tin di động.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của MobiFone
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức của MobiFone
Hiện nay, MobiFone ngoài các Phòng, Ban chức năng chủ chốt có thêm 20 đơn vị
trực thuộc gồm: 9 Công ty Dịch vụ MobiFone tại 9 khu vực, Trung tâm Viễn thông
Quốc tế, Trung tâm Quản lý và điều hành mạng (NOC), Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển MobiFone, Trung tâm Dịch vụ đa phương tiện và giá trị gia tăng MobiFone,
Trung tâm Công nghệ Thông tin MobiFone, Trung tâm Đo kiểm và sửa chữa thiết bị
viễn thông MobiFone, Trung tâm Tính cước và Thanh khoản MobiFone, Trung tâm
Tư vấn thiết kế MobiFone, Các Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc, Trung,
Nam.
Ngoài ra, MobiFone còn có 4 công ty con là: Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật
MobiFone, Công ty cổ phần Dịch vụ gia tăng MobiFone, công ty cổ phần Công nghệ
MobiFone toàn cầu và Công ty cổ phần nghe nhìn toàn cầu.
23
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức MobiFone
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
24
2.1.2.2 Cơ cấu nhân sự tại MobiFone
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp cơ cấu nhân sự tại MobiFone (2018)
Tổng nhân viên: 4109 người Nam Nữ Tổng cộng
Số lượng 666 452 1118 Sau đại học 16.2% 11% 27.2% %
Số lượng 1685 1064 2749 Trình độ Đại học học vấn 41% 25.9% 66.9% %
Số lượng 131 111 242 Trung cấp-cao đẳng 3.2% 2.7% 5.9% %
Số lượng 467 359 826 <27 11.4% 8.7% 20.1% %
Số lượng 1372 937 2309 Độ tuổi 27 - 40 33.4% 22.8% 56.2% %
Số lượng 568 405 973 >40 13.8% 9.9% 23.7% %
Số lượng 419 349 768 <5 năm 10.2% 8.5% 18.7% % Thời Số lượng 998 859 1857 5 -10 năm gian 24.3% 20.9% 45.2% % công tác Số lượng 809 675 1484 >10 năm 19.7% %16.4 36.1% %
Số lượng 111 61 172 Quản lý 2.7% 1.5% 4.2% % Vị trí
làm việc 1850 Số lượng 2087 3937 Nhân viên % 50.8% 45% 95.8%
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Theo số liệu tổng hợp từ phòng tổ chức hành chính, năm 2018 MobiFone có 4,109
nhân viên, Trình độ của nhân viên MobiFone chủ yếu là đại học, tỉ lệ này chiếm đến
66.9%. Độ tuổi chủ yếu từ 27-40 chiếm 56.2%, cho thấy đội ngũ nhân viên MobiFone
25
đa số là nhân viên trẻ và có kinh nghiệm bởi thời gian công tác tương đối dài từ 5 – 10
năm chiếm tới 45.2%.
2.1.3. Thực trạng kinh doanh tại MobiFone
Hiện nay, thị trường viễn thông đang bắt đầu bão hòa khiến cho việc cạnh tranh
giữa các nhà mạng ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt. Các doanh nghiệp viễn
thông bao gồm MobiFone đang đứng trước nhiều thách thức lớn đến từ thị trường và
từ các chính sách, quy định mới. Bên cạnh đó vừa phải ứng phó với sự đe dọa sụt
giảm doanh thu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận do các ứng dụng và các sản phẩm
thay thế như wifi, vừa phải đối mặt với những yêu cầu ngày càng cao từ thị trường,
khách hàng với nhiều sự lựa chọn. Trước bối cảnh đó, MobiFone tiếp tục tập trung
phát triển lĩnh vực kinh doanh chủ đạo là viễn thông, đảm bảo các chỉ tiêu doanh thu,
lợi nhuận ở mức ổn định.
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của MobiFone giai đoạn 2013 – 2018
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018
20,352 22,488 24,523 25,007 29,966 32,163 TTS
11,867 13,902 15,363 16,630 17,994 19,635 VCSH
25,639 28,422 31,387 35,078 39,959 42,053 DT
4,689 4,964 5,441 4,223 4,499 4,836 LNST
23.03% 22.07% 22.19% 16.89% 15.01% 15.04% ROA
39.51% 35.70% 35.42% 25.39% 25.00% 24.63% ROE
(Nguồn:dữ liệu tổng hợp dựa trên báo cáo tài chính của MobiFone
giai đoạn 2013 – 2018 )
26
Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận sau thuế
42,053 39,959
25,639
35,078 31,387 28,422
4,964 4,836 5,441 4,499 4,689 4,223
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
45,000 40,000 35,000 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 0 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Hình 2.2:Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận của MobiFone giai đoạn 2013 –
2018
(Nguồn:dữ liệu tổng hợp dựa trên báo cáo tài chính của MobiFone giai đoạn
2013 – 2018 )
2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức
2.2.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ
Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ với 48 biến quan sát (6 yếu tố độc lập với 44 biến
quan sát và 1 yếu tố phụ thuộc với 4 biến quan sát) (Phụ lục 5) được gửi đến 200 nhân
viên của MobiFone, kết quả thu được tổng cộng 150 phiếu đạt yêu cầu, tác giả đã tiến
hành mã hóa dữ liệu như bảng 2.3 (các biến quan sát mới được in nghiêng), rồi nhập
dữ liệu vào SPSS 20.
27
Bảng 2.3: Mã hóa thang đo khảo sát sơ bộ
Các biến quan sát Mã hóa
Bản chất công việc Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân
STT I 1 2 Công việc của tôi rất thú vị 3 4 5 6 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6
7 CV7
CV8 CV9 CV10
Tôi được trả lương tương xứng theo năng lực làm việc LT1 LT2 LT3 LT4 LT5
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết
LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8 LD9 LD10
Công việc của tôi có nhiều thách thức Công việc của tôi có quy trình làm việc rõ ràng, khoa học Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc Công việc giúp tôi học hỏi được nhiều kiến thức, kỹ năng mới Công việc của tôi không đòi hỏi thường xuyên phải làm việc ngoài giờ Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động 8 Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình 9 10 Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi II Lương thưởng 11 Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc 12 Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng 13 Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác 14 Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng 15 III Lãnh đạo 16 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 17 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã 18 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 19 20 Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình 21 Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên 22 Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên 23 Lãnh đạo linh hoạt, không cứng nhắc trong công việc 24 25 Lãnh đạo cho nhân viên cơ hội sửa sai IV Đào tạo – Thăng tiến 26 Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến 27 Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc 28 Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân DT1 DT2 DT3
29 DT4 Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân
DT5
30 Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực V Đồng nghiệp 31 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu 32 Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 33 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện 34 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 35 Đồng nghiệp của tôi không đùn đẩy công việc DN1 DN2 DN3 DN4 DN5
28
DN6 DN7
36 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc 37 Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm VI Phúc lợi 38 Công ty có chế độ phúc lợi tốt 39 Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt 40 Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch 41 Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên PL1 PL2 PL3 PL4
42 PL5 Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ
PL6 PL7
43 Công ty trợ cấp tiền ăn trưa cho nhân viên 44 Công ty tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao VII Sự thỏa mãn trong công việc 45 Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này 46 Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này 47 Tôi hài lòng với công việc hiện tại 48 Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc TM1 TM2 TM3 TM4
Bước 1.1 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Để biết được thang đo có yếu tố nào bị loại trừ hay giữ lại để đưa vào mô hình
nghiên cứu chính thức thì cần phải dựa vào các tiêu chí sau: chỉ chọn những yếu tố có
hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên, các biến quan sát có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Tuy
nhiên, dựa trên xét đoán của người thực hiện đối với thực tế doanh nghiệp đang công
tác, có thể có những biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 vẫn
được giữ lại vì bản chất của biến quan sát này là quan trọng với trường hợp của doanh
nghiệp, và sẽ tiếp tục chạy phân tích nhân tố khám phá EFA trước khi đưa ra quyết
định cuối cùng là loại bỏ hay giữ lại biến này trong mô hình.
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha trong khảo sát sơ bộ biến “Bản chất
công việc”
Yếu tố “Bản chất công việc”: có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.847 đạt yêu cầu, hệ
số tương quan biến tổng của 10 biến quan sát trong thành phần này đều lớn hơn 0.3;
riêng biến quan sát CV6, CV7 và CV4 có hệ số tương quan biến tổng lần lượt là
0.216; 0.243 và 0.264 nên bị loại, do đó chỉ có 7 biến còn lại đạt yêu cầu, tác giả tiếp
tục loại biến trên cơ sở này để đạt kết quả cuối cùng như trong phụ lục 6.
29
Yếu tố “Bản chất công việc” sau khi loại biến CV6, CV7 và CV4: có hệ số
Cronbach’s Alpha là 0,899 đạt yêu cầu, hệ số tương quan biến tổng của 7 biến quan
sát trong thành phần này đều lớn hơn 0,3 đạt yêu cầu.
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha trong khảo sát sơ bộ biến “Lương
thưởng”
Yếu tố “Lương thưởng” : có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.783 đạt yêu cầu, hệ số
tương quan biến tổng của 5 biến quan sát trong thành phần này đều lớn hơn 0.3 đạt
yêu cầu, riêng biến quan sát LT5 có hệ số tương quan biến tổng là 0.225 nên bị loại,
do đó chỉ có 4 biến còn lại đạt yêu cầu. Tác giả tiếp tục loại biến trên cơ sở này để đạt
kết quả cuối cùng như bảng ở phụ lục 6.
Yếu tố “Lương thưởng” sau khi loại các biến LT5: có hệ số Cronbach’s Alpha là
0.837 đạt yêu cầu, hệ số tương quan biến tổng của 4 biến quan sát trong thành phần
này đều lớn hơn 0,3 đạt yêu cầu.
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha trong khảo sát sơ bộ biến “Lãnh đạo”
Yếu tố “Lãnh đạo”: có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.881 đạt yêu cầu, hệ số tương
quan biến tổng của 10 biến quan sát trong thành phần này đều lớn hơn 0.3 đạt yêu cầu.
Riêng biến quan sát LD9 và LD10 có hệ số tương quan biến tổng lần lượt là 0.211 và
0.241 nên bị loại, do đó chỉ có 8 biến còn lại đạt yêu cầu.
Yếu tố “Lãnh đạo”: có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.912 đạt yêu cầu, hệ số tương
quan biến tổng của 8 biến quan sát trong thành phần này đều lớn hơn 0.3 đạt yêu cầu,
kết quả trình bày ở phụ lục 6.
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha trong khảo sát sơ bộ biến “Đào tạo –
thăng tiến”
Yếu tố “Đào tạo – thăng tiến”: có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.879 đạt yêu cầu, hệ
số tương quan biến tổng của 5 biến quan sát trong thành phần này đều lớn hơn 0.3 đạt
yêu cầu như trình bày ở phụ lục 6.
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha trong khảo sát sơ bộ biến “Đồng
nghiệp”
Yếu tố “Đồng nghiệp”: có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.868 đạt yêu cầu, hệ số
tương quan biến tổng của 7 biến quan sát trong thành phần này đều lớn hơn 0.3 đạt
30
yêu cầu; riêng biến quan sát DN5 có hệ số tương quan biến tổng là 0.247 nên bị loại,
do đó chỉ có 6 biến còn lại đạt yêu cầu.
Yếu tố “Đồng nghiệp” sau khi loại các biến không đạt yêu cầu có hệ số
Cronbach’s Alpha là 0.897 đạt yêu cầu, hệ số tương quan biến tổng của 3 biến quan
sát trong thành phần này đều lớn hơn 0.3 đạt yêu cầu, kết quả trình bày ở phụ lục 6.
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha trong khảo sát sơ bộ biến “Phúc lợi”
Yếu tố “Phúc lợi”: có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.836 đạt yêu cầu, hệ số tương
quan biến tổng của 7 biến quan sát trong thành phần này đều lớn hơn 0.3 đạt yêu cầu;
riêng biến quan sát PL6 có hệ số tương quan biến tổng lần lượt là 0.275 nên bị loại, do
đó chỉ có 6 biến còn lại đạt yêu cầu.
Yếu tố “Phúc lợi” sau khi loại các biến không đạt yêu cầu có hệ số Cronbach’s
Alpha là 0.858 đạt yêu cầu, hệ số tương quan biến tổng của 3 biến quan sát trong
thành phần này đều lớn hơn 0.3 đạt yêu cầu, kết quả trình bày ở phụ lục 6.
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha trong khảo sát sơ bộ biến “Thỏa mãn
trong công việc”
Yếu tố “Thỏa mãn trong công việc”: có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.763 đạt yêu
cầu, hệ số tương quan biến tổng của 4 biến quan sát trong thành phần này đều lớn hơn
0.3 đạt yêu cầu như trình bày ở phụ lục 6.
Kết luận: Sau khi phân tích Cronbach’s Alpha để kiểm định độ tin cậy của thang
đo và so sánh từng biến với hệ số tương quan biến tổng ta thấy rằng thang đo đạt yêu
cầu, nhưng có 8 biến quan sát bị loại là CV4, CV6, CV7, LT5, LD9, LD10, DN5 và
PL6.
Bước 1.2. Phân tích nhân tố EFA
Để đảm bảo độ chính xác cao cho việc xác định các thành phần cần thiết ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nhân viên MobiFone là: 1. Bản chất công việc, 2.
Lương thưởng, 3. Lãnh đạo, 4. Đào tạo – thăng tiến, 5. Đồng nghiệp, 6. Phúc lợi; tác
giả tiến hành thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA dựa trên các tiêu chí sau
- Chỉ số KMO phải lớn hơn 0.5 và kiểm định Bartlett’s phải có ý nghĩa thống kê
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008):
(Sig < hoặc = 0,05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
- Hệ số tải nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0,5. Nếu có biến tải ở 2 nhân tố thì
31
- Thang đo được chấp nhận khi tổng thể phương sai trích phải >= 50% và
phải chênh nhau >=0,3
Eigenvalues có giá trị > 1.
Tác giả đưa 40 biến quan sát vào phân tích và có kết quả thể hiện trong phụ lục 6
và bảng 2.4 dưới đây như sau:
KMO = 0.799
Bartlett’s: Sig. = 0.000
- Chỉ số KMO = 0.799 > 0,5, như vậy phân tích EFA hoàn toàn phù hợp
- Kiểm định Bartlett’s cho giá trị p-value (Sig.)=0,000 < 0,05; như vậy các biến
Tổng phương sai trích = 68.161
- Tiêu chuẩn eigenvalue > 1, tổng phương sai trích là 68.161% > 50%, điều này
quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể
- Các biến quan sát có hệ số tải nhân tố từ 0,5 trở lên; riêng biến quan sát PL7 có
có nghĩa là 7 nhân tố này giải thích được 68.161% biến thiên của dữ liệu.
tải hệ số lên 2 nhân tố 5 và 7 với giá trị lần lượt là 0.736 và 0.505; chênh lệch giữa giá
trị 2 hệ số tải nhân tố này nhỏ hơn 0.3 nên loại biến PL7.
32
Bảng 2.4: Kết quả phân tích EFA trong khảo sát sơ bộ
Biến quan sát
1 2 5 6 Nhân tố 4 3
.837 .826 .788 .786 .843 .811 .809 .806 .800 .788 .822 .796 .792 .791 .789 .758 .754 .831 .823 .815 .813 .804 .815 .806 .779 .770 .556 .821 .806 .797 .794 .779 .762 .761
CV8 CV10 CV5 CV2 CV9 CV3 CV1 LD1 LD3 LD4 LD7 LD6 LD5 LD8 DN6 DN2 DN4 DN1 DN3 DN7 DT5 DT4 DT1 DT3 DT2 PL2 PL1 PL3 PL4 PL5 LT4 LT3 LT1 LT2 Điểm dừng trước 4.816 4.696 3.816 3.368 3.227 2.245
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
KMO = 0.801
Bartlett’s: Sig. = 0.000
Tổng phương sai trích = 65.199
33
Như vậy 6 yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại
MobiFone là: 1. Bản chất công việc; 2. Lương thưởng; 3. Lãnh đạo; 4. Đào tạo –
Thăng tiến; 5. Đồng nghiệp; 6. Phúc lợi.
2.2.2. Kết quả nghiên cứu chính thức:
Từ kết quả thu được sau khi nghiên cứu định tính, theo Hair và cộng sự năm 1998,
kích thước quan sát nghiên cứu phù hợp đối với phân tích nhân tố khám phá EFA cỡ
quan sát tối thiểu N=5*x (x là tổng số biến quan sát), với số biến quan sát là 39, tác
giả tiến hành phát 250 mẫu khảo sát cho nhân viên MobiFone (Phụ lục 7) và thu được
số phiếu hợp lệ là 236, như vậy mẫu thu thập được là 236 với kết quả thống kê mẫu
nghiên cứu ở bảng 2.5 như sau:
Bảng 2.5: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Loại biến quan sát Biến quan sát
Giới tính
Độ tuổi
Nam Nữ Tổng cộng Dưới 27 tuổi Từ 28 đến 35 tuổi Từ 36 đến 45 tuổi Từ 46 tuổi trở lên Tổng cộng
Dưới 10 triệu
Thu nhập
Trình độ
Thâm niên
Từ 10 đến dưới 15 triệu Từ 15 triệu đến dưới 20 triệu Từ 20 triệu trở lên Tổng cộng Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên đại học Tổng cộng Dưới 3 năm Từ 3 đến dưới 5 năm Từ 5 năm đến dưới 10 năm Từ 10 năm trở lên Tổng cộng Tần suất 127 109 236 45 83 83 25 236 43 96 84 13 236 5 55 148 28 236 12 62 99 63 236 % 53.8 46.2 100 19.1 35.2 35.2 10.6 100 18.2 40.7 35.6 5.5 2.1 23.3 62.7 11.9 100 5.1 26.3 41.9 26.7 100
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Theo kết quả Phụ lục 8, tác giả thấy 6/6 yếu tố và 39/39 biến đạt với Cronbach’s
Alpha > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng từng biến > 0,3.
34
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo, tác giả đưa tất cả 39 biến quan sát vào
phân tích nhân tố khám phá EFA, được kết quả như phụ lục 8 và bảng 2.6 dưới đây.
Bảng 2.6: Kết quả phân tích EFA trong khảo sát chính thức
Nhân tố
Biến quan sát 1 2 3 4 5 6
.798 .788 .784 .781 .772 .755 .735 .701 .808 .795 .793 .785 .775 .765 .750 .791 .761 .751 .699 .678
LD3 LD5 LD2 LD4 LD6 LD1 LD8 LD7 CV3 CV2 CV4 CV1 CV6 CV5 CV7 PL3 PL2 PL4 PL5 PL1 DN3 DN6 DN1 DN2 DN5 DN4 LT2 LT4 LT1 LT3 DT5 DT2 DT4 DT1 DT3 Điểm dừng trước 6.269 .896 .889 .883 .870 .770 3.566 .883 .871 .852 .837 2.907
.805 .801 .789 .773 .769 .739 4.673 2.033 3.469 (Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
35
KMO = 0.789
Bartlett’s: Sig. = 0.000
Tổng phương sai trích = 65.476
Chỉ số KMO = 0.789> 0.5, như vậy phân tích EFA hoàn toàn phù hợp
Kiểm định Bartlett’s cho giá trị p-value (Sig.)=0.000 < 0.05; chứng tỏ các biến
quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể
Tiêu chuẩn eigenvalue > 1, tổng phương sai trích là 65.476% > 50%, điều này có
nghĩa là 6 nhân tố này giải thích được 65.476% biến thiên của dữ liệu.
Các biến quan sát có hệ số tải nhân tố từ 0.5 trở lên đạt điều kiện.
Như vậy,có 6 yếu tố độc lập (gồm 35 biến quan sát) và 1 yếu tố phụ thuộc (gồm 4
biến quan sát) được tác giả tiến hành phân tích hồi quy.
Phân tích tương quan
Kết quả phân tích tương quan tại Phụ lục 8 cho thấy mối tương quan giữa các biến
đều có ý nghĩa thống kê Sig < 0.05 với độ tin cậy 95%. Như vậy tất cả các biến đều
được sử dụng để phân tích hồi quy.
Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Tác giả tiến hành phân tích hồi quy bội, được kết quả thể hiện trong phụ lục 8 cho
thấy hệ số xác định R2 đã hiệu chỉnh bằng 57.7. Điều này có nghĩa là mô hình hồi quy
giải thích được 57.7% sự biến thiên của biến “Sự thỏa mãn trong công việc” theo các
yếu tố: bản chất công việc, lương thưởng, lãnh đạo, đào tạo – thăng tiến, đồng nghiệp
và phúc lợi
Từ bảng 2.7 trọng số hồi quy cho ta thấy cả 6 biến có mức ý nghĩa >0 và < 0,05,
như vậy tất cả các biến này đều có mối tương quan cùng chiều với sự thỏa mãn trong
công việc.
Trong tất cả các biến trên không có hiện tượng đa cộng tuyến do tất cả các giá trị
VIF của các biến đều nhỏ (nhỏ hơn 10).
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự thỏa mãn trong công việc với
các yếu tố: bản chất công việc, lương thưởng, lãnh đạo, đào tạo – thăng tiến, đồng
nghiệp và phúc lợi được thể hiện qua phương trình sau:
TMA= 0.400CVI+0.300LDA+0.319DNG+0.175LTH+0.111DTA +0.92PLO
Trong đó:
36
TMA: Sự thỏa mãn trong công việc
CVI: Công việc
LDA: Lãnh đạo
DNG: đồng nghiệp
LTH: Lương thưởng
DTA: đào tạo – thăng tiến
PLO: Phúc lợi
Bảng 2.7: Hệ số ước lượng mô hình hồi quy
Hệ số chưa chuẩn hóa Kiểm định đa cộng tuyến Hệ số chuẩn hóa Mô hình t Sig.
Beta B Tolerance VIF
-.158 .247 .294 .064 .248 .115 .094 Std. Error .212 .033 .033 .031 .034 .029 .039 -.747 7.439 8.787 2.102 7.356 3.994 2.415 1.091 1.151 1.059 1.046 1.069 1.165 .917 .868 .945 .956 .936 .858 .456 .000 .000 .037 .000 .000 .017 (Constant) Lãnh đạo Công việc Phúc lợi Đồng nghiệp Lương thưởng Đào tạo
.330 .400 .092 .319 .175 .111 (Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
2.3. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại
MobiFone
2.3.1. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo yếu
tố bản chất công việc
2.3.1.1. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo
yếu tố bản chất công việc tại MobiFone
Trước khi đi vào phần thực trạng sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại
công ty MobiFone, tác giả đã tiến hành khảo sát luôn công ty đối thủ Viettel để chúng
ta có cái nhìn so sánh giữa MobiFone và Viettel có sự khác biệt nhau như thế nào. Tác
giả sử dụng bảng câu hỏi chính thức dùng cho nghiên cứu định lượng chính thức của
MobiFone để thực hiện khảo sát cho Viettel. Lý do tác giả chọn Viettel là đối tượng so
sánh bởi vì Viettel là công ty đứng đầu trong lĩnh vực Viễn thông ở Việt Nam hiện
nay, theo thống kê của Cục Viễn thông, Bộ thông tin và truyền thông năm 2018,
Viettel đang là doanh nghiệp chiếm thị phần chính, chiếm tới 51.5% thị phần ngành
37
Viễn thông. Bên cạnh đó, lượng nhân viên nghỉ việc MobiFone để chuyển sang
Viettel làm là khá nhiều nên tác giả đã chọn Viettel là đối tượng để so sánh. Kết quả
khảo sát thu thập được, tác giả tiến hành chạy hồi quy để từ đó biết được đối thủ cạnh
tranh đang có những yếu tố nào ảnh hưởng tốt đến sự thỏa mãn trong công việc để học
tập, từ đó phát triển MobiFone bằng hoặc hơn đối thủ cạnh tranh Viettel, giúp
MobiFone có thể tăng thêm thị phần trên thị trường Viễn thông ở Việt Nam.
Bảng 2.8: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố bản chất công việc
Biến quan sát Mã biến Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
CV1 236 3.21 1.106 Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân
CV2 Công việc của tôi rất thú vị CV3 Công việc của tôi có nhiều thách thức 236 236 3.30 3.31 1.055 1.081
CV4 236 3.29 1.074
CV5 236 3.31 1.066 Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động
CV6 Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình 236 3.38 1.034
CV7 236 3.24 1.066
CV Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi Bản chất công việc 236 3.28 1.076 (Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo bảng 2.8, yếu tố Bản chất công việc có giá trị trung bình là 3.28 và độ lệch
chuẩn là 1.076 ; con số này cho thấy yếu tố bản chất công việc đã có tác dụng tạo nên
sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại MobiFone.
Quá trình tái cơ cấu lại ở MobiFone đã tác động rất lớn đến công việc và quy trình
làm việc của nhân viên. Có nhiều điều chuyển trong nội bộ, thay đổi bộ phận, thay
đổi công việc nên tâm lý làm việc của nhân viên cũng bị ảnh hưởng.
“Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân”, “Tôi có quyền hạn
tương ứng với trách nhiệm công việc”, “Tôi có quyền tự chủ trong công việc của
mình”: thực tế trong công việc nhân viên nào cũng muốn được tự chủ và có quyền hạn
nhất định nào đó trong công việc mình đang đảm nhận và có thể áp dụng các kỹ năng
của mình để hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
“Công việc của tôi rất thú vị”, “Công việc của tôi có nhiều thách thức”: tùy theo
bản chất công việc của từng vị trí, từng nhân viên mà nhân viên có nhiều cơ hội để thử
38
thách bản thân với công việc. Công việc càng có nhiều thách thức và thú vị sẽ giúp
nhân viên năng động, sáng tạo và có nhiều ý tưởng mới để có thể làm việc tốt hơn.
“Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động”: tùy theo từng vị trí mà
chỉ tiêu áp cho từng nhân viên là khác nhau. Đây thực sự là một vấn đề khó trong việc
nâng cao mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc. Nếu công việc có áp lực
cao về chỉ tiêu mà mức lương được trả tương xứng với công sức họ bỏ ra thì mức độ
thỏa mãn sẽ không thay đổi và ngược lại thì sẽ rất dễ gây bất mãn cho nhân viên.
“Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi”: công ty thường dựa trên
năng lực và cấp bậc của nhân viên để phân bổ khối lượng công việc cho nhân viên.
Tuy nhiên, sau khi cơ cấu lại công ty do có sự tinh giảm về nhân lực nên nhiều nhân
viên phải đảm nhận khối lượng công việc từ các nhân viên khác chuyển qua, khối
lượng công việc tăng lên nhiều, áp lực hoàn thành công việc cao, nhất là vào các ngày
cuối tháng, tổng kết quý và năm.
Bảng 2.9: Kết quả phỏng vấn thêm về yếu tố bản chất công việc
STT Ý kiến Đánh giá
1 1/20 2/20 3/20 9/20 5/20
2 3/20 6/20 6/20 5/20
3 2/20 10/20 8/20
lượng công việc giao cho 4 2/20 3/20 10/20 5/20 Công việc mang tính đặc thù lặp đi lặp lại nên dễ gây ra sự nhàm chán Công việc của anh/chị có phù hợp với sở thích của anh/chị Chỉ tiêu công việc giao cho anh/chị cao Khối anh/chị nhiều so với năng lực
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Tác giả gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên (phụ lục 11) và thu được kết quả
như sau:
Nhân viên cho rằng công việc nhàm chán ở bộ phận dịch vụ khách hàng và quản
lý hồ sơ. 11/20 nhân viên cho rằng công việc hiện tại không có phù hợp với sở thích
của họ.
18/20 nhân viên cho rằng chỉ tiêu giao khoán cho nhân viên khá cao so với năng
lực của họ
2.3.1.2. So sánh mức độ thỏa mãn với bản chất công việc tại MobiFone và
Viettel
39
Tác giả đã tiến hành khảo sát tại Công ty Viễn thông Viettel (Viettel) để có được
kết quả như bảng bên dưới (xem thêm phụ lục 10)
Bảng 2.10: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố bản chất công việc tại MobiFone và Viettel
Viettel
Biến quan sát Mã biến MobiFone Trung bình Độ lệch chuẩn Số mẫu Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
236 3.21 1.106 150 3.55 1.053
CV1 Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân
CV2 Công việc của tôi rất thú 236 3.30 1.055 150 3.55 1.040 vị
CV3 Công việc của tôi có 236 3.31 1.081 150 3.53 1.072
nhiều thách thức CV4 Tôi có quyền hạn tương trách nhiệm 236 3.29 1.074 150 3.36 1.076 ứng với công việc
236 3.31 1.066 150 3.56 1.144 CV5 Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động
236 3.38 1.034 150 3.40 1.087
236 3.24 1.066 150 3.52 1.015
CV6 Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình CV7 Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi Bản chất công việc CV 236 3.28 1.076 150 3.51 1.077
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo kết quả xử lý từ dữ liệu của tác giả, yếu tố bản chất công việc của MobiFone
có β = 0.400 (phụ lục 8) lớn hơn so với Viettel có β = 0.340 (phụ lục 10), điều này
chứng tỏ yếu tố bản chất công việc tác động tới mức độ thỏa mãn của nhân viên tại
MobiFone mạnh hơn tại Viettel.
Theo như bảng 2.10 ta thấy mức độ thỏa mãn về yếu tố bản chất công việc tại
MobiFone là 3.28 thấp hơn Viettel là 3.51 tuy nhiên không đáng kể. Như vậy nhân
viên MobiFone và Viettel đều cùng thỏa mãn về công việc của mình ở các tiêu chí là
gần như nhau.
2.3.1.3. Thực trạng về sự thỏa mãn của nhân viên trong công theo yếu tố bản
chất công việc tại MobiFone
Ưu điểm:
40
Mức độ hài lòng về công việc tại một số bộ phận ở MobiFone cũng tương đối cao
Phần lớn nhân viên được tuyển dụng đúng chuyên ngành theo nhu cầu của công ty
là điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và khối ngành kinh tế.
Áp lực chỉ tiêu cho nhân viên ở MobiFone tuy cao nhưng vẫn thấp hơn so với ở
Viettel
Nhược điểm:
Mức độ thỏa mãn về công việc còn chưa đồng đều do có độ lệch chuẩn lớn hơn 1
ở tất cả các tiêu thức, điều này cho thấy có một số nhân viên thỏa mãn và một số nhân
viên chưa thỏa mãn đối với công việc. Chứng tỏ MobiFone chưa thực sự quan tâm về
sở thích cũng như sự phù hợp của từng nhân viên ở từng vị trí khác nhau.
Công việc mang đặc thù lặp đi lặp lại gây nên sự nhàm chán cho nhân viên.
Nhân viên chưa hoàn toàn được linh động và tự chủ trong công việc của mình,
chính điều đó dẫn đến sự chậm trễ, làm giảm hiệu quả trong công việc.
Có sự phân chia không đồng đều trong công việc dẫn đến tinh thần , trách nhiệm
làm việc không được cao giữa các nhân viên. Ở một số bộ phận khối lượng công việc
của từng nhân viên quá nhiều so với năng lực của họ.
Áp lực chỉ tiêu giao cho nhân viên khá cao so với khả năng của mình.
Nguyên nhân:
Do cơ chế sắp xếp lại nhân viên sau tái cơ cấu của MobiFone làm cho nhân viên
bị xáo trộn nhiều trong công việc nên vẫn còn nhiều nhân viên không thật sự thỏa mãn
với vị trí công việc hiện tại của mình.
Ở một số phòng ban chức năng như phòng tổng hợp, phòng tài chính kế toán công
việc có sự lặp đi lặp lại, không có nhiều sự thay đổi nên dễ gây nên sự nhàm chán cho
nhân viên.
Do quy trình thủ tục làm việc khắt khe, phải làm theo trình tự như nội quy quy
định của công ty nên nhân viên chưa hoàn toàn được tự chủ và linh động trong công
việc của mình, vẫn còn bị ràng buộc nhiều về quy trình thủ tục làm việc, có những
việc cần giải quyết gấp nhưng không được linh động giải quyết trước mà cần phải có
sự phê duyệt của lãnh đạo mới thực hiện được, dẫn đến sự chậm trễ trong công việc.
Sau tái cơ cấu, việc sắp xếp lại công việc của nhân viên không đồng đều, nhân
viên cảm thấy không có sự phân chia công bằng dẫn đến tinh thần làm việc không
41
được cao. (Ví dụ: Đối với nhân viên kỹ thuật: thuần về chuyên môn với nhiều đặc
điểm phức tạp, nhưng lại chưa được quy chuẩn một cách rõ ràng, phân chia chưa hợp
lý, mà chủ yếu dựa vào sự tự chủ của nhân viên trong công việc nên dễ dẫn đến sự
không đồng đều trong công việc, xảy ra tình trạng người làm ít, người làm nhiều, tạo
ra tâm lý lơ là, ỷ lại trong công việc và không có được tinh thần, trách nhiệm làm việc
cao nhất. Hoặc đối với nhân viên ở vị trí chuyên viên khách hàng cá nhân: họ vừa thực
hiện các công việc kế toán, vừa quản lý cơ sở vật chất, các thủ tục hành chính liên
quan tại phòng ban mình làm việc). Nhân viên chưa thực sự tâm huyết với công việc
mình đang làm, vẫn còn tâm lý là làm tròn nhiệm vụ, không để bị quy trách nhiệm
hơn là phát huy, sáng tạo và đột phá để mang lại giá trị, hiệu quả công việc cao hơn
cho công ty.
Mục tiêu phát triển của công ty đề ra là khá cao, năm nay luôn cao hơn năm trước
nên chỉ tiêu giao khoán cho nhân viên cũng cao theo; đặc biệt vào những dịp cuối quý,
cuối năm nhiều khi chỉ tiêu được giao khá cao so với khả năng của nhân viên, những
lúc nhân viên không đạt được chỉ tiêu doanh số phải tự ôm chỉ tiêu cho đủ chỉ tiêu
được giao, gây nên sự bất bình và chán nản của nhân viên trong công việc.
2.3.2. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo yếu
tố lương thưởng
2.3.2.1. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo
yếu tố lương thưởng tại MobiFone
Bảng 2.11: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lương thưởng
Biến quan sát Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn Mã biến
LT1 236 3.25 1.165
LT2 236 3.17 1.106
LT3 236 3.16 0.980
LT4 236 3.16 1.107
Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng Lương thưởng 236 3.19 1.090 LT
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
42
Theo bảng 2.11, yếu tố lương thưởng có giá trị trung bình là 3.19 và độ lệch
chuẩn là 1.090; con số này cho thấy yếu tố lương thưởng đã có tác dụng tạo nên sự
thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại MobiFone
MobiFone tuân thủ theo những quy định của Nhà nước về mức lương tối thiểu,
thang lương, hệ số lương, phụ cấp theo cấp bậc, thâm niên,… cho nhân viên. Tiền
lương nhân viên được tính qua các tiêu chí sau:
Hệ số chức vụ, cấp bậc.
Ngày công thực tế trong tháng.
Hệ số điểm chất lượng của từng cá nhân.
Doanh thu giữ lại cuối kỳ công ty MobiFone.
Ngoài ra các khoản phụ cấp cho nhân viên như: đồng phục (đối với các nhân viên
đài chuyển mạch, giao dịch viên, các nhân viên kỹ thuật sửa chữa…); ăn trưa:
25.000/ngày. Các khoản trợ cấp ốm đau, tai nạn nghề nghiệp, thai sản, hưu trí, tử tuất
đều được MobiFone thực hiện theo luật định.
Cụ thể, lao động tại MobiFone được hưởng bậc lương riêng theo vị trí, lĩnh vực
công việc, 3 năm tăng một bậc lương. Cụ thể như bảng sau:
Bảng 2.12: Bảng quy định bậc lương lao động chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ
BẢNG LƯƠNG LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KỸ THUẬT, NGHIỆP VỤ
Lương theo quy định Chuyển xếp sang lương mới
CV, KS, KTV CV, KS CNTT
Bậc Hệ số Bậc Mức lương (1000 đồng) Hệ số Mức lương (1000 đồng) Hệ số Mức lương (1000 đồng)
1 1,46 5,110 1,64 2,740
2 1,55 5,425 1,73 6,055
3 1,64 5,740 1,82 6,370
4 1,75 6,125 1,92 6,720 2,34 2,65 2,96 3,27 3,58 3,89 4,20 4,51 2,691 3,048 3,404 3,761 4,117 4,474 4,830 5,187 1 2 3 4 5 6 7 8
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Ngoài ra mức lương còn được tính dựa trên phần mềm đánh giá KPI. Hàng quý
còn có khoản “bổ sung lương” dựa theo kết quả tăng trưởng thuê bao, lưu lượng dịch
vụ, độ ổn định của mạng lưới viễn thông, CNTT và kết quả kinh doanh của
MobiFone.
43
Mức lương bình quân của nhân viên tại MobiFone được trả khá cạnh tranh so với
các công ty viễn thông khác như Viettel, Vinaphone, VNPT,…Với chính sách lương
thưởng khá rõ ràng và đáp ứng được sự thỏa mãn của nhân viên. Tuy nhiên, do ảnh
hưởng của quá trình tái cơ cấu lại và sự cạnh tranh khốc liệt của các nhà mạng mà
chính sách lương thưởng cũng bị thay đổi, điều này đã một phần làm giảm đi mức độ
thỏa mãn của nhân viên trong công việc. Tiền lương của nhân viên trong năm 2018 bị
giảm 15% so với năm trước do áp lực gánh nặng mảng truyền hình Mobi Tivi, chi phí
đầu tư cho hạng mục mới của công ty.
Bảng 2.13: Tiền lương bình quân của nhân viên MobiFone
ĐVT: 1,000 đồng
2014 2015 2016 2017 2018
16,230 18,060 21,160 21,119 18,520 Nhân viên
23,590 28,660 29,420 24,940 Cấp quản lý 20,120
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Bảng 2.14: Kết quả phỏng vấn thêm về yếu tố lương thưởng
STT Ý kiến Đánh giá
1 Mức lương hiện tại đáp ứng được nhu 6/20 5/20 4/20 5/20 cầu của anh/chị
2 Anh/chị hài lòng về mức lương hiện 6/20 6/20 5/20 3/20 tại của mình
7/20 6/20 7/20 3 Mức lương của anh/chị cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác
5/20 5/20 3/20 4/20 3/20 4 Công ty có chính sách khen thưởng đúng lúc và kịp thời cho nhân viên
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Tác giả gửi bảng đánh giá tới 20 nhân viên (phụ lục 12) và thu được kết quả như
sau:
Mức lương hiện tại chưa hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu của nhân viên do nhân
viên bị giảm lương sau quá trình tái cơ cấu lại công ty
Công ty chưa có chính sách khen thưởng đúng lúc và kịp thời ngay khi nhân viên
hoàn thành một việc nào đó mang tính đột phá, xuất sắc.
44
2.3.2.2. So sánh mức độ thỏa mãn với lương thưởng tại MobiFone và Viettel
Bảng 2.15: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lương
MobiFone
Viettel
Biến quan sát
Mã biến
Số mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Số mẫu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
thưởng tại MobiFone và Viettel
236 3.25 1.165 150 3.61 1.061 LT1 Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
LT2 Công ty có chế độ tiền
236 3.17 1.106 150 3.46 1.103 lương thu nhập được trả công bằng
236 3.16 0.980 150 3.45 1.114
236 3.16 1.107 150 3.51 1.104
LT3 Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác LT4 Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng Lương thưởng LT 236 3.19 1.090 150 3.51 1.096
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo kết quả xử lý từ dữ liệu của tác giả, yếu tố lương thưởng của MobiFone có β
= 0.175 (phụ lục 8) lớn hơn so với Viettel có β = 0.134 (phụ lục 10), điều này chứng
tỏ yếu tố lương thưởng tác động tới mức độ thỏa mãn của nhân viên tại MobiFone
mạnh hơn tại Viettel.
Theo như bảng 2.15 ta thấy giá trị trung bình về yếu tố lương thưởng tại
MobiFone là 3.19 thấp hơn Viettel là 3.51, tuy nhiên không đáng kể, vì các công ty
viễn thông hầu như có mức lương cạnh tranh với nhau. Như vậy nhân viên MobiFone
và Viettel đều cùng thỏa mãn về công việc của mình ở các tiêu chí lương thưởng là
gần như nhau.
2.3.2.3. Thực trạng về sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc theo yếu tố
lương thưởng tại MobiFone
Ưu điểm:
MobiFone có hệ thống trả lương cho nhân viên tương đối đầy đủ và phù hợp, cho
từng bộ phận, từng cá nhân trong công ty
So với mặt bằng lương thì mức lương bình quân của nhân viên tại MobiFone là
tương đối cao so với các công ty trong cùng lĩnh vực kinh doanh.
Nhược điểm:
45
Lương của nhân viên bị ảnh hưởng bởi xếp loại KPI hàng tháng, việc đánh giá
chưa thật sự là chính xác nên việc trả lương theo năng lực cho nhân viên chưa thỏa
mãn được mong đợi của nhân viên.
Cơ chế tăng lương chưa được linh động, vẫn còn cứng nhắc, ràng buộc vào các
quy trình, quy định của công ty.
Công ty chưa có chính sách khen thưởng đúng lúc và kịp thời ngay khi nhân viên
hoàn thành một việc nào đó mang tính đột phá, xuất sắc mang lại hiệu quả tốt cho
công ty, điều này góp phần khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên rất nhiều.
Nguyên nhân:
Hệ thống KPI của MobiFone còn khá sơ sài, chưa đánh giá được đúng thực trạng
tình hình, số lượng, chất lượng công việc của nhân viên. Chương trình phần mềm KPI
được áp dụng vào toàn bộ nhân viên của đơn vị vào đầu năm 2016 đến nay nhưng việc
hướng dẫn thực hiện, rà soát chưa được nghiêm túc, chưa đúng quy trình dẫn đến nhân
viên khai báo không đúng sự thật, mang tính đối phó; một số lãnh đạo vẫn còn ưu ái
khi chấm KPI cho một số nhân viên và nhân viên được hưởng lương năng suất theo
điểm số này, tạo ra một sự bất công giữa các nhân viên trong công ty.
Cơ chế tăng lương và khen thưởng của MobiFone còn phụ thuộc nhiều ràng buộc
vào các quy trình, quy định về chính sách tăng lương, thâm niên, kinh nghiệm dẫn đến
sự thiếu linh động để đáp ứng và khuyến khích nhân viên trong công việc.
2.3.3. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo yếu
tố lãnh đạo
2.3.3.1. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo
yếu tố lãnh đạo tại MobiFone
Trong một tổ chức, lãnh đạo là người dẫn đường cho mọi thành viên đi đến mục
tiêu chung của tổ chức. Phong cách, phẩm chất, uy tín của lãnh đạo là yếu tố quan
trọng quyết định mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với yếu tố này.
46
Bảng 2.16: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lãnh đạo
Biến quan sát Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn Mã biến
LD1 236 3.58 1.094
LD2 236 3.52 1.042
LD3 236 3.62 1.129
LD4 236 3.58 1.095
LD5 236 3.55 1.081
LD6 236 3.55 1.096
LD7 236 3.56 1.076
LD8 236 3.44 1.032
LD Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên Lãnh đạo 236 3.57 1.088
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo bảng 2.16, yếu tố lãnh đạo có giá trị trung bình là 3.57 và độ lệch chuẩn là
1.088 ; con số này cho thấy yếu tố lãnh đạo đã có tác dụng tạo nên sự thỏa mãn của
nhân viên trong công việc tại MobiFone
Tác giả gửi bảng đánh giá về yếu tố lãnh đạo tác động như thế nào đến sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc trên tới 20 nhân viên (phụ lục 13) và thu được kết
quả như sau:
47
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của nhân viên về yếu tố lãnh đạo
Ý kiến Mức độ đánh giá STT 1 2/20 2/20 3/20 8/20 5/20
2 3/20 3/20 2/20 6/20 6/20
3 6/20 5/20 4/20 3/20 2/20
4 2/20 4/20 9/20 4/20 1/20
5 2/20 3/20 2/20 7/20 6/20
6 1/20 3/20 5/20 7/20 4/20
7 3/20 2/20 10/20 3/20 2/20 Các nhân viên cho rằng họ không được đánh giá cao trong mắt lãnh đạo Lãnh đạo vẫn có sự đối xử không công bằng giữa các nhân viên với nhau Lãnh đạo không tôn trọng ý kiến của nhân viên, không hỏi ý kiến họ trong công việc Nhân viên cảm thấy họ không phục vì năng lực của một số lãnh đạo thấp Đôi khi lãnh đạo không tế nhị trong việc phê bình nhân viên Nhân viên bị áp lực bởi cách quản lý của lãnh đạo, lãnh đạo ít hòa đồng với nhân viên Lãnh đạo thỉnh thoảng có hỗ trợ họ trong công việc
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo bảng 2.17 ta thấy rằng:
Nhân viên đều cho rằng họ không được đánh giá cao trong mắt lãnh đạo mặc dù
cố gắng thể hiện năng lực, hoàn thành tốt chỉ tiêu được giao.
Một số nhân viên cho rằng lãnh đạo của họ thiên vị, không công bằng trong việc
đánh giá nhân viên, một số vị trí được đặc biệt ưu ái từ đó dẫn tới có sự ghi nhận
không đúng với sự đóng góp của mỗi nhân viên, gây nên bất mãn giữa các nhân viên
với nhau.
Đa số nhân viên cho rằng lãnh đạo các phòng ban là người thoải mái, quan tâm và
thấu hiểu được nỗi lo lắng của nhân viên. Những lúc phạm lỗi lãnh đạo tế nhị nhắc
riêng họ hay khi nhân viên đạt được thành công trong công việc, lãnh đạo luôn biết
cách động viên khích lệ nhân viên ở mọi tình huống.
Một số nhân viên cho rằng họ không hài lòng vì năng lực của lãnh đạo thấp và
thua kém so với họ.
Tình trạng nhân viên cảm thấy không thoải mái trước sự quản lý của lãnh đạo, tạo
cho họ tâm lý không thoải mái trong công việc xảy ra tùy theo mỗi phòng bởi mỗi
phòng là một người quản lý có phong cách lãnh đạo khác nhau.
Trong công việc lãnh đạo sẵn sàng giúp đỡ nhân viên khi cần thiết để có thể hoàn
thành được chỉ tiêu được giao khoán cho toàn bộ phòng ban của mình.
2.3.3.2. So sánh mức độ thỏa mãn với lãnh đạo tại MobiFone và Viettel
48
Bảng 2.18: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố lãnh
đạo tại MobiFone và Viettel
Viettel
Biến quan sát Mã biến MobiFone Trung bình Số mẫu Độ lệch chuẩn Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
LD1 236 3.58 1.094 150 3.59 1.031
LD2 236 3.52 1.042 150 3.43 1.032
LD3 236 3.62 1.129 150 3.41 1.106
LD4 236 3.58 1.095 150 3.53 1.121
LD5 236 3.55 1.081 150 3.62 1.085
LD6 236 3.55 1.096 150 3.51 1.041
LD7 236 3.56 1.076 150 3.48 1.060
LD8 236 3.44 1.032 150 3.53 1.060 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên
LD Lãnh đạo 236 3.57 1.088 150 3.52 1.075
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo kết quả xử lý từ dữ liệu của tác giả, yếu tố lãnh đạo của MobiFone có β =
0.330 (phụ lục 8) lớn hơn so với Viettel có β = 0.328 (phụ lục 10), điều này chứng tỏ
yếu tố lãnh đạo tác động tới mức độ thỏa mãn của nhân viên tại MobiFone mạnh hơn
tại Viettel nhưng không đáng kể.
Theo như bảng 2.18 ta thấy trung bình của các biến quan sát tại MobiFone cao
hơn so với Viettel, tuy nhiên có ba tiêu thức MobiFone thấp hơn so với Viettel: “Nhân
viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc”, “Nhân viên được thừa nhận năng lực
làm việc”, “Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên”, điều này cho thấy ở Viettel
mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên có sự gắn kết, tin cậy và tôn trọng nhau trong
công việc làm cho mức độ thỏa mãn của nhân viên về yếu tố lãnh đạo cao hơn. Vì
vậy, MobiFone cần phải tiếp tục duy trì và cải thiện hơn về mối quan hệ giữa lãnh đạo
49
và nhân viên cấp dưới để nâng cao hơn nữa sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc.
2.3.3.3. Thực trạng về sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc theo yếu tố
lãnh đạo tại MobiFone
Ưu điểm:
Một số lãnh đạo có tin cậy và giao phó việc cho nhân viên của mình, lắng nghe ý
kiến phản hồi của nhân viên.
Đôi khi nhân viên mắc sai phạm, lãnh đạo đã tế nhị gọi riêng nhân viên để nhắc
nhở, phê bình tránh làm cho họ cảm thấy xấu hổ trước các đồng nghiệp khác, điều đó
tạo không khí thoải mái trong môi trường làm việc. Hoặc khi có sự cố xảy ra, một số
lãnh đạo ở một số phòng, ban sẵn sàng là người đứng ra chịu trách nhiệm trước các
nhà lãnh đạo cấp cao, sau đó họ tìm cách tốt nhất để cùng nhân viên khắc phục sai sót
và cải thiện cách làm việc để hạn chế tối đa rủi ro, không để sự cố lặp lại nữa.
Do tiền lương của nhân viên phụ thuộc vào cách tính KPI, và KPI của lãnh đạo tỉ
lệ thuận với mức độ hoàn thành chỉ tiêu của phòng ban đó nên công tác hỗ trợ nhân
viên trong công việc được thực hiện khá tốt. Nhân viên được lãnh đạo truyền đạt kinh
nghiệm, kiến thức, kỹ năng… để thực hiện công việc một cách hiệu quả.
Nhược điểm:
Tại MobiFone vẫn có sự đối xử không đồng đều giữa các nhân viên, giữa các
phòng ban. Các nhân viên làm ở phòng kinh doanh được ưu ái hơn so với nhân viên ở
các phòng ban khác. Nhân viên đôi lúc không được tin cậy để giao phó công việc, việc
trao đổi và phản hồi thông tin giữa lãnh đạo và nhân viên chưa thực sự hiệu quả, làm
giảm năng suất và hiệu quả công việc.
Một số nhân viên họ cảm thấy không phục vì năng lực của lãnh đạo tại một số
phòng ban còn thấp dẫn đến sự thiếu tôn trọng và nể phục của nhân viên đối với lãnh
đạo của mình.
Nguyên nhân:
Doanh thu sẽ quyết định mức lương thưởng của nhân viên, mức lương của lãnh
đạo cũng phụ thuộc vào cấp dưới của mình chính vì vậy mà các nhân viên kinh doanh
luôn được lãnh đạo quan tâm và ưu ái hơn so với các nhân viên ở các vị trí khác. Một
số lãnh đạo do không tin cậy vào năng lực của nhân viên nên không trao quyền quyết
50
định công việc của nhân viên đó mà luôn bắt buộc phải có sự báo cáo và phê duyệt
của mình mới cho nhân viên thực hiện công việc của mình gây nên sự chán nản của
nhân viên vì khả năng, năng lực của mình không được công nhận.
Việc trao đổi và phản hồi thông tin trong công việc giữa lãnh đạo và nhân viên
chưa thực sự hiệu quả, đôi khi nhân viên không hiểu hết được ý định truyền đạt từ
lãnh đạo của mình hoặc đôi khi lãnh đạo không hiểu hết được các ý kiến trao đổi và
báo cáo của nhân viên nên thỉnh thoảng gây ra sự hiểu lầm khi thực hiện công việc.
Một số lãnh đạo do tận dụng mối quan hệ để có thể lên làm sếp mà không phải do
có năng lực, trình độ chuyên môn giỏi, không được sự đồng tình của nhân viên cấp
dưới nên dẫn đến sự thiếu tôn trọng và nể phục của nhân viên trong qua trình làm
việc.
2.3.4. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo yếu
tố đào tạo – thăng tiến
2.3.4.1. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo yếu
tố đào tạo – thăng tiến tại MobiFone
Bảng 2.19: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố đào tạo–thăng
tiến
Biến quan sát Số mẫu Mã biến Trung bình Độ lệch chuẩn
DT1 236 2.93 0.971
DT2 236 2.92 1.018
DT3 236 2.97 0.879
ĐT4 236 2.94 0.989
DT5 236 3.03 1.023
Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực DT Đào tạo – thăng tiến 236 2.96 0.976
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo bảng 2.19, yếu tố đào tạo – thăng tiến có giá trị trung bình là 2.96 và độ lệch
chuẩn là 0.976 ; điều này cho thấy mức độ thỏa mãn về yếu tố đào tạo – thăng tiến tại
MobiFone là thấp.
51
MobiFone thường xuyên tổ chức các khóa học về chuyên môn như các hình thức
tự đào tạo nội bộ trong đơn vị: lãnh đạo trực tiếp đào tạo cho nhân viên, hoặc sẽ cử
nhân viên đại diện đi học đào tạo về các chuyên đề ở các trung tâm nghiệp vụ của
MobiFone rồi về hướng dẫn lại cho các nhân viên khác.
Bên cạnh đó, một số nhân viên xuất sắc, có kinh nghiệm và lãnh đạo được cử đi
học nước ngoài các lớp chuyên đề về kiến thức về viễn thông, kỹ thuật, công nghệ
thông tin để cập nhật xu thế phát triển mới trên toàn thế giới.
Chính sách thăng tiến ở MobiFone còn phụ thuộc nhiều vào các tiêu chuẩn, quy
định rõ ràng của từng cấp bậc trong đơn vị nhưng với luồng gió mới từ sau đợt tái cơ
cấu toàn diện, đổi mới trong nội bộ MobiFone, công ty khuyến khích những nhân viên
trẻ có năng lực, tài năng thể hiện mình để đề cử lên những vị trí quản lý trong xu
hướng trẻ hóa bộ máy quản lý mới của công ty.
Bảng 2.20: Thống kê tình hình đào tạo tại MobiFone
2015 2016 2017 2018 Năm
81 97 123 145 Số khóa
2915 3112 3385 3574 Lượt người
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.3.4.2. So sánh mức độ thỏa mãn với đào tạo – thăng tiến tại MobiFone và
Viettel
52
Bảng 2.21: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố đào
tạo – thăng tiến tại MobiFone và Viettel
Viettel
Biến quan sát Mã biến MobiFone Trung bình Số mẫu Độ lệch chuẩn Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
DT1 236 2.93 0.971 150 3.57 1.013
DT2 236 2.92 1.018 150 3.62 1.021
DT3 236 2.97 0.879 150 3.47 1.028
ĐT4 236 2.94 0.989 150 3.64 1.089
DT5 236 3.03 1.023 150 3.57 .979 Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực
DT Đào tạo – thăng tiến 236 2.96 0.976 150 3.57 1.026
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo kết quả xử lý từ dữ liệu của tác giả, yếu tố đào tạo – thăng tiến của
MobiFone có β = 0.111 (phụ lục 8) nhỏ so với Viettel có β = 0.165 (phụ lục 10), điều
này chứng tỏ yếu tố đào tạo – thăng tiến tác động tới mức độ thỏa mãn của nhân viên
tại Viettel mạnh hơn tại MobiFone.
Ở tất cả các biến quan sát thì giá trị trung bình về yếu tố đào tạo – thăng tiến của
nhân viên MobiFone thấp hơn Viettel. Do đó, MobiFone cần phải cải thiện về yếu tố
đào tạo – thăng tiến để giúp làm gia tăng sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
Để tìm hiểu nguyên nhân, tác giả gửi bảng đánh giá về yếu tố đào tạo – thăng tiến tác
động như thế nào đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc trên tới 20 nhân viên
(phụ lục 14) và thu được kết quả như sau:
53
Bảng 2.22: Bảng khảo sát về đào tạo - thăng tiến
STT Ý kiến Mức độ đánh giá
1 5/20 7/20 1/20 3/20 2/20
2 3/20 3/20 2/20 6/20 6/20
3 6/20 5/20 4/20 3/20 2/20
4 2/20 3/20 5/20 6/20 4/20
5 4/20 9/20 2/20 3/20 2/20 Anh/chị biết rõ những điều kiện để thăng tiến trong công việc Anh/chị được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Anh/chị được tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân Anh/chị phải tự có kế hoạch để phát triển nghề nghsiệp cá nhân của bản thân Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Nhân viên thực sự không được biết rõ các điều kiện và tiêu chí để thăng tiến trong
công việc
Không phải nhân viên nào cũng được cung cấp đầy đủ kiến thức kỹ năng cần thiết
cho công việc do sau tái cơ cấu nhiều nhân viên phải đảm nhận những công việc, vị trí
mới mà chưa được qua đào tạo một cách chính thức và chuyên nghiệp.
Không phải nhân viên nào cũng có cơ hội để phát triển cá nhân
Phần lớn nhân viên phải tự có kế hoạch để phát triển nghề nghiệp cá nhân của bản
thân mình
Chỉ một số ít nhân viên được ưu ái mới được tạo điều kiện để có cơ hội được
thăng tiến, vấn đề này còn phụ thuộc vào nhiều vấn đề như: tận dụng mối quan hệ
quen biết, thân thiết với các lãnh đạo cấp cao,…
2.3.4.3. Thực trạng về sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc theo yếu tố
đào tạo – thăng tiến tại MobiFone
Ưu điểm:
Công ty đã xây dựng quy trình và nội dung các chương trình đào tạo nội bộ cũng
như thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn để giúp cho nhân viên nâng cao
trình độ, kỹ năng để phục vụ cho công việc.
Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng chuyên môn và kỹ năng lãnh đạo
cho đội ngũ lãnh đạo.
Hằng năm công ty tổ chức thi nâng bậc nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên có
cơ hội phát triển bản thân và tăng thêm thu nhập cá nhân.
54
Nhược điểm:
Điều kiện thăng tiến của MobiFone chưa linh hoạt, còn nhiều ràng buộc và lộ
trình thăng tiến còn phức tạp.
Nhân viên đa số được chú trọng tham gia các lớp đào tạo chuyên môn mà không
quan tâm nhiều đến các kỹ năng mềm, đây là kỹ năng rất cần thiết trong quá trình làm
việc, tương tác của nhân viên
Các buổi đào tạo nội bộ của công ty chưa thật sự có hiệu quả, giảng viên chưa
thể truyền tải hết được những kiến thức, kinh nghiệm mà mình muốn truyền đạt lại
cho các nhân viên khác.
Nguyên nhân:
Các cấp bậc quản lý có nhiều ràng buộc trong điều kiện thăng tiến, chưa linh hoạt
để thu hút và giữ chân người tài, người giỏi.
Lãnh đạo chỉ quan tâm đến kết quả làm việc của nhân viên, mà không quan tâm
nhiều đến các kỹ năng có thể hỗ trợ nhân viên trong công việc.
Đội ngũ nhân viên đào tạo nội bộ thực sự có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn
giỏi nhưng lại không có khiếu sư phạm nên chất lượng đào tạo chưa được tốt.
2.3.5. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo yếu
tố đồng nghiệp
2.3.5.1. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo
yếu tố đồng nghiệp tại MobiFone
55
Bảng 2.23: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố đồng nghiệp
Biến quan sát Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn Mã biến
DN1 236 3.45 1.084
DN2 236 3.34 1.030
DN3 236 3.36 0.990
DN4 236 3.47 1.004
DN5 236 3.42 1.063
DN6 236 3.40 0.991 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm
236 3.41 1.034 DN Đồng nghiệp
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo bảng 2.21, yếu tố đồng nghiệp có giá trị trung bình là 3.41 và độ lệch chuẩn
là 1.034 ; con số này cho thấy yếu tố đồng nghiệp đã có tác dụng tạo nên sự thỏa mãn
của nhân viên trong công việc tại MobiFone
Đa số đồng nghiệp đều thoải mái, có tâm lý dễ chịu khi giúp đỡ lẫn nhau trong
công việc.
Các nhân viên sẵn sàng giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm với nhau để cùng nhau
hoàn thành tốt công việc được giao
Tùy theo tính chất công việc mà đôi khi cần phải làm việc theo nhóm nên việc
phối hợp làm việc chung là điều vô cùng cần thiết, các nhân viên sẵn sàng hòa nhập
vào nhóm để cùng nhau góp sức hoàn thành công việc của nhóm.
2.3.5.2. So sánh mức độ thỏa mãn với đồng nghiệp tại MobiFone và Viettel
56
Bảng 2.24 So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố đồng nghiệp tại MobiFone và Viettel
Viettel
Biến quan sát Mã biến MobiFone Trung bình Số mẫu Độ lệch chuẩn Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
DN1 236 3.45 1.084 150 3.53 1.091
DN2 236 3.34 1.030 150 3.62 1.034
DN3 236 3.36 0.990 150 3.51 1.035
DN4 236 3.47 1.004 150 3.62 1.097
DN5 236 3.42 1.063 150 3.57 1.131
DN6 236 3.40 0.991 150 3.59 1.024 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm
DN Đồng nghiệp 236 3.41 1.034 150 3.57 1.078
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo kết quả xử lý từ dữ liệu của tác giả, yếu tố đồng nghiệp của MobiFone có β
= 0.319 (phụ lục 8) nhỏ so với Viettel có β = 0.314 (phụ lục 10), điều này chứng tỏ
yếu tố đồng nghiệp tác động tới mức độ thỏa mãn của nhân viên tại MobiFone mạnh
hơn tại Viettel nhưng không đáng kể.
Ở tất cả các biến quan sát thì mức độ thỏa mãn của nhân viên tại MobiFone về
yếu tố đồng nghiệp thấp hơn Viettel nhưng không đáng kể. Để tìm hiểu rõ hơn, tác giả
gửi bảng đánh giá về yếu tố đồng nghiệp tác động như thế nào đến sự thỏa mãn của
nhân viên trong công việc tới 20 nhân viên (phụ lục 15) và thu được kết quả như sau:
57
Bảng 2.25 : Bảng khảo sát về đồng nghiệp
Ý kiến Mức độ đánh giá
STT 1 3/20 9/20 8/20
2 3/20 3/20 2/20 6/20 6/20
3 2/20 3/20 4/20 5/20 6/20
4 2/20 3/20 10/20 3/20 2/20 Đồng nghiệp của anh/chị rất vui vẻ và thân thiện Đồng nghiệp của anh/chị chia sẻ kinh nghiệm làm việc với nhau Đồng nghiệp của anh/chị có thể hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong công việc Tinh thần làm việc nhóm của các đồng nghiệp là rất tốt
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Ở MobiFone môi trường làm việc giữa nhân viên khá thân thiện và vui vẻ. Tùy
theo tính chất công việc mà các nhân viên có thể hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong công việc
Tinh thần làm việc nhóm tùy theo từng thành viên và người lãnh đạo của từng
nhóm mà các thành viên có thể phối hợp tốt hay không trong công việc.
2.3.5.3. Thực trạng về sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc theo yếu tố
đồng nghiệp tại MobiFone
Ưu điểm:
Đồng nghiệp tôn trọng, đối xử hòa nhã với nhau trong công việc cũng như trong
cuộc sống cá nhân.
Giữa các nhân viên có sự đồng thuận cao tạo nên sự thống nhất, đồng sức đồng
lòng trong công việc, điều này cũng giúp cho mục tiêu chung của công ty nhanh
chóng đạt được.
Các nhân viên sẵn sàng giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm với nhau để hoàn thành
công việc.
Nhược điểm:
Một số nhân viên lâu năm kì cựu có nhiều năm kinh nghiệm trong nghiệp vụ
nhưng không chia sẻ hết kinh nghiệm cho những nhân viên khác vì mong muốn mình
luôn ở vị thế độc tôn trọng mắt lãnh đạo.
Vẫn còn một số nhân viên đùn đẩy công việc cho nhau điều đó tạo nên áp lực và
tâm lý bất mãn cho các nhân viên khác.
Thỉnh thoảng vẫn có những mâu thuẫn nội bộ ngấm ngầm mà không được giải
quyết triệt để nên xảy ra tình trạng nhân viên đổ lỗi cho nhau khi không hoàn thành
hoặc mắc sai phạm trong công việc được giao.
58
Một số nhân viên thường chờ đợi và ít chủ động hợp tác với đồng nghiệp trong
công việc. Mặc dù có tham gia hỗ trợ nhau nhưng vẫn còn vấn đề bất đồng về quan
điểm dẫn đến việc không có tiếng nói chung nên hiệu quả công việc không cao.
Nguyên nhân:
Một số nhân viên chưa thực sự cởi mở để chia sẻ kinh nghiệm làm việc với nhau.
Sự chênh lệch về độ tuổi, hệ tư tưởng giữa các nhân viên trong cùng phòng ban, giữa
các phòng ban khác nhau gây ra những khó khăn nhất định trong giao tiếp, phối hợp,
chia sẻ, giúp đỡ nhau thực hiện công việc.
Một số nhân viên chưa có cái nhìn tích cực trong công việc, vì không muốn nhận
mình là thua kém nên đôi khi họ không muốn tiếp nhận lời khuyên và kinh nghiệm từ
đồng nghiệp và nghĩ rằng có thể tự làm tốt công việc của mình, lý do tế nhị này làm
cho người khác ngại chia sẻ, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau hơn.
Sự phân chia công việc không rõ ràng dẫn đến sự đùn đẩy công việc và trách
nhiệm cho nhau khi có xảy ra sự cố trong công việc.
Thiếu sự gắn kết giữa các nhân viên trong các bộ phận, phòng ban nên việc phối
hợp làm việc chưa thực sự hiệu quả.
2.3.6. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo yếu
tố phúc lợi
2.3.6.1. Phân tích thực trạng sự thoả mãn của nhân viên trong công việc theo
yếu tố phúc lợi tại MobiFone
Bảng 2.26: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố phúc lợi
Biến quan sát Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
Mã biến PL1 Công ty có chế độ phúc lợi tốt 236 2.94 1.080
236 PL2 3.31 1.057
236 PL3 3.27 1.003
236 PL4 3.05 0.975
236 PL5 3.14 1.003
Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ Phúc lợi 236 PL 3.14 1.024
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
59
Theo bảng 2.24, yếu tố phúc lợi có giá trị trung bình là 3.14 và độ lệch chuẩn là
1.024 ; con số này cho thấy yếu tố phúc lợi đã có tác dụng tạo nên sự thỏa mãn của
nhân viên trong công việc tại MobiFone
Bảng 2.27: Chính sách phúc lợi tại MobiFone
Tên phúc lợi Nội dung
Ghi chú 1.000.000 đồng/Người Một năm 1 lần 1.000.000 đồng/Người Một năm 1 lần 1.000.000 đồng/Người Chỉ nhân viên Nữ
STT 1 2 3 4 1.000.000 đồng/Người Chỉ nhân viên Nữ
300.000 đồng/Người Một năm 1 lần 300.000 đồng/Người
5 6 7 300.000 đồng/Người Quốc khánh Giỗ tổ Hùng Vương Quốc tế phụ nữ 8/3 Ngày quốc tế phụ nữ Việt Nam 20/11 Trung thu Sinh nhật nhân viên Con em nhân viên có thành tích học tập tốt Một năm 1 lần Tính theo số con
8 Thưởng tết Một năm 1 lần
Sinh nhật công ty Tùy thuộc tình hình sản xuất kinh doanh 1.000.000 đồng/Người Một năm 1 lần
1.000.000 đồng/Người Một năm 1 lần 9 10 Kỷ niệm ngày thành lập ngành bưu điện
11 Nghỉ mát 5.000.000 đồng
12 Khám sức khỏe định Hợp đồng lao động trên 1 năm Một năm 1 lần Một năm 1 lần Bệnh viện Bưu Điện
kỳ Trợ cấp điện thoại 200.000 đồng/Người Tính theo tháng
13 14 Các loại bảo hiểm Hưởng theo quy định của bộ luật lao động
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Nhìn chung, chính sách phúc lợi tại MobiFone có sự đa dạng, nó bao hàm các
khía cạnh đời sống của cán bộ nhân viên, cho thấy đơn vị có sự chú trọng, đầu tư quan
tâm trong công tác chăm lo đời sống nhân viên. Các mức thưởng vào các ngày lễ, kỷ
niệm tuy không lớn dao động ở mức 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nhưng cũng đã
góp phần không nhỏ trong việc khích lệ tinh thần, tạo động lực cho nhân viên tại đơn
vị.
2.3.6.2. So sánh mức độ thỏa mãn với phúc lợi tại MobiFone và Viettel
60
Bảng 2.28: So sánh các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với yếu tố phúc lợi
tại MobiFone và Viettel
Viettel
Biến quan sát Mã biến MobiFone Trung bình Số mẫu Độ lệch chuẩn Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn
PL1 236 2.94 1.080 150 3.30 1.197
PL2 236 3.31 1.057 150 3.24 1.185
PL3 236 3.27 1.003 150 3.27 1.121
PL4 236 3.05 0.975 150 3.23 1.154
PL5 236 3.14 1.003 150 3.40 1.135
PL Công ty có chế độ phúc lợi tốt Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ Phúc lợi 236 3.14 1.024 150 3.29 1.158
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả)
Theo kết quả xử lý từ dữ liệu của tác giả, yếu tố phúc lợi của MobiFone có β =
0.092 (phụ lục 8) nhỏ so với Viettel có β = 0.160 (phụ lục 10), điều này chứng tỏ yếu
tố phúc lợi tác động tới mức độ thỏa mãn của nhân viên tại Viettel mạnh hơn tại
MobiFone nhưng không đáng kể.
Ở tất cả các biến quan sát thì mức độ thỏa mãn của nhân viên tại MobiFone về
yếu tố đồng nghiệp thấp hơn Viettel nhưng không chênh lệch bao nhiêu. Điều này cho
thấy chế độ phúc lợi MobiFone khá tốt, góp phần nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên
trong công việc hơn.
2.3.6.3. Thực trạng về sự thỏa mãn của nhân viên trong công theo yếu tố phúc
lợi tại MobiFone
Ưu điểm:
Phúc lợi ở MobiFone đảm bảo ở mức cao dựa trên nền tảng luật lao động với các
quỹ về tiền trợ cấp, ma chay, cưới hỏi, sinh nhật, ốm đau,... rất rõ ràng và quy chuẩn,
và đó chính là cơ sở để nâng cao mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
Các hoạt động vui chơi đội nhóm cho nhân viên giúp các nhân viên hiểu thêm và
gắn kết với công ty hơn.
61
Nhược điểm:
Việc nhân viên được hưởng bảo hiểm y tế và khám định kỳ hằng năm tại bệnh
viện Bưu Điện có nhiều nhân viên không được đồng tình vì họ có nhu cầu khám chữa
bệnh ở các bệnh viện khác nhưng không được đăng ký theo nguyện vọng. Nếu muốn
thì phải khám trái tuyến, thủ tục khá rườm rà và khó khăn nên nhiều nhân viên đã tự
bỏ chi phí để đi khám chữa bệnh ở bệnh viện khác.
Chương trình ưu đãi nội bộ về các dịch vụ của công ty chưa được áp dụng cho
toàn bộ nhân viên, còn ưu tiên cho cấp lãnh đạo là chủ yếu.
Chi phí cho nhân viên đi nghỉ mát hàng năm còn thấp so với các gói du lịch mà
công ty đưa ra cho nhân viên lựa chọn.
Nguyên nhân:
Chính sách phúc lợi của công ty chưa được linh động, công ty không cho nhân
viên được quyền chọn bệnh viện mình muốn được hưởng bảo hiểm y tế.
Công ty vẫn chưa có chính sách ưu đãi nội bộ về các sản phẩm dịch vụ của công
ty cho toàn bộ nhân viên mà chỉ ưu tiên cho cấp lãnh đạo.
Để tiết kiệm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận nên công ty không tăng thêm chi phí
nghỉ mát hàng năm cho nhân viên.
62
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết và kết quả khảo sát trình bày trong chương 1.
Trong chương 2 tác giả đã trình bày tổng quan về MobiFone, đồng thời giới thiệu sơ
lược về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tác giả trình bày kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám
phá, phân tích hồi quy. Phân tích thực trạng sự thỏa của nhân viên mãn trong công
việc thông qua các yếu tố: bản chất công việc, lương thưởng, lãnh đạo, chính sách đào
tạo - thăng tiến, đồng nghiệp và phúc lợi.
Từ kết quả phân tích, tác giả đối chiếu, so sánh với thực tế để đưa ra các đánh giá
về ưu điểm ,nhược điểm và những nguyên nhân yếu kém cho từng yếu tố. Đây sẽ là cơ
sở để đề ra các giải pháp nâng cao sự thảo mãn của nhân viên trong công việc với
công ty trong chương 3.
63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THỎA MÃN CỦA NHÂN VIÊN
TRONG CÔNG VIỆC TẠI MOBIFONE
3.1. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu phát triển của MobiFone đến năm 2022
3.1.1. Tầm nhìn, sứ mệnh của MobiFone đến năm 2022
Tầm nhìn:
Với thông điệp đưa ra là “Kết nối giá trị, khơi dậy tiềm năng”, MobiFone luôn
hướng đến sự phát triển toàn diện và bền vững của công ty dựa trên ba mối quan hệ
trụ cột, đó là: với khách hàng, với đối tác, và với từng nhân viên.
Sứ mệnh:
Đem lại những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất giúp kết nối mỗi người dân, mỗi gia
đình, mỗi doanh nghiệp nơi có những nhu cầu trong cuộc sống, trong công việc, học
tập và giải trí nhằm đạt được sự hài lòng, phát triển và hạnh phúc nhất của tất cả khách
hàng.
3.1.2. Mục tiêu phát triển của MobiFone đến năm 2022
Mục tiêu tổng quát:
Phát triển MobiFone trở thành một trong những doanh nghiệp viễn thông chủ lực
quốc gia về cung cấp các dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin, phân phối và bán
lẻ, đa dịch vụ.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng lực cạnh tranh với lĩnh vực kinh
doanh chính là viễn thông và đa phương tiện.
Thị phần: Không ngừng bứt phá vị trí xếp hạng trong top 3 doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ thông tin di động hàng đầu tại Việt Nam, triển khai và nhanh chóng khẳng
định vị thế trong các lĩnh vực kinh doanh mở rộng bao gồm Viễn thông công nghệ
thông tin – Phân phối và bán lẻ - đa dịch vụ.
Thương hiệu: Nâng cao giá trị thương hiệu MobiFone thông qua kế thừa và phát
huy giá trị truyền thống & cốt lõi của doanh nghiệp, đẩy mạnh sự nhận diện thương
hiệu, thu hút sự yêu thích thương hiệu, và định hình sự trung thành thương hiệu của
khách hàng trên toàn phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Doanh thu: Tốc độ tăng doanh thu bình quân năm trong cả giai đoạn trên
20%/năm, đến năm 2022 hoàn thành doanh thu toàn Tổng công ty đạt trên 100.000 tỷ
đồng.
64
Lợi nhuận: Lợi nhuận trước thuế tăng bình quân năm trong cả giai đoạn trên
18%/năm.
Mục tiêu cụ thể:
Tiếp tục giữ vai trò là một trong những doanh nghiệp trụ cột trong hoạt động kinh
doanh và cung ứng dịch vụ viễn thông, phát triển dịch vụ viễn thông di động sử dụng
các công nghệ nâng cấp và công nghệ mới, tập trung phát triển dịch vụ dữ liệu trên
nền mạng di động và các dịch vụ giá trị gia tăng.
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng những giải pháp sáng tạo đối với việc cung cấp
dịch vụ đa phương tiện về giáo dục, y tế, giải trí, kinh doanh, tiện ích cho cuộc sống
và xã hội (thanh toán di động, quảng cáo di động, phần mềm di động...)
Tổng doanh thu hợp nhất giai đoạn 2018 - 2022 đạt 297.399 tỷ đồng, năm 2022
đạt 100,564 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân 29,4%/năm.
Tổng lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2018 - 2022 đạt 30.133 tỷ đồng, năm 2022
đạt 8,449 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân 18.2 %/năm.
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2018 - 2022 là 61.109 tỷ đồng. Tổng vốn giải ngân các
dự án giai đoạn 2018 -2022 là 51.471 tỷ đồng.
3.2. Mục tiêu, quan điểm xây dựng giải pháp
3.2.1. Mục tiêu xây dựng giải pháp
Thông qua một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc
tại MobiFone, ban giám đốc công ty sẽ có thể khắc phục những nguyên nhân gây ra
yếu kém trong công tác nâng cao mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc hiện
tại ở công ty. Đồng thời duy trì phát huy những ưu điểm hiện tại nhằm nâng cao mức
độ thỏa mãn công việc cho nhân viên.
Việc xây dựng giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn của nhân viên dựa trên
các yếu tố ảnh hưởng theo kết quả nghiên cứu trên giúp công ty nâng cao hiệu
suất làm việc và nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty, giúp công ty đạt được mục
tiêu phát triển ổn định và tăng sức cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới.
3.2.2. Quan điểm xây dựng giải pháp
Kết quả nghiên cứu ở chương 2 đã phân tích rõ các yếu tố ảnh hưởng và mức độ
ảnh hưởng của từng yếu tố lên sự thỏa mãn việc của nhân viên trong công việc tại
MobiFone. Vì thế, để các giải pháp đề ra mang tính cụ thể và thiết thực, tác giả dựa
65
trên cơ sở phân tích ưu điểm, nhược điểm, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố đã phân tích ở chương 2. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với công ty, giúp
công ty biết được thứ tự ưu tiên của các giải pháp để phân bổ nguồn lực một cách hiệu
quả.
3.3. Một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc
MobiFone
3.3.1. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua
yếu tố công việc
Đây là yếu tố có mức độ ảnh hưởng lớn nhất tác động đến sự thỏa mãn trong công
việc với β=0.400 (Xem phụ lục 8), giá trị trung bình là 3.28 trên thang điểm 5.
MobiFone vừa trải qua quá trình tái cơ cấu toàn diện, do đó cơ cấu tổ chức có
nhiều thay đổi nhằm làm mới và tinh gọn bộ máy để tăng cường sức cạnh tranh trong
tình hình kinh tế thị trường có nhiều biến động như hiện nay. Tình hình nhân lực
giảm, nhiều nhân viên phải gánh thêm phần việc của những nhân viên đã nghỉ hoặc
được điều chuyển sang phòng ban khác. Khối lượng công việc nhiều gây ra áp lực rất
lớn cho nhân viên, cộng thêm phải làm phần việc không phải chuyên môn của mình
dẫn đến mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc càng thấp. Dựa trên những
phân tích ở chương 2, tác giả đưa ra một số giải pháp để có thể nâng cao mức độ thỏa
mãn của nhân viên trong công việc.
Giải pháp 1: Phân công và bố trí nhân lực một cách hợp lý theo tiêu chí
“Đúng người – đúng việc”
Làm việc muốn đạt hiệu quả cao nhân viên phải hứng thú và đam mê công việc.
Muốn như vậy nhân viên cần được làm việc mình yêu thích và có năng lực chuyên
môn trong lĩnh vực đó.
Đúng người là để phát huy tinh thần trách nhiệm, tính chủ động và sáng tạo trong
công việc. Đúng việc sẽ giúp nhân viên làm việc năng suất hơn, hiệu quả hơn, phát
triển các kỹ năng nghề nghiệp và không ngừng phát triển chính mình, giúp nhân viên
yêu thích công việc, tự khẳng định mình và hoàn thiện mình trong công việc.
Giải pháp 2: Linh hoạt để nhân viên trải nghiệm công việc mới, giảm sự
nhàm chán trong công việc
66
Những nhân viên đã thành thục với công việc chuyên môn tại vị trí hiện tại sẽ
được đơn vị tạo điều kiện để thử nghiệm công việc mới. Đây là một giải pháp mang
tính đột phá nhưng phải hết sức khéo léo trong quá trình áp dụng thực tế, vì có khả
năng ảnh hưởng đến công việc hiện tại, tâm lý của nhân viên và xáo trộn trong các
nhóm. Tác giả đề xuất:
Mỗi năm một lần, công ty nên thực hiện khảo sát thông qua website nội bộ của
MobiFone, thu thập mong muốn, nguyện vọng thay đổi về công việc của toàn thể
nhân viên kèm theo chi tiết về mô tả công việc có thể luân chuyển. Sau khi phân tích
kết quả, cân đối nguồn lực giữa đơn vị chuyển và đơn vị nhận, tiến hành bố trí lại
nhân sự tùy theo nguyện vọng của họ sao cho phù hợp với tình hình chung, đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh được duy trì. Sau đó lãnh đạo trực tiếp cuả các phòng
ban, tổ nhóm và bộ phận nhân sự sẽ theo dõi tình hình thực hiện công việc của nhân
viên đó, nếu trong vòng 06 tháng mà tình hình không ổn định, người lao động không
hòa nhập, thích nghi với vị trí mới thì sẽ tiến hành cân đối và trả về vị trí ban đầu.
Ngược lại, nếu nhân viên có cảm hứng và có thể đảm nhiệm tốt công việc này, hoặc
thậm chí tốt hơn công việc trước kia nghĩa là họ đã sẵn sàng làm việc ở các vị trí mới.
Điều này có nghĩa công ty và nhân viên đã có một bước thay đổi phù hợp trong việc
sắp xếp nhân viên vào đúng sở trường của họ.
Ở các phòng ban chức năng thuộc khối hỗ trợ như phòng tổng hợp, phòng tài
chính kế toán công việc có sự lặp lại theo thời gian, không có nhiều biến động và tầm
ảnh hưởng lớn đến công tác chuyên môn của đơn vị, do đó chưa được quan tâm và
chú trọng trong việc thừa nhận từ công ty nếu như vượt qua được thách thức, hoàn
thành tốt công việc. Do đó, đơn vị cần quan tâm đi kèm việc ghi nhận, đánh giá và
khen thưởng tương xứng.
Giải pháp 3: Giao cho nhân viên quyền kiểm soát công việc
Với quyền được quyết định, lựa chọn về cách thức làm việc trong khuôn khổ cho
phép, nhân viên sẽ cảm nhận được bản thân mình có quyền tự chủ trong công việc,
nhờ đó sẽ tác động tích cực đến tinh thần của nhân viên làm cho công việc được chủ
động và sáng tạo hơn, góp phần đáp ứng tốt hơn nữa trong việc giải quyết vấn đề.
Đối với khối kỹ thuật: Công ty cần tạo điều kiện để nhân viên được làm việc từ
xa, công việc là vận hành hệ thống mạng lưới viễn thông, công nghệ thông tin nên
67
việc nhân viên vận hành từ xa là phù hợp và nên được tạo điều kiện và phát huy hơn
nữa, miễn họ hoàn thành được công việc được giao. Tuy nhiên, nếu công ty có việc
quan trọng cần được xử lý trực tiếp thì nhân viên phải đến công ty thực hiện. Điều này
sẽ giúp ích rất nhiều cho nhân viên trong những tình huống bất khả kháng khiến họ
ngày hôm đó không thể đến công ty, hoặc do đặc thù công việc cần tác động hệ thống
vào giờ thấp điểm ban đêm(từ 23h đến 04h sáng), nhân viên có thể dậy muộn và làm
việc từ xa ở nhà vào ngày hôm sau. Nếu thực hiện điều này sẽ tạo được hiệu ứng rất
lớn, để nhân viên cảm nhận được rằng công ty rất quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi
để họ yên tâm làm việc.
Đối với khối văn phòng: nhân viên có thể chủ động và có quyền hạn nhất định để
xử lý công việc của mình, tạo sự thoải mái, không bị áp đặt vào thời gian chờ sự phê
duyệt của lãnh đạo. Với những việc quan trọng cần có sự phê duyệt của lãnh đạo thì sẽ
xin ý kiến và sự đồng ý của lãnh đạo mới thực hiện công việc đó.
Giải pháp 4: Xây dựng bản mô tả công việc sát với tình hình thực tế của công
ty
Sau quá trình tái cơ cấu toàn diện, nhân sự được phân công lại trên cơ sở nhân
viên đi theo dịch vụ và công việc mà họ đang đảm nhiệm trước đó. Tuy nhiên, vẫn
không thể tránh được sự xáo trộn trong đội ngũ nhân viên, khối lượng công việc quá
nhiều do sự thiếu hụt nhân viên, công việc chưa được hệ thống hóa, mô tả lại một cách
chi tiết, rõ ràng. Vì vậy, công ty cần thiết lập một hệ thống bảng mô tả công việc cụ
thể với từng vị trí tại từng bộ phận mới, bao gồm các nội dung như: Mã công việc, tên
công việc, người phụ trách, người giám sát, phê duyệt, nội dung công việc, các đơn vị
liên quan, phối hợp trong công việc, tiêu chuẩn kỹ năng, kiến thức của nhân sự, điều
kiện làm việc,...Được thẩm định bởi giám đốc, trưởng phòng tổng hợp, lãnh đạo các
phòng ban. Ví dụ về bảng mô tả công việc cho chuyên viên phòng công nghệ thông tin
( phụ lục 16).
Bên cạnh đó, lãnh đạo đơn vị nên dự đoán trước nhu cầu nhân sự để bổ sung kịp
thời, tránh tình trạng khối lượng công việc quá tải, nhân viên không có thời gian nghỉ
ngơi, không có thời gian tái tạo sức lao động. Điều này sẽ làm giảm hiệu quả làm việc
trong ngắn hạn và về lâu dài sẽ gây cho nhân viên tâm lý chán nản, không muốn làm
việc.
68
Giải pháp 5: Phân bổ chỉ tiêu công việc hợp lý
Công ty nên đặt mức chỉ tiêu phù hợp với thị trường, phù hợp với đặc điểm vùng
miền và ở một mức nhân viên có thể đạt được nếu nỗ lực hết mình. Nếu đặt mục tiêu
quá cao không thể thực hiện được thì sẽ không có hiệu quả; ngược lại, sẽ gây ra áp
lực làm giảm mất hứng thú làm việc, không muốn cố gắng vì mục tiêu vượt quá khả
năng thực hiện của nhân viên. Tác giả đề xuất chỉ tiêu cụ thể cho nhân viên kinh
doanh mảng khách hàng cá nhân như ở Phụ lục 17.
3.3.2. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua
yếu tố lãnh đạo
Lãnh đạo là yếu tố có mức tác động thứ 2 đến sự thỏa mãn của nhân viên với
β=0.330 (Xem phụ lục 8), giá trị trung bình là 3.57 trên thang điểm 5. Trong một tổ
chức thì lãnh đạo là cầu nối giữa nhân viên và tổ chức. Do vậy mối quan hệ giữa lãnh
đạo và nhân viên trong công việc ảnh hưởng lớn đến mức độ thỏa mãn của nhân viên.
Dựa trên những phân tích ở chương 2, tác giả đưa ra một số giải pháp để nâng cao
mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
Giải pháp 1: Lãnh đạo cần đối xử công bằng, thừa nhận năng lực của nhân
viên và quan tâm đến nhân viên
Đối xử với nhân viên công bằng không phân biệt là giải pháp đầu tiên và quan
trọng nhất. Trong kết quả phỏng vấn kết quả thu được có đề cập đến sự không hài
lòng của nhân viên vì lãnh đạo ưu ái một số cá nhân và phòng ban, do đó lãnh đạo cần
đối xử công bằng với tất cả nhân viên, với tất cả các vị trí, truyền thông đến từng nhân
viên sự quan trọng của họ trong tổ chức, bởi mỗi nhân viên là một mảnh ghép trong
bức tranh tổng thể của công ty, mỗi nhân viên đều có sự đóng góp vào kết quả kinh
doanh của công ty.
Lãnh đạo cần phải tin tưởng và giao phó việc cho nhân viên của mình, điều này
rất quan trọng vì nhân viên cảm nhận được mình được lãnh đạo thừa nhận năng lực.
Xét từ góc độ tâm lý, nhân viên bao giờ cũng muốn cố gắng hoàn thành tốt để khẳng
định bản thân với công ty, mà trước hết là với lãnh đạo quản lý trực tiếp mình.
Lãnh đạo cần công minh trong việc đánh giá KPI của nhân viên, chấm điểm đúng
người đúng việc để không ảnh hưởng đến thu nhập của nhân viên.
69
Lãnh đạo cần quan tâm tới đời sống của nhân viên, thường xuyên thăm hỏi về tình
hình cá nhân của nhân viên như: gia đình, con cái, thăm hỏi khi ốm đau,... điều đó sẽ
nâng cao mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên, nâng cao mức độ gắn của nhân viên
đối với công việc.
Trong ứng xử với nhân viên, lãnh đạo không những sử dụng lời khen mà cần có
thái độ đúng mực. Lãnh đạo cần lắng nghe chân thành và góp ý, phê bình nhân viên
trên tinh thần xây dựng để nhân viên có định hướng điều chỉnh và thay đổi theo hướng
tích cực đồng thời cần có chế độ khen thưởng kịp thời khi nhân viên hoàn thành kế
hoạch xuất sắc, mang lại lợi ích cho công ty cũng như khuyến khích, động viên khi
nhân viên chưa hoàn thành tốt công việc.
Khi nhân viên mắc sai phạm, lãnh đạo nên tế nhị gọi riêng cá nhân đó để nhắc
nhở, phê bình, phân tích cho nhân viên về điểm hạn chế, điểm chưa được từ đó đưa ra
cách khắc phục, giải quyết vấn đề. Trong trường hợp, vấn đề sai phạm là nghiêm
trọng, cần rút kinh nghiệm cho các nhân viên khác, lãnh đạo sẽ chỉ nêu vấn đề trong
cuộc họp chứ không nêu cụ thể đối tượng nhằm tránh sự mặc cảm cho nhân viên, tạo
không khí thoải mái trong môi trường làm việc.
Giải pháp 2: Khuyến khích trao đổi, phản hồi giữa lãnh đạo và nhân viên
Vấn đề giao tiếp, truyền đạt thông tin trong công việc giữa lãnh đạo và nhân viên
là rất quan trọng. Cần có được sự thống nhất chỉ huy, thống nhất điều khiển xuyên
suốt từ lãnh đạo đến nhân viên. Thông tin phải được truyền đạt một cách sâu rộng
giữa các cấp sao cho nhân viên có cấp bậc thấp nhất đều nắm được tổng quan về mục
tiêu hoạt động của đơn vị. Lãnh đạo cấp trên phân công công việc, nhân viên tiếp
nhận, có thể nắm bắt được vấn đề, nếu có vướng mắc có thể thẳng thắn trao đổi phản
hồi nhằm giúp cho việc thực hiện công việc nhanh chóng, chính xác với hiệu quả cao
nhất. Lãnh đạo cần phải tôn trọng ý kiến của nhân viên, đối xử chân thành và tin cậy
thì nhân viên mới cảm thấy mình được trọng dụng và thừa nhận trong công việc.
Giải pháp 3: Tổ chức các lớp đào tạo về kỹ năng quản lý cũng như trình độ
chuyên môn sâu cho cấp lãnh đạo
Việc bổ nhiệm nhân sự ở các vị trí lãnh đạo cần được phân minh hơn, ưu tiên
chọn người tài giỏi, có chuyên môn để công tác quản lý công việc được hiệu quả hơn.
70
Công ty cần tổ chức các khóa học ngắn hạn về kỹ năng quản trị, kỹ năng lãnh đạo
cũng như trình độ chuyên môn sâu cho cấp lãnh đạo, lãnh đạo phải có kỹ năng và
chuyên môn giỏi thì nhân viên mới tôn trọng và nể phục.
3.3.3. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua
yếu tố đồng nghiệp
Đồng nghiệp là yếu tố có mức tác động thứ 3 đến sự thỏa mãn của nhân viên với
β=0.319 (Xem phụ lục 8), giá trị trung bình là 3.41 trên thang điểm 5. Dựa trên những
phân tích ở chương 2, tác giả đưa ra một số giải pháp để nâng cao mức độ thỏa mãn
của nhân viên trong công việc.
Giải pháp 1: Tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm với
nhau
Tổ chức các buổi giao lưu học tập giữa các phòng ban để chia sẻ những kinh
nghiệm trong công việc với nhau, tạo không khí thoải mái giữa các phòng ban với
nhau trên tinh thần hợp tác, giúp mọi người cởi mở hơn về những khó khăn mình gặp
phải trong công việc hàng ngày.
Đồng thời có những buổi training giữa các phòng ban về công việc, về chỉ tiêu,
về nhiệm vụ và những khó khăn trong quy định, quy trình của mỗi phòng ban để nhân
viên các phòng ban khác có thể thấu hiểu được công việc của đồng nghiệp mình.
Khuyến khích mọi nhân viên hãy nhìn nhận và suy nghĩ tích cực các vấn đề xảy ra
trong công việc, vì khi bạn có thái độ tích cực thì các đồng nghiệp sẽ dễ dàng hỗ trợ,
chia sẻ kinh nghiệm và truyền cảm hứng cho mọi người xung quanh giúp cho công
việc suôn sẻ hơn. Hãy luôn sẵn sàng khi đồng nghiệp cần giúp đỡ, công việc sẽ hoàn
thành một cách tốt nhất khi có sự đoàn kết. Điều này còn giúp đồng nghiệp trong công
ty xích lại gần nhau hơn, một tập thể chỉ mạnh khi từng cá nhân trong tập thể liên kết
chặt chẽ và đoàn kết với nhau.
Giải pháp 2:Phân chia công việc rõ ràng cho nhân viên
Công ty cần chia công việc thành các đầu mục và giao cho mỗi nhân viên hoặc
mỗi nhóm một đầu mục công việc khác nhau. Như vậy mỗi người sẽ chịu trách nhiệm
về công việc mà mình đảm nhận, việc xác định được trách nhiệm công việc thuộc về
ai sẽ tránh được tình trạng nhân viên đùn đẩy công việc cho nhau.
Giải pháp 3: Tạo sự gắn kết giữa các nhân viên trong công ty
71
Định kỳ tổ chức các cuộc thi mang tính tập thể để tạo sự đoàn kết trong nhân viên
như: ngày hội nhân viên, hội thao, văn nghệ trong các dịp kỷ niệm của công ty hoặc
các dịp lễ…để nhân viên có cơ hội gần gũi, gắn kết với nhau hơn.
Khuyến khích các nhân viên hãy luôn chân thành, cởi mở và thẳng thắn về quan
điểm của mình và sẵn sàng đón nhận những góp ý từ đồng nghiệp. Nếu đồng nghiệp
có sai sót hoặc khuyết điểm thì hãy khéo léo góp ý riêng với người đó, không nên có
hành động khiếm nhã với đồng nghiệp của mình.
Bên cạnh đó lãnh đạo đơn vị cần giữ vững quan điểm tôn trọng các bên, không
nên có thái độ ưu tiên cá nhân hoặc phòng ban nào. Dần dần xóa bỏ những định kiến,
khúc mắc giữa các phòng ban nhằm nâng cao tinh thần đội nhóm, hỗ trợ nhau trong
công việc. Các nhân viên tạo thành khối đại đoàn kết vững mạnh, sức mạnh tập thể là
lợi thế cạnh tranh trong thời đại hiện nay, điều này giúp tăng năng suất, hiệu quả làm
việc cho nhân viên
3.3.4. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua
yếu tố lương thưởng
Lương thưởng là yếu tố có mức tác động thứ 4 đến sự thỏa mãn của nhân viên
với β=0.175 (Xem phụ lục 8), giá trị trung bình là 3.19 trên thang điểm 5. Dựa trên
những phân tích ở chương 2, tác giả đưa ra một số giải pháp để nâng cao mức độ thỏa
mãn của nhân viên trong công việc.
Giải pháp 1: Đảm bảo tính công bằng trong chính sách lương, xây dựng KPI
phù hợp cho từng vị trí nhân viên
Đảm bảo tính công bằng trong chính sách lương, điều chỉnh chính sách lương để
đảm bảo nếu một nhân viên làm việc đem lại kết quả vượt yêu cầu chỉ tiêu công việc
thì sẽ nhận được mức lương cao hơn những người khác, tránh trường hợp người làm
nhiều, nỗ lực nhiều cũng nhận được mức lương bằng với những người làm việc ít hơn
họ. Nâng cao sự an tâm làm việc của nhân viên, cho họ thấy được những nỗ lực và cố
gắng của họ sẽ được đền bù xứng đáng từ đó kích thích tinh thần, nâng cao sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc hơn.
Cần điều chỉnh phương pháp đánh giá hiệu suất làm việc qua phần mềm KPI, lãnh
đạo duyệt kết quả công việc phải chặt chẽ, phân minh nhằm phát hiện việc khai báo
KPI không đúng thực tế, tạo sự công bằng giữa các nhân viên.
72
Xây dựng lại KPI phù hợp cho từng chức danh, việc xây dựng KPI cần có sự hỗ
trợ thống nhất từ trên xuống và từ dưới lên. Lãnh đạo đưa các tiêu chí xuống cho nhân
viên, và nhân viên sẽ đưa ra đánh giá tiêu chí nào hợp lí, cuối cùng cần có sự thống
nhất giữa lãnh đạo và nhân viên về các tiêu chí KPI. Từ đó mức tăng lương của năm
nay sẽ dựa trên mức độ hoàn thành KPI của năm trước đó. Và mức khen thưởng của
từng nhân viên cũng sẽ dựa trên KPI để xác định.
Giải pháp 2: Cải thiện hệ thống thu nhập cho nhân viên, linh động trong cơ
chế lương thưởng
Tiền lương công ty trả cho nhân viên không phải là động lực duy nhất nhưng là
động lực chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. Khi tiền lương không được quan
tâm và phù hợp sẽ làm họ không còn hăng hái, tích cực làm việc nữa. Chính vì lẽ đó
mà chế độ, mức lương cần được quan tâm, điều chỉnh để tạo ra được sự thỏa mãn, góp
phần nâng cao sự thỏa mãn cho nhân viên.
Linh hoạt hơn trong việc tăng lương cho nhân viên: tăng lương theo thâm niên,
theo kết quả làm việc (những nhân viên có thành tích tốt có thể linh động được tăng
lương sớm hơn so với quy định của công ty)
3.3.5. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua
yếu tố đào tạo – thăng tiến
Đào tạo – thăng tiến là yếu tố có mức tác động thứ 5 đến sự thỏa mãn của nhân
viên với β=0.111 (Xem phụ lục 8), giá trị trung bình là 2.96 trên thang điểm 5. Dựa
trên những phân tích ở chương 2, tác giả đưa ra một số giải pháp để nâng cao mức độ
thỏa mãn của nhân viên trong công việc.
Giải pháp 1: Xây dựng lộ trình phát triển sự nghiệp cụ thể của từng cấp bậc
nhân viên
Công ty cần xây dựng lộ trình phát triển sự nghiệp cho nhân viên ở từng vị trí cụ
thể, để từ đó nhân viên biết được các tiêu chí cần thiết để phấn đấu cho sự nghiệp cá
nhân của mình, nâng cao thỏa mãn của mình trong công việc.
Giải pháp 2: Tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng mềm cho nhân viên
Công ty cần tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng mềm cho nhân viên, để nhân viên
được huấn luyện bài bản về các kỹ năng: làm việc dưới áp lực cao, giải quyết mâu
thuẫn, giao tiếp với khách hàng, trình bày vấn đề, làm việc nhóm… đây là những kỹ
73
năng vô cùng cần thiết mà hầu như nhân viên của công ty đều đang thực hiện theo bản
năng, hoặc tự học hỏi trong quá trình làm việc, mà chưa được hướng dẫn một cách có
khoa học và có hệ thống.
Đối với các chương trình đào tạo nội bộ, công ty cần chú trọng chỉ dẫn cụ thể
thông qua các hướng dẫn kết hợp giữa văn bản, hình ảnh minh họa đơn giản, dễ hiểu,
đồng thời tiếp thu cái hay của người mới, đảm bảo tất cả nhân viên đều hiểu và thực
hiện tốt công việc được giao.
Đối với chương trình đào tạo bên ngoài nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng cho
nhân viên thì phòng nhân sự cần phối hợp với các đơn vị đánh giá lại nhu cầu đào tạo,
tìm hiểu kỹ những nhu cầu của nhân viên thông qua việc khảo sát nhu cầu theo từng
bộ phận, tổng kết, lựa chọn các nhu cầu phù hợp và lập kế hoạch đào tạo theo đúng
nguyện vọng và yêu cầu công việc của từng nhân viên.
Tác giả đề xuất về nội dung đào tạo và đối tượng đào tạo cho nhân viên tại công
ty MobiFone như ở Phụ lục 18
Giải pháp 3:
Nâng cao chất lượng giảng viên, hiện trung tâm đào tạo sử dụng đội ngũ giảng
viên là nhân viên nội bộ MobiFone giỏi, kì cựu, tuy nhiên nhiều giảng viên mặc dù
làm việc giỏi, nhưng khả năng sư phạm, khả năng truyền đạt của họ còn yếu, gây mất
hứng thú đối với học viên. Những chương trình đào tạo về kỹ năng cần những giảng
viên có kinh nghiệm giảng dạy và có năng khiếu về kỹ năng đó. Mỗi khóa học cần
khảo sát học viên về chất lượng giảng dạy, từ đó điều chỉnh để phù hợp hơn với các
lần đào tạo tiếp theo.
3.3.6. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc thông qua
yếu tố phúc lợi
Phúc lợi là yếu tố có mức tác động thứ 6 đến sự thỏa mãn của nhân viên với
β=0.092 (Xem phụ lục 8), giá trị trung bình là 3.14 trên thang điểm 5. Dựa trên những
phân tích ở chương 2, tác giả đưa ra một số giải pháp để nâng cao mức độ thỏa mãn
của nhân viên trong công việc.
Với các chính sách phúc lợi đa dạng phong phú có thể đáp ứng tốt nhu cầu phát
sinh theo từng giai đoạn theo thực tế đời sống của nhân viên sẽ giúp họ có được sự
thỏa mãn trong công việc, làm nhân viên gắn kết hơn với đơn vị, cũng như cảm nhận
74
đơn vị là ngôi nhà thứ hai của mình, thái độ làm việc, trách nhiệm và động lực làm
việc cũng vì vậy mà cao hơn.
Giải pháp 1:
Công ty nên linh động cho nhân viên được quyền chọn bệnh viện mình muốn
được hưởng bảo hiểm y tế. Thay đổi đơn vị hiện tại thực hiện khám sức khỏe định kỳ
cho nhân viên hoặc có thể thêm một khoản trợ cấp để nhân viên có thể khám chữa
bệnh tại những bệnh viện có chất lượng theo mong muốn của nhân viên.
Quan tâm đến gia đình và đời sống cá nhân của nhân viên. Khám sức khỏe định
kỳ, mua bảo hiểm sức khỏe cho người thân của nhân viên là những phúc lợi được rất
nhiều nhân viên quan tâm và đánh giá cao.
Những ngày hiếu hỉ, bệnh tật, ma chay, công đoàn nên thăm hỏi, động viên, hỗ trợ
nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được nghỉ phép để giải quyết các công việc cá
nhân.
Giải pháp 2:
Công ty nên mở rộng các chương trình ưu đãi nội bộ về các sản phẩm và dịch vụ
cho nhân viên, nhân viên được sử dụng các dịch vụ của công ty với giá ưu đãi, có thể
được miễn phí trải nghiệm dịch vụ mới ra trong thời gian đầu, vừa nâng cao mức độ
thỏa mãn cho nhân viên vừa thu được những đánh giá tích cực về dịch vụ mới của
công ty.
Quan tâm về đời sống cá nhân của nhân viên: ưu tiên phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi
con nhỏ có giờ làm việc linh động hơn, tăng giờ nghỉ trưa thêm nửa tiếng. Tạo điều
kiện cho nhân viên được nghỉ phép để giải quyết các công việc cá nhân (trong giới
hạn cho phép và công việc hợp lý).
Giải pháp 3:
Chi phí cho nhân viên đi nghỉ mát hàng năm còn thấp so với các gói du lịch mà
công ty đưa ra cho nhân viên lựa chọn, nhân viên phải đóng thêm một khoản phí
chênh lệch có thể cao hơn gấp đôi khoản tiền nghỉ mát mà công ty chi cho mỗi nhân
viên. Tác giả đề xuất phương án luân chuyển nghỉ mát và team building: Biểu quyết,
luân chuyển khoản tiền nghỉ mát hàng năm (5.000.000 đồng/người) để tổ chức Team
building cho tập thể nhân viên của đơn vị. Hoạt động này mục tiêu giúp cho nhân viên
có cơ hội cùng nhau tham gia các hoạt động đội nhóm bằng hình thức các trò chơi.
75
Công ty nên thuê một đơn vị tổ chức, thiết kế kịch bản team building chuyên nghiệp
để hoạt động diễn ra an toàn và có hiệu quả, tạo sự gắn kết, đồng lòng và hiểu rõ lẫn
nhau hơn giữa các nhân viên.
76
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Từ cơ sở phân tích ưu, nhược điểm và nguyên nhân ở chương 2, chương 3 nêu ra
cơ sở đề xuất các giải pháp khắc phục nhược điểm nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn
của nhân viên trong công việc, tác giả chú trọng vào yếu tố bản chất công việc vì đây
là yếu tố có mức độ ảnh hưởng lớn nhất đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc tại MobiFone
77
KẾT LUẬN
Để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc
tại MobiFone, tác giả đã tham khảo nhiều mô hình trong và ngoài nước về sự thỏa
mãn của nhân viên. Cuối cùng, tác giả đã đề xuất kế thừa mô hình thang đo sự thỏa
mãn trong công việc của PGS.TS Trần Thị Kim Dung , bao gồm 6 yếu tố độc lập và 1
yếu tố phụ thuộc. Từ mô hình đề xuất với thang đo gồm 38 biến quan sát (Phụ lục 1B)
tác giả đã tiến hành điều chỉnh thang đo cho phù hợp với công ty MobiFone lần lượt
bằng các phương pháp định tính và định lượng.
Kết quả nghiên cứu định tính (Phương pháp 20 ý kiến, phỏng vấn tay đôi và thảo
luận nhóm) đã xác định được 48 biến quan sát dùng nghiên cứu định lượng sơ bộ
(N=150), loại 9 biến còn lại 39 biến tiếp tục đưa vào nghiên cứu định lượng chính
thức. Đối tượng khảo sát là nhân viên đang làm việc tại công ty MobiFone với cỡ mẫu
N=236.
Nghiên cứu định lượng chính thức đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn cảu nhân viên trong công việc tại MobiFone gồm 6 yếu tố độc lập với 39 biến
quan sát bao gồm: bản chất công việc (7 biến), lương thưởng (4 biến), lãnh đạo (8
biến), đào tạo - thăng tiến ( 5 biến), đồng nghiệp (6 biến), phúc lợi ( 4 biến) và 1 yếu
tố phụ thuộc: thỏa mãn đối với công việc gồm (4 biến). Kết quả trên đã được kiểm
định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, ngoài ra tác giả còn phân
tích tương quan và hồi quy để xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc.
Từ đó bằng phương trình hồi quy, tác giả đã đánh giá được mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố cũng như tìm ra được nhân tố nào có sức ảnh hưởng lớn nhất đến sự thỏa
mãn công việc của nhân viên. Đồng thời phân tích thực trạng, làm rõ ưu, nhược điểm
và nêu ra nguyên nhân của từng chính sách làm cơ sở xây dựng các nhóm giải pháp.
Tác giả đề xuất 6 nhóm giải pháp là: lãnh đạo, công việc, đồng nghiệp, lương thưởng,
đào tạo - thăng tiến và phúc lợi. Mục tiêu của các nhóm giải pháp là nâng cao sự thỏa
mãn của nhân viên trong công việc, giúp họ làm việc trên mức năng lực của mình,
giúp công ty nâng cao năng suất lao động, đạt được chỉ tiêu của các dự án sắp tới, mà
từ đó thông qua các chính sách của công ty, nhân viên tiếp tục hưởng lợi trên thành
quả làm việc của mình.
78
Những hạn chế của đề tài:
Năng lực nghiên cứu của tác giả có giới hạn, nghiên cứu được thực hiện với kích
thước mẫu là N= 236 bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện thấp chỉ chiếm 5.8% tổng
nhân viên, nên mẫu chưa mang tính đại diện cao.
Mặc dù được sự hỗ trợ của các phòng ban trong việc cung cấp các tài liệu, số liệu
thống kê…phục vụ cho việc nghiên cứu, nhưng việc hỗ trợ cũng mang nhiều hạn chế,
có nhiều khía cạnh tác giả không thể khai thác được vì lí do bảo mật của công ty nên
tính khách quan của việc phân tích bị hạn chế.
Lĩnh vực nghiên cứu nhân sự rất phức tạp liên quan đến con người, do đó cần có
những đề tài chuyên sâu. Chẳng hạn nghiên cứu về phong cách lãnh đạo, nghiên cứu
về tác động của chính sách nhằm thu hút và giữ người.
Hướng nghiên cứu tiếp theo:
Mở rộng phạm vi nghiên cứu sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc ở toàn
MobiFone. Thực hiện lấy mẫu thuận tiện tại tất cả các phòng ban ở các chi nhánh trên
cả nước, nhằm điều chỉnh mô hình phù hợp, làm tư liệu nghiên cứu hữu ích cho công
ty.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đỗ Văn Năm (2006), Thu hút và giữ chân người giỏi, Nxb Trẻ
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, tập 1,2.TP.HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức
3. Huỳnh Thanh Tú, 2013. Tâm lý và nghệ thuật lãnh đạo. TP.HCM: NXB Đại
học quốc gia
4. Lý Loan Loan, 2016. Các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên
trong công việc tại ngân hàng TMCP Kỹ nghệ Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, trường
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
5. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. TPHCM: Nhà xuất bản lao động – xã hội.
6. Nguyễn Hữu Lam, 2012, Hành vi tổ chức. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động-
Xã hội.
7. Nguyễn Hùng Phong, Lê Việt Hưng, Bùi Dương Lâm, Nguyễn Hữu Nhuận,
Nguyễn Thị Bích Châm, Trần Đăng Khoa, 2016. Quản trị học. TP.HCM: Nhà xuất
bản kinh tế - TP Hồ Chí Minh
8. Trần Kim Dung, 2011. Quản trị nguồn nhân lực. TP.HCM: Nhà xuất bản kinh
tế - TP Hồ Chí Minh
9. Trần Kim Dung, 2005. Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết
đối với tổ chức. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ.
Tiếng Anh
1. Andrew Oswald (2002), Are You Happy at Work? Job Satisfaction and Work-
Life Balance in the US and Europe, Professor of Economics, University of Warwick
Coventry, CV4 7AL, England.
2. Clayton Alderfer, 1972, ERG motivation theory. New York: Free press.
3. Hertzberg, F., 1959, The Motivation to Work. New Yort: John Willey and Sons.
4. Locke, E. A. (1976), “The nature of job satisfaction. In M.D.Dunnette (Ed.)”,
Handbook of industrial and organizational psychology (pp. 1297-1349), Chicago,
USA.
5. Maslow, A.H., 1970, Motivation and Personality. New York: Harper & Row.
6. Vroom,V.,1964. Organization choice: A study of pre-decision process.
Organizational behavior and human performance. 9th ed. New Delhi: Prentice- Hall
of India.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1A: BẢNG PHỎNG VẤN 20 Ý KIẾN
Xin chào anh/chị!
Tôi là Mai Thị Ngọc Hương, hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu
“Một số giải pháp nâng cao sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone”. Mong anh/chị bỏ chút thời gian trả lời giúp
tôi câu hỏi sau. Xin lưu ý rằng không có ý kiến, câu trả lời đúng hay sai mà tất cả
đều có giá trị hữu ích cho nghiên cứu của tôi.
Xin anh/chị hãy trả lời câu hỏi: Những yếu tố nào tạo nên sự thỏa mãn trong
công việc của anh/chị?
1. .................................................................................................................................... 2. .................................................................................................................................... 3. .................................................................................................................................... 4. .................................................................................................................................... 5. .................................................................................................................................... 6. .................................................................................................................................... 7. .................................................................................................................................... 8. .................................................................................................................................... 9. .................................................................................................................................... 10. .................................................................................................................................... 11. .................................................................................................................................... 12. .................................................................................................................................... 13. .................................................................................................................................... 14. .................................................................................................................................... 15. .................................................................................................................................... 16. .................................................................................................................................... 17. .................................................................................................................................... 18. .................................................................................................................................... 19. .................................................................................................................................... 20. ....................................................................................................................................
Chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC 1B: BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN QUAN SÁT SAU 20 Ý KIẾN
Các biến quan sát Thêm mới
x x x
STT I 1 2 3 4 5 6 II
7
8
9 x
Bản chất công việc Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân Công việc của tôi rất thú vị Công việc của tôi có nhiều thách thức Công việc của tôi có quy trình làm việc rõ ràng, khoa học Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc Công việc giúp tôi học hỏi được nhiều điều mới Lương thưởng Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác Có chính sách thưởng cho những nhân viên xuất sắc x
Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình Lãnh đạo quan tâm nhân viên x x x x
10 III Lãnh đạo 11 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 12 13 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 14 15 16 17 IV Đào tạo – Thăng tiến 18 19 20
21
22 x
Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân Công ty tổ chức các khoá học giúp tôi nâng cao năng lực chuyên môn Đồng nghiệp
Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt
x x x
V 23 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu 24 25 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện 26 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 27 Đồng nghiệp của tôi không đùn đẩy công việc 28 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc VI 29 30 Phúc lợi Công ty có chế độ phúc lợi tốt Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt
31 32 33 34 VII 35 36 37 38 Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao Công ty trợ cấp tiền ăn trưa cho nhân viên Sự thỏa mãn trong công việc Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này Tôi hài lòng với công việc hiện tại Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc x x x x
Sau khi thực hiện phương pháp 20 ý kiến, tổng số biến quan sát được nâng
lên 38 biến, tăng 21 biến so với mô hình kế thừa.
Các biến thêm mới được in nghiêng và đánh dấu tại mục thêm mới.
PHỤ LỤC 2A: DÀN BÀI THẢO LUẬN PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
I. Giới thiệu:
Trước tiên tôi xin cảm ơn các anh/chị đã tham gia buổi thảo luận này.
Tôi tên Mai Thị Ngọc Hương, hiện tôi đang thực hiện đề tài: “Một số giải pháp
nâng cao sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại Tổng Công ty Viễn
thông MobiFone”.
Để phục vụ tốt cho luận văn tốt nghiệp rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của các anh/chị.
Xin anh/chị vui lòng cho biết tên và vị trí công việc hiện tại:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
II. Nội dung:
Theo anh/chị các yếu tố để “nâng cao sự thoả mãn của nhân viên trong công
việc tại MobiFone” là gì? Xin anh/chị cho ý kiến về các yếu tố cụ thể sau:
1. Theo anh/chị “bản chất công việc” ảnh hưởng đến sự thoả mãn trong công
việc qua những vấn đề nào?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Những vấn đề nào của “tiền lương” mà anh/chị quan tâm?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Anh/chị có ý kiến gì về vấn đề “lãnh đạo”?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Đối với lĩnh vực “cơ hội đào tạo - thăng tiến” anh/chị quan tâm vấn đề gì?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Đối với “đồng nghiệp” điều gì làm anh/chị hài lòng?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
6. “Phúc lợi” như thế nào làm anh/chị thoả mãn?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
7. Cuối cùng anh/chị cho ý kiến về “ sự thoả mãn trong công việc tại
MobiFone” ?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của anh/chị.
PHỤ LỤC 2B: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SAU PHỎNG VẤN
TAY ĐÔI
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SAU PHỎNG VẤN TAY ĐÔI
STT Các biến quan sát Thêm mới
I Bản chất công việc
Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân 1
Công việc của tôi rất thú vị 2
Công việc của tôi có nhiều thách thức 3
Công việc của tôi có quy trình làm việc rõ ràng, khoa học 4
Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc 5
Công việc giúp tôi học hỏi được nhiều kiến thức, kỹ năng mới 6
x 7 Công việc của tôi không đòi hỏi thường xuyên phải làm việc ngoài giờ
Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động x 8
Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình x 9
II Lương thưởng
10 Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
11 Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng
12 Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác
Tôi được trả lương tương xứng theo năng lực làm việc x 13
III Lãnh đạo
14 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc
15 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã
16 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết 17
Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc 18
Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình 19
Lãnh đạo quan tâm nhân viên 20
Lãnh đạo ghi nhận những đóng góp của tôi x 21
Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên x 22
Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên x 23
Lãnh đạo linh hoạt, không cứng nhắc trong công việc x 24
Lãnh đạo cho nhân viên cơ hội sửa sai x 25
IV Đào tạo – Thăng tiến
Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến 26
Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc 27
Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân 28
29 Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân
30 Công ty tổ chức các khoá học giúp tôi nâng cao năng lực chuyên môn
Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực x 31
V Đồng nghiệp
32 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu
33 Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt
34 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện
35 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi
36 Đồng nghiệp của tôi không đùn đẩy công việc
37 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc
38 Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm x
VI Phúc lợi
Công ty có chế độ phúc lợi tốt 39
Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt 40
Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch 41
Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên 42
Công ty tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao 43
Công ty trợ cấp tiền ăn trưa cho nhân viên 44
x Công ty tổ chức lớp học nhảy hiện đại cho nhân viên sau giờ làm 45
Công ty tổ chức lớp tập yoga cho nhân viên sau giờ làm x 46
VII Sự thỏa mãn trong công việc
Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này 47
Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này 48
Tôi hài lòng với công việc hiện tại 49
Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc 50
Sau khi thực hiện phỏng vấn tay đôi, tổng số biến quan sát được nâng lên 50
biến, thêm mới 13 biến.
Các biến thêm mới được in nghiêng và đánh dấu tại mục thêm mới.
PHỤ LỤC 3A: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
I. GIỚI THIỆU
Chào anh/chị, tôi là Mai Thị Ngọc Hương, hiện nay tôi đang thực hiện đề
tài nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao sự thoả mãn của nhân viên
trong công việc tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực II”. Mong anh/chị
dành chút thời gian để tham gia buổi thảo luận này.
Mời anh/chị thảo luận với nhau và cho biết mức độ quan trọng của từng
yếu tố sau. Xin cảm ơn!
1. Thảo luận lần 1
Mai Thị Ngọc Hương: chủ đề tài – chủ trì
Hà Đăng Khiêm - nhân viên chăm sóc khách hàng – thư ký
Trần Đăng Khoa – nhân viên bán hàng và marketing
Lê Quang Thống – nhân viên kế hoạch đầu tư
Trần Thanh Hải – nhân viên công nghệ thông tin
Nguyễn Phúc Yên – nhân viên đài 1090
Nguyễn Thái Vũ – giao dịch viên
Sơn Ngọc Thuận - nhân viên khách hàng doanh nghiệp
Hoàng Hoài Nam - giao dịch viên
Lương Minh Phương - nhân viên kế toán
2. Thảo luận lần 2
Mai Thị Ngọc Hương: chủ đề tài – chủ trì
Nguyễn Thị Thanh Thúy - nhân viên khách hàng doanh nghiệp - thư ký
Diệp Thị Thảo Trang - giao dịch viên
Trần Thị Loan - nhân viên đài 1090
Lê Thị Thùy Như – nhân viên khách hàng doanh nghiệp
Nguyễn Thị Kim Nga – nhân viên kế toán
Trần Thanh Trúc - giao dịch viên
Nguyễn Thị Thanh Tâm - nhân viên chăm sóc khách hàng
Đồng Thu Thảo - nhân viên bán hàng và marketing
Trần Thụy Vy - nhân viên kênh phân phối
II. NỘI DUNG
1. Tìm thêm biến quan sát mới
Theo anh/chị để “nâng cao sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại
Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực II” anh/chị có ý kiến về các yếu tố cụ thể
sau:
- Bản chất công việc
(Ví dụ: Công việc của tôi rất thú vị,…)
- Lương thưởng
(Ví dụ: Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công
bằng,…) - Lãnh đạo
(Ví dụ: Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc,…)
- Đào tạo – thăng tiến
(Ví dụ: Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công
việc,…) - Đồng nghiệp
(Ví dụ: Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi,…)
- Phúc lợi
(Ví dụ: Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt,…)
2. Mức độ quan trọng của từng biến quan sát theo thảo luận nhóm
Cách thức thực hiện: Chuẩn bị các thẻ ( ¼ giấy A4) ghi từng biến quan
sát theo kết quả thu được từ phỏng vấn tay đôi và đưa cho nhóm thảo luận,
chia thành 2 nhóm nam và nữ, mỗi nhóm 9 người (1 nhóm 9 nam và 1 nhóm 9
nữ)
Vẽ 4 vòng tròn đồng tâm thể hiện: 1- 2- 3 : mức quan trọng giảm dần; 4:
yếu tố không ảnh hưởng hoặc bị trùng lặp, nhóm thảo luận đặt các thẻ ghi biến
quan sát vào từng vòng tròn thích hợp.
PHỤ LỤC 3B:BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN QUAN SÁT SAU
THẢO LUẬN NHÓM
Thêm mới
I 1 2 3 4 5 6
7
8 9 10 x
II
11
12
13
x
STT Các biến quan sát Bản chất công việc Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân Công việc của tôi rất thú vị Công việc của tôi có nhiều thách thức Công việc của tôi có quy trình làm việc rõ ràng, khoa học Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc Công việc giúp tôi học hỏi được nhiều kiến thức, kỹ năng mới Công việc của tôi không đòi hỏi thường xuyên phải làm việc ngoài giờ Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi Lương thưởng Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác Tôi được trả lương tương xứng theo năng lực làm việc Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng Lãnh đạo 14 15 III
Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã
16 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 17 18 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 x
IV
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình Lãnh đạo quan tâm nhân viên Lãnh đạo ghi nhận những đóng góp của tôi Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên Lãnh đạo linh hoạt, không cứng nhắc trong công việc Lãnh đạo cho nhân viên cơ hội sửa sai Tôi luôn nhận được sự phản hồi từ cấp trên Đào tạo – Thăng tiến Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc 29 30
31
32
33 34
V Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân Công ty tổ chức các khoá học giúp tôi nâng cao năng lực chuyên môn Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực Đồng nghiệp
Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt
35 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu 36 37 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện 38 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 39 Đồng nghiệp của tôi không đùn đẩy công việc 40 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc 41 Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm
VI
42 43 44 45
x
46 47
48 49 50 VII 51 52 53 54 Phúc lợi Công ty có chế độ phúc lợi tốt Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ Công ty trợ cấp tiền ăn trưa cho nhân viên Công ty tổ chức lớp học nhảy hiện đại cho nhân viên sau giờ làm Công ty tổ chức lớp tập yoga cho nhân viên sau giờ làm Công ty tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao Sự thỏa mãn trong công việc Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này Tôi hài lòng với công việc hiện tại Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc
Sau khi thực hiện phỏng vấn nhóm tổng số biến quan sát được nâng lên 54
biến, thêm mới 4 biến.
Các biến thêm mới được in nghiêng và đánh dấu tại mục thêm mới.
PHỤ LỤC 3C: BẢNG TỔNG HỢP MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC
BIẾN QUAN SÁT
Nam Nữ
Phát biểu Thêm mới Mức độ Giải thích Mức độ Giải thích
I. Bản chất công việc
1 1 1
2 3
2 1 1 2 1 1 4
1 1 5
1 1 6
2 2 7
2 2 8
1 1 9
1 1 10 Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân Công việc của tôi rất thú vị Công việc của tôi có nhiều thách thức Công việc của tôi có quy trình làm việc rõ ràng, khoa học Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc Công việc giúp tôi học hỏi được nhiều kiến thức, kỹ năng mới Công việc của tôi không đòi hỏi thường xuyên phải làm việc ngoài giờ Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi
II. Lương thưởng
1 1 11
1 1 12
1 1 13
1 1 14
2 2 15
Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác Tôi được trả lương tương xứng theo năng lực làm việc Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng III. Lãnh đạo
1 1 16 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc
1 1 1 1 18 17 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt
2 2 19
1 1 20
1 1 21 Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình
4 4 22 Lãnh đạo quan tâm nhân viên
4 4 23
2 Trùng lắp Trùng lắp 1 Trùng lắp Trùng lắp 24
1 1 25
2 1 26 Lãnh đạo ghi nhận những đóng góp của tôi Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên Lãnh đạo linh hoạt, không cứng nhắc trong công việc
2 4 2 4 28 27 Lãnh đạo cho nhân viên cơ hội sửa sai Tôi luôn nhận được sự phản hồi từ cấp trên Trùng lắp Trùng lắp
IV. Đào tạo – Thăng tiến
1 1 29
1 1 30
1 1 31
1 1 32
4 4 33
1 1 Trùng lắp Trùng lắp 34 Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân Công ty tổ chức các khoá học giúp tôi nâng cao năng lực chuyên môn Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực
V. Đồng nghiệp
1 2 35
2 2 36
1 2 37
1 1 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi
38 39 Đồng nghiệp của tôi không đùn đẩy 2 2
1 2 40
1 1 công việc Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm 41
VI. Phúc lợi
1 1 1 1 1 1 44
2 3 45
1 1
46
2 2 42 Công ty có chế độ phúc lợi tốt 43 Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ Công ty trợ cấp tiền ăn trưa cho nhân viên 47
4 Không
Công ty tổ chức lớp học nhảy hiện đại cho nhân viên sau giờ làm 48
cần thiết 4 Không
Công ty tổ chức lớp tập yoga cho nhân viên sau giờ làm 49
2 cần thiết 4 Không quan trọng 4 Không quan trọng 2 50
Công ty tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao VII. Sự thỏa mãn trong công việc 1 1 Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này
1 1 1 1 2 1
51 52 Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này 53 Tôi hài lòng với công việc hiện tại Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc 54
PHỤ LỤC 4: BẢNG TỔNG HỢP MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC
BIẾN QUAN SÁT SAU THẢO LUẬN NHÓM
STT Các biến quan sát
Mức độ quan trọng Nam Nữ
Bản chất công việc
I 1 Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân 2 Công việc của tôi rất thú vị 3 Công việc của tôi có nhiều thách thức 4 Công việc của tôi có quy trình làm việc rõ ràng, khoa học 5 Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc 6 Công việc giúp tôi học hỏi được nhiều kiến thức, kỹ năng mới
1 2 1 1 1 1 2 1 2 1 1 1 1 2 7 Công việc của tôi không đòi hỏi thường xuyên phải làm việc ngoài giờ
2 1 1 2 1 1
8 Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động 9 Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình 10 Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi II Lương thưởng
1 1 11 Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
12 Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng
1 1 1 1 13 Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác
1 2 1 2
1 1 1 2 1 1 2 1 2 2 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2
14 Tôi được trả lương tương xứng theo năng lực làm việc 15 Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng III Lãnh đạo 16 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 17 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã 18 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 19 Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết 20 Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc 21 Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình 22 Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên 23 Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên 24 Lãnh đạo linh hoạt, không cứng nhắc trong công việc 25 Lãnh đạo cho nhân viên cơ hội sửa sai IV Đào tạo – Thăng tiến 26 Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến 27 Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc 28 Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân 29 Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát 1 1 1 1 1 1 1 1
triển nghề nghiệp cá nhân
1 1
1 2 1 1 2 1 1 2 2 2 1 2 2 1
30 Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực V Đồng nghiệp 31 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu 32 Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 33 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện 34 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 35 Đồng nghiệp của tôi không đùn đẩy công việc 36 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc 37 Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm VI Phúc lợi 38 Công ty có chế độ phúc lợi tốt 39 Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt 40 Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch 41 Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên
1 1 1 2 1 1 1 1 3 1 Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ
2 2 2 2
42 43 Công ty trợ cấp tiền ăn trưa cho nhân viên 44 Công ty tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao VII Sự thỏa mãn trong công việc 45 Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này 46 Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này 47 Tôi hài lòng với công việc hiện tại 48 Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc 1 1 1 1 1 1 2 1
PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ
Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ
Xin chào anh/chị!
Tôi là Mai Thị Ngọc Hương, hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu
“Một số giải pháp nâng cao sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone”.
Rất mong anh/chị dành chút thời gian trả lời giúp tôi một số câu hỏi sau. Xin
lưu ý rằng không có ý kiến, câu trả lời đúng hay sai mà tất cả đều có giá trị hữu ích
cho nghiên cứu của tôi. Thông tin cá nhân chỉ mang tính chất tham khảo. Mức độ
đồng ý của anh chị chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu của đề tài, đảm bảo không
dùng cho mục đích khác và hoàn toàn bí mật.
Anh/chị vui lòng đánh dấu X vào ô thể hiện đúng nhất mức độ đồng ý của
anh/chị đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc. Có 5 mức
độ:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
PHẦN A: Các biến quan sát
Các biến quan sát Mức độ đồng ý
STT I
1 2 3 4 5 1
Bản chất công việc Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân Công việc của tôi rất thú vị 2 1 2 3 4 5
3 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 4
5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 7
8 Công việc của tôi có nhiều thách thức Công việc của tôi có quy trình làm việc rõ ràng, khoa học Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc Công việc giúp tôi học hỏi được nhiều kiến thức, kỹ năng mới Công việc của tôi không đòi hỏi thường xuyên phải làm việc ngoài giờ Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động 1 2 3 4 5
Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình 9 1 2 3 4 5
Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi 10 1 2 3 4 5
II
1 2 3 4 5 11
1 2 3 4 5 12
1 2 3 4 5 13
Lương thưởng Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng 14 1 2 3 4 5
Tôi được trả lương tương xứng theo năng lực làm việc 15 1 2 3 4 5
III Lãnh đạo 16 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 1 2 3 4 5
17 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã 1 2 3 4 5
18 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 1 2 3 4 5
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết 19 1 2 3 4 5
Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc 20 1 2 3 4 5
Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình 21 1 2 3 4 5
Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên 22 1 2 3 4 5
Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên 23 1 2 3 4 5
Lãnh đạo linh hoạt, không cứng nhắc trong công việc 24 1 2 3 4 5
Lãnh đạo cho nhân viên cơ hội sửa sai 25 1 2 3 4 5
IV Đào tạo – Thăng tiến 26 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 27
28 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 29
Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực 30 1 2 3 4 5
V Đồng nghiệp 31 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu 1 2 3 4 5
32 Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
33 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện 34 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 35 Đồng nghiệp của tôi không đùn đẩy công việc 36 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc 37 Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm VI Phúc lợi
Công ty có chế độ phúc lợi tốt 1 2 3 4 5 38
Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt 1 2 3 4 5 39
Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch 1 2 3 4 5 40
1 2 3 4 5 41
1 2 3 4 5 42
Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ Công ty trợ cấp tiền ăn trưa cho nhân viên 1 2 3 4 5 43
Công ty tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao 1 2 3 4 5
44 VII Sự thỏa mãn trong công việc
Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này 1 2 3 4 5 45
Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này 1 2 3 4 5 46
Tôi hài lòng với công việc hiện tại 1 2 3 4 5 47
Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc 1 2 3 4 5
48
PHẦN B: Thông tin cá nhân
1. Xin anh/chị vui lòng cho biết giới tính:
○ Nam ○ Nữ
2. Xin anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi:
○ Dưới 27 tuổi ○ Từ 28 tuổi đến 35 tuổi
○ Từ 36 tuổi đến 45 tuổi ○ Từ 46 tuổi trở lên
3. Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập:
○ Dưới 10 triệu ○ Từ 10 đến dưới 15 triệu
○ Từ 15 triệu đến dưới 20 triệu ○ Từ 20 triệu trở lên
4. Xin anh/chị vui lòng cho biết trình độ:
○ Trung cấp ○ Cao đẳng
○ Đại học ○ Trên đại học
5. Xin anh/ chị vui lòng cho biết thâm niên công tác:
○ Dưới 3 năm ○ Từ 3 đến dưới 5 năm
○ Từ 5 năm đến dưới 10 năm ○ Từ 10 năm trở lên
Xin chân thành cảm ơn anh/chị.
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ
1. Mã hóa thang đo
Các biến quan sát Mã hóa
STT I 1 2 3 4 5 6
CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 7
Bản chất công việc Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân Công việc của tôi rất thú vị Công việc của tôi có nhiều thách thức Công việc của tôi có quy trình làm việc rõ ràng, khoa học Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc Công việc giúp tôi học hỏi được nhiều kiến thức, kỹ năng mới Công việc của tôi không đòi hỏi thường xuyên phải làm việc ngoài giờ Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi CV8 CV9 CV10
8 9 10 II Lương thưởng
LT1 11
12
LT2 LT3 13
Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng Tôi được trả lương tương xứng theo năng lực làm việc LT4 LT5
Lãnh đạo
Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên Lãnh đạo linh hoạt, không cứng nhắc trong công việc Lãnh đạo cho nhân viên cơ hội sửa sai LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8 LD9 LD10
Đào tạo – Thăng tiến
14 15 III 16 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 17 18 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 19 20 21 22 23 24 25 IV 26 27 28
DT1 DT2 DT3 DT4 29 Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân
Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực DT5
Đồng nghiệp
Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt
DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6 DN7
Phúc lợi
30 V 31 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu 32 33 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện 34 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 35 Đồng nghiệp của tôi không đùn đẩy công việc 36 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc 37 Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm VI 38 39 40 41
PL1 PL2 PL3 PL4 PL5
Công ty có chế độ phúc lợi tốt Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ Công ty trợ cấp tiền ăn trưa cho nhân viên Công ty tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao PL6 PL7
Sự thỏa mãn trong công việc
Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này Tôi hài lòng với công việc hiện tại Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc 42 43 44 VII 45 46 47 48 TM1 TM2 TM3 TM4
2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha các biến độc lập 2.1 Bản chất công việc
Case Processing Summary N
150 % 100.0
Cases 0 .0 Valid Excluded a
Total 150 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of
Cronbac h's Alpha Items
.847 10
Item-Total Statistics
Corrected
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
29.33 38.074 .651 .823 CV1
29.33 37.832 .682 .821 CV2
29.34 37.837 .656 .823 CV3
30.05 43.307 .240 .859 CV4
29.51 37.460 .685 .820 CV5
30.09 43.355 .216 .862 CV6
30.08 43.188 .255 .857 CV7
29.31 35.921 .759 .812 CV8
29.47 37.298 .690 .819 CV9
29.35 38.176 .673 .822 CV10
Kiểm định Cronbach Alpha theo yếu tố công việc sau khi bỏ biến quan sát
CV6 Case Processing Summary
%
N 150 100.0
0 .0 Cases
Valid Excluded a Total 150
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of
Cronbac h's Alpha Items
.862 9
Item-Total Statistics
Scale Corrected
Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
26.54 34.089 .663 .841 CV1
26.54 33.968 .685 .839 CV2
26.55 33.940 .661 .841 CV3
27.26 39.039 .251 .878 CV4
26.73 33.489 .699 .837 CV5
27.29 39.215 .243 .878 CV7
26.53 32.157 .762 .829 CV8
26.69 33.425 .696 .837 CV9
26.57 34.287 .676 .840 CV10
Kiểm định Cronbach Alpha theo yếu tố công việc sau khi bỏ biến quan sát
CV7 Case Processing Summary
N 150 % 100.0
0 .0 Cases
Valid Excluded a Total 150 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of
Cronbac h's Alpha Items
.878 8
Item-Total Statistics
Correcte d Item-Total Correlation
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbac h's Alpha if Item Deleted
23.75 30.392 .665 .860 CV1
23.75 30.217 .692 .858 CV2
23.76 30.117 .675 .859 CV3
24.47 34.922 .264 .899 CV4
23.93 29.781 .705 .856 CV5
23.73 28.667 .754 .850 CV8
23.89 29.666 .707 .856 CV9
23.77 30.619 .674 .860 CV10
Kiểm định Cronbach Alpha theo yếu tố công việc sau khi bỏ biến quan sát
CV4
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Valid
0 .0 Cases Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables
in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.899 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
20.92 26.544 .670 .888 CV1
20.92 26.302 .707 .884 CV2
20.93 26.304 .679 .887 CV3
21.11 25.935 .714 .883 CV5
20.91 25.092 .744 .879 CV8
21.07 25.928 .706 .884 CV9
20.95 26.521 .705 .884 CV10
2.2 Lương thưởng
Case Processing Summary
N %
Cases
150 0 150 100.0 .0 100.0 Valid Excludeda Total
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.783 5
Item-Total Statistics
Scale Correct
Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted ed Item- Total Correlation
13.00 10.242 .615 .723 LT1
13.15 10.086 .605 .726 LT2
13.16 9.451 .708 .689 LT3
13.10 9.755 .663 .705 LT4
14.02 12.906 .225 .837 LT5
Kiểm định Cronbach Alpha theo yếu tố lương thưởng sau khi bỏ biến quan
sát LT5 Case Processing Summary
N
Cases
150 0 150 % 100.0 .0 100.0 Valid Excludeda Total
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.837 4
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
Corre cted Item- Total Correlatio n
10.41 7.868 .657 .799 LT1
10.56 7.698 .652 .801 LT2
10.57 7.495 .683 .787 LT3
10.51 7.554 .681 .788 LT4
2.3 Lãnh đạo
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Valid
0 .0 Cases Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
N of
Cronbac h's Alpha Items
.881 10
Item-Total Statistics
Scale
Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corre cted Item- Total Correlatio n
30.01 30.17 30.18 30.07 29.97 30.08 30.11 30.06 30.90 30.79 42.195 42.596 41.612 41.472 42.348 42.477 42.195 42.473 49.554 48.648 .733 .699 .717 .716 .676 .701 .708 .686 .221 .232 .861 .863 .862 .862 .865 .863 .863 .864 .894 .896 LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8 LD9 LD10
Kiểm định Cronbach Alpha theo yếu tố lãnh đạo sau khi bỏ biến quan sát
LD9
Case Processing Summary
N %
Vali 150 d 100 .0
Excl 0 .0 C ases udeda
Total 150 100 .0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
9 .894
Item-Total Statistics
Scale Correct
Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
ed Item- Total Correlation
.875 27.31 38.955 .741 LD1
.878 27.47 39.365 .705 LD2
.876 27.49 38.466 .719 LD3
.877 27.37 38.437 .709 LD4
.879 27.28 39.062 .687 LD5
.878 27.39 39.299 .703 LD6
.877 27.42 39.010 .711 LD7
.879 27.37 39.348 .683 LD8
.912 28.10 45.124 .241 LD10
Kiểm định Cronbach Alpha theo yếu tố lãnh đạo sau khi bỏ biến quan sát
LD10
Case Processing Summary
% N
Valid 150 100.0
Excludeda 0 .0 C ases
Total 150 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.912 8
Item-Total Statistics
Correct
Scale Mean if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted ed Item- Total Correlation
.898 .745 24.51 34.976 LD1
.901 .715 24.67 35.295 LD2
.899 .730 24.69 34.418 LD3
.899 .728 24.57 34.300 LD4
.903 .687 24.48 35.110 LD5
.902 .699 24.59 35.385 LD6
.900 .715 24.62 35.029 LD7
.903 .687 24.57 35.348 LD8
2.4 Đào tạo – Thăng tiến
Case Processing Summary
% N
100.0 Valid 150
.0 Cases Excludeda 0
100.0 Total 150
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.879 5
Item-Total Statistics
Corrected
Scale Variance if Item Deleted Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
12.779 .712 .853 13.80 DT1
12.569 .703 .855 13.77 DT2
12.810 .698 .856 13.91 DT3
12.382 .716 .852 13.74 DT4
12.762 .728 .849 13.83 DT5
2.5 Đồng nghiệp
Case Processing Summary
N %
Valid 150 100.0
Cases Excludeda 0 .0
Total 150 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
7 .868
Item-Total Statistics
Scale
Variance if Item Deleted Correcte d Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
20.73 DN1 22.254 .706 .840
20.63 DN2 22.475 .731 .837
20.74 DN3 22.690 .705 .841
20.63 DN4 22.180 .709 .840
21.45 DN5 27.135 .247 .897
20.68 DN6 21.655 .739 .835
20.66 DN7 23.045 .674 .845
Kiểm định Cronbach Alpha theo yếu tố đồng nghiệp sau khi bỏ biến quan
sát DN5
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Valid
0 .0 Cases Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
N of
Cronbac h's Alpha Items
.897 6
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item-Total Correlation
Scale Mean if Item Deleted
19.161 .710 .880 17.92 DN1
19.419 .729 .877 17.83 DN2
19.566 .710 .880 17.93 DN3
19.017 .723 .878 17.83 DN4
18.447 .762 .872 17.87 DN6
19.790 .691 .883 17.85 DN7
2.6 Phúc lợi
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Valid
0 .0 Cases Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
eliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.836 7
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
19.489 .645 .804 20.03 PL1
19.048 .711 .793 20.07 PL2
19.588 .649 .804 20.05 PL3
19.983 .607 .811 20.10 PL4
21.159 .487 .829 20.29 PL5
23.225 .275 .858 20.79 PL6
19.100 .747 .788 19.91 PL7
Kiểm định Cronbach Alpha theo yếu tố phúc lợi sau khi bỏ biến quan sát PL6
Case Processing Summary
N %
Valid 150 100.0
Cases Excludeda 0 .0
Total 150 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
6 .858
Item-Total Statistics
Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted
16.230 .671 .830 17.28 PL1
16.127 .696 .825 17.33 PL2
16.560 .642 .835 17.30 PL3
16.767 .621 .839 17.35 PL4
17.995 .481 .863 17.54 PL5
15.845 .781 .810 17.17 PL7
2.7 Sự thỏa mãn trong công việc
Case Processing Summary
N %
Valid 150 100.0
Cases Excludeda 0 .0
Total 150 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.763 4
Item-Total Statistics
Scale Correct
Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
ed Item- Total Correlation
9.71 2.461 .584 .695 TM1
9.59 2.498 .536 .721 TM2
9.69 2.498 .573 .701 TM3
9.67 2.532 .555 .711 TM4
3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .799
Approx. Chi-Square 2872.396
Bartlett's Test of df 595 Sphericity
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
1.000 .593 CV1
1.000 .679 CV2
1.000 .620 CV3
1.000 .675 CV5
1.000 .687 CV8
1.000 .666 CV9
1.000 .647 CV10
1.000 .669 LT1
1.000 .648 LT2
1.000 .726 LT3
1.000 .720 LT4
1.000 .703 LD1
1.000 .693 LD3
1.000 .660 LD4
1.000 .614 LD5
1.000 .633 LD6
1.000 .636 LD7
1.000 .606 LD8
1.000 .689 DT1
1.000 .684 DT2
1.000 .680 DT3
1.000 .704 DT4
1.000 .697 DT5
1.000 .683 DN1
1.000 .679 DN2
1.000 .686 DN3
1.000 .684 DN4
1.000 .741 DN6
1.000 .681 DN7
1.000 .670 PL1
1.000 .702 PL2
1.000 .638 PL3
1.000 .677 PL4
1.000 .871 PL5
1.000 .818 PL7
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Rotation Sums of Squared
Comp onent Squared Loadings Loadings
Total Total %
T otal % of Variance % of Variance Cum ulative % Cumu lative %
Cu mulativ e %
of Varianc e
4.834 13.811 13.811 4.834 13.811 13.811 4.505 12.871 12.871 1
4.697 13.419 27.230 4.697 13.419 27.230 4.457 12.735 25.606 2
3.890 11.115 38.345 3.890 11.115 38.345 4.064 11.611 37.217 3
3.751 10.717 49.062 3.751 10.717 49.062 3.440 9.829 47.045 4
3.316 9.473 58.535 3.369 9.625 56.671 5 3.316 9.473 58.535
2.363 6.751 65.286 2.774 7.924 64.595 6 2.363 6.751 65.286
1.006 2.875 68.161 1.248 3.566 68.161 7 1.006 2.875 68.161
8 .779 2.224 70.385
9 .757 2.163 72.548
10 .726 2.075 74.623
11 .639 1.826 76.449
12 .605 1.727 78.176
13 .572 1.633 79.810
14 .552 1.576 81.386
15 .502 1.435 82.821
16 .485 1.385 84.206
17 .451 1.289 85.495
18 .423 1.209 86.703
19 .408 1.167 87.870
20 .392 1.119 88.989
21 .380 1.085 90.074
22 .369 1.054 91.128
23 .335 .957 92.084
24 .325 .930 93.014
25 .298 .852 93.866
26 .290 .828 94.694
27 .272 .777 95.471
28 .262 .750 96.221
29 .240 .686 96.907
30 .236 .675 97.581
31 .198 .564 98.146
32 .180 .514 98.660
33 .167 .478 99.137
34 .163 .465 99.603
35 .139 .397 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
2 3 4 5 6 7 1
LD1 .722
LD4 .682 .318
LD3 .676 .365
LD8 .657
LD5 .646
LD6 .643
LD7 .635
CV5 -.731
CV8 -.684
CV1 .312 -.645
CV3 .304 -.644
.353 -.630 CV9
.372 -.620 CV10
.411 -.545 .307 CV2
.471 .358 -.452 DN7
.610 .502 PL7
.589 .372 PL4 -.305
.577 .445 PL1
.530 .424 PL3
.521 -.508 DN1
.371 .497 -.455 DN4
.372 .497 -.402 DN3
.503 .557 PL2
.354 .360 .403 -.543 DN6
.439 .421 -.450 DN2
DT5 .776
DT1 .757
DT3 .729
.316 DT4 .714
.357 DT2 .714
.412 LT4 .71 6
.314 .343 LT3 .65 8
.395 LT1 .60 0
.422 LT2 .59 4
PL5 .430 .370 .693
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 7 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
2 3 4 5 6 7 1
.821 CV8
.795 CV10
.792 CV5
.790 CV9
.789 CV2
.759 CV3
.757 CV1
.820 LD1
.806 LD3
.796 LD4
.793 LD7
.781 LD6
.764 LD5
.760 LD8
.844 DN6
.812 DN2
.810 DN4
.804 DN1
.797 DN3
.788 DN7
.832 DT5
.826 DT4
.814 DT3
.813 DT1
.800 DT2
.807 PL4
PL1 .805
PL2 .802
PL3 .774
PL7 .736 .505
LT4 .835
LT3 .826
LT1 .789
LT2 .787
PL5 .375 .852
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .801 Adequacy.
2697.524 Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of 561 df Sphericity
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
1.000 .585 CV1
1.000 .666 CV2
1.000 .616 CV3
1.000 .667 CV5
1.000 .685 CV8
1.000 .629 CV9
1.000 .638 CV10
1.000 .667 LT1
1.000 .648 LT2
1.000 .720 LT3
1.000 .716 LT4
1.000 .702 LD1
1.000 .690 LD3
1.000 .659 LD4
1.000 .596 LD5
1.000 .610 LD6
1.000 .636 LD7
1.000 .601 LD8
1.000 .679 DT1
1.000 .674 DT2
1.000 .676 DT3
1.000 .692 DT4
1.000 .696 DT5
1.000 .667 DN1
1.000 .677 DN2
1.000 .663 DN3
1.000 .685 DN4
1.000 .728 DN6
1.000 .654 DN7
1.000 .670 PL1
1.000 .701 PL2
1.000 .645 PL3
1.000 .617 PL4
1.000 .314 PL5
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Rotation Sums of Squared
Squared Loadings Loadings
C ompo nent Total
Tot al % of Variance Cum ulative % Tot al % of Variance Cum ulative % % of Variance
Cum ulative %
4.816 14.165 14.165 4.816 14.165 14.165 4.499 13.233 13.233 1
4.696 13.811 27.976 4.696 13.811 27.976 4.450 13.089 26.322 2
3.816 11.223 39.199 3.816 11.223 39.199 4.060 11.941 38.263 3
3.368 9.906 49.105 3.444 10.129 48.393 4 9.906 49.105 3.368
3.227 9.490 58.595 2.946 8.665 57.058 5 9.490 58.595 3.227
2.245 6.604 65.199 2.768 8.141 65.199 6 6.604 65.199 2.245
7 2.789 67.988 .948
8 2.284 70.272 .777
9 2.189 72.461 .744
10 2.094 74.555 .712
11 1.876 76.431 .638
12 1.734 78.166 .590
13 1.681 79.847 .572
14 1.619 81.466 .550
15 1.462 82.928 .497
16 1.421 84.349 .483
17 1.325 85.674 .451
18 1.237 86.911 .421
19 1.201 88.112 .408
20 1.145 89.257 .389
21 1.114 90.371 .379
22 1.078 91.449 .367
23 .968 92.417 .329
24 .945 93.362 .321
.877 94.239 25 .298
.852 95.091 26 .290
.784 95.875 27 .267
.734 96.610 28 .250
.697 97.307 29 .237
.682 97.989 30 .232
.568 98.557 31 .193
.516 99.073 32 .176
.481 99.554 33 .163
.446 100.000 34 .152
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
.704 LD1
.678 -.374 LD3
.668 .339 LD4
.643 .303 LD8
.632 -.315 LD5
.628 -.356 LD6
.619 -.357 LD7
.321 -.718 CV5
.328 -.671 CV8
.338 -.633 CV1
.332 -.632 CV3
.379 -.616 CV9
.401 -.605 CV10
.439 -.528 .356 CV2
.725 DN1
.667 DN4 .383
.660 DN6 .340 .371
.637 DN3 .383
.610 DN2 .450
.568 DN7 .478
DT5 .437 .654
DT1 .471 .607
DT4 .308 .405 .606
DT3 .423 .605
DT2 .353 .481 .534
PL3 .596 -.302 .368
PL4 .569 -.306 .408
PL1 .550 -.409 .388
PL2 .496 -.466 .443
PL5 .346 -.305 .313
LT4 .326 -.380 -.637
LT3 .455 -.332 -.564
LT1 .306 .312 -.422 -.511
LT2 .398 -.428 -.492
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
.822 CV8
.796 CV10
.792 CV5
.791 CV2
.789 CV9
.758 CV3
.754 CV1
.821 LD1
.806 LD3
.797 LD4
.794 LD7
.779 LD6
.762 LD5
.761 LD8
.843 DN6
.811 DN2
.809 DN4
.806 DN1
.800 DN3
.788 DN7
.831 DT5
.823 DT4
.815 DT1
.813 DT3
.804 DT2
.815 PL2
.806 PL1
.779 PL3
.770 PL4
.556 PL5
.837 LT4
.826 LT3
.788 LT1
.786 LT2
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5 6
.442 .793 .305 -.178 -.060 .216 1
-.781 .320 .445 .270 .116 .052 2
.322 -.441 .822 .081 .097 -.106 3
.193 .165 -.062 .740 -.448 -.428 4
.225 .001 -.167 .565 .653 .419 5
.043 .216 -.054 -.149 .588 -.762 6
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Kết quả phân tích EFA của yếu tố “Thỏa mãn trong công việc”
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .737
Approx. Chi-Square 143.537
Bartlett's Test of df 6 Sphericity
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
1.000 .616 TM1
1.000 .551 TM2
1.000 .599 TM3
1.000 .574 TM4
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Comp onent Total Total
% of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative %
58.475 58.475 2.339 58.475 58.475 1 2.33 9
.642 16.041 74.515 2
.605 15.126 89.642 3
.414 10.358 100.000 4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.785 TM1
.774 TM3
.758 TM4
.742 TM2
xtraction Method: Principal Componen Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 7: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
Xin chào anh/chị!
Tôi là Mai Thị Ngọc Hương, hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu
“Một số giải pháp nâng cao sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone”.
Rất mong anh/chị dành chút thời gian trả lời giúp tôi một số câu hỏi sau. Xin
lưu ý rằng không có ý kiến, câu trả lời đúng hay sai mà tất cả đều có giá trị hữu ích
cho nghiên cứu của tôi. Thông tin cá nhân chỉ mang tính chất tham khảo. Mức độ
đồng ý của anh chị chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu của đề tài, đảm bảo không
dùng cho mục đích khác và hoàn toàn bí mật.
Anh/chị vui lòng đánh dấu X vào ô thể hiện đúng nhất mức độ đồng ý của
anh/chị đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc. Có 5 mức
độ:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
PHẦN A: Các biến quan sát
STT Các biến quan sát Mức độ đồng ý
Bản chất công việc I
Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân 1 1 2 3 4 5
Công việc của tôi rất thú vị 2 1 2 3 4 5
Công việc của tôi có nhiều thách thức 3 1 2 3 4 5
Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc 4 1 2 3 4 5
Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động 5 1 2 3 4 5
Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình 6 1 2 3 4 5
Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi 7 1 2 3 4 5
Lương thưởng II
1 2 3 4 5 8 Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
1 2 3 4 5 9 Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng
1 2 3 4 5 10 Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác
11 Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng 1 2 3 4 5
III Lãnh đạo
12 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 1 2 3 4 5
13 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã 1 2 3 4 5
14 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 1 2 3 4 5
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết 15 1 2 3 4 5
Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc 16 1 2 3 4 5
Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình 17 1 2 3 4 5
Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên 18 1 2 3 4 5
Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên 19 1 2 3 4 5
IV Đào tạo – Thăng tiến
20 Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 21 Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc
22 Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 23 Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân
Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực 24 1 2 3 4 5
Đồng nghiệp V
25 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu 1 2 3 4 5
26 Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 1 2 3 4 5
27 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện 1 2 3 4 5
28 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 1 2 3 4 5
29 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc 1 2 3 4 5
30 Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm 1 2 3 4 5
VI Phúc lợi
Công ty có chế độ phúc lợi tốt 31 1 2 3 4 5
Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt 32 1 2 3 4 5
Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch 33 1 2 3 4 5
Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên 34 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ 35
VII Sự thỏa mãn trong công việc
Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này 36 1 2 3 4 5
Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này 37 1 2 3 4 5
Tôi hài lòng với công việc hiện tại 38 1 2 3 4 5
Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc 39 1 2 3 4 5
PHẦN B: Thông tin cá nhân 6. Xin anh/chị vui lòng cho biết giới tính:
○ Nam ○ Nữ
7. Xin anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi:
○ Dưới 27 tuổi ○ Từ 36 tuổi đến 45 tuổi ○ Từ 28 tuổi đến 35 tuổi ○ Từ 46 tuổi trở lên
8. Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập:
○ Dưới 10 triệu ○ Từ 15 triệu đến dưới 20 triệu ○ Từ 10 đến dưới 15 triệu ○ Từ 20 triệu trở lên
9. Xin anh/chị vui lòng cho biết trình độ:
○ Trung cấp ○ Đại học ○ Cao đẳng ○ Trên đại học
10. Xin anh/ chị vui lòng cho biết thâm niên công tác:
○ Dưới 3 năm ○ Từ 5 năm đến dưới 10 năm ○ Từ 3 đến dưới 5 năm ○ Từ 10 năm trở lên
Xin chân thành cảm ơn anh/chị.
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC
1. Mã hóa thang đo
Các biến quan sát Mã hóa
CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7
STT I 1 2 3 4 5 6 7 II
LT1 8
LT2 9
LT3 10
Bản chất công việc Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân Công việc của tôi rất thú vị Công việc của tôi có nhiều thách thức Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi Lương thưởng Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng LT4
Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8
11 III Lãnh đạo 12 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 13 14 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 15 16 17 18 19 IV Đào tạo – Thăng tiến 20
DT1 DT2 21
22
DT3 DT4 23
DT5
Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực Đồng nghiệp
24 V 25 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu 26 Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt DN1 DN2
DN3 DN4 DN5 DN6
27 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện 28 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 29 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc 30 Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm VI 31 32 33 34
PL1 PL2 PL3 PL4 PL5
Phúc lợi Công ty có chế độ phúc lợi tốt Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ Sự thỏa mãn trong công việc Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này Tôi hài lòng với công việc hiện tại Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc 35 VII 36 37 38 39 TM1 TM2 TM3 TM4
2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha các biến độc lập 2.1 Bản chất công việc
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 236 0 236 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.903 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 26.187 26.367 26.135 26.312 26.560 26.646 26.674 Correcte d Item-Total Correlation .704 .729 .730 .718 .699 .717 .687 19.84 19.75 19.74 19.76 19.74 19.67 19.81 .889 .887 .886 .888 .890 .888 .891 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7
2.2 Lương thưởng
Case Processing Summary N %
Cases
Valid Excludeda Total 236 0 236 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.893 4
Item-Total Statistics
Scale Corrected
Mean if Item Deleted Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 8.166 8.135 9.103 8.235 9.49 9.58 9.58 9.58 .738 .806 .739 .783 .874 .847 .873 .855 LT1 LT2 LT3 LT4
2.3 Lãnh đạo
Case Processing Summary
%
Cases
N 236 0 236 100.0 .0 100.0 Valid Excludeda Total
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.903 8
Item-Total Statistics
Scale Corrected
Mean if Item Deleted Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 34.600 34.690 33.513 34.059 34.243 34.451 35.330 35.274 24.81 24.87 24.77 24.81 24.84 24.84 24.83 24.95 LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8 .674 .709 .740 .721 .716 .685 .624 .663 .892 .889 .886 .887 .888 .891 .896 .893
2.4 Đào tạo – Thăng tiến
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 236 0 236 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.813 5
Item-Total Statistics
Correct Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
ed Item- Total Correlation .546 .651 .521 .627 .661 9.451 8.713 9.988 8.964 8.639 .792 .761 .799 .768 .757 DT1 DT2 DT3 DT4 DT5 11.86 11.86 11.82 11.85 11.75
2.5 Đồng nghiệp
Case Processing Summary N %
Vali 236 100.0 d
Cases Excl 0 .0 udeda
236 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Cronbac h's Alpha Items
.875 6
Item-Total Statistics
Corrected Scale Mean if Item Deleted Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 16.243 16.643 16.664 17.110 16.454 16.678 17.00 17.11 17.09 16.98 17.03 17.05 DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6 .853 .854 .848 .861 .854 .849 .680 .674 .708 .632 .670 .705
2.6 Phúc lợi
Case Processing Summary
% N
Cases
Valid Excludeda Total 236 0 236 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.918 5
Item-Total Statistics
Scale Variance Corrected if Item Deleted Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted
12.77 12.40 12.45 12.67 12.58 PL1 PL2 PL3 PL4 PL5 13.360 12.437 12.759 13.032 12.994 .665 .834 .840 .823 .799 .926 .891 .890 .894 .898
2.7 Thỏa mãn trong công việc
Case Processing Summary
N %
236 100.0
a
Valid Excluded 0 .0 Cases
Total 236
100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha .819 4
Item-Total Statistics
Scale Corrected
Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
3.864 3.455 3.792 3.802 .606 .737 .648 .577 .788 .725 .769 .803 TM1 TM2 TM3 TM4 10.09 10.17 10.18 10.10
3. Phân tích nhân tố EFA 3.1 Phân tích EFA cho biến quan sát của các yếu tố độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .830
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 4747.748 595 .000
Communalities Initial Extraction
.635 .656 .665 .651 .641 .661 .616 .745 .815 .725 .782 .579 .632 .672 .635 .636 .601 .524 .579 .519 .631 .483 .605 .657 .639 .620 .667 .557 .610 .655 .611 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 LT1 LT2 LT3 LT4 LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8 DT1 DT2 DT3 DT4 DT5 DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6 PL1 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
.811 .825 .805 .773
1.000 PL2 1.000 PL3 1.000 PL4 PL5 1.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Com pone nt Total % of Variance Cumulati ve % Cumulati ve % Total % of Varianc e Total % of Varianc e
Cumul ative % 6.269 17.911 17.911 4.830 13.799 4.673 13.352 31.264 4.485 12.814 3.566 10.190 41.453 3.849 10.998 9.910 51.364 3.745 10.701 3.469 8.858 8.305 59.669 3.100 2.907 8.307 5.808 65.476 2.907 2.033 17.911 31.264 41.453 51.364 59.669 65.476 67.858 70.100 72.269 74.278 76.158 78.008 79.661 81.195 82.604 83.962 85.251 86.484 87.666 88.804 89.912 90.955 91.957 92.921 93.869 94.746 95.578 96.351 97.035 97.694 98.281 13.799 26.613 37.611 48.312 57.170 65.476 6.269 4.673 3.566 3.469 2.907 2.033 .834 .785 .759 .703 .658 .647 .579 .537 .493 .475 .451 .432 .414 .398 .388 .365 .351 .337 .332 .307 .291 .271 .239 .231 .206 17.911 13.352 10.190 9.910 8.305 5.808 2.382 2.242 2.169 2.009 1.880 1.850 1.653 1.534 1.409 1.358 1.289 1.233 1.182 1.138 1.109 1.043 1.002 .964 .948 .877 .832 .774 .684 .659 .587 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
32 33 34 35 .186 .170 .124 .121 98.813 .532 99.299 .485 .355 99.654 .346 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component 4 3 5 6
.340
.330
1 .589 .580 .572 .563 .547 .547 .539 .535 .530 .517 .509 .503 .402 .507 .463 2 -.396 .403 -.330 -.433 -.422 -.396 .530 -.355 .475 -.424 .456 .594 .543 .529 .505
.336 .356 .340 .713 .704 .660 .648 .634 .624
.407 .403 .385 .431 .699 .688 .668 .657 .626
.321 -.341 -.308 -.351 .444 .489 .444 .441 .685 .677 .642 .609
.405 .464 CV6 LD8 CV5 CV7 CV2 CV4 LD4 CV1 LD2 CV3 LD1 LD3 LD7 LD5 LD6 DN6 DN1 DN3 DN5 DN2 DN4 PL3 PL2 PL5 PL4 PL1 LT4 LT2 LT1 LT3 DT5 DT2 DT3 -.387 -.333 -.353 .532 .504 .487
.395 .342 -.395 -.307 .475 .474
DT4 DT1 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
2 Component 4 3 5 6
1 .798 .788 .784 .781 .772 .755 .735 .701
.808 .795 .793 .785 .775 .765 .750
.896 .889 .883 .870 .770
.805 .801 .789 .773 .769 .739
.883 .871 .852 .837
LD3 LD5 LD2 LD4 LD6 LD1 LD8 LD7 CV3 CV2 CV4 CV1 CV6 CV5 CV7 PL3 PL2 PL4 PL5 PL1 DN3 DN6 DN1 DN2 DN5 DN4 LT2 LT4 LT1 LT3 DT5 DT2 DT4 DT1 DT3 .791 .761 .751 .699 .678
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
1 2 3 4 5 6 Compone nt
.054 .417 -.051 .204 .781 .412 .341 -.151 .005 -.433 -.244 .783 .577 .665 -.260 .092 -.342 -.178 .333 -.328 .250 .812 -.147 .194 .586 -.487 -.335 -.183 .414 -.319 .304 .130 .869 -.262 .146 -.213
1 2 3 4 5 6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
3.2 Phân tích EFA với nhân tố phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .789 Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity 328.554 6 .000 Approx. Chi-Square df Sig.
Communalities
Extraction Initial
1.000 1.000 1.000 1.000 .608 .761 .662 .569
TM1 TM2 TM3 TM4 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Comp onent
Total Cumula Total Cumula tive % % of Variance tive %
Loadings % of Variance 65.003 2.600 65.003
2.600 .573 .499 .328 65.003 79.323 91.793 100.000 65.003 14.319 12.470 8.207
1 2 3 4 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component 1
.872 .814 .780 .755
TM2 TM3 TM1 TM4 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. 4. Phân tích tương quan và hồi quy
Correlations PL LT DT TMA L DA C VI DN G H A O
1 .120 .126 .186** .159* .474** .068
LDA
.065 236 236 .054 236 .004 236 .014 236 .000 236 .300 236
.120 1 .212** -.036 .297** .507** .066 CVI
.065 236 236 .316 236 .583 236 .000 236 .000 236 .001 236
.068 .212** .080 -.052 .048 .221** 1 PLO
.300 236 .001 236 .222 236 .428 236 .468 236 .001 236 236
.126 .066 1 .053 .162* .421** .080 DNG
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N .054 236 .316 236 236 .419 236 .013 236 .000 236 .222 236
.186** -.036 -.052 1 -.120 .221** .053 LTH
.004 236 .583 236 .428 236 .419 236 236 .065 236 .001 236
.159* .297** .048 .162* -.120 1 .317** DTA
.014 236 .000 236 .468 236 .013 236 .065 236 236 .000 236
.474** .507** .221** .421** .221** .317** 1
TMA
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N .000 236 .000 236 .001 236 .000 236 .001 236 .000 236 236
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
3.3792 3.5487 3.2930 3.1432 3.4089 3.1864 2.9568 .62504 .83356 .84968 .88946 .80560 .94991 .73917 236 236 236 236 236 236 236 TMA LDA CVI PLO DNG LTH DTA
TMA LDA PLO DNG LTH DTA Correlations CVI
.507 .120 1.000
Pearson Correlat ion
Sig.
(1- tailed)
1.000 .474 .507 .221 .421 .221 .317 . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .474 1.000 .120 .068 .126 .186 .159 .000 . .033 .150 .027 .002 .007 .221 .068 .212 .212 1.000 .080 .066 -.052 -.036 .048 .297 .000 .000 .150 .033 .001 . . .001 .111 .158 .214 .291 .234 .000 .421 .126 .066 .080 1.000 .053 .162 .000 .027 .158 .111 . .209 .006 .221 .186 -.036 -.052 .053 1.000 -.120 .000 .002 .291 .214 .209 . .033 .317 .159 .297 .048 .162 -.120 1.000 .000 .007 .000 .234 .006 .033 . TMA LDA CVI PLO DNG LTH DTA TMA LDA CVI PLO DNG LTH DTA
N
236 236 236 236 236 236 236 TMA LDA CVI PLO DNG LTH DTA 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236
Variables Entered/Removeda
Variables Method Model Removed
1 . Enter Variables Entered DTA, PLO, LTH, DNG, LDA, CVIb
a. Dependent Variable: TMA b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model R Durbin-
R Square Watson
Adjuste d R Square .577 Std. Error of the Estimate .40658 1.988 .767a .588
1 a. Predictors: (Constant), DTA, PLO, LTH, DNG, LDA, CVI b. Dependent Variable: TMA
ANOVAa
Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square
54.395 .000b
1 8.992 .165
Regression Residual Total 6 229 235
53.952 37.856 91.808 a. Dependent Variable: TMA b. Predictors: (Constant), DTA, PLO, LTH, DNG, LDA, CVI
Model Unstandard t Sig. Collinearity Statistics ized Coefficients
B Std. VIF Error Coefficientsa Sta ndardiz ed Coeffici ents Bet a Tole rance
.212 -.158 -.747 .456
1
(Const ant) LDA CVI PLO DNG LTH DTA .033 .033 .031 .034 .029 .039 7.439 8.787 2.102 7.356 3.994 2.415 .330 .400 .092 .319 .175 .111 .917 .868 .945 .956 .936 .858 .000 .000 .037 .000 .000 .017 1.091 1.151 1.059 1.046 1.069 1.165
.247 .294 .064 .248 .115 .094 a. Dependent Variable: TMA
Collinearity Diagnosticsa
Model Dime nsion Eigenva lue Condition Index Variance Proportions LDA CVI PLO DNG LTH DTA
1
(Const ant) .00 .00 .00 .00 .00 .00 1.00 1.000 8.541 10.031 11.353 12.440 13.436 22.449 1 2 3 4 5 6 7 6.696 .092 .067 .052 .043 .037 .013 .00 .01 .02 .00 .75 .15 .08 .00 .06 .01 .41 .13 .34 .05 .00 .09 .69 .01 .01 .08 .11 .00 .00 .02 .52 .18 .13 .14 .00 .55 .02 .08 .08 .10 .17 .00 .05 .20 .00 .00 .63 .11
a. Dependent Variable: TMA
Residuals Statisticsa Mean N Maximu m
Minimu m 2.4108 -.89271 1.54455 4.4742 3.3792 .00000 Std. Deviation .47915 .40136 236 236
-2.021 2.285 .000 1.000 236 Predicted Value Residual Std. Predicted Value
-2.196 3.799 .000 .987 236
Std. Residual a. Dependent Variable: TMA
5. Thống kê mô tả các yếu tố trong khảo sát chính thức
Descriptive Statistics
Mean
Maximu m 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 LT1 LT2 LT3 LT4 LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8 DT1 DT2 DT3 DT4 DT5 DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6 PL1 PL2 PL3 PL4 PL5 N Minimu m 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 Std. Deviation 1.106 1.055 1.081 1.074 1.066 1.034 1.066 1.165 1.106 .980 1.107 1.094 1.042 1.129 1.095 1.081 1.096 1.076 1.032 .971 1.018 .879 .989 1.023 1.084 1.030 .990 1.004 1.063 .991 1.080 1.057 1.003 .975 1.003 3.21 3.30 3.31 3.29 3.31 3.38 3.24 3.25 3.17 3.16 3.16 3.58 3.52 3.62 3.58 3.55 3.55 3.56 3.44 2.93 2.92 2.97 2.94 3.03 3.45 3.34 3.36 3.47 3.42 3.40 2.94 3.31 3.27 3.05 3.14
5 5 5 5
236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 1 2 1 2 1.50 1.71 1.00 2.00 1.00 1.20 2.00 3.42 3.34 3.33 3.42 5.00 3.5487 5.00 3.2930 5.00 3.1432 5.00 3.4089 5.00 3.1864 5.00 2.9568 5.00 3.3792 .760 .791 .751 .802 .83356 .84968 .88946 .80560 .94991 .73917 .62504 236
TM1 TM2 TM3 TM4 LDA CVI PLO DNG LTH DTA TMA Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 9: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT NHÂN VIÊN VIETTEL
Bảng câu hỏi khảo sát nhân viên Viettel
Xin chào Anh/ Chị, tôi đang thực hiện nghiên cứu “Một số giải pháp nâng
cao sự thoả mãn của nhân viên trong công việc tại Tổng Công ty Viễn thông
MobiFone”.
Nhằm mục đích thu thập thông tin về sự thỏa mãn của nhân viên trong công
việc của nhân viên làm việc tại công ty Viễn thông Viettel để so sánh sự thỏa mãn
của nhân viên trong công việc của nhân viên làm việc tại Tổng Công ty Viễn thông
MobiFone. Rất mong Anh/ Chị trả lời phiếu khảo sát theo đúng thực tế của bản
thân, mọi thông tin và kết quả khảo sát sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ mục đích
nghiên cứu.
Anh/chị vui lòng đánh dấu X vào ô thể hiện đúng nhất mức độ đồng ý của
anh/chị đối với các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc. Có 5 mức
độ:
2 Không đồng ý 3 Bình thường 4 Đồng ý 5 Rất đồng ý 1 Rất không đồng ý
PHẦN A: Các biến quan sát
Các biến quan sát Mức độ đồng ý
Bản chất công việc Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân STT I 1 1 2 3 4 5
Công việc của tôi rất thú vị 2 1 2 3 4 5
Công việc của tôi có nhiều thách thức 3 1 2 3 4 5
Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc 4 1 2 3 4 5
Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động 5 1 2 3 4 5
Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình 6 1 2 3 4 5
Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi 7 1 2 3 4 5
II
Lương thưởng Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả 1 2 3 4 5 8 làm việc
9 1 2 3 4 5
Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn 1 2 3 4 5 10 thông khác
Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng 11 1 2 3 4 5
Lãnh đạo Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc III 12 1 2 3 4 5
Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã 13 1 2 3 4 5
Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 14 1 2 3 4 5
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết 15 1 2 3 4 5
Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc 16 1 2 3 4 5
Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình 17 1 2 3 4 5
Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên 18 1 2 3 4 5
Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên 19 1 2 3 4 5
IV 20 1 2 3 4 5
Đào tạo – Thăng tiến Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công 1 2 3 4 5 21 việc
22 1 2 3 4 5
Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát 1 2 3 4 5 23 triển nghề nghiệp cá nhân
Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực 24 1 2 3 4 5
Đồng nghiệp Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu V 25 1 2 3 4 5
Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 26 1 2 3 4 5
Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện 1 2 3 4 5 27
Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 1 2 3 4 5 28
Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc 1 2 3 4 5 29
Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm
1 2 3 4 5 30 VI
Phúc lợi Công ty có chế độ phúc lợi tốt 1 2 3 4 5 31
Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt 1 2 3 4 5 32
Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch 1 2 3 4 5 33
1 2 3 4 5 34
Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn 1 2 3 4 5 thông cho nhân viên nội bộ
35 VII
Sự thỏa mãn trong công việc Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này 1 2 3 4 5 36
Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này 1 2 3 4 5 37
Tôi hài lòng với công việc hiện tại 1 2 3 4 5 38
Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc 1 2 3 4 5 39
PHẦN B: Thông tin cá nhân 1. Xin anh/chị vui lòng cho biết giới tính:
○ Nam ○ Nữ
2. Xin anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi:
○ Dưới 27 tuổi ○ Từ 36 tuổi đến 45 tuổi ○ Từ 28 tuổi đến 35 tuổi ○ Từ 46 tuổi trở lên
3. Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập:
○ Dưới 10 triệu ○ Từ 15 triệu đến dưới 20 triệu ○ Từ 10 đến dưới 15 triệu ○ Từ 20 triệu trở lên
4. Xin anh/chị vui lòng cho biết trình độ:
○ Trung cấp ○ Đại học ○ Cao đẳng ○ Trên đại học
5. Xin anh/ chị vui lòng cho biết thâm niên công tác:
○ Dưới 3 năm ○ Từ 5 năm đến dưới 10 năm ○ Từ 3 đến dưới 5 năm ○ Từ 10 năm trở lên
Xin chân thành cảm ơn anh/chị.
PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC
NHÂN VIÊN VIETTEL
1. Mã hóa thang đo
Các biến quan sát Mã hóa
Bản chất công việc
Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân Công việc của tôi rất thú vị Công việc của tôi có nhiều thách thức Tôi có quyền hạn tương ứng với trách nhiệm công việc Công việc của tôi có áp lực chỉ tiêu cho người lao động Tôi có quyền tự chủ trong công việc của mình Khối lượng công việc phù hợp với năng lực của tôi CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7
STT I 1 2 3 4 5 6 7 II Lương thưởng LT1 8
9
LT2 LT3 10 Công ty có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc Công ty có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng Mức lương của tôi cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác
LT4
Lãnh đạo
Lãnh đạo có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết
LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8
Đào tạo – Thăng tiến
11 Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng III 12 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 13 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hoà nhã 14 Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 15 16 Nhân viên được thừa nhận năng lực làm việc Lãnh đạo khéo léo, tế nhị trong việc phê bình 17 Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của nhân viên 18 19 Lãnh đạo gần gũi, hoà đồng với nhân viên IV 20 Tôi được biết những điều kiện để thăng tiến
DT1 DT2 21 Tôi được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc
22 Công ty tạo nhiều cơ hội để tôi phát triển cá nhân
DT3 DT4 23 Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân
DT5
24 Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực V Đồng nghiệp 25 Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu 26 Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 27 Những người mà tôi làm việc cùng rất thân thiện DN1 DN2 DN3
DN4 DN5 DN6
Phúc lợi
PL1 PL2 PL3 PL4 PL5
28 Đồng nghiệp chia sẻ kinh nghiệm làm việc với tôi 29 Đồng nghiệp của tôi giúp đỡ nhau trong công việc 30 Đồng nghiệp của tôi có tinh thần làm việc nhóm VI 31 Công ty có chế độ phúc lợi tốt 32 Công ty có chế độ bảo hiểm, xã hội tốt 33 Công ty tổ chức các hoạt động vui chơi, du lịch 34 Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho nhân viên Công ty có những chương trình ưu đãi về dịch vụ viễn thông cho nhân viên nội bộ
Sự thỏa mãn trong công việc
35 VII 36 Tôi tự hào vì được làm việc trong công ty này 37 Tôi sẽ gắn bó lâu dài với công ty này 38 Tôi hài lòng với công việc hiện tại 39 Tôi nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc TM1 TM2 TM3 TM4
2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha các biến độc lập 2.1 Bản chất công việc Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 150 0 150 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.899 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
20.92 20.92 20.93 21.11 20.91 21.07 20.95 26.544 26.302 26.304 25.935 25.092 25.928 26.521 .888 .884 .887 .883 .879 .884 .884 .670 .707 .679 .714 .744 .706 .705 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7
2.2 Lương thưởng Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 150 0 150 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.837 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 7.868 7.698 7.495 7.554 Corrected Item-Total Correlation .657 .652 .683 .681 Cronbach's Alpha if Item Deleted .799 .801 .787 .788 10.41 10.56 10.57 10.51 LT1 LT2 LT3 LT4
2.3 Lãnh đạo Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 150 0 150 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
8 .912
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 34.976 35.295 34.418 34.300 35.110 35.385 35.029 35.348 Corrected Item-Total Correlation .745 .715 .730 .728 .687 .699 .715 .687 Cronbach's Alpha if Item Deleted .898 .901 .899 .899 .903 .902 .900 .903 24.51 24.67 24.69 24.57 24.48 24.59 24.62 24.57
LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8
2.4 Đào tạo – Thăng tiến Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 150 0 150 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.864 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
DT1 DT2 DT3 DT4 DT5 Scale Variance if Item Deleted 11.312 11.449 11.354 10.888 11.473 Corrected Item-Total Correlation .695 .663 .673 .696 .699 Cronbach's Alpha if Item Deleted .833 .841 .839 .833 .833
14.30 14.25 14.39 14.23 14.30 2.5 Đồng nghiệp Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 150 0 150 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.897 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 19.161 19.419 19.566 19.017 18.447 19.790 Corrected Item-Total Correlation .710 .729 .710 .723 .762 .691 Cronbach's Alpha if Item Deleted .880 .877 .880 .878 .872 .883 17.92 17.83 17.93 17.83 17.87 17.85
DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6
2.6 Phúc lợi Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 150 0 150 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.902 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 15.499 15.486 16.261 16.031 15.777 Corrected Item-Total Correlation .762 .774 .729 .731 .781 Cronbach's Alpha if Item Deleted .879 .876 .886 .886 .875 13.13 13.19 13.17 13.21 13.03 PL1 PL2 PL3 PL4 PL5
2.7 Thỏa mãn trong công việc Case Processing Summary
N %
Cases
Valid Excludeda Total 150 0 150 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.763 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 2.461 2.498 2.498 2.532 Corrected Item-Total Correlation .584 .536 .573 .555 Cronbach's Alpha if Item Deleted .695 .721 .701 .711 9.71 9.59 9.69 9.67
TM1 TM2 TM3 TM4
3. Phân tích nhân tố EFA 3.1 Phân tích EFA cho biến quan sát của các yếu tố độc lập KMO and Bartlett's Test
.814 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 2971.479 595 .000
Communalities
Initial Extraction
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .588 .666 .611 .665 .687 .633 .637 .669 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 LT1
.650 .717 .719 .681 .646 .668 .650 .592 .605 .650 .590 .680 .627 .659 .682 .670 .670 .677 .660 .676 .732 .657 .730 .772 .689 .704 .752
1.000 LT2 1.000 LT3 1.000 LT4 1.000 LD1 1.000 LD2 1.000 LD3 1.000 LD4 1.000 LD5 1.000 LD6 1.000 LD7 1.000 LD8 1.000 DT1 1.000 DT2 1.000 DT3 1.000 DT4 1.000 DT5 1.000 DN1 1.000 DN2 1.000 DN3 1.000 DN4 1.000 DN5 1.000 DN6 1.000 PL1 1.000 PL2 1.000 PL3 1.000 PL4 1.000 PL5 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Initial Eigenvalues
Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Com pone nt Total % of Cumulat ive % Variance Cumulat ive % Cumulat ive % Total % of Varianc e Total % of Varianc e
5.312 15.177 15.177 5.312 4.814 13.755 28.932 4.814 4.229 12.082 41.014 4.229 9.687 50.700 3.390 3.390 8.994 59.694 3.148 3.148 7.053 66.747 2.468 2.468 2.218 68.965 .776 15.177 15.177 5.027 14.362 14.362 13.755 28.932 4.496 12.847 27.210 12.082 41.014 4.069 11.626 38.836 9.687 50.700 3.681 10.517 49.352 9.452 58.804 8.994 59.694 3.308 7.943 66.747 7.053 66.747 2.780 1 2 3 4 5 6 7
.768 .711 .635 .619 .599 .571 .548 .491 .471 .448 .430 .388 .380 .372 .357 .327 .308 .298 .295 .269 .266 .241 .223 .205 .178 .171 .160 .133
2.194 71.159 8 2.033 73.192 9 1.814 75.005 10 1.768 76.773 11 1.713 78.486 12 1.632 80.118 13 1.566 81.685 14 1.402 83.087 15 1.345 84.432 16 1.281 85.713 17 1.228 86.941 18 1.108 88.050 19 1.086 89.136 20 1.062 90.198 21 1.019 91.217 22 .934 92.151 23 .880 93.031 24 .850 93.881 25 .844 94.725 26 .768 95.493 27 .760 96.253 28 .688 96.941 29 .639 97.579 30 .585 98.165 31 .508 98.673 32 .489 99.162 33 .458 99.619 34 .381 100.000 35 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component 4 3 2 5 6
1 .797 .785 .763 .758 .748 .740 .735 .733 .489 -.625 LD1 LD4 LD3 LD2 LD8 LD7 LD6 LD5 CV4
.457 .567
.398 -.376 -.348 .504 -.302
.458 .327 .305
-.348
.668 .583 .579 .555 .540 .494 .464 .427 -.600 -.589 .541 .537 .529 .526 .515 .479 -.425 -.523 -.527 .429 -.522 .489 .448 .410
-.336 .307 .647 .629 .623 .618 .581 .319 .388 .388 .447 .394 -.306 -.365 .369 -.444 -.512 -.513 -.453 -.573 .449 .307 .340
.315 .379 .331 .715 .654 .618 .601
CV1 CV5 DN6 DN2 PL2 DN3 PL1 PL3 CV2 CV6 CV7 DN1 CV3 DN4 DN5 PL4 DT1 DT5 DT3 DT2 DT4 PL5 LT4 LT3 LT2 LT1 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component 4 3 5 6 2
1 .809 .801 .799 .785 .780 .776 .762 .753
.819 .797 .795 LD1 LD7 LD3 LD4 LD2 LD6 LD5 LD8 CV5 CV4 CV7
.791 .790 .765 .753
.849 .809 .804 .797 .792 .791
.862 .857 .840 .823 .812
.820 .813 .802 .802 .780
.838 .822 .796 .790
CV6 CV2 CV3 CV1 DN5 DN2 DN4 DN1 DN6 DN3 PL2 PL5 PL1 PL4 PL3 DT4 DT5 DT3 DT1 DT2 LT4 LT3 LT2 LT1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations.
5 4 3 2 Component Transformation Matrix 1 6
.937 .076 -.139 .076 .104 -.282 -.191 .472 .384 .357 .556 -.397 .168 .561 .539 -.436 -.377 .187 .134 -.667 .728 .029 .038 -.073 .006 .090 .081 .760 -.638 -.027 .197 .067 .080 .315 .360 .849
Componen t 1 2 3 4 5 6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
3.2 Phân tích EFA với nhân tố phụ thuộc KMO and Bartlett's Test
.737 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 143.537 6 .000
Communalities
Extraction Initial
1.000 1.000 1.000 1.000 .616 .551 .599 .574
TM1 TM2 TM3 TM4 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Componen t
Total Total
% of Variance Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance
2.339 58.475 Cumulative % 58.475
Cumulative % 58.475 74.515 89.642 100.000 2.339 .642 .605 .414 58.475 16.041 15.126 10.358
1 2 3 4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa
Component 1
.785 .774 .758 .742
TM1 TM3 TM4 TM2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
4. Phân tích tương quan và hồi quy
LDA CVI PLO DTA LTH TMA Correlations DNG
.018 .079 -.106 1 .007 .160 .364**
LDA
.823 150 .337 150 .195 150 150 .932 150 .051 150 .000 150
1 -.033 -.087 -.021 .018 .038 .323** CVI
150 .687 150 .288 150 .823 150 .803 150 .643 150 .000 150
-.033 1 .160 .079 .011 .010 .357** DNG
.687 150 150 .051 150 .337 150 .898 150 .904 150 .000 150
.160 1 -.106 -.087 .048 .087 .165* PLO
.288 150 .051 150 150 .195 150 .564 150 .290 150 .043 150
-.021 .011 .048 .007 1 .026 .174* DTA
.803 150 .898 150 .564 150 .932 150 150 .748 150 .033 150
.038 .010 .087 .160 .026 1 .220** LTH
.643 150 .904 150 .290 150 .051 150 .748 150 150 .007 150
1 .364** .323** .357** .165* .174* .220**
TMA
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N 150 .000 150 .000 150 .043 150 .033 150 .007 150
.000 150 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Descriptive Statistics Mean N Std. Deviation
3.2217 3.5125 3.4952 3.5744 3.2867 3.5733 3.5050 .50711 .83968 .84421 .86818 .98210 .82630 .89811 150 150 150 150 150 150 150
TMA LDA CVI DNG PLO DTA LTH
Correlations
LTH
Pearson Correlation
Sig. (1-tailed)
N
TMA LDA CVI DNG PLO DTA .174 .007 -.021 .011 .048 .048 1.000 .026 .087 .016 .022 .466 .098 .402 .144 .449 .025 .282 . .282 . .374 .145 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 .323 .018 .018 1.000 .079 -.106 .007 .160 .000 . .411 .169 .098 .466 .025 150 150 150 150 150 150 150 .357 .079 -.033 -.033 1.000 -.087 -.021 .038 .000 .411 . .343 .144 .402 .322 150 150 150 150 150 150 150 .364 .364 1.000 .323 .357 .165 .174 .220 . .000 .000 .000 .022 .016 .003 150 150 150 150 150 150 150 .165 -.106 -.087 .160 .160 1.000 .011 .010 .000 .169 .343 . .025 .449 .452 150 150 150 150 150 150 150 TMA 1.000 LDA CVI DNG PLO DTA LTH TMA LDA CVI DNG PLO DTA LTH TMA LDA CVI DNG PLO DTA LTH .220 .160 .038 .010 .087 .026 1.000 .003 .025 .322 .452 .145 .374 . 150 150 150 150 150 150 150
Variables Entered/Removeda
Variables Removed Method Model
. Enter 1
Variables Entered LTH, DNG, DTA, CVI, LDA, PLOb a. Dependent Variable: TMA
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Durbin- Watson
Std. Error of the Estimate .39217 2.152 .653a .426 .402
1 a. Predictors: (Constant), LTH, DNG, DTA, CVI, LDA, PLO b. Dependent Variable: TMA
Model ANOVAa df F Sig. Sum of Squares Mean Square
2.721 17.691 .000b
1
Regression Residual Total 16.324 21.993 38.317 6 143 149 .154
a. Dependent Variable: TMA b. Predictors: (Constant), LTH, DNG, DTA, CVI, LDA, PLO
Coefficientsa t Model Sig. Collinearity Statistics Unstandardized Coefficients
Standardi zed Coefficie nts Std. Error Beta B VIF Toleran ce
.260 .301 .863 .389
1
(Const ant) LDA CVI DNG PLO DTA LTH .198 .204 .183 .083 .101 .075 .039 .038 .038 .034 .039 .036 .328 .340 .314 .160 .165 .134 5.044 5.333 4.869 2.452 2.594 2.068 .000 .000 .000 .015 .010 .040 .950 .990 .964 .940 .997 .961 1.052 1.011 1.037 1.063 1.003 1.041
a. Dependent Variable: TMA
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions Model Dimensi on Eigenva lue Condition Index LDA CVI DNG PLO DTA LTH (Constant )
1
.00 .00 .00 .00 .00 .00 1.00 1 2 3 4 5 6 7 6.700 .083 .058 .056 .052 .042 .010 1.000 8.992 10.765 10.970 11.387 12.616 26.478 .00 .09 .05 .17 .00 .54 .15 .00 .08 .20 .32 .17 .00 .24 .00 .01 .08 .38 .10 .31 .12 .00 .64 .01 .05 .01 .19 .10 .00 .00 .06 .00 .71 .01 .21 .00 .01 .59 .06 .00 .27 .07
a. Dependent Variable: TMA
Residuals Statisticsa
Mean N Std. Deviation
Minimu m 2.3283 -.92319 Maximu m 3.9763 3.2217 .00000 .86708 .33100 .38419 150 150
2.280 .000 1.000 -2.699 150
2.211 .000 .980 150
Predicted Value Residual Std. Predicted Value -2.354 Std. Residual a. Dependent Variable: TMA
5. Thống kê mô tả các yếu tố trong khảo sát
N Minimu Mean Descriptive Statistics Maximu m m Std. Deviation
150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1.053 1.040 1.072 1.076 1.144 1.087 1.015 1.061 1.103 1.114 1.104 1.031 1.032 1.106 1.121 1.085 1.041 1.060 1.060 3.55 3.55 3.53 3.36 3.56 3.40 3.52 3.61 3.46 3.45 3.51 3.59 3.43 3.41 3.53 3.62 3.51 3.48 3.53 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 LT1 LT2 LT3 LT4 LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 LD6 LD7 LD8
3.57 3.62 3.47 3.64 3.57 3.53 3.62 3.51 3.62 3.57 3.59 3.30 3.24 3.27 3.23 3.40 3.17 3.29 3.20 3.22 1.013 1.021 1.028 1.089 .979 1.091 1.034 1.035 1.097 1.131 1.024 1.197 1.185 1.121 1.154 1.135 .663 .681 .655 .654 1 2 1 1 1 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 2 2 2 2 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4
150
DT1 DT2 DT3 DT4 DT5 DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6 PL1 PL2 PL3 PL4 PL5 TM1 TM2 TM3 TM4 Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ CÔNG VIỆC
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên về yếu tố công việc
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về công việc hiện tại
của mình?
- Công việc của anh/chị thế nào? Có thú vị? có thách thức?
- Công việc cho phép anh/chị sử dụng tốt các năng lực cá nhân?
- Chỉ tiêu giao khoán cho anh/chị như thế nào? Anh/chị cảm thấy thế nào về chỉ
tiêu của anh/chị hiện tại?
- Khối lượng công việc anh /chị được giao có phù hợp với năng lực của anh/chị
không?
2. Tổng hợp kết quả sau phỏng vấn
Tác giả phỏng vấn 5 nhân viên và sau đó tổng hợp lại các ý kiến được trình bày
như sau:
- Công việc mang tính đặc thù lặp đi lặp lại nên dễ gây ra sự nhàm chán.
- Tùy theo đặc thù công việc của từng nhân viên mà nhân viên có thể sử dụng
các kỹ năng của bản thân vào công việc của mình.
- Áp lực chỉ tiêu giao khoán (chủ yếu là nhân viên kinh doanh) là khá cao so
với mặt bằng chung.
- Do công ty vừa trải qua quá trình tái cơ cấu nên khối lượng công việc của
mỗi nhân viên nhiều hơn, thỉnh thoảng nhân viên phải làm việc ngoài giờ cho
kịp tiến độ của công việc.
3. Bảng đánh giá mẫu của nhân viên về yếu tố công việc
Mức độ STT Ý kiến
1 5 1
Công việc mang tính đặc thù lặp đi lặp lại nên dễ gây ra sự nhàm chán Công việc của anh/chị có phù hợp với sở thích của anh/chị 2 5 1
Chỉ tiêu công việc giao cho anh/chị cao 3 5 1
4 5 Khối lượng công việc giao cho anh/chị nhiều so với năng lực đánh giá 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 4 5 4 5 4 5 4 5 1
4. Kết quả đánh giá của nhân viên
Tác giả gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên và thu được kết quả như sau:
STT Ý kiến Đánh giá
1/20 2/20 3/20 9/20 5/20 1
3/20 6/20 6/20 5/20 2
2/20 10/20 8/20 3
lượng công việc giao cho 2/20 3/20 10/20 5/20 4
Công việc mang tính đặc thù lặp đi lặp lại nên dễ gây ra sự nhàm chán Công việc của anh/chị có phù hợp với sở thích của anh/chị Chỉ tiêu công việc giao cho anh/chị cao Khối anh/chị nhiều so với năng lực
PHỤ LỤC 12: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ LƯƠNG THƯỞNG
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên về yếu tố lương thưởng
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về mức lương thưởng
hiện tại của mình?
- Theo anh/chị mức lương hiện tại là cao hay thấp?
- Anh/chị có hài lòng về mức lương hiện tại?
- Mức lương của anh/chị có cạnh tranh so với các công ty viễn thông khác?
2. Tổng hợp kết quả sau phỏng vấn
Tác giả phỏng vấn 5 nhân viên và sau đó tổng hợp lại các ý kiến được trình bày
như sau:
- Mức lương hiện tại chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu của nhân viên,
- Nhân viên chưa thật sự hài lòng về mức lương của mình do nhân viên bị giảm
lương sau quá trình tái cơ cấu lại công ty
- Mức lương công ty trả cho nhân viên khá cạnh tranh so với các công ty viễn
thông khác
- Công ty chưa có chính sách khen thưởng đúng lúc và kịp thời ngay khi nhân
viên hoàn thành một việc nào đó mang tính đột phá, xuất sắc.
3. Bảng đánh giá mẫu của nhân viên về yếu tố công việc
Mức độ STT Ý kiến đánh giá
5 1 Mức lương hiện tại đáp ứng được nhu cầu của anh/chị 1
5 2 Anh/chị hào lòng về mức lương hiện tại của mình 1
5 3 Mức lương của anh/chị cạnh tranh so với các công ty viễn 1 2 1 2 1 2 2 3 2 3 2 3 3 4 3 4 3 4 4 5 4 5 4 5 1 thông khác
5 4 Công ty có chính sách khen thưởng đúng lúc và kịp thời 1 2 2 3 3 4 4 5 1 cho nhân viên
4. Kết quả đánh giá của nhân viên
Tác giả gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên và thu được kết quả như
sau:
STT Ý kiến Đánh giá
Mức lương hiện tại đáp ứng được nhu 1 6/20 5/20 4/20 5/20 cầu của anh/chị
Anh/chị hài lòng về mức lương hiện 2 6/20 6/20 5/20 3/20 tại của mình
Mức lương của anh/chị cạnh tranh so 3 7/20 6/20 7/20 với các công ty viễn thông khác
Công ty có chính sách khen thưởng 4 5/20 5/20 3/20 4/20 3/20 đúng lúc và kịp thời cho nhân viên
PHỤ LỤC 13: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ LÃNH ĐẠO
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên về yếu tố lãnh đạo
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về cấp trên hiện tại
của mình?
- Bạn có được tôn trọng và tin cậy trong công việc không?
- Phong cách lãnh đạo của cấp trên thế nào? Bạn có thấy hài lòng không?
- Lãnh đạo có đối xử công bằng với tất cả mọi người?
- Lãnh đạo có hỗ trợ bạn trong công việc?
- Lãnh đạo có thừa nhận năng lực của bạn không?
- Lãnh đạo có khéo léo, tế nhị khi khiển trách, phê bình nhân viên không ?
- Lãnh đạo có lắng nghe ý kiến của nhân viên không?
- Lãnh đạo có gần gũi, hoà đồng với nhân viên không?
2. Tổng hợp kết quả sau phỏng vấn
- Các nhân viên cho rằng họ không được đánh giá cao trong mắt lãnh đạo.
- Lãnh đạo vẫn có sự đối xử không công bằng giữa các nhân viên với nhau.
- Có nhân viên cho rằng đôi lúc lãnh đạo không tôn trọng ý kiến của nhân
viên, không hỏi ý kiến họ trong công việc.
- Nhân viên cảm thấy họ không phục vì năng lực của một số lãnh đạo thấp.
- Lãnh đạo tế nhị trong việc phê bình nhân viên .
- Lãnh đạo gần gũi, hòa đồng với nhân viên.
- Lãnh đạo thỉnh thoảng có hỗ trợ họ trong công việc.
3. Bảng đánh giá mẫu của nhân viên về yếu tố lãnh đạo
Mức độ STT Ý kiến
1 5 1
2 5 1 3 5
1
4 5 1
Các nhân viên cho rằng họ không được đánh giá cao trong mắt lãnh đạo Lãnh đạo vẫn có sự đối xử không công bằng giữa các nhân viên với nhau Lãnh đạo không tôn trọng ý kiến của nhân viên, không hỏi ý kiến họ trong công việc Nhân viên cảm thấy họ không phục vì năng lực của một số lãnh đạo thấp Đôi khi lãnh đạo không tế nhị trong việc phê bình nhân viên 5 5 1 6 5 1
Nhân viên bị áp lực bởi cách quản lý của lãnh đạo, lãnh đạo ít hòa đồng với nhân viên Lãnh đạo thỉnh thoảng có hỗ trợ họ trong công việc 7 5 đánh giá 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 1
4. Kết quả đánh giá của nhân viên
Tác giả gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên và thu được kết quả như sau:
Ý kiến Mức độ đánh giá STT 1 2/20 2/20 3/20 8/20 5/20
2 3/20 3/20 2/20 6/20 6/20
3 6/20 5/20 4/20 3/20 2/20
4 2/20 4/20 9/20 4/20 1/20
5 2/20 3/20 2/20 7/20 6/20
6 1/20 3/20 5/20 7/20 4/20
7 3/20 2/20 10/20 3/20 2/20 Các nhân viên cho rằng họ không được đánh giá cao trong mắt lãnh đạo Lãnh đạo vẫn có sự đối xử không công bằng giữa các nhân viên với nhau Lãnh đạo không tôn trọng ý kiến của nhân viên, không hỏi ý kiến họ trong công việc Nhân viên cảm thấy họ không phục vì năng lực của một số lãnh đạo thấp Đôi khi lãnh đạo không tế nhị trong việc phê bình nhân viên Nhân viên bị áp lực bởi cách quản lý của lãnh đạo, lãnh đạo ít hòa đồng với nhân viên Lãnh đạo thỉnh thoảng có hỗ trợ họ trong công việc
PHỤ LỤC 14: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ LÃNH ĐẠO
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên về yếu tố đào tạo – thăng tiến
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về chế độ đào tạo –
thăng tiến tại công ty?
- Anh/chị biết rõ những điều kiện để thăng tiến trong công việc không?
- Anh/chị được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc?
- Anh/chị được tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân?
- Công ty giúp tôi có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp
cá nhân?
- Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực?
2. Tổng hợp kết quả sau phỏng vấn
- Nhân viên thực sự không được biết rõ các điều kiện và tiêu chí để thăng tiến
trong công việc
- Không phải nhân viên nào cũng được cung cấp đầy đủ kiến thức kỹ năng cần
thiết cho công việc do sau tái cơ cấu nhiều nhân viên phải đảm nhận những
công việc, vị trí mới mà chưa được qua đào tạo một cách chính thức và
chuyên nghiệp.
- Không phải nhân viên nào cũng có cơ hội để phát triển cá nhân
- Phần lớn nhân viên phải tự có kế hoạch để phát triển nghề nghiệp cá nhân
của bản thân
- Chỉ một số ít nhân viên được ưu ái mới được tạo điều kiện để có cơ hội được
thăng tiến
3. Bảng đánh giá mẫu của nhân viên về yếu tố đào tạo – thăng tiếnS
Mức độ STT Ý kiến
1 5 1
2 5 1 Anh/chị biết rõ những điều kiện để thăng tiến trong công việc Anh/chị được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Anh/chị được tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân 3 5
1
4 5 1
Anh/chị phải tự có kế hoạch để phát triển nghề nghiệp cá nhân của bản thân Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực 5 5 đánh giá 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 4 5 4 5 4 5 4 5 4 5 1
4. Kết quả đánh giá của nhân viên
Tác giả gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên và thu được kết quả như sau:
Ý kiến Mức độ đánh giá
STT 1 5/20 7/20 1/20 3/20 2/20
2 3/20 3/20 2/20 6/20 6/20
3 6/20 5/20 4/20 3/20 2/20
4 2/20 3/20 5/20 6/20 4/20
5 4/20 9/20 2/20 3/20 2/20 Anh/chị biết rõ những điều kiện để thăng tiến trong công việc Anh/chị được cung cấp kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc Anh/chị được tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân Anh/chị phải tự có kế hoạch để phát triển nghề nghiệp cá nhân của bản thân Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực
PHỤ LỤC 15: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ YẾU TỐ ĐỒNG NGHIỆP
1. Dàn bài phỏng vấn nhân viên về yếu tố đồng nghiệp
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị cảm thấy như thế nào về đồng nghiệp của
mình?
- Đồng nghiệp của anh/chị rất thoải mái và dễ chịu?
- Đồng nghiệp của anh/chị chia sẻ kinh nghiệm làm việc với nhau?
- Đồng nghiệp của anh/chị sẵn sàn giúp đỡ anh/chị trong công việc?
- Tinh thần làm việc nhóm của các đồng nghiệp là rất tốt?
2. Tổng hợp kết quả sau phỏng vấn
- Các đồng nghiệp hầu như rất vui vẻ và thân thiện
- Những lúc cần thiết các nhân viên có thể hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong công
việc
- Tinh thần làm việc nhóm tùy theo từng thành viên của từng nhóm mà có thể
phối hợp tốt hay không trong công việc
3. Bảng đánh giá mẫu của nhân viên về yếu tố đào tạo – thăng tiếnS
Mức độ STT Ý kiến
Đồng nghiệp của anh/chị rất vui vẻ và thân thiện 5 1 1
5 2 1
5 3 1
Đồng nghiệp của anh/chị chia sẻ kinh nghiệm làm việc với nhau Đồng nghiệp của anh/chị có thể hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong công việc Tinh thần làm việc nhóm của các đồng nghiệp là rất tốt 5 4 đánh giá 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 3 2 1 4 3 2 4 5 4 5 4 5 4 5 1
4. Kết quả đánh giá của nhân viên
Tác giả gửi bảng đánh giá trên tới 20 nhân viên và thu được kết quả như sau:
Mức độ đánh giá
STT 1 3/20 9/20 8/20
2 3/20 3/20 2/20 6/20 6/20
3 2/20 3/20 4/20 5/20 6/20
4 2/20 3/20 10/20 3/20 2/20 Ý kiến Đồng nghiệp của anh/chị rất vui vẻ và thân thiện Đồng nghiệp của anh/chị chia sẻ kinh nghiệm làm việc với nhau Đồng nghiệp của anh/chị có thể hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong công việc Tinh thần làm việc nhóm của các đồng nghiệp là rất tốt
PHỤ LỤC 16: BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CHUYÊN VIÊN
PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên công việc: Khai thác mạng chuyển mạch Tên chức danh: Kỹ sư chuyển mạch Mã chức danh: CM001 Tên nhân viên: Nguyễn Văn A Giám sát: Trưởng phòng chuyển mạch Người thẩm định, kiểm duyệt: Giám đốc công ty Nội dung công việc:
Vận hành khai thác hệ thống tổng đài cố định Vận hành khai thác hệ thống tổng đài di động Vận hành khai thác hệ thống tổng đài call Center Bảo dưỡng định kỳ các thiết bị trong phạm vi vận hành khai thác Phối hợp đối tác xử lý các sự cố kỹ thuật Chịu trách nhiệm báo cáo, thống kê tình hình KPI mạng lưới hàng
ngày hàng tuần cho lãnh đạo cấp trên ...
Bộ phận liên quan:
Lãnh đạo phòng, ban giám đốc Phòng truyền dẫn, vô tuyến, internet Trung tâm vận hành khai thác mạng miền bắc, trung, an ninh mang,... Các khách hàng của đơn vị
... Quyền hạn:
Toàn quyền trong quản trị, vận hành khai thác các hệ thống tổng đài
của đơn vị sTối ưu tài nguyên hệ thống
Tối ưu định tuyến lưu lượng dịch vụ ...
Tiêu chuẩn, kiến thức, kỹ năng: Trình đô văn hóa: Đại học Chuyên môn: Kỹ sư viễn thông, Công nghệ thông tin Có chứng chỉ MCSA của Microsoft, CCNA, CCNP của Cisco Ngoại ngữ: Toeic trên 500 điểm Vi tính: Chứng chỉ B tin học văn phòng Tuổi: Trên 25 Sức khỏe: Trên loại III Lý lịch tốt, không tiền án tiền sự Trung thực, trách nhiệm
Có khả năng làm việc nhóm, làm việc độc lập,... ...
Điều kiện làm việc
Làm việc hành chánh hoặc theo ca Đầy đủ trang thiết bị phục vụ công việc ...
PHỤ LỤC 17: BẢNG CHỈ TIÊU CHO NHÂN VIÊN KINH DOANH
KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Tỉ lệ hoàn
thành đạt Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
chỉ tiêu
Thuê bao trả trước (thuê bao) 1.600 1.200 800 100%
240 132 88 95%
Doanh thu thuê bao trả trước (triệu đồng)
Thuê bao trả sau (thuê bao) 20 15 10 100%
Doanh thu thuê bao trả sau (triệu đồng) 8 6 4 95%
Doanh thu thông tin (triệu đồng) 65 32 20 95%
Duy trì Điểm bán hàng (điểm) 80 50 35 100%
Phát triển Điểm bán hàng mới (điểm) 5 3 3 95%
PHỤ LỤC 18: NỘI DUNG ĐÀO TẠO VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO CHO
NHÂN VIÊN MOBIFONE
Bảng đề xuất về nội dung đào tạo và đối tượng đào tạo
Lĩnh vực Nội dung đào tạo Đối tượng đào tạo đào tạo
Kỹ năng điều hành cuộc họp và hội Phó Giám đốc, Giám
thảo,kỹ năng quản trị nhân sự hiện đại và đốc Trung tâm, Phó
hiệu quả. phòng, Trưởng phòng,
Trưởng chi nhánh, nhân Quản lý chất lượng dự án mạng điện
viên có năng lực được đề thoại di động, quản lý hiệu quả nguồn vốn
bạt. kinh doanh. Quản lý
Chương trình Marketing quốc tế, kỹ
năng lập kế hoạch kinh doanh, dự án đầu Phó phòng, Trưởng
tư, khóa học nghiên cứu thị trường hiện phòng, Trưởng chi nhánh,
đại, kỹ năng phân tích kinh doanh, giám sát nhân viên có năng lực
công nghệ, quản lý đội ngũ bán hàng, định được đề bạt.
hướng kinh doanh.
Các chuyên viên, Marketing sản phẩm, phương pháp nhân viên phòng Kế kinh doanh hiệu quả phát triển thị trường, hoạch bán hàng và kỹ năng quan hệ quốc tế, kỹ năng phân tích Marketing, nhân viên tại Kinh và báo cáo. cửa hàng. doanh –
thông tin Kỹ năng chăm sóc khách hàng, nghệ Tổ trưởng cửa hàng,
thuật giao tiếp, giải quyết khiếu nại, trả lời chuyên viên, nhân viên
thắc mắc cho khách hàng. Cập nhật kiến chăm sóc khách hàng và
thức về công nghệ mới. trung tâm giải quyết khiếu
nại, đài 1090, nhân viên Đào tạo nghiệp vụ giám sát dữ liệu trên
làm việc tại các cửa hàng. mạng nội bộ.
Xây dựng kế hoạch thu cước Nhân viên phòng
Thanh toán cước phí. Kỹ năng quản lý và xử lý cước nợ
Anh văn chuyên ngành viễn thông Tất cả các chuyên
viên, nhân viên Kỹ năng làm việc nhóm.
Đào tạo các lớp khai thác thiết bị Các chuyên viên,
Alcatel, Ericsson, NEC, GSM…, kỹ năng nhân viên thuộc bộ phận
quản trị mạng quốc tế, vận hành, bảo Đài vô tuyến, đài chuyển
dưỡng mạng, thiết kế xây dựng trạm thu mạch, phòng kỹ thuật
Kỹ thuật phát sóng,…. khai thác.
– tin học Cập nhật thông tư nghị định về công Nhân viên phòng – đầu tư tác quản lý đầu tư xây dựng. Quản lý đầu tư xây dựng.
Chuyên viên, nhân Kỹ năng ứng dụng phần mềm tin học viên phòng tin học tính tính cước, kỹ năng làm việc nhóm. cước.