I THI U Ớ Ệ 1. L Í DO CH N Đ T ÀI PH NẦ GI Ọ Ề

ẩ ở ấ ự ố ủ ả c a chu ng ộ

ạ ừ ư ứ ể ớ ự ầ ị ế

ẩ ủ ở ệ

ưở ẽ ở i tăng m nh. Tăng tr ạ các n ế ẩ ớ ướ ậ ầ ượ ạ ố c đ y m nh. ạ

khi Vi ắ th gi ế ế ớ ệ ớ ự ạ t nam b t đ u h i nh p kinh t ắ ủ ệ ữ các n ằ ả ộ ạ ố ể ệ ả ủ ỗ ự ế ệ ấ ế ẩ ủ ấ ể ấ ẩ ở ổ ế T lâu, th y s n là lo i th c ph m ph bi n ạ ừ nhi u qu c gia, nh t là các đ ượ ư ề ự ộ ị qu c gia có bi n ho c có các th y v c n i đ a ủ ặ ố , gia tăng ng kinh t l n. Cùng v i s tăng tr ế ớ ưở dân c , nhu c u v th y s n ngày càng l n đ ể ớ ề ủ ả cao c p đáp ng th hi u tiêu dùng đa d ng t ấ đ n bình dân. Ngoài ra, m c đ an toàn v sinh ứ ộ ệ ế ự th c ph m c a th y s n cao h n các lo i th c ự ạ ơ ủ ả ph m khác, trong khi d ch b nh gia súc, gia ị ẩ ụ ủ ả ng gia tăng và càng làm cho nhu c u tiêu th th y s n c m có chi u h ầ ề ướ ầ ữ trên th gi ng tiêu dùng th y s n không nh ng ủ ả ế ớ c đang phát các n c phát tri n, mà còn di n ra m nh m ể ướ ễ ở ạ tri n. Cùng v i xu th tiêu th này thì vi c trao đ i xu t nh p kh u th y ủ ụ ấ ổ ệ ể ộ Bên c nh đó, toàn c u hóa và h i s n gi a các qu c gia đ ạ ẩ ữ ả ngày càng sâu r ng đã t o ra các thách th c to l n cho các nh p kinh t ứ ậ ộ ế ớ ng th gi qu c gia cùng v i s c nh tranh ngày càng gay g t trên th tr ế ớ i. ị ườ ố ậ i và ch p nh n K t ộ ậ ấ ể ừ ắ ầ ng m i qu c t , các doanh nghi p xu t kh u nh ng nguyên t c c a th ẩ ạ ấ ố ế ữ ươ ng m i t Nam đang ph i đ i m t v i vô s nh ng hàng rào th c a Vi ạ ặ ớ ả ố ệ ươ ố ủ ươ ng do th c nh p kh u nh m b o h , h n ch t phi thu quan ế ự ẩ ậ ướ ở ế ự ệ i nhi u hình th c nh ch ng bán phá giá, ch ng tr c p, t m i d v … ạ ướ ợ ấ ư ố ứ ề làm gi m đáng k hi u qu c a nh ng n l c tìm ki m, m r ng, xúc ả ở ộ ữ ti n th tr t Nam ng và nâng cao năng l c c nh tranh xu t kh u c a Vi ự ạ ị ườ trong th i gian qua và khi n tri n v ng xu t kh u tr nên b p bênh,tiêu ọ ờ bi u đó là v n đ xu t kh u cá basa. ề ấ ế ẩ ể ấ

2.M C TIÊU NGHIÊN C U Ụ Ứ

2.1/ M c tiêu chung: Khái quát đ t Nam trên th tr ượ c tình hình xu t kh u cá ba sa c a Vi ẩ ủ ấ ệ ị ườ ng

th gi i t ế ớ ừ đó đ a ra đ ư ượ c nh ng gi ữ ả ạ i pháp nh m góp phòng ng a, h n ừ ằ

1

ch các v ki n ch ng bán phá giá đ i v i các doanh nghi p xu t kh u cá ụ ệ ố ớ ế ệ ấ ẩ ố

ba sa c a Vi t Nam sang các n ủ ệ ướ ấ c. Đ ng th i m r ng th tr óng xu t ở ộ ị ư ồ ờ

kh u cá ba sa ẩ

2.2/ M c tiêu c th ụ ể ụ

ủ - Tìm hi u và phân tích th c tr ng xu t kh u cá ba sa c a ự ể ạ ấ ẩ

- Tìm hi u, đánh giá v v n đ bán phá giá cá tra, cá ba sa

Vi t Nam sang th tr ng các n c. ệ ị ườ ướ

ề ấ ể ề

t Nam ng M và tác đ ng c a nó t c a Vi ủ ệ th tr ở ị ườ ủ ộ ỹ ớ i

t Nam. tình hình xu t kh u cá ba sa c a Vi ẩ ủ ấ ệ

- Đ a ra gi ư

i pháp đ i v i các doanh nghi p xu t kh u cá ả ố ớ ệ ấ ẩ

ng xu t kh u c a Vi t Nam. ba sa, m r ng th tr ở ộ ị ườ ẩ ủ ấ ệ

3. PH M VI NGHIÊN C U Ứ Ạ

26/04/2010 - 24 /05/2011. 3.1. Ph m vi v th i gian Th i gian th c hi n đ tài t ừ ự ề ờ ề ệ ờ

S li u s d ng trong đ tài l y t năm 1999 đ n 2010 ố ệ ử ụ ấ ừ ề ế

t Nam ng các n 3.2. Ph m vi v n i dung Tìm hi u v v n đ xu t kh u cá ba sa c a Vi ấ ề ấ ề ộ ề ạ ể ủ ẩ ệ th tr ở ị ườ ư

c.ớ

4. PH 4.1 / Ph ƯƠ ươ NG PHÁP NGHIÊN C U Ứ ng pháp thu th p s li u ậ ố ệ

T ng h p các thông tin, s li u th c p trên các ph ố ệ ứ ấ ợ ổ ươ ạ ng ti n thông tin đ i ệ

chúng: Báo chí, th i báo kinh t , các trang web có liên quan… ờ ế

2

4.2/ Ph ng pháp phân tích ươ

- M c tiêu 1 : S d ng ph đ mô t tình hình ụ ử ụ ươ ng pháp th ng kê mô t ố ả ể ả

xu t kh u cá ba sa c a Vi t Nam ủ ấ ẩ ệ

- M c tiêu 2 : S d ng ph ụ ử ụ ươ ng pháp th ng kê mô t ố ả ể ề ấ đ đánh giá v v n

t Nam đ xu t kh u cá ba sa c a Vi ề ấ ủ ẩ ệ

- M c tiêu 3 và phân tích trên đ đ a ra gi i pháp đ i v i các ụ : T mô t ừ ả ể ư ả ố ớ

doanh nghi p xu t kh u cá ba sa c a Vi t Nam. ủ ệ ấ ẩ ệ

PHẦN NỘI DUNG

* C S LÍ LU N Ơ Ở Ậ

I.KHÁI NI MỆ

1. Đ I V I VI T NAM Ố Ớ Ệ Cá ba sa phân b c Ðông Nam Á nh Campuchia, Thái Lan, m t s n ổ ở ộ ố ướ ư

Indonexia và Vi t Nam, là loài cá nuôi có giá tr kinh t cao. Cá basa đ ệ ị ế ượ c

nuôi ph bi n h u h t các n c Ðông Nam Á, là m t trong các loài cá ổ ế ế ở ầ ướ ộ

nuôi quan tr ng nh t c a khu v c này. B n n ấ ủ ự ọ ố ướ c trong h l u sông Mê ạ ư

Kông đã có ngh nuôi cá tra truy n th ng là Thái Lan, Campuchia, Lào và ề ề ố

Vi t Nam do có ngu n cá basa t nhiên và phong phú. ệ ồ ự

ộ Cá ba sa là các loài cá đ c h u c a vùng châu th sông Mê Kông thu c ủ ữ ặ ổ

gi ng ố Pangasius, h ọ Pangasidae, b ộ Silurifornes - b cá g m h n 2.500 ồ ơ ộ

- Đ i v i cá ba sa - tên khoa h c

loài cá da tr n, phân b trên kh p th gi ế ớ ắ ơ ổ i. C th là: ụ ể

ố ớ ọ Pangasius bocourti, tên

th ng m i Ba sa, Bocourti, Bocourti fish, Ba sa catfish, ươ ạ

Bocourti catfish.

3

ạ ọ ị Cá basa còn có tên g i là cá giáo, cá sát b ng, là lo i cá da tr n có giá tr kinh t c trên th gi i nhi u n cao, đ c nuôi t p trung t ậ ụ ề ướ ơ i. ế ớ ượ ế ạ

ệ ố ạ cá basa thu c h Pangasiidae, ộ ọ Theo h th ng phân lo i Tyson Roberts, gi ng pangasius (Hamilton). ố

I Ố Ớ Ế Ớ ố ộ ể ả ậ ạ ỹ ạ ệ ỹ. Ấ Ệ 2. Đ I V I TH GI Tháng 5/2008, Qu c h i M đã th o lu n đ thông qua “Đ o lu t Nông ậ tr i” (Farm Bill). Theo Farm bill 2008 thì cá ba sa Vi ể ị ế t Nam có th b x p vào trong nhóm catfish c a Mủ 3..KHÁI NI M XU T KH U Ẩ Xu t kh u là m t trong nh ng hình th c kinh doanh quan tr ng nh t, nó ữ ứ ấ ấ ẩ ộ ọ

ph n ánh quan h th ệ ươ ả ạ ng m i, buôn bán gi a các qu c gia trong ph m ữ ạ ố

vi khu v c và th gi i. Cùng v i hình th c kinh doanh nh p kh u, hình ế ớ ự ứ ậ ẩ ớ

th c kinh doanh xu t kh u là ho t đ ng kinh t ạ ộ ứ ấ ẩ ế ơ ả ủ ố c b n c a m t qu c ộ

gia, nó là “chi c chìa khóa” m ra nh ng giao d ch kinh t qu c t cho ữ ế ở ị ế ố ế

m t qu c gia, t o ra ngu n thu chi ngo i t ch y u c a m t n c khi ạ ệ ủ ế ủ ộ ướ ạ ố ồ ộ

tham gia vào ho t đ ng kinh t ạ ộ qu c t . ế ố ế

Kinh doanh xu t nh p kh u cũng chính là m t ho t đ ng kinh doanh ạ ộ ấ ậ ẩ ộ

qu c t đ u tiên c a m t doanh nghi p. Ho t đ ng này đ ố ế ầ ạ ộ ủ ệ ộ ượ ế ụ c ti p t c

ủ ngay c khi doanh nghi p đã đa d ng hóa các ho t đ ng kinh doanh c a ạ ộ ệ ạ ả

mình.

Kinh doanh xu t nh p kh u th ấ ẩ ậ ườ ấ ng di n ra các hình th c sau: Xu t ứ ễ

ự kh u hàng hóa h u hình, hàng hóa vô hình (d ch v ); xu t kh u tr c ữ ụ ấ ẩ ẩ ị

ẩ ti p do chính các doanh nghi p s n xu t kinh doanh hàng xu t kh u ả ế ệ ấ ấ

ệ ả đ m nh n; xu t kh u gián ti p (hay y thác) do các doanh nghi p s n ả ủ ế ậ ấ ẩ

xu t kinh doanh, t ấ ổ ứ ớ ch c kinh doanh trung gian đ m nh n. G n li n v i ề ả ậ ắ

xu t kh u hàng hóah u hình, ngày nay xu t kh u d ch v r t phát ụ ấ ữ ấ ẩ ấ ẩ ị

tri n..ể

4

NG 4.Y U T NH H Ế Ố Ả ƯỞ

c m r ng, năng su t, s n l ng và kim -M c dù di n tích nuôi đ ệ ặ ượ ở ộ ả ượ ấ

i khu ng ch xu t kh u luôn tăng qua t ng năm song ngh nuôi cá basa t ừ ề ạ ấ ẩ ạ

ng B ng Sông C u Long v c Đự ồ ử ằ ữ v n ch a th t n đ nh và b n v ng. ậ ổ ư ề ẫ ị

Trong s n xu t v n ti m n nhi u nguy c v ô nhi m môi tr ng, ề ẩ ấ ẫ ơ ề ề ễ ả ườ

bi n đ ng v th tr ng, giá c . Có th d n ch ng đi u này qua s ề ị ườ ế ộ ể ẫ ứ ề ả ự

ki n năm 2005, do EU tăng c ng các bi n pháp ki m soát vi c s ệ ườ ệ ử ệ ể

d ng kháng sinh trong th y s n xu t kh u c a Vi ụ ẩ ủ ủ ả ấ ệ ộ t Nam c ng tác đ ng ộ

c a v ki n ch ng phá giá cá tra và cá basa vào th tr ủ ụ ệ ị ườ ố ế ng M khi n ỹ

ngu n nguyên li u b “d i ch ” làm cho không ít ng i nuôi lâm vào ệ ồ ộ ợ ị ườ

c nh phá s n ả ả

i nuôi cá tra và cá basa ầ ướ ươ ỷ ọ ng v i giá bán ứ ạ ạ ướ ườ do chi phí s n xu t tăng ấ ả ỗ th tr ở ị ườ ớ ế ậ ụ ỷ ồ c khi thu ho ch. Chính vì v y, dù Nhà n ứ ả ế ầ ng cá nuôi trong dân là r t khó do b i theo tính toán, n u t ấ ơ ỉ ấ ế ạ ộ m c ở ứ ng). Đi u đáng nói ề ấ ớ tr ng r t l n, c đã ướ đ ng h n m c tín d ng cho các DN thu mua nguyên li u ệ ế ả i quy t đ u ra cho cá tra, cá basa nh ng kh năng thu mua h t s n ư t các các c ở c kho ng ả c g n 100 ngàn ư ậ ế ấ ụ ượ ụ ượ ầ ỉ

c tình hình th tr ị ườ ầ ự ệ ả ữ ắ ấ ấ ề ầ ớ ấ ị ng khi n hi n ệ ế ượ ng ùn t c nguyên li u x y ra trong nh ng tháng g n đây, ho t đ ng ạ ộ ượ c ữ ẫ s n ph m có giá tr gia tăng còn th p, ch y u m i ớ d ng fillet c p đông đ n thu n nên giá xu t kh u không ụ l ư ỷ ệ ả ẩ ở ạ ầ ấ ế ủ ả ậ ể ủ ế ẩ ợ ầ i s n xu t và ả ườ ả c th i và các công trình b o v

ượ

5

ả ườ ổ ự ế ả ư t, trong nh ng tháng đ u năm 2008, ng -Đ c bi ữ ặ ệ c nguy c thua l l i đang đ ng tr ơ ứ ạ 14.000-15.500 đ/kg (t ng đ ươ là trong chăn nuôi cá tra và cá basa, chi phí th c ăn chi m t nh t là trong giai đo n tr ấ “b m” 1.000 t ạ ơ đ gi ể ả l ượ s ch bi n ho t đ ng h t công su t thì cũng ch tiêu th đ ở ế ế 3.000 t n/ngày. Nh v y m i tháng cũng ch tiêu th đ ỗ ấ t n nguyên li u ệ ấ -Ngoài khó khăn do không d báo đ t ượ s n xu t và tiêu th cá tra, cá basa v n còn nh ng v n đ c n s m đ ả i quy t nh : t gi ế ả ẩ ch xu t kh u ơ ỉ ấ ấ ố cao (bình quân 3USD/kg); thi u kho ch a hàng, thi u các ch đ u m i ứ ế th y s n t p trung đ làm c u n i n đ nh giá cho c ng ấ ị ố ổ ầ ả ệ các nhà máy ch bi n; h th ng x lý n ướ ệ ố ử ế ế ấ c nâng c p c đ u t môi tr ng xuyên đ ng tuy đã đ nh ng ch a th ư ượ ầ ư ư ườ nhà máy đ tr c ti p ra sông mà ch a c th i t nên v n còn tình tr ng n ư ạ ẫ ả ừ ướ qua x lý; ch a ph bi n r ng kh p quy trình s n xu t s ch theo tiêu ấ ạ ổ ế ộ ắ ử chu n HACCP; v n còn vi c mua bán và s d ng hóa ch t, kháng sinh ấ ệ ẫ ử ụ ẩ

t Nam b ''đòn hi m''

Cá ba sa Vi c a gi ủ

ng M l

ạ ỉ ượ ơ ủ ạ

i nuôi catfish Hoa Kỳ t Nam trên th tr ị ườ ệ ỹ

ớ ờ ộ ị ủ i nêu v n đ v danh x ng và đòi cá Vi ấ ỹ ề ề ạ

t l ỹ ố ộ ưở ắ ế ị ế ộ ủ ỹ ị ng Hoa Kỳ ph i đ ạ ọ ị ườ ư ả ượ ộ ả ự ả ư c đã li ạ ế ị ệ ị ế t Nam vào di n catfish. ệ ệ Vi ậ ẩ ừ ẽ ạ ế ộ ể ặ ộ ị ủ ề ớ ủ ộ ẽ ơ ấ ượ ặ ẩ c , ch n đ ng đ ặ ườ ủ ứ t Nam ph i thi ườ ề ị ườ ộ ệ ố ệ ệ ả ố ẽ phiá Vi ự ng v i nh ng gì hi n hành t ớ ỹ

ng đ ư ậ ế Vi ẩ ừ ậ ứ ạ ệ ẽ ả ề ệ t Nam vào di n ''catfish'' l ệ ư ố ớ ệ ế ế ị ớ ắ i có th có quy t đ nh kh t ế ị ể ạ t Nam nh v y, nh t là khi vi c x p cá ệ ấ ư ậ c v i quy t đ nh i hoàn toàn trái ng ạ ượ ọ t Nam không có quy n mang tên g i Vi ề ậ ừ ệ

ớ i b đe S ph n cá da tr n c a Vi ỹ ạ ị ố ậ ề ử ả c vào M sau nhi u c a i, do . M y năm tr c, lo i cá này ch đ ướ ấ c g i là và v i tên g i "cá tra" hay "cá ba sa", ch không đ ọ ượ ọ ứ , chính các hi p h i ệ ộ "catfish" vì s l m v i cá n i đ a c a M . Bây gi ợ ầ ớ t nuôi cá catfish t ệ i M l ỹ ạ ư ạ ệ ắ i có chuy n r c c g i tên là "catfish" ! Vì sao l Nam cũng ph i đ ả ượ ọ r i y ? ố ấ c a hãng tin M AP vào cu i tháng 06/2009, b tr Theo ti ng Nông Nghi p M ông Tom Vilsack s p ban hành quy t đ nh v vi c quy đ nh ề ệ ệ ộ c g i là ''catfish''. N i lo i cá nào bán trên th tr dung quy t đ nh này ch a rõ, nh ng m t b n d th o mà hãng tin M đ c ỹ ọ đ t lo i cá ba sa pangasius c a Vi ượ ủ ả t Nam s ph i M t khi b x p lo i là catfish, cá ba sa nh p kh u t ệ ộ tuân th m t ch đ ki m tra ng t nghèo do b Nông Nghi p M n đ nh, ỹ ấ ệ ng c a C quan Th c ch t ch h n r t nhi u so v i ch đ thông th ự ơ ế ộ ộ ph m và D c Ph m M FDA. Theo hãng AP, đi u này s tr thành m t ẽ ở ỹ ẩ ng Hoa Kỳ c a cá ng vào th tr rào c n c c kỳ kiên ả ự ệ t l p m t h th ng ki m tra vi c Vi t Nam vì l ể ế ậ c là h th ng này nuôi và xử lý cá c c kỳ ph c t p, và ch ng minh đ ứ ệ ố ượ ộ ệ ố c m t h th ng i M . Đ có đ t ữ ượ ể ạ ươ ươ nh v y, theo AP, Vi t Nam s ph i m t r t nhi u năm. ề ấ ấ ệ Th nh ng vì sao mà chính quy n Hoa Kỳ l khe đ i v i cá nh p kh u t basa Vi vào năm 2002, theo đó cá nh p t catfish ?

6

Ự Ế Ế

TH C TRANG NUÔI TR NG, CH BI N, XU T KH U CÁ TRA, Ẩ Ấ BASA VÀ M T S GI I PHÁP Ộ Ố Ả

7

Theo Hi p h i Ch bi n và xu t kh u th y s n Vi ẩ ấ ệ ế ế ủ ả ệ ộ

c qu c gia. Trong đó, s n l ố ở ầ ế ượ ng 1 tri u t n/năm; giá tr xu t kh u tăng g p 65 l n, đóng góp ấ ệ ấ ng tăng g p 50 l n, v ấ ầ ẩ ưỡ ả ở ồ ấ ấ ấ

ng tiêu th cá basa đã đ ả ượ ẩ ị ấ c. T ng di n tích nuôi cá basa ệ ổ ớ ả ượ ả ượ ổ ế ỉ ị ườ 130 n c và vùng lãnh th . M t s n ổ ế ạ ỷ ả ướ ụ ộ ố ướ ậ ẩ ớ ượ 10 t nh, ỉ ng 1,2- 1,5 tri u t n/năm, ớ

ế

ả ượ ẩ

ấ ẩ ể ệ ị ườ ự ạ ệ ư ế ị vùng nông thôn ĐBSCL.

ế ế ề ệ ậ ỷ ả ề ấ ậ ủ ế ẩ ệ ề ữ ự ạ

8

ụ ấ t Nam (VASEP), ả trong vòng 10 năm qua (1998-2008), cá basa đã nhanh chóng tr thành s n ượ ph m chi n l t ng ằ Đ ng b ng kho ng 2% GDP c a c n ủ ả ướ ấ ng 1.128.000 t n, xu t sông c u long năm 2008 là 6.160 ha, v i s n l ử ng xu t kh u th y s n kh u đ t 640.829 t n, chi m 51,8% t ng s n l ủ ả ạ ẩ ẩ ấ c v i giá tr kim ng ch 1,453 t USD, chi m 32% kim ng ch xu t c n ị ả ướ ớ ạ c m kh u c a toàn ngành thu s n. Th tr ở ượ ẩ ủ c, khu v c r ng và có uy tín ự ở ộ ỹ ạ nh p kh u l n là Ukraine, Nga, EU, B c Phi, Trung Đông, M . T i ắ ĐBSCL vùng nuôi cá tra, basa đã đ c B NN&PTNT xác đ nh ở ị ộ thành v i di n tích 6.000 ha ao nuôi, s n l ệ ấ ả ượ ệ trong đó 60- 70% c aủ doanh nghi p s n ệ ả ấ ậ xu t t p trung quy mô l n, còn 30- ớ 40% là quy mô nông h .ộ Đ n năm 2010, di nệ tích nuôi toàn vùng đ t 8.600 ha, s n l ng 1,2 tri u t n, kim ng ch xu t kh u 1,3- 1,5 ệ ấ ạ ấ ạ t USD và đ n năm 2020 di n tích s đ c nâng lên 13.000 ha. Nhóm s n ả ẽ ượ ế ỉ ệ ph m cá tra, basa càng quan tr ng, b i ch s d ng m t di n tích r t nh ỏ ọ ộ ở ỉ ử ụ ệ bé đ nuôi (kho ng 6.000 ha m t n c, b ng 1% di n tích nuôi tôm), có ằ ặ ướ ả , t o vi c làm cho hàng ch c ng qu c t năng l c c nh tranh trên th tr ụ ố ế ạ v n công nhân, nông ng dân, góp ph n chuy n d ch c c u kinh t ấ , nh t ạ ơ ấ ể ầ là ở ấ Tuy v y, theo các chuyên gia v thu s n thì vi c nuôi, ch bi n, xu t kh u cá basa c a Vi ể ự t Nam còn có nhi u y u kém, b t c p, phát tri n t phát và thi u tính b n v ng, c th : ụ ể ế Th c tr ng và nguyên nhân:  Công qu n lý nhà n ả ề c trong s n xu t, tiêu th cá tra, basa hi n nay ệ ướ ệ ố c, quy ho ch, k ho ch, h th ng ế ạ ế ả còn nhi u b t c p: thi u chi n l ế ượ ấ ậ ạ

ể ể ả ụ ả ấ ượ ố

ị ộ ệ ứ ệ ể ớ th ch pháp lý đ qu n lý, thúc đ y phát tri n b n v ng và xây d ng ự ề ữ ẩ ể ế ự c s h t ng... Do v y s n xu t, tiêu th cá tra hi n nay mang tính t ệ ấ ậ ả ơ ở ạ ầ ng, ch t l phát cao, khó qu n lý, nh t là v di n tích, s n l ng, giá ả ượ ề ệ ấ th c ăn, con gi ng, thu c thú ý, v sinh an toàn th c ph m... ố ệ ẩ ự  Vi c nuôi cá tra, basa g n đây phát tri n v i nh p đ nhanh, di n tích ầ ỉ ộ ệ ế ế ỉ ổ ầ ả ệ ủ ạ ậ ư ớ ả ợ ớ ặ ệ ị ườ ợ ớ ừ ấ ậ ề

ệ ệ ủ ệ ế ng. H ệ ề ị ườ ườ ườ ư ả ề ữ ị

ể ổ ổ ứ ự ệ ả ề ướ ư ấ ng xu t kh u, h th ng cán ủ ả ậ ệ ố ị ườ ớ ẩ ễ ậ ấ ẩ ả ạ ợ ủ ả c đào t o chuyên sâu, qu n lý hàng th y s n ứ c th c hi n bài b n... cũng t o nhi u khó khăn, thách th c ề ạ ả ự ẩ ư ấ ố ề ấ ng…đ u đang có quá nhi u b t ủ ế ế ể ề ữ ả tăng đ t bi n. Năm 2006 di n tích nuôi cá tra toàn vùng ch vào kho ng 3.797 ha, đ n năm 2007 đã tăng lên là 6.406 ha và năm 2008 là 6.160 ha. Trong 6 tháng đ u năm 2009, t ng di n tích th nuôi cá tra c a 10 t nh, ị thành vùng ĐBSCL kho ng 5.000 ha. Do v y quy ho ch ch a theo k p ho c không còn phù h p v i tình hình m i. Quy ho ch vùng nguyên ạ li u cho phù h p v i t ng th tr ng còn quá nhi u b t c p, các doanh ừ nghi p ch bi n không có vùng nguyên li u c a mình, do đó vi c th a ế ế ng xuyên di n ra. Doanh nghi p thì không n m thi u nguyên li u th ắ ễ ệ ạ i nuôi thì không có thông tin v th tr c s n l đ ng, ng ượ ả ượ ả i ph c v nuôi cá basa ch a b o đ m t ng c s , các công trình th y l ụ ụ ủ ợ ơ ở ầ đ phát tri n n đ nh, b n v ng. ể  H th ng t ch c qu n lý an toàn v sinh th c ph m th y s n còn t n ồ ệ ố ng m c nh trong v n đ ch m tr c p nh t các văn i nhi u v t ề ậ ắ ạ b n pháp quy đ phù h p v i các th tr ể ả b ph n l n ch a đ ộ ầ ớ ư ượ ch a đ ư ượ ệ trong xu t kh u. ấ ¬- T t c các khâu c a quá trình s n xu t cá tra, basa nh : gi ng, th c ứ ấ ả ả ăn, giá, v n, nuôi, ch bi n, th tr ề ị ườ ố c p, h n ch , phát tri n không b n v ng, c th : ụ ể ạ ậ * V gi ng

ầ ể ứ ố ấ ố ơ ở ả ế ề ố : ờ ộ

ng kho ng 1,8 t con, th a kh năng ấ ừ ả ỉ ứ ố ầ ớ ổ ố ự ờ ề ầ ầ ộ ắ ỉ ụ ố ướ ộ

 Trong th i gian qua, đ đáp ng nhu c u con gi ng theo đà tăng m nh ạ v nh p đ và di n tích nuôi, s l ng các c s s n xu t gi ng cá ố ượ ệ ề ị basa cũng tăng lên nhanh chóng. Đ n nay, trong vùng đã có 217 c s ơ ở ế s n xu t cá gi ng v i t ng s n l ả ả ượ ả đáp ng nhu c u cá gi ng cho c khu v c ĐBSCL. Tuy nhiên, trong ả th i gian g n đây, khi phong trào nuôi cá basa tr m l ng, nhi u h nuôi “treo ao” thì giá cá gi ng liên t c gi m, hi n nay ch còn 330 đ ng/con ả kích th c 1,7cm, 240 đ ng/con kích th ồ ố đ ng/con. Do v y, các c s s n xu t gi ng đang ph i bán tháo cá b ơ ở ả ậ ồ i làng s n xu t cá tra, m và cá gi ng vì làm ăn thua l ạ ỗ ẹ basa gi ng H ng Ng /Đ ng Tháp (n i s n xu t gi ng l n nh t ấ ớ ấ ĐBSCL) tr

9

ệ ồ c 1,5cm, cá b t giá 0,5 ướ ả ố ả ấ ố ấ . Đi n hình t ể ơ ả ố ồ ọ c đây có h n 70 c s v i đàn cá b m có t ng tr ng ướ ự ồ ơ ố ố ẹ ơ ở ớ ổ

ng h n 150 t n (m i con n ng t ỗ ơ ặ ế ừ ỉ ộ ơ 10kg đ n 15 kg), hàng năm cung ấ ố ng h n năm t con cá b t và trên m t t con cá gi ng ộ ỉ ấ ệ ơ ở ả ố ng ph m. Tuy nhiên hi n nay đã có 60 c s s n xu t cá tra gi ng ồ ị ườ ẩ ử ố ẹ ớ i mua. ư ườ

ậ ề ng con gi ng cho nuôi cá ố ẹ ư ượ c ộ ố ơ ở ồ ư ồ ố ng con gi ng ch a đ ng đ u, m t s c s ả

ụ ứ ủ ả l ượ ng cho th tr ứ th ươ đã đóng c a, kêu bán tháo cá b m v i giá: 13.000 đ ng- 14.000 đ ng/kg nh ng không có ng ồ Đ ng th i do không có ch tài nào nên ngu n cá b m ch a đ ờ ồ ế t vì v y ch t l qu n lý t ố ấ ượ ố ả s n xu t gi ng ch a đ m b o ch t l ấ ượ ư ả ố ấ ả th ng ph m. ẩ ươ * V th c ăn: ề ứ ờ

 Hi n nay, các nhà máy s n xu t th c ăn thu s n đ u “kêu” b l ấ

ề ứ ớ ả ữ ổ ở ứ ầ n đ nh ị ứ ộ ứ ấ ả ấ ả ấ ế ẫ ạ ả ầ ả ỉ ườ ư ồ .

 Trong th i gian qua, giá th c ăn th y s n liên t c tăng cao đã gây nhi u ề khó khăn cho ngh nuôi cá basa. Năm 2008, giá th c ăn th y s n tăng ủ ả m c 9.500- trung bình kho ng 30% so v i năm 2007 và gi 10.500 đ ng/kg. Trong 6 tháng đ u năm 2009, giá th c ăn th y s n có ủ ả ồ gi m l i, dao đ ng 6.500- 9.700 đ ng/kg. Giá th c ăn tăng đã làm giá ồ ạ ả thành s n xu t cá tra, basa tăng. Năm 2008, giá thành s n xu t trung ả bình 01kg cá nguyên li u kho ng 15.000- 16.000 đ ng (tăng 40% so v i ớ ồ ệ ộ năm 2007), trong khi đó, giá bán cá tra, basa ch m c th p, dao đ ng ỉ ở ứ n ng. Riêng trong 6 i nuôi b l 13.800- 15.500 đ ng/kg d n đ n ng ị ỗ ặ ườ ồ tháng đ u năm 2009, giá thành s n xu t đã h xu ng kho ng 13.500- ố ấ 14.500 đ ng/kg, nh ng giá cá ch có 12.500- 13.800kg, nên ng i nuôi i ti p t c l l ạ ế ụ ỗ ệ ả

ỷ ả ề ả ữ ệ ậ ẩ đ ng, hàng gi ớ ậ ề ả ệ ề ể ả ọ ề ả . Tuy nhiên th c t ệ ạ ỷ ả

ấ ừ ừ ấ ề ợ ủ ệ

t quan tâm đ n quy n l ế i c a ng ề ợ ủ ẩ ủ ả ẽ ấ ế ế ấ

 Nhi u h nuôi cá basa ề ộ ớ ứ

ĐBSCL đã ch đ ng nuôi gi m m t đ t ủ ộ ở ợ

10

ượ ạ ng làm nh h ị ỗ và ứ ph i tăng giá. V i nh ng lý do nh : giá nguyên li u nh p kh u tăng, ư ể i phóng ch m, hàng đ nguyên li u nh p v c ng b ậ ả ị ứ ọ ấ ả trong c ng b m t mát nhi u nên ph i nâng m c b o hi m... T t c ả ứ ả ị ấ t h i” trên h đ u tính h t vào giá thành s n xu t nên các kho n “thi ế ấ ả ự ế ọ ề h đ u giá th c ăn thu s n cao là không có gì l ạ ứ ể ả 15- 20% so v i cùng kỳ năm ngoái, k c đua nhau tăng công su t t ớ 7- 10%. Do v y các nhà s n xu t th c ăn các c s nh cũng tăng t ả ứ ậ ơ ở ỏ i c a mình, c đua nhau tăng hi n nay ch bi ỉ ế ứ ấ i chăn nuôi, c a c chu i s n xu t, giá, b t ch p quy n l ườ ấ ổ ả c sau cũng s gây ra kh ng ho ng. ch bi n, xu t kh u cá basa thì tr ủ ả ướ i ậ ộ ớ ả ợ ơ 50% so v i năm 2008 và h u h t h không còn n ngân hàng mà n c ầ ế ọ s bán th c ăn th y s n v i lãi su t cao. ớ ủ ả ấ ở Ngoài ra, có nhi u m u th c ăn không đ t hàm l ứ ạ ẫ ề đ nh và nhi u c s s n xu t gi ng kém ch t l ấ ề ơ ở ả ị ng đ m theo quy ưở ng ấ ượ ả ố

ng s n ph m cá tra, basa. ấ ượ ẩ ả l n đ n ch t l ế ớ * V giá: ề

 Trong 6 tháng đ u năm 2009, giá cá basa ti p t c bi n đ ng. Vào đ u ầ i nuôi cá ả đó đ n tháng 6/2009 giá cá gi m ấ ấ i giá gi m m nh là r t b t ạ ả

ầ ế ế ụ ồ ừ ế ệ ạ ỉ ừ th tr ở ẽ ị ườ ng cho cá basa đang m r ng và hút hàng, trong ở ộ i 30% so v i năm 2008. Theo quy ả ệ ệ ạ ở ộ ả ớ ng m r ng thì giá ị ườ ệ

ế ế ả ố ớ ạ ứ ươ ướ ệ ng cá t n kho t ồ ư ầ c áp l c v v n, ự ề ố ọ ọ ấ ồ ồ ệ ộ ố ướ ớ ị ườ ấ ấ ả ấ ườ ọ ả ớ ỉ ệ ả ả ủ ộ ề ệ ồ ệ ớ ủ ồ ạ các trang tr i l n theo quy mô công ế ặ ừ ạ ớ ộ tháng 3-2009 giá cá tăng lên 15.000-17.000 đ ng/kg và ng ườ i 1.000- 2.000 đ ng/kg, nh ng t l ư ồ ờ m nh ch còn t 13.000- 14.000đ/kg. Hi n t ạ h p lý b i l ợ ng cá nguyên li u gi m t khi s n l ớ ả ượ lu t cung c u: khi nguyên li u thi u h t, th tr ậ ế ụ ầ ph i tăng lên. Tuy nhiên giá thu mua cá nguyên li u gi m m nh và đang ả m c th p, do: ở ứ ấ + Các doanh nghi p ch bi n đang gi m m nh nhu c u mua vào vì ng đ i l n. H đang đ ng tr l ượ ọ lãi su t, chi phí l u kho nên ph i đ y hàng ra b ng m i giá. H bán ằ ả ẩ xong hàng t n kho r i m i ti n hành thu mua cá m i. ớ ớ ế c ngoài v i giá + M t s doanh nghi p còn chào hàng ra th tr ng n th p nên ph i mua cá c a ng i nuôi v i giá th p. Giá xu t kh u vào ủ ẩ EU là trên 3USD/kg, nh ng h gi m ch còn 2,47USD/kg. Do đó doanh ư nghi p ph i gi m giá thu mua cá lo i 1 còn 14.000đ/kg. ạ ọ ự + Nhi u doanh nghi p ch bi n đã ch đ ng ngu n nguyên li u, h t ế ế ệ nuôi cá trên di n tích l n, nên nhu c u mua cá trong dân đang b thu h p ẹ ầ ị các l i. Theo th ng kê c a VASEP, hi n nay ngu n cá nguyên li u t ệ ừ ệ ố ạ h nuôi nh l ch còn chi m kho ng 20%, 80% còn l i do các doanh ỏ ẻ ỉ ả ộ nghi p t cung c p ho c t ấ ệ ự nghi p. ệ

i nuôi cá không th t n t ĐBSCL hi n nay, ng ệ

* V v n: ề ố  Th c t ự ế ở ứ ấ ứ ể ồ ạ ổ ớ i n i v i ụ ư ớ ề ậ ợ

11

ế ế ề ủ ệ i nuôi càng lâm n . Do v y có i. ề i 25- 30% s h nuôi cá tra, ố ộ ở ờ ả ị th i đi m này có t ể ố ộ ồ ớ ị ấ ố ộ ố ộ ợ ợ ầ ấ ả ườ m c giá cá quá th p, trong khi giá th c ăn tăng liên t c, ngân hàng không cho vay v n. Cá không th bán nh ng càng nuôi, cá ăn càng ể ố nhi u, càng l n, càng khó bán và ng ườ g n 50% ao đã bán cá đ u không th l ả ạ ầ Theo s li u th ng kê c a Hi p h i ngh nuôi và ch bi n th y s n ủ ả ộ ố ố ệ An Giang (AFA), basa b phá s n, 40- 50% s h nuôi b m t v n, 70- 80% s h nuôi đang lâm vào c nh n n n ch ng ch t, 90% h nuôi cá đang n ngân hàng.

 Đ ng th i, ng

ồ ệ ế ậ ố

ờ ủ ườ ớ ữ ấ ẩ ủ ế ế ườ ậ ả ẩ ế ả ạ ạ và ao nuôi cá, trong đó có t ấ ườ ở ớ i 90% ng ấ ề ử ụ ậ ấ ầ ủ i nuôi hi n nay r t khó ti p c n v n vay kích c u c a ấ Chính ph so v i các doanh nghi p ch bi n, xu t kh u, vì nh ng quy ệ c vay, ng đ nh c a ngân hàng. Mu n đ i nuôi ph i có xác nh n nuôi ố ượ ị trong vùng quy ho ch, có h p đ ng bao tiêu s n ph m, có tài s n th ợ ả ồ ả ủ ch p, ph i tr d t n cũ, n quá h n… Trong khi đó, tài s n c a ả ả ứ ợ ợ i nuôi i nuôi ch có nhà ng ỉ ườ đã th ch p Gi y ch ng nh n quy n s d ng nhà, đ t cho ngân hàng ứ ế ấ đ vay v n s n xu t. ố ả ể ấ

 Ngoài ra, nhi u ng

ạ ườ ầ i An Giang, Đ ng Tháp, C n ồ

ố ướ i ụ

ơ ề ề ị ứ ợ ồ ỗ ề ầ i nuôi r t khó thanh toán cho các ế ờ ườ ả ấ i là n ho c tr d n. Do v y, ng ả ầ ủ ợ ặ ầ ư ả i nuôi cá tra, basa t Th ... đang b các doanh nghi p thu mua cá chi m d ng v n d ệ ề nhi u hình th c, trong đó ch y u là kéo dài th i gian thanh toán ti n ủ ế i nuôi, khi bán cá tr giá mua cá theo h p đ ng t 15- 30 ngày. M i ng ị ừ vài t đ ng, doanh nghi p ch tr ban đ u kho ng 30% ti n m t, s còn ỉ ồ ặ ố ệ l ườ ợ ạ ch n và đ u t * V di n tích, s n l ng cá nuôi: ỉ ả ậ tái s n xu t. ấ ả ượ ề ệ

 Hi n nay, di n tích th nuôi cá tra, basa t ạ

ệ ơ

 Theo B NN- PTNT, nhi u h nuôi cá tra ở

ả ệ ệ ế ỉ ư ệ ầ ệ ả ỉ ỉ ệ ế ả ượ ả ệ ỉ ấ ả i ĐBSCL th p h n cùng kỳ ấ năm 2008 đ n 30% di n tích. Riêng t nh An Giang, có h n 1.400ha ao, ơ h m nuôi cá tra, basa, nh ng di n tích ao, h m không nuôi đã lên đ n ế ầ h n 400ha, hi n toàn t nh ch còn kho ng 1.000ha nuôi cá. Di n tích ơ ng cá nguyên li u cũng gi m. Trong 06 tháng đ u gi m, khi n s n l ầ ả năm 2009, thu ho ch cá tra, ba sa ch có 141.221 t n, gi m 39.000 t n ấ ạ ng 21,5%). (t ng đ ươ ươ

12

i 50% so v i năm 2008, nên s n l ả ượ ề ộ ớ ĐBSCL đã ch đ ng nuôi ủ ộ ể ẽ ụ ng có th s s t ấ ả ả ả ấ ệ ệ ớ ậ ạ ấ ơ ả ớ i không thu mua và đang “làm giá” v i ư ườ i nuôi khó khôi ph c l ệ ớ ồ ố i ng ườ ợ ậ ụ ạ ế ậ ệ ệ ị ể ớ ỏ ọ ủ i “làm giá” v i doanh nghi p là không th tránh kh i. ệ ạ ạ ệ i nuôi l ờ ư ệ ộ gi m m t đ t ậ ộ ớ gi m kho ng 200.000 t n so v i k ho ch. ớ ế ạ i kỳ Tuy v y, hi n ĐBSCL còn kho ng 120.000 t n cá nguyên li u t ả thu ho ch, trong đó cá ph i thu ho ch g p kho ng h n 100.000 t n, ấ ạ ả nh ng các doanh nghi p l ệ ạ i nuôi. ng i di n tích và m t đ Trong th i gian t ậ ộ ờ th nuôi vì h đang n ngân hàng và khó ti p c n ngu n v n h tr ỗ ợ ả c a Chính ph . Vì v y chuy n thi u nguyên li u trong d p cu i năm và ố ế ủ ng ườ Đ ng th i, vi c các doanh nghi p đang t m ng ng thu mua cá nguyên ồ li u đ “bán tháo” cá t n kho đã làm cho hàng ch c nghìn công nhân ệ ụ ể ồ

ấ ế ế ệ ấ ng thu ho ch nh hi n nay, các nhà máy ch ho t đ ng ch a đ ư ệ ệ ở ế ế ạ ư ỉ ạ ộ ỷ ả ớ ĐBSCL có trên 100 nhà máy ch bi n thu s n v i ớ ả t k 2,5 tri u t n cá nguyên li u/năm, nh ng v i s n ệ ư ượ c

ờ ấ ạ ề ậ ườ ượ ạ ả ườ ệ i ĐBSCL trong th i gian ệ ng. Khi th a nguyên li u ừ i nuôi và doanh i, c ng ế , phá s n. Nguyên nhân chính d n đ n i nhi u h u qu khó l ả i nuôi và ng c l ỗ ả ẫ ề ế ệ ắ ệ ổ ồ c thông tin th tr ể i nuôi ề ữ ườ ệ ể ễ ề ị ườ ấ ầ

m t vi c. Hi n ệ công su t thi ấ l ượ 50% công su t. ấ V n đ th a, thi u cá tra, basa nguyên li u t ệ ạ ế ề ừ qua gi ng đã đem l ườ ố doanh nghi p ép giá ng ệ nghi p đ u có lúc làm ăn thua l th a, thi u nguyên li u là doanh nghi p phát tri n mà không g n v i ớ ừ ể ệ i nuôi thì không n m vi c t o ngu n nguyên li u n đ nh, còn ng ắ ị ệ ạ ườ đ ng. Vì v y, ngh s n xu t cá tra, basa không th ề ả ậ ấ ượ ị ườ phát tri n b n v ng n u tình tr ng th a, thi u nguyên li u, ng ế ừ ạ ế và doanh nghi p c “ép giá” ti p t c tái di n. ế ụ ệ ứ ng: m t cân đ i gi a cung và c u. * V th tr ố ữ  Hi n nay, ch bi n xu t kh u cá basa cũng đang g p m t s khó khăn ế ế c có xu h ả ỹ ặ ậ ế ệ do các n nh p kh u đ b o h n n s n xu t th y s n trong n ậ ẩ ấ ng d ng lên rào c n k thu t nh m h n ch ự ướ ể ả ộ ề ả ộ ố ằ ạ c. ướ ướ ẩ ủ ả ấ

ậ ệ ế ừ

 Thông tin th tr ế ng thi u và n m không ch c, do v y vi c th a, thi u ắ ị ườ ng xuyên di n ra. Vào th i đi m cu i năm 2008, cá nguyên li u th ườ ờ ệ h u h t các th tr ng đ u đóng c a, trong đó có th tr ng l n nh t là ấ ử ị ườ ầ ế ớ ả ượ ng t tăng di n tích và s n l i Nga, nh ng tr c đó ng ạ ồ ạ ướ ư i nên cho đ n nay chuy n th a nguyên li u, d n đ n giá gi m, ng ườ ả ệ ế ệ n ng là đi u t nuôi l ở t nhiên. T nay đ n cu i năm th tr ề ấ ị ườ ế ừ ỗ ặ i nuôi đã gi m di n tích và m t đ nuôi, do đó vào r ng nh ng ng ư ộ th i đi m gi a cu i năm 2009 ch c ch n l ế i x y ra tình tr ng thi u ắ ạ ả ố ữ ể ờ nguyên li u. ệ

ắ ễ ể ố ị ườ ề ườ i nuôi l ừ ệ ế ẫ ng m ố ậ ộ ườ ệ ả ạ ắ

ẩ ứ ư ế ế

 Ngoài ra, vi c nuôi, ch bi n, xu t kh u cá basa ch a đáp ng theo ấ ệ ng, đ n nay ngh s n xu t cá tra, basa v n trong tình nhu c u th tr ấ ề ả ẫ ế ị ườ ầ ng c n. Do tr ng làm ra cái có th làm ch ch a làm ra cái mà th tr ầ ị ườ ể ạ ị t y u. Ch ng h n, th v y vi c t n hàng và th a nguyên li u là t ạ ẳ ậ tr t, th t tr ng và ng t ườ ị ắ ỹ chi m th ph n không cao, nh ng ng i nuôi và doanh nghi p luôn ế h ướ Trung Đông, Mexico l ng chi m th ph n l n thì h u nh ng đây là th tr ế ị ườ nghi p ch a th t s quan tâm. Năm 2006, di n tích nuôi cá tra c a ủ ư ậ ự ệ ĐBSCL ch 3.797 ha, năm 2008 đã tăng lên đ n 5.700 ha. Di n tích đã ỉ

ứ ư ừ ệ ồ ấ ế ệ ng Châu Âu, M … tiêu th các lo i cá ch t l ấ ượ ố ạ ườ ụ ư ng th này. Trong khi các th tr ng t ị ầ i th tr ớ ị ườ ị ườ ị i chu ng lo i cá th t đ , ch t l ệ ng Nga, Đông Âu, ấ ượ ạ ơ ộ ng th p h n và ấ i nuôi và doanh ạ ị ầ ớ ị ỏ ầ ư ườ

13

ệ ế ệ

ạ ế ọ ầ ng cá t n đ ng g n ng đ n kỳ thu ho ch tính đ n nay đã g n 120.000 ầ ng 312.337 t n, ấ ớ ả ượ ồ ượ ế ế ư ủ ế ạ ả ố ắ ắ phát, không theo quy lu t cung c u. thu ho ch đ n ngày 19/6/2009 là 1.133 ha, v i s n l năng su t bình quân 240 t n/ha. Không tính l ấ ấ 7.000 t n, s n l ạ ả ượ ấ i kh ng t n. Hi n t ủ i đang kh ng ho ng th a, nh ng đ n cu i năm l ừ ệ ạ ấ ho ng thi u. Tình tr ng này ch y u là do không n m ch c thông tin ủ ế ế ả th tr ị ườ ạ ng, s n xu t t ấ ự ậ ầ ả

 - M i liên k t 4 nhà ch a ch t ch , g m: nhà s n xu t gi ng, nhà s n ả

ấ ế ư

ả ươ ư ố ự ặ ủ ả ế ẽ ồ i nuôi, th ườ ẽ ẫ ố ng lái và nhà ch ộ ắ ng c nh tranh không lành m nh, ép giá l n nhau vì l ợ i ích đ cùng t n t ồ ạ ể ữ ủ ế ớ ệ ữ

ấ ẩ ệ ướ ạ

ố ạ ấ ớ ố ế xu t th c ăn và thu c th y s n, ng ứ ấ bi n v n ch a có s liên k t ch t ch mang tính b t bu c, h v n ọ ẫ ế ẫ ặ i ích riêng th ạ ạ ườ ể i, phát tri n. t chia s l c a mình mà không bi ẻ ợ ế ủ Trong đó ch y u ch a có s g n k t gi a nông dân v i doanh nghi p, ệ ư ớ ự ắ ế gi a các doanh nghi p v i doanh nghi p và gi a nông dân v i nhau. ệ ớ ữ  Các doanh nghi p ch bi n xu t kh u trong n ế ế ấ ằ ự ạ i ép giá ng ạ ườ ng và gây h ạ ạ ạ ươ i nuôi và gian ng đ n uy ế ưở ỏ

, th m chí còn c nh tranh không lành ể ậ ạ c c nh tranh không lành m nh, m nh ai n y làm, ch a th ng nh t v i nhau v giá nên ai ề ư cũng h giá bán nh m tranh giành khách hàng. S c nh tranh không lành m nh đã đây các doanh nghi p quay l ệ ch t l ng m i, buông l ng y u t l n th ế ố ấ ượ ạ ậ tín s n ph m cá tra, basa Vi t Nam. ệ ẩ ả  V i ki u làm ăn cá th nh l ể ỏ ẻ

ườ ứ ạ ỉ ấ ế ị ươ ế ể ắ ứ ổ ứ ủ ề ợ ủ ỉ ả ệ ằ ế ế ủ ọ i c a ng i ng i nuôi. Quy n l ề ợ ủ ườ ề ợ ả ệ ề ạ ậ ề ữ ế ẩ ớ i nuôi không ch m t ti ng nói chung, s c m nh chung mà m nh, ng ạ ế ế ng lái ho c các công ty ch bi n làm suy y u nhau. Khi b th còn t ặ ự ụ i pháp nào đ kh c ph c xu t kh u ép giá, h không có công c và gi ả ọ ụ ẩ ấ ổ v n, can thi p c a các c quan ch c năng và các t n u không có s t ơ ệ ủ ự ư ấ ế ch c c a các công ch c phi chính ph . Đ ng th i t ch c VASEP là t ủ ồ ờ ổ ứ ứ ty ch bi n xu t kh u thu s n, ch b o v quy n l i c a các thành ỷ ả ấ ẩ ề ch c nh m liên k t và b o v quy n viên c a h , ch không ph i t ế ả ổ ứ ứ i c a các thành viên VASEP nhi u khi l ườ ợ ủ ấ xung đ t v i quy n l i nuôi cá. Do v y d n đ n tình tr ng b t ẫ ộ ớ ệ n, không b n v ng trong nuôi, ch bi n và xu t kh u cá tra, basa hi n ấ ế ế ổ nay.

ễ ố

 - Môi tr ng nuôi xu ng c p do ô nhi m, do ấ ấ ng nguyên li u không đ ng nh t, đó ch t l còn phát sinh nhi u d ch b nh, ch a truy xu t ấ đ ủ ả

14

ườ ấ ượ ệ ồ ề ị ư ệ c ngu n g c th y s n tr c ch bi n. ế ế ướ ượ ố ồ

ả ấ ủ ấ ả

 - Chi phí s n xu t và r i ro trong s n xu t cá i nuôi và doanh ị , trong khi tín d ng b

ườ ầ ư ụ tra, basa ngày càng tăng, ng nghi p thi u v n đ u t ế si ố ấ ặ

ệ t ch t, lãi su t ngân hàng cao. ế  Công nghi p hoá ngành nuôi, ch bi n cá tra, basa ch a đ ư ượ ệ ữ ọ ứ ế ế ự ẫ ạ c quan tâm ế ế đúng m c, áp d ng nh ng thành t u khoa h c công ngh cao trong nuôi ự ả và ch bi n, xu t kh u còn nhi u h n ch . Th c tr ng là v n còn s n ề ạ ẩ phát, th công, l y công làm l xu t t ế i… ụ ấ ủ ấ ự ấ ờ

i Vi

ế

ẩ ạ

I Pháp cho th c tr ng cá basa khi ự t Nam và trên toàn th ệ

ả ứ ấ ử ố ủ ệ ộ ể ắ ế ấ ị

GI xu t kh u t gi ườ ườ ệ ả ướ

ờ ề ự ế ề

ẩ ầ ư ơ ở ạ ầ ự ệ ẩ ả ậ ồ

ủ ộ ứ ể ế

i th c a ĐBSCL, ế ạ ế ủ ẩ ặ ợ

Ả ấ iớ ả ạ ng công tác qu n lý con gi ng, th c ăn và các ch t x lý c i t o Tăng c ng nuôi; nâng cao vai trò c a hi p h i đ g n k t các doanh môi tr nghi p s n xu t tiêu th cá basa, thông tin d báo k p th i v giá c trong, ả ự ụ ng th gi c, xúc ti n m r ng th tr ngoài n i, xây d ng h th ng kho ị ườ ệ ố ế ớ ở ộ ch a đông, đi u hành s n xu t ch bi n và xu t kh u theo h ả ng b o ế ế ả ướ ấ ấ ứ đ m kinh doanh uy tín s n ph m qu c gia, đ u t c s h t ng cho các ố ẩ ả ả ộ vùng nuôi tr ng t p trung đ m b o an toàn v sinh th c ph m. Dành m t ả ệ kho n thích đáng trong gói kích c u c a Chính ph cho các doanh nghi p ả ầ ủ ch bi n vay đ mua th c ăn cung ng theo ti n đ cho nông dân nuôi cá ứ ế ế basa.v.v. S n ph m cá basa là s n ph m đ c thù, là th m nh, l ả ẩ ậ nh t là các t nh ven b sông Ti n, sông H u. ờ

15

ả ấ ề ỉ

ị ộ

ở ộ

ơ

ể ậ trung. ng t p ệ

c trong lĩnh v c này ch a đáp ng đ ứ ủ ư ể ự ớ ự ể ế ơ ế ư ươ ấ ấ ế ố ợ ụ ế ế ộ ự ấ ế ệ ề i đa l ng giao B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ph i h p v i các ớ ụ s n xu t đ n tiêu th cá ợ ố ả ầ ấ ớ ồ i th c a vi c nuôi cá basa, theo ả ấ ng s n xu t l n, quy mô công nghi p, qu n lý tiên ti n, đ m b o ch t ệ ng, v sinh an toàn th c ph m, môi tr ấ ườ ậ ờ ố ợ ầ ự ự c, đem l ủ ự ủ ấ ướ ộ ể ươ ả ề ữ ệ ề ệ ộ ộ ưở ệ ể ờ

ả ủ ề ế ượ ẩ ả ả ả c. Th tr ủ ả ổ ấ ấ ả ượ c m r ng và có uy tín m t loài ừ ộ ng c qu c gia, s n l ả ượ c; chi m h n ơ ế ụ ng tiêu th cá ộ ố ầ ng th y s n xu t kh u c n ẩ ả ướ ướ ượ ở ổ ẩ ớ ở ộ ậ ẩ ự ả ọ ở ặ ướ ể ấ ả ỏ ắ ỉ ử ụ ằ ng qu c t

ầ vùng nông thôn ĐBSCL ụ ạ , nh t là ấ ế

ề các t nh mi n Tây Nam b nh : Ti n ộ ư ủ ộ ữ ề ở ỉ Tuy nhiên,Qu n lý c a Nhà n ượ c ướ ả ạ ng x ng v i s phát tri n nhanh, m nh yêu c u; th ch , c ch ch a t ứ ầ c a s n xu t, tiêu th cá basa. Thi u s h p tác, g n k t thành h th ng ệ ố ắ ế ế ự ợ ủ ả trong s n xu t, ch bi n đ n tiêu th cá basa. ả ụ Th t ể ủ ướ B , ngành liên quan xây d ng đ án đ ng b t ộ ừ ả ộ basa. Trong đó, c n phát huy t ế ủ ệ h ả ế ả ướ l ẩ ng, là ngành hàng xu t kh u ẩ ệ ượ i thu nh p, nâng cao đ i s ng nhân dân. Sau ch l c c a đ t n ạ t h n, đó, c n xây d ng m t lo t c ch chính sách, đ qu n lý, h p tác t ố ơ ể ả ạ ơ ế ng hi u cá basa phát tri n hi u qu , b n v ng h n, “Ph i xây d ng th ự ơ ả t Nam”,H i ngh cá, lãnh đ o các t nh có qui ho ch nuôi cá tra, basa, Vi ạ ỉ ạ ệ ng B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn làm Tr ng Ban. do B tr ộ ưở Ban c n ầ th ng xuyên h p, ch đ o k p th i thông su t t ấ ế s n xu t đ n ố ừ ả ỉ ạ ườ tiêu th cá tra, basa. Thành l p hi p h i các nhà s n xu t, tiêu th cá tra, ệ ụ ụ ấ basa.C n thí đi m và m r ng qu n lý xu t kh u cá tra, basa theo c ầ ả ch th tr ế ị ườ V i th m nh và hi u qu c a ngh nuôi cá basa 10 năm qua, t ế ạ ớ cá b n đ a, cá basa đã tr thành s n ph m chi n l ố ở ị nuôi tăng g p 65 l n, đóng góp kho ng 2% GDP c a c n ủ ả ướ 1/2 t ng s n l ị ườ tra đã đ 130 n c và vùng lãnh th . M t s c, khu v c nh p kh u l n là Ucraina, Nga, EU, B c Phi, Trung Đông, n ướ ệ M . Nhóm s n ph m cá basa càng quan tr ng, b i ch s d ng m t di n ỹ ộ tích r t nh bé đ nuôi (kho ng 6.000 ha m t n c, b ng 1% di n tích ệ , t o vi c làm cho nuôi tôm), có năng l c c nh tranh trên th tr ệ ị ườ ự ạ ố ế ạ hàng ch c v n công nhân, nông ng dân, góp ph n chuy n d ch c c u ơ ấ ể ị ư kinh t ở  Theo nh ng ch h nuôi cá tra

Giang, An Giang, C n Th , Đ ng Tháp…. m i đây nhi u doanh ề ầ ớ ồ ơ

nghi p ch bi n th y s n xu t kh u đã tăng giá thu mua cá tra thêm ẩ ủ ả ế ế ệ ấ

200 đ ng/kg, đ t m c 16.000 đ ng/kg cá lo i 1, tuy nhiên ng i nuôi ứ ạ ạ ồ ồ ườ

16

cá v n l v n. ẫ ỗ ố

 Hi n nay, giá thành s n xu t c a cá tra th p nh t là 16.500 đ ng/kg.

ấ ủ ệ ấ ấ ả ồ

Không ch ng i nuôi cá tra th ng ph m b nh h ỉ ườ ươ ị ả ẩ ưở ữ ng mà nh ng

ng ng gi ng cá tra cũng m t g n 50% doanh thu. Tr c đây, giá i ườ ươ ấ ầ ố ướ

cá tra gi ng lo i 70 con/kg là 30.000 đ ng/kg thì nay ch còn 17.000 ạ ố ồ ỉ

đ n 18.000 đ ng/kg. ế ồ

 Theo th ng kê c a Hi p H i Ch Bi n và Xu t Kh u Th y S n Vi

ế ế ủ ủ ệ ả ẩ ấ ố ộ ệ t

Nam, 3 tháng đ u năm 2010, t ng l ng cá tra xu t kh u x p x 150 ầ ổ ượ ấ ẩ ấ ỉ

ẩ ngàn t n thành ph m, v i giá tr kho ng 310 tri u đô la xu t kh u. ệ ả ấ ấ ẩ ớ ị

Trong đó, th tr ng Châu Âu chi m t tr ng l n nh t v i kho ng 38%, ị ườ ấ ớ ỉ ọ ế ả ớ

sau đó là th tr ng M và các th tr ng khác. Tuy nhiên, b c vào ị ườ ị ườ ỹ ướ

tháng 4, tình hình th tr ị ườ ệ ng tiêu th cá b t đ u có nh ng d u hi u ắ ầ ụ ữ ấ

gi m sút gi a t giá c a đ ng Euro so v i đ ng đô la M (do t giá Euro ủ ồ ớ ồ ữ ỉ ả ỹ ỉ

ệ gi m so v i đ ng đô la M ); khi n vi c mua bán gi a doanh nghi p ế ớ ồ ữ ệ ả ỹ

trong n c và công ty n i, nh h ướ ướ c ngoài b ch m l ị ậ ạ ả ưở ệ ng đ n vi c ế

xu t kh u cá. ẩ ấ

 Hi n nay, giá cá nguyên li u dao đ ng trong ph m vi ch t l ệ

ng t ấ ượ ệ ạ ộ ừ

15.300đ/kg – 16.000đ/kg. Th c t i nuôi bán ự ế , ch có kho ng 10% ng ả ỉ ườ

đ c v i giá 16.000/kg, còn l i trung bình ch bán đ ượ ớ ạ ỉ ượ c v i giá ớ

15.300đ/kg cho h p đ ng tr ch m sau 45 ngày b t cá, riêng tr ợ ồ ả ậ ắ ườ ng

c 15.000đ/kg. Giá cá h p nh n ti n trong vòng 1 tu n thì ch bán đ ợ ề ầ ậ ỉ ượ

i nuôi ch u l t 1500 – 2000đ/kg. s t thê th m khi n ng ả ụ ế ườ ị ỗ ừ

 Vi c b công s c, v n li ng ra thì nhi u mà lãi thu v l ề ạ ế

ứ ề ệ ố ỏ ế i ít, d n đ n ẫ

17

r t nhi u h nông dân quy t đ nh không th gi ng, không nuôi trong ấ ả ố ế ị ề ộ

v này. Trong khi đó các doanh nghi p thì không th đ y giá thu mua ụ ể ẩ ệ

lên cao, cũng nh xu t kh u v i giá cao h n. ư ấ ẩ ớ ơ

Gi i pháp cho đ u ra cá cá ba sa n đ nh ả ầ ổ ị

Vi c thành l p Ban ch đ o phát tri n cá vùng đ ng b ng sông C u Long ể ỉ ạ ử ệ ằ ậ ồ

đ n nay đã hình thành, tuy nhiên, v n đ nuôi cá basa b n v ng h u nh ấ ế ữ ề ề ầ ư

v n ch a có gi ư ẫ ả ẫ i pháp kh thi. Do v y, di n tích và m t đ th nuôi v n ậ ộ ả ệ ậ ả

ti p t c gi m, có nh h ả ế ụ ả ưở ố ệ ng chung đ n ngh nuôi th y s n. Theo s li u ủ ả ế ề

c a B Nông nghi p và phát tri n nông thôn, s n l ủ ả ượ ể ệ ộ ủ ng nuôi tr ng th y ồ

s n 05 tháng đ u năm 2010, ầ ả ướ ạ ạ c đ t 872 ngàn t n, đ t g n 33% k ho ch ạ ầ ế ấ

và gi m trên 5% so v i cùng kỳ năm tr c. ả ớ ướ

 Làm gì đ gi

v ng di n tích nuôi cá, cùng v i đó là giúp nông dân tiêu ể ữ ữ ệ ớ

th s n ph m, n đ nh ngu n cung, đáp ng k p th i ngu n c u, phát ụ ả ứ ầ ẩ ổ ồ ờ ồ ị ị

tri n th tr ng cá tra Vi t Nam ra th gi i là v n đ mà các c p, ban ị ườ ể ệ ế ớ ề ấ ấ

ngành liên quan c n có nh ng gi i pháp thi ữ ầ ả ế t th c và đ ng b . Đã t ồ ự ộ ừ

nhi u năm nay, B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn, ngân hàng, ề ể ệ ộ

nông dân và các doanh nghi p cùng vào cu c, tìm gi ệ ộ ả ạ i pháp nh m t o ằ

ng cao t cá ba sa. Giúp cho vi c xu t kh u cá ra s n ph m có ch t l ẩ ấ ượ ả ừ ệ ấ ẩ

t Nam đ c thu n l i, mang l i nhu n cao cho ngành tra c a Vi ủ ệ ượ ậ ợ i l ạ ợ ậ

i nuôi cá cũng đ c nâng Th y s n Vi ủ ả ệ t Nam và đ i s ng c a ng ờ ố ủ ườ ượ

lên. V n đ v an toàn th c ph m có ý nghĩa quan tr ng đ n xu h ẩ ề ề ự ế ấ ọ ướ ng

phát tri n c a vùng nuôi cá ba sa. Hi n nay, th tr ng th gi i đang ị ườ ủ ệ ể ế ớ

ấ đ t ra các tiêu chu n r t cao cho cá basa và c hàng hóa nông s n xu t ặ ẩ ấ ả ả

kh u. Mu n v t qua các rào c n do các n ố ượ ẩ ả ướ ả c nh p kh u đ t ra, ph i ặ ậ ẩ

đáp ng và tuân th các quy đ nh v v sinh an toàn th c ph m t nuôi ề ệ ủ ứ ự ẩ ị ừ

18

tr ng cho đ n ch bi n và tiêu th . Vì th , vi c xây d ng m t quy ụ ế ế ự ế ế ệ ồ ộ

đ nh, m t tiêu chu n chung cho ngh nuôi cá basa ị ề ẩ ộ ở ồ đ ng b ng sông ằ

C u Long (ĐBSCL) và c n ả ướ ử ữ c nh m t o ra th phát tri n b n v ng ế ề ể ạ ằ

là m t yêu c u c p thi t trong tình hình hi n nay. ầ ấ ộ ế ệ

 Tuy nhiên, vi c ki m soát ch t l ệ

ng th c ăn và s n ph m ch bi n cá ấ ượ ể ế ế ứ ả ẩ

ba sa còn ch a đ c quan tâm th a đáng. Đi u này đã làm nh h ư ượ ề ả ỏ ưở ng

đ n vi c tiêu th s n ph m r t nhi u. Đ ngh nuôi th y s n nói ế ụ ả ủ ể ề ề ệ ả ẩ ấ

chung và nuôi cá basa nói riêng phát tri n n đ nh và b n v ng, trong xu ề ữ ể ổ ị

th phát tri n hi n nay, thì quá trình s n xu t ph i đ ả ượ ể ế ệ ấ ả ở c qu n lý b i ả

các h th ng qu n lý ch t l ệ ố ấ ượ ả ả ả ng tiên ti n, s n ph m t o ra ph i đ m ẩ ế ạ ả

ng, an toàn v sinh th c ph m, đáp ng đ b o ch t l ả ấ ượ ứ ự ệ ẩ ượ ầ c các yêu c u

c a th tr ủ ị ườ ớ ng nh CoC/Gap/BMP, SQF ... Có nh v y, s n ph m m i ư ậ ư ả ẩ

ầ có s c c nh tranh, tăng hi u qu cho ho t đ ng nuôi tr ng, góp ph n ứ ạ ạ ộ ệ ả ồ

nâng cao kim ng ch xu t kh u. ạ ẩ ấ

 Th t

ng Chính ph đã phê duy t đ án phát tri n s n xu t và tiêu ủ ướ ể ả ệ ề ủ ấ

th cá tra đ n năm 2020. Tuy nhiên, mu n t t đ án này c n có ch c t ố ổ ứ ố ề ụ ế ầ

tính chi n l ế ượ c, ngu n h tr là nhà n ỗ ợ ồ ướ ớ c ph i ti p t c cho vay, v i ả ế ụ

ấ lãi su t u đãi và d ti p c n. Hy v ng, v i s chung tay c a các c p, ọ ễ ế ậ ớ ự ấ ư ủ

các ngành, các tra và cá ba sa c a Vi t Nam s có ch đ ng ch c trên ủ ệ ỗ ứ ẽ ắ

ng EU tăng c

ấ ng nghiêm ng t và tr

ườ

ấ ượ

ặ ặ

t, ệ Tình hình xu t kh u cá tra, cá ba sa hi n nay r t khó khăn. Đ c bi ả ng ki m tra ch t l th tr ị ườ v nhi u lô hàng không đ t. Đi u đáng nói là năm nay qua ki m tra ể ề ề ề t có nh ng n i có ng cá nhi u n i kém, cá bi cho th y ch t l ơ ơ ấ ượ ấ ộ ả kho ng 80% b nhi m ch t kháng sinh Malachite. Đây là m t c nh ấ ễ ị ng cá tra, cá ba sa báo c n nhanh chóng kh c ph c. Có th nói, l ượ ắ ầ ng đang thi u tr m t n đ ng hi n nay r t l n, tuy nhiên th tr ị ườ ấ ớ ồ

ầ ọ

ế

19

th tr ng th gi i. ị ườ ế ớ

ng “cá t

ế

ố ượ

ả ủ t”, khi n nhi u h p đ ng xu t kh u ph i h y ồ

ấ ượ

ng cá th ề ấ ệ

ả ượ

ế

t nh t và phù h p theo tiêu chu n qu c t

tr ng s l ọ b .ỏ --- các nhà doanh nghi p, chăn nuôi cá nên tăng c ườ ng ệ ng xuyên khi đang nuôi, nâng cao ki m tra ch t l ườ ơ trình đ chuyên môn v v n đ nuôi cá basa vá quan tr ng h n ọ ề ộ h t các nhà doanh nghi p nên đ m b o đ ng nuôi ườ . cá basa sao cho t ố ế ấ

c môi tr ẩ

ả ợ

ễ ượ ạ ườ

ở ộ

ả ầ ầ ố

ệ ứ

ế

ứ ế ị ấ ng.

ả phát di n ra tràn lan thi u ki m soát qu n Th c tr ng nuôi t ế ạ c giá cao thì l p t c sau đó hàng lý. Đi n hình nh khi cá basa đ ậ ứ ư ể ấ t. Di n tích c phát tri n theo c p lo t h đào ao h m th nuôi ào ệ ầ ạ ộ ề s nhân, 1 ng i m i nh y vào nuôi cá… nhi u i trúng thì 3 ng ớ ườ ố đ a ph ng ch lo m r ng di n tích nh ng đ u ra b ng , trong khi ư ỉ ươ ị ỏ ị nông dân c làm gàn, vi c này r t khó. C n ph i th y r ng, th ấ ấ c l n ng quy t đ nh m i th . Giá c lên xu ng cũng nh n tr ư ướ ớ ả ườ n ề c ròng, v n đ là chúng ta thi u d báo và thi u quy ho ch đi u ướ ạ ế ự t s n l ti ế ả ượ

ề t đ

ướ

ồ ạ

c, ph i bi ả ệ t nh hi n nay, h ư ệ i Vi ệ ạ

ng nuôi cá basa ề ự

ộ ế

ạ ể

- Các nhà nuôi cá basa nên n m rõ th c tr ng v tình ế ượ hình xu t kh u cá basa trong và ngoài n c kh năng c a b n thân mình. M i nhà doanh nghi p nuôi cá ọ basa tránh đi theo xu h ướ t Nam và c n có cái nhìn chính xác v th c tr ng cá basa t ầ c n v ch ra m t k ho ch phát tri n lâu dài, tránh vi c khi cá ệ ạ ầ basa m t mùa thì doanh nghi p coi nh phá s n

ư

c m r ng, năng su t, s n l

ượ

ở ộ ừ

M c dù di n tích nuôi đ ệ ấ ạ

ư

ề ẩ

ự ấ ẫ ề ị ườ

ậ ổ ơ ề ể ẫ

ế ự ệ ệ ử ụ ộ ộ ị ườ ng

ủ ụ ệ ồ

ế nuôi

lâm

i

ả ượ ng và kim ng ch xu t kh u luôn tăng qua t ng năm song ngh nuôi cá ề ề tra và cá basa t i khu v c ĐBSCL v n ch a th t n đ nh và b n v ng. Trong s n xu t v n ti m n nhi u nguy c v ô nhi m môi ề ả ữ ng, giá c . Có th d n ch ng đi u tr ề ng, bi n đ ng v th tr ả ộ ườ ng các bi n pháp ki m này qua s ki n năm 2005, do EU tăng c ể ườ ệ soát vi c s d ng kháng sinh trong th y s n xu t kh u c a Vi t ẩ ủ ả Nam c ng tác đ ng c a v ki n ch ng phá giá cá tra và cá basa vào ng M khi n ngu n nguyên li u b “d i ch ” làm cho không th tr ệ ị s n. vào ít ả ườ

ộ c nh phá ả

20

ể ế ự ố ệ

ọ ẩ ủ

ươ ẩ

ạ ạ

ng nguyên li u đ u vào. V n đ

ấ ượ

Đó là chuy n cá b nhi m ch t malachite green. Có th nói đây là v n đ đ c bi ủ t nghiêm tr ng, nó liên quan đ n s s ng còn c a ề ặ ấ ự ngành s n xu t và xu t kh u cá basa c a chúng ta. Vi c xây d ng ấ ả ấ ng s n ph m xu t ng hi u s n ph m th y s n, tăng s n l th ả ượ ẩ ả ệ vi c t o ra nh ng s n ph m s ch, an toàn. kh u ph i b t đ u t ả ẩ Trong khi đó nhi u di n tích nuôi cá đã s d ng lo i malachite ử ụ ệ ề green làm nh h ế ệ ấ này c n ph i đ i, n u không ấ thì giá có tăng m nh chúng ta cũng không th bán đ

ớ ế c hàng.

ả ắ ầ ừ ệ ạ ề ả ưở ả ượ ạ

ng đ n ch t l ầ c ch n ch nh ngay trong th i gian t ượ

ỗ ị ấ ẩ ấ ấ ệ ế ể ẩ ủ ệ ộ ề ệ ầ ỗ ề ị ườ ộ ầ ố ộ ủ ừ ệ ấ ạ i không đ t đ tiêu chu n v ch t l ẩ ề ấ ượ ạ ủ ạ ệ - M i nhà doanh nghi p c n có cái nhìn th u đáo khi quy t ế ệ ầ c ngoài,. Vi c các nhà doanh đ nh đ a cá basa xu t kh u ra n ướ ư nghi p xu t kh u cá basa ngày càng gia tăng khi n vi c ki m soát ệ ệ ch t l ng cá c a doanh nghi p g p nhi u khó khăn c ng thêm vi c ệ ặ ấ ượ ng giá c nên m i nhà doanh nghi p c n tìm bi n đ ng v th tr ả ộ ế ồ ki m cho mình m t đ u m i và l ng khách hàng trung thành, đ ng ế ượ th i không ng ng nâng cao ý th c, trình đ c a mình trong vi c chăn ứ ờ ẩ nuôi cá basa. Tránh tình tr ng khi cá basa đã thu ho ch và xu t kh u thì l ự ng và v sinh an toàn th c ạ ph m.ẩ

21

i c a các nhà doanh nghi p t i Vi ệ ạ ả ủ ề Nam. Đ đ t đ - Đây là v n đ nan gi ệ t ấ c thành công cho vi c xu t kh u cá basa và làm ăn ấ ể ạ ượ ệ ẩ

c b n, các nhà doanh nghi p nên h c h i các k ỹ t nam ệ ọ ỏ ệ c b n đ đ m b o cá basa c a vi ủ ả

ươ

ế

ỹ ị i chăm chăm vào th tr ị ườ ể

ươ

ướ ậ

ệ ụ ng xu t kh u khác. ẩ ấ t đã có th g i cho lãnh s quán VN ng m i cho bi ạ ế c, đ c bi t là nh ng n ữ ệ ặ ư ị

ế

ng ti p th , giúp các doanh nghi p tiêu th cá. ớ

ệ ả

ụ ớ

ồ ợ ộ ở ộ ụ

ộ ả

ườ

ư

ấ ề ệ

ế

ư ủ ẫ

ế ệ

lâu dài v i các n ớ ướ ạ thu t x lý tiên ti n c a n ậ ử ế ủ ướ ạ ể ả khi xu t kh u ph i đ m b o v ch t l ng và v sinh. ả ề ấ ượ ả ả ẩ ấ ệ i nh ng ph Các doanh nghi p c n tính t ẩ ng án đ y ữ ớ ệ ệ ng n i đ a. V đ u ra c a cá ba sa hi n m nh khai thác th tr ủ ề ầ ộ ị ị ườ ế nay, doanh nghi p không nên và không th ch quan tâm đ n ỉ ể ng xu t kh u khác. vi c chuy n sang khai thác nh ng th tr ữ ể ị ườ ộ ề Không th có chuy n con cá xu t qua M b các ràng bu c v ấ ệ ể ng châu Âu, r i đóng bond, chúng ta l ồ khi đ ng chuy n chúng ta ti p t c chuy n sang tìm ki m th ị ế ụ tr ườ ở B Th ư ử ộ ả các n c ch a áp d ng nh ng rào c n ư ướ k thu t nh Đông Âu, Trung Đông, châu Phi... yêu c u tăng ỹ c ườ ề * Các doanh nghi p nuôi cá basa ph i đăng ký v i chính quy n, ph i có h p đ ng tiêu th v i doanh nghi p… nh m ki m soát ố t c đ m r ng di n tích nuôi cá. Đây cũng là bi n pháp t t ố ng lành m nh thì quan h làm c n áp d ng. Trong m t th tr ị ườ ầ ể ăn gi a hai đ i tác ph i có h p đ ng rõ ràng ch không th ai ứ ồ ợ ả mu n làm gì thì làm, m nh ai n y làm. V n đ là không ph i ấ i dân, đ a ra qui đ nh đăng ký nuôi r i gây phi n hà cho ng ồ ị mà là nh m ki m soát t ủ ả t h n nguyên li u đ u vào c a s n ố ơ ệ ph m. Tuy nhiên, n u có áp d ng cũng không nên đ a ra bi n ụ ấ pháp ch tài. Hi n nay khâu qu n lý c a chính ph v n còn r t ả nhi u vi c, chính ph ch a đ a qu n lý đi vào qui c mà đã ư tính đ n bi n pháp ch tài các nhà doanh nghi p thì không n.

ủ ư ế

ế

22

ư

ệ ấ

ạ ẩ

ủ ố ả

ể ỏ ủ ồ

ả Ngoài ra, Trung Đông - có c ng đ ng H i giáo kho ng 1,8 t i, v i t c đ tăng tr

ườ

ệ ồ ố

ế

ả ố ầ

ẽ ố ả

ớ ấ ố ớ ự

ể ề ớ ệ

ể ủ ậ

ố ề

ỗ ẫ ượ ặ

phát đã đe d a đ n môi tr

ọ ế

ị ườ

ỗ ệ ố ẩ ả

ư ượ ng

ng, yêu c u đ u tiên là t các th tr Theo VASEP, đ khai thác t ị ườ ph i có đ nguyên li u đ ch bi n. C n c có kho ng 700 nhà ủ ả ướ ả ế ế ệ máy ch bi n th y s n quy mô công nghi p nh ng hi n nguyên ủ ế ế ệ ệ ả ạ li u ch đáp ng đ c 50% nhu c u. Đ có th nâng cao kim ng ch ầ ượ ứ ỉ xu t kh u th y s n giai đo n cu i năm, đòi h i chính ph nên xem ố ủ ả ẩ xét gi m thu nh p kh u nguyên li u th y s n xu ng 0%. ế ỷ ộ ầ i g n ng dân s nhanh nh t th gi ng ế ưở ớ ố ng ti m năng cho m t hàng th y s n. N u ế 3%/năm, cũng là th tr ủ ả ặ ề ị ườ ủ ả ng này, năm 2009 m t hàng th y s n t các th tr bi t khai thác t ị ườ ố USD USD, nâng kim ng ch c năm lên 4,4 t có th đ t 1,75 t ỷ ạ ỷ ể ạ ừ ầ USD), đây s là con s đ y khích l mà t đ u (năm 2008 là 4,5 t ệ ỷ toàn c u. i trong b i c nh suy thoái kinh t năm ít ai có th nghĩ t ầ ế ủ ả V n đ l n nh t đ i v i s phát tri n c a ngành th y s n  t Nam hi n nay là s m t cân đ i v nh n th c cũng nh hành Vi ự ấ ư ệ đ ng c a các thành ph n khác nhau trong chu i giá tr . Ngh nuôi ầ ộ ề tr ng và khai thác th y s n v c b n v n đ ế ộ c đ t trong ch đ ề ơ ả ủ ả ồ ừ do”, vi c qu n lý ch là hành vi mang tính đ i phó t ng “ti p c n t ế ậ ự ố ỉ ả ệ ng và s phát v vi c. Nuôi tr ng t ụ ệ ự ườ ố tri n b n v ng, thông tin th tr ng không thông su t, thi u m i ề ữ ế ố ể ề liên k t gi a các thành ph n trong chu i h th ng, gây nên nhi u ế ữ tr ng i trong xu t kh u nh : nhi m b n s n ph m, d l ư ạ kháng sinh...

23

ủ ế

ớ ấ

ợ ạ

th y s n hi n nay ch y u thông qua các Trong h th ng bán l ệ ố ệ ẻ ủ ả c bán chung v i r t nhi u đó, th y s n đ ch thông th ề ng. ủ ả ượ ườ Ở lo i th c ph m khác. Cho đ n nay ch a có m t ch bán buôn hay ư ế ẩ ợ ự trung tâm đ u giá chuyên th y s n, k c s n ph m làm nguyên ẩ ể ả ả ủ ả ấ ữ c. Chính nh ng li u cho ch bi n xu t kh u đ tiêu dùng trong n ướ ể ẩ ế ế lý do trên nên ngành th y s n đã không ít l n g p ph i nh ng tr ở ả ặ ủ ả ng nh p kh u. ng i trên nh ng th tr ậ

ị ườ

ả ắ

ồ ạ

ổ ứ ề ướ

ự ề ậ

i nhi u v ả

ệ ố

ủ ả

Ch a k , h th ng t ch c qu n lý an toàn v sinh th c ph m th y ủ ư ể ệ ố ệ ẩ s n còn t n t ễ ậ ng m c nh trong v n đ ch m tr c p ả ấ nh t các văn b n pháp quy đ phù h p v i các th tr ấ ng xu t ị ườ c đào t o chuyên sâu, kh u, h th ng cán b ph n l n ch a đ ạ ạ qu n lý hàng th y s n ch a đ c th c hi n bài b n... cũng t o ả nhi u khó khăn, thách th c trong xu t kh u th y s n. ủ ả

ư ợ ớ ư ượ ệ ự ẩ ấ

ể ầ ớ ư ượ ứ

ậ ẩ ả ề

ế

ề ữ

t Nam trong

ủ ả ầ ậ ể ề

ủ ớ ệ ố ế ế

ế ớ ố ế ề

v phát tri n ngh cá. K đ n là tăng ề ả

ả ể ả ng năng l c h th ng qu n lý, xây d ng chính sách và b o đ m

- có nhi u ý ki n cho r ng, đ phát tri n b n v ng cho ngành ể th y s n c n t p trung vào 3 nhóm chính: rà soát, các nhà doanh nghi p ph i hi u rõ trình đ phát tri n và v trí c a Vi ộ ệ i, b o đ m hài hòa v i h th ng hi p c ng đ ng ngh cá th gi ộ đ nh và cam k t qu c t ế ị c ự ệ ố ườ thi hành lu t. Cu i cùng, đ y m nh các m i quan h h p tác, liên ạ ố

ệ ợ

24

ị ở

ế

ơ

ố i pháp qu n lý...

k t các thành viên trong chu i giá tr b i các m i liên k t này là c ỗ ế s đ th c hi n lu t và các gi ệ ở ể ự

ưở

ố ộ

i pháp cho s phát tri n b n v ng là

ng khá nhanh v di n tích nuôi cá ề ệ ể

ộ ấ

ơ

ơ

ề ữ ầ ệ ươ

c v i 3 lo i hình nuôi là thâm canh, nuôi cá đ a ph ị ố ộ

phát, vùng nuôi ch a có ả

ặ ườ ể

Vùng ĐBSCL có t c đ tăng tr ba sa nên vi c tìm ra các gi ệ m t v n đ c p bách. Ch tính riêng trên đ a bàn TP C n Th , di n ệ ề ấ ỉ tích nuôi th y s n h n 1.300 ha, v i kho ng 980 ha di n tích m t ặ ủ ả ớ ng và nuôi n ạ ướ ớ cá trên ru ng. Đ c bi ộ nhanh nh ng ng ư qui ho ch t ng th , nên ng ạ tr ng thua l

ể t, di n tích nuôi cá tra có t c đ phát tri n ư i dân luôn ph i ch y theo giá, tình ạ ng cũng b ô nhi m. ị ườ

ệ i dân ch y u là nuôi t ủ ế ườ ngày càng nhi u, ch a k môi tr ề

ư ể

ổ ỗ

ự ể

ể ướ

ủ ả ng đ n s phát tri n b n v ng, b o v môi tr ướ

ể i pháp cho s phát tri n ngành th y s n b n v ng, đ ề ữ ng, hi n nay ả ệ ườ i dân nuôi theo qui trình s ch ạ ng là s xây d ng s n ph m theo khung ẩ ả

ể ề ữ ng ng ườ ẽ

ủ ươ ẩ

ấ ng, s n ph m an toàn, giá thành th p, chi phí s n xu t th p

c các lo i giá thu mua mà khó có th l

ả và an toàn

ể ỗ

ả ượ ng n

c”.

Đ tìm gi ả h ế ự ngành đang thí đi m và h (GAP, SQF), v i ch tr ch t l ấ ượ s đ i phó đ ẽ ố cho môi tr ườ

ướ

ạ ầ

ơ ở ế ế

ể ả

ệ ố ậ ể

ệ ầ ớ

ở ườ

i m t cách b n v ng.

V i đi u ki n t ẳ nhiên và h t ng c s ch bi n, có th kh ng ệ ự ề ớ t Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng có kh năng và đ nh r ng Vi ệ ằ ị ti m l c r t l n đ xu t kh u th y, h i s n. Tuy nhiên, các doanh ả ả ủ ể ự ấ ớ ề t, h th ng giá tr đ ng đ u nghi p c n ph i t o ra m t m t b ng t ề ặ ằ ả ạ ố ị ồ ộ cùng v i vi c hi u rõ t ớ ng t n v pháp lu t đ phù h p v i ợ ề ậ ể ệ ườ c nh p kh u thì m i m đ nguyên t c c a các n ớ ẩ ướ ắ ủ t Nam ra th gi kh u hàng th y s n Vi ế ớ ệ

ng cho xu t ấ ề ữ

ủ ả

ộ ố ả ờ ự

i pháp đ phát tri n ngành cá basa đ c b n v ng là ph i chú Gi ể ể ượ ề ữ ả ng và giá tr , m r ng h n v di n tích và t ng s n ả tr ng ch t l ở ộ ề ệ ơ ấ ượ ọ ng. Phát tri n m t s s n ph m ch l c nh : các s n ph m đ c ặ l ẩ ẩ ủ ự ể ư ượ ư đó đ a i các ch s n b n đ a; đ ng th i rà soát l ạ ị ươ ồ ả ra các ch ng trình d án m i. Bên c nh vi c m r ng di n tích ạ ươ nuôi; đi u ch nh quy mô s n xu t cá basa các lo i theo nhu c u th ấ ề

ng trình d án, t ừ ự ở ộ ệ ệ ạ

25

ng, các đ a ph

ầ ạ

ươ ự

ầ i cho đ u ạ ng và s ch

tr ườ nâng cao năng l c các c s s n xu t gi ng ch t l t ư b nh, b o đ m nguyên li u cho s n xu t. ệ

ng cũng c n t o đi u ki n thu n l ậ ợ ấ ượ ấ ấ

ơ ở ả ả ệ

c chi n l ượ ơ

ướ ạ

ệ ứ ạ ể ệ

ị ơ ụ

ể ạ

ể ạ ộ ế ạ ả ọ

ạ ấ ề

ẩ ủ ả

ế

ư

c.

c phát Các nhà doanh nghi p c n xây d ng đ ế ượ ầ ệ ng th c ch c tiên ti n h n và ph tri n dài h n, ph i có mô hình t ứ ươ ế ổ ứ ho t đ ng hi u qu cho th i kỳ h i nh p. Trong khi đó, nhi u di n ễ ả ề ậ ộ c c nh tranh không lành bi n ph c t p nh doanh nghi p trong n ư ấ m nh th hi n qua vi c mua nguyên li u đã b b m chích t p ch t, ệ gi m giá bán đ c nh tranh khách hàng, l m d ng hóa ch t tăng tr ng, vi ph m các quy đ nh v nhãn mác s n ph m… Đi u này ng x u đ n hình nh ngành th y s n, gây tác h i đang gây nh h ạ ưở ả cho uy tín và c ng đ ng doanh nghi p, đòi h i các nhà doanh nghi p ệ ệ ộ ố th c t nh và nâng cao trình đ cũng nh uy tín c a mình đ i ph i t ộ ả ự ứ ỉ v i khách hàng trong và ngoài n ớ

ướ

Chú tr ng xu t kh u và tiêu th n i đ a ị

i pháp c n thi

ầ ề

ng, chú ý xúc ti n th

ể ấ ể ươ

ượ

ế ể

t Nam ph i phát tri n đ ả c, nh đ u t ư ầ ư ạ

ề ế

ấ ị ườ ệ ướ ờ

ủ ế

ả ủ

ở ộ

ể ệ

ị ế ẩ

ủ ả ồ

ạ ẽ

ả ế ủ

ầ ủ

ằ ấ

t đ phát tri n ngành th y s n ủ ả Đó là gi ế ể ủ b n v ng, v n đ quan tr ng nh t đ phát tri n th y ể ọ ữ ề ể ạ s n là th tr ng m i. Đ c nh ả tranh, Vi c ti m năng s n có ề m nh cho nuôi tôm sú và cá tra. trong n ế Đ ng th i, d báo v bi n đ i tài nguyên liên quan đ n ổ ồ ng th y s n. Các nhà th y s n đ nâng cao ch t l ấ ượ ả ủ doanh nghi p c n ph i c ng c , tìm ki m m r ng th ị ố ầ ể ả ng ti m năng, nghiên c u th hi u tiêu dùng đ c i tr ườ ứ ti n và đa d ng hóa hàng hóa, s n ph m th y s n. Ph i ố ế h p ch t ch trong qu n lý, s n xu t và l ng ghép v n ấ ả ợ ng và đ "tam nông" nh m h n ch r i ro v th tr ề ị ườ ạ ề ng ngu n v n s n xu t. Tuy nhiên, yêu c u c a th tr ị ườ ế ngày m t cao nên các doanh nghi p kinh doanh, ch ng. bi n th y s n ph i t p trung nâng cao ch t l

ố ả ộ ủ

ấ ượ

ả ậ

ế

26

ủ ả

ể ị

ở ộ

ộ ố ả ờ

ồ ả đó đ a ra các ch

ư

ươ ệ

ầ ề

ở ộ

ng, các nhà doanh nghi p cũng c n đ u t

ầ ư

ệ ố

ấ ượ

ơ ở ả

ỷ ả ừ

ồ ỷ ả

t Nam cũng nh đáp ng đ

ư

ệ ẩ

t b và chi phí ki m tra d l

ư ượ

xu t ấ

s n ả

ế

ơ

ạ ệ

ẩ xu t ấ ế ặ ủ ụ ả ế ẩ

ẩ ấ

ỷ ả

i pháp phát tri n chung c a ngành th y s n là chú Gi ủ ả ổ ng và giá tr , m r ng h n v di n tích và t ng tr ng ch t l ơ ấ ượ ọ ề ệ ả ng. Phát tri n m t s s n ph m ch l c nh : các s n s n l ẩ ả ượ ủ ự ư ng trình ph m đ c s n b n đ a; đ ng th i rà soát l i các ch ặ ả ị ẩ ạ ươ ắ c m t, d án, t ng trình d án m i. Tr ướ ớ ừ ự ự yêu c u các nhà doanh nghi p c n rà soát l i di n tích nuôi ầ tr ng th y s n, b o đ m các đi u ki n cho các vùng nuôi ệ thâm canh, an toàn d ch b nh. Bên c nh vi c m r ng di n ị tích nuôi; đi u ch nh quy mô s n xu t cá basa theo nhu c u th ả nâng cao năng tr ườ ả ng và s ch b nh, b o l c các c s s n xu t gi ng ch t l ệ ạ ự ấ đ m nguyên li u cho s n xu t. ấ ệ ả ả -Các nhà doanh nghi p ph i đ y m nh công tác ki m tra, ki m soát ệ ả ẩ ạ khâu nuôi tr ng – ng hàng thu s n t an toàn v sinh ch t l ấ ượ ệ uy tín cho hàng thu s n c a i thành ph m đ gi nguyên li u t ủ ẩ ể ữ ệ ớ c yêu c u c a th tr ng nh p Vi ậ ị ườ ứ ượ ng cao. kh u; nghiên c u và lai t o các gi ng m i có ch t l ấ ượ ớ ạ ả -Các nhà doanh nghi p xu t kh u cá basa theo quy mô l n c n ph i ầ ớ ệ ng kháng sinh trang b máy móc, thi ế ị ơ và v sinh an toàn th c ph m (k c khâu thu mua nguyên li u, s ể ả ự ệ kh u). ch , ẩ ế t Nam - Trong khi đó m c thu 10-20% mà các doanh nghi p Vi ệ ph i ch u là quá cao. M t khác khi thu nh p kh u nguyên li u ả b ng 0, thì các th t c h i quan s nhanh chóng h n, t o đi u ki n ệ ẽ ằ ầ cho doanh nghi p xúc ti n vi c nh p kh u nguyên li u, góp ph n ậ gi m giá thành s n ph m thu s n xu t kh u và tăng kh năng ỷ ả ả tranh. c nh ạ -T ch s n xu t và cung c p th c ăn nuôi tr ng thu s n có ch t ấ ứ ự ủ ả l ượ

ng cao, giá thành h . ạ

phát. N u cá ba sa có giá thì ng

i nuôi ào

ế ọ ờ ả

i ng

ệ i công su t các nhà máy ch bi n thì ng

Cái khó là các doanh nghi p nuôi ba sa phát tri n ngh nuôi t đào ao ườ i c nh báo. Nhà nhà đào ao nuôi cá tra, i đào ao nuôi cá tra. Cu i cùng khi cá tra nguyên li u có ườ i

m t cách t ự nuôi cá, b t ch p m i l ấ ng ườ ườ s l ố ượ

ng quá l n, quá t ớ

ế ế

27

ủ ị

ỉ ả

ệ ạ ầ ể

nuôi lãnh đ , b thi ộ t h i đ u tiên. Đi u này không ch x y ra m t l n. Trong quá trình phát tri n m nh cá ba sa trong vài năm qua đã ạ ầ i chuy n nay th a cá tra nguyên li u, mai l l p đi, l p l ế i thi u ệ ặ ạ ặ cũng chính lo i cá y. ạ

ặ ề ệ ừ

ườ

ắ ề

ế

ườ

ng h p ng ợ

ườ ầ

ng l n th t s , thì cu i năm nay và đ u năm t ệ

ế ế

ớ ế ẽ ẫ

ế

ệ ẽ ờ ả

ế

ố ợ

ầ ậ

ố ả

ế ẽ ớ ớ

ườ

i nuôi. .

tháng 3/2008, cùng v i cá tra Sau khi ngân hàng th t ch t ti n t t ớ i nuôi cá tra thua quá l a t n đ ng nhi u, giá cá xu ng th p, ng ứ ồ ố i nuôi ngh nuôi , ngh nuôi sau thu ho ch.. N u tr l ạ ỉ ỗ i cá tra v i s l ớ ố ậ ự ớ ố ượ nguyên li u thi u cung cho các nhà máy ch bi n là chuy n có th . ể ệ Đi u này s d n đ n giá cá tra nguyên li u s tăng lên. Qui trình giá cá tra nguyên li u tăng, gi m th i gian qua chính là do ườ i thi u cân đ i trong cung c u. Vì th các nhà doanh nghi p, ng ệ nuôi c n ph i ph i h p th t ch t ch v i ngân hàng đ s n xu t và ể ả ặ ầ ấ ch bi n cá tra, ba sa. Có nh v y m i tránh nh ng r i ro, thi ệ ạ t h i ủ ư ậ ế ế ả i nuôi ngo nh i nuôi, tránh tình tr ng khi cá có giá ng cho ng ườ ạ m t v i doanh nghi p, khi cá r t giá doanh nghi p l ặ i ngo nh m t ả ệ ạ ặ ớ v i ng ớ

ườ

28

i, các nhà doanh nghi p mu n t n t

c và ngoài n

ng xu t kh u các basa trong n

ị i lâu dài v i th ớ ầ c thì c n

ướ

ố ồ ạ ướ c các nguyên t c sau:

Tóm l tr ườ ph i đ m b o đ ả ả

ố ợ

ấ ả ượ  Đ m bào đ c đ u m i tiêu th , kênh phân ph i h p lý, ố ầ ả ượ c nhi u l thu hút đ ng khách hàng trung thành và nâng ề ượ ượ cao trình đ chuyên môn c a mình, uy tín c a chính nhà ủ ộ doanh nghi pệ

ng t

i các n i mà các nhà

ườ

ơ

 N m đ ắ

c t p quán, môi tr ượ ậ doanh nghi p mu n h p tác. ệ

ế

 Ph i n m rõ và ki m ch ng các thông tin c n thi ẫ ề

ả ắ ờ ể ể

ế ự

ướ

t, k p ị ng h p ng u nhiên th i đ có bi n pháp đ phòng các tr ườ ng đ n s nuôi tr ng và xu t kh u cá có th gây nh h ấ ồ ưở ủ basa nh các v n đ : an toàn d ch b nh, chính sách c a ư ệ ị ề ấ chính ph , thu , tình hình các n c trong và ngoài khu ế ủ v c…. ự

i nuôi và t

ế

t và th

ế

ắ ậ

ấ ỹ ự

ấ ượ ả

ệ ử

ượ

 M i doanh nghi p n u là ng xu t kh u thì ẩ ườ doanh nghi p đó c n n m v ng các k năng k thu t c n ậ ầ ệ ữ ọ ng xuyên c p nh t m t cách tích c c, có ch n thi ậ ườ ướ ể l c các thông tin chăn nuôi cá c a trong và ngoài n c đ ủ ọ ỏ ng cá, vi c này còn đòi h i nâng cao năng su t và ch t l c m i tình nhà doanh nghi p ph i có kh năng x lý đ ọ ả ệ hu ng b t ng . ấ

ả ả

ệ ị ườ

ờ  N u doanh nghi p ch là ng i thu mua l các i cá basa t ườ ừ ế ấ ượ ng n i phân ph i thì doanh nghi p ph i xem k ch t l ả ệ ỹ ố ơ c lâu và ph i đ m b o sao c a cá, cá ph i b o qu n đ ả ả ả ượ ủ cho cá khi mà doanh nghi p mu n xu t kh u ph i phù h p ợ ẩ ả ố ắ v i tiêu chu n mà th tr ng doanh nghi p mu n nh m ệ ẩ ớ i.ớ t

ả ả

ề ộ (yêu c u v s l ầ

ợ đ i v i n i phân ph i hàng

ớ i nh p hàng t

 Doanh nghi p c n ph i đ m b o v các m t pháp lý nh ư ấ ng, ch t ề ố ượ (n u nh doanh ố ư , ph iả n i phân ph i khác) ừ ơ

ph i có h p đ ng ràng bu c ồ ả ng…) l ố ượ nghi p là ng ệ

ế ố

ơ ậ

ườ

29

ườ

ơ

ng, ch t l

ớ ố ượ

i mua và ng có h p đ ng rõ ràng gi a ng ữ i bán, gi a ườ doanh nghi p và n i doanh nghi p xu t kh u hàng, đăng ẩ ấ ệ ượ ký gi y phép v i chính quy n…và ph i ki m soát đ c ể ả ề ấ tình hình s l ng… cá basa mà mình đang ấ ượ có.

ượ

c các yêu c u v ch t l ầ

ướ

ng cá basa khi ấ ượ ẩ c theo các tiêu chu n

ở ộ ệ

t s n xu t, m r ng quy mô s n xu t phù h p v i ợ ớ ể t đâu là th i đi m

 Đ m b o đ ả ả ề xu t kh u l n trong và ngoài n ẩ ẫ ấ qu c tố ế  Ph i bi ả ả kh năng c a doanh nghi p và ph i bi ế ả ả h p lí đ m r ng quy mô s n xu t. ợ

ế ả ủ ể ở ộ

trong và

ế

ả ngoài n

ư

ướ

 Ph i có cái nhìn bao quát v tình hình kinh t ề c nh giá c , thu ,… ả

ệ ng c a th tr

ượ

ủ ự ồ ị ệ

ạ ệ ờ ng. Tránh vi c cung v ườ ệ ầ ể

ề ự ạ

ế  T p trung ch l c cho th m nh c a chính b n thân ế doanh nghi p đ ng th i doanh nghi p tránh ch y theo xu t quá h ướ c u.Doanh nghi p c n có cái nhìn rõ nét v th c tr ng ạ ầ ả xu t kh u cá basa đ tránh lâm vào tình tr ng phá s n ấ ho c hàng b t n đ ng… ặ

ế ị ệ

ạ ừ

t b hi n đ i v a đ m ả ư

ị ồ  Trang b các trang máy móc, thi c cho môi tr ườ ng cá basa khi xu t kh u ra n

c ngoài.

ng chăn nuôi cá basa cũng nh ấ

ướ

ượ

ướ

ị b o đ ượ ả ch t l ấ ượ  N m rõ đ ắ ấ

ủ ể

ệ c mà doanh nghi p c lu t pháp c a các n đang xu t kh u các m t hàng c a mình đ tránh b d n ị ồ ể ẩ ặ vào tình th b đ ng ho c khó ki m soát đ c nh ng tình ế ị ộ ượ hu ng b t ng . ờ ấ

ộ ị

 C n xây d ng cho mình m t v trí, phong cách, hình nh ả ầ v ng m nh trong lòng khách hàng và luôn ph i gi ữ ượ c đ ữ uy tín đ i v i khách hàng.

ạ ố ớ

ệ ẫ

rà soát l

 Doanh nghi p l n các c quan ch c năng c n th ng kê, ơ ế ế i các nhà máy ch bi n cá tra, nhà máy ch bi n

ế ế

30

ng…T đó đ ra gi

ế ượ ấ

ả ị ườ

ề ủ i nhu c u th tr ầ ạ ư

ướ

i pháp th c ăn, các h nuôi, s n l ả ượ cân đ i gi a cung và c u sao cho cung luôn nh h n c u ỏ ơ ầ ữ ố ầ i quy t đ ư ệ thì m i gi c v n đ kh ng ho ng nh hi n ả ớ ể ư ng đ đ a nay. Đ ng th i ph i rà soát l ả ờ ồ ra đ nh h ng quy ho ch s n xu t nh vùng nào nuôi cá ấ ả ị xu t đi châu Âu, vùng nào xu t sang Nga, châu Phi... ph i ả ấ ng xu t kh u cá tra, basa. có chính sách vĩ mô v th tr ề ị ườ

ủ ầ

ị ế ủ

 - Chính ph c n rà soát, s a đ i hoàn thi n h th ng ệ ố ử ổ ệ pháp lu t mang tính kh thi cao, phù h p v i trình đ phát ộ ợ ớ ả t Nam trong c ng đ ng ngh cá th tri n và v th c a Vi ế ồ ể ế i, b o đ m hài hòa v i h th ng hi p đ nh và cam k t gi ị ệ ớ ệ ố ả ả ớ qu c t ố ế ề

v phát tri n ngh cá. ể

ố ợ ớ ố

ự ể ế ớ ể

ấ ợ ề

 - Các nhà doanh nghi p c n ph i h p v i các nhà ch c ứ ệ ầ năng đ xây d ng chi n d ch công b thông tin r ng rãi ị ế i v cá basa trên th gi i đ tránh nh ng thông tin b t l ữ t Nam trong th i gian qua và nâng cao uy tín cá basa Vi t Nam trong th i gian t Vi

i.

ệ ệ

ờ ờ

ệ ợ

ế

ợ t h i cho các bên trong chu i s n xu t.

 - Đ y m nh các m i quan h h p tác, liên k t các thành ế ế viên trong chu i giá tr t gi ng, th c ăn, nuôi, ch bi n, ị ừ ố ể xu t kh u, d ch v …Ph i xác đ nh giá sàn phù h p đ ả ị ẩ ấ tránh thi ệ ạ

ỗ ả

ố ỉ

ả ượ ng

nuôi cá basa

 - Ph i công b ng trong vi c phân b ch tiêu s n l ằ các t nh, thành ph . ố ở

ầ ễ

 - C n có nhi u gi ề nhi m môi tr ườ các c s ph i tuân theo. Khuy n khích ng ả ơ ở

c, ch ng ô ố ồ ướ ng, trong đó ph i có quy chu n b t bu c ộ ẩ ắ i dân nuôi ườ

i pháp b o v ngu n n ả ệ ả ế

31

ẩ ỗ ợ ầ

ả ớ ả ệ ề

ạ i cho vi c thành l p các câu l c

ậ ợ ạ

ậ ị ấ ệ

ơ

ư theo quy trình s ch (theo tiêu chu n GAP, SQF) nh ng ph i đ m b o chính sách h tr đ u ra cho s n ph m c a ủ ẩ ả ả h so v i s n ph m trôi n i không theo quy chu n nào c . ả ọ T o đi u ki n thu n l ạ b , liên hi p nuôi cá s ch đ tăng giá tr xu t kh u. ể ệ ộ - Các c quan ch c năng, nh t là các Vi n nghiên c u ứ ấ ố ẹ ả th y s n c n s n xu t và cung c p con gi ng b m đ m ủ ả ầ ả b o ch t l ng. ấ ượ ả

32

M C L C M c tiêu chung

.......................................................................................................1

Ụ ụ

M c tiêu nghiên c u

ụ C s lí lu n

Th c tr ng nuôi tr ng, xu t kh u cá basa trong và ngoài n

c

ứ .................................................................................1 ậ ..........................................................................................3 ướ .....................7

ơ ở ạ

Gi

c

ướ .....14 i pháp cho tình hình xu t kh u cá basa trong và ngoài n ẩ THE END.............................................................................................30

33