M ĐU
1. S c n thi t c a đ tài nghiên c u ế
Khu Kinh t (KKT) Dung Qu t đc thành l p trên c sế ượ ơ
Khu Công nghi p (KCN) Dung Qu t. T kinh nghi m nh ng vi c
đã làm đc và ch a đc trong nh ng năm qua, v n đ làm choượ ư ượ
ng i dân ph i di d i đ đn nh ng khu tái đnh c (TĐC) cóườ ế ư
đcượ đi s ng t t h n tr c ơ ướ v n là v n đ vô cùng b c thi t, nh t ế
là v n đ t o vi c làm cho b n thân và gia đình c a nh ng h dân
này.
V i lý do trên, chúng tôi ch n: "Gi i pháp t o vi c làm cho
các h tái đnh c ư trên đa bàn Khu kinh t Dung Qu t ế " làm đ
tài lu n văn th c s kinh t . ế
2. Tình hình nghiên c u
Trong nh ng năm g n đây, có m t s tác gi đ c p đn ế
khía c nh mà đ t i nghiên c u quan tâm.
3. M c đích nghiên c u c a đ tài
Đánh giá đúng th c tr ng đi s ng và vi c làm c a ng i ườ
dân tái đnh c trong quá trình ư xây d ng và tri n khai các d án tái
đnh c c a ư Khu Kinh t Dung Qu tế nói chung, các đi m đi u tra
sâu nói riêng nh m đ xu t các gi i pháp t o vi c làm cho các h
tái đnh c ư trên đa bàn Khu Kinh t Dung Qu t ế .
4. Đi t ng nghiên c u và ph m vi nghiên c u ượ
Đi t ng ượ nghiên c u c a đ tài là các v n đ liên quan đn ế
gi i quy t ế vi c làm cho nh ng h tái đnh c ư, bao g m vi c xây
d ng và tri n khai các d án tái đnh c và các d án phát tri n kinh ư
t xã h i khác có liên quan tr c ti p đn ế ế ế vi c làm và thu nh p c a
các h tái đnh c t ư rên đa bàn Khu Kinh t Dung Qu t. ế
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
5.1. Ph ng pháp nghiên c u chungươ
Trong quá trình tri n khai nghiên c u đ tài, chúng tôi dùng
ph ng pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s đ nhìn nh n,ươ
phân tích đánh giá các v n đ m t cách khoa h c và khách quan.
Đây cũng là c s c a ph ng pháp lu n đ v n d ng các ph ngơ ươ ươ
pháp chuyên môn đc chính xác trong quá trình nghiên c u c a đượ
tài.
5.2. Các ph ng pháp c th ươ
- Ph ng pháp chuyên gia: Ph ng v n và trao đi v i cácươ
chuyên gia v v n đ vi c làm và t o vi c làm.
- Ph ng pháp ươ nghiên c u đnh l ng: T ng h p, đánh giá ượ
trên c s thông tin đnh l ng, d a thu th p t đi u tra kh o sátơ ượ
m t nhóm h TĐC(ch n m u) .
- Đi u tra xã h i h c:
+ L a chon đa bàn đi u tra: Ch n ng u nhiên 200 h tái
đnh c 3/8 đi m tái đnh c t i Khu Kinh t Dung Qu t. ư ư ế
+ Xác đnh đi t ng đi u tra: Các h đi u tra thu c nhóm ượ
h ph i di d i tái đnh c đn n i m i ư ế ơ trên đa bàn Khu Kinh t ế
Dung Qu t thông qua ch n m u ng u nhiên .
+ Kích th c m u đi u tra: ướ 200 h , là nh ng h tái đnh c ư
thu c các d án trên đa bàn Khu Kinh t Dung Qu t. ế
+ Ph ng pháp đi u tra: Ph ng v n ươ b ng phi u đi u tra. ế
+ Ph ng pháp phân tích k t qu đi u tra: S li u sau khi thuươ ế
th p đc t ng h p và x lý thông qua ph n m m tính toán Microsoft ượ
Excel.
6. K t c u c a đ tàiế :
Ngoài ph n M đu, K t lu n, M c l c và Danh m c tài ế
li u tham kh o, Đ tài đc k t c u thành 3 ch ng: ượ ế ươ
Ch ng 1: ươ Lý lu n c b n ơ v t o vi c làm .
Ch ng 2: Th c tr ng ươ v vi c làm và t o vi c làm cho các
h tái đnh c trên đa bàn Khu Kinh t Dung Qu t. ư ế
Ch ng 3:ươ Nh ng gi i pháp ch y u nh m ế t o vi c làm cho
các h tái đnh c ư trên đa bàn Khu Kinh t Dung Qu t ế .
CH NG 1ƯƠ
LÝ LU N C B N V T O VI C LÀM Ơ
1.1. Lao đng và đc đi m c a lao đng
1.1.1. Lao đng
Có nhi u quan ni m khác nhau v l c l ng lao đng, ượ
song nhìn chung đu th ng nh t v i quan ni m c a T ch c Lao
đng qu c t (ILO) nh sau ế ư : L c l ng lao đng là b ph n dân ượ
s trong đ tu i và có kh năng lao đng đc pháp lu t quy đnh, ượ
th c t đang làm vi c và nh ng ng i th t nghi p. ế ườ
n c ta, đ tu i lao đng đc pháp lu t quy đnh là đ ướ ượ
t 15 d n 60 tu i đi v i nam và 55 tu i đi v i n . ế
1.1.2. Đc đi m c a ngu n l c lao đng n c ta ướ
- Ch t l ng ngu n lao đng th p. ượ
- M t b ph n khá l n l c l ng lao đng ch a có vi c ượ ư
làm ho c có vi c làm ch a th ng xuyên. ư ườ
- H u h t l c l ng lao đng làm vi c trong khu v c nông ế ượ
nghi p l i không phân b đng đu gi a các vùng.
- Thu nh p và đi s ng c a ng i lao đng còn th p. ườ
- Ngu n lao đng tăng nhanh.
1.1.3. Đc đi m c a lao đng tái đnh c ư
TĐC là quá trình di d i, gi i t a và b trí n i m i cho ơ
m t c ng đng dân c . Do đó, đi u thay đi đu tiên đào t o đi ư
v i các đi t ng tái đnh c là s thay đi v ch . ượ ư
Vi c thay đi ch d n đn hàng lo t nh ng thay đi ế
khác trong cu c s ng c a ng i dân TĐC nh ườ ư : thay đi v kinh t ế
(công vi c làm ăn, thu nh p), thay đi v giáo d c và đào t o đi
v i con em h , thay đi v các quan h xã h i.
1.2. N i dung c b n v t o vi c làm cho ng i lao ơ ườ
đng
1.2.1. Nh ng v n đ chung v t o vi c làm
1.2.1.1. Vi c làm
Khái ni m vi c làm mà B lu t lao đng N c C ng hòa ướ
xã h i ch nghĩa Vi t Nam đa ra bao g m các n i dung sau: ư
- Th nh t là ho t đng đó có ích và t o ra thu nh p cho
ng i lao đng và gia đình h . ườ
- Th hai là ho t đng đó không b pháp lu t ngăn c m.
1.2.1.2. M t s lý thuy t v t o vi c làm ế
a) Lý thuy t t o vi c làm c a John Maynard Keynesế
J.M. Keynes (1883- 1946) là nhà kinh t ng i Anh, tác giế ườ
đã xem xét vi c làm trong m i quan h gi a s n l ng - thu nh p - ượ
tiêu dùng - đu t - ti t ki m- vi c làm. ư ế
b) Lý thuy t v t o vi c làm b ng chuy n giao lao đngế
gi a hai khu v c c a n n kinh t ế
Lý thuy t này do Athur Lewis - nhà kinh t h c Jamaicaế ế
đc gi i th ng Nobel 1979- đa ra. T t ng c b n c a lýượ ưở ư ư ưở ơ
thuy t này là chuy n s lao đng d th a t khu v c nông nghi pế ư
sang khu v c công nghi p hi n đi do h th ng t b n n c ngoài ư ướ
đu t vào các n c l c h u. ư ướ
c) Lý thuy t c a Harry Toshimaế
Theo Harry Toshima, lý thuy t c a Athur Lewis không có ýế
nghĩa th c t v i tình tr ng d th a lao đng trong nông nghi p ế ư
các n c châu Á gió mùa. B i vì, n n nông nghi p lúa n c v nướ ướ
thi u lao đng lúc đnh cao c a th i v và ch d th a lao đngế ư
trong mùa nhàn r i.
d) Lý thuy t v t o vi c làm b ng di chuy n lao đng c aế
Todaro
Lý thuy t c a Todaro nghiên c u s di chuy n lao đng trênế
c s th c hi n đi u ti t thu nh p, ti n l ng gi a các khu v cơ ế ươ
kinh t khác nhau. ế
1.2.1.3. T o vi c làm, chính sách t o vi c làm và s c n thi t ế
ph i t o vi c làm cho ng i lao đng ườ
T o vi c làm, theo nghĩa r ng, bao g m nh ng v n đ liên
quan đn vi c phát tri n và s d ng có hi u qu các ngu n nhânế
l c. Quá trình đó di n ra t vi c giáo d c, đào t o và ph c p ngh
nghi p, chu n b cho ng i lao đng đn tu i lao đng, ườ ế t do lao
đng và h ng th x ng đáng v i giá tr lao đng mà h đã t o ra. ưở
T o vi c làm theo nghĩa h p ch y u h ng vào đi t ng ế ướ ư
th t nghi p, ch a có vi c làm ho c thi u vi c làm nh m t o thêm ư ế
ch làm cho ng i lao đng, duy trì t l th t nghi p m c th p. ườ
Chính sách vi c làm là t ng th các quan đi m, t t ng, các ư ưở
m c tiêu, các gi i pháp và công c nh m s d ng l c l ng lao ượ
đng (LLLĐ) và t o vi c làm cho LLLĐ đó.
V n đ t o vi c làm cho ng i lao đng nói chung, cho ườ
ng i lao đng tái đnh c khi Nhà n c thu h i đt nông nghi pườ ư ướ
đ th c hi n công cu c phát tri n kinh t nói riêng là vô cùng c n ế
thi t vì nó không ch làm cho n n kinh t tăng tr ng và phát tri n,ế ế ưở
mà còn góp ph n làm n đnh xã h i, gi m th t nghi p và các t
n n xã h i.