BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN HOÀNG ĐÔNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CHO PHÂN NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện

Mã số ngành: 60520202

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN HOÀNG ĐÔNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CHO PHÂN NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện

Mã số ngành: 60520202

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM ĐÌNH ANH KHÔI

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2016

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Đình Anh Khôi (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM

ngày 12 tháng 3 năm 2016.

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT Họ và tên Chức danh Hội đồng

1 PGS. TS. Dương Hoài Nghĩa Chủ tịch

2 PGS. TS. Nguyễn Thanh Phương Phản biện 1

3 TS. Võ Hoàng Duy Phản biện 2

4 PGS. TS. Lê Minh Phương Ủy viên

5 TS. Đặng Xuân Kiên Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được

sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày tháng 3 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Nguyễn Hoàng Đông Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 1983 Nơi sinh: Long An

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện MSHV: 1341830050

I- Tên đề tài: Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng cho phân ngành Chế biến thủy

sản tỉnh Tiền Giang

II- Nhiệm vụ và nội dung:

 Nghiên cứu quy trình sản xuất và quy trình công nghệ sử dụng năng

lượng trong phân ngành Chế biến thủy sản tỉnh Tiền Giang

 Đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng để tư vấn cho các danh

nghiệp, giúp doanh nghiệp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,

giảm chi phí sản xuất góp phần giảm ô nhiễm môi trường

 Có thể nhân rộng việc áp dụng giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các

doanh nghiệp trong phân ngành khác

III- Ngày giao nhiệm vụ: 26 tháng 5 năm 1015

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 26 tháng 11 năm 2015

V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Phạm Đình Anh Khôi

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả

nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công

trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn

gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Hoàng Đông

ii

LỜI CÁM ƠN

Để thực hiện và hoàn thành tốt luận văn, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc

đến Thầy Phạm Đình Anh Khôi đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện

luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn tất cả các Thầy, Cô trong Trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ

Chí Minh và Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt kiến thức và

kinh nghiệm quý báo trong suốt quá trình học tập, giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.

Xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các chuyên viên Trung tâm Tiết kiệm năng

lượng tỉnh Tiền Giang đã tạo điều kiện về mặt thời gian, hỗ trợ cung cấp số liệu trong

quá trình khảo sát, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Cám ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi trong chặn đường

học tập và nghiên cứu.

Xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô nhận xét và phản biện đã đóng góp nhiều ý kiến

quý báo cho luận văn này./.

Nguyễn Hoàng Đông

iii

TÓM TẮT

Ngày nay, nhu cầu sử dụng năng lượng ở nước ta đang gia tăng mạnh mẽ, trong bối

cảnh đang phải phấn đấu vượt qua những thách thức to lớn về nguy cơ hủy hoại môi

trường, nguồn tài nguyên năng lượng truyền thống (than, dầu khí, thủy điện) ngày

càng khan hiếm, thì vấn đề “tiết kiệm năng lượng” có ý nghĩa vô cùng quan trọng.

Mục tiêu của luận văn tập trung nghiên cứu quy trình sản xuất và quy trình công

nghệ sử dụng năng lượng trong phân ngành chế biến thủy sản tỉnh Tiền Giang từ đó

đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng nhằm tư vấn cho các doanh nghiệp, giúp

doanh nghiệp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giảm chi phí sản xuất góp

phần giảm ô nhiễm môi trường, từ đó có thể nhân rộng việc áp dụng giải pháp cho

các doanh nghiệp trong phân ngành khác.

Hiện trạng về quy trình sản xuất và quy trình công nghệ sử dụng năng lượng trong

phân ngành chế biến thủy sản tỉnh Tiền Giang:

 Quy trình sản xuất: đưa ra quy trình sản xuất điển hình của phân ngành

chế biến thủy sản.

 Quy trình công nghệ: vẽ và thuyết minh quy trình công nghệ của các thiết bị

tiêu thụ năng lượng trong nhà máy chế biến thủy sản.

Đề xuất các giải pháp quản lý và các giải pháp có vốn đầu tư thấp, các giải pháp có

vốn đầu tư trung bình hoặc cao để cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng trong các

khâu phục vụ sản xuất để cắt giảm chi phí năng lượng:

 Giải pháp quản lý và giải pháp có vốn đầu tư thấp: các giải pháp này không

cần tốn chi phí đầu tư hoặc có chi phí đầu tư thấp các doanh nghiệp dễ dàng

áp dụng.

iv

 Giải pháp có vốn đầu tư trung bình và cao: để thực hiện các giải pháp này

các doanh nghiệp cần phải bỏ chi phí đầu tư, thông thường các giải pháp này

có tiềm năng tiết kiệm năng lượng lớn. Tùy theo khả năng đầu tư doanh

nghiệp cần nghiên cứu tính khả thi của giải pháp để lựa chọn giải pháp có

thời gian hoàn vốn ngắn thực hiện trước, thời gian hoàn vốn dài thực hiện

sau.

v

ABSTRACT

Nowadays the demand of energy in Vietnam is growing strongly, whereas there exist

enormous challenges regarding environmental risks as well as scarce and unstable

resources of traditional energy (coal, oil, gas and hydropower). Thus the matter of

"energy saving" is of great importance.

The main content of the thesis focuses on manufacturing and technology processes and

energy use analysis in seafood processing industry subsector in Tien Giang province.

The objective is to propose solutions of energy saving to industrial companies for

energy use efficiency, which contributes to decreased production costs and reduced

environmental pollution. This will also helpful in other subsectors in the province by

replicating the application solutions to their plants.

The current status of manufacturing and energy technology processes in the seafood

processing subsector in Tien Giang province can be summarized as follows:

 Manufacturing process: a typical production processes in seafood

processing industry

 Technology process: drawings and explanations of energy consumption

equipments in seafood processing plants

The thesis proposes different solutions such as management (no cost), low, moderate or

high investment ones to improve energy use efficiency in manufacturing processes with

aim to reduce energy costs:

 Management and low investment solutions: they are solutions without

cost or low-cost investment for easy and fast application.

 Moderate and high investment solutions: they require investment costs

but have large energy saving effect. Depending on investment capabilities

industrial companies/enterprises need to study the feasibility of offered

solutions to conduct short payback-solutions first and long ones later.

vi

MỤC LỤC

Chương 1. MỞ ĐẦU..............................................................................................................1

1.1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1

1.2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................2

1.3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2

1.4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................3

1.5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu..........................................................3

1.5.1. Phương pháp luận................................................................................................3

1.5.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................4

1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu..................................................6

Chương 2. TỔNG QUAN......................................................................................................7

2.1. Khái niệm....................................................................................................................7

2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới..............................................................................8

2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước................................................................................8

Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TỈNH TIỀN GIANG

..............................................................................................................................................12

3.1. Tổng quan về ngành sản xuất công nghiệp tỉnh Tiền Giang.....................................12

3.2 Quy trình sản xuất phân ngành Chế biến Thủy sản....................................................12

3.3. Mô tả quy trình công nghệ phân ngành chế biến thủy sản........................................15

Chương 4. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG PHÂN NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN

TỈNH TIỀN GIANG............................................................................................................19

4.1. Thiết bị hệ thống lạnh................................................................................................19

4.1.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh...........................................................................20

4.1.2. Các thiết bị hệ thống lạnh..................................................................................34

4.2. Hệ thống nước nóng điện trở.....................................................................................40

4.3. Hệ thống nước cấp....................................................................................................40

4.4. Hệ thống hệ thống bơm sục khí nước thải................................................................41

4.5. Hệ thống chiếu sáng..................................................................................................41

Chương 5. CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG KHÔNG TỐN CHI PHÍ ĐẦU

TƯ HOẶC CÓ CHI PHÍ ĐẦU TƯ THẤP...........................................................................43

5.1. Giải pháp quản lý......................................................................................................43

5.1.1. Các bước thực hiện............................................................................................43

5.1.2. Chuẩn bị về tổ chức nhân sự..............................................................................44

5.1.3. Kiểm toán năng lượng.......................................................................................44

5.1.4. Kế hoạch và mục tiêu thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng................44

5.1.5. Thực hiện và quan trắc các giải pháp tiết kiệm năng lượng.............................44

5.1.6. Kiểm tra, đánh giá.............................................................................................45

5.2. Giải pháp tiết kiệm khu vực văn phòng....................................................................45

5.2.1. Điều hòa không khí văn phòng..........................................................................45

5.2.2. Máy tính văn phòng...........................................................................................47

5.2.3. Các thiết bị khác................................................................................................47

5.3. Quản lý phụ tải..........................................................................................................47

5.3.1. Nâng cao hệ số công suất bằng cách trang bị các tụ bù...................................47

5.3.2. Giảm phụ tải giờ cao điểm.................................................................................50

5.4. Giải pháp hệ thống lạnh............................................................................................50

5.4.1. Bảo trì, bảo dưỡng thích hợp.............................................................................50

5.4.2. Bảo ôn (cách nhiệt) đường ống dẫn gas lạnh, Bình thấp áp, bình trung gian,

bồn nước nóng.............................................................................................................50

5.4.3. Quản lý vận hành xã tuyết Dàn lạnh (Dàn ngưng)............................................50

5.4.4. Giảm tổn thất nhiệt kho lạnh.............................................................................51

5.4.5. Điều chỉnh sản xuất đá......................................................................................51

5.4.6. Tiết kiệm nước....................................................................................................51

5.4.7. Tiết kiệm đối với tủ đông....................................................................................52

5.4.8. Vận hành đúng quy trình, cài đặt nhiệt độ hợp lý.............................................52

5.4.9. Giảm công đoạn trung gian chứa sản phẩm......................................................53

5.4.10. Giảm hàm lượng không khí trong môi chất lạnh.............................................53

Chương 6. CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TỐN CHI PHÍ ĐẦU TƯ

TRUNG BÌNH VÀ CAO.....................................................................................................56

6.1. Hệ thống lạnh............................................................................................................56

6.1.1. Lắp biến tần cho bơm, quạt dàn ngưng, quạt dàn lạnh.....................................56

6.1.2. Thay thế máy nén piston bằng máy nén trục vít................................................58

6.1.3. Lắp thiết bị xả khí không ngưng........................................................................59

6.1.4. Lắp thiết bị xả nước lẫn trong môi chất lạnh....................................................61

6.1.5. Sử dụng nước lạnh chiller thay cho nước lạnh từ đá vẩy..................................63

6.1.6. Lắp biến tần cho máy nén hệ thống lạnh...........................................................65

6.1.7. Trữ lạnh..............................................................................................................66

6.2. Hệ thống nước nóng..................................................................................................67

6.2.1. Thay thế hệ thống nước nóng điện trở bằng hệ thống máy nước nóng năng

lượng mặt trời..............................................................................................................67

6.2.2. Thay thế hệ thống nước nóng điện trở bằng hệ thống thu hồi nhiệt đầu nén....69

6.3. Hệ thống bơm nước cấp............................................................................................72

6.3.1. Thay động cơ bơm non tải bằng động cơ có công suất phù hợp.......................72

6.3.2. Sử dụng biến tần hệ thống bơm nước cấp.........................................................74

6.4. Hệ thống chiếu sáng..................................................................................................76

6.4.1. Thiết kế, bố trí hệ thống chiếu sáng hợp lý........................................................76

6.4.2. Thay đèn huỳnh quang 1,2m chiếu sáng xưởng sản xuất và văn phòng bằng đèn

Led 1,2 m......................................................................................................................78

6.4.3. Thay đèn cao áp bằng đèn Led cho kho lạnh....................................................80

Chương 7. BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG MỘT DOANH NGHIỆP ĐIỂN

HÌNH (Công ty Cổ phần Nông Thủy sản Việt Phú).............................................................82

7.1. Tóm tắt......................................................................................................................82

7.1.1. Tiềm năng tiết kiệm năng lượng.........................................................................82

7.1.2. Khả năng triển khai thực hiện các giải pháp TKNL..........................................83

7.1.3. Đề xuất kế hoạch thực hiện................................................................................83

7.1.4. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng mà Công ty đã thực hiện......................84

7.2. Giới thiệu...................................................................................................................85

7.2.1. Giới thiệu đơn vị được kiểm toán......................................................................85

7.2.2. Thành phần nhóm kiểm toán năng lượng..........................................................86

7.2.3. Tổng quan và phạm vi công việc.......................................................................86

7.2.4. Nội dung của kiểm toán năng lượng..................................................................89

7.3. Hoạt động của công ty...............................................................................................90

7.3.1. Quá trình phát triển của Công ty và tình hình hiện nay....................................90

7.3.2. Chế độ vận hành và tình hình sản xuất..............................................................92

7.4. Mô tả các quá trình trong dây chuyền công nghệ.....................................................94

7.4.1. Các công đoạn trong dây chuyền công nghệ.....................................................94

7.4.2. Mô tả quy trình công nghệ.................................................................................96

7.4.3. Các tiềm năng tiết kiệm năng lượng..................................................................97

7.5. Nhu cầu và khả năng cung cấp năng lượng...............................................................98

7.5.1. Khả năng cung cấp năng lượng.........................................................................98

7.5.2. Nhu cầu tiêu thụ năng lượng...........................................................................102

7.5.3. Cung cấp và tiêu thụ nhiên liệu.......................................................................103

7.5.4. Cung cấp và tiêu thụ nước...............................................................................103

7.6. Ràng buộc về tài chính – kỹ thuật...........................................................................108

7.6.1. Các vấn đề về kỹ thuật – công nghệ, môi trường.............................................108

7.6.2 Các ràng buộc về năng lượng và tài chính.......................................................110

7.6.3. Căn cứ để nhóm kiểm toán năng lượng đề xuất xây dựng chiến lược sử dụng

năng lượng.................................................................................................................113

7.7. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng.........................................................................113

7.7.1. Thay thế, bố trí hợp lý chiếu sáng xưởng.........................................................113

7.7.2. Chuyển vị trí đặt và lắp biến tần cho bơm nước cấp.......................................117

7.7.3. Bố trí hệ thống lạnh trục vít theo kiểu liên hoàn.............................................120

7.7.4. Chuyển đổi sử dụng nước lạnh đá vẩy sang nước lạnh chiller.......................127

7.7.5. Lắp thiết bị tách khí không ngưng...................................................................130

7.7.6. Lắp thiết bị tách nước cho môi chất lạnh........................................................132

7.7.7. Các giải pháp khác..........................................................................................135

7.8. Kết luận và kiến nghị..............................................................................................142

7.8.1. Kết luận............................................................................................................142

7.8.2. Kiến nghị..........................................................................................................142

Chương 8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO...........144

8.1. Kết luận...................................................................................................................144

8.2. Kiến nghị những nghiên cứu tiếp theo....................................................................145

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................146

x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

IQF (individually quick frozen) Băng chuyền cấp đông

TKNL Tiết kiệm năng lượng

QLNL Quản lý năng lượng

COP (Coefficient of Performance) Hiệu quả sử dụng năng lượng của máy nén

hệ thống lạnh

ĐHKK Điều hòa không khí

Chiller Thiết bị làm lạnh nước

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Danh sách thiết bị đo kiểm toán năng lượng.............................................4

Bảng 1.2. Điện năng tiêu thụ đo đạc được của IQF..................................................5

Bảng 1.3. Sản lượng thu thập từ nhà máy.................................................................5

Bảng 1.4. Suất tiêu hao điện......................................................................................5

Bảng 3.1Mô tả quy trình công nghệ........................................................................12

Bảng 6.1. Bảng tính hiệu quả thay thế hệ thống nước nóng điện trở bằng hệ thống

máy nước nóng năng lượng mặt trời dung tích 10 m3..............................................68

Bảng 6.2. Bảng tính hiệu quả thay thế hệ thống nước nóng điện trở bằng hệ thống

thu hồi nhiệt đầu nén 10 m3.....................................................................................71

Bảng 6.3. Bảng tính hiệu quả khi thay động cơ bơm non tải bằng động cơ có công

suất phù hợp............................................................................................................73

Bảng 6.4 Tính hiệu quả khi thay đèn huỳnh quang 1,2m bằng đèn Led 1,2m..........79

Bảng 6.5. Bảng tính hiệu quả thay đèn cao áp kho lạnh bằng đèn Led...................80

Bảng 7.1. Tóm tắt các giải pháp TKNL và ước tính chi phí đầu tư.........................82

Bảng 7.2. Giải pháp tốn chi phí đầu tư thấp và trung bình.....................................83

Bảng 7.3. Danh sách cán bộ tham gia kiểm toán năng lượng.................................86

Bảng 7.4. Danh mục các thiết bị đã sử dụng trong kiểm toán năng lượng..............88

Bảng 7.5. Số giờ vận hành trong năm của các khu vực sử dụng năng lượng...........92

Bảng 7.6. Bảng thống kê nguyên liệu và tổng sản lượng năm 2014........................93

Bảng 7.7. Biểu giá điện theo giờ năm 2014 ở cấp điện áp 22 kV............................99

Bảng 7.8. Tiêu thụ điện từng tháng và chi phí tiền điện theo hóa đơn của Công ty

............................................................................................................................... 102

Bảng 7.9. Tiêu thụ nước và chi phí tiền nước theo từng tháng trong năm 2014..........104

Bảng 7.10. Điện năng và sản phẩm theo tháng trong năm 2014................................105

xii

xii

Bảng 7.11. Suất tiêu hao năng lượng trong năm 2014...........................................106

Bảng 7.12.Thống kê thông số kỹ thuật của đèn chiếu sáng....................................108

Bảng 7.13.Thống kê thông số kỹ thuật của hệ thống phòng máy...........................108

Bảng 7.14. Thống kê thông số kỹ thuật bơm thổi khí xử lý nước thải...................110

Bảng 7.15. Thống kê thông số kỹ thuật bơm nước cấp..........................................110

Bảng 7.16. Thống kê thông số kỹ thuật của thiết bị sản xuất nước nóng...............110

Bảng 7.17. Ràng buộc về năng lượng và các tiêu chuẩn.......................................111

Bảng 7.18. Bảng tính chi tiết thay đèn huỳnh quang T10 tăng phô sắt từ bằng đèn

Led và bố trí lại hệ thống chiếu sáng hiệu quả......................................................115

Bảng 7.19. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí thay đèn huỳnh quang T10 tăng phô sắt

từ bằng đèn Led và bố trí lại hệ thống chiếu sáng hiệu quả..................................117

Bảng 7.20. Bảng tính chi tiết lắp biến tần cho bơm nước cấp...............................119

Bảng 7.21. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí lắp biến tần cho bơm nước cấp..........120

Bảng 7.22. Công suất đo đạc của một số thiết bị.......................................................124

Bảng 7.23. Bảng tính toán lợi ích và chi phí bố trí hệ thống trục vít theo kiểu liên

hoàn và vận hành tối ưu hệ thống..........................................................................125

Bảng 7.24. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí bố trí hệ thống trục vít theo kiểu liên

hoàn và vận hành tối ưu hệ thống..........................................................................127

Bảng 7.25. Bảng tính chi tiết chuyển đổi sử dụng nước lạnh đá vẩy sang nước lạnh

chiller.................................................................................................................... 128

Bảng 7.26. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí chuyển đổi sử dụng nước lạnh đá vẩy

sang nước lạnh chiller...........................................................................................130

Bảng 7.27. Bảng tính chi tiết lắp thiết bị tách khí không ngưng............................131

Bảng 7.28. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí lắp thiết bị tách khí không ngưng.......132

Bảng 7.29. Bảng tính chi tiết lắp thiết bị tách nước cho môi chất lạnh.................133

Bảng 7.30. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí lắp thiết bị tách nước cho môi chất lạnh

............................................................................................................................... 134

xiii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 3.1Sơ đồ quy trình sản xuất............................................................................14

Hình 4.1. Hệ thống lạnh riêng lẻ.............................................................................19

Hình 4.2. Hệ thống lạnh liên hoàn...........................................................................20

Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống cấp đông băng chuyền IQF máy nén piston 1 cấp...........21

Hình 4.4. Hệ thống cấp đông băng chuyền IQF trục vít 1 cấp................................21

Hình 4.5. Hệ thống cấp đông băng chuyền IQF máy nén piston 2 cấp....................23

Hình 4.6. Hệ thống băng chuyền IQF trục vít 2 cấp................................................23

Hình 4.7. Hệ thống tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió máy nén piston 1 cấp..............25

Hình 4.8. Hệ thống tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió máy nén trục vít 1 cấp............25

Hình 4.9. Hệ thống tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió máy nén piston 2 cấp..............26

Hình 4.10. Hệ thống Tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió máy nén trục vít 2 cấp.........27

Hình 4.11. Hệ thống hệ thống đá vẩy máy nén piston..............................................28

Hình 4.12. Hệ thống đá vẩy máy nén trục vít..........................................................28

Hình 4.13. Hệ thống Điều hòa không khí trung tâm máy nén piston.......................30

Hình 4.14. Hệ thống Điều hòa không khí trung tâm máy nén trục vít.....................30

Hình 4.15. Hệ thống chiller nước lạnh máy nén piston...........................................32

Hình 4.16. Hệ thống chiller nước lạnh máy nén trục vít..........................................32

Hình 4.17. Hệ thống kho lạnh piston.......................................................................33

Hình 4.18. Hệ thống kho lạnh máy nén trục vít.......................................................33

Hình 4.19. Máy nén trục vít.....................................................................................34

Hình 4.20. Máy nén piston.......................................................................................34

Hình 4.21. Băng chuyền IQF...................................................................................38

Hình 4.22. Dàn lạnh kho lạnh.................................................................................38

Hình 4.23. Hệ thống nước nóng điện trở.................................................................40

Hình 4.24. Hệ thống nước cấp từ bồn trên cao bơm từ đáy hồ chứa.......................40

Hình 4.25. Hệ thống nước cấp từ bồn trên cao bơm từ nấp hồ chứa.......................41

Hình 4.26. Hệ thống bơm xử lý nước thải................................................................41

Hình 4.27. Hình chiếu đứng xưởng chế biến thủy sản.............................................42

Hình 4.28. Hình chiếu bằng xưởng chế biến thủy sản.............................................42

Hình 6.1. Đồ thị công suất của bơm, quạt theo lưu lượng.......................................57

Hình 6.2. Dạng đồ thị công suất bơm, quạt theo lưu lượng sau khi lắp biến tần.....57

Hình 6.3. Sơ đồ đấu nối đường ống của thiết bị xả khí không ngưng......................60

Hình 6.4. Sơ đồ lắp đặt hệ thống xả nước môi chất lạnh.........................................62

Hình 6.5. Sơ đồ hệ thống chiller nước lạnh.............................................................64

Hình 6.6. Sơ đồ hệ thống máy nước nóng năng lượng mặt trời...............................68

Hình 6.7. Sơ đồ hệ thống thu hồi nhiệt đầu nén.......................................................70

Hình 6.8. Đồ thị phần trăm tải và hiệu suất động cơ...............................................72

Hình 6.9 Sơ đồ hệ thống biến tần hệ thống bơm nước cấp......................................74

Hình 6.10. Sơ đồ hệ thống nước sử dụng bơm áp lực..............................................75

Hình 6.11. Sơ đồ bố trí đèn hình chiếu đứng xưởng sản xuất..................................76

Hình 6.12. Sơ đồ bố trí hình chiếu bằng đèn xưởng sản xuất..................................77

Hình 6.13. Thay thế đèn huỳnh quang 1,2m bằng đèn Led 1,2m.............................78

Hình 6.14. Thay thền đèn cao áp 250W bằng đèn Led 100W..................................80

Hình 7.1. Lắp đồng hồ theo dõi điện năng tiêu thụ các thiết bị cấp đông................85

Hình 7.2. Lắp biến tần cho quạt dàn lạnh...............................................................85

Hình 7.3. Trình tự thủ tục chi tiết thực hiện kiểm toán năng lượng.........................88

Hình 7.4. Sản lượng sản phẩm theo tháng năm 2014..............................................94

Hình 7.5. Sơ đồ quy trình sản xuất..........................................................................96

Hình 7.6. Sơ đồ đơn tuyến hệ thống cung cấp điện cho toàn Công ty......................98

Hình 7.7. Đồ thị phụ tải trạm biến áp 1.250 kVA...................................................100

Hình 7.8. Đồ thị phụ tải trạm biến áp 750 kVA......................................................100

Hình 7.9. Đồ thị phụ tải trạm biến áp....................................................................101

Hình 7.10. Tỉ lệ sử dụng và chi phí điện năng theo từng thời điểm.......................103

xv Hình 7.11. Tỉ lệ chi phí năng lượng năm 2014......................................................104

Hình 7.12. Đồ thị điện năng tiêu thụ theo sản phẩm năm 2014.............................106

Hình 7.13. Đồ thị suất tiêu hao điện theo sản phẩm năm 2014.............................107

Hình 7.14. Đèn chiếu sáng bố trí dầy đặc ở xưởng sản xuất.................................114

Hình 7.15. Hình ảnh minh họa cách bố trí hệ thống chiếu sáng hiệu quả.............115

Hình 7.16. Cách bố trí hệ thống bơm nước cấp.....................................................117

Hình 7.17. Đồ thị công suất của bơm, quạt theo lưu lượng...................................118

Hình 7.18. Đồ thị công suất bơm, quạt theo lưu lượng sau khi lắp biến tần..........118

Hình 7.19. Sơ đồ bố trí hệ thống lạnh piston liên hoàn.........................................120

Hình 7.20. Sơ đồ hệ thống băng chuyền IQF máy nén trục vít 1.1........................121

Hình 7.21. Sơ đồ Hệ thống đá vẩy máy nén trục vít 1.1.........................................122

Hình 7.22. Sơ đồ Hệ thống tủ đông tiếp xúc máy nén trục vít 1.1..........................122

Hình 7.23. Bố trí hệ thống lạnh máy nén trục vít theo kiểu liên hoàn....................123

Hình 7.24. Đồ thị phần trăm công suất theo lưu lượng máy nén trục vít...............125

Hình 7.25. Sơ đồ phụ kiện lắp đặt chiller nước lạnh.............................................127

1

Chương 1. MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài

Năng lượng luôn đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống và trong quá

trình sản xuất vật chất cho xã hội. Sự khan hiếm và thiếu hụt năng lượng là một

trong những nguyên nhân lớn kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội. Rộng hơn nữa,

đó là nhân tố không thể thiếu và cực kì cần thiết khi đất nước ta đang ở trong giai

đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hoá mạnh mẽ như hiện nay. Trong giai đoạn hiện

nay, nước ta có nhu cầu rất lớn về năng lượng để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã

hội. Nguồn năng lượng có sẵn hiện nay không phải là vô tận, hơn thế nữa Việt Nam

lại còn nhiều hạn chế trong việc khai thác, chế biến và phát triển các nguồn năng

lượng mới thay cho nguồn năng lượng truyền thống. Chúng ta đã, đang và sẽ tiếp

tục phải bỏ ra khoản chi phí lớn để nhập khẩu năng lượng. Bên cạnh đó, sử dụng

năng lượng trong quá trình sản xuất của nước ta còn rất cao so với nhiều nước khác

do công nghệ và thiết bị lạc hậu, quản lý chưa chặt chẽ dẫn tới lãng phí năng lượng,

Hoạt động tiết kiê êm năng lượng ở nước ta đang từng bước được thể chế hoá, mở

đầu bằng sự ra đời của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số

50/2010/QH của Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010 tại kỳ họp thứ 7

khoá XII. Ngày 29 tháng 3 năm 2011 Chính phủ ban hành Nghị định số

21/2011/NĐ-CP Nghị định Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng

năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Ngày 17 tháng 10 năm 2014 Chính phủ ban hành

Nghị định số 134/2014/NĐ-CP Nghị định Quy định về xử phạt vi phạm hành chính

trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu

quả.

Tuy vậy, các hoạt đô êng tiết kiê êm năng lượng chưa thực sự được triển khai rô êng

khắp mà chỉ chủ yếu tâ êp trung ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nô êi, Đà Nẵng. tỉnh

2

Tiền Giang cũng có mô êt vài hoạt đô êng đạt kết quả bước đầu, nhưng chiến lược dài

hạn về tiết kiê êm năng lượng với các mục tiêu cụ thể vẫn chưa được thiết lâ êp,

nguyên nhân chính là do kinh nghiệm và năng lực của cán bộ còn hạn chế vì đây

vẫn là một vấn đề mới đối với địa phương.

1.2. Mục đích nghiên cứu

Cung cấp các giải pháp kỹ thuật để cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng trong các

khâu phục vụ sản xuất giúp các doanh nghiệp trong phân ngành chế biến thủy sản

cắt giảm chi phí năng lượng.

Các khâu phục vụ sản xuất chính trong nhà máy chế biến thủy sản cần được phân

tích mức độ hiệu quả sử dụng năng lượng:

Thiết bị hệ thống lạnh 

 Hệ thống cấp đông băng chuyền IQF (individually quick frozen)

 Hệ thống tủ đông (tủ đông gió, tủ đông tiếp xúc)

 Hệ thống đá vẩy

 Hệ thống điều hòa không khí

 Hệ thống nước lạnh chiller

 Hệ thống kho lạnh

Hệ thống nước nóng 

Hệ thống bơm, quạt 

Hệ thống chiếu sáng 

1.3. Đối tượng nghiên cứu

Hiện nay, việc sử dụng năng lượng trong ngành sản xuất công nghiệp trong phạm vi

cả nước (nói chung) và tỉnh Tiền Giang (nói riêng) cũng còn chưa hợp lý do nhiều

yếu tố: kinh nghiệm và năng lực của người quản lý và thiết kế, ý thức người sử

3

dụng chưa cao... Đặc điểm của công nghệ chế biến thủy sản đông lạnh là sử dụng

một lượng điện và nước rất lớn phục vụ cho hầu hết các công đoạn trong quy trình

sản xuất từ khâu sơ chế, chế biến, cấp đông, trữ đông... Do đó, cần phải đề ra các

giải pháp thiết thực nhằm sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả để tư

vấn cho các doanh nghiệp.

1.4. Phạm vi nghiên cứu

Đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng theo vốn đầu tư:

Giải pháp tiết kiệm năng lượng không cần đầu tư và đầu tư thấp 

(quản lý nội vi)

 Giải pháp quản lý

 Các giải pháp tiết kiệm đối với khu vực văn phòng

Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có vốn đầu tư trung bình và cao 

 Hệ thống lạnh (bảo ôn, thay thế máy nén piston bằng máy nén trục vít)

 Hệ thống nước nóng (nước nóng năng lượng mặt trời hoặc thu hồi nhiệt

đầu nén gia nhiệt nước nóng thay cho nước nóng điện trở)

 Hệ thống bơm (thay động cơ bơm non tải, sử dụng biến tần)

 Hệ thống chiếu sáng (thiết kế, bố trí lại hệ thống chiếu sáng)

Doanh nghiệp trong phân ngành chế biến thủy sản có thể tham khảo lựa chọn việc

thực hiện những giải pháp theo thứ tự ưu tiên về thời gian hoàn vốn hay mức cấp

thiết của vấn đề cải tiến, hay kết hợp thực hiện nhiều giải pháp cùng lúc.

1.5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

1.5.1. Phương pháp luận

Phương pháp nghiên cứu dựa trên kiểm toán năng lượng là hoạt động đo lường,

phân tích và đánh giá để xác định mức tiêu thụ năng lượng, tiềm năng tiết kiệm

4

năng lượng và đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với

cơ sở sử dụng năng lượng.

1.5.2. Phương pháp nghiên cứu

Các mục sau đây sẽ trình bày minh họa các phương pháp nghiên cứu trong các quy

trình đo lường, phân tích và đánh giá mức tiêu thụ năng lượng trong nhà máy chế

biến thủy sản để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong Luận văn.

 Phương pháp thực nghiệm - Đo đạc số liệu:

Đo trực tiếp tại hiện trường khi các thiết bị trong nhà máy đang hoạt động bình

thường với các thiết bị giới thiệu trong bảng 1.1. Thời gian khảo sát, đo đạc và thu

thập số liệu liên tục từ 3 đến 5 ngày.

Bảng 1.1. Danh sách thiết bị đo kiểm toán năng lượng

Số Nước sản TT Tên thiết bị đo Mã hiệu lượng xuất

01 Nhật 1 Máy đo phân tích điê ên năng tự ghi Yokogawa CW121

FLUKE 1735 Hioki 3286-20

2 Máy đo phân tích điê ên năng tự ghi Yokogawa CW240 3 Máy phân tích điện năng tự ghi 4 Máy đo công suất tức thời 5 Máy đo nhiê êt đô ê bằng hồng ngoại Testo 830-T1 6 Máy đo độ sáng (Lux kế) Lutron YK-10LX 01 01 01 01 01 Nhật Mỹ Nhật Nhật Nhật

Máy đo đô ê ẩm, nhiê êt đô ê và đo 7 Testo 410-2 01 Nhật tốc đô ê dòng không khí

 Phương pháp giải tích:

Xác định suất tiêu hao năng lượng: 

Dựa vào kết quả thu thập số liệu điện năng tiêu thụ và sản lượng hàng tháng của

doanh nghiệp cung cấp trong bộ câu hỏi khảo sát để tính suất tiêu hao năng lượng

cho từng tháng hoặc đo đạc số liệu tiêu thụ năng lượng và tiến hành thu thập số liệu

5

sản lượng sản xuất trong các ngày đo đạc để tính suất tiêu hao năng lượng các khu

vực như tủ cấp đông IQF, tủ đông, toàn nhà máy.

Ví dụ: Tính suất tiêu hao điện của băng chuyền IQF (500 kgs/hrs) theo các bảng

1.2, 1.3 và 1.4.

Bảng 1.2. Điện năng tiêu thụ đo đạc được của IQF

Thông số IQF1 IQF2 IQF3 IQF4

Công suất trung bình 150,5 kW 158,3 kW 124,4 kW 135,7 kW

17,75 giờ 17 giờ 18,5 giờ 19 giờ Thời gian (9h15-3h) (11h50-4h45) (10h15-4h45) (9h50-4h45)

Điện năng tiêu thụ 2.671,38 kWh 2.691,1 kWh 2.301,4 kWh 2578,3 kWh

Bảng 1.3. Sản lượng thu thập từ nhà máy

Băng chuyền 01 Băng chuyền 02 Băng chuyền 03 Băng chuyền 04 Thời gian Bắt đầu Kết thúc Bắt đầu Kết thúc Bắt đầu Kết thúc Bắt đầu Kết thúc

1 9:15 17:30 11:50 17:30 10:15 17:30 9:50 17:30

2 17:30 20:45 17:30 20:45 17:30 20:45 17:30 20:45

3 21:45 3:00 21:45 4:45 21:45 4:45 21:45 4:45

Sản lượng 5.844 kg 6.504 kg 7.201 kg 7.112 kg

Bảng 1.4. Suất tiêu hao điện

Thông số IQF1 IQF2 IQF3 IQF4

Điện năng tiêu thụ 2.671,4 kWh 2.691,1 kWh 2.301,4 kWh 2.578,3 kWh

Sản lượng 5.844 kg 6.505 kg 7.201 kg 7.112 kg

Suất tiêu hao 0,46 kWh/kg 0,41 kWh/kg 0,32 kWh/kg 0,36 kWh/kg

6

 Xác định tính hiệu quả sử dụng năng lượng COP (Coefficient of

Performance):

Để đánh giá được hiệu quả sử dụng năng lượng của máy nén hệ thống lạnh cần thiết

phải đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng COP để có cơ sở đánh giá, đề xuất giải

pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống lạnh. Việc tính toán COP của hệ thống lạnh

rất phức tạp, cần phải thu thập nhiều số liệu và tra đồ thị môi chất lạnh. Phụ lục 1

giới thiệu bảng tính toán tham khảo theo bảng tính của Trung tâm Nghiên cứu và

ứng dụng về Tiết kiệm năng lượng Tp.HCM (ENERTEAM).

1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý và các giải pháp kỹ thuật để tư vấn cho các

doanh nghiệp trong phân ngành chế biến thủy sản tỉnh Tiền Giang qua đó giúp

doanh nghiệp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giảm chi phí sản xuất góp

phần giảm ô nhiễm môi trường, từ đó có thể nhân rộng việc áp dụng giải pháp cho

các doanh nghiệp trong phân ngành khác.

7

Chương 2. TỔNG QUAN

2.1. Khái niệm

Năng lượng bao gồm nhiên liệu, điện năng, nhiệt năng thu được trực tiếp hoặc

thông qua chế biến từ các nguồn tài nguyên năng lượng không tái tạo và tái tạo.

Năng lượng không tái tạo gồm than đá, khí than, dầu mỏ, khí thiên nhiên, quặng

urani và các năng lượng khác không có khả năng tái tạo.

Năng lượng tái tạo gồm sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu

sinh học và các năng lượng khác có khả năng tái tạo.

Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là việc áp dụng các biện pháp quản lý và

kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết

bị mà vẫn bảo đảm nhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất và đời sống.

Sản phẩm tiết kiệm năng lượng là phương tiện, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao

vật liệu có tính cách nhiệt tốt phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ

quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Hiệu suất năng lượng là chỉ số biểu thị khả năng của phương tiện, thiết bị chuyển

hoá năng lượng sử dụng thành năng lượng hữu ích.

Kiểm toán năng lượng là hoạt động đo lường, phân tích, tính toán, đánh giá để xác

định mức tiêu thụ năng lượng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng và đề xuất giải pháp

sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng năng lượng.

8

2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

Trên thế giới có các đề tài, báo cáo liên quan như sau:

- “Manual on Energy Conservation Opportunities in Seafood Processing Industries

Kochi” - Bureau of Energy Efficiency (BEE) - Ministry of Power, Government of

India

- “Cleaner Production Assessment in Fish Processing” prepared by COWI

Consulting Engineers and Planners AS, Denmark

- Improving Energy Use and Productivity in West Coast and Alaskan Seafood

Processing Plants

- “Seafood Processing: Technology, Quality and Safety” edited by loannis S.

Boziaris

- “Integrated Renewable Energy Solutions for Seafood Processing Stations” by H.

Ronde, A. Ranne and E. Pursiheimo - The Technical Research Centre of Finland

VTT

2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước

Trong nước đã có thực hiện một số đề tài, báo cáo có liên quan như sau:

- “Tiết kiệm năng lượng trong ngành thủy sản - Việt Nam” của Danida & Cơ quan

Chuyển hóa Các bon thấp (LCTU) thuộc Dự án hỗ trợ Chương trình Mục tiêu quốc

gia về Sử dụng Năng lượng Tiết kiệm và Hiệu quả (VNEEP) và được thực hiện trên

cơ sở đối tác giữa Bộ Khí hậu, Năng lượng và Tòa nhà Đan Mạch, Đại sứ quán Đan

Mạch tại Việt Nam, Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Xây dựng Việt Nam. Văn

phòng Tiết kiệm Năng lượng thuộc Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối của Dự án.

- “Báo cáo So sánh hiệu quả sử dụng năng lượng của Ngành Chế biến Thủy sản tại

Việt Nam” của Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC), thành viên của Nhóm Ngân hàng

Thế giới, với sự hợp tác của Phần Lan, Ai Len, Hà Lan, New Zealand và Thụy Sỹ

9

phối hợp với Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) thực

hiện một nghiên cứu so sánh hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành chế biến

thủy sản. Nghiên cứu này do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển về Tiết kiệm Năng

lượng (ENERTEAM) Việt Nam thực hiện, với sự hợp tác của Trung tâm Tiết kiệm

năng lượng Tiền Giang (ECC-Tiền Giang) Phần chính của báo cáo này tập trung

vào so sánh hiệu quả sử dụng năng lượng của phân ngành chế biến tôm va chế biến

ca da trơn. Các chỉ số được lựa chọn để so sanh bao gồm: suất tiêu thụ năng lượng

tổng thể (tổng tiêu thụ năng lượng tính trên mỗi đơn vị sản phẩm); suất và tỷ lệ tiêu

thụ năng lượng của từng công đoạn sản xuất (cấp đông, trữ đông, làm lạnh nước va

điều hòa không khí, sản xuất nước đá); suất tiêu thụ năng lượng tính trên nhân công;

tổng chi phí năng lượng trên mỗi đơn vị sản phẩm; suất tiêu thụ nước của sản phẩm;

suất phát thải CO2 của sản phẩm; tuổi thọ trung bình của thiết bị sản xuất; hiện trạng

quản lý năng lượng.

- “Hướng dẫn thực hiện hiệu quả năng lượng Ngành chế biến Thủy sản Việt Nam”

của Tổ chức Tài chính Quốc tế - IFC tài liệu hướng dẫn này cung cấp cho các nhà

quản lý tại nhà máy một số giải pháp thực hiện tiết kiệm năng lượng và các hoạt

động hiệu quả năng lượng. Tài liệu hướng dẫn này còn nêu lên các giải pháp ứng

dụng các chiến lược quản lý năng lượng trong thực tiễn.

- “Hướng dẫn Sản xuất sạch hơn trong chế biến Thuỷ sản” - Danida & Low Carbon

Transition Unit (LCTU)

- Báo cáo So sánh hiệu quả sử dụng năng lượng của Ngành Chế biến Thủy sản tại

Việt Nam của Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC

- “Xây dựng định mức tiêu hao năng lượng cho chế biến thuỷ sản - Bộ Công

Thương và Tổ chức Tài chính (IFC)

- “Hướng dẫn các thực tiển tốt về Hiệu quả năng lượng trong ngành CBTS” của Tổ

chức Tài chính Quốc tế - IFC

10

Cả nước hiện có khoảng 560 nhà máy chế biến thủy sản đang hoạt động, trong đó

ĐBSCL tập trung hơn 200 nhà máy. Hầu như, các giải pháp tiết kiệm điện năng ở

các nhà máy thủy sản mới chỉ thực hiện một số giải pháp như thay đèn chiếu sáng,

lắp biến tần cho động cơ.

Các nhà máy chế biến thủy sản là những nguồn tiêu thụ năng lượng lớn, các nhà

máy này cũng chính là tác nhân gây nên tình trạng ô nhiễm nước và không khí. Vấn

đề thiếu kiến thức về tiết kiệm năng lượng cũng như sự phát triển nhanh của hoạt

động xuất khẩu sản phẩm thủy sản tại Việt Nam trong những năm gần đây và tình

trạng thiếu hụt năng lượng đã dẫn đến nhiều khó khắn trong vấn đề kiểm soát chi

phí và vận hành của nhà máy. Như vậy, trong thời gian dài hoạt động, vấn đề này có

thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh, lợi ích và sự phát triển bền vững của ngành

công nghiệp này.

Một hệ thống quản lý năng lượng được xem là một hệ thống hiệu quả tức là không

chỉ có năng lượng mà còn có nước và các vật liệu rắn được sử dụng hiệu quả đồng

thời giảm thiểu các chất thải rắn, lỏng và khí càng nhiều nếu có thể. Do đó, quản lý

năng lượng không những giảm chi phí năng lượng mà còn duy trì và cải thiện chất

lượng môi trường của nhà máy mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Chúng ta nên áp dụng quản lý năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến thủy

 Tiết kiệm chi phí nhờ vào tối ưu hóa chi phí năng lượng

 Cải thiện kỹ năng quản lý nhân sự

 Cải thiện kỹ năng vận hành của công nhân

 Cải thiện năng lượng dẫn đến chất lượng sản phẩm và cải thiện năng suất

sản vì những lý do sau:

 Nâng cao kiến thức vế chất lượng tốt hơn và dịch vụ sản xuất đổi mới

sản xuất

hơn

11

 Cải thiện danh mục sản phẩm giúp khả năng cạnh tranh của sản phẩm cao

hơn

Theo kết quả khảo sát tình hình sử dụng năng lượng tại một số nhà máy chế biến

thủy sản ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long do Trung tâm Nghiên cứu và Phát

triển tiết kiệm năng lượng (ENERTEAM) với sự hợp tác của Trung tâm Tiết kiệm

năng lượng Tiền Giang (ECC-Tiền Giang) thực hiện thì suất tiêu hao năng lượng

trung bình của các nhà máy này là 700 – 900 kWh/tấn sản phẩm cao hơn 1,4 lần so

với mức trung bình của thế giới. Điều này, được lý giải bởi hai yếu tố: tay nghề của

người vận hành còn thấp và dây chuyền công nghệ, thiết bị lạc hậu.

Có thể thấy rằng tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong ngành công nghiệp thủy sản

của Việt Nam là rất lớn – có thể lên tới 30% so với thế giới.

Nguyên nhân:

 Thứ nhất là do hầu hết các thiết bị sản xuất và các hệ thống phụ trợ được

xây dựng trong những thời kỳ ít có sự chú ý đến hiệu suất năng lượng và

do đó chúng không được thiết kế tốt vì không xem xét các chi phí năng

lượng trong vận hành.

 Thứ hai, nhiều doanh nghiệp trong ngành công nghiệp thủy sản có sự

tăng trưởng nhanh với sự tập trung cao độ vào mở rộng và tăng công suất

sản xuất và đã thường xuyên thực hiện những thay đổi đối với các thiết bị

sản xuất. Do đó xét về mặt hiệu xuất năng lượng nhiều thiết bị được vận

hành ở các thông số thấp hơn nhiều so với các thông số vận hành tối ưu.

 Cuối cùng, doanh nghiệp ít có sự hiểu biết về thiết kế tiết kiệm năng

lượng và những công nghệ tiết kiệm năng lượng tốt nhất đã có dẫn đến

hầu hết các công việc thiết kế được phó thác cho các nhà chế tạo, là người

thường tìm lợi nhuận cao nhất bằng cách giảm chi phí đầu tư nhiều nhất

có thể, do đó hiệu suất năng lượng bị giảm.

12

Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TỈNH

TIỀN GIANG

3.1. Tổng quan về ngành sản xuất công nghiệp tỉnh Tiền Giang

Ngành sản xuất công nghiệp tỉnh Tiền Giang có các phân ngành như sau: Chế biến

Thủy sản; Thực phẩm - đồ uống; Dệt may; Sản xuất nước đá; Xay xát; Nhựa; Khác.

Phân ngành chế biến thủy sản Tiền Giang là thế mạnh của ngành công nghiệp tỉnh

Tiền Giang nó chiếm tỉ trọng tiêu thụ năng lượng lớn so với các ngành công nghiệp

khác.

3.2 Quy trình sản xuất phân ngành Chế biến Thủy sản

Trong ngành chế biến thủy sản phần năng lượng tiêu tốn trong các khâu được phân

bố như sau: thiết bị đông lạnh sử dụng 32% năng lượng; thiết bị sản xuất đá vẩy sử

dụng 22%; kho lạnh 21%; sản xuất nước lạnh 6%; điều hòa không khí 4%; chiếu

sáng 4%; bơm nước cấp 2%; Các công đoạn khác là 9%. Thông thường điện năng

tiêu thụ hệ thống lạnh chiếm hơn 80% điện năng tiêu thụ do đó các giải pháp tiết

Sau đây là sơ đồ sản xuất của một doanh nghiệp chế biến thủy sản điển hình:

kiệm năng lượng tập trung vào phân tích hệ thống lạnh.

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Tiếp nhận nguyên liệu

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Cắt tiết

Rửa 1 Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nhiệt độ thường

Fillet Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nóng (vệ sinh dụng cụ)

13

Rửa 2 Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nhiệt độ thường

Lạng da Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nóng (vệ sinh dụng cụ)

Chỉnh hình Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nóng (vệ sinh dụng cụ)

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Soi ký sinh trùng

Rửa 3 Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước lạnh

Quay thuốc Nước thải

Điện (chiếu sáng, ĐHKK, máy quay cá) Nước lạnh trộn dinh dưỡng và phụ gia

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Phân loại, phân cỡ

Điện (chiếu sáng) Cân 1

Rửa 4 Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước lạnh

Chờ đông Điện (chiếu sáng, kho lạnh trử hoặc thùng trữ ướp bằng đá vẩy)

Cấp đông Điện (chiếu sáng, ĐHKK, cấp đông IQF, tủ đông)

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Mạ băng Nước thải

14

Nước lạnh

Tái đông Điện (chiếu sáng, ĐHKK, cấp đông IQF)

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Cân 2

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Bao gói

Bảo quản Điện (chiếu sáng kho lạnh, chạy kho lạnh)

Xuất hàng

Hình 3.1Sơ đồ quy trình sản xuất

15

3.3. Mô tả quy trình công nghệ phân ngành chế biến thủy sản

Bảng 3.1Mô tả quy trình công nghệ

Công Thông số kỹ thuật chính Mô tả đoạn

Nguyên liệu đầu vào là cá tra sống được mua từ Tiếp - Cá nguyên con còn sống, bên ngoài hoặc được thu hoạch từ các hầm nuôi nhận chất lượng tươi tốt. Cá không cá của nhà máy, cá tra được vận chuyển từ ghe nguyên bệnh, không khuyết tật. vào phân xưởng sau đó cân và loại bỏ sơ bộ cá liệu không đạt trọng lượng.

Cắt tiết

- Thời gian ngâm rửa 10÷20 - Cá được giết chết bằng cách cắt hầu. - Cá sau khi giết chết cho vào bồn nước rửa

Rửa 1 phút tùy theo mức độ tươi sạch ngâm, rửa để cho cá sạch tiết khi đó thịt cá

sống của cá nguyên liệu sẽ trắng.

- Sử dụng dao chuyên dùng để fillet cá: tách thịt - Miếng fillet phải nhẳn, 2 bên thân cá, bỏ đầu, bỏ nội tạng, thao tác phải phẳng. Fillet đúng kỹ thuật và tránh vỡ nội tạng, không để sót - Không sót xương, phạm thịt. thịt trong xương.

- Rửa bằng nước sạch nhiệt độ

thường. - Miếng fillet được rửa qua 2 bồn nước sạch.

Rửa 2 - Rửa phải sạch máu. Trong quá trình rửa miếng fillet phải đảo trộn để

loại bỏ máu, nhớt & tạp chất. - Nước rửa chỉ sử dụng một

lần.

- Không sót da trên miếng - Dùng dao hoặc máy lạng da để lạng bỏ da.

fillet. Lạng Thao tác nhẹ nhàng đúng kỹ thuật để miếng

da fillet sau khi lạng da không được phạm vào thịt - Không phạm thịt hoặc rách

miếng cá, không làm rách thịt miếng cá.

thịt. - Không còn thịt đỏ, mỡ, Chỉnh - Chỉnh hình nhằm loại bỏ thịt đỏ, mỡ trên

hình xương. miếng fillet. Miếng fillet sau khi chỉnh hình

16

phải sạch phần thịt đỏ, mỡ, không rách thịt,

không sót xương, bề mặt miếng fillet phải láng.

- Kiểm tra ký sinh trùng trên từng miếng fillet

- Không có ký sinh trùng trong bằng mắt trên bàn soi. Soi ký

mỗi miếng fillet. sinh - Miếng fillet sau khi kiểm tra ký sinh trùng

trùng - Kiểm tra theo tần suất. phải đảm bảo không có ký sinh trùng. Những

miếng fillet có ký sinh trùng phải được loại bỏ.

- Nhiệt độ nước rửa ≤ 80C. - Sản phẩm được rửa qua 2 bồn nước sạch có

Rửa 3 nhiệt độ ≤80C. Khi rửa dùng tay đảo nhẹ miếng - Tần suất thay nước:

fillet. Rửa không quá 200kg thay nước một lần.

200kg thay nước một lần. - Nhiệt độ dịch thuốc 3÷70C

- Thời gian quay ít nhất là 8 - Sau khi rửa cân cá cho vào máy quay, số phút lượng cá 100÷400 kg/mẽ tuỳ theo máy quay lớn Quay - Nồng độ thuốc và muối tuỳ hay nhỏ. Sau đó cho dung dịch thuốc (đá vẫy, thuốc theo loại hoá chất tại thời điểm muối + nước lạnh nhiệt độ 3÷7 0C) vào theo tỷ đang sử dụng lệ cá: dịch thuốc là 3:1.

- Nhiệt độ cá sau khi quay

150C

Phân - Phân cỡ miếng cá theo gam/miếng, oz/miếng Cho phép sai số≤ 2% cỡ, loại (1 oz = 27 gam) hoặc theo yêu cầu khách hàng.

- Cân: trọng lượng theo yêu - Cá được cân theo từng cỡ, loại trọng lượng Cân 1 cầu khách hàng. Đúng theo theo yêu cầu khách hàng. từng cỡ, loại

- Đối với sản phẩm cấp đông IQF: bán thành

phẩm sau khi rửa xong được cho vào túi PE (10

Chờ kg/ PE) buộc kín miệng và được chờ đông trong - Thời gian chờ đông ≤ 4 giờ. đông các bồn cách nhiệt bằng cách muối đá, nhiệt độ

chờ đông duy trì từ 0 ÷ 40C, thời gian chờ đông

không quá 4 giờ.

17

- Trước khi cấp đông phải chạy khởi động tủ - Thời gian cấp đông ≤ 1 giờ.

đông đến khi nhiệt độ đạt khoảng -35 oC ÷ - - Nhiệt độ trung tâm sản 45oC, khi đó mới đưa hàng vào cấp đông; thời Cấp phẩm: ≤ -180C. gian cấp đông băng chuyền không quá 1 giờ. đông - Nhiệt độ tủ cấp đông: - Nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt ≤

-35 oC ÷ -40oC.

-180C. - Đối với mặt hàng IQF dùng thiết bị mạ băng

- Nhiệt độ nước mạ băng: Mạ phun sương để mạ băng sản phẩm, nhiệt độ

băng nước mạ băng được làm lạnh xuống -10C ÷ T0 = -10C ÷ 40C

40C. - Đối với sản phẩm đông IQF: sau khi mạ băng Tái được tái đông để đảm bảo nhiệt độ sản phẩm đạt đông

≤ -180C. - Cân theo từng cỡ, loại riêng biệt. - Cân đúng trọng lượng theo

Cân 2 yêu cầu từng đơn hàng của - Tùy theo yêu cầu từng đơn hàng mà có thể cân

khách hàng trọng lượng khác nhau.

- Bao gói đúng cỡ, loại. - Bao gói theo từng cỡ, loại riêng biệt.

- Đúng quy cách theo từng - Tuỳ từng đơn hàng của khách hàng mà có thể khách hàng. có quy cách đóng gói khác nhau. Bao gói - Thông tin trên bao bì phải - Đai nẹp 2 ngang 2 dọc. Ký mã hiệu bên ngoài theo quy định hiện hành của thùng phù hợp với nội dung bên trong sản Nhà nước Việt Nam hoặc theo phẩm. quy định khách hàng.

- Nhiệt độ kho lạnh: - Sau khi bao gói, sản phẩm cuối cùng sẽ được Bảo -200C ÷ ±20C chuyển đến kho lạnh và sắp xếp theo thứ tự, bảo quản quản ở nhiệt độ -200C ÷ ± 20C.

18

Chương 4. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG PHÂN NGÀNH CHẾ BIẾN

THỦY SẢN TỈNH TIỀN GIANG

4.1. Thiết bị hệ thống lạnh

Các thiết bị tiêu thụ năng lượng lượng chính trong ngành chế biến thủy sản: cấp

đông băng chuyền IQF; tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió; đá vẩy; kho lạnh, chiller

nước lạnh, Điều hòa không khí, nước cấp, nước nóng, bơm sục khí nước thải, chiếu

sáng.

Hệ thống lạnh riêng lẻ: Mỗi hệ thống lạnh có một hệ thống máy nén  làm việc độc lập.

 Ưu điểm: vận hành đơn giản, chí phí đầu tư thấp.

 Nhược điểm: sử dụng hiệu suất thấp vì khả năng của thiết bị.

Hình 4.1. Hệ thống lạnh riêng lẻ

Hệ thống lạnh liên hoàn: 

 Các máy nén nối với nhau qua đường ống bơm và xả nhằm cung cấp hơi lạnh cho hệ thống cấp đông chính.

 Ngoài ra, nó còn cung cấp hệ thống làm lạnh khác như kho trữ đông và

máy làm đá vảy.

19

Hình 4.2. Hệ thống lạnh liên hoàn

 Ưu điểm: Có ưu điểm hoàn toàn về khả năng của thiết bị. Máy nén có thể hỗ

trợ lẫn nhau để bảo đảm quy trình sản xuất.

 Nhược điểm: Phương pháp vận hành phức tạp, không có bộ điều khiển tối ưu

cho thiết bị phụ trong trường hợp thường xuyên làm việc non tải như các dàn

ngưng bay hơi.

4.1.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh

 Hệ thống Cấp đông băng chuyền IQF 1 cấp:

Các nhà máy chế biến thủy sản Tiền Giang phần lớn hệ thống lạnh sử dụng máy nén

piston, một số nhà máy (khoảng 20÷30%) đã chuyển đổi một phần hoặc hoàn toàn

qua hệ thống sử dụng máy nén trục vít.

20

Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống cấp đông băng chuyền IQF máy nén piston 1 cấp

Hình 4.4. Hệ thống cấp đông băng chuyền IQF trục vít 1 cấp

21

Nguyên lý làm việc hệ thống cấp đông máy nén một cấp:

Máy nén hút môi chất lạnh (thể hơi) từ bình hạ áp, môi chất lạnh (môi chất lạnh

thường là NH3) sẽ được nén lên áp suất cao (14 bar ÷ 15 bar đối với máy nén

piston, 12,5 bar ÷ 13,5 bar đối với máy nén trục vít) nhiệt độ đầu nén cao (1100C ÷

1600C đối với máy nén piston, 800C ÷ 900C đối với máy nén trục vít). Môi chất lạnh

ở áp suất cao và nhiệt độ cao đi qua tháp giải nhiệt, ở đây quá trình làm mát thông

qua bơm và quạt giải nhiệt. Ở tháp giải nhiệt môi chất lạnh sẽ giảm nhiệt độ về

nhiệt độ ngưng tụ (nhiệt độ ngưng tụ ở Tiền Giang khoảng 350C) và áp suất giảm về

áp suất ngưng tụ. Môi chất lạnh sau khi ngưng tụ thành chất lỏng sẽ chạy về bình

chứa cao áp, áp suất ngưng tụ tốt nhất là 12,5 bar (áp suất thể hiện trên đồng hồ đo

của bình chứa cao áp). Nếu áp suất này > 12,5 bar thì giải nhiệt thiếu, áp suất thấp

hơn thì giải nhiệt thừa.

Ngoài ra còn có đường ống thông giữa đầu vào của môi chất lạnh vào tháp giải

nhiệt và bình cao áp gọi là đường cân bằng áp suất. Môi chất lạnh dạng lỏng áp suất

cao ở bình cao áp được tiết lưu sang bình hạ áp, môi chất lạnh ở bình hạ áp ở dạng

lỏng áp suất thấp (1,2 bar ÷ 1,5 bar) và nhiệt độ thấp (nhiệt độ môi chất lỏng tối ưu

-330C). Chất lỏng từ bình chứa thấp áp sẽ được bơm dịch bơm đến dàn lạnh. Ở dàn

lạnh sẽ có các quạt dàn lạnh làm nhiệm vụ trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh và sản

phẩm (nhiệt độ trong dàn lạnh -350C ÷ -450C). Sau khi trao đổi nhiệt môi chất lạnh

dạng lỏng sẽ mất nhiệt hóa hơi quay về bình hạ áp. Hơi ở bình hạ áp sẽ được máy

nén hút về để nén tiếp tục chu trình mới.

22

 Hệ thống Cấp đông băng chuyền IQF máy nén piston 2 cấp:

Hình 4.5. Hệ thống cấp đông băng chuyền IQF máy nén piston 2 cấp

Hình 4.6. Hệ thống băng chuyền IQF trục vít 2 cấp

23

Nguyên lý làm việc hệ thống cấp đông máy nén hai cấp:

Máy nén hút môi chất lạnh (thể hơi) từ bình hạ áp, môi chất lạnh (môi chất lạnh

thường là NH3) sẽ được nén cấp 1 lên áp suất 3 bar ÷ 4 bar về bình trung gian (nếu

hệ thống không có bình trung gian thì thay thế bằng bộ trao đổi nhiệt dạng ống

hoặc dạng tấm để hóa hơi hoàn toàn môi chất lạnh sau khi đi vào máy nén cấp 2),

tại bình trung gian sẽ có một đường tiết lưu từ bình cao áp về để giữ mực chất lỏng

trong bình, phần hơi trong bình trung gian sẽ được máy nén cấp 2 hút về và nén lên

áp suất cao (14 bar ÷ 15 bar đối với máy nén piston; 12,5 bar ÷ 13,5 bar đối với

máy nén trục vít) nhiệt độ đầu nén cao (1100C ÷ 1600C đối với máy nén piston, 800C

÷ 900C đối với máy nén trục vít).

Môi chất lạnh ở áp suất cao và nhiệt độ cao đi qua tháp giải nhiệt, ở đây quá trình

làm mát thông qua bơm và quạt giải nhiệt. Ở tháp giải nhiệt môi chất lạnh sẽ giảm

nhiệt độ về nhiệt độ ngưng tụ (nhiệt độ ngưng tụ ở Tiền Giang khoảng 350C) và áp

suất giảm về áp suất ngưng tụ. Môi chất lạnh sau khi ngưng tụ thành chất lỏng sẽ

chạy về bình chứa cao áp, áp suất ngưng tụ tốt nhất là 12,5 bar (áp suất thể hiện

trên đồng hồ đo của bình chứa cao áp). Nếu áp suất này > 12,5 bar thì giải nhiệt

thiếu, áp suất thấp hơn thì giải nhiệt thừa. Ngoài ra còn có đường ống thông giữa

đầu vào của môi chất lạnh vào tháp giải nhiệt và bình cao áp gọi là đường cân bằng

áp suất. Môi chất lạnh dạng lỏng áp suất cao ở bình cao áp được tiết lưu sang bình

hạ áp, môi chất lạnh ở bình hạ áp ở dạng lỏng áp suất thấp (1,2 bar ÷ 1,5 bar) và

nhiệt độ thấp (nhiệt độ môi chất lỏng tối ưu -330C). Chất lỏng từ bình chứa thấp áp

sẽ được bơm dịch bơm đến dàn lạnh. Ở dàn lạnh sẽ có các quạt dàn lạnh làm nhiệm

vụ trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh và sản phẩm (nhiệt độ trong dàn lạnh -350C ÷

-450C). Sau khi trao đổi nhiệt môi chất lạnh dạng lỏng sẽ mất nhiệt hóa hơi quay về

bình hạ áp. Hơi ở bình hạ áp sẽ được máy nén hút về để nén tiếp tục chu trình mới.

24

 Tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió:

Hình 4.7. Hệ thống tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió máy nén piston 1 cấp

Hình 4.8. Hệ thống tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió máy nén trục vít 1 cấp

25

Nguyên lý làm việc tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió 1 cấp:

Giống như hệ thống cấp đông băng chuyền IQF 1 cấp, nguyên lý làm việc của hệ

thống tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió 1 cấp theo chu trình hình 4.5 và 4.6 nhưng so

với hệ thống cấp đông băng chuyền IQF, nguyên lý làm việc của hệ thống tủ đông

tiếp xúc và tủ đông gió khác ở chỗ cấu tạo của dàn bay hơi, dàn bay hơi của IQF là

kiểu băng chuyền và quạt gió (sản phẩm chuyển động theo tốc độ băng chuyền,

quạt gió thổi trực tiếp hơi lạnh vào sản phẩm); dàn bay tủ đông tiếp xúc là dạng tấm

(sản phẩm tiếp trực tiếp với các tấm phẵng bằng Inox bên trong có môi chất lạnh,

sản phẩm sẽ trao đổi nhiệt với tấm phẳng); dàn bay hơi tủ đông gió là quạt gió (sản

phẩm trao đổi nhiệt thông qua quạt gió thổi trực tiếp hơi lạnh vào sản phẩm).

 Tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió máy nén piston 2 cấp (Nguyên lý làm việc

tương tự như của hệ thống cấp đông hai cấp):

Hình 4.9. Hệ thống tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió máy nén piston 2 cấp

26

Hình 4.10. Hệ thống Tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió máy nén trục vít 2 cấp

Nguyên lý làm việc tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió 2 cấp:

Giống như hệ thống cấp đông băng chuyền IQF 2 cấp, nguyên lý làm việc của hệ

thống tủ đông tiếp xúc và tủ đông gió 2 cấp theo chu trình hình 4.7 và 4.8 nhưng so

với hệ thống cấp đông băng chuyền IQF, nguyên lý làm việc của hệ thống tủ đông

tiếp xúc và tủ đông gió khác ở chỗ cấu tạo của dàn bay hơi.

27

 Hệ thống hệ thống đá vẩy:

Hình 4.11. Hệ thống hệ thống đá vẩy máy nén piston

Hình 4.12. Hệ thống đá vẩy máy nén trục vít

28

Nguyên lý làm việc hệ thống đá vẩy:

Máy nén hút môi chất lạnh (thể hơi) từ bình hạ áp, môi chất lạnh (môi chất lạnh

thường là NH3) sẽ được nén lên áp suất cao (14 bar ÷ 15 bar đối với máy nén

piston, 12,5 bar ÷ 13,5 bar đối với máy nén trục vít) nhiệt độ đầu nén cao (1100C ÷

1600C đối với máy nén piston, 800C ÷ 900C đối với máy nén trục vít). Môi chất lạnh

ở áp suất cao và nhiệt độ cao đi qua tháp giải nhiệt, ở đây quá trình làm mát thông

qua bơm và quạt giải nhiệt. Ở tháp giải nhiệt môi chất lạnh sẽ giảm nhiệt độ về

nhiệt độ ngưng tụ (nhiệt độ ngưng tụ ở Tiền Giang khoảng 350C) và áp suất giảm về

áp suất ngưng tụ. Môi chất lạnh sau khi ngưng tụ thành chất lỏng sẽ chạy về bình

chứa cao áp, áp suất ngưng tụ tốt nhất là 12,5 bar (áp suất thể hiện trên đồng hồ đo

của bình chứa cao áp). Nếu áp suất này > 12,5 bar thì giải nhiệt thiếu, áp suất thấp

hơn thì giải nhiệt thừa. Ngoài ra còn có đường ống thông giữa đầu vào của môi chất

lạnh vào tháp giải nhiệt và bình cao áp gọi là đường cân bằng áp suất. Môi chất lạnh

dạng lỏng áp suất cao ở bình cao áp được tiết lưu sang bình hạ áp, môi chất lạnh ở

bình hạ áp ở dạng lỏng áp suất thấp (1,2 bar ÷ 1,5 bar) và nhiệt độ thấp (nhiệt độ

môi chất lỏng tối ưu -330C). Chất lỏng từ bình chứa thấp áp sẽ được bơm dịch bơm

đến dàn lạnh. Ở dàn lạnh sẽ có các quạt dàn lạnh làm nhiệm vụ trao đổi nhiệt giữa

môi chất lạnh và sản phẩm (nhiệt độ trong dàn lạnh -180C ÷ -200C). Sau khi trao đổi

nhiệt môi chất lạnh dạng lỏng sẽ mất nhiệt hóa hơi quay về bình hạ áp. Hơi ở bình

hạ áp sẽ được máy nén hút về để nén tiếp tục chu trình mới.

29

 Điều hòa không khí trung tâm:

Hình 4.13. Hệ thống Điều hòa không khí trung tâm máy nén piston

30

Hình 4.14. Hệ thống Điều hòa không khí trung tâm máy nén trục vít

Nguyên lý làm việc hệ thống ĐHKK trung tâm:

Máy nén hút môi chất lạnh (thể hơi) từ bình hạ áp, môi chất lạnh (môi chất lạnh

thường là NH3) sẽ được nén lên áp suất cao (14 bar ÷ 15 bar đối với máy nén

piston, 12,5 bar ÷ 13,5 bar đối với máy nén trục vít) nhiệt độ đầu nén cao (1100C ÷

1600C đối với máy nén piston, 800C ÷ 900C đối với máy nén trục vít). Môi chất lạnh

ở áp suất cao và nhiệt độ cao đi qua tháp giải nhiệt, ở đây quá trình làm mát thông

qua bơm và quạt giải nhiệt. Ở tháp giải nhiệt môi chất lạnh sẽ giảm nhiệt độ về

nhiệt độ ngưng tụ (nhiệt độ ngưng tụ ở Tiền Giang khoảng 350C) và áp suất giảm về

áp suất ngưng tụ. Môi chất lạnh sau khi ngưng tụ thành chất lỏng sẽ chạy về bình

chứa cao áp ,áp suất ngưng tụ tốt nhất là 12,5 bar (áp suất thể hiện trên đồng hồ đo

của bình chứa cao áp). Nếu áp suất này > 12,5 bar thì giải nhiệt thiếu, áp suất thấp

hơn thì giải nhiệt thừa. Ngoài ra còn có đường ống thông giữa đầu vào của môi chất

lạnh vào tháp giải nhiệt và bình cao áp gọi là đường cân bằng áp suất. Môi chất lạnh

dạng lỏng áp suất cao ở bình cao áp được tiết lưu sang bình hạ áp, môi chất lạnh ở

bình hạ áp ở dạng lỏng áp suất thấp (1,2 bar ÷ 1,5 bar) và nhiệt độ thấp (nhiệt độ

môi chất lỏng tối ưu -330C). Chất lỏng từ bình chứa thấp áp sẽ được bơm dịch bơm

đến bộ phận trao đổi nhiệt. Ở bộ phận trao đổi nhiệt sẽ có các đường ống nước lạnh,

nước lạnh được bơm tuần hoàn từ hồ nước lạnh qua bộ phận trao đổi nhiệt và về hồ

nước lạnh (nhiệt độ trong bộ phận trao đổi nhiệt -50C ÷ 10C). Sau khi trao đổi nhiệt

môi chất lạnh dạng lỏng sẽ mất nhiệt hóa hơi quay về bình hạ áp. Hơi ở bình hạ áp

sẽ được máy nén hút về để nén tiếp tục chu trình mới. Nước trong hồ nước lạnh có

nhiệt độ 30C ÷ 70C được bơm tuần hoàn qua các dàn lạnh không khí (FCU) ở đây sẽ

diễn ra trao đổi nhiệt giữa nước lạnh và không khí trong xưởng sản xuất, nước sau

đó sẽ quay về hồ nước lạnh.

31

 Hệ thống chiller nước lạnh (chiller: hệ thống làm lạnh nước):

Hình 4.15. Hệ thống chiller nước lạnh máy nén piston

Hình 4.16. Hệ thống chiller nước lạnh máy nén trục vít

32

Nguyên lý làm việc hệ thống chiller:

Giống như hệ thống ĐHKK nhưng không có bơm tuần hoàn qua các dàn lạnh

không khí, nước trong hồ nước lạnh được trực tiếp bơm đến sử dụng trong khâu sản

xuất.

 Hệ thống kho lạnh:

Hình 4.17. Hệ thống kho lạnh piston

33

Hình 4.18. Hệ thống kho lạnh máy nén trục vít

Nguyên lý làm việc hệ thống kho lạnh:

Giống như hệ thống tủ đông gió nhưng phần không gian chứa sản phẩm của kho

rộng hơn nhiều so với tủ đông.

4.1.2. Các thiết bị hệ thống lạnh

 Máy nén lạnh:

Máy nén lạnh được chia làm 2 loại bao gồm Máy nén lạnh pit-tông (Reciprocating

Compressor) và Máy nén lạnh trục vít (Screw Compressor), trong đó ở mỗi loại đều

được chia làm máy nén 1 cấp và máy nén 2 cấp. Máy nén làm nhiệm vụ nén môi

chất lạnh ở thể khí đến áp suất cao tùy theo yêu cầu của hệ thống. Lúc này nhiệt độ

của môi chất lạnh ở mức cao và ở trạng thái hơi quá nhiệt. Máy nén lạnh cần sử

dụng động cơ kéo có công suất lớn nhất trong hệ thống lạnh.

a) Máy nén trục vít một cấp b) Máy nén trục vít hai cấp Hình 4.19. Máy nén trục vít

a) Máy nén piston một cấp b) Máy nén piston hai cấp Hình 4.20. Máy nén piston

34

So sánh máy nén trục vít và máy nén piston, máy nén lạnh trục vít có các ưu điểm:

 Hiệu suất máy nén ít phụ thuộc vào tỷ số nén.

 Hiệu quả kinh tế cao trong điều chỉnh năng suất bằng van piston trượt.

 Do tốc độ cao nên kết cấu gọn nhẹ.

 Độ cân bằng cao do ít có bộ phận chuyển động tịnh tiến qua lại.

 Tuổi thọ cao do các chi tiết không cọ xát trực tiếp mà việc chèn kín nhờ

các màng dầu.

 Khả năng chịu được va đập thủy lực cao.

Nhược điểm máy nén trục vít:

 Độ ồn cao.

 Hệ thống bôi trơn cồng kềnh.

 Máy nén piston có các chi tiết dễ mài mòn như: Lá van hút, nén, bạc séc

măng.

Một số phương pháp điều chỉnh năng suất máy nén trục vít:

 Xả hơi từ tuyến đẩy sang tuyến hút.

 Tiết lưu hơi trong miệng hút.

 Thay đổi tần số quay.

 Cửa chắn van trượt là phương pháp thường dùng trong máy nén lạnh trục

vít.

 Dàn ngưng (Bình ngưng hay còn gọi là dàn nóng):

Gas lạnh được máy nén hút từ dàn lạnh để nén áp suất cao vào dàn ngưng. Tại dàn

ngưng thải nhiệt ra môi trường xung quanh để gas ngưng tụ lại thành dịch lỏng.

Dịch lỏng đi qua van tiết lưu để vào dàn lạnh.

35

Môi chất lạnh có áp suất và nhiệt độ cao sau đó được đưa đến Dàn ngưng. Tại đây

với sự trao đổi nhiệt với nước hoặc đôi khi là không khí, môi chất lạnh được ngưng

tụ thành thể lỏng ở áp suất cao.

Quạt dàn ngưng được sử dụng giải nhiệt trong điều hòa không khí, kho lạnh khi

công suất lạnh không quá lớn.

Khi công suất lạnh lớn, nguời ta dùng nước giải nhiệt thông qua tháp giải nhiệt.

Nước sau khi được sử dụng để làm mát môi chất lạnh sẽ nóng lên và cần được làm

mát để tái sử dụng cho việc làm mát. Việc làm mát nước được thực hiện tại tháp giải

nhiệt bằng không khí với việc phun nước thành nhiều tia nước nhỏ qua quạt hút gió.

 Van tiết lưu:

Được sử dụng để giãn nở môi chất lỏng đưa xuống áp suất thấp hơn tạo điều kiện

cho môi chất lỏng bay hơi.

Có 2 loại van tiết lưu chính:

 Van tiết lưu tự động cân bằng trong: Chỉ lấy tín hiệu đầu ra của thiết bị

bay hơi.

 Van tiết lưu tự động cân bằng ngoài: Lấy tín hiệu nhiệt độ và áp suất đầu

ra thiết bị bay hơi.

 Dàn bay hơi (Bình bay hơi hay còn gọi là dàn lạnh):

Môi chất lỏng được bay hơi trong giàn bay hơi. Trong quá trình bốc hơi, môi chất

lạnh lấy nhiệt từ môi trường xung quanh nên nó làm lạnh chất tải lạnh. Về bản chất,

dàn bay hơi là một bộ trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh và chất tải lạnh. Chất tải

lạnh được sử dụng có thể là glycol, nước, nước muối v.v. Chất tải lạnh sau đó có thể

đưa đến khu vực cần làm lạnh để làm lạnh hệ thống. Môi chất lạnh lúc này ở thể khí

và bị hút vào máy nén để tiếp tục quá trình của vòng tuần hoàn.

36

Hiện nay có 3 phương pháp cấp dịch cho dàn lạnh công nghiệp thường sử dụng:

Phương pháp tiết lưu trực tiếp: Môi chất lạnh sau khi qua tiết lưu 

được đưa trực tiếp vào dàn lạnh công nghiệp mà không qua các khâu trung

gian. Được sử dụng cho các hệ thống trung bình và nhỏ.

Ưu điểm :

 Đơn giản, ít đầu tư các thiết bị đi kèm.

 Thiết bị tiết lưu đa dạng có thể là: van tiết lưu tay, tự động hoặc cáp.

Nhược điểm:

 Sử dụng cho hệ thống có phụ tải ổn định.

 Hơi môi chất là bảo hòa ẩm nên khả năng trao đổi nhiệt kém. Thời gian

kéo dài. Vì vậy ít khi sử dụng cho cấp đông.

Phương pháp cấp dịch kiểu ngập lỏng (thiết bị kiểu này ít sử 

dụng):Thông qua bình giữ mức để cấp dịch. Qui trình như sau:

 Môi chất lạnh tiết lưu được đưa vào bình giữ mức. Tại bình giữ mức lỏng

dịch lỏng bảo hòa chảy tự nhiên về dàn lạnh. Hơi bảo hòa khô được hút

về máy nén.

 Hơi môi chất ở đầu ra của dàn lạnh cũng được đưa về bình giữ mức trước

khi đưa về máy nén để tránh ngập lỏng cho máy nén. Trong bình giữ mức

có van phao để tránh lỏng tràn về máy nén.

Ưu điểm:

 Do bên trong dàn lạnh công nghiệp có dịch lỏng nên khả năng trao đổi

nhiệt tốt hơn.

Nhược điểm:

37

 Tốn thêm bình giữ mức và các thiết bị đi kèm.

 Do đối lưu tự nhiên nên dịch lỏng chạy chậm.

Phương pháp cấp dịch bằng bơm: Môi chất lạnh được tiết lưu rồi đưa 

vào bình hạ áp. Sau đó nhờ bơm đưa môi chất đến dàn lạnh.Do chuyển động

đối lưu cưỡng bức với tốc độ rất lớn bên trong dàn lạnh nên hiệu quả trao đổi

nhiệt cao và thời gian làm lạnh nhanh hơn.

Trong hệ thống bắt buộc phải có bình chứa hạ áp và các thiết bị phụ. Bình chứa hạ

áp đóng vai trò chứa dịch lỏng cho bơm và tách lỏng môi chất sau dàn lạnh.

Hình 4.21. Băng chuyền IQF

Hình 4.22. Dàn lạnh kho lạnh

38

 Bình tách lỏng:

Bình tách lỏng để ngăn ngừa gas lỏng bay hơi không hết từ dàn lạnh trở về máy

nén. Trong máy nén chỉ có thể nén môi chất ở thể khí. Khi môi chất ở dạng lỏng sẽ

gây nên va đập thủy lực làm hỏng máy nén.

Nguyên tắc làm việc của bình tách lỏng: 

 Giảm đột ngột tốc độ dòng hơi từ tốc độ cao xuống độ tốc độ thấp vào

khoảng 0,5 m/s đến 1 m/s. Khi giảm tốc đột ngột, các giọt lỏng mất động

năng và rơi xuống đáy bình.

 Thay đổi hướng chuyển động của dòng môi chất một cách đột ngột. Dòng

môi chất đưa vào bình không theo phương thẳng mà thường đưa ngoặc

theo những góc nhất định.

 Dùng các tấm chắn để ngăn các giọt lỏng. Khi dòng môi chất chuyển

động va vào các vách chắn, các giọt lỏng bị mất động năng và rơi xuống.

 Kết hợp tách lỏng hồi nhiệt, hơi môi khi trao đổi nhiệt sẽ bốc hơi hoàn

toàn.

Phạm vi sử dụng: 

 Hầu hết các hệ thống lạnh đều sử dụng bình tách lỏng. Trường hợp hệ

thống có những thiết bị có khả năng tách lỏng thì không sử dụng bình

tách lỏng. Ví dụ : Bình chứa hạ áp, bình giữ mức. Các bình này có cấu tạo

để có thể tách lỏng được nên có thể không sử dụng bình tách lỏng.

 Bình tách dầu:

Bình tách dầu để đưa dầu nhớt lạnh trở lại máy nén thông qua 1 đường hồi về máy

nén để máy nén hoạt động với đầy đũ nhớt bôi trơn và làm mát. Trong trường hợp

máy nén bị mất dầu. Lúc này ma sát giữa các phần chuyển động của máy nén sẽ

sinh nhiệt gây giản nở kim loại làm bó kẹt piston, xi-lanh, v.v....

39

4.2. Hệ thống nước nóng điện trở

Tùy theo lượng nước nóng sử dụng nhà máy đầu tư điện trở có công suất khác nhau,

thông thường các nhà máy sử dụng điện trở từ 15kW ÷ 45kW để gia nhiệt cho bồn

nước nóng. Hệ thống nước nóng sử dụng điện trở cần nhiều điện năng để gia nhiệt

nước từ nhiệt độ thường lên 600C÷700C để cung cấp cho khâu vệ sinh.

Hình 4.23. Hệ thống nước nóng điện trở

4.3. Hệ thống nước cấp

Đa số các nhà máy sử dụng bơm lưu lượng để bơm nước lên bồn, bơm được đặt ở

đáy bồn hoặc trên nắp bồn chứa nước. Cách bố trí này không hiệu quả về năng

lượng.

Hình 4.24. Hệ thống nước cấp từ bồn trên cao bơm từ đáy hồ chứa

40

Hình 4.25. Hệ thống nước cấp từ bồn trên cao bơm từ nấp hồ chứa

4.4. Hệ thống hệ thống bơm sục khí nước thải

Các nhà máy sử dụng 2 bơm thổi khí chạy luân phiên 24/24 giờ/ngày. Các bơm phải

chạy liên tục 100% tải trong khi nhu cầu oxi cần thiết để nuôi vi sinh phụ thuộc vào

hàm lượng DO có trong bể xử lý nước thải.

Hình 4.26. Hệ thống bơm xử lý nước thải

4.5. Hệ thống chiếu sáng

Đa số các nhà máy bố trí đèn trên trần nhà xưởng, chiều cao thông thường từ 3,8

đến 4 mét, cách bố trí này không hiệu quả về năng lượng tốn nhiều đèn mà độ sáng

vẫn không đảm bảo theo tiêu chuẩn chiếu sáng (Tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng

TCVN 7114-2008)

 Khu chế biến của nhà máy thông thường đo được từ 100÷200 lux (trong

khi theo tiêu chuẩn ≥ 300 lux).

41

 Khu vực kiểm tra, phân loại sản phẩm thông thường đo được từ 200÷300

lux (trong khi theo tiêu chuẩn ≥ 500 lux).

 Loại đèn chiếu sáng thông thường là đèn huỳnh quang T10 (40W) Ballast

sắt từ (tổn hao 12W)

Hình 4.27. Hình chiếu đứng xưởng chế biến thủy sản

Hình 4.28. Hình chiếu bằng xưởng chế biến thủy sản

42

Chương 5. CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG KHÔNG TỐN CHI

PHÍ ĐẦU TƯ HOẶC CÓ CHI PHÍ ĐẦU TƯ THẤP

5.1. Giải pháp quản lý

Quản lý năng lượng là một thuật ngữ bao trùm nhiều loại hệ thống từ nhỏ đến lớn

và liên hợp. Điều quan trọng là hệ thống nhỏ cũng có thể có những lợi ích lớn.

Nguyên lý cơ bản trong quản lý năng lượng là làm việc một cách hệ thống theo dõi

sản lượng và đo lường năng lượng tiêu thụ tương ứng, từ số liệu có được công ty sẽ

phát hiện những bất thường xảy ra trong hệ thống và đưa ra biện pháp khắc phục

kịp thời.

5.1.1. Các bước thực hiện

 Chính sách năng lượng: Ban hành chính sách năng lượng thể hiện định

hướng, chủ trương của lãnh đạo về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu

quả, mục tiêu, kế hoạch thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng.

 Tổ chức đội ngũ quản lý năng lượng: Ban quản lý năng lượng với trưởng

ban là Phó Tổng giám đốc và tổ trưởng quản lý năng lượng (Thư ký ban)

là người phụ trách chính và các ủy viên là đại diện của các phòng, ban có

liên quan đến sử dụng năng lượng.

 Động viên, thúc đẩy: Ban quản lý năng lượng là kênh tương tác thông tin

trực tiếp với tất cả các hộ tiêu thụ năng lượng quan trọng trong nhà máy.

 Hệ thống thông tin (theo dõi tiêu thụ năng lượng): Lắp đặt các thiết bị đo

đếm, phân tích, báo cáo thông tin về tiêu thụ năng lượng.

 Đào tạo, tuyên truyền: Đào tạo kiến thức về tiết kiệm năng lượng và quản

lý năng lượng cho các thành viên trong ban quản lý năng lượng. Phổ biến

các qui định về tiết kiệm năng lượng trong nội bộ.

43

 Chính sách đầu tư: Có chủ trương đầu tư thực hiện các giải pháp tiết kiệm

năng lượng và kế hoạch thực hiện cụ thể, xem xét ưu tiên thực hiện các

giải pháp có chi phí thấp, thời gian thu hồi vốn ngắn rồi đến các giải pháp

có vốn đầu tư trung bình và cao.

5.1.2. Chuẩn bị về tổ chức nhân sự

Ban hành quyết định thành lập Ban quản lý năng lượng, chính sách năng lượng, đào

tạo kiến thức về tiết kiệm năng lượng cho Ban quản lý năng lượng.

5.1.3. Kiểm toán năng lượng

Kiểm toán năng lượng là hoạt động đo lường, phân tích, tính toán, đánh giá để xác

định mức tiêu thụ năng lượng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng và đề xuất giải pháp

sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Đối với cơ sở sử dụng năng lượng theo

luật phải thực hiện kiểm toán năng lượng 3 năm một lần.

5.1.4. Kế hoạch và mục tiêu thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng

Hàng năm cần ban hành kế hoạch mà mục tiêu thực hiện các giải pháp tiết kiệm

năng lượng, đưa ra mức tiết kiệm năng lượng cụ thể cho từng bộ phận.

5.1.5. Thực hiện và quan trắc các giải pháp tiết kiệm năng lượng

Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị đo đếm tiêu thụ năng lượng 

 Theo dõi được năng lượng tiêu thụ tại các khu vực chính, xác định suất

tiêu thụ năng lượng và kết quả tiết kiệm khi thực hiện các giải pháp

 Hệ thống này không trực tiếp góp phần giúp TKNL tiêu thụ trong nhà

máy mà là phương tiện để quản lý năng lượng. Giúp các nhân viên vận

hành nắm được tình trạng hoạt động và tiêu thụ năng lượng của các thiết

bị, phát hiện những bất thường và có các biện pháp xử lý kịp thời.

44

Xác định suất tiêu hao năng lượng cho từng khu vực (theo bảng 5.1) 

Bảng 5.1. Ví dụ về kết quả theo dõi suất tiêu hao năng lượng cho từng khu vực của một

công ty

Suất tiêu hao TT Hộ tiêu thụ

1 2 3 4 5 5 Cấp đông IQF Tủ đông Đá vẩy Kho lạnh ĐHKK Chiếu sáng xưởng (kWh/tấn sản phẩm) 395 215 130 190 74 76

5.1.6. Kiểm tra, đánh giá

Lãnh đạo công ty thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động của ban Quản lý năng

lượng theo định kỳ, xem các kế hoạch, mục tiêu đề ra có đạt được hay không, tiếp

tục đầu tư thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng để nâng cao hiệu quả sử

dụng năng lượng, tiếp tục cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng theo một phương

thức có hệ thống được lồng ghép trong quá trình sản xuất.

5.2. Giải pháp tiết kiệm khu vực văn phòng

5.2.1. Điều hòa không khí văn phòng

 Nên che chắn dàn nóng các máy có dàn nóng đặt ngoài trời bị ánh nắng

mặt trời chiếu trực tiếp nhằm tránh bức xạ nhiệt cho máy nén, làm gia

tăng hiệu suất cho máy sau khi che chắn, từ đó sẽ làm giảm điện năng

tiêu thụ. Ngoài ra, tuổi thọ của máy cũng được kéo dài. Với biện pháp

này có thể tiết kiệm tối thiểu 5% điện năng tiêu thụ cho mỗi máy (ở đây

chỉ tính cho các dàn nóng hoạt động có thời gian bị nắng chiếu nhiều).

 Cài đặt nhiệt độ cho phòng quá thấp cũng làm tiêu tốn điện năng. Vì vậy

cần nên cài đặt nhiệt độ từ 24 – 260C mà vẫn đạt được sự thoải mái khi

làm việc. Theo nghiên cứu của các chuyên gia khi tăng 10C thì giảm được

45

3 - 4% điện năng tiêu thụ. Mặc khác, đóng kín các cửa khi ra vào, tránh

thất thoát hơi lạnh từ các khe cửa hở...

 Bố trí, lắp đặt sao cho khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh càng ngắn

càng tiết kiệm điện.

 Che chắn xung quanh: Tối ưu hoá lưu lượng điều hoà không khí bằng các

biện pháp như sử dụng trần giả, và tách riêng những khu vực quan trọng

cần điều hoà.

 Giảm thiểu tải nhiệt: giảm thiểu tải điều hòa không khí bằng các biện

pháp như làm trần giả, làm mát mái, sơn mái nhà màu sáng, chiếu sáng

hiệu quả, không để ánh nắng chiếu trực tiếp vào khu vực điều hoà, nhất là

vào các buổi chiều.

 Lắp thêm màn cửa, tấm chắn hoặc màng hấp thụ bức xạ mặt trời trên cửa

sổ sẽ giúp giảm nhiệt vào phòng. Cách nhiệt trần nhà, là nơi ánh sáng mặt

trời chiếu vào bằng tấm cách nhiệt sẽ giúp giảm nhiệt vào phòng.

 Thay hoặc làm sạch bộ lọc và thường xuyên làm sạch thiết bị bay hơi, và

ống xoắn giàn ngưng để máy điều hoà nhiệt độ làm mát hiệu quả .

 Sử dụng bộ lọc không khí tốt sẽ giúp kéo dài tuổi thọ của máy điều hoà vì

nó giúp các bộ phận quan trọng như quạt thổi, giàn lạnh và các bộ phận

bên trong sạch sẽ, hoạt động hiệu quả và lâu hơn

 Tránh không mở cửa, cửa sổ thường xuyên, cửa mở sẽ làm tăng tiêu thụ

năng lượng máy điều hoà.

46

5.2.2. Máy tính văn phòng

 Khối văn phòng tại công ty sử dụng các máy tính để bàn màn hình sử

dụng loại LCD... Thông thường khi sử dụng máy tính, không phải lúc nào

ta cũng thao tác trên máy, có những thời điểm có công việc đi ra ngoài

hay những thời điểm nghỉ giữa giờ nếu ta vẫn để máy hoạt động ở chế độ

bình thường sẽ dẫn đến việc tiêu tốn một lượng năng lượng một cách lãng

phí.

 Khi không sử dụng máy vi tính nên xác lập các chế độ hoạt động cho máy

hợp lý như các chế độ Standby, Hibernate,... do đó khi không thao tác

trên máy ở một khoảng thời gian dài hơn thời gian cài đặt thì máy sẽ tự

động đi vào các chế độ này giúp tiết kiệm đáng kể lượng điện năng tiêu

thụ.

5.2.3. Các thiết bị khác

Ngoài hệ thống máy điều hòa và máy tính, khu vực văn phòng còn sử dụng một số

các thiết bị khác như máy photocopy, máy in, máy scan, loa máy tính... Các thiết bị

này có thời gian sử dụng thấp, phần lớn thời gian nằm ở chế độ chờ tuy nhiên vẫn

phải tiêu tốn một lượng năng lượng trong quá trình này. Vì vậy, khi không sử dụng

nên chủ động tắt hoàn toàn các thiết bị này đặc biệt là nên tắt CB tổng cung cấp

điện năng cho các hệ thống này khi người cuối cùng rời khỏi văn phòng.

5.3. Quản lý phụ tải

5.3.1. Nâng cao hệ số công suất bằng cách trang bị các tụ bù

Theo Thông tư số 15/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Công

Thương Quy định về mua, bán công suất phản kháng doanh nghiệp phải có hệ số

công suất cosφ ≥ 0,9. Doanh nghiệp có hệ số công suất cosφ < 0,9 phải mua công

suất phản kháng.

47

Hệ số công suất cosφ dùng để xác định việc mua công suất phản kháng của bên mua

điện được tính trên cơ sở số liệu đo đếm được tại công tơ đo đếm điện năng trong

một chu kỳ ghi chỉ số công tơ theo công thức sau:

 Ap: Điện năng tác dụng trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh).

 Aq: Điện năng phản kháng nhận về trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ là

lượng công suất phản kháng tiêu thụ bởi các thiết bị điện trong khoảng

thời gian giữa hai lần ghi chỉ số công tơ (kVarh).

Mua công suất phản kháng:

Trong đó:

 Tq: Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế giá trị gia tăng);

 Tp: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);

 k: Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất

phản kháng quy định (%).

48

Bảng 5.2. Bảng tra hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng

công suất phản kháng quy định

Hệ số công suất Hệ số công suất k (%) k (%) Cosφ Cosφ

0 Từ 0,9 trở lên 0,74 21,62

1,12 00,89 0,73 23,29

2,27 0,88 0,72 25

3,45 0,87 0,71 26,76

4,65 0,86 0,7 28,57

5,88 0,85 0,69 30,43

7,14 0,84 0,68 32,35

8,43 0,83 0,67 34,33

9,76 0,82 0,66 36,36

11,11 0,81 0,65 38,46

,12,5 0,8 0.64 40,63

13,92 0,79 0,63 42,86

15,38 0,78 0,62 45,16

16,88 0,77 0,61 47,54

18,42 0,76 0,6 50

20 0,75 Dưới 0,6 52,54

5.3.2. Giảm phụ tải giờ cao điểm

Chuyển đổi phụ tải từ giờ cao điểm sang giờ thấp điểm: Tùy theo đặc điểm vận

hành của từng nhà máy mà có chế độ vận hành phù hợp nhằm giảm phụ tải giờ cao

điểm. Chẳng hạn như tập trung sản xuất đá vảy trong giờ thấp điểm, dự trữ để sử

dụng trong giờ bình thường và giờ cao điểm vì tiền điện giờ cao điểm gấp 3 lần giờ

thấp điểm, giải pháp này không giúp tiết kiệm điện mà chỉ giúp tiết kiệm chi phí từ

49

giá điện. Tuy nhiên giải pháp này còn giúp giảm phụ tải đỉnh cho lưới điện.

5.4. Giải pháp hệ thống lạnh

5.4.1. Bảo trì, bảo dưỡng thích hợp

Cần có kế hoạch bảo trì liên tục không những hệ thống máy nén, dàn ngưng, tháp

giải nhiệt,... mà còn kiểm soát tình trạng của hệ thống ống dẫn như phát hiện rò rỉ

ga lạnh, lớp cách nhiệt bị hỏng,... từ đó có biện pháp sửa chữa kịp thời.

5.4.2. Bảo ôn (cách nhiệt) đường ống dẫn gas lạnh, Bình thấp áp, bình trung

gian, bồn nước nóng

Bảo ôn các thiết bị luôn phải đủ và được duy trì. Cách nhiệt dể bị hỏng hoặc tháo ra

trong lúc sữa chữa, cách nhiệt không đủ ở các bộ phận kỹ thuật như các bơm, van.

Cần phải rà soát tất cả các thiết bị nóng, lạnh để tất cả các bộ phận có cách nhiệt

đúng trên tất cả các tuyến từ thiết bị đến nơi sử dụng.

5.4.3. Quản lý vận hành xã tuyết Dàn lạnh (Dàn ngưng)

Công tác xả tuyết dàn lạnh trong kho phải được chương trình hóa một cách tự động

hoặc phải tuân thủ nghiêm ngặt theo quy trình vận hành. Nếu xả tuyết xảy ra rất

thường xuyên hoặc ít quá sẽ làm tăng điện năng tiêu thụ. Những biện pháp bảo

dưỡng này tốn rất ít chi phí nhưng đòi hỏi phải thay đổi thói quen vận hành của

người công nhân.

50

5.4.4. Giảm tổn thất nhiệt kho lạnh

Các kho lạnh phải được cách nhiệt, cách ẩm tốt, phải được kiểm tra thường xuyên

và phải được trang bị cửa đóng tự động có độ kín cao, có tấm chắn tản nhiệt trước

cửa bốc dỡ hàng. Thực tế cho thấy các vách kho lạnh, thường nhiệt độ bề mặt giảm

dần từ trên xuống, gây hiện tượng đọng ẩm ở các vách. Kho lạnh nên thiết kế nhiều

buồng và có hành lang lạnh (phòng đệm).

5.4.5. Điều chỉnh sản xuất đá

Quá trình sản xuất đá sử dụng nhiều năng lượng, khi lượng đá sản xuất ra nhưng

không được sử dụng đều là lãng phí năng lượng. Khi đá được trữ nó sẽ tan chảy

chậm nhưng đó vẫn là lãng phí. Cần đảm bảo rằng sản lượng đá được điều chỉnh

theo số lượng sản phẩm cần được chế biến thay vì để trong kho. Điều chỉnh sản

lượng đá sản xuất sao cho đến cuối mỗi ngày tất cả đá đã được sử dụng hết, đặc biệt

là trước những ngày nghỉ cuối tuần.

5.4.6. Tiết kiệm nước

 Làm vệ sinh xưởng sản xuất là cần thiết nhưng điều quan trọng là làm

đúng và không quá nhiều. Cần hạn chế sử dụng nước nóng để tiết kiệm

năng lượng đun nước nóng và hệ thống điều hòa. Cần đảm bảo thực hiện

làm vệ sinh theo biểu thời gian.

 Lắp đặt lưới chắn tại các hố ga để ngăn chất thải rắn đi vào hệ thống xử lý

nước thải, qui định thao tác thu gom chất thải rắn trước khi vệ sinh thiết

bị, nền xưởng nhằm giảm tiêu hao nước.

 Làm vệ sinh khô trước khi cọ rửa bằng nước.

 Thấm ướt sàn và thiết bị trước khi cọ rửa để chất bẩn dễ bong ra và thu

gom sạch chất thải rắn trước khi cọ lần cuối.

 Khóa chặt các van nước khi không sử dụng, kiểm tra đường ống tránh rò

51

rỉ, tiến hành khắc phục ngay sự cố rò rỉ.

 Đào tạo, nâng cao nhận thức tiết kiệm nguyên vật liệu (nước, điện, đá…)

cho công nhân.

 Tái sử dụng nước mạ băng, rả khuôn.

 Giảm thiểu thời gian mở tủ đông: khi sử dụng tủ đông gió hoặc tủ đông

5.4.7. Tiết kiệm đối với tủ đông

tiếp xúc, thời gian nạp và lấy sản phẩm ra phải ngắn. Nếu tủ đông mở và

đang chạy thì tiêu thụ năng lượng sẽ cao. Lạnh của tủ đông sẽ đi vào

phòng điều hòa không khí, nhưng đây là cách làm mát rất không hiệu

quả. Giải pháp dễ thực hiện dễ dàng bằng cách lên kế hoạch thứ tự nạp và

lấy sản phẩm trong thời gian ngắn nhất có thể.

 Thiết kế, cải tạo lại khay/mâm cấp đông phù hợp với kích thước của tủ

 Đối với tủ đông gió là làm các giá đỡ có bánh xe và đặt sản phẩm thủy

cấp đông đảm bảo thời gian cấp đông đều cho các mẻ.

sản lên trên chúng. Để nạp hoặc lấy sản phẩm của tủ đông chỉ cần kéo

 Đối với tủ đông tiếp xúc, cần đảm bảo rằng có đủ sản phẩm để nạp vào tủ

một giá sản phẩm ra và cho giá khác vào.

đông trước khi bắt đầu quá trình nạp sản phẩm đồng bộ với bước chế biến

trước đó tránh nạp chậm.

5.4.8. Vận hành đúng quy trình, cài đặt nhiệt độ hợp lý

Những nguyên nhân chính làm cho tủ đông và băng chuyền IQF có suất tiêu thụ

năng lượng cao:

 Một số bộ phận của nó hoặc thiết bị phụ là quá nhỏ và vận hành trên mức

công suất định mức.

52

 Tủ đông, băng chuyến IQF được bảo dưỡng kém.

 Tủ đông, Băng chuyền IQF vận hành khác với các điều kiện thiết kế, thiết

 Người vận hành đã thay đổi các điểm đặt để cố làm tăng công suất máy.

bị không điều chỉnh đúng.

 Việc kiểm tra vận hành không phức tạp lắm nhưng tiềm năng tiết kiệm

Giải pháp:

lớn, việc kiểm tra bằng cách tìm các thông số thiết kế của tủ đông, băng

chuyền IQF kiểm tra xem nó có được vận hành ở những thông số này

không.

 Cách khác là liên hệ với nhà cung cấp hoặc một chuyên gia trong lĩnh vực

nhiệt lạnh để giúp cải thiện hiệu suất.

5.4.9. Giảm công đoạn trung gian chứa sản phẩm

Khi chứa giữ sản phẩm thủy sản giữa các công đoạn sản xuất thông thường được

thực hiện bằng cách đặt chúng trên đá vẩy hoặc nước lạnh đá vẩy. Nếu có thể hạn

chế được việc này thì tiết kiệm được đá vẩy. Nếu không tránh được công đoạn trung

gian thì sử dụng các thùng chứa nguyên liệu cách nhiệt để giảm lượng đá sử dụng.

5.4.10. Giảm hàm lượng không khí trong môi chất lạnh

 Hiệu suất của hệ thống làm lạnh sẽ suy giảm đáng kể nếu có lẫn không

khí nhiều trong môi chất lạnh. Ngay cả khi đã có lắp thiết bị xả khí trong

hệ thống vẫn có thể còn một lượng không khí lớn.

 Nếu có không khí trong hệ thống, thì nó chiếm chỗ trong dàn ngưng tụ,

làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt bề mặt. Nó cũng có thể làm tắt các hệ

thống xả nước, gây ra các vấn đề cho các van nổi cao áp và là xúc tác cho

các phản ứng ăn mòn. Do đó không phải chỉ cần có thiết bị xả không khí

mà thiết bị xả này phải là loại được thiết kế tốt và hoạt động hiệu quả.

53

 Tiết kiệm năng lượng được tạo ra nhờ việc hạ thấp nhiệt độ ngưng tụ.

Thông thường cứ hạ thấp được một nhiệt độ ngưng tụ thì hiệu suất sẽ

tăng thêm 3%.

 Không khí trong môi chất lạnh có nhiều vấn đề khác nhau mà những vấn

đề này chỉ dẫn về sự có mặt của không khí:

 Khi quan sát thấy áp suất ngưng tụ cao hơn bình thường, kim đồng hồ áp

suất rung mạnh thì trong hệ thống đã bị lọt khí không ngưng.

 Khí không ngưng có thể lọt vào hệ thống do rò rỉ phía hạ áp hoặc lọt vào

các thiết bị trong quá trình sửa chữa, bảo dưỡng.

 Việc xả khí không ngưng trong hệ thống có trang bị bình xả khí không

ngưng khác với hệ thống không có bình này.

 Khí không ngưng thường tích tụ nhiều nhất tại bình ngưng tụ. Khí không

ngưng có lẫn môi chất được lấy từ thiết bị ngưng tụ dẫn lên bình tách khí

không ngưng. Ở đây hỗn hợp được làm lạnh để tách phần môi chất còn

lẫn trước khi xả khí không ngưng ra ngoài.

Hệ thống không có bình xả khí không ngưng: 

Quá trình xả khí không ngưng thực hiện trực tiếp từ thiết bị ngưng tụ và thực hiện

theo các bước sau:

 Cho dừng hệ thống lạnh.

 Bật công tắc chạy bơm, quạt giải nhiệt sang vị trí MANUAL để giải nhiệt

thiết bị ngưng tụ, tiếp tục ngưng lượng môi chất còn tích tụ ở thiết bị và

chảy về bình chứa. Thời gian làm mát khoảng 15- 20 phút.

 Ngừng chạy bơm, quạt và đóng các van để cô lập thiết bị ngưng tụ với hệ

thống.

54

 Tiến hành xả khí không ngưng trong thiết bị ngưng tụ. Quan sát áp suất

thiết bị ngưng tụ, không nên xả quá nhiều mỗi lần. Cần chú ý dù quá trình

làm mát có lâu như thế nào thì trong khí không ngưng vẫn còn lẫn một ít

môi chất lạnh. Đối với NH3, khi xả khí không ngưng phải đưa khí xả vào

bể nước để hấp thụ hết NH3 lẫn vào khí tránh gây ảnh hưởng đối với

xung quanh.

 Hệ thống có bình xả khí không ngưng:

 Quá trình xả khí không ngưng trong trường hợp hệ thống có thiết bị xả

khí không ngưng chỉ có thể tiến hành khi hệ thống đang hoạt động. Tuy

nhiên để hạn chế môi chất tuần hoàn khi xả khí nên tắt cấp dịch dàn lạnh.

 Cấp dịch làm lạnh bình xả khí không ngưng.

 Mở thông đường lấy khí không ngưng từ thiết bị ngưng tụ đến bình xả

 Sau một thời gian làm lạnh ở thiết bị xả khí để ngưng tụ hết môi chất còn

khí không ngưng để khí không ngưng đi vào thiết bị xả khí.

lẫn, tiến hành xả khí ra ngoài.

55

Chương 6. CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TỐN CHI PHÍ

ĐẦU TƯ TRUNG BÌNH VÀ CAO

6.1. Hệ thống lạnh

6.1.1. Lắp biến tần cho bơm, quạt dàn ngưng, quạt dàn lạnh

 Bơm nước giải nhiệt chạy liên tục 100% phụ tải không theo nhu cầu phụ

 Hiện trạng:

 Quạt tháp giải nhiệt vẫn hoạt động 100% phụ tải trong khi dàn lạnh đã đủ

tải cần giải nhiệt.

độ lạnh.

 Giải pháp:

Lắp bộ biến tần tự động điều khiển phụ tải của động cơ đáp ứng vừa đúng nhu cầu

thực tế giúp tiết kiệm điện năng tiêu thụ đáng kể.

 Lợi ích và chi phí:

Ta có:

Mômen của tải tỷ lệ với bình phương tốc độ quay của bơm, quạt

T = kω2, tương ứng P = Tω = kω3

Trong đó:

 T: mômen

 k: hằng số

 ω: tốc độ động cơ

 P: công suất

Từ biểu thức trên ta thấy công suất tỉ lệ hàm bậc 3 so với tốc độ, do đó để tiết kiệm

năng lượng cho bơm, quạt ta sử dụng biến tần để điều khiển tốc độ động cơ.

56

Hình 6.1. Đồ thị công suất của bơm, quạt theo lưu lượng

Hình 6.2. Dạng đồ thị công suất bơm, quạt theo lưu lượng sau khi lắp biến tần

 Đánh giá hiệu quả:

Dựa vào các thông số trên động cơ như công suất định mức, tốc độ động cơ và công

suất động cơ đo được dựa vào dạng đồ thị công suất bơm, quạt theo lưu lượng sau

khi lắp biến tần sẽ có mức tiết kiệm khác nhau.

57

Ví dụ:

 Khi chưa gắn biến tần bơm, quạt chạy 50% lưu lượng thì cần 50% năng

lượng

 Sau khi lắp biến tần bơm, quạt chạy 50% lưu lượng thì cần 17% năng

lượng.

Như vậy với giải pháp lắp biến tần đã tiết kiệm 50% - 17% = 33% điện năng tiêu

thụ cho bơm, quạt.

6.1.2. Thay thế máy nén piston bằng máy nén trục vít

 Hiện trạng:

Phần lớn nhà máy thủy sản ở Tiền Giang có hệ thống lạnh sử dụng máy nén piston,

loại máy nén có hiệu quả sử dụng năng lượng COP thấp khoảng từ 3 đến 4 và cũng

chưa lắp biến tần cho các quạt dàn lạnh hay bơm nước giải nhiệt. Có một số doanh

nghiệp cũng đã thay thế hệ thống lạnh sử dụng máy nén piston bằng máy nén trục

vít có COP cao từ 4 đến 5 và sử dụng biến tần cho các quạt dàn lạnh hay bơm nước

giải nhiệt.

 Giải pháp:

Việc đầu tư hệ thống lạnh trục vít chỉ đạt hiệu quả kinh tế khi: Doanh nghiệp có nhu

cầu đầu tư mới hệ thống lạnh để mở rộng sản xuất, hoặc hệ thống máy nén piton đã

cũ, thường xuyên bị hỏng hóc, có chi phí bảo trì bảo dưỡng cao, ảnh hưởng đến quá

trình sản xuất. Ưu điểm của máy nén trục vít là chi phí bảo trì, bảo dưỡng ít, hoạt

động ổn định.

 Lợi ích và chi phí:

 Việc đầu tư mới hoặc thay thế máy nén piston bằng máy nén trục vít hiệu

suất cao có chi phí đầu tư cao khoảng 22 triệu đồng/1kW.

58

 Theo kinh nghiệm chia sẽ của các chuyên gia về hệ thống lạnh thì hệ

thống lạnh trục vít tiết kiệm điện hơn hệ thống lạnh piston khi vận hành ở

mức phụ tải trên 70%.

 Tiềm năng tiết kiệm của giải pháp này là từ 1% đến 15% điện năng tiêu

thụ tùy thuộc vào việc vận hành phụ tải.

6.1.3. Lắp thiết bị xả khí không ngưng

 Hiện trạng:

 Các doanh nghiệp thủy sản có lắp van xả khí không ngưng nhưng chỉ lắp

trên dàn ngưng nên hiệu quả xả khí không ngưng chưa triệt để làm giảm

 Để xác định hệ thống có khí không ngưng là dùng súng đo nhiệt độ hồng

tăng áp suất ngưng tụ trên dàn ngưng.

ngoại đo nhiệt độ bề mặt của đáy bình cao áp và nhiệt độ phía trên phần

bình cao áp, nếu chênh lệch nhiệt độ lớn hơn 1,2 0C chứng tỏ hệ thống có

khí thừa trong dàn ngưng, khí thừa đã chiếm một diện tích trong dàn

ngưng làm giảm diện tích làm mát trong dàn ngưng, do đó có nhiều khí

nóng từ đường cân bằng áp suất về bình cao áp dẫn đến sự chênh lệch

nhiệt độ cao.

 Giải pháp:

Lắp thiết bị xả khí không ngưng để xả khí không ngưng lẫn trong môi chất lỏng, khí

không ngưng lấy từ đường ống sau dàn ngưng, ở bình chứa cao áp và từ đầu ra của

bơm dịch.

59

Sau đây là sơ đồ đấu nối đường ống của thiết bị xả khí không ngưng:

Hình 6.3. Sơ đồ đấu nối đường ống của thiết bị xả khí không ngưng

 Lợi ích và chi phí:

 Tiết kiệm năng lượng được tạo ra nhờ việc hạ thấp áp suất ngưng tụ.

Thông thường cứ hạ thấp được một bar áp suất ngưng tụ thì hiệu suất sẽ

tăng thêm 3% (theo số liệu chia sẻ kinh nghiệm của các chuyên gia Đan

Mạch Công ty Cool Partners).

 Áp suất ngưng tụ ở bình cao áp hiệu quả nhất đối với khu vực tỉnh Tiền

Giang là 12,5 bar (tương đương 12,5 kg/cm2).

 Khi quan sát áp suất ngưng tụ trên bình cao áp là 16 bar thì đã có không

khí thừa trong giàn ngưng và tiềm năng tiết kiệm năng lượng khi lắp thiết

bị xả khí không ngưng đối với giải pháp này là (16-12,5)*3% = 10,5%.

Chi phí đầu tư khi lắp hệ thống này là từ 300 triệu đồng đến 400 triệu

đồng.

60

6.1.4. Lắp thiết bị xả nước lẫn trong môi chất lạnh

 Hiện trạng:

Các doanh nghiệp thủy sản chưa lắp thiết bị xả nước trong môi chất lạnh, các nhân

viên vận hành chưa biết cách xác định hàm lượng nước trong môi chất lạnh để đánh

giá hiệu quả hệ thống lạnh.

 Giải pháp:

Nước trong môi chất làm lạnh là một vấn đề phổ biến trong nhiều hệ thống làm lạnh

và người vận hành thường không nhận ra. Tiềm năng TKNL thay đổi theo hàm

lượng nước lẫn trong môi chất lạnh. Do đó cần lắp thiết bị xả nước hiệu quả trong

hệ thống để tách nước ra khỏi môi chất lạnh. Hàm lượng nước lẫn trong môi chất

lạnh không được vượt quá 1%.

Có hai biện pháp đơn giản để điều tra xem có nước trong môi chất lạnh amoniac

hay không là:

 Sử dụng một người đã qua đào tạo rút 100 mL amoniac và đặt vào nơi an

toàn để bay hơi. Sau đó đo phần chất lỏng còn lại trong cốc, đó là nước.

So sánh hàm lượng nước này với số liệu trong bảng thông số chuẩn để

tìm ra trọng lượng phần trăm. Phải đảm bảo lấy mẫu chất lỏng từ áp suất

thấp vì ở đó chủ yếu là nước

 Nếu thiết bị bay hơi tuần hoàn được lắp và đặt nhiệt độ vận hành cao hơn

nhiệt độ mà áp suất đo được cho thấy thực sự là có nước trong môi chất

lạnh..

Trong những trường hợp xấu nhất với hàm lượng nước cao thì dầu xả ra có màu

trắng nhạt của sữa. Nếu thấy như vậy thì hàm lượng nước rất cao phải khắc phục

ngay.

61

Sau khi kiểm tra nếu thấy có lẫn nước trong môi chất lạnh biện pháp khắc phục là

liên hệ với nhà cung cấp thiết bị xả nước.

Sơ đồ lắp đặt hệ thống xả nước môi chất lạnh như sau:

Hình 6.4. Sơ đồ lắp đặt hệ thống xả nước môi chất lạnh

 Lợi ích và chi phí:

 Lắp thiết bị tách nước trong môi chất lạnh để giảm nhiệt độ môi chất lỏng

bình hạ áp, giảm 10C tương đương tiết kiệm 4,5% (theo số liệu chia sẻ

kinh nghiệm của các chuyên gia Đan Mạch Công ty Cool Partners)

 Sau khi lấy mẩu NH3 ở bình thấp áp, sử dụng máy đo nhiệt độ que để xác

định nhiệt độ chất lỏng bình thấp áp. Nhiệt độ môi chất lạnh khi hàm

lượng nước dưới 1% là -330C.

62

 Ví dụ: Nhiệt độ đo được của môi chất lạnh lấy mẫu ở bình thấp áp là

-310C thì tiềm năng tiết kiệm năng lượng [-310C - (-330C)]*4,5% = 20C

*4,5% = 9%. Chi phí đầu tư khi lắp hệ thống này là từ 300 triệu đồng đến

400 triệu đồng.

6.1.5. Sử dụng nước lạnh chiller thay cho nước lạnh từ đá vẩy

 Hiện trạng:

Trong ngành thủy sản đá đực sử dụng nhiều để sản xuất nước lạnh bằng cách đơn

giản là trộn đá với nước. Đây là cách sản xuất nước lạnh rất không hiệu quả. Nước

lạnh được pha có nhiệt độ từ 30C đến 50C mục đích để giảm đến mức thấp nhất tốc

độ phát triển của vi khuẩn và giữ sản phẩm thủy sản được tươi. Cũng có một số nhà

máy đã sử dụng chiller để sản xuất nước lạnh, đá vẩy hạn chế sử dụng.

 Giải pháp:

Thay vì sử dụng đá, nước được làm lạnh trực tiếp trong thiết bị làm lạnh là chiller

được lắp riêng cho mục đích này. Nếu có sụ dao động lớn lượng nước tiêu thụ trong

ngày thì lắp thêm một bình đệm chứa nước lạnh.

63

Hình 6.5. Sơ đồ hệ thống chiller nước lạnh

 Lợi ích và chi phí:

Đầu tư hệ thống chiller nước lạnh để giảm lượng đá vẩy sử dụng. Tiềm năng tiết

kiệm năng lượng cho giải pháp này lớn là do các máy nén vận hành ở nhiệt độ -3 0C

thay vì -200C hoặc hơn.

Do hệ thống chiller chỉ cung cấp được nước lạnh từ 3 0C đến 50C nếu nước cần có

nhiệt độ thấp hơn cần pha thêm một ít đá vẩy.

Tùy theo lượng đá vẩy sử dụng của nhà mày mà tiềm năng tiết kiệm năng lượng

khác nhau, phần trăm tiết kiệm năng lượng khi chuyển đổi từ nước lạnh đá vẩy sang

nước lạnh chiller như sau:

 Nhiệt đội nước thường: 300C

 Nhiệt độ nước lạnh cần: 3÷50C

64

 Nhiệt độ bay hơi môi chất lạnh để làm đá vẩy: -200C

 Nhiệt độ bay hơi môi chất lỏng từ Chiller: -10C

 Tiềm năng tiết kiệm = {[-10C - (-200C)]/[300C - (-200C)]}*100% = 38%

Chi phí đầu tư hệ thống chiller này tùy vào nhà sản xuất nhưng ước khoảng 22 triệu

đồng/1 kW.

6.1.6. Lắp biến tần cho máy nén hệ thống lạnh

 Hiện trạng:

Đa số các máy nén hệ thống lạnh riêng lẻ hoạt động non tải do đó hiệu suất thấp

 Giải pháp:

Lắp biến tần cho máy nén lạnh

 Lợi ích và chi phí:

Nông Thủy sản Việt Phú

Công suất vận hành của Băng chuyền IQF 1.1 (Hệ thống lạnh độc lập) Công ty CP

TT

Thiết bị

Công suất đo MN1-Cấp 1 (kW)

Công suất đo MN2-Cấp 2 (kW)

Tổng công suất đo (kW)

Công suất định mức (kW)

Phần trăm phụ tải (%)

1 IQF 1.1

55,5

52,8

108,3

200

54

Dựa vào công suất vận hành 54% phụ tải; đồ thị lưu lượng và công suất trong

trường hợp này khi lắp biến tần sẽ tiết kiệm là 54% - 20% = 34%

65

6.1.7. Trữ lạnh

 Hiện trạng:

Đa số các nhà máy Thủy sản vẫn vận hành các thiết bị lạnh vào giờ cao điểm

 Giải pháp:

Trữ lạnh cho phép thiết bị làm lạnh vận hành hầu như suốt giờ thấp điểm và giờ bình thường, ví dụ vào ban đêm khi nhu cầu điện và sử dụng năng lượng là thấp nhất, sản xuất nước lạnh để sử dụng sau.

Trong nhiều nhà máy, nhu cầu tải lạnh đỉnh từ nước lạnh trùng với cao điểm nhu cầu điện và sử dụng năng lượng cao nhất. Mặc dầu hệ thống trữ lạnh không tiết kiệm năng lượng cho nhà máy nhưng nó giúp giảm chi phí trong những khu vực sau:

 Giảm công suất đơn vị làm lạnh và như thế giảm chi phí đầu tư

 Chuyển sử dụng điện đến thời gian không phải giờ cao điểm và nhu

 Giảm phụ tải kết nối vào lưới điện

cầu thấp hơn cao điểm.

Chi phí tiền điện được tính như sau:

 Lợi ích và chi phí:

Giá điện TT Hạng mục Giờ áp dụng (đồng/kWh)

a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

- Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ); 1 Giờ cao điểm 2.735 - Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).

b) Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.

2 Giờ bình thường 1.518 a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

66

- Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);

- Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);

- Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).

b) Ngày Chủ nhật

Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).

Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 3 Giờ thấp điểm 983 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ)

Như vậy việc trữ lạnh không giúp tiết kiệm năng lượng nhưng giúp giảm chi phí

điện năng nhiều do giá điện vào giờ cao điểm gấp 2 lần giờ bình thường và 3 lần

thấp điểm

Trữ vào giờ thấp điểm: (10pm đến 4am)

Sử dụng vào thời gian cao điểm: (9.30am đến 11.30am và 5pm đến 8pm)

6.2. Hệ thống nước nóng

6.2.1. Thay thế hệ thống nước nóng điện trở bằng hệ thống máy nước nóng năng

lượng mặt trời

 Hiện trạng:

67

Đa số các nhà máy sử dụng nước nóng bằng điện trở gia nhiệt nước cấp cho khâu vệ

sinh dụng cụ của công nhân. Nhu cầu nước nóng từ 50-60oC do đó cần một lượng

điện năng lớn để gia nhiệt cho nước nóng từ nhiệt độ nước 30 oC.

 Giải pháp:

Hình 6.6. Sơ đồ hệ thống máy nước nóng năng lượng mặt trời

 Lợi ích và chi phí:

Bảng 6.1. Bảng tính hiệu quả thay thế hệ thống nước nóng điện trở bằng hệ

thống máy nước nóng năng lượng mặt trời dung tích 10 m3

TT Thông số Đơn vị Giá trị

1 Giá điện trung bình đồng/kWh 1.427

2 Hệ thống nước nóng điện trở 10 m3

3 Điện năng tiêu thụ trong một giờ kWh 32,8

Số giờ mở điện trở trong ngày 4 10

5 Điện năng tiêu thụ trong ngày kWh 328

Số ngày làm việc trong năm 6 ngày 320

7 Điện năng tiêu thụ năm 104.960

Tiền điện tiêu thụ/năm 8 đồng 149.777.920

9 Hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời 10 m3

Chi phí đầu tư hệ thống nước nóng năng lượng 10 mặt trời 10 m3 đồng 700.000.000

68

kWh 104.960 11 Điện năng tiết kiệm

đồng 149.777.920 12 Tiền điện tiết kiệm/năm

năm 4,7 13 Thời gian hoàn vốn

tấn 43,3 14 Giảm phát thải CO2

 Đánh giá hiệu quả:

Dựa vào bảng tính toán như trên (bảng 6.1) tùy thuộc vào thời gian tắt mở điện trở

và số ngày làm việc của nhà máy trong năm mà có thời gian hoàn vốn khác nhau,

trong trường hợp trên thì thời gian hoàn vốn là 4,7 năm. Chi phí đầu tư khi thực

hiện giải pháp này từ 600 đến 700 triệu đồng, thời gian hoàn vốn khi thực hiện giải

pháp này từ 3-5 năm.

6.2.2. Thay thế hệ thống nước nóng điện trở bằng hệ thống thu hồi nhiệt đầu nén

 Hiện trạng:

Phần lớn nhà máy chế biến thủy sản còn sử dụng hệ thống máy nén piston cho hệ

thống lạnh, nhiệt độ đầu nén của piston cao từ 1100C đến 1600C thích hợp với việc

gia nhiệt nước lên 50-60oC để sử dụng cho khâu vệ sinh, tuy nhiên có ít công ty áp

dụng giải pháp này.

 Giải pháp:

Thay thế hệ thống nước nóng điện trở bằng hệ thống thu hồi nhiệt đầu nén

69

Hình 6.7. Sơ đồ hệ thống thu hồi nhiệt đầu nén

70

 Lợi ích và chi phí:

Bảng 6.2. Bảng tính hiệu quả thay thế hệ thống nước nóng điện trở bằng hệ

thống thu hồi nhiệt đầu nén 10 m3

TT Thông số Đơn vị Giá trị

1 Giá điện trung bình đồng/kWh 1.427

2 Hệ thống nước nóng điện trở 10 m3

3 Điện năng tiêu thụ trong một giờ kWh 32,8

Số giờ mở điện trở trong ngày 4 10

5 Điện năng tiêu thụ trong ngày kWh 328

Số ngày làm việc trong năm 6 ngày 320

7 Điện năng tiêu thụ năm 104.960

Tiền điện tiêu thụ/năm 8 đồng 149.777.920

9 Hệ thống thu hồi nhiệt đầu nén máy nén piston 10 m3

Chi phí đầu tư hệ thống nước nóng thu hồi 10 đồng 350.000.000 nhiệt đầu nén máy nén piston 10 m3

11 Điện năng tiết kiệm kWh 104.960

12 Tiền điện tiết kiệm/năm đồng 149.777.920

13 Thời gian hoàn vốn năm 2,3

tấn 43,3 14 Giảm phát thải CO2

 Đánh giá hiệu quả:

Dựa vào bảng tính toán như trên, tùy thuộc vào thời gian tắt mở điện trở và số ngày

làm việc của nhà máy trong năm mà có thời gian hoàn vốn khác nhau, trong trường

hợp trên thì thời gian hoàn vốn là 2,3 năm. Chi phí đầu tư khi thực hiện giải pháp

này từ 300 – 450 triệu đồng, thời gian hoàn vốn khi thực hiện giải pháp này từ 2-3

năm.

6.3. Hệ thống bơm nước cấp

6.3.1. Thay động cơ bơm non tải bằng động cơ có công suất phù hợp

71

 Hiện trạng:

Một số nhà máy sử dụng bơm có công suất lớn hơn nhu cầu, bơm nước cấp đến nơi

sử dụng cho khâu vệ sinh nhưng sử dụng van paypass hồi nước về hồ chứa khi

không sử dụng hết lưu lượng nước bơm.

 Giải pháp:

Thay động cơ bơm non tải bằng động cơ có công suất phù hợp

Hình 6.8. Đồ thị phần trăm tải và hiệu suất động cơ

72

 Lợi ích và chi phí:

Bảng 6.3. Bảng tính hiệu quả khi thay động cơ bơm non tải bằng động cơ có

công suất phù hợp.

Đơn vị Giá trị TT Yêu cầu

7,5 1 Công suất (cơ) cần hp

Phương án lựa chọn

2 Công suất động cơ hp 15 7,5

3 Hiệu suất động cơ đầy tải % 86,0 86,0

4 Hệ số tải % 0,50 1,00

5 Hiệu suất suy giảm % 98,0 100,0

6 Hiệu suất hoạt động % 84,3 86,0

Số giờ vận hành hàng năm 7 giờ/năm 6.840 6.840 (24 giờ/ngày, 285 ngày/năm)

8 Giá điện bình quân VNĐ/kWh 1.427 1.427

Kết quả

kWh 9 Tiêu thụ điện hàng năm 46.335 38.270

VNĐ 10 Chi phí hàng năm 66.119.500 54.611.005

11 Chênh lệch chi phí vận hành VNĐ/năm 11.508.496

12 Chi phí đầu tư VNĐ 9.700.000

13 Thời gian hoàn vốn năm 0,8

tấn/năm 3,3 14 Giảm phát thải CO2

73

 Đánh giá hiệu quả:

Dựa vào các thông số ghi trên nhãn động cơ và công suất đo được của động cơ ta có

thể đánh giá động cơ non tải hay không, nếu động cơ hoạt động non tải mà phụ tải

của nó không có dao động về công suất thì nên thay đổi động cơ có công suất phù

hợp. Thông thường động cơ non tải trên 40% mới nên đề xuất thay động cơ, tùy

theo thời gian vận hành và mức độ non tải của động cơ mà có thời gian hoàn vốn

khác nhau, thông thường từ 0,8 – 3 năm.

6.3.2. Sử dụng biến tần hệ thống bơm nước cấp

 Hiện trạng:

Một số nhà máy có hệ thống bơm nước cấp sử dụng bơm lưu lượng (thay vì sử dụng

bơm áp lực) để bơm nước cấp lên bồn chứa trên cao từ 7 - 10 mét rồi xả từ bồn

nước lạnh xuống nơi sử dụng, việc làm này cần công suất máy bơm lớn và tốn điện

nhiều để bơm nước lên bồn chứa. Cách bố trí hệ thống bơm nước cấp xem mục 4.3

 Giải pháp:

Sử dụng biến tần điều khiển hệ thống bơm nước cấp

Hình 6.9 Sơ đồ hệ thống biến tần hệ thống bơm nước cấp

 Lợi ích và chi phí:

Cách tính hiệu quả tương tự như phần lắp biến tần cho bơm, quạt dàn ngưng, quạt

dàn lạnh.

74

6.3.3. Thay thế cách làm vệ sinh truyền thống bằng cách sử dụng máy bơm áp

lực cao để làm vệ sinh

 Hiện trạng:

Đa số nhà máy sử dụng nước cho khâu vệ sinh là nước từ vòi phun với áp lực thấp

do đó thời gian vệ sinh dụng cụ, bàn chế biến và sàn xưởng lâu và tốn nhiều nước.

 Giải pháp:

Thay thế cách làm vệ sinh truyền thống bằng cách sử dụng máy bơm áp lực cao để

làm vệ sinh.

Hình 6.10. Sơ đồ hệ thống nước sử dụng bơm áp lực

 Lợi ích và chi phí:

Biện pháp này tốn thêm chi phí điện cho bơm tạo áp lực nước, tuy nhiên lượng

nước sử dụng sẽ giảm, từ đó giảm chi phí mua nước thủy cục, giảm lượng nước vào

hệ thống xử lý nước thải từ đó giảm lượng điện và hóa chất cho khâu xử lý nước

thải. Với giải pháp này có thể tiết kiệm đến 30% lượng nước tiêu thụ.

75

6.4. Hệ thống chiếu sáng

6.4.1. Thiết kế, bố trí hệ thống chiếu sáng hợp lý

 Hiện trạng:

Các nhà máy chế biến thủy sản sử dụng đèn chống ẩm được bố trí trên trần của

xưởng sản xuất cao khoản 3,5 mét đến 4 mét, nhà xưởng không có hệ thống lấy ánh

sáng tự nhiên do đó để đạt độ lux từ 300 lux trở lên phải tốn nhiều đèn.

 Cách bố trí đèn và nhà xưởng không hiệu quả xem mục 4.5

 Loại đèn sử dụng là đèn Huỳnh quang 1,2m bóng T10 (40W) và tăng phô

Ví dụ:

sắt từ (tổn hao 12W) Tổng công suất bóng đèn là 52W. Bộ đèn là loại

chống ẩm gồm có 2 bóng và 2 tăng phô. Như vậy tổng công suất của bộ

 Cách bố trí đèn mục 4.5 cần 84 bộ đèn đôi. Tổng công suất đèn là

đèn đôi này là 104W.

84x104W = 8.736W.

Giải pháp:

Bố trí lại hệ thống đèn

Hình 6.11. Sơ đồ bố trí đèn hình chiếu đứng xưởng sản xuất

76

Hình 6.12. Sơ đồ bố trí hình chiếu bằng đèn xưởng sản xuất

Lợi ích và chi phí:

 Với cách bố trí đèn như trên cần 43 bộ đèn đôi. Tổng công suất bố trí đèn

là 43x104W = 4.472 W → Với các bố trí đèn này tiết kiệm là 8.736W -

4.472W = 4.264W tương đương với 48,8% điện năng tiêu thụ.

 Với giải pháp này nếu một ngày sử dụng 12 giờ và 300 ngày/năm thì điện

năng tiết kiệm là [(4.264W x 12giờ x 300)/1.000] = 15.350 kWh/năm.

77

 Nếu sử dụng đèn Led 1,2m 18W/bóng, bộ đèn đôi 16x2 = 36W. Tổng

công suất đèn là 43*36 = 1.548W → Với các bố trí đèn này tiết kiệm là

8.736W - 1.548W = 7.188 W tương đương với 82,3% điện năng tiêu thụ.

 Với giải pháp này nếu một ngày sử dụng 12 giờ và 300 ngày/năm thì điện

năng tiết kiệm là [(7.188W x 12giờ x 300)/1.000] = 25.876,8 kWh/năm.

 Tùy theo đặc điểm của doanh nghiệp mà có thời gian sử dụng khác nhau

mà hiệu quả có khác nhau, thông thường các doanh nghiệp thủy sản làm

việc từ 10 giờ đến 24 giờ.

6.4.2. Thay đèn huỳnh quang 1,2m chiếu sáng xưởng sản xuất và văn phòng

bằng đèn Led 1,2 m

Hiện trạng:

Đa số các nhà máy chế biến thủy sản sử dụng đèn huỳnh quang 1,2 m bóng T10

(công suất 40W) hoặc bóng T8 (công suất 36W) và ballast sắt từ (tổn hao 10-12W)

hoặc ballast điện tử (tổn hao 2-3W)

Thay đèn huỳnh quang 1,2m bằng đèn Led 1,2m

Giải pháp:

Hình 6.13. Thay thế đèn huỳnh quang 1,2m bằng đèn Led 1,2m

Việc thay thế đèn rất đơn giản, nhà máy sẽ tận dụng lại máng chống ẩm gở bỏ bóng

và tăng phô đấu lại đường dây.

78

Lợi ích và chi phí:

Ví dụ:

Bảng 6.4. Tính hiệu quả khi thay đèn huỳnh quang 1,2m bằng đèn Led 1,2m

TT Thông số Đơn vị Giá trị

1 Đơn giá điện trung bình (đồng/kWh) 1.427

2 Công suất đèn huỳnh quang W 50

3 Công suất đèn Led W 18

4 W 32 Lượng điê ên tiết kiê êm

5 h 10 Thời gian thực tế làm viê êc trong ngày

6 ngày 320 Số ngày làm viê êc trong năm

kWh 102 7 Tiết kiê êm điê ên trong năm của 1 đèn

8 Số lượng bóng đèn (500 bộ đôi) bộ 1.000

9 Tổng lượng điện năng tiết kiệm trong năm kWh 102.400

10 Tương đương với số tiền 1.000đ 146.125

11 Vốn đầu tư 1 bộ đèn Led 1.000đ 150

1.000đ 10 12 Chi phí thay 01 bô ê

13 Tổng vốn đầu tư 1.000đ 160.000

14 Thời gian hoàn vốn năm 1,1

42,3 15 Giảm thải CO2 ra môi trường tấn CO2

Đánh giá hiệu quả:

Tùy thuộc vào thời gian thực tế làm viê êc trong ngày và số ngày làm việc trong năm

mà hiệu quả thay đèn có khác nhau nhưng thông thường thời gian hoàn vốn cho giải

pháp này là từ 1 năm đến 2 năm.

79

6.4.3. Thay đèn cao áp bằng đèn Led cho kho lạnh

Hiện trạng:

Đa số kho lạnh của nhà máy chế biến thủy sản sử dụng đèn cao áp có công suất

150W + tăng phô 15W và 250W + tăng phô 25W để chiếu sáng trong kho lạnh, các

đèn chiếu sáng này vừa hao điện mà còn phát nóng vừa tốn năng lượng cho hệ

thống lạnh tải nhiệt lượng này ra bên ngoài.

Thay đèn cao áp kho lạnh bằng đèn Led

Giải pháp:

Đèn cao áp 250W

Đèn Led 100W

Hình 6.14. Thay thền đèn cao áp 250W bằng đèn Led 100W

Lợi ích và chi phí:

Bảng 6.5. Bảng tính hiệu quả thay đèn cao áp kho lạnh bằng đèn Led

TT Thông số Đơn vị Giá trị

1 Đơn giá điện trung bình (đồng/kWh) 1.427

Công suất đèn cao áp (bóng 250W + Ballast 2 W 275 25W)

3 Công suất đèn Led W 100

4 W 175 Lượng điê ên tiết kiê êm

5 h 12 Thời gian thực tế làm viê êc trong ngày

6 ngày 320 Số ngày làm viê êc trong năm

80

7 kWh 672 Tiết kiê êm điê ên trong năm của 1 đèn

8 Số lượng bộ đèn bộ 20

9 Điện năng tiêu thụ trong năm của đèn cao áp kWh 21.120

10 Điện năng tiết kiệm trong năm kWh 13.440

11 Tương đương với số tiền 1000đ 19.179

12 Vốn đầu tư 1 bộ đèn Led 100W 1000đ 5.000

13 Vốn đầu tư 1 bộ đèn cao áp 250W 1000đ 1.900

Điện năng tiêu thụ của hệ thống lạnh để tải 14 1000đ 10.560 nhiệt đèn cao áp

15 Tiền điện tiết kiệm khi giảm tải nhiệt kho lạnh 1000đ 15.069

16 Tổng lượng điện năng tiết kiệm trong năm kWh 24.000

1000đ 50 17 Chi phí thay 01 bô ê

18 Tổng tiền tiết kiệm 1000đ 36.148

19 Tổng vốn đầu tư 1000đ 101.000

20 Thời gian hoàn vốn năm 2,8

9,9 21 Giảm thải CO2 ra môi trường tấn CO2

Đánh giá hiệu quả:

Tùy thuộc vào thời gian thực tế làm viê êc trong ngày và số ngày làm việc trong năm

mà hiệu quả thay đèn có khác nhau nhưng thông thường thời gian hoàn vốn cho giải

pháp này là từ 2 năm đến 4 năm.

81

Chương 7. BÁO CÁO KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG MỘT DOANH NGHIỆP

ĐIỂN HÌNH (Công ty Cổ phần Nông Thủy sản Việt Phú)

Công ty Cổ phần Nông Thủy sản Việt Phú là công ty con của Công ty Cổ phần

Hùng Vương nằm trong khu công nghiê êp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang với ngành nghề

sản xuất chính là chế biến cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu.

Tiêu chí để lựa chọn Công ty Cổ phần Nông Thủy sản Việt Phú làm một doanh

nghiệp điển hình để thực hiện khảo sát, kiểm toán năng lượng, đề xuất giải pháp tiết

 Ngành nghề chính là chế biến thủy sản.

 Hệ thống lạnh của Công ty có sử dụng máy nén piston và máy nén trục

kiệm năng lượng là:

 Công ty quan tâm đến tiết kiệm năng lượng và đã có thực hiện một số

vít.

giải pháp tiết kiệm năng lượng.

7.1. Tóm tắt

7.1.1. Tiềm năng tiết kiệm năng lượng

Bảng 7.1. Tóm tắt các giải pháp TKNL và ước tính chi phí đầu tư

Tiết kiệm

Tiết kiệm

Đầu tư

Thời gian

Giảm phát

TT

Giải pháp

điện

ước tính

ước tính

hoàn vốn

thải CO2

(kWh/năm)

(đồng/năm)

(đồng)

(năm)

(tấn)

Thay đèn huỳnh quang

T10 tăng phô sắt từ bằng

109.645

142.300.000

90.000.000

0,6

57,2

1

đèn Led và bố trí lại hệ

thống chiếu sáng hiệu quả

Lắp biến tần cho bơm

13.056

16.900.000

23.000.000

1,4

5,4

2

nước cấp

2.018.304 2.600.000.000 1.100.000.000

0,4

833,6

3 Bố trí hệ thống trục vít

theo kiểu liên hoàn và vận

82

hành tối ưu hệ thống

Chuyển đổi sử dụng nước

4

lạnh đá vẩy sang nước lạnh

142.126

184.500.000

300.000.000

1,6

58,7

chiller

Lắp thiết bị tách khí không

5

421.171

546.680.000

400.000.000

0,7

173,9

ngưng

Lắp thiết bị tách nước cho

6

473.818

615.015.000

450.000.000

0,7

195,7

môi chất lạnh

Tổng

3.178.120 4.105.395.000 2.363.000.000

0,6

1.324,5

Thực hiện tất cả các phương án này Công ty cần đầu tư khoảng 2,36 tỷ đồng. Hàng

năm, Công ty sẽ tiết kiệm điện năng tiêu thụ được 3.178.120 kWh/năm tương

đương với số tiền 4,1 tỷ đồng/năm, giảm phát thải lượng khí CO2 quy đổi là

1.324,5 tấn CO2/năm. Thời gian thu hồi vốn tổng thể là 0,6 năm.

7.1.2. Khả năng triển khai thực hiện các giải pháp TKNL

Có thể thấy rằng giải pháp 1, 2 có vốn đầu tư thấp, các giải pháp còn lại có vốn đầu

tư cao tuy nhiên hiệu quả tiết kiệm nhiều và thời gian thu hồi vốn ngắn.

7.1.3. Đề xuất kế hoạch thực hiện

Bảng 7.2. Giải pháp tốn chi phí đầu tư thấp và trung bình

Dự kiến thời gian thực hiện TT Giải pháp Bắt đầu Kết thúc

Thay đèn huỳnh quang T10 tăng phô

sắt từ bằng đèn Led và bố trí lại hệ 10/2015 6/2016 1

2 10/2015 12/2015

thống chiếu sáng hiệu quả Lắp biến tần cho bơm nước cấp Bố trí hệ thống trục vít theo kiểu liên 3 11/2015 12/2016

hoàn và vận hành tối ưu hệ thống Chuyển đổi sử dụng nước lạnh đá vẩy 4 11/2015 6/2016 sang nước lạnh chiller

83

5 11/2015 12/2016

Lắp thiết bị tách khí không ngưng Lắp thiết bị tách nước cho môi chất 6 11/2015 12/2016 lạnh

Để đánh giá được hiệu quả của các giải pháp tiết kiệm đã đề xuất. Công ty nên tiến

hành lắp các thiết bị đo ở từng khu vực để đánh giá hiện trạng sử dụng năng lượng

trước và sau khi thực hiện giải pháp. Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Tiền Giang

sẵn sàng phối hợp với Công ty trong quá trình thực hiện các giải pháp đã đề xuất,

cũng như tìm kiếm thêm các giải pháp khác trong quá trình sản xuất,…

7.1.4. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng mà Công ty đã thực hiện

Để thực hiện tiết kiệm năng lượng, Công ty đã thực hiện một số giải pháp như sau:

 Chiếu sáng: thay bóng đèn T10 ballast sắt từ bằng bóng đèn T8 ballast

điện tử.

 Cấp đông: thay thế máy nén pitton bằng máy nén trục vít Đài Loan cho

một số thiết bị cấp đông băng chuyền IQF 1.1, IQF 1.2, IQF 1.3, IQF 2.2,

đá vẩy 1.1, đá vẩy 1.2, đá vẩy 1.3, đá vẩy 2.1, tủ đông 1.1, tủ đông 1.2,

điều hòa không khí xưởng 2, chiller làm lạnh nước, kho 1, kho 2, kho 3.

Các máy nén trục vít này tiết kiệm 10 % so với máy nén pitton Mycom.

 Nước nóng: thay thế hệ thống nước nóng sử dụng điện trở bằng hệ thống

nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời.

 Lắp đồng hồ để theo dõi điện năng tiêu thụ.

84

Hình 7.1. Lắp đồng hồ theo dõi điện năng tiêu thụ các thiết bị cấp đông

Hình 7.2. Lắp biến tần cho quạt dàn lạnh

7.2. Giới thiệu

7.2.1. Giới thiệu đơn vị được kiểm toán

1) Tên Công ty: Công ty Cổ phần Nông Thủy sản Việt Phú

 Địa chỉ: Lô 34 - 36 KCN Mỹ Tho, xã Trung An, Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang

 Điện thoại: 073. 3854 081

 Fax: 073. 3854 042

2) Người tiếp xúc: Nguyễn Anh Hoa

 Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật

 Điện thoại: 098 3145.101 Email: nguyenhoa.mttg@gmail.com

3) Năm thành lập: 2002

4) Doanh thu năm 2014: 413,1 tỷ đồng

5) Tổng chi phí năng lượng năm 2014: 9,59 tỷ đồng

85

6) Tổng hoá đơn tiền nước năm 2014: 982 triệu đồng

7) Số nhân viên năm 2014: 690 người

8) Số giờ vận hành trong ngày: 20 giờ

9) Số ngày vận hành trong năm: 320 ngày

10. Công suất thiết kế: 14.400 tấn sản phẩm/năm

11) Sản lượng thực tế: 6.323,7 tấn sản phẩm/năm

12) Tổng công suất của máy biến áp: 2.000 kVA Cấp điện áp mua: 22 kV

 Công suất máy biến áp 01: 1.250 kVA

 Công suất máy biến áp 02: 750 kVA

7.2.2. Thành phần nhóm kiểm toán năng lượng

Bảng 7.3. Danh sách cán bộ tham gia kiểm toán năng lượng

Trình độ Đơn vị Có chứng chỉ kiểm Họ và tên chuyên môn công tác toán viên năng lượng

Số: 2012/02/30 Nguyễn Hoàng Đông Kỹ sư điện ECC-TG (cấp ngày 30/7/2012)

Số: 2012/02/28 Lê Quang Huy Kỹ sư nhiệt ECC-TG (cấp ngày 30/7/2012)

Số: 2012/02/27 Nguyễn Trung Kiên Kỹ sư điện ECC-TG (cấp ngày 30/7/2012)

7.2.3. Tổng quan và phạm vi công việc

Phạm vi kiểm toán năng lượng:

Để nhận dạng được các biện pháp tiết kiệm năng lượng, việc kiểm toán chi tiết sẽ

được thực hiện, các hoạt động trong quá trình kiểm toán bao gồm:

 Trao đổi với Lãnh đạo Công ty, nhân viên điều hành sản xuất, quản lý thiết

bị, vận hành và bảo trì về các vấn đề liên quan đến chế độ vận hành thiết bị,

nhu cầu sử dụng, tình hình sản xuất,....

86

 Kiểm tra các thiết bị/hệ thống sử dụng năng lượng chính.

 Lắp đă êt các thiết bị đo đếm chuyên dùng để thu thâ êp dữ liê êu của Công ty

trong một thời gian nhất định để đánh giá, khẳng định sự phù hợp về vâ ên hành

của các hê ê thống.

 Phát thảo sơ bộ các biện pháp tiết kiệm năng lượng tiềm năng. Với mỗi hệ

thống, xem xét đến các khía cạnh sau:

 Tính khả thi của những biện pháp đề xuất.

 Sử dụng năng lượng, phụ tải, quy mô phù hợp, hiệu suất.

 Điều kiện vận hành, bảo trì bảo dưỡng hiện nay.

 Các biện pháp cải thiện việc tiêu thụ năng lượng.

 Các thủ tục vận hành và bảo dưỡng thiết bị sẽ bị ảnh hưởng.

Trên cơ sở xác định rõ các vấn đề, nhóm kiểm toán lên kế hoạch và tiến hành kiểm

toán năng lượng chi tiết tại Công ty.

Phương pháp thực hiện và thiết bị đo:

Trình tự thủ tục chi tiết thực hiện kiểm toán năng lượng

Xác định phạm vi kiểm toán

Thành lập nhóm kiểm toán

Ước tính khung thời gian và kinh phí

Thu thập dữ liệu có sẵn

87

Kiểm tra thực địa và đo đạc - Xác định các điểm đo chiến lược; - Lắp đặt thiết bị đo

Phân tích số liệu thu thập được - Xác định các tiềm năng tiết kiệm năng lượng; - Xác định chi phí đầu tư; - Chuẩn hóa dữ liệu; - Đảm bảo sự hoạt động bình thường của dây chuyền công nghệ

Hình 7.3. Trình tự thủ tục chi tiết thực hiện kiểm toán năng lượng

Liệt kê danh mục dụng cụ đo lường được trình bày trong bảng sau:

Bảng 7.4. Danh mục các thiết bị đã sử dụng trong kiểm toán năng lượng

Số Nước sản TT Tên thiết bị đo Mã hiệu lượng xuất

Yokogawa 01 Nhật 1 Máy phân tích điê ên năng tự ghi CW240

01 Nhật 2 Máy đo nhiê êt đô ê bằng hồng ngoại Testo 830-T1

3 Lux kế Lutron YK-10LX 01 Nhật

Máy đo đô ê ẩm, nhiê êt đô ê và đo 4 Testo 410-2 01 Nhật tốc đô ê dòng không khí

5 Máy đo công suất tức thời Hioki 3286-20 01 Nhật

6 Máy phân tích điện năng tự ghi FLUKE 01 Đức

Phương pháp thực hiện là đo trực tiếp tại hiện trường khi các thiết bị đang hoạt

động bình thường. Thời gian khảo sát, đo đạc và thu thập số liệu liên tục trong 03

ngày hoạt động bình thường của Công ty.

88

7.2.4. Nội dung của kiểm toán năng lượng

Khảo sát chi tiết và lắp máy đo đạc liên tục tại Công ty để có được số liệu thực tế về

tiêu thụ năng lượng và chế độ vận hành của các thiết bị, đặc biệt khi có sự thảo luận

với các cán bộ kỹ thuật của Công ty trong thời gian khảo sát.

Báo cáo kiểm toán năng lượng được hoàn thành trên cơ sở các số liệu do Công ty

cung cấp:

 Thống kê các khu vực tiêu thụ năng lượng chính.

 Số liệu về sản lượng sản phẩm và năng lượng tiêu thụ trong quá khứ do

Công ty cung cấp.

 Thông tin phỏng vấn nhân viên kỹ thuật của Công ty.

 Khảo sát hiện trạng hoạt động, đo đạc các thiết bị tiêu thụ năng lượng và

thảo luận với nhân viên kỹ thuật tại hiện trường.

Nội dung chính của Báo cáo kiểm toán năng lượng bao gồm:

 Phân tích năng lượng tiêu thụ trong quá khứ của Công ty.

 Phân tích nhận diện các hệ thống cần tập trung chú ý.

 Phân tích đưa ra các giải pháp tiết kiệm năng lượng.

 Phân tích chi phí và lợi ích của các giải pháp.

 Các đề xuất để triển khai giải pháp.

89

7.3. Hoạt động của công ty

7.3.1. Quá trình phát triển của Công ty và tình hình hiện nay

Giới thiệu:

 Công ty Cổ phần Nông Thủy sản Viê êt Phú nằm tại khu công nghiê êp Mỹ

Tho với vị trí đă êc biê êt thuâ ên lợi, cách trung tâm thành phố Mỹ Tho 3 km

về hướng Nam, cách cầu Rạch Miễu 1 km và nằm sát bờ Sông Tiền,

 Viê êt Phú có diê ên tích rô êng 14.000 m2, nằm cạnh bờ Sông Tiền, nơi có

đường sông chính giao lưu trong nước và quốc tế

nguồn cung cấp nguyên liê êu rất phong phú và dồi dào, đă êc biê êt là ở giữa

vựa cá tra nguyên liê êu chính cho các sản phẩm xuất khẩu của Công ty.

 Ngoài yếu tố khách quan thuâ ên lợi đó, ngay từ đầu Viê êt Phú đã chú trọng

cho vấn đề cơ sở hạ tầng. Để đạt hiê êu quả tối ưu cho mục tiêu chính sách

“Chất lượng hàng đầu”, Công ty đã tiến hành đầu tư các trang thiết bị

hiê ên đại, dây chuyền sản xuất khép kín và công nghê ê cao đảm bảo an

toàn vê ê sinh thực phẩm. Hê ê thống xử lý nước thải được lắp đă êt theo tiêu

chuẩn môi trường quốc gia. Đồng thời, Viê êt Phú cũng đang vâ ên hành với

hê ê thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế HACCP, ISO

22000:2005, BRC, HALAL,…

 Công ty Cổ phần Nông Thủy sản Viê êt Phú không những góp phần quan

trọng vào hê ê thống chế biến xuất khẩu thủy sản của Viê êt Nam mà còn

giải quyết công ăn viê êc làm cho mô êt lực lượng lao động lớn khi thu hút

hơn 900 công nhân có tay nghề cao.

Tầm nhìn:

Mục tiêu của Việt Phú là trở thành một tập đoàn liên kết dọc các hoạt động nuôi

trồng, chế biến và kinh doanh thủy sản hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp các sản

phẩm, dịch vụ có chất lượng với độ tin cậy cao cho khách hàng.

90

91

 Đối với khách hàng: Việt Phú luôn nỗ lực để là nhà cung cấp được ưa

Sứ mạng:

thích và là đối tác chiến lược của các bạn hàng trong ngành lương thực

 Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng

thực phẩm trên cơ sở gia tăng giá trị cho khách hàng.

động, sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát

 Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp

triển công bằng cho tất cả nhân viên.

tích cực vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách

nhiệm công dân và niềm tự hào dân tộc.

Chiến lược phát triển:

Hiê ên nay, quản lý chất lượng từ gốc là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh

nghiê êp thủy sản. Bởi trong những năm gần đây, đồng bằng sông Cửu Long luôn

trong giai đoạn phát triển nóng của các cơ sở chế biến thủy sản. Mă êt trái của hiê ên

tượng này là tình trạng thiếu nguyên liê êu cục bô ê, dẫn đến hiê ên tượng cạnh tranh

không lành mạnh, gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng đầu ra của sản phẩm.

Do đó, đầu tư nguồn nguyên liê êu vừa để khắc phục tình trạng này vừa để kiểm soát

chă êt chẽ chất lượng từ gốc. Đây cũng đang là hướng đi của doanh nghiê êp có tiềm

lực và Viê êt Phú luôn đi trong top tiên phong. Để chủ đô êng kiểm soát tốt chất lượng

sản phẩm từ khâu nguyên liê êu, Viê êt Phú đã đầu tư vùng nguyên liê êu hơn 20ha mă êt

nước theo tiêu chuẩn SQF 1000. Đây là yếu tố quan trọng nhằm đảm bảo giữ vững

hoạt đô êng lâu dài cũng như chiến lược phát triển của doanh nghiê êp và gia tăng giá

trị sản phẩm.

92

Những yếu tố trên đã giúp Viê êt Phú nhanh chóng khẳng định được chất lượng sản

phẩm, uy tín và thương hiê êu cũng như thu hút được sự quan tâm của khách hàng

nhiều nước trên thế giới.

7.3.2. Chế độ vận hành và tình hình sản xuất

Chế độ vận hành:

Công ty hoạt động 20 giờ/ngày, 320 ngày/năm, vì vậy Công ty có thể bố trí sản xuất

ở một số công đoạn sản xuất hay thiết bị để tránh hoạt động vào giờ cao điểm (vì

giá điện vào giờ cao điểm khá cao).

Sau đây là bảng tổng hợp thời gian làm việc của các khu vực sử dụng năng lượng

của Công ty như sau:

Bảng 7.5. Số giờ vận hành trong năm của các khu vực sử dụng năng lượng

Số giờ vận hành TT Khu vực/phân xưởng (giờ/năm)

1 Xưởng chế biến 3.200

2 Hệ thống IQF 7.040

3 Hệ thống Tủ đông 5.760

4 Đá vẩy 6.400

5 Điều hòa 2.560

6 Khu vực xử lý nước thải 7.680

7 Hệ thống chiếu sáng xưởng 3.200

8 Kho lạnh 8760

9 Khu vực văn phòng 2.560

93

Tình hình sản xuất:

Bảng 7.6. Bảng thống kê nguyên liệu và tổng sản lượng năm 2014

Nguyên liệu Sản lượng sản phẩm

TT

1. Cá tra (tấn) 2. Hải sản (tấn) 1. Cá tra (tấn) 2. Hải sản (tấn)

38,1 Tháng 1 1.009,4 35,4 748,3

3,3 Tháng 2 366,6 2,1 213,6

1,7 Tháng 3 494,2 1,3 283,3

Tháng 4 922,0 517,2

Tháng 5 1.037,8 11,4 11,6 540,3

Tháng 6 1.388,5 668,1

Tháng 7 1.162,8 524,2

Tháng 8 1.258,7 746,5

Tháng 9 975,8 467,7

Tháng 10 1.169,4 535,7

Tháng 11 976,9 462,4

Tháng 12 1.296,0 566,0

12.058,1 6.273,3 54,5 50,4

Tổng Sau đây là đồ thị sản lượng theo tháng của Công ty trong năm 2014

94

Hình 7.4. Sản lượng sản phẩm theo tháng năm 2014

7.4. Mô tả các quá trình trong dây chuyền công nghệ

Sau đây là sơ đồ quy trình sản xuất của công ty:

7.4.1. Các công đoạn trong dây chuyền công nghệ

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Tiếp nhận nguyên liệu

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Cắt tiết

Rửa 1 Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nhiệt độ thường

Fillet Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nóng (vệ sinh dụng cụ)

Rửa 2 Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nhiệt độ thường

95

Lạng da Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nóng (vệ sinh dụng cụ)

Chỉnh hình Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước nóng (vệ sinh dụng cụ)

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Soi ký sinh trùng

Rửa 3 Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước lạnh

Quay thuốc Nước thải

Điện (chiếu sáng, ĐHKK, máy quay cá) Nước lạnh trộn dinh dưỡng và phụ gia

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Phân loại, phân cỡ

Điện (chiếu sáng) Cân 1

Rửa 4 Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước lạnh

Chờ đông Điện (chiếu sáng, kho lạnh trử hoặc thùng trữ ướp bằng đá vẩy)

Cấp đông Điện (chiếu sáng, ĐHKK, cấp đông IQF, tủ đông)

96

Mạ băng Nước thải Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Nước lạnh

Tái đông Điện (chiếu sáng, ĐHKK, cấp đông IQF)

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Cân 2

Điện (chiếu sáng, ĐHKK) Bao gói

Bảo quản Điện (chiếu sáng kho lạnh, chạy kho lạnh)

Xuất hàng

Hình 7.5. Sơ đồ quy trình sản xuất

7.4.2. Mô tả quy trình công nghệ

 Nguyên liệu: Nguyên liệu đầu vào là cá tra được mua từ bên ngoài hoặc

được thu hoạch từ các hầm nuôi cá của Tổng Công ty.

 Tiếp nhận: Cá tra được vận chuyển từ ghe vào phân xưởng bằng xe thô sơ

sau đó cân và loại bỏ sơ bộ cá không đạt trọng lượng.

 Cắt tiết: làm cho cá sạch tiết khi đó thịt cá sẽ trắng.

 Fillet: dùng dao lấy hai miếng Fillet của cá, loại bỏ đầu, xương và nội tạng.

 Rửa cá: làm sạch tiết, cắt vụn cá ra khỏi Fillet, Rửa 1 dùng nước thường,

các khâu còn lại dùng nước lạnh.

 Lạng da: loại da cá ra khỏi miếng Fillet.

 Định hình: Sửa lại hình dáng theo mẫu.

97

 Kiểm tra ký sinh: lấy mẫu để kiểm tra.

 Trộn 2: Trộn dinh dưỡng, phụ gia để tăng tính đồng nhất về chất lượng

sản phẩm.

 Quay cá: tạo cho miếng Fillet có tính dẻo; có một số đơn đặt hàng không

cần qua công đoạn này.

 Phân cỡ - cân: phân loại theo yêu cầu của nhà phân phối, sau đó cân định

lượng các gói sản phẩm.

 Chờ đông: chuẩn bị trước khi cấp đông.

 Cấp đông: cấp đông cho sản phẩm để bảo quản lâu.

 Tách khuôn và mạ băng: mạ lớp băng bên ngoài sản phẩm.

 Bao gói: đưa sản phẩm vào bao bì phù hợp.

 Bảo quản: giữ sản phẩm trong lạnh để chuẩn bị xuất.

7.4.3. Các tiềm năng tiết kiệm năng lượng

 Chiếu sáng: bố trí hệ thống chiếu sáng tiết kiệm điện.

 Khâu nhập liệu: tiết kiệm nước, hạn chế thất thoát nhiệt của nước lạnh và

đá vẩy.

 Các khâu chế biến, phân cỡ, xếp khuôn: tiết kiệm nước.

 Cấp đông: tiết kiệm điện bằng cách bố trí lại hệ thống cấp đông trục vít

theo kiểu liên hoàn và tối ưu hóa vận hành hệ thống cấp đông.

 Tách blốc, mạ băng, đóng gói, xếp vào thùng các-tông: tận dụng nước

thải xả tủ cấp đông và nước mạ băng cho khâu vệ sinh.

98

7.5. Nhu cầu và khả năng cung cấp năng lượng

7.5.1. Khả năng cung cấp năng lượng

Hiện nay, toàn bộ nhu cầu điện năng của Công ty đều được đáp ứng thông qua

nguồn điện lưới. Điện được cung cấp vào Công ty thông qua 02 máy biến áp ở cấp

điện áp 22kV với công suất là 1.250 kVA và 750 kVA, 2 trạm có lắp hệ thống bù tự

động bù hệ số công suất cosφ nên hệ số công suất luôn được duy trì ở mức trên

0,85. Do đó, Công ty không phải mua công suất phản kháng.

Ngoài ra, Công ty còn có 01 máy phát dự phòng 500 kVA dùng cho việc chiếu sáng

phân xưởng, chiếu sáng khu vực bảo vệ Công ty và cung cấp điện cho khu vực kho

đông khi cúp điện.

Dưới đây là sơ đồ đơn tuyến hệ thống cung cấp điện cho toàn Công ty.

Hình 7.6. Sơ đồ đơn tuyến hệ thống cung cấp điện cho toàn Công ty

99

Chi phí điê ên năng sử dụng tại Công ty được thanh toán cho EVN Tiền Giang theo

mức giá điê ên sản xuất với biểu giá 3 giá như sau:

Bảng 7.7. Biểu giá điện theo giờ năm 2014 ở cấp điện áp 22 kV

Giá điện TT Hạn mục Giờ áp dụng (đồng/kWh)

a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

- Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ) Giờ cao 1 2.263 điểm - Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ)

b) Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm

a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

- Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút)

- Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút) Giờ bình 1.243 2 thường - Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ)

b) Ngày Chủ nhật

Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ)

Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 Giờ thấp 783 3 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ) điểm

Giá điện 1.298 Thực tế sản xuất 4 trung bình

100

Phụ tải trạm biến áp:

Hình 7.7. Đồ thị phụ tải trạm biến áp 1.250 kVA

Dựa vào các đồ thị phụ tải trạm biến áp 1250 kVA, ta thấy Máy biến áp hoạt động

liên tục 24/24 công suất dao động từ 200 kW đến 620 kW. Tuy nhiên, công suất tiêu

thụ vào giờ cao điểm vẫn còn cao như giờ bình thường, điều này cho thấy Công ty

chưa thực hiện cắt giảm hoạt động vào giờ cao điểm.

Hình 7.8. Đồ thị phụ tải trạm biến áp 750 kVA

101

Dựa vào các đồ thị phụ tải trạm biến áp 750 kVA ta thấy Máy biến áp hoạt động liên

tục 24/24 công suất dao động từ 200 kW đến 610 kW. Tuy nhiên, công suất tiêu thụ

vào giờ cao điểm vẫn còn cao như giờ bình thường, điều này cho thấy Công ty chưa

thực hiện cắt giảm hoạt động vào giờ cao điểm.

Hình 7.9. Đồ thị phụ tải trạm biến áp

Dựa vào các đồ thị hệ số công suất ta thấy hệ số công suất có dao động từ 0,8 đến

0,92. Hệ số công suất trung bình là 0,87 so với yêu cầu lớn hơn 0,9 do đó hệ số

công suất chỉ chưa đạt yêu cầu.

102

7.5.2. Nhu cầu tiêu thụ năng lượng

Tình hình tiêu thụ điện và chi phí tiền điện từng tháng của Công ty trong năm 2014

được trình bày trong bảng sau:

Bảng 7.8. Tiêu thụ điện từng tháng và chi phí tiền điện theo hóa đơn của Công ty

Điện theo giờ

Chi phí tiền điện ba giá

Tổng tiêu

Tổng tiền

(kWh)

(103đồng/ kWh)

thụ

điện

Cao

Bình

Thấp

Bình

Cao

Thấp

(kW.h)

(103 đồng)

T h á n g

điểm

thường

điểm

thường

điểm

điểm

313.700

78.000

150.400

542.100

389.929

176.514

117.763

684.206

1

238.000

47.100

112.000

397.100

295.834

106.587

87.696

490.117

2

223.400

44.500

107.600

375.500

277.686

100.703

84.250

462.640

3

315.600

70.600

127.200

513.400

392.290

159.767

99.597

651.656

4

290.400

67.000

122.500

479.900

360.967

151.621

95.917

608.505

5

381.800

81.400

145.000

608.200

474.577

184.208

113.535

772.320

6

419.600

114.400

152.000

686.000

521.562

258.887

119.016

899.466

7

490.600

129.600

183.700

803.900

609.815

293.284

143.837

1.046.937

8

434.900

112.700

160.600

708.200

540.580

255.040

125.749

921.370

9

399.600

122.300

139.500

661.400

496.702

276.764

109.228

882.696

10

446.900

143.400

150.700

741.000

555.496

324.514

117.998

998.009

11

412.400

142.500

143.500

698.400

512.613

322.477

112.360

947.451

12

Cả

4.366.900 1.153.500 1.694.700 7.215.100 5.428.056 2.610.370 1.326.950

9.365.377

năm

Tỉ lệ

60,5

16,0

23,5

100

58,0

27,9

14,1

100,0

%

Điê ên năng tiêu thụ của cả Công ty được ghi nhâ ên hàng tháng dựa trên hoá đơn của

Điê ên lực. Trong năm 2014, điện năng tiêu thụ trung bình hàng tháng khoảng

Từ bảng trên ta có đồ thị về tỉ lệ sử dụng và chi phí điện năng theo từng thời điểm của

Công ty như sau:

363.908 kWh/tháng, tương đương khoảng 472 triệu đồng/tháng.

103

Hình 7.10. Tỉ lệ sử dụng và chi phí điện năng theo từng thời điểm

Điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm chỉ chiếm 16,0 % tổng điện năng tiêu thụ của

Công ty nhưng chi phí tiền điện lại chiếm đến 27,9% tổng chi phí điện năng.

Nguyên nhân là do giá điện giờ cao điểm cao gần gấp 3 lần giờ thấp điểm và gấp

đôi giờ bình thường. Vì vậy, nếu Công ty bố trí thời gian hoạt động hợp lý để giảm

tải giờ cao điểm sẽ giảm được chi phí tiền điện đáng kể.

7.5.3. Cung cấp và tiêu thụ nhiên liệu

Ngoài điện năng cấp liên tục phục vụ cho các dây chuyền sản xuất cá fillet như dây

chuyền cấp đông, kho trữ lạnh, hệ thống Chiller, máy đá vẩy, chiếu sáng nhà xưởng,

các máy điều hòa không khí, ….Công ty còn sử dụng dầu DO sử dụng chạy máy

phát điện khi mất điện lưới, song chiếm tỷ trọng rất nhỏ.

7.5.4. Cung cấp và tiêu thụ nước

Nước dùng cho các công đoạn trong sản xuất và vệ sinh thì Công ty sử dụng nguồn

nước qua xử lý vào sản xuất.

Bảng 7.9. Tiêu thụ nước và chi phí tiền nước theo từng tháng trong năm 2014

Chi phí (103 đồng) Tháng Đơn vị tính Lượng sử dụng

1 m3 14.833 83.839

2 m3 12.733 71.969

3 m3 9.906 55.990

104

12.259 4 m3 69.290

12.538 5 m3 70.867

13.528 6 m3 76.463

14.757 7 m3 83.409

17.403 8 m3 98.365

17.211 9 m3 97.280

14.796 10 m3 83.630

17.942 11 m3 101.411

15.980 12 m3 90.322

173.886 Tổng m3 982.834

Ta có đồ thị tỉ lệ chi phí về các dạng năng lượng sử dụng trong Công ty (trong đó có

chi phí tiêu thụ nước) trong năm 2014 như sau:

Hình 7.11. Tỉ lệ chi phí năng lượng năm 2014

Từ đồ thị trên ta thấy chi phí năng lượng chủ yếu của Công ty là điện năng chiếm

91% và nước 9%. Nên các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong báo cáo KTNL chủ

yếu tập trung vào điện năng.

Bảng sau thể hiện mối quan hệ giữa tiêu thụ năng lượng với sản lượng sản phẩm

năm 2014:

105

Bảng 7.10. Điện năng và sản phẩm theo tháng trong năm 2014

Sản lượng sản phẩm Tổng sản Suất tiêu hao Điện năng 1. Cá tra 2. Hải sản TT phẩm năng lượng (kWh) (kg) (kg) (kg) (kWh/tấn SP)

Tháng 1 542.100 748.300 35.400 783.700 692

Tháng 2 397.100 213.600 2.100 215.700 1.841

Tháng 3 375.500 283.300 1.300 284.600 1.319

Tháng 4 513.400 517.200 517.200 993

Tháng 5 479.900 540.300 11.600 551.900 870

668.100 910 Tháng 6 608.200 668.100

524.200 1.309 Tháng 7 686.000 524.200

746.500 1.077 Tháng 8 803.900 746.500

467.700 1.514 Tháng 9 708.200 467.700

535.700 1.235 Tháng 10 661.400 535.700

462.400 1.603 Tháng 11 741.000 462.400

566.000 1.234 Tháng 12 698.400 566.000

1.141 Tổng 7.215.100 6.273.300 50.400 6.323.700

Hình 7.12. Đồ thị điện năng tiêu thụ theo sản phẩm năm 2014

Bảng sau thể hiện suất tiêu hao điện theo sản lượng sản phẩm và nguyên liệu trong

năm của Công ty:

Bảng 7.11. Suất tiêu hao năng lượng trong năm 2014

Tháng Điện năng Sản lượng sản phẩm Suất tiêu hao điện

106

(kWh) (kg) (kWh/tấn)

1 2 542.100 397.100 783.700 215.700 692 1.841

3 4 375.500 513.400 284.600 517.200 1.319 993

5 6 479.900 608.200 551.900 668.100 870 910

7 8 686.000 803.900 524.200 746.500 1.309 1.077

9 10 708.200 661.400 467.700 535.700 1.514 1.235

11 12 741.000 698.400 462.400 566.000 1.603 1.234

Tổng 7.215.100 6.323.700 1.141

107

Từ bảng 7.11 ta có đồ thị về suất tiêu hao điện theo sản phẩm cá fillet đông lạnh

trong năm 2014:

Hình 7.13. Đồ thị suất tiêu hao điện theo sản phẩm năm 2014

Nhận xét:

Qua biểu đồ suất tiêu hao điện các tháng trong năm 2014, ta thấy suất tiêu hao có sự

chênh lệch giữa các tháng và có suất tiêu hao trung bình tương ứng là 1.141

kWh/tấn. So với một số Công ty trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, suất tiêu

hao điện từ 700 – 900 kWh/tấn, vì vậy so với suất tiêu hao bình quân của ngành thì

hiện Công ty có suất tiêu hao điện theo sản lượng sản phẩm cao hơn. Do đó, Công

ty cần quản lý tốt hơn để giảm suất tiêu hao xuống mức 700 – 900 kWh/tấn.

108

7.6. Ràng buộc về tài chính – kỹ thuật

7.6.1. Các vấn đề về kỹ thuật – công nghệ, môi trường

Hệ thống chiếu sáng:

Công ty đang sử dụng các bộ đèn huỳnh quang T8 (36W), ballast điện tử (2W).

Bảng 7.12. Thống kê thông số kỹ thuật của đèn chiếu sáng

Thời gian Số lượng Công suất Khu vực sử TT Loại sử dụng (bộ) (W) dụng (giờ/ngày)

Khu vực sản xuất 1 Đèn huỳnh quang 832 38 12 và văn phòng

Hệ thống lạnh:

Bảng 7.13. Thống kê thông số kỹ thuật của hệ thống phòng máy

Thời gian sử Loại thiết bị/ Số lượng Công TT dụng Năng suất Tên nhà sản xuất (bộ) suất (Hp) (giờ/ngày)

Cấp đông IQF 2.1

Máy nén Pitton 2 110 22 Năng suất 500 1 Băng chuyền 22 2 kg/giờ

Cấp đông IQF 2.2

Máy nén Trục vít 1 22 Năng suất 500 2 Băng chuyền 2 22 kg/giờ

Đá vẩy

Đá vẩy 1.1: máy 1 1 20 10 tấn/ngày nén trục vít

Đá vẩy 1.2&1.3: 2 1 75 30 tấn/ngày máy nén trục vít

Đá vẩy 2.1: máy 3 1 75 20 15 tấn/ngày nén trục vít

109

Tủ đông

Tủ đông tiếp xúc: 1 2 110 18 máy nén trục vít

Tủ đông 1.1: máy 2 1 18 nén trục vít

Tủ đông 1.2: máy 3 1 18 1500 kg/mẻ nén trục vít

Chiller

Chiller làm lạnh

1 1 nước: máy nén Hỏng, không vận hành

trục vít

Kho

1 Kho 1 1 50 24 500 tấn

2 Kho 2 1 50 24 500 tấn

3 Kho 3 1 24 500 tấn

ĐHKK

Điều hòa không 1 10 8 khí xưởng 1

110

Hệ thống nước thải:

Bảng 7.14. Thống kê thông số kỹ thuật bơm thổi khí xử lý nước thải

Số lượng Thời gian Loại thiết bị/ Công suất TT sử dụng Ghi Chú Tên nhà sản xuất (kW) (giờ/ngày) (bộ)

Máy thổi khí hệ thống Chạy luân 1 37 24 02 nước thải phiên

Hệ thống nước cấp:

Bảng 7.15. Thống kê thông số kỹ thuật bơm nước cấp

Số lượng Thời gian Loại thiết bị/ Công suất TT sử dụng Ghi Chú Tên nhà sản xuất (kW) (bộ) (giờ/ngày)

1 Bơm nước lên bồn 4 10

Hệ thống sản xuất nước nóng:

Bảng 7.16. Thống kê thông số kỹ thuật của thiết bị sản xuất nước nóng

Công suất Nhiệt độ Mục đích sử TT Loại/Tên nhà SX dụng

1 Nước nóng năng lượng mặt trời (m3/ngày) 10 (0C) 40 Vệ sinh

7.6.2 Các ràng buộc về năng lượng và tài chính

Các ràng buộc tài chính cơ bản:

 Các loại giá và các chi phí tính với năm cơ bản là (năm 2014).

 Các loại giá và chi phí dựa trên tỷ giá 1USD = 21.240

Năng lượng và các tiêu chuẩn:

111

Chi phí năng lượng và mức sử dụng năng lượng được thu thập từ các chứng từ, hóa

đơn năng lượng của Công ty được tổng hợp thông qua Phòng Kế toán – Tài vụ. Hệ

số phát thải CO2 là hệ số trung bình được tham khảo, sử dụng tính toán trong báo

cáo kiểm toán.

Bảng 7.17. Ràng buộc về năng lượng và các tiêu chuẩn

Năng lượng quy đổi Phát thải CO2 Loại nhiên liệu Đơn vị

Điện năng kWh (TOE/đơn vị) 0,0001542 (kg/kWh) 0,413

Đánh giá các biện pháp tiết kiệm năng lượng:

Đánh giá các biện pháp tiết kiệm năng lượng theo các thông số:

 Tiết kiệm điện năng theo đơn vị (kWh).

 Tiết kiệm nước theo đơn vị (m3).

 Tiết kiệm chi phí hàng năm (103 đồng/năm).

 Chi phí đầu tư để thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng (10 3

đồng/năm).

Thời gian hoàn vốn = Chi phí đầu tư ban đầu [nghìn đồng] Tiết kiệm chi phí hàng năm [nghìn đồng/năm]

Chiến lược của Công ty về sử dụng năng lượng:

Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng nguồn năng lượng tại Công ty, từng bước

hình thành hệ thống quản lý năng lượng. Công ty cần ban hành chính sách năng

lượng áp dụng trong toàn Công ty, làm cơ sở để kiểm tra đánh giá mức độ chấp

hành quy định về quản lý và sử dụng năng lượng của các phòng ban, phân xưởng

sản xuất, kể cả việc mua sắm, cải tạo sửa chữa máy móc, thiết bị, cụ thể:

112

 Công ty cam kết thực hiê ên chính sách năng lượng như sau:

 Chi phí cho việc sử dụng năng lượng phải được giảm thiểu đến mức thấp

nhất, để tiết kiệm và nâng cao hiê êu quả sử dụng năng lượng cho Công ty

và giảm phát thải ra môi trường.

 Khai thác và sử dụng nguồn năng lượng bền vững đến mức có thể.

 Bổ nhiệm nhân viên quản lý năng lượng ở mỗi phòng ban, bộ phận, phân

xưởng.

 Sự cần thiết phải ban hành chính sách:

 Nhằm xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Ban Giám đốc, từng phòng

ban, phân xưởng sản xuất trong việc quản lý sử dụng năng lượng.

 Giáo dục nâng cao nhận thức và hướng nhân viên trong Công ty thấy rõ

lợi ích của việc áp dụng quản lý sử dụng năng lượng vào thực tế sản xuất.

 Tăng lợi nhuận cho Công ty từ việc giảm chi phí năng lượng nhờ nâng

cao năng lực quản lý và xem xét đầu tư công nghệ tiết kiệm năng lượng.

 Mục tiêu của chính sách năng lượng: Giảm 2% chi phí năng lượng của

sản phẩm trong năm 2015 và giảm thêm từ 2% đến 5% chi phí năng

lượng của sản phẩm trong những năm tiếp theo.

 Kế hoạch thực hiê ên chính sách năng lượng:

 Thống nhất phổ biến một chính sách năng lượng, giao Ban quản lý năng

lượng đưa ra các chỉ tiêu cụ thể và có kế hoạch hành đô êng để đạt được

trong thời gian nhất định.

 Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn nghiệp vụ trong việc

quản lý năng lượng của Công ty.

113

 Luôn xem xét chi phí năng lượng toàn vòng đời đối với tất cả các dự án.

 Thiết lâ êp hê ê thống đo lường, theo dõi tình hình tiêu thụ năng lượng, rà

soát kiểm tra định kỳ hàng năm.

Chiến lược hiện hành: đầu tư hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời để thay thế

hệ thống đun nước nóng bằng điện trở gia nhiệt nước nóng để vệ sinh.

Chiến lược dài hạn: trong tương lai Công ty sẽ thay thế hệ thống đèn chiếu sáng

huỳnh quang hiện hữu sang sử dụng đèn LED, đầu tư cải tiến và vận hành tối ưu hệ

thống lạnh.

7.6.3. Căn cứ để nhóm kiểm toán năng lượng đề xuất xây dựng chiến lược sử

dụng năng lượng

 Giá các loại nhiên liệu và xu thế thay đổi giá nhiên liệu trong tương lai.

 Các nhiên liệu sẵn có ở Việt Nam và tiềm năng khai thác.

 Chi phí vận chuyển nhiên liệu.

 Mức giới hạn cho phép về nồng độ ô nhiễm trong khói thải hiện tại và

tương lai.

 Chiến lược giảm ô nhiễm môi trường của Việt Nam.

 Xu hướng phát triển công nghệ đốt nhiên liệu dầu, than và xử lý chất thải.

7.7. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng

7.7.1. Thay thế, bố trí hợp lý chiếu sáng xưởng

Hiện trạng:

114

 Công ty sử dụng 832 bộ đèn huỳnh quang, bóng T10 (40W) Tăng phô sắt

từ (tổn hao 12W).

 Hệ thống chiếu sáng bố trí chưa hợp lý, Công ty sử dụng nhiều đèn chiếu

sáng nhưng độ sáng đo được khu vực sản xuất chỉ từ 150 lux đến 200 lux

nhỏ hơn so với Tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng TCVN 7114-2008 là ≥

300 lux. Khu vực kiểm tra, phân loại sản phẩm đo được từ 200 lux đến

300 lux (trong khi theo tiêu chuẩn ≥ 500 lux).

Hình 7.14. Đèn chiếu sáng bố trí dầy đặc ở xưởng sản xuất

Giải pháp:

 Thay đèn huỳnh quang T10 (40W) Tăng phô sắt từ (tổn hao 12W) bằng

đèn Led 18W.

 Hạ thấp độ cao treo đèn và bố trí lại sản xuất hợp lý để giảm số lượng

đèn, nâng cao độ sáng ≥ 300 lux.

115

Hình 7.15. Hình ảnh minh họa cách bố trí hệ thống chiếu sáng hiệu quả

Với cách bố trí này có thể giảm 40% bộ đèn mà vẫn đảm bảo độ sáng > 300 lux.

Lợi ích và chi phí:

Bảng 7.18. Bảng tính chi tiết thay đèn huỳnh quang T10 tăng phô sắt từ

bằng đèn Led và bố trí lại hệ thống chiếu sáng hiệu quả

TT Thông số Đơn vị Giá trị

Hệ thống chiếu sáng hiện tại

1 Công suất đèn huỳnh quang T10 Tăng phô sắt từ W 52

2 giờ 10 Thời gian thực tế làm viê êc trong ngày

3 ngày 320 Số ngày làm viê êc trong năm

Số lượng bộ đèn 4 bộ 832

5 Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm 138.445 kWh

Thay đèn huỳnh quang T10 tăng phô sắt từ bằng

đèn Led và bố trí lại hệ thống chiếu sáng hiệu quả

6 Công suất đèn Led W 18

116

7 giờ 10 Thời gian thực tế làm viê êc trong ngày

8 ngày 320 Số ngày làm viê êc trong năm

9 Số lượng bộ đèn (giảm 40% lượng đèn) bộ 500

10 Tổng điện năng tiêu thụ trong năm kWh 28.800

Lợi ích và chi phí

11 Tổng điện năng tiết kiệm/năm kWh 109.645

12 Giá điện bình quân đồng 1.298

13 Tổng tiền tiết kiệm đồng 142.318.950

14 Tổng số đèn Led 1,2m 18W đèn 500

15 Chi phí đầu tư đèn Led 1,2m 18W đồng 150.000

16 Chi phí bố trí đèn (30.000 đồng/bộ) đồng 15.000.000

17 Tổng chi phí đầu tư đồng 90.000.000

18 Thời gian hoàn vốn năm 0,6

57,2 19 Giảm thải CO2 ra môi trường tấn CO2

117

Bảng 7.19. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí thay đèn huỳnh quang T10 tăng

phô sắt từ bằng đèn Led và bố trí lại hệ thống chiếu sáng hiệu

quả

Tiết kiệm

Tiết kiệm

Đầu tư

Thời gian

Giảm phát

TT

Giải pháp

điện

ước tính

ước tính

hoàn vốn

thải CO2

(kWh/năm)

(đồng/năm)

(đồng)

(năm)

(tấn)

Thay đèn huỳnh quang

T10 tăng phô sắt từ bằng

đèn Led và bố trí lại hệ

109.645 142.300.000

90.000.000

0,6

57,2

1

thống chiếu sáng hiệu

quả

7.7.2. Chuyển vị trí đặt và lắp biến tần cho bơm nước cấp

Hiện trạng:

Nhà máy sử dụng 4 bơm nước cấp lên bồn, mỗi bơm có công suất 7,5kW, mỗi bồn

nước sử dụng 2 bơm (1 bơm chính và 1 bơm dự phòng).

Hình 7.16. Cách bố trí hệ thống bơm nước cấp

Giải pháp:

Lắp biến tần cho bơm nước cấp. Công suất đo được củ bơm chính là 3,9 kW so với

công suất định mức động cơ là 7,5 kW như vậy bơm hoạt động ở 50% công suất

tương ứng với 50% lưu lượng.

118

Hình 7.17. Đồ thị công suất của bơm, quạt theo lưu lượng

Hình 7.18. Đồ thị công suất bơm, quạt theo lưu lượng sau khi lắp biến tần

Sau khi lắp biến tần ở mức 50% lưu lượng thì bơm hoạt động ở 18% công suất

tương đương 1,35 kW.

119

Lợi ích và chi phí:

Bảng 7.20. Bảng tính chi tiết lắp biến tần cho bơm nước cấp

TT Thông số Đơn vị Giá trị

Hệ thống bơm nước hiện tại 1.298

1 Công suất chạy trung bình 1 bơm nước kW 3,9

Phần trăm chạy bơm/ngày 2 % 80

3 h 10 Thời gian thực tế làm viê êc trong ngày

4 ngày 320 Số ngày làm viê êc trong năm

5 Điện năng tiêu thụ năm kWh 9.984

6 ngày 320 Số ngày làm viê êc trong năm

Sau khi lắp biến tần

7 Công suất chạy trung bình 1 bơm nước kW 1,4

Phần trăm chạy bơm/ngày 8 % 80

9 h 10 Thời gian thực tế làm viê êc trong ngày

ngày 320 10 Số ngày làm viê êc trong năm

11 Điện năng tiêu thụ/năm kWh 3.456

Lợi ích và chi phí

12 Điện năng tiết kiệm/năm kWh 6.528

13 Giá điện bình quân đồng/kWh 1.298

14 Tiền tiết kiệm cho 1 bơm/năm đồng 8.473.344

Tổng điện năng tiết kiệm khi lắp biến tần 2 kWh 13.056 15 bơm

đồng 16.946.688 16 Tổng tiền tiết kiệm khi lắp biến tần 2 bơm

đồng 23.000.000 17 Chi phí đầu tư 2 biến tần 7,5 kW

năm 1,4 18 Thời gian hoàn vốn

5,4 19 Giảm thải CO2 ra môi trường tấn CO2

Bảng 7.21. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí lắp biến tần cho bơm nước cấp

TT

Giải pháp

Tiết kiệm

Tiết kiệm

Đầu tư

Thời gian

Giảm phát

điện

ước tính

ước tính

hoàn vốn

thải CO2

120

(đồng)

(tấn)

(kWh/năm) (đồng/năm)

(năm)

Lắp biến tần cho bơm

13.056

16.900.000

23.000.000

1,4

5,4

1

nước cấp

7.7.3. Bố trí hệ thống lạnh trục vít theo kiểu liên hoàn.

Hiện trạng:

Hệ thống lạnh sử dụng máy nén piston liên hoàn: Được sử dụng cho Băng chuyền

IQF 2.1; hai băng chuyền tái đông 2.1 và 2.2; và ba tủ đông 1.1, 1.2 và 1.3.

Hình 7.19. Sơ đồ bố trí hệ thống lạnh piston liên hoàn

121

Hệ thống lạnh sử dụng máy nén trục vít: Các máy nén trục vít là hệ thống độc lập

không có kết nối chung với nhau.

Sơ đồ Hệ thống băng chuyền IQF máy nén trục vít 1.1, 1.2, 1.3, 2.2 và băng chuyền

tái đông 1.2, 1.2, 1.3 giống nhau và có sơ đồ hệ thống như sau:

Hình 7.20. Sơ đồ hệ thống băng chuyền IQF máy nén trục vít 1.1

122

Sơ đồ hệ thống đá vẩy máy nén trục vít 1.1, 1.2, 1.3 và 2.1 giống nhau và có sơ đồ

hệ thống như sau:

Hình 7.21. Sơ đồ Hệ thống đá vẩy máy nén trục vít 1.1

Hình 7.22. Sơ đồ Hệ thống tủ đông tiếp xúc máy nén trục vít 1.1

123

Giải pháp:

Bố trí hệ thống trục vít theo kiểu liên hoàn và vận hành tối ưu hệ thống, sơ đồ bố trí

như sau:

Hình 7.23. Bố trí hệ thống lạnh máy nén trục vít theo kiểu liên hoàn

 Với giải pháp bố trí này cần đầu tư một bình chứa cao áp, một bình trung

gian cho toàn hệ thống và nối chung các đường hút hạ áp và nén cao áp

bố trí như trên sơ đồ trên.

 Sau khi bố trí hệ thống máy nén trục vít cần vận hành tối ưu hệ thống sau

cho sau cho công suất chạy máy nén trục vít > 70% công suất định mức

máy nén.

 Một giải pháp nữa đối với hệ thống lạnh liên hoàn trục vít này là có thể

đấu nối đường ống hệ thống tách khí không ngưng và tách nước của hệ

thống liên hoàn piston để tách khí không ngưng và nước (nếu Công ty có

thực hiện giải pháp thống tách khí không ngưng và tách nước cho hệ

thống liên hoàn piston).

124

Lợi ích và chi phí:

Bảng 7.22. Công suất đo đạc của một số thiết bị

Công suất đo

Công suất đo

Tổng công

Công suất

Phần trăm

TT

Thiết bị

MN1-Cấp 1

MN2-Cấp 2

suất đo

định mức

phụ tải

(kW)

(kW)

(kW)

(kW)

(%)

1 IQF 1.1

55,5

52,8

108,3

200

54

2 IQF 1.2

50,4

55,8

106,2

200

53

3 IQF 1.3

57,4

59,1

116,5

200

58

4 IQF 2.2

58

52

110

200

55

5 Tủ đông 1.1

41,4

39,6

81

95

85

Đá vẩy 1.3 (đá

6

48,7

0

48,7

80

61

vẩy 1.1, 1.2 dừng)

Tái đông 1.1, 1.2,

7

17,6

0

17,6

75

23

1.3

Tổng

329,0

259,3

588,3

1050

56

Dựa vào kết quả đo đạc như trên đa số các máy nén trục vít đều hoạt động non tải

dưới 70% công suất định mức.

Ví dụ:

Khi chạy máy nén 200 kW cấp môi chất lạnh cho cho một băng chuyền IQF có thể

kết hợp cấp cho băng chuyền tái đông và đá vẩy như vậy ta chỉ chạy một máy nén

trục vít thay vì cách bố trí hiện tại phải chạy 3 máy nén (Máy nén băng chuyền, máy

nén tái đông và đá vẩy).

125

Hình 7.24. Đồ thị phần trăm công suất theo lưu lượng máy nén trục vít

Bảng 7.23. Bảng tính toán lợi ích và chi phí bố trí hệ thống trục vít theo kiểu

liên hoàn và vận hành tối ưu hệ thống

TT Thông số Đơn vị Giá trị

Hệ thống lạnh hiện tại (các máy hoạt động độc lập)

Tổng công suất định mức máy nén (máy nén 1 kW 1.050 chạy các ngày kiểm toán

Tổng công suất chạy 2 kW 588,3

Phần trăm công suất chạy 3 % 56,0

Số giờ chạy/ngày 4 giờ 24

Số ngày làm việc/năm 5 ngày 320

6 Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm 4.518.144 kWh

Bố trí hệ thống lạnh theo kiểu liên hoàn

7 Phần trăm công suất khi vận hành liên hoàn tối kW 31,0

ưu (dựa vào đồ thị lưu lượng và công suất máy

126

nén trục vít có sử dụng biến tần và không sử

dụng biến tần VSD)

Phần trăm công suất chạy 8 % 325,5

Số giờ chạy/ngày 9 giờ 24

Số ngày làm việc/năm 10 ngày 320

Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm 11 kWh 2.499.840

Lợi ích và chi phí

Tổng điện năng tiết kiệm/năm 12 kWh 2.018.304

Giá điện bình quân 13 đồng 1.298

Tổng tiền tiết kiệm 14 đồng 2.619.758.592

Chi phí đầu tư bình chứa cao áp toàn hệ thống + 15 đồng 1.000.000.000 đường ống

Chi phí nhân công 16 đồng 100.000.000

Tổng chi phí đầu tư 17 đồng 1.100.000.000

Thời gian hoàn vốn 18 năm 0,4

19 833,6 Giảm thải CO2 ra môi trường/năm tấn CO2

127

Bảng 7.24. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí bố trí hệ thống trục vít theo kiểu

liên hoàn và vận hành tối ưu hệ thống

Tiết kiệm

Tiết kiệm ước

Đầu tư ước

Thời gian

Giảm phát

điện

tính

tính

hoàn vốn

thải CO2

TT

Giải pháp

(kWh/năm)

(đồng/năm)

(đồng)

(năm)

(tấn)

Bố trí hệ thống trục vít

theo kiểu liên hoàn và vận

2.018.304 2.600.000.000 1.100.000.000

0,4

833,6

1

hành tối ưu hệ thống

7.7.4. Chuyển đổi sử dụng nước lạnh đá vẩy sang nước lạnh chiller

Hiện trạng:

Công ty chỉ sử dụng đá vẩy để pha nước lạnh sử dụng cho khâu sản xuất.

Giải pháp:

Đầu tư bộ trao đổi nhiệt và hồ nước lạnh (máy nén tận dụng máy nén đá vẩy) để sản

xuất nước lạnh.

Hình 7.25. Sơ đồ phụ kiện lắp đặt chiller nước lạnh

128

 Đầu tư hệ thống chiller nước lạnh để giảm lượng đá vẩy sử dụng. Tiềm năng

Lợi ích và chi phí:

tiết kiệm năng lượng cho giải pháp này lớn là do các máy nén vận hành ở nhiệt

 Do hệ thống chiller chỉ cung cấp được nước lạnh từ 30C đến 50C nếu nước

độ -30C thay vì -200C hoặc hơn.

cần có nhiệt độ thấp hơn cần pha thêm một ít đá vẩy.

 Tùy theo lượng đá vẩy sử dụng của nhà mày mà tiềm năng tiết kiệm năng

lượng khác nhau, phần trăm tiết kiệm năng lượng khi chuyển đổi từ nước lạnh

đá vẩy sang nước lạnh chiller như sau:

 Nhiệt đội nước thường: 300C

 Nhiệt độ nước lạnh cần: 3÷50C

 Nhiệt độ bay hơi môi chất lạnh để làm đá vẩy: -200C

 Nhiệt độ bay hơi môi chất lỏng từ Chiller: -10C

 Tiềm năng tiết kiệm = {[-10C - (-200C)]/[300C - (-200C)]}*100% = 38%

Bảng 7.25. Bảng tính chi tiết chuyển đổi sử dụng nước lạnh đá vẩy sang nước lạnh chiller

Thông số Đơn vị Giá trị TT

Hệ thống đá vẩy hiện tại

Công suất định mức máy nén 1 kW 80

Công suất chạy trung bình 2 kW 48,7

Phần trăm công suất chạy 3 % 60,9

Số giờ chạy/ngày 4 giờ 24

Số ngày làm việc/năm 5 ngày 320

6 kWh Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm 374.016

Thay tế 1 cối đá vẩy bằng 1 bộ trao đổi nhiệt và hồ

129

nước lạnh

Phần trăm tiết kiệm 38,0 kW 7

Công suất chạy trung bình 30,2 % 8

Số giờ chạy/ngày 24 giờ 9

Số ngày làm việc/năm 320 ngày 10

Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm 231.890 kWh 11

Lợi ích và chi phí

Tổng điện năng tiết kiệm/năm 142.126 kWh 12

Giá điện bình quân 1.298 đồng 13

Tổng tiền tiết kiệm đồng 184.479.652 14

Chi phí đầu tư bình chứa cao áp toàn hệ thống + đồng 250.000.000 15 đường ống

Chi phí nhân công đồng 50.000.000 16

Tổng chi phí đầu tư đồng 300.000.000 17

Thời gian hoàn vốn năm 1,6 18

Giảm thải CO2 ra môi trường/năm tấn CO2 58,7 19

130

Bảng 7.26. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí chuyển đổi sử dụng nước lạnh đá vẩy sang

nước lạnh chiller

Tiết kiệm

Tiết kiệm ước

Đầu tư ước

Thời gian

Giảm phát

TT

Giải pháp

điện

tính

tính

hoàn vốn

thải CO2

(kWh/năm)

(đồng/năm)

(đồng)

(năm)

(tấn)

Chuyển đổi sử dụng nước

1

lạnh đá vẩy sang nước lạnh

142.126

184.500.000 300.000.000

1,6

58,7

chiller

7.7.5. Lắp thiết bị tách khí không ngưng

Hiện trạng:

Hiện tại công ty chỉ lắp van xả khí không ngưng nhưng chỉ lắp trên dàn ngưng nên

hiệu quả xả khí không ngưng chưa triệt để làm giảm tăng áp suất ngưng tụ trên dàn

ngưng.

Giải pháp:

Lắp thiết bị xả khí không ngưng để xả khí không ngưng lẫn trong môi chất lỏng, khí

không ngưng lấy từ đường ống sau dàn ngưng, ở bình chứa cao áp và từ đầu ra của

bơm dịch.

Lợi ích và chi phí:

 Tiết kiệm năng lượng được tạo ra nhờ việc hạ thấp áp suất ngưng tụ.

Thông thường cứ hạ thấp được một bar áp suất ngưng tụ thì hiệu suất sẽ

tăng thêm 3%.

 Áp suất ngưng tụ ở bình cao áp hiệu quả nhất đối với khu vực tỉnh Tiền

Giang là 12,5 bar (tương đương 12,5 kg/cm2).

 Áp suất ngưng tụ trên bình cao áp Công ty là 14,5 bar, dùng súng đo nhiệt

độ hồng ngoại đo nhiệt độ bề mặt của đáy bình cao áp và nhiệt độ phía

131

trên phần bình cao áp, chênh lệch nhiệt độ là 20C chứng tỏ hệ thống có

khí thừa trong dàn ngưng, khí thừa đã chiếm một diện tích trong dàn

ngưng làm giảm diện tích làm mát trong dàn ngưng, do đó có nhiều khí

nóng từ đường cân bằng áp suất về bình cao áp dẫn đến sự chênh lệch

nhiệt độ. Như vậy, đã có không khí thừa trong giàn ngưng.

 Tiềm năng tiết kiệm năng lượng khi lắp thiết bị xả khí không ngưng đối

với giải pháp này là (14,5-12,5)*3% = 6%

Bảng 7.27. Bảng tính chi tiết lắp thiết bị tách khí không ngưng

TT Thông số Đơn vị Giá trị

Hệ thống lạnh hiện tại

Tổng công suất định mức máy nén 1 kW 1.527

Tổng công suất chạy trung bình 2 kW 914,0

Phần trăm công suất chạy 3 % 59,9

Số giờ chạy/ngày 4 giờ 24

Số ngày làm việc/năm 5 ngày 320

Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm 7.019.520 6 kWh

Lắp thiết bị tách khí không ngưng

Phần trăm tiết kiệm 7 % 6,0

Tổng công suất chạy trung bình 8 kW 859,2

Số giờ chạy/ngày 9 giờ 24

Số ngày làm việc/năm 10 ngày 320

Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm 11 kWh 6.598.349

Lợi ích và chi phí

Tổng điện năng tiết kiệm/năm 12 kWh 421.171

Giá điện bình quân 13 đồng 1.298

Tổng tiền tiết kiệm 14 đồng 546.680.218

Chi phí đầu tư thiết bị xả khí không ngưng + 15 đồng 350.000.000 đường ống

132

Chi phí nhân công 16 đồng 50.000.000

Tổng chi phí đầu tư 17 đồng 400.000.000

Thời gian hoàn vốn 18 năm 0,7

19 173,9 Giảm thải CO2 ra môi trường/năm tấn CO2

Bảng 7.28. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí lắp thiết bị tách khí không ngưng

Tiết kiệm

Tiết kiệm ước

Đầu tư ước

Thời gian

Giảm phát

TT

Giải pháp

điện

tính

tính

hoàn vốn

thải CO2

(kWh/năm)

(đồng/năm)

(đồng)

(năm)

(tấn)

Lắp thiết bị tách khí không

421.171

546.680.000

400.000.000

0,7

173,9

1

ngưng

7.7.6. Lắp thiết bị tách nước cho môi chất lạnh

Hiện trạng:

Công ty chưa lắp thiết bị xả nước trong môi chất lạnh, các nhân viên vận hành chưa

biết cách xác định hàm lượng nước trong môi chất lạnh để đánh giá hiệu quả hệ

thống lạnh.

133

Giải pháp:

Nước trong môi chất làm lạnh là một vấn đề phổ biến trong nhiều hệ thống làm lạnh

và người vận hành thường không nhận ra. Tiềm năng TKNL thay đổi theo hàm

lượng nước lẫn trong môi chất lạnh. Do đó cần lắp thiết bị xả nước hiệu quả trong

hệ thống để tách nước ra khỏi môi chất lạnh. Hàm lượng nước lẫn trong môi chất

lạnh không được vượt quá 1%.

Lợi ích và chi phí:

 Lắp thiết bị tách nước cho môi chất lạnh để giảm nhiệt độ môi chất lỏng

bình hạ áp, giảm 10C tương đương tiết kiệm 4,5%.

 Sau khi lấy mẩu NH3 ở bình thấp áp, sử dụng máy đo nhiệt độ que để xác

định nhiệt độ chất lỏng bình thấp áp (Nhiệt độ môi chất lạnh khi hàm

lượng nước dưới 1% là -330C).

 Nhiệt độ đo được của môi chất lạnh lấy mẫu ở bình thấp áp là -31,5 0C thì

tiềm năng tiết kiệm năng lượng [-31,50C - (-330C)]*4,5% = 1,50C*4,5% =

6,75%.

Bảng 7.29. Bảng tính chi tiết lắp thiết bị tách nước cho môi chất lạnh

TT Thông số Đơn vị Giá trị

Hệ thống lạnh hiện tại

Tổng công suất định mức máy nén 1 kW 1.527

Tổng công suất chạy trung bình 2 kW 914,0

Phần trăm công suất chạy 3 % 59,9

Số giờ chạy/ngày 4 giờ 24

Số ngày làm việc/năm 5 ngày 320

Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm 6 kWh 7.019.520

Lắp thiết bị tách nước

Phần trăm tiết kiệm 7 % 6,75

134

Tổng công suất chạy trung bình 8 kW 852,3

Số giờ chạy/ngày 9 giờ 24

Số ngày làm việc/năm 10 ngày 320

Tổng lượng điện năng tiêu thụ trong năm 11 kWh 6.545.702

Lợi ích và chi phí

Tổng điện năng tiết kiệm/năm 12 kWh 473.818

Giá điện bình quân 13 đồng 1.298

Tổng tiền tiết kiệm 14 đồng 615.015.245

Chi phí đầu tư thiết bị xả nước + đường ống 15 đồng 400.000.000

Chi phí nhân công 16 đồng 50.000.000

Tổng chi phí đầu tư 17 đồng 450.000.000

Thời gian hoàn vốn 18 năm 0,7

19 195,7 Giảm thải CO2 ra môi trường/năm tấn CO2

Bảng 7.30. Bảng tóm tắt lợi ích và chi phí lắp thiết bị tách nước cho môi chất lạnh

Tiết kiệm

Tiết kiệm ước

Đầu tư ước

Thời gian

Giảm phát

TT

Giải pháp

điện

tính

tính

hoàn vốn

thải CO2

(kWh/năm)

(đồng/năm)

(đồng)

(năm)

(tấn)

Lắp thiết bị tách nước cho

1

473.818

615.015.000 450.000.000

0,7

195,7

môi chất lạnh

7.7.7. Các giải pháp khác

Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng

Quản lý năng lượng là một thuật ngữ bao trùm nhiều loại hệ thống từ nhỏ đến lớn

và liên hợp. Điều quan trọng là hệ thống nhỏ cũng có thể có những lợi ích lớn.

Nguyên lý cơ bản trong quản lý năng lượng là làm việc một cách hệ thống theo dõi

sản lượng và đo lường năng lượng tiêu thụ tương ứng, từ số liệu có được công ty sẽ

135

phát hiện những bất thường xảy ra trong hệ thống và đưa ra biện pháp khắc phục

kịp thời.

 Các bước thực hiện:

 Chính sách năng lượng: ban hành chính sách năng lượng thể hiện định

hướng, chủ trương của lãnh đạo về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu

quả, mục tiêu, kế hoạch thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng.

 Tổ chức đội ngũ quản lý năng lượng: ban quản lý năng lượng với trưởng

ban là Phó Tổng giám đốc và tổ trưởng quản lý năng lượng (Thư ký ban)

là người phụ trách chính và các ủy viên là đại diện của các phòng, ban có

liên quan đến sử dụng năng lượng.

 Động viên, thúc đẩy: ban quản lý năng lượng là kênh tương tác thông tin

trực tiếp với tất cả các hộ tiêu thụ năng lượng quan trọng trong nhà máy.

 Hệ thống thông tin (theo dõi tiêu thụ năng lượng): lắp đặt các thiết bị đo

đếm, phân tích, báo cáo thông tin về tiêu thụ năng lượng.

 Đào tạo, tuyên truyền: đào tạo kiến thức về tiết kiệm năng lượng và quản

lý năng lượng cho các thành viên trong ban quản lý năng lượng. Phổ biến

các qui định về tiết kiệm năng lượng trong nội bộ.

 Chính sách đầu tư: có chủ trương đầu tư thực hiện các giải pháp tiết kiệm

năng lượng và kế hoạch thực hiện cụ thể, xem xét ưu tiên thực hiện các

giải pháp có chi phí thấp, thời gian thu hồi vốn ngắn rồi đến các giải pháp

có vốn đầu tư trung bình và cao.

 Chuẩn bị về tổ chức nhân sự: Ban hành quyết định thành lập Ban quản lý

năng lượng, chính sách năng lượng, đào tạo kiến thức về tiết kiệm năng lượng

cho Ban quản lý năng lượng.

136

 Kiểm toán năng lượng: Kiểm toán năng lượng là hoạt động đo lường, phân

tích, tính toán, đánh giá để xác định mức tiêu thụ năng lượng, tiềm năng tiết

kiệm năng lượng và đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu

quả. Đối với cơ sở sử dụng năng lượng theo Luật phải thực hiện kiểm toán

năng lượng 3 năm một lần.

 Kế hoạch và mục tiêu thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng: Hàng

năm cần ban hành kế hoạch mà mục tiêu thực hiện các giải pháp tiết kiệm

năng lượng, đưa ra mức tiết kiệm năng lượng cụ thể cho từng bộ phận.

 Thực hiện và quan trắc các giải pháp tiết kiệm năng lượng:

 Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị đo đếm tiêu thụ năng lượng.

 Theo dõi được năng lượng tiêu thụ tại các khu vực chính, xác định suất

tiêu thụ năng lượng và kết quả tiết kiệm khi thực hiện các giải pháp.

 Hệ thống này không trực tiếp góp phần giúp TKNL tiêu thụ trong nhà

máy mà là phương tiện để quản lý năng lượng. Giúp các nhân viên vận

hành nắm được tình trạng hoạt động và tiêu thụ năng lượng của các thiết

bị, phát hiện những bất thường và có các biện pháp xử lý kịp thời.

 Kiểm tra, đánh giá: Lãnh đạo công ty thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt

động của ban Quản lý năng lượng theo định kỳ, xem các kế hoạch, mục tiêu đề

ra có đạt được hay không, tiếp tục đầu tư thực hiện các giải pháp tiết kiệm

năng lượng để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tiếp tục cải thiện hiệu

quả sử dụng năng lượng theo một phương thức có hệ thống được lồng ghép

trong quá trình sản xuất.

Giải pháp hệ thống lạnh:

137

 Bảo trì, bảo dưỡng thích hợp: Cần có kế hoạch bảo trì liên tục không những

hệ thống máy nén, dàn ngưng, tháp giải nhiệt,... mà còn kiểm soát tình trạng

của hệ thống ống dẫn như phát hiện rò rỉ ga lạnh, lớp cách nhiệt bị hỏng,... từ

đó có biện pháp sửa chữa kịp thời.

 Quản lý vận hành xã tuyết Dàn lạnh (Dàn ngưng): Công tác xả tuyết dàn lạnh

trong kho phải được chương trình hóa một cách tự động hoặc phải tuân thủ

nghiêm ngặt theo quy trình vận hành. Nếu xả tuyết xảy ra rất thường xuyên

hoặc ít quá sẽ làm tăng điện năng tiêu thụ. Những biện pháp bảo dưỡng này

tốn rất ít chi phí nhưng đòi hỏi phải thay đổi thói quen vận hành của nhân viên

 Quản lý sản xuất và sử dụng đá vẩy: Quá trình sản xuất đá sử dụng nhiều

kỹ thuật.

năng lượng, khi lượng đá sản xuất ra nhưng không được sử dụng đều là lãng

phí năng lượng. Khi đá được trữ nó sẽ tan chảy chậm nhưng đó vẫn là lãng

phí. Cần đảm bảo rằng sản lượng đá được điều chỉnh theo số lượng sản phẩm

cần được chế biến thay vì để trong kho. Điều chỉnh sản lượng đá sản xuất sao

cho đến cuối mỗi ngày tất cả đá đã được sử dụng hết, đặc biệt là trước những

ngày nghỉ cuối tuần.

 Tiết kiệm nước:

 Làm vệ sinh xưởng sản xuất là cần thiết nhưng điều quan trọng là làm

đúng và không quá nhiều. Cần hạn chế sử dụng nước nóng để tiết kiệm

năng lượng đun nước nóng và hệ thống điều hòa. Cần đảm bảo thực hiện

làm vệ sinh theo biểu thời gian.

 Lắp đặt lưới chắn tại các hố ga để ngăn chất thải rắn đi vào hệ thống xử

lý nước thải, Qui định thao tác thu gom chất thải rắn trước khi vệ sinh

thiết bị, nền xưởng nhằm giảm tiêu hao nước.

 Làm vệ sinh khô trước khi cọ rửa bằng nước.

138

 Thấm ướt sàn và thiết bị trước khi cọ rửa để chất bẩn dễ bong ra và thu

gom sạch chất thải rắn trước khi cọ lần cuối.

 Khóa chặt các van nước khi không sử dụng, kiểm tra đường ống tránh rò

rỉ, tiến hành khắc phục ngay sự cố rò rỉ.

 Đào tạo, nâng cao nhận thức tiết kiệm nguyên vật liệu (nước, điện, đá…)

cho công nhân.

 Tái sử dụng nước mạ băng, rả khuôn.

 Tiết kiệm đối với tủ đông: giảm thiểu thời gian mở tủ đông: khi sử dụng tủ

đông gió hoặc tủ đông tiếp xúc, thời gian nạp và lấy sản phẩm ra phải ngắn.

Nếu tủ đông mở và đang chạy thì tiêu thụ năng lượng sẽ cao. Lạnh của tủ đông

sẽ đi vào phòng điều hòa không khí, nhưng đây là cách làm mát rất không hiệu

quả. Giải pháp dễ thực hiện dễ dàng bằng cách lên kế hoạch thứ tự nạp và lấy

sản phẩm trong thời gian ngắn nhất có thể.

 Vận hành đúng quy trình, cài đặt nhiệt độ hợp lý: những nguyên nhân chính

làm cho tủ đông và băng chuyền IQF có suất tiêu thụ năng lượng cao:

 Một số bộ phận của nó hoặc thiết bị phụ là quá nhỏ và vận hành trên mức

công suất định mức.

 Tủ đông, băng chuyến IQF được bảo dưỡng kém.

 Tủ đông, Băng chuyền IQF vận hành khác với các điều kiện thiết kế, thiết

bị không điều chỉnh đúng.

 Người vận hành đã thay đổi các điểm đặt để cố làm tăng công suất máy.

Giải pháp:

139

 Việc kiểm tra vận hành không phức tạp lắm nhưng tiềm năng tiết kiệm

lớn, việc kiểm tra bằng cách tìm các thông số thiết kế của tủ đông, băng

chuyền IQF kiểm tra xem nó có được vận hành ở những thông số này

không.

 Cách khác là liên hệ với nhà cung cấp hoặc một chuyên gia trong lĩnh vực

nhiệt lạnh để giúp cải thiện hiệu suất.

 Giảm công đoạn trung gian chứa sản phẩm: khi chứa giữ sản phẩm thủy sản

giữa các công đoạn sản xuất thông thường được thực hiện bằng cách đặt chúng

trên đá vẩy hoặc nước lạnh đá vẩy. Nếu có thể hạn chế được việc này thì tiết

kiệm được đá vẩy. Nếu không tránh được công đoạn trung gian thì sử dụng các

thùng chứa nguyên liệu cách nhiệt để giảm lượng đá sử dụng.

Giải pháp tiết kiệm khu vực văn phòng:

 Điều hòa không khí văn phòng:

 Nên che chắn dàn nóng các máy có dàn nóng đặt ngoài trời bị ánh nắng

mặt trời chiếu trực tiếp nhằm tránh bức xạ nhiệt cho máy nén, làm gia

tăng hiệu suất cho máy sau khi che chắn, từ đó sẽ làm giảm điện năng

tiêu thụ. Ngoài ra, tuổi thọ của máy cũng được kéo dài. Với biện pháp

này có thể tiết kiệm tối thiểu 5% điện năng tiêu thụ cho mỗi máy (ở đây

chỉ tính cho các dàn nóng hoạt động có thời gian bị nắng chiếu nhiều).

 Cài đặt nhiệt độ cho phòng quá thấp cũng làm tiêu tốn điện năng. Vì vậy

cần nên cài đặt nhiệt độ từ 24 ÷ 260C mà vẫn đạt được sự thoải mái khi

làm việc. Theo nghiên cứu của các chuyên gia khi tăng 10C thì giảm được

3 - 4% điện năng tiêu thụ. Mặc khác, đóng kín các cửa khi ra vào, tránh

thất thoát hơi lạnh từ các khe cửa hở...

140

 Bố trí, lắp đặt sao cho khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh càng ngắn

càng tiết kiệm điện.

 Che chắn xung quanh: Tối ưu hoá lưu lượng điều hoà không khí bằng các

biện pháp như sử dụng trần giả, và tách riêng những khu vực quan trọng

cần điều hoà.

 Giảm thiểu tải nhiệt: giảm thiểu tải điều hòa không khí bằng các biện

pháp như sơn mái nhà màu sáng, chiếu sáng hiệu quả, không để ánh nắng

chiếu trực tiếp vào khu vực điều hoà, nhất là vào các buổi chiều.

 Lắp thêm màn cửa, tấm chắn hoặc màng hấp thụ bức xạ mặt trời trên cửa

sổ sẽ giúp giảm nhiệt vào phòng. Cách nhiệt trần nhà, là nơi ánh sáng mặt

trời chiếu vào bằng tấm cách nhiệt sẽ giúp giảm nhiệt vào phòng.

 Thay hoặc làm sạch bộ lọc và thường xuyên làm sạch thiết bị bay hơi, và

ống xoắn giàn ngưng để máy điều hoà nhiệt độ làm mát hiệu quả.

 Sử dụng bộ lọc không khí tốt sẽ giúp kéo dài tuổi thọ của máy điều hoà vì

nó giúp các bộ phận quan trọng như quạt thổi, giàn lạnh và các bộ phận

bên trong sạch sẽ, hoạt động hiệu quả và lâu hơn.

 Tránh không mở cửa, cửa sổ thường xuyên, cửa mở sẽ làm tăng tiêu thụ

năng lượng máy điều hoà.

141

 Máy tính văn phòng:

 Khối văn phòng tại công ty sử dụng các máy tính để bàn màn hình sử

dụng loại LCD... Thông thường khi sử dụng máy tính, không phải lúc nào

ta cũng thao tác trên máy, có những thời điểm có công việc đi ra ngoài

hay những thời điểm nghỉ giữa giờ nếu ta vẫn để máy hoạt động ở chế độ

bình thường sẽ dẫn đến việc tiêu tốn một lượng năng lượng một cách lãng

phí.

 Vì vậy, khi không sử dụng máy vi tính nên xác lập các chế độ hoạt động

cho máy hợp lý như các chế độ Standby, Hibernate,... do đó khi ta không

thao tác trên máy ở một khoảng thời gian dài hơn thời gian cài đặt thì

máy sẽ tự động đi vào các chế độ này giúp tiết kiệm đáng kể lượng điện

năng tiêu thụ.

 Các thiết bị khác:

 Ngoài hệ thống máy điều hòa và máy tính, khu vực văn phòng còn sử

dụng một số các thiết bị khác như máy photocopy, máy in, máy scan, loa

máy tính,... Các thiết bị này có thời gian sử dụng thấp, phần lớn thời gian

nằm ở chế độ chờ tuy nhiên vẫn phải tiêu tốn một lượng năng lượng trong

quá trình này.

 Vì vậy, khi không sử dụng nên chủ động tắt hoàn toàn các thiết bị này đặc

biệt là nên tắt CB tổng cung cấp điện năng cho các hệ thống này khi

người cuối cùng rời khỏi văn phòng.

142

7.8. Kết luận và kiến nghị

7.8.1. Kết luận

Việc kiểm toán năng lượng tại Công ty nhằm tìm ra các giải pháp nhằm giúp Công

ty sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giảm chi phí sản xuất để tăng khả năng

cạnh tranh và góp phần giảm ô nhiễm môi trường.

7.8.2. Kiến nghị

Để thực hiện các biện pháp được đề xuất trong báo cáo này, chúng tôi có một số đề

xuất sau đây:

 Công ty nên tiến hành cân nhắc và lựa chọn các phương án cụ thể, dễ

thực hiện và đánh giá để tiến hành thực hiện trong bước đầu. Các kết quả

cụ thể đem lại sẽ là động lực để Công ty tiến hành xem xét các phương án

còn lại.

 Để đánh giá được hiệu quả của các giải pháp đề xuất, Công ty nên tiến

hành đánh giá hiện trạng sử dụng năng lượng trước và sau khi cải tạo của

các hệ thống. Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Tiền Giang sẵn sàng phối

hợp với Công ty trong quá trình thực hiện các giải pháp đã đề xuất.

 Công ty cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằn nâng cao ý thức sử

dụng năng lượng tiết kiệm trong toàn thể cán bộ công nhân viên (đặc biệt

là nhân viên quản lý) của Công ty.

 Tăng cường công tác bảo trì các thiết bị điện; khi phát hiện hư hỏng phải

tiến hành sửa chữa hoặc thay thế ngay.

 Công ty nên tiến hành xây dựng hệ thống quản lý năng lượng (thành lập

ban quản lý năng lượng (QLNL), xác định chức năng nhiệm vụ của người

QLNL,…). Công ty tiến hành thử nghiệm một số thay đổi trong việc vận

hành và bố trí hoạt động, theo dõi mức tiêu thụ điện, từ đó tìm ra được

143

phương pháp vận hành tối ưu. Từng bước xây dựng định mức tiêu hao

điện cho mỗi thiết bị và từng khu vực.

Ngoài ra, Công ty cần xác định chiến lược quản lý năng lượng bền vững như ban

hành chính sách, mục tiêu về sử dụng năng lượng, chính sách tài chính, xây dựng

nguồn nhân lực, đào tạo, chính sách khuyến khích người lao động tham gia tiết

kiệm năng lượng,…

Để đánh giá được hiệu quả của các giải pháp đề xuất, Công ty nên tiến hành đánh

giá hiện trạng sử dụng năng lượng trước và sau khi cải tạo của các hệ thống. Trung

tâm Tiết kiệm năng lượng Tiền Giang sẵn sàng phối hợp với Công ty trong quá trình

thực hiện các giải pháp đã đề xuất.

144

Chương 8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

8.1. Kết luận

 Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là vấn đề mang tính thời sự

hiện nay. Riêng nước ta hiệu quả sử dụng năng lượng rất thấp so với các

nước trong khu vực. Vấn đề tiết kiệm năng lượng không chỉ ở Việt Nam

mà các nước trên trên thế giới đều quan tâm, đặc biệt là trước nguy các

nguồn năng lượng hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Với ngành chế biến thủy

sản là một trong các ngành công nghiệp tiêu thụ năng lượng lớn và chủ

yếu là năng lượng điện. Tuy nhiên việc sử dụng năng lượng điện ở các hộ

tiêu thụ này chưa thực sự hiệu quả và hợp lý, cho nên dẫn đến gây lãng

phí điện năng.

 Xuất phát từ vấn đề trên, tác giả đã nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm

điện năng cho phân ngành, và kiểm toán năng lượng đề xuất giải pháp

cho một nhà máy thủy sản điển hình là Công ty Cổ phần Nông Thủy sản

Việt Phú.

 Kết quả nghiên cứu cho thấy áp dụng các biện pháp tiết kiệm điện không

chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn giảm nhu cầu công suất,

tiết kiệm điện, giảm khí thải CO2 gây hiệu ứng nhà kính.

 Luận văn đã đề xuất các giải pháp tiết kiệm điện năng cho Phân ngành

Chế biến Thủy sản tỉnh Tiền Giang từ các giải pháp quản lý đơn giản cho

tới các giải pháp kỹ thuật.

 Áp dụng các giải pháp TKNL tại các nhà máy dụng sẽ lợi ích lớn trong

việc tiết kiệm điện năng cho nhà máy sẽ giảm được điện năng giảm chi

phí năng lượng nâng cao năng lực cạnh tranh và góp phần bảo vệ môi

trường.

145

8.2. Kiến nghị những nghiên cứu tiếp theo

Những kết quả nghiên cứu từ luận văn có thể nhân rộng áp dụng cho một số nhà

máy khác. Điện năng tiêu thụ nhà máy giảm do đó giảm nhu cầu về công suất và

nhu cầu về điện, góp phần an ninh năng lượng Quốc gia, đồng thời có ý nghĩa rất

lớn trong việc thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

Bên cạnh đó để tiết kiệm năng lượng cho nhà máy được bền vững tác giả kiến nghị

như sau:

 Hoạt động tiết kiệm năng lượng của nhà máy phải duy trì suốt trong quá

trình sản xuất, có chính sách phù hợp trong việc sử dụng năng lượng tiết

kiệm và hiệu quả.

 Cần áp dụng ngay các giải pháp tiết kiệm năng lượng vào thực tế sản

xuất, các doanh nghiệp cần được tham khảo các giải pháp này và lựa

chọn giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp mình theo thứ tự ưu tiên thực

hiện từ các giải pháp đơn giản đến phức tạp, trước và sau khi thực hiện

giải pháp cần có thống kê đo đạc và đánh giá kết quả thực hiện giải pháp

để làm động lực cho việc thực hiện các giải pháp tiếp theo.

 Nhà nước cần ban hành chính sách hỗ trợ và khuyến khích để hỗ trợ chi

phí cho các doanh nghiệp thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng.

Tóm lại, luận văn đã nghiên cứu, phân tích và đề ra những giải pháp tiết kiệm năng

lượng trong Phân ngành Chế biến Thủy sản tỉnh Tiền Giang. Cơ sở đó, góp phần

giải quyết tình trạng thiếu hụt điện giảm chi phí điện năng, nâng cao khả năng cạnh

tranh trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay.

146

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Hướng dẫn Sử dụng năng lượng hiệu quả trong ngành công nghiệp Châu Á –

www.energyefficiencyasia.org

[2] “Energy Efficiency in the Seafood Sector Viet Nam” - Danida & Low Carbon

Transition Unit (LCTU)

[3] “Hướng dẫn Sản xuất sạch hơn trong chế biến Thuỷ sản” - Danida & Low

Carbon Transition Unit (LCTU)

[4] Báo cáo So sánh hiệu quả sử dụng năng lượng của Ngành Chế biến Thủy sản tại

Việt Nam của Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC

[5] “Xây dựng định mức tiêu hao năng lượng cho chế biến thuỷ sản - Bộ Công

Thương và Tổ chức Tài chính (IFC)

[6] “Hướng dẫn thực hiện hiệu quả năng lượng Ngành chế biến Thủy sản Việt Nam”

của Tổ chức Tài chính Quốc tế - IFC

[7] “Hướng dẫn các thực tiển tốt về Hiệu quả năng lượng trong ngành CBTS” của

Tổ chức Tài chính Quốc tế - IFC

[8] “Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các lĩnh vực sử dụng năng lượng

cao” – Chương trình Năng lượng sạch ở Việt Nam của cơ quan Phát triển Quốc tế

Hoa Kỳ (USAID)- Winrock

[9] “Manual on Energy Conservation Opportunities in Seafood Processing

Industries Kochi” - Bureau of Energy Efficiency (BEE) - Ministry of Power,

Government of India

[10] “Cleaner Production Assessment in Fish Processing” prepared by COWI

Consulting Engineers and Planners AS, Denmark

[11] “Variable Frequency Drives Energy Efficiency Reference Guide”, This guide

was prepared by Scott Rouse of Energy @ Work with technical editing and variable

147

frequency drive expertise provided by Dan Dederer of Enertech Solutions Inc. for

the CEATI International Customer Energy Solutions Interest Group (CESIG)

[12] “Tài liệu đào tạo kiểm toán viên năng lượng” do Văn phòng Tiết kiệm năng

lượng – Bộ Công Thương

[13] Báo cáo đề án Hỗ trợ một số cơ sở sử dụng năng lượng cải thiện hiệu suất sử

dụng năng lượng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả khu vực phía Nam

năm 2012, 2013, 2014 của Bộ Công Thương do Trung tâm Tiết kiệm năng lượng

tỉnh Tiền Giang (ECC-TG) chủ trì thực hiện.

148

PHỤ LỤC

1. Tính COP cho hệ thống lạnh một cấp

Số liệu

Các thông số

TT

Tham khảo thông số

Tham chiếu

Đơn vị

tính toán

phải nhập

1 Thông số ban đầu

NH3

Môi chất lạnh (MCL) : R

Nhiệt độ bay hơi của MCL

0C

0,5 Thu thập

trong thiết bị bay hơi (t1)

Nhiệt độ nén của MCL

0C

25 Tra bảng enthalpy

ngưng tụ (t3)

Công suất điện vận hành của

máy nén (Ne)

kW

68 Thu thập

2 Trạng thái 1 - 2 (quá trình nén): MCL từ áp suất thấp nén áp suất cao

Nhiệt độ của môi chất bay

0C

0,5 Thu thập

hơi (t1)

%

100 Khí tuyệt đối

Độ khô của môi chất (x1)

Áp suất của môi chất bay hơi

kg/cm2

1,5 Thu thập

(p1)

Enthanlpy của MCL trước

kj/kg

quá trình nén (h1)

1420 Tra bảng enthalpy

Bảng tra theo MCL

ở trạng thái t1 & x1

Entrolpy của MCL trước quá

kJ/K-kg

6 Tra bảng enthalpy

trình nén (s1)

Lưu lượng riêng của MCL

m3/kg

0,40 Tra bảng enthalpy

trước quá trình nén (v1)

Áp suất nén của MCL (p2)

Tra theo t3, và x3

kg/cm2

11 Thu thập

Enthanlpy của MCL nén lý

Tra theo p2 và s1

kj/kg

tưởng (h2_lt)

1720 Tra bảng enthalpy

Công nén đoạn nhiệt lý

Wc_lt = h2_lt - h1

tưởng của máy nén (Wc_lt)

kJ/kg

300,0

Hiệu suất quá trình nén của

Eff

%

0,90

máy nén (Eff)

149

Công nén thực tế của máy

nén (Wc)

Wc = (Wc_lt) /(Eff)

kJ/kg

333,3

Enthanlpy của MCL nén thực

tế (h2)

h2 = h1 + Wc

kJ/kg

1720,0

Entrolpy của MCL (s2)

Tra theo p2 và h2

kJ/K-kg

6,00 Tra bảng enthalpy

Nhiệt độ quá nhiệt của quá

Tra theo p2 và h2

0C

trình nén MCL (t2)

25 Tra bảng enthalpy

Lưu lượng riêng của MCL

Tra theo t2 và p2

m3/kg

0,2 Tra bảng enthalpy

(v2)

Trạng thái 2 - 3 (quá trình ngưng tụ): MCL áp suất cao, nhiệt độ cao

3

giải nhiệt ngưng tụ ở nhiệt độ thấp

Độ khô của MCL ở trạng thái

%

ngưng tụ (x3)

0 Lỏng hoàn toàn

Áp suất MCL ngưng tụ (p3)

p3 = p2

kg/cm2

11

kj/kg

Enthanlpy của MCL (h3)

Tra theo t3 và x3

320 Tra bảng enthalpy

Entrolpy của MCL (s3)

Tra theo t3 và x3

kJ/K-kg

1,4 Tra bảng enthalpy

Lưu lượng riêng của MCL

Tra theo t3 và h3

m3/kg

Tra bảng enthalpy

(v3)

Trạng thái 3 - 4 (quá trình tiết lưu): MCL lỏng giản nỡ từ áp suất cao

4

thành áp thấp

Enthanlpy của MCL giản nỡ

h4 =h3

sau tiết lưu (h4)

kJ/kg

320

Trạng thái 4 - 1 (quá trình bay hơi): MCL lỏng áp suất thấp được bay

5

hơi giảm nhiệt độ thành hơi nhiệt độ thấp

Áp suất MCL ngưng tụ (p4)

p4 = p1

kg/cm2

1,5

Năng suất lạnh riêng

(Q_evap)

Q_evap = h1 - h4

kJ/kg

1100

Hệ số hiệu suất của chu trình

COP_ct = Q_evap/Wc

(COP_ct)

3,3

6 Đánh giá hiệu quả của hệ thống

150

lambda_i = [(p1 -

0.1)/p1] -

Hệ số lambda_i

0.04*[(p3+0.1)/p1 -

(p1-0.1)/p1]

0,6747

lambda_w =(t1+273)/

Hệ số lambda_w

(t3+273)

0,9178

lambda = lambda_i +

Hệ số lambda

lambda_w

1,5925

eta_i =

Hệ số eta_i

lambda_w+0.0025*t1

0,9190

Lượng MCL trong chu trinh

nén (G):

+ G = Na/(h2 - h1)

+ G = V*v1

G = Ne/[(h2-h1)/eta_i

+ Na = N_i*eta_i

+ v1/(lambda

+ Ne = N_i + N_m

*0.5*100)]

kg/s

0,21

Năng suất lạnh (Q_0)

Q_ 0 = Q_evap *G

kW

229,1

Hệ số hiệu suất của hệ

7

thống

COP_ht = Q_0 / Ne

3,4

151

2. Tính COP cho hệ thống lạnh 2 cấp

TT

Thông số

Số liệu tính toán

Đơn vị

Ghi chú

Thu thập Thu thập Thu thập Thu thập Thu thập Thu thập Thu thập

°C °C °C Bar Bar Bar Bar kj/kg.độ kj/kg.độ kj/kg.độ kj/kg.độ kj/kg.độ kj/kg.độ kj/kg.độ kj/kg.độ kj/kg.độ kj/kg.độ

h1-h10 h2-h1 (h3-h8)/(h4-h8) h5-h4 (h5-h4)*(h2-h1)/(h4-h8) + (h2-h1)

-33,5 165 56,5 1 0,5 14,8 3 1420 1560 1450 1450 1670 1490 360 360 150 150 1270,0 140,0 1,19 220,0 402,4

1 Nhiệt độ về 2 Nhiệt độ sau nén 3 Nhiệt độ ngưng tụ 4 Áp suất khí quyển 5 Áp suất hút 6 Áp suất nén 7 Áp suất trung gian Enthalpy trạng thái 1 8 9 Enthalpy trạng thái 2 10 Enthalpy trạng thái 3 11 Enthalpy trạng thái 4 12 Enthalpy trạng thái 5 13 Enthalpy trạng thái 6 14 Enthalpy trạng thái 7 15 Enthalpy trạng thái 8 16 Enthalpy trạng thái 9 17 Enthalpy trạng thái 10 18 19 20 21 22 COP: h1-h10/((h5-h4)*((h2-h1)/(h4-h8)) + (h2-

3,16

h1))

152

3. Xác nhận báo cáo của Công ty Cổ phần Nông Thủy sản Việt Phú