CHUYÊN ĐỀ 1010: : CHUYÊN ĐỀ GIÁM SÁT, THANH TRA GIÁM SÁT, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Nhóm thực hiện: Nhóm 10

1. Phạm Thanh Bình

7. Bùi Vũ Phong

2. Trịnh Kim Chi

8. Trương Hồng Sáng

3. Đào Hải Dương

9. Đỗ Khắc Thi

4. Trương Nhật Duy

10. Phan Thị Hòa Thu

5. Dương Thị Mỹ Hạnh

11. Võ Quang Tĩnh

6. Lý Thành Huy

12. Nguyễn Văn Trung

A-CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CÁC KHÁI NIỆM

B-MỤC ĐÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

C-VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

D-QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN TTCK

E-HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP

CƠ SỞ PHÁP LÝ A A -- CƠ SỞ PHÁP LÝ

 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11

 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật

chứng khoán 2006

 Nghị định số 85/2010/NĐ-CP của Chính phủ

 Thông tư số 37/2011/TT-BTC về việc Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 85/2010/NĐ-CP

CÁC KHÁI NIỆM A A -- CÁC KHÁI NIỆM

1. Giám sát: Là việc phân tích, tổng hợp các dữ liệu số liệu từ các báo cáo của các tổ chức liên quan, các thông tin được công bố ra công chúng theo quy định của pháp luật, thông tin, tin đồn có thể ảnh hưởng đến giá và khối lượng của các chứng khoán niêm yết. Qua đó, nhằm phát hiện kịp thời những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trên TTCK.

CÁC KHÁI NIỆM A A -- CÁC KHÁI NIỆM

2. Thanh tra: Là sự xem xét, đánh giá và xử lý việc thực hiện pháp luật của tổ chức, cá nhân do tổ chức, người có thẩm quyền thực hiện theo trình tự pháp luật quy định nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể trong nền kinh tế.

Thanh tra chứng khoán là thanh tra chuyên ngành về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

CÁC KHÁI NIỆM A A -- CÁC KHÁI NIỆM

3. Xử lý vi phạm: Căn cứ kết quả thực hiện hoạt động thanh tra, cơ quan nhà nước chuyên trách tiến hành xử lý vi phạm, tùy mức độ vi phạm mà phạt hành chính, cảnh cáo hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu mức độ vi phạm nghiêm trọng.

MỤC ĐÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, BB--MỤC ĐÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

* Các hành vi bị cấm trên TTCK:

Giao dịch nội gián Lũng đoạn thị trường Thông tin sai sự thật Bán khống

* Mục đích: Giám sát, thanh tra hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán nhằm mục đích trường chứng khoán cho hoạt động thị được ổn định, công bằng, công khai, có hiệu quả; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Công tác thanh tra, giám sát việc thực thi pháp luật CK có vai trò quan trọng bậc nhất của cơ quản quản lý NN về CK và TTCK.

Thanh tra, giám sát TTCK không phải là để xoá bỏ hết các rủi ro trên thị trường chứng khoán hay chỉ để trừng phạt những người vi phạm pháp luật chứng khoán, mà là để góp phần tạo ra môi trường kinh doanh công bằng, công khai, minh bạch, có hiệu quả và bảo vệ nhà đầu tư.

DD-- NỘI DUNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP NỘI DUNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

GIÁM SÁT: I I –– GIÁM SÁT:

1- Sự cần thiết:  Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư.  Đảm bảo tính hiệu quả, công bằng và minh bạch

trong giao dịch chứng khoán.

 Dung hòa lợi ích của các chủ thể tham gia trên

thị trường

 Hạn chế những gian lận phát sinh gây tác động

xấu đến thị trường.

 Ngăn chặn, kiểm soát các rủi ro dẫn đến rủi ro

hệ thống.

GIÁM SÁT: I I –– GIÁM SÁT:

2 - Cơ cấu hệ thống giám sát:

 Ủy ban chứng khoán nhà nước

 Trung tâm giao dịch chứng khoán hay Sở

giao dịch chứng khoán

 Các tổ chức kinh doanh dịch vụ CK

GIÁM SÁT: I I –– GIÁM SÁT:

3. Phạm vi:  Giám sát tổ chức phát hành  Giám sát công ty đại chúng  Giám sát SGDCK, TTGDCK  Giám sát tổ chức niêm yết  Giám sát công ty chứng khoán  Các chủ thể khác: Trung tâm lưu ký, Công ty

Quản lý Quỹ, Công ty đầu tư chứng khoán…

 Giám sát việc tuân thủ các hành vi cấm  Việc tuân thủ các quy định của những GD đặc biệt  Một số nội dung khác

GIÁM SÁT: I I –– GIÁM SÁT:

4. Các hình thức giám sát  Giám sát trực tuyến

Đây là khâu theo dõi diễn biến các giao dịch trên hệ thống giao dich liên tục qua các phiên giao dịch trong ngày.

 Giám sát nhiều ngày

Những giao dịch chứng khoán thuộc diện theo dõi trong nhiều ngày là những giao dịch hệ thống không bình thường, thông qua so sánh các tiêu thức về giá và khối lượng giao dịch, những giao dịch có tin đồn.

GIÁM SÁT: I I –– GIÁM SÁT:

5. Trình tự giám sát:  Giám sát, theo dõi các giao dịch CK: là khâu đầu tiên của công tác giám sát thị trường, để phát hiện các giao dịch không bình thường, đó là những giao dịch mà giá cả hoặc khối lượng giao dịch có sự biến động không giống như xu hướng được ghi nhận trước đó.

 Khi phát hiện được thì phải theo dõi riêng và ghi chép đầy đủ các tiêu chí như: giá cả, khối lượng giao dịch, thời gian bắt đầu có sự biến động đó.

 Thời gian theo dõi: có thể là một tuần, hai tuần hay

bốn tuần theo từng trường hợp cụ thể.

THANH TRA: II II –– THANH TRA:

2.Hình thức

1.Đối tượng và phạm vi

3.Căn cứ ra quyết định

4.Nội dung quyết định

5.Thời hạn thanh tra

6.Quyền & nghĩa vụ của đối tượng TT

9. Kết luận

7.Nhiệm vụ & quyền của người ra QĐ

8.Nhiệm vụ & Quyền của Đoàn TT

. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI 11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THANH TRA: THANH TRA:

a. Đối tượng:  Tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng;  Công ty đại chúng;  Tổ chức niêm yết chứng khoán;  Sở GDCK, Trung tâm GDCK;  Trung tâm lưu ký chứng khoán, thành viên lưu ký;  Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; chi nhánh và VP đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;

 Người hành nghề chứng khoán;  Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và hoạt động trên TTCK;  Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động chứng

khoán và thị trường chứng khoán.

1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THANH TRA: THANH TRA:

a. Phạm vi:  Hoạt động chào bán CK ra công chúng;  Hoạt động niêm yết chứng khoán;  Hoạt động giao dịch chứng khoán;  Hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

 Hoạt động công bố thông tin;  Các hoạt động khác có liên quan đến chứng

khoán và TT chứng khoán.

. HÌNH THỨCTHANH TRA: 22. HÌNH THỨCTHANH TRA:

 Thanh tra theo chương trình.

 Thanh tra đột xuất

. CĂN CỨ RA QUYẾT ĐỊNH 33. CĂN CỨ RA QUYẾT ĐỊNH

 Chương trình, kế hoạch thanh tra đã được Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt;

 Yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán

Nhà nước;

 Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

4. NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH VÀ 4. NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH VÀ THỜI HẠN THANH TRA THỜI HẠN THANH TRA

a. Nội dung quyết định thanh tra:  Căn cứ pháp lý để thanh tra;  Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;  Thời hạn tiến hành thanh tra;  Trưởng Đoàn thanh tra và các thành viên Đoàn

thanh tra.

b. Thời hạn thanh tra: Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra không quá 30 ngày, có thể gia hạn trong TH cần thiết.

. QUYỂN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐỐI 66. QUYỂN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐỐI TƯỢNG THANH TRA TƯỢNG THANH TRA

a. Quyền hạn:  Giải trình những vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra;  Bảo lưu ý kiến trong biên bản thanh tra;  Từ chối cung cấp thông tin thuộc bí mật nhà nước khi pháp luật có

quy định và tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra;

 Khiếu nại về quyết định, hành vi của Đoàn thanh tra; về kết luận

thanh tra, quyết định xử lý thanh tra;

 Yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của PL;

b. Nghĩa vụ:  Chấp hành quyết định thanh tra;  Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra và phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của tài liệu đã cung cấp;

 Chấp hành yêu cầu, kết luận thanh tra, quyết định xử lý thanh tra và

cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

 Ký biên bản thanh tra.

. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA 66. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA

 Chỉ đạo, kiểm tra Đoàn TT thực hiện đúng nội dung, thời hạn thanh tra;

 Yêu cầu đối tượng TT cung cấp tài liệu, giải trình những vấn đề liên

quan đến nội dung thanh tra;

 Trưng cầu giám định về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

 Yêu cầu người có thẩm quyền niêm phong, tạm giữ tài liệu;

 Yêu cầu người có thẩm quyền phong tỏa các tài khoản (tiền, chứng

khoán…) có liên quan đến hành vi vi phạm PL về CK và TTCK

 Tạm đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, cá nhân tham gia thị trường;

 Ban hành quyết định xử lý theo thẩm quyền; kiểm tra, đôn đốc việc thực

hiện quyết định xử lý về thanh tra;

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến trách nhiệm của Đoàn

thanh tra;

 Kết luận về nội dung thanh tra;

 Chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra.

. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA 88. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN THANH TRA ĐOÀN THANH TRA

a. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn:  Tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội

dung, đối tượng, thời hạn thanh tra;

 Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu giải trình về

những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

 Ra quyết định niêm phong, tạm giữ tài liệu, chứng từ, chứng khoán, dữ liệu điện tử trong trường hợp cần thiết; báo cáo bằng văn bản cho Chánh thanh tra CK; nếu không được sự đồng ý thì Trưởng Đoàn phải hủy ngay quyết định niêm phong, tạm giữ và trả lại tài liệu bị niêm phong;  Báo cáo về kết quả thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác,

trung thực, khách quan của báo cáo đó;

 Lập biên bản thanh tra;  Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi quyết định của mình

. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA 88. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA ĐOÀN THANH TRA ĐOÀN THANH TRA

thanh tra;

 Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

 Kiến nghị việc xử lý về những vấn đề liên quan đến nội

dung thanh tra;

 Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với Trưởng

Đoàn,

 Chịu trách nhiệm trước PL và Trưởng Đoàn TT về tính chính xác, trung thực, khách quan của nội dung báo cáo.

b. Nghĩa vụ:  Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Đoàn

9. KẾT LUẬN THANH TRA 9. KẾT LUẬN THANH TRA

Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra;

Kết luận về nội dung thanh tra; Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);

Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp

dụng; kiến nghị các biện pháp xử lý.

III. XỬ LÝ VI PHẠM III. XỬ LÝ VI PHẠM

Nguyên tắc xử lý

Hình thức xử lý

Nội dung xử lý

Thẩm quyền xử lý

III. XỬ LÝ VI PHẠM III. XỬ LÝ VI PHẠM

1. Nguyên tắc xử lý:  Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của PL.

 Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động CK và TTCK; có hành vi sách nhiễu, gây phiền hà; không giải quyết kịp thời yêu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định; không thực thi các công vụ khác do pháp luật quy định thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

 Việc xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định

của Luật Chứng khoán.

III. XỬ LÝ VI PHẠM III. XỬ LÝ VI PHẠM

2. Hình thức xử lý: Phạt cảnh cáo; Phạt tiền. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung.

Đồng thời, phải thực hiện các biện pháp khắc phục

vi phạm.

III. XỬ LÝ VI PHẠM III. XỬ LÝ VI PHẠM

3. Thẩm quyền xử lý: a. Chánh Thanh tra chứng khoán có các quyền sau đây:  Phạt cảnh cáo;  Phạt tiền. b. Chủ tịch Uỷ ban CK Nhà nước có các quyền sau đây:  Phạt cảnh cáo;  Phạt tiền.  Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp

khắc phục hậu quả quy định.

III. XỬ LÝ VI PHẠM III. XỬ LÝ VI PHẠM

4. Các nội dung xử lý vi phạm:

Chính phủ quy định cụ thể thẩm quyền và mức độ xử phạt đối với từng hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Nghị định 85/2010/NĐ-CP v/v Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán

III. XỬ LÝ VI PHẠM III. XỬ LÝ VI PHẠM

4. Các nội dung xử lý vi phạm: Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động chào

bán chứng khoán ra công chúng

Xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại

chúng

Xử lý hành vi vi phạm quy định về niêm yết chứng

khoán

Xử lý hành vi vi phạm quy định về tổ chức thị

trường giao dịch chứng khoán

Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh chứng khoán và chứng chỉ hành nghề chứng khoán

III. XỬ LÝ VI PHẠM III. XỬ LÝ VI PHẠM

Xử lý hành vi vi phạm quy định về giao dịch chứng

khoán

Xử lý hành vi vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, về ngân hàng giám sát

Xử lý hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin Xử lý hành vi vi phạm quy định về báo cáo Xử lý hành vi cản trở việc thanh tra

4. Các nội dung xử lý vi phạm: Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh chứng khoán và chứng chỉ hành nghề chứng khoán

NHỮNG HẠN CHẾ CỦA E E -- NHỮNG HẠN CHẾ CỦA HỆ THỐNG GIÁM SÁT, THANH TRA HỆ THỐNG GIÁM SÁT, THANH TRA GIẢI PHÁP CẢI THIỆN GIẢI PHÁP CẢI THIỆN

1. Thực trạng về việc vi phạm hành chính với hoạt động chứng khoán trong thời gian qua tại TT chứng khoán Việt Nam:

 Vi phạm hành chính  Nhờn luật

2. Hạn chế

3. Giải pháp

CCảảm m ơơn cô và các b

n cô và các bạạn !n !