Làm thế nào để giảm tử vong và tái nhập viện ở bệnh nhân suy tim How to Reduce Readmissions and Improving Mortality/Morbidity in Patients with Heart Failure
PGS. TS. BS. TRẦN VĂN HUY FACC FESC Phó Chủ Tịch Phân Hội Tăng Huyết Áp Việt Nam PCT Hội TMMT. Chủ Tịch Hội Tim Mạch Khánh Hòa Giảng Viên ĐH Buôn Mê Thuột Giảng Viên Thỉnh Giảng Đại Học YD Huế, Đại Học Tây Nguyên
Suy Tim
Tần suất :
– Thế giới, 22 triệu1 (0.4-
2.2% ds)
– Hoa Kỳ, 5.7 triệu2 (2.2%
ds)
– Việt Nam: ?
Tỷ lệ nhập viện và tái nhập
viện cao2
Tỷ lệ tử vong 5 năm # 50% 2
1/ World Health Statistics, WHO 1995. 2. Yancy, CW et al Circulation. 2013;128:000–000
Cần chẩn đoán và điều trị tối ưu hóa theo các khuyến cáo cập nhật mới nhất
Đánh Giá Ban Đầu Suy Tim
• Các xem xét chính:
– Xác định nguyên nhân và các yếu tố thúc đẩy suy
tim nhập viện và tái nhập viện – Lập kế hoạch chiến lược điều trị:
• Suy tim giảm EF (HFrEF): điều trị theo chứng cứ • Suy tim EF bảo tồn (HFpEF): điều trị theo nguyên nhân
triệu chứng, huyết động…
i
2 0 1 6 E S C G u d e
l i
i
n e s f o r t h e d a g n o s i s a n d t r e a t m e n t o f h e a r t f a
i l
u r e
Treatment of HFrEF Stage C and D
Yancy, et. al. ACC/AHA/HFSA 2017 Heart Failure Focused Update
Pharmacological Treatment for Stage C HF With Reduced EF
Renin-Angiotensin System Inhibition With ACE-Inhibitor or ARB or ARNI
COR
LOE
Recommendations
I
Comment/ Rationale NEW: New clinical trial data necessitated this recommendation.
ARNI: B-R
In patients with chronic symptomatic HFrEF NYHA class II or III who tolerate an ACE inhibitor or ARB, replacement by an ARNI is recommended to further reduce morbidity and mortality.
Yancy, et. al. ACC/AHA/HFSA 2017 Heart Failure Focused Update
PARADIGM-HF: Effect of LCZ696 (sacubitril/valsartan)n vs Enalapril on Primary Endpoint and Its Components
LCZ696 (n=4187)
Enalapril (n=4212)
P Value
Hazard Ratio (95% CI)
0.0000002
Primary endpoint
914 (21.8%)
1117 (26.5%)
0.80 (0.73-0.87)
0.00004
Cardiovascular death
558 (13.3%)
693 (16.5%)
0.80 (0.71-0.89)
0.00004
Hospitalization for heart failure
537 (12.8%)
658 (15.6%)
0.79 (0.71- 0.89)
McMurray et al. N Engl J Med 2014;371:993–1004
PARADIGM-HF: All-cause death and all-cause death or hospitalization for any reason was reduced with sacubitril/valsartan
HR 0.87 (95% CI: 0.82–0.93) p<0.0001
35
Sacubitril/valsartan (N=4,187)
30.3%
12.6% with sacubitril/valsartan vs enalapril
26.3%
Enalapril (N=4,212) 30
16% with sacubitril/valsartan vs enalapril
25
)
%
20
HR 0.84 (95% CI: 0.76–0.93) p=0.0009
15
7.5%
( e t a r d e z i l
6.0%
5
a u n n A
10
0
n=711
n=835
n=1,892
n=2,093
All-cause death
CI, confidence interval; HR, hazard ratio
All-cause death or hospitalization
McMurray et al. N Engl J Med 2014;371:993–1004; Packer et al. Circulation 2015;131:54–61
HR = 0.77 (0.67–0.89) P=0.001
HR= 0.60 (0.38-0.94) P = 0.027
Fewer HFrEF patients on sacubitril/valsartan were treated in the emergency department for worsening of heart failure and discharged without hospitalization
HR 0.66 (95% CI: 0.52–0.85) p=0.001
3.6%
)
p=0.003
4
%
Sacubitril/valsartan (N=4,187)
Enalapril (N=4,212)
2.6%
2.4%
1.9%
3
p=0.003
2
p=0.003
0.6%
( s t n e i t a p f o n o i t r o p o r P
0.4%
0.3
0.2
1
n=12
n=27 n=27
n=9 n=9
n=12
n=102 n=150 n=102 n=150
n=9
n=12
n=78 n=111 n=78 n=111 n=15
n=15 n=15 n=27
0
1 ≥3
Total number of patients visiting the emergency department once and multiple times
Notes
2 Number of emergency department visits
CI, confidence interval; HFrEF, heart failure with reduced ejection fraction; HR, hazard ratio
Packer et al. Circulation 2015;131:54–61
Pharmacological Treatment for Stage C HFpEF:
Yancy, et. Al. 2017 ACC/AHA/HFSA Heart Failure Focused Update
2017 Heart Failure Focused Update
Important Comorbidities in HF
Important Comorbidities in HF
Yancy, et. Al. 2017 ACC/AHA/HFSA Heart Failure Focused Update
Ten Most Common Co-Occurring Chronic Conditions Among Medicare Beneficiaries With Heart Failure (N=4,947,918), 2011
Yancy, CW et al Circulation. 2013;128:000–000
Xem xét kỷ các mục tiêu có thể ngăn ngừa tái nhập viện
Xuất viện (Hospital Discharge)
Recommendation or Indication COR LOE
Trước khi xuất viện, kế hoạch lần khám đầu tiên sau khi xuất viện và những lần tiếp theo phải được tiến hành như sau:
I B Thành lập hệ thống xác định điều trị GDMT đối với bệnh nhân suy tim xuất viện sớm và ngoại trú
I B
a) Sự khởi đầu của GDMT nếu chưa làm hoặc chống chỉ định b) Nguyên nhân suy tim, các rào cản và các hạn chế; c) Đánh giá tình trạng thể dịch huyết áp với liệu pháp điều trị suy tim; d)Tối ưu hóa điều trị suy tim mạn bằng thuốc uống; e) Chức năng thận và điện giải; f) Phòng chống các bệnh đông mắc; g) Giáo dục suy tim, tự chăm sóc, các kế hoạch cấp cứu , sự tuân thủ và h) Biện pháp chăm sóc tạm thời khi cần thiết.
Khuyến cáo chương trình quản lý ST đa yếu tố đối với bệnh nhân nguy cơ cao tái nhập viện I B
IIa B
Yancy, CW et al Circulation. 2013;128:000–000
IIa B Sau xuất viện cần tái khám trong vòng 7-14 ngày và hoặc điện thoại theo dõi trong vòng 3 ngày là có lý Dùng các dụng cụ dự báo nguy cơ LS và hoặc các biomarkers để xác định bệnh nhân nguy cơ cao là hợp lý
Thông Điệp Thực Hành
• Xác định các yếu tố thúc đẩy then chốt suy tim nhập viện và
tái nhập viện
• Tối ưu hóa chẩn đoán & điều trị theo chứng cứ • Phòng chống các bệnh đồng mắc • Giáo dục kỷ bệnh nhân trước khi xuất viện. Đa yếu tố • Theo dõi sát sau khi xuất viện (7 ngày) • Giới thiệu đến chương trình quản lý suy tim: ST nguy cơ cao • Xem xét can thiệp tạm thời khi cần thiết • Hệ thống việc tiếp cận chăm sóc toàn diện (theo chương
trình khuyến cáo suy tim GWTG-HF)
Photo: Huy Tran