YOMEDIA
Giáo án khoa điều dưỡng - MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ
Chia sẻ: Nguyễn Nhi
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:11
281
lượt xem
50
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
MỤC TIÊU 1- Trình bày được nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn cho người bệnh. 2- Nêu được khái niệm, mục đích, chỉ định của một số chế độ ăn bệnh lý.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Giáo án khoa điều dưỡng - MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ
- MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH
LÝ
MỤC TIÊU
1- Trình bày được nguyên tắc xây dựng
khẩu phần ăn cho người bệnh.
2- Nêu được khái niệm, mục đích, chỉ
định của một số chế độ ăn bệnh lý.
- • 1. Nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn cho
người bệnh.
- Đảm bảo chất lượng và tỷ lệ cân đối giữa
•
protid, lipid, glucid, vitamin và muối khoáng.
- Đảm bảo đủ năng lượng.
•
- Đảm bảo yêu cầu về Protit (trong đó Protid
•
động vật chiếm tối thiểu 30 - 50%, nhiều nhất là
65%).
- Khẩu phần ăn trong ngày cần chia ra làm
•
nhiều bữa, khẩu phần ăn không nên dùng lâu,
trả lại chế độ ăn sinh lý càng sớm càng tốt.
- Phải động viên người bệnh ăn uống, không
•
nên ép người bệnh một cách quá mức.
- Đảm bảo chế độ ăn hợp vệ sinh, kích thích
•
vị giác của người bệnh.
- • 2. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ.
• 2.1. Chế độ ăn hạn chế sợi và xơ.
• * Thức ăn có chất sợi và xơ:
- Sợi có trong thức ăn động vật như tổ chức
•
liên kết, gân, cơ, sụn.
- Xơ có trong rau củ, vỏ ngoài của tế bào
•
thực vật.
• * Tác dụng:
• - Tác dụng kích thích co bóp của ống tiêu hoá
nhất là đối với nhu động ruột.
• - Với những người tổn thương ống tiêu hoá tác
dụng kích thích trên thì có hại.
• * Tránh chọn thực phẩm sợi, xơ:
- Đậu đỗ, sắn khoai, rau dưa, cải, măng...
•
- Hoa quả có nhiều bã: dưa, lê, táo...
•
- * Nên chọn thực phẩm không có sợi, xơ:
•
- Sữa, trứng bơ.
•
- Khoai nghiền, rau non.
•
- Nước ép hoa quả (chanh, cam, chuối)
•
* Chế biến:
•
- Rau quả nghiền nhỏ, nấu nhừ.
•
- Thịt cá hầm nhừ để các sợi biến thành keo lỏng.
•
- Gạo đã loại cám.
•
- Không nên rán, không ăn sống.
•
* áp dụng:
•
- Người bệnh loét dạ dày, tá tràng.
•
- Viêm ruột, các tổn thương khác ở ruột.
•
* Chế độ ăn hạn chế xơ được chia làm 3 loại:
•
- Hạn chế chặt chẽ: Chỉ ăn sữa, cháo, bột.
•
- Hạn chế vừa phải: Ăn sữa, cháo, bột thêm trứng khoai
•
nghiền.
- Hạn chế ít: Ăn thêm thịt động vật, chọn nạc, bỏ bì, gân, phải
•
nấu nhừ.
- 2.2. Chế độ ăn hạn chế chất béo.
•
* Đặc điểm chế độ ăn có nhiều chất béo:
•
- Cung cấp nhiều năng lượng.
•
- Chế biến khéo sẽ thơm ngon nhưng chóng chán.
•
• - Lâu tiêu.
- Kích thích tiết dịch mật.
•
* áp dụng chế độ ăn hạn chế chất béo:
•
- Người bệnh có bệnh gan mật (suy gan, viêm gan, túi mật...).
•
• - Béo phì.
- Bệnh tim mạch.
•
* Tránh các loại thức ăn:
•
- Thịt nhiều mỡ, mỡ động vật, thức ăn rán.
•
• - Sôcôla.
- Trứng, gia vị.
•
• * Nên dùng:
- Bột gạo, thịt nạc, cá luộc.
•
- Dùng dầu thực vật: dầu oliu, dầu vừng, dầu lạc.
•
- Hoa quả tươi.
•
- 2.3. Chế độ ăn hạn chế Protid.
•
* Mục đích:
•
Làm giảm sản phẩm chuyển hoá của Protein là NH3 để tránh hiện
•
tượng tăng urê huyết.
* áp dụng:
•
- Bệnh viêm cầu thận cấp, suy thận cấp, viêm thận mãn.
•
- Các hội chứng dẫn đến urê huyết cao: tan huyết, chấn thương, phẫu
•
thuật.
* Không áp dụng:
•
- Người bệnh có hội chứng thận hư.
•
- Xơ gan (không chống chỉ định tuyệt đối).
•
• * Chú ý:
- Tránh dùng các loại thực phẩm có nhiều Protid: Thịt, cá, trứng, sữa, ca
•
cao, các thức ăn họ đậu.
- Nên dùng thức ăn có nhiều Glucid (bánh mì, khoai, nước quả, bơ…).
•
- Tuỳ thuộc mức độ urê huyết cao mà có chế độ ăn hạn chế cho thích hợp.
•
- Nếu người bệnh tăng urê huyết cấp tính phải giảm Protid xuống 20g -
•
10g/ngày hoặc bỏ hẳn.
- Nếu urê máu cao mãn tính phải kiểm tra lượng urê thải ra hàng
•
ngày trong nước tiểu, có thể hạn chế vừa phải bằng cách cho ăn từ 40g
đến 30g Protid/ngày.
- • 2.4. Chế độ ăn tăng Protid.
• * Mục đích:
- Đảm bảo cung cấp Protid cho cơ thể bù vào lượng
•
Protid đã huy động khi bị bệnh.
• * áp dụng:
- Hội chứng thận hư.
•
- Người bệnh bị các bệnh mãn tính gây suy mòn
•
(lao, nhiễm khuẩn mãn).
- Các bệnh thiếu máu, viêm gan thời kỳ hồi phục.
•
- Các bệnh ngoại khoa: Gãy xương, sau mổ…
•
• * Không áp dụng:
- Người bệnh suy thận kèm urê huyết tăng.
•
- Hôn mê gan, suy gan nặng.
•
• * Nên ăn thức ăn: Thịt , cá, tôm, cua...
- 2.5. Chế độ ăn hạn chế muối.
•
Mục đích chế độ ăn hạn chế muối: Làm giảm lượng Na đưa
•
vào cơ thể trong lúc cơ thể có hiện tượng ứ đọng Na.
* Hạn chế muối tuyệt đối:
•
- Thức ăn nấu không có muối.
•
- Tránh các loại thực phẩm thiên nhiên có sẵn muối (cá biển,
•
sữa, trứng...).
- Nên ăn cháo đường, sữa đậu nành, nước hoa quả.
•
- Chế độ ăn hạn chế muối tuyệt đối áp dụng cho:
•
- Người bệnh viêm cầu thận cấp, viêm cầu thận mãn.
•
- Suy tim nặng.
•
- Phù cấp tính do các nguyên nhân khác nhau.
•
* Hạn chế muối tương đối:
•
- Là loại thức ăn không có muối khi nấu.
•
- Được dùng các loại thực phẩm thiên nhiên có sẵn muối (tôm,
•
cua, cá biển, rau muống, sữa, trứng).
* Chế độ ăn hạn chế muối tương đối áp dụng cho:
•
- Người bệnh có phù kéo dài (suy tim nhẹ, thận nhiễm mỡ còn
•
phù nhẹ)
- Người bệnh điều trị bằng corticoid kéo dài.
•
- • 2.6. Chế độ ăn cho người bệnh tiểu đường.
• 2.6.1. Đặc điểm về chuyển hoá trong bệnh
tiểu đường.
Bệnh tiểu đường có nhiều nguyên nhân,
•
nguyên nhân phổ biến là do thiểu năng tuyến
tuỵ nội tiết gây nên rối loạn chuyển hoá đường
trong cơ thể.
• Người bệnh có biểu hiện của tăng đường máu,
nước tiểu có đường, đồng thời làm tăng thoái
biến Protid, Lipid nên người bệnh gầy nhanh,
suy kiệt.
• Do không chuyển hoá được đường nên trong
chế độ ăn phải thận trọng khi sử dụng thức ăn
có Glucid.
- 2.6.2. Nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn.
•
- Đảm bảo vừa đủ số năng lượng cần thiết không nên quá 30
•
Calo/kg/24 giờ.
- Hạn chế Glucid đến mức tối đa, mỗi ngày chỉ cho người bệnh ăn
•
khoảng 100 gam gạo.
- Tăng mức ăn Protid nhưng không quá nhiều chỉ ăn từ 1 - 1,5g/kg.
•
- Lipid: hạn chế mỡ động vật
•
- Đảm bảo tiêu chuẩn Calo: Protid cung cấp 15 - 20% nhu câu
•
năng lượng, Lipid 40 - 45%, Glucid 40%.
- Nên phân bố 1/5 khẩu phần ăn vào buổi sáng, 2/5 vào buổi trưa,
•
2/5 vào buổi tối.
* Các thức ăn sử dụng:
•
- Thức ăn không có Glucid: Thịt, cá, trứng, đậu phụ.
•
- Thức ăn có ít Glucid (3%) như rau tươi, cải bắp, súp lơ, dưa
•
chuột, bầu, bí, giá đỗ...
* Các thức ăn cần hạn chế: Gạo, mì, khoai, sắn, các loại đường, các
•
loại hoa quả ngọt …
• * Chú ý:
- Hạn chế Gluxid nhưng phải đảm bảo người bệnh ăn đủ, có thể ăn
•
nhiều rau, tăng thịt
- Tuyệt đối không để người bệnh tự ý ăn thêm đường, bột ngoài
•
thực phẩm quy định.
- 2.7. Chế độ ăn của người bệnh mổ.
•
* ảnh hưởng của việc mổ đối với cơ thể: Mổ gây mất máu, rối
•
loạn điện giải. Làm cơ thể tiêu hao năng lượng. ảnh hưởng đến
hoạt động của bộ máy tiêu hoá (ăn kém, chán ăn).
* Chế độ ăn trước mổ:
•
- Khi còn xa ngày mổ cần cho ăn chế độ bồi dưỡng có nhiều
•
Protid, Glucid, nước và Calo.
- Vài ngày trước mổ: Chế độ ăn không có bã, giảm Calo xuống
•
1/3.
- Ngày mổ: Người bệnh nhịn ăn, uống ít nước.
•
* Chế độ ăn sau khi mổ:
•
- Giai đoạn chưa thoát hơi (chưa có trung tiện).
•
+ Truyền các loại dung dịch muối, đường, huyết tương.
•
+ Nếu mổ ngoài bộ máy tiêu hoá cho uống nước cháo, nước
•
ép hoa quả.
+ Nếu mổ bộ máy tiêu hoá chỉ cho nhấp ít nước khỏi khô
•
miệng.
- Giai đoạn đã trung tiện: Chế độ ăn lỏng, ít năng lượng, ít
•
Protid, Glucid, nhiều vitamin và tăng dần số lượng.
- Giai đoạn hồi phục: Chế độ ăn bồi dưỡng tăng dần năng
•
lượng từ 1.600 - 2.000 - 3.000 Calo. Protid từ 1 - 1,5g/kg/24h.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...